Professional Documents
Culture Documents
De Cuong KTVTHK
De Cuong KTVTHK
Đề đóng
Thời gian 90’
Cơ cấu đề thi: 2 câu Lý thuyết (6 điểm) + 1 câu bài tập (4 điểm)
1) Kế hoạch vận chuyển hàng không (hành khách): Ghế cung ứng, Ghế-km
cung ứng, Hành khách vận chuyển, Hành khách luân chuyển, Hệ số ghế, Thị phần
1
2) Xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận vận tải hàng không (hành
khách)
3) Dạng bài tập 5, 6 giáo trình kinh tế VTHK
- Số chuyến bay
- Ghế cung ứng,
- Ghế-km cung ứng
- Hành khách vận chuyển
- Hành khách luân chuyển
- Hệ số ghế
- Thị phần
- Nhu cầu máy bay
- Doanh thu, chi phí
- Điểm hòa vốn
Ế Ậ
1/ Quá trình phân tích kinh tế vận tải hàng không và vai trò của các
yếu tố trong quá trình
Nghiên cứu môi trường và ph n t ch các vấn đề liên quan đến cung,
cầu và c n bằng trên .
_Xác định các ch tiêu đánh giá kết quả và x y dựng các ch tiêu kế
hoạch Xác định doanh thu và chi ph vận tải hàng không.
_ kết quả trên ph n t ch t nh hiệu quả qua các hiệu quả tài ch nh như
lợi nhuận, điểm h a và các ch tiêu kinh tế – x hội như đóng góp vào thu nhập
quốc d n, ng n sách nhà nước, việc làm thu nhập cho người lao động.
nh quá tr nh ph n t ch
Vai trò:
- Thị trường là căn cứ để phân tích cung, cầu và cân bằng trên thị trường
- Các ch tiêu kế hoạch vận tải hàng không sẽ là căn cứ để xác định doanh
thu và chí phí vận tải hàng không
- Các ch tiêu kế hoạch vận tải hàng không, doanh thu, chi ph là căn cứ để
phân tích hiệu quả kinh tế VTHK
3
2/ Thị trường vận tải hàng không và đặc điểm của thị trường vận tải
hàng không
Theo C giữa hai điểm nào đó bao g m việc vận chuyển đang có hay ở
dạng t m năng đối với hành khách và hàng hóa mà ch ng đang được hoặc có thể được vận
chuyển giữa các địa điểm này bằng dịch vụ thương mại.
c c
iên quan đến đường bay hoặc mạng đường bay (có s n bay .
+Những người thực hiện chức trách hàng không điều tiết thị trường
- Thị trường này thuộc dạng độc quyền nhóm (có 1 vài người bán)
- Cầu thị trường phụ thuộc vào sự tăng trưởng GDP, có tính thời vụ và lệch chiều
trong thời gian ngắn hạn.
hị trường cạnh tranh độc quyền. hị trường độc quyền hoàn toàn.
TTCTHH C ĐQ ĐQ ĐQ
ất nhiều nguời Nhiều người mua, ột t người bán. Ch một người bán.
mua, bán, bán.
rao đ i 1 thứ hàng iao dịch với nhau án sản ph m, dịch p dịch vụ không có
hóa đơn thuần. các nh n hiệu sản vụ được tiêu chu n pdv thay thế.
ph m có t nh khác hoặc khác biệt hóa.
biệt cao.
Định giá theo thị Định giá khung giá Định giá tương Nhà nước kiểm soát
trường. đối thủ cạnh tranh. đương giá đối thủ giá.
cạnh tranh.
hiện nay thường ở Đ N. dàng nhận thấy bởi trên một đường bay ch
có một hoặc một vài h ng hàng không cung cấp dv. có 1 h ng hàng không khai thác
c ng k cho là Đ v c n phương thức khác thay thế đường bộ, đường sắt, đường
biển.
Đ h n hợp.
HAN SGN
b. Đ bay ểm nố ểm (connection)
à đường bay tàu bay t điểm khác qua các điểm trung gian khác nhau
VD: tàu bay bay t HAN-DAD và t DAD-SGN hoặc ngược lại
DAD
SGN
HAN
5
A
n bay n ơn Nhất là Hub của các sân bay khu vực như uôn ê,
Huế, Cần hơ
d. Đ ng bay d ng hành trình:
à đường bay tàu bay theo một tour v ng tr n sau đó quay lại điểm
xuất phát.
à đường bay được thiết kế chủ yếu cho các tour du lịch cho hành
khách.
Vd: Vietnam airlines thiết kế mạng đường bay TP.HCM – Phú quốc
– Rạch giá – tp.HCM.
4/ Cầu vận tải hàng không và những yếu tố ảnh hưởng đến cầu vận
tải hàng không
Cầu C mô tả số lượng ghế tải mà người sử dụng dịch vụ vận tải hàng
không sẽ mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian cụ thể và điều kiện các
yếu tố khác không đ i.
VD: Vào dịp hè người dân có nhu cầu đi chơi, du lịch nhiều vì có nhiều thời
gian hơn, chính vì thế số lượng người sử dụng tăng lên làm cho cầu tăng
VD: So với các doanh nhân, công nhân viên chức th nông d n thường có cầu về
t hơn v đa số thu nhập của họ thấp, họ sẽ lựa chọn các phương thức VT
khác tốn nhiều thời gian hơn nhưng giá thành lại phù hợp với họ.
ự thay đ i trong thị hiếu của người sử dụng đời sống người d n
tăng xu hướng sử dụng dv chất lượng cao hơn, thời gian ngắn hơn
phát huy lợi thế.
7
VD: Giả sử đi t SGN qua PQC, 1 doanh nghiệp có nhập 2 tàu thủy loại sang
trọng phục vụ cho du lịch, có sự thay đ i làm mọi người sử dụng đường thủy nhiều
hơn để tận hưởng cảm giác mới lạ và c ng làm ảnh hưởng đến cầu VTHK
hông thường tâm lý khách hàng luôn muốn giá rẻ nên giá rẻ sẽ kích cầu
nhiều hơn, đó c ng là ch nh sách của HHK vào mùa thấp điểm.
Cạnh tranh giữa các phương thức vận tải ảnh hưởng ph n kh c
trong t ng khi có nhiều phương thức vận tải thay thế tăng lợi thế cạnh
tranh cầu giảm xuống và ngược lại.
VD: Chặng bay SGN_CRX các nhà VTHK phải cạnh tranh gay gắt với ngành
đường sắt vì nếu tính ra chi phí và thời gian đi lại của cả 2 phương thức vận tải
c ng không chênh nhau là bao nhiêu.
5/ Cung vận tải hàng không và những yếu tố ảnh hưởng đến cung vận
tải hàng không
g
Cung mô tả số lượng ghế tải mà h ng hàng không cung ứng trên thị
trường ở các mức giá khác nhau trong một thời gian cự thể và điều kiện các yếu tố
khác không đ i.
Công nghệ tàu bay và kết cấu hạ tầng công nghệ phát triển tiện nghi,
tiết kiệm hơn h ng n ng cao chất lượng, giảm giá thành tăng cung. ết
cấu hạ tầng cảng , dịch vụ quản l điều hành bay là yếu tố đảm bảo hoạt động
được liên tục, an toàn hiệu quả Điều kiện ng hàng không cung ghế
tải ra thị trường và thực hiện quá tr nh .
VD: Hãng HK VNA sắp nhập thêm B787 loại máy bay mới hiện đại hơn và tốt
hơn, lượng cung ghế/tải ra thị trường của N c ng tăng lên.
iá các ngu n lực đầu vào, đặc việt tàu bay ảnh hưởng giá thành . iá
ngu n lực đầu vào tăng giảm giá thành tăng giảm. Nếu tăng giảm cung, giảm
lợi nhuận.
VD: nếu giá ngu n lực đầu vào xăng dầu cung ứng tăng mạnh HHK có xu
hướng giảm cung để chờ cho chi phí nhiên liệu n định hơn và tránh làm mất lòng
tin t khách hàng khi tăng giá quá nhiều.
iá tăng lên sẽ giảm cung, v khi giá tăng nhu cầu người tiêu dùng giảm
xuống, HHK phải c n đối giữa cung cầu thị trường.
Ch nh sách điều tiết vận tải hàng không ảnh hưởng mức độ cạnh tranh trực
tiếp các h ng . Nếu cạnh tranh trực tiếp tăng các h ng hàng không xu hướng
giảm cung nhưng t ng cung có xu hướng tăng.
VD: nếu NN tạo điều kiện thuận lợi cho HHK mới thành lập thì HHK hiện tại sẽ
có xu hướng giảm cung do thị phần đang bị chia sẻ. Tuy nhiên t ng cung lại có xu
hướng tăng
_Cạnh tranh giữa các phương thức vận tải nhiều phương thức thay thế giảm
cung.
VD: chặng bay SGN_CRX các nhà VTHK phải cạnh tranh gay gắt với ngành
đường sắt vì nếu tính ra chi phí và thời gian đi lại của cả 2 phương thức vận tải
c ng không chênh nhau là bao nhiêu.
9
6/ Cơ chế cân bằng cung – cầu trên thị trường vận tải hàng không và
công cụ tác động đến cung cầu trên thị trường vận tải hàng không của
hà nước
Cơ ế cân bằng cung – cầu trên TTVTHK:
rong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, sự tương tác của cung và cầu xác định
giá cả của một hàng hóa hay dịch vụ.
Cung Cầu ư cung (th a ghế tải huyến m i, mở bán thêm các hạng
giá thấp để bán hết được lượng ghế tải cho m i chuyến bay hoặc giảm ghế tải
cung ứng ra thị trường.
Cung Cầu hiếu cung (thiếu ghế tải ở bán các mức giá cao sát với
giá trần hoặc tăng ghế tải cung ứng ra thị trường.
iá không iá dịch vụ
muốn mua ≤ VTHK ≤ iá trần
Công cụ t ộ g ến cung cầu trên thị trường vận tải hàng không của Nhà
ước:
Can thiệp trực tiếp đặt ra mức giá trần nhằm bảo vệ cho khách hàng.
Can thiệp gián tiếp bằng các công cụ hát triển kết cấu hạ tầng hàng không.
11
8/ Xác định giá thành trên một đơn vị cung ứng và trên một đơn vị
vận chuyển trong vận chuyển hành khách.
X ịnh giá thành trên một ơ vị cung ứng:
iá thành trên một đơn vị cung ứng là giá thành cho 1 ghế – km hoặc 1 tấn-km
hàng hóa mà tàu bay cung ứng.
Giá thành trên một đơn vị vận chuyển là giá thành cho 1 hành khách – km hoặc
tấn- km hàng hóa được h ng hàng không vận chuyển.
ị vụ t ư g dv VTHK:
p chất lượng cao, dịch vụ đầy đủ của truyền thống được đánh
giá cao và định giá cao.
uốn bán Sp có chất lượng thấp, dịch vụ tối thiểu, h ng bán giá thấp.
VD: iá ietnam irlines ietjet ir v dịch vụ đầy đủ có chất lượng cao hơn.
C g t ị vụ VTHK.
VD:
Chi phí nhiên liệu là yếu tố quan trọng nhất để định giá VTHK, khi giá nhiên
liệu tăng cao trong thời gian dài đ i hỏi các HHK phải tăng giá v để b đắp cho
khoản chi phí mà hãng phải bỏ ra..
g ầ tr
heo quy luật cung – cầu, giá tăng th cầu giảm hay tăng, giá giảm cầu tăng hay
cung giảm và ngược lại.
ào m a cao điểm bán với giá cao để tối đa hóa doanh thu.
13
hấp điểm họ thường giảm giá hoặc khuyển m i k ch th ch nhu cầu.
* VD: Thời điểm Tết Nguyên đán nhu cầu chiều đi N- N tăng cao đột biến
chính vì thế giá vé chiều này rất cao và thường không có giá khuyến mãi.
Tuy nhiên chiều ngược lại HAN_SGN lại không có nhu cầu, chính vì thế các
HHK phải giảm giá, khuyến m i để kích cầu cho chiều đi này.
C ả g ủ ướ
uy định mức giá trần trên các đường bay trong nước.
hông quyết định nhưng c ng ảnh hưởng trực tiếp đến giá v .
VD:
Có 1 số hãng có khả năng bán được giá rất cao cho hành khách vào mùa cao
điểm như ết, mùa hè, tuy nhiên do chính sách giá trần của NN nên các HHK phải
điều ch nh giá sao cho phù hợp với quy định này mà làm giảm cơ hội tăng doanh
thu cho HHK..
10/ Xác định th tr n đơn vị cung ứng và th tr n đơn vị vận chuyển trong
vận tải hành khách
X ị t tr ơ vị cung ứng
Thu trên đơn vị cung ứng là doanh thu t nh cho 1 ghế –km hoặc 1 tấn- km hàng
hóa mà tàu bay cung ứng.
hực chất thu trên đơn vị cung ứng là giá v vận tải hành khách hoặc giá cước
vận tải hàng hóa b nh quên cho 1 km vận chuyển.
X t tr ơ vị vận chuy n
hu trên đơn vị vận chuyển hay c n gọi là thu suất là doanh thu t nh cho 1 hành
khách –km hoặc 1 tấn- km hàng hóa lu n chuyển.
ận tải hành khách ận tải hàng hóa
11/ Điểm hòa vốn, xác định điểm hòa vốn theo hệ số ghế và giá trong
vận tải hành khách. Ý nghĩa của chúng
m hòa vốn:
Điểm hòa vốn (break – event point là điểm mà sản lượng hay doanh thu cần đạt
được để b đắp được chi ph .
Xác định điểm hòa vốn theo hệ số sử dụng ghế tải cho biết hệ số sử dụng ghế
tải đạt đến mức độ bao nhiêu th c n bằng thu chi trên t ng đường bay khi các điều
kiện khác không đ i.
Điểm hòa vốn theo giá cho biết giá cho 1 đơn vị vận chuyển đạt đến mức độ bao
nhiêu th c n bằng thu chi trên t ng đường bay khi các điều kiện khác không đ i.
hực chất trường hợp này giá b nh qu n cho 1 đơn vị vận chuyển phải bằng giá
thành hay giá bán b nh qu n phải bằng giá thành cho hệ số sử dụng ghế tải.
15
ận tải hành khách ận tải hàng hóa
̅̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅ ̅̅̅̅̅̅ ̅̅̅̅̅
̅̅̅̅̅̅ , ̅̅̅̅̅̅ iá b nh qu n cho 1 ghế –km (1 tấn- km cung ứng
, iá thành cho 1 ghế –km (1 tấn –km) cung ứng
, ệ số sử dụng ghế (tải
̅̅̅̅, ̅̅̅̅ iá b nh qu n cho 1 ghế (tấn hàng hóa
, iá thành cho 1 ghế (1 tấn hàng hóa