You are on page 1of 10

I.

PHẦN TRẮC NHIỆM

Câu 1: Khái niệm giao thẳng đối với container hàng nhập được hiểu như nào?

A. Container hàng nhập dỡ tàu và không diễn ra quá trình lưu bãi

B. Container hàng nhập không diễn ra quá trình nâng hạ bởi xe phương tiện cơ giới của cảng

C. Container hàng nhập dỡ tàu và chưa làm thủ tục hải quan, được kéo ra bãi ngoài làm thủ tục hải quan

D. A và B đều đúng

E. A, B và C đều đúng

Câu 2: Khi khách hàng mang lệnh giao hàng D/O đến Phòng Thủ tục đổi lệnh lấy hàng tại Cảng, nhân
viên thủ tục KHÔNG cần kiểm tra nội dung gì?

A. Tính hợp lệ của lệnh giao hàng: chữ ký và dấu hãng tàu, chứng từ thông quan, các ghi chú khác của
hãng tàu trên lệnh.

B. Hạn lệnh của lệnh giao hàng

C. Lệnh giao hàng trên là của Forwarder hay của hãng tàu

D. Mẫu các lệnh giao hàng (D/O) kèm theo.

Câu 3: Nhân viên thủ tục đổi lệnh của cảng căn cứ những giấy tờ nào để tiến hành cấp lệnh lấy nguyên
cont cho khách hàng?

A. Giấy giới thiệu có dấu của chủ hàng

B. Lệnh giao hàng (Delivery Oder) của hãng tàu (và của forwarder, nếu có)

C. Phiếu cược vỏ Hãng tàu

D. Mã vạch TKHQ đã được hải quan có thể đã ký hoặc chưa ký đóng dấu

E. Cả ABCD đều đúng

F. Chỉ ABC đều đúng

Câu 4: Lệnh giao hàng được hiểu là gì?

A. Là chứng từ do người chuyên chở hoặc đại lý của họ ký phát với mục đích hướng dẫn (yêu cầu) cảng
hoặc bộ phận quản lý hàng hoá chuyển giao quyền cầm giữ hàng hoá cho bên được định danh (giao
hàng cho người nhập khẩu).

B. Là chứng từ thể hiện doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước (thông thường là
thuế nhập khẩu và thuế VAT)
C. Là chứng từ về chi tiết hàng hoá trong kiện hàng. Nó tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra hàng
hoá.

D. Cả ABC đều đúng

Câu 5: Packinglist được hiểu là gì?

A. Là chứng từ thể hiện doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước (thông thường là
thuế nhập khẩu và thuế VAT)

B. La phiếu đóng gói hàng hóa, thể hiện chi tiết đóng gói hàng hóa.

C. Là chỉ thị của người gửi hàng cho công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng, công ty xếp dỡ, cung cấp
những chi tiết đầy đủ về hàng hoá được gửi đến cảng để xếp lên tầu và những chỉ dẫn cần thiết.

D. Cả ABC đều đúng

Câu 6: Khách hàng của cảng không gồm đối tượng nào

A. Đại lí tàu


B. Người giao nhận
C. Hải quan cửa khẩu
D. Cả ABC đều đúng

A. Hãng tàu Câu 7: container lấy nguyên bị quá hạn lệnh, thì gia hạn ở đâu

B. Cơ sở người nhận hàng

C. Gia hạn tại hãng tàu và phòng phát hành lệnh Cảng

D. Tại trụ sở của công ty Forwarder

Câu 8: Biểu cước chuẩn trong dịch vụ xếp dỡ container

A. Là mã cước áp chuẩn cho từng loại dịch vụ

B. Là tổng số tiền phải trả cho một loại dịch vụ đối với một phát sinh công việc

C. Là đơn giá cước áp dụng trên từng công việc dịch vụ, không phân biệt tiêu chí class, loại hàng,
hàng/rỗng, sizetype

D. Là đơn giá cước áp dụng trên từng công việc dịch vụ, theo các tiêu chí class, loại hàng, hàng/rỗng,
sizetype.

Câu 9: Khi tính cước định kỳ cho hãng tàu về dịch vụ lưu bãi, các số liệu nào sau đây được tập hợp để
tính cước:
A. Số ngày lưu container của hãng tàu trong kỳ

B. Số lượng container của hãng tàu lưu trong kỳ

C. Số lượng container của hãng tàu tồn cuối kỳ

D. Số ngày lưu quá hạn container của hãng tàu trong kỳ

E. Biến động vào, ra, lưu bãi container của hãng tàu trong kỳ

Câu 10: Khi tính cước xếp dỡ tàu, các sản lượng dịch vụ nào sau đây được tập hợp để tính cước:

A. Công việc xếp / dỡ tàu

B. Công việc nâng tại bãi để đưa ra xếp tàu

C. Công việc hạ tại bãi container dỡ tàu

D. Công việc của xe kéo giữa bãi và tàu

E. Số lượng container được mở / chằng buộc dây

F. Số giờ cập cầu cảng của tàu

G. Số lượt buộc mở dây

H. Số lượt lai dắt tàu

Câu 11: Container hàng xuất và cảng hạ bãi, trên hệ thống báo chưa có kế hoạch tàu. Nhân viên phát
hành chứng từ xử lý thế nào:

A. Không làm lệnh, không cho hạ cont và thông báo khách hàng chưa có kế hoạch tàu

B. Đề nghị khách hàng liên hệ trung tâm điều hành sản xuất, trực ban để kiểm tra lại kế hoạch tàu

C. Cả AB đều không đúng

D. Cả AB đều đúng

Câu 12: Đối với các hãng tàu quy định thời gian giao hàng nhập đến 05h59 ngày sau: lệnh giao hàng có
hiệu lực hết ngày 21/04, container gate out lúc 03:00 ngày 22/04. Theo quy định hãng tàu miễn phí
lưu rỗng cho khách hàng 3 ngày kể cả ngày lấy cont. Như vậy, hạn cho phép hạ rỗng container này là
ngày nào:

A. 23h59' ngày 24/04

B. 23h59' ngày 23/04

C. 3h00 ngày 24/4


D. Không đáp án nào đúng

Câu 13: Lệnh giao nhận EIO cấp cho phương án giao nhận nào:

A. Lấy Nguyên

B. Đóng rút

C. Lệnh dịch vụ đặc biệt

D. Cả ABC đều SAI

Câu 14: Chức năng của lệnh giao nhận EIO được hiểu như thế nào

A. Chứng minh Cảng có trách nhiệm giao nhận container cho chủ hàng qua cổng/sà lan sau khi hoàn tất
kiểm tra pháp lý, nghĩa vụ tài chính tại Thương vụ

B. Chứng minh hàng hóa dịch vụ được cung cấp ở mức cước được thống nhất.

C. Chứng minh Cảng có trách nhiệm cung cấp dịch vụ và giám sát đóng/dỡ container tại bãi/kho.

D. Cả ABC đều sai

Câu 15: Lệnh đóng dỡ container USO được hiểu như thế nào

A. Chứng minh Cảng có trách nhiệm cung cấp dịch vụ và giám sát đóng/dỡ container tại bãi/kho

B. Chứng minh hàng hóa dịch vụ được cung cấp ở mức cước được thống nhất.

C. Chứng minh Cảng có trách nhiệm giao nhận container cho chủ hàng qua cổng/sà lan sau khi hoàn tất
kiểm tra pháp lý, nghĩa vụ tài chính tại Thương vụ

D. Cả ABC đều sai

Câu 16: Điều nào bộ phận anh chị KHÔNG cần kiểm tra khi làm thủ tục Đối lệnh hạ bãi hàng container

A. Kiểm tra Booking hãng tàu hoặc giấy sử dụng lại cont; thỏa thuận lưu khoang, đối container SOC phải
viết giấy yêu cầu (theo quy định của từng hãng, container phải hạ hàng chờ xuất tại Cảng Tân Vũ ).

B. Hóa đơn thu tiền của cảng phát hành ghi số container hoặc theo list booking của hãng.

C. Kiểm tra D/O Lệnh hãng tàu (Phải các đóng dấu trên lệnh giao hàng hợp lệ) Theo quy định của từng
hãng khác nhau (có mẫu kèm theo).

D. Cả ABC đều KHÔNG cần

Câu 17: Tác nghiệp nào KHÔNG nằm trong lệnh rút ruột / đóng hàng container

A. Rút hàng từ container <-> Xe chủ hàng ( Cont <-> XCH)


B. Container <-> container ( Cont <-> Cont)

C. Container <-> container trên xe chủ hàng ( Cont <-> cont/ XCH)

D.Container<->bãi cảng<->cầu tàu

Câu 18: Đối với lệnh giao hàng của hãng tàu, mà có quy định thiết lập hóa đơn thu tiền ngay, anh chị
cần lưu ý những gì khi kiểm tra lệnh

A. Dấu phát lệnh, dấu gia hạn lưu container, lưu bãi, gia hạn cắm điện, dấu cược container,..của hãng
tàu

B. Dấu hàng giao thẳng, giao nguyên container hay rút ruột trên lệnh hoặc trên phiếu cược container
của hãng tàu.

C. Tiền điện thanh toán ngay hay thanh toán sau.

D. Đối với một số Hãng tàu uỷ quyền cho khách hàng đóng tiền lưu bãi hoặc cắm điện tại Cảng, để ý
phần ghi chú của Hãng tàu trên lệnh giao hàng, kiểm tra lại Hợp đồng.

E. Cả ABCD đều Đúng

Câu 19: Khi lập hóa đơn với tác nghiệp nâng/hạ container, anh chị cần chú ý nội dung gì

A. Phải kiểm tra chính xác chủng loại container 20’; 40’ DC; RF, FR, OT

B. Kiểm tra số lượng container

C. Kiểm tra hoặc tra cứu xem có hàng nguy hiểm, hàng quá khổ hay không

D. Cả ABC đều đúng

Câu 20: Khi khách tiến hành Rút ruột, nâng hàng thiết bị đặt trên một hoặc nhiều container flatrack,
thì tác nghiệp BX Thiết bị: Bãi -> Xe CH, được tính theo biểu cước nào

A. Biểu Cước Hàng rời

B. Biểu cước Hàng cont

C. Cả 2 đều không đúng

Câu 21: Đối với trường hợp lưu bãi cắm điện, container hàng hoặc vỏ container của chủ hàng ( SOC),
nếu mặt hàng có một trong hai yếu tố là hàng nguy hiểm hoặc hàng quá khổ, thì thu tiền lưu bãi cần
thu tăng thêm bao nhiêu

A.250%

B. 50%
C. 100%

D. 30%

Câu 22: Đối với quy trình tính cước thu ngay, sau khi đăng ký dịch vụ xong, nhân viên áp tính cước căn
cứ theo dữ liệu nào:

A. Biểu cước chuẩn

B. Biểu cước chiết khấu

C. Tỷ giá loại tiền Nếu khách hàng yêu cầu xuất hóa đơn ngay thì nhân viên dịch vụ khách hàng căn cứ dữ
liệu tính cước phát hành hóa đơn VAT ngay cho khách hàng.

D. Cả ABC đều đúng

Câu 23: Nhận định sau Đúng hay Sai:

Đối với việc đăng kí lệnh và tính cước, thu ngân, nhân viên thủ tục đăng kí lệnh giao nhận, mỗi lệnh giao
nhận có thể tương ứng với nhiều phương án giao nhận, mỗi lệnh chỉ được dùng cho 1 CONTAINER, mỗi
CONTAINER không bao gồm dịch vụ đính kèm.

Nếu sai, anh chị vui lòng sửa lại nội dung được nêu ra trên cho đúng.

Câu 24: Anh chị hiểu thông điệp Hải Quan 363 khi thực hiện hỏi tờ khai, là gì

A. Thông tin (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS (truyền yêu cầu lấy thông tin theo số container) (Do
Cảng/Kho/Bãi gửi thông tin yêu cầu đến HQ)

B. Thông tin HQ trả về cho DN thông tin hàng kiện (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS

C. Thông tin HQ trả về cho DN thông tin đã gửi thành công

D. Cả ABC đều SAI

Câu 25: Đối với công tác tập hợp dữ liệu, tập hợp báo cáo, hàng ngày nhân viên dịch vụ khách hàng
lập và chuyển giao cho bộ phận kế toán các báo cáo

A. Báo cáo thống kê hóa đơn VAT

B. Thống kê phiếu thu.

C. Doanh thu hóa đơn thu ngay

D. Cả ABC đều đúng

Câu 26: Đối với công tác tập hợp dữ liệu, tập hợp báo cáo, định kì nhân viên dịch vụ khách hàng
lập các báo cáo gì

A. Báo cáo doanh thu xếp dỡ container


B. Báo cáo số hóa đơn hủy trong tháng

C. Báo cáo doanh thu nâng hạ container

D. Cả ABC đều đúng

E. Chỉ AC đúng

Câu 27: Trong quy trình tính cước thu sau, anh chị cần tập hợp những dữ liệu gì tương ứng với
công tác giao nhận kho bãi

A. Phương án xếp dỡ

B. Nhóm hàng, loại phương tiện

C. Loại hàng, số lượng, tấn, mét khối, dịch vụ

D. Thông tin khách hàng, hợp đồng, tỷ giá tiền, loại cước

E. Cả ABCD đều đúng

F. Chỉ ABC đúng

G. Chỉ A và C đúng

PHẦN II: CHỌN ĐÚNG HOẶC SAI CHO CÁC CÂU HỎI SAU (nếu sai khoanh vào chỗ SAI và
sửa lại)

1. Phương án NÂNG/ HẠ CONTAINER QUA CỔNG là Nâng container từ bãi Tân Vũ lên xe của cảng

đi qua cổng, hoặc ngược lại


S: cảng=>khách hàng

2. Phương án NÂNG/ HẠ CONTAINER QUA SÀ LAN là Chuyển container ra cầu tàu hoặc ngược lại +
Xếp/ Dỡ container lên/ xuống sà lan khách hàng

3. Phương án HẠ CONTAINER HÀNG NHẬP TỪ CẢNG KHÁC là Hạ container hàng nhập (dỡ
tại cảng khác) vào bãi Tân Vũ để chờ xuất tàu

S: Chờ xuất tàu=giao cho người nhận hàng

4. Phương án NÂNG CONTAINER HÀNG XUẤT CHUYỂN CẢNG KHÁC XUẤT TÀU là Nâng
container hàng xuất lên xe khách hàng (không phải xe của cảng) hoặc phương tiện thủy nội địa xà
lan để chuyển cảng khác xuất tàu.

5. Phương án CHUYỂN BÃI CONTAINER - SOI CHIẾU HẢI QUAN là Chuyển container từ bãi
cảng ra bãi vệ tinh ngoài để phục vụ soi chiếu Hải quan.
S: từ bãi cảng ra bãi vệ tinh ngoài=bãi nội bộ trong cảng

6. Phương án SOI CHIẾU HẢI QUAN ==> BÃI KIỂM HÓA là Chuyển container từ bãi Nhập/ Xuất ==> soi
chiếu Hải quan ==> trả bãi kiểm hóa thủ công

7. Phương án SOI CHIẾU HẢI QUAN ==> BÃI NHẬP/XUẤT là Chuyển container từ bãi Nhập/ Xuất ==>
soi chiếu Hải quan ==> trả lại bãi Nhập/ Xuất.

8. Phương án CHUYỂN BÃI CONTAINER là chuyển bãi container trong cảng ra bãi ngoài cảng

S: chuyển bãi container trong cảng ra bãi ngoài cảng=chuyển bãi container nội bộ trong cảng

PHẦN III: CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

Câu 1: anh chị giải quyết tình huống sau như thế nào:

Khách hàng đã cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến phát hành hóa đơn dịch vụ (mã số thuế,
tên và địa chỉ của công ty), khách hàng nhận hóa đơn phát hiện có thông tin sai và yêu cầu phát hành
hóa đơn mới.?

Câu 2: Khi ra hóa đơn tại chi nhánh cảng Tân Vũ, địa chỉ công ty trên hóa đơn bị sai. Doanh nghiệp
muốn điều chỉnh hóa đơn?

Câu 3: Khi phát hành hết quyển hóa đơn, anh chị cần làm gì?

Câu 4: Khi tiếp nhận chứng từ giao hàng của khách hàng, có sự khác biệt thông tin về hãng tàu/chủ
khai thác trên lệnh giao hàng và hệ thống, anh chị cần làm gì

Câu 5: Khách hàng đến cảng làm thủ tục lấy rỗng nhưng sau đó hủy không lấy rỗng, để hủy hóa đơn
lấy lại tiền thì anh chị hướng dẫn khách hàng như thế nào?

Câu 6: Hãng tàu phát hành lệnh hạ rỗng để đóng hàng, khi cập nhật phát hiện trên hệ thống có ghi chú
“Hạ Bãi khác sửa chữa", anh chị xử lí như thế nào

Câu 7: Khi tiếp nhận chứng từ giao hàng của khách, có sự khác biệt thông tin về hãng tàu/chủ khai
thác trên hàng giao hàng, anh chị xử lí như thế nào?

Câu 8: Trong hệ thống PL TOS, để gia hạn lệnh, anh chị thực hiện như nào trên hệ thống phần mềm

Câu 9: Trường hợp trên lệnh giao hàng có yêu cầu cảng thu lưu bãi trực tiếp, ví dụ cảng thu lưu bãi
đến hêt ngày 6/9, thì anh chị tiến hành xử lí trên phần mềm PL TOS như thế nào

Câu 10: Trường hợp giao hàng nhập, lệnh giao hàng có yêu cầu “thu lưu bãi trực tiệp từ khách hàng”,
theo anh chị hóa đơn phát hành phải bao gồm các khoản mục phí gì
Câu 11: Trường hợp giao hàng nhập, lệnh giao hàng có yêu cầu “thu lưu bãi trực tiệp từ khách hàng”,
anh chị thấy hóa đơn phát hành không phát sinh PHÍ LƯU BÃI, anh chị sẽ xử lí như thế nào

Câu 12: Đối với container hàng khô chưa phát hành lệnh giao nhận, khách hàng đề nghị đóng phí
chuyển bãi kiểm hóa, anh chị cần thực hiện thao tác gì (trên phần mềm)

Câu 13: Đối với container hàng lạnh/IMO và đã thực hiện phát hành lệnh giao nhận, khách hàng đề
nghị đóng tiền chuyển bãi kiểm hóa, anh chị thực hiện thao tác gì (trên phần mềm)

Câu 14: Đổi lệnh rút ruột hàng hóa là Ô tô, xe công trình, Sau đó khách hàng có yêu cầu xin gửi hàng
tại bãi cảng. Trường hợp này anh chị cần yêu cầu khách hàng làm gì

Câu 15: Anh chị cần chú ý gì khi tiến hành thu cước đối với tác nghiệp: Rút ruột, nâng hàng thiết bị đặt
trên một hoặc nhiều container flatrack.

Câu 16: Thuyêt minh quy trình cấp lệnh giao nhận và thủ tục tính cước đối với 2 trường hợp thu ngay
và thu sau

Gợi ý:

1. Xuất trình chứng từ và cung cấp thông tin

2. Đăng kí lệnh và tính cước thu ngân

3. Giao chứng từ cho khách hàng

Câu 17: Thuyết minh quy trình cấp lệnh đóng rút và thủ tục tính cước đối với 2 trường hợp thu ngay
và thu sau:

Gợi ý:

1. Xuất trình chứng từ & cung cấp thông tin

2. Đăng kí lệnh và tính cước thu ngân

3. Giao chứng từ cho khách hàng

Câu 18: Thuyết minh quy trình cấp lệnh dịch vụ đặc biệt và thủ tục tính cước đối với 2 trường hợp thu
ngay và thu sau:

1. Xuất trình chứng từ & cung cấp thông tin

2. Đăng kí lệnh và tính cước thu ngân

3. Giao chứng từ cho khách hàng

You might also like