You are on page 1of 7

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Khoa: Công nghệ thông tin

BÀI TẬP LỚN


MÔN: CƠ SỞ DỮ LIỆU

ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG BÁN


VÉ MÁY BAY

Nhóm lớp : 02

Nhóm BT : 09

Thực hiện - Nguyễn Thị Thái – B19DCCN639


:
- Đỗ Đức Long – B19DCCN387

- Hoàng Hữu Phước – B19DCCN507

- Đỗ Minh Ngọc – B19DCCN471

- Trần Đức Lương – B19DCCN411


1. Mục đích:
Xây dựng ứng dụng thông tin Quản lý hệ thống bán vé máy bay giúp các
nhân viên bán vé có thể thực hiện tốt công việc của mình một cách nhanh
chóng và chính xác.
2. Mục tiêu:
- Xây dựng ứng dụng quản lý việc lưu trữ hồ sơ thông tin khách hàng,
thông tin máy bay, thông tin nhân viên và thông tin vé máy bay vào cơ
sở dữ liệu.
- Tìm kiếm và tra cứu thông tin của vé, máy bay, chuyến bay, nhân viên
bán vé.
3. Kiểu ứng dụng : Desktop (java, mysql)
4. Yêu cầu về chức năng của Hệ thống quản lý bán vé máy bay:
 Chức năng quản lý thông tin khách hàng:
+ Tìm kiếm, thêm mới, sửa chữa, xóa bỏ thông tin của khách hàng.
 Chức năng quản lý thông tin vé :
+ Tìm kiếm, thêm mới thông tin khi có chuyến bay mới.
+ Sửa thông tin vé nếu như chuyến bay có thay đổi và xóa những vé
không cần thiết.
 Chức năng quản lý máy bay :
+ Thêm mới thông tin máy bay, sửa thông tin thay đổi
+ Xóa thông tin máy bay đã thanh lý hoặc hỏng hóc không còn dùng tới.
 Quản lý chuyến bay :
+ Thêm thông tin các chuyến bay mỗi khi có chuyến bay mới, sửa xóa
thông tin chuyến bay không còn.
 Quản lý nhân viên:
+ Thêm nhân viên mới, sửa thông tin nhân viên khi có thay đổi, xóa
nhân viên khi nghỉ việc.
5. Mô tả thực thể và quan hệ:

Thực thể Thuộc tính Quan hệ

Nhân viên (Thực thể mạnh) MaNhanVien (thuộc tính định danh) Nhân viên 1 - N Vé máy bay
TenNV (thuộc tính đơn trị)
SDT (thuộc tính đơn trị)
DiaChi (thuộc tính đơn trị)
ChucVu (thuộc tính đơn trị)
Máy bay (Thực thể mạnh) MaMayBay (thuộc tính định danh) Máy bay 1 – N Chuyến bay
TenMB (thuộc tính đơn trị)
HangMB (thuộc tính đơn trị)
Soghe (thuộc tính đơn trị)
Chuyến bay (Thực thể MaChuyenBay (thuộc tính định danh) Chuyến bay 1 – N Vé máy bay
mạnh) DiemDi (thuộc tính đơn trị) Chuyến bay N – 1 Máy bay
DiemDen (thuộc tính đơn trị)
NgayBay (thuộc tính đơn trị)
GioBay (thuộc tính đơn trị)
Khách hàng (Thực thể MaKhachHang (thuộc tính định danh) Khách hàng 1 – N vé máy bay
mạnh) TenKH (thuộc tính đơn trị)
SDT (thuộc tính đơn trị)
CMND (thuộc tính đơn trị)
DiaChi (thuộc tính đơn trị)
Vé máy bay (Thực thể MaVe (thuộc tính định danh) Vé máy bay N – 1 Nhân viên
mạnh) LoaiGhe (thuộc tính đơn trị) Vé máy bay N – 1 Chuyến bay
LoaiVe (thuộc tính đơn trị) Vé máy bay N – 1 Khách hàng
GiaVe (thuộc tính đơn trị)
-) mọi thuộc tính đều nguyên tố

-) không có thuộc tính đa trị, dẫn xuất

 Thỏa mãn dạng chuẩn 1

-) là chuẩn 1NF

-) các thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính

Vd: quan hệ Máy bay (Thực thể mạnh) (MaMayBay(khóa chính), TenMB,
HangMB, Soghe) với khóa K={MaMayBay}và tập phụ thuộc hàm
{MaMayBay -> TenMB, MaMayBay -> HangMB, MaMayBay ->Soghe}

 Thỏa mãn dạng chuẩn 2

-) là chuẩn 2NF

-) các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính

 Thỏa mãn dạng chuẩn 3


Nhân viên là thực thể mạnh với các thuộc tính là thông tin cá nhân của
nhân viên, bao gồm mã của nhân viên (mỗi nhân viên sẽ một mã riêng biệt giúp
quản lý nhân viên dễ dàng hơn), tên nhân viên, sđt, địa chỉ, chức vụ (nhân viên
bán vé, quản lí, giám đốc).

Máy bay là thực thể mạnh chứa các thông tin gồm mã của máy bay, tên
máy bay, hãng máy bay và quan trọng là số ghế của máy bay giúp sắp xếp số
lượng khách hàng vào từng máy bay.

Chuyến bay bao gồm các thông tin của chuyến bay ( mã Chuyến bay,
điểm đi, điểm đến, ngày giờ bay), có thể có nhiều chuyến bay cùng một thời
gian, cùng điểm đi điểm đến.

Khách hàng làm việc trực tiếp với nhân viên để mua vé máy bay sẽ là
thực thể mạnh gồm thông tin khách hàng là mã khách hàng (khóa chính), tên
khách hàng, sđt, CMND và địa chỉ khách hàng

Vé máy bay là thực thể mạnh chứa các thông tin của chuyến bay cung
cấp đến cho Khách hàng giúp khách hàng biết được chuyến bay mình đi bao
gồm những thông tin mã vé, mã chuyến bay, mã khách hàng, mã nhân viên bán
ra vé, tên khách hàng, số ghế nơi khách hàng ngồi, loại vé của khách hàng (phổ
thông, thương gia, ....) và giá của chuyến bay – giá vé.
Lược đồ quan hệ E-R
6. Chuyển đổi mô hình E-R thành mô hình quan hệ:
 Mô tả cách chuyển đổi từ lược đồ quan hệ E-R sang lược đồ quan hệ:
 Cặp MAYBAY-CHUYENBAY: Do quan hệ MAYBAY 1-N
CHUYENBAY nên lưu khóa ngoại (MaMayBay) tại bên nhiều
(CHUYENBAY)
 Cặp CHUYENBAY-VE: Do quan hệ CHUYENBAY 1-N VE
nên lưu khóa ngoại (MaChuyenBay) tại bên nhiều (VE)
 Cặp VE-KHACHHANG: Do mối quan hệ VE N-1
KHACHHANG nên lưu khóa ngoại (MaKH) tại bên nhiều (VE)
 Cặp VE-NHANVIEN: Do mối quan hệ VE N-1 NHANVIEN nên
lưu khóa ngoại (MaNV) tại bên nhiều (VE)

Lược đồ quan hệ

You might also like