Professional Documents
Culture Documents
Nhóm lớp : 02
Nhóm BT : 09
Nhân viên (Thực thể mạnh) MaNhanVien (thuộc tính định danh) Nhân viên 1 - N Vé máy bay
TenNV (thuộc tính đơn trị)
SDT (thuộc tính đơn trị)
DiaChi (thuộc tính đơn trị)
ChucVu (thuộc tính đơn trị)
Máy bay (Thực thể mạnh) MaMayBay (thuộc tính định danh) Máy bay 1 – N Chuyến bay
TenMB (thuộc tính đơn trị)
HangMB (thuộc tính đơn trị)
Soghe (thuộc tính đơn trị)
Chuyến bay (Thực thể MaChuyenBay (thuộc tính định danh) Chuyến bay 1 – N Vé máy bay
mạnh) DiemDi (thuộc tính đơn trị) Chuyến bay N – 1 Máy bay
DiemDen (thuộc tính đơn trị)
NgayBay (thuộc tính đơn trị)
GioBay (thuộc tính đơn trị)
Khách hàng (Thực thể MaKhachHang (thuộc tính định danh) Khách hàng 1 – N vé máy bay
mạnh) TenKH (thuộc tính đơn trị)
SDT (thuộc tính đơn trị)
CMND (thuộc tính đơn trị)
DiaChi (thuộc tính đơn trị)
Vé máy bay (Thực thể MaVe (thuộc tính định danh) Vé máy bay N – 1 Nhân viên
mạnh) LoaiGhe (thuộc tính đơn trị) Vé máy bay N – 1 Chuyến bay
LoaiVe (thuộc tính đơn trị) Vé máy bay N – 1 Khách hàng
GiaVe (thuộc tính đơn trị)
-) mọi thuộc tính đều nguyên tố
-) là chuẩn 1NF
-) các thuộc tính không khóa đều phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính
Vd: quan hệ Máy bay (Thực thể mạnh) (MaMayBay(khóa chính), TenMB,
HangMB, Soghe) với khóa K={MaMayBay}và tập phụ thuộc hàm
{MaMayBay -> TenMB, MaMayBay -> HangMB, MaMayBay ->Soghe}
-) là chuẩn 2NF
-) các thuộc tính không khóa phụ thuộc trực tiếp vào khóa chính
Máy bay là thực thể mạnh chứa các thông tin gồm mã của máy bay, tên
máy bay, hãng máy bay và quan trọng là số ghế của máy bay giúp sắp xếp số
lượng khách hàng vào từng máy bay.
Chuyến bay bao gồm các thông tin của chuyến bay ( mã Chuyến bay,
điểm đi, điểm đến, ngày giờ bay), có thể có nhiều chuyến bay cùng một thời
gian, cùng điểm đi điểm đến.
Khách hàng làm việc trực tiếp với nhân viên để mua vé máy bay sẽ là
thực thể mạnh gồm thông tin khách hàng là mã khách hàng (khóa chính), tên
khách hàng, sđt, CMND và địa chỉ khách hàng
Vé máy bay là thực thể mạnh chứa các thông tin của chuyến bay cung
cấp đến cho Khách hàng giúp khách hàng biết được chuyến bay mình đi bao
gồm những thông tin mã vé, mã chuyến bay, mã khách hàng, mã nhân viên bán
ra vé, tên khách hàng, số ghế nơi khách hàng ngồi, loại vé của khách hàng (phổ
thông, thương gia, ....) và giá của chuyến bay – giá vé.
Lược đồ quan hệ E-R
6. Chuyển đổi mô hình E-R thành mô hình quan hệ:
Mô tả cách chuyển đổi từ lược đồ quan hệ E-R sang lược đồ quan hệ:
Cặp MAYBAY-CHUYENBAY: Do quan hệ MAYBAY 1-N
CHUYENBAY nên lưu khóa ngoại (MaMayBay) tại bên nhiều
(CHUYENBAY)
Cặp CHUYENBAY-VE: Do quan hệ CHUYENBAY 1-N VE
nên lưu khóa ngoại (MaChuyenBay) tại bên nhiều (VE)
Cặp VE-KHACHHANG: Do mối quan hệ VE N-1
KHACHHANG nên lưu khóa ngoại (MaKH) tại bên nhiều (VE)
Cặp VE-NHANVIEN: Do mối quan hệ VE N-1 NHANVIEN nên
lưu khóa ngoại (MaNV) tại bên nhiều (VE)
Lược đồ quan hệ