You are on page 1of 5

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN HỌC

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


I. Lý thuyết
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Cần nắm các nội dung sau:
1. Thời đại thông tin
 Các đặc điểm của thời đại thông tin
 Sự ra đời của thời đại (xã hội) thông tin
 ….
Ví dụ: Đặc điểm của thời đại thông tin:
A. CNTT có mặt trong các sản phẩm B. Máy móc thay thế sức lao động
C. Giải phóng lao động cơ bắp D. CNTT tác động đến mọi lĩnh vực

2. Ảnh hưởng/ tác động của công nghệ thông tin (CNTT):
 CNTT là gì?
 Tác động của CNTT
 Thách thức khi ứng dụng CNTT
 …
Ví dụ: Tác động của Công nghệ thông tin (CNTT)
A. CNTT tác động đến mọi lĩnh vực B. CNTT thay đổi cách thức giao tiếp, kinh doanh
C. CNTT có thể hỗ trợ cho quản lý, kinh doanh D. CNTT tạo đà phát triển cho các ngành nghề

3. Khái niệm thông tin, dữ liệu:


 Thông tin là gì
 Dữ liệu là gì?
 Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
 Các đặc tính của thông tin (tính tin cậy, tính đầy đủ, …)
 Các dạng thông tin trong doanh nghiệp (Thông tin chiến lược, chiến thuật, tác nghiệp)
 Các nguồn thông tin của doanh nghiệp
Ví dụ: Dữ liệu là
A. Thông tin có ý nghĩa
B. Phản ánh sự thật về sự vât, hiện tượng và có ý nghĩa với người sử dụng
C. Nguyên liệu tạo ra thông tin D. Tất cả các đáp án đều đúng
 Ví dụ: Thông tin sử dụng cho mục tiêu ngắn hạn của tổ chức thuộc dạng thông tin nào sau
đây:
A. Chiến lược B. Chiến thuật
C. Tác nghiệp D. Không có câu nào đúng

4. Khái niệm về hệ thống, hệ thống thông tin


5. Các hoạt động của hệ thống thông tin`
6. Vai trò/ tác động của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
Ví dụ: Hệ thống là tập hợp bao gồm
A. các phần tử B. các phần tử có quan hệ với nhau
C. con người, máy tính, cơ sở dữ liệu D. Tất cả đều đúng
Ví dụ: Hoạt động của hệ thống thông tin :
A. Nhập, xuất dữ liệu B. Nhập, Nhận, Xuất, Lưu trữ dữ liệu
C. Nhập, phan tich , Xử lý, Xuất, Lưu trữ dữ liệu D. Nhập, Xử lý, Truyền phát
CHUƠNG 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN
Cần nắm rõ các thành phần cấu thành hệ thống thông tin:
1. Phần cứng:
a. Khái niệm
b. Các thành phần cấu cạo nên hệ thống máy tính
2. Phần mềm
a. Khái niệm
b. Phân loại: Có những loại phần mềm nào (phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng
(chuyên biệt, đa năng)? Phần mềm xử lý văn bản, phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
phần mềm kế toán là phần mềm nào?
3. Cơ sở dữ liệu
4. Hệ thống truyền thông
a. Khái niệm
b. Phân loại: (theo khoảng cách địa lý, theo kiến trúc mạng→ ưu nhược điểm của mỗi loại
mạng)
5. Nguồn nhân lực
Ví dụ: Những thành phần nào sau đây đƣợc xem là thành phần của hệ thống thông tin
A. Con người, hệ thống truyền thông, máy tính
B. Con người, mạng máy tính, máy tính, cơ sở dữ liệu
C. Con người, hệ thống truyền thông, máy tính, cơ sở dữ liệu, phần mềm
Ví dụ: Phần cứng của máy tính bao gồm:
A. CPU B. Các thiết bị, các linh kiện điện tử
C. CPU, bộ nhớ trong D. Hệ thống chương trình
Ví dụ: Các máy tính trong một thành phố đƣợc nối với nhau thông qua các thiết bị truyền
thông đƣợc gọi là
A. LAN B. WAN
C. MAN D. Internet

CHƢƠNG 3: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ


1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Các hệ thống thông tin chức năng nghiệp vụ: TPS, MIS, ESS, DSS, ES
a. Ai sử dụng
b. Ý nghĩa
c. Từ viết tắt nghĩa gì
d. …
4. Các hệ thống thông tin tích hợp
a. Gồm những hệ thống nào (ERP,…)
b. Ý nghĩa, đặc điểm, lợi ích của mỗi hệ thống
Ví dụ: Những ngƣời sử dụng hệ thống TPS:
A. Lãnh đạo B. Quản lý
C. Nhân viên D. Tất cả các đối tượng trên
Ví dụ: SCM là viết tắc của cụm từ tiếng Anh:
A. Supply Chain Management B. Supply Chain Managemant
C. Supply Chain Manament D. Support Chain Managemant
Ví dụ: Đặc điểm của ERP
a. Hoạt động theo nguyên tắc b. Liên kết các phòng ban
c. Loại bỏ các sai sót d. Đáp án A, B e. Đáp án B, C
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN
1. Quy trình phát triển hệ thống thông tin (gồm những giai đoạn nào: khảo sát, phân tích, …)
2. Ý nghĩa, nhiệm vụ của mỗi giai đoạn
3. Các phương pháp phát triển hệ thống thông tin
4. Ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp
5. Các loại sơ đồ dùng trong giai đoạn phân tích (ý nghĩa, các thành phần của sơ đồ, …)
Ví dụ: Đâu là lí do chính đáng để bắt đầu phát triển hệ thống
A. Nguồn vốn của công ty có dư không biết dùng vào việc gì
B. Việc cung ứng nguồn hàng của công ty bị chậm trể do thủ tục quá lạc hậu
C. Một công ty phần mềm tiếp thị một hệ thống quản lý mới
D. Không câu nào đúng
Ví dụ: Mục đích của giai đoạn khảo sát:
A. Thu thập thông tin
B. Đề ra phương pháp phát triển hệ thống
C. Tiếp cận với chuyên môn nghiệp vụ của hệ thống.
D. Làm cho thông tin/dữ liệu trở nên đầy đủ
Ví dụ:Trong sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh, thành phần nào không xuất hiện trong sơ
đồ:
a. Tác nhân ngoài b. Kho dữ liệu
c. Luồng dữ liệu d. Chức năng xử lý

CHƢƠNG 5: THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


1. Khái niệm
2. Phân biệt e-commerce và e-business
3. Lợi ích, hạn chế, cơ sở để phát triển của thương mại điện tử
4. Ảnh hưởng/ tác động/thách thức của e-commerce đối với các doanh nghiệp

II. Bài tập


1.Các dạng bài tập về vẽ sơ đồ luồng dữ liệu:
a. Cho tình huống, vẽ sơ đồ chức năng, sơ dồ luồng dữ liệu:
- Khi khách hàng đưa xe vào bãi giữ xe, nhân viên trông xe kiểm tra xem trong bãi còn chỗ trống hay
không. Nếu còn chỗ trống, tiến hành nhận dạng xe, ghi vé xe cho khách và ghi sổ thông tin xe vào bãi
- Khi khách hàng lấy xe, nhân viên trả xe cho khách: đầu tiên nhân viên thực hiện kiểm tra vé. Hoạt
động kiểm tra vé được thực hiện rất kỹ lưỡng, trước tiên, nhân viên kiểm tra tính hợp lệ của vé, sau đó
đối chiếu vé xe và số xe. Sau khi kiểm tra vé, nhân viên thực hiện thanh toán với khách hàng và ghi sổ
xe ra bãi.
- Khi khách hàng có khiếu kiện về xe gửi (mất xe, mất phụ tùng, ..) nhân viên trông xe tiến hành giải
quyết sự cố. Trước tiên, nhân viên kiểm tra sổ gửi xe để có thông tin chi tiết về xe gửi. Tiếp đến kiểm
tra hiện trường để có đầy đủ bằng chứng về xe thực gửi với khiếu kiện của khách hàng. Sau đó, nhân
viên sẽ lập một biên bản về tình hình xe gửi, các tổn thất xảy ra và cách thức đền bù (tiền hoặc sửa
chữa). Cuối cùng chuyển cho bộ phận tài vụ để thanh toán sự cố cho khách hàng
b.Sửa lỗi sai của biểu đồ luồng dữ liệu

Nha cung cap


Nha cung cap
(1)

2. Vẽ sơ đồ thực thể quan hệ


a. Cho cơ sở dữ liệu quản lý học viên dùng để quản lý việc học tập của các học viên tại trung tâm tin
học ABC. Mỗi học viên muốn đăng ký học phải khai báo các thông tin: Họ tên, Giới tính, Ngày Sinh,
Địa chỉ. Sau khi đăng ký, học viên đó sẽ được xếp vào 1 lớp, mỗi học viên sẽ có 1 mã học viên trong 1
lớp học và lớp học đó sẽ được ghi đầy đủ thông tin về Tên lớp, Ngày khai giảng, Giáo viên giảng dạy,
Thời gian học, Nội dung ghi chú. Tại trung tâm, người ta cũng quản lý các môn học theo tên môn học
và số tiết của nó. Kết thúc môn học, học viên phải đi thi và được lưu điểm theo từng môn học khác
nhau
Yêu cầu
- Xác định thực thể của cơ sở dữ liệu trên
- Vẽ sơ đồ ER
b. Một công ty du lịch tổ chức các tour du lịch trong nước. Hoạt động của công ty được mô tả như sau:
- Trước tiên, công ty đưa ra các tour du lịch và quảng bá rộng rãi cho khách hàng. Thông tin về
các tour du lịch bao gồm: Mã tour, Mô tả, Người hướng dẫn, Giá tour. Ví dụ: Tour DN-NT khởi hành
từ Đà Nẵng đi Nha Trang do hướng dẫn viên có mã HD01 hướng dẫn và có giá là 4 000 000 đ
- Để quản lý các hướng dẫn viên, công ty quản lý các thông tin sau: Mã hướng dẫn viên, Họ tên,
Số điện thoại, Địa chỉ. Ví dụ: Hướng dẫn viên Khánh Linh có mã HD01, số điện thoại là 0905 123 456
và ở tại địa chỉ 05 Trần Phú.
- Khi du khách muốn đi du lịch, du khách phải đăng ký và cung cấp các thông tin cá nhân: Họ
tên, Giới tính, Địa Chỉ, Số điện thoại.
- Nhân viên công ty sẽ ghi nhận thông tin đăng ký bao gồm: Mã đăng ký, Mã du khách, Ngày
đăng ký, Mã tour, Số tiền đặt cọc. Chẳng hạn: Du khách có mã DK01 vào ngày 20/06/2012 đăng ký
tour DN-NT với số tiền cọc là 1 000 000
- Cho biết: Mỗi tour chỉ do một hướng dẫn viên đảm nhiệm và một hướng dẫn viên có thể đảm
nhiệm nhiều tour.

You might also like