You are on page 1of 678

CARESCAPE B850, B650, B450

Sách Hướng Dẫn Người Dùng


Phần mềm CARESCAPE phiên bản 3 (3.2)

CARESCAPE B850, B650, B450


Vietnamese/Tiếng Việt
Ấn bản lần 1
5822084-36
© 2021 General Electric Company.
Bản quyền đã được bảo hộ.
Thông tin trong sách hướng dẫn sử dụng này áp dụng cho phiên bản phần mềm được liệt kê trên trang đầu tiên của sách hướng
dẫn. Do đổi mới sản phẩm liên tục, các thông số kỹ thuật trong tài liệu hướng dẫn này có thể phải thay đổi mà không cần thông báo.
Vì mục đích của tài liệu kỹ thuật, tên viết tắt GE được sử dụng cho các tên pháp nhân, GE Medical Systems Information
Technologies, Inc. và GE Healthcare Finland Oy.

2 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


2021-02-05
Nội dung
1 Về sách hướng dẫn này.................................................................. 41
Mục đích sử dụng tài liệu hướng dẫn này ......................................... 41
Thị trường sử dụng tài liệu hướng dẫn này ..................................... 42
Đối tượng sử dụng tài liệu hướng dẫn này ....................................... 42
Yêu cầu về đào tạo............................................................................ 43
Các quy ước của tài liệu hướng dẫn ................................................. 43
Các quy ước đặt tên máy theo dõi................................................... 43
Các quy ước đặt tên mô-đun thu nhận ............................................ 44
Các quy chuẩn đặt tên khác............................................................. 44
Hình minh họa và tên......................................................................... 46
Tài liệu có liên quan........................................................................... 46
Đặt hàng sách hướng dẫn................................................................. 46
Sự sẵn có của sản phẩm................................................................... 46
Thương hiệu ...................................................................................... 47
Nhãn hiệu thương mại của bên thứ ba ............................................ 47
Trách nhiệm của nhà sản xuất .......................................................... 47
2 An toàn ............................................................................................. 49
Các từ tín hiệu thông báo an toàn ..................................................... 49
Các biểu tượng an toàn..................................................................... 49
Sự an toàn của hệ thống ................................................................... 50
Báo cáo sự cố nghiêm trọng ............................................................ 50
Các thông báo an toàn cảnh báo hệ thống........................................ 51
Cảnh báo về phụ kiện ...................................................................... 51
Cảnh báo về cáp .............................................................................. 51
Cảnh báo về khử rung ..................................................................... 52
Cảnh báo về điện ............................................................................. 52
Cảnh báo hệ thống........................................................................... 54
Cảnh báo về yêu cầu tại cơ sở ........................................................ 54
Thận trọng về an toàn thận trọng hệ thống ....................................... 55
Mất dữ liệu ....................................................................................... 55
Thận trọng về điện ........................................................................... 55

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 3


Thận trọng về yêu cầu vị trí.............................................................. 55
Các thông báo an toàn lưu ý ............................................................. 55
Chỉ định sử dụng ............................................................................... 56
Chỉ định sử dụng của B850.............................................................. 56
Chỉ định sử dụng của B650.............................................................. 56
Chỉ định sử dụng của B450.............................................................. 57
Chống chỉ định khi sử dụng máy theo dõi........................................ 57
Lợi ích lâm sàng khi sử dụng máy theo dõi ..................................... 57
Chỉ định sử dụng của E-MASIMO.................................................... 58
Chỉ định sử dụng của E-NSATX....................................................... 58
Chỉ định sử dụng của E-PP và E-PT................................................ 58
Chỉ định sử dụng của E-COP–01 và E-COPSv–01 ......................... 58
Chỉ định sử dụng của E-PiCCO ....................................................... 58
Chỉ định sử dụng của mô-đun hô hấp CARESCAPE....................... 59
Chỉ định sử dụng của E-miniC ......................................................... 59
Chỉ định sử dụng của Entropy.......................................................... 59
Chỉ định sử dụng của E-NMT........................................................... 60
Chỉ định sử dụng của EEG .............................................................. 60
Chỉ định sử dụng BIS ....................................................................... 60
Chỉ định sử dụng của E-musb.......................................................... 60
Chỉ định sử dụng các biện pháp phòng ngừa an toàn....................... 60
Cảnh báo về chỉ định sử dụng ......................................................... 60
Thận trọng về chỉ định sử dụng ....................................................... 61
Yêu cầu về đào tạo............................................................................ 61
Tương thích điện từ ........................................................................... 61
Cảnh báo về EMC............................................................................ 61
Cảnh báo an toàn về ESD ............................................................... 63
3 Giới thiệu hệ thống.......................................................................... 65
Các biện pháp phòng ngừa an toàn hệ thống ................................... 65
Cảnh báo hệ thống........................................................................... 65
Thận trọng về hệ thống .................................................................... 67
Cảnh báo vận hành.......................................................................... 67
Các điểm cần lưu ý về lắp đặt máy theo dõi...................................... 68
Mô tả ngắn gọn về thiết bị ................................................................. 69

4 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Các bộ phận của hệ thống B850 ....................................................... 70
Mặt trước của thiết bị xử lý B850..................................................... 71
Mặt sau của thiết bị xử lý B850........................................................ 72
Khung mô-đun B850 F7 và F5 ......................................................... 72
Các bộ phận của hệ thống B650 ....................................................... 73
Bảng điều khiển trước trên máy theo dõi B650 ............................... 74
Cửa sổ xem trên máy theo dõi B650 ............................................... 75
Bảng điều khiển sau trên máy theo dõi B650 .................................. 75
Khung mô-đun xoay B650................................................................ 76
Các bộ phận của hệ thống B450 ....................................................... 77
Bảng điều khiển trước trên máy theo dõi B450 ............................... 79
Cửa sổ xem trên máy theo dõi B450 ............................................... 79
Bảng điều khiển sau trên máy theo dõi B450 .................................. 80
Pin của máy theo dõi bệnh nhân ....................................................... 81
Chèn và loại bỏ pin của màn hinh B650 .......................................... 82
Tháo và lắp pin trên máy theo dõi B450 .......................................... 82
Kiểm tra nạp pin bằng phần mềm máy theo dõi bệnh nhân ............ 83
Chỉ báo mức pin của máy theo dõi trên màn hình ........................... 83
Nút kiểm tra pin ................................................................................ 84
CARESCAPE ONE............................................................................ 84
Thông Số CARESCAPE .................................................................. 85
Các mô-đun thu ................................................................................. 86
Giới hạn về khả năng tương thích mô-đun ...................................... 86
Các mô-đun tiếp thu giống nhau ...................................................... 86
E-modules.......................................................................................... 87
Đang kết nối E-modules................................................................... 87
Đang gỡ E-modules ......................................................................... 87
Các thông số E-COP, E-COPSv, và E-PiCCO ................................. 87
Các thông số E-PP và E-PT............................................................. 88
Các thông số khí môđun-E............................................................... 88
Các thông số E-MASIMO và E-NSATX............................................ 89
Các thông số mô-đun E đặc biệt...................................................... 89
E-musb .............................................................................................. 89
Mặt trước E-musb ............................................................................ 89

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 5


Các thông số của E-musb................................................................ 89
PDM................................................................................................... 90
Kết nối một PDM .............................................................................. 90
Tháo một PDM ................................................................................. 90
Mặt trước của PDM.......................................................................... 91
Các thông số PDM ........................................................................... 91
Màn hình hiển thị ............................................................................... 92
Các bộ phận của hệ thống khác ........................................................ 93
Truy cập ứng dụng bên ngoài............................................................ 95
InSite RSvP ....................................................................................... 96
Dấu trang thiết bị ............................................................................... 96
Mã định danh Thiết bị Duy nhất (UDI) ............................................. 103
Năm đóng dấu CE ........................................................................... 104
4 Nội dung cơ bản về việc theo dõi ................................................ 105
Bố cục màn hình chính .................................................................... 105
Các phím chính................................................................................ 106
Ví dụ về menu.................................................................................. 107
Tùy chọn menu ................................................................................ 108
Lựa chọn các tùy chọn trên menu bằng màn hình cảm ứng ......... 109
Chọn các tùy chọn menu bằng cách dùng nút điều khiển Trim
Knob (Núm xoay): .......................................................................... 109
Lựa chọn các tùy chọn trên menu bằng chuột............................... 109
Các mục nhập dữ liệu...................................................................... 109
Nhập dữ liệu................................................................................... 109
Về thiết lập mặc định người sử dụng ...............................................110
Về các biểu đồ ..................................................................................110
Chọn cấu hình.................................................................................110
Ngắt nguồn cấp điện chính...............................................................110
Chỉ báo trên giao diện người dùng ...................................................111
5 Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng ................117
Trang màn hình thông thường và trang khác ...................................117
Chọn màn hình bình thường (trang chính) .....................................117
Chọn các trang................................................................................117
Điều chỉnh âm lượng âm thanh ........................................................118

6 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Thiết lập độ sáng ..............................................................................118
Độ sáng màn hình B850 .................................................................118
Điều chỉnh tự động độ sáng màn hình ............................................118
Điều chỉnh thủ công độ sáng màn hình...........................................118
Điều chỉnh độ sáng đèn báo động ..................................................119
Sửa đổi thiết lập màn hình................................................................119
Cửa sổ thông số..............................................................................119
Chọn các thông số cho màn hình bình thường.............................. 120
Cảnh báo an toàn vùng hiển thị dạng sóng ................................... 120
Chọn chế độ hiển thị cho dạng sóng IP ......................................... 121
Cài đặt màn hình phân tách ........................................................... 121
Các thiết đặt cho báo động đã khóa và thông số........................... 122
Các sự chọn lọc màu ..................................................................... 122
Cấu hình thông số.......................................................................... 122
Thiết lập các tùy chọn in .................................................................. 122
Kiểm tra tình trạng pin của CARESCAPE ONE............................... 123
Kiểm tra tình trạng pin của PDM...................................................... 123
Kiểm tra tình trạng pin của máy theo dõi bệnh nhân ....................... 123
Thiết lập tắt màn hình cảm ứng....................................................... 123
B850 với hai màn hình..................................................................... 123
Các thay đổi thiết lập khác............................................................... 124
6 Bắt đầu và kết thúc theo dõi......................................................... 125
Các gói phần mềm và các thuật ngữ y tế ........................................ 125
Bật máy theo dõi bệnh nhân............................................................ 125
Tắt máy theo dõi .............................................................................. 125
Bắt đầu theo dõi............................................................................... 126
Danh sách kiểm tra trước khi theo dõi............................................. 127
Kiểm tra hiệu suất............................................................................ 128
Nhập dữ liệu bệnh nhân .................................................................. 128
Bảo vệ quyền riêng tư cho dữ liệu bệnh nhân ............................... 128
Nhập dữ liệu bệnh nhân vào máy theo dõi bệnh nhân .................. 128
Nhập dữ liệu bệnh nhân bằng bộ đọc mã vạch ............................. 129
Tải thông tin bệnh nhân từ CARESCAPE Network ......................... 129
Nhập thông tin quản lý..................................................................... 129

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 7


Giới thiệu về thiết lập lại trường hợp/loại bỏ bệnh nhân ................. 130
Phần mềm đang chờ xử lý hoặc cài đặt kích hoạt......................... 130
Dữ liệu sinh lý tồn dư ..................................................................... 130
Thiết đặt lại một ca bệnh/một bệnh nhân xuất viện ....................... 130
Thiết đặt lại ca bệnh/xuất bệnh nhân ở chế độ theo dõi kết
hợp................................................................................................. 131
Thay đổi thời gian trong một ca bệnh .............................................. 131
Giới thiệu về theo dõi liên tục .......................................................... 132
Thông tin về menu Tiếp tục............................................................ 133
Thông tin về menu Chọn Bệnh Nhân và Dữ Liệu .......................... 134
Cách để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân trên máy theo dõi............ 134
Cách để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân trên thiết bị tiếp thu ......... 135
Cách để tiếp tục theo dõi bằng cách kết hợp các ca bệnh
nhân ............................................................................................... 135
Về chế độ chờ ................................................................................. 136
Bắt đầu chế độ chờ........................................................................ 136
Kết thúc chế độ chờ ....................................................................... 137
Giới thiệu về chức năng lưu thông .................................................. 137
Luân chuyển giữa các thiết bị ........................................................ 137
Luân chuyển giữa các giường bệnh .............................................. 138
Thêm các đơn vị và giường mới (di chuyển thủ công) .................. 138
7 Báo động ........................................................................................ 139
Đảm bảo an toàn báo động ............................................................. 139
Cảnh báo báo động........................................................................ 139
Tổng quan về báo động................................................................... 143
Các kiểu báo động ......................................................................... 143
Tình trạng báo động....................................................................... 144
Chỉ phát các báo động ................................................................... 144
Báo động giới hạn phát sóng ......................................................... 149
Ánh xạ báo động về chứng loạn nhịp tim....................................... 149
Báo động trong máy theo dõi kép .................................................. 150
Kiểm tra chức năng báo động........................................................ 150
Các chỉ dẫn báo động hình ảnh....................................................... 151
Biểu tượng báo động trên màn hình .............................................. 151

8 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Mô tả của các thông báo báo động và thông tin ............................ 152
Các tín hiệu báo động hình ảnh và mức độ ưu tiên....................... 153
Điều chỉnh độ sáng đèn báo động ................................................. 153
Các chỉ dẫn báo động âm thanh...................................................... 154
Các tín hiệu báo động âm thanh .................................................... 154
Các tín hiệu báo động âm thanh và mức độ ưu tiên...................... 155
Tín hiệu thông tin dạng âm thanh .................................................. 155
Báo động tham số............................................................................ 155
Các khóa báo động ........................................................................ 155
Các giới hạn báo động tuyệt đối .................................................... 156
Thông tin về báo động nguy cấp.................................................... 156
Thiết đặt thông số giới hạn báo động ............................................ 156
Tự động thiết đặt các giới hạn báo động ....................................... 157
Trở về giới hạn báo động mặc định ............................................... 158
Ưu tiên và điều chỉnh báo động....................................................... 158
Mức ưu tiên của báo động ............................................................. 158
Tăng mức ưu tiên báo động .......................................................... 159
Chọn mức ưu tiên báo động thông số ........................................... 159
Thiết đặt báo động loạn nhịp.......................................................... 160
Ngừng hoặc tắt các báo động ......................................................... 161
Hành vi tắt báo động âm thanh ...................................................... 161
Thao tác tạm dừng âm thanh......................................................... 162
Tạm dừng báo động trong 5 phút .................................................. 163
Kích hoạt tất cả báo động âm thanh .............................................. 163
Tắt các báo động kỹ thuật bằng phím tạm dừng âm thanh ........... 164
Bỏ kích hoạt của báo động ngừng thở bằng phím tạm ngưng âm
thanh .............................................................................................. 164
Bỏ kích hoạt cho báo động từ menu thông số ............................... 164
Tạm dừng âm thanh với tính năng giám sát kết hợp..................... 164
Báo động Ngắt xuyên suốt............................................................. 165
Báo động đã khóa .......................................................................... 165
Tạm dừng theo dõi .......................................................................... 165
Cân nhắc an toàn khi sử dụng tạm dừng theo dõi......................... 165
Tắt tất cả các đèn chỉ báo báo động cục bộ (chế độ nghỉ) ............ 166

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 9


Lựa Chọn Tạm Dừng Máy Theo Dõi & Trạm Trung Tâm .............. 167
Quản lý từ xa các báo động............................................................. 167
Thiết lập báo động sau khi mất nguồn điện..................................... 168
Dữ liệu báo động được lưu trữ trong các nhật kí lâm sàng............. 168
Dữ liệu báo động đã lưu trong khi có điện hoặc mất nguồn
điện ................................................................................................ 168
8 ECG ................................................................................................. 169
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE .......................... 169
Giới hạn về tính tương thích ECG................................................... 169
Cảnh báo an toàn ECG ................................................................... 169
Cảnh báo về ECG .......................................................................... 169
Thận trọng về ECG ........................................................................ 172
Các hạn chế về đo ECG .................................................................. 172
Những điều cần lưu ý về ECG......................................................... 172
Thiết lập đo ECG ............................................................................. 173
Kết nối trang thiết bị ECG đến bệnh nhân với PDM ...................... 173
Kết nối trang thiết bị ECG đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE ............................................................................................... 174
Chuẩn bị các điểm đặt điện cực cho bệnh nhân............................ 174
Đặt điện cực cho bệnh nhân .......................................................... 174
Đặt điện cực ECG 3 hoặc 5 dây dẫn ............................................. 175
Đặt điện cực ECG 6 dây dẫn ......................................................... 175
Cách đặt điện cực ECG 10–dây dẫn để theo dõi tim..................... 176
Đặt điện cực ECG 10 dây dẫn nghỉ tiêu chuẩn.............................. 177
Kiểm tra số đo ECG ....................................................................... 178
Giới thiệu về tín hiệu đầu ra tương tự ACG .................................... 178
Giới thiệu về chế độ theo dõi kết hợp.............................................. 179
Thông tin về tiêu chí V Tach và theo dõi kết hợp ........................... 180
Thông tin về phát hiện Vô tâm thu tăng cường và theo dõi kết
hợp................................................................................................. 181
Giới thiệu về tín hiệu đầu ra tương tự ACG................................... 181
Chọn nguồn ECG........................................................................... 181
Sử dụng số đo ECG ........................................................................ 182
Ba dây dẫn ECG hiển thị đầu tiên.................................................. 182
Chọn dây dẫn Va ECG................................................................... 182

10 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chọn dây dẫn Vb ECG................................................................... 183
Thay đổi một cáp ECG với ít dây dẫn hơn..................................... 183
Hủy kích hoạt ECG dẫn báo động ................................................. 183
Thiết lập âm lượng nhịp đập .......................................................... 184
Chọn nguồn nhịp đập..................................................................... 184
Thiết lập tiếng bíp trong báo động nhịp tim chậm .......................... 184
Tỷ lệ khung hình và kích thức hiển thị khác nhau.......................... 184
Lựa chọn kích cỡ dạng sóng ECG................................................. 185
Lựa chọn tốc độ quét dạng sóng huyết động................................. 185
In tất cả các dạng sóng ECG ......................................................... 185
Lựa chọn bộ lọc dạng sóng ECG................................................... 185
Thiết lập độ rộng QRS ................................................................... 186
Lựa chọn dây dẫn cho phân tích ECG........................................... 186
Lấy lại thông tin mẫu QRS của bệnh nhân .................................... 187
Thiết lập nguồn HR thứ nhất.......................................................... 187
Lựa chọn phạm vi báo động HR .................................................... 188
Hiển thị giá trị HR thứ hai trong cửa số thông số HR..................... 188
Biểu diễn ST trong cửa sổ thông số HR ........................................ 188
Biểu diễn PVC trong cửa sổ thông số HR...................................... 189
Biểu diễn QT trong cửa sổ thông số HR ........................................ 189
Hiển thị lưới ECG........................................................................... 189
Giới hạn báo động ECG................................................................. 189
Độ trễ báo động PR có thể được cấu hình .................................... 191
Các ưu tiên báo động ECG............................................................ 191
Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên................................ 192
Áp dụng thực tiễn số đo ECG.......................................................... 192
Nguồn nhịp mạch thay thế ............................................................. 192
Thuật toán IntelliRate ..................................................................... 192
Phép thuật giải tự động.................................................................. 192
Xử lý sự cố ECG.............................................................................. 193
PHÂN TÍCH 12 DÂY DẪN ............................................................... 193
Chỉ định sử dụng của phân tích ECG 12 dây dẫn nội suy
12RL™ ............................................................................................ 193
Mục đích sử dụng của phân tích ECG 12SL.................................. 194

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 11


Mục đích sử dụng ACI-TIPI............................................................ 194
Các điểm phân tích ECG 12 dây dẫn cần lưu ý............................. 194
Nhập dữ liệu cho phân tích ECG 12 dây dẫn ................................ 194
Nhập dữ liệu cho phân tích ECG ACI-TIPI 12 dây dẫn.................. 195
Bật và tắt 12SL ACS ...................................................................... 195
Thiết đặt tự động các phép đo phân tích ECG 12 dây dẫn............ 196
Tạo ra một báo cáo phân tích ECG 12 dây dẫn trong suốt điều
kiện báo động ST. .......................................................................... 196
Cài đặt định dạng hiển thị phân tích ECG 12 dây dẫn ................... 196
Đã hoặc chưa bao gồm trong bản báo cáo 12SL được in............. 197
Nhập Location ID cho 12SL .......................................................... 197
Lựa chọn tốc độ in 12 dây dẫn....................................................... 197
Lựa chọn ổn định đường cơ sở 12SL............................................ 197
Thực hiện phân tích ECG 12 dây dẫn............................................ 198
Báo cáo 12 dây dẫn và cơ sở dữ liệu MUSE................................. 198
Gửi một báo cáo ECG 12 dây dẫn tới cơ sở dữ liệu MUSE.......... 198
Lựa chọn bộ lọc dạng sóng 12 dây dẫn thông thấp....................... 198
Xem và in các báo cáo ECG 12 dây dẫn đã lưu ............................ 199
Giới thiệu về chương trình phân tích ECG 12 dây dẫn.................. 199
Thông tin về tính năng phân tích ECG 12RL™ ............................... 200
Khắc phục sự cố phân tích ECG 12 dây dẫn................................. 201
Phát hiện máy tạo nhịp .................................................................... 201
Cảnh báo về phát hiện máy tạo nhịp ............................................. 201
Điểm cần lưu ý về phát hiện máy tạo nhịp..................................... 202
Lựa chọn tính năng phát hiện của máy tạo nhịp............................ 202
Xử lý sự cố phát hiện máy tạo nhịp ............................................... 203
Theo dõi loạn nhịp ........................................................................... 204
Cảnh báo theo dõi loạn nhịp .......................................................... 204
Các hạn chế về đo loạn nhịp.......................................................... 205
Thiết lập các thể loại loạn nhịp để báo động.................................. 206
Thiết đặt báo động loạn nhịp.......................................................... 206
Chọn tiêu chí V Tach ...................................................................... 207
Thiết lập nhịp tim tối thiểu cho V Tach ........................................... 207
Thiết lập thời hạn sự kiện V Tach .................................................. 208

12 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Thiết lập chu kỳ tạm dừng.............................................................. 208
Thiết đặt độ dài SVT ...................................................................... 208
Thiết đặt HR cho SVT .................................................................... 208
Thông báo báo động về loạn nhịp.................................................. 209
Giới thiệu về phát hiện loạn nhịp ....................................................211
Xử lý sự cố loạn nhịp ......................................................................211
Phát hiện ST .................................................................................... 213
Giới thiệu về phân tích ST ............................................................. 213
Các hạn chế về đo phát hiện ST.................................................... 213
Điểm cần lưu ý về phát hiện ST..................................................... 213
Bắt đầu chế độ phát hiện ST.......................................................... 213
Chọn lựa các dây dẫn cho cửa sổ ST............................................ 214
Thay đổi các dây dẫn ST được hiển thị ......................................... 214
Điều chỉnh điểm ST thủ công ......................................................... 214
Điều chỉnh điểm đo đẳng điện (ISO) .............................................. 214
Điều chỉnh điểm J........................................................................... 215
Về phức hợp QRS/ST thời gian thực............................................. 215
Về QRS tham chiếu ....................................................................... 215
Lưu thủ công một QRS tham chiếu................................................ 215
Chọn một phức hợp QRS tham chiếu đã lưu để hiển thị............... 215
Xóa một QRS tham chiếu .............................................................. 216
In một báo cáo QRS/ST theo thời gian thực.................................. 216
Xem QRS và ST trên màn hình phân khoảng................................ 216
Chọn thang đo thời gian ST ........................................................... 216
Hiển thị xu hướng ST..................................................................... 216
Hiển thị phức hợp QRS và các xu hướng ST cho các dây dẫn
khác................................................................................................ 217
Xem lại các xu hướng ST .............................................................. 217
In báo cáo xu hướng ST ................................................................ 217
Gánh nặng thiếu máu cục bộ ......................................................... 217
Các giới hạn báo động ST ............................................................. 218
Phát hiện QT .................................................................................. 219
9 Trở̉ khán
́ g hô hấp
́ .......................................................................... 221
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE .......................... 221

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 13


Những giới hạn tương thích trở kháng hô hấp................................ 221
Cảnh báo an toàn về hô hấp ........................................................... 221
Cảnh báo về hô hấp....................................................................... 221
Thận trọng về hô hấp ..................................................................... 222
Các hạn chế về đo hô hấp............................................................... 222
Những điều cần lưu ý về hô hấp ..................................................... 223
Thiết lập đo hô hấp .......................................................................... 223
Kết nối trang thiết bị hô hấp đến bệnh nhân với PDM ................... 223
Kết nối trang thiết bị hô hấp đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE ............................................................................................... 224
Chuẩn bị các điểm đặt điện cực thở cho bệnh nhân ..................... 224
Phát hiện hơi thở và dây dẫn hô hấp............................................. 225
Cách diễn giải các giá trị hô hấp .................................................... 225
Đặt điện cực I cho dây dẫn thở...................................................... 225
Đặt điện cực II cho dây dẫn thở..................................................... 226
Đặt điện cực RL-LL cho dây dẫn thở ............................................. 226
Kiểm tra đo hô hấp......................................................................... 227
Phép đo hô hấp trên màn hình máy theo dõi................................... 227
Sử dụng số đo hô hấp ..................................................................... 227
Bật chế độ đo hô hấp ..................................................................... 227
Chọn dây dẫn thở .......................................................................... 227
Chọn tự động kích thước dạng sóng thở ....................................... 227
Chọn thủ công kích thước dạng sóng hô hấp................................ 227
Lựa chọn độ nhạy của dạng sóng.................................................. 228
Bật làm mượt hô hấp ..................................................................... 228
Bật hoặc tắt các dấu mốc hít vào và thở ra ................................... 228
Lựa chọn tốc độ dạng sóng ........................................................... 228
Tìm hiểu lại mô hình hô hấp........................................................... 228
Bật hoặc tắt báo động nhịp thở...................................................... 229
Thiết lập giới hạn báo động hô hấp ............................................... 229
Bỏ kích hoạt của báo động ngừng thở bằng phím tạm ngưng âm
thanh .............................................................................................. 229
Chọn độ trễ báo động ngừng thở................................................... 229
Độ trễ báo động hô hấp có thể được cấu hình .............................. 229

14 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bật báo động giả hô hấp tim .......................................................... 230
Các ưu tiên báo động hô hấp......................................................... 230
Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên................................ 230
Tắt chế độ đo hô hấp ..................................................................... 230
Mô tả về đo hô hấp .......................................................................... 230
Xử lý sự cố hô hấp .......................................................................... 231
10 Đo độ bão hoà oxy trong máu ...................................................... 233
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE .......................... 233
Các giới hạn tính tương thích SpO2 ................................................ 233
Biện pháp đề phòng an toàn cho SpO2 ........................................... 233
Cảnh báo về SpO2 ......................................................................... 233
Thận trọng về SpO2 ....................................................................... 237
Các hạn chế về đo SpO2 ................................................................. 237
Điểm cần lưu ý về SpO2 .................................................................. 238
Các biện pháp phòng ngừa Masimo................................................ 239
Cảnh báo Masimo .......................................................................... 239
Lưu ý thận trọng của Masimo ........................................................ 242
Những điều cần lưu ý về Masimo .................................................. 243
Hướng dẫn đo SpO₂ ........................................................................ 244
Hướng dẫn đo công nghệ và cảm biến Masimo SET .................... 244
Đo CO-Oxy xung với Masimo Rainbow SET ................................. 244
Thông tin bổ sung cho công nghệ MASIMO .................................. 244
Hướng dẫn đo bằng cảm biến Nellcor™ với công nghệ và cảm
biến OxiMax™ ................................................................................. 245
Thiết lập đo SpO₂............................................................................. 246
Kết nối trang thiết bị SpO2 đến bệnh nhân với PDM...................... 246
Kết nối trang thiết bị SpO2 đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE ............................................................................................... 247
Chuẩn bị kết nối SpO2.................................................................... 247
Kiểm tra số đo SpO2 ...................................................................... 247
Sử dụng phép đo SpO₂.................................................................... 248
Các kênh nguồn đo SpO2 .............................................................. 248
Thay đổi kích cỡ của dạng sóng SpO2 .......................................... 248
Lựa chọn tốc độ quét huyết động SpO2 ......................................... 248

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 15


Lựa chọn SpO2 là nguồn nhịp tim thứ nhất.................................... 248
Hiển thị nhịp mạch SpO2 ................................................................ 249
Điều chỉnh âm lượng tiếng bíp mạch của SpO2 ............................. 249
Chọn nguồn nhịp đập..................................................................... 249
Thiết lập âm nhịp biến thiên ........................................................... 249
Cập nhật và lấy trung bình dữ liệu Masimo SET ........................... 250
Chọn thời gian trung bình SpO2 ..................................................... 250
Lựa chọn mức nhạy của cảm biến Masimo SpO2 ......................... 250
Thông số Masimo bổ sung............................................................. 251
Các cảm biến Nellcor™ với dữ liệu công nghệ OxiMax™ trung
bình và cập nhật............................................................................. 252
Chọn thời gian hồi đáp SpO2 ......................................................... 252
Quản lý báo động Nellcor™ OxiMax™ SatSeconds™ ..................... 253
Thiết đặt các báo động SpO2 và giới hạn báo động ...................... 254
Bỏ kích hoạt báo động SpO2 probe off ......................................... 254
Độ trễ báo động SpO2 có thể được cấu hình................................. 255
Độ trễ báo động PR có thể được cấu hình .................................... 255
Các ưu tiên báo động SpO2 ........................................................... 255
Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên................................ 256
Dừng đo SpO2................................................................................ 256
Sử dụng đo lường SpHb ................................................................. 256
Đặt báo động SpHb và giới hạn báo động..................................... 256
Ưu tiên báo động SpHb ................................................................. 257
Chọn thời gian lấy giá trị trung bình SpHb ..................................... 257
Chọn độ mức độ làm tròn SpHb .................................................... 257
Chọn vị trí đo SpHb........................................................................ 257
Dừng đo SpHb ............................................................................... 258
Cách diễn giải các giá trị SpO₂ ........................................................ 258
Cường độ tín hiệu SpO2 ................................................................ 258
Chất lượng dạng sóng SpO2.......................................................... 258
Độ ổn định dạng sóng SpO2 .......................................................... 259
Dạng sóng SpO2 và công suất đầu ra quang .................................. 259
Đo SpO2 và nhiễu ............................................................................ 259
Xử lý sự cố SpO2 ............................................................................. 260

16 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


11 Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂) ......................................................... 263
tương thích rSO2 ............................................................................. 263
biện pháp phòng ngừa an toàn rSO2 ............................................... 263
Các cảnh báo rSO2 ........................................................................ 263
giới hạn đo rSO2 .............................................................................. 263
Các điểm rSO2 cần lưu ý ................................................................. 263
Thiết đặt phép đo rSO₂ .................................................................... 264
thiết bị rSO2 để kết nối bệnh nhân với CARESCAPE ONE ........... 264
thiết bị rSO2 để kết nối bệnh nhân với E-musb.............................. 264
Chuẩn bị kết nối rSO2 .................................................................... 265
Bắt đầu phép đo rSO2 .................................................................... 265
Kiểm tra phép đo rSO2 ................................................................... 265
Sử dụng phép đo rSO₂ .................................................................... 265
các kênh đo rSO2 ........................................................................... 265
Mô tả phép đo rSO2 ....................................................................... 265
Lưu trữ thông tin cảm biến rSO2 .................................................... 266
Xác định các cảm biến rSO2 .......................................................... 266
Thay đổi nhãn kênh rSO2 ............................................................... 267
Đặt báo động rSO2 và giới hạn báo động ...................................... 267
Mức độ ưu tiên báo động rSO2 ...................................................... 267
Sử dụng các đường cơ sở rSO2 .................................................... 267
Đặt thời lượng xu hướng vi mô rSO2 ............................................. 268
Dừng phép đo rSO2 ....................................................................... 268
Xử lý sự cố rSO2.............................................................................. 269
12 Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)........................................................ 271
Khả năng tương thích của SPI ........................................................ 271
Chỉ Số Pleth Phẫu Thuật (SPI) ........................................................ 271
Chỉ định sử dụng SPI....................................................................... 271
Tuyên bố về độ an toàn của SPI ..................................................... 271
Cảnh báo về SPI ............................................................................ 271
Thận trọng về SPI .......................................................................... 274
Các điểm cần lưu ý về SPI .............................................................. 274
Sử dụng phép đo SPI ...................................................................... 275
Kết nối và chuẩn bị bệnh nhân....................................................... 275

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 17


Đo SPI trên màn hình máy theo dõi ............................................... 275
Dừng đo SPI và SpO2 .................................................................... 276
Cơ bản về phép đo SPI ................................................................... 276
Ý nghĩa lâm sàng của SPI.............................................................. 276
Mô tả phép đo SPI ......................................................................... 276
Cách diễn giải các giá trị SPI........................................................... 277
SPI trong gây mê toàn thể thông thường....................................... 277
Các sự kiện phẫu thuật thường xảy ra .......................................... 278
Tính thực tiễn của SPI ..................................................................... 279
Chia màn hình AoA và BalView ..................................................... 279
Đo SPI và NIBP.............................................................................. 280
Các vấn đề sinh lý và kỹ thuật tác động đến SPI........................... 280
Tính toán SPI................................................................................... 281
Khắc phục sự cố cho SPI ................................................................ 281
Khắc phục sự cố SPI cơ bản ......................................................... 281
Khắc phục sự cố SPI nâng cao...................................................... 282
13 Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́ ............................................................... 283
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE .......................... 283
Giới hạn về tính tương thích NIBP .................................................. 283
Cảnh báo an toàn NIBP................................................................... 283
Cảnh báo NIBP .............................................................................. 283
Thận trọng về NIBP........................................................................ 285
Các hạn chế về đo NIBP ................................................................. 286
Những điều cần lưu ý về NIBP ........................................................ 286
Thiết lập đo NIBP............................................................................. 287
Kết nối trang thiết bị NIBP đến bệnh nhân với PDM...................... 287
Kết nối trang thiết bị NIBP đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE ............................................................................................... 287
Chuẩn bị kết nối NIBP với bệnh nhân............................................ 288
Kiểm tra phép đo NIBP .................................................................. 288
Đo NIBP trên màn hình.................................................................... 288
Đo NIBP thủ công ............................................................................ 288
Bắt đầu hoặc dừng một lần đo NIBP đơn từ menu chính.............. 288

18 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu hoặc dừng một lần đo NIBP đơn từ thiết lập menu
NIBP............................................................................................... 288
Đo NIBP tự động ............................................................................. 289
Chế độ NIBP tự động..................................................................... 289
Thiết đặt thời gian chu trình giữa các lần đo NIBP ........................ 289
Các phép đo NIBP tự động và đồng bộ hóa đồng hồ máy theo
dõi .................................................................................................. 289
Chế độ STAT.................................................................................. 290
Băng quấn NIBP .............................................................................. 290
Lựa chọn và đặt băng quấn NIBP.................................................. 290
Lựa chọn kích cỡ băng quấn NIBP................................................ 291
Áp lực bơm ban đầu trên băng quấn NIBP.................................... 291
Thiết lập thể tích và hiển thị NIBP ................................................... 292
Điều chỉnh âm lượng tiếng báo hoàn tất đo NIBP ......................... 292
Thiết lập định dạng hiển thị NIBP................................................... 292
Báo động NIBP ................................................................................ 292
Đặt báo động NIBP ........................................................................ 292
Bỏ kích hoạt của báo động NIBP bằng phím âm thanh tạm
dừng............................................................................................... 292
Kiểm tra lại NIBP sau khi vi phạm báo động (kiểm soát đo) .......... 293
Mô tả về đo NIBP............................................................................. 293
Công nghệ đo NIBP......................................................................... 294
Công nghệ DINAMAP Classic NIBP .............................................. 294
Công nghệ DINAMAP SuperSTAT NIBP ....................................... 294
Công nghệ DINAMAP Step Deflation............................................. 295
Hiệu chuẩn NIBP ............................................................................. 296
Xử lý sự cố NIBP ............................................................................. 296
́ lực
14 Áp ̣ xâm lấn
́ ............................................................................... 297
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE .......................... 297
Các hạn chế về tương thích áp lực xâm lấn.................................... 297
Cảnh báo an toàn về huyết áp xâm lấn ........................................... 297
Cảnh báo về áp lực xâm lấn .......................................................... 297
Các giới hạn đo áp lực xâm lấn....................................................... 298
Điểm cần lưu ý về áp lực xâm lấn ................................................... 298
Thiết đặt phép đo huyết áp xâm lấn ................................................ 299

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 19


Kết nối trang thiết bị áp lực xâm lấn đến bệnh nhân với
PDM ............................................................................................... 299
Kết nối trang thiết bị áp lực xâm lấn đến bệnh nhân với
CARESCAPE ONE ........................................................................ 299
Phím mô-đun áp lực xâm lấn ......................................................... 300
Kết nối bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn và cáp ................................ 300
Kiểm tra số đo áp lực xâm lấn ....................................................... 300
Số đo áp lực xâm lấn trên màn hình của máy theo dõi bệnh
nhân ............................................................................................... 300
Chọn chế độ hiển thị cho dạng sóng IP ......................................... 301
Sử dụng phép đo áp lực xâm lấn .................................................... 301
Lập biểu đồ đo áp lực xâm lấn....................................................... 301
Đầu ra analog áp lực xâm lấn ........................................................ 301
Giới thiệu cách đặt các bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn về
không ............................................................................................. 302
Đặt các bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn về không ........................... 302
Lựa chọn nhãn kênh áp lực xâm lấn.............................................. 303
Lựa chọn kích cỡ của dạng sóng áp lực xâm lấn .......................... 303
Tối ưu hoá thang đo dạng sóng áp lực xâm lấn ............................ 303
Lựa chọn tốc độ quét dạng sóng huyết động................................. 304
Lựa chọn định dạng áp lực xâm lấn được hiển thị ........................ 304
Sử dụng con trỏ dạng sóng áp lực xâm lấn ................................... 304
Lựa chọn áp lực xâm lấn là nguồn nhịp tim thứ nhất..................... 305
Lựa chọn chế độ thở máy .............................................................. 305
Hiển thị nhịp mạch trong cửa sổ thông số áp lực xâm lấn............. 305
Hiển thị giá trị CPP trong cửa số thông số ICP.............................. 305
Sử dụng chế độ chờ kênh IP ......................................................... 306
Lựa chọn bộ lọc giảm nhiễu áp lực xâm lấn .................................. 306
Chọn nguồn động mạch chính. ...................................................... 306
Chọn BP thông minh ...................................................................... 307
Cân bằng cho các bất thường dạng sóng bơm bóng bópnội động
mạch chủ (IABP) ............................................................................ 307
Lựa chọn thời gian hồi đáp áp lực xâm lấn.................................... 307
Thiết đặt báo động ngắt kết nối áp lực xâm lấn động mạch............ 308
Thiết lập các giới hạn báo động áp lực xâm lấn.............................. 308

20 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Độ trễ báo động PR có thể được cấu hình...................................... 308
Các ưu tiên báo động áp lực xâm lấn.............................................. 308
Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên ................................. 309
Độ chênh lệch áp lực tâm thu và áp lực mạch đập ......................... 309
Thay đổi nguồn SPV ...................................................................... 309
Đo SPV thủ công............................................................................ 310
Lắp ống thông PA ............................................................................ 310
Chọn chế độ chèn ống thông PA ................................................... 310
Đo áp lực mao mạch phổi bít (PCWP) .............................................311
Hiển thị giá trị PCWP trong cửa số thông số PA.............................311
Tiến hành phép đo bít PA thủ công .................................................311
Tiến hành phép đo bít PA tự động ................................................. 312
Bắt đầu một phép đo nêm PA ........................................................ 312
Các lựa chọn khác trong menu Wedge ........................................ 312
Hiệu chuẩn bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn bằng PDM..................... 313
Hiệu chuẩn áp lực xâm lấn trên các mô-đun E................................ 313
Thực tế huyết áp xâm lấn ................................................................ 313
Thông số áp lực xâm lấn................................................................ 313
Bơm bóng nội động mạch chủ ....................................................... 315
Xử lý sự cố áp lực xâm lấn.............................................................. 318
15 Nhiệt độ .......................................................................................... 321
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE .......................... 321
Giới hạn về tính tương thích nhiệt độ.............................................. 321
Cảnh báo an toàn nhiệt độ .............................................................. 321
Cảnh báo về nhiệt độ ..................................................................... 321
Giới hạn về phép đo nhiệt độ .......................................................... 322
Những điều cần lưu ý về nhiệt độ.................................................... 322
Thiết lập đo nhiệt độ ........................................................................ 322
Kết nối trang thiết bị nhiệt độ đến bệnh nhân với PDM ................. 322
Kết nối trang thiết bị nhiệt độ đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE ............................................................................................... 323
Chuẩn bị cho bệnh nhân để đo nhiệt độ ........................................ 323
Kiểm tra số đo nhiệt độ .................................................................. 323
Đo nhiệt độ trên màn hình ............................................................... 323

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 21


Sử dụng số đo nhiệt độ ................................................................... 324
Lập bản đồ nhiệt độ ....................................................................... 324
Bắt đầu đo nhiệt độ ........................................................................ 324
Thay đổi nhãn vị trí nhiệt độ........................................................... 324
Hiển thị giá trị delta giữa hai kênh nhiệt độ.................................... 325
Đặt báo động nhiệt độ .................................................................... 325
Dừng đo nhiệt độ ........................................................................... 325
Áp dụng thực tiễn nhiệt độ............................................................... 325
Xử lý sự cố nhiệt độ......................................................................... 326
16 Cung lượng tim.............................................................................. 327
Phép đo cung lượng tim .................................................................. 327
Các giới hạn khả năng cung lượng tim.......................................... 327
Các biện pháp phòng ngừa an toàn C.O. ...................................... 327
Các phạm vi đo C.O....................................................................... 328
Các điểm C.O. cần lưu ý................................................................ 328
Thiết đặt đo C.O............................................................................. 329
Sử dụng phép đo C.O. ................................................................... 331
C.O Thực tế ................................................................................... 336
Xử lý sự cố C.O ............................................................................. 337
Phép đo cung lượng tim liên tục (CCO) .......................................... 339
Giới hạn tương thích của cung lượng tim liên tục ......................... 339
Biện pháp đề phòng an toàn cho CCO .......................................... 340
Chỉ định sử dụng của E-PiCCO ..................................................... 341
Tính năng khả dụng ....................................................................... 342
Các hạn chế về phép đo CCO ....................................................... 342
Các điểm CCO cần lưu ý ............................................................... 342
Thiết lập đo CCO ........................................................................... 343
Sử dụng phép đo CCO .................................................................. 345
Cách nâng cao độ chính xác của CCO.......................................... 353
Xử lý sự cố CCO............................................................................ 353
17 Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂) ..................................... 355
Phép đo SvO₂ .................................................................................. 355
Các giới hạn tính tương thích SvO2 ............................................... 355
Cảnh báo an toàn SvO₂ ................................................................. 355

22 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Các giới hạn đo SvO2 .................................................................... 356
Các điểm SvO2 cần lưu ý............................................................... 356
Thiết lập đo SvO₂ ........................................................................... 356
Sử dụng phép đo SvO₂ .................................................................. 358
Mô tả phép đo SvO2 ....................................................................... 360
Xử lý sự cố SvO2 ........................................................................... 360
Phép đo ScvO₂ ................................................................................ 360
Các giới hạn tương thích của ScvO2 ............................................. 360
Biện pháp đề phòng an toàn ScvO₂ ............................................... 360
Các hạn chế của phép đo ScvO2 ................................................... 361
Các điểm ScvO2 cần lưu ý ............................................................. 361
Thiết lập phép đo ScvO₂ ................................................................ 362
Sử dụng phép đo ScvO₂ ................................................................ 363
Mô tả phép đo ScvO2 ..................................................................... 365
Xử lý sự cố ScvO2.......................................................................... 365
18 Khí́ trong đườn
̀ g thở̉ ..................................................................... 367
Các giới hạn tương thích đo khí trong đường thở........................... 367
Cảnh báo an toàn về khí trong đường thở ...................................... 367
Cảnh báo về khí trong đường thở .................................................. 367
Thận trọng về khí trong đường thở ................................................ 370
Giới hạn đo khí trong đường thở..................................................... 370
Điểm cần lưu ý về khí trong đường thở........................................... 370
Thiết lập đo khí trong đường thở..................................................... 371
Kết nối thiết bị khí trong đường thở với bệnh nhân bằng mô-đun
hô hấp CARESCAPE ..................................................................... 371
Kết nối thiết bị khí trong đường thở với bệnh nhân bằng thiết lập
chăm sóc đặc biệt E-miniC ............................................................ 372
Thiết lập số đo khí trong đường thở .............................................. 372
Các đầu nối mô-đun hô hấp CARESCAPE.................................... 373
Đầu nối của môđun E-miniC .......................................................... 373
Chỉ định sử dụng của E-miniC ....................................................... 374
Các kết nối thay thế của khí trong đường thở với bệnh nhân ......... 374
Kiểm tra số đo khí trong đường thở............................................... 375
Thông số khí trong đường thở......................................................... 375

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 23


Thông số khí trong đường thở, mô-đun hô hấp
CARESCAPE ................................................................................. 375
Thông số khí trong đường thở, E-miniC ........................................ 376
Thông số khí trong đường thở, CARESCAPE CO2 —
Microstream ................................................................................... 377
Đo CO₂............................................................................................. 377
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE......................... 377
Chuẩn bị cài đặt cho CARESCAPE CO2 — Microstream .............. 377
Kết nối trang thiết bị với CARESCAPE CO2 — Microstream và
E-musb........................................................................................... 378
Các lựa chọn menu hiện có ........................................................... 378
Chọn nguồn đo............................................................................... 378
Chọn khoảng tuổi ........................................................................... 379
Khởi động và dừng bơm ................................................................ 379
Chọn thang đo CO2 ........................................................................ 380
Lựa chọn tốc độ quét CO2 ............................................................. 380
Thiết đặt các báo động giới hạn CO2 ............................................. 380
Ngắt kích hoạt báo động ngưng thở .............................................. 380
Bỏ kích hoạt của báo động ngừng thở bằng phím tạm ngưng âm
thanh .............................................................................................. 381
Chọn nội dung hiển thị bằng EtCO2 ............................................... 381
Chọn mức FiO2 .............................................................................. 381
Chọn mức N2O............................................................................... 381
Chọn độ trễ báo động ngừng thở................................................... 382
Đo oxy với mô-đun hô hấp CARESCAPE ....................................... 382
Chọn thang đo O2 .......................................................................... 382
Chọn tốc độ quét O2....................................................................... 382
Đặt báo động O2 ............................................................................ 382
Đo AA và N₂O với mô-đun hô hấp CARESCAPE............................ 383
Chọn thang đo cho thuốc ............................................................... 383
Chọn tốc độ quét thuốc .................................................................. 383
Thiết đặt các tác nhân báo động giới hạn...................................... 383
Các ưu tiên báo động khí ................................................................ 383
Phòng tránh ô nhiễm phòng phẫu thuật .......................................... 384
Chọn đúng ống xả khí .................................................................... 384

24 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Hút tháo khí qua bình chứa của máy hô hấp nhân tạo .................. 384
Thải khí mê qua hệ thống thải khí gây mê ..................................... 384
Nối trực tiếp với hệ thống hút tháo khí ........................................... 384
Đưa khí đã được lấy mẫu trở về mạch của bệnh nhân ................. 385
Dừng đo khí trong đường thở.......................................................... 385
Khái niệm cơ bản về số đo khí trong đường thở............................. 385
Mô tả về phép đo khí trong đường thở, mô-đun hô hấp
CARESCAPE ................................................................................. 385
Mô tả về số đo khí trong đường thở, E-miniC................................ 386
Lấy mẫu khí ở dòng phụ ................................................................ 387
Nồng độ Phế nang Tối thiểu (MAC)................................................. 387
MAC và MACage ........................................................................... 387
Tài liệu tham khảo được sử dụng cho các giá trị MAC và
MACage ......................................................................................... 388
Các giá trị MAC của các thuốc gây mê khác nhau trong oxy ......... 388
Các giá trị MAC của các thuốc gây mê khác nhau ở 65%
N2O ................................................................................................ 389
Khí cân bằng ET, mô-đun hô hấp CARESCAPE ............................. 389
Nhận diện thuốc tự động bằng mô-đun hô hấp CARESCAPE ......... 390
Khái niệm cơ bản về số đo CO₂ ...................................................... 390
Dạng sóng CO2 bình thường ......................................................... 390
Nguồn gốc của dạng sóng CO2 ..................................................... 390
Độ nghiêng trong thán đồ............................................................... 391
Chuyển đổi đơn vị khí CO2 trong đường thở ................................. 392
Giải thích về phép đo oxy, mô-đun hô hấp CARESCAPE ............... 392
Áp dụng thực tiễn khí trong đường thở ........................................... 393
Kiểm soát khí thở ........................................................................... 393
Phòng ngừa làm bẩn hệ thống hô hấp........................................... 393
Cách phòng tránh các tác dụng của độ ẩm ................................... 393
Phân phối oxy, mô-đun hô hấp CARESCAPE ............................... 394
Mức gây tê Mô-đun hô hấp CARESCAPE,với các tùy chọn tác
nhân xác định................................................................................. 394
Xử lý sự cố khí trong đường thở ..................................................... 395
19 Đo phế dung................................................................................... 397
Tính tương thích phép đo phế dung ................................................ 397

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 25


Các biện pháp phòng ngừa đo phế dung ........................................ 397
Các cảnh báo đo phế dung ............................................................ 397
Thận trọng về phép đo phế dung ................................................... 397
Các giới hạn Đo phế dung............................................................... 397
Các điểm của phép đo phế dung cần lưu ý ..................................... 398
Giọt nước trong ống đo phế dung ................................................... 398
Loại bỏ giọt nước khỏi ống đo phế dung ....................................... 399
Thiết đặt phép đo phế dung............................................................. 399
Kết nối thiết bị đo phế dung với bệnh nhân ................................... 399
Các phím mô-đun đo phế dung...................................................... 399
Chuẩn bị phép đo phế dung........................................................... 400
Kiểm tra phép đo phế dung............................................................ 400
Sử dụng phép đo phế dung ............................................................. 400
Chọn loại cảm biến phế dung ........................................................ 400
Chọn loại đo phế dung ................................................................... 401
Chọn tốc độ đo phế dung............................................................... 401
Chọn thang đo phế dung................................................................ 401
Chọn tốc độ quét đo phế dung....................................................... 401
Chọn loại thể tích phế dung được hiển thị ..................................... 402
Chọn kiểu làm ẩm đo phế dung ..................................................... 402
Thay đổi loại vòng đo phế dung ..................................................... 402
Lưu các vòng đo phế dung tham chiếu.......................................... 402
thiết đặt vòng lặp tham chiêu đo phế dung .................................... 403
Xóa vòng lặp tham chiếu đo phế dung........................................... 403
In vòng đo phế dung ...................................................................... 403
Thiết đặt các giới hạn báo động Paw............................................. 403
Thiết đặt các giới hạn báo động MV/Vent ...................................... 403
Phép đo phế dung cơ bản ............................................................... 404
Mô tả phép đo phế dung ................................................................ 404
Cảm biến lưu lượng D-lite/Pedi-lite................................................ 404
Thông số phép đo phế dung .......................................................... 405
Các vòng lặp và dạng sóng đo phế dung....................................... 409
Tính thực tiễn của phép đo phế dung...............................................411
Xử lý sự cố phép đo phế dung ........................................................ 412

26 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


20 Trao đổi khí..................................................................................... 413
Các hạn chế tương thích khả năng trao đổi khí .............................. 413
Các cảnh báo an toàn về trao đổi khí .............................................. 413
Các cảnh báo trao đổi khí .............................................................. 413
Thận trọng về trao đổi khí .............................................................. 414
Các giới hạn đo trao đổi khí............................................................. 414
Các điểm trao đổi khí cần lưu ý ....................................................... 415
Thiết đặt phép đo trao đổi khí .......................................................... 415
Kết nối thiết bị trao đổi khí với bệnh nhân...................................... 415
Kiểm tra phép đo trao đổi khí. ........................................................ 416
Sử dụng phép đo trao đổi khí. ......................................................... 417
Chọn loại cảm biến trao đổi khí...................................................... 417
Chọn thời gian trung bình EE và RQ ............................................. 417
Có trọng lượng VO2 và VCO2 ........................................................ 417
Dừng phép đo trao đổi khí. ............................................................ 417
Phép đo cơ bản sự trao đổi khí ....................................................... 418
Mô tả phép đo trao đổi khí ............................................................. 418
Cách giải thích các giá trị trao đổi khí ............................................ 418
Tính thiết thực của việc trao đổi khí................................................. 421
Xử lý sự cố trao đổi khí.................................................................... 422
21 Entropy ........................................................................................... 425
Tính tương thích Entropy................................................................. 425
Các biện pháp phòng ngừa Entropy................................................ 425
Các cảnh báo Entropy.................................................................... 425
Thận trọng về Entropy.................................................................... 426
Chỉ định sử dụng của Entropy ......................................................... 426
Các hạn chế về việc đo Entropy ...................................................... 427
Những điều cần lưu ý về Entropy .................................................... 427
Thiết đặt phép đo Entropy ............................................................... 428
Kết nối máy đo Entropy đến bệnh nhân......................................... 428
Các phím của khối Entropy ............................................................ 428
Chuẩn bị bệnh nhân để đo Entropy ............................................... 428
Kiểm tra phép đo Entropy .............................................................. 429
Sử dụng phép đo Entropy................................................................ 429

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 27


Chọn dạng hiển thị của Entropy..................................................... 429
Chọn thang đo cho Entropy ........................................................... 429
Chọn tốc độ quét EEG ................................................................... 429
Biểu diễn vi xu hướng Entropy....................................................... 430
Chọn độ dài của xu hướng Entropy ............................................... 430
Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến Entropy thủ công .................... 430
Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến Entropy tự động ..................... 430
Bỏ qua cuộc kiểm tra cảm biến Entropy ........................................ 430
Thiết đặt các giới hạn báo động Entropy ....................................... 431
Dừng đo Entropy............................................................................ 431
Phép đo Entropy cơ bản.................................................................. 431
Mô tả phép đo Entropi.................................................................... 431
Thông số Entropi............................................................................ 431
Tần số Entropy và phạm vi hiển thị................................................ 432
Cách giải thích các giá trị Entropi................................................... 432
Mối quan hệ của các giá trị Entropy với EEG và tình trạng bệnh
nhân ............................................................................................... 432
Hướng dẫn phạm vi Entropy.......................................................... 433
Tỷ số Bùng nổ - Ức chế (BSR) ...................................................... 433
Tính thực tiến của entropi................................................................ 434
Xử lý sự cố Entropy ......................................................................... 434
Nghiên cứu liên quan đến Enropy ................................................... 435
Các nghiên cứu tham khảo Entropy hỗ trợ việc giảm các loại
thuốc .............................................................................................. 435
Các nghiên cứu Entropy chuẩn hỗ trợ việc chuẩn độ các loại
thuốc .............................................................................................. 436
Các nghiên cứu tham khảo về việc sử dụng Entropi ở trẻ
em .................................................................................................. 436
̀ dẫn
22 Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ............................................................... 439
Tương thích NMT ............................................................................ 439
Các biện pháp phòng ngừa an toàn NMT ....................................... 439
Các cảnh báo NMT ........................................................................ 439
Thận trọng về NMT ........................................................................ 440
Ký hiệu an toàn liên quan đến khử rung ........................................ 440
Các hạn chế về phép đo NMT ......................................................... 440

28 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Các điểm NMT cần lưu ý ................................................................. 440
Thiết đặt phép đo NMT .................................................................... 441
Kết nối thiết bị NMT với bệnh nhân................................................ 441
Các PHÍM mô-đun NMT................................................................. 442
Chuẩn bị bệnh nhân để đo NMT .................................................... 442
Các kết nối thay thế NMT............................................................... 444
Xu hướng dạng đồ thị NMT trên màn hình của máy theo dõi bệnh
nhân................................................................................................. 445
Dạng sóng NMT trên màn hình máy theo dõi.................................. 445
Phản ứng thông thường của TOF ElectroSensor .......................... 446
Các phản ứng thông thường của TOF MechanoSensor ............... 446
Sử dụng phép đo NMT .................................................................... 447
Bắt đầu đo NMT ............................................................................. 447
Bắt đầu phép đo NMT với một bệnh nhân đã thư giãn.................. 447
Thay đổi dòng kích thích NMT ....................................................... 448
THAY ĐỔI CHU KÌ THỜI GIAN NMT............................................. 448
Thay đổi độ rộng xung NMT........................................................... 448
Điều chỉnh âm lượng tiếng bíp NMT .............................................. 448
Sử dụng lưu ý phục hồi NMT ......................................................... 448
Đo độ giãn cơ sâu.......................................................................... 449
Hiển thị xu hướng vi mô NMT ........................................................ 449
Tiếp tục phép đo NMT.................................................................... 450
Tiếp tục phép đo NMT trong OR sau khi kích thích ....................... 450
Dừng phép đo NMT ....................................................................... 450
Khởi động lại phép đo NMT ........................................................... 450
SỬ DỤNG THAY THẾ NMT ............................................................ 450
Thần kinh cục bộ và cục bộ hóa xoắn ốc....................................... 450
Phép đo NMT cơ bản ...................................................................... 452
Mô tả phép đo NMT ....................................................................... 452
Cách giải thích các giá trị NMT ...................................................... 453
Tính thực tiễn NMT.......................................................................... 454
Xử lý sự cố NMT ............................................................................. 455
Xác minh độ tin cậy của phép đo ................................................... 455
Khắc phục sự cố khác.................................................................... 457

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 29


23 EEG và điện thế gợi thính giác..................................................... 459
Khả năng tương thích của EEG ...................................................... 459
Các biện pháp phòng ngừa an toàn EEG........................................ 459
Cảnh báo EEG ............................................................................... 459
Cảnh báo EEG ............................................................................... 459
Chỉ định sử dụng của EEG .............................................................. 460
Giới hạn phép đo EEG .................................................................... 460
Những điểm cần lưu ý về EEG........................................................ 460
Thiết lập phép đo EEG .................................................................... 461
Kết nối thiết bị EEG với bệnh nhân................................................ 461
Các phím mô-đun EEG .................................................................. 461
Vị trí điện cực EEG ........................................................................ 461
Kết nối bộ dây dẫn EEG................................................................. 462
Gắn các điện cực EEG trong khu vực tóc...................................... 462
Gắn các điện cực EEG bên ngoài khu vực tóc .............................. 462
Bộ dây dẫn EEG được cấu hình sẵn ............................................. 463
Lắp ráp CƠ BẢN............................................................................ 463
Lắp ráp chung ................................................................................ 464
Kiểm tra phép đo EEG ................................................................... 464
Đo EEG trên màn hình giám sát...................................................... 464
Sử dụng phép đo EEG .................................................................... 465
Bắt đầu phép đo EEG .................................................................... 465
Chọn lắp ráp EEG của riêng bạn ................................................... 465
Chọn thang đo cho EEG ................................................................ 465
Chọn tốc độ quét EEG ................................................................... 465
Chọn tham số dạng số EEG .......................................................... 466
Chọn SEF% ................................................................................... 466
Chọn thang đo tần số EEG ............................................................ 466
Chọn thời gian chu kỳ trở kháng EEG ........................................... 466
Chọn trình xem CSA ...................................................................... 466
Chọn thang đo thời gian cho CSA ................................................. 467
Chọn xem dạng số EEG ................................................................ 467
Kiểm tra các điện cực EEG............................................................ 467
Xác định lắp ráp EEG..................................................................... 467

30 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


In EEG............................................................................................ 468
Dừng phép đo EEG........................................................................ 468
Phép đo EEG cơ bản....................................................................... 468
Mô tả phép đo EEG........................................................................ 468
Dải tần EEG ................................................................................... 468
Dãy quang phổ nén (CSA) ............................................................. 469
Cách giải thích các giá trị EEG ...................................................... 470
EEG thông thường: thức và ngủ ................................................... 470
Đặc điểm EEG bất thường............................................................. 471
Khả năng phản ứng EEG............................................................... 471
Ví dụ về các mẫu EEG điển hình ................................................... 471
Ảo ảnh kỹ thuật và EEG................................................................. 473
Xử lý sự cố EEG.............................................................................. 475
Đo điện thế gợi thính giác (AEP) ..................................................... 476
Chuẩn bị bệnh nhân để đo AEP..................................................... 476
Lắp ráp AEP................................................................................... 477
Sử dụng phép đo AEP..................................................................... 477
Bắt đầu phép đo AEP..................................................................... 477
Chọn kênh AEP.............................................................................. 477
Chọn số lượng phản hồi AEP ........................................................ 478
Chọn tần suất kích thích AEP ........................................................ 478
Chọn cường độ kích thích AEP ..................................................... 478
Chọn chiều dài quét AEP ............................................................... 478
Chọn bộ lọc AEP............................................................................ 478
Chọn chu kỳ AEP ........................................................................... 479
Chọn kích thước AEP .................................................................... 479
Lưu các phản hồi AEP ................................................................... 479
Chọn AEP tham chiếu.................................................................... 479
Xóa tham chiếu AEP ...................................................................... 479
In báo cáo AEP .............................................................................. 480
Dừng phép đo AEP ........................................................................ 480
Phép đo AEP cơ bản ....................................................................... 480
Mô tả phép đo AEP ........................................................................ 480
Các mục đỉnh chính (AEP) ............................................................. 480

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 31


Ví dụ về các mẫu AEP điển hình ................................................... 481
Xử lý sự cố AEP .............................................................................. 482
24 Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ.̉ .......................................................................... 483
Khả năng tương thích BIS ............................................................... 483
Các biện pháp phòng ngừa an toàn BIS ......................................... 483
Các cảnh báo BIS .......................................................................... 483
Thận trọng về BIS .......................................................................... 484
Chỉ định sử dụng BIS....................................................................... 485
Các hạn chế về phép đo BIS ........................................................... 485
Các điểm BIS cần lưu ý ................................................................... 486
Thiết đặt phép đo BIS ...................................................................... 486
Thiết bị BIS để kết nối với bệnh nhân ............................................ 486
Các phím mô-đun BIS.................................................................... 486
Chuẩn bị cho bệnh nhân đo BIS .................................................... 487
Kiểm tra phép đo BIS ..................................................................... 487
Đo BIS trên màn hình máy theo dõi................................................. 487
Sử dụng phép đo BIS ...................................................................... 487
Chọn kích thước dạng sóng BIS .................................................... 487
Chọn tốc độ quét EEG ................................................................... 487
Lựa chọn tỷ lệ làm mịn BIS ............................................................ 488
Thiết đặt các bộ lọc BIS ................................................................. 488
Thiết đặt các giới hạn báo động BIS.............................................. 488
Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến BIS tự động ............................ 488
Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến BIS thủ công........................... 489
Kiểm tra BISx ................................................................................. 489
Dừng phép đo BIS ......................................................................... 489
Cách giải thích các giá trị BIS.......................................................... 489
Xử lý sự cố BIS................................................................................ 490
25 Dữ liệu phòng thí nghiệm ............................................................. 493
Giới thiệu về giá trị phòng thí nghiệm.............................................. 493
Xem các dữ liệu thử nghiệm .......................................................... 493
Chọn vị trí mẫu máu cho các giá trị xét nghiệm ............................. 493
Chọn thời gian mẫu máu cho các giá trị xét nghiệm...................... 494
Chỉnh sửa nhiệt độ ......................................................................... 494

32 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nhập hoặc tải các giá trị thí nghiệm............................................... 495
In các giá trị xét nghiệm ................................................................. 495
26 Tính toán......................................................................................... 497
Về tính toán ..................................................................................... 497
Xem các giá trị tính toán .................................................................. 497
Dữ liệu nguồn cho các tính toán...................................................... 497
Lựa chọn dữ liệu nguồn để tính toán sự bão hòa oxy ................... 498
Lựa chọn dữ liệu nguồn để tính toán sự thông khí ........................ 498
Các giá trị ước tính trong phép tính ôxy hóa ................................... 498
Các giá trị ước tính trong phép tính huyết động .............................. 498
Chọn nguồn PCWP........................................................................ 498
Lập các thông số cho các tính toán huyết động và bão hòa
ôxy ................................................................................................... 499
Chỉnh sửa các giá trị tính toán đầu vào ........................................... 499
Lưu các giá trị tính toán ................................................................... 499
Xem các tính toán đã lưu................................................................. 500
Tính toán in...................................................................................... 500
In tất cả các xu hướng tính toán...................................................... 500
27 Tính toán thuốc.............................................................................. 501
Giới thiệu về tính toán thuốc............................................................ 501
Mô tả menu tính thuốc ..................................................................... 501
Tính toán lượng thuốc ..................................................................... 502
Tính liều lượng thuốc ..................................................................... 502
Thêm tên thuốc mới ....................................................................... 503
In các tính toán liều lượng thuốc.................................................... 503
Bản chuẩn độ................................................................................... 503
Tính sự chuẩn độ thuốc ................................................................. 503
In bảng chuẩn độ ........................................................................... 504
Hồi sức ............................................................................................ 504
Tính các liều lượng thuốc hồi sức.................................................. 504
In các liều lượng thuốc hồi sức...................................................... 505
28 Xu hướng ....................................................................................... 507
Giấy phép xu hướng và dữ liệu đã lưu............................................ 507
Các dạng xem xu hướng ................................................................. 507

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 33


Xu hướng dạng đồ thị...................................................................... 508
Xem các xu hướng dạng đồ thị...................................................... 508
Biểu tượng xu hướng dạng đồ thị.................................................. 508
Thay đổi thang thời gian của xu hướng dạng đồ thị ...................... 508
Thay đổi thang đo xu hướng dạng đồ thị ....................................... 509
In các xu hướng dạng đồ thị hiện đang được hiển thị ................... 509
In tất cả các dữ liệu xu hướng đồ hoạ ........................................... 509
Độ phân giải xu hướng dạng đồ thị và giấy phép độ phân giải
cao ................................................................................................. 509
Xu hướng dạng số........................................................................... 510
Xem các xu hướng dạng số........................................................... 510
Thay đổi khoảng thời gian của các xu hướng dạng số.................. 510
In các xu hướng dạng số ............................................................... 510
Đồ thị lịch sử.....................................................................................511
Xem đồ thị lịch sử ...........................................................................511
Thông tin về đồ thị lịch sử ...............................................................511
Lựa chọn thang đo thời gian đồ thị lịch sử..................................... 512
Thiết lập giới hạn vùng đích cho đồ thị lịch sử SpO2 ..................... 513
Chọn phạm vi đồ thị lịch sử SpO2 .................................................. 513
Thiết lập giới hạn vùng đích cho đồ thị lịch sử nhịp tim ................. 513
Lựa chọn phạm vi đồ thị lịch sử HR............................................... 513
Các xu hướng áp lực xâm lấn ......................................................... 514
Xu hướng nhịp tim (HR) .................................................................. 514
MỨC TIÊU THỤ KHÍ ....................................................................... 514
Xem dữ liệu mức tiêu thụ khí ......................................................... 514
In dữ liệu mức tiêu thụ khí ............................................................. 514
Màn hình phân chia xu hướng nhỏ.................................................. 515
Dạng xem Minitrend ....................................................................... 515
Chọn xu hướng nhỏ trên màn hình................................................ 516
Để sửa đổi độ dài của xu hướng nhỏ ............................................ 516
Chọn nội dung có độ phân giải cao cho xu hướng nhỏ ................. 516
Xóa xu hướng nhỏ khỏi màn hình.................................................. 516
Thay đổi thời gian trong một ca bệnh .............................................. 517
29 Ảnh chụp nhanh và sự kiện.......................................................... 519

34 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giấy phép xu hướng và dữ liệu đã lưu............................................ 519
Mô tả ảnh chụp nhanh ..................................................................... 519
Cấu hình ảnh chụp nhanh.............................................................. 519
Ảnh chụp nhanh được tạo thủ công ................................................ 519
Tạo ảnh chụp nhanh tự động .......................................................... 520
Xem ảnh chụp nhanh....................................................................... 520
Thay đổi thang đo thời gian ảnh chụp nhanh .................................. 521
Thay đổi thang đo xu hướng ảnh chụp nhanh................................. 521
In các trang ảnh chụp nhanh ........................................................... 521
Chọn ảnh chụp nhanh để in tự động.............................................. 521
Chọn các vòng đo phế dung để in cùng với các ảnh chụp
nhanh ............................................................................................. 522
Chọn tốc độ quét ảnh chụp nhanh................................................... 522
Xoá ảnh chụp nhanh và xu hướng .................................................. 522
Lịch sử ảnh chụp nhanh và báo động ............................................. 523
Chuyển ảnh chụp nhanh đến PDM và CARESCAPE ONE............. 523
Ảnh chụp nhanh ST ......................................................................... 523
Tạo thủ công các ảnh chụp nhanh ST............................................ 523
Xem ảnh chụp nhanh ST ............................................................... 524
In các ảnh chụp nhanh ST ............................................................. 524
Xóa ảnh chụp nhanh ST ................................................................ 524
Các sự kiện...................................................................................... 524
Mô tả các sự kiện........................................................................... 524
Các sự kiện tự động ...................................................................... 524
Xem các sự kiện ............................................................................ 525
Phân loại sự kiện ........................................................................... 525
Tạo thủ công các sự kiện............................................................... 525
Ghi chú thích các sự kiện............................................................... 525
Xóa các sự kiện ............................................................................. 526
Hủy xóa các sự kiện....................................................................... 526
In các sự kiện................................................................................. 526
30 In...................................................................................................... 527
Các tùy chọn in ................................................................................ 527
Máy in laze....................................................................................... 527

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 35


Các máy ghi..................................................................................... 528
Máy ghi PRN 50–M+ cho B850...................................................... 529
Máy ghi tích hợp ............................................................................ 529
Sự lựa chọn thiết bị in...................................................................... 530
Thay đổi máy in.............................................................................. 530
Kiểm tra tình trạng in ...................................................................... 530
Dạng sóng in.................................................................................... 531
In các dạng sóng cho một báo động loạn nhịp .............................. 531
In dạng sóng khác với các báo động loạn nhịp tim........................ 531
Bắt đầu một bản in dạng sóng ....................................................... 531
Dừng một bản in dạng sóng........................................................... 532
Thiết đặt độ trễ in ........................................................................... 532
Thiết đặt thời gian in ...................................................................... 532
Thiết đặt tốc độ in........................................................................... 532
Lựa chọn các dạng sóng để in....................................................... 532
Các báo cáo và xu hướng in ........................................................... 533
Cấu hình xu hướng số để in .......................................................... 533
In tự động các ảnh chụp nhanh và sự kiện.................................... 533
In thủ công các xu hướng .............................................................. 533
In báo cáo xu hướng...................................................................... 533
In các báo cáo cá nhân .................................................................. 534
Các bản in báo cáo điều trị ............................................................ 534
Tính toán in...................................................................................... 534
In các tính toán Hemo, Oxy, Vent................................................... 534
In các xung hướng tính toán Hemo, Oxy, Vent .............................. 535
In các tính toán liều lượng thuốc ..................................................... 535
In bảng tính thuốc .......................................................................... 535
In bảng chuẩn độ ........................................................................... 535
Dưc liệu in thử nghiệm và các bản in thông số ............................... 535
In các dữ liệu thử nghiệm .............................................................. 535
Các bản in thông số ....................................................................... 535
In thông tin tiêu đề ........................................................................... 536
Đầu in trên máy in laze .................................................................. 536
Tiêu đề in của máy ghi ................................................................... 536

36 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


31 Quan sát các bệnh nhân được theo dõi khác............................. 537
Giới thiệu về việc xem các bệnh nhân được theo dõi khác............. 537
Xem tự động các giường từ xa đang báo động............................... 538
Chọn kiểu thông báo báo động ...................................................... 539
Chọn mức ưu tiên báo động thông báo. ........................................ 539
Thay đổi cài đặt cho nhiều giường................................................. 540
Giường từ xa báo động tiếp theo tới màn hình ............................... 540
Xem các giường bệnh từ xa ............................................................ 540
Ngừng tạm dừng âm thanh cho báo động giường bệnh nhân từ
xa ..................................................................................................... 541
In thủ công các dạng sóng của giường từ xa .................................. 541
32 Kết nối với các thiết bị ngoại vi.................................................... 543
Các biện pháp phòng ngừa an toàn giao diện................................. 543
Các cảnh báo kết nối ..................................................................... 543
Thận trọng về ghép nối .................................................................. 543
Các thiết bị ngoại vi tương thích...................................................... 544
Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID) .......................................... 544
Tính tương thích của phần mềm.................................................... 544
Giới thiệu về Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID) ................... 544
Liên kết Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID)........................... 545
Đèn chỉ báo cổng nối tiếp của Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất
(ID) ................................................................................................. 546
Báo động giới hạn thiết bị ngoại vi................................................. 547
Dữ liệu thông số của thiết bị ngoại vi ............................................. 547
Hiển thị dữ liệu và menu của thiết bị ngoại vi ................................ 548
33 Vệ sinh, khử trùng và bảo trì ........................................................ 551
Thông tin hướng dẫn vệ sinh, khử trùng và bảo trì ......................... 551
Chăm sóc......................................................................................... 551
Biện pháp đề phòng an toàn khi bảo trì ......................................... 551
Lịch bảo trì ..................................................................................... 552
Kiểm tra hiệu chuẩn thường xuyên................................................ 553
Hướng dẫn bảo quản bẫy nước .................................................... 554
Cách để bảo quản PDM................................................................. 554
Chăm sóc pin PDM ........................................................................ 554

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 37


Bảo quản pin của máy theo dõi bệnh nhân.................................... 556
Về pin lithium nội bộ....................................................................... 556
Hướng dẫn thải bỏ ......................................................................... 556
́ thông báo
34 Các ́ ................................................................................ 559
Thông báo liên quan đến số đo ECG .............................................. 559
Các thông báo liên quan đến phép đo ECG với CARESCAPE
ONE ................................................................................................. 565
Thông báo liên quan đến số đo trở kháng hô hấp........................... 566
Các thông báo liên quan đến phép đo trở kháng hô hấp với
CARESCAPE ONE.......................................................................... 568
Thông báo liên quan đến số đo SpO2.............................................. 569
Các thông báo liên quan đến phép đo SpO2 với CARESCAPE
ONE ................................................................................................. 571
Các thông báo liên quan đến phép đo rSO2 .................................... 575
Các thông báo liên quan đến SPI với CARESCAPE ONE .............. 578
Thông báo liên quan đến số đo NIBP.............................................. 579
Các thông báo liên quan đến phép đo NIBP với CARESCAPE
ONE ................................................................................................. 581
Thông báo liên quan đến số đo áp lực xâm lấn............................... 583
Các thông báo liên quan đến phép đo áp lực xâm lấn với
CARESCAPE ONE.......................................................................... 591
Thông báo liên quan đến số đo nhiệt độ ......................................... 592
Các thông báo liên quan đến phép đo nhiệt độ với CARESCAPE
ONE ................................................................................................. 593
Thông báo liên quan đến phép đo C.O./CCO.................................. 594
Thông báo liên quan đến phép đo bão hòa ôxy tĩnh mạch.............. 599
Thông báo liên quan đến số đo khí ................................................. 603
Các thông báo liên quan đến đo CO2 với CARESCAPE ONE ......... 610
Thông báo liên quan đến số đo phế dung ....................................... 615
Thông báo liên quan đến phép đo chuyển đổi khí........................... 618
Thông báo liên quan đến số đo Entropy.......................................... 619
Thông báo liên quan đến số đo NMT .............................................. 621
Các thông báo liên quan đến các phép đo EEG và AEP................. 622
Thông báo liên quan đến phép đo BIS ............................................ 625
Thông báo liên quan đến số đo TC ................................................. 627

38 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Thông báo liên quan đến xu hướng, ảnh chụp nhanh và dữ liệu
xét nghiệm ....................................................................................... 628
Thông báo liên quan đến các vấn đề kỹ thuật khác ........................ 629
́ từ̀ viết́ tắt́ ................................................................................. 641
35 Các
Danh sách các từ viết tắt ................................................................. 641
A Danh mục kiểm tra các kỹ năng ................................................... 657
Giới thiệu hệ thống .......................................................................... 657
Nội dung cơ bản về việc theo dõi .................................................... 658
Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng...................... 658
Bắt đầu và kết thúc .......................................................................... 659
Báo động ......................................................................................... 660
ECG ................................................................................................. 661
Trở kháng hô hấp ............................................................................ 663
Đo oxy theo mạch (SpO2)................................................................ 664
Bão hòa ôxy vùng (rSO2)................................................................. 665
Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)........................................................... 665
Huyết áp không xâm lấn .................................................................. 666
Áp lực xâm lấn ................................................................................. 667
Nhiệt độ ........................................................................................... 667
Cung lượng tim................................................................................ 668
Cung lượng tim liên tục ................................................................... 668
Độ bão hòa ôxy hỗn hợp tĩnh mạch (SvO2)..................................... 669
Độ bão hòa ôxy tĩnh mạch trung tâm (ScvO2) ................................. 670
Khí trong đường thở ........................................................................ 670
Đo phế dung .................................................................................... 671
Trao đổi khí...................................................................................... 671
Entropy ............................................................................................ 672
Truyền dẫn thần kinh-cơ.................................................................. 672
EEG và AEP .................................................................................... 673
BIS ................................................................................................... 674
Xu hướng......................................................................................... 675
Ảnh chụp nhanh và sự kiện ............................................................. 676

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 39


40 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36
Về sách hướng dẫn này
1
Mục đích sử dụng tài liệu hướng dẫn này
Tài liệu hướng dẫn này là một phần không thể tách rời của thiết bị và mô tả mục
đích sử dụng của thiết bị. Phải luôn lưu giữ sách hướng dẫn ở nơi người dùng có
thể dễ dàng tìm thấy, và phải có thông tin cho biết nơi cất giữ ở gần thiết bị. Cần
tuân thủ sách hướng dẫn để có hiệu quả và vận hành đúng cách cũng như đảm
bảo sự an toàn cho bệnh nhân và người sử dụng. Những thông tin chỉ nhắc đến
một số phiên bản của (các) sản phẩm được kèm theo (các) mã model của (các)
sản phẩm có liên quan. Số model được nêu trên biển hiệu thiết bị của sản phẩm.
Danh sách dưới đây cho thấy các sản phẩm tương thích (thương hiệu, dòng và
các bản mô tả, nếu có) cần được sử dụng kèm theo sách hướng dẫn này. Các
sản phẩm hỗ trợ đều có sách hướng dẫn đi kèm những sản phẩm đó.
● CARESCAPE B850, phiên bản MBC323
● CARESCAPE B650, phiên bản MBB323
● CARESCAPE B450, phiên bản MBA323
● Phần mềm CARESCAPE phiên bản 3 (3.2)
● CARESCAPE D19KT VER01
● E-COP-01
● E-COPSv-01
● E-PiCCO-00
● E-sCAiO-00
● E-sCAiOV-00
● E-sCAiOVX-00
● E-sCO-00
● E-sCOV-00
● E-sCOVX-00
● E-sCAiOE-00
● E-sCAiOVE-00
● E-miniC-00
● E-MASIMO-00
● E-NSATX-00
● E-PP-00
● E-PT-00

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 41


Về sách hướng dẫn này

● E-ENTROPY-01
● E-NMT-01
● E-EEGX, phiên bản MJD101
● N-EEGX, phiên bản MJS101
● E-BIS-01
● E-BIS-01-JA
● E-musb, phiên bản MJU101
● Mô-đun dữ liệu bệnh nhân
● Mô-đun dữ liệu bệnh nhân GS
● PRN 50–M+
● Khung F5–01
● Khung F7–01
● USB điều khiển từ xa
● USB điều khiển từ xa GER
● USB điều khiển từ xa PRE
● USB điều khiển từ xa SWE
● USB điều khiển từ xa SPA
● USB điều khiển từ xa ITA
● USB điều khiển từ xa DUT
● USB điều khiển từ xa DAN
● USB điều khiển từ xa NOR
● USB điều khiển từ xa POR
● USB điều khiển từ xa POL
● USB điều khiển từ xa CZE
● USB điều khiển từ xa FIN
● CARESCAPE RAD, Thiết Bị Báo Động Từ Xa, phiên bản MBRA001
● 2017842–001 DS1 Dây Cáp Đồng Bộ với Unterm 15 ft

Thị trường sử dụng tài liệu hướng dẫn này


Sách hướng dẫn này không dành cho các thị trường được FDA Hoa Kỳ kiểm soát
bởi phép đo Chỉ Số Pleth Phẫu Thuật (SPI), giấy phép Full PiCCO và các mô-đun
E-sCAiOE và E-sCAiOVE chưa được phê duyệt cho sử dụng bởi FDA Hoa Kỳ.

Đối tượng sử dụng tài liệu hướng dẫn này


Tài liệu hướng dẫn này dành cho các chuyên gia về lâm sàng. Các chuyên gia
về lâm sàng được mong đợi có kiến thức làm việc về các quy trình, thực hành
và thuật ngữ trong y tế cần thiết để cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh nhân. Việc
sử dụng hệ thống này sẽ không thay thế hoặc cản trở sự can thiệp của con
người và dịch vụ chăm sóc bệnh nhân cần thiết được cung cấp bởi các chuyên
gia về lâm sàng.

42 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Về sách hướng dẫn này

Yêu cầu về đào tạo


Không có yêu cầu đào tạo cụ thể về sản phẩm để sử dụng máy theo dõi
CARESCAPE

Các quy ước của tài liệu hướng dẫn


Tài liệu hướng dẫn này sử dụng các kiểu chữ sau đây để nhấn mạnh nội dung
hoặc biểu thị hành động. Ngoài ra, hãy lưu ý quy chuẩn thuật ngữ.
Mục Mô tả
bôi đậm Biểu thị phím cứng và đầu nối.
bôi đậm in nghiêng Biểu thị các thuật ngữ của phần mềm.
in nghiêng Biểu thị các thuật ngữ cần nhấn mạnh.
> Biểu thị các tùy chọn menu cần chọn.
lựa chọn Từ "lựa chọn" có nghĩa là chọn và xác nhận.
thiết bị tiếp thu Một thuật ngữ chung khi nhắc đến cả hai mô-đun tiếp thu
(PDM, E-module) và nền tảng tiếp thu (CARESCAPE ONE).
thông tin bổ sung Trong sách hướng dẫn này, cụm từ thông tin bổ sung nói đến
thông tin có trong Sách Hướng Dẫn Thông Tin Bổ Sung hoặc
tài liệu bổ sung được cung cấp.
Các phát biểu lưu ý nêu mẹo ứng dụng hoặc các thông tin
GHI CHÚ
hữu ích khác.

Các quy ước đặt tên máy theo dõi


Trong sách hướng dẫn này, CARESCAPE B850, CARESCAPE B650 và
CARESCAPE B450 được gọi tắt là máy theo dõi khi chức năng hay tính năng áo
dụng cho cả ba máy. Để mô tả các vấn đề cụ thể của máy theo dõi, máy theo dõi
được lần lượt gọi tắt là B850, B650 và B450. Khi có thể, các biểu tượng sau đây
cũng được sử dụng để giúp xác định máy theo dõi:
Biểu tượng Giải thích

Tất cả các máy theo dõi Bx50: B850,


B650, B450.

Chỉ dành cho B850 và B650.

Chỉ dành cho B650 và B450.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 43


Về sách hướng dẫn này

Biểu tượng Giải thích

Chỉ dành cho B850 và B450.

Chỉ dành cho B850.

Chỉ dành cho B650.

Chỉ dành cho B450.

Các quy ước đặt tên mô-đun thu nhận


Trong sách hướng dẫn này, các quy ước đặt tên sau đây được sử dụng để chỉ
những mô-đun và loại mô-đun khác nhau:
● PDM: Mô-đun dữ liệu bệnh nhân
● Mô-đun E: Tất cả các mô-đun có tiền tố E-. Trong các chương về thông số,
mô-đun E đề cập đến những mô-đun đo (các) thông số đang nói đến.
● E-COP, E-COPSv
● E-PiCCO
● Mô-đun E áp lực: E-PP, E-PT
● Mô-đun hô hấp CARESCAPE: E-sCO, E-sCOV, E-sCOVX, E-sCAiO,
E-sCAiOV, E-sCAiOVX, E-sCAiOE, E-sCAiOVE
● E-miniC
● Mô-đun E đặc biệt: E-NMT, E-EEGX, E-BIS, E-ENTROPY
● Mô-đun E SpO2: E-NSATX, E-MASIMO
● Mô-đun giao diện Thông Số CARESCAPE: E-musb

Các quy chuẩn đặt tên khác


Vì mục đích lập tài liệu kỹ thuật, chữ viết tắt GE được sử dụng cho tên thực
thể pháp nhân, GE Medical Systems Information Technologies, Inc., và GE
Healthcare Finland Oy.
Trong sách hướng dẫn này, CARESCAPE Network được sử dụng để chỉ cả
Mạng IX và Mạng MC trừ khi chúng cần được phân biệt. Khi đó, chúng được
gọi là Mạng IX và Mạng MC.
Trong sách hướng dẫn này, nền tảng tiếp thu CARESCAPE ONE cũng được
gọi tắt là CS ONE.
Trong sách hướng dẫn này, các Thông Số CARESCAPE được sử dụng như một
thuật ngữ chung để nhắc đến tất cả các sản phẩm sau:

44 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Về sách hướng dẫn này

Đồ họa trên Thông Số Giải thích


CARESCAPE
Thông Số CARESCAPE để đo ECG. Lưu ý rằng trong sách
hướng dẫn, tên gọi sau được sử dụng thay cho đồ họa:
CARESCAPE ECG.
Thông Số CARESCAPE để đo áp lực xâm lấn. Lưu ý rằng
trong sách hướng dẫn, tên gọi sau được sử dụng thay cho
đồ họa: CARESCAPE Pressure.
Thông Số CARESCAPE để đo độ bão hòa oxy vùng trong
máu (rSO2) trong các mô xôma và não bằng công nghệ
INVOS. Lưu ý rằng trong sách hướng dẫn, tên gọi sau được
sử dụng thay cho đồ họa: CARESCAPE rSO2.
Thông Số CARESCAPE để đo nhiệt độ. Lưu ý rằng trong
sách hướng dẫn, tên gọi sau được sử dụng thay cho đồ họa:
CARESCAPE Temperature.
Thông Số CARESCAPE để đo CO2 với công nghệ
Respironics LoFlo. Lưu ý rằng trong sách hướng dẫn, tên
gọi sau được sử dụng thay cho đồ họa: CARESCAPE CO2
— LoFlo.
Thông số CARESCAPE để đo Cacbonic cuối kỳ thở ra
(EtCO2), FiCO2, và nhịp thở bằng công nghệ Microstream.
Lưu ý rằng trong sách hướng dẫn, tên gọi sau được sử dụng
thay cho đồ họa: CARESCAPE CO2 — Microstream.
Thông Số CARESCAPE để đo SpO2 với công nghệ GE
TruSignal. Lưu ý rằng trong sách hướng dẫn, tên gọi sau
được sử dụng thay cho đồ họa: CARESCAPE SpO2.
Thông số CARESCAPE để đo SpO2 bằng công nghệ Masimo
rainbow SET. Lưu ý rằng trong sách hướng dẫn, tên gọi
sau được sử dụng thay cho đồ họa: CARESCAPE SpO2
— Masimo.
Thông Số CARESCAPE để đo SpO2 với cảm biến Nellcor™
tích hợp công nghệ OxiMax™. Lưu ý rằng trong sách
hướng dẫn, tên gọi sau được sử dụng thay cho đồ họa:
CARESCAPE SpO2 — Nellcor.

Trong sách hướng dẫn này, CARESCAPE CO2 được sử dụng như một thuật
ngữ chung để nhắc đến tất cả các sản phẩm sau: CARESCAPE CO2 — LoFlo
và CARESCAPE CO2 — Microstream.
Trong sách hướng dẫn này, thiết bị CARESCAPE SpO2 được sử dụng như một
thuật ngữ chung để nhắc đến tất cả các sản phẩm sau: CARESCAPE SpO2,
CARESCAPE SpO2 — Nellcor, và CARESCAPE SpO2 — Masimo.
Trong sách hướng dẫn này, nền tảng tiếp thu có nghĩa là CARESCAPE ONE.
Trong sách hướng dẫn này, tên các sản phẩm sau được sử dụng như các thuật
ngữ chung:
● D-lite khi nhắc đến D-lite, D-lite+, và D-lite++
● Pedi-lite khi nhắc đến Pedi-lite và Pedi-lite+
● D-fend Pro khi nhắc đến D-fend Pro và D-fend Pro+

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 45


Về sách hướng dẫn này

● D-lite(+) khi nhắc tới D-lite và D-lite+. Không áp dụng cho D-lite++.

Hình minh họa và tên


Sách hướng dẫn này chỉ sử dụng các hình minh họa làm ví dụ. Hình minh họa
trong sách hướng dẫn này có thể không nhất thiết phản ánh tất cả các thiết đặt hệ
thống, tính năng, cấu hình hay dữ liệu được hiển thị.
Tên của cá nhân, tổ chức và địa điểm và các thông tin liên quan là không có
thật; bất kỳ sự tương đồng nào với cá nhân, tổ chức hay địa điểm thực tế nào
đều hoàn toàn là ngẫu nhiên.

Tài liệu có liên quan


● Máy theo dõi bệnh nhân CARESCAPE B850, B650, B450 Tài liệu hướng
dẫn Thông tin Bổ sung
● CARESCAPE ONE Sách Hướng Dẫn Người Dùng
● CARESCAPE B850 Service Manual
● CARESCAPE B650 Service Manual
● CARESCAPE B450 Service Manual
● Sách hướng dẫn bảo dưỡng cho mô-đun tiếp thu và khung mô-đun
● CARESCAPE Network Configuration Guide
● Marquette 12SL ECG Analysis Program Physician’s Guide
● CARESCAPE Modular Monitors Mounting Solutions
● Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho màn hình
● Hướng dẫn Sử dụng Thiết bị Giao diện (ID) Mạng Tiện ích
● Trạm trung tâm CARESCAPE Hướng dẫn Sử dụng
● Vệ sinh và khử trùng Phụ lục
● Tài Liệu Bổ Sung về Vật Tư và Phụ Kiện
● Hướng dẫn sử dụng cho CARESCAPE rSO2 — INVOS
● Hướng dẫn sử dụng cho CARESCAPE CO2 — Microstream
Để biết danh sách các phần mềm mã nguồn mở hoặc của bên thứ ba có trong
thiết bị, hãy liên hệ với đại diện bảo dưỡng GE của quý vị.

Đặt hàng sách hướng dẫn


Một bản in trên giấy của sách hướng dẫn này sẽ được cung cấp theo yêu cầu.
Hãy liên hệ với đại diện GE tại địa phương của bạn và yêu cầu số hiệu bộ phận
trên trang đầu tiên của sách hướng dẫn này.

Sự sẵn có của sản phẩm


GHI CHÚ Do đổi mới sản phẩm liên tục, thiết kế và thông số kỹ thuật
của các sản phẩm này có thể phải thay đổi mà không cần
thông báo.

46 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Về sách hướng dẫn này

Một số sản phẩm được nhắc đến trong tài liệu hướng dẫn này có thể không
sẵn có ở tất cả quốc gia. Vui lòng tham khảo đại diện tại địa phương của bạn
xem có sẵn có không.

Thương hiệu
GE, GE Monogram và CARESCAPE là các thương hiệu của General Electric
Company.
12RL, DINAMAP, IntelliRate, MUSE, Trim Knob, UNITY NETWORK, D-lite,
D-fend, và Entropy là các thương hiệu của General Electric Company hoặc một
trong những công ty con của mình.

Nhãn hiệu thương mại của bên thứ ba


Masimo, Masimo SET, rainbow, rainbow SET, Adaptive Probe Off Detection,
APOD, PVi, và SpHb là các nhãn hiệu thương mại của Masimo Corporation.
Covidien, BISx, Bispectral Index, BIS, INVOS, Microstream, Nellcor, và OxiMax là
các nhãn hiệu thương mại của một công ty Medtronic.
PiCCO và Pulsion là các thương hiệu của Pulsion Medical Systems SE.
Multi-Link là một thương hiệu của CareFusion Corporation hoặc một trong các
đơn vị liên kết của họ.
Respironics và LoFlo là các thương hiệu của Koninklijke Philips Electronics N.V.

Trách nhiệm của nhà sản xuất


GE chịu trách nhiệm về các hiệu quả đối với sự an toàn, tin cậy và hiệu năng
của thiết bị chỉ nếu:
● Các hoạt động lắp ráp, mở rộng, căn chỉnh lại, sửa đổi, bảo dưỡng hoặc sửa
chữa được thực hiện bởi nhân viên dịch vụ được ủy quyền.
● Việc lắp đặt điện của phòng liên quan tuân thủ yêu cầu của các quy định thích
hợp.
● Thiết bị được sử dụng theo hướng dẫn sử dụng.
CẢNH BÁO RỦI RO VỀ AN TOÀN. Để tránh các rủi ro đối với nhân
viên và bệnh nhân hoặc làm hư hỏng thiết bị, chỉ thực
hiện các quy trình bảo trì được nêu trong sách hướng dẫn
này. Các sửa đổi không được phép có thể gây ra các rủi
ro về an toàn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 47


Về sách hướng dẫn này

48 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn
2
́ an toàn
Các từ tín hiệu thông báo
Các từ tín hiệu thông báo an toàn cho biết mức độ nghiêm trọng của một nguy cơ
tiềm ẩn.
NGUY HIỂM Cho biết một tình huống nguy hiểm mà, nếu không tránh
được, sẽ dẫn đến tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng.

CẢNH BÁO Cho biết một tình huống nguy hiểm mà, nếu không tránh
được, có thể dẫn đến tử vong hoặc thương tích nghiêm
trọng.

THẬN TRỌNG Cho biết một tình huống nguy hiểm mà, nếu không tránh
được, có thể dẫn đến thương tích nhẹ hoặc vừa phải.

LƯU Ý Cho biết một tình huống nguy hiểm không liên quan tới
thương tích cá nhân mà, nếu không tránh được, có thể
dẫn đến thiệt hại tài sản.

Các biểu tượng an toàn


Biểu Giải thích
tượng
Dấu hiệu cảnh báo chung. ISO 7010.
Biểu tượng này có dạng nền vàng, viền tam giác đen và một biểu tượng
đen.
Trong sổ tay này, biểu tượng này chỉ được sử dụng liên quan đến các báo
cáo báo động mà nhãn mác trên thiết bị đề cập đến.
Thận trọng. ISO 7000.
Biểu tượng này có dạng nền trắng, viền tam giác đen và một biểu tượng
đen.
Tuân thủ các hướng dẫn sử dụng. ISO 7010.
Biểu tượng này biểu thị hành động bắt buộc và được xác định bởi một
nền xanh dương và một biểu tượng màu trắng.

Tham khảo hướng dẫn vận hành. / Hướng dẫn vận hành.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 49


An toàn

Biểu Giải thích


tượng
CẢNH BÁO — Nguy hiểm điện giật. Trang thiết bị này chỉ được bảo
dưỡng bởi nhân sự bảo dưỡng đủ trình độ.
ISO 7010.
Biểu tượng này có dạng nền vàng, viền tam giác đen và một biểu tượng
đen.
Không an toàn trong môi trường (MR). Thiết bị không được chỉ định sử
dụng trong môi trường cộng hưởng từ.
Biểu tượng này có dạng nền trắng, viền tròn đỏ hoặc đen và một biểu
tượng đen.

Thiết bị mẫn cảm với tĩnh điện.

Bức xạ điện từ không iôn hóa. Nhiễu có thể xảy ra gần thiết bị này.

Chống điện giật Loại BF (IEC 60601-1). Bộ phận đặt vào được cách ly
(không nối đất) phù hợp cho ứng dụng chủ ý bên ngoài và bên trong đối
với bệnh nhân, không bao gồm ứng dụng tim mạch trực tiếp.

Chống điện giật chống máy khử rung Loại BF (IEC 60601-1). Bộ phận
đặt vào được cách ly (không nối đất) phù hợp cho ứng dụng chủ ý bên
ngoài và bên trong đối với bệnh nhân, không bao gồm ứng dụng tim
mạch trực tiếp.

Chống điện giật Loại CF (IEC 60601-1). Bộ phận đặt vào được cách ly
(không nối đất) phù hợp cho ứng dụng chủ ý bên ngoài và bên trong đối
với bệnh nhân, bao gồm ứng dụng tim mạch trực tiếp.

Chống điện giật chống máy khử rung Loại CF (IEC 60601-1). Bộ phận đặt
vào được cách ly (không nối đất) phù hợp cho ứng dụng chủ ý bên ngoài
và bên trong đối với bệnh nhân bao gồm ứng dụng tim mạch trực tiếp.

Nối đất an toàn. Tháo dây nối nguồn khỏi nguồn điện chính bằng cách rút
phích cắm. Không được kéo cáp.

Sự an toàn của hệ thống


Các thông báo an toàn của hệ thống được áp dụng cho toàn bộ hệ thống. Thông
báo về an toàn áp dụng riêng cho bộ phận của hệ thống có thể được tìm thấy
trong phần có liên quan.

Báo cáo sự cố nghiêm trọng


Mọi sự cố nghiêm trọng liên quan đến việc sử dụng thiết bị này phải được báo
cáo cho cả nhà sản xuất và cơ quan y tế/cơ quan có thẩm quyền nơi thiết bị
được lắp đặt.
Để báo cáo với GE, hãy liên hệ với đại diện dịch vụ địa phương của bạn hoặc
báo cáo tới In-box.complaints@ge.com.

50 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn

Vui lòng cung cấp các thông tin sau:


● Số catalogue hoặc ký hiệu model của thiết bị như ghi trên biển nhận dạng
dán trên thiết bị
● ID hệ thống/số sê-ri/số lô của thiết bị
● Ngày xảy ra sự cố
● Mô tả sự cố, bao gồm mọi tác động/thương tích của bệnh nhân hoặc người
dùng
● Thông tin liên lạc của bạn (cơ sở, địa chỉ, tên liên lạc, chức danh và số điện
thoại)

́ an toàn cảnh báo hệ thống


Các thông báo
Các thông báo an toàn cảnh báo sau áp dụng cho hệ thống theo dõi này.

Cảnh báo về phụ kiện


CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Các sản phẩm dùng
một lần không được thiết kế để được sử dụng lại. Sử dụng
lại có thể gây nguy cơ nhiễm bẩn chéo, ảnh hưởng tới độ
chính xác của kết quả đo và/hoặc khả năng làm việc của
hệ thống, và gây ra trục trặc bởi sản phẩm bị hỏng do làm
sạch, khử trùng, tiệt trùng lại và/hoặc sử dụng lại.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Chỉ sử dụng các phụ
kiện được phê chuẩn, bao gồm đế, các cáp chống máy
khử rung và bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn. Để biết danh
sách các phụ kiện được phê chuẩn, hãy xem thông tin bổ
sung được cung cấp. Các loại cáp, bộ chuyển đổi và phụ
kiện khác có thể gây ra nguy cơ an toàn, làm hỏng thiết bị
hoặc hệ thống, dẫn đến tăng phát thải hoặc giảm độ miễn
cảm của thiết bị hoặc hệ thống hoặc gây nhiễu kết quả đo.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Chỉ sử dụng dây dẫn và cáp dành cho bệnh
nhân được bảo vệ kèm theo thiết bị này Sử dụng dây dẫn
và cáp dành cho bệnh nhân không được bảo vệ có khả
năng tạo ra một đường kết nối điện với đất hoặc với nguồn
điện áp cao mà có thể gây ra tổn thương nghiêm trọng
hoặc tử vong đối với bệnh nhân.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Khi sử dụng bất kỳ vật
tư hoặc phụ kiện nào, hãy đảm bảo quý vị đã quen với việc
sử dụng chúng để tránh mọi nguy cơ có thể xảy ra cho
bệnh nhân. Để biết các hướng dẫn và thông tin chi tiết liên
quan đến các vật tư và phụ kiện, luôn tham khảo hướng
dẫn sử dụng riêng của chúng.

Cảnh báo về cáp


CẢNH BÁO CÁP. Nối tất cả cáp cách xa cổ họng của bệnh nhân để
tránh khả năng quấn nghẹt.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 51


An toàn

CẢNH BÁO CÁP. Đi tất cả các dây cáp để chúng không ở dưới bệnh
nhân, tránh gây áp lực đau mỏi có thể có.

CẢNH BÁO CHẤN THƯƠNG CÁ NHÂN. Để tránh gây chấn thương cá


nhân đến người dùng hoặc bất kỳ người nào di chuyển
trong khu vực của dây cáp hoặc đường ống, đi tất cả dây
cáp và đường ống để đảm bảo chúng không gây rủi ro
vấp ngã.

CẢNH BÁO NỐI ĐẤT AN TOÀN. Tháo dây nối nguồn khỏi nguồn điện
chính bằng cách rút phích cắm. Không được kéo cáp.

Cảnh báo về khử rung


CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Để tránh nguy cơ điện giật, không được chạm
vào bệnh nhân, bàn, giường, dụng cụ, các mô đun hoặc
máy theo dõi bệnh nhân trong khi đang khử rung.

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị.

Cảnh báo về điện


CẢNH BÁO NGUỒN CẤP ĐIỆN. Luôn kết nối cáp nguồn của thiết bị
với ổ cắm nguồn được lắp đặt đúng cách có các tiếp xúc
nối đất bảo vệ trước khi kết nối các cáp giao diện khác.
Nếu nghi ngờ khả năng cách điện của dây nối đất bảo vệ,
hãy ngắt kết nối máy theo dõi bệnh nhân khỏi đường điện
(và sử dụng máy với tùy chọn pin nếu có). Nếu không có
dây dẫn nối đất bảo vệ để lắp đặt, hãy ngắt cáp nguồn của
thiết bị ra khỏi đường điện sau khi đã ngắt kết nối tất cả cáp
giao diện khác. Tất cả thiết bị của hệ thống phải được kết
nối với cùng mạch điện nguồn. Các thiết bị không được kết
nối với cùng mạch điện phải được cách điện khi vận hành.

CẢNH BÁO DÒNG ĐIỆN RÒ QUÁ MỨC. Không được sử dụng ổ cắm
nhiều lỗ hoặc dây nối trong hệ thống ME.

CẢNH BÁO DÒNG ĐIỆN RÒ QUÁ MỨC. Để tránh ghép tổng các dòng
điện rò khi kết nối thiết bị với các thiết bị khác, chỉ được
liên kết các thiết bị với nhau hoặc với các bộ phận của
hệ thống khi được nhân viên y sinh học đủ tiêu chuẩn
xác định rằng làm vậy không gây ra nguy hiểm đối với
bệnh nhân, người vận hành hay môi trường. Trong những
trường hợp mà có bất kỳ điểm nghi ngờ nào về sự an toàn
của các thiết bị được kết nối, người sử dụng phải liên hệ
với nhà sản xuất có liên quan (hoặc các chuyên gia có
hiểu biết khác) để sử dụng cho phù hợp. Trong mọi trường
hợp, cần kiểm chứng việc vận hành an toàn và phù hợp

52 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn

theo hướng dẫn sử dụng áp dụng của nhà sản xuất, và
phải tuân thủ các tiêu chuẩn hệ thống IEC 60601-1 khoản
16 cũng như các yêu cầu của cơ quan địa phương.

CẢNH BÁO DÒNG ĐIỆN CHẬP MẠCH QUÁ MỨC. Để tránh ròng điện
rò tới bệnh nhân quá mức, không được chạm vào người
bệnh nhân và đầu nối điện gắn ở bảng phía sau của CPU
hoặc máy theo dõi cùng lúc, hoặc bên trong vỏ mô-đun,
khung, hoặc khe lắp pin.

CẢNH BÁO KẾT NỐI VỚI THIẾT BỊ KHÁC. Chỉ kết nối các thiết bị
được chỉ định là bộ phận của hệ thống và có khả năng
tương thích. Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ
sung được cung cấp.

CẢNH BÁO KẾT NỐI VỚI THIẾT BỊ KHÁC. Chỉ được liên kết các
thiết bị với nhau hoặc với các bộ phận của hệ thống khi
được nhân viên y sinh đủ tiêu chuẩn xác định rằng làm
vậy không gây ra nguy hiểm đối với bệnh nhân, người
vận hành hay môi trường. Trong những trường hợp mà
có bất kỳ điểm nghi ngờ nào về sự an toàn của các thiết
bị được kết nối, người sử dụng phải liên hệ với nhà sản
xuất có liên quan (hoặc các chuyên gia có hiểu biết khác)
để sử dụng cho phù hợp. Trong mọi trường hợp, cần kiểm
chứng việc vận hành an toàn và phù hợp theo hướng dẫn
sử dụng áp dụng của nhà sản xuất, và phải tuân thủ các
tiêu chuẩn hệ thống IEC 60601-1 khoản 16.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Để tránh điện giật, trong mọi trường hợp đều
không được gỡ bỏ dây nối đất ra khỏi phích cắm điện.
Luôn kiểm tra để biết dây nối nguồn và phích cắm còn
nguyên vẹn và không bị hư hại.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Trong khi sử dụng thiết
bị trong ứng dụng tim mạch, phải luôn lưu giữ trong tay
máy khử rung và máy tạo nhịp với khả năng hoạt động
phù hợp đã được kiểm chứng để đảm bảo can thiệp kịp
thời nếu cần thiết.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Nếu chất lỏng vô tình thâm
nhập vào hệ thống hoặc các bộ phận của hệ thống, hãy
ngắt kết nối dây nối nguồn khỏi nguồn điện và gọi nhân
viên bảo dưỡng có trình độ để bảo dưỡng thiết bị. Nếu
không, sẽ có nguy cơ gây hại cho trang thiết bị.

CẢNH BÁO NGẮT KẾT NỐI KHỎI NGUỒN ĐIỆN CHÍNH. Khi ngắt kết
nối thiết bị khỏi đường dây điện, hãy tháo phích cắm khỏi
ổ điện trên tường trước. Sau đó bạn có thể ngắt kết nối
dây nối nguồn khỏi thiết bị. Nếu bạn không tuân thủ trình
tự này thì sẽ có rủi ro tiếp xúc với điện áp dòng do vô ý
cắm đồ vật bằng kim loại, ví dụ như các chốt của dây dẫn
vào ổ cắm của dây nối nguồn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 53


An toàn

CẢNH BÁO ỨNG DỤNG TIM MẠCH. Khi sử dụng thiết bị trong tim,
tránh tiếp xúc dẫn điện với các bộ phận dẫn điện được
kết nối với tim (bộ chuyển đổi áp lực, các kết nối ống kim
loại và van khóa, dây dẫn hướng, v.v.) trong mọi trường
hợp. Để tránh tiếp xúc điện, chúng tôi khuyến cáo thực
hiện các công việc sau:
● luôn đeo găng tay cao su cách điện,

● luôn cách ly các bộ phận được kết nối dẫn điện tới tim
khỏi đất,
● nếu có thể, không sử dụng các phụ kiện ống hoặc van
khóa làm bằng kim loại.

Cảnh báo hệ thống


CẢNH BÁO NGUY CƠ NỔ. Không được sử dụng hệ thống này khi có
chất gây mê, hơi hoặc chất lỏng dễ cháy.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Nếu có thông báo lỗi
xuất hiện trong khi vận hành, chuyên viên y tế được cấp
phép có trách nhiệm quyết định xem thiết bị có còn phù
hợp để theo dõi bệnh nhân hay không. Theo quy định
chung, chỉ nên tiếp tục theo dõi trong những trường hợp
cực kỳ khẩn cấp và dưới sự giám sát trực tiếp của chuyên
viên chăm sóc sức khỏe được cấp phép. Phải sửa chữa
thiết bị trước khi sử dụng lại cho bệnh nhân. Nếu có thông
báo lỗi xuất hiện sau khi bật nguồn, phải sửa chữa thiết bị
trước khi sử dụng cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Để tránh nguy cơ mô-đun bị


rơi hỏng, hãy luôn đảm bảo chúng được chốt cố định.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Để tránh gây nguy hiểm
cho bệnh nhân, không bao giờ sửa đổi hoặc thay đổi các
đầu nối trên sản phẩm hay phụ kiện dưới bất kỳ hình thức
nào. Việc sửa đổi hoặc thay đổi có thể ảnh hưởng đến sự
an toàn của bệnh nhân, hiệu năng và độ chính xác.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Nếu máy theo dõi,
mô-đun hoặc khung bị đánh rơi, hãy yêu cầu chúng được
kiểm tra bởi nhân sự bảo dưỡng đủ trình độ trước khi đưa
vào sử dụng trở lại.

Cảnh báo về yêu cầu tại cơ sở


CẢNH BÁO TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT. Tính tương thích là điều trọng yếu
để sử dụng thiết bị này an toàn và hiệu quả. Xác minh độ
tương thích của tất cả các thành phần hệ thống và giao
diện thiết bị, bao gồm các phiên bản phần mềm và phần
cứng trước khi lắp đặt và sử dụng.

54 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không để bệnh nhân


chạm vào máy theo dõi hoặc mô-đun tiếp thu để tránh
mọi tổn hại cho bệnh nhân, ví dụ như nén hoặc các tình
trạng không thoải mái khác, bởi điều này có thể gây hại
cho bệnh nhân.

̣ trọn
Thận trọng về an toàn thận ̣ g hệ thống
Các thông báo an toàn thận trọng sau áp dụng cho hệ thống theo dõi này.

Mất dữ liệu
THẬN TRỌNG MẤT DỮ LIỆU. Nếu máy theo dõi tạm thời mất dữ liệu
bệnh nhân, có khả năng theo dõi chủ động đang không
được thực hiện. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân hoặc sử
dụng thiết bị theo dõi thay thế cho đến khi chức năng máy
theo dõi được khôi phục. Nếu máy theo dõi bệnh nhân
không tự động vận hành trở lại một thông số trong 60 giây
hoặc theo dõi đầy đủ trong 90 giây, hãy khởi động lại máy
theo dõi bệnh nhân bằng cách tắt đi và bật lại nó. Nếu
thông tin theo dõi bệnh nhân không được khôi phục, ngắt
kết nối dây cáp mạng từ cổng Network IX/MC của máy
theo dõi bệnh nhân và giám sát chặt chẽ bệnh nhân. Một
khi đã khôi phục lại việc theo dõi, quý vị cần kiểm tra đúng
trạng thái theo dõi và chức năng báo động.

Thận trọng về điện


THẬN TRỌNG CÁC YÊU CẦU VỀ NGUỒN ĐIỆN. Trước khi kết nối thiết
bị với đường điện, kiểm tra xem định mức điện áp và tần
số của đường điện có bằng định mức được ghi trên nhãn
mác của thiết bị hay không. Nếu không, không được kết
nối hệ thống với đường điện cho đến khi bạn điều chỉnh
thiết bị cho phù hợp với nguồn điện. Tại Hoa Kỳ, nếu thiết
lập của thiết bị này sử dụng nguồn điện 240V thay vì 120V,
nguồn điện phải là mạch một pha 240V được đấu từ giữa.
Thiết bị này phù hợp để kết nối với nguồn điện chính công
cộng như được định nghĩa trong CISPR 11.

Thận trọng về yêu cầu vị trí


THẬN TRỌNG MẤT KHẢ NĂNG THEO DÕI. Để khoảng trống cho tuần
hoàn không khí nhằm ngăn không để thiết bị quá nóng.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với hư hỏng thiết
bị do tủ máy được đủ thông gió, nguồn điện không phù
hợp hoặc sai hoặc tường không đủ lực để đỡ thiết bị gắn
trên các tường đó.

́ an toàn lưu ý́


Các thông báo
Thông báo an toàn lưu ý sau áp dụng cho hệ thống theo dõi này:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 55


An toàn

LƯU Ý Bảo hành không áp dụng cho những hỏng hóc do sử dụng
phụ kiện và bộ phận tiêu hao từ các nhà sản xuất khác.

Chỉ định sử dụng


Chỉ định sử dụng của B850
CARESCAPE B850 là một máy theo dõi bệnh nhân đa thông số được chỉ định sử
dụng ở nhiều khu vực ở cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp.
CARESCAPE B850 được chỉ định sử dụng trên bệnh nhân là người lớn, trẻ em
và trẻ sơ sinh và chỉ sử dụng trên một bệnh nhân một lần.
CARESCAPE B850 được chỉ định để theo dõi:
● huyết động (bao gồm ECG, đoạn ST, phát hiện rối loạn nhịp tim, đo và phân
tích chẩn đoán ECG, huyết áp xâm lấn, huyết áp không xâm lấn, đo bão hòa
oxy xung, bão hòa oxy vùng, tổng nồng độ hemoglobin, cung lượng tim (điều
hòa nhịp tim và xung mạch), nhiệt độ, bão hòa oxy tĩnh mạch trộn, bão hòa oxy
tĩnh mạch trung tâm và Chỉ số đau trong mổ (Surgical Pleth Index)),
● hô hấp (trở kháng hô hấp, khí trong đường thở (CO2, O2, N2O, và các chất gây
mê), phép đo phế dung, trao đổi khí), và
● tình trạng sinh lý thần kinh (bao gồm điện não đồ, Entropy, Chỉ số Lưỡng phổ
(BIS), và truyền dẫn thần kinh-cơ).
CARESCAPE B850 cũng cung cấp các báo động, xu hướng, ảnh chụp nhanh
và các sự kiện cũng như các tính toán và có thể được kết nối với các màn hình,
máy in và các thiết bị ghi.
CARESCAPE B850 có thể dùng làm máy theo dõi độc lập hoặc ghép nối với các
thiết bị khác. Có thể kết nối máy với các máy theo dõi khác để xem từ xa và với
các thiết bị phần mềm quản lý dữ liệu thông qua mạng.
CARESCAPE B850 được chỉ định sử dụng dưới sự giám sát trực tiếp của chuyên
viên chăm sóc sức khỏe được cấp phép hoặc bởi nhân viên được đào tạo để sử
dụng đúng cách thiết bị tại cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp.

Chỉ định sử dụng của B650


CARESCAPE B650 là một máy theo dõi bệnh nhân đa thông số được chỉ định
sử dụng ở nhiều khu vực và để vận chuyển bệnh nhân trong bệnh viện ở cơ sở
chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp.
CARESCAPE B650 được chỉ định sử dụng trên bệnh nhân là người lớn, trẻ em
và trẻ sơ sinh và chỉ sử dụng trên một bệnh nhân một lần.
CARESCAPE B650 được chỉ định để theo dõi:
● huyết động (bao gồm ECG, đoạn ST, phát hiện rối loạn nhịp tim, đo và phân
tích chẩn đoán ECG, huyết áp xâm lấn, huyết áp không xâm lấn, đo bão hòa
oxy xung, bão hòa oxy vùng, tổng nồng độ hemoglobin, cung lượng tim (điều
hòa nhịp tim và xung mạch), nhiệt độ, bão hòa oxy tĩnh mạch trộn, bão hòa oxy
tĩnh mạch trung tâm và Chỉ số đau trong mổ (Surgical Pleth Index)),
● hô hấp (trở kháng hô hấp, khí trong đường thở (CO2, O2, N2O, và các chất gây
mê), phép đo phế dung, trao đổi khí), và

56 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn

● tình trạng sinh lý thần kinh (bao gồm điện não đồ, Entropy, Chỉ số Lưỡng phổ
(BIS), và truyền dẫn thần kinh-cơ).
CARESCAPE B650 cũng cung cấp các báo động, xu hướng, ảnh chụp nhanh
và các sự kiện cũng như các tính toán và có thể được kết nối với các màn hình,
máy in và các thiết bị ghi.
CARESCAPE B650 có thể dùng làm máy theo dõi độc lập hoặc ghép nối với các
thiết bị khác. Có thể kết nối máy với các máy theo dõi khác để xem từ xa và với
các thiết bị phần mềm quản lý dữ liệu thông qua mạng.
CARESCAPE B650 được chỉ định sử dụng dưới sự giám sát trực tiếp của chuyên
viên chăm sóc sức khỏe được cấp phép hoặc bởi nhân viên được đào tạo để sử
dụng đúng cách thiết bị tại cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp.

Chỉ định sử dụng của B450


CARESCAPE B450 là một máy theo dõi bệnh nhân đa thông số được chỉ định
sử dụng ở nhiều khu vực và để vận chuyển bệnh nhân trong bệnh viện ở cơ sở
chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp.
CARESCAPE B450 được chỉ định sử dụng trên bệnh nhân là người lớn, trẻ em
và trẻ sơ sinh và chỉ sử dụng trên một bệnh nhân một lần.
CARESCAPE B450 được chỉ định để theo dõi:
● huyết động (bao gồm ECG, đoạn ST, phát hiện rối loạn nhịp tim, đo và phân
tích chẩn đoán ECG, huyết áp xâm lấn, huyết áp không xâm lấn, đo bão hòa
oxy xung, bão hòa oxy vùng, tổng nồng độ hemoglobin, cung lượng tim (điều
hòa nhịp tim và xung mạch), nhiệt độ, bão hòa oxy tĩnh mạch trộn, bão hòa oxy
tĩnh mạch trung tâm và Chỉ số đau trong mổ (Surgical Pleth Index)),
● hô hấp (trở kháng hô hấp, khí trong đường thở (CO2, O2, N2O, và các chất gây
mê), phép đo phế dung, trao đổi khí), và
● tình trạng sinh lý thần kinh (bao gồm điện não đồ, Entropy, Chỉ số Lưỡng phổ
(BIS), và truyền dẫn thần kinh-cơ).
CARESCAPE B450 cũng cung cấp các báo động, xu hướng, ảnh chụp nhanh
và các sự kiện cũng như các tính toán và có thể được kết nối với các màn hình,
máy in và các thiết bị ghi.
CARESCAPE B450 có thể dùng làm máy theo dõi độc lập hoặc ghép nối với các
thiết bị khác. Có thể kết nối máy với các máy theo dõi khác để xem từ xa và với
các thiết bị phần mềm quản lý dữ liệu thông qua mạng.
CARESCAPE B450 được chỉ định sử dụng dưới sự giám sát trực tiếp của chuyên
viên chăm sóc sức khỏe được cấp phép hoặc bởi nhân viên được đào tạo để sử
dụng đúng cách thiết bị tại cơ sở chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp.

Chống chỉ định khi sử dụng máy theo dõi


CARESCAPE B850, CARESCAPE B650, và CARESCAPE B450 không được
thiết kế để sử dụng trong một môi trường kiểm soát cộng hưởng từ.

Lợi ích lâm sàng khi sử dụng máy theo dõi


Theo dõi bệnh nhân dựa trên nhiều thông số theo thời gian thực với các hệ thống
CARESCAPE B850, CARESCAPE B650 và CARESCAPE B450, cho phép đánh

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 57


An toàn

giá liên tục về thông khí, bão hòa oxy, tuần hoàn huyết động, nhiệt độ và tình
trạng sinh lý thần kinh.
Các hệ thống CARESCAPE B850, CARESCAPE B650 và CARESCAPE B450 có
thể giúp chuyên gia lâm sàng đảm bảo thông khí đầy đủ, chức năng tuần hoàn
và nồng độ oxy trong khí hô hấp và máu và duy trì nhiệt độ cơ thể và trạng thái
sinh lý thần kinh của bệnh nhân. Ngoài ra, các hệ thống CARESCAPE B850,
CARESCAPE B650 và CARESCAPE B450 còn hỗ trợ bác sỹ đưa ra quyết định
lâm sàng bằng cách đưa ra các báo động, xu hướng, ảnh chụp nhanh và sự kiện.

Chỉ định sử dụng của E-MASIMO


Mô-đun Masimo Compatible Saturation, E-MASIMO và phụ kiện được chỉ định để
theo dõi độ bão hòa ôxy động mạch và nhịp xung của các bệnh nhân được nhập
viện. Thiết bị này chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng của E-NSATX


Mô-đun Nellcor Compatible Saturation, E-NSATX và phụ kiện được chỉ định để
theo dõi độ bão hòa ôxy động mạch của các bệnh nhân được nhập viện. Thiết bị
này chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng của E-PP và E-PT


Các mô-đun E-PP và E-PT cùng các phụ kiện được chỉ định để theo dõi các
thông số huyết động của tất cả bệnh nhân được nhập viện. Thông số huyết
động của mô-đun bao gồm nhiệt độ và huyết áp xâm lấn. Thiết bị này chỉ dành
cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng của E-COP–01 và E-COPSv–01


Mô-đun Cardiac Output, E-COP và phụ kiện nhằm theo dõi cung lượng tim
(C.O.), phân suất tống máu tâm thất phải (REF), và huyết áp xâm lấn của các
bệnh nhân được nhập viện. Thiết bị này chỉ được chỉ định sử dụng bởi nhân sự
y tế đủ trình độ.
Mô-đun Cardiac Output, E-COPSv và phụ kiện nhằm theo dõi cung lượng tim
(C.O.), phân suất tống máu tâm thất phải (REF), huyết áp xâm lấn và độ bão hòa
ôxy tĩnh mạch hỗn hợp (SvO2) của các bệnh nhân được nhập viện. Thiết bị này
chỉ được chỉ định sử dụng bởi nhân sự y tế đủ trình độ.

Chỉ định sử dụng của E-PiCCO


E-PiCCO được dùng để xác định và theo dõi các biến tuần hoàn và thuộc tim
phổi. Cung lượng tim được xác định liên tục thông qua phân tích xung mạch và
không liên tục thông qua kĩ thuật pha loãng nhiệt. Ngoài ra, E-PiCCO còn đo
được tâm thu và tâm trương đồng thời phát áp lực động mạch trung bình. Phân
tích đường cong pha loãng nhiệt về thời gian vận chuyển trung bình và thời gian
giảm được sử dụng để xác định lượng dịch trong và ngoài mạch máu. Nếu nhập
trọng lượng và chiều cao của bệnh nhân, máy theo dõi bệnh nhân tương thích sẽ
thể hiện các thông số đã thu được lập chỉ mục cho diện tích bề mặt cơ thể.
E-PiCCO dành cho các bệnh nhân nhập viện.
E-PiCCO và phụ kiện chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.
Mô-đun bệnh nhân E-PiCCO được dùng để sử dụng một lần trên một bệnh nhân.

58 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn

Các thông số đo E-PiCCO là chống chỉ định nếu việc đặt một ống thông tĩnh mạch
trung tâm nằm trong hoặc ống thông động mạch là chống chỉ định hoặc bị hạn chế.
Các thông số đo E-PiCCO là chống chỉ định nếu bệnh nhân đang tiếp nhận bóng
bơm đối xung nội động mạch chủ (IABP).
Công nghệ PiCCO của Pulsion Medical AG có thể cho các số đo pha loãng nhiệt
không chính xác ở những bệnh nhân bị nối tắc trong tim, phình động mạch chủ,
hẹp động mạch chủ, suy giảm van hai lá hoặc ba lá, cắt bỏ phổi, thuyên tắc
phổi loại lớn và tuần hoàn ngoài cơ thể (nếu máu được chiết xuất từ hoặc tiêm
trở lại vào tuần hoàn tim phổi).

Chỉ định sử dụng của mô-đun hô hấp CARESCAPE


Mô-đun hô hấp CARESCAPE (E-sCO, E-sCOV, E-sCOVX, E-sCAiO, E-sCAiOV,
E-sCAiOVX, E-sCAiOE, E-sCAiOVE) được chỉ dẫn sử dụng với thiết bị chủ để
giám sát các thông số hô hấp (CO2, O2, N2O, nhận diện thuốc gây mê, và tốc độ
hô hấp) và các thông số thở (áp lực đường thở, lưu lượng và thể tích) của các
bệnh nhân là người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh và thông số trao đổi khí (VCO2,
VO2) của bệnh nhân là người lớn và trẻ em.
Khi theo dõi bệnh nhân sơ sinh hoặc bệnh nhân khác có tần số hô hấp cao hoặc
thể tích thở không gắng sức thấp, các mô-đun này phải được sử dụng trong
các giới hạn của tần số hô hấp và thể tích thở không gắng sức để bảo đảm đạt
được độ chính xác đo quy định.
Các mô-đun này chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng của E-miniC


Mô-đun Single-Width airway, E-miniC và các phụ kiện được chỉ định để theo dõi
khí CO2 và tần số hô hấp của tất cả bệnh nhân trong bệnh viện. E-miniC được
chỉ định để theo dõi những bệnh nhân có cân nặng trên 5 kg (11 lbs). Thiết bị
này chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng của Entropy


Mô-đun Entropy GE, E-ENTROPY, và các phụ kiện được chỉ định sử dụng cho
các bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 2 tuổi trong bệnh viện để theo dõi tình
trạng của não bằng cách thu thập dữ liệu từ tín hiệu điện não đồ (điện tâm đồ,
hay EEG) và điện cơ đồ vùng trán (frontal electromyograph, hay FEMG). Giải
thuật Entropy trong máy theo dõi chính tính toán thông số các Entropy quang
phổ, Entropy Hồi đáp (RE) và Entropy Trạng thái (SE), được xử lý bằng các
biến số EEG và FEMG. Phép đo Entropy được sử dụng như một biện pháp
hỗ trợ cho các thông số sinh lý khác.
Ở những bệnh nhân trưởng thành, Entropy Đáp Ứng (RE) và Entropy Trạng
Thái (SE) có thể được sử dụng dể hỗ trợ trong việc theo dõi tác dụng của một
số thuốc gây mê, có thể giúp người dùng xác định chế độ liều cho thuốc gây mê
theo nhu cầu cá nhân của bệnh nhân trưởng thành. Hơn nữa ở người trưởng
thành, sử dụng các thông số Entropy có thể giúp giảm việc sử dụng thuốc gây
mê và tỉnh lại nhanh hơn sau gây mê.
Mô-đun Entropy chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 59


An toàn

Chỉ định sử dụng của E-NMT


Mô-đun NeuroMuscular Transmission, E-NMT là một mô-đun có thông số tiện
ích chiều rộng đơn để theo dõi việc truyền dẫn thần kinh-cơ (NMT) với các phụ
kiện và xác định vị trí đầu kim chính xác từ một dây thần kinh cục bộ trong các
thủ thuật cụm thần kinh cho bệnh nhân được nhập viện. Thiết bị này chỉ dành
cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng của EEG


Mô-đun GE EEG, E-EEGX và hộp điều khiển GE EEG, N-EEGX, và các phụ kiện
nhằm được sử dụng với các máy theo dõi CARESCAPE tương thích để theo dõi
tín hiệu điện não đồ (EEG), điện cơ đồ trước (FEMG) và điện thế gợi thính giác
(AEP) của tất cả bệnh nhân người lớn và bệnh nhi lớn hơn 2 tuổi.
Hướng dẫn này chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng BIS


Mô-đun BIS dành cho nhân viên được đào tạo sử dụng theo đúng mục đích sử
dụng của nó. Nó được sử dụng cho người lớn và trẻ em trong phạm vi bệnh viện
hoặc cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh nhân để theo dõi tình trạng
của não bằng cách thu nhận dữ liệu của tín hiệu EEG. Chỉ số Bispectral (BIS),
biến thể EEG được xử lý, và một thành phần của mô-đun BIS, có thể được sử
dụng trên người lớn để giúp giám sát tác động của các loại thuốc gây mê. Chỉ
số Bispectral là một công nghệ phức tạp, chỉ được sử dụng để hỗ trợ cho việc
đánh giá và đào tạo lâm sàng. Ngoài ra, tiện ích lâm sàng, rủi ro/lợi ích và việc
áp dụng BIS chưa được đánh giá đầy đủ ở trẻ em.

Chỉ định sử dụng của E-musb


E-musb được chỉ định sử dụng như một mô-đun giao diện kết nối các Thông Số
CARESCAPE tương thích với một thiết bị máy tính chủ trong một cơ sở y tế
chuyên nghiệp. Mô-đun E-musb không thể được sử dụng để đo như một thiết bị
độc lập.
Mô-đun E-musb chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Chỉ định sử dụng các biện pháp phòng ngừa


an toàn
Cảnh báo về chỉ định sử dụng
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Đọc tất cả thông tin an
toàn trước khi sử dụng thiết bị lần đầu. Tài liệu hướng dẫn
này bao gồm các hướng dẫn cần thiết để vận hành thiết bị
này một cách an toàn và phù hợp với các chức năng và
mục đích sử dụng của thiết bị. Tài liệu hướng dẫn này
dành cho các chuyên gia về lâm sàng. Các chuyên gia về
lâm sàng được mong đợi có kiến thức làm việc về các
quy trình, thực hành và thuật ngữ trong y tế cần thiết để
theo dõi tất cả bệnh nhân.

60 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn

CẢNH BÁO SỬ DỤNG CHO MỘT BỆNH NHÂN. Thiết bị này được
thiết kế sử dụng trên một bệnh nhân một lần. Sử dụng
thiết bị này để theo dõi nhiều thông số khác nhau trên
nhiều bệnh nhân khác nhau cùng lúc làm giảm độ chính
xác của dữ liệu thu được.

CẢNH BÁO HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG. Để tiếp tục sử dụng thiết bị này
an toàn, bạn cần phải tuân thủ các hướng dẫn đã liệt kê.
Tuy nhiên, các hướng dẫn đã liệt kê trong sách hướng
dẫn này sẽ không thay thế các thực hành y tế có sẵn về
chăm sóc bệnh nhân.

Chỉ áp dụng cho B650 và B450 các mục sau đây:


CẢNH BÁO VẬN CHUYỂN TRONG BỆNH VIỆN. Các rung lắc trong
khi vận chuyển trong bệnh viện có thể làm sai lệch các số
đo SpO2, ECG, trở kháng hô hấp, NIBP, và IP.

Thận trọng về chỉ định sử dụng


THẬN TRỌNG Luật liên bang của Hoa Kỳ hạn chế chỉ cho bán thiết bị này
bởi hoặc theo yêu cầu của một bác sĩ.

THẬN TRỌNG SỬ DỤNG CÓ GIÁM SÁT. Thiết bị cần này được sử dụng
dưới sự giám sát trực tiếp của một chuyên viên chăm sóc
sức khỏe được cấp phép.

Yêu cầu về đào tạo


Không có yêu cầu đào tạo cụ thể về sản phẩm để sử dụng máy theo dõi
CARESCAPE

́ h điện
Tương thíc ̣ từ̀
Cảnh báo về EMC
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Thiết bị khác có thể gây
nhiễu cho hệ thống, ngay cả khi thiết bị đó tuân thủ các
quy định về bức xạ của CISPR. Điều này có thể gây hại
cho sự an toàn của bệnh nhân.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Chỉ sử dụng các phụ
kiện được phê chuẩn, bao gồm đế, các cáp chống máy
khử rung và bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn. Để biết danh
sách các phụ kiện được phê chuẩn, hãy xem thông tin bổ
sung được cung cấp. Các loại cáp, bộ chuyển đổi và phụ
kiện khác có thể gây ra nguy cơ an toàn, làm hỏng thiết bị
hoặc hệ thống, dẫn đến tăng phát thải hoặc giảm độ miễn
cảm của thiết bị hoặc hệ thống hoặc gây nhiễu kết quả đo.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 61


An toàn

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không nên sờ vào các chốt
của đầu nối được nhận diện với ký hiệu cảnh báo ESD để
tránh gây hư hại cho trang thiết bị. Không nên thực hiện
kết nối với các đầu nối này trừ khi sử dụng các biện pháp
phòng ngừa về phóng tĩnh điện (ESD).

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ VÀ AN TOÀN CHO BỆNH


NHÂN. Không được sử dụng thiết bị trong trường điện từ
cao (ví dụ như trong khi thực hiện chụp cộng hưởng từ).

CẢNH BÁO EMC. Từ trường và điện truờng có khả năng làm giảm
hiệu suất hoạt động của thiết bị. Vì lý do này, hãy chắc
chắn rằng tất cả các thiết bị bên ngoài hoạt động gần máy
theo dõi bệnh nhân tuân thủ các yêu cầu liên quan về
EMC. Các thiết bị chụp X-quang hoặc thiết bị MRI là một
nguồn nhiễu tiềm ẩn vì chúng có thể phát ra các mức bức
xạ điện từ cao. Các thay đổi hoặc sửa đổi cho thiết bị/hệ
thống này mà không được sự chấp thuận rõ ràng của GE
có thể gây ra những sự cố tương thích điện từ (EMC) với
thiết bị này hoặc thiết bị khác. Thiết bị/hệ thống này được
thiết kế và thử nghiệm để tuân thủ các tiêu chuẩn và quy
định hiện hành về EMC và phải được lắp đặt và sử dụng
theo thông tin về EMC nêu dưới đây. Thiết bị/hệ thống này
sử dụng phù hợp cho tất cả các cơ sở không phải hộ gia
đình và những cơ sở trực tiếp kết nối với nguồn điện hạ
thế công cộng cung cấp điện cho các tòa nhà sử dụng cho
mục đích sinh hoạt. Nguồn điện chính phải tương đương
với chất lượng nguồn điện của cơ sở thương mại hoặc
bệnh viện tiêu biểu. Thiết bị phù hợp với Loại A.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Tránh sử dụng trang thiết bị này cạnh hoặc
chồng lên các trang thiết bị khác bởi điều đó có thể gây
vấn đề về vận hành do nhiễu điện. Nếu cần sử dụng như
vậy, cần quan sát trang thiết bị này và trang thiết bị khác
để xác minh hoạt động bình thường của chúng. Hỏi ý kiến
nhân viên có chuyên môn liên quan đến việc cấu hình thiết
bị/hệ thống.

CẢNH BÁO HIỆU NĂNG SUY GIẢM. Không sử dụng các thiết bị giao
tiếp RF cầm tay (bao gồm thiết bị ngoại vi như cáp ăng-ten
và ăng-ten bên ngoài) gần bất kỳ bộ phận nào của thiết
bị/hệ thống này hơn 30 cm (12 inch), bao gồm cả cáp do
nhà sản xuất quy định. Nếu không, hiệu năng của thiết
bị/hệ thống có thể suy giảm.

62 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


An toàn

CẢNH BÁO HIỆU NĂNG SUY GIẢM. Việc sử dụng các nguồn RF đã
biết, chẳng hạn như điện thoại di động/điện thoại mang
theo được, RFID, hệ thống giám sát bài viết điện tử (EAS),
điện áp hoặc thiết bị phát tần số vô tuyến (RF) khác gần
hệ thống có thể gây ra hoạt động bất ngờ hoặc bất lợi cho
thiết bị/hệ thống này. Hỏi ý kiến nhân viên có chuyên môn
liên quan đến việc cấu hình thiết bị/hệ thống. Nếu B450
hoặc B650 sử dụng pin ngay cả khi dây điện được kết nối,
hãy nối lại dây điện.

Cảnh báo an toàn về ESD


● Để tránh tích tụ điện tích tĩnh, nên bảo quản, bảo trì và sử dụng thiết bị trong
môi trường có độ ẩm tương đối từ 30% trở lên.
● Để tránh áp điện tích tĩnh có thể xảy ra lên các bộ phận nhạy cảm ESD của thiết
bị, hãy sờ vào khung kim loại của bộ phận hoặc một vật kim loại lớn nằm gần
thiết bị. Khi làm việc với thiết bị và đặc biệt khi có thể sờ vào các bộ phận nhạy
cảm ESD của thiết bị, cần phải đeo một vòng đeo tay tiếp đất được chỉ định sử
dụng với thiết bị nhạy cảm ESD. Xem tài liệu được cấp kèm theo vòng đeo tay
để biết thêm chi tiết về sử dụng đúng cách. Sàn phải được lót thảm hấp thụ
ESD hoặc sản phẩm tương đương. Nên sử dụng quần áo bảo hộ ESD chuyên
dụng, hoặc quần áo cotton với sợi vải tự nhiên khi làm việc với thành phần này.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 63


An toàn

64 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống
3
Các biện pháp phòng ngừa an toàn hệ thống
Cảnh báo hệ thống
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không bao giờ lắp trang
thiết bị ở phía trên bệnh nhân để tránh nguy cơ bất kỳ
phần nào của trang thiết bị rơi vào bệnh nhân.

CẢNH BÁO KẾT QUẢ KHÔNG CHÍNH XÁC. Không sử dụng hay bảo
quản thiết bị ngoài khoảng nhiệt độ, độ ẩm hay độ cao
quy định, hoặc ngoài phạm vi vận hành quy định. Việc sử
dụng hoặc bảo quản trang thiết bị ngoài môi trường vận
hành hoặc phạm vi vận hành được quy định có thể gây kết
quả không chính xác.

CẢNH BÁO DÒNG ĐIỆN RÒ QUÁ MỨC. Một màn hình hoặc máy in
không phải thiết bị y tế được sử dụng trong môi trường
bệnh nhân phải luôn được cấp nguồn từ một máy biến áp
bổ sung, với tính năng cách điện cơ bản (máy biến áp cách
điện hoặc tách biệt). Sử dụng thiết bị mà không có máy
biến áp cách ly có thể gây ra các dòng điện rò quá mức.

CẢNH BÁO DÒNG ĐIỆN RÒ QUÁ MỨC. Máy in laze là thiết bị được
chứng nhận theo UL 60950/IEC 60950, có thể không đáp
ứng các yêu cầu về rò rỉ dòng điện của thiết bị chăm sóc
bệnh nhân. Không được đặt trang thiết bị này trong môi
trường bệnh nhân trừ khi tuân thủ theo tiêu chuẩn thiết bị y
tế IEC 60601-1 khoản 16. Không kết nối máy in laze với
ổ cắm có nhiều đầu cắm cung cấp điện cho thiết bị chăm
sóc bệnh nhân. Việc sử dụng ổ cắm có nhiều đầu cắm cho
một hệ thống sẽ dẫn đến rò rỉ điện bằng tổng của tất cả
các dòng rò rỉ nối đất riêng của hệ thống nếu có sự gián
đoạn của dây dẫn bảo vệ ổ cắm có nhiều đầu cắm. Hãy
hỏi ý kiến đại diện dịch vụ bảo dưỡng tại đại phương của
bạn trước khi lắp đặt máy in laze.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 65


Giới thiệu hệ thống

CẢNH BÁO TỔN THƯƠNG CƠ THỂ. Cẩn thận khi lắp thiết bị vào cực
IV. Nếu một thiết bị được gắn quá cao, cực IV có thể trở
nên mất cân bằng và bị lật.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Không được sờ vào đầu nối điện nằm bên
trong vỏ máy hoặc khung của mô-đun để tránh nguy cơ
điện giật.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Luôn luôn rút dây cáp dữ liệu nối đất khi không
sử dụng. Để các cáp vẫn kết nối có thể gây ra điện giật từ
tiếp xúc nối đất ở đầu còn lại.

CẢNH BÁO CHÁY NỔ. Sử dụng pin không đúng loại được khuyến cáo
có thể gây ra tổn thương/bỏng cho bệnh nhân hoặc người
sử dụng. Chỉ sử dụng loại pin được khuyến cáo hoặc sản
xuất bởi GE. Có thể mất giá trị bảo hành nếu sử dụng các
loại pin không được khuyên dùng.

CẢNH BÁO NGUY CƠ NỔ. Không được đốt pin hay cất giữ ở nơi có
nhiệt độ cao. Có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc tử
vong.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Chỉ sử dụng bàn phím có thể
rửa được với ít nhất có tính năng bảo vệ IPX1 chống lại
sự xâm nhập của nước. Các loại bàn phím khác có thể bị
nước làm hỏng trong quá trình vệ sinh.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Không kết nối màn hình đơn
sắc với máy theo dõi. Các đèn báo động hình ảnh có thể
không hiển thị đúng cách.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Để tránh chất lỏng chảy vào vỏ
màn hình, không được nghiêng màn hình quá +/- 15 độ.

Các cảnh báo sau chỉ áp dụng cho B850:


CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Không sử dụng riêng Khung F7. Các lỗ thông
khí trên Khung mô-đun E F7 sẽ chỉ được che phủ nếu
được cài đặt trong máy gây mê Aisys CS2, Avance CS2,
hoặc Aespire.

CẢNH BÁO TRỤC TRẶC THIẾT BỊ. Sử dụng CPU hoặc khung mô-đun
ở sai vị trí có thể dẫn đến trục trặc thiết bị. CPU chỉ được
sử dụng ở vị trí đứng hoặc ngang, và các khung chỉ ở vị trí
nằm ngang. Để tránh nguy cơ trục trặc thiết bị, hãy đảm
bảo rằng các thiết bị này không được sử dụng ở bất kỳ vị
trí nào khác.

66 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

CẢNH BÁO TRỤC TRẶC THIẾT BỊ. Khi CPU được sử dụng ở vị trí
đứng, nó không được bảo vệ khỏi các ảnh hưởng có hại
do nước nhỏ giọt (IPX1). Vì vậy, chúng tôi khuyên bạn
nên sử dụng CPU Flush Mount Kit với tấm chắn bảo vệ
môi trường để bảo vệ khỏi nước nhỏ giọt hoặc chất lỏng.
Nếu không có tấm chắn, chất lỏng có thể chảy vào thiết bị
và dẫn đến trục trặc.

CẢNH BÁO TRỤC TRẶC THIẾT BỊ. Để tránh nguy cơ nước xâm lấn
trang thiết bị, không đặt hoặc xử lý chúng ngay trên CPU.
Nước xâm lấn CPU có thể gây hỏng bộ phận này.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Sử dụng các màn hình hiển
thị khác ngoài các màn hình cụ thể của hệ thống B850
có thể dẫn đến tình trạng mất tín hiệu báo động và theo
dõi bệnh nhân.

Các cảnh báo sau chỉ áp dụng cho B450:


CẢNH BÁO MẤT KHẢ NĂNG THEO DÕI. Phải luôn sử dụng B450 có
lắp pin. Điều này sẽ đảm bảo chức năng của máy the dõi
trong thời gian có thể xảy ra gián đoạn nguồn điện chính.

Các cảnh báo sau chỉ áp dụng cho B650 và B450:


CẢNH BÁO CHẤN THƯƠNG CHO BỆNH NHÂN. Không đặt máy theo
dõi vào giường bệnh nhân bởi điều này có thể gây chấn
thương cho bệnh nhân.

Thận trọng về hệ thống

Chỉ dành cho B650 và B450.

THẬN TRỌNG TIẾP XÚC VỚI RF. Để tuân thủ các quy định về phơi
nhiễm FCC RF, máy theo dõi bệnh nhân có tùy chọn mạng
không dây (WLAN) phải hoạt động với khoảng cách cách
ly là 20 cm trở lên từ thân người.

Cảnh báo vận hành


CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Sau khi di chuyển hoặc
lắp lại thiết bị, luôn kiểm tra xem thiết bị đã được kết nối
đúng cách và các bộ phận đã được gắn chặt hay chưa.
Nếu không, sẽ có nguy cơ một thứ gì đó rơi vào bệnh nhân
và gây chấn thương.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Khi tháo gỡ mô-đun, cần cẩn
thận để không làm rơi hỏng chúng. Luôn đỡ bằng một tay
trong khi kéo ra bằng tay kia.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 67


Giới thiệu hệ thống

CẢNH BÁO ĐỘ CHÍNH XÁC. Nếu nghi ngờ độ chính xác của bất kỳ
giá trị nào hiển thị trên máy theo dõi bệnh nhân, trạm trung
tâm hoặc được in trên một dải đồ thị, hãy xác định các
chỉ số sinh tồn của bệnh nhân bằng các phương án thay
thế. Kiểm chứng xem tất cả thiết bị có đang hoạt động
đúng cách không.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Nếu quý vị làm rơi máy
theo dõi, mô-đun hoặc khung, phải nhờ nhân viên bảo
dưỡng có chuyên môn kiểm tra lại trước khi sử dụng trong
bệnh viện. Việc sử dụng trang thiết bị hư hại có thể dẫn
đến số đo sai, báo động bị bỏ lỡ, hoặc diễn giải sai dữ liệu
theo dõi và gây nguy hiểm cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Để tránh chất lỏng chảy vào
vỏ màn hình hoặc máy theo dõi, không được nghiêng màn
hình quá ±15 độ.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Không nên sử dụng thiết bị/hệ thống gần
hoặc xếp chồng lên thiết bị khác. Hỏi ý kiến nhân viên có
chuyên môn liên quan đến việc cấu hình thiết bị/hệ thống.

Các cảnh báo sau chỉ áp dụng cho B850:


CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không sử dụng máy
theo dõi bệnh nhân khi chưa gắn đế được nhà sản xuất
phê chuẩn. Nếu không, sẽ có nguy cơ máy theo dõi rơi
vào bệnh nhân và gây chấn thương, hoặc rơi xuống sàn
và bị hư hại.

Các cảnh báo sau chỉ áp dụng cho B650 và B450:


CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Để tránh chất lỏng chảy vào
màn hình hay vỏ màn hình, không được nghiêng màn hình
quá +/-15 độ. Nếu máy theo dõi được sử dụng như một
máy theo dõi cạnh giường cố định coá các mô-đun hô
hấp CARESCAPE hoặc PDM, không được nghiêng máy
theo dõi. Mọi chất lỏng vào thiết bị đều có thể gây hại cho
chúng.

Các điểm cần lưu ý về lắp đặt máy theo dõi


● Để tránh tích tụ điện tích tĩnh, nên bảo quản, bảo trì và sử dụng thiết bị trong
môi trường có độ ẩm tương đối từ 30% trở lên. Sàn phải được lót thảm hấp thụ
ESD hoặc sản phẩm tương đương. Nên sử dụng quần áo bảo hộ ESD chuyên
dụng, hoặc quần áo cotton với sợi vải tự nhiên khi làm việc với thành phần này.
● Chọn một vị trí có thể xem màn hình một cách thông suốt và dễ dàng truy cập
các nút điều khiển vận hành trên máy theo dõi hoặc truy cập từ xa thông qua
ứng dụng View on Alarm hoặc thiết bị từ xa như trạm trung tâm. Đặt trang thiết
bị để dễ ngắt kết nối qua ổ cắm ghép hoặc phích cắm nguồn.
● Lắp đặt máy theo dõi ở một vị trí có đủ thông gió. Các lỗ thông gió của thiết bị
phải không bị che chắn (bởi thiết bị, tường hoặc lớp bảo vệ chẳng hạn).

68 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

● Phải luôn đảm bảo các điều kiện môi trường hoạt động được nêu trong mục
thông số kỹ thuật mọi lúc.
● Máy theo dõi bệnh nhân được thiết kế tuân thủ các quy định của IEC 60601-1.
● Sử dụng dây nguồn được cấp kèm theo máy, kết nối dây nguồn với đường
điện nguồn. Chỉ sử dụng dây nguồn chính hãng.
● Đối với các phép đo trong hoặc gần tim, chúng tôi khuyến nghị nên kết nối
máy theo dõi với hệ thống ổn định điện thế (IEC 60601-1) để đảm bảo mức
độ điện thế cân bằng giữa các thiết bị trong hệ thống. Sử dụng cáp ổn định
điện thế màu xanh và vàng và sau đó kết nối cáp với cực được ghi ký hiệu
ổn định điện thế:
● B850: Vị trí vận hành bình thường của bộ xử lý là nằm trên tấm lót dưới hoặc
nghiêng một bên.
● B850: Để tránh chất lỏng xâm nhập vào các mô-đun, đảm bảo rằng Khung
được lắp ghép theo chiều ngang sao cho các mô-đun ở vị trí đứng.
THẬN TRỌNG THẢI BỎ BAO BÌ. Thải bỏ vật liệu đóng gói theo các quy
định về quản lý rác thải áp dụng.

Mô tả ngắn gọn về thiết bị


CARESCAPE B850, B650 và B450 là các máy theo dõi bệnh nhân đa thông
số theo mô-đun. Các máy theo dõi này có thể được sử dụng với hầu hết các
nhóm bệnh nhân trong một cơ sở chăm sóc sức khoẻ chuyên nghiệp, nhưng các
mô-đun tiếp thu thập có thể có những hạn chế về sử dụng tuỳ thuộc vào độ tuổi,
cân nặng hoặc tình trạng bệnh lý của bệnh nhân hoặc phụ thuộc vào khoa điều trị
(ví dụ: chỉ với OR hoặc ICU). Có một số loại mô-đun thu nhận để lựa chọn dựa
trên các yêu cầu chăm sóc và nhu cầu của bệnh nhân.
Thiết kế hệ thống mô-đun vốn có trong các thiết bị điện tử và các thuật toán: một
số quy trình xử lý các tín hiệu đo được thực hiện bởi các mô-đun thu nhận và
quy trình xử lý tiếp theo diễn ra trên máy theo dõi.
Các giá trị đo được hiển thị dưới dạng các giá trị đồ hoạ hoặc các giá trị số, như
dạng sóng và số, và khi áp dụng, cũng như các thông báo cảnh báo.
CARESCAPE B850 hỗ trợ hai màn hình độc lập, và nội dung màn hình được hiển
thị trên mỗi màn hình đều có thể được người dùng xác định cấu hình. Màn hình
hiển thị D19KT VER01 có tích hợp đèn báo động. CARESCAPE B650 kết hợp
với một màn hình hiển thị 15 inch và CARESCAPE B450 sử dụng màn hình
hiển thị 12 inch, cả hai đều có đèn báo động. Cả hai máy theo dõi đều hỗ trợ
một màn hình độc lập bổ sung hoặc màn hình sao chép. Nội dung màn hình có
thể do người dùng cấu hình.
Giao diện người dùng có thể được sử dụng như một màn hình cảm ứng, hoặc
với một Trim Knob hoặc chuột và bàn phím. Các chức năng quan trọng nhất và
thường được sử dụng nhất đều có các phím chính trên menu chính (phím mềm).
Thiết kế cấu trúc menu cho phép người dùng lâm sàng truy cập vào tất cả các
chức năng cần thiết chỉ với vài cú nhấp chuột.
Các máy theo dõi CARESCAPE B850, B650 và B450 truyền dữ liệu đo đến các
trạm trung tâm và đến các kho dữ liệu bệnh nhân tại bệnh viện. Chúng truyền tin
với nhiều thiết bị y tế và hệ thống theo dõi cạnh giường khác, và B650 và B450
cũng có thể sử dụng một mạng không dây để kết nối.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 69


Giới thiệu hệ thống

Để biết tất cả các thông số kỹ thuật về thể chất và hiệu suất, hãy tham khảo thông
tin bổ sung được cung cấp.

Các bộ phận của hệ thống B850


Cấu hình hệ thống B850 tối thiểu điển hình bao gồm:
● bộ xử lý trung tâm (CPU)
● hiển thị
● cáp và bộ chuyển đổi để kết nối CPU với màn hình
■ Cáp DVI-D đến DVI-D

■ Cáp USB-A đến USB-B

■ Cổng hiển thị đến bộ chuyển đổi DVI-D

● khung mô-đun
● cáp để kết nối khung với CPU

Có thể sử dụng tất cả các bộ phận được liệt kê bên dưới trong môi trường bệnh
nhân cũng như có thể sử dụng một máy biến áp phụ có cách ly cơ bản cùng với
các màn hình phụ và máy in không dùng trong y tế.
Hệ thống của quý vị có thể không bao gồm tất cả thành phần sau. Hãy tham khảo
ý kiến đại diện tại địa phương của quý vị để biết các thành phần sẵn có.

1. Màn hình 19-inch D19KT VER01: Màn hình cảm ứng có khả năng điều khiển
Núm Điều chỉnh. Nếu sử dụng màn hình không dùng trong y tế làm màn hình
phụ trong môi trường bệnh nhân, phải luôn cấp nguồn cho màn hình từ một
máy biến áp phụ có khả năng cách điện cơ bản nhất.
2. Thiết bị xử lý: Cung cấp một liên kết giữa các thiết bị thu thông số và thiết bị
đầu vào, đầu ra. Thiết bị xử lý tương thích với các thiết bị thu đa thông số.

70 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

3. F7 Frame có bảy khe mô-đun, và F5 Frame có năm khe mô-đun hỗ trợ mô-đun
tiếp thu E-module. F5 Frame hỗ trợ các mô-đun PDM với một gá thanh trượt.
4. Dây cáp từ khung đến CPU
5. Nền tảng tiếp thu CARESCAPE ONE (sử dụng với Thông Số CARESCAPE).
Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo sách hướng dẫn của máy.
6. CARESCAPE Dock F0 cho CARESCAPE ONE.
7. Các mô-đun tiếp thu: Có thể sử dụng 2 loại mô-đun thu: PDM và mô-đun E.
8. Bộ điều khiển từ xa: Được sử dụng để cung cấp tất cả các nút điều khiển
của máy theo dõi bệnh nhân trên một bộ phận di động bằng nút điều khiển
Núm Điều chỉnh.
9. Đầu đọc mã vạch: Được sử dụng để quét thông tin bệnh nhân từ các mã
vạch khi nhập viện bệnh nhân.
10. Bàn phím: Cho phép nhập dữ liệu mà không cần sử dụng bàn phím trên màn
hình hoặc một màn hình cảm ứng.
11. Chuột.
12. Máy in laze: Có thể kết nối thiết bị này với máy theo dõi, mạng hoặc với một
trạm trung tâm trên mạng. Máy in laze có thể in các dạng sóng, dạng sóng
báo động, xu hướng dạng số và các báo cáo. Nếu sử dụng máy in trong môi
trường bệnh nhân, phải luôn cấp nguồn cho máy in từ một máy biến áp phụ
có khả năng cách điện cơ bản nhất.
13. Máy ghi PRN 50-M+: Có thể kết nối trực tiếp thiết bị này với máy theo dõi
hoặc thông qua mạng với một máy theo dõi từ xa hoặc trạm trung tâm. Máy
ghi có thể in các dạng sóng, dạng sóng báo động và các xu hướng dạng số.
14. CARESCAPE RAD (thiết bị báo động từ xa): Được sử dụng để thông báo
một vị trí từ xa về các báo động bệnh nhân và báo động hệ thống.
15. Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network: Được sử dụng với máy theo dõi để
giao tiếp với các thiết bị ngoại vi bên giường bệnh khác của nhà sản xuất,
như máy hô hấp nhân tạo và hệ thống cấp khí, để tập trung dữ liệu bệnh
nhân trên một thiết bị.

Mặt trước của thiết bị xử lý B850

1. Nút nguồn Phát sáng màu xanh lá cây khi bật nguồn.
2. Chỉ báo kết nối nguồn điện: Phát sáng xanh lục khi máy theo dõi được kết nối
với nguồn điện.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 71


Giới thiệu hệ thống

Mặt sau của thiết bị xử lý B850

1. Công tắc bật/tắt nguồn.


2. Đầu nối nguồn điện.
3. Đầu nối đẳng thế. Đối với các phép đo trong hoặc gần tim, chúng tôi khuyến
nghị nên kết nối máy theo dõi với hệ thống ổn định điện thế (IEC 60601-1) để
đảm bảo mức độ điện thế cân bằng giữa các thiết bị trong hệ thống.
4. Đầu nối mạng: Để kết nối các mạng MC và IX với Thiết bị Giao diện (ID) Unity
Network. Mạng MC thiết lập môi trường truyền dẫn và cho phép truyền dữ
liệu bệnh nhân đến Trạm trung tâm CARESCAPE tùy chọn. Mạng IX cung
cấp quyền truy cập vào máy chủ MUSE, máy chủ Citrix, và máy in IX.
5. Hai đầu nối ePort: Để kết nối PDM và các khung mô-đun, và CARESCAPE
Dock F0 cho CARESCAPE ONE.
6. Sáu cổng USB: Để kết nối màn hình cảm ứng, điều khiển từ xa, bàn phím,
chuột và bộ đọc mã vạch.
7. Đầu nối DisplayPort cho một màn hình chính.
8. Đầu nối DisplayPort cho một màn hình phụ.
9. Máy ghi đồ họa.
10. Không sử dụng.
11. Đầu nối bật từ xa

Khung mô-đun B850 F7 và F5


CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Không được sờ vào đầu nối điện nằm bên
trong vỏ máy hoặc khung của mô-đun để tránh nguy cơ
điện giật.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Không sử dụng riêng Khung F7. Các lỗ thông
khí trên Khung mô-đun E F7 sẽ chỉ được che phủ nếu
được cài đặt trong máy gây mê Aisys CS2, Avance CS2,
hoặc Aespire.

72 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

1. Đầu nối không được sử dụng.

Khung E-modules F5 và F7 cung cấp một giao diện giữa máy theo rõi và các
E-modules. Các khung cho phép theo dõi các thông số bổ sung.
F5 Frame có năm khe mô-đun hỗ trợ mô-đun tiếp thu E-module. Nó hỗ trợ cả
PDM với một gá thanh trượt.
F7 Frame có bảy khe cắm mô-đun, nhưng nó không có thanh trượt cho PDM.

Các bộ phận của hệ thống B650


Có thể sử dụng tất cả các bộ phận được liệt kê bên dưới trong môi trường bệnh
nhân cũng như có thể sử dụng một máy biến áp phụ có cách ly cơ bản cùng với
các màn hình phụ và máy in không dùng trong y tế.
Hệ thống của quý vị có thể không bao gồm tất cả thành phần sau. Hãy tham khảo
ý kiến đại diện tại địa phương của quý vị để biết các thành phần sẵn có.

1. CARESCAPE B650

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 73


Giới thiệu hệ thống

2. Màn hình 19-inch D19KT VER01: Màn hình cảm ứng có khả năng điều khiển
Núm Điều chỉnh. Nếu sử dụng màn hình không dùng trong y tế làm màn hình
phụ trong môi trường bệnh nhân, phải luôn cấp nguồn cho màn hình từ một
máy biến áp phụ có khả năng cách điện cơ bản nhất.
3. Nền tảng tiếp thu CARESCAPE ONE (sử dụng với Thông Số CARESCAPE).
Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo sách hướng dẫn của máy.
4. CARESCAPE Dock F0 cho CARESCAPE ONE.
5. Các mô-đun tiếp thu: Có thể sử dụng 2 loại mô-đun thu: PDM và mô-đun E.
6. Bộ điều khiển từ xa: Được sử dụng để cung cấp tất cả các nút điều khiển
của máy theo dõi bệnh nhân trên một bộ phận di động bằng nút điều khiển
Núm Điều chỉnh.
7. Đầu đọc mã vạch: Được sử dụng để quét thông tin bệnh nhân từ các mã
vạch khi nhập viện bệnh nhân.
8. Bàn phím: Cho phép nhập dữ liệu mà không cần sử dụng bàn phím trên màn
hình hoặc một màn hình cảm ứng.
9. Chuột: Cho phép các lựa chọn của người dùng trên màn hình và nhập dữ liệu.
10. Máy in laze: Có thể kết nối thiết bị này với máy theo dõi, mạng hoặc với một
trạm trung tâm trên mạng. Máy in laze có thể in các dạng sóng, dạng sóng
báo động, xu hướng dạng số và các báo cáo. Nếu sử dụng máy in trong môi
trường bệnh nhân, phải luôn cấp nguồn cho máy in từ một máy biến áp phụ
có khả năng cách điện cơ bản nhất.
11. CARESCAPE RAD (thiết bị báo động từ xa): Được sử dụng để thông báo
một vị trí từ xa về các báo động bệnh nhân và báo động hệ thống.
12. Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network: Được sử dụng với máy theo dõi để
giao tiếp với các thiết bị ngoại vi bên giường bệnh khác của nhà sản xuất,
như máy hô hấp nhân tạo và hệ thống cấp khí, để tập trung dữ liệu bệnh
nhân trên một thiết bị.

Bảng điều khiển trước trên máy theo dõi B650

1. Đèn báo động:


● Khu vực tạm dừng/tắt âm báo động ở bên trái: xanh dương

74 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

● Khu vực đèn báo động ở bên phải: xanh dương, vàng, hoặc đỏ tùy theo
mức độ ưu tiên báo động
2. Nút xoay kiểm soát
3. Bộ chỉ thị nguồn pin / nguồn điện
● Chỉ báo pin màu cam nháy sáng: lỗi pin/không có pin.
● Chỉ báo pin màu cam cố định: pin đang được sạc.
● Chỉ báo pin màu xanh lục cố định: máy theo dõi đang sử dụng pin.
● Chỉ báo nguồn điện chính màu xanh lục cố định: máy theo dõi đang sử
dụng nguồn điện chính.
4. Bật/chế độ chờ

Cửa sổ xem trên máy theo dõi B650

1. Máy ghi (tùy chọn) 1. Nắp pin


2. Gá thanh trượt với một đầu nối cho 2. Khóa cho vỏ pin *
PDM
3. Khe lắp mô-đun cho 2 mô-đun đơn
4. Công tắc nhả cho khung mô-đun
xoay

Bảng điều khiển sau trên máy theo dõi B650

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 75


Giới thiệu hệ thống

1. Khung mô-đun xoay


2. Đế gắn trượt, đầu nối cho PDM
3. Đầu nối mạng để kết nối với CARESCAPE Network.
Máy theo dõi có thể được cấu hình để kết nối với CARESCAPE Network
bằng hai giao diện mạng (cấu hình hai dây dẫn) hoặc một giao diện mạng
(cấu hình một dây dẫn). Kết nối đến CARESCAPE Network tùy thuộc vào
cách cấu hình hạ tầng mạng tại cơ sở lắp đặt.
Với cấu hình hai dây dẫn:
● MC: Kết nối máy theo dõi với MC Network.
● IX: Kết nối máy theo dõi với IX Network (tùy chọn).

Với cấu hình một dây dẫn:


● MC/IX: Kết nối máy theo dõi với MC Network và IX Network.
● CSC: Đầu nối này không được sử dụng.

4. Đầu nối X3 để bật/tắt từ xa


5. Đầu nối cho Unity ID
6. Đầu nối cho màn hình phụ
7. Đầu nối ePort cho CARESCAPE Dock F0 với CARESCAPE ONE, hoặc cho
dây cáp PDM
8. Cổng USB
9. Nguồn điện và nối đất
10. Đầu nối đẳng thế. Đối với các phép đo trong hoặc gần tim, chúng tôi khuyến
nghị nên kết nối máy theo dõi với hệ thống ổn định điện thế (IEC 60601-1) để
đảm bảo mức độ điện thế cân bằng giữa các thiết bị trong hệ thống.
11. Công tắc nhả cáp

Khung mô-đun xoay B650


Khung mô-đun quay vòng cung cấp một giao diện giữa màn hình và các mô đun
thu. Có hai tùy chọn khung mô-đun xoay:

76 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

● Khung với hỗ trợ PDM và E-module


● Khung với hỗ trợ PDM, E-module và máy ghi
Sử dụng khung mô-đun quay B650
CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Không được sờ vào đầu nối điện nằm bên
trong vỏ máy hoặc khung của mô-đun để tránh nguy cơ
điện giật.

1. Nhấn công tắc nhả của khung mô-đun quay và sử dụng thanh ray ở dầu
khung để giúp bạn di chuyển khung.

2. Nhấn giữ công tắc nhả và xoay khung mô-đun đến vị trí mong muốn (0, 45
hoặc 90 độ). Khung mô-đun phát ra tiếng tách khi được khóa đúng vị trí.

45 độ 90 độ

3. Để đưa khung mô-đun xoay trở lại vị trí ban đầu (0 độ), nhấn công tắc nhả và
xoay khung. Đảm bảo rằng khung khóa đúng vị trí và màu đỏ ở phần trên
của công tắc không còn hiển thị nữa.

Các bộ phận của hệ thống B450


Có thể sử dụng tất cả các bộ phận được liệt kê bên dưới trong môi trường bệnh
nhân cũng như có thể sử dụng một máy biến áp phụ có cách ly cơ bản cùng với
các màn hình phụ và máy in không dùng trong y tế.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 77


Giới thiệu hệ thống

Hệ thống của quý vị có thể không bao gồm tất cả thành phần sau. Hãy tham khảo
ý kiến đại diện tại địa phương của quý vị để biết các thành phần sẵn có.

1. CARESCAPE B450
2. Màn hình 19-inch D19KT VER01: Màn hình cảm ứng có khả năng điều khiển
Núm Điều chỉnh. Nếu sử dụng màn hình không dùng trong y tế làm màn hình
phụ trong môi trường bệnh nhân, phải luôn cấp nguồn cho màn hình từ một
máy biến áp phụ có khả năng cách điện cơ bản nhất.
3. Nền tảng tiếp thu CARESCAPE ONE (sử dụng với Thông Số CARESCAPE).
Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo sách hướng dẫn của máy.
4. CARESCAPE Dock F0 cho CARESCAPE ONE.
5. Các mô-đun tiếp thu: Có thể sử dụng 2 loại mô-đun thu: PDM và mô-đun E.
6. Bộ điều khiển từ xa: Được sử dụng để cung cấp tất cả các nút điều khiển
của máy theo dõi bệnh nhân trên một bộ phận di động bằng nút điều khiển
Núm Điều chỉnh.
7. Đầu đọc mã vạch: Được sử dụng để quét thông tin bệnh nhân từ các mã
vạch khi nhập viện bệnh nhân.
8. Bàn phím: Cho phép nhập dữ liệu mà không cần sử dụng bàn phím trên màn
hình hoặc một màn hình cảm ứng.
9. Chuột: Cho phép các lựa chọn của người dùng trên màn hình và nhập dữ liệu.
10. Máy in laze: Có thể kết nối thiết bị này với máy theo dõi, mạng hoặc với một
trạm trung tâm trên mạng. Máy in laze có thể in các dạng sóng, dạng sóng
báo động, xu hướng dạng số và các báo cáo. Nếu sử dụng máy in trong môi
trường bệnh nhân, phải luôn cấp nguồn cho máy in từ một máy biến áp phụ
có khả năng cách điện cơ bản nhất.

78 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

11. CARESCAPE RAD (thiết bị báo động từ xa): Được sử dụng để thông báo
một vị trí từ xa về các báo động bệnh nhân và báo động hệ thống.
12. Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network: Được sử dụng với máy theo dõi để
giao tiếp với các thiết bị ngoại vi bên giường bệnh khác của nhà sản xuất,
như máy hô hấp nhân tạo và hệ thống cấp khí, để tập trung dữ liệu bệnh
nhân trên một thiết bị.

Bảng điều khiển trước trên máy theo dõi B450

1. Đèn báo động


2. Bật/chế độ chờ
3. Bộ chỉ thị nguồn pin / nguồn điện
4. Lỗ thông khí

Cửa sổ xem trên máy theo dõi B450

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 79


Giới thiệu hệ thống

1. Khe lắp mô-đun cho mô-đun một 1. Hốc cắm cho dây nối nguồn
chiều rộng
2. Khe pin
2. Máy ghi tùy chọn
3. Nới lỏng chốt cho nắp pin
3. Nới lỏng chốt cho máy ghi

Bảng điều khiển sau trên máy theo dõi B450

1. Đế gắn trượt, đầu nối cho PDM


2. Đẳng thế. Đối với các phép đo trong hoặc gần tim, chúng tôi khuyến nghị nên
kết nối máy theo dõi với hệ thống ổn định điện thế (IEC 60601-1) để đảm bảo
mức độ điện thế cân bằng giữa các thiết bị trong hệ thống.
3. Đầu nối mạng để kết nối với CARESCAPE Network.

80 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

CARESCAPE Network có thể được cấu hình để sử dụng một giao diện mạng
vật lý (cấu hình một dây dẫn) hoặc hai giao diện mạng (cấu hình hai dây dẫn).
Với cấu hình hai dây dẫn:
● MC: Kết nối máy theo dõi với MC Network.
● IX: Kết nối máy theo dõi với IX Network (tùy chọn).
Với cấu hình một dây dẫn:
● MC/IX: Kết nối máy theo dõi với MC Network và IX Network.
● CSC: Đầu nối này không được sử dụng.
4. Đầu kết nối với Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network
5. X3: Đầu nối bật từ xa
6. Cổng USB
7. Đầu nối cho ePort (cáp PDM) và cho CARESCAPE Dock F0 cho
CARESCAPE ONE
8. Đầu nối DisplayPort cho một màn hình phụ.
9. Cổng USB. Đầu nối bên phải dành cho một màn hình phụ.

Pin của máy theo dõi bệnh nhân

Chỉ dành cho B650 và B450.

CẢNH BÁO MẤT KHẢ NĂNG THEO DÕI. Phải luôn sử dụng B450 có
lắp pin. Điều này sẽ đảm bảo chức năng của máy the dõi
trong thời gian có thể xảy ra gián đoạn nguồn điện chính.

CẢNH BÁO CHÁY NỔ. Sử dụng pin không đúng loại được khuyến cáo
có thể gây ra tổn thương/bỏng cho bệnh nhân hoặc người
sử dụng. Chỉ sử dụng loại pin được khuyến cáo hoặc sản
xuất bởi GE. Có thể mất giá trị bảo hành nếu sử dụng các
loại pin không được khuyên dùng.

CẢNH BÁO NGUY CƠ NỔ. Không được đốt pin hay cất giữ ở nơi có
nhiệt độ cao. Có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc tử
vong.

CẢNH BÁO TỔN THƯƠNG CƠ THỂ. Đảm bảo pin được lắp đúng
cách và nắp pin được đóng kín hoàn toàn. Việc làm rơi
pin có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc nguy hiểm
cho những bệnh nhân là trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhân dễ bị
tổn thương khác.

Để biết thông tin về thời gian hoạt động và thời gian sạc pin máy theo dõi, hãy
xem tài liệu thông tin bổ sung.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 81


Giới thiệu hệ thống

Với B650, quý vị có thể sử dụng một pin lithium-ion. Quý vị nên luôn lắp pin này.
Với B450, quý vị có thể sử dụng một hoặc hai pin lithium-ion. Phải luôn lắp
một pin.
Các đèn chỉ báo LED trên bảng điều khiển phía trước của máy theo dõi cho biết
máy theo dõi đang sử dụng pin hay nguồn điện chính, và cũng cho biết đang sạc
pin, pin đầy hay không có pin:
Đèn báo bảng Ý nghĩa
mặt trước
Máy theo dõi được chạy bằng nguồn điện chính.

Máy theo dõi bệnh nhân hoạt động trên nguồn điện pin.

Lỗi pin hoặc không có pin.

Đang nạp pin. Đèn báo được tắt khi pin được nạp đầy.

Chèn và loại bỏ pin của màn hinh B650


1. Mở khe pin bằng cách xoay khóa 90 độ theo chiều kim đồng hồ:

Quý vị có thể sử dụng một đồng xu, móng tay, hoặc các dụng cụ tương tự
để mở nắp pin.
2. Lắp pin theo chỉ báo kiểm tra ở cạnh bên và đầu nối hoàn toàn ăn khớp với
khe lắp pin. Đầu nối pin nên hướng xuống, chỉ báo sạc pin hướng lên, và
dây nối pin hướng ra xa khe cắm pin.
3. Đẩy nắp đậy lên và khóa nó ở vị trí bằng cách xoay khóa 90 độ theo chiều
kim đồng hồ
4. Để tháo pin ra, mở nắp pin và kéo pin ra khỏi dây dẫn.

Tháo và lắp pin trên máy theo dõi B450


1. Mở nắp pin bằng cách nhấn chốt nhả nắp pin xuống và kéo nắp pin mở ra:

Biểu tượng cảnh báo màu vàng bên trong nắp khe lắp pin:

82 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

CẢNH BÁO MẤT KHẢ NĂNG THEO DÕI. Phải luôn sử dụng
B450 có lắp pin. Điều này sẽ đảm bảo chức năng
của máy the dõi trong thời gian có thể xảy ra gián
đoạn nguồn điện chính.

2. Lắp từng pin một với đèn chỉ báo kiểm tra hướng ra phía trước và đầu nối
đầu tiên khớp với khe lắp pin ở tất cả các hướng.
3. Đóng cẩn thận nắp pin lại.
4. Để tháo pin, mở nắp pin và kéo pin ra khỏi nguồn.

Kiểm tra nạp pin bằng phần mềm máy theo dõi bệnh
nhân

Chỉ dành cho B650 và B450.

Bạn có thể kiểm tra trạng thái pin của máy theo dõi bệnh nhân bằng cách sử
dụng phần mềm:
1. Chọn vùng trạng thái pin ở góc trên cùng bên phải của màn hình, hoặc chọn
Monitor Setup > Main Setup > Battery Status .
2. Kiểm tra tình trạng pin xuất hiện trên Monitor .
Nếu B450 đã lắp 2 pin, có 2 cột A và B hiển thị thông tin cho từng pin.
3. Nếu quý vị muốn xem thêm thông tin pin chi tiết, hãy chọn thẻ Advanced .

Chỉ báo mức pin của máy theo dõi trên màn hình

Chỉ dành cho B650 và B450.

Quý vị có thể kiểm tra mức pin từ chỉ báo pin của máy theo dõi ở góc trên cùng
bên phải của màn hình.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 83


Giới thiệu hệ thống

Đèn chỉ báo màn Ý nghĩa


hình

Pin của máy theo dõi bệnh nhân đầy.

Mức pin của máy theo dõi (màu xanh). Mức pin càng cao, thanh
màu xanh lục trong chỉ báo càng lớn. Các con số cho biết thời
gian hoạt động còn lại.

Mức pin của máy theo dõi (màu vàng). Chỉ báo này cho thấy
cần phải thay pin.

Mức pin của máy theo dõi (màu vàng). Chỉ báo này và một thông
báo cho thấy pin đang ở mức thấp khi còn ít hơn 20 phút thời
gian hoạt động còn lại.
Mức pin của máy theo dõi (màu đỏ). Chỉ báo này và một thông
báo đã hết pin xuất hiện khi còn ít hơn 5 phút thời gian hoạt
động còn lại.

Pin của máy theo dõi bệnh nhân đang nạp. Có một thanh hoạt
động màu trắng bên trong chỉ báo.

Nút kiểm tra pin

Chỉ dành cho B650 và B450.

Khi chưa lắp pin vào máy theo dõi bệnh nhân, bạn có thể kiểm tra tình trạng pin
bằng cách sử dụng nút TEST trên pin. Nhấn nút và kiểm tra đèn chỉ báo mức
nạp điện màu xanh để xem còn lại bao nhiêu điện:
● 4 đèn LED phát sáng: 75% đến 100% công suất nạp đầy.
● 3 đèn LED phát sáng: 50% đến 74,9% công suất nạp đầy.
● 2 đèn LED phát sáng: 25% đến 49,9% công suất nạp đầy.
● 1 đèn LED phát sáng: 10% đến 24,9% công suất nạp đầy.
● 1 đèn LED nhấp nháy: < 10% công suất nạp đầy.

CARESCAPE ONE
Để biết thêm thông tin về CARESCAPE ONE, hãy tham khảo sách hướng dẫn
của máy.

84 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

1. Các đầu nối Thông Số CARESCAPE


2. Tấm để tháo nền tảng tiếp thu khỏi dock cắm
3. Đầu nối đồng bộ hóa với máy khử rung tim/đầu
ra analog
4. Đầu nối ống NIBP

CARESCAPE ONE được sử dụng với Thông Số CARESCAPE:


● CARESCAPE ECG
● CARESCAPE Pressure
● CARESCAPE Temperature
● CARESCAPE CO2 — LoFlo
● CARESCAPE CO2 — Microstream
● CARESCAPE rSO2
● CARESCAPE SpO2
● CARESCAPE SpO2 —Masimo
● CARESCAPE SpO2 — Nellcor

Thông Số CARESCAPE
Thông số Thông Số CARESCAPE
ECG CARESCAPE ECG
lên đến 12 dây dẫn
Trở kháng hô hấp CARESCAPE ECG
Áp lực xâm lấn CARESCAPE Pressure
4
NIBP Không cần Thông Số CARESCAPE nào, phép đo có thể được
sử dụng với ống NIBP được kết nối trực tiếp với CARESCAPE
ONE
Nhiệt độ CARESCAPE Temperature
2
SpO2 TruSignal CARESCAPE SpO2
SpO2 Masimo CARESCAPE SpO2 — Masimo
SpO2 Nellcor CARESCAPE SpO2 — Nellcor
CO2 CARESCAPE CO2 — LoFlo
CARESCAPE CO2 — Microstream (cũng khả dụng với mô-đun
E-musb)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 85


Giới thiệu hệ thống

Thông số Thông Số CARESCAPE


Chỉ Số Pleth Phẫu Thuật (SPI) CARESCAPE SpO2
Bão hòa ôxy vùng (rSO2) CARESCAPE rSO2 (cũng khả dụng với mô-đun E-musb)

Các mô-đun thu


Bạn có thể sử dụng các loại mô-đun thu nhận khác nhau với máy theo dõi. Chúng
cung cấp kết nối với bệnh nhân, xử lý tín hiệu dữ liệu bệnh nhân và gửi tín hiệu
dữ liệu bệnh nhân đến máy theo dõi. Để biết danh sách đầy đủ các thiết bị tương
thích, hãy thông tin bổ sung được cung cấp.

Giới hạn về khả năng tương thích mô-đun


Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các mô-đun tiếp thu giống nhau


CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không sử dụng các
mô-đun tiếp thu giống nhau hoặc các mô-đun ánh xạ
phép đo đến kênh tương tự hoặc cửa sổ thông số. Nếu
các mô-đun đó đã được kết nối, hãy loại bỏ mô-đun đã
được kết nối gần đây nhất. Bạn cũng có thể loại bỏ cả hai
mô-đun và kết nối lại mô-đun mới sau năm giây. Trong
một số trường hợp, việc sử dụng các mô-đun giống nhau
có thể dẫn đến diễn giải sai và làm ảnh hưởng đến sự an
toàn cho bệnh nhân.

Các mô-đun sau được coi là giống nhau và không nên được sử dụng đồng thời
trong cùng hệ thống giám sát.
Khốí Sử dụng đồng thời Ngoại lệ
PDM, CARESCAPE ONE Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-musb, CARESCAPE ONE Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-musb Chỉ một trên mỗi hệ thống.
Mô-đun hô hấp CARESCAPE
Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-miniC
E-PiCCO và E-COPSv-01 có
E-COP thể được sử dụng đồng thời
E-COPSv Chỉ một trên mỗi hệ thống. nếu E-PiCCO đo CCO và
E-PiCCO E-COPSv-01 đo ScvO2 khi chỉ có
mô-đun quang được kết nối.
E-NSATX
Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-MASIMO
E-PP Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-PT Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-ENTROPY Chỉ một trên mỗi hệ thống.

86 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Khốí Sử dụng đồng thời Ngoại lệ


E-NMT Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-EEGX Chỉ một trên mỗi hệ thống.
E-BIS Chỉ một trên mỗi hệ thống.

E-modules
Các E-modules duy nhất có thể được sử dụng với các bệnh nhân sơ sinh là
mô-đun hô hấp E-MASIMO, E-NSATX, CARESCAPE, và E-musb.

Đang kết nối E-modules


GHI CHÚ Một E-modules có thể chiếm bất kỳ khe nào trong khung,
không yêu cầu cụ thể.

1. Với mô-đun đã được đặt đúng hướng (chốt nhả của mô-đun úp mặt xuống),
căn chỉnh khe dẫn hướng lắp ghép vào mô-đun với thanh dẫn chèn vào khung.
2. Đẩy môđun vào trong khung của môđun tới khi ăn khớp.
B850: B650: B450:

Đang gỡ E-modules
1. Nhấn chốt nhả ở phía dưới cùng của mô-đun.
2. Trong khi nhấn chốt nhả, nắm chắc môđun và kéo ra.

Các thông số E-COP, E-COPSv, và E-PiCCO


Thông số E-COP E-COPSv E-PiCCO
Áp lực xâm lấn 1 1 1
SvO2 - x -
ScvO2 - x * -
C.O. x (cũng là REF) x (cũng là REF) x
CCO - - x
* Chỉ dành cho E-COPSv-01

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 87


Giới thiệu hệ thống

Các thông số E-PP và E-PT


Thông số E-PP E-PT
Áp lực xâm lấn 2 1
Nhiệt độ - 2*
* Cần phải có cáp kết nối kép để theo dõi hai số đo nhiệt độ trên một đầu nối.

Các thông số khí môđun-E


Khốí ̣ h danh
Địn
CO2 N2O O2 ́ mê
Thuốc ́
thuốc
E-miniC x - - - -
E-sCO x * x - -
E-sCOV x * x - -
E-sCOVX x * x - -
E-sCAiO x x x x x
E-sCAiOE x x x x x
E-sCAiOV x x x x x
E-sCAiOVX x x x x x
E-sCAiOVE x x x x x
*Các mô-đun E-sCO, E-sCOV, và E-sCOVX tự động bù N2O trong thời gian thực mặc dù giá trị N2O
không được hiển thị trên màn hình.
E-miniC yêu cầu lựa chọn bằng tay trong menu của máy theo dõi bệnh nhân để bù cho N2O và O2.

Khốí Kiểm soát thể tích Aisys


Đo phế dung Trao đổi khí CS2 cuối thì thở ra
E-miniC - - -
E-sCO - - -
E-sCOV x - -
E-sCOVX x x -
E-sCAiO - - -
E-sCA-
iOE - - x
E-sCA-
iOV x - -
E-sCAi-
OVX x x -
E-sCAi-
OVE x - x
Để biết thêm thông tin về việc sử dụng chức năng kiểm soát thể tích cuối thì thở ra, tham khảo tài
liệu hướng dẫn sử dụng Aisys CS2.

88 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Các thông số E-MASIMO và E-NSATX


Thông số E-NSATX* E-MASIMO*
SpO2 Masimo - x
SpO2 Nellcor x -

* Cần có các cáp SpO2 khác nhau cho mỗi loại xử lý SpO2. Đầu nối cáp không thể hoán đổi cho nhau.

Các thông số mô-đun E đặc biệt


Thông số E-NMT E-EEGX E-ENTROPY E-BIS
Mức giãn cơ x - - -

Kích thích thần x - - -


kinh
EEG - x - -
AEP - x - -
Entropy - - x -
BIS - - - x

E-musb
Mặt trước E-musb
Mô-đun E-musb có 2 đầu nối, A và B, cho các Thông Số CARESCAPE tương
thích.

Các thông số của E-musb


E-musb là một mô-đun giao diện để kết nối các Thông Số CARESCAPE tương thích
sau với máy theo dõi:
● CARESCAPE rSO2 để đo độ bão hòa oxy vùng trong máu (rSO2) trong các mô
xôma và não bằng công nghệ INVOS.
● CARESCAPE CO2 — Microstream để đo carbonic cuối kỳ thở ra (EtCO2), FiCO2 và
nhịp thở bẳng công nghệ Microstream

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 89


Giới thiệu hệ thống

PDM
Kết nối một PDM
CẢNH BÁO CÁC GIỚI HẠN BÁO ĐỘNG. Khi kết nối một PDM, các
kênh IP được đặt về 0 và có nhãn sẽ được tải. Điều này
không ảnh hưởng đến các kênh IP được kết nối khác, và
giới hạn của báo động chính sẽ được sử dụng. Để tránh
hiểu nhầm về giới hạn báo động, hãy đảm bảo kiểm tra
chúng sau khi kết nối PDM.

1. Kết nối mô-đun bằng cách căn chỉnh mô-đun bằng các thanh dẫn lắp ghép
của trạm dock cắm ở bên ngoài khung (B850), hoặc của khung mô-đun xoay
(B650), hoặc ở mặt sau của máy theo dõi (B450).
2. Đẩy mô-đun vào trong trạm dock cắm hoặc khung mô-đun cho đến khi nó
ăn khớp và dừng lại.
B850: B650: B450:

GHI CHÚ Mô-đun PDM cần thêm thời gian để bật nguồn khi được
sử dụng mà không có pin PDM. Không được làm gián
đoạn trình tự khởi động bằng cách ngắt nguồn điện của
mô-đun PDM.

Thông báo về dịch vụ PDM


Sau khi kết nối mô-đun PDM, và trong quá trình vận hành, mô-đun PDM sẽ tự
động thực hiện kiểm tra nội bộ. Nếu phát hiện thấy lỗi, máy theo dõi sẽ hiển thị
thông báo Service the PDM . Nếu thông báo này được hiển thị, không sử dụng
mô-đun và liên hệ với nhân sự bảo dưỡng đủ trình độ.

Tháo một PDM


1. Kéo thẻ thoát ra và trượt mô-đun ra khỏi thanh hướng dẫn.
2. Giữ lên mô-đun để chắc chắn rằng nó không rớt khi xuất hiện

90 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Mặt trước của PDM


1. ECG (trở kháng hô hấp)
2. T1 đến T2/C.O.
3. P1/P3 và P2/P4
4. SpO2
5. NIBP
6. Đèn chỉ báo truyền tin. Bật sáng màu vàng trong
quá trình khởi động và chuyển sang màu xanh lục
sau khi khởi động; nháy sáng màu vàng nếu đường
truyền bị lỗi; không bật sáng khi không có nguồn
điện được cung cấp cho PDM.
7. Đèn báo nguồn điện. Bật sáng màu vàng trong
quá trình khởi động và chuyển sang màu xanh
lục sau khi khởi động; bật sáng màu xanh lục khi
mô-đun PDM được cấp nguồn từ máy theo dõi hoặc
khi pin PDM được lắp và nguồn được cấp cho PDM
bằng cách nhấn vào nút Power On (Bật Nguồn);
không bật sáng khi không có nguồn điện được cung
cấp cho PDM.
8. Nút Power On (Bật Nguồn) và Zero All (Tất cả
bằng 0)
9. Defib/Sync
10. Tab để loại bỏ mô-đun

CẢNH BÁO TỔN THƯƠNG CƠ THỂ. Không cài đặt PDM bên trên
bệnh nhân. Đảm bảo pin được lắp đúng cách và nắp pin
được đóng kín hoàn toàn. Việc làm rơi pin có thể gây tổn
thương nghiêm trọng hoặc nguy hiểm cho những bệnh
nhân là trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhân dễ bị tổn thương khác.

CẢNH BÁO TỔN THƯƠNG CƠ THỂ. Không cài đặt PDM bên trên
bệnh nhân. Rò rỉ pin có thể xảy ra trong điều kiện khắc
nghiệt. Chất lỏng có tính ăn mòn mắt và da. Nếu chất
lỏng tiếp xúc với mắt hoặc da, rửa sạch bằng nước sạch
và tìm cơ sở y tế.

CẢNH BÁO CHÁY NỔ. Sử dụng pin không đúng loại được khuyến cáo
có thể gây ra tổn thương/bỏng cho bệnh nhân hoặc người
sử dụng. Chỉ sử dụng loại pin được khuyến cáo hoặc sản
xuất bởi GE. Có thể mất giá trị bảo hành nếu sử dụng các
loại pin không được khuyên dùng.

Các thông số PDM


Thông số PDM (Masimo)** PDM (Nellcor)**
ECG lên đến 12 dây dẫn lên đến 12 dây dẫn
Trở kháng hô hấp x x

Áp lực xâm lấn 4* 4*

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 91


Giới thiệu hệ thống

Thông số PDM (Masimo)** PDM (Nellcor)**


NIBP x x
Nhiệt độ 2* (hoặc C.O.) 2* (hoặc C.O.)
C.O. x (hoặc 2 nhiệt độ) x (hoặc 2 nhiệt độ)
SpO2 Masimo x -
SpO2 Nellcor - x

* Cần phải có cáp kết nối kép để theo dõi hai số đo áp lực xâm lấn hoặc nhiệt độ trên một đầu nối.
** Cần các cáp SpO2 khác nhau cho mỗi loại xử lý SpO2. Đầu nối cáp không thể hoán đổi cho nhau.

Màn hình hiển thị


CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Để tránh chất lỏng chảy vào vỏ
màn hình, không được nghiêng màn hình quá +/- 15 độ.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Luôn luôn rút dây cáp dữ liệu nối đất khi không
sử dụng. Để các cáp vẫn kết nối có thể gây ra điện giật từ
tiếp xúc nối đất ở đầu còn lại.

CẢNH BÁO MẤT KHẢ NĂNG THEO DÕI. Nếu có mất điện (nghĩa là,
nguồn cung cấp điện bị gián đoạn hoặc cáp USD bị ngắt
kết nối), màn hình CARESCAPE D19KT VER01 sẽ cho
báo động bằng tiếp bíp liên tục. Báo động này sẽ tiếp tục
hoạt động cho đến khi có công suất dư hoặc cho đến khi
nó bị tắt bằng Trim Knob hoặc nút chạy chờ, hoặc cho
đến khi cáp USB được kết nối lại hoặc nguồn cung cấp
điện được khôi phục. Nếu báo động này không được công
nhận và màn hình không được cấp đủ điện năng, điều đó
có thể dẫn đến mất chức năng theo dõi.

92 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Báo động mất điện cũng được biểu thị bằng đèn báo động
nhấp nháy màu vàng.

1. Đèn báo động


2. Nút chờ
GHI CHÚ Nút chờ không tắt những cổng kết nối USB ở phía sau
của mán hình. Để hoàn tất việc tắt màn hình, cần tắt
nút nguồn điện chính ở phía sau của màn hình.

3. Nút xoay kiểm soát


Màn hình CARESCAPE D19KT VER01 sử dụng Trim Knob kiểm soát và báo
động lỗi nguồn điện bằng tiếng bíp liên tục. Màn hình tích hợp những báo động
có thể nghe và nhìn (chỉ có B850), và có khả năng kết nối với USB.
Máy theo dõi Bx50 hỗ trợ một số màn hình hiển thị khác nhau:
● B850: Máy theo dõi hỗ trợ tối đa hai màn hình.
● B650: Máy theo dõi hỗ trợ một màn hình phụ sao chép hoặc màn hình độc lập
(với giấy phép Màn Hình Kép). Máy theo dõi có màn hình tích hợp 15”.
● B450: Máy theo dõi hỗ trợ một màn hình độc lập phụ. Máy theo dõi có màn
hình tích hợp 12”.

Các bộ phận của hệ thống khác


Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng thiết bị.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 93


Giới thiệu hệ thống

Thiết bị đầu vào Mô tả

Đầu đọc mã vạch


Có thể sử dụng đầu đọc mã vạch để quét Thông tin bệnh nhân từ mã
vạch khi nhận bệnh nhân.
Đầu đọc mã vạch được cấu hình sẵn và không được thay đổi cấu
hình của nó. Nếu bạn thay đổi đầu đọc mã vạch, nó sẽ không hoạt
động phù hợp với máy theo dõi.
Bàn phím
Một bàn phím có thể rửa được, kháng khuẩn được chỉ định để sử
dụng với máy theo dõi. Nó có thể được kết nối với máy theo dõi
hoặc màn hình hiển thị thông qua một trong các đầu nối USB. Bàn
phím cho phép bạn nhập dữ liệu mà không cần sử dụng bàn phím
trên màn hình hoặc một màn hình cảm ứng.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Chỉ sử dụng bàn


phím có thể rửa được với ít nhất có tính năng
bảo vệ IPX1 chống lại sự xâm nhập của nước.
Các loại bàn phím khác có thể bị nước làm
hỏng trong quá trình vệ sinh.

Chuột
Chuột tiêu chuẩn có thể được kết nối với máy theo dõi hoặc màn
hình hiển thị thông qua một trong các đầu nối USB. Chuột cho phép
bạn chọn bất kỳ mục nào trên màn hình mà không cần nút điều khiển
Núm Điều chỉnh hoặc màn hình cảm ứng.
Bộ điều khiển từ xa
Bộ điều khiển từ xa cung cấp tất cả các nút điều khiển của máy theo
dõi bệnh nhân trên một bộ phận di động bằng nút điều khiển Núm
Điều chỉnh. Bộ điều khiển từ xa được kết nối với máy theo dõi bệnh
nhân qua một trong các đầu nối USB.

Bộ ghi và máy in laze Mô tả

Máy theo dõi có thể in sang một máy in laze có mạng được cấu hình,
máy ghi PRN 50-M+ (B850), máy ghi tích hợp tùy chọn (B650 và
B450), hoặc một máy ghi từ xa trong mạng.
Quý vị cần Mạng IX cho máy in nối mạng.

Các trạm trung tâm Mô tả


Trạm trung tâm CARESCAPE
Mạng MC thiết lập môi trường truyền dẫn và cho phép truyền dữ liệu
bệnh nhân đến Trạm trung tâm CARESCAPE tùy chọn. Xem Hướng
dẫn Sử dụng của Trạm trung tâm CARESCAPE để biết các hướng
dẫn vận hành.

94 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Thiết bị khác Mô tả

Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID)


Máy theo dõi có thể truyền tin với các thiết bị y tế ngoại vi, như máy
hô hấp nhân tạo và hệ thống cấp khí, để tập trung dữ liệu bệnh nhân
trên một thiết bị. Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID) được sử
dụng với máy theo dõi để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi.
CARESCAPE RAD

CẢNH BÁO

CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Không hoàn toàn


phụ thuộc vào một hệ thống báo động phân
phối khi sử dụng CARESCAPE RAD. Bởi là
một hệ thống một chiều, CARESCAPE RAD
không kiểm soát việc tất cả các tín hiệu báo
động đều đến được điểm đến cuối cùng và
báo động ở đó. Điều này có thể dẫn đến báo
động bị bỏ lỡ. Luôn kiểm tra báo động trên
máy theo dõi.

CARESCAPE RAD cung cấp báo động tại một vị trí xa máy theo dõi.
Thiết bị báo động từ xa giao diện với máy theo dõi qua một cổng
USB. Chức năng của nó được bật hoặc tắt trong quá trình cấu hình.
Theo thiết lập Remote Alarm Device Priority được chọn, mọi
báo động sinh lý và kỹ thuật High hoặc tất cả báo động High and
Medium đều được gửi đến thiết bị báo động từ xa.

Truy cập ứng dụng bên ngoài


Ứng dụng Citrix, có thể xem được từ một trong những màn hình của máy theo
dõi, cho phép truy cập vào các màn hình làm việc của bộ phận CNTT bệnh viện.
Các máy tính để bàn này cung cấp thông tin về bệnh nhân từ các hệ thống khác
có thể được cài đặt tại bệnh viện [ví dụ: Trung tâm Dữ liệu lâm sàng (Centricity
CIV), MUSE Web và Hệ thống Truyền thông Lưu trữ Hình ảnh (PACS)]. Máy tính
để bàn có thể được tạo ra với độ phân giải do khách hàng xác định bằng cách
sử dụng quy trình đăng nhập và nhận dạng toàn bệnh viện. Quyền truy cập này
được cung cấp thông qua một trình khách Citrix Thin trên máy theo dõi, do đó
không cần có trang thiết bị bổ sung cạnh giường.

Ứng dụng Citrix có thể được truy cập thông qua Data & Pages > .
CẢNH BÁO XEM DỮ LIỆU BỆNH NHÂN SAI Khi xem dữ liệu bệnh
nhân từ xa, cần đặc biệt chú ý đến việc nhận dạng bệnh
nhân và đảm bảo rằng quý vị đang xem đúng bệnh nhân.
Nếu không, có nguy cơ nhầm lẫn xem dữ liệu của bệnh
nhân khác.

Xem phần thông tin bổ sung để biết các thiết lập mặc định liên quan đến ứng
dụng này. Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng để cấu hình kích thước, vị trí và hành
vi của ứng dụng này.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 95


Giới thiệu hệ thống

InSite RSvP
InSite RSvP cung cấp một bộ ứng dụng phần mềm để quản lý, chẩn đoán và theo
dõi hệ thống tại các trang web của khách hàng bằng cách sử dụng Internet để
bảo mật thông tin giữa tường lửa của khách hàng và của GE. InSite RSvP bao
gồm Enterprise Server, nằm ở trung tâm hỗ trợ của GE và Remote Service Agent,
nằm trên một hệ thống tại cơ sở của khách hàng (hoặc trên một máy tính điều
khiển hệ thống tại cơ sở của khách hàng).

Dấu trang thiết bị


Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.

Hủy phát chuông. Tắt âm thanh.

Tạm dừng âm thanh. Tạm thời tắt âm thanh.

Báo động thông thường

Cầu chì. Thay thế cầu chì cùng loại và có cùng định mức.

Pin (máy theo dõi): Biểu tượng màu cam nhấp nháy cho biết
có lỗi pin/không có pin.

Pin (máy theo dõi): Biểu tượng màu cam cố định cho biết pin
đang được nạp.

Pin (máy theo dõi). Biểu tượng màu xanh cố định cho biết
máy theo dõi đang sử dụng nguồn điện pin.

Pin (máy theo dõi). Được lắp trên nắp khe pin.

Pin (máy theo dõi): Nắp khe pin đang mở/đóng.

Pin (máy theo dõi): Nút thử trên pin để kiểm tra mức điện
tích của pin.

Pin.

Đèn chỉ báo truyền tin.

Đèn báo nguồn điện.


(đen hoặc đỏ)

96 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.

Nút bật/chờ.

Đèn chỉ báo chờ hoặc nguồn.

Đầu nối USB.

Đầu nối Ethernet.

Máy ghi đồ họa.

Đầu nối ePort.

Đầu nối DVI. Đầu nối đầu ra video cho nguồn kỹ thuật số
hoặc analog.
Đầu vào video màu. Đầu nối đầu vào video cho nguồn kỹ
thuật số hoặc analog.

Cửa khí vào.

Cửa khí ra.

Đặt về 0 tất cả.

Mức độ chống xâm nhập.


Cấp độ bảo vệ chống sự thâm nhập có hại của nước. Các
bộ phận không được đánh dấu mã IPX n được xếp là loại
Thông thường (không có bảo vệ chống thấm chất lỏng). Tất
cả các bộ phận được xếp hạng IPXn có mức độ bảo vệ theo
xếp hạng ‘n’.
IPX1: Trang thiết bị này được bảo vệ chống ảnh hưởng nguy
hại của nước nhỏ giọt theo IEC 60529.

Không được sử dụng lại.

Sử dụng trước.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 97


Giới thiệu hệ thống

Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.

Không chứa nhựa cao su.

D-fend Pro/Mini D-fend: Thêm ngày tháng.

Trang chủ. Trở về màn hình chính.

Dòng xoay chiều.


Biểu tượng màu xanh trên bảng điều khiển phía trước của
máy theo dõi: máy theo dõi đang sử dụng nguồn điện chính.
Dòng một chiều.

Tính đẳng thế. Kết nối thiết bị với một dây dẫn điện ổn định
điện thế.

Nối đất bảo vệ. Các đầu nối được nối đất với nguồn điện AC.

Đầu nối đồng bộ hóa với máy khử rung tim (máy theo dõi).
Không sử dụng.

Giới hạn xếp chồng theo số (số có thể thay đổi).

Ngày sản xuất. Biểu tượng này cho biết ngày sản xuất của
thiết bị này. Bốn ký tự đầu tiên xác định năm, hai ký tự tiếp
theo xác định tháng và hai ký tự cuối xác định ngày.
Địa chỉ nhà sản xuất và ngày sản xuất. Bốn ký tự đầu tiên
xác định năm, hai ký tự tiếp theo xác định tháng và hai ký
tự cuối xác định ngày.

Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.

Mã số loạt hoặc lô.

Từ viết tắt cho số hiệu bộ phận nhãn mác.

Từ viết tắt cho số hiệu sản phẩm.

Nhận diện loại thiết bị.

Số hiệu bộ phận catalog hoặc đơn hàng.

Số sêri của thiết bị.

98 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.

Mẫu hoặc loại thiết bị.

Mỗi thiết bị đều có dấu hiệu riêng để nhận dạng. Dấu UDI
xuất hiện trên nhãn của thiết bị.

Cho biết sản phẩm là một thiết bị y tế.

Thông Số CARESCAPE để đo ECG.

Thông Số CARESCAPE để đo áp lực xâm lấn.

Thông Số CARESCAPE để đo nhiệt độ.

Thông Số CARESCAPE để đo CO2 với công nghệ


Respironics LoFlo.
Thông số CARESCAPE để đo carbonic cuối kỳ thở ra
(EtCO2), FiCO2 và nhịp thở bẳng công nghệ Microstream
Thông Số CARESCAPE để đo SpO2 với công nghệ GE
TruSignal.
Tham số CARESCAPE để đo SpO2 bằng công nghệ Masimo
Rainbow SET
Thông Số CARESCAPE để đo SpO2 với công nghệ Nellcor
Oximax
Thông Số CARESCAPE để đo độ bão hòa oxy vùng trong
máu (rSO2) trong các mô xôma và não bằng công nghệ
INVOS
Khối lượng theo cấu hình RGM di động điển hình (máy theo
dõi khí thở).
Khối lượng biểu thị (12 kg trong ví dụ này) khác nhau tùy
theo cấu hình RGM.

Khóa.

Mở khóa.

Không tải nặng.

Tổng tải tối đa.

Giới hạn về áp lực khí quyển.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 99


Giới thiệu hệ thống

Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.

Giới hạn nhiệt độ.

Giới hạn về độ ẩm.

Giữ khô. Tránh nước mưa.

Dễ vỡ. Sử dụng cẩn thận.

Để đầu này hướng lên.

Biểu tượng này cho biết không được thải bỏ rác từ thiết bị
điện và điện tử như rác thải đô thị chưa phân loại mà phải
được thu gom riêng. Vui lòng liên hệ với đại diện được ủy
quyền của nhà sản xuất để biết các thông tin liên quan đến
việc ngừng sử dụng thiết bị của bạn.

Vật liệu tái chế hoặc có thể được tái chế.

Pin Lithium-Iôn tái chế được.

Đại diện được ủy quyền tại châu Âu.

Nhãn Hiệu Tuân Thủ Liên Minh Châu Âu.

Dấu phù hợp. Cho biết sản phẩm được chứng nhận cho các
thị trường Hoa Kỳ và Canada, theo các tiêu chuẩn phù hợp
của Hoa Kỳ và Canada.
Một trong hai biểu tượng này có thể xuất hiện trên thiết bị.
FCC. Chỉ Hoa Kỳ. Tuân thủ các quy định về nhiễu tần số
vô tuyến của chính phủ Hoa Kỳ (Ủy ban Truyền thông Liên
bang).

THẬN TRỌNG Luật liên bang của Hoa Kỳ hạn chế chỉ
cho bán thiết bị này bởi hoặc theo yêu
cầu của một bác sĩ.

100 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.

Chỉ với thị trường Nga. Nhãn hiệu GOST-R.

Chỉ với thị trường ở các quốc gia thuộc Liên minh Kinh tế Á
Âu. Nhãn hiệu phù hợp với Châu âu và Châu Á. Phù hợp với
các quy chuẩn kỹ thuật với Hải Quan Quốc tế.

Chỉ đối với thị trường Brazil. Chứng nhận INMETRO.

Các biểu tượng sau đây (chỉ theo quy định của luật Trung
Quốc) là mô tả những gì bạn có thể nhìn thấy trên thiết bị.
Số hiệu trong biểu tượng cho biết thời hạn EFUP tính bằng
năm, như được giải thích bên dưới. Kiểm tra biểu tượng trên
thiết bị để biết thời hạn EFUP.
Biểu tượng này thể hiện sản phẩm có chứa các vật liệu nguy
hiểm vượt quá giới hạn được quy định theo tiêu chuẩn GB/T
26572 của Trung Quốc. Các Yêu Cầu về Giới Hạn Nồng Độ
đối với Các Chất Nguy Hiểm Nhất Định trong Các Sản Phẩm
Thông Tin Điện Tử. Số hiệu trong biểu tượng là Thời hạn Sử
dụng Thân thiện với môi trường (EFUP), nó biểu thị thời hạn
mà trong thời gian đó các chất hoặc thành phần nguy hiểm
có trong các sản phẩm thông tin điện tử sẽ không rò rỉ hoặc
biến đổi trong điều kiện hoạt động bình thường sao cho việc
sử dụng các sản phẩm thông tin điện tử sẽ không gây ra ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng, tổn thương ở người hoặc
hư hỏng cho tài sản. Đơn vị thời gian là "Năm".
Để duy trì EFUP đã công bố, phải vận hành sản phẩm bình
thường theo các hướng dẫn và điều kiện môi trường được
quy định trong tài liệu hướng dẫn của sản phẩm và phải tuân
thủ nghiêm lịch bảo trì định kỳ được nêu trong Quy trình Bảo
trì Sản phẩm.
Các vật tư tiêu hao hoặc phụ tùng thay thế có thể có nhãn
mác riêng có giá trị EFUP thấp hơn của sản phẩm. Phải thực
hiện thay thế định kỳ các vật tư tiêu hao hoặc phụ kiện thay
thế để duy trì EFUP đã công bố phù hợp với Quy trình Bảo
trì Sản phẩm. Không được tiêu hủy sản phẩm này cùng rác
thải đô thị chưa được phân loại và phải thu gom riêng và xử
lý đúng cách sau khi thải bỏ.
Biểu tượng này cho biết sản phẩm thông tin điện tử này
không chứa bất kỳ chất hoặc thành phần nguy hiểm nào
vượt quá giá trị nồng độ tối đa theo tiêu chuẩn Trung Quốc
GB/T 26572, và có thể được tái chế sau khi vứt bỏ và không
được vứt bỏ bừa bãi.

Nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm của Underwriters


Laboratories.

Chỉ với thị trường Canađa. Mã số chứng nhận Công nghiệp


Canađa cho biết sản phẩm này thỏa mãn các tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng trong Công nghiệp của Canađa.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 101


Giới thiệu hệ thống

Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.

Chỉ với thị trường Trung Quốc. Chứng nhận Bắt buộc Trung
Quốc the quy định AQSIQ. Tuân thủ an toàn & EMC.

Chỉ dành cho Ấn Độ. Chứng Nhận Đánh Giá Tuân Thủ Ấn
Độ được cấp bởi Cục Tiêu Chuẩn Ấn Độ.

Chỉ với thị trường Trung Quốc. Mã số nhận dạng được Bộ


Công nghiệp và Công nghệ Thông tin Trung Quốc Phê duyệt
là Loại Thiết bị Truyền Sóng vô tuyến.
Chỉ với thị trường Úc và New Zealand. Tuân thủ RCM. Cho
biết sự tuân thủ với an toàn điện, EMC, năng lượng điện từ
và các yêu cầu về viễn thông áp dụng cho từng sản phẩm.
Chỉ với thị trường Úc. Sản phẩm tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng
của Úc và thiết lập liên kết có thể truy nguyên giữa thiết bị
và nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc cơ quan chịu trách
nhiệm về tuân thủ.
Chỉ với thị trường Nhật Bản. Dấu PSE (Vật liệu và Thiết bị
Điện An toàn cho Sản phẩm) là một dấu bắt buộc trên các
Thiết bị Điện tại Nhật Bản được quy định theo Luật An toàn
Vật liệu và Thiết bị Điện tử (DENAN). Dấu này cho biết sản
phẩm tuân thủ luật pháp phù hợp với các tiêu chuẩn đối với
thiết bị điện.

Chỉ với thị trường Nhật Bản. Được phê duyệt theo quy định
TELEC Nhật Bản.

Chỉ đối với thị trường Brazil. Được phê duyệt theo quy định
ANATEL (Agência Nacional de Telecomunicações).

Chỉ với thị trường Nam Phi. Được phê duyệt theo ICASA (Các
quy định của Cơ quan Truyền thông Độc lập của Nam Phi).

Chỉ với thị trường Hàn Quốc. Được phê duyệt theo KCC (Các
quy định của Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc).

Chỉ với thị trường Ucraina. Dấu tuân thủ theo các Quy phạm
Kỹ thuật. Sản phẩm này thỏa mãn các quy định của Quy
phạm Kỹ thuật về thiết bị y tế, được phê duyệt theo Nghị quyết
số 753 của Chính phủ Canađa ngày 02 tháng 10 năm 2013
Chỉ với thị trường Việt Nam. Dấu phù hợp với MIC
Vietnam/MOST Vietnam.

Chỉ với thị trường Malaysia. Dấu chứng nhận của Ủy ban
Truyền thông và Đa phương tiện Malaysia (MCMC).

Chỉ với thị trường Đài Loan Dấu phê chuẩn của Ủy ban
Truyền thông Quốc gia (NCC) của Cơ quan Quản lý Đài Loan.

102 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Giới thiệu hệ thống

Các dấu sau đây xuất hiện trên một hoặc nhiều thiết bị.
TRA Registered No Chỉ với thị trường các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất.
Dấu tuân thủ của Cơ quan Quản lý Viễn thông (TRA) các tiểu
Vương quốc Ả rập Thống nhất có số đăng ký của sản phẩm.
Dealer No Chỉ với thị trường các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất. Mã
số đại lý các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất.
CNC ID Chỉ với thị trường Argentina. Mã số nhận dạng của Comisión
Nacional de Comunicaciones (CNC) Argentina.
ictQATAR Chỉ với thị trường Qatar. Hội đồng Công nghệ Thông tin và
Truyền thông Tối cao.
Type Approval Reg. No. Chỉ với thị trường Qatar. Mã số đăng ký là loại được Hội đồng
Công nghệ Thông tin và Truyền thông Tối cao phê chuẩn.
Importer No. Chỉ với thị trường Qatar. Mã số nhận dạng nhà xuất khẩu.
R-NZ Chỉ với thị trường New Zealand. Dấu sóng vô tuyến cho các
sản phẩm không phù hợp với Úc.
IFETEL Chỉ với thị trường Mexico. Instituto Federal de
Telecomunicaciones hoặc Viện Viễn thông Thông tin Liên
bang Mexico.
IMDA Chỉ với thị trường Singapore. Cơ quan Phát triển Phương
tiện Thông tin-Truyền thông

Mã định danh Thiết bị Duy nhất (UDI)


Mã định danh Thiết bị Duy nhất. (UDI)
Mỗi thiết bị y tế đều có dấu hiệu riêng để nhận dạng.
Để biết dấu UDI của thiết bị, hãy xem nhãn thiết bị. Để
biết dấu UDI của phần mềm, chọn Monitor Setup >
Defaults & Service > Service . Thông tin này được
hiển thị trên màn hình.
Lưu ý rằng đây chỉ là một ví dụ về dấu UDI. Thiết bị có
thể có mã vạch thẳng đứng như trong ví dụ này, hoặc
mã DataMatrix, hay chỉ mã định danh bao gồm chữ và
số mà không có mã vạch. Mã định danh thay đổi tùy
loại sản phẩm.

Ký tự sử dụng trong dấu UDI thể hiện mã định danh riêng của sản phẩm. Trong ví dụ bên trên:

Mã định danh thiết bị:


● (01) = mã thương phẩm toàn cầu (GTIN) GS1 của thiết bị.
● 1234567891234 = Mã thương phẩm toàn cầu.
Mã định danh sản xuất:
● (21) = mã định danh ứng dụng GS1 cho số sê-ri của thiết bị.
● SJN14241237HA = Số sê-ri.
● (11) = mã định danh ứng dụng GS1 cho ngày sản xuất của thiết bị.
● 150628= Ngày sản xuất: năm-tháng-ngày (YYMMDD).

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 103


Giới thiệu hệ thống

Lưu ý rằng với một số loại sản phẩm, mã định danh sản xuất có thể có các yếu tố khác ngoài những yếu
tố được liệt kê ở trên:
● (10) = Cho thiết bị: Mã định danh ứng dụng GS1 cho số mẻ hoặc lô, theo sau là mã mẻ hoặc lô.
Cho phần mềm: Mã định danh Ứng Dụng GS1 cho số mẻ hoặc lô, theo sau là phiên bản phần
mềm hoặc bản dựng.
● (17) = mã định danh ứng dụng GS1 cho ngày hết hạn thiết bị, theo sau là ngày hết hạn.

Năm đóng dấu CE


Năm đóng dấu CE: 2021

104 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nội dung cơ bản về việc theo dõi
4
Bố cục màn hình chính
Màn hình chính hiển thị các báo động, thông tin, xu hướng, dạng sóng, cửa sổ
thông số và menu chính ở các khu vực định sẵn.
Khi khu vực thông tin của màn hình được chọn, nó mở ra menu
Admit/Discharge hoặc Case Setup và cung cấp quyền truy cập vào các cài
đặt có liên quan đến bệnh nhân và thông tin quản lý, các lựa chọn chế độ chờ
và hồ sơ, và các chức năng tương tự.
Khu vực báo động Khu vực thông tin

Khu vực tách màn Khu vực dạng sóng Cửa sổ thông số trên
hình (tùy chọn). Bạn
cũng có thể chọn
Minitrend làm tùy
chọn cho khu vực
này.

Cửa sổ thông số dưới (tùy chọn)

Khu vực menu chính

Ngoài ra, khu vực thông tin của màn hình hiển thị các thông tin sau:
● Tên bệnh nhân (nếu đã nhập).
● Tên hồ sơ được sử dụng để theo dõi bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 105


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

● B850: Biểu tượng thanh pin của PDM hoặc CS ONE nếu nó được kết nối với
máy theo dõi. Quý vị có thể truy cập menu Battery Status bằng cách nhấp
vào biểu tượng này.
● B650, B450: Biểu tượng thanh pin của PDM hoặc CS ONE nếu nó được kết
nối với máy theo dõi và thanh pin của máy theo dõi và biểu tượng tình trạng
pin nếu pin được lắp. Quý vị có thể truy cập menu Battery Status bằng
cách nhấp vào các biểu tượng này.
● Tên giường và khoa điều trị của máy theo dõi cục bộ.
● Chỉ báo mạng (nếu được kết nối với mạng MC).
● B650, B450: Kết nối WLAN và chỉ báo cường độ tín hiệu (nếu được kết nối
với mạng không dây). Khi biểu tượng này được bôi xám, nó biểu thị kết nối
với một điểm truy cập. Biểu tượng trắng và thanh cường độ biểu thị kết nối
với mạng MC.
● Máy phát đo từ xa được sử dụng trong tính năng theo dõi kết hợp.
● Thời gian hiện tại trong ngày.

Các phím chính


Có thể truy cập các chức năng khác nhau của máy theo dõi thông qua các phím
menu chính. Ngoài ra, một số chức năng có thể được truy cập với chức năng
điều khiển từ xa tùy chọn hoặc với phím cứng trên máy theo dõi.
Phím Chức năng
Trang chủ. Đóng tất cả menu/ứng dụng được hiển thị trên máy
theo dõi.
hoặc
Tạm dừng báo động âm thanh. Tạm dừng các báo động âm thanh
hiện hoạt hoặc tạm dừng trước âm thanh đối với các báo động
hoặc sắp tới.
Alarms Setup Cho phép truy cập các thiết lập giới hạn và ưu tiên báo động, các
thiết lập báo động loạn nhịp, đèn và âm báo động, và tạm dừng
theo dõi.
Monitor Setup Thẻ Main Setup cho phép truy cập đến thiết lập màn hình (cả
màn hình chính và phụ với B850), thiết lập in, thiết lập thông số
và màu sắc, âm lượng, tình trạng pin, thiết lập độ sáng (B650 và
B450), thiết lập tắt cảm ứng, nhập viện/xuất viện (các gói phần
mềm ICU, ED, NICU) hoặc thiết lập ca (các gói phần mềm OR,
PACU) và thiết lập chờ.
Thẻ Defaults & Service cho phép truy cập thiết lập mặc định, hiệu
chuẩn IP, hiệu chuẩn bảo dưỡng và bảo dưỡng.
Procedures Cho phép truy cập cung lượng tim, đặt ống thông, nêm, phân tích
12 dây dẫn, xu hướng ST, vòng phép đo phế dung, và bộ định thời
(thời gian chạy, bộ định thời đếm ngược).
Data & Pages Cho phép truy cập đến: Nhập viện/xuất viện (gói phần mềm ICU,
ED, NICU) hoặc thiết lập Ca (các gói phần mềm OR, PACU), dừng,
tính thuốc, dữ liệu xét nghiệm, tính toán các giá trị đo huyết động,
các giá trị bão hòa ôxy và đo thông khí, và các bệnh nhân khác
trong mạng lưới. Nó cũng cho phép chọn các trang đã xác định.
Ngoài ra: Ứng dụng Citrix

106 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Phím Chức năng


Trends Cho phép truy cập chế độ biểu đồ, số, ảnh chụp nhanh,
ST-snapshot, và xu hướng Machine Gas Cons., các sự kiện, thang
đo xu hướng và đồ thị lịch sử.
Print Waveforms hoặc Stop In hoặc dừng in các dạng sóng thông số.
Printing
Freeze/Snapshot hoặc Đóng hoặc mở các dạng sóng cuộn. Xử lý đóng sẽ tự động kết thúc
Unfreeze sau 15 giây, hoặc bạn có thể kết thúc thủ công.
Chụp một ảnh chụp nhanh mỗi khi nhấn nút này.
NIBP Start hoặc NIBP Cancel Bắt đầu hoặc dừng đo huyết áp không xâm lấn. Sau khi lựa chọn,
phím chuyển sang NIBP Cancel .
Phép đo không bắt đầu trừ khi đã xác định được kích cỡ băng quấn.
NIBP Auto Start hoặc NIBP Bắt đầu hoặc dừng đo huyết áp không xâm lấn tự động ở khoảng
Auto Stop thời gian đã định. Sau khi lựa chọn, nút chuyển sang NIBP Auto
Stop .
Phép đo không bắt đầu trừ khi đã xác định được kích cỡ băng quấn.
NIBP Auto Chỉ USB điều khiển từ xa: Bắt đầu hoặc dừng đo huyết áp không
xâm lấn tự động ở khoảng thời gian đã định.
Phép đo không bắt đầu trừ khi đã xác định được kích cỡ băng quấn.
NIBP Start/Stop Chỉ USB điều khiển từ xa: Bắt đầu hoặc dừng đo huyết áp không
xâm lấn.
Phép đo không bắt đầu trừ khi đã xác định được kích cỡ băng quấn.
Parameters Chỉ USB điều khiển từ xa: Chọn hoặc xem lại các thiết lập thông số.
Zero All Pressures Xóa toàn bộ kênh áp lực xâm lấn
Tính năng này không áp dụng đối với ICP.

Ví dụ về menu
Sau đây là một ví dụ về menu minh họa cho một số bộ phận và chúng được dẫn
chiếu như thế nào trong tài liệu hướng dẫn này:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 107


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

1. Tiêu đề menu (ví dụ ECG )


2. Các thẻ menu phụ, (ví dụ ECG , ST , QT , Arrhythmia )
3. Các thẻ (ví dụ, Setup , HR Alarms )
4. Danh sách lựa chọn: khi chọn mũi tên, một danh sách các tùy chọn xuất hiện
5. Bộ chọn mũi tên để tăng/giảm một giá trị
6. Thanh chọn tăng hoặc giảm âm lượng
7. Vùng văn bản hỗ trợ
8. Nút tròn để chọn và bỏ chọn một tính năng từ các tùy chọn sẵn có
9. Hộp chọn để chọn hoặc bỏ chọn một tính năng
10. Phím lựa chọn. Trường bên dưới hiển thị lựa chọn/trạng thái hiện tại.
11. Các lựa chọn khác của menu
12. Phím thoát (ví dụ, Previous Menu , Close )
GHI CHÚ Không phải tất cả menu đều có các thành phần giống nhau
này.

Tùy chọn menu


Trong sách hướng dẫn này, thuật ngữ select có nghĩa là sử dụng chuột, điều
khiển Trim Knob, hoặc màn hình cảm ứng để chọn một mục trên màn hình.

108 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Lựa chọn các tùy chọn trên menu bằng màn hình cảm
ứng
GHI CHÚ Không được dùng bút chì, bút hoặc các vật dụng sắc để
kích hoạt màn hình cảm ứng. Màn hình cảm ứng sẽ không
hoạt động đúng cách nếu băng dính hoặc giấy dính vào
bề mặt của màn hình.

1. Chạm vào tùy chọn trên menu bằng đầu ngón tay của bạn.
2. Phần đánh dấu trên màn hình di chuyển theo tùy chọn này.
3. Khi nhấc ngón tay của bạn ra khỏi màn hình, chức năng đã chọn được thực
hiện (ví dụ, một danh sách mở ra).

Chọn các tùy chọn menu bằng cách dùng nút điều
khiển Trim Knob (Núm xoay):
1. Xoay nút điều khiển Trim Knob (Núm xoay) về một hướng để di chuyển con
trỏ được tô sáng giữa các tùy chọn trên màn hình.
2. Nhấn nút điều khiển Trim Knob (Núm xoay) một lần để chọn tùy chọn được
tô sáng.

Lựa chọn các tùy chọn trên menu bằng chuột


1. Di chuyển con chuột cho đến khi con trỏ (mũi tên) nằm trên tùy chọn menu
mà bạn muốn chọn.
2. Nhấp chuột trái một lần

Các mục nhập dữ liệu


Bạn có thể sử dụng bàn phím trên màn hình hoặc bàn phím chuẩn để nhập dữ
liệu vào trường dữ liệu. Các trường dữ liệu được chọn bằng màn hình cảm
ứng, Trim Knob, hoặc chuột.

Nhập dữ liệu
Khi cần nhập dữ liệu, máy theo dõi bệnh nhân tự động hiển thị một bàn phím
trên màn hình để cho bạn sử dụng. Nếu muốn, bạn có thể sử dụng bàn phím
tiêu chuẩn thay thế.
1. Lựa chọn vùng hiển thị dữ liệu mong muốn.
Trường đã chọn chuyển sang màu vàng, cho biết quý vị có thể bắt đầu nhập
văn bản.
2. Nhập dữ liệu:
a. Bàn phím trên màn hình: Chọn các ký tự bằng chuột, Núm Điều chỉnh,
hoặc màn hình cảm ứng.
b. Bàn phím tiêu chuẩn: Nhập văn bản mong muốn vào vùng hiển thị đã
chọn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 109


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Về thiết lập mặc định người sử dụng


Các thiết lập mặc định của người dùng nghĩa là các thiết lập (như hồ sơ) mà
người dùng đã lưu vào máy theo dõi để thay thế các thiết lập mặc định tại nhà
máy. Máy theo dõi bệnh nhân sử dụng các thiết lập này khi bật máy và sau
trường hợp tắt nguồn kéo dài trên 15 phút. Nếu không có thiết lập mặc định
người sử dụng, các thiết lập mặc định tại nhà máy được sử dụng.

Về các biểu đồ
Khi bắt đầu theo dõi bệnh nhân, bạn có thể sử dụng chế độ khởi động (thiết đặt
trong quá trình cấu hình) hoặc chọn chế độ khác. Theo cấu hình, phần mềm của
bạn có thể có tối đa támbiểu đồ để lựa chọn. Thiết đặt điều khiển nhiều biểu đồ,
bao gồm thông số mặc định, giới hạn phát hiện báo động và chức năng báo động.
Các hồ sơ được thiết lập và thay đổi đến chúng được lưu thông qua Monitor
Setup > Defaults & Service > Default Setup > Save Profiles , và chúng
được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Chọn cấu hình


Quy trình theo dõi bắt đầu bằng hồ sơ khởi động, nhưng quý vị có thể chọn một
hồ sơ khác theo nhu cầu của mình. Quý vị cũng có thể thay đổi hồ sơ trong khi
theo dõi bệnh nhân mà không mất bất kỳ dữ liệu bệnh nhân nào.
1. Chọn khu vực thông tin trên màn hình.
2. Chọn thẻ Patient .
3. Chọn cấu hình từ danh sách Profile .
4. Để quay về hồ sơ trước đó, chọn Return to Previous Profile .
Nếu quý vị thực hiện thay đổi đối với hồ sơ khi đang sử dụng nó và cần trở lại cài
đặt trước đó, trước tiên hãy chọn một cấu hình khác và sau đó chọn lại cấu hình
mà quý vị đang sử dụng. Nếu chỉ một hồ sơ được bật trong quá trình cấu hình,
cách duy nhất để quay về các thiết lập hồ sơ được lưu là thông qua xuất viện
bệnh nhân/kết thúc ca hoặc đặt lại thiết bị.

Ngắt nguồn cấp điện chính


Nếu nguồn cấp điện chính vào thiết bị được ngắt trong thời gian dưới 15 phút và
máy được tắt, máy theo dõi vẫn giữ lại dữ liệu xu hướng và các thiết lập mới nhất
do người dùng đặt. Sau 15 phút, tất cả thông tin bệnh nhân và dữ liệu xu hướng
bị mất và máy theo dõi quay trở lại các thiết đặt mặc định của người sử dụng. Để
biết thêm thông tin, hãy xem sách hướng dẫn bảo dưỡng.
CẢNH BÁO MẤT KHẢ NĂNG THEO DÕI. Phải luôn sử dụng B450 có
lắp pin. Điều này sẽ đảm bảo chức năng của máy the dõi
trong thời gian có thể xảy ra gián đoạn nguồn điện chính.

110 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Chỉ báo trên giao diện người dùng


Các chỉ báo sau đây xuất hiện trong giao diện người dùng phần mềm.
Đèn chỉ báo tắt báo động.
Chỉ báo có thể không hiển thị ở trạm trung tâm hoặc trên một máy theo dõi bên
giường bệnh từ xa.

Đèn chỉ báo ưu tiên báo động. Cao (màu đỏ). Cho biết báo động có mức ưu
tiên cao

Đèn chỉ báo ưu tiên báo động. Trung bình (màu vàng). Cho biết báo động có
mức ưu tiên trung bình

Đèn chỉ báo ưu tiên báo động. Thấp (màu xanh ngọc). Cho biết báo động có
mức ưu tiên thấp

Đèn chỉ báo âm lượng báo động. Điều chỉnh âm lượng âm báo động thấp nhất.

Điều chỉnh âm lượng báo động cho mức độ ưu tiên cao và trung bình.

Điều chỉnh âm lượng báo động cho mức độ ưu tiên thấp.

Đèn chỉ báo tắt báo động âm thanh.


Đèn chỉ báo sẽ bao gồm một văn bản biểu thị báo động bị tắt âm. ECG (ECG
Audio Off ), APN (Apnea Audio Off ), APN ECG (Apnea & ECG Audio Off ),
hoặc ALL (All Alarms Audio Off ).
Cũng được hiển thị trong trình bảo vệ màn hình khi Pause Monitor (chế độ ngủ)
hoặc Pause Monitor & Central đã được lựa chọn.

Chỉ báo tạm dừng báo động âm thanh với bộ định thời đếm ngược - Cho biết tất
cả báo động âm thanh được tạm dừng và khoảng thời gian còn lại tới khi thời gian
tạm dừng báo động hiển thị dưới dạng đồng hồ đếm ngược.

Đèn báo tạm dừng báo động - Cho biết tất cả báo động đã bị tạm dừng. Hiển thị
trong cửa sổ từ giường đến giường của CARESCAPE Network khi không có báo
động nào được tiếp nhận từ máy theo dõi từ xa.

Đèn báo tạm dừng âm báo báo động. Hiển thị ở góc trên cùng bên trái của thông
báo báo động và cho biết tính năng tạm dừng âm báo báo động đã được kích hoạt.

Xác nhận báo động. Hiển thị ở góc trên cùng bên phải của thông báo báo động và
cho biết báo động này có thể được xác nhận bằng cách chạm vào thông báo báo
động hoặc bằng phím tạm dừng âm báo. Trong trường hợp có báo động được
đóng chốt, tất cả chúng sẽ được xác nhận.
Trong menu 12SL: xóa.

Đèn chỉ báo tắt báo động âm thanh có mức ưu tiên thấp. Cho biết âm báo động
đã bị tắt cho các báo động có mức ưu tiên thấp (đèn chỉ báo vẫn hoạt động).

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 111


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Các chỉ báo sau đây xuất hiện trong giao diện người dùng phần mềm.

Dấu hiệu cảnh báo chung. Hiển thị khi thiết lập mức ưu tiên khác với khuyến cáo
của các tiêu chuẩn an toàn quốc tế về báo động.

Dấu báo điểm thông tin. Xác định chỗ có thể tìm kiếm thông tin.

Chỉ báo âm lượng nhắc. Điều chỉnh âm lượng của âm thanh để phát ra âm thanh
cứ 2 phút một lần khi tắt các báo động âm thanh.

Citrix. Truy cập ứng dụng bên ngoài.

Chỉ báo cảm ứng.

Chỉ báo trang chính. Đóng tất cả menu/ứng dụng được hiển thị trên máy theo dõi.

Chỉ báo bệnh nhân.

Chỉ báo cho xuất viện bệnh nhân.

Các chỉ báo bệnh nhân khác. Cho biết mục nhập vào menu Other Patients .

Chỉ báo khóa.

Đèn báo kết nối mạng. Cho biết máy theo dõi đã được kết nối với một MC
Network có dây dẫn đang hoạt động.

Chỉ báo cường độ tín hiệu và kết nối mạng. Cho biết máy theo dõi đã được kết
nối với Mạng Cục bộ Không dây (WLAN). Khi biểu tượng này được bôi xám, nó
biểu thị kết nối với một điểm truy cập. Biểu tượng trắng và thanh cường độ biểu
thị kết nối với mạng MC. Số phúc tương ứng với cường độ tín hiệu: càng nhiều
khúc thì tín hiệu càng mạnh.

Chỉ báo pin máy theo dõi đã đầy.

Chỉ báo pin máy theo dõi (xanh lục). Mức pin càng cao, thanh màu xanh lục trong
chỉ báo càng lớn. Các con số cho biết thời gian hoạt động còn lại.

Mức pin của máy theo dõi (màu vàng). Chỉ báo này cho thấy cần phải thay pin.

Chỉ báo pin máy theo dõi (vàng). Chỉ báo này và một thông báo cho thấy pin đang
ở mức thấp khi còn ít hơn 20 phút thời gian hoạt động còn lại.

112 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Các chỉ báo sau đây xuất hiện trong giao diện người dùng phần mềm.

Chỉ báo pin máy theo dõi (đỏ). Chỉ báo này và một thông báo đã hết pin xuất hiện
khi còn ít hơn 5 phút thời gian hoạt động còn lại.

Chỉ báo pin máy theo dõi đang sạc. Có một thanh hoạt động màu trắng bên
trong chỉ báo.

Đèn chỉ báo lỗi pin của máy theo dõi. Cho biết chưa có pin hoặc lỗi pin.

Chỉ báo pin CARESCAPE ONE đang sạc. Cho biết pin đang được nạp.

Chỉ báo pin CARESCAPE ONE. Cho biết mức điện tích của pin.

Chỉ báo lỗi pin CARESCAPE ONE. Cho biết không có pin để sử dụng.

Đèn chỉ báo đang nạp pin PDM. Cho biết pin đang được nạp.

Đèn chỉ báo mức pin PDM. Cho biết mức điện tích của pin.

Đèn chỉ báo lỗi pin PDM. Cho biết không có pin để sử dụng.

CARESCAPE ONE khả dụng. Xuất hiện trong menu Continue hoặc Select
Patient and Data .
CARESCAPE ONE không khả dụng. Xuất hiện trong menu Continue hoặc
Select Patient and Data .

Máy theo dõi khả dụng. Xuất hiện trong menu Continue hoặc Select Patient
and Data .

Máy theo dõi không khả dụng. Xuất hiện trong menu Continue hoặc Select
Patient and Data .

PDM khả dụng. Xuất hiện trong menu Continue hoặc Select Patient and Data .

PDM không khả dụng. Xuất hiện trong menu Continue hoặc Select Patient
and Data .

Đèn báo chụp nhanh. Cho biết một sự kiện có ảnh chụp nhanh có liên quan.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 113


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Các chỉ báo sau đây xuất hiện trong giao diện người dùng phần mềm.

Đèn chỉ báo đỏ (nhấp nháy) hoặc chỉ báo trắng (trong menu Thiết Lập ECG): chỉ
báo nguồn nhịp.

Chỉ báo hô hấp. Cho biết thuật giải trở kháng hô hấp phát hiện thấy hơi thở.

Chỉ báo lựa chọn trở kháng hô hấp dây dẫn I.

Chỉ báo lựa chọn trở kháng hô hấp dây dẫn II.

Chỉ báo lựa chọn trở kháng hô hấp dây dẫn RL-LL.

Đèn chỉ báo kiểm tra trở kháng của cảm biến BIS và Entropy (màu xám). Hiển thị
cho từng cảm biến khi đang thực hiện kiểm tra trở kháng.

Đèn chỉ báo lỗi kiểm tra trở kháng của cảm biến BIS và Entropy (màu đỏ). Cho
biết cảm biến xác định không hoàn thành kiểm tra trở kháng.

Chỉ báo kiểm tra trở kháng cảm biến BIS, Entropy và NMT đạt. Cho biết cảm biến
xác định tạm dừng kiểm tra trở kháng.

Chỉ báo lỗi đo NMT. Cho biết không thực hiện được phép đo với điện cực được
chỉ định.

Chỉ báo NMT: Biểu thị rằng mô-đun NMT được kết nối nhưng không có cảm biến
nào được kết nối với dây cáp cảm biến NMT.

Chỉ báo NMT: Biểu thị rằng ElectroSensor được kết nối với dây cáp cảm biến NMT.

Chỉ báo NMT: Biểu thị rằng MechanoSensor được kết nối với dây cáp cảm biến
NMT.

Chỉ báo số phản ứng sau co cứng.

Chỉ báo âm lượng. Điều chỉnh âm lượng của âm báo.

Chỉ báo điều chỉnh âm lượng. Tăng thanh để tăng mức âm lượng.

Chỉ báo NIBP thủ công. Bắt đầu đo NIBP thủ công.

114 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Các chỉ báo sau đây xuất hiện trong giao diện người dùng phần mềm.

Chỉ báo Chu kỳ tự động cho NIBP.

Chỉ báo quản lý báo động Nellcor™ OxiMax™ SatSeconds™. Cho biết lượng thời
gian bão hòa SpO2 vượt quá giới hạn trước khi tạo ra các báo động.

Đèn báo cường độ tín hiệu SpO2 Cho biết cường độ tín hiệu, ba dấu hoa thị là
tín hiệu bình thường.

Chỉ báo âm lượng tiếng bíp NMT Kích thích. Điều chỉnh âm lượng của âm thanh
để phát ra âm thanh khi một mạch kích thích được tạo.

Chỉ báo thanh tiến trình. Cho biết lượng thời gian còn lại tới khi thực hiện lần
đo tự động tiếp theo.

Chỉ báo làm mới chế độ xem.

Chỉ báo cần nhập thông tin.

Chỉ báo in 12SL.

Trình Xem PDF 12SL: Quay lại một trang.

Trình Xem PDF 12SL: Quay lại mười trang.

Trình Xem PDF 12SL: Quay lại trang gần nhất.

Trình Xem PDF 12SL: Đi tiếp một trang.

Trình Xem PDF 12SL: Đi tiếp mười trang.

Trình Xem PDF 12SL: Đến trang đầu tiên.

Trình Xem PDF 12SL: Khớp tới màn hình.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 115


Nội dung cơ bản về việc theo dõi

Các chỉ báo sau đây xuất hiện trong giao diện người dùng phần mềm.

Trình Xem PDF 12SL: Phóng to.

Trình Xem PDF 12SL: Thu nhỏ.

116 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân
5
trước khi sử dụng

Trang màn hình thông thường và trang khác


Khi bắt đầu theo dõi, trang chính xuất hiện tự động. Trang được cấu hình sẵn
này được gọi là màn hình chính. Bất kỳ thay đổi nào mà bạn thực hiện đối với
thiết lập màn hình trong khi theo dõi đều diễn ra trên màn hình chính này. Chúng
không phải là những thay đổi cố định trừ khi được lưu vào một hồ sơ. Chúng
được áp dụng cho tới khi ca bệnh được đặt lại/bệnh nhân được cho xuất viện.
Chúng cũng được lưu trong bộ nhớ của thiết bị trong 15 phút sau khi tắt nguồn.
Các trang là các định dạng trên màn hình do người dùng xác định. Nội dung được
đặt cấu hình sẵn nhưng có thể thay đổi được. Cấu hình trang được bảo vệ bằng
mật khẩu, nhưng một khi các trang đã được đặt cấu hình, tất cả người dùng có
thể chọn các trang trên màn hình. Có thể có các trang được thiết kế sẵn, ví dụ
dành cho bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật hoặc y tá. Để biết thêm thông tin về cấu hình
trang, hãy xem tài liệu thông tin bổ sung.
Ngoài màn hình thông thường, mỗi hồ sơ có thể có tối đa 5 trang phụ và một số
giao diện có thể được cấu hình sẵn. Các trang phụ này là cần thiết khi tất cả các
thông số đo được không vừa với trang trên màn hình thông thường. Các trang
này có thể chỉ có thông tin cần thiết trong từng giai đoạn chăm sóc riêng. Tên của
trang hiện đang sử dụng luôn được hiển thị ở phần trên của màn hình.

Chọn màn hình bình thường (trang chính)


Quý vị có thể trở về màn hình bình thường (trang chính) bất cứ khi nào trong
quá trình theo dõi.

Quý vị có thể chọn (với một menu mở, chọn hai lần) hoặc:
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Normal Screen .

Chọn các trang


Bạn có thể chọn các trang khác nhau cho màn hình trong khi theo dõi để xem
thông tin của các trang.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn nút rađio của trang bạn muốn xem.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 117


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng

3. Quý vị có thể trở về màn hình thông thường bằng cách chọn biểu tượng trang
chủ hoặc phím trang chính (với một menu mở, chọn hai lần), hoặc thông qua
Data & Pages > Normal Screen .

Điều chỉnh âm lượng âm thanh


Bạn có thể điều chỉnh các âm lượng âm thanh khác nhau theo nhu cầu trong môi
trường chăm sóc của bạn. Trong khi bạn điều chỉnh mức âm lượng, bạn sẽ nghe
thấy một âm thanh tương ứng sẽ hướng dẫn bạn xác định mức âm lượng phù
hợp. Có thể thiết đặt tất cả âm lượng ngoại trừ Alarm Volume về 0 nếu cần.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup .
2. Chọn Sound Volumes .
3. Điều chỉnh âm lượng âm thanh khác nhau:
● Alarm Volume
● Beat Volume
● Completed NIBP Volume
● Touch Volume . Không thể điều chỉnh được lựa chọn này nếu nó đã bị
khóa trong Locking Settings .
● Stimulus Beep Volume

Thiết lập độ sáng


Độ sáng màn hình B850
Để biết thông tin về cách đặt độ sáng màn hình cho màn hình B850, hãy tham
khảo sách hướng dẫn sử dụng của chúng.

Điều chỉnh tự động độ sáng màn hình

Chỉ dành cho B650 và B450.

Với chức năng điều chỉnh tự động, độ sáng màn hình được tự động thiết lập
theo độ sáng môi trường xung quanh.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Brightness .
2. Chọn nút rađio cho điều chỉnh Automatic .

Điều chỉnh thủ công độ sáng màn hình

Chỉ dành cho B650 và B450.

Với chức năng điều chỉnh thủ công, quý vị có thể thiết lập mức độ sáng màn
hình theo nhu cầu của mình.

118 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng

1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Brightness .


2. Chọn nút rađio cho điều chỉnh Manual .
3. Chọn Display % và điều chỉnh độ sáng màn hình trong khoảng từ 30%
đến 100%.

Điều chỉnh độ sáng đèn báo động

Chỉ dành cho B650 và B450.

1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Brightness .


2. Chọn Alarm Light % rồi điều chỉnh độ sáng.
GHI CHÚ Bạn cũng có thể điều chỉnh độ sáng thông qua Alarms
Setup > Audible & Visual > Alarm Light % . Lựa chọn
này cũng có sẵn đối với B850.

Sửa đổi thiết lập màn hình


Cửa sổ thông số
Các cửa sổ thông số hiển thị số hoặc trình bày đồ họa của dữ liệu đo. Mỗi cửa sổ
có thể chứa một hoặc nhiều thông số theo những gì bạn đã chọn.
Cửa sổ thông số có thể có bốn kích cỡ khác nhau tùy thuộc vào số thông số đã
chọn và hiện hoạt trên màn hình. Kích thước có thể được mô tả là lớn (toàn chiều
rộng, toàn chiều cao), nhỏ (nửa chiều rộng, nửa chiều cao), cao (nửa chiều rộng,
toàn chiều cao) và rộng (toàn chiều rộng, nửa chiều cao)
NHỎ RỘNG
LỚN CAO

GHI CHÚ Kích thước của cửa sổ thông số được minh họa ở đây
chỉ nhằm mục đích so sánh. Chúng không đại diện cho
kích thước cửa sổ thông số thật trên máy theo dõi. Kích
thước cửa sổ thông số trên máy theo dõi được điều chỉnh
tự động và người dùng không thể điều chỉnh chúng một
cách thủ công.

Quý vị có thể cấu hình các thông số cho vùng thông số dưới (ngang, phần dưới
của màn hình) và/hoặc vùng thông số trên (dọc, bên phải).
Vùng thông số trên:
Bạn có thể cấu hình từng dạng sóng và cửa sổ thông số trong Upper Parameter
Area . Một cửa sổ thông số có thể hiển thị nhiều thông số khi thông số kết hợp
(ví dụ SpO2 & SvO2 ) được sử dụng.
Quý vị cũng có thể kết hợp các dạng sóng áp lực xâm lấn. Việc theo dõi ECG
hoặc ST làm giảm số cửa sổ thông số trên một cái , và theo dõi cả hai đều làm
giảm số lượng của cả hai.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 119


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng

Các nội dung của danh sách thông số có sẵn được thiết lập trong Care Unit
Settings và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Vùng thông số dưới
Bất kỳ cửa sổ thông số dạng số nào trong vùng thông số dưới có một trường
trống (= OFF) ở trên hoặc dưới, nó sẽ được mở rộng tự động.
Vùng thông số dưới có thể được lựa chọn là Double Height hoặc Single
Height . Lựa chọn xác định số lượng cửa sổ thông số dưới và trên khả dụng
như sau:
● Double Height
■ Tối đa tám cửa sổ thông số dưới
■ Tối đa sáu dạng sóng và các cửa sổ thông số trên liên quan, cùng sáu
cửa sổ thông số trên khác
● Single Height
■ Tối đa bốn cửa sổ thông số dưới
■ Tối đa bảy dạng sóng và các cửa sổ thông số trên liên quan, cùng bảy
cửa sổ thông số trên khác

Chọn các thông số cho màn hình bình thường


Hầu hết các thông số xuất hiện trên màn hình tự động khi phép đo của chúng
bắt đầu. Tuy nhiên, nếu bạn không thể nhìn thấy thông số mà bạn đang đo, hãy
chọn nó cho màn hình:
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn thông số cho vùng thông số trên hoặc dưới:
a. Chọn Upper Parameter Area > Show Parameter .
Nếu vẫn không thấy thông số trong vùng thông số trên sau khi bạn đã
chọn nó cho màn hình, hãy tăng chế độ ưu tiên của nó bằng các phím mũi
tên trong cột Change Order . Nếu bạn muốn ẩn dạng sóng của một thông
số, hãy bỏ chọn Show with Waveform .
b. Chọn Lower Parameter Area và kích hoạt nó bằng cách chọn nút radio
Double Height hoặc Single Height . Sau đó chọn thông số từ danh sách
thả xuống. Để ẩn Lower Parameter Area khỏi màn hình, hãy chọn Off .
Chọn Double Height cho phép tám kết hợp thông số khác nhau trong
danh sách chọn ngoài các thông số riêng, và chọn Single Height cho
phép bốn kết hợp.

Cảnh báo an toàn vùng hiển thị dạng sóng


CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI. Luôn đảm bảo kích thước dạng sóng đủ
cho môi trường chăm sóc nhằm đảm bảo các dạng sóng
có thể được diễn giải chính xác và không bỏ lỡ chi tiết nào.

120 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng

THẬN TRỌNG SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Tính năng tự động thu
phóng dạng sóng của một số thông số nhất định sẽ tự
động cập nhật màn hiển thị từ biên độ tín hiệu tốt nhất.
Luôn đảm bảo rằng tỷ lệ hiển thị dạng sóng được hiểu
chính xác và không làm trễ việc điều trị cho bệnh nhân.

Chọn chế độ hiển thị cho dạng sóng IP


Bạn có thể chọn dạng sóng áp lực xâm lấn được hiển thị dưới dạng dạng sóng
riêng, hoặc trong một chế độ xem kết hợp.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn Upper Parameter Area .
4. Chọn tuỳ chọn từ danh sách Invasive Pressure Waveforms :
● Để xem các dạng sóng riêng, chọn Individual .
● Để kết hợp các dạng sóng liền kề được hiện thị hiện tại (2 đến 4), chọn
Combined . Trường dạng sóng mới sẽ sử dụng chiều cao kết hợp của
các trường gốc.
● Để kết hợp tối đa bốn dạng sóng trong một trường, chọn 4invP . Trường
dạng sóng mới sẽ sử dụng chiều cao của hai cửa sổ thông số trên.

Cài đặt màn hình phân tách


Bạn có thể phân tách khu vực dạng sóng thành hai phần. Tùy chọn màn hình
phân tách phân chia màn hình để bạn có thể xem dữ liệu dạng đồ thị và/hoặc dữ
liệu dạn số của phép đo đã chọn ở bên trái trong khi vẫn có thể nhìn thấy các
dạng sóng và cửa sổ thông số cùng một lúc.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn Split Screen .
4. Chọn kiểu màn hình phân tách mà bạn cần từ danh sách thả xuống:
● None : không phân tách màn hình
● Minitrend hiển thị các xu hướng nhỏ bên cạnh dạng sóng.
● ST hiển thị phức bộ QRS tham chiếu và hiện tại và xu hướng ST.
● CCO hiển thị nội dung xem Graphical COO.
● Spiro 1 là dạng xem dữ liệu phép đo phế dung cơ bản.
● Spiro 2 là dạng xem dữ liệu phép đo phế dung tăng cường.
● EEG hiển thị dãy quang phổ nén (CSA) EEG.
● AEP hiển thị dạng sóng điện thế gợi thính giác (AEP) hiện tại.
● AoA có thể hiển thị các giá trị SPI và Entropy và xu hướng nhỏ, và cửa sổ
thông số NMT. Nội dung phụ thuộc vào các mô-đu và lựa chọn đang được
sử dụng. Tùy chọn này chỉ có sẵn với gói phần mềm OR và giấy phép SPI.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 121


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng

Các thiết đặt cho báo động đã khóa và thông số


Một số thiết lập hồ sơ có thể bị khóa. Bác sĩ lâm sàng không thể điều chỉnh các
cài đặt đã khóa cho bệnh nhân đã nhập viện. Những cài đặt này được chỉ định
với một biểu tượng khóa: .
Cài đặt báo thức và thông số có thể bị khóa bằng nhiều cách khác nhau bởi mô
đun thu . Chúng được thiết lập trong Locking Settings và được bảo vệ bằng
mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các sự chọn lọc màu


Bạn có thể chọn màu hiển thị cho bộ hẹn giời và các thông số theo yêu cầu của
mình. Tuy nhiên, lưu ý rằng việc thiết đặt này không thể điều chỉnh được nếu sự
chọn lọc bị khóa.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Chọn màu cho các kênh IP
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Colors .
2. Chọn thẻ Invasive Pressures .
3. Chọn màu từ danh sách thả xuống cho mỗi nhãn.
Chọn màu cho các thông số khác và bộ định thời
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Colors .
2. Lựa chọn thẻ nếu cần và sau đó màu sắc từ danh sách thả xuống:
a. Thẻ Common : ECG , SpO2 , SpO2(2) , NIBP , Resp , Temp , CO2 ,
O2 , N2O , Paw , và Flow .
b. Thẻ Specific : C.O./CCO , SvO2/ScvO2 , TC , EEG , BIS , Entropy ,
SPI , Timer , SpHb , và NMT .

Cấu hình thông số


Trước khi theo dõi bệnh nhân, luôn kiểm tra cài đặt thiết lập thông số và các giá
trị giới hạn báo động. Có thể cấu hình các thiết lập thông số và các giá trị giới
hạn báo động bằng cách chọn Monitor Setup > Main Setup > Parameter
Setup , sau đó chọn một thông số. Quý vị cũng có thể truy cập các thiết lập và
cài đặt báo động bằng cách chọn cửa sổ thông số của một thông số đã được
cấu hình cho màn hình.

Thiết lập các tùy chọn in


Bạn có thể đảm bảo rằng các tùy chọn in cho các dạng sóng, báo cáo và thiết bị
được thiết đặt tùy theo nhu cầu của bạn khi bạn bắt đầu theo dõi bệnh nhân.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup .
2. Chọn Printing .
3. Kiểm tra các thiết lập bằng cách xem xét các tùy chọn khác nhau và thay
đổi nếu cần thiết.

122 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng

Kiểm tra tình trạng pin của CARESCAPE ONE


1. Chọn vùng trạng thái pin ở góc trên cùng bên phải của màn hình, hoặc chọn
Monitor Setup > Main Setup > Battery Status .
2. Chỉ dành cho B650, B450: Chọn thẻ CS ONE . Với B850 CS ONE tình trạng
pin được mở xem tự động
3. Kiểm tra tình trạng pin được hiển thị.

Kiểm tra tình trạng pin của PDM


1. Chọn vùng trạng thái pin ở góc trên cùng bên phải của màn hình, hoặc chọn
Monitor Setup > Main Setup > Battery Status .
2. Chỉ dành cho B650, B450: Chọn thẻ PDM . Với B850 PDM tình trạng pin
được mở xem tự động
3. Kiểm tra tình trạng pin được hiển thị.

Kiểm tra tình trạng pin của máy theo dõi


bệnh nhân

Chỉ dành cho B650 và B450.

1. Chọn vùng trạng thái pin ở góc trên cùng bên phải của màn hình, hoặc chọn
Monitor Setup > Main Setup > Battery Status .
2. Kiểm tra thông tin tình trạng pin xuất hiện trên Monitor .
Nếu B450 đã lắp 2 pin, có 2 cột A và B hiển thị thông tin cho từng pin.
3. Nếu quý vị muốn xem thêm thông tin pin chi tiết, hãy chọn thẻ Advanced .

Thiết lập tắt màn hình cảm ứng


Quý vị có thể thiết đặt tắt tính năng trên màn hình cảm ứng trong vòng 30 giây khi
quý vị cần làm vệ sinh làm hình. Bộ định thời đếm ngược xuất hiện trên màn hình.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup .
2. Chọn Touchscreen Off .
3. Để bật màn hình cảm ứng, hãy nhấn một phím cứng bất kỳ hoặc sử dụng Trim
Knob, hoặc nhấn Cancel trong màn hình Touchscreen Off trong 3 giây.

B850 với hai màn hình


Quý vị có thể quy định các thiết lập màn hình cho hai màn hình độc lập với B850.
Ví dụ, quý vị có thể chọn các ứng dụng mà chúng hiển thị, chúng hiển thị menu
và/hoặc báo động v.v.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 123


Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi sử dụng

Các thay đổi thiết lập khác


Tất cả các thay đổi thiết lập khác, như thiết lập khoa điều trị, thiết lập hồ sơ và
thiết lập thời gian và ngày đều yêu cầu mật khẩu. Đồng thời, quý vị cũng cần
một mật khẩu để vào DEMO mode .
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

124 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu và kết thúc theo dõi
6
Các gói phần mềm và các thuật ngữ y tế
Thuật ngữ sử dụng trong các gói phần mềm khác nhau có thể khác nhau: trong
OR và PACU, bạn bắt đầu hoặc đặt lại một trường hợp, và trong các gói phần
mềm khác mà bạn thừa nhận hoặc cho xuất viện một bệnh nhân. Ngoài ra,
một số lựa chọn menu khác cũng có thể khác theo giấy phép sử dụng. Đọc kỹ
hướng dẫn.

Bậṭ máy theo dõi bệnh nhân


CẢNH BÁO KẾT QUẢ KHÔNG CHÍNH XÁC. Sau khi vận chuyển hoặc
bảo quản thiết bị ngoài phạm vi nhiệt độ vận hành, luôn
cho phép thiết bị ổn định về phạm vi nhiệt độ vận hành
trước khi cấp điện cho nó. Việc sử dụng thiết bị ngoài môi
trường vận hành được quy định có thể gây kết quả không
chính xác.

Máy theo dõi bệnh nhân được thiết đặt sẵn tại nhà máy với một điện áp AC
xác định. Trước khi cấp điện, đảm bảo các yêu cầu về nguồn điện phù hợp với
nguồn cấp điện của bạn. Tham khảo nhãn trên thiết bị để biết các yêu cầu về
điện áp và dòng điện.
1. Đảm bảo tất cả cáp đã được kết nối đúng cách.
2. Bật nguồn điện:
a. B850: Bật nguồn màn hình: Nhấn nút bật/tắt nguồn nằm ở mặt sau của
màn hình đến vị trí I (bật) và giữ nút nguồn trong một giây.
b. B850: Bật nguồn CPU: Nhấn nút bật/tắt nguồn nằm ở mặt sau của máy
theo dõi đến vị trí I (bật). Sau đó nhấn nút nguồn trên bảng điều khiển phía
trước máy theo dõi.
c. B650, B450: Nhấn nút on/standby (bật/chờ) trên bảng điều khiển phía
trước của máy theo dõi bệnh nhân.
Màn hình chào mứng sẽ xuất hiện với một thanh trạng thái cho biết đang
tiến hành quy trình khởi động.

Tắt máy theo dõi


1. Đảm bảo rằng bệnh nhân đã được loại bỏ/trường hợp đã được kết thúc.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 125


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

2. Tắt nguồn điện:


a. B850 : Tắt nguồn CPU: Nhấn nút nguồn trên bảng điều khiển phía trước
máy theo dõi. Khi một văn bản trên màn hình nhắc quý vị làm điều này,
nhấn nút nguồn một lần nữa. Sau đó nhấn nút bật/tắt nguồn nằm ở mặt
sau của máy theo dõi về vị trí 0 (tắt).
b. B850: Tắt nguồn màn hình: Nhấn nút nguồn trên bảng điều khiển phía
trước máy theo dõi. Khi một văn bản trên màn hình nhắc quý vị làm điều
này, nhấn nút nguồn một lần nữa. Sau đó nhấn nút bật/tắt nguồn nằm ở
mặt sau của máy theo dõi về vị trí 0 (tắt).
c. B650, B450: Nhấn nút on/standby (bật/chờ) trên bảng điều khiển phía
trước của máy theo dõi bệnh nhân. Hoàn tất quy trình tắt bằng cách nhấn
vào nút này lần thứ hai khi có thông báo nhắc nhở bạn làm như vậy.
Máy theo dõi và màn hình đã được tắt. Thời gian được ghi trong nhật ký
Lâm sàng.
B650 và B450: Pin máy theo dõi tiếp tục được sạc nếu dây nguồn chính
được kết nối. Bạn có thể để pin trong máy theo dõi ngay cả khi cáp nguồn
chính được kết nối.

Bắt đầu theo dõi


Một ca bệnh tự động bắt đầu/bệnh nhân được nhập khi máy theo dõi phát hiện
bất kỳ chỉ số sinh tồn nào sau đây: ECG, SpO2, NIBP, Art, Fem, UAC, CO2, EEG,
BIS, hoặc Entropy. Mỗi chỉ số sinh tồn phải thỏa mãn các tiêu chuẩn kích hoạt của
nó trước khi chỉ số sinh tồn đó được xem là hoạt động. Khi một ca bệnh được bắt
đầu/bệnh nhân được nhập ở máy theo dõi bên giường bệnh và máy theo dõi đã
được kết nối với mạng, dữ liệu bệnh nhân sẽ hiển thị ở trạm trung tâm.
Một ca bệnh được bắt đầu thủ công/bệnh nhân được nhập viện khi nhập, scan
hoặc tải bất kỳ dữ liệu bệnh nhân nào. Dữ liệu bệnh nhân có thể được nhập cục
bộ qua máy theo dõi, scan bằng đầu đọc mã vạch, tải từ máy chủ CARESCAPE
Gateway qua CARESCAPE Network, hoặc nhập từ xa qua một trạm trung tâm.
Không có dữ liệu xu hướng nào có thể được tải từ CARESCAPE Network.
Luôn quan sát kỹ máy theo dõi và bệnh nhân trong thời gian khởi động và khi lắp
hoặc kết nối thiết bị tiếp thu.
CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ BỎ QUA VÀ MẤT DỮ LIỆU. Nếu đã
tắt báo động bằng Pause Monitor hoặc Pause Monitor
& Central , phát hiện chỉ số sinh tồn đồng thời cũng bị vô
hiệu hóa. Do đó, máy theo dõi bệnh nhân sẽ không tự động
bắt đầu ca bệnh/chấp nhận bệnh nhân khi một mô-đun
được kết nối trừ khi một số thông tin đầu vào của người
dùng (ví dụ chạm vào màn hình hoặc phím trên bàn phím)
được cung cấp trước. Luôn đảm bảo rằng ca bệnh được
bắt đầu/bệnh nhân được chấp nhận, nếu không sẽ xảy ra
nguy cơ báo động bị bỏ qua và thiếu dữ liệu bệnh nhân.

126 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

CẢNH BÁO MẤT TÍN HIỆU THEO DÕI và BỎ NHỠ CÁC BÁO ĐỘNG.
Khi bắt đầu theo dõi một bệnh nhân, luôn đảm bảo rằng
quý vị đang ở chế độ theo dõi bình thường và không ở
DEMO mode . Đảm bảo rằng không có văn bản DEMO
MODE nào trong trường dạng sóng, không có báo động
DEMO MODE Not for clinical use! ưu tiên thấp trong
khu vực báo động, không có mã định danh MRN DEMO ,
và không có tên DEMO PATIENT trong khu vực thông tin
bệnh nhân. Quý vị có thể thoát DEMO mode bằng cách
khởi động lại thiết bị hoặc thông qua Monitor Setup >
Main Setup > Exit DEMO . Nếu DEMO mode đang hoạt
động khi quý vị bắt đầu theo dõi, có nguy cơ mất tín hiệu
theo dõi và bỏ lỡ các báo động.

CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI DỮ LIỆU. Máy theo dõi bệnh nhân sẽ gửi
dữ liệu phi lâm sàng (biển hiện) tới mạng trong suốt DEMO
mode . Để xác định dữ liệu DEMO mode , cần luôn đặc
biệt chú ý đến các chỉ báoDEMO mode (như tên DEMO
Patient , DEMO mã nhận dạng MRN, tên khoa DEMO ).
Nếu không sẽ có nguy cơ diễn giải sai dữ liệu DEMO
mode thành dữ liệu lâm sàng thực tế.

THẬN TRỌNG XUẤT ĐỂ XÓA DỮ LIỆU BỆNH NHÂN. Khi nhập một bệnh
nhân mới/bắt đầu một ca bệnh mới, quý vị phải xóa toàn
bộ dữ liệu bệnh nhân trước đó khỏi hệ thống. Để hoàn
thành bước này, đảm bảo mô-đun thu đã được ghép nối
chắc chắn, ngắt kết nối cáp bệnh nhân, sau đó xuất bệnh
nhân trước đó/kết thúc ca bệnh.

GHI CHÚ Đồng thời, trong DEMO mode , cho xuất viện bệnh
nhân/kết thúc ca sẽ xóa dữ liệu bệnh nhân khỏi mô-đun
được kết nối.

Sau đây là các hướng dẫn chung liệt kê các bước cơ bản để bắt đầu theo dõi.
Các hướng dẫn thông số cụ thể được nêu chi tiết hơn cũng như phải luôn thuân
thủ các hướng dẫn thông số đó.
1. Kết nối bệnh nhân với máy theo dõi bệnh nhân theo các yêu cầu thiết lập số
đo. Các báo động và thiết lập thông số trở nên hiện hoạt.
2. Nếu chế độ khởi động không phù hợp, hãy chọn chế độ khác.
3. Nhập thông tin bệnh nhân hoặc tải/kết hợp dữ liệu.
4. Bắt đầu đo.
5. Đặt các đường ống áp lực xâm lấn về không
6. Nếu cần thiết, hãy thay đổi thông số trên màn hình.
7. Kiểm tra các giới hạn báo động và điều chỉnh nếu cần.

Danh sách kiểm tra trước khi theo dõi


Trước khi bạn bắt đầu theo dõi bệnh nhân, hãy kiểm tra các mục sau:
● Môđun thu được cố định tại chỗ.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 127


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

● Các phụ kiện còn nguyên vẹn và được kết nối đúng cách.
● Máy theo dõi bệnh nhân đang hiển thị màn hình theo dõi.
● Việc không có thông báo cho thấy máy theo dõi hoặc thiết bị tiếp thu không
hoạt động.
● Các thông số mong muốn đã được chọn để xem trên màn hình.
● Các tín hiệu báo động hoạt động tốt và có thể xem và nghe được trong môi
trường chăm sóc của bạn.
● Đã hoàn thành hiệu chuẩn thông số cần thiết.

Kiểm tra hiệu suất


Sau khi bật nguồn và trong khi vận hành, máy theo dõi bệnh nhân thực hiện tự
kiểm tra tự động. Nếu phát hiện thấy lỗi, máy theo dõi bệnh nhân hiển thị một
thông báo hoặc báo động tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của lỗi.

Nhập dữ liệu bệnh nhân


̉ vệ quyền riêng tư cho dữ liệu bệnh nhân
Bảo
Dữ liệu bệnh nhân không hiển thị trong tập tin nhật ký lâm sàng hoặc trong các
tập tin thiết lập được tải về. ChỈ ID ca bệnh nhân được ghi vào tập tin nhật ký
lâm sàng khi một ca được bắt đầu/bệnh nhân được nhập viện và trong trường
hợp khởi động nóng.

Nhập dữ liệu bệnh nhân vào máy theo dõi bệnh nhân
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân trên màn hình, hoặc chọn Data & Pages >
Admit/Discharge hoặc Start / Reset Case .
2. Chọn thẻ Patient .
3. Chỉnh sửa hoặc nhập dữ liệu bệnh nhân:
a. Chọn Edit Name & MRN , chọn trường cần chỉnh sửa và nhập dữ liệu.
Nhập Second ID vào Medical Record Number cho phép sử dụng linh
hoạt phương pháp nhận diện bệnh nhân, như sử dụng BSN tại Hà Lan.
Second ID không có hỗ trợ mạng, do đó chỉ Medical Record Number có
thể được sử dụng để tìm kiếm và truy vấn dữ liệu bệnh nhân từ mạng. Cả
Medical Record Number và Second ID sẽ hiển thị trong bản in.
b. Chọn Edit All Demographics và chọn các giá trị cho các loại dữ liệu
khác.
Quý vị có thể chỉnh sửa Height và Weight cùng từ danh sách trên thẻ
Patient .
c. Nếu chế độ giám sát kết hợp Monitor or Telemetry đã được kích hoạt
trong cấu hình, lựa chọn ECG Source có sẵn. Bạn có thể chọn ECG
Source từ danh sách có chứa máy theo dõi và (các) máy phát đo từ xa
sẵn có. Khi bạn xác nhận lựa chọn nguồn bằng Confirm , kết nối giữa
máy phát và máy theo dõi được chọn sẽ được thiết lập (máy phát đo từ
xa được chọn), hoặc bệnh nhân được loại bỏ khỏi máy phát đo từ xa
(máy theo dõi được chọn).

128 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

Nhập dữ liệu bệnh nhân bằng bộ đọc mã vạch


Bạn có thể quét dữ liệu bệnh nhân từ các mã vạch nếu chức năng này đã được
bật trong khi lập cấu hình. Để biết thêm thông tin, hãy xem sách hướng dẫn
bảo dưỡng.
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân trên màn hình, hoặc chọn Data & Pages >
Admit/Discharge hoặc Start / Reset Case .
2. Chọn thẻ Patient .
3. Chọn Scan from Barcode .
Bất kỳ thông tin nào, kể cả các trường trống, được quét từ các mã vạch
sẽ thay thế thông tin tương ứng đã được nhập trước đó từ máy theo dõi
bệnh nhân.
4. Bạn có thể hủy quét bằng cách chọn Cancel Scan .

Tải thông tin bệnh nhân từ CARESCAPE


Network
Trong CARESCAPE Network, thông tin bệnh nhân có thể được tải từ máy chủ
CARESCAPE Gateway. Quý vị không thể hợp nhất dữ liệu giữa máy theo dõi
và máy chủ CARESCAPE Gateway.
1. Chọn khu vực thông tin bệnh nhân trên màn hình.
2. Chọn thẻ Load Patient .
3. Chọn Find Patients .
4. Chọn Medical Record Number và/hoặc trường Last Name và nhập thông
tin mà bạn có.
Bạn cũng có thể thêm thông tin First Name nhưng mục tìm kiếm không hoạt
động chỉ với thông tin này.
5. Chọn Find .
6. Khi danh sách bệnh nhân xuất hiện, chọn bệnh nhân.
7. Chọn Load Patient Information để tải dữ liệu từ máy chủ CARESCAPE
Gateway.

Nhập thông tin quản lý


Thông tin quản trị có thể được truyền tải giữa máy theo dõi và thiết bị tiếp thu,
nhưng không phải trong mạng lưới.
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân trên màn hình.
2. Chọn thẻ Administr. Information .
3. Chọn trường cần chỉnh sửa và nhập dữ liệu khi được yêu cầu:
● Visit Number
● Primary Physician
● Referring Physician

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 129


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

Giới thiệu về thiết lập lại trường hợp/loại bỏ


bệnh nhân
Việc đặt lại một ca/cho xuất viện một bệnh nhân sẽ xóa tất cả thông tin bệnh nhân
khỏi một thiết bị tiếp thu đính kèm. Việc này cũng xảy ra khi máy theo dõi bệnh
nhân ở DEMO mode . Nếu không muốn, hãy ngắt kết nối thiết bị tiếp thu khỏi
máy theo dõi trước khi đặt lại ca/cho xuất viện bệnh nhân.
Máy theo dõi có thể được cấu hình với một bộ đếm thời gian hẹn giờ thiết lập lại
trường hợp/loại bỏ bệnh nhân tự động. Nếu được cấu hình và các chỉ số sinh
tồn không còn được phát hiện, việc theo dõi sẽ tự động kết thúc sau khi kết thúc
thời gian đã được cấu hình.
Bệnh nhân có thể được loại bỏ từ xa bằng cách sử dụng một trạm trung tâm với
điều kiện là lựa chọn này đã được kích hoạt. Tùy chọn này không có trong gói
phần mềm OR và PACU. Tuy nhiên, nếu có một phần mềm tự động đang chờ
hoặc cập nhật cài đặt sẽ diễn ra sau khi loại bỏ bệnh nhân, sẽ không thực hiện
được loại bỏ từ xa. Cho xuất viện từ xa cũng bị cấm khi máy theo dõi đang mở
menu Continue .

Phần mềm đang chờ xử lý hoặc cài đặt kích hoạt


Nếu có hần mềm đang chờ xử lý hoặc cài đặt kích hoạ tn, nó sẽ chỉ ra với thông
báo Software activation after next discharge / Software activation after next
case end , hoặc Setting activation after next discharge / Setting activation
after next case end . Thiết đặt lại một ca bệnh/một bệnh nhân xuất viện, kích hoạt
này sẽ tự động diễn ra. Thực hiện theo các hướng dẫn xuất hiện trên màn hình.
GHI CHÚ Nếu việc kích hoạt đang chờ xử lý không được phép diễn
ra và phải bị hủy vì một số lý do, hãy liên hệ với nhân viên
bảo dưỡng đủ trình độ.

Dữ liệu sinh lý tồn dư


Để đảm bảo rằng không có dữ liệu sinh lý nào trong thiết bị tiếp thu hoặc máy
theo dõi sau khi đặt lại ca/cho xuất viện bệnh nhân, hãy làm như sau:
● Không ngắt kết nối thiết bị tiếp thu khỏi máy theo dõi cạnh giường trước khi
kết thúc một trường hợp hoặc loại bỏ một bệnh nhân. Quý vị cũng phải ngắt
kết nối tất cả các dây cáp bệnh nhân khỏi bệnh nhân. PDM và CARESCAPE
ONE có thể tiếp tục đo dữ liệu bệnh nhân với pin ngay cả khi không kết nối
với máy theo dõi.
● Máy theo dõi bệnh nhân: Tháo các thiết bị tiếp thu khỏi máy theo dõi hoặc ngắt
kết nối tất cả các dây cáp bệnh nhân khỏi bệnh nhân.

Thiết đặt lại một ca bệnh/một bệnh nhân xuất viện


1. Ngắt kết nối cáp bệnh nhân.
2. In các dữ liệu cần thiết và chờ tới khi hoàn thành công việc in.
3. Chọn trường thông tin bệnh nhân trên màn hình.
4. Chọn thẻ Patient .
5. Chọn Reset Case hoặc Discharge Patient > Confirm .

130 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

Các thiết lập theo dõi, bao gồm giới hạn báo động sẽ trả về giá trị mặc định. Tất
cả dữ liệu bệnh nhân và dữ liệu xu hướng đều bị xóa khỏi cả máy theo dõi và
thiết bị tiếp thu được kết nối.

Thiết đặt lại ca bệnh/xuất bệnh nhân ở chế độ theo


dõi kết hợp
GHI CHÚ Không khả dụng với gói phần mềm NICU.

1. Ngắt kết nối cáp bệnh nhân.


2. In các dữ liệu cần thiết và chờ tới khi hoàn thành công việc in.
3. Chọn trường thông tin bệnh nhân trên màn hình.
4. Chọn thẻ Patient .
5. Chọn Reset Case hoặc Discharge Patient .
6. Chọn Yes và một trong các mục sau:
● Monitor Only : Bệnh nhân được cho xuất viện khỏi máy theo dõi chứ
không xuất viện từ máy chủ đo viễn trắc.
● Telemetry Only : Bệnh nhân được cho xuất viện khỏi máy chủ đo viễn
trắc chứ không xuất viện từ máy theo dõi.
● Monitor & Telemetry : Bệnh nhân được cho xuất viện khỏi máy theo
dõi và máy chủ đo viễn trắc.
● Cancel : Không có trường hợp xuất bệnh nhân nào diễn ra.

Thay đổi thời gian trong một ca bệnh


THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Thay đổi thời gian của hệ thống sẽ dẫn
đến sự khác nhau về thời gian giữa dữ liệu đã lưu và dữ
liệu thời gian thực. Luôn kiểm tra kỹ thời gian để tránh
nguy cơ diễn giải sai.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI DỮ LIỆU LỊCH SỬ. Việc thay đổi
ngày tháng và thời gian trên thiết bị mạng của Mạng
CARESCAPE cũng sẽ cập nhật ngày tháng và thời gian
cho tất cả thiết bị khác trên cùng mạng. Để tránh có thể
diễn giải sai dữ liệu lịch sử khi xem dữ liệu, phải luôn đặc
biệt chú ý đến thông tin thời gian và ngày tháng.

Được phép chỉnh sửa thời gian trong một ca bệnh nhân nếu máy theo dõi bệnh
nhân được cấu hình theo CARESCAPE Network, không phụ thuộc vào tình trạng
kết nối của thiết bị với mạng. Khi thời gian được điều chỉnh, máy theo dõi bệnh
nhân thay đổi các dấu thời gian của dữ liệu xu hướng liên tục. Thời gian đo cho
NIBP và phép đo nêm không được dịch chuyển với dữ liệu xu hướng tương
ứng. Nếu quý vị điều chỉnh thời gian quay ngược, hãy đảm bảo ngày sinh của
bệnh nhân không được thiết lập trong tương lai sau thay đổi. Máy theo dõi sẽ
vô hiệu mọi ngày sinh được đặt trong tương lai và điều này có thể dẫn đến mất
dữ liệu bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 131


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

Giới thiệu về theo dõi liên tục


Để biết thêm thông tin về việc tiếp tục theo dõi CARESCAPE ONE, hãy tham
khảo sách hướng dẫn của máy.
Menu cụ thể được mở ra khi cần phải có quyết định về việc tiếp tục một ca bệnh
nhân. Menu này có thể mở ra sau khi máy theo dõi được tắt trong 15 phút hoặc
ngắn hơn, sau chế độ chờ, hoặc khi kết nối một thiết bị tiếp thu. Menu này có thể
vẫn được mở cho đến khi quý vị chọn một trong các tùy chọn sẵn có. Khi menu
này được mở, PDM sẽ gửi dữ liệu đo của nó đến máy theo dõi và dữ liệu này
được hiển thị trên màn hình máy theo dõi, nhưng CARESCAPE ONE ở trong chế
độ độc lập và dữ liệu đo không được hiển thị trên màn hình máy theo dõi.
Tiêu đề và nội dung menu được hiển thị thay đổi tùy vào trạng thái kết nối của
thiết bị tiếp thu và tình trạng ca bệnh nhân:
● Tiêu đề menu là Continue khi không có thiết bị tiếp thu nào được kết nối
và máy theo dõi có một ca đang hoạt động/bệnh nhân được nhập viện. Nó
cũng mở ra khi kết thúc chế độ chờ.
● Tiêu đề menu là Select Patient and Data khi quý vị kết nối một thiết bị tiếp
thu với một ca không khớp với ca trên máy theo dõi. Menu này cũng được mở
ra khi kết thúc chế độ chờ trong một ca tương tự
Menu này bao gồm bốn trường đại diện cho các lựa chọn quản lý dữ liệu bệnh
nhân khi tiếp tục theo dõi:
Menu với PDM: Menu với CARESCAPE ONE:

hoặc
1. Lựa chọn này hoạt động khi có một ca bệnh nhân đang hoạt động trên thiết bị tiếp
thu. Với lựa chọn này, quý vị sẽ xóa ca trên máy theo dõi và tiếp tục theo dõi với
ca hiện tại trên thiết bị tiếp thu.
2. Lựa chọn này hoạt động khi có một ca bệnh nhân đang hoạt động trên máy theo
dõi. Với lựa chọn này, quý vị sẽ xóa ca trên thiết bị tiếp thu và tiếp tục theo dõi với
ca hiện tại trên máy theo dõi.
3. Lựa chọn này hoạt động khi có một ca đang hoạt động trên cả máy theo dõi và
thiết bị tiếp thu và các ca này không khớp với nhau. Thông qua việc lựa chọn tùy
chọn này, quý vị có thể kết hợp cả hai ca.
4. Lựa chọn này cho phép thêm một bệnh nhân mới (ca mới). Thông qua việc lựa chọn
tùy chọn này, quý vị sẽ xóa mọi ca đang hoạt động trên máy theo dõi hoặc thiết bị
tiếp thu. Nếu sử dụng phép đo viễn trắc, mục này cũng cho xuất viện bệnh nhân
được đo viễn trắc.

Loại thông tin và dữ liệu bệnh nhân sau có thể được truyền đi từ thiết bị tiếp thu:
● Dữ liệu nhân khẩu học của bệnh nhân

132 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

● Xu hướng của bệnh nhân và lịch sử báo động; lịch sử báo động được chuyển
đổi sang ảnh chụp nhanh trong khi truyền tải
● Tất cả các nhãn vị trí áp lực không gây xâm lấn được đặt về 0
● Tất cả các giá trị bằng 0 của đầu dò áp lực xâm lấn cho các kênh từ 1 đến 4
● Các giá trị mới nhất và dấu thời gian cho các phép đo C.O., PCWP, SPV,
và NIBP
● Kích thước băng quấn NIBP nếu chu kỳ tự động NIBP được bật
● Thông tin bật/tắt chu kỳ tự động NIBP
● Thông tin thời gian chu kỳ NIBP nếu chu kỳ tự động NIBP được bật

Thông tin về menu Tiếp tục


Menu Continue bao gồm bốn trường đại diện cho các lựa chọn. Trong trường
hợp nó được mở ra vào cuối chế độ chế độ chờ và không có bệnh nhân nào
được kết nối, nó cũng sẽ bao gồm phím Standby . Các trường đều có yếu tố
đồ họa và văn bản giúp quý vị xác định tùy chọn mình cần. Các tùy chọn bị
bôi xám không thể được chọn.
Trong ảnh menu sau:
● CS ONE, PDM = Thiết bị tiếp thu
● No patient data available (No patient data available. ) = Không có ca bệnh
nhân nào trên thiết bị này
● ED-2 = Biểu thị khoa điều trị và giường
● Smith, Sam, B54321 = Họ, tên, MRN của bệnh nhân
● New Patient (New Patient ) = Kết thúc ca hiện tại/cho xuất viện bệnh nhân.
Lưu ý rằng tùy thuộc vào gói phần mềm, văn bản này cũng có thể là New
Case trên máy theo dõi của quý vị.
Nội dung menu sau sẽ được mở tại:
● Máy theo dõi bị tắt dưới 15 phút hoặc khi kết thúc chế độ chờ, không có
thiết bị tiếp thu được kết nối. Không có mã định danh bệnh nhân kèm theo
đồ họa trên thiết bị tiếp thu.

hoặc:

Nội dung menu sau sẽ được mở tại:


● Máy theo dõi bị tắt dưới 15 phút. Mã định danh bệnh nhân được cung cấp
kèm theo đồ họa trên thiết bị tiếp thu.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 133


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

hoặc:

Thông tin về menu Chọn Bệnh Nhân và Dữ Liệu


Menu Select Patient and Data bao gồm bốn trường đại diện cho các lựa chọn.
Trong trường hợp nó được mở ra vào cuối chế độ chế độ chờ, nó cũng sẽ bao
gồm phím Standby . Các trường đều có yếu tố đồ họa và văn bản giúp quý vị
xác định tùy chọn mình cần.
Trong ảnh menu sau:
● CS ONE, PDM = Thiết bị tiếp thu
● ED-2 = Biểu thị khoa điều trị và giường
● Smith, Sam, B54321 và Doe, Johnny, A12345 = Họ, tên, MRN của bệnh nhân
● New Patient (New Patient ) = Kết thúc ca hiện tại/cho xuất viện bệnh nhân.
Lưu ý rằng tùy thuộc vào gói phần mềm, văn bản này cũng có thể là New
Case trên máy theo dõi của quý vị.
Nội dung menu này sẽ được mở ra trong các trường hợp sau:
● Máy theo dõi bị tắt dưới 15 phút và một thiết bị tiếp thu được kết nối, kết thúc
chế độ chờ, hoặc kết nối một thiết bị tiếp thu: ca trên thiết bị tiếp thu không
khớp với ca trên máy theo dõi.

hoặc:

Trong trường hợp menu mở ra sau khi máy theo dõi đã bị tắt dưới 15 phút, nó có
thể chỉ hiển thị hai tùy chọn ở bên phải bởi các tùy chọn trên thiết bị tiếp thu sẽ
hiển thị với một chút độ trễ.

Cách để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân trên máy theo
dõi
Để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân hiện tại/bệnh nhân được nhập viện trên máy
theo dõi, luôn chọn tùy chọn sau bất kể các tùy chọn khác trong menu. Với lựa

134 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

chọn này, quý vị sẽ xóa ca trên thiết bị tiếp thu và tiếp tục theo dõi với ca hiện
tại trên máy theo dõi.

Trong ảnh menu này:


● ED-2 = Biểu thị khoa điều trị và giường
● Smith, Sam, B54321 = Họ, tên, MRN của bệnh
nhân

Nếu biểu tượng máy theo dõi và văn bản liên quan đến nó bị bôi xám, có nghĩa là
không có ca bệnh nhân/bệnh nhân được nhập viện nào để chọn trên máy theo
dõi. Quý vị có thể tiếp tục với ca trên thiết bị tiếp thu hoặc chọn New Patient hay
New Case . Việc lựa chọn New Patient hoặc New Case sẽ xóa dữ liệu khỏi
thiết bị tiếp thu được kết nối và máy theo dõi. Nếu sử dụng phép đo viễn trắc,
mục này cũng cho xuất viện bệnh nhân được đo viễn trắc.

Cách để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân trên thiết bị


tiếp thu
Để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân hiện tại trên thiết bị tiếp thu, luôn chọn tùy chọn
sau bất kể các tùy chọn khác trong menu. Với lựa chọn này, quý vị sẽ xóa ca trên
máy theo dõi và tiếp tục theo dõi với ca hiện tại trên thiết bị tiếp thu.

hoặc:

Trong ảnh menu này:


● CS ONE, PDM = Thiết bị tiếp thu
● Doe, Johnny, A12345 = Họ, tên, MRN của bệnh nhân
Nếu biểu tượng thiết bị tiếp thu và văn bản liên quan đến nó bị bôi xám, có nghĩa
là không có ca bệnh nhân nào để chọn trên thiết bị. Quý vị có thể tiếp tục với
ca trên máy theo dõi hoặc chọn New Patient hay New Case . Việc lựa chọn
New Patient hoặc New Case sẽ xóa dữ liệu khỏi thiết bị tiếp thu được kết nối
và máy theo dõi. Nếu sử dụng phép đo viễn trắc, mục này cũng cho xuất viện
bệnh nhân được đo viễn trắc.

Cách để tiếp tục theo dõi bằng cách kết hợp các ca
bệnh nhân
Khi một thiết bị tiếp thu được kết nối và máy theo dõi có các ca bệnh nhân không
khớp nhau, quý vị có thể chọn tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân trên máy theo dõi
hoặc trên thiết bị tiếp thu, hoặc kết hợp hai ca này với nhau. Nếu quý vị muốn kết
hợp các ca với nhau, luôn chọn tùy chọn sau bất kể các tùy chọn khác trong menu:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 135


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

hoặc:

Trong ảnh menu này:


● CS ONE, PDM = Thiết bị tiếp thu
● ED–2 = Biểu thị khoa điều trị và giường
Nếu biểu tượng thiết bị tiếp thu + máy theo dõi và văn bản liên quan đến nó bị bôi
xám, có nghĩa là không có ca bệnh nhân không khớp nào để chọn. Quý vị có
thể tiếp tục với ca trên máy theo dõi hoặc trên thiết bị tiếp thu, hoặc chọn New
Patient hay New Case . Việc lựa chọn New Patient hoặc New Case sẽ xóa
dữ liệu khỏi thiết bị tiếp thu được kết nối. Nếu sử dụng phép đo viễn trắc, mục
này cũng cho xuất viện bệnh nhân được đo viễn trắc.

Về chế độ chờ
Trong chế độ chờ, dữ liệu bệnh nhân không được thu thập và báo động của
máy theo dõi không hoạt động. Khi bệnh nhân được kết nối lại, ca sẽ được
khôi phục và dữ liệu từ mọi thiết bị tiếp thu lưu động sẽ được hợp nhất với ca
bệnh nhân trên máy theo dõi.
Khi quý vị tạm thời ngắt bệnh nhân khỏi máy theo dõi bệnh nhân, quý vị có thể
sử dụng tùy chọn chờ. Các vị trí chờ được quy định trong quá trình cấu hình
thông qua Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Care Unit
Settings > Standby Sites . Các thiết đặt này được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Bắt đầu chế độ chờ


1. Chọn khu vực thông tin bệnh nhân trên màn hình.
2. Chọn thẻ Standby .
3. Chọn nút button cho vị chí chờ phù hợp.
Vị trí mặc định ban đầu như sau, nhưng chúng có thể được thay đổi trong
quá trình cấu hình:
● Operating Room
● MRI
● CT Scan
● Physiotherapy
● Dialysis
● Radiology
4. Chọn Prepare for Standby .
Nếu vẫn không thể kết nối cáp bệnh nhân và máy theo dõi nhận được các
chỉ số sinh tồn, sẽ xuất hiện một văn bản cho biết rằng các báo động âm
thanh đã bị tạm dừng.

136 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

5. Tháo thiết bị thu nhận hoặc ngắt dây cáp bệnh nhân để bắt đầu chế độ chờ.
Khi quý vị tháo thiết bị tiếp thu, chế độ chờ sẽ bắt đầu ngay lập tức. Nếu
quý vị ngắt dây cáp bệnh nhân mà không tháo mô-đun, hãy đảm bảo rằng
NIBP Auto được tắt để cho phép chế độ chờ. Nếu các chỉ số sinh tồn vẫn
hiển thị sau khi hết thời gian tạm dừng âm báo, chế độ chờ sẽ bị hủy. Quý
vị cũng có thể hủy chế độ chờ trước khi thời gian hết hạn bằng cách chọn
Cancel Standby .
Màn hình trống và xuất hiện logo GE có văn bản như Standby: Patient
temporarily in MRI (vị trí theo lựa chọn của quý vị).

Kết thúc chế độ chờ


Máy theo dõi bệnh nhân tự động kết thúc trạng thái chờ khi xảy ra bất kỳ điều
kiện nào sau đây:
● Thời gian tạm dừng âm báo sẽ hết hạn và các tín hiệu sinh tồn vẫn hiển thị sau
khi Prepare for Standby được chọn.
● Mọi chỉ số sinh tồn đều được phát hiện là đang hoạt động.
● Tiếp nhận dữ liệu người dùng nhập vào: nhấn một phím trên bàn phím, nhấn
hoặc xoay Trim Knob, nhấn nút chuột chính hoặc chạm vào màn hình cảm ứng.
● Một thiết bị tiếp thu được kết nối.
● Thao tác cho xuất viện/đặt lại ca từ xa được thực hiện.

Giới thiệu về chức năng lưu thông


Chức năng Roving cho phép bạn di chuyển hoặc lưu thông máy theo dõi để phù
hợp với yêu cầu cấp bách của bệnh nhân, chứ không phải di chuyển bệnh nhân
đến phòng theo dõi. Khi bạn di chuyển máy theo dõi đến vị trí mới trong Mạng
CARESCAPE, bạn có thể cập nhật tên đơn vị và/hoặc tên giường từ danh sách
thả xuống hoặc thêm tên mới theo cách thủ công. Các lựa chọn có sẵn tùy thuộc
vào những gì đã được cho phép trong cấu hình.
Chức năng này cũng có sẵn trong chế độ giám sát kết hợp để lưu thông giữa
các giường. Nói cách khác, bạn có thể di chuyển máy theo dõi hoặc bệnh nhân
đeo máy phát đo lường từ xa từ địa điểm này đến địa điểm khác và cập nhật các
thông tin cho phù hợp.
Các thiết lập này được cấu hình thông qua Monitor Setup > Defaults &
Service > Default Setup > Care Unit Settings > Roving và được bảo vệ
bằng mật khẩu.

Luân chuyển giữa các thiết bị


Nếu được phép luân chuyển giữa các thiết bị, bạn có thể cập nhật tên thiết bị và
di chuyển máy theo dõi đến một vị trí mới.
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân trên màn hình.
2. Chọn thẻ Care Unit & Bed .
3. Lựa chọn Care Unit Name từ danh sách thả xuống.
Việc thay đổi Care Unit Name cũng sẽ cập nhật nội dung của danh sách
Bed Name .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 137


Bắt đầu và kết thúc theo dõi

Bạn cũng có thể thay đổi tên bằng tay thông qua New Unit & Bed . Lựa chọn
này có sẵn trong menu Care Unit & Bed nếu lựa chọn này đã được cho phép
trong thiết lập Roving .
Nhập Location ID cho 12SL
Nếu các tùy chọn Monitor Roving và Roving Between Units đều được đặt là
Allowed trong Care Unit Settings > Roving , và 12SL ECG khi ACI TIPI hoặc
12SL Diagnostic ECG được cấp phép, bạn có thể nhập Location ID sẽ được
dùng trong báo cáo 12SL. Cài đặt khoa điều trị được bảo vệ bằng mật khẩu.
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân trên màn hình.
2. Chọn thẻ Care Unit & Bed .
3. Chọn trường Location ID và nhập ID bằng bàn phím số trên màn hình.

Luân chuyển giữa các giường bệnh


Nếu cho phép luân chuyển giữa các giường bệnh, bạn có thể cập nhật tên
giường bệnh khi cần thiết.
1. Chọn khu vực thông tin bệnh nhân.
2. Chọn thẻ Care Unit & Bed .
3. Lựa chọn Bed Name từ danh sách thả xuống.
Tên mới xuất hiện ở góc bên phải màn hình. Tên đơn vị trước, sau đó là dấu
gạch ngang và tên giường bệnh (ví dụ: UNIT1-BED1).
Quý vị cũng có thể thay đổi tên bằng tay thông qua New Unit & Bed , hoặc New
Bed . Các lựa chọn này có sẵn trong menu Care Unit & Bed theo các lựa chọn
được cho phép trong cài đặt Roving .

Thêm các đơn vị và giường mới (di chuyển thủ công)


Nếu cho phép di chuyển thủ công giữa các giường và/hoặc các đơn vị, bạn cũng
có thể nhập tên của chúng theo cách thủ công.
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân.
2. Chọn thẻ Care Unit & Bed .
3. Chọn New Unit & Bed .
Nếu cài đặt Roving không cho phép di chuyển giữa các đơn vị, New Unit
& Bed không khả dụng. Trong trường hợp này, chọn New Bed để nhập
tên giường bệnh mới.
4. Chọn Care Unit Name hoặc trường Bed Name và nhập tên mới bằng bàn
phím trên màn hình.
Số ký tự tối đa cho Care Unit Name là 7 ký tự, và cho Bed Name là 5 ký tự.
5. Chọn Confirm để đảm bảo rằng các tên bạn đã nhập là hợp lệ.

138 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động
7
Đảm bảo an toàn báo động
Cảnh báo báo động
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Khi các báo động bị
tắt hoặc khi âm báo động được tạm dừng hay dừng hẳn,
hãy thường xuyên quan sát bệnh nhân để tránh nguy cơ
không nhận thấy các thay đổi quan trọng trong tình trạng
bệnh nhân có thể gây nguy hiểm cho họ.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Luôn đảm bảo rằng mức âm
lượng của báo động âm thanh phải phù hợp trong môi
trường chăm sóc bệnh nhân của bạn để tránh bỏ nhỡ các
thông báo hoặc không nhận ra các thông báo do mức âm
lượng quá thấp. Các mức âm thanh thấp hơn mức âm
thanh trong môi trường có thể gây ra các báo động nhỡ
hoặc không xác định.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Luôn đảm bảo rằng độ sáng
của đèn báo động phải phù hợp với môi trường chăm sóc
của quý vị để không bỏ qua bất kỳ báo động nào.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Luôn đảm bảo rằng
các giới hạn báo động cần thiết luôn hoạt động và được
thiết lập theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân khi quý
vị bắt đầu theo dõi một bệnh nhân để tránh mọi nguy cơ
cho bệnh nhân phát sinh từ việc không có báo động, hoặc
báo động sai.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Đảm bảo xử lý báo động
luôn hoạt động và kiểm tra bệnh nhân để đảm bảo không
xảy ra loạn nhịp trong khi ngắt nguồn điện. Nếu không, sẽ
có nguy cơ gây mất an toàn cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Luôn kiểm tra tình trạng báo
động sau mỗi lần ngắt nguồn điện trong thời gian dài để
không bỏ qua bất kỳ báo động nào.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 139


Báo động

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Báo động không phát
âm thanh, lịch sử báo động không được lưu, đồ thị báo
động không in ra và báo động không được gửi tới mạng khi
các báo động bị tắt. Thường xuyên quan sát bệnh nhân
để tránh nguy cơ không nhận thấy các thay đổi quan trọng
trong tình trạng bệnh nhân có thể gây nguy hiểm cho họ.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Các báo động không phát ra
âm thanh và không được gửi tới Mạng CARESCAPE trong
khi Tạm dừng âm thanh. Bởi điều này có thể dẫn đến báo
động bị bỏ lỡ, hãy thường xuyên quan sát bệnh nhân.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Tín hiệu báo động âm thanh có
thể được tạm dừng từ một trạm trung tâm hoặc máy theo
dõi từ xa. Luôn chú ý đến trạng thái tín hiệu báo động và
thường xuyên quan sát bệnh nhân.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Để tránh bỏ nhỡ các báo động
quan trọng, luôn thông báo cho các bệnh nhân phụ thuộc
các báo động của máy theo dõi CARESCAPE về việc tắt
báo động từ xa hoặc tạm dừng tương tác.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Báo động của thiết bị ngoại vi
không tắt được hoặc giảm âm lượng theo bất kỳ cách nào
để làm giảm tầm quan trọng của thiết bị ngoại vi khi nguồn
báo động chính cho các thông số được thiết bị ngoại vi
theo dõi.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Sẽ không có tín hiệu


báo động nào cho đến khi đã đáp ứng các điều kiện tiên
quyết về báo động theo thông số cụ thể. Giám sát bệnh
nhân chặt chẽ khi bắt đầu theo dõi.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Không sử dụng chế độ xem tự
động trên báo động (AVOA) làm nguồn thay thế cho nguồn
báo động chính hoặc làm trạm trung tâm bởi điều này có
thể khiến báo động bị bỏ lỡ. Có thể hiển thị tối đa bốn
giường trong khu vực báo động cùng một lúc, năm giường
khi không có báo động cục bộ. Để tránh bỏ nhỡ bất kỳ báo
động nào và để đảm bảo truyền báo động giữa AVOA và
các máy theo dõi bên giường bệnh, cấu hình máy theo dõi
để gửi và nhận các báo động giữa các máy theo dõi.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Chỉ báo động gần nhất
và ưu tiên cao nhất mới được gửi đến các thiết bị từ xa
trên mạng CARESCAPE. Do đó, các báo động không phải
gần nhất có mức ưu tiên bằng hoặc thấp hơn có thể không
được hiển thị hoặc không được chỉ báo từ xa với mức ưu
tiên liên quan. Thường xuyên quan sát bệnh nhân để tránh
nguy cơ không nhận thấy các thay đổi quan trọng trong
tình trạng bệnh nhân có thể gây nguy hiểm cho họ.

140 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Thông báo báo động có
thể không hiển thị trên khu vực hiển thị báo động khi ba
báo động có ưu tiên cao hơn hiện hoạt. Thường xuyên
quan sát bệnh nhân để tránh nguy cơ không nhận thấy
các thay đổi quan trọng trong tình trạng bệnh nhân có thể
gây nguy hiểm cho họ.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Thông báo báo động có
thể không hiển thị trên khu vực hiển thị báo động khi một
báo động cục bộ có ưu tiên cao hơn và bốn báo động từ
xa hiện hoạt. Thường xuyên quan sát bệnh nhân để tránh
nguy cơ không nhận thấy các thay đổi quan trọng trong
tình trạng bệnh nhân có thể gây nguy hiểm cho họ.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Các báo động đã khóa
không được giữ lại sau khi đặt lại máy theo dõi nếu tình
trạng báo động đã được xóa bỏ. Thường xuyên quan sát
bệnh nhân để tránh nguy cơ không nhận thấy các thay đổi
quan trọng trong tình trạng bệnh nhân có thể gây nguy
hiểm cho họ.

CẢNH BÁO

CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Không hoàn toàn phụ thuộc


vào một hệ thống báo động phân phối khi sử dụng
CARESCAPE RAD. Bởi là một hệ thống một chiều,
CARESCAPE RAD không kiểm soát việc tất cả các tín
hiệu báo động đều đến được điểm đến cuối cùng và báo
động ở đó. Điều này có thể dẫn đến báo động bị bỏ lỡ.
Luôn kiểm tra báo động trên máy theo dõi.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Sự cố về thiết bị, ngắt kết nối
mạng, ngắt kết nối hệ thống báo động từ xa khác, và các
thiết lập âm lượng báo động có thể khiến báo động bị bỏ
lỡ. Luôn giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

CẢNH BÁO MÔI TRƯỜNG HỖN HỢP. Rủi ro có thể tồn tại khi các
máy theo dõi cùng loại trong cùng khu vực chăm sóc đang
sử dụng các chế độ theo dõi và thiết lập cấu hình mặc
định khác nhau.

CẢNH BÁO BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Không được dựa vào việc nhận
được các điều kiện báo động nhất định tại trạm trung tâm,
báo động bên giường từ xa, hoặc thiết bị thông báo báo
động khi kết nối với mạng CARESCAPE. Thông báo của
bất kỳ báo động nào sẽ chỉ được gửi đi khi đó là báo động
gần nhất và có mức ưu tiên cao nhất đang hoạt động phát
ra từ máy theo dõi bên giường bệnh. Chỉ áp dụng đối
với các báo động hạn chế này và các báo động kỹ thuật
được chỉ định là chỉ phát các báo động trong tài liệu hướng
dẫn này.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 141


Báo động

CẢNH BÁO BỎ NHỠ CÁC SỰ KIỆN QUAN TRỌNG. Việc giảm các
mức ưu tiên của báo động sinh lý thấp hơn mức mặc định
có thể bỏ nhỡ các sự kiện quan trọng hoặc nghiêm trọng
và do đó ảnh hưởng đến kết quả của bệnh nhân. Giám sát
bệnh nhân chặt chẽ nếu quý vị điều chỉnh mức ưu tiên thấp
hơn giá trị mặc định cho các báo động sinh lý sau đây:
● V Tach
● Loạn nhịp tâm thất và tâm nhĩ
● Tachy/PR cao

● Brady/PR thấp
● PVC và SVC thường xuyên

● ST (riêng hoặc theo nhóm) cao/thấp


● QT/QTc cao/thấp
● SpO2 cao/thấp
● SpHb cao/thấp
● rSO2 cao/thấp
● RR (Trở kháng) cao/thấp, RR (CO2) cao/thấp
● Ngừng thở (Trở kháng), Ngừng thở (CO2)
● NIBP cao/thấp
● IP, CPP cao/thấp
● CO2 cao/thấp
● FiAA cao/thấp
● CCO, CCI cao/thấp
● TcCO2, TcO2 cao/thấp
● Nhiệt độ cao/thấp

CẢNH BÁO BỎ NHỠ CÁC SỰ KIỆN QUAN TRỌNG. Chỉ gói phần
mềm NICU: Việc lựa chọn mức ưu tiên báo động Tắt cho V
Tach sẽ khiến hệ thống không còn giám sát tim nhanh thất
từ ECG. Nếu bạn chọn tùy chọn này, hãy giám sát chặt chẽ
bệnh nhân nhằm tránh bỏ lỡ bất kỳ sự kiện nguy cấp nào.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Giảm mức độ ưu tiên của các
báo động kỹ thuật thấp hơn mức mặc định có thể dẫn đến
việc phát hiện được thiếu các sự kiện nghiêm trọng và
do đó gây ra những phản ứng xấu cho bệnh nhân. Nếu
quý vị điều chỉnh mức độ ưu tiên cho các báo động Dây
dẫn ECG bị tắt, Các dây dẫn ECG bị tắt, ECG nhiễu, Loạn
nhịp tim bị tạm dừng, Phép đo Hô hấp (Trở kháng) bị tạm
dừng, Sạc pin đo viễn trắc, Đầu dò SpO2 bị tắt, hoặc Máy
hô hấp nhân tạo bị ngắt kết nối thấp hơn giá trị mặc định,
hãy giám sát chặt chẽ bệnh nhân.

142 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Nếu Alarms Setup >
Audible & Visual > Pause All Audio for 5 min được
chọn trước khi một báo động được kích hoạt, chỉ các báo
động cho hỗn hợp khí có hàm lượng ôxi tối thiểu (FiO2
low , EtO2 low , FiN2O high ), và báo động cho áp lực
đường thở cao ở mức nguy hiểm (Ppeak high : Ppeak đo
được vượt quá ngưỡng báo động cao được thiết lập 10
cmH2O) sẽ vượt quyền. Hoạt động tạm dừng âm thanh
được cấu hình trong Care Unit Settings và cài đặt được
bảo vệ bằng mật khẩu. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

CẢNH BÁO CÁC GIỚI HẠN BÁO ĐỘNG. Khi kết nối một PDM hoặc
CARESCAPE ONE, các kênh IP được đặt về 0 và có nhãn
sẽ được tải. Điều này không ảnh hưởng đến các kênh
IP được kết nối khác, và giới hạn của báo động chính sẽ
được sử dụng. Để tránh hiểu nhầm về giới hạn báo động,
hãy đảm bảo kiểm tra chúng sau khi kết nối PDM hoặc
CARESCAPE ONE.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Không kết nối màn hình đơn
sắc với máy theo dõi. Các đèn báo động hình ảnh có thể
không hiển thị đúng cách.

Các cảnh báo sau chỉ áp dụng cho B850:


CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Sử dụng các màn hình
khác ngoài các màn hình cụ thể của hệ thống B850 có thể
dẫn đến mất tín hiệu cảnh báo và theo dõi bệnh nhân.

Tổng quan về báo động


Các kiểu báo động
Có hai kiểu thiết lập báo động đó là thiết lập hệ thống và thiết lập dành riêng cho
bệnh nhân. Các thiết lập báo động hệ thống được thiết lập toàn cầu trong mọi
môi trường chăm sóc. Các thiết lập này được cấu hình vào thời điểm lắp đặt và
được bảo vệ bằng mật khẩu. Vài ví dụ về thiết lập báo động hệ thống bao gồm:
● Cho phép âm lượng báo động thấp nhất
● Tắt âm thanh và đèn báo động
● Thiết đặt giới hạn tuyệt đối
Các thiết lập dành riêng cho bệnh nhân được cá nhân hóa dựa trên tình trạng
hiện tại của bệnh nhân. Ví dụ về thiết lập báo động dành riêng cho bệnh nhân
bao gồm:
● Thông số giới hạn báo động
● Thiết lập ưu tiên báo động khi loạn nhịp

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 143


Báo động

Tình trạng báo động


● Các tình trạng báo động sinh lý được kích khởi bởi một phép đo bệnh nhân
vượt các giới hạn thông số, bởi tình trạng ngưng thở hoặc bởi một tình trạng
loạn nhịp.
● Các tình trạng báo động kỹ thuật được kích khởi bởi một sự cố về điện, cơ học,
hoặc sự cố khác với thiết bị, hoặc bởi sự cố với một cảm biến hoặc thành phần.
Các tình trạng báo động kỹ thuật cũng có thể xảy ra khi một giải thuật không thể
phân loại hay diễn giải dữ liệu sẵn có. Biểu hiện trực quan của một báo động
kỹ thuật duy trì hiện hoạt khi mà nguyên nhân gây ra báo động vẫn còn tồn tại.
■ Một số báo động kỹ thuật có thể được tắt bằng phím âm thanh tạm dừng.
Một số báo động có thể được cấu hình trong Care Unit Settings và được
bảo vệ bằng mật khẩu. Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung
được cung cấp.

Chỉ phát các báo động


Các báo động được gửi tới Mạng CARESCAPE và hiển thị trên trạm trung tâm
hoặc máy theo dõi từ xa theo bản đồ sau.
Đặc tính Thông báo trên máy theo dõi Thông báo được gửi đến Mạng
giường bệnh CARESCAPE và hiển thị trên trạm
trung tâm/máy theo dõi từ xa
ECG ST Ant high ST ANT HIGH
ECG ST Ant low ST ANT LOW
ECG ST Inf high ST INF HIGH
ECG ST Inf low ST INF LOW
ECG ST Lat high ST LAT HIGH
ECG ST Lat low ST LAT LOW
ECG QT high QT HIGH
ECG QTc high QTC HIGH
ECG Remove one ECG module REMOVE 1 ECG
ECG ECG measurements removed ECG REMOVED
ECG Noise NOISY ECG
ECG Arrhythmia paused ARRH PAUSED
ECG Leads off LEADS FAIL
ECG ECG malfunction CHECK ECG
ECG device failure: Call service
Identical ECG device
Insufficient power for ECG device
Move ECG device to a cooler
location
ECG device overheated. Shutting
down
ECG ECG Analog output malfunction ECG ANALOG
Trở kháng hô hấp Imped. malfunction CHECK IMPED

144 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

Đặc tính Thông báo trên máy theo dõi Thông báo được gửi đến Mạng
giường bệnh CARESCAPE và hiển thị trên trạm
trung tâm/máy theo dõi từ xa
Trở kháng hô hấp Resp (Imped.) measurement IMPED PAUSED
paused
NIBP Check NIBP CHECK NIBP
NIBP over range
NIBP under range
NIBP NIBP auto stopped NIBP STOPPED
NIBP STAT stopped
NIBP Cuff occlusion OCCLUSION
SpO2 Identical SpO2(2) modules SPO2 IDENT
Identical SpO2(2) sources
Identical SpO2 device
SpO2 SpO2 measurement removed SPO2 REMOVED
SpO2 No adhesive SpO2 probe NO SPO2 PROBE
No SpO2 cable
SpO2 Check SpO2 probe CHECK SPO2
Check SpO2(2) probe
SpO2 malfunction
SpO2 device overheated Shutting
down
Insufficient power for SpO2 device
SpO2 SpO2 faulty probe SPO2 FAULTY
SpO2(2) faulty probe
Faulty adhesive SpO2 probe
SpO2 faulty cable
SpO2 Incompatible SpO2 probe SPO2 INCOMPAT
Incompatible SpO2(2) probe
Incompatible adhesive SpO2 probe
SpO2 Incompatible SpO2 INCOMP SPO2-2
probe (MASIMO)
SpO2 SpHb high SPHB HIGH
SpO2 SpHb low SPHB LOW
rSO2 Incompatible rSO2 device CHECK RSO2
Insufficient power for rSO2 device
rSO2 device failure: Call service
rSO2 excess light
rSO2 interference
rSO2 malfunction
rSO2 poor signal
Too many rSO2 devices

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 145


Báo động

Đặc tính Thông báo trên máy theo dõi Thông báo được gửi đến Mạng
giường bệnh CARESCAPE và hiển thị trên trạm
trung tâm/máy theo dõi từ xa
rSO2 rSO2 measurement removed RSO2 REMOVED
rSO2 rSO2 X high RSO2 X HIGH
trong đó X = nhãn kênh rSO2
rSO2 rSO2 X low RSO2 X LOW
trong đó X = nhãn kênh rSO2
rSO2 rSO2 X sensor disconnected RSO2 SENSOR
rSO2 X sensor off
trong đó X = nhãn kênh rSO2
Đo phế dung PEEPtot high PEEPTOT HIGH

Đo phế dung PEEPtot low PEEPTOT LOW

Đo phế dung PEEPe high PEEPE HIGH

Đo phế dung PEEPe low PEEPE LOW

Đo phế dung PEEPi high PEEPI HIGH

Đo phế dung PEEPi low PEEPI LOW

Đo phế dung MVexp high MVEXP HIGH


IP Pressure measurement removed IP REMOVED
IP Identical IP8 modules IDENTICAL IP
Identical PP modules
Identical PT modules
IP P5 over range đến P8 over range P5 OVER RNG đến P8 OVER RNG
IP P5 under range đến P8 under P5 UNDER RG đến P8 UNDER RG
range
IP Channel X sensor failed , ở đó SENSOR FAIL
Channel = nhãn kênh IP và X = số
kênh IP
IP Kênh X pressure malfunction CHECK PX
ở đó Channel = nhãn kênh IP và X =
số kênh IP
IP Pressure device failure: Call CHECK IP
service
Identical pressure devices
Move pressure device 1/2 to a
cooler location
Move pressure device 3/4 to a
cooler location
Pressure device overheated.
Shutting it down
Pressure device initializing

146 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

Đặc tính Thông báo trên máy theo dõi Thông báo được gửi đến Mạng
giường bệnh CARESCAPE và hiển thị trên trạm
trung tâm/máy theo dõi từ xa
IP IP Analog output malfunction IP ANALOG
CCO No CCO catheter NO CCO CATH
CCO Re-calibrate CCO RE-CAL CCO
C.O. CO measurement removed CO REMOVED
C.O. Identical C.O. modules IDENTICAL CO
Nhiệt độ Tblood-T1 high TBL-T1 HIGH
Nhiệt độ Tblood-T3 high TBL-T3 HIGH
Nhiệt độ Temp measurement removed TEMP REMOVED
Nhiệt độ Tblood calibration fail TBL CAL FAIL
Nhiệt độ T3 temperature error TEMP MOD ERR
T4 temperature error
Temperature error
Nhiệt độ Temperature malfunction CHECK TEMP
Move Temp device to a cooler
location
Identical Temp device
Temp device failure: Call service
Temp device overheated. Shutting
down
ScvO2 ScvO2 cable off SCVO2 CBL OFF
ScvO2 ScvO2 measurement removed SCVO2 REMOVED
ScvO2 ScvO2 signal poor SCVO2 POOR SG
SvO2 SvO2 cable off SVO2 CABL OFF
SvO2 SvO2 measurement removed SVO2 REMOVED
SvO2 SvO2 signal poor SVO2 POOR SIG
Khí Check CO2 adapter ADAPTER
Khí Sample line blocked BLOCKED LINE
Khí Check sample gas out SAMPLE GAS
Khí Check gas flow CHECK CO2
CO2 device overheated Shutting
down
CO2 device failure: Call service
CO2 device malfunction
CO2 sensor removed
Identical CO2 device
Insufficient power for CO2 device
Move CO2 device to a cooler
location

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 147


Báo động

Đặc tính Thông báo trên máy theo dõi Thông báo được gửi đến Mạng
giường bệnh CARESCAPE và hiển thị trên trạm
trung tâm/máy theo dõi từ xa
Select age for CO2
Khí CO2 measurement removed CO2 REMOVED
Khí CO2 zero required ZERO CO2
Khí Ext: Hardware error EXT HW ERROR
Khí Gas measurements removed GAS REMOVED
Khí Identical gas modules REMOVE 1 GAS
Khí Check sample line SAMPLE LINE
Sample line disconnected
Khí Service CO2 sensor SERVICE CO2
Khí Check Water Trap WATER TRAP?
EEG EEG Headbox temperature high CHECK EEG
EEG module error: Call service
EEG Headbox overheated Shutting
down
Entropy Entropy RE high RE HIGH
Entropy Entropy RE low RE LOW
Entropy Entropy SE high SE HIGH
Entropy Entropy SE low SE LOW
Entropy Identical Entropy modules ENTROPY IDENT
TC TC Tsensor high TC TSENS HIGH
TC TC measurement removed TC STOPPED
Pin của máy theo dõi Monitor battery empty! BATTERY EMPTY
bệnh nhân
Pin của máy theo dõi Monitor powering down! POWERING DOWN
bệnh nhân
Phép đo từ xa Telemetry battery empty BATTERY EMPTY
Phép đo từ xa TTX Off Network OFF NETWORK
Kỹ thuật CS ONE removed ONE REMOVED
Kỹ thuật Reconnect CS ONE RECONNECT ONE
Kỹ thuật Multiple Remote Alarm Devices MULTIPLE RADS
connected
Kỹ thuật Remote Alarm Device RAD DISCONN
disconnected
Kỹ thuật Power management failure POWER FAILURE
Kỹ thuật Speaker failure SPEAKER FAIL
Kỹ thuật Module voltage low MODULE V LOW

148 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

Đặc tính Thông báo trên máy theo dõi Thông báo được gửi đến Mạng
giường bệnh CARESCAPE và hiển thị trên trạm
trung tâm/máy theo dõi từ xa
Kỹ thuật E-musb faulty device in port X SERVICE EMUSB
E-musb unknown device in port X
Service E-musb faulty port X
ở đó X = E-musb cổng A hoặc B
Kỹ thuật E-musb disabled. Connect CHECK EMUSB
parameters to CS ONE.
E-musb module error
Kỹ thuật Identical E-musb modules IDENT EMUSB
Đầu ra tương tự Analog output error ANALOG ERROR
Dịch vụ Service Monitor - và mã lỗi cụ thể SERVICE HOST
Dịch vụ Service Remote Alarm Device SERVICE RAD
Dịch vụ Service the PDM và mã lỗi cụ thể SERVICE PDM
Dịch vụ Service gas module - và mã lỗi cụ SERVICE SGAS
thể

Báo động giới hạn phát sóng


Chỉ các báo động giới hạn sau được phát sóng với số thông số theo thời gian thực.
Đặc tính Thông báo báo động trên máy theo Thông báo được phát sóng
dõi
IP, SpO2 HR high HR HIGH xxx
ECG, IP, SpO2 Tachy TACHY xxx
IP, SpO2 HR low HR LOW xxx
ECG, IP, SpO2 Brady BRADY xxx
ECG HR(ECG) high HR ECG HI xxx
ECG HR(ECG) low HR ECG LO xxx
Trở kháng hô Resp high RR IMP HI xxx
hấp Resp low RR IMP LO xxx
SpO2 SpO2 high , SpO2 low SPO2 HIGH xxx, SPO2 LOW xxx
SpO2(2) high , SpO2(2) low

Ánh xạ báo động về chứng loạn nhịp tim


Một số chứng loạn nhịp tim chỉ được nhắc lại cục bộ. Vì Mạng CARESCAPE và
Trạm Trung tâm CARESCAPE không quen thuộc với một số chứng loạn nhịp tim
mới này nên chúng được ánh xạ tới nhịp tim tương ứng đã biết trong thư mục
Sự kiện của Trạm Trung tâm CARESCAPE. Tham khảo bảng dưới đây để biết
thêm chi tiết:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 149


Báo động

Đo lường trên Thông báo báo Thông báo báo Thư mục Sự kiện Kiểm soát mức
máy theo dõi động trên máy động trên trạm trên trạm trung độ báo động trên
theo dõi trung tâm ADU tâm trạm trung tâm
HR high/low Tachy/PR high Tachy/Brady TACHY/BRADY Thông số: HR
Brady/PR low high/low 1)
PVC count Frequent PVCs Frequent PVCs PVC Thông số: PVC
Multifocal PVCs Multifocal PVCs Multifocal PVCs PVC Loạn nhịp: PVC
Missing beat Missing Beat Missing Beat PAUSE Không áp dụng
Pause Pause Pause PAUSE Loạn nhịp: PAUSE
SVC count Frequent SVCs Frequent SVCs IRREGULAR Không áp dụng
SV tachy SV Tachy SV Tachy TACHY Loạn nhịp: TACHY
1)Lưu ý những điều sau đây liên quan đến Trạm Trung tâm CARESCAPE phiên bản 2.0 hoặc phiên bản
trước đó và trình tự ưu tiên báo động cho Tachy/PR high và Brady/PR low :
● Nếu bạn đã lựa chọn các ưu tiên khác nhau trên máy theo dõi cho báo động cao và thấp, kiểm soát
mức báo động ở CARESCAPE Central Station sẽ được bỏ kích hoạt. Tình huống này cũng được chỉ
báo dưới dạng ô trống trong bảng giới hạn thông số và mức báo động của trạm trung tâm.
● Nếu kiểm soát mức báo động cao/thấp cho HR hoạt động trên trạm trung tâm và được chọn, lựa
chọn này sẽ áp dụng cho Tachy/PR high và Brady/PR low với điều kiện bạn đã lựa chọn cùng
mức ưu tiên báo động cho các báo động mức cao và thấp trên máy theo dõi. Nếu không, máy
theo dõi sẽ loại bỏ lựa chọn của trạm trung tâm, tạo ra ô trống trong bảng giới hạn thông số và
mức báo động của trạm trung tâm.

Báo động trong máy theo dõi kép


Để biết thêm thông tin về chức năng báo động của CARESCAPE ONE, hãy
tham khảo sách hướng dẫn của máy.
Chuyển báo động từ CARESCAPE ONE sang một máy theo dõi chính
Khi CARESCAPE ONE với một ca bệnh nhân đang hoạt động/bệnh nhân được
nhập viện và báo động được chốt hoặc đang hoạt động được kết nối với một máy
theo dõi chính, các báo động này sẽ được chốt trên máy theo dõi chính. Các báo
được chuyển được coi là mới hơn báo động hiện tại trên máy theo dõi chính, điều
này ảnh hưởng đến thứ tự ưu tiên của các báo động được hiển thị. Xin lưu ý rằng
sau khi kết nối, các báo động CARESCAPE ONE sẽ được đánh giá lại so với giới
hạn báo động của máy theo dõi chính và có thể được kích hoạt lại. Nếu menu
Continue được mở ra, việc chuyển báo động sẽ chỉ xảy ra sau khi có lựa chọn,
có nghĩa là việc đánh giá báo động sẽ xảy ra độc lập trên CARESCAPE ONE và
máy theo dõi chính cho đến khi lựa chọn được đưa ra.

Kiểm tra chức năng báo động


1. Thiết lập một giới hạn báo động thông số bên ngoài giá trị của bệnh nhân
đo được hiện tại. Ví dụ, kết nối cảm biến SpO2 và điều chỉnh giới hạn cao
của SpO2 theo giá trị SpO2 đo được.

150 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

2. Xác nhận rằng các sự cố thông báo báo động sau đây xảy ra:
● Báo động âm thanh nghe đúng âm điệu.
● Đèn báo động sáng lên.
● Giá trị số của SpO2 nhấp nháy trong cửa sổ thông số với đúng màu sắc.
● In báo động ra (nếu được kích hoạt).
3. Tạm dừng âm thanh báo động và xác nhận rằng báo động được tạm dừng và
rằng phía bên trái của đèn chỉ báo báo động có màu xanh thuần.
4. Đưa giới hạn báo động thông số về giá trị ban đầu.

Các chỉ dẫn báo động hình ảnh


Biểu tượng báo động trên màn hình
Biểu tượng Giải thích

Đèn chỉ báo ưu tiên báo động. Cao (màu đỏ). Cho biết báo động có mức ưu tiên cao

Đèn chỉ báo ưu tiên báo động. Trung bình (màu vàng). Cho biết báo động có mức
ưu tiên trung bình

Đèn chỉ báo ưu tiên báo động. Thấp (màu xanh ngọc). Cho biết báo động có mức ưu
tiên thấp

Đèn chỉ báo tắt báo động


Chỉ báo có thể không hiển thị ở trạm trung tâm hoặc trên một máy theo dõi bên
giường bệnh từ xa.

Đèn chỉ báo âm lượng báo động. Điều chỉnh âm lượng âm báo động thấp nhất.

Đèn chỉ báo âm lượng báo động cao hoặc trung bình. Điều chỉnh âm lượng.

Đèn chỉ báo âm lượng báo động thấp. Điều chỉnh âm lượng.

Đèn chỉ báo tắt báo động âm thanh.


Đèn chỉ báo sẽ bao gồm một văn bản biểu thị báo động bị tắt âm. ECG (ECG Audio
Off ), APN (Apnea Audio Off ), APN ECG (Apnea & ECG Audio Off ), hoặc
ALL (All Alarms Audio Off ).
Cũng được hiển thị trong trình bảo vệ màn hình khi Pause Monitor (chế độ ngủ)
hoặc Pause Monitor & Central đã được lựa chọn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 151


Báo động

Biểu tượng Giải thích

Đèn chỉ báo tạm dừng báo động âm thanh có đồng hồ đếm ngược. Cho biết tất cả
báo động âm thanh được tạm dừng và khoảng thời gian còn lại tới khi thời gian tạm
dừng báo động theo đồng hồ đếm ngược.

Đèn chỉ báo tạm dừng âm báo động. Cho biết tất cả báo động đã bị tạm dừng. Hiển
thị trong cửa sổ từ giường đến giường của CARESCAPE Network khi không có báo
động nào được tiếp nhận từ máy theo dõi từ xa.

Đèn báo tạm dừng âm báo báo động. Hiển thị ở góc trên cùng bên trái của thông báo
báo động và cho biết tính năng tạm dừng âm báo báo động đã được kích hoạt.

Xác nhận báo động. Hiển thị ở góc trên cùng bên phải của thông báo báo động và
cho biết báo động này có thể được xác nhận bằng cách chạm vào thông báo báo
động hoặc bằng phím tạm dừng âm báo. Trong trường hợp có báo động được đóng
chốt, tất cả chúng sẽ được xác nhận.

Đèn chỉ báo tắt báo động âm thanh có mức ưu tiên thấp. Cho biết âm báo động đã bị
tắt cho các báo động có mức ưu tiên thấp (đèn chỉ báo vẫn hoạt động).

Dấu hiệu cảnh báo chung. Hiển thị khi thiết lập mức ưu tiên khác với khuyến cáo của
các tiêu chuẩn an toàn quốc tế về báo động.

Dấu báo điểm thông tin. Xác định chỗ có thể tìm kiếm thông tin.

Mô tả của các thông báo báo động và thông tin


Có thể hiển thị các thông báo báo động và thông tin trong 3 vùng:
● Cửa sổ thông số
● Vùng hiển thị dạng sóng
● Khu vực báo động (phần phía trên của màn hình)
Trong khu vực báo động, có thể hiển thị tối đa 5 thông báo báo động hoặc thông
báo thông tin từ trái sang phải, từ báo động ưu tiên cao nhất mới nhất đến báo
động ưu tiên thấp nhất cũ nhất. Tối đa 4 thông báo báo động từ xa ưu tiên cao
nhất mới nhất hiển thị đầu tiên, tiếp theo là các thông báo báo động cục bộ ưu
tiên cao nhất mới nhất.
Các thông báo báo động và thông báo thông tin được lưu trong nhật ký lâm
sàng. Truy cập vào các nhật ký lâm sàng là một chức năng mức dịch vụ và được
bảo vệ bằng mật khẩu. Các thông báo báo động và thông báo thông tin được
lưu trong nhật ký lâm sàng bao gồm:
● Thời gian xảy ra thông báo
● Nội dung báo động hoặc thông tin (chỉ bằng tiếng Anh)
● Giá trị hiện tại và giới hạn báo động liên quan nếu là một báo động giới hạn
(chỉ báo động cục bộ)
● Ưu tiên báo động

152 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

Thông tin về chức năng thông báo báo động


Thông báo báo động có các biểu tượng báo động với chức năng cảm ứng. Chức
năng tạm dừng âm báo sẽ ảnh hưởng đến tất cả các báo động đang hoạt động,
nhưng báo động được xác nhận chỉ áp dụng cho các báo động mà quý vị đã
chạm vào, trừ khi quý vị đã đóng chốt báo động sinh lý. Tất cả các báo động sẽ
biến mất khi quý vị chạm vào một báo động bất kỳ. Các báo động cũng có thể
được xác nhận với phím tạm dừng âm báo.
Các báo động cảm ứng có biểu tượng sau:
Biểu Giải thích
tượng
Đèn báo tạm dừng âm báo báo động. Hiển thị ở góc trên cùng bên trái
của thông báo báo động và cho biết tính năng tạm dừng âm báo báo
động đã được kích hoạt.
Xác nhận báo động. Hiển thị ở góc trên cùng bên phải của thông báo
báo động và cho biết báo động này có thể được xác nhận bằng cách
chạm vào thông báo báo động hoặc bằng phím tạm dừng âm báo. Trong
trường hợp có báo động được đóng chốt, tất cả chúng sẽ được xác nhận.

Các tín hiệu báo động hình ảnh và mức độ ưu tiên


Các tín hiệu báo động cho biết có một tình huống báo động đang diễn ra. Các
mức độ ưu tiên báo động cũng được chỉ báo. Các tín hiệu báo động cho biết máy
theo dõi bệnh nhân và nhân viên vận hành đang ở trong phạm vi môi trường
bệnh nhân (1 mét / 3,3 feet).
Bảng sau đây liệt kê các tín hiệu báo động hình ảnh cho các mức ưu tiên báo
động khác nhau:

Các tín hiệu dạng hình Mức ưu tiên


ảnh Cao Trung bình Thấp Thông tin
Các giá trị dữ liệu sinh Chữ màu đen nhấp Chữ màu đen Ô văn bản màu Không áp dụng.
lý trên cửa sổ thông số nháy trong hộp màu nhấp nháy trong đen bên trong
đỏ. hộp màu vàng. màu xanh ngọc
(xanh dương).
Khu vực báo động Chữ màu trắng Chữ màu đen Chữ màu trắng Ô văn bản màu
trong hộp màu đỏ. trong hộp màu trong hộp màu đen bên trong
vàng. xanh ngọc (xanh màu xám.
lơ).
Thông báo vùng hiển Văn bản Văn bản Văn bản Văn bản
thị dạng sóng
Đèn chỉ báo báo động1 Nhấp nháy màu đỏ Nhấp nháy màu Xanh lơ thuần Không bị ảnh
vàng hưởng
1 Khi các báo động âm thanh được tắt hoặc tạm dừng, khu vực tạm dừng/tắt âm báo động của đèn
báo động là màu xanh dương cố định.

Điều chỉnh độ sáng đèn báo động


1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Audible & Visual .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 153


Báo động

3. Dùng các mũi tên để chọn một giá trị Alarm Light % .
Giá trị này càng cao, ánh sáng càng sáng.

Các chỉ dẫn báo động âm thanh


Các tín hiệu báo động âm thanh
Khi xảy ra hơn một báo động cùng lúc, máy theo dõi bệnh nhân sẽ phát ra âm
báo động cho báo động ưu tiên cao nhất. Các âm báo động âm thanh ưu tiên
thấp hơn bị triệt tiêu bởi âm báo động ưu tiên cao hơn.
Các báo động gần đây nhất có mức ưu tiên cao nhất ở thời điểm này là báo động
sẽ được phát lên mạng. Ví dụ, nếu có một báo động ưu tiên trung bình và một
báo động ưu tiên thấp cùng xuất hiện, thì báo động ưu tiên trung bình sẽ được
phát đi, chứ không phải là báo động (ưu tiên thấp) gần đây nhất. Nếu có một báo
động ưu tiên trung bình và một báo động ưu tiên trung bình khác cùng xuất hiện,
thì báo động gần nhất sẽ được phát đi. Các báo động sinh lý luôn được ưu
tiên hơn các báo động kỹ thuật.
Âm báo động
Âm báo động có thể được cấu hình để phát ra âm thanh theo một trong hai mẫu
âm thanh khác nhau: Legacy hoặc IEC . Âm IEC tuân thủ theo 60601-1-8.
Âm báo động Legacy phủ hợp với các âm thanh được sử dụng trên các thiết
bị giám sát của GE trước đó.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Âm báo động AVOA có thể khác nhau theo âm báo động của máy theo dõi cục
bộ. Cả âm báo động cục bộ ưu tiên cao nhất và âm báo động AVOA cao nhất sẽ
phát ra âm thanh, nhưng theo trình tự có chứa một mẫu âm báo động cục bộ và
một mẫu âm báo động AVOA. Nếu các âm tương tự đã được chọn cho AVOA và
báo động cục bộ, thì chỉ có âm thanh ưu tiên cao nhất sẽ được phát.
Dạng báo động âm thanh AVOA có thể được cấu hình phù hợp với dạng âm
thanh của máy theo dõi cục bộ, lặp lại dạng âm thanh hai tiếng bíp, tiếng bíp kêu
hai lần khi kích hoạt bằng điều kiện báo động hoặc bị tắt. Để cấu hình dạng báo
động âm thanh AVOA, xem thông tin bổ sung đã cung cấp.
Điều chỉnh âm lượng báo động
Các lựa chọn trong menu Alarms Setup thay đổi tùy theo những gì đã được cấu
hình trong Care Unit Settings > Alarms (được bảo vệ bằng mật khẩu).
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Audible & Visual .
3. Điều chỉnh âm lượng theo các mức âm lượng có sẵn trong menu:
● Điều chỉnh giá trị Alarm Volume . Đây là âm lượng cho tất cả các báo
động.
● Điều chỉnh Alarm Volume for: riêng biệt cho High & Medium Priority và
Low Priority .
Số càng thấp, âm lượng của báo động càng nhỏ. Lưu ý rằng mức âm lượng báo
động tối thiểu cho phép được thiết lập trong Care Unit Settings .

154 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

Các tín hiệu báo động âm thanh và mức độ ưu tiên


Các tín hiệu báo động cho biết có một tình huống báo động đang diễn ra. Các
mức độ ưu tiên báo động cũng được chỉ báo. Các tín hiệu báo động cho biết máy
theo dõi bệnh nhân và nhân viên vận hành đang ở trong phạm vi môi trường
bệnh nhân (1 mét / 3,3 feet).
Bảng sau đây liệt kê các tín hiệu báo động cho các mức ưu tiên báo động khác
nhau:
Mức ưu tiên
Các tín hiệu âm thanh
Cao Trung bình Thấp Thông tin
Dạng âm thanh1 (IEC Dạng âm thanh 5 tiếng Lặp lại dạng âm 1 tiếng bíp/lần Không có
60601-1-8) bíp được phát lại hai thanh 3 tiếng bíp hoặc lặp lại ở
lần khoảng cách 25
± 0.5 giây (người
dùng có thể lựa
chọn)
Dạng âm thanh (cũ) Phát lại dạng âm thanh Phát lại dạng âm 1 tiếng bíp/lần Không có
3 tiếng bíp (cơn) thanh 2 tiếng bíp (mang tính tư vấn)
(cảnh báo) hoặc lặp lại ở
khoảng cách 5,5
± 0.5 giây (người
dùng có thể lựa
chọn)
Tự động xem dạng âm Người dùng có thể lập Người dùng có thể Người dùng có thể Không có
thanh báo động cấu hình 2 lập cấu hình 2 lập cấu hình 2
1 Các dạng âm thanh IEC là cài đặt mặc định của nhà máy.
2Dạng báo động âm thanh AVOA có thể được cấu hình phù hợp với dạng âm thanh của máy theo dõi cục bộ, lặp
lại dạng âm thanh hai tiếng bíp, tiếng bíp kêu hai lần khi kích hoạt bằng điều kiện báo động hoặc bị tắt. Để cấu
hình dạng cảnh báo âm thanh AVOA, xem thông tin bổ sung đã cung cấp.

Tín hiệu thông tin dạng âm thanh


Máy thực hiện một quy trình tự chẩn đoán khi khởi động và phát ra tín hiệu thử
âm thanh. Cũng có các tín hiệu thông tin dạng âm thanh khác cho biết trạng
thái của các số đo thông số.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Báo động tham số


Các khóa báo động
Các khóa báo động ngăn chặn các giới hạn thông số báo động từ việc bị tắt.
Khi báo động bị khóa, biểu tượng khóa sẽ xuất hiện bên cạnh thiết đặt Alarm
On /Alarm Off . Các khóa báo động thông số được thiết lập trong Locking
Settings và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 155


Báo động

Các giới hạn báo động tuyệt đối


Các giới hạn báo động tuyệt đối ngăn chặn các giới hạn báo động thông số từ
việc bị điều chỉnh ở trên (cao) hoặc thấp hơn (thấp) các giá trị này. Các giới
hạn báo động tuyệt đối được thiết lập trong Profile Settings và được bảo vệ
bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Thông tin về báo động nguy cấp


Không khả dụng cho Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network.
Bạn có thể cấu hình hai cấp độ báo động khác nhau cho HR và SpO2/SpO2(2):
cơ bản và nguy cấp. Điều này cho phép một báo động được bắt đầu ở cấp báo
động và chỉ báo ưu tiên cơ bản, sau đó chuyển sang báo động cao khi đạt cấp
báo động nguy cấp. Báo động nguy cấp luôn được chỉ báo là cao, nhưng bạn
có thể chọn mức ưu tiên cho báo động cơ bản. Quý vị chỉ có thể thiết lập báo
động nguy cấp nếu báo động cơ bản tương ứng đang bật. Luôn kiểm tra rằng
quý vị đang cấu hình đúng báo động.
Các thiết lập báo động cơ bản và nguy cấp như sau:
● ECG chính: báo động cơ bản Tachy/Brady , báo động nghiêm trọng Critical
Tachy/Brady
● SpO2, SpO2(2): báo động cơ bản SpO2 hoặc SpO2(2) , báo động nguy cấp
SpO2 Critical hoặc SpO2(2) Critical
Bạn phải luôn thiết lập giới hạn cấp báo động nguy cấp để chúng ở ngoài giới hạn
báo động cơ bản. Nếu bạn cố gắng thiết lập chúng trong các giới hạn báo động
cơ bản, giới hạn báo động cơ bản cũng sẽ thay đổi cùng lúc. Mặt khác, hãy lưu
ý rằng một khi quý vị đã thiết lập giới hạn báo động nguy cấp, các thiết lập báo
động cơ bản chỉ có thể được thiết lập trong những giới hạn đó.

Thiết đặt thông số giới hạn báo động


Có thể thiết đặt các giới hạn báo động thông số trong menu Alarms Setup ,
hoặc trong thẻ riêng HR Alarms của menu thông số. Không nên thiết đặt các
giới hạn báo động vượt quá giới hạn sinh lý phù hợp để duy trì sự an toàn cho
bệnh nhân. Việc thiết đặt vượt quá giới hạn cho phép sẽ khiến các báo động
không hoạt động được.
Giới hạn báo động của máy theo dõi không được sử dụng cho các thông số
giao diện.
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Alarm Limits .

156 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

3. Chọn một nhãn thông số.


Nếu bạn không thể tìm một thông số xác định, hãy chọn mũi tên bên phải để
hiển thị các nhãn phụ. Khi một báo động bị tắt, nó không còn được hiển thị
trong menu Alarm Limits . Tuy nhiên, nếu tất cả báo động của một nhóm
báo động (như tâm thu/tâm trương/trung bình NIBP) bị tắt, một cửa sổ điều
chỉnh báo động vẫn sẽ được hiển thị với chỉ báo tắt báo động và các
giới hạn báo động bị bôi xám.
Việc lựa chọn một nhãn thông số sẽ đưa quý vị tới thẻ HR Alarms của
menu thông số đó, tại đây quý vị có thể chọn bật hoặc tắt các báo động và
thiết lập các giới hạn.

Tự động thiết đặt các giới hạn báo động


Khi được chọn, tính năng Auto Limits tự động thiết lập các giá trị mới với
giới hạn cao và thấp, dựa trên giá trị sinh lý hiện tại. Chỉ nên sử dụng Auto
Limits cho bệnh nhân được đo gần đây có giá trị được coi là an toàn.
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Alarm Limits .
3. Chọn Auto Limits .
Nếu quý vị cần hoàn tác các thay đổi đó và trở về các thiết lập giới hạn báo động
trước đó, hãy chọn Undo Settings trước khi đóng menu.
Các giới hạn báo động tự động mặc định
Thông số Giới hạn trên Giới hạn dưới
NIBP Băng quấn cho người lớn và trẻ em: Băng quấn cho người lớn và trẻ em:
S/D/M: NIBP*1,25+10 mmHg S/D/M: NIBP*0,75-10 mmHg
Băng quấn cho trẻ sơ sinh: S/D/M: Băng quấn cho trẻ sơ sinh: S/D/M:
NIBP*1,25+2 mmHg NIBP*0,75–2 mmHg
Tất cả thông số Tất cả HR*1,25 của giá trị nhịp tim hiện Tất cả HR*0,75 của giá trị nhịp tim hiện
HR/PR (ECG, SpO2, tại tại
UAC, Art, Fem)
HR Nguy cấp Tất cả HR*1,4375 của giá trị nhịp tim Tất cả HR*0,5625 của giá trị nhịp tim
hiện tại hiện tại
PVC PVC+10 Không áp dụng
SVC SVC+10 Không áp dụng
EtCO2 EtCO2 +1% EtCO2 -1%
SpO2 SpO2 +5% SpO2 -5%
SpO2 Nguy cấp SpO2 + 15% SpO2 – 15%
rSO2 rSO2 +5 rSO2 -5
Động mạch, Đùi Cho tất cả các báo động: Cho tất cả các báo động:
Giá trị*1,25+10mmHg Giá trị*0,75-10mmHg
Giá trị*1,25+1,3Pa Giá trị*0,75-1,3kPa

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 157


Báo động

Thông số Giới hạn trên Giới hạn dưới


FemV, CVP, PA, Cho tất cả các báo động: Cho tất cả các báo động:
RAP, RVP, LAP, ICP,
Giá trị*1,25+5mmHg Giá trị*0,75-5mmHg
CPP, P1-P8, UAC,
UVC Giá trị*1,25+0,67Pa Giá trị*0,75-0,67kPa
SvO2/ScvO2 SvO2/ScvO2 +5% SvO2/ScvO2 -5%
CCI CCI+0,5 l/phút/m2 CCI-0,5 l/phút/m2
CCO CCO+0,5 l/phút CCO-0,5 l/phút
Nhiệt độ, TBlood Tx+1°C Tx-1°C
Tx+1,8°F Tx-1,8°F
Tx-Ty (ví dụ, T2-T1) Tx-Ty+1°C Tx-Ty-1°C
Tx-Ty+1,8°F Tx-Ty-1,8°F
Ppeak Ppeak+10 cmH2O Ppeak-10 cmH2O
PEEPtot PEEPtot+5cmH2O PEEPtot-5cmH2O
PEEPe/PEEPi PEEPe/PEEPi+5cmH2O PEEPe/PEEPi-5cmH2O
MVexp MVexp+2 MVexp-2
RR RR*1,25+2 RR*0,75-2

Trở về giới hạn báo động mặc định


1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Alarm Limits .
3. Chọn Default Limits .
Nếu quý vị cần hoàn tác các thay đổi này, chọn Undo Settings trước khi đóng
menu. Lưu ý rằng việc quay lại giới hạn báo động mặc định cũng sẽ trả về trạng
thái bật/tắt báo động được lưu trữ, và sử dụng tùy chọn Undo Settings sẽ không
hoàn tác bất kỳ thay đổi nào đến trạng thái bật/tắt báo động.

Ưu tiên và điều chỉnh báo động


Mức ưu tiên của báo động
Các báo động sinh lý và kỹ thuật được phân loại theo mức độ ưu tiên:
● Các báo động mức ưu tiên cao cần phải ứng phó ngay lập tức.
● Các báo động mức ưu tiên trung bình cần phải ứng phó nhanh chóng.
● Các báo động mức ưu tiên thấp đòi hỏi bạn phải biết rõ tình trạng này.
● Các thông báo ưu tiên mang tính thông tin cung cấp cho bạn thông tin mà
bạn cần biết.
GHI CHÚ Các thông báo mang tính thông tin không được gửi lên
mạng và chúng không bao giờ được khóa.

158 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

Tăng mức ưu tiên báo động


Một báo động tăng mức sẽ bắt đầu ở mức ưu tiên được chỉ định (thấp hoặc trung
bình) và sẽ tăng lên mức ưu tiên báo động cao hơn tiếp theo (sau một số giây
đã thiết đặt) nếu tình trạng báo động chưa được xử lý. Điều quan trọng cần lưu
ý đó là những báo động này gia tăng lên mức tiếp theo nhưng sẽ không đặt lại
cho tới khi tình trạng đã được xử lý.
GHI CHÚ Việc tăng mức ưu tiên báo động ảnh hưởng tới tình trạng
báo động đang diễn ra chứ không ảnh hưởng tới bất kỳ
báo động cùng loại nào trong tương lai. Mọi báo động mới
sẽ đều ở mức ưu tiên báo động được chỉ định chứ không
ở mức đã tăng.

Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Chọn mức ưu tiên báo động thông số


Nâng cao mức độ ưu tiên báo động làm tăng mức độ ưu tiên của tình trạng báo
động hoặc làm tăng mức độ khẩn cấp của tín hiệu báo động. Mức độ ưu tiên báo
động dựa trên các cân nhắc lâm sàng.
Các ưu tiên được phép cho các nhóm báo động khác nhau được xác định trong
Care Unit Settings và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Alarm Priorities .
3. Lựa chọn nhóm báo động: ECG , Invasive Pressures , hoặc Other
Parameters .
4. Chọn báo động và mức ưu tiên của nó từ danh sách.
Các báo động có thể chọn:
ECG ́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́ Các thông số khác
Tachy/PR high *) Art high/low SpO2 high
Brady/PR low *) Fem high/low SpO2 low
ST Segment high/low UAC high/low SpO2 probe off
Frequent PVCs CVP high/low rSO2 high
Frequent SVCs UVC high/low rSO2 low
QT/QTc FemV high/low NIBP high/low
ECG lead off PA high/low RR (Imped.) high/low
ECG leads off RAP high/low Apnea (Imped.)
Noisy ECG RVP high/low Resp (Imped.) measurement
paused
Arrhythmia paused LAP high/low RR (CO2) high/low
Change telemetry battery ICP high/low Apnea (CO2)
Đồng thời, cấp thông tin cũng CPP high/low CO2 high/low
khả dụng cho báo động này.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 159


Báo động

ECG ́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́ Các thông số khác
P1 high/low đến P8 high/low FiAA high/low
TcCO2 high/low
TcO2 high/low
Temp high/low
CCI high/low
CCO high/low
SpHb high/low
Ventilator disconnected

*)Phần mềm CARESCAPE ONE phiên bản v3.0 : Nếu quý vị chọn các mức
ưu tiên khác nhau cho Tachy/PR high và Brady/PR low trên máy theo dõi
chính, chúng sẽ được hợp nhất vào một thiết lập Tachy/Brady PR high/low trên
CARESCAPE ONE. Thiết lập này sẽ nhận giá trị ưu tiên cao hơn trong số hai
thiết lập máy theo dõi chính.
Theo những gì được phép trong Care Unit Settings , các mức ưu tiên có thể
lựa chọn cũng có thể bao gồm:
● Escalating , High , Medium , Low , Informational
Trong chế độ theo dõi kết hợp, Escalating không phải là một phần của các lựa
chọn có thể có cho Tachy/PR high hoặc Brady/PR low .
Các lựa chọn có thể có trong Care Unit Settings thay đổi theo thông số, do đó
không phải tất cả các ưu tiên đều khả dụng cho tất cả các báo động. Biểu tượng
cảnh báo chung sẽ hiển thị khi thiết lập ưu tiên báo động đã chọn khác với khuyến
nghị về các tiêu chuẩn an toàn báo động quốc tế:
● Tachy/PR high
● Brady/PR low
● V Tach
● IP High/Low
● NIBP High/Low
● SpO2 Low

Thiết đặṭ báo


́ độn
̣ g loạn nhịp
Quý vị có thể thiết đặt các báo động loạn nhịp trong menu Alarms Setup , hoặc
trong menu ECG menu.
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .

160 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

3. Chọn Lethal Alarms .


Lúc này, bạn có thể chọn các tùy chọn Alarm Priority , Create Snapshot ,
và Print on Alarm trên mỗi mức loạn nhịp. Ngoài ra, quý vị có thể chọn V
Tach Criteria > Minimum HR/min , Event Duration , và liệu cả hai tiêu chí
này (AND ), hoặc chỉ một tiêu chí (OR ), được áp dụng. Lưu ý rằng V Tach
Criteria không thể được cấu hình khi theo dõi kết hợp các bệnh nhân nhỏ
hơn 14 tuổi. Mặc dù được phép cài đặt mức độ ưu tiên thông tin, thấp và
trung bình cho V Tach , nhưng báo động sẽ luôn là mức ưu tiên cao nếu thời
gian V Tach lớn hơn 30 giây, HR cao hơn giới hạn HR high đã được thiết
lập, và HR vượt quá 150 nhịp/phút. Trong gói phần mềm NICU, mức độ ưu
tiên cao được đặt ở mức 180 nhịp/phút.
4. Nếu kích hoạt giấy phép loạn nhịp toàn bộ, quý vị cũng có thể chọn các tùy
chọn cho Ventricular Alarms và Atrial Alarms .
● Ventricular Alarms : Bạn có thể chọn các tùy chọn Alarm Priority ,
Create Snapshot , và Print on Alarm .
● Atrial Alarms : Bạn có thể chọn các tùy chọn Alarm Priority , Create
Snapshot , và Print on Alarm . Ngoài ra, bạn cũng có thể thiết đặt tiêu
chí phát hiện cho SV Tachy : SVT Length , HR for SVT /min và Pause
Interval .

Ngừng hoặc tắt các báo động


Hành vi tắt báo động âm thanh
Tùy thuộc vào các thiết lập mặc định Audio Alarm được cấu hình trong khi
lắp đặt (được bảo vệ bằng mật khẩu), quý vị có thể bật hoặc tắt các báo động
âm thanh.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Khi báo động âm thanh bị tắt:
● Tất cả các báo động âm thanh đều bị tắt ngoại trừ báo động vượt quyền.
● Biểu tượng chuông tắt âm thanh hiển thị ở góc trên bên trái của màn hình
hiển thị.
● Vùng tạm dừng/tắt âm báo động của đèn báo động sẽ sáng màu xanh dương
đậm khi báo động âm thanh bị tạm dừng hoặc khi chọn âm thanh cho nhóm
báo động.
Bật/tắt báo động âm thanh
Bạn có thể bật/tắt các âm báo của báo động sinh lý cho một nhóm báo động
hoặc cho tất cả báo động.
GHI CHÚ Tính năng này phải được bật trong Care Unit Settings .

1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.


2. Chọn thẻ Audible & Visual .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 161


Báo động

3. Lựa chọn một nhóm báo động. Lựa chọn bao gồm:
● None : Các báo động âm thanh bị tắt.
● Apnea Audio Off : Tắt các báo động âm thanh đối với các báo động
ngừng thở, EtCO2, FiCO2, tốc độ hô hấp, Ppeak thấp, PEEPe, PEEPtot,
PEEPi, và giới hạn MVexp.
● ECG Audio Off : Tắt các báo động âm thanh đối với tất cả các báo động
giới hạn nguồn HR và PR và loạn nhịp.
● Apnea & ECG Audio Off : Tắt các báo động âm thanh đối với các báo
động giới hạn nguồn HR và PR, loạn nhịp, ngừng thở, EtCO2, FiCO2, tốc
độ hô hấp, Ppeak thấp, PEEPe, PEEPtot, PEEPi, và giới hạn MVexp.
● All Alarms Audio Off : Tắt tất cả âm báo động ngoại trừ các báo động
vượt quyền sau: FiO2 thấp, EtO2 thấp, FiN2O cao, Ppeak cao.
4. Để bật lại tất cả các báo động âm thanh, chọn Activate All Audible Alarms ,
hoặc chọn None như hướng dẫn ở trên.
GHI CHÚ Nếu báo động bị tắt đối với bất kỳ nhóm báo động được
xác định nào và một báo động xảy ra trong nhóm báo
động, âm bíp sẽ vang lên 2 phút một lần để nhắc nhở rằng
báo động được tắt.

Thao tác tạm dừng âm thanh


Việc chọn phím tạm dừng âm thanh sẽ dẫn đến các thao tác báo động khác
nhau tùy thuộc vào việc các báo động có được kích hoạt hay không và/hoặc đã
được chốt hay chưa. Việc xác nhận hoặc tạm dừng các báo động âm thanh
không ảnh hưởng đến các chỉ báo báo động khác. Họ vẫn sẽ vẫn tiếp tục chỉ
báo các báo động.
Khi máy theo dõi được kết nối mạng, các báo động cũng có thể bị tạm dừng và
xác nhận tại trạm trung tâm nếu được cấu hình như vậy. Theo mặc định, việc này
không được cho phép.
Các báo động hiện hoạt và/hoặc được chốt
Lựa chọn Kết quả
● Tạm dừng tất cả các báo động âm thanh hiện hoạt trong 2 phút.
Chọn một lần
● Loại bỏ các báo động bị khóa.
● Ngắt kích hoạt một số báo động kỹ thuật.

● Bắt đầu thời gian tạm dừng âm thanh 2 hoặc 5 phút cho tất cả
Lựa chọn thứ hai trong 2 các báo động, ngoại trừ các báo động vượt quyền. Các báo động
phút tạm dừng sau đây sẽ vượt quyền khi được tăng lên hoặc được kích hoạt ở
điều kiện báo động ưu tiên cao: Asystole (Vô tâm thu), V Fib/V
Tach, V Tach; FiO2 thấp, EtO2 thấp, FiN2O cao, Ppeak cao, Critical
Tachy/Brady (Nhịp Tim Nhanh/Nhịp Tim Chậm Nguy Cấp), SpO2
Critical (SpO2 Nguy Cấp), SpO2(2) Critical (SpO2(2) Nguy Cấp);
ngoài ra, Brady (Nhịp tim chậm) trong gói phần mềm NICU. Thời
gian 2 hoặc 5 phút là thiết lập của khoa điều trị và được bảo vệ
bằng mật khẩu.
● Loại bỏ tất cả các báo động mới bị khóa.

162 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

Các báo động hiện hoạt và/hoặc được chốt


Lựa chọn Kết quả
Một số báo động kỹ thuật cũng có thể bị ngắt kích hoạt với lựa chọn
này.
● Kết thúc thời gian tạm dừng âm thanh.
Chọn một lần trong khi
● Khôi phục tất cả các báo động đã bị tạm dừng âm nếu tình trạng
tạm dừng âm thanh
báo động vẫn tồn tại.

Không có báo động hiện hoạt hoặc được chốt.


Lựa chọn Kết quả
● Bắt đầu thời gian tạm dừng âm thanh 2 hoặc 5 phút cho tất cả
Chọn một lần các báo động, ngoại trừ các báo động vượt quyền. Các báo động
sau đây sẽ vượt quyền khi được tăng lên hoặc được kích hoạt ở
điều kiện báo động ưu tiên cao: Asystole (Vô tâm thu), V Fib/V
Tach, V Tach; FiO2 thấp, EtO2 thấp, FiN2O cao, Ppeak cao, Critical
Tachy/Brady (Nhịp Tim Nhanh/Nhịp Tim Chậm Nguy Cấp), SpO2
Critical (SpO2 Nguy Cấp), SpO2(2) Critical (SpO2(2) Nguy Cấp);
ngoài ra, Brady (Nhịp tim chậm) trong gói phần mềm NICU. Thời
gian 2 hoặc 5 phút là thiết lập của khoa điều trị và được bảo vệ
bằng mật khẩu.
● Kết thúc thời gian tạm dừng âm thanh.
Chọn một lần trong khi
● Khôi phục tất cả các báo động đã bị tạm dừng âm nếu tình trạng
tạm dừng âm thanh
báo động vẫn tồn tại.

Tạm dừng báo động trong 5 phút


Bạn có thể tạm dừng các báo động bằng phím tạm dừng âm thanh trong vòng 2
hoặc 5 phút theo các thiết đặt trên thiết bị chăm sóc. Quý vị cũng có thể tạm dừng
tất cả các báo động trong 5 phút thông qua menu Alarms Setup .
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Audible & Visual .
3. Chọn Pause All Audio for 5 min . Việc này sẽ tạm dừng tất cả các báo
động, bao gồm báo động vượt quyền, ngoại trừ FiO2 low , EtO2 low <18% ,
FiN2O high , và Ppeak high khi được tăng lên hoặc kích hoạt ở điều kiện
báo động ưu tiên cao. Nó cũng loại bỏ các báo động đã khóa.

Kích hoạt tất cả báo động âm thanh


Nếu cần thiết, bạn có thể kích hoạt tất cả các báo động âm thanh đã tạm dừng
trước khi hết thời gian tạm dừng 2 hoặc 5 phút. Sử dụng phím tạm dừng âm
báo, hoặc:
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Audible & Visual .
3. Chọn Activate All Audible Alarms .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 163


Báo động

Tắt các báo động kỹ thuật bằng phím tạm dừng âm


thanh
Một số báo động kỹ thuật có thể được tắt bằng phím âm thanh tạm dừng. Thiết
lập Alarm Deactivation được cấu hình trong Care Unit Settings và được
bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Các báo động kỹ thuật có thể tắt bằng phím tạm dừng âm thanh bao gồm:
● ECG Leads Off
● Art Disconnect
● Fem Disconnect
● UAC Disconnect
● SpO2 Probe Off

Bỏ kích hoạt của báo động ngừng thở bằng phím tạm
ngưng âm thanh
Báo động ngừng thở có thể được bỏ kích hoạt bằng phím tạm ngưng âm thanh
nếu thiết lập Allow alarm deactivation with the Audio Pause key for: Apnea
(CO2/Imped.) được bật trong Care Unit Settings . Cài đặt này được bảo vệ
bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Bỏ kích hoạt cho báo động từ menu thông số


Một số báo động có thể bị bỏ kích hoạt từ menu thông số. Thiết lập Alarm
Deactivation được cấu hình trong Care Unit Settings và được bảo vệ bằng
mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Quý vị có thể cho phép bỏ kích hoạt các báo động sau từ menu thông số:
● SpO2 Probe Off
● Apnea (CO2)

Tạm dừng âm thanh với tính năng giám sát kết hợp
Khi sử dụng tính năng giám sát kết hợp, hành vi tạm dừng âm thanh như sau:
● Nếu máy phát đo từ xa đang ở trạng thái tạm dừng âm thanh, máy theo dõi
cũng sẽ ở cùng trạng thái. Bạn có thể hủy chế độ tạm dừng âm thanh ở máy
theo dõi cạnh giường bằng cách chọn phím tạm dừng âm thanh. Điều này sẽ
không ảnh hưởng đến thiết bị đo từ xa.
● Nếu trạng thái tạm dừng âm thanh của máy theo dõi kết thúc trước khi trạng
thái tạm dừng âm thanh của máy phát đo từ xa, máy theo dõi sẽ nhập lại chế
độ tạm dừng âm thanh. Nếu âm báo động bị tạm dừng từ bộ phát đo từ xa
và một thời gian tạm dừng khác đã được chọn cho máy theo dõi và bộ phát,
đồng hồ đếm ngược của máy theo dõi sẽ không hiển thị thời lượng tạm dừng
thực tế cho bộ phát đo từ xa.

164 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

● Chế độ tạm dừng âm thanh bắt đầu bằng máy phát đo từ xa cũng sẽ kết thúc
tại máy theo dõi khi chế độ tạm dừng âm thanh của máy phát kết thúc.

Báo động Ngắt xuyên suốt


Báo động vượt quyền sẽ vượt quyền (gián đoạn) All Alarms Audio Off hoặc
một tình trạng tạm dừng âm báo 2 hoặc 5 phút.
Các báo động FiO2 low , EtO2 low , FiN2O high , và Ppeak high sẽ vượt
quyền khi được tăng lên hoặc được kích hoạt ở điều kiện báo động ưu tiên cao
bất kể lựa chọn All Alarms Audio Off hoặc dừng bất kỳ báo động nào.
Các báo động sau đây sẽ vượt quyền khi được tăng lên hoặc kích hoạt ở điều
kiện báo động ưu tiên cao bất kể việc tạm dừng báo động âm thanh trong 2 đến
5 phút: Asystole , V Fib/V Tach , V Tach (trong tất cả các gói phần mềm), và
Brady (chỉ trong gói phần mềm NICU), SpO2 Critical , SpO2(2) Critical , và
Critical Tachy/Brady .
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Nếu Alarms Setup >
Audible & Visual > Pause All Audio for 5 min được
chọn trước khi một báo động được kích hoạt, chỉ các báo
động cho hỗn hợp khí có hàm lượng ôxi tối thiểu (FiO2
low , EtO2 low , FiN2O high ), và báo động cho áp lực
đường thở cao ở mức nguy hiểm (Ppeak high : Ppeak đo
được vượt quá ngưỡng báo động cao được thiết lập 10
cmH2O) sẽ vượt quyền. Hoạt động tạm dừng âm thanh
được cấu hình trong Care Unit Settings và cài đặt được
bảo vệ bằng mật khẩu. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

Báo động đã khóa


Khi các báo động bị khóa, báo động âm thanh và tin nhắn hình ảnh vẫn còn sau
khi đã hết tình trạng báo động. Phím âm thanh tạm dừng có thẻ tạm dừng báo
động âm thanh, và phím này cũng sẽ xóa thông báo báo động khỏi màn hình.
Các báo động chỉ có thể được cấu hình để khóa các báo động ưu tiên cao, tất cả
các ưu tiên báo động, hoặc không có báo động nào. Chỉ các báo động sinh lý
mới có thể được đóng chốt. Thiết lập Latching Alarms được cấu hình trong
Care Unit Settings và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Tạm dừng theo dõi


Cân nhắc an toàn khi sử dụng tạm dừng theo dõi
Hãy cân nhắc những điều sau mỗi khi quý vị định sử dụng chức năng Pause
Monitor hoặc Pause Monitor & Central .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 165


Báo động

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ BỎ QUA VÀ MẤT DỮ LIỆU. Nếu đã


tắt báo động bằng Pause Monitor hoặc Pause Monitor
& Central , phát hiện chỉ số sinh tồn đồng thời cũng bị vô
hiệu hóa. Do đó, máy theo dõi bệnh nhân sẽ không tự động
bắt đầu ca bệnh/chấp nhận bệnh nhân khi một mô-đun
được kết nối trừ khi một số thông tin đầu vào của người
dùng (ví dụ chạm vào màn hình hoặc phím trên bàn phím)
được cung cấp trước. Luôn đảm bảo rằng ca bệnh được
bắt đầu/bệnh nhân được chấp nhận, nếu không sẽ xảy ra
nguy cơ báo động bị bỏ qua và thiếu dữ liệu bệnh nhân.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Việc lựa chọn Pause Monitor
& Central sẽ tắt tất cả các đèn và âm báo động (bao gồm
đèn sáng báo động) trên máy cục bộ, và các báo động
không được phát đi. Điều này có thể dẫn đến báo động bị
bỏ lỡ. Chỉ các đèn báo động được hiển thị trên một máy
theo dõi từ xa và trên trạm trung tâm. Để tránh rủi ro cho
bệnh nhân, hãy kiểm tra bệnh nhân thường xuyên trong
thời gian Pause Monitor & Central và chú ý đặc biệt đến
các đèn báo động từ xa.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Chức năng AVOA bị tắt khi báo
động bị tắt với Pause Monitor & Central . Do đó, không
có chế độ từ giường đến giường nào được mở tự động
ngay cả khi một giường từ xa phát ra tình trạng báo động,
và điều này có thể khiến báo động bị bỏ lỡ. Để tránh rủi
ro cho bệnh nhân, hãy kiểm tra bệnh nhân thường xuyên
trong thời gian Pause Monitor & Central .

Tắt tất cả các đèn chỉ báo báo động cục bộ (chế độ
nghỉ)
Nếu tính năng Pause Monitoring đã được cho phép trong Care Unit
Settings (được bảo vệ bằng mật khẩu), quý vị có thể tắt màn hình hiển thị của
máy theo dõi và tắt tất cả các đèn chỉ báo báo động âm thanh, hình ảnh và ánh
sáng báo động cho đến khi quý vị bật chúng lên lại.
Tính năng “chế độ ngủ” này cho phép bệnh nhân ngủ hoặc nghỉ ngơi mà không bị
làm phiền bởi hoạt động của màn hình máy theo dõi hoặc báo động. Quá trình
giám sát bệnh nhân đang diễn ra; tuy nhiên, máy theo dõi không hiển thị dữ liệu
bệnh nhân hoặc chỉ báo động cho bệnh nhân một cách cục bộ. Tính năng in cục
bộ hiện cũng không hiện hoạt. Các báo động được đăng nhập và đặt hướng.
Nếu máy theo dõi bệnh nhân được kết nối với mạng, các báo động và bản in báo
động, dữ liệu thông số và tín hiệu CARESCAPE RAD sẽ tiếp tục được gửi qua
mạng. Để biết thêm thông tin về bật hoặc tắt tính năng Pause Monitoring , hãy
xem sách hướng dẫn thông tin bổ sung.
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Pause Monitoring .
Nếu không có kết nối mạng nào, điều này sẽ được biểu thị bằng văn bản
Monitor is not connected to the network trên nền da cam. Việc tạm dừng
theo dõi trong trường hợp này sẽ dẫn đến mất toàn bộ tính năng theo dõi.

166 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Báo động

3. Chọn Pause Monitor .


Trình bảo vệ màn hình sau đây sẽ thay thế màn hình hiển thị dữ liệu bệnh nhân,
và các báo động sẽ bị tắt trên máy theo dõi. Trong trường hợp không có bệnh
nhân được nhập viện/ca bệnh nhân đang hoạt động, điều này được biểu thị bởi
văn bản Monitoring paused - Patient discharged hoặc Monitoring paused
- Case ended , tương ứng.

Touch the screen or press any key to continue.

Tính năng tự động nhập viện và xuất viện không khả dụng trong Pause
Monitoring . Nếu tính năng cho xuất viện từ xa qua một trạm trung tâm đã được
bật, điều này cũng có thể được thực hiện trong Pause Monitoring .

Lựa Chọn Tạm Dừng Máy Theo Dõi & Trạm Trung Tâm
Nếu Pause Monitoring đã được cho phép trong Care Unit Settings (được bảo
vệ bởi mật khẩu), quý vị có thể chọn tạm dừng âm báo động ở cả hai máy theo
dõi và trạm trung tâm. Lựa chọn này cũng tạm dừng tất cả các đèn báo động
và việc in báo động trên máy theo dõi. Hệ thống sẽ ngừng gửi tín hiệu đầu ra
kỹ thuật số đến CARESCAPE RAD khi Pause Monitor & Central đang hoạt
động. Để biết thêm thông tin về thiết lập Pause Monitoring , hãy xem thông
tin bổ sung được cung cấp.
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Pause Monitoring .
Nếu không có kết nối mạng nào, điều này sẽ được biểu thị bằng văn bản
Monitor is not connected to the network trên nền da cam. Việc tạm dừng
theo dõi trong trường hợp này sẽ dẫn đến mất toàn bộ tính năng theo dõi.
3. Chọn Pause Monitor & Central .
Trình bảo vệ màn hình sau đây sẽ thay thế màn hình hiển thị dữ liệu bệnh nhân,
và các báo động sẽ bị tắt trên máy theo dõi. Trong trường hợp không có bệnh
nhân được nhập viện/ca bệnh nhân đang hoạt động, điều này được biểu thị bởi
văn bản Monitoring paused - Patient discharged hoặc Monitoring paused
- Case ended , tương ứng.

Touch the screen or press any key to continue.

Tính năng tự động nhập viện và xuất viện không khả dụng trong Pause Monitor
& Central . Nếu tính năng cho xuất viện từ xa qua một trạm trung tâm đã được
bật, điều này cũng có thể được thực hiện trong Pause Monitor & Central .

Quản lý từ xa các báo động


Cài đặt báo động từ xa được xác định trong Care Unit Settings và chúng được
bảo vệ bằng mật khẩu. Sẵn có các thiết lập sau đây:
● Cho phép tạm dừng âm thanh từ máy theo dõi này cho một chiếc giường từ xa.
● Cho phép tạm dừng âm thanh cho máy theo dõi này từ trạm trung tâm hoặc
máy theo dõi từ xa. Tính năng tạm dừng âm từ xa qua một trạm trung tâm
không khả dụng với gói phần mềm OR.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 167


Báo động

● Cho phép tạm dừng các ưu tiên báo động khác nhau.
● Hiển thị tên bệnh nhân từ xa:
● Bật hoặc tắt đèn báo cảnh báo của máy theo dõi từ xa.
● Chọn âm thông báo báo động từ xa.
● Cho phép giường từ xa được khôi phục sau khi cho xuất viện/kết thúc ca.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Thiết lập báo động sau khi mất nguồn điện


Nếu máy theo dõi bệnh nhân mất điện, lượng thời gian không có điện ảnh hưởng
đến việc bạn có cần thiết đặt lại các thiết lập báo động hay không.
Trong khi mất Tình trạng thiết lập báo động sau khi mất nguồn điện
nguồn điện
Tối đa 15 phút Các thiết lập báo động bị ảnh hưởng trước khi việc mất nguồn điện
được tự động khôi phục.
Trên 15 phút Các thiết lập báo động trở về các thiết lập mặc định của người dùng
(hồ sơ khởi động). Quý vị phải cấu hình lại các thiết báo động dành
riêng cho từng bệnh nhân.

Dữ liệu báo động được lưu trữ trong các


nhật kí lâm sàng
Truy cập vào các nhật ký lâm sàng là một chức năng mức dịch vụ và được bảo
vệ bằng mật khẩu.
Máy theo dõi lưu giữ hồ sơ cục bộ của bệnh nhân liên quan và các báo động từ
xa và các thông báo thông tin như là bất kỳ sự điều chỉnh nào với các giới hạn
báo động trong các nhật ký lâm sàng.

Dữ liệu báo động đã lưu trong khi có điện hoặc mất


nguồn điện
Nếu máy theo dõi trải qua một chu kỳ có hoặc mất nguồn điện, dữ liệu báo động
đã lưu trong nhật ký Lâm sàng sẽ không bị ảnh hưởng. Dữ liệu báo động vẫn
được lưu trong nhật ký lâm sàng đến khi máy theo dõi tự động xóa dữ liệu cũ
nhất đã lưu để cho phép lưu dữ liệu mới. Mọi thông tin đều chỉ được lưu bằng
tiếng Anh.

168 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG
8
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE
ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Giới hạn về tính tương thích ECG


Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cảnh báo an toàn ECG


Cảnh báo về ECG
CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Để tránh nguy cơ điện giật gây ra bởi các kẹp
hoặc chốt dây dẫn có thể dẫn điện, hãy đảm bảo chúng
không chạm vào bất kỳ vật liệu dẫn điện nào, kể cả đất.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI. Thiết bị này được dùng để ghi các điện
tâm đồ từ các điện cực ECG bề mặt. Nó không được sử
dụng để cố định (treo) tạm thời các dây dẫn của máy tạo
nhịp, thực hiện thủ thuật chọc dịch màng ngoài tim, hoặc
các ứng dụng bên trong khác. Việc sử dụng thiết bị ngoài
những cách được chỉ định có thể dẫn đến diễn giải sai
dữ liệu đo.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 169


ECG

CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI. Bộ lọc Maximum có thể thay đổi hình thái
ECG được hiển thị. Không được thực hiện đo từ ECG
hiển thị hoặc in khi bộ lọc này được chọn. Các giá trị ST
được hiển thị được tính toán trước khi áp dụng chế độ
lọc Maximum và có thể khác với các giá trị đo được từ
ECG hiển thị hoặc in.

CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI. Thiết bị sử dụng chương trình phân tích
ECG 12 dây dẫn, có thể được sử dụng làm công cụ trong
việc tạo các bản ghi ECG để cung cấp các số đo ECG và
các báo cáo giải thích từ các bản ghi ECG. Các báo cáo
giải thích chỉ quan trọng khi được sử dụng kết hợp với các
kết quả lâm sàng. Tất cả các bản ghi ECG phải do bác sĩ
có chuyên môn đọc. Để đảm bảo tính chính xác, chỉ sử
dụng các bản ghi ECG cho mục đích giải thích của bác sĩ.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Khi chuyển từ một cáp 10 dây
dẫn thành cáp 6, 5 hoặc 3 dây dẫn, hãy chọn tùy chọn
Update Lead Set để xóa thông báo Lead off khỏi màn
hình hiển thị.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Các điện cực bị ngắt kết nối
hoặc các kết nối điện cực bị lỏng có thể bỏ nhỡ các báo
động ECG có mức độ cực kỳ nghiêm trọng. Nếu thiết bị
báo cáo Leads off sau khi chọn tùy chọn Update Lead
Set , luôn kiểm tra các kết nối điện cực với bệnh nhân.

CẢNH BÁO CÁC ĐẦU NỐI DẪN ĐIỆN. Phải đặc biệt cẩn trọng khi sử
dụng thiết bị điện trong y tế. Đa số bộ phận của cơ thể
người/mạch điện trong máy là dẫn điện, chẳng hạn như
bệnh nhân, các đầu nối, điện cực và bộ chuyển đổi. Điều
rất quan trọng đó là các bộ phận dẫn điện này không được
tiếp xúc với các bộ phận dẫn điện và nối đất khác khi được
kết nối với đầu vào cách điện cho bệnh nhân của thiết bị.
Tiếp xúc đó sẽ ngăn cách ly của bệnh nhân và hủy bỏ lớp
bảo vệ được cung cấp bởi đầu vào được cách điện.

CẢNH BÁO BÁO ĐỘNG TÂM THU TRỄ. Nhịp đập mạch tim có thể có
thời gian hồi đáp chậm hơn nhịp đập điện tim khi có điều
kiện truyền máu trên bệnh nhân. Khi sử dụng tính năng
IntelliRate trong trường hợp này, thiết bị có thể trì hoãn
báo động VÔ TÂM THU. Người sử dụng có thể chọn tắt
tính năng IntelliRate cho bệnh nhân khi có nguy cơ xảy ra
các trường hợp như vậy, nếu không việc điều trị cho bệnh
nhân có thể bị trì hoãn. Phải luôn giám sát chặt chẽ các
bệnh nhân đó.

CẢNH BÁO Báo động NOISY ECG Báo động Noisy ECG cho biết
rằng hệ thống không còn theo dõi ECG và có thể không
có các báo động Tachy hoặc Brady . Nếu bạn điều chỉnh
mức ưu tiên báo động thấp hơn giá trị mặc định, phải giám
sát bệnh nhân chặt chẽ: loạn nhịp không gây tử vong.

170 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Mức ưu tiên báo động
mặc định cho báo động V Tach là cao, nhưng quý vị cũng
có thể lựa chọn một mức ưu tiên khác. Nếu bạn điều chỉnh
mức ưu tiên báo động thấp hơn giá trị mặc định, phải giám
sát bệnh nhân chặt chẽ: loạn nhịp không gây tử vong. Quy
tắc tăng cấp ưu tiên báo động cao cho V Tach chỉ được
áp dụng khi báo động đang hoạt động.

CẢNH BÁO Báo động TẠM DỪNG LOẠN NHỊP. Báo động Arrhythmia
paused cho biết rằng hệ thống không còn theo dõi ECG
và có thể không có các báo động Tachy hoặc Brady .
Nếu bạn điều chỉnh mức ưu tiên báo động thấp hơn giá trị
mặc định, phải giám sát bệnh nhân chặt chẽ: loạn nhịp
không gây tử vong.

CẢNH BÁO CHỈ BÁO NHỊP TIM KHÔNG CHÍNH XÁC. Các giá trị nhịp
tim điện và nhịp mạch do các thông số theo dõi khác nhau
(ECG, SpO2, huyết áp) đưa ra có thể khác nhau đáng kể.
Các chênh lệch này có thể là do các điều kiện sinh lý cơ
bản (như, phân giải cơ điện, không có mạch đập điện, nhịp
không đập) hoặc do sự sai số trong giá trị nhịp tim do ảnh
giả, chất lượng tín hiệu kém hoặc loạn nhịp gây ra. Người
sử dụng có thể chọn tắt tính năng IntelliRate cho bệnh
nhân khi có nguy cơ xảy ra các trường hợp như vậy, nếu
không việc điều trị cho bệnh nhân có thể bị trì hoãn. Phải
luôn giám sát chặt chẽ các bệnh nhân đó.

CẢNH BÁO ĐIỆN CỰC. Mỗi khi thực hiện khử rung tim cho bệnh
nhân, hãy dùng các điện cực không phân cực (có cấu trúc
bạc/bạc clorua) để theo dõi ECG. Các điện cực phân cực
(kết cấu bằng thép không gỉ hoặc bạc) có thể giúp các điện
cực tích trữ điện tích dư sau khi khử rung. Điện tích dư sẽ
ngăn chặn việc thu nhận tín hiệu ECG.

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị.

CẢNH BÁO NHIỄU BÁO ĐỘNG NHỊP TIM. Cố định cáp không tốt hoặc
chuẩn bị điện cực không đúng có thể làm cho bộ theo dõi
tình trạng cách ly của đường dây phát ra những đợt nhiễu
ngắn giống các dạng sóng tim thực tế gây ức chế hoạt
động báo động nhịp tim. Để giảm thiểu sự cố này, hãy
tuân thủ hướng dẫn được cung cấp kèm theo thiết bị này
để đặt điện cực và cố định cáp cho đúng.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Để đảm bảo phân tích chính xác 12 dây dẫn
khi sử dụng cáp bệnh nhân 10-dây dẫn, bạn phải xác nhận
cắm đúng cụm dây dẫn vào phía đầu cáp phù hợp. Cụm
dây dẫn từ V2 đến V6 được mã hóa màu nâu (AHA) hoặc
màu trắng (IEC). Nếu không, sẽ có nguy cơ sai số đo.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 171


ECG

CẢNH BÁO MẤT PHÉP ĐO. Không sử dụng các điện cực hoặc kim
loại không giống nhau với PDM hoặc CS ONE bởi điện thế
phân cực có thể cao đến 1 vôn (V). Điều này có thể làm
mất khả năn theo dõi ECG.

Thận trọng về ECG


THẬN TRỌNG RÁT DA. Da của bệnh nhân có thể sẽ bị kích ứng sau khi
tiếp xúc lâu với gel hoặc keo dính điện cực. Để tránh rát
da, hãy kiểm tra định kỳ bệnh nhân và tránh đo quá lâu
nếu có thể.

́ hạn
Các ̣ chế́ về̀ đo ECG
● Máy theo dõi bệnh nhân sẽ hiển thị một thông báo Leads off trong tình trạng
quá tải đầu vào hoặc khi ngắt kết nối dây dẫn điện cực.

̃ g điều
Nhữn ̀ cần
̀ lưu ý́ về̀ ECG
● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Phóng điện từ máy khử rung tim có thể ảnh hưởng đến phép đo ECG. Thời
gian phục hồi khử rung tim sau khi phóng điện là < 5 giây.
● Nên sử dụng điện cực ECG đã được bôi gel trước. Kiểm tra hạn sử dụng.
● Đảm bảm gel điện cực đủ độ ẩm.
● Đảm bảo các điện cực có tiếp xúc tốt với da.
● Thay tất cả điện cực tối thiểu 24 đến 48 giờ mỗi lần.
● Sử dụng cáp ECG dành cho bệnh nhân kèm theo thiết bị phẫu thuật điện
Multi-Link (ESU) khi sử dụng máy theo dõi bệnh nhân khi có một thiết bị phẫu
thuật điện. Cáp này, kèm theo bộ lọc ESU gắn sẵn, giúp giảm nhiễu phẫu thuật
điện được phát hiện trên tín hiệu ECG.
● Tùy thuộc vào mô-đun ECG được sử dụng, không phải tất cả các phép đo
ECG và các cài đặt đều có sẵn để xem hoặc thay đổi.
● Chọn cửa sổ nhịp tim > ECG > Setup > Deactivate ECG Leads Off để xóa
một thông báo Leads off khỏi màn hình khi cáp bị ngắt.

172 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Thiết lập đo ECG


Kết nối trang thiết bị ECG đến bệnh nhân với PDM

1. Mô đun với khả năng tương thích phép đo ECG


2. Cáp ECG AAMI/AHA hoặc IEC Đa-Link 3/5-dây dẫn, 6-dây dẫn, hoặc 10-dây
dẫn
3. Thiết lập AAMI/AHA hoặc IEC 3-dây dẫn, 5-dây dẫn, or 6-dây dẫn
4. Thiết đặt dây dẫn vùng trước tim AAMI/AHA hoặc IEC
GHI CHÚ Để xác định đạo trình ECG, hãy kiểm tra các nhãn ghi và
mã màu (theo tiêu chuẩn IEC hoặc AAMI/AHA) xuất hiện
trên thân và các đầu của dây dẫn.

Kết́ nốí trang thiết bị ECG đến


́ bệnh nhân với một hệ thống đo viễn trắc
Để đo ECG với hệ thống đo viễn trắc, nối bộ dây dẫn đến máy phát viễn trắc.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 173


ECG

Kết́ nốí trang thiết bị ECG đến


́ bệnh nhân với
CARESCAPE ONE

1. CARESCAPE ONE
2. CARESCAPE ECG
3. Thiết lập AAMI/AHA hoặc IEC 3-dây dẫn, 5-dây dẫn, or 6-dây dẫn
4. Thiết đặt dây dẫn vùng trước tim AAMI/AHA hoặc IEC
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

̉ bị̣ các
Chuẩn ́ điểm
̉ đặṭ điện cực cho bệnh nhân
Chất nhờn trên da hoặc lông của cơ thể làm giảm độ tiếp xúc của điện cực với da
và làm giảm chất lượng tín hiệu của điện cực. Khi chuẩn bị các điểm đặt điện
cực, tránh những khu vực xương nhô lên gần da, những lớp mỡ và cơ lớn lộ rõ.
1. Cạo sạch lông tại điểm đặt điện cực.
2. Nhẹ nhàng xoa bề mặt da để tăng lưu lượng máu qua các mao mạch.
3. Lau sạch da bằng cồn hoặc dung dịch nước xà phòng ít ăn da để loại bỏ chất
nhờn trên da và các tế bào chết hoặc tế bào da bị trầy xước.
4. Làm khô da hoàn toàn trước khi đặt điện cực.

Đặṭ điện cực cho bện


̣ h nhân
1. Đặt điện cực lên bề mặt đã chuẩn bị.

174 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

2. Khoanh dây dẫn thành một vòng nhỏ ở gần nơi điện cực để làm cho điện
cực và dây dẫn được ổn định.
3. Dán băng keo áp vòng dây này vào người của bệnh nhân (trừ trẻ sơ sinh).

Cố định được vòng dây chắc chắn sẽ giúp cho dây dẫn không xoay được
quanh đầu chụp điện cực, ngăn không cho dây dẫn bị giật ra khỏi điện cực,
và ngăn nhiễu cho ECG.

Đặt điện cực ECG 3 hoặc 5 dây dẫn


Với cách đặt điện cực 3 dây dẫn, nên sử dụng các điện cực R/RA, L/LA, và F/LL.

IEC AAMI/AHA Đặṭ điện cực


R (đỏ) RA (trắng) Ngay dưới xương đòn phải.
L (vàng) LA (đen) Ngay dưới xương đòn trái.
C1-C6 do người V1-V6 do người Với cách đặt 5 dây dẫn, hãy đặt điện cực
dùng quy định dùng quy định vùng thượng vị theo ý muốn của bác sĩ.
(Biểu thị là 1 trong (Biểu thị là 1 trong
biểu đồ đặt điện biểu đồ đặt điện
cực.) cực.)
N (đen) RL (lục) Bờ dưới bên phải của lồng ngực
F (lục) LL (đỏ) Bờ dưới bên trái của lồng ngực

Đặt điện cực ECG 6 dây dẫn


GHI CHÚ Để theo dõi 12RL™, quý vị cần một giấy phép ECG 12 dây
dẫn 12RL.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 175


ECG

GHI CHÚ Có thể sử dụng cáp 6- hoặc 10 dây dẫn. Tuy nhiên, khi sử
dụng cáp 10 dây dẫn, không chuẩn bị hoặc nối dây dẫn
của vùng trước tim 2, 3, 4 hoặc 6. Định vị điện cực Ca/Va
ở vị trí C1/V1 và đặt điện cực Cb/Vb ở vị trí C5/V5 position.
Nhãn dây dẫn đối với các dây dẫn Ca/Va và Cb/Vb là màu
trắng (IEC) hoặc màu nâu (AAMI/AHA).

Nếu quý vị đang sử dụng cáp 6 dây dẫn để kết nối ECG 12 dây dẫn, cần lưu ý
rằng chỉ có thể sử dụng dây dẫn 12RL cho bệnh nhân là người lớn.

IEC AAMI/AHA Đặṭ điện cực


R (đỏ) RA (trắng) Ngay dưới xương đòn phải.
L (vàng) LA (đen) Ngay dưới xương đòn trái.
Ca/C1 (trắng) Va/V1 (nâu) Khoảng liên sườn thứ 4, đường biên
xương ức phải.
Cb/C5 (trắng) Vb/V5 (nâu) Đường nách trước bên trái ở mức C4/V4.
N (đen) RL (lục) Bờ dưới bên phải của lồng ngực
F (lục) LL (đỏ) Bờ dưới bên trái của lồng ngực

Cách đặt điện cực ECG 10–dây dẫn để theo dõi tim
GHI CHÚ Định vị điện cực Ca/Va ở vị trí C1/V1 và đặt điện cực
Cb/Vb ở vị trí C5/V5 position.

176 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

IEC AAMI/AHA Đặṭ điện cực


R (đỏ) RA (trắng) Ngay dưới xương đòn phải.
L (vàng) LA (đen) Ngay dưới xương đòn trái.

N (đen) RL (lục) Bờ dưới bên phải của lồng ngực


F (lục) LL (đỏ) Bờ dưới bên trái của lồng ngực
C/C1/Ca (trắng) V/V1/Va (nâu) Khoảng liên sườn thứ 4, đường biên
xương ức phải.
C2 (trắng/vàng) V2 (nâu/vàng) Khoảng liên sườn thứ 4, đường biên
xương ức trái.
C3 (trắng/xanh lục) V3 (nâu/xanh lục) Đường giữa C2/V2 và C4/V4.

C4 (trắng/nâu) V4 (nâu/xanh Khoảng liên sườn thứ 5, đường xương


dương) đòn giữa.
C5/Cb (trắng/đen) V5/Vb (nâu/cam) Đường nách trước bên trái ở mức C4/V4.

C6 (trắng/tím) V6 (nâu/tím) Đường nách giữa ở mức C4/V4 và C5/V5.

Đặt điện cực ECG 10 dây dẫn nghỉ tiêu chuẩn


GHI CHÚ Định vị điện cực Ca/Va ở vị trí C1/V1 và đặt điện cực
Cb/Vb ở vị trí C5/V5 position.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 177


ECG

IEC AAMI/AHA Đặṭ điện cực


R (đỏ) RA (trắng) Cơ đenta hoặc cổ tay phải.
L (vàng) LA (đen) Cơ đenta hoặc cổ tay trái.
N (đen) RL (lục) Đùi hoặc mắt cá chân phải.
F (lục) LL (đỏ) Đùi hoặc mắt cá chân trái.
C/C1/Ca (trắng) V/V1/Va (nâu) Khoảng liên sườn thứ 4, đường biên phải
của xương ức.
C2 (trắng/vàng) V2 (nâu/vàng) Khoảng liên sườn thứ 4, đường biên trái
của xương ức.
C3 (trắng/xanh lục) V3 (nâu/xanh lục) Đường giữa C2/V2 và C4/V4.

C4 (trắng/nâu) V4 (nâu/xanh Khoảng liên sườn thứ 5, đường xương


dương) đòn giữa.
C5/Cb (trắng/đen) V5/Vb (nâu/cam) Đường nách trước bên trái ở mức C4/V4.

C6 (trắng/tím) V6 (nâu/tím) Đường nách giữa ở mức C4/V4 và C5/V5.

Kiểm tra số đo ECG


1. Kiểm tra xem các dạng sóng và giá trị thông số được hiển thị mà không có
thông báo lỗi nào khi dây cáp được kết nối với bệnh nhân.

Giới thiệu về tín hiệu đầu ra tương tự ACG


Độ trễ tối đa của tín hiệu đầu ra analog ECG là 35 mili giây. Chỉ thị xung của máy
trợ tim được bao gồm khi thích hợp và nó được kết hợp với dạng sóng ECG.
Độ trễ xung đồng bộ hóa ECG từ đỉnh sóng R là <35 mili giây, ngoại trừ QRS
rộng (120 ms/0,5 mV).
Để biết thêm thông tin và thông số kỹ thuật chi tiết, hãy tham khảo phần thông
tin bổ sung.
Tín hiệu đầu ra analog là ECG 1 dây dẫn (vị trí dạng sóng trên cùng).

178 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Giới thiệu về chế độ theo dõi kết hợp


Theo dõi kết hợp là một tính năng được cấp phép. Ở chế độ theo dõi kết hợp,
ECG thu được từ một hệ thống tiếp nhận đo từ xa. Khả năng thu thập dữ liệu
ECG này tăng khả năng theo dõi đo từ xa bằng cách cho phép truy cập tất cả các
thông số hiện có từ các máy theo dõi bên giường bệnh trong khi vẫn thu được dữ
liệu ECG từ phép đo từ xa. Ở chế độ theo dõi này, tất cả dữ liệu — cục bộ và
đo từ xa — được xem ở trạm trung tâm và máy theo dõi bên giường bệnh. Tuy
nhiên, không thể sử dụng được các dữ liệu lịch sử được lưu ở trạm trung tâm.
Không thể xem trên máy theo dõi bất kỳ mẫu lịch sử báo dộng mới nào được tạo
trên máy phát đo từ xa nếu chúng được tạo sau khi đã bắt đầu việc theo dõi kết
hợp. Chỉ có thể xem các ảnh chụp nhanh được tạo trên máy theo dõi và các mẫu
của máy phát đo từ xa được tạo trước khi bắt đầu theo dõi kết hợp.
Trong chế độ kết hợp, chức năng phát hiện loạn nhịp tim chính sẽ được thực hiện
trên máy chủ theo dõi và các cơn loạn nhịp tim được báo đến máy theo dõi và
trạm trung tâm. Máy theo dõi sẽ tiến hành phát hiện vô tâm thu bổ sung trừ khi
máy chủ theo dõi báo cáo V Fib / V Tach. Lưu ý rằng bởi chức năng phát hiện vô
tâm thu bổ sung này, lịch sử báo động có thể sẽ không khớp với máy chủ theo
dõi. Điều này có thể dẫn đến lịch sử sự kiện không khớp trên các thiết bị mạng.
Nếu quý vị không muốn dùng chức năng phát hiện vô tâm thu bổ sung này, nó có
thể được tắt qua Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Care
Unit Settings > Telemetry > Enhanced ASY Detection .
Có thể bật chế độ theo dõi kết hợp thông qua Monitor Setup > Defaults &
Service > Default Setup > Care Unit Settings > Telemetry > Monitor or
Telemetry , và thiết lập được bảo vệ bằng mật khẩu. Máy theo dõi cần được cấu
hình cho Mạng CARESCAPE. Không thể sử dụng tùy chọn này trong gói phần
mềm NICU.
Trong trường hợp, bệnh nhân sử dụng phép đo từ xa đã được nhập viện khi thiết
bị được kết nối với máy theo dõi, các ưu tiên báo động loạn nhịp và ưu tiên báo
động hạn chế (ngoại trừ trường hợp máy theo dõi được thiết đặt là tăng dần) và
các thiết lập ECG của phép đo từ xa sẽ được sử dụng:
● Các giới hạn báo động HR và PVC
● Giới hạn báo động ST nếu ST Alarms > Individual đã được chọn trong Care
Unit Settings . Lựa chọn này được bảo vệ bằng mật khẩu.
● Tình trạng báo động PVC (bật/tắt)
● Phát hiện máy tạo nhịp
● Phân tích dây dẫn
● Vị trí dây dẫn Va
● Dây dẫn chính
● Kích cỡ dạng sóng ECG
● Mức phát hiện loạn nhịp
● Tình trạng phân tích ST (bật/tắt)
Khi chế độ theo dõi kết hợp được bắt đầu với một bệnh nhân sử dụng phép đo
từ xa chưa được nhập viện, các thiết lập giống nhau từ máy theo dõi sẽ được
gửi tới phép đo từ xa. Ngoài ra, vị trí in Telemetry Waveforms được gửi tới
phép đo từ xa.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 179


ECG

Nếu ưu tiên báo động đo từ xa như vậy mà không được máy theo dõi hỗ trợ, nó
sẽ sắp xếp cho ưu tiên cao hơn tiếp theo sẵn có.
GHI CHÚ Tuổi của bệnh nhân ảnh hưởng đến các giới hạn báo động
và ưu tiên báo động cũng như cấu hình của thuật giải
ECG, bao gồm các báo động loạn nhịp ở chế độ theo dõi
kết hợp. Để biết thêm thông tin, xem Hướng dẫn Vận hành
Hệ thống Đo từ xa ApexPro.

GHI CHÚ Tuy các máy chủ ApexPro với phiên bản 4 (hoặc thấp hơn)
có hỗ trợ một báo động PVC, tính năng này không được
máy theo dõi hỗ trợ. Do đó, máy theo dõi không báo động
cho một PVC trong chế độ theo dõi kết hợp.

GHI CHÚ Tuy các máy chủ ApexPro với phiên bản 4 (hoặc thấp hơn)
có hỗ trợ các báo động loạn nhịp Brady (Nhịp tim chậm)
và Tachy (Nhịp tim nhanh), các tính năng này không được
máy theo dõi hỗ trợ. Máy theo dõi chỉ báo động về Brady
(Nhịp tim chậm) và Tachy (Nhịp tim nhanh) dưới dạng báo
động tốc độ dựa trên nhịp tim nhận được từ ApexPro.

Khi chế độ theo dõi kết hợp được bắt đầu với một bệnh nhân sử dụng phép đo từ
xa chưa được nhập viện, lựa chọn loại bản in sẽ được gửi tới máy phát đo từ xa.
THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Người sử dụng cần lưu ý rằng tất cả dạng
sóng có thể bị trễ tối đa 2 giây ở chế độ theo dõi kết hợp.
Nếu cần tránh độ trễ, cần phải ngắt chế độ theo dõi kết
hợp và cần phải thu được tất cả dạng sóng thông qua máy
theo dõi kết nối dây cứng bên giường bệnh. Việc không
hiểu về hành vi trễ này có thể dẫn đến việc diễn giải sai
các dạng sóng.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Người sử dụng cần nắm rõ độ chênh lệch
thời gian có thể có giữa các dạng sóng từ thiết bị đo từ xa
và các dạng sóng từ một thiết bị được kết nối dây cứng với
máy theo dõi. Người sử dụng không nên xem các dạng
sóng này là đồng bộ. Nếu muốn có sự đồng bộ tuyệt đối,
cần phải ngắt chế độ theo dõi kết hợp và cần phải thu
được các dạng sóng ECG thông qua máy theo dõi kết nối
dây cứng bên giường bệnh. Việc không hiểu về hành vi trễ
này có thể dẫn đến việc diễn giải sai các dạng sóng.

Thông tin về tiêu chí V Tach và theo dõi kết hợp


Nếu V Tach Event Duration Criteria đã được cho phép trong cấu hình
thông qua Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile
Settings > Alarm Delays , quý vị có thể thiết lập V Tach Criteria để tùy chỉnh
báo động V Tach cho một điều kiện bệnh nhân cụ thể. Thiết lập tiêu chí điều
chỉnh được này không thể được truyền đến máy chủ theo dõi. Lịch sử báo động
trên máy theo dõi cạnh giường có thể không khớp với trạm trung tâm khi V Tach
Criteria đã được điều chỉnh khác với thiết lập mặc định (Minimum HR/min =
100, với PDM hoặc CS ONE, >100 với viễn trắc và Event Duration = Tắt). Việc
thay đổi giữa theo dõi kết hợp và theo dõi thông thường có thể ảnh hưởng đến
lịch sử báo động của máy theo dõi cạnh giường, máy này sẽ hiển thị lịch sử báo

180 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

động mới nhất từ máy chủ theo dõi. Bạn luôn có thể kiểm tra lịch sử bệnh nhân
hoàn chỉnh từ hiển thị toàn bộ của trạm trung tâm. Bạn có thể kiểm tra giá trị hiện
tại thông qua ECG > Arrhythmia > Lethal Alarms > V Tach Criteria .
Bởi thuật toán loạn nhịp tim và các tiêu chí HR cho V Tach trong Apex Pro còn
phụ thuộc vào độ tuổi, bạn không thể điều chỉnh V Tach Criteria kết hợp với
việc theo dõi cho các bệnh nhân 14 tuổi hoặc trẻ hơn.

Thông tin về phát hiện Vô tâm thu tăng cường và theo


dõi kết hợp
Máy theo dõi cạnh giường có thể tăng cường phát hiện Vô tâm thu từ máy chủ
theo dõi trong theo dõi kết hợp. Báo động Vô tâm thu được phát hiện bởi chức
năng phát hiện Vô tâm thu tăng cường trong máy theo dõi không được truyền
đến lịch sử báo động máy chủ theo dõi.
Lịch sử báo động trên máy theo dõi cạnh giường có thể không khớp với trạm
trung tâm khi sử dụng tính năng Enhanced ASY detection . Việc thay đổi giữa
theo dõi kết hợp và theo dõi thông thường có thể ảnh hưởng đến lịch sử báo
động của máy theo dõi cạnh giường, máy này sẽ hiển thị lịch sử báo động mới
nhất từ máy chủ theo dõi. Bạn luôn có thể kiểm tra lịch sử bệnh nhân hoàn chỉnh
từ hiển thị toàn bộ của trạm trung tâm.
Quý vị có thể tắt tính năng phát hiện Vô Tâm Thu bổ sung này qua Monitor
Setup > Default Setup > Care Unit Settings > Telemetry > Enhanced ASY
detection . Cài đặt này được bảo vệ bằng mật khẩu.

Giới thiệu về tín hiệu đầu ra tương tự ACG


Độ trễ tối đa của tín hiệu đầu ra analog ECG là 35 mili giây. Chỉ thị xung của máy
trợ tim được bao gồm khi thích hợp và nó được kết hợp với dạng sóng ECG.
Độ trễ xung đồng bộ hóa ECG từ đỉnh sóng R là <35 mili giây, ngoại trừ QRS
rộng (120 ms/0,5 mV).
Để biết thêm thông tin và thông số kỹ thuật chi tiết, hãy tham khảo phần thông
tin bổ sung.
Tín hiệu đầu ra analog là ECG 1 dây dẫn (vị trí dạng sóng trên cùng).

̣ nguồn ECG
Chọn
GHI CHÚ Không khả dụng với gói phần mềm NICU.

Cài đặt này khả dụng nếu giấy phép đo từ xa được bật và chế độ theo dõi kết
hợp Monitor or Telemetry đã được bật trong quá trình cấu hình. Máy theo dõi
cần có Mạng CARESCAPE.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG .
2. Chọn Setup .
3. Lựa chọn nguồn từ danh sách ECG Source .
Danh sách này có chứa máy theo dõi và (các) máy pháp đo từ xa hiện có. Khi
bạn xác nhận lựa chọn nguồn bằng Confirm , kết nối giữa máy phát và máy
theo dõi được chọn sẽ được thiết lập (máy phát đo từ xa được chọn), hoặc
bệnh nhân được loại bỏ khỏi máy phát đo từ xa (máy theo dõi được chọn).

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 181


ECG

Sử dụng số đo ECG
Ba dây dẫn ECG hiển thị đầu tiên
Bạn có thể chọn thứ từ của các dạng sóng ECG được hiển thị trong vùng dạng
sóng ECG.
Lựa chọn dây dẫn phụ thuộc vào loại cáp ECG được sử dụng.
Thiết lập ECG 1 Lead ảnh hưởng đến khả năng phát hiện loạn nhịp.
Khi ECG 1 Lead , ECG 2 Lead , hoặc ECG 3 Lead được thay đổi thủ công và
dây dẫn trở nên không hoạt động do ngắt kết nối, máy theo dõi sẽ tìm ECG 1
Lead được lưu trong hồ sơ bệnh nhân. Nếu dây dẫn được lưu không có sẵn,
máy theo dõi bệnh nhân sẽ tìm kiếm dây dẫn II, rồi dây dẫn I, và cuối cùng là dây
dẫn III. Sau đó, nếu dây dẫn được chọn thủ công khả dụng trở lại, màn hình sẽ
thay đổi lại thành dây dẫn này.
Lựa chọn dây dẫn ECG được hiển thị đầu tiên
ECG 1 Lead là dây dẫn ECG đầu tiên được hiển thị trong vùng dạng sóng ECG.
Đối với phân tích một dây dẫn mà ở đó aVR, aVL, hoặc aVF được thiết lập là
ECG 1 Lead , sơ đồ gán sau được sử dụng: aVR = II, aVL = I, aVF = III.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Lựa chọn một dây dẫn từ danh sách ECG 1 Lead .
Lựa chọn dây dẫn ECG được hiển thị thứ hai
ECG 2 Lead là dây dẫn ECG được hiển thị sau ECG 1 Lead trong vùng dạng
sóng ECG.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Lựa chọn một dây dẫn từ danh sách ECG 2 Lead .
Nếu lựa chọn của quý vị là Cascade , dạng sóng ECG 1 Lead được hiển
thị tiếp tục ở trong vùng dạng sóng ECG 2 Lead .
Lựa chọn dây dẫn ECG được hiển thị thứ ba
ECG 3 Lead là dây dẫn ECG được hiển thị sau ECG 2 Lead trong vùng dạng
sóng ECG.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Lựa chọn một dây dẫn từ danh sách ECG 3 Lead .
Nếu lựa chọn của quý vị là Cascade , dạng sóng ECG 2 Lead được hiển
thị tiếp tục ở trong vùng dạng sóng ECG 3 Lead .

̣ dây dẫn Va ECG


Chọn
GHI CHÚ Theo dõi 12RL™ - dây dẫn Va là nhãn hiệu dây dẫn V đầu
tiên được sử dụng với cáp ECG 6 dây dẫn để theo dõi
12RL. 12RL chỉ chính xác nếu Va được thiết lập thành V1.
Hãy nhớ đặt dây dẫn đúng cách để thu được 12RL chính
xác.

182 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

GHI CHÚ Khi một dây cáp 6 dây dẫn được sử dụng trong chế độ theo
dõi kết hợp, nó không được phép chọn một dây dẫn Va cho
Vb Lead Position . Nếu vẫn cố làm điều này, máy theo dõi
sẽ từ chối việc lựa chọn và hoàn tác về lựa chọn trước đó.

Lựa chọn Va Lead Position tác động đến xu hướng dạng số ST.
Thiết lập mặc định tại nhà máy đối với dây dẫn Va là V1, tuy nhiên quý vị có
thể chọn một dây dẫn khác.
Dây dẫn Va là dây dẫn V duy nhất được sử dụng với cáp ECG 5 dây dẫn.
Dây dẫn Va là dữ liệu dây dẫn V được gửi đến toàn bộ các thiết bị từ xa như
trạm trung tâm.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Lựa chọn một dây dẫn từ danh sách Va Lead Position .

̣ dây dẫn Vb ECG


Chọn
GHI CHÚ Theo dõi 12RL™ - Dây dẫn Vb là nhãn dây dẫn V thứ 2
được sử dụng với cáp ECG 6-dây dẫn cho theo dõi 12RL
và phải được thiết lập là V5 cho 12RL chính xác. Hãy nhớ
đặt dây dẫn đúng cách để thu được 12RL chính xác.

Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Khi sử dụng một cáp ECG 6-dây dẫn, thiết lập mặc định tại nhà máy cho dây dẫn
Vb là V5, tuy nhiên, quý vị có thể lựa chọn một dây dẫn khác.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Lựa chọn một dây dẫn từ danh sách Vb Lead Position .

Thay đổi một cáp ECG với ít dây dẫn hơn


Lựa chọn này sẽ cập nhật chế độ đo giữa chế độ 3, 5, 6, 12RL™ và 10 dây dẫn
khi thay đổi đến một số dây dẫn ít hơn. Chuyển đổi từ chế độ 12RL sang chế
độ 6 dây dẫn được phát hiện tự động.
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn Update Lead Set .

Hủy kích hoạt ECG dẫn báo động


Lựa chọn có sẵn khi không có đủ đầu mối kết nối để phát hiện loạn nhịp. Lựa
chọn này sẽ thừa nhận báo động ECG Leads Off , nhưng nó sẽ không thay
đổi chế độ đo ít dây dẫn hơn.
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn Deactivate ECG Leads Off .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 183


ECG

Thiết lập âm lượng nhịp đập


1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Thiết lập âm lượng âm nhịp đập bằng trình chọn Beat Volume .
Phạm vi từ 0 (tắt âm lượng) đến 10. Âm lượng càng lớn, càng nhiều thanh
công cụ trong chỉ dẫn

Chọn nguồn nhịp đập


Không phải tất cả các nguồn (như ECG đo viễn trắc) đều cung cấp thông tin
trạng thái cần thiết.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn nguồn nhịp từ danh sách Beat Source :
● Primary HR (Nguồn nhịp là lựa chọn nguồn nhịp tim chính.)
● ECG (Nguồn nhịp là ECG bất kể lựa chọn nguồn nhịp tim chính.)
● Các kênh áp lực xâm lấn được ghi nhãn Art X, Fem X, hoặc UAC X, ở
đó X = số kênh.
● Pleth (SpO2)
● Pleth(2) (SpO2(2))

Đèn chỉ báo nguồn nhịp đập sẽ xuất hiện bên cạnh nguồn nhịp đập đã chọn
trên màn hình, và âm thanh nhịp đập sẽ thể hiện nhịp đập của nguồn đó.

Thiết lập tiếng bíp trong báo động nhịp tim chậm
GHI CHÚ Chỉ gói phần mềm NICU.

Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Lựa chọn này khả dụng nếu Beat Volume cho QRS được thiết lập về 0 (tắt).
Nếu báo động cho nhịp tim chậm đã được thiết lập về tắt hoặc im lặng, hoặc báo
động ECG sẽ bị tắt vĩnh viễn, thì âm thanh QRS cũng sẽ không phát ra.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn hộp kiểm Beat Tone on Brady Only để bật tiếng bíp.
Khi tiếng bíp được bật, âm QRS sẽ chỉ phát ra với điều kiện báo động Brady .
● Nếu âm lượng báo động đã được đặt ở dưới 8, các âm QRS sẽ phát ra âm
thanh ở mức âm lượng +2 so với âm lượng báo động đã chọn.
● Nếu âm lượng báo động đã được đặt ở 8 trở lên, các âm QRS sẽ phát ra
âm thanh ở mức âm lượng báo động đã chọn 10.

Tỷ lệ khung hình và kích thức hiển thị khác nhau


Tỷ lệ khung hình ECG là tỷ lệ độ nhạy dọc (kích thước ECG) đến độ nhạy ngang
(tốc độ quét).
Tỉ lệ khung hình B450 được tối ưu hóa cho màn hình hiển thị tích hợp 12", và
tỷ lệ khung hình B650 được tối ưu hóa cho màn hình hiển thị tích hợp 15". Nếu
sử dụng màn hình bên ngoài lớn hơn, kích thước dạng sóng và tốc độ quét có
thể thay đổi.

184 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Tỉ lệ khung hình B850 được tối ưu hóa cho màn hình 19". Nếu sử dụng màn hình
có kích thước khác nhau, kích thước dạng sóng và tốc độ quét có thể thay đổi.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

̣ kích cỡ dạng sóng ECG


Lựa chọn
Lựa chọn này điều chỉnh kích cỡ của dạng sóng ECG được hiển thị.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn một giá trị từ danh sách Size .
Các lựa chọn là 0.5x , 1x , 2x , 4x . Giá trị càng nhỏ, dạng sóng càng nhỏ.
GHI CHÚ Thiết lập Size ảnh hưởng đến khả năng phát hiện loạn
nhịp và độ nhạy tính toán nhịp tim. Kích cỡ dạng sóng bình
thường/độ nhạy phát hiện QRS là 1x . Kích cỡ 2x trở lên
làm tăng độ nhạy phát hiện QRS. Điều này có thể hữu ích
đối với các dạng sóng QRS có biên độ thấp. Sử dụng cẩn
trọng vì ảnh giả đường cơ sở có thể được phát hiện là
một phức hợp QRS.

Lựa chọn tốc độ quét dạng sóng huyết động


GHI CHÚ Thiết lập này điều chỉnh tốc độ dạng sóng cho tất cả các
thông số huyết động.

1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .


2. Chọn một giá trị dạng số từ danh sách Hemo Sweep Speed .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

In tất cả các dạng sóng ECG


GHI CHÚ Việc nhấn Biểu đồ trên máy phát đo viễn trắc sẽ bắt đầu in
dạng sóng từ xa.

1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .


2. Chọn All ECG Waveforms .
3. Chọn Print Page .
4. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Stop Printing hoặc Cancel Printing .

̣ bộ̣ lọc
Lựa chọn ̣ dạng sóng ECG
Bạn có thể lựa chọn cách thức dạng sóng xuất hiện trên màn hình và trên bản in.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 185


ECG

3. Lựa chọn một bộ lọc từ danh sách Waveform Filter . Lựa chọn bao gồm:
● Diagnostic :
■ 0,05 đến 150 Hz.
● Monitoring :
■ Từ 0.05 Hz tới 32 Hz (với tần số dòng điện 50 Hz).
■ Từ 0.05 Hz tới 40 Hz (với tần số dòng điện 60 Hz).
■ Máy phát đo từ xa: Từ 0,05 Hz đến 40 Hz. Bộ lọc dạng sóng được thiết
lập tự động là Monitoring và không thể thay đổi.
● Moderate :
■ 0,05 đến 23 Hz.
● Maximum :
■ 4,5 đến 27 Hz.
Khi bộ lọc được chọn là Maximum , sẽ xuất hiện thông báo Warning:
Maximum filter alters the displayed ECG morphology .

Thiết lập độ rộng QRS


GHI CHÚ Thiết lập này ảnh hưởng đến độ nhạy phát hiện loạn nhịp.

Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Nếu QRS Width bị khóa trong Locking Settings , không thể chọn được tùy
chọn.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .
3. Lựa chọn một thiết lập từ danh sách QRS Width . Lựa chọn bao gồm:
● Narrow : Được chỉ định sử dụng với tất cả bệnh nhân là trẻ sơ sinh và trẻ
em với độ rộng phức hợp QRS là 100 ms hoặc thấp hơn. Đây là thiết lập
mặc định cho gói phần mềm NICU và cho các hồ sơ Infant và Pediatric .
● Normal : Được chỉ định cho các nhịp ECG có chiều rộng phức bộ QRS
lớn hơn, ví dụ như cho hầu hết các bệnh nhân người lớn và bệnh nhân có
máy tạo nhịp thất điện tử.

Lựa chọn dây dẫn cho phân tích ECG


Bạn có thể chọn xem màn hình có thực hiện phân tích ECG bằng cách sử dụng
dữ liệu ECG dây dẫn đơn hay dữ liệu từ nhiều dây dẫn ECG. Nhiều dây dẫn
ECG thường sẽ làm giảm các báo động giả và cải thiện độ nhạy phát hiện. Tuy
nhiên, nếu phần lớn các dây dẫn đều có độ nhiễu và biến độ thấp, chế độ Single
lead bằng cách sử dụng dây dẫn ECG khả dụng nhất sẽ giải quyết được vấn đề.
Với cáp 3 dây dẫn, cài đặt l Single lead và không thể được thay đổi. Nếu chế độ
đo được thay đổi từ chế độ 3 dây dẫn sang chế độ 5, 6, 10 dây dẫn hoặc 12RL™,
thiết lập sẽ thay đổi thành Multi lead .
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .

186 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Lead Analysis . Các lựa chọn bao gồm:
● Single lead : Thuật toán EK-Pro sử dụng một trong các dây dẫn I, II, III
hoặc V1 để phân tích. Đối với phân tích một dây dẫn mà ở đó aVR, aVL,
hoặc aVF được thiết lập là ECG 1 Lead , sơ đồ gán sau được sử dụng:
aVR = II, aVL = I, aVF = III. Cũng lưu ý rằng giá trị ST chỉ được tính toán
cho dây dẫn đơn.
● Multi lead : Thuật toán EK-Pro sử dụng các dây dẫn sau:
■ Chế độ 5 và 6 dây dẫn: I, II, III và bất kỳ dây dẫn nào được gán cho Va.
■ Chế độ 10 dây dẫn: I, II, III, và Va.
■ Chế độ 12RL: I, II, III và V1.

Lấy lại thông tin mẫu QRS của bệnh nhân


Trong khi theo dõi ECG, quý vị có thể cần sử dụng tính năng Relearn QRS khi
xảy ra một sự thay đổi lớn trong mẫu ECG của bệnh nhân. Việc cho phép máy
theo dõi lấy thông tin chế độ ECG sẽ điều chỉnh các báo động loạn nhịp sai và
các giá trị nhịp tim và khôi phục các số đo ST. Quá trình lấy lại thông tin thường
diễn ra trong khoảng 30 giây trở xuống. Thông báo Relearning... hiển thị trong
khu vực dạng sóng ECG1 khi máy theo dõi học lại dạng QRS. Trong thời gian
này, tính năng phát hiện loạn nhịp không khả dụng. Nếu máy theo dõi không
thể lấy thông tin do QRS có biên độ thấp, chẳng hạn, báo động Arrhythmia
paused được kích hoạt. Lưu ý rằng nếu loạn nhịp bị tắt, báo động Noisy
ECG sẽ được kích hoạt thay thế.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .
3. Chọn Relearn QRS .
Tự động lấy lại thông tin diễn ra khi:
● Chế độ đo thay đổi giữa chế độ 3 dây dẫn và bất kỳ chế độ dây dẫn nào khác.
● Lựa chọn ECG 1 Lead được thay đổi trong chế độ 3 dây dẫn hoặc phân
tích một dây dẫn.
● Lựa chọn dây dẫn Va được thay đổi trong các chế độ 5 dây dẫn, 6 dây dẫn,
12RLTM và 10 dây dẫn
● Thiết lập Lead Analysis được thay đổi từ Multi lead thành Single lead .
● Bệnh nhân được cho xuất viện/ca được kết thúc.
GHI CHÚ Tự động học lại không xảy ra khi một thiết bị tiếp thu được
kết nối với máy theo dõi chính trong khi báo động loạn
nhịp chết người đang hoạt động. Trong trường hợp này,
học lại sẽ bị trì hoãn cho đến khi báo động loạn nhịp chết
người không hoạt động.

Thiết lập nguồn HR thứ nhất


Có thể tính toán nhịp tim cơ bản từ các dây dẫn ECG, số đo SpO2, hoặc dạng
sóng áp lực xâm lấn.
GHI CHÚ Thiết lập này điều chỉnh nguồn nhịp tim cơ bản cho tất
cả các thông số huyết động.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 187


ECG

1. Chọn cửa sổ thông số HR.


2. Chọn ECG > Advanced .
3. Lựa chọn một thông số từ danh sách Primary HR Source . Danh sách lựa
chọn sẽ chỉ hiển thị các phép đo đang hoạt động và AUTO , IntelliRate ,
hoặc ECG . Lựa chọn bao gồm:
● HR Đơn: AUTO , IntelliRate , ECG , các kênh áp lực xâm lấn được ghi
nhãn Art X, Fem X, hoặc UAC X ở đó X = số kênh, Pleth (SpO2) ,
Pleth(2) (SpO2(2)) .
● Nhiều nhịp tim: AUTO , IntelliRate , ECG .
● Máy phát đo viễn trắc với một nhịp tim: AUTO , ECG , các kênh áp lực
xâm lấn được ghi nhãn Art X, Fem X, hoặc UAC X ở đó X = số kênh,
Pleth (SpO2) , Pleth(2) (SpO2(2)) .
● Các máy phát đo viễn trắc với nhiều nhịp tim: AUTO , ECG .

Lựa chọn phạm vi báo động HR


Chỉ với thiết lập Single HR Alarms .
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .
3. Chọn phạm vi báo động nhịp tim từ danh sách HR Alarm Range :
● 30 - 240 (được thiết lập và tắt nếu Primary HR Source là IntelliRate ,
AUTO , Pleth (SpO2) , hoặc Pleth(2) (SpO2(2)) ).
● 20 - 300

Hiển thị giá trị HR thứ hai trong cửa số thông số HR.
Bạn có thể hiển thị một nguồn nhịp tim thứ 2 trong cửa sổ thông số HR.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG .
2. Chọn thẻ Advanced .
3. Chọn hộp chọn Show 2nd HR Source để hiển thị nguồn HR thứ 2.
● Nếu nguồn nhịp tim chính là ECG , AUTO , hoặc IntelliRate nguồn nhịp tim
phụ sẽ được hiển thị theo thứ tự này: vị trí động mạch chính, Pleth (SpO2) ,
Pleth(2) (SpO2(2)) .
● Nếu nguồn nhịp tim chính khác với nguồn được nêu ở trên, nguồn nhịp tim
phụ sẽ luôn là ECG .

Biểu diễn ST trong cửa sổ thông số HR


Lựa chọn này chỉ có sẵn với giấy phép phân tích Multi-lead ST
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .
3. Chọn hộp kiểm tra Show ST để hiển thị ST trong cửa sổ thông số HR.

188 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Biểu diễn PVC trong cửa sổ thông số HR


Tùy chọn này được kích hoạt với giấy phép loạn nhịp đầy đủ và chỉ với mức
phát hiện Full .
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .
3. Chọn hộp kiểm tra Show PVC để hiển thị PVC trong cửa sổ thông số HR.

Biểu diễn QT trong cửa sổ thông số HR


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .
3. Chọn hộp kiểm tra Show QT để hiển thị QT trong cửa sổ thông số HR.

̉ thị̣ lưới ECG


Hiển
Quý vị có thể có một lưới tham chiếu trong vùng dạng sóng ECG1 , ECG2 , và
ECG3 . Các điểm lưới phải ở mức 200 ms theo chiều ngang và 0.5 mV theo
chiều dọc.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn ECG > Advanced .
3. Chọn hộp kiểm ECG Grid để hiển thị lưới.

Giới hạn báo động ECG


HR Alarms có thể được thiết lập thành Single hoặc Multiple thông qua
Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Care Unit Settings >
Parameters > ECG . Cài đặt này được bảo vệ bằng mật khẩu.
Thiết lập nhịp tim Single cho phép quý vị thiết lập một giới hạn HR chung cho
nhiều nguồn (như: ECG, SpO2, Art) từ thẻ HR Alarms và giới hạn báo động
PVC và SVC cho ECG từ thẻ PVC/SVC Alarms . (Thẻ này được gọi là PVC
Alarms với máy phát đo từ xa). Với cài đặt này được kích hoạt, việc tắt các giới
hạn báo động nhịp tim áp lực xâm lấn (Art, Fem, UAC) hoặc SpO2 cũng tắt báo
động nhịp tim chính, và việc điều chỉnh các giá trị giới hạn nhịp tim áp lực xâm lấn
(Art, Fem, UAC) hoặc SpO2 cũng điều chỉnh các giá trị giới hạn nhịp tim chính.
Thiết lập báo động nhịp tim Multiple cho phép quý vị thiết lập nguồn tốc độ
xung/nhịp tim chính và lên đến mười giới hạn và báo động tốc độ xung/nhịp tim
riêng từ thẻ HR/PR Alarms . Nó cũng cho phép quý vị thiết lập các giới hạn báo
động PVC và SVC cho ECG từ thẻ PVC/SVC Alarms . (Thẻ này được gọi là PVC
Alarms với máy phát đo từ xa). Với cài đặt nhịp tim Multiple được kích hoạt,
việc tắt các giới hạn báo động HR SpO2 sẽ không tắt báo động HR chính. Các
kênh áp lực xâm lấn xuất hiện trong thẻ HR/PR Alarms tùy thuộc vào kênh được
cấu hình cho áp lực động mạch. Tối đa 8 kênh sẽ xuất hiện nếu tất cả 8 kênh áp
lực xâm lấn đều được cấu hình cho áp lực động mạch (ví dụ Fem 1 , Art 7 ).
Với áp lực xâm lấn hoặc SpO2 làm nguồn nhịp xung, độ trễ báo động PR có thể
được cấu hình từ 0 đến 20 giây theo các mức tăng 5 giây. Để biết thêm thông tin,
hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 189


ECG

Quý vị cũng có thể chọn báo động Critical Tachy/Brady . Điều này sẽ cho phép
các cấu hình giới hạn báo động khác nhau cho báo động cơ bản và báo động
nguy cấp.
Thiết đặt các giới hạn báo động HR cho nguồn HR đơn
Bạn cũng có thể chọn báo động Critical Tachy/Brady . Điều này sẽ cho phép
các cấu hình giới hạn báo động khác nhau cho báo động cơ bản và báo động
nguy cấp.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG .
2. Chọn thẻ HR Alarms .
3. Kiểm tra xem báo động được yêu cầu đã được bật chưa.
Nếu một tính năng không hoạt động, giới hạn báo động chuyển sang màu
xám.
4. Nhấn Alarm On để bật báo động.
5. Điều chỉnh các giới hạn báo động bằng các mũi tên.
Luôn kiểm tra rằng bạn đang cấu hình đúng báo động. Lưu ý rằng giới hạn
báo động Critical Tachy/Brady phải luôn được thiết lập ngoài giới hạn báo
động cơ bản.
Thiết đặt các giới hạn báo động HR/PR cho nhiều nguồn HR
Bạn cũng có thể chọn báo động Critical Tachy/Brady . Điều này sẽ cho phép
các cấu hình giới hạn báo động khác nhau cho báo động cơ bản và báo động
nguy cấp.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ HR/PR Alarms .
3. Kiểm tra xem báo động được yêu cầu đã được bật chưa.
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động có màu xám nhạt
và hộp kiểm tra Alarm On không được chọn.
4. Chọn hộp kiểm tra Alarm On cho những báo động bạn muốn thiết lập.
5. Điều chỉnh các giới hạn báo động bằng các mũi tên.
Luôn kiểm tra rằng bạn đang cấu hình đúng báo động. Lưu ý rằng giới hạn
báo động Critical Tachy/Brady phải luôn được thiết lập ngoài giới hạn báo
động cơ bản.
Thiết đặt giới hạn báo động PVC
Chỉ có sẵn đối với đầy đủ giấy phép loạn nhịp tim.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ PVC/SVC Alarms hoặc PVC Alarms (máy đo từ xa). Nếu việc
thiết đặt nhịp tim là Single , chọn thẻ HR Alarms .
3. Kiểm tra xem báo động PVC đã được bật chưa.
Nếu một tính năng không hoạt động, giới hạn báo động chuyển sang màu
xám.

190 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

4. Nhấn Alarm On để bật báo động.


Nếu mức độ ưu tiên thông tin đã được chọn cho báo động, lựa chọn menu
là Message On .
5. Điều chỉnh các giới hạn báo động bằng các mũi tên.
Thiết đặt các giới hạn báo động SVC
Chỉ có sẵn đối với đầy đủ giấy phép loạn nhịp tim. Không có sẵn cho việc theo
dõi kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ PVC/SVC Alarms . Nếu thiết đặt nhịp tim là Single , chọn thẻ
HR Alarms .
3. Kiểm tra xem báo động SVC đã được bật chưa.
Nếu một tính năng không hoạt động, giới hạn báo động chuyển sang màu
xám.
4. Nhấn Alarm On để bật báo động.
Nếu mức độ ưu tiên thông tin đã được chọn cho báo động, lựa chọn menu
là Message On .
5. Điều chỉnh các giới hạn báo động bằng các mũi tên.

Độ trễ báo động PR có thể được cấu hình


Độ trễ báo động cho PR (SpO2/IP) high/low có thể được cấu hình từ 0 đến 20
giây theo các mức tăng 5 giây. Độ trễ này được thiết lập thông qua Monitor
Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile Settings > Alarm
Delays và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các ưu tiên báo động ECG


Quý vị có thể thiết lập các ưu tiên báo động cho một số báo động ECG nhất định
thông qua Alarms Setup > Alarm Priorities > ECG .
Lưu ý các điểm sau liên quan đến CARESCAPE Central Station v2.0 hoặc phiên
bản cũ hơn cùng các ưu tiên báo động cho Tachy/PR high và Brady/PR low :
● Nếu bạn đã lựa chọn các ưu tiên khác nhau trên máy theo dõi cho báo động
cao và thấp, kiểm soát mức báo động ở CARESCAPE Central Station sẽ được
bỏ kích hoạt. Tình huống này cũng được chỉ báo dưới dạng ô trống trong bảng
giới hạn thông số và mức báo động của trạm trung tâm.
● Nếu kiểm soát mức báo động cao/thấp cho HR hoạt động trên trạm trung tâm
và được chọn, lựa chọn này sẽ áp dụng cho Tachy/PR high và Brady/PR
low với điều kiện bạn đã lựa chọn cùng mức ưu tiên báo động cho các báo
động mức cao và thấp trên máy theo dõi. Nếu không, máy theo dõi sẽ loại bỏ
lựa chọn của trạm trung tâm, tạo ra ô trống trong bảng giới hạn thông số và
mức báo động của trạm trung tâm.
Xác định các ưu tiên cho phép trong Care Unit Settings , và chúng được bảo
vệ bằng mật khẩu.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 191


ECG

Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên


Bạn có thể kiểm tra báo động nào có thiết lập ưu tiên khác với khuyến nghị của
tiêu chuẩn an toàn quốc tế, và cả độ trễ được chọn cho mỗi báo động.
1. Chọn cửa sổ thông số đo ECG.
2. Chọn thẻ HR/PR Alarms .
3. Chọn Delays & Priorities Info .
Lựa chọn là Delays Info nếu không có báo động phát sinh từ tiêu chuẩn.
4. Kiểm tra độ trễ và ưu tiên.

Áp dụng thực tiễn số đo ECG


Nguồn nhịp mạch thay thế
Nguồn nhịp mạch thay thế cho phép bác sĩ lâm sàng thu được nhịp mạch từ một
nguồn khác với ECG (Art, Fem, UAC hoặc SpO2). Các trường hợp sau đây có
thể đảm bảo việc sử dụng nguồn nhịp mạch thay thế:
● Nhiễu quá mức do nhiễu điện từ thiết bị (ví dụ, thiết bị phẫu thuật điện).
● Sự di chuyển bệnh nhân quá mức gây ra nhiều nhiễu (ví dụ, hoạt động co giật).
● Không thể sử dụng biện pháp đặt dây dẫn tiêu chuẩn (ví dụ, vết bỏng).

Thuật toán IntelliRate


Thuật toán IntelliRate trích xuất thông tin từ nhiều tín hiệu sinh lý (ECG, SpO2
và Art, Fem hoặc UAC khi được chọn làm kênh động mạch chính) và áp dụng
logic dựa trên quy tắc để xác định nguồn nhịp tim nào có khả năng chính xác cao
nhất. Thuật toán IntelliRate cũng có thể tắt báo động cho Asystole , V Fib /
V Tach , và V Tach nếu thuật toán xác định rằng có khả năng cao đây là một
phát hiện loạn nhịp sai. Bằng cách báo cáo tỷ lệ chính xác nhất, nhịp mạch có
xu hướng chính xác hơn, và sự xuất hiện của báo động vi phạm giới hạn nhịp
mạch sai sẽ giảm đáng kể. Giá trị nguồn nhịp mạch thay thế sẽ thay thế giá trị
nhịp tim chuẩn trong cửa sổ thông số HR.

Phép thuật giải tự động


Thuật toán AUTO chọn nguồn nhịp tim sẵn có đầu tiên dựa trên ưu tiên thông
số xác định trước:
1. ECG
2. Vị trí động mạch chính
3. SpO2
4. SpO2(2)

192 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Xử lý sự cố ECG
Sự cố Biện pháp xử lý
Tín hiệu ECG bị nhiễu hoặc không phát hiện được ● Bảo đảm bệnh nhân không run rẩy.
QRS
● Kiểm tra chất lượng và việc định vị cho điện
cực. Không đặt các điện cực lên lông, xương
nhô đến gần da, những lớp mỡ và cơ lớn. Nên
sử dụng điện cực đã được bôi gel trước.
● Thay đổi dây dẫn trong ECG1 để cho tín hiệu tốt
nhất và xem xét sử dụng chế độ Single lead .
● Cân nhắc sử dụng ECG Size > 2x .
● Hãy thử một ví trí khác cho dây dẫn Va để tăng
chất lượng tín hiệu. Trong một số trường hợp,
chẳng hạn như bệnh nhân bị suy tim nặng, việc
thay đổi từ V5 thành V1 có thể dẫn đến sự khác
biệt đáng kể biên độ tín hiệu.
● Chọn đúng bộ lọc bằng cách lựa chọn cửa sổ
thông số HR > ECG > Advanced > Waveform
Filter .
● Kiểm tra tất cả các đầu nối cáp

Vì sao các phức bộ QRS được đánh dấu chữ X? Các dấu mốc đồng bộ khử rung tim được xác định
một dấu X trên phức bộ QRS.

PHÂN TÍCH 12 DÂY DẪN


Chỉ định sử dụng của phân tích ECG 12 dây dẫn nội
suy 12RL™
Chương trình GE 12RL tạo ra một báo cáo ECG 12 dây dẫn từ tập con các điện
cực được sử dụng để tiếp thu một ECG 12 dây dẫn tiêu chuẩn. Bốn trong số các
kênh vùng trước tim ECG 12 dây dẫn (V2, V3, V4, V6) không được tiếp thu từ
bệnh nhân; thay vào đó, chúng được tái tạo từ những thông tin được ghi lại trực
tiếp trong các kênh khác của ECG 12 dây dẫn.
Bốn tín hiệu được tạo ra bởi chương trình GE 12RL tương tự nhưng không giống
với ECG 12 dây dẫn tiêu chuẩn. Tất cả các dữ liệu ECG được tạo ra qua 12RL
được xác định rõ ràng như những kênh đã được tổng hợp.
Chương trình GE 12RL được sử dụng trong môi trường giám sát. Các phép đo
trên máy vi tính có thể được tạo ra từ những dữ liệu này; tuy nhiên, một giải thích
trên máy vi tính sẽ không được tạo ra.
Sản phẩm này được dùng cho người lớn nói chung, từ những người khỏe mạnh
đến những bệnh nhân có bất thường về tim và/hoặc không liên quan đến tim.
Sản phẩm này sẽ được sử dụng kết hợp với lịch sử lâm sàng, các triệu chứng và
các xét nghiệm chẩn đoán khác của bệnh nhân để đánh giá lâm sàng cuối cùng.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 193


ECG

Mục đích sử dụng của phân tích ECG 12SL


Chương trình Phân tích 12SL hỗ trợ bác sĩ trong việc đo và giải thích các ECG 12
dây dẫn cho các thông tin về nhịp tim và đường viền bằng cách cung cấp giải
thích tự động ban đầu. Giải thích theo sản phẩm sau đó được xác nhận, chỉnh
sửa, hoặc xóa bởi bác sĩ. Chương trình phân tích được dùng cho nhóm bệnh
nhân nói chung, từ những người khỏe mạnh đến những bệnh nhân có bất thường
về tim và/hoặc không liên quan đến tim. Phân tích này được sử dụng trong các
bệnh viện, phòng khám ngoại trú, phòng cấp cứu và các khu vực ngoài bệnh viện
như xe cứu thương và nhà bệnh nhân.
Tùy chọn Công cụ ACS dành cho nhóm bệnh nhân người lớn nghi ngờ lâm sàng
mắc hội chứng mạch vành cấp.
GHI CHÚ Mặc dù chương trình phân tích 12SL có thể được sử dụng
ngoài bệnh viện, nhưng máy theo dõi CARESCAPE chỉ
được sử dụng trong bệnh viện.

Chương trình phân tích 12SL còn được gọi là chương trình phân tích ECG 12
dây dẫn.

Mục đích sử dụng ACI-TIPI


Công cụ dự báo thời gian thiếu máu cấp tính (ACI-TIPI) được sử dụng trong môi
trường bệnh viện hoặc phòng khám bởi các chuyên gia y tế có thẩm quyền. TIPI
sử dụng các dữ liệu ECG đã được lưu trữ với thông tin bệnh nhân và tình trạng
đau ngực để tạo ra điểm số có thể được dự báo về chứng thiếu máu tim cấp tính.
Giống như bất kỳ chương trình giải thích ECG hỗ trợ máy tính nào, đánh giá
ACI-TIPI của GE Marquette và điểm xác suất nhằm mục đích bổ sung chứ không
thay thế cho quá trình ra quyết định của bác sĩ. Nó nên được sử dụng kết hợp
với thông tin về tiểu sử của bệnh nhân, kết quả khám sức khoẻ, theo dõi điện
tâm đồ và các kết quả lâm sàng khác.
ACI-TIPI dùng cho nhóm bệnh nhân là người lớn.

Các điểm phân tích ECG 12 dây dẫn cần lưu ý


● Đối với phân tích ECG 12 dây dẫn, cần đặt một ECG 12SL với giấy phép
ACI-TIPI, cáp 10 dây dẫn và điện cực 10 dây dẫn.
● Để đạt được phân tích ECG 12 dây dẫn chính xác nhất, bạn cần nhập chính
xác thông tin bệnh nhân. Điều này đặc biệt quan trọng khi lưu trữ và so sánh
các báo cáo 12 dây dẫn trong cơ sở dữ liệu MUSE.
● Đối với phân tích ECG 12 dây dẫn có tính năng 12RL™, cần có giấy phép ECG
12 dây dẫn 12RL và cáp 6 dây dẫn (hoặc cáp 10 dây dẫn với các dây dẫn
C2/V2, C3/V3, C4/V4 và C6/V6 đã được ngắt kết nối).
● Đối với phân tích ECG 12 dây dẫn có tính năng 12RL, hãy xác nhận rằng các
vị trí dây dẫn Va và Vb được đặt chính xác cho phép đo 12RL.
● Để so sánh chuỗi chính xác nhất, hãy sử dụng cấu hình điện cực tương tự như
được sử dụng trên phân tích trước đó cho bệnh nhân.

Nhập dữ liệu cho phân tích ECG 12 dây dẫn


Khi Tech ID Required được thiết lập là bắt buộc trong Care Unit Settings >
Parameters > 12 Lead ECG , quý vị phải nhập Technician ID trước khi có thể

194 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

xác nhận thiết lập 12 dây dẫn. Tất cả Care Unit Settings được bảo vệ bằng
mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn Settings .
4. Nhập Technician ID nếu được yêu cầu.
5. Nhập Order Number .
6. Chọn một tùy chọn trong danh sách Reasons for 12 Lead .
Quý vị cũng có thể thêm danh sách có mật khẩu bảo vệ riêng các nguyên
nhân đã xác định trước để ghi ECG 12 dây dẫn thông qua Care Unit
Settings > Parameters > 12 Lead ECG .
7. Chọn Cancel hoặc Confirm .
GHI CHÚ Khi Diagnostic Tool được thiết lập là ACI-TIPI , quý
vị phải nhập Gender , Age , và các triệu chứng có
trong danh sách Chest or Left Arm Pain trước khi
quý vị có thể xác nhận thiết lập 12 dây dẫn.

Nhập dữ liệu cho phân tích ECG ACI-TIPI 12 dây dẫn


GHI CHÚ Bệnh nhân phải đủ 16 tuổi đối với phép phân tích ECG
ACI-TIPI 12 dây dẫn.

1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .


2. Chọn 12 Lead Analysis > Settings .
3. Chọn ACI-TIPI từ danh sách Diagnostic Tool .
4. Chọn giới tính của bệnh nhân từ danh sách Gender .
Lựa chọn này cũng sẽ được cập nhật cho thông tin bệnh nhân.
5. Nếu tuổi của bệnh nhân chưa được nhập trước đó, chọn tuổi từ danh sách
Age .
6. Chọn các biểu tượng hiện có từ danh sách Chest or Left Arm Pain .
7. Chọn Cancel hoặc Confirm .
Cần phải chọn Confirm trước khi bạn có thể hoàn thành phân tích ECG
ACI-TIPI 12 dây dẫn.

Bật và tắt 12SL ACS


CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Chỉ được sử dụng tính
năng Hội chứng Mạch vành Cấp tính (ACS) với những
bệnh nhân có số đo này phù hợp. Việc sử dụng tính năng
ACS trên các bệnh nhân khác có thể gây hại cho sự an
toàn của bệnh nhân.

12SL-ACS là một phép phân tích độ nhạy cao hơn tùy chọn để phát hiện thiếu
máu cấp và nhồi máu cấp được thiết kế cho những người có nguy cơ cao hơn

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 195


ECG

với xác suất cao hơn khi có các điều kiện này. Khi thiết đặt này được kích hoạt,
quý vị sẽ nhận được báo cáo ACS cụ thể ngoài các báo cáo chẩn đoán.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis > Settings .
3. Chọn từ danh sách Diagnostic Tool , chọn ACS hoặc Off .
4. Chọn Cancel hoặc Confirm .

Thiết đặt tự động các phép đo phân tích ECG 12 dây


dẫn
Báo cáo được tạo tự động có thể xem thông qua 12 Lead Analysis > Saved
Reports .
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn Settings .
4. Chọn một khoảng thời gian từ danh sách Auto Interval .
5. Chọn Cancel hoặc Confirm .

Tạo ra một báo cáo phân tích ECG 12 dây dẫn trong
suốt điều kiện báo động ST.
Bạn có thể tự động tạo một báo cáo ECG 12 dây dẫn khi một tình trạng báo động
ST xảy ra. Báo cáo được tạo tự động có thể xem thông qua 12 Lead Analysis >
Saved Reports .
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn Settings .
4. Chọn hộp chọn cho 12 Lead on ST Alarm .
5. Chọn Cancel hoặc Confirm .

Cài đặt định dạng hiển thị phân tích ECG 12 dây dẫn
Cài đặt này sẽ thay đổi định dạng hiển thị dạng sóng ECG 12 dây dẫn và định
dạng dạng sóng báo cáo ECG 12 dây dẫn được in ra.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn Settings .
4. Lựa chọn định dạng từ danh sách Display Format : Các định dạng có sẵn
thay đổi tùy thuộc vào tốc độ in 12 dây dẫn.
5. Chọn Cancel hoặc Confirm .

196 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Đã hoặc chưa bao gồm trong bản báo cáo 12SL được
in
Quý vị có thể xem xét mình có muốn báo cáo chẩn đoán 12SL được in trong
báo cáo hay không.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn Settings .
4. Chọn hoặc bỏ chọn hộp kiểm Print Interpretations .
5. Chọn Cancel hoặc Confirm .

Nhập Location ID cho 12SL


Nếu các tùy chọn Monitor Roving và Roving Between Units đều được đặt là
Allowed trong Care Unit Settings > Roving , và 12SL ECG khi ACI TIPI hoặc
12SL Diagnostic ECG được cấp phép, bạn có thể nhập Location ID sẽ được
dùng trong báo cáo 12SL. Cài đặt khoa điều trị được bảo vệ bằng mật khẩu.
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân trên màn hình.
2. Chọn thẻ Care Unit & Bed .
3. Chọn trường Location ID và nhập ID bằng bàn phím số trên màn hình.

̣ tốc độ in 12 dây dẫn


Lựa chọn
Quý vị có thể lựa chọn tốc độ in cho báo cáo 12 dây dẫn.
1. Lựa chọn Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Care
Unit Settings > Parameters . Cài đặt khoa điều trị được bảo vệ bằng mật
khẩu.
2. Chọn 12 Lead ECG .
3. Lựa chọn 25mm/s hoặc 50mm/s từ danh sách 12 Lead Print Speed .

Lựa chọn ổn định đường cơ sở 12SL


Quý vị có thể chọn tùy chọn Stabilize Baseline cho dạng sóng trong báo cáo.
Bộ lọc này ảnh hưởng đến dữ liệu thực hiện phân tích, và ổn định đường cơ sở
của dạng sóng. Chệch đường cơ sở ECG là một vấn đề phổ biến. Tình trạng
chệch này có thể dẫn đến việc bù dương hay bù âm một số dây dẫn trong 10 hay
15 phút đầu tiên sau khi kết nối các điện cực mới đến bệnh nhân và bắt đầu phép
đo. Bộ lọc Stabilize Baseline sẽ xóa giá trị bù đường cơ sở và độ chệch khỏi
dạng sóng trong báo cáo, cho phép phân tích đáng tin cậy hơn. Lựa chọn này chỉ
khả dụng nếu nó đã được cho phép trong cấu hình thông qua Monitor Setup >
Defaults & Service > Default Setup > Care Unit Settings > Parameters . Cài
đặt khoa điều trị được bảo vệ bằng mật khẩu. Bạn có thể chọn bộ lọc thông cao
(0,56 Hz) cho dạng sóng trong báo cáo.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn 12 Lead ECG .
3. Lựa chọn hộp kiểm Stabilize Baseline để bật bộ lọc thông cao.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 197


ECG

Thực hiện phân tích ECG 12 dây dẫn


1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn 12 Lead Now .
Tất cả các dạng sóng trong cửa sổ 12 Lead Analysis ngừng hoạt động trong
quá trình phân tích ngoại trừ dạng sóng ECG 1. Phân tích mất chưa đầy 1 giây
để hoàn thành. Vào thời điểm đó, máy theo dõi tạo một báo cáo 12 dây dẫn, lưu
báo cáo cục bộ, và hiển thị báo cáo trên màn hình. Máy theo dõi có thể lưu
tối đa 15 báo cáo 12 dây dẫn.
Trong một số trường hợp, quý vị có thể không tạo được một báo cáo 12 dây dẫn,
ví dụ nếu một thiết lập chưa được nhập hoặc một dây dẫn ECG bị tắt. Nếu một
báo cáo 12 dây dẫn không thể được tạo, một thông báo sẽ được hiển thị trong
cửa sổ Realtime View .

Báo cáo 12 dây dẫn và cơ sở dữ liệu MUSE


Sau khi máy theo dõi tạo ra báo cáo 12 dây dẫn, bạn có thể gửi nó đến cơ sở dữ
liệu MUSE tùy chọn để phân tích thêm hoặc lưu trữ, in báo cáo hoặc xóa báo cáo.
Không thể chọn Send to MUSE hoặc MUSE + Print khi:
● Báo cáo đã được gửi đến cơ sở dữ liệu MUSE rồi.
● Số hồ sơ y tế tạm thời được sử dụng và Care Unit Settings > Parameters >
12 Lead ECG > Transmit with temp MRN đã không được kích hoạt.

Gửi một báo cáo ECG 12 dây dẫn tới cơ sở dữ liệu


MUSE
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn một báo cáo để xem từ menu Saved Reports hoặc tạo một báo cáo
mới.
4. Chọn Send to MUSE .
Báo cáo cục bộ ECG 12 dây dẫn lúc này được gửi tới cơ sở dữ liệu MUSE.
5. Chọn Print để in báo cáo 12 dây dẫn.
Quý vị cũng có thể chọn MUSE + Print thay cho hai bước riêng biệt ở trên.
6. Để tạo ra một báo cáo phân tích ECG 12 dây dẫn mới, chọn Real-time
View và lặp lại quy trình để thực hiện phân tích ECG 12 dây dẫn.
7. Nếu quý vị muốn xóa báo cáo cục bộ được gửi đến cơ sở dữ liệu MUSE, hãy
chọn Delete để xóa báo cáo và quay lại chế độ xem trong thời gian thực.

̣ bộ lọc dạng sóng 12 dây dẫn thông thấp


Lựa chọn
Quý vị có thể lựa chọn bộ lọc dạng sóng cho phù hợp nhất với nhu cầu của quý
vị. Việc lựa chọn bộ lọc sẽ ảnh hưởng đến chế độ xem dạng sóng và bản in.
Chọn giới hạn trên cho dải bộ lọc:

198 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .


2. Chọn 12 Lead Analysis > Saved Reports .
3. Lựa chọn một báo cáo 12SL > View .
4. Chọn Filter .
5. Chọn bộ lọc từ danh sách Low-pass :
● 20 Hz
● 40 Hz
● 100 Hz
● 150 Hz .

Xem và in các báo cáo ECG 12 dây dẫn đã lưu


Bạn có thể xem và in các báo cáo 12 dây dẫn được lưu trữ tại máy theo dõi
(cục bộ), hoặc nếu có, được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu MUSE. Các báo cáo mới
nhất được hiển thị đầu tiên.
Để mở báo cáo được lưu trữ tại cơ sở dữ liệu MUSE, cần có kết nối với Mạng IX.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG > Setup .
2. Chọn 12 Lead Analysis .
3. Chọn Saved Reports .
4. Chọn báo cáo 12 dây dẫn mong muốn từ danh sách.
5. Để xem báo cáo này, hãy chọn View .
Một báo cáo được lưu cục bộ tại máy theo dõi mở ra và hiển thị trong dạng
xem 12 Lead Analysis . Một báo cáo được lưu tại cơ sở dữ liệu MUSE mở
ra và hiển thị trong dạng xem MUSE Report .
6. Để gửi báo cáo ECG 12 dây dẫn được lưu cục bộ đến cơ sử dữ liệu MUSE,
hãy chọn Send to MUSE .
Bạn chỉ có thể gửi báo cáo tới cơ sở dữ liệu MUSE một lần.
7. Để đổi kích thước một báo cáo được hiển thị trong chế độ xem MUSE
Report , chọn các nút cộng hoặc trừ để phóng to hay thu nhỏ.
Nếu quý vị phóng to trên báo cáo, sử dụng thanh cuộn hoặc kéo màn hình
bằng ngón tay để xem tất cả các phần của báo cáo.
8. Để in báo cáo được hiển thị trong dạng xem MUSE Report , chọn Print .
9. Để dừng in, chọn Stop Printing hoặc Cancel Printing .

Giới thiệu về chương trình phân tích ECG 12 dây dẫn


Chương trình phân tích ECG 12 dây dẫn giúp bác sĩ giải thích và đo 10 giây nghỉ
của dữ liệu ECG. Chương trình này tạo ra một báo cáo chẩn đoán về bệnh tim
mạch của bệnh nhân. Báo cáo này có thể được chuyển đến Hệ thống Thông tin
Tim mạch MUSE thông qua Mạng IX. Hình dưới đây cho thấy một báo cáo ECG
12 dây dẫn điển hình.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 199


ECG

1. Thông tin bệnh nhân, bao gồm Name: , MRN: bệnh nhân, Date: và
Time: báo cáo được tạo ra.
2. Các giá trị khả dụng bao gồm Ventricular Rate , PR Interval , QRS
Duration , QT/QTc và P-R-T Axis .
3. Báo cáo chẩn đoán và/hoặc thông báo lỗi.
4. Khu vực dạng sóng.
Tối đa 15 báo cáo có thể được lưu trữ trên máy theo dõi cho đến khi bệnh nhân
bị loại bỏ. Ngoài ra, một báo cáo PDF được tạo ra bởi MUSE có thể được xem
qua máy theo dõi.
Phân tích hoàn chỉnh cần có cáp 10 dây dẫn.

Thông tin về tính năng phân tích ECG 12RL™


GHI CHÚ 12RL không khả dụng với gói phần mềm NICU.

GHI CHÚ Không thể chọn được các dây dẫn được tái tạo (nội suy)
để phát hiện máy trợ tim hoặc theo dõi trở kháng hô hấp.

GHI CHÚ Các tuyên bố giải thích không có sẵn khi phân tích ECG
12 dây dẫn được tạo ra bằng cách sử dụng chương trình
phân tích 12RL.

Chương trình phân tích GE 12SL cũng có thể tạo ra một báo cáo ECG 12 dây
dẫn từ một tập con các điện cực được sử dụng để tiếp thu một ECG 12 dây dẫn
tiêu chuẩn thông qua một tính năng có tên là 12RL. Báo cáo 12 dây dẫn bao gồm
báo cáo LEADS V2, V3, V4, AND V6 ARE INTERPOLATED để xác định rằng
các phép đo ECG được phân tích bằng cách sử dụng các dây dẫn được tái tạo
(nội suy). Trong các báo cáo cục bộ, các đạo trình được tái tạo được xác định
trên máy theo dõi và trong bản in (đồ thị) bằng chữ d (đối với nguồn gốc) trước
tên dây dẫn (ví dụ: dV2) để đảm bảo bác sĩ lâm sàng có thể xác định được các
dấu dạng sóng được tái tạo.
12RL sử dụng vị trí điện cực 6 dây dẫn tiêu chuẩn để thu được các dây dẫn I, II,
III, AVR, AVF, AVL, V1 và V5. Bốn dây dẫn của vùng trước tim (V2, V3, V4, V6)
không được tiếp thu từ bệnh nhân. Việc tái tạo này giả định việc đặt điện cực
chính xác và vùng giải phẫu điển hình.

200 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Để theo dõi 12RL, có thể sử dụng cáp 6 hoặc 10 dây dẫn. Tuy nhiên, khi sử
dụng cáp 10 dây dẫn, không chuẩn bị hoặc nối dây dẫn của vùng trước tim 2,
3, 4 hoặc 6.

Khắc phục sự cố phân tích ECG 12 dây dẫn


Sự cố Biện pháp xử lý

Gửi một báo cáo 12 dây dẫn đến cơ sở dữ liệu Có những vấn đề thông tin với mạng hoặc cơ sở
MUSE không thành công. dữ liệu MUSE.
● Liên hệ với nhân viên bảo trì có chuyên môn.

In 1 báo cáo phân tích 12 dây dẫn không thành Xảy ra lỗi máy in hoặc các vấn đề truyền dẫn với
công. mạng.
● Kiểm tra máy in. Nếu quý vị không thể xử lý sự
cố, hãy liên hệ với nhân viên bảo dưỡng đủ
trình độ.

Phát́ hiện
̣ máy tạo nhịp
Cảnh báo về phát́ hiện
̣ máy tạo nhịp
CẢNH BÁO MÁY ĐO NHỊP TIM. Luôn theo dõi sát các bệnh nhân mang
máy tạo nhịp. Các máy đo nhịp tim có thể sẽ tiếp tục tính
cả nhịp tim của máy tạo nhịp trong khi ngừng tim hoặc tình
trạng loạn nhịp tim nào đó ví dụ như Vô Tâm Thu hoặc V
Fib. Do đó, không tin cậy hoàn toàn vào các báo động của
máy đo nhịp tim. Xem thông tin bổ sung được cung cấp để
tìm hiểu khả năng triệt xung máy tạo nhịp của thiết bị này.

CẢNH BÁO BÁO ĐỘNG SAI. Các chỉ báo nhịp tim thấp hoặc báo động
Vô tâm thu sai có thể sẽ phát sinh ở một số máy tạo nhịp
do nhiễu của máy tạo nhịp như tình trạng phát tín hiệu điện
chồng của máy tạo nhịp lấn lên các phức hợp QRS thực.

CẢNH BÁO THEO DÕI BỆNH NHÂN DÙNG MÁY TẠO NHỊP: Hoạt
động theo dõi bệnh nhân có máy tạo nhịp chỉ có thể diễn
ra khi kích hoạt chương trình tạo nhịp.

CẢNH BÁO CHỈ BÁO MÁY TẠO NHỊP. Hoạt động của máy tạo nhịp
được chỉ báo trên điện tâm đồ thông qua màn hình của
mạch đánh dấu màu sắc khác nhau trên máy tạo nhịp.
Tất cả mạch đánh dấu trên máy tạo nhịp xuất hiện theo
hướng thẳng và đồng đều và không nên sử dụng để diễn
giải chẩn đoán.

CẢNH BÁO RỦI RO ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN. Nhịp của máy tạo nhịp có
thể được tính là QRS trong giai đoạn Vô tâm thu khi tính
năng phát hiện máy tạo nhịp được bật. Luôn theo dõi sát
các bệnh nhân mang máy tạo nhịp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 201


ECG

CẢNH BÁO RỦI RO ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN. Có thể không phát hiện
được vô tâm thu nếu bệnh nhân có máy tạo nhịp sản sinh
ra sóng mũi có biên độ cao trên máy tạo nhịp và tính năng
phát hiện máy tạo nhịp được bật. Luôn theo dõi sát các
bệnh nhân mang máy tạo nhịp.

Điểm cần lưu ý về phát hiện máy tạo nhịp


● Tính năng phát hiện máy tạo nhịp được bật theo mặc định. Nếu qúy vị tắt tính
năng phát hiện máy tạo nhịp, quý vị nên bật lại nó cho các bệnh nhân có sử
dụng máy tạo nhịp. Phải sử dụng tính năng phát hiện máy tạo nhịp bất cứ khi
nào bệnh nhân được theo dõi có sử dụng một máy tạo nhịp.
● PDM: Các dây dẫn sau được sử dụng cho chức năng phát hiện trên máy
tạo nhịp:
■ Chế độ 5 dây dẫn: Đạo trình R/RA, L/LA, F/LL, và C/V
■ Chế độ 10 dây dẫn: Dây dẫn R/RA, F/LL, C1/V1, và C5/V5
● Tính năng phát hiện máy tạo nhịp được thực hiện đồng thời trên các dây dẫn
I, II và V.
● Bệnh nhân đo viễn trắc: Tính năng phát hiện máy tạo nhịp được thực hiện
đồng thời trên các dây dẫn II và V. Tính năng phát hiện máy tạo nhịp được
thực hiện trên bộ phát viễn trắc.
● Dây dẫn V đóng vai trò thiết yếu trong việc phát hiện máy tạo nhịp.

Lựa chọn tính năng phát hiện của máy tạo nhịp
Tính năng phát hiện máy tạo nhịp phải được bật. Tuy nhiên, quý vị có thể tắt chế
độ xử lý sự kiện của máy tạo nhịp bằng cách tắt chức năng phát hiện của máy
tạo nhịp. Khi chế độ phát hiện máy tạo nhịp được tắt, thiết bị theo dõi bỏ qua
các phát hiện mạch trên máy tạo nhịp mà có thể ảnh hưởng đến độ chính xác
nhịp tim của thiết bị theo dõi.
1. Chọn cửa sổ thông số nhịp tim > ECG .
2. Chọn thẻ Advanced .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Pacemaker Detection .
Các tùy chọn danh sách là khác nhau tùy thuộc vào việc sử dụng theo dõi kết hợp:
● Theo dõi không kết hợp (ví dụ không dùng phép đo viễn trắc):
■ Sensitive (Pace 2) : Bao gồm các mạch đánh dấu trên máy tạo nhịp ở dạng
sóng với ngưỡng nhạy cảm thấp hơn trên biên độ của mạch đập.
■ Normal (Pace 1) : Phát hiện và vẽ các mạch đánh dấu trên máy tạo nhịp
dưới dạng sóng. Chế độ phát hiện ít nhạy cảm với nhiễu điện từ. Tùy chọn
này được khuyến nghị khi mức nhiễu cao, chẳng hạn như do thiết bị LVAD
hoặc các bơm truyền.
■ Off : Các mạch trên máy tạo nhịp không được phát hiện hoặc đánh dấu
bằng các thanh đánh dấu trên máy tạo nhịp. Các mạch trên máy tạo nhịp
được hiển thị khi chúng xuất hiện dưới dạng tín hiệu dạng sóng.
● Theo dõi kết hợp:
■ Off : Tắt chế độ theo dõi trên máy tạo nhịp.

202 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

■ Pace 2 : Giảm thiểu khả năng tính ảnh giả trên máy tạo nhịp dưới dạng các
phức hợp QRS trong giai đoạn vô tâm thu.
■ Pace 1 : Không giảm thiểu khả năng tính ảnh giả dưới dạng một phức
hợp QRS trong giai đoạn vô tâm thu.
GHI CHÚ Phép đo viễn trắc với ApexPro 4.1 hoặc mới hơn có tính
năng phát hiện máy tạo nhịp tăng cường sẽ tự động
phát hiện các máy tạo nhịp với Pace 1 hoặc Pace 2 .
Việc lựa chọn chế độ này hay khác không ảnh hưởng gì
về mặt này.

Xử lý sự cố phát́ hiện
̣ máy tạo nhịp
Sự cố Biện pháp xử lý
Việc phát hiện máy tạo nhịp đang hoạt động có ● Các nhịp được phân loại là tâm thất thay vì
ảnh hưởng đến khả năng theo dõi như thế nào? được phân loại là tạo nhịp V nếu phát hiện thấy
sự cố máy tạo nhịp tâm thất.
● Năng lượng dư của máy tạo nhịp có thể xuất
hiện trong ECG được loại bỏ, và sóng mũi tăng
cường của máy tạo nhịp được đặt trong ECG.
● Trên dạng sóng ECG, khả năng phát hiện máy
tạo nhịp được biểu thị bằng sóng mũi tăng
cường đồng đều và thẳng hướng của máy tạo
nhịp trong dữ liệu ECG, cả hai được hiển thị
và lập biểu đồ.
Làm thế nào có thể cải thiện khả năng phát hiện ● Các sự cố có thể xảy ra bao gồm:
của máy tạo nhịp?
■ Tính hai lần nhịp tim.
■ Báo động sai đối với nhịp tim thấp hoặc vô
tâm thu.
■ Phần mềm không nhận diện được sóng mũi
của máy tạo nhịp.
■ Các phát hiện PVC và báo động loạn nhịp
sai.
● Các giải pháp khả dĩ bao gồm:
■ Lấy lại thông tin ECG.
■ Chuẩn bị lại da của bệnh nhân, thay thế các
điện cực và điều chỉnh vị trí đặt điện cực.
■ Thử một vị trí đặt điện cực khác.
■ Thử phép phân tích một dây dẫn, nếu có.
■ Chuyển sang chế độ phát hiện máy tạo nhịp
khác.
Tại sao máy theo dõi bệnh nhân tính hai lần nhịp Máy theo dõi bệnh nhân không phát hiện được
tim, báo động đối với nhịp tim thấp hoặc không hoạt động của máy tạo nhịp. Các nguyên nhân có
phát hiện được sóng mũi của máy tạo nhịp? thể bao gồm:
● Chương trình phát hiện của máy tạo nhịp bị tắt.
Để bật lại, chuẩn bị lại da và định vị lại các điện
cực nếu cần. Lấy lại thông tin ECG.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 203


ECG

Sự cố Biện pháp xử lý

● Tín hiệu của máy tạo nhịp quá yếu để máy theo
dõi bệnh nhân có thể phát hiện.
● Tín hiệu ECG quá yếu để máy theo dõi bệnh
nhân có thể phát hiện.
● Máy theo dõi bệnh nhân đang dò tìm các tính
năng ảnh giả hoặc không QRS của máy tạo
nhịp tâm nhĩ làm các nhịp.
Nếu máy theo dõi bệnh nhân báo động cho nhịp tim
thấp hoặc vô tâm thu, hãy đánh giá biên độ QRS:
● Xem tất cả dây dẫn ECG để đánh giá biên độ
của các phức hợp QRS. Để đảm bảo chỉ số đọc
HR chính xác, biên độ QRS 0.5 mV được chỉ
định cho tín hiệu ECG bình thường. Nếu biên
độ QRS giảm xuống dưới 0.5 mV hoặc độ rộng
QRS bất thường xảy ra (trên 120 ms), khả năng
phát hiện QRS có thể bị giảm xuống, dẫn đến
các báo động vô tâm thu sai.
● Nếu cần thiết, chuẩn bị lại da và định vị lại các
điện cực.
● Lấy lại thông tin ECG.

Theo dõi loạn nhịp


Cảnh báo theo dõi loạn nhịp
CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. V Fib/V Tach không nên xem
là một sự thay thế cho báo động loạn nhịp V Tach. Nỗ lực
nhằm giảm mức báo động V Tach có thể làm nhỡ các báo
động đập nhanh tâm thất.

CẢNH BÁO MẤT HOẶC GIẢM KHẢ NĂNG PHÁT HIỆN LOẠN NHỊP.
Các chương trình phân tích loạn nhịp tự động có thể xác
định sai tình trạng có hoặc không có loạn nhịp. Vì vậy, bác
sĩ phải diễn giải thông tin về loạn nhịp kết hợp với các phát
hiện lâm sàng khác. Xin đặc biệt lưu ý các tình trạng dạng
sóng ECG sau đây:
● Dạng sóng nhiễu. Các phần nhiễu của dạng sóng ECG
thường được loại ra khỏi chương trình phân tích. Việc
loại bỏ này là cần thiết để giảm bớt tình trạng diễn giải
nhịp và/hoặc báo động nhịp sai. Nếu phần nhiễu của
dạng sóng ECG được loại bỏ có chứa những biến cố
loạn nhịp thực, những biến cố đó có thể vẫn chưa được
hệ thống phát hiện ra.
● Biên độ và thời lượng của nhịp. Việc phát hiện và diễn
giải chính xác nhịp sẽ ngày càng trở nên khó hơn khi
biên độ và/hoặc thời lượng của những nhịp đó tiến đến
các giới hạn thiết kế của chương trình phân tích. Vì vậy,
khi nhịp trở nên cực rộng hoặc cực hẹp, hoặc đặc biệt

204 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

là khi nhịp trở nên nhỏ, hiệu quả diễn giải loạn nhịp có
thể sẽ giảm đi.
● Xem xét hình thái khác. Các giải thuật phát hiện loạn
nhịp tự động được thiết kế chủ yếu là để phát hiện các
thay đổi có ý nghĩa về hình thái của QRS. Nếu một biến
cố loạn nhịp hiện diện nhưng không gây ra một thay đổi
có ý nghĩa so với hình thái chủ yếu của bệnh nhân, thì
có thể các biến cố đó sẽ tiếp tục không được hệ thống
phát hiện ra.

CẢNH BÁO PHÂN TÍCH TẠM DỪNG. Các tình trạng cụ thể tạm dừng
phân tích loạn nhịp. Khi bị tạm ngừng, các tình trạng loạn
nhịp sẽ không được phát hiện và những báo động liên
quan đến các tình trạng loạn nhịp sẽ không xảy ra. Các
điều kiện làm tạm dừng phân tích loạn nhịp bao gồm các
điều kiện tắt loạn nhịp, tạm dừng loạn nhịp, lỗi dây dẫn,
tạm dừng báo động, tắt tất cả báo động và xuất viện bệnh
nhân.

CẢNH BÁO KHÔNG PHÁT HIỆN ĐƯỢC LOẠN NHỊP NGUY KỊCH.
Luôn theo dõi ECG với mục đích để phát hiện loạn nhịp.
HR tính được từ dạng sóng của SpO2 mạch có thể sẽ sai
khác đáng kể với các giá trị HR đo được từ ECG. Người
sử dụng cần lưu ý rằng các báo động kỹ thuật SpO2
probe off và Check probe sẽ không tăng cao hơn mức
ưu tiên Medium .

CẢNH BÁO KHÔNG PHÁT HIỆN ĐƯỢC LOẠN NHỊP NGUY KỊCH. Số
đo nhịp tim của nhịp đập thông số SpO2 dựa trên việc phát
hiện tối ưu của mạch lưu thông ngoại biên và do đó không
thể phát hiện tình trạng loạn nhịp. Không nên sử dụng
thông số đo oxy theo mạch để thay thế hoặc thay cho phân
tích loạn nhịp dựa trên ECG.

CẢNH BÁO Báo động TẠM DỪNG LOẠN NHỊP. Báo động Arrhythmia
paused cho thấy hệ thống không còn theo dõi sự loạn
nhịp hoặc nhịp tim từ ECG. Nếu bạn điều chỉnh mức ưu
tiên báo động thấp hơn giá trị mặc định, phải giám sát
bệnh nhân chặt chẽ: loạn nhịp không gây tử vong.

́ hạn
Các ̣ chế́ về̀ đo loạn nhịp
● Do độ nhạy và tính đặc hiệu của thuật giải phát hiện loạn nhịp nhỏ hơn 100%,
đôi khi có thể phát hiện được một số loạn nhịp sai và cũng có thể không phát
hiện được các sự kiện loạn nhịp đúng. Điều này đặc biệt đúng khi tín hiệu
có nhiễu.
● Các thiết lập kích cỡ ECG và độ rộng QRS ảnh hưởng đến độ nhạy phát hiện
loạn nhịp và độ nhạy tính toán nhịp tim.
● Nếu biên độ QRS thấp, máy theo dõi bệnh nhân có thể không thể tính toán
được nhịp tim và Vô tâm thu sai có thể xảy ra.
● Nếu giai đoạn học diễn ra khi loạn nhịp tim đang xảy ra, nó có thể ảnh hưởng
đến việc phát hiện loạn nhịp tim sau đó.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 205


ECG

● Trong giai đoạn học tập của thuật toán, tính năng phát hiện loạn nhịp không
khả dụng. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân trong giai
đoạn tìm hiểu và trong vài phút sau giai đoạn tìm hiểu để cho phép thuật giải
đạt được hiệu quả phát hiện loạn nhịp tối ưu.
● Không phải tất cả các thiết bị tiếp thu ECG đều phát hiện các nhóm loạn nhịp
giống nhau. Ví dụ, thiết bị theo dõi viễn trắc không phát hiện SV Tachy ,
Multifocal PVCs , và Missing Beat , nhưng chúng sẽ được phát hiện bởi máy
theo dõi khi các thiết bị như PDM được sử dụng. Bởi các thiết bị từ xa như
trạm trung tâm có thể không nhận thấy tất cả các trường hợp loạn nhịp được
phát hiện bởi thiết bị tiếp thu, máy theo dõi sẽ đổi tên một số trường hợp loạn
nhịp khi chúng được gửi đến mạng lưới. Các thiết bị theo dõi sẽ đổi tên các
trường hợp loạn nhịp sau khi gửi chúng đến mạng lưới:
Hiển thị trên máy theo dõi Hiển thị trên thiết bị từ xa như trạm
trung tâm
SV Tachy Tachy
Frequent SVCs Bất thường
Multifocal PVCs PVC
Missing Beat Pause

Thiết lập các thể loại loạn nhịp để báo động


Tùy thuộc vào thiết lập đã được phép trong Care Unit Settings > Parameters >
ECG > Allowed Arrh. Levels , bạn có thể chọn nhiều thể loại loạn nhịp khác
nhau để báo động.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn Lethal Alarms .
4. Chọn danh mục Arrhythmia mà quý vị muốn báo động:
● Full : Tất cả các báo động loạn nhịp.
● Lethal : Chỉ báo động loạn nhịp gây chết người.
● Off : Không có báo động loạn nhịp nào được tạo ra.

Thiết đặṭ báo


́ độn
̣ g loạn nhịp
Trong khi theo dõi ECG, bạn có thể điều chỉnh các cài đặt cho các điều kiện
báo động về nhịp tim.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn Lethal Alarms , Ventricular Alarms , hoặc Atrial Alarms .
Ventricular Alarms và Atrial Alarms chỉ có thể được điều chỉnh bằng
giấy phép loạn nhịp đầy đủ.
4. Lựa chứng loạn nhịp từ danh sách.
5. Chọn Alarm Priority của báo động loạn nhịp.

206 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

6. Chọn hộp kiểm cho Create Snapshot nếu quý vị muốn kích hoạt tính năng
tạo ảnh chụp nhanh loạn nhịp.
7. Chọn hộp chọn cho Print on Alarm nếu quý vị muốn kích hoạt tính năng
in trong khi có báo động loạn nhịp.
Đối với tính năng in dạng sóng báo động loạn nhịp, quá trình in sẽ tiếp tục
kéo dài đến 20 giây kể từ khi xoá báo động loạn nhịp hiện hoạt gần nhất (ví
dụ: lưu dữ liệu 10 giây, thời gian báo động loạn nhịp + dữ liệu 20 giây).

Chọn tiêu chí V Tach


Thiết lập này xác định cách áp dụng các tiêu chí thời gian và nhịp tim để xác định
báo động V Tach . Lựa chọn này chỉ được hiển thị nếu V Tach Event Duration
Criteria đã được cho phép trong cấu hình thông qua Monitor Setup > Defaults
& Service > Default Setup > Profile Settings > Alarm Delays . Cài đặt này
được bảo vệ bằng mật khẩu. Để biết thêm thông tin, hãy xem tài liệu hướng
dẫn thông tin bổ sung.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn Lethal Alarms .
4. Chọn V Tach Criteria .
5. Chọn một giá trị cho V Tach Criteria : Minimum HR/min AND Event
Duration , hoặc Minimum HR/min OR Event Duration .
Thông tin về tiêu chí V Tach và theo dõi kết hợp
Nếu V Tach Event Duration Criteria đã được cho phép trong cấu hình
thông qua Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile
Settings > Alarm Delays , quý vị có thể thiết lập V Tach Criteria để tùy chỉnh
báo động V Tach cho một điều kiện bệnh nhân cụ thể. Thiết lập tiêu chí điều
chỉnh được này không thể được truyền đến máy chủ theo dõi. Lịch sử báo động
trên máy theo dõi cạnh giường có thể không khớp với trạm trung tâm khi V Tach
Criteria đã được điều chỉnh khác với thiết lập mặc định (Minimum HR/min =
100, với PDM hoặc CS ONE, >100 với viễn trắc và Event Duration = Tắt). Việc
thay đổi giữa theo dõi kết hợp và theo dõi thông thường có thể ảnh hưởng đến
lịch sử báo động của máy theo dõi cạnh giường, máy này sẽ hiển thị lịch sử báo
động mới nhất từ máy chủ theo dõi. Bạn luôn có thể kiểm tra lịch sử bệnh nhân
hoàn chỉnh từ hiển thị toàn bộ của trạm trung tâm. Bạn có thể kiểm tra giá trị hiện
tại thông qua ECG > Arrhythmia > Lethal Alarms > V Tach Criteria .
Bởi thuật toán loạn nhịp tim và các tiêu chí HR cho V Tach trong Apex Pro còn
phụ thuộc vào độ tuổi, bạn không thể điều chỉnh V Tach Criteria kết hợp với
việc theo dõi cho các bệnh nhân 14 tuổi hoặc trẻ hơn.

Thiết lập nhịp tim tối thiểu cho V Tach


Thiết lập này quyết định giá trị tối thiểu cho HR để khởi động báo động V Tach .
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn Lethal Alarms .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 207


ECG

4. Chọn V Tach Criteria .


5. Chọn một giá trị cho Minimum HR/min . Với PDM và CS ONE, phạm vi là 90
đến 300 và trong theo dõi kết hợp, phạm vi là >100 đến 300. Quý vị có thể
thiết lập nhịp theo các mức tăng 10.

Thiết lập thời hạn sự kiện V Tach


Thiết lập này xác định thời gian mà thuật toán này cần để kích hoạt báo động V
Tach . Lựa chọn này chỉ được hiển thị nếu V Tach Event Duration Criteria đã
được cho phép trong cấu hình thông qua Monitor Setup > Defaults &
Service > Default Setup > Care Unit Settings > Profile Settings > Alarm
Delays . Cài đặt này được bảo vệ bằng mật khẩu. Để biết thêm thông tin, hãy
xem thông tin bổ sung được cung cấp.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn Lethal Alarms .
4. Chọn V Tach Criteria .
5. Chọn một giá trị tính theo giây cho Event Duration .

Thiết lập chu kỳ tạm dừng


Trong theo dõi kết hợp, thiết lập này không được hiển thị. Chu kỳ tạm dừng
trong theo dõi kết hợp được xác định bởi hệ thống đo từ xa ApexPro và không
thể được thay đổi.
Bạn có thể thiết đặt khoảng thời gian giữa hai nhịp thở gần nhau trước khi điều
kiện tạm dừng báo động được chỉ báo.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn Atrial Alarms .
4. Chọn một giá trị từ danh sách Pause Interval .

Thiết đặt độ dài SVT


Thiết lập này quyết định cần có bao nhiêu SVC liên tục để khởi động báo động
SV Tachy .
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn Atrial Alarms .
4. Chọn một giá trị từ danh sách SVT Length .

Thiết đặt HR cho SVT


Thiết lập này quyết định giá trị tối thiểu cho HR để khởi động báo động SV Tachy .
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .

208 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

3. Chọn Atrial Alarms .


4. Chọn một giá trị từ danh sách HR for SVT /min .

Thông báo báo động về loạn nhịp


GHI CHÚ Bác sĩ lâm sàng phải phân tích thông tin về loạn nhịp kết
hợp với các phát hiện lâm sàng khác.

Thông báo báo động Phân tích chứng loại Mặc định ưu tiên báo Tiêu chí phát́ hiện
̣ loạn
nhịp động nhịp
A Fib Full Theo cài đặt ưu tiên Không có các sóng P và
Tất cả các gói phần khoảng RR không đều.
mềm ngoại trừ NICU
Accel. Ventric. Full Theo cài đặt ưu tiên Tăng nhịp tâm thất -
Mạch chạy của các PVC
với chiều dài mạch chạy
tối thiểu là 6 nhịp và
không đáp ứng các yêu
cầu về Tiêu Chí V Tach
hoặc V Brady do người
dùng quy định.
Asystole Full , Lethal Cao Nhịp tim giảm về 0, hoặc
không phát hiện nhịp
trong 5 giây gần nhất.
Bigeminy Full Theo cài đặt ưu tiên Mọi nhịp khác là PVC
(N-V-N-V-N-V ).
Couplet Full Theo cài đặt ưu tiên Phát hiện có 2 PVC
liên tục giữa các nhịp
bình thường, N-V-V-N.
Khoảng khớp nối giữa
các PVC phải nhỏ hơn
600 ms.
Irregular Full Theo cài đặt ưu tiên Sáu khoảng thời gian
Chỉ gói phần mềm NICU RR thông thường liên
tiếp thay đổi theo 100
ms trở lên.
Missing Beat Full Theo cài đặt ưu tiên Khoảng RR thực tế lớn
Tất cả các gói phần hơn khoảng RR trung
mềm ngoại trừ NICU bình 1,8 lần.
Multifocal PVCs Full Theo cài đặt ưu tiên Trong vòng 16 nhịp đã
qua, phát hiện có 2 hoặc
hơn các PVC với các
hình thái khác nhau.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 209


ECG

Thông báo báo động Phân tích chứng loại Mặc định ưu tiên báo Tiêu chí phát́ hiện
̣ loạn
nhịp động nhịp
Pause Full Theo cài đặt ưu tiên Vượt quá khoảng khớp
nối giữa 2 nhịp:
● 3 giây trong theo dõi
kết hợp
● 1 đến 5 giây (cấu
hình được) khi không
sử dụng theo dõi kết
hợp
R on T Full Theo cài đặt ưu tiên Phát hiện thấy PVC
được cách ly trong
phạm vi 100 ms đỉnh
của sóng T trong nhịp
đập thường chính của
bệnh nhân.
SV Tachy Full Theo cài đặt ưu tiên Phát hiện khởi chạy
SVC với chiều dài chạy
ở mức ít nhất SVT
Length được thiết lập
và nhịp tim ở mức ít nhất
HR for SVT /min được
thiết lập.
Trigeminy Full Theo cài đặt ưu tiên Mọi nhịp thứ 3 là PVC
(N, N, V, N, N, V, N, N,
V).
V Brady Full Theo cài đặt ưu tiên Phát hiện có mạch chạy
các PVC với chiều dài
mạch chạy tối thiểu là
3 nhịp. Ngoài ra, tối
thiểu 2 chu kỳ RR liên
tục phải có nhịp tim hiệu
dụng thấp hơn 50 bpm.
V Fib/V Tach Full , Lethal Cao Dạng sóng ECG cho
thấy một nhịp tâm thất
hỗn loạn.
V Tach Full , Lethal Theo cài đặt ưu tiên. Phát hiện có mạch chạy
Luôn Cao nếu thời PVC với chiều dài mạch
lượng V Tach >30 giây chạy gồm sáu nhịp hoặc
và HR ≥180 nhịp/phút nhiều hơn và HR hiệu
trong NICU hoặc ≥150 dụng cùng thời hạn V
bpm trong các gói phần Tach đáp ứng được các
mềm khác và HR vượt tiêu chí do người dùng
quá giới hạn cao HR do quy định.
người dùng điều chỉnh.
VT>2 Full Theo cài đặt ưu tiên Phát hiện có mạch
chạy PVC với chiều dài
mạch chạy nhiều hơn
2 nhịp, nhưng ít hơn 6
nhịp. Ngoài ra, tối thiểu
2 khoảng RR liên tục
trong mạch chạy phải có

210 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Thông báo báo động Phân tích chứng loại Mặc định ưu tiên báo Tiêu chí phát́ hiện
̣ loạn
nhịp động nhịp
một nhịp tim hiệu dụng
bằng hoặc hơn V Tach
Minimum HR/min khi
sử dụng PDM hoặc CS
ONE, hoặc bằng hay
cao hơn 100 bpm khi
sử dụng đo viễn trắc.
Nếu V Tach Minimum
HR/min đã được thiết
lập thành 90 với PDM
hoặc CS ONE, nhịp tim
cần bằng hoặc cao hơn
90 bpm.

Giớí thiệu
̣ về̀ phát́ hiện
̣ loạn nhịp
Khi một tín hiệu ECG được phát hiện vào lúc bắt đầu theo dõi, giải thuật phát hiện
loạn nhịp sẽ bắt đầu thu thập và phân tích các phức hợp QRS trên các dây dẫn
dùng cho việc phát hiện loạn nhịp. Giai đoạn này được gọi là tìm hiểu. Sau khi đã
tìm hiểu xong, phức hợp QRS chủ yếu sẽ được lưu làm mẫu tham chiếu. Mẫu
tham chiếu được sử dụng như một hình thái thông thường của bệnh nhân đó, nó
được so sánh với nhịp đầu vào để xác định các tình trạng loạn nhịp có thể có.
Thuật toán phát hiện loạn nhịp EK-Pro được sử dụng. EK-Pro phân tích đồng thời
các dây dẫn I, II, III và V hoặc Va. Sau khi đã tìm hiểu xong, phức bộ QRS chủ
yếu sẽ được dùng làm mẫu.
Khi kết nối một PDM hoặc CARESCAPE ONE đang thực hiện đo ECG, hệ thống
sẽ cung cấp tính năng phát hiện rối loạn nhịp tim EK-Pro bên trong từ thiết bị thu
nhận cho đến khi thuật toán EK-Pro của máy đo đã học được nhịp ECG và bắt
đầu phát hiện rối loạn nhịp tim.
Thuật toán này sử dụng phương pháp tương quan liên tục, cập nhật mẫu dần và
phân tích tình huống. Phương pháp tương quan liên tục sẽ nỗ lực tìm kiếm mẫu
phù hợp nhất giữa từng phức hợp đầu vào với bộ mẫu (tìm hiểu được) đã lưu trữ.
Nếu không phát hiện được mẫu phù hợp nào với mẫu hiện tại, một mẫu mới sẽ
được lưu lại để làm khuôn dạng QRS mới xác định được. Phương pháp cập nhật
dần cho phép thông tin từ mỗi nhịp, mà tương quan theo thời gian, được phản
ảnh trong mẫu liên quan. Phương pháp phân tích tình huống sử dụng thông tin từ
các phức hợp QRS lân cận cùng với các số đo của mẫu hiện tại để đưa ra quyết
định đúng đắn nhất có thể về nguồn gốc của nhịp (ví dụ như sớm, rộng).

Xử lý sự cố loạn nhịp
Sự cố Biện pháp xử lý

Tại sao máy theo dõi báo động cơn đau thắt ngực, Máy theo dõi bệnh nhân có thể không phát hiện
nhịp tim chậm, tạm dừng hoặc nhịp tim không biên độ QRS phù hợp trong tất cả dây dẫn đã phân
chính xác khi có dạng sóng QRS có thể nhìn thấy tích. Nhiều dây dẫn được sử dụng để xử lý loạn
được? nhịp.
1. Đánh giá bệnh nhân.
2. Kiểm tra tín hiệu ECG thu được từ bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 211


ECG

Sự cố Biện pháp xử lý

3. Xem tất cả dây dẫn ECG để đánh giá biên độ


của các phức hợp QRS. Để đảm bảo chỉ số đọc
HR chính xác, biên độ QRS 0.5 mV được chỉ
định cho tín hiệu ECG bình thường. Nếu biên
độ QRS giảm xuống dưới 0.5 mV hoặc độ rộng
QRS bất thường xảy ra (trên 120 ms), khả năng
phát hiện QRS có thể bị giảm xuống, dẫn đến
các báo động Asystole sai.
4. Học lại nhịp ECG. Việc lấy lại thông tin mẫu
ECG bất kỳ khi nào cấu hình điện cực được
điều chỉnh là rất quan trọng.
5. Các thiết lập kích cỡ ECG ảnh hưởng đến khả
năng phát hiện loạn nhịp và tính toán nhịp tim.
Tăng kích cỡ ECG bằng cách chọn một giá trị
từ danh sách ECG Size .
Nếu vấn đề vẫn tiếp tục, chuyển sang dây dẫn
ECG với biên độ lớn nhất, hiển thị dây dẫn, sau
đó chuyển sang phân tích dây dẫn duy nhất để
tất cả các giải thích về nhịp tim đều dựa trên dây
dẫn ECG duy nhất này.
Thuật toán IntelliRate tác động như thế nào đến IntelliRate sẽ báo cáo Asystole khi đáp ứng các
báo động Asystole với dạng sóng QRS? điều kiện sau:
● ECG HR đã có hiệu lực và ổn định trong 30
giây trước đó.
● Nhịp xung áp lực xâm lấn đã có hiệu lực trước
đó, nhưng không biểu thị phát hiện nhịp trong
30 giây trước đó.
● Huyết áp động mạch trung bình của nguồn tỷ
lệ xung áp lực xâm lấn dưới mức giới hạn do
người sử dụng lựa chọn.
● Thông số SpO2 nếu có không chỉ ra các phát
hiện nhịp trong 30 giây trước đó.

GHI CHÚ IntelliRate chỉ thực hiện


phân tích này khi tính năng
phát hiện máy tạo nhịp
được bật.

Tại sao máy theo dõi bệnh nhân gọi V Tach khi Hệ thống theo dõi có thể phát hiện một phức hợp
bệnh nhân không ở chế độ V Tach? hoặc ảnh giả QRS rộng hơn trong một số dạng
ECG đã phân tích. Ngoài ra, các dây dẫn V có thể
gây ra các thay đổi phân cực và thường có thể gây
ra cuộc gọi không chính xác.
1. Đánh giá bệnh nhân.
2. Kiểm tra tín hiệu ECG thu được từ bệnh nhân.
● Xem tất cả dây dẫn ECG để đánh giá độ
rộng của các phức hợp QRS trong các dây
dẫn được phân tích.
● Nếu tồn tại nhiễu trong bất kỳ dây dẫn được
phân tích nào, chuẩn bị lại da của bệnh nhân,

212 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Sự cố Biện pháp xử lý
thay thế các điện cực và điều chỉnh vị trí đặt
điện cực.
● Việc di chuyển các điện cực dây dẫn V (dây
dẫn vùng ngực) đến các vị trí đặt điện cực
vùng thượng vị thay thế nhằm cải thiện khả
năng phát hiện có thể rất hữu ích.
3. Học lại nhịp ECG. Việc lấy lại thông tin mẫu
ECG bất kỳ khi nào cấu hình điện cực được
điều chỉnh là rất quan trọng.
Nếu vấn đề vẫn tiếp tục, hãy xác định dây dẫn
với tổ hợp QRS hẹp nhất, hiển thị dây dẫn, sau
đó chuyển sang phân tích dây dẫn duy nhất để
tất cả các giải thích về nhịp tim đều dựa trên dây
dẫn ECG duy nhất này.

Phát́ hiện
̣ ST
Giới thiệu về phân tích ST
GHI CHÚ Chỉ có giấy phép phân tích ST đa dây dẫn.

Nếu được kích hoạt, phân tích ST được tự động tiến hành sau khi các dây dẫn
ECG đã được kết nối và việc phát hiện QRS đã được tiến hành. Thông báo
Learning hiển thị trong mỗi cửa sổ phức hợp. Một khi chương trình đã hoàn
thành giai đoạn lấy thông tin, các giá trị ST được cập nhật cứ 10 giây một lần,
các phức hợp QRS là 40 giây một lần.
Phát́ hiện
̣ ST
Trong giai đoạn lấy thông tin, thuật toán sử dụng các điểm tham chiếu đẳng điện
và J+ để tính toán các giá trị ST. Thuật giải tự động tìm kiếm các điểm J và ISO.
Có thể điều chỉnh các thiết lập này cho bệnh nhân hiện tại.

Các hạn chế về đo phát hiện ST


● Các giá trị ST có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như một số thuốc nào
đó hoặc các rối loạn về chuyển hóa và dẫn điện.
● Thay đổi trong nhịp tim có thể ảnh hưởng đến ST.
● Thuật toán ST đã được thử nghiệm về tính chính xác của dữ liệu đoạn ST. Bác
sĩ cần xác định ý nghĩa của các thay đổi đoạn ST.

Điểm cần lưu ý về phát hiện ST


Các sai số đoạn ST không được hiển thị đối với những bệnh nhân có máy tạo
nhịp tâm thất hoặc nếu nhịp được xem là bắt nguồn từ tâm thất.

Bắt đầu chế độ phát hiện ST


1. Chọn cửa sổ thông số ST hoặc chọn cửa sổ thông số HR và thẻ ST .
2. Chọn Setup .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 213


ECG

3. Chọn On từ danh sách ST Analysis .

Chọn lựa các dây dẫn cho cửa sổ ST


1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Setup .
3. Chọn các dây dẫn để hiển thị từ danh sách ST Window .
Lựa chọn bao gồm:
● ST Leads : Hiển thị ba dây dẫn ST đầu tiên. Các dây dẫn ST với độ chênh
lệch lớn nhất cũng được hiển thị trên cửa sổ thông số bên phải của các
dây dẫn ST.
● All Leads : Hiển thị các nhóm dây dẫn phía trước, phía dưới và bên cạnh.
● Off : Không hiển thị cửa sổ thông số ST. Thay vào đó, hiện lên hai dạng
sóng ECG bên cạnh trường HR (nếu đã chọn ECG2 cho màn hình).

Thay đổi các dây dẫn ST được hiển thị


Bạn có thể chọn thứ tự hiển thị đầu tiên ST, thứ hai, và thứ ba của dây dẫn ST .
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Setup .
3. Chọn dây dẫn từ các tùy chọn ST Leads .

Điều chỉnh điểm ST thủ công


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
● Điểm ST sẽ tự động được thiết lập theo nhịp tim. Có thể phải điều chỉnh thủ
công nếu các thiết lập tự động sau đây không phù hợp chẳng hạn như khi
thời gian QT ngắn:
■ Nếu nhịp tim bằng hoặc lớn hơn 120 bpm, thì điểm ST được thiết đặt là J +
60 ms.
■ Nếu nhịp tim thấp hơn 120 bpm, thì điểm ST được thiết đặt là J + 80 ms.
Việc điều chỉnh thủ công ST Point , ISO Point , hoặc J Point sẽ ghi đè chức
năng phát hiện tự động điểm ST. Do đó, bạn phải có trách nhiệm theo dõi các
mức ST trên bệnh nhân bằng các điều chỉnh mới và cần phải thực hiện điều chỉnh
thêm thiết lập nếu cần theo những thay đổi trong nhịp thở của bệnh nhân.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách ST Point .

Điều chỉnh điểm đo đẳng điện (ISO)


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Điểm đẳng điện được thiết lập tự động. Cần phải điều chỉnh thủ công nếu sóng P
được kết nối với sóng QRS chẳng hạn.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Setup .

214 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

3. Điều chỉnh ISO Point bằng các tũi tên.

̉ J
Điều chỉnh điểm
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Setup .
3. Điều chỉnh J Point bằng các tũi tên.
Khi J Point được điều chỉnh, điểm ST cũng thay đổi tương ứng.

Về phức hợp QRS/ST thời gian thực


Tính năng này không khả dụng với sự giám sát kết hợp.
Các tài liệu tham khảo QRS ban đầu được lưu trữ và sử dụng như một phép so
sánh với các phức hợp QRS vừa nhận được. Phức hợp hiện tại được đặt chồng
lên trên phức hợp tham chiếu để đánh giá trực quan sự thay đổi trong mỗi phức
hợp QRS. Các phức bộ QRS được cập nhật 40 giây một lần. Các giá trị ST hiện
tại theo milimet sẽ được hiển thị trong mỗi cửa sổ QRS. Các giá trị số được cập
nhật 10 giây một lần.

Về QRS tham chiếu


QRS tham chiếu ban đầu được lưu tối đa ba phút sau khi phép đo ECG được bắt
đầu. Tối đa sáu phức bộ QRS tham chiếu bổ sung có thể được lưu trữ thủ công.
Mỗi tham chiếu QRS được xác định với ngày và dấu thời gian.
Nếu một phức bộ QRS tham chiếu mới được lưu lại và không có chỗ cho một
phức bộ tham chiếu nào khác, thì phức bộ tham chiếu thủ công cũ nhất sẽ bị xóa.
Quý vị có thể muốn xóa bằng tay các phức bộ QRS để tránh tự động xóa.

Lưu thủ công một QRS tham chiếu


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Bạn không thể lưu thủ công một QRS tham chiếu cho tới khi phức hợp QRS tham
chiếu ban đầu đã được lưu, hoặc nếu Phân tích ST bị tắt.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Realtime View .
3. Chọn Save Reference .
QRS hiện tại trở thành QRS tham chiếu mới.

Chọn một phức hợp QRS tham chiếu đã lưu để hiển thị
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Bạn có thể chọn và hiển thị một QRS tham chiếu đã lưu cho phân tích ST.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Realtime View .
3. Chọn một tham chiếu đã lưu từ danh sách Reference QRS .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 215


ECG

Xóa một QRS tham chiếu


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Bạn không thể xóa QRS tham chiếu ban đầu.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Realtime View .
3. Chọn một QRS tham chiếu từ danh sách Erase Reference .
Nếu bạn phát hiện thấy QRS hiện tại được hiển thị, thì tiếp thep, QRS tham
chiếu mới hơn được hiển thị là QRS tham chiếu.

In một báo cáo QRS/ST theo thời gian thực


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Báo cáo QRS/ST hiển thị các dây dẫn ST và xu hướng hiện tại ở khoảng thời
gian 10 phút.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Realtime View .
3. Chọn Print QRS/ST .
4. Để dừng in, chọn Cancel Printing .

Xem QRS và ST trên màn hình phân khoảng


Trong cửa sổ màn hình phân khoảng, bạn có thể xem phức hợp QRS tham chiếu,
phức hợp QRS hiện tại, và các xu hướng ST.
1. Chọn Monitor Setup từ menu chính.
2. Chọn Main Setup .
3. Chọn Screen Setup .
4. Chọn Split Screen .
5. Chọn ST từ danh sách lựa chọn Show để xem một màn hình chia nhỏ
ST/QRS.

Chọn thang đo thời gian ST


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Thiết lập này cũng quyết định độ dài của báo cáo xu hướng ST, và bạn có thể
chọn nó từ Realtime View hoặc Trend View .
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Realtime View hoặc Trend View .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Time Scale .

Hiển thị xu hướng ST


Tính năng này không khả dụng với sự giám sát kết hợp.

216 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

Mỗi cửa sổ QRS hiển thị phức hợp QRS hiện tại và giá trị ST. Các phức hợp QRS
và các đường điểm đo hiện tại được cập nhật ít nhất 40 giây một lần. Mỗi cửa sổ
QRS có một cửa sổ xu hướng tương ứng (Trend View ) hiển thị xu hướng ST
cùng với quy mô xu hướng và khoảng thời gian hiện tại. Cửa sổ xu hướng HR
chính được hiển thị bên dưới cửa sổ xu hướng ST cuối cùng.

Hiển thị phức hợp QRS và các xu hướng ST cho các


dây dẫn khác
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Trend View .
3. Chọn một nhóm dây dẫn từ danh sách Leads . Lựa chọn bao gồm:
● ST : Các dây dẫn ST được chọn trong ST > Setup .
● Anterior : Các dây dẫn thuộc nhóm dây dẫn này.
● Inferior : Các dây dẫn thuộc nhóm dây dẫn này.
● Lateral : Các dây dẫn thuộc nhóm dây dẫn này.
● Display : Các dây dẫn liên quan đến các dạng sóng được chọn để hiển thị
trong ECG > Setup .

Xem lại các xu hướng ST


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Bạn có thể xem lại các giá trị xu hướng ST và so sánh các phức hợp QRS liên
quan đến xu hướng ST với các phức hợp QRS theo thời gian thực bằng cách sử
dụng con trỏ màu vàng. Thời gian hiện tại của con trỏ được hiển thị ở phía trên
con trỏ. Mỗi giá trị xu hướng được hiển thị bên cạnh con trỏ và các phức bộ QRS
liên quan đến xu hướng ST được hiển thị trong cửa sổ QRS bằng màu xám.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Trend View .
3. Chọn mũi tên bên phải hoặc trái ở trên cửa sổ xem QRS để di chuyển con
trỏ ST.

In báo cáo xu hướng ST


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Chiều dài báo cáo xu hướng ST giống thiết đặt Trend Scales cho các xu hướng
ST.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Trend View .
3. Chọn Print Page/ST .
4. Để dừng in, chọn Cancel Printing .

Gánh nặng thiếu máu cục bộ


Tính năng này không khả dụng với sự giám sát kết hợp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 217


ECG

Gánh nặng thiếu máu cục bộ cung cấp thông tin bổ sung về mức độ thay đổi ST
trong một khoảng thời gian nhất định. Đó là hình ảnh về chứng thiếu máu cục
bộ. Trong Dạng xem Xu hướng ST, khu vực giữa xu hướng ST và giới hạn gánh
nặng thiếu máu cục bộ được tô màu vàng:

Chứng thiếu máu cơ tim xuất hiện trong ECG như là một sai lệch đoạn ST từ
đường đẳng điện (điểm ISO). Phân đoạn ST thường tăng lên trên đường đẳng
điện khi có hiện tượng thiếu máu qua đường truyền và nằm dưới đường đẳng
điện khi có sự thiếu máu cục bộ. Các số đo ST được hiển thị như là một giá trị số:
một số âm (-) cho biết sự giảm ST; số dương cho biết sự tăng ST.

Giảm ST Tăng ST

Bật chế độ khó khăn khi thiếu máu cục bộ


Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Trend View .
3. Chọn Ischemic Burden .
4. Chọn hộp chọn cho Ischemic Burden .
Thiết đặt giới hạn thiếu máu cục bộ
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
Bạn có thể đặt các giá trị dưới và trên ngưỡng.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Trend View .
3. Chọn Ischemic Burden .
4. Thiết đặt các giá trị dưới ngưỡng bằng các mũi tên Depression Limit (mm) .
5. Thiết đặt các giá trị trên ngưỡng bằng các mũi tên Elevation Limit (mm) .

Các giới hạn báo động ST


Dựa theo những gì được chọn trong Care Unit Settings cho các báo động ST,
bạn có thể thiết đặt các giới hạn báo động ST cho một nhóm dây dẫn, dây dẫn cá
nhân, hoặc tất cả các dây dẫn liên quan đến các phép đo hiện tại của bệnh nhân.
Các dẫn liên kết với mỗi nhóm dây dẫn như sau:
● Trước: V1, V2/dV2, V3/dV3, V4/dV4.

218 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


ECG

● Dưới: II, III, aVF.


● Bên: V5, V6/dV6, I, aVL.
d trong dV2, dV3, dV4, và dV6 ở trên biểu diễn giá trị dây dẫn có nguồn gốc.
Thiết lập giới hạn báo động cho các nhóm dây dẫn
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Alarms .
3. Chọn Alarm On cho một nhóm dây dẫn ECG: Anterior , Inferior , hoặc
Lateral .
Nếu báo động bị khóa, có một biểu tượng khóa bên cạnh vùng chọn và vùng
chọn không có sẵn. Nếu mức độ ưu tiên thông tin đã được chọn cho báo
động, lựa chọn menu là Message On .
4. Đặt giới hạn báo động trên và dưới bằng các mũi tên.
Thiết đặt giới hạn báo động cho các dây dẫn riêng
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Alarms .
3. Chọn Alarm On cho dây dẫn ECG để điều chỉnh các giới hạn báo động
của nó.
Nếu báo động bị khóa, có một biểu tượng khóa bên cạnh hộp chọn và vùng
chọn không có sẵn. Nếu mức độ ưu tiên thông tin đã được chọn cho báo
động, lựa chọn menu là Message On .
4. Thiết lập các giới hạn báo động High và Low .
Cài đặt giới hạn báo động tương đối
Bạn có thể điều chỉnh các giới hạn báo động cao/thấp được thiết lập xung quanh
giá trị ST hiện tại cho tất cả các dây dẫn ST riêng hoặc cho các dây dẫn trong
một nhóm dây dẫn được chọn. Ví dụ: khi quý vị chọn một giá trị Relative Auto
Limits là 2 mm, giới hạn cao được thiết lập ở mức giá trị ST hiện tại +2 mm, và
giới hạn thấp được thiết lập ở giá trị ST hiện tại -2mm.
1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn Alarms .
3. Chọn Relative Auto Limits .
4. Cài đặt giới hạn tương đối khi cần:
● Cài đặt All Limits bằng mũi tên và chọn Update All .
● Cài đặt giới hạn cho dây dẫn Anterior bằng mũi tên và chọn Update
Anterior .
● Cài đặt giới hạn cho dây dẫn Inferior bằng mũi tên và chọn Update
Inferior .
● Cài đặt giới hạn cho dây dẫn Lateral bằng mũi tên và chọn Update
Lateral .

Phát hiện QT
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 219


ECG

Việc quản lý một số loại thuốc có thể kéo dài đoạn QT. Giám sát sự thay đổi
của đoạn QT có thể giúp xác định những loại thuốc này ảnh hưởng như thế
nào tới đoạn QT.
Các giới hạn phép đo QT/QTc
● Không có sẵn cho việc theo dõi kết hợp.
● Ít nhất một dây dẫn V được đo phải có sẵn để cho thuật giải xử lý QT.
● Các giá trị QT/QTc được tính trong các chế độ đo 5 dây dẫn, 6 dây dẫn, 12RL
hoặc 10 dây dẫn.
Bắt đầu phép đo QT/QTc
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ QT .
3. Chọn Setup .
4. Chọn On từ danh sách QT Analysis .
Thiết đặt các báo động QT/QTc
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ QT .
3. Chọn Alarms .
4. Chọn Alarm On .
Nếu mức độ ưu tiên thông tin đã được chọn cho báo động, lựa chọn menu
là Message On .
5. Điều chỉnh các giới hạn báo động bằng các mũi tên.
Lựa chọn QT hoặc QTc để phân tích
Lựa chọn này không có sẵn với sự giám sát kết hợp.
1. Chọn cửa sổ thông số HR.
2. Chọn thẻ QT .
3. Chọn Setup .
4. Chọn QT hoặc QTc từ danh sách Show .

220 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́
9
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE
ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Những giới hạn tương thích trở kháng hô


hấp
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cảnh báo an toàn về hô hấp


Cảnh báo về hô hấp
CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Để tránh nguy cơ điện giật gây ra bởi các kẹp
hoặc chốt dây dẫn có thể dẫn điện, hãy đảm bảo chúng
không chạm vào bất kỳ vật liệu dẫn điện nào, kể cả đất.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Việc đo trở kháng hô hấp vốn rất nhạy vì nó đo
những tín hiệu sinh lý rất nhỏ (các thay đổi của trở kháng ở
vùng ngực của bệnh nhân). Nhiễu điện từ có thể làm cho
các số đo bị sai ở nhiều mức tần số khác nhau, ví dụ như
nhiễu tín hiệu/dạng sóng làm cho chỉ số đọc của nhịp thở
không nhất quán với nhịp thở thực của bệnh nhân. Nếu
bạn nhận thấy tình trạng này, hãy sử dụng biện pháp theo
dõi hô hấp khác, ví dụ như CO2 cuối thì thở ra.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 221


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

CẢNH BÁO TRƯỜNG HỢP NGỪNG THỞ. Thiết bị có thể không phát
hiện được tất cả các giai đoạn thở không đủ, hoặc phân
biệt được các biến cố ngừng thở do nguyên nhân thần
kinh trung ương, tắc nghẽn và hỗn hợp.

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị.

CẢNH BÁO CẤU HÌNH ĐIỆN CỰC. Việc theo dõi trở kháng hô hấp
không thể tin cậy được khi các điện cực ECG được đặt ở
bất kỳ vị trí nào, ngoại trừ trên ngực.

CẢNH BÁO ĐIỆN CỰC. Mỗi khi thực hiện khử rung tim cho bệnh
nhân, hãy dùng các điện cực không phân cực (có cấu trúc
bạc/bạc clorua) để theo dõi ECG. Các điện cực phân cực
(kết cấu bằng thép không gỉ hoặc bạc) có thể giúp các điện
cực tích trữ điện tích dư sau khi khử rung. Điện tích dư sẽ
ngăn chặn việc thu nhận tín hiệu ECG.

CẢNH BÁO BỎ LỠ SỰ KIỆN NGỪNG THỞ. Nếu báo động Cardiac


Artifact được tắt, có thể không phát hiện được các sự
kiện ngừng thở. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

Thận trọng về hô hấp


THẬN TRỌNG SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Đo trở kháng hô hấp có
thể gây thay đổi nhịp tim ở các Máy tạo nhịp Đáp ứng Nhịp
Thông khí Phút. Tắt chế độ đáp ứng nhịp của máy tạo nhịp
hoặc tắt chế độ đo trở kháng hô hấp trên máy theo dõi
bệnh nhân để tránh gây nguy hiểm cho bệnh nhân.

́ hạn
Các ̣ chế́ về̀ đo hô hấp
● Các thiết bị điện, như dao mổ điện và thiết bị cấp nhiệt bằng tia hồng ngoại,
phát ra rối loạn điện từ gây nhiễu hoặc vô hiệu hóa hoàn toàn hoạt động đo
hô hấp.
● Các ảnh giả chuyển động, run rẫy và rối loạn từ tim có thể cản trở quá trình đo
hô hấp.

222 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

̃ g điều
Nhữn ̀ cần
̀ lưu ý́ về̀ hô hấp
● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Chỉ kết nối một mô-đun trở kháng hô hấp.
● Không được đặt các điện cực trên các lớp mỡ trong suốt hoặc các cơ lớn.
● Đảm bảm gel điện cực đủ độ ẩm.
● Đảm bảo các điện cực có tiếp xúc tốt với da.
● Do việc theo dõi hô hấp có liên quan rất mật thiết với theo dõi ECG, nên việc
chuẩn bị bệnh nhân và đặt điện cực là rất quan trọng.
● Thở máy không liên tục: Trong khi thở tự nhiên, cũng có lúc máy hô hấp nhân
tạo có thể trợ thở cho bệnh nhân bằng cách cho hít thêm. Nếu số lần hít từ máy
hô hấp nhân tạo này nhiều hơn đáng kể so với số lần hít tự nhiên, việc tính toán
hô hấp do nhầm lẫn có thể chỉ tính những lần hít thở từ máy hô hấp nhân tạo.

Thiết lập đo hô hấp


Kết́ nốí trang thiết bị hô hấp đến
́ bệnh nhân với PDM

1. PDM

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 223


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

2. Cáp ECG AAMI/AHA hoặc IEC Đa-Link 3/5-dây dẫn, 6-dây dẫn, hoặc 12-dây
dẫn
3. Thiết đặt AAMI/AHA hoặc IEC 3-dây dẫn, 5-dây dẫn, or 6-dây dẫn
4. Thiết đặt dây dẫn vùng trước tim AAMI/AHA hoặc IEC
GHI CHÚ Để xác định đạo trình ECG, hãy kiểm tra các nhãn ghi và
mã màu (theo tiêu chuẩn IEC hoặc AAMI/AHA) xuất hiện
trên thân và các đầu của dây dẫn.

Kết́ nốí trang thiết bị hô hấp đến


́ bệnh nhân với
CARESCAPE ONE

1. CARESCAPE ONE
2. CARESCAPE ECG
3. Thiết lập AAMI/AHA hoặc IEC 3-dây dẫn, 5-dây dẫn, or 6-dây dẫn
4. Thiết đặt dây dẫn vùng trước tim AAMI/AHA hoặc IEC

̉ bị̣ các
Chuẩn ́ điểm
̉ đặṭ điện cực thở cho bệnh nhân
Chất nhờn trên da hoặc lông của cơ thể làm giảm độ tiếp xúc của điện cực với da
và làm giảm chất lượng tín hiệu của điện cực.
Khi chuẩn bị các điểm đặt điện cực, tránh những lớp mỡ và cơ lớn lộ rõ.
1. Cạo sạch lông tại điểm đặt điện cực.
2. Nhẹ nhàng xoa bề mặt da để tăng lưu lượng máu qua các mao mạch.
3. Lau sạch da bằng cồn hoặc dung dịch nước xà phòng ít ăn da để loại bỏ chất
nhờn trên da và các tế bào chết hoặc tế bào da bị trầy xước.

224 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

4. Làm khô da hoàn toàn trước khi đặt điện cực.

Phát hiện hơi thở và dây dẫn hô hấp


Các dây dẫn hô hấp xác định các dây dẫn ECG được sử dụng cho phép đo hô
hấp. Mỗi dây dẫn hô hấp phù hợp cho các điều kiện phát hiện hơi thở cụ thể:
Dây dẫn Mô tả
Dây dẫn I Tốt nhất để phát hiện thở ngực, nhưng nhạy cảm hơn với ảo ảnh
tim mạch.
Dây dẫn II Tốt cho chả việc phát hiện thấy thở ngực hoặc bụng, nhưng dễ bị
tổn thương hơn đối với ảo ảnh tim mạch và chuyển động (đầu,
cổ, hoặc cánh tay).
Dây dẫn RL-LL Tốt nhất để phát hiện ra hơi thở bụng và không nhạy cảm với ảo
ảnh tim mạch hoặc chuyển động.
Không khả dụng cho phép đo 3 dây dẫn.

Nếu bạn đang theo dõi bằng dây dẫn cố định, cáp 3 dây dẫn, chỉ có thể thu
được hơi thở từ dây dẫn mà cáp được sản xuất cho nó. Ví dụ: nếu cáp là cáp
dây dẫn cố định II, như được chỉ ra bởi một nhãn trên cáp, chỉ có thể thu được
hơi thở từ dây dẫn II.
Mặc dù các điện cực tương tự được sử dụng cho ECG và theo dõi hô hấp, có thể
nhận được thông báo lỗi dây dẫn cho hô hấp không có cho ECG. Trở kháng có
thể quá cao để phát hiện hô hấp, nhưng điện cực vẫn còn tốt để phát hiện ECG.

Cách diễn giải các giá trị hô hấp


Sau đây là một ví dụ về một dạng sóng thường xuyên và thậm chí cả hô hấp dạng
sóng, với các dấu hiệu hít vào và thở ra (1 = dấu hiệu hít vào, 2 = dấu hiệu thở ra).
GHI CHÚ Các dấu mốc hít vào và thở ra chỉ có trên dạng sóng nếu
chúng được bật trong thiết lập thông số hô hấp.

Đặt điện cực I cho dây dẫn thở

Dây dẫn I ECG cho bình thở lồng ngực trên

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 225


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

IEC AAMI/AHA Đặṭ điện cực


R (đỏ) RA (trắng) Ngay dưới xương đòn phải.
L (vàng) LA (đen) Ngay dưới xương đòn trái.

Đặt điện cực II cho dây dẫn thở

Dây dẫn II ECG cho bình thở lồng ngực hoặc vùng bụng trên

IEC AAMI/AHA Đặṭ điện cực


R (đỏ) RA (trắng) Ngay dưới xương đòn phải.
F (lục) LL (đỏ) Bờ dưới bên trái của lồng
ngực

Đặt điện cực RL-LL cho dây dẫn thở


Khi theo dõi thở thông qua vectơ RL-LL, sử dụng cách đặt điện cực 5 hoặc 6 dây
dẫn tiêu chuẩn, ngoại trừ khi đặt điện cực RL trên khoảng liên sườn thứ 5 ở bên
phải của lồng ngực. Dây dẫn trở kháng hô hấp giữa RL và LL cung cấp cường độ
tín hiệu thở tối đa, nhiễu/hàm lượng ảo ảnh tối thiểu và ảo ảnh sinh tim tối thiểu.

Vectơ RL-LL cho máy thở vùng bụng

IEC AAMI/AHA Đặṭ điện cực


N (đen) RL (lục) Khoảng liên sườn thứ 5
bên phải.
F (lục) LL (đỏ) Bờ dưới bên trái của lồng
ngực

226 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

Kiểm tra đo hô hấp


1. Kiểm tra xem dạng sóng và giá trị thông số có hiển thị khi cáp được kết nối
với bệnh nhân hay không.
GHI CHÚ Cũng có thể hiển thị giá trị nhịp thở trong vùng cửa sổ
thông số CO2. Chỉ có giá trị trong cửa sổ tham số hô
hấp được đo từ nguồn hô hấp trở kháng.

Phép đo hô hấp trên màn hình máy theo dõi


● Khi các dấu mốc hít vào và thở ra được bật, các mốc tăng đột ngột trong dạng
sóng biểu thị lượt hít vào và thở ra được phát hiện.
● Một văn bản giống với APN 15 s biểu thị giá trị độ trễ báo động ngừng thở
được thiết lập. Ví dụ, giá trị được đặt là 15 giây. Điều đó có nghĩa là báo
động ngừng thở sẽ hoạt đồng sau 15 giây kể từ khi phát hiện nhịp thở cuối
cùng. Văn bản này không được hiển thị khi độ trễ báo động ngừng thở được
thiết lập là mặc định (20 giây).

Sử dụng số đo hô hấp
Bậṭ chế́ độ̣ đo hô hấp
́
Phép đo hô hấp không bắt đầu tự động, do đó bạn phải lựa chọn phép đo là bật.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Resp Measurement > On .
Khi phép đo hô hấp được bật, thông báo Imped. on sẽ được hiển thị trong
trường dạng sóng ECG1 .

̣ dây dẫn thở


Chọn
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn dây dẫn I , II , hoặc RL-LL từ danh sách lựa chọn bên phải. Các lựa
chọn dây dẫn được biểu thị dưới dạng các biểu tượng dạng đồ thị.

̣ tự động kíc
Chọn ́ h thước
́ dạng sóng thở̉
Quý vị có thể tự động đổi kích thước dạng sóng hiện tại cho phù hợp với không
gian sẵn có.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Autosize Waveform .

̣ thủ công kích thước dạng sóng hô hấp


Chọn
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 227


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

2. Chọn thẻ Setup .


3. Chọn một giá trị từ danh sách Size .
Giá trị này càng cao, kích thước dạng sóng càng lớn.

̣ độ nhạy của dạng sóng.


Lựa chọn
Có thể tăng độ chính xác phát hiện nhịp thở bằng cách tăng hoặc giảm độ nhạy
của dạng sóng.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Sensitivity .
Giá trị càng thấp, độ nhạy càng cao.

Bật làm mượt hô hấp


Khi làm mượt hô hấp được bật, 10 giây giá trị tần số hô hấp sẽ được trung bình
hóa.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn hộp kiểm Imped. Resp Smoothing để bật làm mượt. Bỏ chọn nó
để tắt làm mượt.

Bật hoặc tắt các dấu mốc hít vào và thở ra


Quý vị có thể chọn liệu các dấu mốc hít vào và thở ra có được hiển thị trên dạng
sóng hô hấp hay không.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn hộp kiểm Insp./Exp. Markers để bật dấu mốc dạng sóng hít vào và
thở ra. Bỏ chọn nó để tắt.

Lựa chọn tốc độ dạng sóng


1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Resp Sweep Speed .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

Tìm hiểu lại mô hình hô hấp


Nếu mô hình hơi thở của bệnh nhân thay đổi sau quy trình tìm hiểu ban đầu
đã diễn ra, có thể cần phải tìm hiểu lại. Không có tốc độ hô hấp được hiển thị
trong quá trình tìm hiểu lại. Khi hoàn thành quá trình tìm hiểu lại, thông báo
Relearning sẽ xoá và tốc độ hô hấp sẽ được hiển thị.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .

228 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

3. Chọn Relearn Respiration .


Các ngưỡng phát hiện (độ nhạy) và cập nhật kích thước dạng sóng sau khi mô
hình hô hấp mới được tìm hiểu.

Bật hoặc tắt báo động nhịp thở


1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Alarms .
3. Lựa chọn Alarm On hoặc Alarm Off cho Resp Rate (Imped.) .
Nếu bạn chọn Alarm Off , bạn không thể điều chỉnh các giới hạn báo động.
Nếu mức độ ưu tiên thông tin đã được chọn cho báo động, các lựa chọn
menu là Message On và Message Off .
Độ trễ báo động tần số hô hấp có thể được cấu hình từ 0 đến 30 giây theo các
mức tăng 5 giây. Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung
cấp.

Thiết lập giới hạn báo động hô hấp


1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Alarms .
3. Chọn Resp Rate (Imped.) bằng các bộ chọn mũi tên.

Bỏ kích hoạt của báo động ngừng thở bằng phím tạm
ngưng âm thanh
Báo động ngừng thở có thể được bỏ kích hoạt bằng phím tạm ngưng âm thanh
nếu thiết lập Allow alarm deactivation with the Audio Pause key for: Apnea
(CO2/Imped.) được bật trong Care Unit Settings . Cài đặt này được bảo vệ
bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Chọn độ trễ báo động ngừng thở


Quý vị có thể chọn độ trễ báo động ngừng thở bằng cách xác định số giây trong
thiết lập Apnea Limit Seconds (3 - 30 giây). Nếu chọn giá trị khác với giá trị
mặc định (20 giây), số giây đã chọn được hiển thị trong cửa sổ thông số.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Alarms .
3. Chọn Apnea Limit Seconds bằng các bộ chọn mũi tên.

Độ trễ báo động hô hấp có thể được cấu hình


Độ trễ báo động cho RR (Imped.) high và RR (Imped.) low có thể được
cấu hình từ 0 đến 30 giây theo các mức tăng 5 giây. Độ trễ này được thiết lập
thông qua Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile
Settings > Alarm Delays và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Quý vị có thể kiểm tra độ trễ thông qua Impedance Respiration > Alarms >
Delays Info .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 229


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Bật báo động giả hô hấp tim


Báo động nhiễu tim có thể được bật để hiển thị thông báo Cardiac Artifact khi
tần số hô hấp trong khoảng dung sai 6,25% của nhịp tim ECG. Sẽ cần khoảng 30
nhịp thở trước khi phát hiện được tình trạng báo động nhiễu tim.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Alarms .
3. Chọn Cardiac Artifact > Alarm On .

Các ưu tiên báo động hô hấp


Quý vị có thể chọn các ưu tiên cho các báo động Apnea (Imped.) , Resp
(Imped.) measurement paused , và RR (Imped.) high/low thông qua Alarms
Setup > Alarm Priorities > Other Parameters . Các lựa chọn có sẵn phụ
thuộc vào những lựa chọn được cho phép trong Care Unit Settings (Thiết lập
được bảo vệ bằng mật khẩu). Nếu tất cả ưu tiên được cho phép, bạn có thể chọn
một trong các lựa chọn sau:
● Escalating
● High
● Medium
● Low
● Informational
● Off , chỉ dành cho Resp (Imped.) measurement paused

Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên


Bạn có thể kiểm tra báo động nào có thiết lập ưu tiên khác với khuyến nghị của
tiêu chuẩn an toàn quốc tế, và cả độ trễ được chọn cho mỗi báo động.
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Alarms .
3. Chọn Delays Info .
4. Kiểm tra độ trễ và ưu tiên.

Tắt́ chế́ độ̣ đo hô hấp


́
1. Chọn cửa sổ thông số trở kháng hô hấp.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Resp Measurement > Off .

Mô tả về̀ đo hô hấp
Khi bắt đầu theo dõi hô hấp, hệ thống “lấy thông tin” mẫu hô hấp của bệnh
nhân. Nhịp thở được tính toán từ những thay đổi trở kháng và dạng sóng thở
được hiển thị.

230 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

Tìm thấy tám nhịp thở được tính trung bình và biên độ trung bình của dạng sóng
hô hấp. Độ nhạy phát hiện được thiết đặt tự động bằng 40% của biên độ trung
bình. Sau khi tìm hiểu xong, người dùng có thể điều chỉnh độ nhạy phát hiện lên
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 hoặc 90%.

Xử lý sự cố hô hấp
Sự cố Biện pháp xử lý

Tôi có thể làm gì nếu không thực hiện được đo ● Lấy lại thông tin tốc độ hô hấp.
hô hấp?
● Kiểm tra chất lượng và việc định vị cho điện cực.
● Điều chỉnh độ nhạy phát hiện hơi thở Trong khi
thở có máy hô hấp hỗ trợ, việc tính toán hô hấp
có thể chỉ tính những lần hít thở từ máy hô hấp
nhân tạo.
● Các thiết bị điện khác có thể sẽ gây nhiễu cho
việc đo.
Tại sao dạng sóng có sự kết hợp của các nhịp Nếu ngưỡng độ nhạy phát hiện được đặt quá cao,
thở nông và sâu, nhưng máy theo dõi bệnh nhân các nhịp thở nông hơn sẽ không được phát hiện
không phát hiện được các nhịp thở nông? như được hiển thị trong ví dụ phát hiện sai sau
đây, trong đó 1 biểu thị nhịp thở, nhưng chỉ nhịp
thở với các dấu mốc hít vào và thở ra mới được
tính (1 = nhịp thở).

● Giảm tỷ lệ độ nhạy phát hiện hơi thở cho đến


khi các dấu hiệu xác định chính xác từng nhịp
hít vào và thở ra. Sau đây là một ví dụ về phát
hiện đúng, như được biểu thị bởi các dấu mốc
hít vào và thở ra trên từng nhịp thở.

Tính năng phát hiện hô hấp không phụ thuộc vào


kích cỡ của dạng sóng. Kích cỡ chỉ phục vụ mục
đích quan sát.
Tại sao máy theo dõi bệnh nhân phát hiện ảnh giả Ngưỡng phát hiện hơi thở quá thấp (1 = hơi thở,
tim là các nhịp thở? 2 = hiện tượng giả). Sau đây là một ví dụ về phát
hiện sai, trong đó 1 biểu thị các nhịp thở được phát
hiện đúng, còn 2 là các nhiễu bị phát hiện sai là
nhịp thở, như có thể thấy bởi các dấu mốc hít vào
và thở ra trên các dấu 2.

● Tăng tỷ lệ độ nhạy phát hiện hơi thở cho đến


khi các dấu hiệu xác định chính xác từng nhịp
hít vào và thở ra. Sau đây là một ví dụ về phát
hiện đúng, ở đó các dấu mốc hít vào và thở ra
chỉ xuất hiện trên các nhịp thở chứ không phải
trên nhiễu.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 231


Trở̉ khán
́ g hô hấp
́

Sự cố Biện pháp xử lý

232 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu
10
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE
ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Các giới hạn tính tương thích SpO2


Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Biện pháp đề phòng an toàn cho SpO2


Cảnh báo về SpO2
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Người vận hành có
trách nhiệm kiểm tra tính tương thích của thiết bị đo ôxy
theo mạch, cảm biến, và cáp bệnh nhân trước khi dùng.
Bộ phận không tương thích có thể làm giảm hiệu quả hoạt
động và/hoặc gây hỏng hóc thiết bị và gây nguy hiểm cho
bệnh nhân.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Nếu độ chính xác của
bất kỳ phép đo nào có vẻ không hợp lý, trước tiên hãy
kiểm tra các chỉ số sinh tồn của bệnh nhân, rồi kiểm tra
những điều kiện có thể gây sai cho chỉ số đọc SpO2. Nếu
vẫn không khắc phục được sự cố này, hãy kiểm tra máy
theo dõi bệnh nhân và mô-đun SpO2, cáp hoặc cảm biến
xem chúng có hoạt động bình thường không.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không được sử dụng
máy đo ôxy theo mạch để làm máy theo dõi ngừng thở cho
bệnh nhân. Cần xem xét sử dụng máy đo oxy theo mạch
để làm thiết bị cảnh báo sớm. Nếu có xu hướng khử oxy ở
bệnh nhân, cần phân tích mẫu máu bằng máy phát hiện
tình trạng giảm oxy-huyết của phòng xét nghiệm để tìm
hiểu thấu đáo về tình trạng của bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 233


Đo độ bão hoà oxy trong máu

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Kiểm tra để biết hình
dạng của dạng sóng đo oxy theo mạch thuộc sinh lý học để
bảo đảm chất lượng của dạng sóng và giảm thiểu các đỉnh
tiếng ồn do tình trạng cử động gây ra. (Không áp dụng khi
theo dõi SpO2 bằng Masimo SET technology). Nếu không,
sẽ có nguy cơ gây mất an toàn cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Để tránh bị sai chỉ số


đo, không dùng các cảm biến, cáp hoặc các khối bị hư
hỏng về mặt vật lý. Vứt bỏ ngay cảm biến hoặc cáp bị hư
hỏng. Không bao giờ sửa chữa cảm biến hoặc cáp bị hư
hỏng; không bao giờ sử dụng cảm biến hoặc cáp đã được
người khác sửa chữa lại. Cảm biến bị hư hỏng hoặc cảm
biến bị thấm ướt chất lỏng có thể sẽ gây phỏng trong khi
thực hiện phẫu thuật điện.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Số đo nhịp mạch dựa


trên việc phát hiện tối ưu của mạch lưu thông ngoại biên
và do đó không phát hiện một số trường hợp loạn nhịp
nhất định. Không nên sử dụng máy đo ôxy theo mạch để
thay thế hoặc thay cho phân tích loạn nhịp dựa trên ECG.
Nếu không, sẽ có nguy cơ gây mất an toàn cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Bảo quản cáp/cảm biến
sau khi sử dụng:
● Không nhúng cảm biến hoặc cáp bệnh nhân vào nước,
dung môi hay dung dịch tẩy rửa.
● Không sử dụng lại các cảm biến dùng một lần cho bệnh
nhân.
● Không tiệt trùng các cảm biến hoặc cáp bệnh nhân bằng
cách chiếu xạ, hấp hơi hoặc dùng oxit ethylene.
● Làm sạch bề mặt của đầu dò tái sử dụng được trước và
sau mỗi lần sử dụng trên bệnh nhân.
● Để cho cảm biến và cáp khô hẳn sau khi làm sạch. Hơi
ẩm và bụi trên đầu nối có thể ảnh hưởng tới độ chính
xác của phép đo.
● Nếu một đầu dò bị hỏng, hãy ngừng sử dụng nó ngay
lập tức.
● Dữ liệu đo SpO2 có thể sẽ bị sai khi cảm biến đã hết hạn
sử dụng hữu ích của nó. Vì vậy, phải định kỳ đánh giá
lại việc đo bằng cách thực hiện thêm các cuộc đánh giá
về bệnh nhân và thiết bị, kể cả xem xét sử dụng những
phương pháp theo dõi thay thế khác, như đo trực tiếp độ
bão hòa của oxyhemoglobin trong động mạch (SaO2).
● Cảm biến bị hư hỏng có thể gây bỏng trong khi phẫu
thuật điện.

234 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Hiệu quả đo oxy có thể
bị kém đi khi độ tưới máu của bệnh nhân thấp hoặc độ suy
giảm tín hiệu cao. Luôn giám sát chặt chẽ bệnh nhân.

CẢNH BÁO KẾT QUẢ KHÔNG CHÍNH XÁC. Việc hiển thị các giá trị đo
ôxy theo mạch (SpO2) không chính xác có liên quan đến
sự hiện diện của cường độ tín hiệu thấp hoặc nhiễu do
bệnh nhân cử động trong khi đang phân tích tín hiệu. Tình
trạng này có khả năng gặp phải nhất khi máy theo dõi bệnh
nhân được sử dụng cho trẻ sơ sinh mới ra đời hoặc chưa
biết đi. Tình trạng tương tự ở người lớn không ảnh hưởng
đến giá trị SpO2 ến mức độ tương tự.
Chúng tôi khuyến nghị áp dụng tiêu chí sau đây khi sử
dụng chức năng đo oxy theo mạch cho trẻ sơ sinh mới ra
đời và trẻ sơ sinh chưa biết đi:
● Nhịp mạch ngoại biên (PPR) xác định bằng chức năng
SpO2 phải không quá 10% nhịp tim, và
● Cường độ tín hiệu SpO2 phải đủ lớn. Tình trạng này
được biểu thị bằng hai hoặc ba dấu hoa thị hoặc không
có thông báo nào biểu thị chất lượng tín hiệu nghi vấn.
Cần sử dụng các thủ thuật hoặc thiết bị được áp dụng
trước đây tại cơ sở của bạn để theo dõi SpO2 khi không
thể xác nhận giá trị SpO2 của máy theo dõi bệnh nhân
theo tiêu chí nêu trên.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Nhiều yếu tố có thể gây ra chỉ số đọc và báo
hiệu sai, giảm truyền máu và/hoặc cường độ tín hiệu thấp:
● Chất can thiệp:
■ Carboxyhemoglobin có thể làm tăng độ sai chỉ số
đọc SpO2.
■ Methemoglobin (MetHb) thường biểu thị dưới 1%
tổng Hb, nhưng trường hợp methemoglobinemia có
thể là do bẩm sinh hoặc do một số chất nhuộm IV,
kháng sinh (như sunpha), khí hít vào v.v.v gây ra,
mức này tăng lên đáng kể và do đó có thể làm cho
chỉ số đọc SpO2 không chính xác.
Chất nhuộm nội mạch (chẳng hạn như idocyanine

xanh lá, methylene xanh lơ v.v.v)
● Đặc tính sinh lý:
■ Tim ngừng đập

■ Tụt huyết áp
■ Đột qụy
■ Co mạch nghiêm trọng
■ Bệnh thiếu máu nghiêm trọng
■ Hạ nhiệt
■ Mạch đập tĩnh mạch

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 235


Đo độ bão hoà oxy trong máu

■ Da sạm màu
■ Bệnh thông liên thất (VSD)
■ Sơn móng tay và móng tay giả tại vị trí đo
● Điều kiện môi trường:
■ Nhiễu điện từ
■ Ánh sáng môi trường quá mức
■ Nhiễu điện
■ Phẫu thuật điện
■ Khử rung - Có thể làm sai chỉ số đọc trong một thời
gian ngắn.
■ Cử động quá mức của bệnh nhân/cảm biến. Nhiễu
có thể mô phỏng chỉ số đọc SpO2, do đó thiết bị
không thể phát ra báo động. Để đảm bảo theo dõi
bệnh nhân an toàn, phải kiểm tra việc sử dụng đúng
cách đầu dò và chất lượng tín hiệu thường xuyên.
● Thay thế cảm biến:
■ Đặt cảm biến không chính xác - theo dõi lâu hay đặt
cảm biến không đúng có thể gây kích ứng da hoặc
suy tuần hoàn. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên kiểm
tra vị trí đầu dò bốn giờ một lần (thường xuyên hơn
nếu độ tưới máu thấp hoặc đối với trẻ sơ sinh). Tham
khảo hướng dẫn được cung cấp theo cảm biến.
■ Đặt cảm biến trên cùng một tay làm băng quấn huyết
áp, ống thông động mạch hoặc ống nội mạch; hoặc
tắc động mạch ở gần cảm biến.
■ Cảm biến không phù hợp hoặc đè cảm biến quá chặt.
■ Không để cho băng dán che khuất cực phát và bộ
phát hiện ánh sáng của đầu dò.
■ Kết nối không đúng với máy theo dõi hoặc dây cáp
nối tiếp.
■ Ống kính của cảm biến bị nhiễm bẩn.

CẢNH BÁO KHÔNG PHÁT HIỆN ĐƯỢC LOẠN NHỊP NGUY KỊCH.
Luôn theo dõi ECG với mục đích để phát hiện loạn nhịp.
HR tính được từ dạng sóng của SpO2 mạch có thể sẽ sai
khác đáng kể với các giá trị HR đo được từ ECG. Người
sử dụng cần lưu ý rằng các báo động kỹ thuật SpO2
probe off và Check probe sẽ không tăng cao hơn mức
ưu tiên Medium .

236 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

CẢNH BÁO KHÔNG PHÁT HIỆN ĐƯỢC LOẠN NHỊP NGUY KỊCH. Số
đo nhịp tim của nhịp đập thông số SpO2 dựa trên việc phát
hiện tối ưu của mạch lưu thông ngoại biên và do đó không
thể phát hiện tình trạng loạn nhịp. Không nên sử dụng
thông số đo oxy theo mạch để thay thế hoặc thay cho phân
tích loạn nhịp dựa trên ECG.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Sử dụng thiết lập độ


nhạy Maximum có thể trì hoãn báo động phát hiện SpO2
probe off . Nên sử dụng thiết lập độ nhạy Maximum ở
các vùng chăm sóc, nơi vị trí sử dụng được kiểm tra
thường xuyên để đảm bảo sự an toàn của bệnh nhân. (Khả
dụng khi theo dõi SpO2 bằng công nghệ Masimo SET.)

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Với báo động SpO2
probe off được tắt, luôn giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

CẢNH BÁO BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Kiểm tra số đo SpO2 khi thay đổi các
nguồn đo SpO2 để tránh bỏ nhỡ các báo động SpO2.

CẢNH BÁO RÁT DA. Theo dõi lâu hay đặt cảm biến không đúng có thể
gây kích ứng da hoặc suy tuần hoàn. Chúng tôi khuyến
cáo bạn nên kiểm tra vị trí đầu dò bốn giờ một lần (thường
xuyên hơn trong trường hợp độ tưới máu thấp hoặc đối
với bệnh nhân sơ sinh). Tham khảo hướng dẫn được
cung cấp theo cảm biến.

Tam giác cảnh báo màu vàng trên PDM đề cập đến cảnh báo sau:
CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

Thận trọng về SpO2


THẬN TRỌNG VẾT BỎNG. Cảm biến bị hư hỏng hoặc cảm biến bị thấm
ướt chất lỏng có thể sẽ gây phỏng trong khi thực hiện phẫu
thuật điện. Để tránh nguy cơ này, luôn đảm bảo cảm biến
khô ráo và không bị hư hại.

Các hạn chế về đo SpO2


● Máy đo ôxy theo mạch không thể phân biệt được oxyhemoglobin và
dyshemoglobin.
● Độ tưới máu kém có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo, đặc biệt
khi sử dụng một cảm biến tai.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 237


Đo độ bão hoà oxy trong máu

● Để tránh đo sai, không được sử dụng băng quấn huyết áp trên cùng một tay
làm cảm biến SpO2.
● Có một số yếu tố có thể làm cho các chỉ số đọc và báo động bị sai. Tự làm
quen với các cảnh báo về an toàn SpO2 để bạn có thể nắm rõ các yếu tố này
và có thể quan tâm đến các yếu tố đó.

Điểm cần lưu ý về SpO2


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Phóng điện từ máy khử rung tim có thể ảnh hưởng đến phép đo SpO2. Thời
gian phục hồi khử rung tim sau khi phóng điện là ≤ 15 giây.
● Để biết thêm thông tin liên quan đến độ chính xác của cảm biến, tham khảo
biểu đồ phân tích bổ sung được cung cấp kèm theo.
● Chỉ sử dụng cảm biến khô và sạch.
● Không sử dụng cảm biến bị hư hỏng.
● Đảm bảo rằng bạn sẽ không sử dụng lại cảm biến dùng một lần hoặc các
phụ kiện dùng một lần khác.
● Tham khảo hướng dẫn sử dụng của cảm biến để biết thời gian sử dụng tối
đa được chỉ định cho các loại cảm biến khác nhau.
● Có thể đo hai vị trí SpO2. Cả hai vị trí này đều nên sử dụng công nghệ đo
ôxy theo mạch giống nhau.
● Luôn kiểm tra vị trí bệnh nhân và vị trí cảm biến nếu nghi ngờ độ chính xác
của các giá trị SpO2.
● Tùy thuộc vào công nghệ SpO2 được sử dụng, không phải tất cả số đo và thiết
lập SpO2 đều có thể xem hoặc thay đổi được.
● Các đèn chỉ báo cường độ tín hiệu SpO2 được hiển thị cho tất cả các mô-đun
ngoại trừ Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network.
● Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network chỉ sử dụng SpO2(2).
● Với các cảm biến Nellcor™ có công nghệ OxiMax™ và công nghệ Masimo SET,
dạng sóng phép đo ôxy theo mạch là một dạng sóng được chuẩn hóa.
● Các công nghệ đo ôxy theo mạch được hỗ trợ với PDM và E-modules là:
■ Masimo SET (không bao gồm Masimo rainbow SET): PDM và E-MASIMO
■ Nellcor OxiMax (Covidien): PDM và E-NSATX
CARESCAPE ONE cũng cung cấp phép đo ôxy theo mạch. Để biết thông tin
kỹ thuật, vui lòng tham khảo sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.
● Ngoài ra, công nghệ đo CO-Oxy xung sau đây được hỗ trợ với CS ONE:
■ Masimo Rainbow SET (phép đo chỉ hiển thị trên máy theo dõi chính)
Để biết thông tin về công nghệ CARESCAPE ONE, hãy tham khảo hướng dẫn
sử dụng CARESCAPE ONE.

238 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Các biện pháp phòng ngừa Masimo


Cảnh báo Masimo
CẢNH BÁO Cũng như tất cả các thiết bị y tế, nối cáp bệnh nhân cẩn
thận để giảm thiểu nguy cơ bị vướng hoặc quấn nghẹt.

CẢNH BÁO Không được để thiết bị đo oxy theo mạch hoặc phụ kiện
ở vị trí có thể làm cho thiết bị hoặc phụ kiện rơi vào bệnh
nhân.

CẢNH BÁO Không được khởi động hoặc vận hành thiết bị đo oxy theo
mạch trừ khi thiết lập đã được xác nhận là chính xác.

CẢNH BÁO Không được sử dụng thiết bị đo oxy theo mạch trong khi
chụp cộng hưởng từ (MRI) hoặc trong môi trường MRI.

CẢNH BÁO Không được sử dụng thiết bị đo oxy theo mạch nếu thiết bị
có biểu hiện hoặc được nghi ngờ bị hỏng.

CẢNH BÁO Nguy cơ nổ: Không được sử dụng thiết bị đo oxy theo
mạch khi có chất gây mê hoặc chất dễ cháy kết hợp với
các môi trường không khí, giàu oxy hoặc ôxit nitơ.

CẢNH BÁO Để đảm bảo an toàn, tránh xếp chồng nhiều thiết bị với
nhau hoặc để bất kỳ vật gì lên thiết bị trong khi đang vận
hành thiết bị.

CẢNH BÁO Để phòng tránh tổn thương, hãy làm theo các hướng dẫn
sau đây:
● Tránh để thiết bị trên các bề mặt có chất lỏng đổ tràn có
thể nhìn thấy được.
● Không được ngâm hoặc nhúng thiết bị vào chất lỏng.
● Không được cố tiệt trùng thiết bị.
● Chỉ sử dụng các dung dịch vệ sinh như được hướng
dẫn trong sách hướng dẫn vận hành.
● Không được cố làm vệ sinh thiết bị trong khi đang theo
dõi bệnh nhân.

CẢNH BÁO Để tránh điện giật, luôn tháo cảm biến ra và ngắt kết nối
toàn bộ thiết bị đo oxy theo mạch trước khi tắm cho bệnh
nhân.

CẢNH BÁO Nếu có nghi ngờ về số đo, trước tiên hãy kiểm tra các chỉ
số sinh tồn của bệnh nhân bằng phương tiện thay thế và
sau đó kiểm tra xem thiết bị đo ôxy theo mạch có hoạt
động bình thường không.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 239


Đo độ bão hoà oxy trong máu

CẢNH BÁO Chỉ số đọc SpO2 sai có thể do:


● Sử dụng và đặt cảm biến không đúng cách
● Mức COHb hoặc MetHb tăng cao: Mức COHb hoặc
MetHb cao có thể xảy ra với SpO2 có vẻ bình thường.
Khi nghi ngờ mức COHb hoặc MetHb tăng lên, cần thực
hiện phân tích trong phòng thí nghiệm (CO-Oximetry)
của mẫu máu.
● Tăng mức bilirubin
● Tăng mức dyshemoglobin

● Bệnh co thắt mạch, chẳng hạn như bệnh Raynaud’s,


và bệnh mạch ngoại biên
● Các bệnh hemoglobin và rối loạn tổng hợp như bệnh
thiếu máu di truyền, bệnh Hb s, Hb c, hồng cầu hình
liềm, v.v.
● Các điều kiện giảm thán huyết hoặc tăng thán huyết
● Bệnh thiếu máu nghiêm trọng
● Truyền máu động mạch rất thấp
● Ảnh giả chuyển động
● Mạch đập tĩnh mạch hoặc co thắt tĩnh mạch bất thường
● Co thắt mạch hoặc giảm thân nhiệt nghiêm trọng
● Ống thông động mạch và bóng nội mạch chủ
● Các chất nhuộm nội mạch như indocyanine xanh lá
hoặc methylene xanh lơ
● Màu sắc và hoa văn sử dụng bên ngoài như sơn móng
tay, móng bột acrylic, sơn bóng v.v.
● (Các) vết chàm, hình xăm, biến màu da, ẩm ướt trên da,
ngón tay bị biến dạng hoặc bất thường, v.v.v.
● Rối loạn màu da

CẢNH BÁO Các chỉ số SpHb không chính xác có thể do:
● Sử dụng cảm biến không đúng cách
● Thuốc nhuộm mạch như xanh lục indocyanine hay xanh
dương methylene
● Các kết cấu và chất màu bên ngoài như sơn móng tay,
móng acrylic, sơn nhũ, v.v..
● Mức PaO2 tăng cao
● Tăng mức bilirubin

● Dịch truyền động mạch thấp


● Nhiễu chuyển động
● Mức bão hòa oxy động mạch thấp
● Mức carboxyhemoglobin tăng cao

240 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

● Mức methemoglobin tăng cao


● Các bệnh hemoglobin và rối loạn tổng hợp như bệnh
thiếu máu di truyền, bệnh Hb s, Hb c, hồng cầu hình
liềm, v.v.
● Bệnh co thắt mạch, chẳng hạn như bệnh Raynaud’s
● Độ cao tăng
● Bệnh mạch máu ngoại biên
● Bệnh gan
● Nhiễu xạ EMI

CẢNH BÁO Chất can thiệp: Chất nhuộm hoặc bất kỳ chất nào có chứa
chất nhuộm làm thay đổi sắc tố bình thường của máu có
thể dẫn đến các chỉ số đọc sai.

CẢNH BÁO Không nên chỉ sử dụng thiết bị đo oxy xung làm cơ sở cho
các quyết định trị liệu. Phải sử dụng thiết bị kết hợp với
các biểu hiện hoặc triệu chứng lâm sàng.

CẢNH BÁO Thiết bị đo oxy theo mạch không phải là một máy theo dõi
ngừng thở.

CẢNH BÁO Có thể sử dụng thiết bị đo oxy theo mạch trong khi khử
rung, nhưng điều này có thể ảnh hưởng đến độ chính xác
hoặc sẵn có của các thông số và số đo.

CẢNH BÁO Có thể sử dụng thiết bị đo oxy theo mạch trong khi đốt
điện, nhưng điều này có thể ảnh hưởng đến độ chính xác
hoặc sẵn có của các thông số và số đo.

CẢNH BÁO Không nên sử dụng thiết bị đo oxy theo mạch để phân
tích loạn nhịp.

CẢNH BÁO SpO2 và SpHb được hiệu chuẩn theo thực nghiệm ở các
tình nguyện viên trưởng thành khỏe mạnh với mức độ
carboxyhemoglobin (COHb) và methemoglobin (MetHb)
bình thường.

CẢNH BÁO Không được điều chỉnh, sửa chữa, mở, tháo dời hoặc sửa
đổi thiết bị hoặc phụ kiện đo ôxy theo mạch. Có thể gây ra
tổn thương cho nhân viên hoặc hư hỏng thiết bị. Gửi trả lại
thiết bị đo oxy theo mạch để sửa chữa nếu cần thiết.

CẢNH BÁO Thiết bị phải được cấu hình phù hợp với tần số đường
điện sở tại để có thể loại bỏ nhiễu từ đèn huỳnh quang và
các nguồn khác.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 241


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Lưu ý thận trọng của Masimo


THẬN TRỌNG Không được đặt thiết bị đo ôxy theo mạch ở nơi bệnh nhân
có thể thay đổi các nút điều chỉnh.

THẬN TRỌNG Rủi ro bị điện giật và bốc cháy: Trước khi làm vệ sinh, luôn
tắt thiết bị và rút thiết bị ra khỏi nguồn điện.

THẬN TRỌNG Khi bệnh nhân đang được thực hiện liệu pháp quang động,
họ có thể nhạy cảm với các nguồn ánh sáng. Chỉ có thể sử
dụng phép đo oxy theo mạch dưới sự giám sát lâm sàng
cẩn trọng trong khoảng thời gian ngắn để giảm thiểu nhiễu
với liệu pháp quang động.

THẬN TRỌNG Không được đặt thiết bị đo oxy theo mạch lên thiết bị điện,
vì điều này có thể ảnh hưởng đến thiết bị, khiến thiết bị
hoạt động không đúng cách.

THẬN TRỌNG Nếu các giá trị SpO2 biểu thị sự giảm ôxy-huyết, cần phải
lấy mẫu máu xét nghiệm để xác nhận tình trạng của bệnh
nhân.

THẬN TRỌNG Thông báo Low Perfusion (Dịch truyền thấp) thường được
hiển thị, hãy tìm vị trí theo dõi truyền máu tốt hơn. Trong
thời gian chuyển tiếp, hãy đánh giá bệnh nhân và nếu
được yêu cầu, kiểm tra trạng thái oxy hóa thông qua các
phương tiện khác.

THẬN TRỌNG Thay đổi vị trí sử dụng hoặc thay thế cảm biến và/hoặc cáp
bệnh nhân khi Cảm biến thay thế và/hoặc Thay thế cáp
bệnh nhân nếu thông báo chất lượng tín hiệu yếu xảy ra
liên tục (chẳng hạn như SIQ thấp) được hiển thị trên máy
theo dõi. Các thông báo có thể cho biết rằng thời gian theo
dõi bệnh nhân đã hết trên cáp bệnh nhân hoặc cảm biến.

THẬN TRỌNG Nếu sử dụng phép đo ôxy theo mạch trong khi chiếu xạ
lên toàn cơ thể, hãy để cảm biến cách xa trường bức xạ.
Nếu cảm biến tiếp xúc với bức xạ, chỉ số đọc có thể không
chính xác hoặc thiết bị có thể đọc là 0 trong khoảng thời
gian chiếu xạ đang hoạt động.

THẬN TRỌNG Để đảm bảo các giới hạn báo động là phù hợp cho bệnh
nhân đang được theo dõi, hãy kiểm tra các giới hạn mỗi
lần sử dụng thiết bị đo ôxy theo mạch.

THẬN TRỌNG Thay đổi số đo hemoglobin có thể mờ và có thể bị ảnh


hưởng bởi kỹ thuật lấy mẫu cũng như tình trạng sinh lý của
bệnh nhân. Bất kỳ kết quả nào có biểu hiện không thống
nhất với tình trạng lâm sàng của bệnh nhân cần được
thực hiện lại và/hoặc được bổ sung thêm các dữ liệu thử
nghiệm. Cần phân tích các mẫu máu bằng thiết bị trong
phòng thí nghiệm trước khi đưa ra quyết định lâm sàng để
biết rõ tình trạng của bệnh nhân.

242 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

THẬN TRỌNG Không được nhúng chìm thiết bị đo oxy theo mạch vào
bất kỳ dung dịch vệ sinh nào hoặc cố gắng tiệt trùng bằng
cách hấp, chiếu xạ, hấp hơi, khí, oxit ethylene hoặc bất kỳ
phương pháp nào khác. Việc này sẽ làm hư hỏng nghiêm
trọng thiết bị đo oxy theo mạch.

THẬN TRỌNG Nguy cơ điện giật: Thực hiện các kiểm tra định kỳ để đảm
bảo rằng các dòng điện rò của các mạch sử dụng trên
bệnh nhân và hệ thống nằm trong giới hạn cho phép được
quy định theo các tiêu chuẩn về an toàn áp dụng. Phải
kiểm tra tổng các dòng điện rò và phải phù hợp với IEC
60601-1 và UL60601-1. Phải kiểm tra dòng điện rò của hệ
thống khi kết nối thiết bị bên ngoài với hệ thống. Khi xảy ra
sự cố như đánh rơi bộ phận của thiết bị từ độ cao khoảng
1 mét trở lên hoặc làm đổ tràn máu hoặc các chất lỏng
khác, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng. Có thể xảy ra tổn
thương đối với nhân viên.

THẬN TRỌNG Thải bỏ sản phẩm - Tuân thủ các luật địa phương khi thải
bỏ thiết bị và/hoặc phụ kiện.

THẬN TRỌNG Để giảm thiểu nhiễu sóng vô tuyến, không được để thiết bị
đo oxy theo mạch gần các thiết bị điện khác phát ra các
sóng truyền tần số vô tuyến.

THẬN TRỌNG Thay thế cáp hoặc cảm biến khi thay thế cảm biến hoặc
khi xuất hiện liên tục thông báo SIQ thấp trong khi theo dõi
bệnh nhân tiếp theo sau khi hoàn thành các bước xử lý sự
cố được nêu trong tài liệu hướng dẫn này.

̃ g điều
Nhữn ̀ cần
̀ lưu ý́ về̀ Masimo
● Không được sử dụng bộ thử chức năng để đánh giá độ chính xác của thiết
bị đo ôxy theo mạch.
● Các ánh sáng cường độ cao (như ánh sáng nhấp nháy nhịp đập) chiếu trực
tiếp lên cảm biến, có thể khiến thiết bị đo oxy theo mạch không thu được
các chỉ số sinh tồn.
● Khi sử dụng thiết lập Maximum Sensitivity (Độ nhạy Tối đa), hiệu quả phát hiện
Tắt Cảm biến có thể giảm xuống. Nếu thiết bị đang ở thiết lập này và cảm biến
được ngắt ra khỏi bệnh nhân, khả năng làm cho chỉ số đọc sai có thể xảy ra do
“nhiễu” môi trường như ánh sáng, rung, và chuyển động không khí quá mức.
● Không được móc cáp bệnh nhân vào một cuộn hoặc băng quấn chặt xung
quanh thiết bị, vì điều này có thể làm hư hỏng cáp bệnh nhân.
● Có thể tìm thấy các thông tin bổ sung dành cho các cảm biến Masimo tương
thích với máy đo ôxy theo mạch, kể cả thông tin về thông số/hiệu suất đo
lường trong khi cử động và dịch truyền thấp trong các hướng dẫn sử dụng
cảm biến (DFU).
● Các cáp và cảm biến được cung cấp kèm theo công nghệ X-Cal nhằm giảm
thiểu rủi ro gây ra chỉ số đọc sai và mất tín hiệu theo dõi bệnh nhân không
mong muốn. Hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng dây cáp và cảm biến để biết
thời lượng theo dõi bệnh nhân cụ thể.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 243


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Hướng dẫn đo SpO₂₂


Hướng dẫn đo công nghệ và cảm biến Masimo SET
GHI CHÚ Trong hướng dẫn này, công nghệ Masimo SET được sử
dụng như một thuật ngữ chung cho cả công nghệ Masimo
SET và Masimo Rainbow, trừ khi có quy định khác.

Có cử động, dạng sóng biến thiên thể tích (hoặc dạng sóng SpO2) thường bị biến
dạng và có thể bị mờ do nhiễu. Với công nghệ Masimo SET, dạng sóng biến
thiên thể tích không biểu thị chất lượng hoặc tính hợp lệ của tín hiệu. Ngay cả
với dạng sóng bị mờ do ảnh giả, công nghệ Masimo SET có thể đọc toàn bộ
nhiễu và xác định mạch đập động mạch.
Mặc dù công nghệ Masimo SET xử lý các số đo SpO2 khác với các công nghệ
SpO2 khác, chức năng và hình dạng về cơ bản là giống với các công nghệ khác.
Các hướng dẫn đo sau đây chỉ áp dụng đối với công nghệ Masimo SET:
● Các công nghệ sau được hỗ trợ:
■ Với PDM và E-MASIMO: Masimo SET (không bao gồm Masimo rainbow
SET)
■ Với CS ONE: Masimo rainbow SET
● Khi theo dõi SpO2 bằng công nghệ Masimo Rainbow SET, cũng có thể đo chỉ
số biến thiên pleth (PVi) và chỉ số tưới máu (Pi). Các phép đo này là các tính
năng được cấp phép.
● Có thể điều chỉnh được khoảng thời gian để thu được một số đo trung bình.
● Chỉ các cảm biến Masimo RD SET, M-LNCS, và LNCS được hỗ trợ. Các cảm
biến Masimo RD SET, M-LNCS hoặc LNCS đo không xâm lấn nhịp mạch và
lượng hemoglobin đã ôxi hóa. Sử dụng các hướng dẫn sau đây khi sử dụng
các cảm biến Masimo RD SET, M-LNCS hoặc LNCS:
■ Đọc các hướng dẫn sử dụng cảm biến trước khi sử dụng.
■ Chỉ sử dụng các ảm biến có công nghệ Masimo SET.
■ Không sử dụng cảm biến bị hư hỏng.
■ Không được sử dụng cảm biến với các bộ phận quang hở.
■ Tham khảo các hướng dẫn làm vệ sinh trong hướng dẫn sử dụng đối với
cảm biến Masimo RD SET, M-LNCS hoặc LNCS tái sử dụng được.

Đo CO-Oxy xung với Masimo Rainbow SET


Tính năng đo CO-Oxy xung mà công nghệ Masimo Rainbow SET cung cấp cho
phép theo dõi không xâm lấn tổng huyết sắc tố (SpHb). Đo SpHb là tính năng
được cấp phép và khả dụng với CARESCAPE SpO2 — Masimo.

Thông tin bổ sung cho công nghệ MASIMO


KHÔNG NGẦM ĐỊNH GIẤY PHÉP: Việc sở hữu hoặc mua thiết bị này không có
nghĩa là bạn có bất kỳ giấy phép rõ ràng hay ngầm định nào để sử dụng thiết bị
với cảm biến hoặc cáp không được cấp phép, riêng lẻ hay kết hợp với thiết bị này,
nằm trong phạm vi của một hoặc nhiều bằng sáng chế liên quan đến thiết bị này.

244 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Thiết bị này được điều chỉnh theo một hoặc nhiều sáng chế như được quy định
tại http://www.masimo.com/patents.htm.
Công nghệ Masimo SET SpO2 chỉ được thiết kế để sử dụng với các cảm biến
Masimo. Việc sử dụng các cảm biến không phải của Masimo có thể cho kết
quả không đáng tin cậy. Chúng tôi khuyên nên sử dụng các cảm biến Masimo
SET cùng với công nghệ của Masimo.

Hướng dẫn đo bằng cảm biến Nellcor™ với công nghệ


và cảm biến OxiMax™
Các hướng dẫn đo sau đây được áp dụng đối với các cảm biến Nellcor có công
nghệ OxiMax:
● Dạng sóng SpO2 tương ứng với (nhưng không tỷ lệ với) dạng sóng áp lực
động mạch.
● Chỉ hỗ trợ các cảm biến Nellcor có công nghệ OxiMax. Sử dụng các hướng
dẫn sau đây khi sử dụng các phụ kiện và cảm biến OxiMax:
■ Định kỳ kiểm tra dây cáp nối tiếp và cảm biến và ngừng sử dụng nếu phát
hiện thấy hư hại.
■ Không được nhúng chìm các cảm biến.
■ Không được sử dụng NIBP hoặc các dụng cụ siết trên cùng phụ kiện làm
cảm biến SpO2.
Thông tin bổ sung về công nghệ Medtronic
LƯU Ý: Việc mua thiết bị này không thể hiện hoặc ngụ ý là được cấp giấy phép
theo bất kỳ bằng sáng chế nào của Medtronic để sử dụng thiết bị này với bất kỳ
cảm biến đo ôxy, mức độ nhận thức, bão hòa ôxy khu vực, tần số hô hấp, hoặc
Cảm biến khác không phải do Medtronic sản xuất hoặc cấp phép.
Đối với bệnh nhân có mức SpO2 trong phạm vi 60% đến 80%, có thể tính năng độ
chính xác LoSt. Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 245


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Thiết lập đo SpO₂₂


Kết nối trang thiết bị SpO2 đến bệnh nhân với PDM

1. PDM
2. Dây cáp nối tiếp
3. Cảm biến có thể tái sử dụng
4. Cảm biến dùng một lần

246 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Kết nối trang thiết bị SpO2 đến bệnh nhân với


CARESCAPE ONE

1. CARESCAPE ONE
2. CARESCAPE SpO2
3. Cảm biến tái sử dụng được và dây cáp cảm biến
4. Cảm biến dùng một lần và dây cáp cảm biến

Chuẩn bị kết nối SpO2


1. Kết nối (các) mô-đun SpO2 với máy theo dõi.
2. Kết nối (các) cáp phụ kiện kết nối với (các) đầu nối của mô-đun SpO2.
3. Làm sạch bề mặt của cảm biến có thể tái sử dụng.
4. Chuẩn bị (các) điểm đặt.
5. Tùy thuộc vào vị trí tiếp xúc, tẩy sạch sơn móng tay hoặc tháo khuyên nếu cần.
6. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất cảm biến để định vị (các) cảm biến.
7. Gắn (các) cảm biến vào bệnh nhân.
8. Giữ cố định (các) cáp cảm biến để giảm thiểu sự dịch chuyển của cảm biến.

Kiểm tra số đo SpO2


1. Kiểm tra xem đèn đỏ có sáng lên trong cảm biến hay không.
2. Kiểm tra xem các dạng sóng và giá trị thông số có hiển thị khi cảm biến được
kết nối với bệnh nhân hay không.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 247


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Bộ thử chức năng SpO2


Bạn có thể xác định tính năng của cảm biến trên máy đo oxy theo mạch và máy
theo dõi bệnh nhân bằng bộ thử SpO2 chức năng, nhưng bạn không thể đánh
giá được độ chính xác của chúng bằng thiết bị đó. Để biết thêm thông tin, tham
khảo Phụ lục FF của tiêu chuẩn ISO 80601-2-61 (Bộ mô phỏng, bộ hiệu chuẩn
và bộ thử chức năng cho thiết bị đo oxy theo mạch).

Sử dụng phép đo SpO₂₂


Các kênh nguồn đo SpO2
Có thể đo SpO2 từ đồng thời hai nguồn đo khác nhau. Nguồn kênh 1 cho SpO2
được ghi nhãn SpO2 và nguồn kênh 2 cho SpO2 được ghi nhãn SpO2(2) .
Chỉ một nguồn đo kênh 1 và một nguồn đo kênh 2 cho SpO2 có thể được kết
nối tại một thời điểm.
PDM luôn được ghi nhãn SpO2 .
Thiết bị kết nối E-NSATX, E-MASIMO, và Unity Network ID luôn được ghi nhãn
SpO2(2) .

̉ dạng sóng SpO2


Thay đổi kích cỡ của
GHI CHÚ Công nghệ Masimo SET và cảm biến Nellcor™ chỉ có công
nghệ OxiMax™.

1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.


2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Chọn kích cỡ từ danh sách Size .

Lựa chọn tốc độ quét huyết động SpO2


GHI CHÚ Thiết lập này điều chỉnh tốc độ dạng sóng cho tất cả các
thông số huyết động.

1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.


2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Chọn một giá trị dạng số từ danh sách Hemo Sweep Speed .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

Lựa chọn SpO2 là nguồn nhịp tim thứ nhất


Có thể tính toán nhịp tim cơ bản từ các dây dẫn ECG, số đo SpO2, hoặc dạng
sóng áp lực xâm lấn.
GHI CHÚ Thiết lập này điều chỉnh nguồn nhịp tim cơ bản cho tất
cả các thông số huyết động.

GHI CHÚ HR Alarms phải được cấu hình là Single để cho phép
SpO2 làm nguồn nhịp tim chính. Thiết lập này ở trong Care
Unit Settings và được bảo vệ bằng mật khẩu.

248 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

SpO2 có thể là Primary HR Source cho tất cả các mô-đun.


1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Lựa chọn nguồn nhịp tim từ danh sách Primary HR Source .

Hiển thị nhịp mạch SpO2


Lựa chọn nào khả dụng phụ thuộc vào công nghệ và giấy phép được sử dụng.
Với công nghệ Masimo rainbow và giấy phép Pi/PVi, bạn cũng có thể chọn chỉ số
tưới máu (Pi) và chỉ số biến đổi pleth (PVi) sẽ được hiển thị trong cửa sổ tham số.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Tùy thuộc vào thẻ đã chọn:
● Trên thẻ SpO2 : Chọn Show with SpO2 > PR .
Nếu giấy phép Pi/PVi được bật, hãy chọn:
■ Show with SpO2 > PR để chỉ hiển thị nhịp xung SpO2.
■ Show with SpO2 > PR, PI, PVI để hiển thị nhịp xung SpO2 với Pi
và PVi.
Để ẩn nhịp xung SpO2, hãy chọn Show with SpO2 > None .
■ Nếu giấy phép Pi/PVi được bật, hãy chọn Show with SpO2 > None để
ẩn các giá trị hoặc Show with SpO2 > PI, PVI để chỉ hiển thị Pi và PVi.
● Trên thẻ SpO2(2) : Chọn hộp chọn Show Pulse Rate .
Để ẩn nhịp xung, hãy bỏ chọn hộp kiểm Show Pulse Rate .

̀ chỉn
Điều ̉ h âm lượn
̣ g tiến
́ g bíp
́ mạc
̣ h của
̉ SpO2
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Điều chỉnh âm lượng bằng mũi tên Beat Volume .

Chọn nguồn nhịp đập


1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn nguồn nhịp từ danh sách Beat Source .

Đèn chỉ báo nguồn nhịp đập sẽ xuất hiện bên cạnh nguồn nhịp đập đã chọn
trên màn hình, và âm thanh nhịp đập sẽ thể hiện nhịp đập của nguồn đó.

Thiết lập âm nhịp biến thiên


Âm nhịp biến thiên SpO2 có thể được thiết lập để ảnh hưởng đến cường độ tiếng
bíp của nhịp tim. Khi bật, cường độ tiếng bíp nhịp tim sẽ thay đổi theo giá trị SpO2
tăng và giảm. Các giá trị bão hòa SpO2 cao hơn có tiếng bíp cao hơn, và các
giá trị thấp hơn có tiếng bíp trầm hơn.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 249


Đo độ bão hoà oxy trong máu

3. Chọn Variable Beat Tone Source > SpO2 , SpO2(2) , hoặc Off .
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cập nhật và lấy trung bình dữ liệu Masimo SET


Đối với công nghệ Masimo SET, khi sử dụng thời gian trung bình mặc định là 8
giây, có thời gian xử lý tín hiệu lấy trung bình dữ liệu tối đa là 10 giây tính theo
thời gian thực cộng với độ trễ 2 giây để cập nhật dạng sóng được hiển thị.

Chọn thời gian trung bình SpO2


GHI CHÚ Chỉ với các mô-đun SpO2 có công nghệ Masimo và cảm
biến Masimo. Cảm biến Masimo Special có thể tự động
định cấu hình Masimo SpO2 để cài đặt thời gian lấy giá trị
trung bình ngắn nhất bất kể cài đặt của người dùng. Để
biết thêm thông tin, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng
cảm biến.

Quý vị có thể đo giá trị trung bình SpO2 trên màn hình, và quý vị có thể lựa chọn
sử dụng bao nhiêu giây cho việc lấy trung bình này. Với công nghệ Masimo, các
tùy chọn bao gồm: 2 s , 4 s , 8 s , 10 s , 12 s , 14 s hoặc 16 s .
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Lựa chọn số lượng giây từ danh sách SpO2 Averaging .

́ nhạy
Lựa chọn mức ̣ của
̉ cảm biến Masimo SpO2
GHI CHÚ Chỉ với các mô-đun SpO2 có công nghệ Masimo và cảm
biến Masimo. Cảm biến Masimo Special có thể tự động
định cấu hình Masimo SpO2 cho cài đặt độ nhạy tối đa bất
kể cài đặt của người dùng. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo hướng dẫn sử dụng cảm biến.

1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.


2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Chọn nút tròn Sensitivity phù hợp:
● Sử dụng thiết lập độ nhạy Normal cho mục đích theo dõi bệnh nhân thông
thường.
● Chỉ khả dụng với Masimo rainbow SET: Sử dụng cài đặt APOD (Adaptive
Probe Off Detection) để bảo vệ chống nhịp xung và chỉ số SpO2 không
đúng.
Nên sử dụng cài đặt này trong các khu vực chăm sóc nơi bệnh nhân
không được theo dõi trực quan liên tục hoặc nơi cảm biến có nhiều khả
năng bị tách ra.
● Sử dụng thiết lập độ nhạy Maximum để tăng hiệu suất truyền máu.
Sử dụng thiết lập độ nhạy Maximum có thể làm giảm báo động phát hiện
SpO2 probe off . Nên sử dụng thiết lập này ở các vùng chăm sóc khi vị trí
sử dụng được kiểm tra thường xuyên.

250 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Thông số Masimo bổ sung


Đo chỉ số tưới máu
GHI CHÚ Chỉ với công nghệ Masimo rainbow SET và cảm biến
Masimo. Ngoài ra, cần có giấy phép Pi/PVi.

Chỉ số tưới máu (Pi) cho biết cường độ của tín hiệu xung động mạch. Giá trị
được tính bằng cách so sánh tín hiệu xung động mạch với tín hiệu không xung và
được hiển thị dưới dạng phần trăm.
Bác sĩ lâm sàng có thể sử dụng giá trị Pi:
● để tìm khu vực đo tối ưu cho cảm biến SpO2. Giá trị Pi càng cao, tín hiệu pleth
càng mạnh và phép đo càng nhất quán.
● để khắc phục sự cố liên quan đến phép đo SpO2. Nếu thấy có vấn đề về các
giá trị đo SpO2, thì Pi có thể giúp xác định xem điều này có phải do tưới máu
thấp và/hoặc tín hiệu thấp hay không.
Ngoài ra, những thay đổi trong tưới máu có thể chỉ ra những thay đổi quan trọng
về tình trạng sinh lý của bệnh nhân.
Đo chỉ số biến thiên Pleth
GHI CHÚ Chỉ với công nghệ Masimo rainbow SET và cảm biến
Masimo. Ngoài ra, cần có giấy phép Pi/PVi.

Chỉ số biến đổi pleth (PVi) thể hiện những thay đổi về chỉ số tưới máu trong chu
kỳ hô hấp. Giá trị PVi được hiển thị dưới dạng phần trăm. Bác sĩ lâm sàng có thể
sử dụng PVi để đánh giá khả năng bệnh nhân đáp ứng với việc truyền dịch lỏng.
Hiển thị các thông số Masimo bổ sung
GHI CHÚ Các phép đo Pi và PVi chỉ khả dụng với công nghệ Masimo
Rainbow SET và cảm biến Masimo. Ngoài ra, cần có giấy
phép Pi/PVi.

Bạn có thể chọn liệu các phép đo bổ sung có được hiển thị trong cửa sổ tham
số SpO2 hay không. Tùy thuộc vào giấy phép đang sử dụng, các lựa chọn khả
dụng là SpO2 nhịp xung, chỉ số tưới máu (Pi) và chỉ số biến thiên pleth (PVi),
hoặc tất cả các thông số đó.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Show with SpO2 :
● None
● PR
● PI, PVI
● PR, PI, PVI

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 251


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Chọn thời gian lấy giá trị trung bình Pi


Bạn có thể chọn thời gian lấy giá trị trung bình Pi theo nhu cầu môi trường chăm
sóc của bạn. Ví dụ, thời gian lấy giá trị ngắn hơn có thể phù hợp hơn cho bệnh
nhân chấn thương.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn tùy chọn thích hợp trong danh sách PI Averaging :
● Short
● Long
Chọn thời gian lấy giá trị trung bình PVi
Bạn có thể chọn thời gian lấy giá trị trung bình PVi theo nhu cầu môi trường
chăm sóc của bạn. Ví dụ, thời gian lấy giá trị ngắn hơn có thể phù hợp hơn
cho bệnh nhân chấn thương.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn tùy chọn thích hợp trong danh sách PVI Averaging :
● Short
● Long

Các cảm biến Nellcor™ với dữ liệu công nghệ OxiMax™


trung bình và cập nhật
Cảm biến Nellcor với thuật toán công nghệ OxiMax tự động mở rộng lượng dữ
liệu cần thiết để đo SpO2 và nhịp mạch tùy thuộc vào các điều kiện đo. Trong
chế độ đo bình thường ở chế độ hồi đáp bình thường, thời gian trung bình là từ
6 đến 7 giây.
Trong điều kiện đo phức tạp, có thể do dịch truyền thấp, cử động, ánh sáng môi
trường, đốt điện, nhiễu khác hoặc kết hợp của các yếu tố đó gây ra, thuật giải
OxiMax tự động mở rộng thời gian trung bình động cần thiết vượt quá 7 giây.
Nếu thời gian trung bình độc vượt quá 20 giây, một tình trạng tín hiệu chất lượng
thấp sẽ được báo cáo, trong khi các giá trị SpO2 và nhịp xung tiếp tục được
cập nhật mỗi giây.
Do các điều kiện đo ngày càng trở nên thậm chí phức tạp hơn, khối lượng dữ
liệu cần thiết tiếp tục được mở rộng. Nếu thời gian trung bình động đạt 40 giây,
điều kiện hết thời gian chờ mạch sẽ được thiết đặt và môđun sẽ báo cáo độ bão
hòa 0 cho biết tình trạng mất mạch. Nếu thời gian đạt mức 30 giây, thông báo
Check probe sẽ xuất hiện trên màn hình.

Chọn thời gian hồi đáp SpO2


GHI CHÚ Chỉ PDM Nellcor
Quý vị có thể chọn thời gian hồi đáp (trung bình). Normal (mặc định) là thiết
đặt được khuyên dùng.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Chọn nút tròn cho thời gian hồi đáp: Normal hoặc Fast .

252 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Thời gian hồi đáp được chọn có thể ảnh hưởng đến hành vi báo động của SpO2.

Quản lý báo động Nellcor™ OxiMax™ SatSeconds™


GHI CHÚ Phép đo Kênh 1 SpO2 với PDM và tùy chọn Nellcor duy
nhất.

Công nghệ Nellcor OxiMax sử dụng tính năng quản lý báo động SatSeconds để
giảm thiểu khả năng xảy ra các báo động bão hòa SpO2 sai do nhiễu chuyển
động gây ra. Nó không được áp dụng đối với nhịp mạch.
Với cả hai tính năng quản lý báo động phép đo ôxy theo mạch truyền thống và
SatSeconds, các giới hạn báo động bão hòa trên và dưới đều được thiết lập. Với
tính năng quản lý báo động truyền thống, ngay khi giới hạn được đạt đến hoặc vi
phạm, một báo động được tạo. Với tính năng quản lý báo động SatSeconds, một
chỉ số vi phạm giới hạn tích lũy sẽ được tính, và khi chỉ số này đạt đến giới hạn
quản lý báo động SatSeconds, một báo động sẽ được tạo. Chỉ số vi phạm giới hạn
tích lũy chỉ là tổng cường độ vi phạm được tính cho mỗi giây giới hạn bị vi phạm.
Ví dụ, giả sử giới hạn báo động cấp thấp của SpO2 là 90%, có nghĩa 91% là giá
trị thấp nhất không gây ra báo động trong một trường hợp truyền thống. Bây giờ,
hãy giả sử các giá trị liên tục sau đây được ghi lại mỗi giây: 92%, 89%, 87%,
87%, 80%. Cường độ vi phạm tương ứng là 0, 2, 4, 4, 11 và chỉ số vi phạm giới
hạn tích lũy tương ứng là 0, 2, 6, 10, 21. Nếu thiết lập giới hạn Số Giây Bão Hòa
là 20, một báo động sẽ được phát ra khi đó, hoặc sau bốn giây. Khi giá trị bão
hòa SpO2 không còn bị vi phạm, thông báo báo động sẽ bị xóa và chỉ số vi phạm
giới hạn tích lũy được giảm dần theo cách nó đã tăng.
Với một số bệnh nhân, cấp bão hòa có thể thường xuyên rơi xuống ngưỡng giới
hạn, nhưng không duy trì ở đó đủ lâu để thiết lập thời gian quản lý báo động
SatSeconds được kích hoạt. Trong các trường hợp này, có nghĩa là khi ba vi
phạm giới hạn hoặc nhiều hơn xảy ra trong 60 giây, một báo động sẽ phát ra
ngay cả khi chỉ số vi phạm giới hạn tích lũy chưa đạt đến giá trị thiết lập thời
gian quản lý báo động SatSeconds.
Ví dụ về phản ứng của tính năng quản lý báo động SatSeconds™
Mức bão hòa có thể dao động ở trên và dưới một giới hạn báo động, nhập lại
phạm vi chấp nhận được (phạm vi không báo động) nhiều lần. Trong quá trình
dao động như vậy, thiết bị SpO2 sẽ tích hợp số điểm bão hòa SpO2, cả dương
và âm, cho đến khi đạt được giới hạn quản lý báo động SatSeconds hoặc mức
bão hòa trở lại phạm vi bình thường và duy trì ở đó.
Khi một giá trị bão hòa SpO2 vượt quá giới hạn báo động, một hồ sơ hình tròn (hồ
sơ tròn) trong menu thông số SpO2 bắt đầu nhập vào theo chiều kim đồng hồ. Khi
số giây trôi qua và giá trị được so sánh với các giới hạn báo động và thiết lập
quản lý báo động SatSeconds, biểu đồ này sẽ được lấp đầy tương ứng. Khi biểu
đồ hình tròn được lấp đầy, cho thấy giới hạn quản lý báo động SatSeconds đã
được đạt đến, một báo động sẽ phát ra. Khi giá trị SpO2 nằm trong giới hạn thiết
lập, biểu đồ hình tròn quản lý báo động SatSeconds sẽ được xóa theo hướng
ngược chiều kim đồng hồ.
Hiển thị quản lý báo động SatSeconds™ trong cửa sổ thông số SpO2
GHI CHÚ Chỉ PDM Nellcor

1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 253


Đo độ bão hoà oxy trong máu

2. Chọn thẻ SpO2 .


3. Chọn Show Sat. Seconds .
Thiết lập ngưỡng quản lý báo động SatSeconds™
GHI CHÚ Chỉ PDM Nellcor

1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.


2. Chọn thẻ SpO2 .
3. Thiết đặt các giá trị dưới ngưỡng bằng các mũi tên Saturation Seconds .

Thiết đặt các báo động SpO2 và giới hạn báo động
Quý vị có thể thiết lập báo động và giới hạn báo động cho các phép đo SpO2 kênh
1 và kênh 2 riêng biệt. Quý vị cũng có thể chọn báo động SpO2 Critical hoặc
SpO2(2) Critical . Điều này sẽ cho phép các cấu hình giới hạn báo động khác
nhau cho báo động cơ bản và báo động nguy cấp. Báo động nguy cấp không
có sẵn trong Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Chọn:
a. Báo động nhịp tim được đặt thành Single : Chọn thẻAlarms để đặt
giới hạn báo động choSpO2 , SpO2(2) , SpO2 Critical và SpO2(2)
Critical , và chọn thẻ HR Alarms để thiết lập giới hạn báo động cho
HR Tachy/Brady và HR Critical Tachy/Brady
b. Báo động HR được thiết lập thành Multiple : Chọn thẻ Alarms để thiết
lập các giới hạn báo động cho SpO2 , SpO2(2) , SpO2 Critical , SpO2(2)
Critical , PR(SpO2) , và PR(SpO2(2)) .
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ chuyển sang
màu xám. Chọn Alarm On để thiết đặt các giới hạn báo động.
Luôn kiểm tra rằng quý vị đang cấu hình đúng báo động. Lưu ý rằng giới hạn
báo động SpO2 Critical và SpO2(2) Critical phải luôn được thiết lập ngoài
giới hạn báo động cơ bản.

Bỏ kích hoạt báo động SpO2 probe off


Tính năng này được sử dụng khi kết thúc quá trình theo dõi SpO2. Không nên sử
dụng trong quá trình theo dõi SpO2. Thiết lập này có thể được bật trong Default
Setup và được bảo vệ bằng mật khẩu. Có hai tùy chọn để tắt báo động đầu dò
SpO2 không hoạt động, từ menu SpO2 hoặc sử dụng phím tạm dừng âm báo. Nếu
tùy chọn tắt báo động đầu dò SpO2 không hoạt động thông qua menu SpO2 đã
được bật, sẽ có một nút trên thẻ SpO2 và SpO2(2) cho phép quý vị tắt báo động:
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Chọn Deactivate SpO2 Probe Off .
Nếu tính năng tắt bằng phím tạm dừng âm báo được bật, việc tắt SpO2 probe

off có thể được xác nhận bằng cách chọn hai lần.

254 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Khi báo động được ngắt kích hoạt, sẽ không có chỉ báo báo động âm thanh hoặc
hình ảnh SpO2 probe off . Báo động được kích hoạt lại tự động nếu các chỉ số
sinh tồn của SpO2 được phát hiện và điều kiện báo động đáp ứng lại.
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Với báo động SpO2
probe off được tắt, luôn giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

Độ trễ báo động SpO2 có thể được cấu hình


Độ trễ báo động cho SpO2 high và SpO2 low có thể được cấu hình từ 0 đến
15 giây theo các mức tăng 5 giây. Độ trễ này được thiết lập thông qua Monitor
Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile Settings > Alarm
Delays và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Quý vị có thể kiểm tra độ trễ thông qua SpO2 hoặc SpO2(2) > Alarms >
Delays & Priorities Info (hoặc Delays Info nếu không có báo động phát sinh từ
tiêu chuẩn).
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Độ trễ báo động PR có thể được cấu hình


Độ trễ báo động cho PR (SpO2/IP) high/low có thể được cấu hình từ 0 đến 20
giây theo các mức tăng 5 giây. Độ trễ này được thiết lập thông qua Monitor
Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile Settings > Alarm
Delays và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các ưu tiên báo động SpO2


Quý vị có thể chọn các ưu tiên cho các báo động SpO2 high , SpO2 low ,
và SpO2 probe off thông qua Alarms Setup > Alarm Priorities > Other
Parameters . Các lựa chọn là Low , Medium , High , và Escalating . Đối với
SpO2 high và SpO2 low , mức ưu tiên Low chỉ có sẵn nếu nó đã được bật
trong quá trình cấu hình trong Care Unit Settings . Đối với SpO2 probe off , các
mức ưu tiên Low và Medium chỉ khả dụng nếu chúng đã được bật trong quá
trình cấu hình trong Care Unit Settings . Cài đặt khoa điều trị được bảo vệ bằng
mật khẩu. Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Lưu ý các điểm sau liên quan đến CARESCAPE Central Station v2.0 hoặc phiên
bản cũ hơn cùng các ưu tiên báo động cho SpO2 high và SpO2 low :
● Nếu quý vị đã lựa chọn các ưu tiên khác nhau trên máy theo dõi cho báo động
cao và thấp, kiểm soát mức báo động ở CARESCAPE Central Station sẽ được
bỏ kích hoạt. Tình huống này cũng được chỉ báo dưới dạng ô trống trong bảng
giới hạn thông số và mức báo động của trạm trung tâm.
● Nếu kiểm soát mức báo động cao/thấp cho HR hoạt động trên trạm trung tâm
và được chọn, lựa chọn này sẽ áp dụng cho SpO2 high và SpO2 low với
điều kiện quý vị đã lựa chọn cùng mức ưu tiên báo động cho các báo động
mức cao và thấp trên máy theo dõi. Nếu không, máy theo dõi sẽ loại bỏ lựa
chọn của trạm trung tâm, tạo ra ô trống trong bảng giới hạn thông số và mức
báo động của trạm trung tâm.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 255


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên


Bạn có thể kiểm tra báo động nào có thiết lập ưu tiên khác với khuyến nghị của
tiêu chuẩn an toàn quốc tế, và cả độ trễ được chọn cho mỗi báo động.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn cửa sổ thông số SpO2 hoặc SpO2(2) .
3. Chọn thẻ Alarms .
4. Chọn Delays & Priorities Info .
Lựa chọn là Delays Info nếu không có báo động phát sinh từ tiêu chuẩn.
5. Kiểm tra độ trễ và ưu tiên.

Dừng đo SpO2
1. Lấy cảm biến SpO2 ra khỏi bệnh nhân.
2. Tháo cáp cảm biến ra khỏi mô-đun.

3. Lựa chọn để xác nhận báo động SpO2 measurement removed .


4. Vứt bỏ các cảm biến sử dụng một lần.
● Đối với công nghệ Masimo, luôn ngắt kết nối cảm biến M-LNCS hoặc
LNCS từ dây cáp trước khi đổi vị trí cảm biến. Kết nối lại cảm biến sau khi
đã đổi lại vị trí.
● Chỉ sử dụng các cảm biến và cáp được nêu trong tài liệu thông tin bổ sung.

Sử dụng đo lường SpHb


Tổng huyết sắc tố (SpHb) là một tham số đo lường CO-Oxy tùy chọn. Nếu có
giấy phép SpHb, có thể đo SpHb bằng công nghệ Masimo Rainbow SET. Nguồn
của kênh 1 SpO2 được sử dụng để đo SpHb.
Phải mất khoảng 1 phút để các giá trị SpHb được hiển thị trên màn hình sau khi
cảm biến SpO2 được kết nối.
CẢNH BÁO MẤT MỘT PHẦN THÔNG SỐ. Giá trị phép đo SpHb có
thể được hiển thị dưới dạng gạch ngang (- - -) do cử động
quá mức hoặc các loại nhiễu tín hiệu khác. Loại bỏ hoặc
giảm thiểu cử động tại vị trí theo dõi để tránh bỏ qua bất kỳ
dữ liệu đo nào.

Đặt báo động SpHb và giới hạn báo động


GHI CHÚ Chỉ với công nghệ Masimo rainbow SET và cảm biến
Masimo. Ngoài ra, phải có giấy phép SpHb.

1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.


2. Chọn SpHb > Alarms .
3. Chọn SpHb bằng các bộ chọn mũi tên. Đơn vị đo là g/l, g/dl hoặc mmol/l, theo
như đã cấu hình trong Care Unit Settings > Units (bảo vệ bằng mật khẩu).

256 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Ưu tiên báo động SpHb


GHI CHÚ Chỉ với công nghệ Masimo rainbow SET và cảm biến
Masimo. Ngoài ra, phải có giấy phép SpHb.

Bạn có thể chọn mức độ ưu tiên cho báo động SpHb high/low thông qua
Alarms Setup > Alarm Priorities > Other Parameters . Các lựa chọn là
Escalating , Medium , Low , và Informational . Để biết thêm thông tin, hãy
xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Chọn thời gian lấy giá trị trung bình SpHb


GHI CHÚ Chỉ với công nghệ Masimo rainbow SET và cảm biến
Masimo. Ngoài ra, phải có giấy phép SpHb.

Bạn có thể chọn thời gian lấy giá trị trung bình SpHb theo yêu cầu môi trường
chăm sóc của bạn.
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpHb .
3. Chọn một trong các giá trị sau từ danh sách SpHb Averaging :
● Short
● Medium
● Long

Chọn độ mức độ làm tròn SpHb


GHI CHÚ Chỉ với công nghệ Masimo rainbow SET và cảm biến
Masimo. Ngoài ra, phải có giấy phép SpHb.

Bạn có thể chọn mức độ làm tròn cho các giá trị SpHb theo nhu cầu theo dõi của
bạn. Tính năng này chỉ khả dụng nếu đơn vị đo huyết sắc tố được chọn là g/dl
hoặc mmol/l. Nếu đơn vị đo được chọn là g/l, các giá trị SpHb luôn được làm tròn
đến giá trị số nguyên gần nhất. Đơn vị đo được định cấu hình trong Care Unit
Settings > Units (bảo vệ bằng mật khẩu).
1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.
2. Chọn thẻ SpHb .
3. Chọn tùy chọn thích hợp trong danh sách SpHb Precision :
● 0.1 : Làm tròn các giá trị đến giá trị 0,1 gần nhất.
● 0.5 : Làm tròn các giá trị đến giá trị 0,5 gần nhất.
● 1 : Làm tròn các giá trị đến số nguyên gần nhất.

Chọn vị trí đo SpHb


GHI CHÚ Chỉ với công nghệ Masimo rainbow SET và cảm biến
Masimo. Ngoài ra, phải có giấy phép SpHb.
Trong khi theo dõi nồng độ Hb, có hai nguồn mẫu máu mà bạn có thể lấy được
chỉ số Hb: động mạch và tĩnh mạch. Bạn có thể chọn vị trí đo theo nhu cầu môi
trường chăm sóc của mình.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 257


Đo độ bão hoà oxy trong máu

1. Chọn cửa sổ thông số SpO2.


2. Chọn thẻ SpHb .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Arterial/Venous Mode . Các lựa chọn
bao gồm:
● Arterial
● Venous

Dừng đo SpHb
1. Lấy cảm biến SpO2 ra khỏi bệnh nhân.
2. Tháo cáp cảm biến ra khỏi mô-đun.

3. Lựa chọn để xác nhận báo động SpO2 measurement removed .


4. Vứt bỏ các cảm biến sử dụng một lần.
● Luôn ngắt kết nối cảm biến khỏi cáp trước khi định vị lại cảm biến. Kết nối
lại cảm biến với cáp sau khi cảm biến đã được định vị lại.
● Chỉ sử dụng các cảm biến và cáp được nêu trong tài liệu thông tin bổ sung.

Cách diễn giải các giá trị SpO₂₂


Cường độ tín hiệu SpO2
Đối với công nghệ GE TruSignal và cảm biến Nellcor™ với công nghệ OxiMax™,
cường độ tín hiệu được biểu thị với dấu hoa thị trong cửa sổ thông số. Chỉ số
cường độ tín hiệu biểu thị biên độ của dạng sóng biến thiên thể tích, chứ không
phải chất lượng của dạng sóng. 3 dấu sao biểu thị nhịp đập mạnh.
Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network không hiển thị các chỉ báo cường độ tín hiệu.
Độ mạnh của tín hiệu có thể được xác định bởi biên độ của dạng sóng SpO2.
Đối với công nghệ Masimo, chỉ báo cường độ tín hiệu đề cập đến phép đo độc
quyền của Masimo, chỉ báo Nhận Dạng và Chất Lượng Tín Hiệu (Signal IQ).
Signal IQ cung cấp chỉ số đánh giá độ tin cậy của giá trị SpO2 được hiển thị.

Chất lượng dạng sóng SpO2


GHI CHÚ Không áp dụng đối với công nghệ Masimo SET.

Trong điều kiện bình thường, dạng sóng SpO2 tương ứng với (nhưng không tỷ lệ
với) dạng sóng áp lực động mạch. Dạng sóng SpO2 điển hình có thể giúp người
dùng xác định vị trí cảm biến với các đỉnh nhiễu thấp nhất.

Dạng sóng bình thường

Nếu nhìn thấy nhiễu (nhiễu) trên dạng sóng do đặt cảm biến kém, bộ tách sóng
quang có thể không phù hợp với mô. Đảm bảo cảm biến được cố định và mẫu
mô không quá dày. Nhịp mạch được xác định từ dạng sóng SpO2 và có thể bị

258 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

đứt quãng bởi các nhiễu áp lực huyết động. Chuyển động ở vị trí cảm biến được
biểu thị bằng đỉnh nhiễu ở dạng sóng bình thường.

Dạng sóng bất thường

Độ ổn định dạng sóng SpO2


Cũng có thể sử dụng độ ổn định của các giá trị SpO2 được hiển thị như một biểu
thị của tính hợp lệ của tín hiệu. Để giúp bạn theo dõi SpO2 thành công, các thông
báo được hiển thị trong cửa sổ thông số SpO2.

Dạng sóng SpO2 và công suất đầu ra quang


Phép đo ôxy theo mạch Masimo SET và cảm biến Nellcor™ với công nghệ
OxiMax™ được hiệu chuẩn để hiển thị độ bão hoà chức năng.
Thông tin này có thể giúp ích cho các bác sĩ lâm sàng, như những người thực
hiện liệu pháp quang động.
● Cảm biến Nellcor với công nghệ OxiMax bao gồm các đèn LED phát ra ánh
sáng màu đỏ ở bước sóng xấp xỉ 660 nm và ánh sáng hồng ngoại ở bước
sóng xấp xỉ 900 nm. Tổng công suất đầu ra quang của các đèn LED của
cảm biến thấp hơn 15 mW.
● Cảm biến đo oxy theo mạch của Masimo SET bao gồm các đèn LED phát ra
ánh sáng màu đỏ ở bước sóng xấp xỉ 660 nm và ánh sáng hồng ngoại ở bước
sóng xấp xỉ 905 nm đối với RD SET, M-LNCS, hoặc LNCS, và xấp xỉ 653 nm
và 880 nm đối với các đầu kẹp RD SET, M-LNCS, và LNCS. Tổng công suất
đầu ra quang của các đèn LED thấp hơn hoặc bằng 15 mW.

Đo SpO2 và nhiễu
Các loại nhiễu này có thể ảnh hưởng đến chức năng của SpO2:
● Sử dụng cảm biến không đúng cách, ví dụ đặt cảm biến trên một tay có băng
quấn đo huyết áp, ống thông động mạch hoặc ống nội mạch, cảm biến quá
chặt.
● Chất nhuộm nội mạch, chẳng hạn như idocyanine hoặc methylene màu xanh.
● Bôi bên ngoài các chất nhuộm màu cùng với các chất đục trong điều kiện
ánh sáng môi trường cao, ví dụ các điều kiện được tạo ra từ một hoặc nhiều
nguồn sau đây:
■ Ánh sáng phẫu thuật, đặc biệt là các nguồn ánh sáng xenon
■ Đèn bilirubin
■ Đèn huỳnh quang
■ Đèn đốt nóng bằng tia hồng ngoại
■ Ánh sáng mặt trời trực tiếp
● Hoạt động quá mức của bệnh nhân
● Mạch đập tĩnh mạch
● Hemoglobin rối loạn chức năng

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 259


Đo độ bão hoà oxy trong máu

● Truyền ngoại biên kém (thấp)


● Tắc động mạch ở gần cảm biến
● Mất mạch (tim ngừng đập)
● Nhiễu điện từ (EMI)
● Thay đổi áp lực do máy hô hấp gây ra

Xử lý sự cố SpO2
Sự cố Biện pháp xử lý

● Kiểm tra cảm biến và vị trí của cảm biến.
Tín hiệu SpO2 yếu ● Đảm bảo bệnh nhân không run rẫy, cử động hoặc không run.
● Mạch của bệnh nhân có thể quá yếu để đo.

Không thể điều chỉnh Không thể điều chỉnh được các giới hạn báo động khi nguồn đo lấy từ thiết bị
các giới hạn báo động ngoại vi được kết nối với thiết bị kết nối Unity Network ID.
Báo động tắt đầu dò
SpO2 đã tắt tiếp tục báo
động khi cảm biến đã Đảm bảo cảm biến được bảo vệ khỏi ánh sáng môi trường.
được ngắt kết nối khỏi
bệnh nhân.

Tại sao máy đo oxy theo Máy phân tích khí huyết tính toán độ bão hòa O2 dựa trên các giá trị pH,
mạch thi thoảng đọc kết PaCO2, Hb, nhiệt độ bình thường, v.v. (ví dụ, cung phân ly oxyhemoglobin
quả khác với máy phân bình thường). Tùy thuộc vào tình trạng sinh lý và chuyển hóa của bệnh nhân,
tích khí huyết? cung này và tất cả giá trị khác có thể thay đổi khác thường. Do đó, máy đo
oxy để đo độ bão hòa O2, có thể không phù hợp với khí huyết.
Các nguồn ánh sáng như đèn phẫu thuật, đèn bilirubin, đèn huỳnh quang,
Ánh sáng môi trường đèn đốt nóng bằng tia hồng ngoại và ánh sáng mặt trời có thể làm giảm
có thể có ảnh hưởng gì chất lượng dạng sóng và chỉ số đọc sai. Các thông báo lỗi có thể xảy ra.
đến sự theo dõi đo oxy Bọc cảm biến bằng băng quấn hoặc vật liệu tối màu hoặc đục khác có thể
theo mạch? tăng độ chính xác của phép đo oxy và được kiểm chứng bằng dạng sóng và
cường độ tín hiệu tốt.
Nhiễu phẫu thuật điện biểu thị rõ ràng nhất trên dạng sóng được hiển thị.
Nó là một dạng sóng trông rất nhọn, di chuyển do nhiễu mạnh của thiết bị
phẫu thuật điện gây ra. Nó có thể dẫn đến kết quả của máy đo oxy theo
mạch rất không chính xác.
Nhiễu phẫu thuật điện Có thể giảm thiểu nhiễu phẫu thuật điện bằng cách:
trông như thế nào và ● Đảm bảo cảm biến của máy đo oxy theo mạch cách xa bộ thu hồi sóng và
có thể giảm thiểu nhiễu vị trí hoạt động nếu có thể.
phẫu thuật điện bằng
cách nào? ● Đảm bảo cảm biến không nằm giữa bộ thu hồi sóng và vị trí hoạt động.
● Để dây nguồn và cáp của cảm biến cách xa dây nguồn và thiết bị phẫu
thuật điện.
● Cắm thiết bị phẫu thuật điện vào một bộ ổ cắm đầu ra riêng biệt với thiết
bị theo dõi.

260 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo độ bão hoà oxy trong máu

Sự cố Biện pháp xử lý

Nhiễu chuyển động xảy ra khi chuyển động của cảm biến quá mức, cáp
nối với cảm biến, hoặc khớp nối cáp/cảm biến. Nói cách khác bất kỳ điều
gì làm cho các bộ phận di chuyển, chẳng hạn như bệnh nhân di chuyển tay
hoặc cáp luồn qua ống của máy hô hấp nhân tạo và bị di chuyển với mỗi
chu kỳ, có thể gây ra ảnh giả chuyển động. Dạnh sóng không thuộc động
mạch, thường di chuyển và nhịp mạch không trùng với nhịp tim trên ECG sẽ
gây ra ảnh giả chuyển động.
Nhiễu chuyển động Có thể giảm thiểu ảnh giả chuyển động, nếu không được, bằng cách chọn vị
trông như thế nào, nó trí “ổn định hơn” trên bệnh nhân. Cảm biến tai nếu tay không giữ yên, một
có thể gây ra vấn đề gì cảm biến kết dính trên ngón chân hoặc một cảm biến kết dính trên ngón út
và làm cách nào có thể đối với người lớn hoặc trên bàn chân ở trẻ sơ sinh có thể có hiệu quả.
chỉnh sửa nó?
Có thể giảm thiểu sự di chuyển của cáp bằng cách gắn cảm biến có cáp kết
nối với bệnh nhân, sau đó dính cáp vào vị mu bàn tay hoặc bàn chân. Cũng
có thể giữ cố định cáp và cảm biến bằng một vòng dây gần cảm biến. Dán
băng keo áp vòng dây này vào người của bệnh nhân (trừ trẻ em). Trường
hợp cảm biến tiết lưu, băng dán được thiết kế để cố định cáp vào ngón tay.
Cần lưu ý rằng việc để cho bệnh nhân nhìn thấy dạng sóng SpO2 sẽ cho
phép bệnh nhân giảm thiểu ảnh giả chuyển động.
Không hiển thị được dữ liệu SpO2 do sử dụng hai mô-đun SpO2 kênh 2 cùng
lúc, lỗi phần cứng hoặc cảm biến hoặc dây cáp hỏng hay không xác định.
● Đảm bảo các phụ kiện đều tương thích.
● Đảm bảo cảm biến được gắn với cáp giao diện và cáp được kết nối với
Tại sao cửa sổ thông số mô-đun.
không được hiển thị trên ● Đảm bảo chỉ có một mô-đun SpO2 kênh 2 được kết nối với máy theo dõi.
màn hình sau khi kết nối
cáp giao diện SpO2 và ● Ngắt kết nối và kết nối lại cảm biến.
cảm biến?
● Ngắt kết nối và kết nối lại dây cáp.
● Thay thế cảm biến.
● Thay thế cáp.
Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin liên hệ với nhân viên bảo trì có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 261


Đo độ bão hoà oxy trong máu

262 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)
11
tương thích rSO2
Phép đo này chỉ khả dụng với CARESCAPE rSO2, có thể được sử dụng với nền
tảng thu nhận CARESCAPE ONE hoặc mô-đun E-musb.
Để biết thông tin chi tiết về thiết bị, máy theo dõi tính tương thích của phụ kiện,
hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

biện pháp phòng ngừa an toàn rSO2


Để biết các cảnh báo và thận trọng khác của phép đo CARESCAPE rSO2, hãy
tham khảo hướng dẫn sử dụng của CARESCAPE rSO2.

Các cảnh báo rSO2


CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không sử dụng đồng
thời E-musb và CARESCAPE ONE trong cùng một hệ
thống theo dõi. Nếu quý vị đang sử dụng mô-đun E-musb,
hãy ngắt kết nối mọi Thông Số CARESCAPE khỏi mô-đun
E-musb trước khi kết nối CARESCAPE ONE với máy theo
dõi và thay vào đó, kết nối các Thông Số CARESCAPE với
CARESCAPE ONE. Nếu E-musb và CARESCAPE ONE
đều được kết nối với máy theo dõi, phép đo với E-musb
sẽ dừng lại. Điều này có thể gây hại cho sự an toàn của
bệnh nhân.

giới hạn đo rSO2


● rSO2 được chỉ định để theo dõi những bệnh nhân có cân nặng trên 40 kg
(88 lbs).
● Phép đo này không khả dụng trong gói phần mềm NICU
Để biết các giới hạn khác của phép đo CARESCAPE rSO2, hãy tham khảo hướng
dẫn sử dụng của CARESCAPE rSO2.

Các điểm rSO2 cần lưu ý


● Việc đo độ bão hòa oxy vùng đòi hỏi phải có giấy phép rSO2.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 263


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)

Thiết đặt phép đo rSO₂₂


thiết bị rSO2 để kết nối bệnh nhân với CARESCAPE
ONE

1. CARESCAPE ONE
2. CARESCAPE rSO2
3. Cáp cảm biến có thể tái sử dụng
4. Cảm biến dùng một lần

thiết bị rSO2 để kết nối bệnh nhân với E-musb

1. Mô-đun E-musb

264 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)

2. CARESCAPE rSO2
3. Cáp cảm biến có thể tái sử dụng
4. Cảm biến dùng một lần

Chuẩn bị kết nối rSO2


Để biết hướng dẫn chi tiết về cách kết nối cảm biến và cáp cảm biến có thể tái sử
dụng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng cho CARESCAPE rSO2.
1. Kết nối CARESCAPE rSO2 với CARESCAPE ONE hoặc mô-đun E-musb.
2. Kết nối (các) cáp cảm biến có thể tái sử dụng với CARESCAPE rSO2.
3. Gắn (các) cảm biến vào bệnh nhân.
Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất cảm biến để đặt (các) cảm biến trên
bệnh nhân.
4. Kết nối cáp cảm biến có thể tái sử dụng với (các) cảm biến.
GHI CHÚ Nếu bạn đang thay cảm biến, hãy ngắt kết nối cảm
biến đó và đợi ít nhất 2 giây trước khi kết nối cảm biến
mới. Nếu không, CARESCAPE rSO2 không thể phát
hiện được cảm biến mới.

Bắt đầu phép đo rSO2


Phép đo rSO2 sẽ tự động bắt đầu.
Nếu các giá trị rSO2 không xuất hiện trên màn hình, hãy kiểm tra xem các giá trị
tham số đã được cấu hình để hiển thị trên màn hình chưa.

Kiểm tra phép đo rSO2


1. Kiểm tra xem các giá trị rSO2 có được hiển thị trên màn hình khi thiết bị
CARESCAPE rSO2 được kết nối đúng cách.
Nếu các giá trị rSO2 không xuất hiện trên màn hình, hãy kiểm tra xem các giá
trị tham số đã được cấu hình để hiển thị trên màn hình chưa.

Sử dụng phép đo rSO₂₂


các kênh đo rSO2
2 thiết bị CARESCAPE rSO2 có tối đa hai cảm biến, mỗi cảm biến có thể được
sử dụng cùng một lúc. Do đó, bạn có thể đo rSO2 từ bốn kênh khác nhau cùng
một lúc.
Mỗi kênh được liên kết với một nhãn duy nhất. Tên nhãn có sẵn là L , R , S1 ,
S2 , S3 , và S4 . Chỉ có thể có một kênh được liên kết với mỗi nhãn. Bạn có thể
thay đổi tên nhãn trong cửa sổ tham số rSO2.

Mô tả phép đo rSO2
Các cửa sổ tham số rSO2 hiển thị dữ liệu đo cho tất cả các kênh rSO2 đang hoạt
động. Mỗi cửa sổ thông số hiển thị dữ liệu có sẵn cho 2 kênh. Dữ liệu cho mỗi
kênh được hiển thị bằng một màu khác nhau. Các dữ liệu sau đây được hiển thị:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 265


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)

● [Nhãn kênh] và giá trị đo rSO2 hiện tại. Ví dụ: L 65.


■ Nếu không có giá trị đo hợp lệ cho kênh, -- được hiển thị làm giá trị hiện tại.
● BL (đường cơ sở) và giá trị đường cơ sở hiện tại. Ví dụ: BL 68.
■ Nếu không có giá trị cơ bản cho kênh, -- được hiển thị dưới dạng giá trị
hiện tại.
● Độ lệch của giá trị đo rSO2 hiện tại so với giá trị đường cơ sở đã đặt, được
hiển thị theo phần trăm. Ví dụ: -4%.
■ Nếu giá trị rSO2 hiện tại cao hơn đường cơ sở đã đặt, phía trên giá trị đó
sẽ có một mũi tên hướng lên trên được hiển thị.
■ Nếu giá trị rSO2 hiện tại thấp hơn đường cơ sở đã đặt, phía dưới giá trị đó
sẽ có một mũi tên hướng xuống được hiển thị.
■ Nếu không thể tính được độ lệch cho kênh, --- được hiển thị làm giá trị
hiện tại.
● Xu hướng vi mô rSO2 dưới dạng biểu đồ.
■ Thời lượng của các xu hướng vi mô phụ thuộc vào Microtrend Length đã
chọn.
Hình sau đây là ví dụ về cách thông tin được hiển thị trong cửa sổ thông số rSO2.
Trong ảnh này:
● rSO2 = bão hòa oxy vùng
● L = kênh có nhãn L
● R = kênh có nhãn R
● BL = đường cơ sở
● 15 min = 15 phút (Microtrend
Length được chọn)

Lưu trữ thông tin cảm biến rSO2


Sau khi đường cơ sở rSO2 đã được thiết lập cho bất cứ kênh nào, máy theo dõi
sẽ liên kết nhãn kênh hiện tại với các cảm biến vật lý heienj tại và lưu trữ thông tin
trong bộ nhớ hệ thống. Điều này cho phép hệ thống gán các nhãn giống nhau
cho một cảm biến kể cả nếu cảm biến đó đã bị ngắt kết nối và sau đó được kết
nối lại với một khe nối khác.
Hệ thống sẽ giữ lại thông tin này cho đến khi ca bệnh nhân kết thúc.

Xác định các cảm biến rSO2


Quý vị có thể kiểm tra nhãn kênh nào được liên kết với cảm biến đã kết nối nào.
1. Chọn cửa sổ tham số rSO2.
2. Chọn thẻ Setup .

266 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)

3. Chọn nút tròn Identify Sensor cho nhãn. Đèn LED màu xanh dương trên
cáp cảm biến sẽ nhấp nháy để chỉ báo kênh đo tương ứng. Đèn sẽ dừng
nhấp nháy khi bạn bỏ chọn nút tròn hoặc thoát menu.
GHI CHÚ Luôn kiểm tra rằng các nhãn rSO2 là chính xác sau
khi vận chuyển bệnh nhân.

Thay đổi nhãn kênh rSO2


Nếu bạn cần sửa đổi thiết đặt hiện tại, bạn có thể thay đổi nhãn kênh cho các
cảm biến được kết nối.
1. Chọn cửa sổ tham số rSO2.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn nhãn thích hợp cho cảm biến được kết nối từ danh sách thả xuống
trong cột Label .
Để kiểm tra xem nhãn có liên kết chính xác với cảm biến không, chọn nút tròn
Identify Sensor cho nhãn. Đèn LED màu xanh dương trên cáp cảm biến sẽ
nhấp nháy để chỉ báo kênh đo tương ứng. Đèn sẽ dừng nhấp nháy khi bạn
bỏ chọn nút tròn hoặc thoát menu.

Đặt báo động rSO2 và giới hạn báo động


1. Chọn cửa sổ tham số rSO2.
2. Chọn thẻ Alarms .
Thẻ Alarms hiển thị giá trị đo hiện tại cho mỗi kênh rSO2 nếu có sẵn giá trị
đo hợp lệ cho kênh đó.
3. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động. Đặt giới hạn báo động cho mỗi
kênh bằng các mũi tên theo nhu cầu của bạn.

Mức độ ưu tiên báo động rSO2


Bạn có thể chọn các ưu tiên cho các báo động rSO2 high và rSO2 low thông
qua Alarms Setup > Alarm Priorities > Other Parameters . Các lựa chọn là
Low , Medium , và High . Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung
được cung cấp.

Sử dụng các đường cơ sở rSO2


GHI CHÚ Nếu không có trường hợp bệnh nhân được tiếp nhận/bệnh
nhân đang hoạt động nào, không thể đặt được các đường
cơ sở rSO2.

Bạn có thể đặt đường cơ sở cho tất cả các kênh đo cùng một lúc hoặc đặt đường
cơ sở riêng cho từng kênh. Nếu cần, bạn có thể đặt lại đường cơ sở bất cứ lúc
nào trong khi theo dõi. Bạn nên đặt đường cơ sở rSO2 trong khi bệnh nhân ổn
định và tỉnh táo (ví dụ, trước khi gây mê phẫu thuật).
Khi đường cơ sở đã được đặt, màn hình sẽ hiển thị chênh lệch giữa giá trị rSO2
đo được và đường cơ sở cho mỗi kênh hoạt động. Độ lệch được biểu thị theo
phần trăm và được tính theo phương trình sau:
(giá trị rSO2 - giá trị cơ sở) * 100 / giá trị đường cơ sở

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 267


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)

Có hai cách để đặt đường cơ sở rSO2 tự động hoặc thủ công.


Đặt đường cơ sở tự động
1. Bắt đầu theo dõi rSO2.
2. Đợi các giá trị đường cơ sở rSO2 xuất hiện.
Màn hình tự động đặt đường cơ sở cho từng kênh rSO2 đang hoạt động
sau 5 phút đo liên tục hợp lệ.
3. Kiểm tra xem các giá trị có phù hợp không. Nếu cần thay đổi bất kỳ giá trị
đường cơ sở nào, hãy đặt đường cơ sở theo thủ công.
Đặt đường cơ sở thủ công
1. Chọn cửa sổ tham số rSO2.
2. Chọn thẻ Setup . Đối với mỗi kênh hoạt động, bạn có thể thấy giá trị rSO2
đường cơ sở cùng với ngày và giờ mà đường cơ sở được thực hiện.
3. Chọn một cảm biến trong danh sách Sensors hoặc chọn ALL để đặt đường
cơ sở đồng thời cho tất cả các kênh đo lường đang hoạt động.
4. Chọn Set Baseline để đặt (các) giá trị rSO2 đang hiển thịlàm đường cơ sở
cho (các) cảm biến đã chọn.
Các đường cơ sở đã đặt được hiển thị cùng với thời gian và ngày hiện tại.
5. Kiểm tra xem các giá trị có phù hợp không. Nếu cần thay đổi bất kỳ giá trị
đường cơ sở nào, hãy đặt lại đường cơ sở.

Đặt thời lượng xu hướng vi mô rSO2


1. Chọn cửa sổ tham số rSO2.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Microtrend Length .
Các lựa chọn là 15 min , 30 min , 1 h , và 4 h .

Dừng phép đo rSO2


1. Ngắt kết nối (các) cáp cảm biến có thể tái sử dụng khỏi (các) cảm biến.
2. Tháo (các) cảm biến rSO2 khỏi bệnh nhân.
3. Ngắt kết nối CARESCAPE rSO2 khỏi CARESCAPE ONE hoặc mô-đun
E-musb.

4. Lựa chọn để xác nhận báo động rSO2 measurement removed .


GHI CHÚ Sau khi dừng đo rSO2, màn hình sẽ lưu nhãn kênh
rSO2 và các giá trị đường cơ sở đã đặt cho đến khi
bệnh nhân xuất viện/đóng ca bệnh.

268 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)

Xử lý sự cố rSO2
Sự cố Biện pháp xử lý

Ánh sáng xung quanh ● Kiểm tra xem các cảm biến được gắn đúng cách vào bệnh nhân không.
gây ra tín hiệu kém hoặc
điều kiện ánh sáng quá
mức, dẫn đến mất tín
hiệu theo dõi rSO2.
● Kiểm tra rằng quý vị có bật giấy phép cho rSO2.
● Kiểm tra xem thiết bị CARESCAPE rSO2 và cáp cảm biến tái sử dụng
phép đo rSO2 không bắt
có được kết nối đúng cách không.
đầu
● Kiểm tra xem các giá trị tham số đã được cấu hình để hiển thị trên màn
hình chưa.
Phép đo rSO2 không ● Quý vị không thể sử dụng mô-đun E-musb nếu CARESCAPE ONE được
bắt đầu hoặc dừng kết nối với máy theo dõi. Nếu quý vị đang sử dụng CARESCAPE ONE,
khi CARESCAPE ONE hãy ngắt kết nối CARESCAPE rSO2 khỏi mô-đun E-musb và kết nối nó với
được kết nối với máy CARESCAPE ONE.
theo dõi
● Kết nối lại cảm biến với bệnh nhân.
Giá trị rSO2 có vẻ không
chính xác ● Xác định cảm biến trên thẻ Setup để kiểm tra xem cảm biến có được
liên kết với đúng kênh đo không.
● Kiểm tra xem thiết bị CARESCAPE rSO2 và cáp cảm biến tái sử dụng
Các giá trị rSO2 được có được kết nối đúng cách không.
hiển thị là -- ● Xác định cảm biến trên thẻ Setup để kiểm tra xem cảm biến có được
liên kết với đúng kênh đo không.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 269


Độ bão hòa oxy vùng (rSO₂₂)

270 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)
12
Khả năng tương thích của SPI
Phép đo này chỉ khả dụng khi sử dụng CARESCAPE ONE với CARESCAPE
SpO2 có tính năng SPI.
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi,
CARESCAPE ONE, Thông Số CARESCAPE và phụ kiện, hãy xem phần thông
tin bổ sung.

Chỉ Số Pleth Phẫu Thuật (SPI)


Chỉ Số Pleth Phẫu Thuật (SPI) là một tùy chọn có thể được mua dưới dạng giấy
phép phần mềm. Đây là một thông số có thể được sử dụng kết hợp với các chỉ
số sinh tồn khác và theo dõi các thông số để đánh giá bệnh nhân người lớn (≥ 18
tuổi) trong quá trình gây mê toàn thể.
SPI là một thông số không xâm lấn được rút ra từ phép đo nhịp mạch thông qua
thể tích đồ sử dụng ánh sáng hồng ngoại. Thông qua việc quan sát giá trị SPI và
xu hướng cùng với các thông số theo dõi khác và sự kiện gây mê trong quá khứ,
SPI có thể giúp bác sĩ theo dõi phản ứng của một bệnh nhân người lớn đối với các
tác nhân kích thích phẫu thuật và thuốc giảm đau trong quá trình gây mê toàn thể.

Chỉ định sử dụng SPI


Chỉ Số Đau (SPI) là một thông số dựa trên phản ứng huyết động gây ra bởi tác
nhân kích thích phẫu thuật và thuốc giảm đau. SPI được tính dựa trên biên độ
mạch biến đổi thể tích và chu kỳ mạch.
Số đo SPI được sử dụng cho các bệnh nhân người lớn (≥ 18 tuổi) mất ý thức và
đã được gây mê toàn diện trong quá trình gây mê toàn thể.
SPI chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Tuyên bố về độ an toàn của SPI


Cảnh báo về SPI
Không có cảnh báo cụ thể nào về SPI ngoại trừ những cảnh báo liên quan đến
phép đo SpO2. Hãy tham khảo tài liệu thông tin bổ sung để biết các loại cảm biến
được cho phép và các mô-đun đo SPI.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 271


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Để tránh bị sai chỉ số


đo, không dùng các cảm biến, cáp hoặc các khối bị hư
hỏng về mặt vật lý. Vứt bỏ ngay cảm biến hoặc cáp bị hư
hỏng. Không bao giờ sửa chữa cảm biến hoặc cáp bị hư
hỏng; không bao giờ sử dụng cảm biến hoặc cáp đã được
người khác sửa chữa lại. Cảm biến bị hư hỏng hoặc cảm
biến bị thấm ướt chất lỏng có thể sẽ gây phỏng trong khi
thực hiện phẫu thuật điện.

CẢNH BÁO RÁT DA. Thường xuyên kiểm tra da và tình trạng tuần
hoàn máu để tránh nguy cơ làm rát da cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Dữ liệu sai có thể xảy ra nếu một cảm biến
SpO2 đã quá vòng đời hữu ích của nó. Do đó, cần tái đánh
giá định kỳ thiết bị đo bằng cách thực hiện các phép đo bổ
sung trên bệnh nhân và trang thiết bị.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không tái sử dụng các
cảm biến dùng một lần bởi điều này có thể gây hại cho
sự an toàn của bệnh nhân.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Người vận hành có trách
nhiệm kiểm tra tính tương thích của máy theo dõi SpO2,
mô-đun, cảm biến, và cáp bệnh nhân trước khi dùng. Bộ
phận không tương thích có thể làm giảm hiệu quả hoạt
động và/hoặc gây hỏng hóc thiết bị. Hãy tham khảo tài
liệu thông tin bổ sung để biết các loại cảm biến được cho
phép và các mô-đun đo SPI.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Bảo quản cáp/cảm biến
sau khi sử dụng:
● Không nhúng cảm biến hoặc cáp bệnh nhân vào nước,
dung môi hay dung dịch tẩy rửa.
● Không sử dụng lại các cảm biến dùng một lần cho bệnh
nhân.
● Không tiệt trùng các cảm biến hoặc cáp bệnh nhân bằng
cách chiếu xạ, hấp hơi hoặc dùng oxit ethylene.
● Làm sạch bề mặt của cảm biến trước và sau mỗi lần
sử dụng trên bệnh nhân.
● Để cho cảm biến và cáp khô hẳn sau khi làm sạch.
Hơi ẩm và bụi có thể ảnh hưởng tới độ chính xác của
phép đo.
● Nếu một đầu dò bị hỏng, hãy ngừng sử dụng nó ngay
lập tức.
● Dữ liệu đo SpO2 có thể sẽ bị sai khi cảm biến đã hết
hạn sử dụng hữu ích của nó. Vì vậy, phải định kỳ đánh
giá lại việc đo bằng cách thực hiện thêm các cuộc đánh
giá về bệnh nhân và thiết bị, kể cả xem xét sử dụng
những phương pháp theo dõi thay thế khác.

272 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

● Cảm biến bị hư hỏng có thể gây bỏng trong khi phẫu


thuật điện.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Nhiều yếu tố có thể gây ra chỉ số đọc và báo
hiệu sai, giảm truyền máu và/hoặc cường độ tín hiệu thấp:
● Chất can thiệp:
■ Carboxyhemoglobin có thể làm tăng độ sai chỉ số
đọc SpO2.
■ Methemoglobin (MetHb) thường biểu thị dưới 1%
tổng Hb, nhưng trường hợp methemoglobinemia có
thể là do bẩm sinh hoặc do một số chất nhuộm IV,
kháng sinh (như sunpha), khí hít vào v.v.v gây ra,
mức này tăng lên đáng kể và do đó có thể làm cho
chỉ số đọc SpO2 không chính xác.
Chất nhuộm nội mạch (chẳng hạn như idocyanine

xanh lá, methylene xanh lơ v.v.v)
● Đặc tính sinh lý:
■ Tim ngừng đập

■ Tụt huyết áp
■ Đột qụy
■ Co mạch nghiêm trọng
■ Bệnh thiếu máu nghiêm trọng
■ Hạ nhiệt
■ Mạch đập tĩnh mạch
■ Da sạm màu
■ Bệnh thông liên thất (VSD)
● Điều kiện môi trường:
■ Ánh sáng môi trường quá mức
■ Nhiễu điện
■ Phẫu thuật điện
■ Khử rung - Có thể làm sai chỉ số đọc trong một thời
gian ngắn.
■ Cử động quá mức của bệnh nhân/cảm biến. Nhiễu
có thể mô phỏng chỉ số đọc SpO2, do đó thiết bị
không thể phát ra báo động. Để đảm bảo theo dõi
bệnh nhân an toàn, phải kiểm tra việc sử dụng đúng
cách đầu dò và chất lượng tín hiệu thường xuyên.
● Thay thế cảm biến:
■ Đặt cảm biến không chính xác - theo dõi lâu hay đặt
cảm biến không đúng có thể gây kích ứng da hoặc
suy tuần hoàn. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên kiểm
tra vị trí đầu dò bốn giờ một lần (thường xuyên hơn
nếu độ tưới máu thấp hoặc đối với trẻ sơ sinh). Tham
khảo hướng dẫn được cung cấp theo cảm biến.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 273


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

■ Đặt cảm biến trên cùng một tay làm băng quấn huyết
áp, ống thông động mạch hoặc ống nội mạch; hoặc
tắc động mạch ở gần cảm biến.
■ Cảm biến không phù hợp hoặc đè cảm biến quá chặt.
■ Không để cho băng dán che khuất cực phát và bộ
phát hiện ánh sáng của đầu dò.

CẢNH BÁO RÁT DA. Theo dõi lâu hay đặt cảm biến không đúng
có thể gây kích ứng da hoặc suy tuần hoàn. Chúng tôi
khuyến cáo quý vị nên kiểm tra vị trí đầu dò bốn giờ một
lần (thường xuyên hơn nếu dịch truyền thấp). Tham khảo
hướng dẫn được cung cấp theo cảm biến.

Thận trọng về SPI


THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Phép đo SPI được sử dụng như một biện
pháp hỗ trợ cho các thông số sinh lý khác để tránh nguy
cơ diễn giải sai.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. SPI phản ánh hoạt động tim mạch và hệ
thần kinh tự động. Mọi hành động cấp thuốc, điều trị, kích
thích hoặc hành động khác ảnh hưởng đến hệ thần kinh tự
động hoặc hệ tim mạch hoặc cả hai cũng đều ảnh hưởng
đến SPI.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Bất kỳ hành động cấp thuốc, điều trị, kích
thích hoặc chăm sóc trực tiếp hay gián tiếp nào ảnh hưởng
đến PR, biên độ phép đo biến đổi thể tích (ví dụ như thông
qua co mạch), hoặc cả hai, đều có thể ảnh hưởng đến SPI.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Việc đổi cảm biến SpO2 từ ngón tay này
sang ngón tay khác có thể ảnh hưởng đến số đo SPI.

Các điểm cần lưu ý về SPI


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● SPI chỉ được sử dụng để theo dõi các bệnh nhân ≥ 18 tuổi trong quá trình
gây mê toàn thể.
● SPI được tính dựa trên biên độ mạch biến đổi thể tích và chu kỳ mạch. Mọi
hành động cấp thuốc, điều trị, kích thích hoặc hành động có thể ảnh hưởng
nhân tạo đến nhịp tim, biên độ mạch dạng sóng biến đổi thể tích, hoặc việc
điều tiết hệ thần kinh tự động của bệnh nhân đều có thể ảnh hưởng đến SPI.

274 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

■ Nhịp tim chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như thuốc kích thích thần kinh
giao cảm và chống tác động kiểu colin, loạn nhịp, tim ngừng đập, nhịp
của máy tạo nhịp.
■ Biên độ mạch biến đổi thể tích chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như thuốc
co mạch, tụt huyết áp, giảm dung lượng máu nghiêm trọng, sốc, hạ nhiệt
nghiêm trọng, loạn nhịp tim nghiêm trọng, thay đổi trong vị trí đo SpO2.
■ Việc điều tiết thần kinh tự động của hệ tuần hoàn chịu ảnh hưởng bởi các
yếu tố như phản xạ liên quan đến thay đổi tư thế, hoặc bệnh thần kinh tự trị.
■ Chất lượng tín hiệu biến đổi thể tích chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như
nhiễu điện gây ra bởi thiết bị phẫu thuật điện hoặc thiết bị tương tự; di
chuyển cơ học của cảm biến SpO2; khử rung tim; cảm biến hay dây cáp đo
SpO2 bị hỏng, hư hại vật lý hoặc đầu nối kém; bơm băng quấn NIBP hoặc
phép đo NMT; ánh sáng môi trường quá mạnh.
● Luôn tham khảo giá trị SPI với các thông số được theo dõi khác ví dụ như
ECG, nhịp tim, Entropy, huyết áp, thân nhiệt và thán đồ.
● Giới hạn sinh lý và kỹ thuật của phép đo SpO2 có thể ảnh hưởng đến việc diễn
giải SPI. Để biết thêm chi tiết về các giới hạn của phép đo SpO2, hãy tham
khảo hướng dẫn kèm theo các cảm biến và mô-đun GE SpO2.
● Khi đặt cảm biến SpO2 lên ngón tay của bệnh nhân vào đầu quá trình theo dõi,
hoặc sau khi tháo cảm biến SpO2 khỏi ngón tay được hơn 30 giây, thuật toán
SPI sẽ tiến hành thu phóng chu kỳ mạch và biên độ mạch dạng sóng biến đổi
thể tích để giảm bớt độ biến thiên SPI giữa các bệnh nhân. Trong hai phút đầu
tiên của quá trình thu phóng ban đầu, thông báo Learning sẽ được hiển thị và
SPI không nên được sử dụng để hướng dẫn lâm sàng trong thời gian này.
● Phép đo SPI chỉ có sẵn trong gói phần mềm OR.
● Vị trí đo SPI phải là một ngón tay. Chỉ sử dụng cảm biến ngón tay SpO2. SPI
chưa được xác thực với cảm biến tai hoặc bàn chân. Hãy tham khảo tài liệu
thông tin bổ sung để biết các loại cảm biến được cho phép.
● Nếu số đo có vẻ không chính xác, đầu tiên hãy đánh giá tình trạng lâm sàng
của bệnh nhân và tham khảo hướng dẫn khắc phục sự cố và danh sách các
thông báo.

Sử dụng phép đo SPI


Kết nối và chuẩn bị bệnh nhân
Quy trình kết nối và chuẩn bị bệnh nhân cũng giống như các quy trình được sử
dụng để đo SpO2, nhưng SPI chỉ có thể được đo bằng cảm biến ngón tay GE
SpO2.

Đo SPI trên màn hình máy theo dõi


SPI không có menu riêng.
Quý vị có thể cấu hình dữ liệu SPI lên màn hình giống như bất kỳ dữ liệu thông số
nào khác. Tham khảo hướng dẫn thiết lập màn hình.
Quý vị có thể cấu hình để hiển thị dữ liệu SPI:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 275


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

● Dưới dạng dữ liệu số và xu hướng siêu nhỏ trong một cửa sổ thông số (chọn
SPI từ danh sách các thông số). Chiều dài xu hướng cũng tương đương với
Entropy, và nó được thiết lập thông qua menu Entropy .
● Dưới dạng dữ liệu số cùng với số SE và BalView trong một cửa sổ thông số
(chọn SE & SPI từ danh sách các thông số).
● Dưới dạng một xu hướng nhỏ.
Thêm vào đó, quý vị có thể chọn màn hình chia nhỏ AoA , và cấu hình dữ liệu
SPI cho đồ thị xu hướng, xu hướng số và ảnh chụp. Khi bạn chọn cửa sổ thông
số SPI, màn hình chia nhỏ AoA và cửa sổ thiết lập Entropy sẽ được mở ra.
Bạn có thể chọn độ dài xu hướng Entropy/SPI trong cửa sổ thiết lập Entropy .

Dừng đo SPI và SpO2


1. Tháo cảm biến ra khỏi bệnh nhân.
2. Ngắt kết nối cảm biến với cáp giao diện trên bệnh nhân.
3. Vứt bỏ cảm biến (nếu không tái sử dụng được).

Cơ bản về phép đo SPI


Ý nghĩa lâm sàng của SPI
SPI là một thông số không xâm lấn được rút ra từ phép đo biến đổi thể tích, và
phù hợp cho các bệnh nhân người lớn. Thông qua việc quan sát giá trị SPI và xu
hướng, bác sĩ có thể giám sát phản ứng của một bệnh nhân người lớn đối với các
tác nhân kích thích phẫu thuật và thuốc giảm đau trong quá trình gây mê toàn thể.

Mô tả phép đo SPI
SPI tích hợp hai chiều của phép đo biến đổi thể tích, biên độ mạch và chu kỳ
mạch. Cả hai thông số này đều hiển thị phản ứng huyết động của một bệnh nhân
với các tác nhân kích thích phẫu thuật và thuốc giảm đau.
Hai thông số này đều có trong phép đo SpO2. Thuật toán SPI sử dụng các đặc
tính sóng mạch ngón tay này để tạo một giá trị số duy nhất tương ứng với cấp độ
kích hoạt dây thần kinh giao cảm. Điều này có nghĩa giá trị SPI có thể được sử
dụng để giám sát phản ứng của một bệnh nhân đối với các tác nhân kích thích
phẫu thuật và thuốc giảm đau trong quá trình gây mê toàn thể. Mức độ phản ứng
tùy thuộc vào cấp độ kích thích phẫu thuật và thuốc giảm đau.
Thuật toán SPI sử dụng các giá trị biên độ mạch và chu kỳ mạch bằng cách
chuẩn hóa các thành phần thô (qua đó giảm đáng kể dao động giữa các bệnh
nhân) và sau đó kết hợp chúng trong một tỷ lệ tối ưu.
Chuẩn hóa
Các chỉ số lâm sàng được tính trực tuyến, khi các phản ứng thực tế của bệnh
nhân đang diễn ra. Trong phép đo SPI, phép chuẩn hóa dữ liệu bệnh nhân cá
nhân được tính dựa trên biến đổi thích ứng đồ thị lịch sử. Sử dụng nguyên tắc
này, bất kể giá trị gốc là bao nhiêu, một giá trị chuẩn hóa cũng sẽ được tạo và
phân phối từ 0 đến 100%.

276 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

Việc chuẩn hóa cân bằng phản ứng của SPI, cũng như phân biệt các khoảng
cao và thấp thông thường cho từng bệnh nhân. Việc chuẩn hóa cũng đáp ứng
các yếu tố sau đây:
● Khoảng nhịp tim thông thường dao động nhiều hơn giữa các cá nhân so với
trong cùng một người
● Biên độ mạch biến đổi thể tích thay đổi giữa các bệnh nhân và các nơi đặt
cảm biến
● Biên độ biến đổi thể tích có thể quá nhạy với các tác nhân kích thích
● Một số bệnh nhân có nhịp tim phản ứng, trong khi số khác có đồ thị biến đổi
thể tích phản ứng.
Học tập
Khi bắt đầu đo, và nếu cần sau đó, thuật toán sẽ bắt đầu học nhịp mạch và biên
độ mạch của bệnh nhân. Trong thời gian khởi động này, các số SPI được hiển thị
màu xám và thông báo Learning được hiển thị. Do quá trình học tập này, số
đo SPI có thể ít chính xác hơn trong hai phút đầu tiên. Học tập được đánh dấu
trong xu hướng là các đường gạch dọc với màu SPI.

Cách diễn giải các giá trị SPI


SPI trong gây mê toàn thể thông thường
Trong hình dưới đây, màu đen = SPI, màu xám = Remifentanil
SPI & Remifentanil SPI giảm

1. Bệnh nhân thức, SPI không hợp lệ


2. Đặt ống
3. Vết mổ
4. Remifentanil tăng, SPI giảm
5. Giảm đau không đủ
6. Giảm đau đủ
7. Bệnh nhân thức, SPI không hợp lệ

Khi SPI cao, kích thích phẫu thuật có thể là cao hoặc cấp độ giảm đau thấp. Khi
chỉ số này thấp, điều đó có thể cho thấy cấp độ kích thích đã giảm hoặc nồng
độ giảm đau là đủ. Các bệnh nhân khác nhau có thể hiển thị các giá trị cơ sở

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 277


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

khác nhau và phản ứng khác nhau với các tác nhân kích thích độc bởi độ nhạy cá
nhân đối với cả các tác nhân kích thích và thuốc giảm đau là khác nhau.

Các sự kiện phẫu thuật thường xảy ra


Soi thanh quản và đặt ống
Phản ứng đột ngột với soi thanh quản và đặt ống là bình thường kể cả trong một
trạng thái gây mê. Đây không nhất thiết là một dấu hiệu của gây mê không đủ.
Phản ứng của biên độ sóng mạch và chu kỳ mạch (HR) được phản xạ trong tự
nhiên, và thường khôi phục nhanh chóng. SPI cũng sẽ phản ứng liên quan đến
thay đổi trong biên độ sóng mạch. Việc chậm khôi phục biên độ có thể chỉ báo
rằng thuốc gây mê quá nhẹ, do đó cho các giá trị SPI cao hơn.
Vết mổ da
Mổ da là một trong những tác nhân kích thích mạnh nhất trong ca phẫu thuật. Vết
mổ da có thể làm giảm đáng kể biên độ sóng mạch/chu kỳ mạch.
Giai đoạn duy trì
Các thay đổi đến biên độ sóng mạch/chu kỳ mạchtrong ca phẫu thuật sẽ ảnh
hưởng đến SPI. Nếu biên độ sóng mạch trong ca phẫu thuật:
● Vẫn thấp hoặc thường xuyên thay đổi, điều này có thể chỉ báo thuốc gây mê
nhẹ. Biên độ sóng mạch/chu kỳ mạch thấp này có thể tạo ra giá trị SPI cao hơn.
● Giảm liên tục, dần dần, thường là do không thoải mái, giảm dung lượng máu,
hạ nhiệt, hoặc tăng thông khí. Biên độ sóng mạch/chu kỳ mạch giảm dần
này có thể tạo ra giá trị SPI cao hơn.
Các thay đổi trong biên độ sóng mạch/chu kỳ mạch và hiệu quả của chúng lên
SPI cần luôn được cân nhắc cùng với các thông số khác để chẩn đoán lý do
thực tế của bất kỳ thay đổi nào.
Kết thúc gây mê
Co mạch là phản ứng được kỳ vọng trong giai đoạn này. Khi bệnh nhân thức
dậy, SPI sẽ không còn hợp lệ bởi thông số này được chỉ định cho các bệnh
nhân được gây mê.
Việc bệnh nhân thức dậy có thể được thấy trong các giá trị SPI cũng như trong
giá trị Entropy.
Gỡ cảm biến
Nếu cảm biến SpO2 được lấy ra khỏi bệnh nhân trong hơn năm phút, phép đo
SPI sẽ bắt đầu quy trình học tập như thể ca này vừa mới bắt đầu. Việc này cũng
giống với tình huống kết thúc một ca.
Nếu vị trí của cảm biến bị thay đổi, biên độ mạch có thể thay đổi đột ngột. Điều
này có thể gây thay đổi lớn và lâu dài cho giá trị SPI. Để xúc tiến việc học các
giá trị mới trong ca này, SPI sẽ cố gắng xác định các loại thay đổi đó bằng cách
tìm những khoảng thời gian không có dữ liệu theo sau bởi một sự thay đổi trong
biên độ mạch.

278 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

Tính thực tiễn của SPI


Chia màn hình AoA và BalView
Màn hình chia nhỏ AoA (Gây Mê Đủ) hiển thị cả các giá trị SPI và Trạng Thái
Entropy trong một đồ thị x-y. Phần này của màn hình chia nhỏ AoA gọi là
BalView. Lưu ý rằng quý vị cần một mô-đun Entropy cho trường xem này. Đồ thị
minh họa tác động kết hợp của thuốc giảm đau và gây mê được cấp trong quá
trình gây mê toàn thể.
Các giá trị SPI và SE hiện tại sẽ xuất hiện dưới dạng dấu chấm, và có một dấu
vết để hiển thị xu hướng trong một phút trước.

SE

SPI

Chia màn hình AoA hiển thị:


● Các giá trị SPI và SE (Trạng Thái Entropy, yêu cầu mô-đun E-ENTROPY)
trong phút trước dưới dạng đường kẻ xu hướng
● Các giá trị SPI và SE hiện tại dưới dạng một dấu chấm SPI+SE
● Giá trị số SPI và xu hướng nhỏ
● Nó cũng có thể chứa các giá trị Entropy và xu hướng nhỏ được chọn (với
mô-đun Entropy), và cửa sổ thông số NMT (với mô-đun NMT).
Quan sát Có thể biểu thị Cân nhắc đánh giá
SPI và SE SPI : một phản ứng căng ● Các thông số khác
thẳng thấp, giảm đau đủ
SE : gây mê sâu, gây mê đủ
SPI và SE SPI : một cấp căng thẳng ● Thuốc gây mê
phẫu thuật thấp
● Các thông số khác
SE : đang thức đến thức

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 279


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

Quan sát Có thể biểu thị Cân nhắc đánh giá


SPI và SE SPI : một phản ứng căng ● Thuốc giảm đau
thẳng cao
● Thuốc gây mê
SE : đang thức đến thức
● Các thông số khác
SPI và SE SPI : một phản ứng căng ● Thuốc giảm đau
thẳng cao
● Các thông số khác
SE : gây mê sâu, gây mê đủ

Đo SPI và NIBP
Việc bơm băng quấn NIBP sẽ gây bịt lưu lượng máu tạm thời từ xa đến vị trí đo.
Nếu một cảm biến SpO2 được đặt ở xa băng quấn NIBP, việc bơm sẽ gây gián
đoạn tạm thời đến lưu lượng máu tại vị trí cảm biến SpO2. Phép đo SpO2, SPI, và
biến đổi thể tích sẽ tạm thời bị gián đoạn. Để tránh tình huống này xảy ra, quý vị
nên nhận được số đo NIBP từ một chi khác.
Khi phép đo NIBP đầu tiên được thực hiện trong một ca, máy theo dõi sẽ luôn tiến
hành một kiểm tra an toàn. Điều này có nghĩa thông báo NIBP cuff inflated sẽ
được hiển thị trên màn hình máy theo dõi. Sau phép đo NIBP đầu tiên, thuật toán
SPI sẽ kiểm tra mọi xáo trộn trong phép đo biến đổi thể tích trong các đợt bơm
băng quấn NIBP sau đó Nếu không phát hiện dao động nào, thông báo NIBP cuff
inflated sẽ chỉ xuất hiện một lần. Tuy nhiên, nếu có bất kỳ xáo trộn đồng thời
nào trong phép đo biến đổi thể tích trong quá trình bơm NIBP, thông báo sẽ
được hiển thị lại. Các tình huống tạo nhiễu bên ngoài hoặc chuyển động cảm
biến có thể khiến thông báo này xuất hiện. Thông báo sẽ được hiển thị cho đến
khi không có thay đổi nào trong phép đo biến đổi thể tích trong quá trình bơm
băng quấn NIBP. Nếu vì bất kỳ lý do nào, tín hiệu biến đổi thể tích bị xáo trộn
trong quá trình bơm NIBP (tình cờ hoặc bởi phép đo khác trên cùng chi đó),
thông báo này sẽ xuất hiện.

Các vấn đề sinh lý và kỹ thuật tác động đến SPI


Có một số hạn chế sinh lý và kỹ thuật phổ biến trong phép đo ôxy theo mạch,
và một số hạn chế này có thể ảnh hưởng đến khả năng diễn giải SPI như được
nhắc đến dưới đây.
Các vấn đề sinh lý
● Trạng thái co mạch và biên độ sóng mạch thấp
● Các trạng thái dịch truyền thấp:
■ Đầu cơ lạnh (hạ nhiệt)
■ Mất máu (giảm dung lượng máu) hoặc
■ Huyết áp thấp (tụt huyết áp)
● Tắc tĩnh mạch hoặc mạch đập tĩnh mạch
Lỗi kỹ thuật
● Nhiễu
■ Mọi vận động gây ra bởi bệnh nhân hoặc bác sĩ. Điều này bao gồm uốn,
ghì chặt, run, đá, chuyển động của cảm biến/cáp, hoặc bệnh nhân tự điều
chỉnh vị trí, v.v...

280 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

● Phẫu thuật điện, chụp cộng hưởng từ (MRI), hoặc can thiệp mạch từ các
thiết bị bên ngoài
● Sử dụng/lựa chọn cảm biến
■ Trọng lượng của bệnh nhân, loại cảm biến (bền hoặc dính), vị trí đặt, đặt/gỡ
cảm biến, lưu thông ngón tay (cảm biến không quá chặt), cảm biến vừa vặn

Tính toán SPI


Chuyển đổi đồ thị lịch sử thích ứng (thang từ 0 đến 100) từ chu kỳ mạch và biên
độ mạch của phép đo biến đổi thể tích (PGA) =
100 - 0,3 * Chu kỳ mạch (có chuẩn hóa) - 0,7 * PGA (có chuẩn hóa) = SPI
Thuật toán SPI được xuất bản: Huiku M, Uutela K, van Gils M, Korhonen I,
Kymäläinen M, Meriläinen P, Paloheimo M, Rantanen M, Takala P, Viertiö-Oja H,
Yli-Hankala A. Đánh giá căng thẳng phẫu thuật trong gây mê toàn thể. (Br J
Anaesth 2007; 98: 447-55).

Khắc phục sự cố cho SPI


Khắc phục sự cố SPI cơ bản
Sự cố Việc cần làm

Màn Hình Chia Nhỏ ● Cấu hình Màn Hình Chia Nhỏ AoA theo màn hình.
AoA không được hiển
thị ● Đảm bảo cả Entropy và SPI đều đang được đo.

Dấu chấm BalView bị ● Đảm bảo cả Entropy và SPI đều đang được đo.
mất trong Màn Hình
Chia Nhỏ AoA
Màu SPI là màu xám ● Chờ cho đến khi thông báo Learning biến mất.
● Chờ phép đo NIBP được hoàn thành.
● Cố đảm bảo rằng đồ thị biến đổi thể tích có càng ít nhiễu càng tốt.
Phép đo SPI không khả ● Kiểm tra rằng SPI được cấp phép trong cấu hình của quý vị.
dụng
● Cấu hình SPI vào một trường số.
● Kiểm tra các kết nối và khả năng tương thích.
Các giá trị SPI có vẻ ● Kiểm tra mặt tiếp xúc cảm biến và vị trí trên ngón tay.
không đúng
● Kiểm tra khả năng tương thích của cảm biến và thiết bị đo.
● Đánh giá bệnh nhân. Kiểm tra đồ thị biến đổi thể tích có càng ít nhiễu
càng tốt.
● SPI chỉ hoạt động với các bệnh nhân đã được gây mê toàn diện.
● Những tác nhân chống tác động kiểu colin có thể làm tăng giá trị SPI.
Tham khảo các điểm cần lưu ý về SPI để biết các lý do khả dĩ khác cho
sai lệch tiềm năng của giá trị SPI.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 281


Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)

Sự cố Việc cần làm

Các giá trị SPI được ● Kiểm tra các kết nối và khả năng tương thích.
hiển thị dưới dạng ---
● Chờ phép đo được bắt đầu.
● Nếu có thể, không đặt một băng quấn NIBP trên cùng cánh tay.

Tín hiệu SpO2 yếu ● Đánh giá bệnh nhân và vị trí đo.

Khắc phục sự cố SPI nâng cao


Nếu quý vị cảm thấy số đo không chính xác, trước hết hãy xác nhận tình trạng lâm
sàng của bệnh nhân và tham khảo phần khắc phục sự cố và bảng thông báo, cũng
như phần giới hạn của phép đo.
● Kiểm tra cảm biến và nơi đặt cảm biến.
● Đánh giá xu hướng và giá trị của các thông số được theo dõi khác, đặc biệt huyết
áp, thân nhiệt, thán đồ.
● Xác nhận việc sử dụng thuốc gây mê và các loại thuốc khác.
● Đánh giá khả năng kích thích lâm sàng phát sinh từ một nguồn không phải cảm thụ
đau (ví dụ: hạ nhiệt hoặc giảm dung lượng máu nghiêm trọng có thể gây các phản
ứng SPI tương tự, nhưng không xuất phát từ, cảm thụ đau. Chúng không liên quan
đến việc giảm đau không đủ.)
Sau khi hoàn thành đánh giá của quý vị, hãy cân nhắc các biện pháp can thiệp phù
hợp. Việc này có thể bao gồm can thiệp dược lý hoặc phi dược lý ví dụ như cấp dịch
trong tĩnh mạch, các yếu tố nhiệt độ bệnh nhân/cảm biến, v.v...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ổn định huyết động của một bệnh nhân đã được gây
mê cũng có thể tác động đến SPI. Trong một số tình huống đặc biệt, SPI có thể không
chỉ báo đúng sự cân bằng giữa cảm thụ đau-chống cảm thụ đau. Các tình huống
này có thể là:
● Loạn nhịp tim nghiêm trọng ảnh hưởng đến chu kỳ mạch hoặc biên độ mạch
● Các loại thuốc ảnh hưởng trực tiếp đến cả hệ thần kinh tự động và hệ thống huyết
động
● Một phản ứng ngược đời đến biện pháp điều trị, ví dụ như trong các bệnh nhân
già cả bị giảm huyết áp.

282 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́
13
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE
ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Giới hạn về tính tương thích NIBP


Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cảnh báo an toàn NIBP


Cảnh báo NIBP
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Thông số NIBP sẽ
không đo được huyết áp một cách có hiệu quả trên những
bệnh nhân bị co giật hoặc run rẩy.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Loạn nhịp sẽ làm tăng
thời gian mà thông số NIBP cần dùng để xác định huyết
áp và có thể kéo dài thời gian hơn so với khả năng của
thông số.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Không đặt áp lực ngoài lên băng quấn trong
khi đang theo dõi. Làm như vậy có thể khiến cho các giá
trị huyết áp bị sai. Hãy cẩn thận khi đặt băng quấn lên tay
được sử dụng để theo dõi thông số của bệnh nhân khác.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Việc bơm/xì băng quấn NIBP có thể dẫn đến
các giá trị bị sai lấy từ các thông số đã theo dõi trên bệnh
nhân khác mà được đo từ ngoại biên của vị trí đo NIBP
ở trên cùng một tay.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 283


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Đảm bảo rằng đường
ống kết nối không bị thắt nút. Đường ống bị thắt nút có thể
gây ra áp lực băng quấn liên tục, có thể can thiệp vào lưu
lượng máu và gây ra chấn thương cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không để vòng quấn


trên cánh tay phía có thực hiện cắt bỏ vú hoặc bỏ nốt hạch
vì làm vậy có thể dẫn đến chấn thương hoặc sưng cánh
tay do áp lực vòng quấn. Để tránh rủi ro này, hãy sử dụng
tay khác nếu có thể.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không được đặt băng
quấn lên một vết thương vì điều này có thể gây thêm tổn
thương.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Để tránh gây tổn thương
cho bệnh nhân, không đặt băng quấn lên chi đang được
dùng cho đường rò động-tĩnh mạch, truyền dịch qua tĩnh
mạch hoặc bất kỳ khu vực nào mà hoạt động tuần hoàn
máu bị tổn hại hoặc có khả năng bị tổn hại. Để tránh rủi ro
này, hãy sử dụng tay khác nếu có thể.

CẢNH BÁO NGƯNG NIBP TỰ ĐỘNG. Cài đặt NIBP Tự động sẽ trở
lại trạng thái TẮT khi mô-đun thu nhận được lấy ra khỏi
một máy theo dõi và được kết nối với một máy theo dõi
khác nếu pin mô-đun không được lắp. Nếu mô-đun tiếp
thu được sử dụng để theo dõi bên giường và vận chuyển,
cần lắp pin khi sử dụng. Trong trường hợp không lắp pin
khối, các cài đặt cho NIBP Tự động có thể được đặt lại sau
khi kết nối khối với máy theo dõi.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Các thiết bị NIBP của GE được thiết kế để sử
dụng với băng quấn và đường ống hai ống mềm. Dùng
băng quấn một ống mềm (single-hose) với đường ống
hai ống mềm có thể cho dữ liệu NIBP không chính xác
và không tin cậy.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Độ chính xác của phép đo NIBP tùy thuộc vào
việc sử dụng băng quấn đo huyết áp có kích thước phù
hợp. Nhất thiết phải đo chu vi của chi đó và chọn băng
quấn đo huyết áp có kích thước phù hợp.

CẢNH BÁO CHỈ SỐ ĐO NIBP CÓ THỂ HẾT THỜI GIAN CHỜ KHI SỬ
DỤNG IABP. Một IABP tạo ra các dạng sóng động mạch
phi sinh lý. Các dạng sóng này tạo ra một tín hiệu dao
động không thể diễn giải được bằng thuật giải NIBP, khiến
cho NIBP bị hết giờ. Có thể theo dõi được huyết áp của
bệnh nhân từ thiết bị bơm bóng.

284 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Phải lựa chọn chính xác
kích cỡ của băng quấn NIBP trong cửa sổ Setup NIBP
để thu được dữ liệu NIBP đáng tin cậy và ngăn chặn áp
lực quá lớn của băng quấn trong khi sử dụng cho trẻ sơ
sinh hoặc trẻ em.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Luôn đảm bảo rằng bạn
đang sử dụng cài đặt trẻ sơ sinh NIBP khi theo dõi bệnh
nhân sơ sinh. Sử dụng các cài đặt khác có thể dẫn đến
rủi ro cho bệnh nhân do các giới hạn báo động sai hoặc
áp lực băng quấn sai.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Nếu biên độ mạch từ nhịp này đến nhịp kia
của bệnh nhân biến đổi đáng kể (ví dụ như, do mạch so
le, rung nhĩ hoặc sử dụng máy hô hấp nhân tạo có chu kỳ
nhanh), chỉ số đọc huyết áp và nhịp mạch có thể sẽ thất
thường, và cần dùng phương pháp đo khác để xác nhận.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Chỉ dành cho SuperSTAT NIBP (Người
lớn/Trẻ em). Phải mất từ một đến ba phút để thông số
NIBP xác định nhịp không đều sau khi ECG được kết nối.
Đối với các bệnh nhân có nhịp không đều, chờ ba phút sau
khi ECG đã được kết nối và nhịp tim của ECG hiển thị trên
màn hình rồi mới tiến hành xác định NIBP.

CẢNH BÁO CHỈ SỐ ĐỌC SAI. Hiệu quả của phép đo NIBP chưa được
thiết lập ở bệnh nhân mang thai (bao gồm cả trường hợp
tiền sản giật).

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Các thiết bị tạo áp lực
lên mô có liên quan đến ban xuất huyết, bong da, hội
chứng ngăn cơ, thiếu máu cục bộ và/hoặc bệnh thần kinh.
Để giảm thiểu các sự cố có thể gặp phải này, nhất là khi
theo dõi tại các khoảng thời gian thường xuyên hay trong
một khoảng thời gian kéo dài, bảo đảm băng quấn được
đặt cho phù hợp và kiểm tra vị trí băng quấn và phần chi
phía ngoài băng quấn thường xuyên để tìm các dấu hiệu
của lưu lượng máu bị ngăn cản. Định kỳ kiểm tra tuần
hoàn máu của phần chi phía ngoài băng quấn của bệnh
nhân. Kiểm tra thường xuyên khi sử dụng NIBP tự động
tại các khoảng thời gian 1 và 2 phút. Không nên sử dụng
các khoảng thời gian 1 và 2 phút trong khoảng thời gian
kéo dài.

Thận trọng về NIBP


THẬN TRỌNG SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Thiết bị NIBP sẽ tự
động đặt áp lực bơm theo lần đo trước. Thiết lập lại ca đo
hoặc xuất bệnh nhân để đặt lại các giới hạn tăng áp trước
khi đo NIBP cho một bệnh nhân mới.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 285


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

́ hạn
Các ̣ chế́ về̀ đo NIBP
● Chỉ số sinh tồn của bệnh nhân có thể thay đổi đáng kể trong khi sử dụng
thuốc điều trị tim mạch như các loại thuốc làm tăng hoặc giảm huyết áp hoặc
thuốc làm tăng hoặc giảm nhịp tim.
● Mặc dù NIBP tự động hóa thường rất an toàn và chính xác, nó cũng có một
số hạn chế. Có thể khó thu được các chỉ số đáng tin cây trong các trường
hợp sau:
■ Sốc kèm theo chứng huyết áp thấp và mạch yếu.
■ Những thay đổi về huyết áp và nhịp mạch.
■ Ở những bệnh nhân gặp bất thường trong phẫu thuật, như vôi hóa (sơ
cứng) động mạch hoặc chèn ép dưới đòn.
■ Chèn ép băng quấn do run rẩy, co giật, di chuyển cánh tay hoặc đụng vào
băng quấn.
● Kích cỡ và vị trí phù hợp của băng quấn là rất quan trọng để thu được số
đo đáng tin cậy:
■ Băng quấn quá lớn thì tốt hơn băng quấn quá nhỏ, vì quá nhỏ có thể thu
được số đo có độ sai số cao.
■ Băng quấn cũng cần phù hợp với động mạch cánh tay (hoặc bất kỳ động
mạch nào được sử dụng) để cho băng quấn đủ nhạy với các rung động
trong động mạch.

̃ g điều
Nhữn ̀ cần
̀ lưu ý́ về̀ NIBP
● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Phép đo đã được xác thực với các nhóm bệnh nhân cần nghiên cứu lâm sàng
theo tiêu chuẩn ISO 81060–2:2013 ngoài phụ nữ mang thai và bệnh nhân
bị tiền sản giật.
● Sử dụng băng quấn NIBP có kích cỡ phù hợp cho bệnh nhân (người lớn,
trẻ em hoặc sơ sinh).
● Các cài đặt phần mềm NIBP Infant sử dụng cho các nhóm bệnh nhân sau:
■ Trẻ mới sinh từ lúc chào đời đến 29 ngày tuổi.
■ Trẻ sơ sinh từ 1 tháng tuổi đến 3 tuổi.
● Vị trí nhân viên vận hành: Đảm bảo không dựa vào băng quấn hoặc đường
ống, và không làm phiền bệnh nhân theo bất kỳ cách nào trong quá trình đo.
Chọn vị trí phù hợp.
● Vị trí đo, vị trí của bệnh nhân (đứng, ngồi, nằm xuống), điều kiện tập luyện
hoặc sinh lý có thể ảnh hưởng đến số đo NIBP.
● Với bệnh nhân chuyển động và khi đo huyết áp nghỉ thường xuyên, cần đảm
bảo rằng:
■ Bệnh nhân ngồi thoải mái với hai chân không bắt chéo và bàn chân để
bằng phẳng trên sàn.

286 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

■ Đỡ cánh tay và lưng của bệnh nhân.


■ Ở giữa băng quấn ngang bằng với tâm nhĩ phải tim của bệnh nhân.
● Cũng cần quan tâm đến các lưu ý sau đây:
■ Cho phép đi lại 5 phút trước khi tiến hành đo lần đầu.
■ Đảm bảo rằng bệnh nhân được thư giãn và không nói chuyện trong khi đo.

Thiết lập đo NIBP


Kết́ nốí trang thiết bị NIBP đến
́ bệnh nhân với PDM

1. PDM
2. Ống mềm của băng quấn
3. Băng quấn có kích thước chính xác
4. Mũi tên chỉ động mạch cánh tay (in trên băng quấn)
5. Dòng chỉ số của băng đo (in trên băng quấn)

Kết́ nốí trang thiết bị NIBP đến


́ bệnh nhân với
CARESCAPE ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

1. CARESCAPE ONE
2. Ống mềm của băng quấn
3. Băng quấn có kích thước chính xác
4. Mũi tên chỉ động mạch cánh tay (in trên băng quấn)
5. Dòng chỉ số của băng đo (in trên băng quấn)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 287


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

Chuẩn bị kết nối NIBP với bệnh nhân


1. Chọn kích thước băng quấn NIBP phù hợp với bệnh nhân.
2. Nối ống mềm của băng quấn NIBP vào đầu nối NIBP của khối.
3. Định vị băng quấn NIBP trên cơ thể bệnh nhân:
● Đặt mũi tên băng quấn trên động mạch cánh tay (hoặc bất kỳ động mạch
nào được dùng).
● Bảo đảm dòng chỉ số của băng quấn nằm trong các dấu phạm vi trên
băng quấn.
● Quấn băng quấn quanh chi này.
4. Bảo đảm các ống của băng quấn NIBP không bị xoắn, ép, hoặc kéo căng.
5. Chọn cửa sổ thông số NIBP > Setup . Xác minh hoặc lựa chọn Cuff Size và
Init. Pressure kPa đúng (đơn vị cũng có thể là mmHg).

Kiểm tra phép đo NIBP


1. Kiểm tra giá trị áp lực được hiển thị.

Đo NIBP trên màn hình


Quý vị có thể có một tiến trình thời gian trong cửa sổ thông số NIBP với chế độ
NIBP Auto và STAT : .
Với chế độ NIBP Auto , điều này có thể được thay thế bằng một đèn chỉ báo đếm
ngược. Lựa chọn thanh tiến trình Graphical hoặc đèn chỉ báo Numerical là cài
đặt khoa điều trị và nó được bảo vệ bằng mật khẩu.
● NIBP Auto : Số phân đoạn phát sáng cho biết tỷ lệ thời gian tuần hoàn kể từ
lần đo cuối cùng trong khi khoảng cách giữa đầu thanh và đoạn được bật sáng
cuối cùng cho biết thời gian còn lại cho đến lần đo tiếp theo.
● Trong quá trình đồng bộ hóa đồng hồ, số lượng các đoạn phát sáng cho
thấy sự khác biệt giữa thời gian tuần hoàn và thời gian còn lại cho đến phép
đo tiếp theo.
● STAT : Thanh này cho biết thời gian chế độ sẽ tiếp tục. STAT giữ nhiều phép
đo trong 5 phút.

Đo NIBP thủ công


Bắt đầu hoặc dừng một lần đo NIBP đơn từ menu chính
1. Bắt đầu đo bằng cách chọn NIBP Start
2. Dừng đo bằng cách chọn NIBP Cancel .

Bắt đầu hoặc dừng một lần đo NIBP đơn từ thiết lập
menu NIBP
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Bắt đầu đo bằng cách chọn Start Manual NIBP

288 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

3. Dừng đo bằng cách chọn Cancel NIBP .

Đo NIBP tự động
Chế độ NIBP tự động
Dạng NIBP Auto ban đầu nhắc lại các phép đo cho Cycle Time đã được chọn.
Sẽ có độ trễ ít nhất 30 giây giữa hai lần đo NIBP liên tiếp trong chu trình tự động.
Bắt đầu hoặc dừng NIBP Tự Động từ menu chính
1. Chọn NIBP Auto Start .
2. Dừng đo bằng cách chọn NIBP Auto Stop .
Bắt đầu hoặc dừng NIBP tự động từ màn hình chính của máy theo dõi
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Chọn NIBP Auto > Start Cycling .
3. Dừng đo bằngcách chọn NIBP Auto > Stop Cycling .

Thiết đặt thời gian chu trình giữa các lần đo NIBP
Chọn thời gian chu kỳ nếu giá trị mặc định không phù hợp với nhu cầu của quý
vị. Giá trị mặc định là 5 phút cho ED, OR, và PACU, 10 phút cho NICU, và 15
phút cho ICU.
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Lựa chọn thời gian chu trình từ danh sách Cycle Time .

Các phép đo NIBP tự động và đồng bộ hóa đồng hồ


máy theo dõi
Thời gian đồng bộ hóa đồng hồ (đồng bộ hóa tuần hoàn) tự động đồng bộ hóa
khoảng thời gian phép đo NIBP tự động với đồng hồ máy theo dõi. Ví dụ: nếu
phép đo tự động được khởi tạo trong khoảng năm phút vào lúc 4:02, phép đo đầu
tiên được thực hiện ngay tại 4:02. Phép đo tiếp theo sẽ được thực hiện lúc 4:05
(khoảng thời gian và đồng hồ đã được đồng bộ). Tất cả các phép đo sẽ tiếp tục ở
khoảng năm phút (ví dụ 4:10, 4:15, v.v.)
Sẽ luôn có độ trễ ít nhất là 30 giây giữa hai phép đo NIBP liên tiếp trong quá trình
tuần hoàn tự động. Nếu phép đo tự động hoàn thành trong dưới 30 giây cho lần
đo theo lịch kế tiếp, màn hình sẽ trì hoãn phép đo theo lịch trong 30. Việc đồng bộ
tuần hoàn không được thực hiện trong 30 giây này nhưng sẽ được thực hiện sau
khi bắt đầu phép lường tự động bị trì hoãn.
Các ví dụ với thời gian tuần hoàn 5 phút:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 289


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

Hoàn thành với ít hơn 30 giây cho phép Hoàn thành sau khi đã tiến hành phép
đo theo lịch tiếp theo đo theo lịch kế tiếp
● Bắt đầu phép đo tự động đầu tiên: ● Bắt đầu phép đo tự động đầu tiên:
4:59:00 4:59:00
● Hoàn thành phép đo tự động đầu tiên: ● Hoàn thành phép đo tự động đầu tiên:
4:59:40 SA 5:00:10 SA
● Bắt đầu phép đo tự động thứ hai: ● Bắt đầu phép đo tự động thứ hai:
5:00:20 (đồng hồ không được đồng bộ 5:05:00 SA
hóa)
● Bắt đầu phép đo tự động thứ ba:
5:05:00 (đồng hồ được đồng bộ hóa)

Chế độ STAT
GHI CHÚ Không có sẵn trong gói phần mềm NICU.

Chế độ STAT khởi tạo một chu trình đo liên tục trong vòng 5 phút. Thông báo
STAT hiển thị trong cửa sổ thông số khi STAT được khởi động. Lần đo NIBP
mới được thực hiện sau khi hoàn thành lần đo trước đó. Khoảng thời gian giữa
các phép đo thay đổi. Ít nhất bốn giây đối với người lớn và trẻ nhỏ và ít nhất là
tám giây đối với trẻ sơ sinh. Giá trị tâm thu sớm được đo và hiển thị cho đến khi
có kết quả cuối cùng, nhưng nó tuyệt đối không được tạo ra cho phép đo đầu tiên
trong chuỗi các phép đo của chế độ STAT . Sau 5 phút, máy theo dõi bệnh nhân
tự động trở về chế độ thủ công hoặc khoảng tuần hoàn đã chọn trước đó.
Bắt đầu hoặc dừng một lần đo Stat NIBP
Bạn có thể thiết đặt đo NIBP để tiếp tục trong 5 phút liên tục.
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Chọn Start STAT .
3. Dừng đo bằng cách chọn Stop STAT .

Băng quấn NIBP


Lựa chọn và đặt băng quấn NIBP
Luôn luôn chọn vị trí đo huyết áp phù hợp. Ở các bệnh nhân người lớn và trẻ em,
cánh tay trên được ưu tiên vì sự tiện lợi và vì các giá trị quy chuẩn nói chung dựa
trên vị trí này. Khi có các yếu tố không cho phép sử dụng cánh tay trên, bác sĩ
lâm sàng phải có kế hoạch chăm sóc bệnh nhân phù hợp, xem xét tình trạng tim
mạch của bệnh nhân và ảnh hưởng của vị trí thay thế lên các số đo huyết áp,
kích cỡ băng quấn phù hợp và sự tiện lợi.

290 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

Người lớn và trẻ em Trẻ sơ sinh

Luôn đo cánh tay của bệnh nhân và chọn băng quấn có kích cỡ phù hợp theo
kích cỡ được ghi trên băng quấn hoặc bao bì của băng quấn. Trường hợp, khi
kích cỡ băng quấn gối lên nhau, hãy chọn băng quấn có kích cỡ lớn hơn.
Nếu bệnh nhân đang đứng, ngồi hoặc nghiêng người, phải đảm bảo đỡ cánh tay
được quấn băng để giữ băng quấn ngang hàng với tim của bệnh nhân. Nếu băng
quấn không ngang hàng với tim, cần phải xem xét độ chênh lệch ở các giá trị
áp lực đo được do tác dụng thủy tĩnh.

Lựa chọn kích cỡ băng quấn NIBP


Trước tiên, bạn phải lựa chọn kích cỡ băng quấn NIBP trước khi bắt đầu đo NIBP.
GHI CHÚ Trong gói phần mềm NICU, phạm vi của trẻ sơ sinh bằng
các phạm vi của trẻ sơ sinh.

1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.


2. Chọn Cuff Size > Adult , Child , hoặc Infant .

Áp lực bơm ban đầu trên băng quấn NIBP


Kích thước băng quấn ́ lực
Áp ̣ bơm ban đầu
Adult 135 mmHg (18 kPa)
Child 125 mmHg (16,7 kPa)
Infant 100 mmHg (13,3 kPa)

GHI CHÚ Khi cài đặt Auto Initial Inflate được bật, áp lực bơm ban
đầu trên băng quấn phụ thuộc vào kích thước băng quấn
được chọn. Có thể điều chỉnh được cài đặt sẵn áp lực
đích ban đầu nếu quý vị muốn áp lực đích ban đầu thấp
hoặc cao hơn.

Lựa chọn áp lực bơm tự động ban đầu của băng quấn NIBP
Quý vị có thể xác định tự động áp lực bơm của băng quấn dựa trên kích thước
băng quấn
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Chọn Auto Initial Inflate .
Thiết đặt áp lực bơm NIBP mục tiêu
Bạn có thể thay đổi một cách thủ công áp lực bơm mục tiêu cho lần đo NIBP
đầu tiên.
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 291


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

2. Đảm bảo không chọn Auto Initial Inflate .


3. Chọn giá trị Init. Pressure mmHg (hoặc Init. Pressure kPa ) bằng các
mũi tên.

Thiết lập thể tích và hiển thị NIBP


̀ chỉn
Điều ̉ h âm lượn
̣ g tiến
́ g báo
́ hoàn
̀ tất́ đo NIBP
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Thiết lập Completed NIBP Volume .
Giá trị càng thấp, âm càng nhỏ.

Thiết lập định dạng hiển thị NIBP


1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Lựa chọn định dạng từ danh sách Display Format :
● Sys/Dia (Mean) : Tất cả các giá trị được hiển thị, nhưng các giá trị tâm
thu/tâm trương được hiển thị ở phông chữ lớn hơn.
● (Mean) Sys/Dia : Tất cả các giá trị được hiển thị, nhưng giá trị trung bình
được hiển thị ở phông chữ lớn hơn.

Báo động NIBP


Đặṭ báo động NIBP
1. Chọn cửa sổ thông số NIBP.
2. Chọn thẻ Alarms .
3. Chọn áp lực Systolic (SYS) , Mean (M) , hoặc Diastolic (DIA) .
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu xám.
Chọn Alarm On để đặt các báo động.
4. Thiết đặt các giới hạn báo động.

Bỏ kích hoạt của báo động NIBP bằng phím âm thanh


tạm dừng
Không giống các thông số được theo dõi liên tục, NIBP được đo theo định kỳ,
và có thể bỏ kích hoạt các báo động sinh lý của nó bằng phím âm thanh tạm
dừng. Việc tắt báo động NIBP sinh lý sẽ xóa báo động đang hoạt động đó cho
tới khi thực hiện lần đo NIBP tiếp theo. Nếu số đo mới nằm ngoài giới hạn báo
động, báo động được bật trở lại.

292 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

Kiểm tra lại NIBP sau khi vi phạm báo động (kiểm soát
đo)
Nếu giá trị NIBP vượt quá giới hạn báo động và lựa chọn báo động ưu tiên là
Escalating , thì một phép đo mới xảy ra tự động. Nếu phép đo NIBP được thực
hiện bằng tay, đo kiểm lại sẽ được thực hiện 4 giây (Adult , Child băng quấn)
hoặc 8 giây (Infant cuff) sau phép đo đầu tiên. Khi thực hiện đo NIBP tự động,
đo kiểm tra lại bị trễ 30 giây trước khi lần đo thứ hai được thực hiện.

Mô tả về̀ đo NIBP
NIBP thu được bằng cách sử dụng công nghệ đo dao động. Phép đo dao động là
phương pháp đo huyết áp gián tiếp được sử dụng phổ biến nhất trong các thiết bị
tự động hóa. Nó dựa trên nguyên tắc đó là lưu lượng máu đập đi qua động mạch
tạo ra các dao động của thành động mạch.
Thiết bị đo dao động sử dụng một băng quấn huyết áp để cảm nhận các dao động
có dấu hiệu đập yếu trong áp lực băng quấn. Bằng cách đo và phân tích áp lực
băng quấn khác nhau, biên độ (thay đổi dựa trên áp lực trong băng quấn) và tần
số của các nhịp đập này (phụ thuộc vào nhịp tim của bệnh nhân), các thiết bị đo
dao động có thể xác định huyết áp không xâm lấn.

● x = Thời gian
● y = Áp lực
1. Tâm thu
2. Trung bình
3. Tâm trương
4. Sóng mạch bóp
5. Áp lực của băng quấn

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 293


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

Công nghệ đo NIBP


Công nghệ DINAMAP Classic NIBP
Công nghệ cổ điển DINAMAP đo áp lực động mạch trung bình, sau đó xác định
các giá trị tâm thu và tâm trương. Công nghệ này kiểm tra các xung từ băng quấn
và chờ cho hai xung liên tiếp bằng nhau ở cả tần số và biên độ. Nó sẽ không tháo
hơi băng quấn cho đến khi thu được dữ liệu tốt. Ảnh giả và xung giả được loại bỏ.
Quyết định đầu tiên bơm lên đến áp lực băng quấn mục tiêu là 135 mmHg cho
người lớn, 125 mmHg cho trẻ em hoặc 100 mmHg cho trẻ sơ sinh. Áp lực mục
tiêu ban đầu được thiết lập trước có thể được điều chỉnh đến áp lực mục tiêu ban
đầu thấp hơn (hoặc cao hơn).

Công nghệ DINAMAP SuperSTAT NIBP


Công nghệ DINAMAP SuperSTAT ước tính các giá trị tâm thu, động mạch trung
bình và tâm trương bằng cách đánh giá tất cả dữ liệu áp lực của băng quấn
đã thu thập trong khi xác định NIBP.
Đối với người lớn và trẻ em, khi ECG đang được trẻ em, nó sẽ cung cấp và xác
nhận thông tin thời gian chi tiết cho thuật toán SuperSTAT. Khi bắt đầu xác định
NIBP của SuperSTAT, hệ số biến thiên khoảng từ 120 ECG RR trước đó được sử
dụng để xác định xem có nhịp không đều hay không.
Quyết định đầu tiên bơm lên đến áp lực đích mặc định của băng quấn là 135
mmHg cho người lớn, 125 mmHg cho trẻ em hoặc 100 mmHg cho trẻ sơ sinh.
Có thể điều chỉnh được cài đặt sẵn áp lực đích ban đầu nếu bạn muốn áp lực
đích ban đầu thấp hoặc cao hơn. Để áp lực băng quấn ổn định nhanh, máy
theo dõi bệnh nhân sẽ ngay tức khắc bơm lên áp lực cao hơn rồi lập tức giảm
xuống cho đến áp lực đích.
Khi tiến hành xác định, mẫu kích cỡ dao động của bệnh nhân được lưu dưới dạng
một hàm áp lực. Trong bất kỳ lần xác định tiếp theo nào, có thể sẽ phải đo ít nhất
bốn bước áp lực mới để hoàn tất được quy trình xác định. Khi sử dụng ít hơn bốn
bước áp lực, hệ thống sử dụng thông tin đã lưu từ lần xác định huyết áp trước
để xác định các bước áp lực tối ưu cần thực hiện. Sự đồng đều của kích thước
nhịp được đo để xác định xem các dao động đo được tại một bước có tốt không
và có cần thực hiện thêm các bước nữa hay không.
Nếu chỉ số đô huyết áp hiện tại bằng chỉ số đọc trước đó, có thể sử dụng một số
thông tin từ chỉ số huyết áp trước đó trong lần xác định hiện tại. Dữ liệu được
đánh giá liên tục trong khi đo để cố gắng thực hiện xác định huyết áp trong thời
gian ngắn nhất có thể, điều đó giúp mang lại sự thoải mái hơn cho bệnh nhân.
Nếu đã 16 phút hoặc ít hơn từ lần xác định cuối cùng và chỉ số đo huyết áp hiện
tại bằng chỉ số đo trước đó, máy theo dõi bệnh nhân sẽ cố gắng thực hiện xác
định nhanh chỉ số đo huyết áp.
Trong khi các nhịp bất thường, chỉ các mạch từ bước xác định hiện tại được sử
dụng trong việc tính toán các giá trị huyết áp. Để đảm bảo khả năng loại bỏ ảo
ảnh phù hợp và hiệu năng SuperSTAT NIBP tối ưu, một số tiêu chí được sử dụng
để phù hợp và đủ điều kiện các xung dao động ở mỗi bước áp lực được nới lỏng
trong khi việc bổ sung các tiêu chí với các thông tin bổ sung từ ECG.

294 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

Công nghệ DINAMAP Step Deflation


Cả công nghệ DINAMAP Classic và DINAMAP SuperSTAT đều bao gồm công
nghệ DINAMAP Step Deflation. Trong quá trình tháo hơi, máy theo dõi đo hai
xung liên tiếp trong áp lực băng quấn. Nếu biên độ của chúng khác với một
lượng nhỏ chấp nhận được và khoảng thời gian giữa các xung tương ứng với
các khoảng thời gian trước, các xung được tính trung bình và được lưu trữ
cùng với áp lực băng quấn tương ứng. Băng quấn sau đó được tháo hơi đến
bước tiếp theo (theo các bước 5-10mmHg). Khi sự tháo hơi diễn ra, các sóng
dao động được đánh giá về cường độ và biên độ cho đến khi thu được biên độ
dao động lớn nhất hoặc MAP.
Nếu một trong hai tiêu chí trên không được đáp ứng, áp lực băng quấn được
duy trì cho đến khi phát hiện được hai xung liên tiếp đáp ứng các tiêu chí đó.
Cuối cùng, nếu băng quấn được duy trì ở một bước áp lực trong thời gian
quá một phút hoặc thời gian xác định vượt quá hai phút (PDM với tất cả băng
quấn, CARESCAPE ONE với băng quấn người lớn và trẻ em) hoặc 85 giây
(CARESCAPE ONE với băng quấn trẻ sơ sinh), máy theo dõi sẽ hết thời gian
và hiển thị lỗi.

● x = Dạng sóng xung băng quấn


● y = Áp lực băng quấn
1. Tháo hơi băng quấn
2. Áp lực tâm thu (tỷ số biên độ lớn nhất)
3. Áp lực động mạch trung bình (biên độ xung tối đa)
4. Áp lực tâm trương (tỷ số biên độ lớn nhất)
5. Xung băng quấn (mỗi xung thể hiện một nhịp tim)
6. Biên độ (thay đổi dựa trên áp lực băng quấn)
7. Dạng sóng cuối cùng
Các xác định tâm thu và tâm trương được dựa trên tính toán toán học trong
thuật toán. Chế độ tháo hơi phụ thuộc vào nhịp tim, thường lâu hơn với nhịp
tim chậm và/hoặc không đều.
Quy trình được cấp bằng sáng chế này để tìm ra hai xung tương ứng với biên độ
và tần số tương đương nhau ở mỗi bước sẽ loại bỏ nhiễu do chuyển động của
bệnh nhân hoặc các sai lệch khác từ các điều kiện lý tưởng (ví dụ: các rối loạn
băng quấn) và làm tăng độ chính xác tổng thể của phép đo.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 295


Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́

GHI CHÚ Các giá trị NIBP được dựa trên phương pháp đo dao động
của phép đo huyết áp không xâm lấn bằng một băng quấn
trên cánh tay của người lớn và trẻ em, và một băng quấn
trên bắp chân trẻ sơ sinh. Các giá trị tương ứng với việc
so sánh với các giá trị trong động mạch trong các tiêu
chuẩn cụ thể của ANSI/AAMI SP10 và IEC về độ chính
xác (chênh lệch trung bình ± 5 mmHg và độ lệch chuẩn
<8 mmHg).

Hiệu chuẩn NIBP


Quy trình hiệu chuẩn NIBP được giải thích trong sách hướng dẫn bảo dưỡng.
Quy trình hiệu chuẩn được bảo vệ bằng mật khẩu.

Xử lý sự cố NIBP
Sự cố Biện pháp xử lý
Không thực hiện được phép đo NIBP ● Đảm bảo rằng ống của băng quấn không bị uốn cong, kéo
hoặc các giá trị có vẻ không ổn định. căng, đè ép hoặc long ra.
● Kiểm tra vị trí và kết nối ống của băng quấn.
● Ngăn ngừa nhiễu do cử động.
● Sử dụng băng quấn NIBP đúng kích cỡ.

Phép đo NIBP chưa bắt đầu. ● Đảm bảo đã lựa chọn kích cỡ băng quấn.

Vì sao băng quấn lại được bơm lại tự Áp lực mục tiêu của băng quấn phải cao hơn áp lực tâm thu
động? của bệnh nhân để thu được số đo tâm thu và tâm trương chính
xác. Nếu không thể tìm thấy chỉ số đo huyết áp tâm thu, chỉ số
đo tâm thu được tìm kiếm bằng cách bơm lại hơi băng quấn
đến một áp lực cao hơn. Trong khi tìm kiếm chỉ số đo tâm thu,
áp lực bơm băng quấn tối đa sẽ không vượt quá phạm vi áp
lực bình thường của băng quấn. Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo thông số kỹ thuật.
Có thể thực hiện đo kiểm tra. Nếu giá trị NIBP đo được vượt
quá giới hạn báo động, một báo động ưu tiên thấp sẽ phát ra
âm báo và một lần đo mới được thực hiện tự động. Nếu giá
trị mới (đo kiểm tra) cũng vượt quá các giới hạn báo động,
mức ưu tiên báo động tăng lên mức trung bình. Ở chế độ
Manual và chế độ STAT , có ít nhất 4 giây giữa lần đo đầu tiên
và lần đo kiểm soát đối với băng quấn cho Adult và Child , 8
giây đối với băng quấn cho Infant . Ở chế độ Auto , có ít nhất
30 giây giữa lần đo đầu tiên và lần đo kiểm soát.

296 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́
14
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE
ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Các hạn chế về tương thích áp lực xâm lấn


Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cảnh báo an toàn về huyết áp xâm lấn


Cảnh báo về áp lực xâm lấn

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Tất cả mọi thủ thuật
xâm lấn đều có các nguy cơ cho bệnh nhân. Sử dụng kỹ
thuật sát trùng. Việc sử dụng sai ống thông có thể làm
thủng mạch máu. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất về ống thông.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Bảo đảm không có phần nào của những bộ
phận kết nối đến bệnh nhân chạm vào bất kỳ vật liệu dẫn
điện nào kể cả đất để tránh nguy cơ điện giật.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 297


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Bộ chuyển đổi huyết áp xâm lấn bị va chạm
cơ học có thể gây ra những thay đổi nghiêm trọng ở cân
bằng không và hiệu chuẩn, và làm cho chỉ số đọc bị sai.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Định vị lại bệnh nhân sau khi hoàn thành quy
trình đặt về không có thể dẫn đến sai lệch các giá trị đo.

Các giới hạn đo áp lực xâm lấn


● Các môđun E được sử dụng cho số đo này không phù hợp để sử dụng với
bệnh nhân sơ sinh.
● UAC và UVC không khả dụng với E-modules dùng cho phép đo này.

Điểm cần lưu ý về áp lực xâm lấn


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Việc xả máy khử dụng tim có thể ảnh hưởng đến phép đo áp lực xâm lấn. Thời
gian phục hồi khử rung tim sau khi phóng điện là < 10 giây.
● Tùy thuộc vào mô-đun áp lực xâm lấn được sử dụng, không phải tất cả các
phép đo áp lực xâm lấn và các cài đặt đều có sẵn để xem hoặc thay đổi.
● Không bật thuật toán IABP trừ khi sử dụng máy bơm bóng.
● Nếu hai mô-đun tiếp thu áp lực được gán cho cùng một kênh áp lực được kết
nối với nhau, thì mô-đun tiếp thu áp lực được phát hiện đầu tiên sẽ được
gán cho kênh áp lực được biểu thị.
● PCWP: Thực hiện theo chính sách và quy trình của đơn vị chăm sóc để có
được các giá trị đo PCWP, kể cả thời gian tháo hơi bóng.
● SPV và PPV: Phép đo chỉ đáng tin cậy khi bệnh nhân được thở bằng máy.

298 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Thiết đặt phép đo huyết áp xâm lấn


Kết́ nốí trang thiết bị áp lực xâm lấn đến
́ bệnh nhân
với PDM

1. PDM
2. Túi dịch có bộ truyền dịch bằng áp lực
3. Thiết lập bộ chuyển đổi
4. Cáp của phụ kiện kết nối huyêt áp xâm lấn; cáp đơn hoặc cáp đôi (tùy chọn)

Kết́ nốí trang thiết bị áp lực xâm lấn đến


́ bệnh nhân
với CARESCAPE ONE

1. CARESCAPE ONE
2. Túi dịch có bộ truyền dịch bằng áp lực
3. Thiết lập bộ chuyển đổi
4. Mô-đun Áp Lực CARESCAPE

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 299


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Phím mô-đun áp lực xâm lấn


Có các phím bấm áp lực xâm lấn trên các mô-đun sau:
Khốí Phím Chức năng
Mô-đun E Zero Px (Đặt Đặt về 0 thông số chuẩn cho mỗi biến áp riêng.
về 0 Px), ở đó
x là số kênh áp
lực
PDM Đặt về 0 thông số chuẩn cho tất cả các biến áp
kết nối với PDM.

Kết nối bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn và cáp


1. Chuẩn bị bộ chuyển đổi theo các hướng dẫn của nhà sản xuất.
2. Kết nối bộ chuyển đổi áp lực với cáp của bộ chuyển đổi.
3. Xả không khí bị kẹt bên trong bộ chuyển đổi từ thiết lập bằng cách chạm vào
thiết lập và chuyển nó sang các vị trí khác.
4. Kết nối cáp của bộ chuyển đổi với đầu nối áp lực xâm lấn của mô-đun tiếp thu.
5. Kết nối bộ chuyển đổi với ống thở của bệnh nhân.

Kiểm tra số đo áp lực xâm lấn


1. Đảm bảo tất cả các bộ chuyển đổi đã được đặt về 0 đúng cách.
2. Kiểm tra xem máy theo dõi bệnh nhân có nhận diện được các kết nối cáp
(khởi động màn hình) cho tất cả các kênh áp lực được sử dụng và giá trị áp
lực cũng như các dạng sóng phù hợp có được hiển thị hay không.

Số đo áp lực xâm lấn trên màn hình của máy theo dõi
bệnh nhân
Các nhãn của kênh áp lực xâm lấn như sau. “X” biểu thị số kênh, ví dụ, Art 2 .
Trong suốt tài liệu này, khi một nhãn áp lực xâm lấn được kèm theo một “X” nào
đó, số “X” sẽ thể hiện số kênh.
Ngoại trừ PA, nhiều kênh có thể có nhãn kênh giống nhau, ví dụ Art 1 và
Art 2 . Chỉ một kênh có thể mang nhãn PA .
Nhãn Mô tả
Art X Áp lực động mạch
Fem X Áp lực động mạch đùi
FemV X Áp lực tĩnh mạch đùi
PA X Áp lực động mạch phổi
CVP X Áp lực tĩnh mạch trung tâm
LAP X Áp lực nhĩ trái
RAP X Áp lực nhĩ phải

300 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Nhãn Mô tả
ICP X Áp lực nội sọ
RVP X Áp lực thất phải
UAC X Áp lực động mạch rốn
UVC X Áp lực tĩnh mạch rốn
P1 đến P8 Các nhãn của kênh áp lực không riêng biệt

Chọn chế độ hiển thị cho dạng sóng IP


Bạn có thể chọn dạng sóng áp lực xâm lấn được hiển thị dưới dạng dạng sóng
riêng, hoặc trong một chế độ xem kết hợp.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn Upper Parameter Area .
4. Chọn tuỳ chọn từ danh sách Invasive Pressure Waveforms :
● Để xem các dạng sóng riêng, chọn Individual .
● Để kết hợp các dạng sóng liền kề được hiện thị hiện tại (2 đến 4), chọn
Combined . Trường dạng sóng mới sẽ sử dụng chiều cao kết hợp của
các trường gốc.
● Để kết hợp tối đa bốn dạng sóng trong một trường, chọn 4invP . Trường
dạng sóng mới sẽ sử dụng chiều cao của hai cửa sổ thông số trên.

Sử dụng phép đo áp lực xâm lấn


Lập biểu đồ đo áp lực xâm lấn
Các số đo áp lực xâm lấn được lập thành một trong tám (đối với B850), bảy (đối
với B650) hoặc sáu (đối với B450) kênh áp lực xâm lấn như sau:
Kênh áp lực Nguồn đo áp lực
P1 PDM, CARESCAPE ONE
P2 PDM, CARESCAPE ONE
P3 PDM, CARESCAPE ONE
P4 PDM, CARESCAPE ONE
P5 E-PP
P6 E-PP
P7 E-PT
P8 E-COP, E-COPSv, E-PiCCO

Đầu ra analog áp lực xâm lấn


GHI CHÚ Chỉ áp dụng cho PDM và CARESCAPE ONE.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 301


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Thiết lập kênh động mạch có sẵn đầu tiên (Art X, Fem X, UAC X) cho đầu ra
analog áp lực xâm lấn.
● Nếu không có kênh động mạch nào có sẵn, thì kênh được đặt về 0 đầu tiên
sẽ được sử dụng.
● Nếu không có kênh được đặt về 0 đầu tiên, một đường phẳng sẽ là đầu ra
của kênh đầu ra Analog IP.

Giới thiệu cách đặt các bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn
về không
● Trước khi theo dõi, đặt các bộ chuyển đổi ở trục ép tĩnh mạch của bệnh nhân
về không. Việc đặt các bộ chuyển đổi áp lực về không là rất quan trọng để đo
lường chính xác áp lực. Để tránh đo lường sai, bạn phải đặt các bộ chuyển
đổi áp lực về không:
■ Trước khi đo áp lực xâm lấn.
■ Trước khi thực hiện các thay đổi điều trị phụ thuộc dữ liệu áp lực.
■ Khi sử dụng bộ chuyển đổi hoặc ống dẫn mới.
■ Sau khi kết nối lại cáp của bộ chuyển đổi với thiết bị thu ảnh.
■ Bất kỳ khi nào thay đổi vị trí của bệnh nhân.
■ Bất kỳ khi nào có nghi ngờ chỉ số áp lực.
● Có thể đặt về 0 riêng biệt các áp lực bằng cách chọn Zero trên menu áp lực
hoặc bằng cách nhấn phím đặt về 0 trên các mô-đun. Bạn có thể đặt về 0 tất
cả áp lực ngoại trừ ICP bằng cách chọn Zero All Pressures trên menu chính.
● Quý vị có thể đặt về 0 tất cả bộ chuyển đổi hiện hoạt trên E-modules bằng
cách nhấn lần lượt từng phím đặt về 0 trên mô-đun.
● Quý vị có thể đặt về 0 tất cả bộ chuyển đổi hiện hoạt trên mô-đun PDM bằng
cách nhấn phím đặt tất cả về 0 .
GHI CHÚ Các mô-đun E ghi nhãn thời gian của lần đặt về 0 thành
công cuối cùng cho từng kênh huyết áp xâm lấn.

Chỉnh về giá trị gốc cho bộ chuyển đổi nối lại


GHI CHÚ Chỉ áp dụng với CARESCAPE ONE.

Với CARESCAPE ONE, bạn không cần chỉnh lại giá trị gốc cho bộ chuyển đổi
nếu ngắt kết nối và nối lại một hoặc cả hai cáp bộ chuyển đổi với bất kỳ đầu nối
Thông số CARESCAPE nào trong vòng 2 phút. Khi (các) cáp bộ chuyển đổi được
kết nối lại, các giá trị đo được hiển thị và sơ đồ các kênh áp suất được khôi phục.

Đặt các bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn về không


1. Cân bằng bộ chuyển đổi theo chính sách của đơn vị chăm sóc (thường là
mức của trục ép tĩnh mạch).
2. Đóng van khóa của bộ chuyển đổi vào bệnh nhân và mở van khóa thông
khí ra không khí.
3. Nếu đường ống áp lực quý vị đang cố gắng đặt về 0 không có bộ chuyển đổi
mở ra không khí, thông báo Pressure Sensed sẽ xuất hiện.

302 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

4. Quý vị có thể đặt về 0 đồng thời tất cả các bộ chuyển đổi áp lực bằng cách
chọn Zero All Pressures từ menu chính hoặc từ bộ điều khiển từ xa, hoặc
quý vị có thể đặt về 0 chỉ một bộ chuyển đổi áp lực đang hoạt động bằng cách
chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn > Setup > Zero .
GHI CHÚ Zero All Pressures không đặt về 0 kênh ICP đã kết
nối. Kênh ICP phải được đặt về 0 riêng. Khi thông
báo Zero ICP separately được hiển thị, quý vị có thể
đặt về 0 kênh ICP bằng cách lựa chọn Zero từ cửa
sổ Setup ICP, hoặc bằng cách nhấn phím đặt về 0 tất
cả của mô-đun hay phím đặt về 0 kênh riêng lẻ
trên E-modules.

5. Kiểm tra xem chế độ tham chiếu 0 đã được thiết lập hay chưa. Theo dõi các
thông báo trên cửa sổ thông số áp lực.
6. Đóng van khóa thông khí ra không khí và mở van khóa của bộ chuyển đổi
vào bệnh nhân.
7. Kiểm tra xem chỉ số áp lực có hiển thị trên màn hình không.

Lựa chọn nhãn kênh áp lực xâm lấn


1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Lựa chọn nhãn kênh từ danh sách Label .
Nhãn kênh PA chỉ có thể được sử dụng cho một nhãn kênh. Tất cả các tên
nhãn khác đều có thể được sử dụng cho nhiều nhãn kênh, nếu muốn.

Lựa chọn kích cỡ của dạng sóng áp lực xâm lấn


1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Thiết lập thang đo dạng sóng bằng các mũi tên Scale .
Giá trị của thang đo càng lớn, kích cỡ dạng sóng càng nhỏ.

Tối ưu hoá thang đo dạng sóng áp lực xâm lấn


Bạn có thể chọn phép tính tự động cho kích thước dạng sóng tối ưu. Kích thước
này sau đó sẽ được sử dụng cho dạng sóng cục bộ, minitrend, và các bản in dạng
sóng. Các trường hợp khác (ví dụ: thông tin được gửi tới mạng) sẽ sử dụng lựa
chọn tham đo càng gần càng tốt với giới hạn trên của thang đo tối ưu hóa.
Thuật toán sử dụng bốn giây cuối của dữ liệu dạng sóng để tính toán thang đo.
Nếu bạn nhận thấy sự thay đổi đáng kể trong dạng sóng trong thời gian đó, hãy
chờ cho dạng sóng ổn định và thực hiện lại thao tác.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Optimize Scale .
Lựa chọn Scale sẽ hiển thị phạm vi giới hạn tự động.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 303


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

GHI CHÚ Lựa chọn Optimize Scale sẽ không tự động thay đổi để
phù hợp với dạng sóng, quý vị sẽ luôn phải chọn nó thủ
công mỗi lần.

Lựa chọn tốc độ quét dạng sóng huyết động


GHI CHÚ Thiết lập này điều chỉnh tốc độ dạng sóng cho tất cả các
thông số huyết động.

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị dạng số từ danh sách Hemo Sweep Speed .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

Lựa chọn định dạng áp lực xâm lấn được hiển thị
Bạn có thể lựa chọn để hiển thị các giá trị tâm thu, tâm trương hoặc trung bình
ở các định dạng khác nhau.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Lựa chọn định dạng từ danh sách Display Format :
● Mean only : Chỉ hiển thị giá trị trung bình.
● Sys/Dia (Mean) : Tất cả các giá trị được hiển thị, nhưng các giá trị tâm
thu/tâm trương được hiển thị ở phông chữ lớn hơn.
● (Mean) Sys/Dia : Tất cả các giá trị được hiển thị, nhưng giá trị trung bình
được hiển thị ở phông chữ lớn hơn.
● Sys/Dia/Mean : Tất cả các giá trị đều được hiển thị với cùng kích thước
phông chữ.

Sử dụng con trỏ dạng sóng áp lực xâm lấn


Bạn có thể hiển thị một con trỏ dạng sóng áp lực xâm lấn cho kênh áp lực xâm
lấn được lựa chọn. Con trỏ được chọn khi một kênh dạng sóng áp lực được hiển
thị với dạng sóng và sử dụng kênh áp lực đã chọn.
Có thể lưu và hiển thị tới mười điểm áp lực. Giá trị cũ nhất, được hiển thị ở đầu
danh sách, bị loại bỏ để lưu giá trị mới nhất.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup > Cursor .
3. Chọn Show Cursor .
4. Bạn có thể di chuyển con trỏ đến các điểm cụ thể bằng các mũi tên.
5. Để lưu giá trị áp lực ở điểm đặt con trỏ, chọn Save .
6. Để dừng hiển thị con trỏ, hãy bỏ chọn Show Cursor .

304 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Lựa chọn áp lực xâm lấn là nguồn nhịp tim thứ nhất
Có thể tính toán nhịp tim cơ bản từ các dây dẫn ECG, số đo SpO2, hoặc dạng
sóng áp lực xâm lấn.
GHI CHÚ Thiết lập này điều chỉnh nguồn nhịp tim cơ bản cho tất
cả các thông số huyết động.

GHI CHÚ Thiết lập này chỉ khả dụng đối với các kênh áp lực xâm lấn
Art X, Fem X, hoặc UAC .

GHI CHÚ HR Alarms phải được cấu hình là Single để cho phép
áp lực xâm lấn làm nguồn nhịp tim chính.

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Lựa chọn nguồn nhịp tim từ danh sách Primary HR Source .
GHI CHÚ Chỉ những kênh đã được cấu hình với nhãn áp lực
động mạch mới xuất hiện trong danh sách.

Lựa chọn chế độ thở máy


GHI CHÚ Chỉ mô-đun E

Thiết lập này ảnh hưởng đến bộ lọc thở.


1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Lựa chọn nhãn (P5 , P6 , P7 , P8 , CVP X, FemV X, PA X, RAP X,
RVP X, LAP X).
GHI CHÚ “X” sau nhãn kênh đại diện cho số kênh, 5, 6, 7, hoặc
8 cho E-modules.

4. Chọn Spontaneous hoặc Controlled từ danh sách Ventilation Mode .

Hiển thị nhịp mạch trong cửa sổ thông số áp lực xâm


lấn
GHI CHÚ Thiết lập này chỉ khả dụng đối với các kênh áp lực xâm lấn
Art X, Fem X, hoặc UAC .

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Show Pulse Rate .

Hiển thị giá trị CPP trong cửa số thông số ICP


Áp lực động mạch trung bình có hiệu lực là cần thiết để tính giá trị áp lực máu
truyền trong não (CPP)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 305


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Show CPP .

Sử dụng chế độ chờ kênh IP


Nếu bạn muốn chuẩn bị và đặt về 0 một kênh trước đó, bạn có thể sử dụng
chế độ chờ kênh.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Standby [nhãn kênh số kênh]. Văn bản nhãn kênh và số kênh phụ
thuộc vào nhãn kênh và số kênh của cửa sổ thông số áp lực xâm lấn được
chọn, ví dụ như, Standby Art 2 .

Lựa chọn bộ lọc giảm nhiễu áp lực xâm lấn


GHI CHÚ Nếu sử dụng áp lực động mạch để khởi động bơm bóng
bóp nội động mạch chủ, sử dụng bộ lọc áp lực 40 Hz.

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.


2. Chọn thẻ Advanced .
3. Chọn một giá trị dạng số từ danh sách Filter Hz .
Giá trị của bộ lọc càng nhỏ, mức độ lọc xảy ra càng lớn.

Chọn nguồn động mạch chính.


Kênh áp lực động mạch được chọn là nguồn động mạch chính được sử dụng làm
nguồn cho nhịp tim chính, nhịp tim phụ, CPP, MAP, và các tính toán.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Advanced .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Primary Arterial Source .
Lựa chọn này áp dụng cho tất cả các kênh áp lực xâm lấn với một nhãn áp
lực động mạch (Art , Fem , UAC ).
Tùy chọn AUTO có mặc định là vị trí động mạch được đặt về 0 đầu tiên có
nhịp mạch hợp lệ trong ít nhất 10 giây. Ví dụ, nếu cả hai kênh Art 1 và kênh
Fem 2 đều được đặt về 0 và có nhịp mạch hợp lệ trong ít nhất 10 giây, tùy
chọn AUTO sẽ là AUTO Art 1 bởi đó là số kênh hợp lệ thấp nhất.
Nếu nhãn vị trí nguồn động mạch chính được chọn đổi thành một nhãn vị trí
động mạch khác, ví dụ, Art đến Fem nhãn nguồn động mạch chính sẽ được
cập nhật thành nhãn mới. Nếu nhãn vị trí nguồn động mạch chính được đổi
thành một nhãn vị trí không phải động mạch, ví dụ CVP , lựa chọn nguồn
động mạch chính sẽ được đổi thành AUTO .

306 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Chọn BP thông minh


GHI CHÚ Chỉ áp dụng cho PDM và CARESCAPE ONE. Chỉ các
kênh áp lực xâm lấn Art và Fem . Không có sẵn trong
gói phần mềm NICU.

Smart BP là một thuật toán tạm thời hủy kích hoạt các báo động mạch và đùi khi
phát hiện biện pháp quy về không của một bộ chuyển đổi, hệ thống nhuộm màu
đỏ máu nhanh, hoặc rút máu. Thông báo Artifact hiển thị trong suốt quá trình
bỏ kích hoạt báo động. Khi áp lực đập trở lại và 15-20 nhịp đập được phát hiện,
những con số được hiển thị và báo động sẽ được kích hoạt lại.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Advanced .
3. Chọn Smart BP .

Cân bằng cho các bất thường dạng sóng bơm bóng
bópnội động mạch chủ (IABP)
CẢNH BÁO NHỊP MẠCH SAI. Đảm bảo tắt thiết lập IABP khi không sử
dụng thiết bị hỗ trợ tim. Việc không làm vậy có thể dẫn đến
các chỉ số đọc nhịp mạch sai.

THẬN TRỌNG RỦI RO ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN. Nếu bạn lựa chọn khởi
động bơm bóng bóp từ máy theo dõi, hãy liên hệ trực tiếp
với nhà sản xuất bơm bóng bóp để biết các yêu cầu ghép
nối vì các yêu cầu là khác nhau giữ các nhà sản xuất. Một
số chế độ khởi động trên các thiết bị bơm bóng bóp có thể
không tương thích với các tín hiệu đầu ra analog GE và
việc sử dụng có thể gây tổn thương cho bệnh nhân hoặc
kết quả bơm không đạt yêu cầu.

GHI CHÚ Chỉ áp dụng cho PDM và CARESCAPE ONE. Chỉ các
kênh áp lực xâm lấn Art và Fem . Không có sẵn trong
gói phần mềm NICU.

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.


2. Chọn thẻ Advanced .
3. Chọn IABP On .
IABP đang hiển thị trên cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.

Lựa chọn thời gian hồi đáp áp lực xâm lấn


GHI CHÚ Chỉ mô-đun E

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.


2. Chọn thẻ Advanced .
3. Lựa chọn Normal hoặc B-to-B (nhịp đến nhịp) từ danh sách Response .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 307


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Thiết đặt báo động ngắt kết nối áp lực xâm


lấn động mạch
Báo động ngắt kết nối ống thông sẽ kích hoạt nếu áp lực Art , Fem , hoặc
UAC trung bình giảm xuống dưới 10 mmHg (1,33 kPa). Báo động ngắt kết nối
ống thông cho mỗi áp lực động mạch (Art, Fem, UAC) được bật theo mặc định.
Tùy chọn Alarm Off Allowed được bật trong Care Unit Settings , quý vị có thể
bật hoặc tắt báo động cho mỗi áp lực động mạch. Care Unit Settings được bảo
vệ bằng mật khẩu. Tham khảo thông tin bổ sung để biết thêm thông tin.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Advanced .
3. Chọn Catheter Disconnect .

Thiết lập các giới hạn báo động áp lực xâm


lấn
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn cài đặt báo động mong muốn:
● [Nhãn kênh] [Số kênh] Alarms (Ví dụ, Art 2 Alarms ): Cài đặt cho kênh
áp lực xâm lấn được chọn.
● HR Alarms : Cài đặt khi báo động nhịp tim từ nguồn duy nhất.
● PR( [Channel label] [Channel number] ([Nhãn kênh] [Số
kênh])) Alarms (Ví dụ, PR(Art) 2 Alarms ): Cài đặt khi báo động nhịp
tim được tính toán từ nhiều nguồn.
● CPP X Alarms (Ví dụ, CPP 5 Alarms ): Các thiết lập khi nhãn là ICP .
GHI CHÚ Nếu một tính năng không hoạt động, giới hạn báo động
chuyển sang màu xám. Bạn có thể thiế lập chúng bằng
cách cài đặt Alarm On .

3. Thiết lập các giới hạn báo động.

Độ trễ báo động PR có thể được cấu hình


Độ trễ báo động cho PR (SpO2/IP) high/low có thể được cấu hình từ 0 đến 20
giây theo các mức tăng 5 giây. Độ trễ này được thiết lập thông qua Monitor
Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile Settings > Alarm
Delays và được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các ưu tiên báo động áp lực xâm lấn


Quý vị có thể chọn các mức ưu tiên cho Art high/low , Fem high/low , FemV
high/low , CVP high/low , PA high/low , RAP high/low , RVP high/low , LAP
high/low , ICP high/low , CPP high/low , UAC high/low , UVC high/low ,
và các báo động P1 high/low đến P8 high/low thông qua Alarms Setup >

308 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Alarm Priorities > Invasive Pressures . Các lựa chọn là Escalating , High ,
Medium , và Low .
Mức ưu tiên Low chỉ có sẵn nếu nó đã được bật trong quá trình cấu hình trong
Care Unit Settings . Care Unit Settings được bảo vệ bằng mật khẩu. Khi báo
động áp suất xâm lấn được đặt mức độ ưu tiên là Low , một dòng cảnh báo sẽ
xuất hiện trong thẻ báo động áp suất xâm lấn, cho biết mức ưu tiên báo động
đã được đặt là Low .

Kiểm tra độ trễ báo động và thông tin ưu tiên


Bạn có thể kiểm tra báo động nào có thiết lập ưu tiên khác với khuyến nghị của
tiêu chuẩn an toàn quốc tế, và cả độ trễ được chọn cho mỗi báo động.
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Lựa chọn thẻ HR Alarms hoặc PR( [Channel label] [Channel number] ([Nhãn
kênh] [Số kênh])) Alarms .
3. Chọn Delays & Priorities Info .
Lựa chọn là Delays Info nếu không có báo động phát sinh từ tiêu chuẩn.
4. Kiểm tra độ trễ và ưu tiên.

Độ chênh lệch áp lực tâm thu và áp lực mạch


đập
Sự thay đổi áp lực tâm thu (SPV) và sự thay đổi áp lực xung (PPV) có thể cung
cấp thông tin hữu ích chẳng hạn như khi đánh giá tác động của liệu pháp dung
dịch đối với cung lượng tim ở bệnh nhân. Một cửa sổ thông số có cả hai giá trị
SPV và PPV xuất hiện trên màn hình hiển thị với điều kiện là SPV đã được chọn
vào màn hình và vị trí động mạch được chọn khi nguồn SPV đang hoạt động.
Phép đo SPV và PPV là tự động, và SPV cũng có thể được thực hiện thủ công.
Với gói phần mềm NICU, không có SPV hoặc PPV tự động nào, chỉ có thể sử
dụng SPV thủ công.
GHI CHÚ Các phép đo SPV và PPV đáng tin cậy đối với các bệnh
nhân thở bằng máy không loạn nhịp, và khi vị trí động
mạch được chọn là nguồn SPV cung cấp số liệu đọc đáng
tin cậy.

Thay đổỉ nguồn


̀ SPV
1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách SPV Source . Các tùy chọn khả dụng tùy
thuộc vào kênh áp lực động mạch được cấu hình. Quý vị còn có thể tắt phép
đo bằng cách chọn Off (mặc định).
Nếu không có kênh nào có nhãn áp lực động mạch, tùy chọn duy nhất là
Off . Nếu nhãn kênh được đổi thành một áp lực không phải động mạch, thiết
lập sẽ chuyển về mặc định là Off .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 309


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Đo SPV thủ công


SPV cũng có thể được đo thủ công. Ngoài ECG1 và nguồn SPV được chọn,
một trong những thông số sau được hiển thị theo thứ tự: Paw, CO2, Resp. Bạn
có thể thiết lập con trỏ SPV để xác định độ chênh lệch giữa áp lực đỉnh tâm
thu tối đa và tối thiểu.
1. Chọn cửa sổ thông số SPV và PPV.
2. Chọn Freeze Waveforms .
3. Điều chỉnh con trỏ bằng bộ chọn mũi tên.
GHI CHÚ Bạn phải luôn điều chỉnh các con trỏ trong gói phần
mềm NICU. Màn hình không đề xuất bất kỳ vị trí con
trỏ nào vì không có phép đo SPV tự động trong gói
phần mềm này.

4. Bạn có thể lưu các con trỏ này bằng cách chọn Save .
Việc này sẽ khởi động lại các dạng sóng. Nếu bạn không muốn lưu con
trỏ, hãy chọn Restart Waveforms .
GHI CHÚ Quý vị cũng có thể sử dụng chức năng Optimize
Scale trong menu Setup áp lực xâm lấn để thiết lập
thang cho phép đo SVP thủ công.

Lắp ống thông PA


Chế độ chèn ống thông làm tối ưu và phóng to trường dạng sóng PA trong việc
chèn ống thông nhiệt SWAN-GANZ. Các dạng sóng hiển thị ở tốc độ 12,5 mm/s
và xuất hiện theo thứ tự hiển thị sau: ECG1 , áp lực động mạch được chọn là
nguồn động mạch chính, CVP , PA .

Chọn chế độ chèn ống thông PA


1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn PA.
2. Chọn Zero để đặt kênh áp lực xâm lấn về 0.
3. Chọn Catheter Insertion .
Các thiết lập thang đo áp lực trong cửa sổ Catheter Insertion tuân thủ thiết
lập thang đo trong menu Setup .
4. Chọn quy trình:
● Để bắt đầu quy trình SvO2, chọn SvO2/ScvO2 .
● Để bắt đầu quy trình áp lực mao mạch phổi bít, chọn Wedge .
● Để bắt đầu quy trình cung lượng tim, chọn C.O.
Trong menu Catheter Insertion , bạn cũng có thể đóng băng hoặc khởi động lại
các dạng sóng và in chúng:
● Để đóng băng các sóng dịch chuyển, hãy chọn Freeze Waveforms . Bất kỳ
lúc nào, chọn Restart Waveforms để khởi động lại các dạng sóng.
● Để in các dạng sóng chèn ống thông, hãy chọn Print Waveforms . Bất kỳ lúc
nào, chọn Stop Printing hoặc Cancel Printing để dừng in các dạng sóng.

310 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Đo áp lực mao mạch phổi bít (PCWP)


Bạn có thể có được một phép đo bít PA (PCWP) thủ công hoặc bằng chương
trình bít tự động. Chế độ đo thủ công cho phép bạn xác định giá trị PCWP thủ
công. Chương trình bít tự động hiển thị các thông báo trên màn hình để thổi
hoặc tháo hơi bóng của ống thông. Ở chế độ còn lại, thuật toán bít sẽ xác định
giá trị PCWP. Bạn có thể xác nhận giá trị này hoặc điều chỉnh phép đo bằng
con trỏ được cung cấp.
GHI CHÚ Các mô-đun E luôn sử dụng chương trình bít tự động để
xác định giá trị PCWP.

GHI CHÚ PDM có thể sử dụng chương trình bít tự động hoặc phép
đo thủ công để xác định giá trị PCWP. Thuật toán bít PA
đòi hỏi một sự thay đổi 30% về kích thước dạng sóng giữa
PA và dạng sóng Bít để bắt đầu chương trình tự động.
Nếu thuật toán không phân biệt giữa các dạng sóng, bạn
nên sử dụng chế độ đo thủ công.

Hiển thị giá trị PCWP trong cửa số thông số PA


1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn PA.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Show PCWP .

Tiến hành phép đo bít PA thủ công


GHI CHÚ Chỉ dành cho PDM.

1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn PA.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Wedge .
4. Chọn Mode: Manual .
5. Để ghi lại dạng sóng bít PA thời gian thật trong quá trình phân tích, hãy
chọn Print PA Waveform . Để dừng in, chọn Stop Printing hoặc Cancel
Printing .
6. Tháo hơi bóng ống thông khi hiển thị thông báo Manually "Freeze / Adjust"
when ready .
7. Chọn Freeze/Adjust sau khi dạng sóng PCWP được hiển thị. Hiển thị thông
báo Wedge Complete .
8. Tháo hơi bóng.
9. Để điều chỉnh giá trị bít PA, di chuyển con trỏ lên hoặc xuống bằng nũi tên
PCWP / Cursor .
10. Để lưu giá trị PCWP, chọn Confirm Wedge .
Giá trị bít PA đã lưu hiển thị trong cửa sổ thông số và được lưu trong xu
hướng và tính toán huyết động.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 311


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

11. Để in báo cáo PCWP, chọn Print PA Report . Để dừng in, chọn Stop
Printing hoặc Cancel Printing .
Báo cáo bít PA có 20 giây dữ liệu dạng sóng được hiển thị ở tốc độ dạng
sóng 12.5 mm/s.

Tiến hành phép đo bít PA tự động


1. Chọn cửa sổ thông số áp lực xâm lấn PA.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Wedge .
4. Chọn Mode: Auto .
5. Để ghi lại dạng sóng bít PA thời gian thật trong quá trình phân tích, hãy
chọn Print PA Waveform . Để dừng in, chọn Stop Printing hoặc Cancel
Printing .
6. Tháo hơi bóng ống thông khi hiển thị thông báo Inflate the Balloon .
GHI CHÚ Chỉ PDM: Sau khi dạng sóng PCWP được phát hiện,
thông báo Wedge processing hiển thị.

Sau 10 giây, chương trình bít tự động hiển thị Deflate the balloon , sau
đó là thông báo Wedge Complete .
7. Để điều chỉnh giá trị bít PA, di chuyển con trỏ lên hoặc xuống bằng nũi tên
PCWP / Cursor .
8. Để lưu giá trị PCWP, chọn Confirm Wedge .
Giá trị bít PA đã lưu hiển thị trong cửa sổ thông số và được lưu trong xu
hướng và tính toán huyết động.
9. Để in báo cáo PCWP, chọn Print PA Report . Để dừng in, chọn Print
Waveforms hoặc Cancel Printing .
Báo cáo bít PA có 20 giây dữ liệu dạng sóng được hiển thị ở tốc độ dạng
sóng 12.5 mm/s.

Bắt đầu một phép đo nêm PA


Khi cửa sổ Wedge được mở, quý vị có thể xóa phép đo nêm hiện tại và bắt
đầu một phép đo mới.
1. Chọn Restart Wedge .
Tùy chọn Restart Wedge không khả dụng trong khi đang thực hiện một phép
đo nêm.

Các lựa chọn khác trong menu Wedge


Có 2 lựa chọn khác trong menu Wedge :
● C.O. : Lựa chọn này sẽ mở C.O. Menu Setup .
● Calculations : Lựa chọn này sẽ mở menu các tính toán Hemo .

312 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Hiệu chuẩn bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn


bằng PDM
1. Kết nối tất cả các đầu dò áp lực xâm lấn được thử nghiệm với mô đun.
2. Chọn Monitor Setup >Defaults & Service > IP Calibration .
3. Chọn vị trí áp lực để kiểm tra.
4. Tạo áp lực 100 mmHg để hiệu chuẩn bộ chuyển đổi.
5. Tăng hoặc giảm áp lực để điều chỉnh áp lực được hiển thị đến một hệ số
hiệu chỉnh đã biết và chọn Confirm .
6. Lặp lại cho mỗi vị trí áp lực khi cần thiết.
7. Chọn Previous Menu > Close .

Hiệu chuẩn áp lực xâm lấn trên các mô-đun E


Việc hiệu chuẩn áp lực xâm lấn trên các mô-đun E cần các dụng cụ và thiết lập
riêng. Để được hướng dẫn chi tiết, hãy xem sách hướng dẫn bảo dưỡng cho
các mô-đun và khung mô-đun.

Thực tế huyết áp xâm lấn


Thông số áp lực xâm lấn
Các thông số áp lực xâm lấn đo được là áp lực tâm thu, tâm trương và áp lực
trung bình. Có thể theo dõi nhịp mạch với bất kỳ vị trí động mạch nào. PCWP
có thể còn được đo cho một vị trí PA. CPP là một giá trị tính toán yêu cầu một
giá trị ICP hợp lệ và một giá trị ở vị trí động mạch hợp lệ. Ngoài ra, cũng có thể
đo SPV và PPV.
Với B850, quý vị có thể theo dõi đến tám áp lực, với B650, quý vị có thể theo dõi
đến bảy áp lực, và với B450, quý vị có thể theo dõi đến sáu áp lực.
Bảng dưới đây liệt kê các tên trang có sẵn và giá trị hiển thị. “X” sau tên vị trí
biểu thị số kênh, ví dụ, Art 2:
Trang Tên trang Các giá trị được Các giá trị hiển thị bởi
hiển thị bởi PDM, E-modules
CARESCAPE ONE
Tên vị trí chung cho các P1 đến P8 Trung bình Tâm thu, tâm trương,
kênh áp lực xâm lấn cụ áp lực rtrung bình
thể từ 1 đến 8
Động mạch Art X Nhịp tim, tâm thu, tâm Nhịp tim, tâm thu, tâm
trương, áp lực trung trương, áp lực trung
bình bình
Thần kinh trung ương CVP X Trung bình Tâm thu, tâm trương,
áp lực rtrung bình
Động mạch đùi Fem X Nhịp tim, tâm thu, tâm Nhịp tim, tâm thu, tâm
trương, áp lực trung trương, áp lực trung
bình bình

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 313


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Trang Tên trang Các giá trị được Các giá trị hiển thị bởi
hiển thị bởi PDM, E-modules
CARESCAPE ONE
Tĩnh mạch đùi FemV X Trung bình Tâm thu, tâm trương,
áp lực rtrung bình
Trong sọ ICP X Trung bình Tâm thu, tâm trương,
áp lực rtrung bình
Tâm nhĩ trái LAP X Trung bình Tâm thu, tâm trương,
áp lực rtrung bình
Động mạch phổi PA X Tâm thu, tâm trương, Tâm thu, tâm trương,
áp lực rtrung bình áp lực rtrung bình
Tâm nhĩ phải RAP X Trung bình Tâm thu, tâm trương,
áp lực rtrung bình
Tâm thất phải RVP X Trung bình Tâm thu, tâm trương,
áp lực rtrung bình
Ống thông động mạch UAC X Nhịp tim, tâm thu, tâm Không được hỗ trợ.
rốn trương, áp lực trung
bình
Ống thông tĩnh mạch UVC X Trung bình Không được hỗ trợ.
rốn

Nhãn áp lực xâm lấn cho PDM và CARESCAPE ONE


CẢNH BÁO CÁC GIỚI HẠN BÁO ĐỘNG. Khi kết nối một PDM hoặc
CARESCAPE ONE, các kênh IP được đặt về 0 và có nhãn
sẽ được tải. Điều này không ảnh hưởng đến các kênh
IP được kết nối khác, và giới hạn của báo động chính sẽ
được sử dụng. Để tránh hiểu nhầm về giới hạn báo động,
hãy đảm bảo kiểm tra chúng sau khi kết nối PDM hoặc
CARESCAPE ONE.

Khi bắt đầu theo dõi, các nhãn áp lực xâm lấn được lưu trữ cho các kênh được
đưa về 0 sẽ được chuyển từ PDM hoặc CARESCAPE ONE sang máy theo dõi.
Các thiết lập áp lực xâm lấn khác ví dụ như giới hạn báo động và thiết lập thang
đo không được truyền tải từ PDM hoặc CARESCAPE ONE. Các nhãn cho các
kênh chưa được làm đưa về 0 sẽ là các nhãn được chọn ở máy theo dõi. Lưu ý
rằng các nhãn được lưu hiện tại có thể khác biệt với các nhãn mặc định.
Các nhãn IP được lưu vào PDM được ánh xạ theo bảng này:
Từ máy theo dõi đến PDM
Art ART
CVP CVP
Fem FEM
FemV SP
ICP ICP
(áp lực nội sọ)
LAP LA

314 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Từ máy theo dõi đến PDM


P1 đến P8 SP
PA PA
RAP RA
RVP SP
UAC UAC
UVC UVC

Các nhãn IP được tải từ PDM được ánh xạ theo bảng này:
Từ PDM đến máy theo dõi
ART Art
CVP CVP
FEM Fem
ICP ICP
LA LAP
● FemV nếu vị trí hiện tại cho kênh này
là FemV
SP ● RVP nếu vị trí hiện tại cho kênh này
là RVP
● P1 đến P8 , tùy thuộc vào kênh
PA PA
RA RAP
UAC UAC
UVC UVC

Để biết thông tin về cách gán nhãn với CARESCAPE ONE, hãy tham khảo Sách
Hướng Dẫn Người Dùng của CARESCAPE ONE.

́ g nộị độn
Bơm bón ̣ g mạc
̣ h chủ̉
GHI CHÚ Chỉ áp dụng cho PDM và CARESCAPE ONE. Không có
sẵn trong gói phần mềm NICU.

GE khuyến nghị nguồn tín hiệu được sử dụng để kích hoạt IABP nên là chính
máy bơm bóng nội động mạch chủ. Điều này đảm bảo rằng tín hiệu kích hoạt
tương thích với tất cả các chế độ của IABP. Một bộ điện cực ECG bổ sung hoặc
một kết nối bổ sung từ đường động mạch có thể được kết nối với máy theo dõi để
tạo ra các dạng sóng trên màn hình của máy theo dõi để củng cố dạng xem.
Kích hoạt bơm bóng trong động mạch chủ
GHI CHÚ Nếu bạn chọn sử dụng máy theo dõi để kích hoạt, hãy sử
dụng các hướng dẫn sau. Việc không tuân theo các hướng
dẫn này có thể dẫn đến một tín hiệu đầu ra tương tự không
tương thích có thể gây tổn thương cho bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 315


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

1. Liên hệ với nhà sản xuất máy bơm bóng để biết yêu cầu về giao diện. Xem
thông số kỹ thuật cho đặc tả độ trễ đầu ra tương tự ECG cho thiết bị thu nhận.
2. Kết nối cáp đầu ra tương tự tương thích với máy theo dõi thông qua đầu nối
Defib Sync của mô-đun PDM hoặc CARESCAPE ONE.
3. Điều chỉnh bộ lọc áp lực xâm lấn. Nếu áp lực động mạch được sử dụng để
kích hoạt bơm bóng, hãy sử dụng bộ lọc áp lực 40 Hz.
4. Dây dẫn ECG hiển thị chính: Nếu máy bơm bóng kích hoạt sóng R của ECG,
hãy xem xét các dây dẫn ECG của bệnh nhân và đặt một dây dẫn với biên độ
lớn nhất ở vị trí trên (chính) trên màn hình.
5. Phát hiện máy trợ tim: Nếu bệnh nhân có máy trợ tim, hãy đảm bảo bạt tính
năng phát hiện máy trợ tim. Việc không bật tính năng phát hiện máy trợ
tim có thể gây ra khả năng phát hiện nhịp kém, có thể gây ra sự kích hoạt
không thích hợp của bơm bóng.
Ảnh hưởng của IABP lên các giá trị được hiển thị
Các giá trị áp lực được hiển thị bị ảnh hưởng bởi bơm bóng nội động mạch
chủ. Chương trình IABP hiển thị ba giá trị, ví dụ: 150/45 (98). Giá trị đầu tiên
là giá trị tâm thu, giá trị thứ hai là giá trị tâm trương, và giá trị thứ ba là giá trị
trung bình. Các giá trị số được hiển thị cho thấy một dạng sóng thay đổi nhanh
chóng được tạo ra trong quá trình điều trị IABP và không luôn phản ánh huyết
áp động mạch thật sự.
Để có độ chính xác và độ tin cậy, phải luôn kết hợp hai hoặc nhiều phương pháp
được đề xuất để đọc huyết áp động mạch và/hoặc đùi:
● Các dạng sóng IABP được hiển thị trên màn hình (sử dụng các thang đo để
đánh giá),
● Bản in của dạng sóng (sử dụng thang đo để đánh giá),
● Màn hình hiển thị trên thiết bị bơm bóng, nếu có.
Vì có một số điểm dọc theo dạng sóng IABP có thể là giá trị được hiển thị, điều
quan trọng là phải biết chương trình sử dụng các điểm nào. Các giá trị được hiển
thị sẽ khác nhau tùy thuộc vào thời gian bơm.
Định thời gian 1:1 hoặc 1:2
Giá trị tâm trương: Tâm trương được hiển thị luôn bằng với tâm trương cuối
thì bóng bóp.
Giá trị tâm thu:
● Khi tâm thu tăng thêm lớn hơn tâm thu của bệnh nhân, tâm thu được hiển
thị bằng với tâm thu đã tăng thêm.

316 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Art 134/63

● Khi tâm thu của bệnh nhân lớn hơn tâm thu tăng thêm, tâm thu được hiển
thị bằng với tâm thu của bệnh nhân.
Art 160/45

Cân chỉnh 1:3 hoặc nhiều hơn


Giá trị tâm trương: Các thiết bị chuyển mạch tâm trương hiển thị giữa điểm cuối
của bóng bóp khí và tâm trương cuối của bệnh nhân.
Giá trị tâm thu: Số thiết bị chuyển mạch tâm thu hiển thị giữa tâm trương tăng
lên và tâm thu của bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 317


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Các giá trị được hiển thị sẽ chuyển đổi giữa: Art 123/51 ( ) and Art 100/60 ( )

Xử lý sự cố áp lực xâm lấn


Sự cố Biện pháp xử lý

Nhiễu được phát hiện và tùy chọn Smart BP được ● Kiểm tra bệnh nhân.
bật.
● Định vị lại ống thông.
● Đặt về 0 bộ chuyển đổi.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn, hãy tắt tùy chọn
Smart BP .
● Nếu tùy chọn Smart BP được tắt, hãy sử dụng
tính năng tạm dừng âm thanh trước khi rút máu
và trước khi đặt về 0 để giảm các báo động
cản trở.
Chỉ số đọc áp lực xâm lấn có vẻ không ổn định. ● Bảo đảm không có bóng khí nào trong các hệ
thống của bộ chuyển đổi.
● Thông khí rồi đưa về không.
● Đặt bộ chuyển đổi trên trục ép tĩnh mạch của
bệnh nhân.
---/--- (80) Các giá trị áp lực tâm trương và tâm thu Điều này có thể do tùy chọn Smart BP đang phát
không được hiển thị. hiện nhiễu. Khi phát hiện thấy các nhiễu, chỉ các
giá trị Mean được hiển thị.
● Kiểm tra bệnh nhân.
● Tắt Smart BP nếu cần thiết.

Dạng sóng áp lực xâm lấn được hiển thị nhưng ● Đưa kênh về không. Giá trị dạng số của áp lực
không có giá trị bằng số nào được hiển thị: xâm lấn chỉ hiển thị cho những kênh được đưa
về không thành công mà thôi.
Đặt về không (các) kênh áp lực xâm lấn về 0 thất ● Đảm bảo các kênh thông với không khí.
bại.
Không thể chọn được chế độ chờ kênh, hoặc chế ● Nếu áp lực vẫn duy trì trong khoảng từ 10
độ đã kết thúc mà người dùng không gửi yêu cầu mmHg đến 250 mmHg trong 10 giây trở lên, lựa
kích hoạt. chọn bị tắt hoặc chế độ chờ được kết thúc.

318 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Sự cố Biện pháp xử lý

Các giá trị đo trong cửa sổ thông số SPV và PPV ● Đảm bảo không có trường hợp loạn nhịp.
không được hiển thị. ● Đảm bảo đã chọn đúng vị trí động mạch làm
nguồn SPV.
● Nếu bạn đang sử dụng phép đo SPV trong gói
phần mềm NICU, chỉ phép đo thủ công được
hiển thị.
● Thuật giải yêu cầu tối thiểu 3 nhịp mạch trên
mỗi chu trình thở ra và khi không đúng yêu cầu,
các giá trị sẽ không được hiển thị. Thử sử dụng
phép đo thủ công.
Tại sao các giá trị áp lực được hiển thị khác với ● Kiểm tra bệnh nhân. Các giá trị có thể hợp lệ,
dự tính? bệnh nhân có thể nằm lên ống hoặc ống có thể
bị xoắn.
● Kiểm tra bọt trong ống.
● Tháo bỏ ống dư thừa.
● Kiểm tra vị trí đặt trục ép tĩnh mạch của bộ
chuyển đổi.
● Đặt lại áp lực về 0.
● Nếu bệnh nhân sử dụng IABP, đảm bảo chương
trình IABP của máy theo dõi được bật. Nếu cần
thiết, hãy bật chương trình.
Tại sao các chỉ số đọc động mạch (dao động), và 3 phương pháp đo sử dụng các công nghệ khác
huyết áp chẩn đoán lại biểu thị các giá trị khác nhau. Cả hai phương pháp chẩn đoán và dao
nhau? động đều gián tiếp đo huyết áp. Trong phương
pháp chẩn đoán, các thay đổi âm động mạch
trong khi xì băng quấn có liên quan đến áp lực
tâm trương và tâm thu. Với phép đo dao động,
các thay đổi chỉ số dao động áp lực đo được trong
khi xì băng quấn có liên quan đến áp lực tâm thu,
trung bình và tâm trương. Các thay đổi âm mạch
của hệ động mạch có thể khiến hai phương pháp
gián tiếp này khác nhau và khác với các số đo áp
lực động mạch trực tiếp.
Huyết áp động mạch xâm lấn là một phương pháp
đo huyết áp trực tiếp. Độ chênh lệch giữa các số
đo huyết áp trực tiếp và gián tiếp là dự tính được.
Các chênh lệch này xảy ra do các phương pháp
trực tiếp đo áp lực trong khi các phương pháp gián
tiếp đo lưu lượng. Ngoài ra, các chênh lệch xảy ra
do vị trí đo là không giống nhau (ví dụ, động mạch
cánh tay đo NIBP và động mạch quay để theo dõi
áp lực động mạch xâm lấn).

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 319


́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́

Sự cố Biện pháp xử lý

Tại sao phải ngắt kết nối báo động của máy theo ● Kiểm tra bệnh nhân ngay trong trường hợp ống
dõi? thông đã bị ngắt.
● Nếu báo động ngắt động mạch được bật và áp
lực trung bình giảm xuống dưới 10 mmHg, máy
theo dõi sẽ báo động. Khi đặt một đường áp lực
về 0, hãy bắt đầu tiến trình đặt về 0 trong vòng
8 giây. Sau thời gian đó, báo động ngắt kết nối
được kích hoạt.
● Nếu đặt về 0, hãy đóng van khóa. Một khi máy
theo dõi bệnh nhân phát hiện thấy thu hồi dạng
sóng và dữ liệu dạng số, báo động sẽ được
thiết đặt lại.
Tại sao máy theo dõi không thể phát hiện được Máy theo dõi phải phát hiện sự sụt giảm 30% biên
nêm PA? độ dạng sóng để khởi tạo nêm.
● Sử dụng phương pháp thủ công để đo nêm PA.

Tại sao máy theo dõi hiển thị thông báo cho biết ● Bắt đầu lại xử lý nêm. Nếu lại phát hiện thấy
máy đang xử lý nêm khi bóng bóp chưa được nêm do ảnh giả thở ra trên dạng sóng PA, sử
bơm? dụng phương pháp thủ công để đo nêm.
Tại sao máy theo dõi hiển thị thông báo Deflate Máy theo dõi phải phát hiện sự sụt giảm 30% biên
the balloon sau khi đã bơm bóng bóp? độ dạng sóng để khởi tạo nêm. Nếu dạng sóng
không thay đổi, thông báo sẽ tiếp tục được hiển thị.
● Sử dụng phương pháp thủ công để đo nêm PA.

Tại sao số đo nêm được hiển thị khác với dự kiến? ● Lặp lại phép đo nêm, cho phép tối thiểu 3 chu
trình thở ra.
● Đảm bảo cuối thì thở ra sử dụng dạng sóng
thở ra trên màn hình và quan sát chế độ thở
của bệnh nhân. Các con trỏ dọc giúp xác định
cuối thì thở ra và căn chỉnh nó theo dạng sóng
áp lực PA.
● Căn chỉnh con trỏ nêm PA về giá trị nêm cuối
thì thở ra nếu cần thiết.
Tại sao biểu tượng tim nhấp nháy được hiển thị Art X, Fem X, hoặc UAC X (ở đó X đại diện cho
bên cạnh giá trị PR trong cửa sổ thông số tương số kênh) đã được chọn làm Beat Source trong
ứng? menu ECG hoặc SpO2 .
● Không cần thực hiện bất kỳ hành động nào.

320 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nhiệt độ
15
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE
ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Giới hạn về tính tương thích nhiệt độ


Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cảnh báo an toàn nhiệt độ


Cảnh báo về nhiệt độ

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 321


Nhiệt độ

Giới hạn về phép đo nhiệt độ


Các môđun E được sử dụng cho số đo này không phù hợp để sử dụng với bệnh
nhân sơ sinh.

̃ g điều
Nhữn ̀ cần
̀ lưu ý́ về̀ nhiệt độ
● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Chỉ sử dụng các phụ kiện nhiệt độ được GE phê chuẩn.
● Để biết thông tin chi tiết liên quan đến các đầu dò nhiệt độ, hãy tham khảo
hướng dẫn sử dụng riêng của chúng.
● Tùy thuộc vào mô-đun nhiệt độ được sử dụng, không phải tất cả số đo và thiết
lập nhiệt độ đều có thể xem hoặc thay đổi được.
● Phép đo nhiệt độ sử dụng phương pháp trực tiếp. Các giá trị nhiệt độ được
hiển thị biểu thị nhiệt độ đầu dò của vị trí đo trên bệnh nhân.
● Nếu hai mô-đun tiếp thu nhiệt độ được gán với cùng một kênh nhiệt độ giống
nhau được kết nối với nhau, mô-đun tiếp thu nhiệt độ được phát hiện đầu tiên
sẽ được gán với kênh nhiệt độ được biểu thị. Khi trường hợp này xảy ra, một
báo động kỹ thuật chỉ mô-đun giống nhau được tạo ra.
● Kênh nhiệt độ được kích hoạt khi mô-đun phát hiện thấy cáp nhiệt độ (PDM)
và đầu dò nhiệt độ (E-modules).
● Kênh nhiệt độ được tắt khi một cáp nhiệt độ (PDM) hoặc đầu dò (E-modules)
bị tháo ra.

Thiết lập đo nhiệt độ


Kết́ nốí trang thiết bị nhiệt độ đến bệnh nhân với PDM

1. PDM
2. Cáp nhiệt độ đôi

322 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nhiệt độ

3. Cáp nhiệt độ đơn


4. Cáp kết nối nhiệt độ cho đầu dò nhiệt độ dùng một lần
5. Đầu dò nhiệt độ có thể tái sử dụng (ví dụ)
6. Đầu dò nhiệt độ không thể tái sử dụng (ví dụ)

Kết́ nốí trang thiết bị nhiệt độ đến


́ bệnh nhân với
CARESCAPE ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

1. CARESCAPE ONE
2. Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE
3. Đầu dò nhiệt độ có thể tái sử dụng (ví dụ)
4. Dây cáp nối tiếp nhiệt độ cho đầu dò nhiệt độ dùng một lần
5. Đầu dò nhiệt độ dùng một lần (ví dụ)

̉ bị̣ cho bệnh nhân để̉ đo nhiệṭ độ̣


Chuẩn
1. Làm theo các hướng dẫn sử dụng đầu dò của nhà sản xuất.
2. Kết nối cáp nhiệt độ với đầu nối mô đun thu

Kiểm tra số đo nhiệt độ


1. Kiểm tra xem giá trị nhiệt độ có được hiển thị khi đầu dò được kết nối với cáp
nhiệt độ hay không.

Đo nhiệt độ trên màn hình


Có thể đồng thời đo và theo dõi tối đa bốn vị trí đo nhiệt độ (năm vị trí khi theo
dõi Tblood).
Theo dõi nhiệt độ chỉ cung cấp các số. Không dạng sóng nào được tạo ra hoặc
hiển thị.
GHI CHÚ Có thể lập cấu hình tối đa sáu tên nhãn mác của vị trí đo
do người dùng xác định. Xem phần thông tin bổ sung để
biết thêm chi tiết.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 323


Nhiệt độ

Các nhãn của vị trí đo nhiệt độ mặc định như sau:


T1 , T2 = nhãn thông dụng
T3 , T4 = nhãn thông dụng
Eso = thực quản Skin = da
Naso = mũi AirW = đường thở
Tymp = màng nhĩ Room = phòng
Rect = trực tràng Myo = cơ tim
Blad = bàng quang Core = hạch
Axil = mạch nách Surf = bề mặt

Sử dụng số đo nhiệt độ
Lập bản đồ nhiệt độ
Các số đo nhiệt độ được lập thành một trong năm kênh nhiệt độ như sau:
Kênh nhiệt độ Nguồn đo
T1 PDM
T2 PDM
T3 Mô-đun E-PT
T4 Mô-đun E-PT
Tblood Mô-đun PDM, E-COP, E-COPSv, hoặc
E-PiCCO, hoặc Unity ID

Bắt đầu đo nhiệt độ


Kết nối đầu dò nhiệt độ để bắt đầu đo Nếu cửa sổ thông số hiển thị OFF trong
trường giá trị
1. Chọn cửa sổ thông số nhiệt độ.
2. Xác nhận rằng hộp kiểm cho phép đo (ví dụ T1 Measurement ) được chọn.

Thay đổi nhãn vị trí nhiệt độ.


1. Chọn cửa sổ thông số nhiệt độ.
2. Chọn nhãn vị trí từ danh sách nhãn (ví dụ T1 Label ).
GHI CHÚ Ngoài các nhãn kênh mặc định, quý vị có thể định cấu hình
lên đến sáu nhãn kênh do người dùng định nghĩa trong
cài đặt khoa điều trị. Xem phần thông tin bổ sung để biết
thêm chi tiết.

324 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Nhiệt độ

Hiển thị giá trị delta giữa hai kênh nhiệt độ


GHI CHÚ Lựa chọn này có sẵn khi hai nhiệt độ được hiển thị trong
cùng một cửa sổ thông số nhiệt độ

1. Chọn cửa sổ thông số nhiệt độ.


2. Chọn Show T x -T y (ví dụ, T2-T1 ).

Đặṭ báo động nhiệṭ độ̣


1. Chọn cửa sổ thông số nhiệt độ.
2. Chọn một kênh nhiệt độ.
3. Chọn Alarms .
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu xám
nhạt. Kích hoạt báo động bằng cách chọn Alarm On . Nếu mức độ ưu tiên
thông tin đã được chọn cho báo động, lựa chọn menu là Message On .
4. Thiết đặt các giới hạn báo động.
Nếu thiết lập giới hạn báo động đã bị tắt trong khi cấu hình, thiết lập được đánh
dấu bằng biểu tượng khóa: .
Cũng có thể điều chỉnh được thiết lập giới hạn báo động cao cho các giá trị delta.

Dừng đo nhiệt độ
1. Chọn cửa sổ thông số nhiệt độ.
2. Bỏ chọn hộp kiểm cho phép đo (ví dụ T1 Measurement ).

Áp dụng thực tiễn nhiệt độ


● Có thể thay đổi từng nhãn nhiệt độ để phản ánh vị trí đo nhiệt độ.
● Các vị trí nhiệt độ riêng có thể được tắt
● Tblood được lấy từ ống thông động mạch phổi.
● Sự khác biệt giữa hai vị trí nhiệt độ có thể được tính toán và hiển thị.
● Cáp nhiệt độ đôi cho phép đo 2 kênh.
● Đầu vào tín hiệu là một cổng cách điện cao để đảm bảo sự an toàn cho bệnh
nhân và để bảo vệ thiết bị trong khi khử rung và phẫu thuật điện.
● Màn hình sẽ tự động hiệu chỉnh các phép đo nhiệt độ khi khởi động, và cứ 10
phút một cho E-PT, và ít nhất một lần/phút với PDM.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 325


Nhiệt độ

Xử lý sự cố nhiệt độ
Sự cố Biện pháp xử lý

Đo nhiệt độ thất bại ● Kiểm tra xem dây cáp đo nhiệt độ đã được kết
nối đúng với mô-đun tiếp thu hay chưa.
● Kiểm tra xem đầu dò đã được kết nối đúng cách
với cáp nhiệt độ hay dây cáp nối tiếp chưa.
● Kiểm tra xem bạn có đang dùng đúng đầu dò
cho vị trí cơ thể được theo dõi không.
● Sử dụng đầu dò tương thích với hệ thống của
bạn.
● Thử dùng một đầu dò đã biết là còn tốt để kiểm
tra xem đầu dò có bị hỏng hay không.
● Kiểm tra xem mô-đun tiếp thu được kết nối đúng
với máy theo dõi hay chưa.
● Kiểm tra kết nối đến bệnh nhân.
● Kiểm tra để đảm bảo không có hai mô-đun tiếp
thu giống nhau trong hệ thống.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin liên hệ với nhân
viên bảo trì có chuyên môn.
Phép đo với CARESCAPE ONE kích hoạt thông ● Kiểm tra vị trí đặt Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE
báo lỗi và đảm bảo nó không bị che phủ bất cứ thứ gì
có thể gây quá nhiệt.
● Chờ cho đến khi thông báo biến mất.
● Hãy thử kết nối Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE
với một đầu nối Thông Số CARESCAPE khác.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin liên hệ với nhân
viên bảo trì có chuyên môn.
Giá trị số được thay bởi dấu gạch ngang. ● Kết nối lại Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE.
Ngoài ra, thông báo Temperature malfunction sẽ ● Thay Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE.
xuất hiện trên màn hình.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin liên hệ với nhân
viên bảo trì có chuyên môn.

326 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim
16
Phép đo cung lượng tim
Các giới hạn khả năng cung lượng tim
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các biện pháp phòng ngừa an toàn C.O.


Các cảnh báo C.O.

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Tất cả mọi thủ thuật
xâm lấn đều có các nguy cơ cho bệnh nhân. Sử dụng kỹ
thuật sát trùng. Việc sử dụng sai ống thông có thể làm
thủng mạch máu. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất về ống thông.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 327


Cung lượng tim

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Kết quả đo cung lượng tim có thể sai số trong
quá trình phẫu thuật điện.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Trong khi rung nhĩ, các chỉ số đọc C.O./CCO
có thể sai số.

Thận trọng về C.O.


THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Nhãn thời gian C.O. cho biết thời gian mà
máy theo dõi bệnh nhân nhận được giá trị C.O. từ thiết bị
được kết nối. Trong trường hợp thiết bị C.O. bị ngắt kết
nối và sau đó được kết nối lại với Thiết bị Giao diện Mạng
Đồng nhất (ID), nhãn thời gian có thể không biểu thị thời
gian thực tế của chỉ số đọc.

Các phạm vi đo C.O.


● Các môđun E được sử dụng cho số đo này không phù hợp để sử dụng với
bệnh nhân sơ sinh.

Các điểm C.O. cần lưu ý


● Các phép đo cung lượng tim từ PDM cần có giấy phép C.O.
● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Các cáp nối C.O. là các mô-đun cụ thể và chỉ được sử dụng với các mô-đun
C.O. phù hợp.
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
● Cần có các giá trị về chiều cao và trọng lượng của bệnh nhân để xác định
Chỉ số tim mạch (C.I.).
● Chỉ các mô-đun E: Các ống thông được xác định trước đã được cấu hình cho
phép đo phân suất tống máu thất phải (REF), nhưng các ống thông do người
sử dụng xác định phải được cấu hình để hỗ trợ nó. Các ống thông được chỉ ra
trong danh sách lựa chọn có thể được thêm vào hoặc xóa bỏ thông qua Care
Unit Settings > Parameters > Catheters và các cài đặt này được bảo vệ
bằng mật khẩu.
● Phép đo nhiệt độ máu, Tblood, được cung cấp từ bất kỳ mô-đun thu nhận
được hỗ trợ nào cung cấp các phép đo C.O. Thiết bị giao diện mạng đồng
nhất (ID) chỉ có thể được sử dụng nếu không có mô-đun thu nhận nào khác
cung cấp C.O.
● Tùy thuộc vào mô-đun được sử dụng, không phải tất cả các phép đo cung
lượng tim và các cài đặt đều có sẵn để xem hoặc thay đổi.
● Phép đo nhiệt độ máu sử dụng phương pháp trực tiếp. Các giá trị nhiệt độ
máu được hiển thị biểu thị nhiệt độ đầu dò của vị trí đo trên bệnh nhân.

328 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

Thiết đặt đo C.O.


Kết nối thiết bị C.O. với bệnh nhân bằng đầu dò nội dòng

1. Mô-đun có khả năng đo C.O.


2. Cáp đầu ra của tim
3. Đầu dò ống tiêm nội dòng
4. Ống tiêm
5. Dung dịch tiêm
6. Ống CVP tới bộ chuyển đổi IP hoặc ống pha dung dịch
7. Lỗ tiêm đầu gần
8. Lỗ PA đầu xa
9. Đầu nối quang của mô-đun (được dùng để đo SvO2)
10. Ống thông pha loãng nhiệt Swan-Ganz
11. Đầu nối nhiệt kế
12. Bóng bóp
13. Van bơm bóng bóp

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 329


Cung lượng tim

Kết nối thiết bị C.O. với bệnh nhân bằng đầu dò dung dịch

1. Mô-đun có khả năng đo C.O.


2. Cáp đầu ra của tim
3. Đầu nối nhiệt kế
4. Đầu dò nhiệt độ dung dịch tiêm
5. Dung dịch tiêm
6. Ống tiêm
7. Lỗ tiêm đầu gần
8. Lỗ PA đầu xa
9. Van bơm bóng bóp
10. Ống thông pha loãng nhiệt Swan-Ganz
11. Bóng bóp
Phím mô đun C.O.
Đây là một trong những phím mô đun C.O. trên các mô-đun E-COP và E-COPSv:
Start C.O. Bắt đầu và dừng phép đo cung lượng tim.

Chuẩn bị đo C.O.
1. Kết nối cáp C.O. với mô-đun thu, nhiệt kế, và lỗ kiểm tra nhiệt độ thuốc tiêm.
2. Tuân thủ các chính sách và quy trình của cơ sở chăm sóc để định vị bệnh
nhân để đo C.O..
3. Tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất ống thông để cài đặt cáp nội dòng
hoặc cáp đầu dò dung dịch trên bệnh nhân.
4. Để cài đặt nội dòng, đảm bảo cảm biến nội dòng được kết nối chắc chắn
với ống.

330 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

5. Để cài đặt đầu dò dung dịch, đảm bảo đầu dò dung dịch cảm biến chính xác
nhiệt độ thuốc tiêm.
Kiểm tra phép đo C.O.
1. Kiểm tra xem máy theo dõi có nhận các kết nối cáp (kích hoạt màn hình hiển
thị) và tất cả các lựa chọn menu C.O. có sẵn.
2. Hãy nhớ rằng để có được chỉ số tim (C.I.), trước hết bạn phải nhập thông tin
bệnh nhân.
3. Đối với mô đun E, kiểm tra thông báo Press Start C.O. or Press Start C.O.
Serial xuất hiện trên màn hình.

Sử dụng phép đo C.O.


Nhập dữ liệu bệnh nhân cho giá trị C.I.
Cần có các giá trị về chiều cao và cân nặng của bệnh nhân để xác định chỉ số tim
mạch (C.I.).
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Measurement .
3. Chọn Demographics .
4. Thiết đặt chiều cao và cân nặng của bệnh nhân bằng các mũi tên.
Giá trị BSA được tính tự động khi chiều cao và trọng lượng đã được chọn.
5. Quý vị có thể trở về menu Cardiac Output bằng cách chọn Previous Menu .
Các chế độ đo C.O.
Các phép đo C.O. có thể được thực hiện bằng các chế độ đo tự động hoặc thủ
công. Cả hai chế độ đo cho phép quý vị sử dụng tối đa sáu phép đo C.O. cho
việc tính trung bình cộng C.O.
Bạn có thể xác nhận phép đo C.O. trong vòng 30 phút kể từ khi bắt đầu đo nhiệt
độ đầu tiên, do đó ngay cả khi bạn rời khỏi menu, các phép đo sẽ không biến
mất trong thời gian này.
Tiến hành phép đo C.O. tự động
PDM: Khi đo C.O. bằng cách sử dụng chế độ tự động, máy theo dõi tính trung
bình khoảng 8,5 giây nhiệt độ máu bệnh nhân trước khi thiết lập một đường cơ
sở ổn định và hiển thị thông báo Inject When Ready .
Mô-đun E: Khi đo C.O. bằng cách sử dụng chế độ tự động, các phép đo mới có
thể được thực hiện khi hiển thị thông báo Press Start C.O. Serial .
Giữ ống tiêm thuốc tiêm bằng pit-tông, không giữ bằng xi-lanh, nâng cao độ
chính xác của phép đo.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn nút radio cho loại phép đo Automatic .
4. Kiểm tra rằng ống thông được lắp chính xác.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 331


Cung lượng tim

5. Chọn thẻ Measurement .


6. Hoàn thành như sau:
a. PDM: Sẵn sàng tiêm dung dịch tiêm khi xuất hiện thông báo Inject When
Ready .
b. Mô-đun E: Khi thông báo Press Start C.O. Serial xuất hiện, chọn Start
C.O. Serial .
7. Tiêm dung dịch thuốc tiêm đều đều trong từ 4 đến 5 giây.
8. Thông báo Measuring hiển thị, sau đó là thông báo Please wait cho đến
khi hoàn thành việc tính toán.
9. Quan sát đường cong nhiệt độ phân giải hiển thị trên màn hình. Thông báo
C.O. Complete hiển thị sau khi đã tiến hành xác định C.O., ngay sau đó
là thông báo Please wait .
Đường cong biến mất khỏi màn hình khi chu kỳ đo tiếp theo có thể bắt đầu.
10. Để tiến hành thêm phép đo C.O., hãy chờ thông báo này hiển thị trước khi
tiêm:
● PDM: Inject When Ready
● E-modules: Inject now!
Tiến hành phép đo C.O. thủ công
Đo C.O. bằng cách sử dụng chế độ thủ công cho phép quý vị xác định khi nào
bắt đầu quy trình tiêm. Chế độ này có thể được ưu tiên cho những bệnh nhân
có dao động nhiệt độ giới hạn, hoặc khi chế độ tự động không thể thiết lập một
đường cơ sở ổn định.
Giữ ống tiêm thuốc tiêm bằng pit-tông, không giữ bằng xi-lanh, nâng cao độ
chính xác của phép đo.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn nút radio cho loại phép đo Manual .
4. Kiểm tra rằng ống thông được lắp chính xác.
5. Chọn thẻ Measurement .
6. Chọn Start C.O.
Với các mô-đun E, bạn cũng có thể sử dụng phím mô-đun Start C.O. .
7. Khi thông báo Inject now! xuất hiện, tiêm dung dịch tiêm đồng đều trong
4 đến 5 giây.
8. Thông báo Measuring hiển thị, sau đó là thông báo Please wait cho đến
khi hoàn thành việc tính toán.
9. Quan sát đường cong nhiệt độ phân giải hiển thị trên màn hình. Thông báo
C.O. Complete hiển thị sau khi đã tiến hành xác định C.O., ngay sau đó
là thông báo Please wait .
Đường cong duy trì trên màn hình.
10. Cho phép từ 1 đến 1,5 phút giữa các lần tiêm để ổn định nhiệt độ cơ sở của
ống thông. Thuốc tiêm càng lạnh, càng cần nhiều thời gian.

332 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

11. Để thực hiện phép đo C.O. khác: hãy chờ thông báo Press Start C.O. , sau
đó chọn Start C.O.
Các phép đo thử C.O.
Một đường cong nhiệt độ thời gian thực và giá trị số được hiển thị với mỗi lần
thử nghiệm cung lượng tim. Có thể giữ lại tối đa sáu phép đo. Sau mỗi lần đo
C.O. chương trình tự động tính giá trị C.O. trung bình. Quý vị nên sử dụng ba đến
năm phép đo với sự biến thiên dưới 10% giữa chúng với mức trung bình C.O. Khi
được lưu, giá trị trung bình được nhập vào các phép tính huyết động. Giá trị trung
bình C.O. được lưu hiển thị trong cửa sổ thông số với một dấu thời gian.
In báo cáo các thử nghiệm C.O.
Phải khởi tạo báo cáo C.O. trước khi xác nhận các số đo C.O.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Measurement .
3. Chọn Print .
Lựa chọn chỉ khả dụng nếu quý vị chưa xác nhận các số đo C.O..
Chỉnh sửa lượng C.O. trung bình
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Measurement .
3. Chọn Edit Average .
4. Kiểm tra các hộp kiểm cho những thử nghiệm quý vị muốn đưa vào lượng
C.O. trung bình. Nếu quý vị không muốn đưa vào thử nghiệm, hãy đảm bảo
hộp kiểm không được chọn.
5. Chọn Confirm C.O. để lưu trữ lượng C.O. trung bình đã được tính toán và
hiển thị nó trong cửa sổ thông số cung lượng tim.
Nếu quý vị muốn in một báo cáo C.O., quý vị phải bắt đầu in trước khi xác
nhận C.O.
Hủy phép đo C.O.
Khi một phép đo C.O vừa hoàn thành, quý vị có thể loại bỏ phép đo thử nghiệm
này C.O.mà không cần nhập cửa sổ Edit Average .
1. Trong thẻ Measurement , chọn Cancel/Reject Injection .
E-modules: Ngoài việc loại bỏ phép đo trước đó, quý vị cũng có thể hủy phép
đo đang trong quá trình đo.
Lựa chọn ống thông C.O.
Bạn có thể chọn một ống thông đầu ra tim từ danh sách ống thông mặc định và
ống thông có cấu hình sẵn, hoặc nhập ống thông để sử dụng tạm thời. Ống
thông có cấu hình sẵn được hiển thị trong danh sách có thể được thêm hoặc xóa
thông qua Care Unit Settings > Parameters > Catheters . Các thiết đặt này
được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 333


Cung lượng tim

Lựa chọn ống thông C.O. từ danh sách


1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn tên ống thông từ danh sách Manufacturer .
4. Chọn dòng ống thông từ danh sách Model .
Đặt một ống thông C.O. do người dùng xác định
Tất cả các cài đặt ống thông do người dùng xác định sẽ bị xóa khi máy theo
dõi bị hết điện.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn User Defined từ danh sách Manufacturer .
4. Thiết đặt Injectate Volume để phù hợp với giá trị được liệt kê trên bao bì
của ống thông.
5. Thiết lập Computation Constant với các mũi tên để khớp với giá trị được
liệt kê trên bao bì của ống thông.
Lựa chọn loại đầu dò thuốc tiêm C.O.
GHI CHÚ Chỉ dành cho PDM. Các E-modules tự động phát hiện loại
đầu dò thuốc tiêm.

1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn đúng Probe Type : Bath hoặc In-Line .
Thiết đặt phép đo phân xuất tống máu thất phải C.O. (REF)
GHI CHÚ Các mô-đun E-COP và E-COPSv và ống thông chỉ hỗ trợ
phép đo phân xuất tống máu thất phải. PDM không hỗ
trợ phép đo REF.

Cần phải có nhịp tim phù hợp để thực hiện phép đo REF. Không thể sử dụng
được ECG từ một máy phát đo từ xa.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn hộp chọn cho REF Measurement .
̣ thang đo cho C.O.
Chọn
Thiết đặt lựa chọn này đặt giới hạn trên của thang dạng sóng cho các trường
dạng sóng nhiệt độ.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Scale .

334 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

Chọn mục được hiển thị với C.O./C.I.


Thiết lập này ảnh hưởng đến nội dung của cửa sổ thông số cung lượng tim.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Show with C.O./C.I. : None , PCWP , Tblood .
Với E-COP và E-COPSv, quý vị cũng có thể chọn REF .
Nếu quý vị có một thiết bị ghép nối để đo CCO, danh sách sẽ được gọi là
Show with CCO/CCI .
Thiết đặṭ báo động Tblood
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Tblood Alarm .
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu xám
nhạt. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.
4. Thiết đặt các giới hạn báo động Tblood theo yêu cầu.
5. Quý vị có thể trở về menu cung lượng tim bằng cách chọn Previous Menu .
Điều chỉnh ScvO2/SvO2 từ menu cung lượng tim
GHI CHÚ Các E-modules và các ống thông chỉ hỗ trợ phép đo
SvO2/ScvO2.

1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn SvO2/ScvO2 .
4. Điều chỉnh các thiết lập SvO2/ScvO2 theo yêu cầu.
5. Quý vị có thể trở về menu cung lượng tim bằng cách chọn Previous Menu .
Chỉnh sửa các tính toán
Khi một phép đo C.O. đã được xác nhận, bạn có thể truy cập trình đơn các tính
toán và điều chỉnh các giá trị tính toán huyết động, bão hòa oxy hoặc thông khí
khi cần.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Measurement .
3. Chọn Calculations .
4. Thực hiện các thay đổi cần thiết bằng cách chọn thẻ Hemo , Oxy , hoặc
Vent và sau đó là Edit Input .
5. Quý vị có thể trở về menu Cardiac Output bằng cách chọn Previous Menu .
Điều chỉnh nêm từ menu cung lượng tim
Lựa chọn Wedge chỉ có sẵn khi xác nhận việc đo đạc C.O. và kênh áp lực xâm
lấn đã được dán nhãn là PA .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 335


Cung lượng tim

1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.


2. Chọn thẻ Measurement .
3. Chọn Wedge .
4. Điều chỉnh các thiết lập nêm theo yêu cầu.
5. Quý vị có thể trở về menu cung lượng tim bằng cách chọn Previous Menu .

C.O Thực tế
Đường cong hòa loãng nhiệt cung lượng tim
Đường cong hòa loãng nhiệt hiển thị sau khi tiêm C.O. cho biết mức giảm nhiệt
độ máu khi thuốc tiêm ngấm vào máu. Đỉnh của đường cong cho biết mức chênh
lệch tối đa trong nhiệt độ máu tiêu chuẩn của bệnh nhân và nhiệt độ của dung
dịch tiêm. Khi hỗn hợp đi qua ống thông và sau đó đi vào động mạch phổi, mức
chênh lệch nhiệt độ giảm xuống như được biểu thị bằng đường cong quay trở lại
đường cơ sở. Một dải được hiển thị ở đầu đường cong, một lần nữa ở 70% độ
lệch nhiệt độ tối đa, và một lần nữa ở 35% độ lệch nhiệt độ tối đa. Cũng thấy các
dải trong khi tiến hành phép đo C.O.

1. Dải ở đầu
2. 70% dải
3. 35% dải
Cung lượng tim tỉ lệ nghịch với khu vực bên dưới đường cong hòa loãng nhiệt.
Cung lượng tim thay đổi theo kích thước cơ thể. Để đánh giá chính xác hơn về
hiệu suất của tim cho từng bệnh nhân, chỉ số tim thường được sử dụng.
Cách nâng cao độ chính xác C.O.
Các yếu tố ảnh hưởng sau có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của cung lượng
tim:
● Kỹ thuật được sử dụng để thực hiện đo cung lượng tim.
● Nhiệt độ của dung dịch tiêm.
● Thể tích của dung dịch tiêm.
● Nhiệt độ máu chuẩn của bệnh nhân.
● Chu kỳ hít vào/thở ra của bệnh nhân.
● Đặt ống thông gần vị trí của phổi.
● Ống thông động mạch phổi.
● Trạn thái huyết động và nhịp tim của bệnh nhân.
● Bất kỳ dung dịch IV nhanh nào khác được truyền trong khi đang tiến hành đo
cung lượng tim.

336 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

Sau đây là những gợi ý về kỹ thuật có thể giúp đạt được phép đo cung lượng
tim chính xác:
● Luôn giữ ống tiêm bằng pittông chứ không giữ bằng ống.
● Tiêm dung dịch nhanh và đều.
● Tiêm trong vòng bốn đến năm giây.
● Tiêm ở cuối chu thì thở ra.
● Khi không sử dụng chương trình tự động, đợi một phút giữa các lần tiêm
để cho phép đường cơ sở ổn định.
● Nhiệt độ của thuốc tiêm phải luôn mát hơn nhiệt độ máu. Tiếp tục thời gian
xử lý và chờ với ống tiêm được bơm đầy trước khi tiêm càng nhanh càng tốt.
Thuốc tiêm ấm có thể dẫn đến các giá trị C.O. sai.
● Đầu dò là đầu dò dung dịch đo liên tục nhiệt độ dung dịch làm mát hoặc nhiệt
độ túi truyền. Ngoài ra, đầu dò lưu chuyển được sử dụng cho các thuốc tim
kín. Với hệ thống nội dòng, nhiệt độ thuốc tiêm được hiển thị là nhiệt độ thấp
nhất đo được trong quá trình tiêm.

Xử lý sự cố C.O
Sự cố Biện pháp xử lý
Không đo được C.O? Lượng thuốc tiêm quá ít hoặc nhiệt độ thuốc tiêm
quá ấm.
● Tiêm đều trong vòng từ 4 đến 5 giây.

Chuyện gì xảy ra nếu giá trị C.O. thấp hơn dự tính? Phải hoàn thành tính toán đầu ra tim trong vòng
20 giây. Việc giảm khối lượng và tăng nhiệt độ sẽ
mang đến cho bạn sự thay đổi nhỏ hơn và cần
phải tăng khả năng tính toán đầu ra tim trong thời
gian 20 giây.
● Giảm khối lượng tiêm vào.
● Tăng nhiệt độ của thuốc tiêm.

Chuyện gì xảy ra nếu giá trị C.O. cao hơn dự tính? Phải hoàn thành tính toán đầu ra tim trong vòng 20
giây. Việc tăng khối lượng và giảm nhiệt độ của
thuốc tiêm sẽ mang đến cho quý vị sự thay đổi lớn
hơn.
● Tăng khối lượng tiêm vào.
● Giảm nhiệt độ của thuốc tiêm.

Chuyện gì xảy ra nếu không phát hiện được nhiệt Một thông báo cho biết lỗi được hiển thị.
độ chuẩn ổn định?
● Kiểm tra các thiết lập bệnh nhân và C.O. (Cả
hai thiết lập và cáp).
● Kiểm tra lượng thay đổi hô hấp đáng kể và
truyền dung dịch qua tĩnh mạch nhanh, một
trong hai yếu tố có thể ảnh hưởng đến nhiệt
độ chuẩn. Có thể cần phải dừng hoặc làm
chậm việc truyền dịch trong khi đo C.O., tuy
nhiên, cần cẩn trọng nếu dung dịch có chứa
thuốc/thuốc tiêm.
● Kiểm tra nhiệt độ của thuốc tiêm (IT). Cần có
sự chênh lệch nhiệt độ tối thiểu là 10° C (18°

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 337


Cung lượng tim

Sự cố Biện pháp xử lý
F) giữa nhiệt độ máu của bệnh nhân và nhiệt
độ dung dịch thuốc tiêm. Làm nguội dung dịch
thuốc tiêm nếu cần thiết để tăng độ chênh lệch.
● Thay thế cáp nhiệt độ thuốc tiêm.
● Ống thông động mạch phổi có thể bị hỏng. Thay
thế ống thông.
Chuyện gì xảy ra nếu giá trị đầu ra tim không chính Khi sử dụng ống nối trong cùng với thuốc tiêm để
xác? lạnh, nhiệt độ hiển thị ban đầu sẽ là nhiệt độ trong
phòng. Tuy nhiên, khi dung dịch được tiêm vào,
nhiệt độ hiển thị sẽ giảm xuống.
● Kỹ thuật. Việc hiểu kỹ thuật được sử dụng trong
việc thực hiện đầu ra tim là rất quan trọng do nó
là yếu tố ảnh hưởng chính trong việc thu được
các giá trị đầu ra tim chính xác.
■ Nếu sử dụng dung dịch ở nhiệt độ trong
phòng, cần đảm bảo túi dịch không tiếp xúc
với nguồn nhiệt dư thừa hoặc không tiếp
xúc với dung dịch hoặc thiết bị khác. Điều
này rất quan trọng vì nhiệt độ dung dịch sẽ
bằng với nhiệt độ không khí trong phòng cảm
nhận được thông qua bình chứa hoặc đầu
dò gắn trong. Bất kỳ sự chênh lệch nhiệt độ
nào cũng có thể dẫn đến chỉ số đọc không
chính xác.
■ Khi tiêm, luôn giữ ống tiêm bằng pittông chứ
không giữ bằng ống. Nhiệt độ của dung dịch
tăng lên ở tốc độ chậm hơn nếu không giữ
ống và do đó giảm khả năng gây ra sai số ở
giá trị đầu ra tim.
■ Bạn cần phải tiêm nhanh và đều vào lỗ đầu
gần của ống thông động mạch phổi trong
thời gian từ 4 đến 5 giây.
■ Cho phép giữ nguyên vạch chuẩn giữa các
lần tiêm. Nếu không sử dụng chương trình
tự động, cho phép khoảng cách giữa các lần
tiêm là 1 phút. Nếu sử dụng chương trình
tự động, tuân thủ lời nhắc trên máy theo dõi
để tiêm.
■ Bạn cũng cần phải tiêm ở cuối thì thở ra của
bệnh nhân. Điều này giúp giảm độ ồn thở ra
và do đó giảm sai số.
■ Cần duy trì độ chênh lệch là 10° C (18° F)
giữa nhiệt độ máu của bệnh nhân và nhiệt độ
dung dịch/thuốc tiêm.
● Thở ra. Chu kỳ hít vào/thở ra của bệnh nhân và
thay thế ống thông ảnh hưởng đến giá trị đầu ra
tim. Bất kỳ khi nào bệnh nhân hít vào và thở ra,
nhiệt độ trong phổi cũng thay đổi. Trong khi hít
vào, nhiệt độ máu của bệnh nhân giảm xuống
và trong khi thở ra, nhiệt độ máu tăng lên. Do
đó, việc thay ống thông đặt gần khu vực phổi

338 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

Sự cố Biện pháp xử lý
ảnh hưởng đến vạch chuẩn. Nếu có lượng ồn
thở ra đáng kể trên vạch chuẩn của bệnh nhân,
có thể thực hiện tính toán đầu ra tim ngay cả
khi không thực hiện tiêm. Không có sự chênh
lệch giữa thay đổi nhiệt độ do các nhịp thở và
lần tiêm gây ra. Nó chỉ đơn giản tìm kiếm nhiệt
độ chuẩn.
● Nhiệt độ máu chuẩn. Việc thay đổi chỉ một nửa
độ C nhiệt độ máu có thể làm cho giá trị C.O.
được hiển thị khi chưa thực hiện tiêm. Sử dụng
chế độ tự động để tìm kiếm vạch chuẩn ổn định
trước khi tiêm.
● Ống thông động mạch phổi. Ống thông có thể
bị hỏng (ví dụ, nhiệt kế hoặc ống dẫn bị hỏng).
● Huyết động. Nhịp của bệnh nhân có thể ảnh
hưởng đến giá trị đầu ra tim. Nếu các thử
nghiệm đầu ra tim được hoàn thành vào thời
điểm khi bệnh nhân bị loạn nhịp, bạn có thể
nhận thấy sự sai lệch ở giá trị đầu ra tim.
● Dung dịch truyền tĩnh mạch nhanh. Bất kỳ dung
dịch truyền tĩnh mạch nhanh nào được truyền
vào thời điểm tiêm dung dịch cũng có thể làm
thay đổi giá trị đầu ra tim. Duy trì tốc độ không
đổi, hoặc nếu có thể, dừng tiêm dung dịch trong
30 trước khi tiêm C.O. và sau đó bắt đầu truyền
lại sau khi tính toán xong đầu ra tim.
● Sự thay đổi nhiệt độ của thuốc tiêm. Nếu nhiệt
độ thuốc tiêm thay đổi, hãy kiểm tra kết nối cáp
nhiệt độ thuốc tiêm.
Chuyện gì xảy ra nếu thực hiện tính toán cung Có thể có sự thay đổi nhiệt độ máu của bệnh nhân
lượng tim khi chưa tiêm dung dịch? phù hợp với lần tiêm.
● Kiểm tra các thiết lập bệnh nhân và C.O. (Cả
hai thiết lập và cáp).
● Kiểm tra lượng thay đổi hô hấp đáng kể và
truyền dung dịch qua tĩnh mạch nhanh, một
trong hai yếu tố có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ
chuẩn. Có thể cần phải sử dụng chế độ tim thủ
công thay vì chế độ tự động.
Nếu máy theo dõi hiển thị một thông báo nhắc bảo Ống thông có thể bị hỏng. Liên hệ với nhân viên
dưỡng mô-đun C.O. thì sao? bảo trì có chuyên môn.

Phép đo cung lượng tim liên tục (CCO)


Giới hạn tương thích của cung lượng tim liên tục
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 339


Cung lượng tim

Biện pháp đề phòng an toàn cho CCO


Cảnh báo CCO

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Tất cả mọi thủ thuật
xâm lấn đều có các nguy cơ cho bệnh nhân. Sử dụng kỹ
thuật sát trùng. Việc sử dụng sai ống thông có thể làm
thủng mạch máu. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất về ống thông.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Kết quả đo cung lượng tim có thể sai số trong
quá trình phẫu thuật điện.

CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI. Không được đánh giá tình trạng của bệnh
nhân chỉ dựa trên dữ liệu đo PPV và SVV.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Trong khi rung nhĩ, các chỉ số đọc C.O./CCO
có thể sai số.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Bởi vì cho đến nay cung
lượng tim xung mạch của trẻ em chưa được kiểm chứng
đầy đủ, cần phải kiểm tra C.O. bằng phương pháp pha
loãng nhiệt trước khi có các can thiệp trị liệu.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Chứng phình động mạch chủ có thể làm cho
thể tích máu hiển thị (GEDV/ITBV) lấy từ phép đo pha
loãng nhiệt có độ sai số lớn.

340 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Khi đặt ống thông động
mạch vào một động mạch lớn, không được đẩy đầu của
ống thông vào động mạch chủ.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không được phép đo áp


lực máu trong tim. Điều này có nghĩa là không nên lấy vị
trí đo trong tim.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Đảm bảo giá trị CVP hợp lệ cho việc đo CCO
bằng E-PiCCO để tránh nguy cơ sai số đo.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Đảm bảo giá trị Art hợp lệ cho hiệu chuẩn
CCO bằng E-PiCCO để tránh nguy cơ sai số đo.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Để tránh gây nguy


hiểm cho bệnh nhân do diễn giải sai, không sử dụng giá
trị Tblood được đo bằng E-PiCCO để theo dõi thân nhiệt
bệnh nhân bởi nó không biểu thị cho giá trị đó.

CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI DO KHÔNG CÓ ĐỦ KIẾN THỨC NỀN


TẢNG. Máy theo dõi sử dụng một thiết bị mô-đun thành
phần trích từ cung lượng tim xung mạch liên tục và các
thông số liên quan được mua từ Pulsion Medical Systems
AG. Điều quan trọng cần nhận ra nguồn gốc của các thông
số này bằng cách sử dụng công nghệ độc quyền của
Pulsion. Các bác sĩ lâm sàng nên đánh giá thông tin áp
dụng về lợi ích và/hoặc rủi ro trong các bài báo đã đăng
và thông tin trên trang web từ Pulsion (www.pulsion.com)
hoặc liên hệ với công ty đó nếu có các câu hỏi dựa trên
lâm sàng liên quan đến phần mô-đun của máy theo dõi
GE. Việc không làm vậy có thể dẫn đến các giá trị sai. Các
bác sĩ lâm sàng cũng nên nắm vững kiến thức hiện có về
quy định của chính phủ, quy định thực tiễn hoặc thông tin
nghiên cứu về các chủ đề có liên quan đến thông số này.

Thận trọng về CCO


THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Nên hiệu chỉnh lại số đo CCO khi có những
thay đổi lớn về tình trạng huyết động của bệnh nhân, chẳng
hạn như thay đổi thể tích hoặc chuyển sang dùng thuốc.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Có thể dẫn đến các số đo sai do đặt sai ống
thông, truyền tín hiệu bị nhiễu chẳng hạn như của áp lực
động mạch, các kết nối sai cách hoặc cảm biến bị hỏng
hoặc do nhiễu điện từ (ví dụ lớp cách điện, sự đông điện).

Chỉ định sử dụng của E-PiCCO


E-PiCCO được dùng để xác định và theo dõi các biến tuần hoàn và thuộc tim
phổi. Cung lượng tim được xác định liên tục thông qua phân tích xung mạch và
không liên tục thông qua kĩ thuật pha loãng nhiệt. Ngoài ra, E-PiCCO còn đo
được tâm thu và tâm trương đồng thời phát áp lực động mạch trung bình. Phân
tích đường cong pha loãng nhiệt về thời gian vận chuyển trung bình và thời gian

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 341


Cung lượng tim

giảm được sử dụng để xác định lượng dịch trong và ngoài mạch máu. Nếu nhập
trọng lượng và chiều cao của bệnh nhân, máy theo dõi bệnh nhân tương thích sẽ
thể hiện các thông số đã thu được lập chỉ mục cho diện tích bề mặt cơ thể.
E-PiCCO dành cho các bệnh nhân nhập viện.
E-PiCCO và phụ kiện chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.
Mô-đun bệnh nhân E-PiCCO được dùng để sử dụng một lần trên một bệnh nhân.

Tính năng khả dụng


Cung lượng tim liên tục với E-PiCCO là một tính năng yêu cầu giấy phép (PiCCO
hoặc Full PiCCO). Tất cả các tính năng được đề cập trong tài liệu hướng dẫn này
không khả dụng đến khi giấy phép PiCCO đầy đủ được kích hoạt. Vui lòng tham
khảo đại diện tại địa phương của quý vị để biết về tính sẵn có.

Các hạn chế về phép đo CCO


● Các thông số đo E-PiCCO là chống chỉ định nếu việc đặt một ống thông tĩnh
mạch trung tâm nằm trong hoặc ống thông động mạch là chống chỉ định
hoặc bị hạn chế.
● Các thông số đo E-PiCCO là chống chỉ định nếu bệnh nhân đang tiếp nhận
bóng bơm đối xung nội động mạch chủ (IABP).
● Công nghệ PiCCO của Pulsion Medical Systems SE có thể cho các số đo pha
loãng nhiệt không chính xác ở những bệnh nhân bị nối tắc trong tim, phình
động mạch chủ, hẹp động mạch chủ, suy giảm van hai lá hoặc ba lá, cắt bỏ
phổi, thuyên tắc phổi loại lớn và tuần hoàn ngoài cơ thể (nếu máu được chiết
xuất từ hoặc tiêm trở lại vào tuần hoàn tim phổi).
● Phép đo cung lượng tim bằng E-PiCCO là dành cho các bệnh nhân có trọng
lượng trên 2 kg (4,4 lb) và do đó không khả dụng cho các bệnh nhân nhỏ hơn.
● Các giá trị được lập chỉ mục của E-PiCCO chỉ dành cho các bệnh nhân có
trọng lượng trên 15 kg (33 lb).

Các điểm CCO cần lưu ý


● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Áp lực động mạch được đo bởi E-PiCCO và cần cho phép đo CCO phải được
gán cho P8 .
● Các giá trị chiều cao, trọng lượng và giới tính của bệnh nhân là bắt buộc.
● Luôn đảm bảo rằng ống thông được đặt chính xác và không có nhiễu điện từ
hoặc truyền tín hiệu nhiễu.
● Bơm truyền và các thiết bị tương tự có thể gây nhiễu cho phép đo. Để tránh
điều này, hãy xem xét tắt các thiết bị này nếu có thể, đặc biệt khi theo dõi bệnh
nhân có C.O. rất thấp, trở lực mạch cao hoặc huyết áp của họ thay đổi nhiều.
● Khi kết nối cáp, không sử dụng quá nhiều lực tránh nguy cơ gãy ren, có thể
dẫn đến lỏng đầu nối và phép đo ít ổn định hơn.
● Không di chuyển bệnh nhân đến khi xuất hiện chỉ số phép đo trên màn hình.
● Khi tiêm nước muối, không nên đặt thêm bất kỳ van đóng nào vào giữa ống
thông PiCCO và cổng.

342 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

● Phép đo nên được hiệu chuẩn ít nhất 8 giờ mỗi lần, hoặc khi thông báo
Re-calibrate xuất hiện và các số được tô màu xám. Quý vị có thể kiểm tra
ngày và giờ hiệu chuẩn thông qua thẻ View trong menu C.O. Sau 24 giờ, các
giá trị biến mất và chỉ có thể được kiểm tra từ các xu hướng.
● Không bổ sung thêm bất kỳ chất lỏng nào vào dòng CV trong quá trình hiệu
chuẩn.
● Quý vị chỉ có thể có một E-PiCCO trong hệ thống đo C.O./CCO. Nếu có nhiều
hơn một E-PiCCO hoặc một số mô-đun C.O khác với cáp được kết nối, thông
báo Identical C.O. modules xuất hiện. Phần mềm này cũng xuất hiện khi
có một mô-đun E-PiCCO và một mô-đun E-COP-00 hoặc E-COPSv-00 trong
hệ thống không có dây cáp kết nối.
● Quý vị có thể đo CCO và ScvO2 đồng thời khi CCO được đo với E-PiCCO và
ScvO2 với E-COPSv-01. Chỉ nên kết nối mô-đun quang với E-COPSv-01 trong
suốt quá trình kết hợp theo dõi này.

Thiết lập đo CCO


Kết́ nốí thiết bị CCO với bệnh nhân

1. Môđun E-PiCCO
2. Đầu nối áp lực P8 (đỏ) và dây cáp
3. Đầu nối CCO (xám) và dây cáp
4. Dụng cụ rửa (túi dịch)
5. Cáp hiệu suất của tim liên tục PiCCO

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 343


Cung lượng tim

6. Đầu dò áp lực dùng một lần


7. Đầu nối cáp ống thông
8. Ống thông pha loãng nhiệt (PULSIOcath)
9. Cáp cảm biến thuốc tiêm PiCCO
10. Vỏ cảm biến nhiệt độ thuốc tiêm
11. Dụng cụ rửa (túi dịch)
12. Ống thông tĩnh mạch trung tâm (CVC)
Chuẩn bị đo CCO
1. Lựa chọn các phụ kiện đo theo loại bệnh nhân và khu vực đo.
2. Tuân thủ các chính sách và quy trình của khoa để lắp ống thông và định vị
bệnh nhân để đo CCO.
3. Làm theo hướng dẫn sử dụng của ống thông để thiết lập dây cáp bệnh nhân.
4. Lắp ống thông PULSIOcath vào bệnh nhân theo hướng dẫn sử dụng ống
thông.
5. Kết nối ống thông PULSIOcath với cáp cung lượng tim liên tục và đầu dò
áp suất xâm lấn.
6. Nối cáp cảm biến thuốc tiêm PiCCO vào đường CV.
7. Nối cáp cảm biến thuốc tiêm vào cáp cảm biến thuốc tiêm PiCCO.
Kiểm tra phép đo CCO
1. Kiểm tra xem máy theo dõi bệnh nhân có nhận các kết nối cáp (kích hoạt
màn hình hiển thị) và tất cả các lựa chọn menu Cardiac Output / CCO có
khả dụng hay không.
2. Chọn Art làm nhãn dành cho P8 .
3. Kiểm tra xem P8 đã được đặt về không hay chưa.
Nhập dữ liệu bệnh nhân cho giá trị C.I./CCI
Cần các giá trị chiều cao, trọng lượng và giới tính của bệnh nhân để xác định
chỉ số tim (C.I.) và chỉ số tim liên tục (CCI), cũng như các giá trị khác được lập
chỉ mục.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Calibrate .
3. Chọn Demographics .
4. Chọn giới tính của bệnh nhân từ danh sách Gender .
5. Thiết lập chiều cao và cân nặng của bệnh nhân bằng các mũi tên.
Giá trị BSA được tính tự động khi chiều cao và trọng lượng đã được chọn.
6. Quý vị có thể trở về menu Cardiac Output / CCO bằng cách chọn Previous
Menu .

344 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

Sử dụng phép đo CCO


Các chế độ đo C.O.
Các phép đo C.O. để hiệu chuẩn có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các
chế độ đo tự động hoặc thủ công. Cả hai chế độ đo cho phép quý vị sử dụng tối
đa sáu phép đo C.O. cho việc tính trung bình cộng C.O..
Miễn là quý vị xác nhận các phép đo C.O. trong vòng 30 phút từ khi bắt đầu thực
hiện phép đo pha loãng nhiệt đầu tiên, các phép đo sẽ không biến mất trong thời
gian này ngay cả khi quý vị rời khỏi menu. Để đảm bảo các kết quả đo đáng tin
cậy nhất có giá trị gần đủ, nên thực hiện tất cả các lần tiêm trong vòng 15 phút.
Nếu quý vị đang sử dụng một mũi tiêm rất lạnh, hãy chờ từ 1 đến 1,5 phút giữa
mỗi lần tiêm. Quy trình đề xuất là xác định ba đến năm lần liên tiếp trong vòng 30
phút. Cũng cần lưu ý rằng có sai khác dưới 10% giữa các kết quả đo, và nên sử
dụng kết quả trung bình của các kết quả đó.
Sử dụng phép đo C.O. tự động để hiệu chuẩn
Khi đo C.O. bằng cách sử dụng chế độ tự động, các phép đo mới có thể được
thực hiện khi hiển thị thông báo Press Start C.O. Serial .
Giữ ống tiêm thuốc tiêm bằng pit-tông, không giữ bằng xi-lanh, nâng cao độ
chính xác của phép đo.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn nút radio cho loại phép đo Automatic .
4. Kiểm tra rằng ống thông được lắp chính xác.
5. Chọn thẻ Calibrate .
6. Khi thông báo Press Start C.O. Serial xuất hiện, chọn Start C.O. Serial
7. Chờ thông báo Inject now! hiển thị trước khi tiêm thuốc tiêm.
Thông báo Inject now! sẽ vẫn còn trên màn hình đến khi mũi tiêm bắt đầu
hoặc Stop C.O. Serial được chọn.
8. Tiêm dung dịch thuốc một cách đều đặn. Nên tiêm càng nhanh càng tốt và
thực hiện tất cả các phép đo trong vòng 15 phút.
9. Thông báo Measuring hiển thị, sau đó là thông báo Please wait cho đến
khi hoàn thành việc tính toán.
10. Quan sát đường cong nhiệt độ phân giải hiển thị trên màn hình. Thông báo
C.O. Complete hiển thị sau khi đã tiến hành xác định C.O., ngay sau đó
là thông báo Please wait .
Đường cong biến mất khỏi màn hình khi chu kỳ đo tiếp theo có thể bắt đầu.
11. Để tiến hành thêm phép đo C.O., hãy chờ thông báo Inject now! hiển thị
trước khi tiêm thuốc tiêm.
Sử dụng phép đo C.O. thủ công để hiện chuẩn
Đo C.O. bằng cách sử dụng chế độ thủ công cho phép quý vị xác định khi nào
bắt đầu quy trình tiêm. Chế độ này có thể được ưu tiên cho những bệnh nhân

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 345


Cung lượng tim

có dao động nhiệt độ giới hạn, hoặc khi chế độ tự động không thể thiết lập một
đường cơ sở ổn định.
Giữ ống tiêm thuốc tiêm bằng pit-tông, không giữ bằng xi-lanh, nâng cao độ
chính xác của phép đo.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn nút radio cho loại phép đo Manual .
4. Kiểm tra rằng ống thông được lắp chính xác.
5. Chọn thẻ Calibrate .
6. Chọn Start C.O.
7. Khi thông báo Inject now! xuất hiện, tiêm dung dịch thuốc tiêm một cách
từ từ. Nên tiêm càng nhanh càng tốt và thực hiện tất cả các phép đo trong
vòng 15 phút.
8. Thông báo Measuring hiển thị, sau đó là thông báo Please wait cho đến
khi hoàn thành việc tính toán.
9. Quan sát đường cong nhiệt độ phân giải hiển thị trên màn hình. Thông báo
C.O. Complete hiển thị sau khi thực hiện việc xác định C.O.
Đường cong duy trì trên màn hình.
10. Cho phép từ 1 đến 1,5 phút giữa các lần tiêm để ổn định nhiệt độ cơ sở
của ống thông.
11. Để thực hiện phép đo C.O. khác: hãy chờ thông báo Press Start C.O. , sau
đó chọn Start C.O.
Các phép đo thử C.O.
Một đường cong nhiệt độ thời gian thực và giá trị số được hiển thị với mỗi lần
thử nghiệm cung lượng tim. Có thể giữ lại tối đa sáu phép đo. Sau mỗi lần đo
C.O. chương trình tự động tính giá trị C.O. trung bình. Quý vị nên sử dụng ba đến
năm phép đo với sự biến thiên dưới 10% giữa chúng với mức trung bình C.O. Khi
được lưu, giá trị trung bình được nhập vào các phép tính huyết động. Giá trị trung
bình C.O. được lưu hiển thị trong cửa sổ thông số với một dấu thời gian.
In báo cáo các thử nghiệm C.O.
Phải khởi tạo báo cáo C.O. trước khi xác nhận các số đo C.O.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Calibrate .
3. Chọn Print .
Lựa chọn chỉ khả dụng nếu quý vị chưa xác nhận các số đo C.O..
Hủy phép đo C.O.
Khi một phép đo C.O vừa hoàn thành, quý vị có thể loại bỏ phép đo thử nghiệm
này C.O.mà không cần nhập cửa sổ Edit Average .

346 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

1. Trong thẻ Calibrate , chọn Cancel/Reject Injection .


E-modules: Ngoài việc loại bỏ phép đo trước đó, quý vị cũng có thể hủy phép
đo đang trong quá trình đo.
Chỉnh sửa giá trị trung bình C.O. bằng E-PiCCO
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Calibrate .
3. Chọn Edit Average .
4. Kiểm tra các hộp kiểm cho những thử nghiệm quý vị muốn đưa vào lượng
C.O. trung bình. Nếu quý vị không muốn đưa vào thử nghiệm, hãy đảm bảo
hộp kiểm không được chọn.
5. Chọn Confirm C.O. & Calibrate để lưu trữ lượng C.O. trung bình đã được
tính toán và hiển thị nó trong cửa sổ thông số cung lượng tim.
Điều này sẽ khởi động các phép đo liên tục của CCO , CCI , SVR , SVRI ,
SVV , SV , SVI , dPmax , PPV , CPO , và CPI . Nó cũng sẽ mở ra chế độ
xem Numerical .
Tuy nhiên, lưu ý rằng các giá trị khác (C.O. C.I. , GEDV , GEDI , ITBV ,
ITBI , EVLW , ELWI , GEF , PVPI , và CFI ) không được đo liên tục.
Nếu quý vị muốn in một báo cáo C.O., quý vị phải bắt đầu in trước khi xác
nhận C.O.
Xác định ống thông tự động
Với E-PiCCO, các ống thông tự động được xác định. Điều này được thể hiện trên
thẻ Setup với văn bản Catheter sau đó là tên ống thông.
Nếu ống thông không được xác định, văn bản Faulty Catheter hiển thị. Nếu
không có ống thông nào được kết nối, văn bản No catheter hiển thị.
Chọn khu vực đo cho E-PiCCO
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn vị trí đo từ danh sách Measurement Site : Femoral , Brachial , hoặc
Axillary .
Chỉ bằng ống thông PV2014L50 only Radial có sẵn.
Chọn loại bệnh nhân
Cài đặt này không liên quan đến cài đặt Demographics khác của bệnh nhân
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Patient Type : Adult hoặc Pediatric .
Chọn thể tích thuốc tiêm ban đầu.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 347


Cung lượng tim

3. Chọn một giá trị từ danh sách Injectate Volume .


Thể tích thuốc tiêm, nhiệt độ và trọng lượng cơ thể
Nhiệt độ thuốc tiêm pha loãng nhiệt được đo (Tinj) được thể hiện trong menu
C.O. Bảng dưới đây liệt kê các thể tích thuốc tiêm khuyến cáo dựa trên trọng
lượng cơ thể và nhiệt độ thuốc tiêm.
Trọng lượng cơ thể/kg ELWI <10 ELWI ≥10 ELWI <10

thuốc tiêm lạnh thuốc tiêm lạnh thuốc tiêm ở nhiệt độ


phòng
<3 2 ml 2 ml 3 ml
< 10 2 ml 3 ml 3 ml
< 25 3 ml 5 ml 5 ml
< 50 5 ml 10 ml 10 ml
< 100 10 ml 15 ml 15 ml
≥ 100 15 ml 20 ml 20 ml

̣ nguồn CVP
Chọn
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách CVP Source : Manual hoặc Auto .
Chọn giá trị CVP
Quý vị chỉ có thể chọn CVP Value sau khi đã chọn CVP Source > Manual .
Giá trị ban đầu sẽ luôn là 5 mmHg hoặc 0,7 kPa tùy theo đơn vị huyết áp được
chọn.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Cài đặtCVP Value bằng các mũi tên. CVP Value nên phản ánh áp lực CVP
thực cho bệnh nhân, nếu không, giá trị CCO có thể sẽ không chính xác.
̣ thang đo cho C.O.
Chọn
Thiết đặt lựa chọn này đặt giới hạn trên của thang dạng sóng cho các trường
dạng sóng nhiệt độ.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Scale .
̣ nộị dung hiển
Chọn ̉ thị̣ cùn
̀ g C.O.
Thiết đặt này ảnh hưởng đến nội dung của cửa sổ thông số cung lượng tim.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Show with C.O./C.I. : None hoặc Tblood .

348 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

Chọn các giá trị được lập chỉ mục


Các thông số trong chế độ xem và màn hình phân chia Graphical và
Numerical có thể được lập hoặc không lập chỉ mục. Các thông số sau đây
không được lập chỉ mục: C.I. , CCI , SVRI , SVI , ELWI , CPI , ITBI và GEDI .
Các giá trị được lập chỉ mục của E-PiCCO chỉ dành cho bệnh nhân nặng 15 kg
(33 lb) hoặc hơn.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn hộp kiểm Indexed để có các giá trị được lập chỉ mục.
Thiết đặṭ báo động Tblood
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Tblood Alarm .
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu xám
nhạt. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.
4. Thiết đặt các giới hạn báo động Tblood theo yêu cầu.
5. Quý vị có thể trở về menu cung lượng tim bằng cách chọn Previous Menu .
Lựa chọn chế độ xem
Các thông số được đo bằng E-PiCCO có thể được hiển thị trong chế độ xem
Graphical hoặc Numerical .
1. Chọn cửa sổ cung lượng tim.
2. Chọn thẻ View .
3. Chọn Graphical hoặc Numerical từ danh sách View .
Giới thiệu về chế độ xem dạng số
Tập hợp các thông số khả dụng tùy thuộc vào giấy phép được sử dụng. Chúng
được nhóm thành ba nhóm trên màn hình: Flow , Volume và Organ Function .
Các giá trị có thể được lựa chọn lập chỉ mục hoặc không. Các giá trị được hiển
thị là các giá trị trung bình đã xác nhận của phép đo hiệu chuẩn cuối cùng. Ngoài
ra còn có dấu thời gian bên cạnh mỗi giá trị được xác nhận, không phải giá trị
được đo liên tục, cho biết thời gian xác nhận giá trị. Các giá trị được đo liên tục
không có dấu thời gian.
Các giá trị này vẫn duy trì sau 8 giờ kể từ lần hiệu chuẩn cuối cùng. Sau 24 giờ,
các giá trị biến mất và chỉ có thể được kiểm tra từ các xu hướng.
Giới thiệu về chế độ xem đồ họa
Chế độ xem Graphical hiển thị một số lượng các thông số có thể được người
dùng lựa chọn (3 đến 7) dưới dạng đồ thị. Đồ thị này sẽ hiển thị nhãn, giá trị và
đơn vị các thông số đã chọn, và mỗi thông số tương ứng với một rẻ quạt trong
vòng tròn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 349


Cung lượng tim

1. Rẻ quạt thông số
2. Giá trị thông số được hiển thị là một chấm trắng. Nếu các giá trị nằm trên giới
hạn hoặc ngoài vùng đích, các chấm có màu cam.
3. Các đường kẻ kết nối với các chấm giá trị thông số. Nếu các giá trị nằm trong
vùng đích, các đường kẻ có màu xanh lục. Nếu các giá trị nằm bên ngoài
vùng đích, các đường kẻ có màu cam.
4. Vùng đích. Mô tả phạm vi thông thường các giá trị thông số. Nếu một thông
số có giới hạn báo động, phạm vi thông thường tương ứng với các giới hạn
báo động này. Các phạm vi thông thường của thông số khác có thể được
người dùng lựa chọn.
Cấu hình các thông số
Quý vị có thể cấu hình c 3 đến 7 thông số chữ số để xuất hiện trong chế độ xem
Graphical . Mỗi một thông số sẽ tương ứng với một rẻ quạt.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ View .
3. Chọn Configure > Parameter .
4. Chọn một giá trị từ danh sách Number of Parameters .
5. Chọn các thông số từ danh sách Numeric 1 đếnNumeric 7 theo nhu
cầu của quý vị.
Các thông số sẽ xuất hiện trong chế độ xem Graphical tại cùng nơi quý vị có
thể nhìn thấy chúng khi cấu hình: Numeric 1 sẽ là trung tâm phía trên, và
một số khác theo thứ tự chiều kim đồng hồ trong vòng tròn.
Cấu hình vùng đích
Quý vị có thể cấu hình các giới hạn vùng đích trên và dưới. Nếu một thông số có
giới hạn báo động, thiết lập giới hạn sẽ được sử dụng và quý vị không thể cấu
hình các vùng đích một cách riêng biệt.
1. Chọn cửa sổ thông số cung lượng tim.
2. Chọn thẻ View .
3. Chọn Configure > Target Zones .

350 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

4. Cài đặt Upper Target Zone và Lower Target Zone bằng các mũi tên.
Nếu quý vị cài đặt vùng thành Off , vùng đích đó sẽ tương ứng với giá trị hiển
thị tối đa hoặc tối thiểu của thông số.
Lưu biểu đồ
Quý vị có thể lưu các giá trị hiện tại của tất cả các thông số chữ số trong chế độ
xem Graphical . Quý vị có thể lưu nhiều nhất sáu biểu đồ tham chiếu. Nếu quý
vị cố gắng lưu nhiều hơn, thông báo Saving will erase 2nd saved graph xuất
hiện. Quý vị có thể tiếp tục với việc lưu, nhưng sau đó biểu đồ tham chiếu cũ
thứ hai sẽ bị xóa.
1. Chọn cửa sổ cung lượng tim.
2. Chọn thẻ View .
3. Chọn Graphical từ danh sách View .
4. Chọn Save Graph .
Chọn biểu đồ tham chiếu
Quý vị có thể xem biểu đồ đã lưu trước đó như một tài liệu tham khảo trong
chế độ xem Graphical .
1. Chọn cửa sổ cung lượng tim.
2. Chọn thẻ View .
3. Chọn Graphical từ danh sách View .
4. Chọn biểu đồ từ danh sách Reference Graph .
Xóa một biểu đồ
Quý vị có thể xóa những biểu đồ không cần thiết.
1. Chọn cửa sổ cung lượng tim.
2. Chọn thẻ View .
3. Chọn Graphical từ danh sách View .
4. Chọn biểu đồ từ danh sách Erase Graph .
In một trang
Quý vị có thể in trang đang xem.
1. Chọn cửa sổ cung lượng tim.
2. Chọn thẻ View .
3. Chọn Graphical hoặc Numerical từ danh sách View .
4. Chọn Print Page .
Chọn màn hình phân chia
Quý vị có thể chọn màn hình phân chia Cardiac Output / CCO . Màn hình sẽ
hiển thị cùng nội dung như chế độ xem Graphical . Biểu đồ tham chiếu không
được hiển thị và các đơn vị và giá trị thông số được hiển thị bên dưới biểu đồ.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 351


Cung lượng tim

2. Với giấy phép Dual Video: Chọn Screen 1 hoặc Screen 2 .


3. Chọn Split Screen .
4. Chọn danh sách thả xuống Show > > CCO .
Chọn xu hướng nhỏ
Quý vị có thể chọn các xu hướng nhỏ được hiển thị bên cạnh các dạng sóng.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn Split Screen .
4. Chọn danh sách thả xuống Show > Minitrend .
Các thông số trong cửa sổ thông số và xu hướng nhỏ được hiển thị như sau:
Cửa sổ thông số Các xu hướng trong xu hướng nhỏ
C.O. CCO + C.O.
C.I. CCI +C.I.
C.O. & Tblood CCO +C.O.
C.I. & Tblood CCI +C.I.
C.O. & C.I. C.O. + C.I.
CCO CCO + C.O.
CCI CCI +C.I.
GEDI&ELWI —

Thay đổi các thang đo xu hướng đồ họa bằng E-PiCCO


1. Chọn Trends .
2. Chọn Graphic từ danh sách View .
3. Chọn Trend Scales .
4. Chọn thẻ Cardiac Output .
5. Cài đặt các thang đo xu hướng cho C.O. , C.I. , SVV , SV , SVR , GEDI ,
và ELWI theo nhu cầu của quý vị.
Đặṭ báo động
Quý vị có thể cài đặt các báo động giới hạn cao và thấp cho CCO và CCI . Các
giới hạn không thể nằm ngoài giới hạn báo động tuyệt đối, được cài đặt trong
Profile Settings và được bảo vệ bằng mật khẩu.
1. Chọn cửa sổ cung lượng tim.
2. Chọn thẻ Alarms .
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu xám.
Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.
3. Đặt các giới hạn báo động cao và thấp cho CCI và CCO bằng các mũi tên
tùy theo nhu cầu của quý vị.

352 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Cung lượng tim

Cách nâng cao độ chính xác của CCO


Các yếu tố sau có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của cung lượng tim liên tục:
● Kỹ thuật tiêm được sử dụng.
● Thời gian giữa mỗi lần tiêm.
● Nhiệt độ của dung dịch tiêm.
● Thể tích của dung dịch tiêm.
● Việc tiêm lâu hoặc xử lý bơm tiêm quá nhiều lần.
● Thay đổi nhanh chóng trong nhịp tim, huyết áp hoặc nhiệt độ máu động mạch
phổi.
Sau đây là những gợi ý về kỹ thuật có thể giúp đạt được phép đo cung lượng
tim liên tục chính xác:
● Luôn giữ ống tiêm bằng pittông chứ không giữ bằng ống.
● Tiêm dung dịch nhanh và đều.
● Chờ giữa mỗi lần đo:
■ 5 phút với thuốc tiêm lạnh
■ 1 phút với thuốc tiêm ở nhiệt độ phòng
● Trong hầu hết các trường hợp, 10 ml thuốc tiêm là đủ cho các bệnh nhân có
cân nặng từ 50 đến 100 kg.
● Đo ba đến năm lần với dao động dưới 10% giữa mỗi lần đo và lấy kết quả
trung bình.

Xử lý sự cố CCO
Thông báo dưới đây áp dụng cho phép đo pha loãng nhiệt qua phổi.

Sự cố Biện pháp xử lý
Không đo được C.O? Lượng thuốc tiêm quá ít hoặc nhiệt độ thuốc tiêm
quá ấm.
● Tiêm đều trong vòng từ 4 đến 5 giây.
● Bổ sung thêm thuốc tiêm hoặc sử dụng thuốc
tiêm lạnh hơn.
Các giá trị CCO/CCI dường như sai số? ● Kiểm tra xem đường cong động mạch có hình
dạng chính xác hay không.
● Kiểm tra việc đặt ống thông.
● Loại bỏ nhiễu điện từ.
● Đảm bảo không truyền tín hiệu nhiễu.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 353


Cung lượng tim

Sự cố Biện pháp xử lý

Chuyện gì sẽ xảy ra nếu các giá trị được lập chỉ ● Kiểm tra xem quý vị đã nhập thông tin bệnh
mục không hiển thị? nhân hay chưa.
● Đảm bảo rằng trọng lượng bệnh nhân lớn hơn
15 kg (33 lb).
● Kiểm tra xem quý vị đã chọn hộp kiểm
Indexed hay chưa.
Chuyện gì xảy ra nếu không phát hiện được nhiệt Một thông báo cho biết lỗi được hiển thị.
độ cơ sở ổn định?
● Kiểm tra bệnh nhân và thiết lập (cả cài đặt và
cáp).
● Kiểm tra lượng thay đổi hô hấp đáng kể và
truyền dung dịch qua tĩnh mạch nhanh, một
trong hai yếu tố có thể ảnh hưởng đến nhiệt độ
chuẩn. Có thể cần phải dừng hoặc làm chậm
việc truyền dịch trong khi đo C.O., tuy nhiên,
cần thận trọng và tuân thủ quy định của khoa
nếu dung dịch có chứa thuốc/dược phẩm.
● Kiểm tra nhiệt độ của thuốc tiêm (IT). Cần có
sự chênh lệch nhiệt độ tối thiểu là 10° C (18°
F) giữa nhiệt độ máu của bệnh nhân và nhiệt
độ dung dịch thuốc tiêm. Làm nguội dung dịch
thuốc tiêm nếu cần thiết để tăng độ chênh lệch.
● Thay thế cáp nhiệt độ thuốc tiêm.

354 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂
17
và ScvO₂₂)

Phép đo SvO₂₂
Các giới hạn tính tương thích SvO2
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cảnh báo an toàn SvO₂₂


Cảnh báo bão hòa ôxy tĩnh mạch

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Tất cả mọi thủ thuật
xâm lấn đều có các nguy cơ cho bệnh nhân. Sử dụng kỹ
thuật sát trùng. Việc sử dụng sai ống thông có thể làm
thủng mạch máu. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất về ống thông.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 355


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Việc sử dụng các thuốc nhuộm như vậy
thường làm thay đổi sắc tố máu của bệnh nhân có thể gây
lỗi các giá trị đo bão hòa oxy.

Các giới hạn đo SvO2


Phép đo SvO2 không được sử dụng cho các bệnh nhân sơ sinh.

Các điểm SvO2 cần lưu ý


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Làm theo các hướng dẫn của nhà sản xuất ống thông để đặt ống thông.
● Thực hiện theo chính sách và quy trình của khoa điều trị để có được các giá
trị đo SvO2 và thực hiện hiệu chuẩn.
● Các giá trị đo SvO2 chính xác phụ thuộc vào giá trị Hb. Do đó, cần thực hiện
hiệu chuẩn lại thường xuyên trong những trường hợp lâm sàng như vậy, khi
các giá trị Hb thay đổi nhanh chóng (ví dụ: do chảy máu).
● Để thu được các giá trị bão hòa tin cậy từ thiết bị bên ngoài, đèn chỉ báo cường
độ tín hiệu phải cao hơn một dấu sao.
● Tùy thuộc vào mô-đun được sử dụng, không phải tất cả các phép đo SvO2
và các cài đặt đều có sẵn để xem hoặc thay đổi.

Thiết lập đo SvO₂₂


Kết nối thiết bị SvO2 đến bệnh nhân

356 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

1. Mô đun E-COPSv
2. Mô-đun quang
3. Đầu kết nối quang
4. Ống thông pha loãng nhiệt Swan-Ganz
Kiểm tra số đo SvO2
1. Kiểm tra xem giá trị SvO2 có được hiển thị khi ống thông được đưa vào bệnh
nhân (trước tiên phải thực hiện hiệu chuẩn trong ống nghiệm), quá trình đo
được bắt đầu và thông báo Warming up đã biến mất.
2. Kiểm tra vị trí của ống thông thường xuyên.
3. Hiệu chuẩn trong cơ thể và cập nhật giá trị Hb ít nhất 24 giờ một lần.
Chọn loại phép đo bão hòa ôxy tĩnh mạch.
Để bắt đầu phép đo SvO2, đầu tiên hãy chọn loại phép đo phù hợp. Điều này sẽ
cung cấp cho quý vị các nhãn chính xác trong các giá trị đo. Lựa chọn này chỉ
khả dụng với E-COPSv–01.
1. Chọn cửa sổ thông số.
Nếu quý vị không có SvO2 trong một cửa sổ thông số, hãy chọn Monitor
Setup > Main Setup > Parameter Setup > SvO2/ScvO2 .
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn danh sách Measurement Type > SvO2 .
Phép đo SvO2 trên màn hình
Đèn chỉ báo chất lượng tín hiệu ra khỏi ống thông (chỉ khi SvO2 được đo từ một
thiết bị bên ngoài):
Chỉ báo Giải thích
không có dấu * Không có tín hiệu
* Tín hiệu kém
** Tín hiệu vừa
*** Tín hiệu tốt

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 357


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

Sử dụng phép đo SvO₂₂


Hiệu chuẩn trong ống nghiệm SvO2

1. Mô đun E-COPSv
2. Mô-đun quang
3. Đầu kết nối quang
4. Ống thông pha loãng nhiệt Swan-Ganz
Hiệu chuẩn ống thông SvO2 mới trong ống nghiệm
GHI CHÚ Không thực hiện hiệu chuẩn trong ống nghiệm nếu ống
thông đã được làm sạch. Sử dụng ống thông ướt và cốc
hiệu chuẩn dẫn đến hiệu chuẩn không chính xác.

Luôn thực hiện hiệu chuẩn trong ống nghiệm với ống thông mới trước khi lấy nó
ra khỏi bao bì. Làm theo thông tin Advice to User được hiển thị trong cửa sổ
Calibration hướng dẫn bạn thực hiện các bước hiệu chuẩn.
1. Kết nối mô-đun quang học với mô-đun thu nhận và để cho ấm lên trong 20
phút.
2. Tiếp xúc vô trùng với đầu nối quang của ống thông.
3. Kết nối ống thông với mô-đun quang.
4. Chọn cửa sổ thông số.
5. Chọn thẻ Calibration .
6. Nếu thay thế ống thông hiện có, chọn New Catheter .
7. Chọn In Vitro Calibration > Calibrate để thực hiện hiệu chuẩn trong ống
nghiệm.
8. Chọn Start SvO2 để hoàn thành hiệu chuẩn trong ống nghiệm.
9. Gắn ống thông vào bệnh nhân.
Gọi lại hiệu chuẩn trong ống nghiệm trước đó
Sau khi hoàn thành hiệu chuẩn ban đầu thành công, bạn có thể gọi lại phép đo
hiệu chuẩn trong ống nghiệm trước đó khi:

358 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

● Mô-đun quang được kết nối với mô-đun thu và chưa được hiệu chuẩn kể từ
khi được kết nối.
● Đã hoàn thànhmột hiệu chuẩn trong ống nghiệm bằng mô-đun quang sử dụng
cùng một ống thông trong vòng 24 giờ qua.
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn Recall Calibration .
Hiệu chuẩn SvO2 trong cơ thể sống
GHI CHÚ Để có độ chính xác tối ưu, thực hiện hiệu chuẩn trên cơ
thể sống tối thiểu 24 giờ một lần.
Làm theo thông tin Advice to User được hiển thị trong cửa sổ Calibration hướng
dẫn bạn thực hiện các bước hiệu chuẩn.
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn In Vivo Calibration > Calibrate để thực hiện hiệu chuẩn trong cơ thể
sống sử dụng các giá trị SvO2 và Hb đo được từ mẫu máu.
4. Chọn Draw Blood Sample và từ từ rút mẫu máu.
5. Nhập kết quả xét nghiệm:
a. Chọn một giá trị cho Lab SvO2 % .
b. Chọn một giá trị cho Lab Hb .
6. Chọn Save Lab Values để hoàn thành hiệu chuẩn.
Cập nhật giá trị Hb cho phép đo bão hòa ôxy tĩnh mạch
Cần phải cập nhật giá trị Hb của bệnh nhân tối thiểu 24 giờ một lần ví nó ảnh
hưởng đến phép đo độ bão hòa ôxy tĩnh mạch. Lựa chọn Update Hb hoạt động
sau khi đã hoàn thành hiệu chuẩn trong cơ thể sống bằng Save Lab Values .
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn Update Hb và thiết đặt giá trị.
Thiết lập các báo động bão hòa ôxy tĩnh mạch.
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Alarms .
Nếu báo động đã được thiết đặt là Alarm Off , các giới hạn báo động sẽ có
màu xám. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.
3. Thiết đặt các giới hạn báo động.
Dừng phép đo bão hòa ôxy tĩnh mạch
1. Lấy ống thông ra khỏi bệnh nhân.
2. Ngắt kết nối ống thông với mô đun quang
3. Ngắt kết mô đun quang với mô đun thu

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 359


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

4. Hủy bỏ ống thông

Mô tả phép đo SvO2
Giá trị SvO2 được đo liên tục bằng phép đo quang phổ. Thuật toán bao gồm
năm phần khác nhau:
● Khởi tạo: Khi được kết nối, một số quy trình khởi động được thực hiện trước
khi hoạt động bình thường. Các quy trình này bao gồm chuyển đổi các yếu tố
hiệu chuẩn và khởi tạo các dòng điện LED.
● Hiệu chuẩn
● Xử lý tín hiệu và tính toán SvO2: Ánh sáng của các bước sóng khác nhau
(màu đỏ 660 nm và hồng ngoại 810 nm) được truyền sang máu thông qua
một sợi quang đơn trong ống thông khí oxy, và phản xạ trở lại qua một sợi
quang riêng biệt tới một bộ dò ánh sáng. Ánh sáng được truyền và phân tích
bằng điện. Từ lượng ánh sáng phản xạ, có thể đo lượng ánh sáng hấp thụ
bởi hemoglobin và oxyhemoglobin, mang lại giá trị SvO2. Giá trị SvO2 được
hiển thị theo tỷ lệ phần trăm.
● Kiểm soát độ khuếch đại tự động: Cường độ của tín hiệu hồng ngoại và đỏ
có thể được khuếch đại bằng bốn độ khuếch đại khác nhau. Độ khuếch đại
được chọn tự động để đạt được mức tín hiệu tối ưu.
● Chất lượng tín hiệu

Xử lý sự cố SvO2
Sự cố Biện pháp xử lý
Các mức SvO2 quá cao ● Đặt chính xác vị trí ống thông.
● Hiệu chuẩn trong cơ thể sống.

Hiệu chuẩn trong cơ thể sống ● Kiểm tra các kết nối.
thất bại
● Đảm bảo các cáp quang không bị gập.
● Nếu hiệu chuẩn trong cơ thể sống thất bại lần nữa, thay thế ống
thông và/hoặc mô-đun quang và lặp lại quy trình.

Phép đo ScvO₂₂
Các giới hạn tương thích của ScvO2
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Phép đo ScvO2 khả dụng với mô-đun E-COPSv–01. Các phiên bản cũ của
mô-đun không hỗ trợ phép đo này.

Biện pháp đề phòng an toàn ScvO₂₂


Cảnh báo bão hòa ôxy tĩnh mạch

360 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Tất cả mọi thủ thuật
xâm lấn đều có các nguy cơ cho bệnh nhân. Sử dụng kỹ
thuật sát trùng. Việc sử dụng sai ống thông có thể làm
thủng mạch máu. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản
xuất về ống thông.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Việc sử dụng các thuốc nhuộm như vậy
thường làm thay đổi sắc tố máu của bệnh nhân có thể gây
lỗi các giá trị đo bão hòa oxy.

Các hạn chế của phép đo ScvO2


● Phép đo ScvO2 không được sử dụng cho các bệnh nhân sơ sinh.
● Quý vị có thể đo CCO và ScvO2 đồng thời khi CCO được đo với E-PiCCO và
ScvO2 với E-COPSv-01. Chỉ nên kết nối mô-đun quang với E-COPSv-01 trong
suốt quá trình kết hợp theo dõi này.

Các điểm ScvO2 cần lưu ý


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Làm theo các hướng dẫn của nhà sản xuất ống thông để đặt ống thông.
● Thực hiện theo chính sách và quy trình của khoa để có được các giá trị đo
ScvO2 và thực hiện hiệu chuẩn.
● Các giá trị đo ScvO2 chính xác phụ thuộc vào giá trị Hb. Do đó, cần thực hiện
hiệu chuẩn lại thường xuyên trong những trường hợp lâm sàng như vậy, khi
các giá trị Hb thay đổi nhanh chóng (ví dụ: do chảy máu).
● Phép đo này có thể được sử dụng nếu giấy phép ScvO2 được bật.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 361


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

Thiết lập phép đo ScvO₂₂


Kết nối thiết bị ScvO2 đến bệnh nhân

1. Mô-đun E-COPSv-01
2. Mô-đun quang
3. Đầu kết nối quang
4. Ống thông đo lường oxy tĩnh mạch trung tâm
Kiểm tra phép đo ScvO2
1. Kiểm tra để chắc chắn giá trị ScvO2 được hiển thị khi ống thông được đưa
vào bệnh nhân (trước tiên luôn phải thực hiện hiệu chuẩn trong ống nghiệm),
phép đo đã được bắt đầu, và thông báo Warming up không hiển thị.
2. Kiểm tra vị trí của ống thông thường xuyên.
3. Hiệu chuẩn trong cơ thể và cập nhật giá trị Hb ít nhất 24 giờ một lần.
Các giá trị đo ScvO2 chính xác phụ thuộc vào giá trị Hb. Do đó, cần thực hiện
hiệu chuẩn lại thường xuyên trong những trường hợp lâm sàng như vậy, khi
các giá trị Hb thay đổi nhanh chóng (ví dụ: do chảy máu).
Chọn loại phép đo bão hòa ôxy tĩnh mạch.
Để bắt đầu phép đo ScvO2, đầu tiên hãy chọn loại phép đo phù hợp. Điều này sẽ
cung cấp cho quý vị các nhãn chính xác trong các giá trị đo. Lựa chọn ScvO2 chỉ
khả dụng nếu phiên bản mô-đun E-COPSv hỗ trợ phép đo.
1. Chọn cửa sổ thông số.
Nếu quý vị không có ScvO2 trong một cửa sổ thông số, hãy chọn Monitor
Setup > Main Setup > Parameter Setup > SvO2/ScvO2 .
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn ScvO2 từ danh sách Measurement Type .

362 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

Sử dụng phép đo ScvO₂₂


Hiệu chuẩn trong ống nghiệm ScvO2

1. Mô-đun E-COPSv-01
2. Mô-đun quang
3. Đầu kết nối quang
4. Ống thông đo lường oxy tĩnh mạch trung tâm
Hiệu chuẩn ống thông ScvO2 mới trong ống nghiệm
GHI CHÚ Không thực hiện hiệu chuẩn trong ống nghiệm nếu ống
thông đã được làm sạch. Sử dụng ống thông ướt và cốc
hiệu chuẩn dẫn đến hiệu chuẩn không chính xác.

Luôn thực hiện hiệu chuẩn trong ống nghiệm với ống thông mới trước khi lấy nó
ra khỏi bao bì. Làm theo thông tin Advice to User được hiển thị trong cửa sổ
Calibration hướng dẫn bạn thực hiện các bước hiệu chuẩn.
1. Kết nối mô-đun quang học với mô-đun thu nhận và để cho ấm lên trong 20
phút.
2. Tiếp xúc vô trùng với đầu nối quang của ống thông.
3. Kết nối ống thông với mô-đun quang.
4. Chọn cửa sổ thông số.
5. Chọn thẻ Calibration .
6. Nếu thay thế ống thông hiện có, chọn New Catheter .
7. Chọn In Vitro Calibration > Calibrate để thực hiện hiệu chuẩn trong ống
nghiệm.
8. Chọn Start ScvO2 để hoàn thành hiệu chuẩn trong ống nghiệm.
9. Gắn ống thông vào bệnh nhân.
Gọi lại hiệu chuẩn trong ống nghiệm trước đó
Sau khi hoàn thành hiệu chuẩn ban đầu thành công, bạn có thể gọi lại phép đo
hiệu chuẩn trong ống nghiệm trước đó khi:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 363


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

● Mô-đun quang được kết nối với mô-đun thu và chưa được hiệu chuẩn kể từ
khi được kết nối.
● Đã hoàn thànhmột hiệu chuẩn trong ống nghiệm bằng mô-đun quang sử dụng
cùng một ống thông trong vòng 24 giờ qua.
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn Recall Calibration .
Hiệu chuẩn ScvO2 trong cơ thể sống
GHI CHÚ Để có độ chính xác tối ưu, thực hiện hiệu chuẩn trong cơ
thể tối thiểu 24 giờ một lần.
Làm theo thông tin Advice to User được hiển thị trong cửa sổ Calibration hướng
dẫn bạn thực hiện các bước hiệu chuẩn.
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn In Vivo Calibration > Calibrate để thực hiện hiệu chuẩn trong cơ thể
sống sử dụng các giá trị ScvO2 và Hb đo được từ mẫu máu.
4. Chọn Draw Blood Sample và từ từ rút mẫu máu.
5. Nhập kết quả xét nghiệm:
a. Chọn một giá trị cho Lab ScvO2 % .
b. Chọn một giá trị cho Lab Hb g/dl .
6. Chọn Save Lab Values để hoàn thành hiệu chuẩn.
Cập nhật giá trị Hb cho phép đo bão hòa ôxy tĩnh mạch
Cần phải cập nhật giá trị Hb của bệnh nhân tối thiểu 24 giờ một lần ví nó ảnh
hưởng đến phép đo độ bão hòa ôxy tĩnh mạch. Lựa chọn Update Hb hoạt động
sau khi đã hoàn thành hiệu chuẩn trong cơ thể sống bằng Save Lab Values .
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Calibration .
3. Chọn Update Hb và thiết đặt giá trị.
Thiết lập các báo động bão hòa ôxy tĩnh mạch.
1. Chọn cửa sổ thông số.
2. Chọn thẻ Alarms .
Nếu báo động đã được thiết đặt là Alarm Off , các giới hạn báo động sẽ có
màu xám. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.
3. Thiết đặt các giới hạn báo động.
Dừng phép đo bão hòa ôxy tĩnh mạch
1. Lấy ống thông ra khỏi bệnh nhân.
2. Ngắt kết nối ống thông với mô đun quang
3. Ngắt kết mô đun quang với mô đun thu

364 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

4. Hủy bỏ ống thông

Mô tả phép đo ScvO2
Độ bão hòa oxy tĩnh mạch trung tâm (ScvO2) là một phép đo liên tục về độ bão
hòa oxy tĩnh mạch trong máu tĩnh mạch trung tâm. ScvO2 đo tỷ lệ phần trăm
hemoglobin vận chuyển oxy trong máu tĩnh mạch so với tổng khả năng gắn kết
được đo trong máu tĩnh mạch trung tâm. Nó phản ánh lượng oxy mà các mô cơ
thể tiêu thụ. Ngược lại, SpO2 phản ánh nồng độ oxy trong máu động mạch, mà
chưa truyền oxy cho các mô của cơ thể (phản ánh lượng O2 có sẵn cho các mô).
Để biết thêm thông tin, xem mô tả phép đo cho SvO2.

Xử lý sự cố ScvO2
Sự cố Biện pháp xử lý

Phép đo ScvO2 không có sẵn ● Đảm bảo rằng mô-đun hỗ trợ phép đo ScvO2 (E-COPSv-01).
● Chọn loại phép đo ScvO2 .
Các mức ScvO2 quá cao ● Đặt chính xác vị trí ống thông.
● Hiệu chuẩn trong cơ thể sống.

Hiệu chuẩn trong cơ thể sống ● Kiểm tra các kết nối.
thất bại
● Đảm bảo các cáp quang không bị gập.
● Nếu hiệu chuẩn trong cơ thể sống thất bại lần nữa, thay thế ống
thông và/hoặc mô-đun quang và lặp lại quy trình.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 365


Bão hòa ôxy tĩnh mạch (SvO₂₂ và ScvO₂₂)

366 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉
18
Các giới hạn tương thích đo khí trong đường
thở
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Cảnh báo an toàn về khí trong đường thở


Cảnh báo về khí́ trong đườn
̀ g thở̉
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Luôn kiểm tra phụ kiện
kết nối với đường thở để xem đã được kết nối chặt chẽ và
hoạt động tốt rồi mới gắn nó vào cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Rò rỉ trong mạch lấy mẫu khí (ở bẫy nước và
ống lấy mẫu) có thể làm cho chỉ số đọc bị sai.

CẢNH BÁO TẮC BẪY NƯỚC. Rút ống lấy mẫu khí trong đường thở ra
khỏi đường thở của bệnh nhân khi thuốc được cung cấp
dưới dạng khí dung.

CẢNH BÁO RỦI RO VỀ LÂY NHIỄM. Xử lý bẫy nước và phần chứa
bên trong của nó như quý vị vẫn làm với thể dịch. Nguy cơ
truyền bệnh có thể hiện hữu.

CẢNH BÁO TIẾP XÚC VỚI CHẤT GÂY MÊ. Vì khí mẫu có thể có thuốc
mê, bảo đảm không xả nó vào trong phòng. Nối ống khí
thoát vào bộ hút tháo khí để ngăn ngừa bị phơi nhiễm với
thuốc mê.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Hút xả mạnh có thể làm cho luồng khí mẫu
dư thừa và số đọc khí thiếu chính xác.

CẢNH BÁO THẮT CỔ. Nối tất cả ống cách xa cổ họng của bệnh nhân
để tránh quấn nghẹt.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 367


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

CẢNH BÁO RỦI RO VỀ LÂY NHIỄM. Để tránh lây lan bệnh truyền
nhiễm, không cho dòng khí thoát xả vào hướng của bệnh
nhân hoặc người sử dụng.

CẢNH BÁO DIỄN GIẢI SAI. Giá trị EtCO2 có thể sẽ khác với chỉ số
đọc của khí huyết.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Không chuẩn về không hoặc hiệu chuẩn khí
trong đường thở có thể sẽ làm cho chỉ số đọc không chính
xác

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không được rửa, khử trùng
hay mở hộp đựng bẫy nước. Không chạm vào màng của
bẫy nước. Màng kị nước bị hư hỏng nếu có gắng thực
hiện vệ sinh và điều này có thể làm bẩn các cảm biến khí.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Luôn bảo đảm các phụ
kiện phải có kích thước chính xác và phù hợp với loại bệnh
nhân và ứng dụng, nhất là khi theo dõi bệnh nhân trẻ em
và sơ sinh. Kích thước và sự phù hợp của phụ kiện có thể
sẽ ảnh hưởng đến giá trị nồng độ khí đo ở thể tích thở
không gắng sức thấp. Nên đặt cổng lấy mẫu khí sát vào
đầu gần của ống nội khí quản. Không gian chết quá nhiều
trong mạch, kể cả các phụ kiện, có thể gây tình trạng thở
lại các khí. Không gian chết rất thấp ở phụ kiện giữa đoạn
chữ Y của đường ống thở và điểm lấy mẫu khí có thể sẽ
ảnh hưởng đến nồng độ khí đo do khí thở ra được lấy mẫu
bị pha loãng với khí mới từ máy hô hấp nhân tạo. Để xác
nhận sự tương quan giữa khí đo và máu là chính xác, hãy
kiểm tra các giá trị khí trong máu tại động mạch để biết
chắc thiết lập sử dụng là phù hợp.

CẢNH BÁO E-miniC: SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không sử dụng
môđun này cho bệnh nhân không chịu nổi tốc độ giảm 150
ml/phút từ lưu lượng thông khí phút tổng cộng của họ.

CẢNH BÁO E-miniC: SAI SỐ ĐO. O2, N2O và các khí thuốc mê có thể
sẽ làm cho chỉ số đọc EtCO2 bị sai.

CẢNH BÁO E-miniC: LÂY NHIỄM CHÉO. Để tránh rủi ro nhiễm khuẩn
chéo trên bệnh nhân, không được hồi khí đã lấy mẫu vào
hệ thống thở.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Chỉ kết nối 1 mô-đun
hô hấp CARESCAPE hoặc E-miniC với máy theo dõi tại
một thời điểm.

Những điều sau đây chỉ áp dụng cho các mô-đun hô hấp CARESCAPE:

368 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Khi sử dụng khối hô hấp
CARESCAPE với chế độ thở máy có thể tích được kiểm
soát ở thể tích thở không gắng sức thấp, tốc độ cai thở khí
đã được chỉ định có thể sẽ làm giảm đáng kể lượng khí
được cung cấp cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO Mô-đun hô hấp CARESCAPE: SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH


NHÂN. Bảo đảm phải bù lại cho phần có thể đã bị giảm
của thể tích thở không gắng sức này do lưu lượng mẫu
khí là 120 ml/phút.

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Đảm bảo các mô-đun hô hấp CARESCAPE
ở vị trí thẳng đứng khi sử dụng. Việc nghiêng mô-đun có
thể dẫn đến chỉ số đọc sai.

CẢNH BÁO CHỈ SỐ ĐỌC SAI. Để đảm bảo độ chính xác của phép đo
khí, thực hiện các kiểm tra hiệu chuẩn thường xuyên theo
hướng dẫn được cung cấp. Việc không làm vậy có thể
dẫn đến các chỉ số đọc sai và giảm sự an toàn của bệnh
nhân. Để tránh rủi ro này, luôn tuân thủ chu kỳ kiểm tra
hiệu chuẩn được quy định.

CẢNH BÁO LÂY NHIỄM CHÉO CHO BỆNH NHÂN. Đưa khí đã lấy
mẫu trở lại mạch của bệnh nhân sẽ gây nguy cơ lây nhiễm
chéo cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO LÂY NHIỄM CHÉO CHO BỆNH NHÂN. Chỉ có thể đưa khí
đã lấy mẫu trở lại mạch của bệnh nhân khi sử dụng một hệ
thống lọc vi khuẩn ở phía gần bệnh nhân. Ngoài ra, máy
gây mê phải có một bộ lọc vi khuẩn đặt giữa đầu ra khí của
mô-đun và mạch của bệnh nhân. Nếu không, bệnh nhân
sẽ có nguy cơ bị lây nhiễm chéo.

GHI CHÚ Để ngăn ngừa sự lây nhiễm chéo của bệnh nhân, yêu cầu
nhân sự bảo dưỡng đủ trình độ kiểm tra rằng máy gây mê
có một bộ lọc vi khuẩn giữa đầu ra mô-đun khí và mạch
bệnh nhân.

Những điều sau chỉ được áp dụng cho CARESCAPE CO2 — Microstream:
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không sử dụng đồng
thời E-musb và CARESCAPE ONE trong cùng một hệ
thống theo dõi. Nếu quý vị đang sử dụng mô-đun E-musb,
hãy ngắt kết nối mọi Thông Số CARESCAPE khỏi mô-đun
E-musb trước khi kết nối CARESCAPE ONE với máy theo
dõi và thay vào đó, kết nối các Thông Số CARESCAPE với
CARESCAPE ONE. Nếu E-musb và CARESCAPE ONE
đều được kết nối với máy theo dõi, phép đo với E-musb
sẽ dừng lại. Điều này có thể gây hại cho sự an toàn của
bệnh nhân.

Để biết các cảnh báo và thận trọng khác cho CARESCAPE CO2 — Microstream,
hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng CARESCAPE CO2 — Microstream.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 369


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Thận trọng về khí́ trong đườn


̀ g thở̉
THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Tuyệt đối không kết nối đầu
lỏng của đường lấy mẫu khí vào đầu nối phép đo phế dung
bệnh nhân vì điều này có thể phá vỡ các đơn vị của phép
đo phế dung. Đầu nối phép đo phế dung bệnh nhân chỉ
được sử dụng cho ống thông phép đo phế dung.

THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không đưa không khí nén
hoặc khí vào bất kỳ đầu ra hoặc đường ống nào nối với
máy theo dõi bệnh nhân. Áp lực có thể làm hỏng các bộ
phận dễ bị hư hỏng.

Giới hạn đo khí trong đường thở


● E-miniC không phù hợp để sử dụng với những bệnh nhân có cân nặng dưới
5 kg (11 lbs).

Điểm cần lưu ý về khí trong đường thở


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Đảm bảo rằng quý vị đang sử dụng ống xả khí tương thích với mô-đun:
■ Ống xả GE cho các mô-đun với một đầu nối xả tùy chỉnh của GE

■ Ống xả Luer cho các mô-đun với một đầu nối xả Luer

Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
● Nếu có xuất hiện các chất gây mê, hãy sử dụng ống lấy mẫu khí gây mê GE
(PVC/PE).
● Mô-đun hô hấp CARESCAPE: Xác định chất gây mê, MAC hoặc MACage, khí
N2O và EtBal chỉ sẵn có với giấy phép đo lường chất gây mê. Giấy phép này
chỉ có sẵn đối với các gói phần mềm OR, PACU, ICU, và NICU.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
● Hãy chắc chắn rằng bạn đang sử dụng một bẫy nước tương thích với mô-đun:
■ Mô-đun hô hấp CARESCAPE: D-fend Pro

■ E-miniC: Mini D-fend

● Đổ bình đựng bình tách nước ngay khi bình đầy hơn một nửa. D-fend Pro hoặc
Mini D-fend: Với nhiệt độ khí mẫu là 37°C, nhiệt độ phòng là 23°C và độ ẩm
tương đối của khí mẫu là 100 %RH, cần xả cạn bình tách nước 24 giờ một lần
(áp dụng khi luồng khí mẫu trong khoảng 120 ± 20 ml/phút cho các mô-đun hô
hấp CARESCAPE và 150 ± 25 ml/phút cho E-miniC).
● Đặt phụ kiện kết nối trong đường thở giữa HME và đoạn chữ Y.
● Đặt phụ kiện kết nối trong đường thở có tất cả các cổng lấy mẫu hướng lên
trên.
● Luôn kiểm tra tất cả các kết nối có chặt không.

370 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

● Đảm bảo rằng ống lấy mẫu khí được kết nối đúng vào bẫy nước và bẫy nước
được kết nối đúng với mô-đun khí trong đường thở. Rò rỉ khí trong những kết
nối này có thể làm loãng mẫu khí từ mạch của bệnh nhân, vì vậy dẫn đến chỉ
số khí sai. Trong thời gian hoạt động bình thường, tất cả khí lấy mẫu thoát ra
khỏi ống ra của khí mẫu. Không khí trong phòng được sử dụng làm khí tham
chiếu để đo oxy và được trộn với khí lấy mẫu. Khí lấy mẫu được pha loãng
với không khí trong phòng để tỷ lệ của không khí trong phòng trong khí thải
là khoảng 20%.
● Để đảm bảo độ chính xác của phép đo, hãy kiểm tra hiệu chuẩn theo chu kỳ
được quy định. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo chương Vệ sinh, khử
trùng và bảo trì.

Thiết lập đo khí trong đường thở


Kết nối thiết bị khí trong đường thở với bệnh nhân
bằng mô-đun hô hấp CARESCAPE

1. Mô-đun hô hấp CARESCAPE


2. Mẫu khí, đầu nối ống lấy mẫu khí ở bẫy nước
3. Ống lấy mẫu khí
4. Đầu nối ống lấy mẫu khí ở phụ kiện kết nối đường thở; đặt đầu nối hướng lên
5. Phụ kiện kết nối đường thở có đầu nối ống lấy mẫu
6. Bộ trao đổi nhiệt và hơi ẩm có bộ lọc (HMEF) (tùy chọn khi khí mẫu được điều
hướng đến hệ thống hút tháo khí)
Luôn bảo đảm các phụ kiện phải có kích thước chính xác và phù hợp với loại bệnh
nhân và ứng dụng, nhất là khi theo dõi bệnh nhân trẻ em và sơ sinh. Kích thước
và sự phù hợp của phụ kiện có thể sẽ ảnh hưởng đến giá trị nồng độ khí đo ở thể
tích thở không gắng sức thấp. Nên đặt cổng lấy mẫu khí sát vào đầu gần của ống
nội khí quản. Không gian chết quá nhiều trong mạch, kể cả các phụ kiện, có thể
gây tình trạng thở lại các khí. Không gian chết rất thấp ở phụ kiện giữa đoạn chữ
Y của đường ống thở và điểm lấy mẫu khí có thể sẽ ảnh hưởng đến nồng độ khí
đo do khí thở ra được lấy mẫu bị pha loãng với khí mới từ máy hô hấp nhân tạo.
Để xác nhận sự tương quan giữa khí đo và máu là chính xác, hãy kiểm tra các giá
trị khí trong máu tại động mạch để biết chắc thiết lập sử dụng là phù hợp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 371


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Kết nối thiết bị khí trong đường thở với bệnh nhân
bằng thiết lập chăm sóc đặc biệt E-miniC

1. Môđun E-miniC
2. Đầu nối ống lấy mẫu ở bẫy nước
3. Ống lấy mẫu khí
4. Phụ kiện kết nối có đầu nối ống lấy mẫu
5. Bộ trao đổi nhiệt và hơi ẩm có bộ lọc (HMEF)

Thiết lập số đo khí trong đường thở


1. Bảo đảm chai bẫy nước trống không và được gắn đúng cách.
2. Nối ống lấy mẫu khí vào đầu nối đường ống lấy mẫu ở bẫy nước.
3. Kết nối ống ra khí mẫu với hút tháo khí nếu N2O hay chất dễ bay hơi được
sử dụng.
4. Bật máy theo dõi bệnh nhân hoặc kết nối môđun với máy theo dõi bệnh nhân.
Máy theo dõi bệnh nhân thực hiện tự kiểm tra cho môđun khi môđun được
kết nối. Tính năng tự động xác định thuốc được kích hoạt ở những mô-đun
có tính năng này.
5. Chờ cho đến khi thông báo Calibrating gas sensor biến mất.
6. Nối ống lấy mẫu vào phụ kiện kết nối đường thở hoặc phụ kiện kết nối đường
thở với mạch của máy hô hấp nhân tạo. Định vị phụ kiện với cổng lấy mẫu
hướng lên để giảm thiểu lượng nước ngưng tụ có thể xâm nhập vào ống
lấy mẫu.
7. Bảo đảm các chỗ nối với phụ kiện kết nối đường thở phải kín thì phụ kiện
kết nối mới hoạt động đúng.
GHI CHÚ Kiểm tra xem ống mẫu có được kết nối với bẫy nước
không trước khi kết nối mô-đun với máy theo dõi hoặc bật
máy theo dõi.

GHI CHÚ Để giảm thiểu lượng bụi hút vào hệ thống lấy mẫu khí,
luôn giữ bẫy nước kết nối với mô-đun. Khi không đo khí,
bạn có thể ngắt kết nối mô-đun khỏi máy theo dõi để loại
bỏ âm thanh hoạt động của bơm khí.

372 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Các đầu nối mô-đun hô hấp CARESCAPE

1. Phím đo phế dung (Save Loop, Change Loop)


2. Nút giữ/chốt khóa nước
3. Mẫu khí, đầu nối đường lấy mẫu trên bẫy nước
4. Bình đựng bẫy nước
5. Các đầu nối cho các ống máy đo phế dung
6. Các đầu nối cho khí sạch được sử dụng trong kiểm soát thể tích cuối kì thở
ra. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng chức năng kiểm soát thể tích cuối
thì thở ra, vui lòng tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng Aisys CS2.
7. Khí thải, đầu nối cho đường ống thoát khí
GHI CHÚ Chỉ những nhân viên dịch vụ đủ tiêu chuẩn mới có thể lấy
vít bảo vệ ra khỏi đầu nối khí tươi và gắn ống lấy mẫu
khí tươi.

Đầu nối của môđun E-miniC

1. Chốt bẫy nước


2. Đầu nối ống lấy mẫu ở bẫy nước
3. Đầu ra khí lấy mẫu (khí xả)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 373


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Chỉ định sử dụng của E-miniC


Mô-đun Single-Width airway, E-miniC và các phụ kiện được chỉ định để theo dõi
khí CO2 và tần số hô hấp của tất cả bệnh nhân trong bệnh viện. E-miniC được
chỉ định để theo dõi những bệnh nhân có cân nặng trên 5 kg (11 lbs). Thiết bị
này chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Các kết nối thay thế của khí trong đường thở với bệnh
nhân
● Với E-sCAiO, E-sCAiOE, E-sCO, và E-miniC, sử dụng một bộ nối đường thở
và đường lấy mẫu.
● Với E-sCAiOV, E-sCAiOVE, E-sCAiOVX, E-sCOV, và E-sCOVX, sử dụng cảm
biến D-lite/Pedi-lite và đường lấy mẫu khí với đường ống phép đo dung tích
phổi.
Thủ thuật mở thông khí quản

1. Ống mở thông khí quản có đầu nối 15 mm


2. Bộ trao đổi nhiệt và hơi ẩm (HME)
3. Phụ kiện kết nối đường thở
4. Ống lấy mẫu
Thông khí bằng mặt nạ

1. Mặt nạ
2. Bộ lọc vi khuẩn
3. Phụ kiện kết nối đường thở
4. Ống lấy mẫu

374 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Thông khí cho trẻ sơ sinh

1. Ống nội khí quản


2. Phụ kiện nối đường thở cho trẻ em
3. Cửa vào khí sạch
4. Ống lấy mẫu

Kiểm tra số đo khí trong đường thở


1. Kiểm tra xem bình đựng bẫy nước có bị cạn hay không.
2. Bịt đường lấy mẫu và kiểm tra rằng thông báo Sample line blocked xuất
hiện trong vòng 30 giây.

Thông số khí trong đường thở


Thông số khí trong đường thở, mô-đun hô hấp
CARESCAPE
Các mô-đun hô hấp CARESCAPE đo các thông số khí trong đường thở sau đây:
Thông số E-sCO E-sCOV E-sCOVX
CO2 x x x
O2 x x x
N2O x1 x1 x1
AA không áp dụng không áp dụng không áp dụng
Định danh thuốc không áp dụng không áp dụng không áp dụng
Phép đo thêm
MAC không áp dụng không áp dụng không áp dụng
MACage không áp dụng không áp dụng không áp dụng
Khí cân bằng không áp dụng không áp dụng không áp dụng
Trao đổi khí không áp dụng không áp dụng x

Đo phế dung không áp dụng x x

Tần số hô hấp x x x

Kiểm soát thể tích Aisys CS2 cuối không áp dụng không áp dụng không áp dụng
thì thở ra

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 375


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Thông số E-sCO E-sCOV E-sCOVX

Phương pháp lấy mẫu


Dòng phụ x x x
Dòng chính không áp dụng không áp dụng không áp dụng
1 tự động bù N2O. Giá trị N2O đã đo không được hiển thị.
Để biết thêm thông tin về việc sử dụng chức năng kiểm soát thể tích cuối thì thở ra, tham khảo tài
liệu hướng dẫn sử dụng Aisys CS2.

Thông số E-sCAiO E-sCAiOE E-sCAiOV E-sCAiOVX E-sCAiOVE


CO2 x x x x x
O2 x x x x x
N2O x x x x x
AA x x x x x
Định danh thuốc x x x x x
Phép đo thêm
MAC x x x x x
MACage x x x x x
Khí cân bằng x x x x x

Trao đổi khí không áp không áp không áp x không áp


dụng dụng dụng dụng
Đo phế dung không áp không áp x x x
dụng dụng
Tần số hô hấp x x x x x

Kiểm soát thể tích Aisys không áp x không áp không áp x


CS2 cuối thì thở ra dụng dụng dụng

Phương pháp lấy mẫu


Dòng phụ x x x x x
Dòng chính không áp không áp không áp không áp không áp
dụng dụng dụng dụng dụng
Để biết thêm thông tin về việc sử dụng chức năng kiểm soát thể tích cuối thì thở ra, tham khảo tài
liệu hướng dẫn sử dụng Aisys CS2.

Thông số khí trong đường thở, E-miniC


Thông số E-miniC
CO2 x
O2 n/a*
N2O n/a*
AA không áp dụng
Định danh thuốc không áp dụng

376 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Thông số E-miniC
Phép đo thêm
MAC không áp dụng
MACage không áp dụng
Khí cân bằng không áp dụng
Trao đổi khí không áp dụng

Đo phế dung không áp dụng

Nhịp thở x

Phương pháp lấy mẫu


Dòng phụ x
Dòng chính không áp dụng
* Giá trị N2O đã đo không được hiển thị. E-miniC không đo N2O và O2 và do đó yêu cầu lựa chọn thủ
công từ menu của máy theo dõi bệnh nhân để bù cho chúng.

Thông số khí trong đường thở, CARESCAPE CO2 —


Microstream
CARESCAPE CO2 — Microstream đo các thông số khí trong đường thở sau:
● cacbon đioxit cuối kỳ thở ra không gắng sức (EtCO2)
● FiCO2
● nhịp thở

Đo CO₂₂
Thông tin về phép đo này với CARESCAPE ONE
Để biết thêm thông tin về phép đo này trên CARESCAPE ONE, hãy tham khảo
sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Chuẩn bị cài đặt cho CARESCAPE CO2 — Microstream


1. Tuân thủ hướng dẫn thiết lập trong hướng dẫn sử dụng của CARESCAPE
CO2 — Microstream.
2. Kết nối CARESCAPE CO2 — Microstream với CARESCAPE ONE hoặc
mô-đun E-musb.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 377


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Kết nối trang thiết bị với CARESCAPE CO2 —


Microstream và E-musb

1. Mô-đun E-musb
2. CARESCAPE CO2 — Microstream
3. Đường lấy mẫu
Để biết thêm thông tin về việc kết nối trang thiết bị với CARESCAPE ONE, hãy
tham khảo sách hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Các lựa chọn menu hiện có


GHI CHÚ Các tùy chọn menu khả dụng có thể khác nhau tùy theo
các mô-đun và/hoặc các gói phần mềm. Vui lòng đọc cẩn
thận các chỉ dẫn dưới đây. Nếu không có gì được đề cập
về tính khả dụng của việc chọn lọc, nó đều như nhau cho
tất cả các mô-đun và/hoặc các gói phần mềm.

Chọn nguồn đo
Trước khi bắt đầu theo dõi, kiểm tra rằng thiết lập nguồn đo khí được chọn theo
nhu cầu của quý vị.

378 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Tùy chọn Automatic (A) chọn nguồn là E-module hoặc CARESCAPE CO2 nếu
cả hai đều được kết nối, dựa trên nơi phát hiện nhịp thở. Tính năng này đặc biệt
hữu ích trong quá trình vận chuyển. Việc chuyển đổi tự động chỉ xảy ra trong 2,5
phút đầu tiên từ khi bắt đầu một sự kiện kích hoạt. Sau đó, lựa chọn Automatic
(A) sẽ được khóa. Các sự kiện kích hoạt bao gồm kết nối hoặc ngắt kết nối một
E-module hay CARESCAPE CO2, hoặc chọn lại tùy chọn Automatic (A) . Nếu
không có nhịp thở nào được phát hiện, tùy chọn Automatic (A) sẽ không thay
đổi nguồn đã chọn trước đó.
Trong trường hợp chỉ có một E-module, một CARESCAPE CO2 hoặc một thiết
bị giao diện được kết nối, tùy chọn Automatic (A) sẽ chọn nguồn được kết nối
duy nhất và khóa ngay lập tức.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí. Nếu không có cửa sổ nào như
vậy được hiển thị trên màn hình, chọn Monitor Setup > Main Setup >
Parameter Setup > Gases .
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Lựa chọn tùy chọn cho Measurement Source :
‒ Automatic (A) : Lựa chọn này cho phép chuyển tự động giữa một
E-module và CARESCAPE CO2 nếu cả hai đều được kết nối. Thông
báo Auto detection in progress được hiển thị trong khi tính năng phát
hiện đang diễn ra, và nó được thay thế bởi các thông báo Automatically
detected source locked to Mod hay Automatically detected source
locked to Dev sau khi hoàn tất.
‒ Gas Module (Mod) : Lựa chọn này sẽ khóa nguồn đo là một E-module
ngay cả khi mô-đun này không được kết nối với máy theo dõi.
‒ CO2 device (Dev) : Lựa chọn này sẽ khóa nguồn đo là một CARESCAPE
CO2 ngay cả khi thiết bị này không được kết nối.
GHI CHÚ Nếu không có E-module hay CARESCAPE CO2 nào được
kết nối, tùy chọn Automatic (A) sẽ chọn nguồn là một
thiết bị giao diện được kết nối.

Chọn khoảng tuổi


GHI CHÚ Chỉ cho CARESCAPE CO2 — Microstream.

Quý vị phải chọn khoảng tuổi trước khi bắt đầu một phép đo CO2 với
CARESCAPE CO2 — Microstream.
1. Lựa chọn cửa sổ thông số CO2.
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Age dựa theo tuổi của bệnh nhân. Các
tùy chọn là (Not Selected) , 0-12 months và Over 12 months .

Khởi động và dừng bơm


GHI CHÚ Chỉ mô-đun hô hấp CARESCAPE

1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.


2. Chọn thẻ CO2 > Setup > Measurement Source > Gas Module (Mod) .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 379


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

3. Bắt đầu bơm bằng cách chọn Start Gas Module pump .
Bơm sẽ bắt đầu và lựa chọn được đổi thành Stop Gas Module pump .
4. Quý vị có thể dừng bơm bằng cách chọn Stop Gas Module pump .
Lựa chọn sẽ chuyển lại thành Start Gas Module pump .

̣ thang đo CO2
Chọn
Nếu EtCO2 trên 6% (45 mmHg), hãy thay đổi thang đo cho thán đồ.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Scale .

Lựa chọn tốc độ quét CO2


Lựa chọn này ảnh hưởng đến dạng sóng.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách CO2 Sweep Speed . Các tùy chọn là
0.625 mm/s , 6.25 mm/s , 12.5 mm/s , 25 mm/s , và 50 mm/s .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

Thiết đặṭ các báo


́ độn
̣ g giới hạn CO2
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ CO2 > Alarms .
3. Thiết lập các giá trị giới hạn cao và/hoặc thấp cho EtCO2 , FiCO2 và Resp
Rate (CO2) .
Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu xám
nhạt. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.

Ngắt kích hoạt báo động ngưng thở


GHI CHÚ Tính năng này được sử dụng khi kết thúc quá trình theo
dõi CO2. Không nên sử dụng trong quá trình theo dõi CO2.

Thiết lập này có thể được bật trong quá trình cấu hình và được bảo vệ bằng mật
khẩu. Nếu được kích hoạt, sẽ có lựa chọn trong menu Setup CO2 cho phép
bạn ngắt kích hoạt báo động:
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn Deactivate Apnea Alarm .
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Với báo động
Apnea được tắt, luôn giám sát bệnh nhân chặt chẽ.

380 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

GHI CHÚ Khi báo động được ngắt kích hoạt, sẽ không có chỉ báo
báo động âm thanh hoặc hình ảnh Apnea . Báo động
được kích hoạt lại tự động nếu các dấu hiệu quan trong
của CO2 được phát hiện và điều kiện báo động đáp ứng lại.

GHI CHÚ Các thông số sau đây không được đặt hướng trong khi
tính năng ngừng thở được tắt: EtCO2, FiCO2, EtO2, FiO2,
EtN2O, FiN2O, EtAA, FiAA, MAC, MACage, và EtBal.

Bỏ kích hoạt của báo động ngừng thở bằng phím tạm
ngưng âm thanh
Báo động ngừng thở có thể được bỏ kích hoạt bằng phím tạm ngưng âm thanh
nếu thiết lập Allow alarm deactivation with the Audio Pause key for: Apnea
(CO2/Imped.) được bật trong Care Unit Settings . Cài đặt này được bảo vệ
bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Chọn nội dung hiển thị bằng EtCO2


Bạn có thể chọn giá trị đo khí nào hiển thị trong cửa sổ thông số bằng EtCO2.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn Show with EtCO2 > FiCO2 hoặc FiO2 .

̣ mức
Chọn ́ FiO2
GHI CHÚ Chỉ các gói phần mềm E-miniC và OR, PACU, ED và ICU.

GHI CHÚ Phải lựa chọn thủ công các giá trị bù FiO2 và N2O khi sử
dụng E-miniC.

Sự có mặt của nồng độ ôxy cao làm cho mức CO2 có vẻ như thấp hơn so với giá
trị thực tế. Dùng tùy chọn này để bù cho sự hiện diện của O2.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách FiO2 level .

̣ mức
Chọn ́ N2O
GHI CHÚ Chỉ dành cho E-miniC. Có sẵn cho gói phần mềm OR,
PACU, NICU, hoặc ICU. Ngoài ra, phải có giấy phép đo
chất gây mê.

GHI CHÚ Phải lựa chọn thủ công các giá trị bù FiO2 và N2O khi sử
dụng E-miniC.

Sự có mặt của N2O làm cho giá trị CO2 có vẻ cao hơn so với giá trị thực tế. Dùng
tùy chọn này để bù cho sự hiện diện của N2O.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 381


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.


2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách N2O level .

Chọn độ trễ báo động ngừng thở


Quý vị có thể chọn độ trễ báo động ngừng thở bằng cách xác định số giây trong
thiết lập Apnea limit seconds (10 - 30 giây). Nếu chọn giá trị khác với giá trị
mặc định (20 giây), số giây đã chọn được hiển thị trong cửa sổ thông số.
1. Lựa chọn cửa sổ thông số CO2.
2. Chọn thẻ CO2 > Setup .
3. Chọn Apnea limit seconds bằng các bộ chọn mũi tên.

Đo oxy với mô-đun hô hấp CARESCAPE


̣ thang đo O2
Chọn
Nếu hiệu số giữa FiO2 và EtO2 lớn hơn 6%, hãy đổi thang đo O2.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ O2 > Setup .
3. Chọn tuỳ chọn từ danh sách Scale % .

Chọn tốc độ quét O2


Lựa chọn này ảnh hưởng đến dạng sóng.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ O2 > Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách O2 Sweep Speed . Các tùy chọn là
0.625 mm/s , 6.25 mm/s , 12.5 mm/s , 25 mm/s , và 50 mm/s .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

Đặṭ báo
́ độn
̣ g O2
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ O2 > Alarms .
3. Thiết lập các giá trị giới hạn báo động cao và/hoặc thấp cho EtO2 hoặc
FiO2 . Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu
xám nhạt. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.

382 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Đo AA và N₂₂O với mô-đun hô hấp


CARESCAPE
̣ thang đo cho thuốc
Chọn ́
Mỗi chất gây mê có thang đo mặc định riêng mà máy theo dõi sử dụng khi phát
hiện chất gây mê. Bạn có thể thay đổi thang đo của một chất nếu lượng sử
dụng cao hơn thang đo mặc định. Thang đo mặc định được nêu trong tài liệu
thông tin bổ sung.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ Agent/N2O > Setup .
3. Chọn tuỳ chọn từ danh sách Agent Scale % .

Chọn tốc độ quét thuốc


Lựa chọn này ảnh hưởng đến dạng sóng.
1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ Agent/N2O > Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Agent Sweep Speed . Các tùy chọn bao
gồm: 0.625 mm/s , 6.25 mm/s , 12.5 mm/s , 25 mm/s , và 50 mm/s .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

Thiết đặt các tác nhân báo động giới hạn


1. Chọn cửa sổ thông số liên quan đến khí.
2. Chọn thẻ Agent/N2O > Alarms .
Nếu một menu trống được mở ra với văn bản Alarm settings available after
agent identification , mô-đun khí chưa xác định được chất được sử dụng.
Các giới hạn sẽ xuất hiện sau khi chất này được phát hiện.
3. Thiết lập các giá trị giới hạn báo động cao và/hoặc thấp cho EtAA hoặc
FiAA . Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo động sẽ có màu
xám nhạt. Chọn Alarm On để thiết đặt các báo động.

Các ưu tiên báo động khí


Quý vị có thể chọn các ưu tiên thông qua Alarms Setup > Alarm Priorities >
Other Parameters như sau:
● CO2 high/low : Các ưu tiên có thể chọn Medium , High , hoặc Escalating .
● FiAA high/low : Các ưu tiên có thể chọn Medium , High , hoặc Escalating .
● RR (CO2) high/low : Các ưu tiên có thể chọn Medium , High , hoặc
Escalating .
● Apnea (CO2) : Các ưu tiên có thể chọn Medium , High , hoặc Escalating .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 383


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Phòng tránh ô nhiễm phòng phẫu thuật


Khi sử dụng N2O và thuốc mê dễ bay hơi, ngăn ngừa ô nhiễm phòng phẫu
thuật bằng cách nối ống ra của khí mẫu (ống thoát khí) của khối vào hệ thống
hút tháo khí.

Chọn đúng ống xả khí


Hãy chắc chắn rằng quý vị đang sử dụng một ống xả khí tương thích với đầu nối
ống xả khí của mô-đun như được biểu thị trong hình.

1. Mô-đun với đầu nối xả Luer: sử dụng ống xả khí Luer.


2. Mô-đun với đầu nối xả tùy chỉnh của GE: sử dụng ống xả khí GE.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Hút́ tháo
́ khí́ qua bìn
̀ h chứa
́ của
̉ máy
́ hô hấp
́ nhân tạo
̣
1. Nối ống thoát khí vào đầu ra của khí mẫu (ống thoát khí) ở bảng mặt trước
của khối.
2. Gắn đầu còn lại của ống này vào bình chứa của phần máy thở. Bảo đảm
đường kính của ống bình chứa tối thiểu phải lớn hơn từ 2 đến 3 lần đường
kính của ống thoát.

Thải khí mê qua hệ̣ thốn


́ g thải khí́ gây mê
Các máy gây mê được trang bị một hệ thống hút tháo khí gây mê (AGSS), và
ở một số máy, bạn có thể nối ống ra của khí mẫu thẳng vào nó. Xem tài liệu
cho người sử dụng máy gây mê để biết khí mẫu có thể được kết nối như thế
nào và vào đâu.

Nốí trực
̣ tiếp
́ vớí hệ̣ thốn
́ g hút́ tháo
́ khí́
1. Nối ống thoát khí với đầu khí mẫu ra của môđun.
2. Chỉ nối ống thoát khí vào hệ thống hút tháo khí đang mở khi khí được tháo ra
ở áp lực phòng.
GHI CHÚ Không nối môđun trực tiếp với hệ thống hút tháo khí bằng
cách hút chân không mạnh.

384 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Đưa khí́ đã được lấy


́ mẫu
̃ trở̉ về̀ mạc
̣ h của
̉ bện
̣ h nhân
GHI CHÚ Chỉ mô-đun hô hấp CARESCAPE

Đưa khí đã lấy mẫu trở về mạch của bệnh nhân sẽ gây nguy cơ lây nhiễm chéo
cho bệnh nhân. Để ngăn ngừa sự lây nhiễm chéo của bệnh nhân, yêu cầu nhân
sự bảo dưỡng đủ trình độ kiểm tra rằng máy gây tê có một bộ lọc vi khuẩn giữa
đầu ra mô-đun khí và mạch bệnh nhân. Luôn sử dụng bộ lọc vi khuẩn cho hệ
thống thở ở phía gần bệnh nhân khi đưa khí đã lấy mẫu trở lại về mạch của
bệnh nhân.
GHI CHÚ Xem tài liệu về máy gây mê để biết khí mẫu có thể quay
trở lại như thế nào và vào đâu.

Dừng đo khí trong đường thở


1. Tháo gỡ các phụ kiện kết nối được gắn ra khỏi mạch thở của bệnh nhân
và tháo hút khí.
2. Kiểm tra mạch thở của bệnh nhân.
3. Tháo gỡ môđun khí ra khỏi máy theo dõi bệnh nhân khi không sử dụng.

Khái niệm cơ bản về số đo khí trong đường


thở
Mô tả về phép đo khí trong đường thở, mô-đun hô hấp
CARESCAPE
Với các mô-đun hô hấp CARESCAPE, quý vị có thể đo và theo dõi các loại khí
được truyền cho bệnh nhân và do bệnh nhân thở ra thông qua mạch thở. Các
mô-đun gồm một cảm biến hồng ngoại để đo khí CO2 và N2O, và cảm biến nghịch
từ O2. Các mô-đun E-sCAiO, E-sCAiOE, E-sCAiOV, E-sCAiOVE, và E-sCAiOVX
cũng bao gồm phép đo các chất gây mê.
Hệ thống lấy mẫu khí lấy mẫu khí đã đo vào mô-đun và loại bỏ nước cũng như
các tạp chất ra khỏi khí. Bơm của hệ thống lấy mẫu khí hút khí ở một tỷ lệ cố định
thông qua ống lấy mẫu dẫn vào thiết bị đo khí. Khí đi vào mô-đun thông qua bình
gom nước, tại đây khí được phân thành 2 luồng, một luồng chính và một luồng
phụ. Luồng chính đi vào máy phân tích khí. Luồng này tách biệt với luồng khí phía
bệnh nhân bằng một bộ lọc kỵ nước. Luồng phụ sinh ra áp lực không khí nhỏ bên
trong bình gom nước, giúp loại bỏ chất lỏng bằng bộ lọc kỵ nước để thu nước vào
chai. Sau khi đo, khí được xả ra ngoài thông qua đầu nối xả khí lấy mẫu.
Mô-đun này sẽ tìm thời gian của nồng độ CO2 cao nhất trong mỗi nhịp thở.
Nồng độ ở khoảnh khắc đó sẽ là số đo ET CO2. Bởi nitơ ôxit và thuốc mê được
đo bởi cùng cảm biến như CO2, số đo ET của các khí đó được lấy trực tiếp tại
thời gian đo ET CO2. Để tính số đo ET của ôxy, mô-đun này sẽ đồng bộ dạng
sóng O2 với dạng sóng CO2. Số đo ET của O2 sau đó sẽ được xác định là nồng
độ O2 tại thời điểm ET CO2. Nếu không có nhịp thở nào được phát hiện trong
một thời gian nhất định (ví dụ như 20 giây), một tình huống ngừng thở sẽ được

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 385


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

kích hoạt. Trong quá trình ngừng thở, giá trị ET được cập nhật mỗi hai giây đến
nồng độ hiện tại của mỗi khí.
Tổng khối lượng kích cỡ mẫu trong một chu kỳ hô hấp tùy thuộc vào tần số hô
hấp. Bảng sau đây nêu các khối lượng kích cỡ mẫu khác nhau với lưu thông
mẫu là 120 ml/phút và tỷ lệ I:E là 1:2.
Nhịp thở 10 30 50 70
Thời gian hít 2,0 giây 0,7 giây 0,4 giây 0,3 giây
vào
Thời gian thở 4,0 giây 1,3 giây 0,8 giây 0,6 giây
ra
Khối lượng 4 ml 1,3 ml 0,8 ml 0,6 ml
được lấy mẫu
trong khi hít vào
Khối lượng 8 ml 2,7 ml 1,6 ml 1,1 ml
được lấy mẫu
trong khi thở ra
Tổng khối 12 ml 4 ml 2,4 ml 1,7 ml
lượng đã lấy
mẫu

Mô tả về số đo khí trong đường thở, E-miniC


E-miniC được thiết kế cho môi trường chăm sóc đặc biệt để đo và theo dõi nồng
độ CO2 thở ra và hít vào (EtCO2, FiCO2) cũng như nhịp thở (RR) lên tới 80 lần
thở trên phút. E-miniC có lưu lượng lấy mẫu là 150 ml/phút.
Nhịp thở từ thông số CO2 được tính dựa trên tần số của các số đo CO2 (đỉnh)
cuối thì thở ra trên phút. Thở vừa đủ được xác định là độ chênh lệch tối thiểu 1%
(tối thiểu 7 mmHg) giữa phần khí hít vào đo được và CO2 cuối thì thở ra.
Tổng khối lượng kích cỡ mẫu trong một chu kỳ hô hấp tùy thuộc vào nhịp thở.
Bảng sau nêu các khối lượng kích cỡ mẫu khác nhau với dòng lấy mẫu 150
ml/phút và tỷ số I:E là 1:2.
Nhịp thở 10 20 40 60
Thời gian hít 2,0 giây 1,0 giây 0,5 giây 0,3 giây
vào
Thời gian thở 4,0 giây 2,0 giây 1,0 giây 0,7 giây
ra
Khối lượng 5 ml 2,5 ml 1,3 ml 0,8 ml
được lấy mẫu
trong khi hít vào
Khối lượng 10 ml 5 ml 2,5 ml 1,7 ml
được lấy mẫu
trong khi thở ra
Tổng khối 15 ml 7,5 ml 3,8 ml 2,5 ml
lượng đã lấy
mẫu

386 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Lấy mẫu khí ở dòng phụ


Các môđun E sử dụng phương pháp lấy mẫu khí ở dòng phụ. Có nghĩa là một
mẫu khí thở ra của bệnh nhân từ vị trí lấy mẫu được truyền qua một ống lấy
mẫu đến môđun để phân tích.
Người phân tích khí dòng phụ lấy ngay một mẫu từ phụ kiện kết nối đường thở
của bệnh nhân với tỷ lệ mẫu như sau:
● Mô-đun hô hấp CARESCAPE: 120 ml/phút
● E-miniC: 150 ml/phút
Tổng khối lượng kích cỡ mẫu trong một chu kỳ hô hấp tùy thuộc vào nhịp thở.

Nồng độ Phế nang Tối thiểu (MAC)


GHI CHÚ Chỉ mô-đun hô hấp CARESCAPE

Việc sử dụng MAC hoặc MACage truyền thống được lựa chọn trong quá trình cấu
hình máy theo dõi. MACage cung cấp phép đo tuổi và nhiệt độ bù. Để bắt đầu
các tính toán MACage, nhập tuổi của bệnh nhân vào máy theo dõi và lắp một
cảm biến nhiệt độ. Nếu không nhập tuổi của bệnh nhân, máy theo dõi bệnh nhân
sẽ hiện MAC thường ngay cả khi MACage đã được chọn.
GHI CHÚ Giá trị MAC mà máy theo dõi bệnh nhân hiển thị là giá trị
của không khí thở ra, không phải lúc nào nó cũng tương
ứng với lượng thuốc mê trong cơ quan của bệnh nhân.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Nồng độ Phế nang Tối thiểu (MAC) riêng
của bệnh nhân bị ảnh hưởng ở nhiều yếu tố như tuổi và
thân nhiệt của bệnh nhân.

MAC và MACage
Khái niệm về nồng độ phế nang tối thiểu (MAC) được dựa trên giả định rằng ở
trạng thái ổn định, áp lực khí từng phần của phế nang tương đương với áp lực
từng phần trong cơ quan tác động của hệ thần kinh trung ương. Giá trị MAC
được dùng để ước tính độ gây mê của các thuốc mê dễ bay hơi.
Giá trị MAC có thể được hiển thị trong cửa sổ thông số dạng số: 1 MAC là nồng
độ phế nang (cuối thì thở ra) của loại thuốc mà ở đó 50% bệnh nhân không phản
ứng với tác nhân gây kích ứng độc hại hoặc phẫu thuật. Giá trị này được tính
toán từ thuốc gây mê được đo thực tế và các giá trị N2O với công thức dựa trên
các nghiên cứu thống kê ở các bệnh nhân được gây mê.
Máy theo dõi có thể hiển thị hai giá trị MAC khác nhau, MAC hoặc MACage,
dựa trên các công thức khác nhau. Việc sử dụng MAC hoặc MACage được lựa
chọn trong quá trình cài đặt và cấu hình.
Các giá trị MAC tương ứng với giá trị của người lớn khỏe mạnh khoảng 40 tuổi
và không thể áp dụng cho trẻ em hoặc người cao tuổi. Độ tuổi và một số yếu tố
cá nhân khác ảnh hưởng đến tác động của các thuốc dễ bay hơi không được
tính đến.
Phương pháp tính khác, MACage, tính đến độ tuổi của bệnh nhân. Độ tuổi từ
0 đến 150 tuổi. Phép tính sử dụng 0 nếu độ tuổi nhỏ hơn 0 và 100 nếu độ tuổi

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 387


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

trên 100. Ngoài ra, các phép tính MACage bao gồm áp lực khí quyển và giá trị
nhiệt độ (cao nhất đo được) của bệnh nhân. Nếu không đo được nhiệt độ của
bệnh nhân, mức nhiệt độ 37°C sẽ được sử dụng. Đối với các loại thuốc dễ bay
hơi, phương pháp tính này có nghĩa là giảm khoảng 6,7% giá trị MAC so với mỗi
thập niên tuổi thọ. MACkage được tính toán nếu nó được kích hoạt trong cài đặt
đơn vị chăm sóc và độ tuổi của bệnh nhân được hiển thị trên máy theo dõi. Nếu
không có độ tuổi, MAC được tính toán mặc dù có cài đặt đơn vị chăm sóc.

Tài liệu tham khảo được sử dụng cho các giá trị MAC
và MACage
Nồng độ phế nang của các giá trị phụ thuộc (MAC) truyền thống và độ tuổi
(MACage) dựa trên các tài liệu tham khảo sau đây:
● Tài liệu tham khảo cho các giá trị MAC của thuốc gây mê:
■ Mapleson W.W.: Effect of age on MAC in humans: a meta-analysis. Br. J.
of Anaesthesia 1996; 76: 179-185
■ Rampil I.J.; Zwass M.; Lockhart S.; Eger E.I. II; Johnson B.H.; Yasuda
N.; Weiskopf R.B.: MAC of I653 in surgical patients, Anesthesiology. 71
(3A):A269, September 1989
■ Scheller M.S., Partridge B.L., Saidman L.J.: MAC of sevoflurane in humans
and the New Zealand white rabbit. Anesthesiology 1987; 67: A373
■ ISO21647:2004 + C1:2005, Medical electrical equipment - Particular
requirements for the basic safety and essential performance of respiratory
gas monitors.
● Tài liệu tham khảo cho các tính toán MACage:
■ Eger, E.I. II.: Age, minimum alveolar anesthetic concentration, and minimum
alveolar anesthetic concentration-awake. Anesth. Analg. 2001; 93:947-953
■ Rampil I.J.; Zwass M.; Lockhart S.; Eger E.I. II; Johnson B.H.; Yasuda
N.; Weiskopf R.B.: MAC of I653 in surgical patients, Anesthesiology. 71
(3A):A269, September 1989

Các giá trị MAC của các thuốc gây mê khác nhau trong
oxy
Các giá trị bình thường (bệnh nhân 40 tuổi) và các giá trị bù (bệnh nhân 65 tuổi
và 3 tuổi):
1 MAC 1 MAC (65 tuổi) 1 MAC (3 tuổi)
Halothane 0,75% 0,63% 0,97%
Enflurane 1,70% 1,43% 2,2%
Isoflurane 1,15% 0,97% 1,5%
Sevoflurane 2,05% 1,73% 2,65%
Desflurane 6,00% 5,05% 7,80%
N2O 100% 82% Không áp dụng

Hình minh họa sau cho thấy các % tác nhân tương ứng với 1 MAC theo chức
năng của độ tuổi:

388 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

%Agent

Tuổi (năm)

Biểu tượng Thuốc gây mê


Desflurane
Sevoflurane
Enflurane
Isoflurane
Halothane

Các giá trị MAC của các thuốc gây mê khác nhau ở
65% N2O
Các giá trị bình thường (bệnh nhân 40 tuổi) và các giá trị bù (bệnh nhân 65 tuổi
và 3 tuổi):
1 MAC 1 MAC (65 tuổi) 1 MAC (3 tuổi)
Halothane 0,27% 0,14% 0,51%
Enflurane 0,61% 0,31% 1,15%
Isoflurane 0,41% 0,21% 0,78%
Sevoflurane 0,73% 0,37% 1,40%
Desflurane 2,09% 1,1% 4,1%

Khí cân bằng ET, mô-đun hô hấp


CARESCAPE
Bạn có thể thu được giá trị tính toán cho khí cân bằng, EtBal. Khí cân bằng cuối
kỳ thở ra không gắng sức là phần trăm của nồng độ khí mà cảm biến khí không
đo. Nó được hiển thị trong cửa sổ thông số với giá trị MAC.
Giá trị khí cân bằng khí tăng có thể cho biết lượng nitơ được thở ra từ bệnh
nhân vào mạch. Sự tăng này có thể là do tình trạng tích tụ nitơ trong thời gian
gây mê lưu lượng thấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 389


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Máy theo dõi tính toán khí cân bằng cuối thì thở ra khi các số đo khí ôxy và CO2
đang hoạt động. Nếu tình trạng oxy hay CO2 không hợp lệ hoặc không nhận diện
được thuốc, máy theo dõi bệnh nhân sẽ hiển thị loại khí là không hợp lệ.

Nhận diện thuốc tự động bằng mô-đun hô


hấp CARESCAPE
Các mô-đun E-sCAiO, E-sCAiOE, E-sCAiOV, E-sCAiOVX và E-sCAiOVE có tùy
chọn nhận diện thuốc sẽ tự động nhận diện rồi chọn Isoflurane, Desflurane,
Sevoflurane, Enflurane và Halothane. Các mô-đun có thể nhận diện được hai loại
thuốc đồng thời và hiển thị chúng là thuốc chính và thuốc phụ. Nồng độ hít vào và
thở ra của thuốc được hiển thị trong cửa sổ thông số dạng số. Nồng độ tối thiểu
để nhận diện là 0,15 % thể tích. Thuốc vẫn tiếp tục được chọn ngay cả khi nồng
độ giảm xuống dưới 0,15 % thể tích. Thuốc sẽ được tự động nhận diện sau khi
làm ấm cho khối theo cách thức thông thường (khoảng năm phút).
● Nếu cần thay đổi nồng độ thuốc nhanh, phải tăng lưu lượng khí mới.
● Nồng độ thuốc mê trong mạch bị ảnh hưởng bởi lượng hấp thu của bệnh
nhân, thể tích của hệ thống thở và lưu lượng khí mới. Nó định lượng tốc độ
cuộn vào và cuộn ra của thuốc mê.

Khái niệm cơ bản về số đo CO₂₂


Dạng sóng CO2 bình thường
Dạng sóng CO2 được đề cập là thán đồ và nó phản ánh các giai đoạn khác nhau
trong khi thở. Thán đồ của một bệnh nhân khỏe mạnh dưới điều kiện thông khí có
kiểm soát có hình dạng bình thường. Các thay đổi trong dạng sóng CO2 có thể
cho biết chức năng hô hấp và/hoặc tuần hoàn của bệnh nhân bị tổn thương hoặc
chức năng hoạt động của máy hô hấp không đúng.

Nguồn gốc của dạng sóng CO2


Hình minh họa sau đây mô tả một thán đồ bình thường. Trong hình minh họa
này, các từ biểu thị ý nghĩa sau đây:
● A: Khí thở ra lần đầu là từ không gian chết vùng giải phẫu và vùng cơ quan. Nó
không chứa CO2 vì nó không nằm trong phế nang và không diễn ra trao đổi khí.
● B: Tóm lại, khí thở ra là một hỗn hợp khí từ không gian chết vùng giải phẫu và
khí từ phế nang.
● C: Đạt được áp lực bình nguyên khi khí được thở ra toàn bộ là từ phế nang.
Nồng độ CO2 (EtCO2) cuối thì thở ra được đo tại đầu của đường bình nguyên.
● D: Khi lần hít vào tiếp theo bắt đầu, thán đồ giảm nhanh chóng xuống đường
cơ sở. Mức tối thiểu của CO2 đo được trong giai đoạn hít vào được gọi là nồng
độ CO2 hít vào (bình thường là 0.0%).
● E: Với thang đo này, chiều cao của thán đồ cho biết nồng độ CO2 cuối thì
thở ra. EtCO2 được tính tự động và hiển thị dưới dạng số. EtCO2 gần bằng
nồng độ CO2 ở phế nang vì nó được đo khi bệnh nhân thở ra khí hoàn toàn
tinh khiết từ phế nang.

390 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

● 1a và 1c = hít vào
● 1b và 1d = thở ra
Giá trị EtCO2 % Giá trị EtCO2 mmHg Cho biết
4,5% đến 5,5% 34 mmHg đến 41 mmHg cácbon đioxit-huyết bình
thường
< 4% < 30 mmHg giảm cácbon đioxit huyết
> 6% > 45 mmHg tăng cácbon đioxit huyết

Độ nghiêng trong thán đồ


Độ nghiêng nhìn thấy trong thán đồ trong khi thở ra có liên quan đến việc lấy mẫu
khí dòng phụ, luồng khí liên tục tới đoạn Y và co bóp tim có thể gây ra những thay
đổi áp lực trong ngực và do đó thay đổi luồng khí.
Những thay đổi trong dạng sóng CO2 thở ra là các luồng dịch chuyển của khí thở
ra và mạch thở trong tim ở vị trí lấy mẫu khí dòng phụ. Khi luồng khí thở giảm
xuống dưới mức tỷ lệ lấy mẫu khí, hỗn hợp thay đổi của khí tươi không chứa CO2
và khí giàu CO2 thở ra được lấy mẫu. Điều này gây ra những thay đổi trong
nồng độ CO2 được lấy mẫu.
Trong hình minh họa bên dưới, dạng sóng CO2 nằm ở trên cùng và luồng khí là
dạng sóng bên dưới.

1. Thở ra
2. Dao động tim
Dao động tim xuất hiện khi:
● Luồng khí sạch liên tục được nạp vào đoạn Y của bệnh nhân.
● Lấy mẫu khí dòng phụ được thực hiện ở đoạn Y.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 391


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

● Bệnh nhân được thông thở trong thời gian thở ra kéo dài hoặc thời gian hô hấp
thấp và khi có luồng thở 0 kéo dài khi dừng thở ra vì một số lý do khác.
Có thể loại bỏ dao động bằng cách chèn một miếng đệm với khoảng chết 5 ml
giữa đoạn Y và phụ kiện kết nối đường thở. Khoảng cách chết tăng lên tạo ra một
khối đệm giữa đoạn Y và điểm lấy mẫu, giúp ngăn chặn sự trộn lẫn giữa khí hít
vào và thở ra trong khi lấy mẫu khí. Có thể tránh việc diễn đạt sai thông tin EtCO2
thông qua việc xác định dao động tim và hiểu rõ nguyên lý hoạt động của nó.

Chuyển đổi đơn vị khí CO2 trong đường thở


Các khí hô hấp tiếp xúc với phổi và trở nên bão hòa với hơi nước. Mô-đun báo cáo
nồng độ khí của bệnh nhân liên quan đến áp lực và nhiệt độ xung quanh như khi khí
của bệnh nhân không có hơi nước trong điều kiện khô (ATPD). Máy theo dõi có thể
chuyển đổi áp lực từng phần CO2 ATPD để được hiển thị trong điều kiện hơi nước bão
hòa (BTPS). Mô-đun này cung cấp áp lực không khí đo được cho máy theo dõi để
chuyển đổi ATPD thành BTPS. Việc lựa chọn loại bù độ ẩm Wet (BTPS) kích hoạt các
tính toán mà ở đó giá trị EtCO2 được chuẩn hóa cho điều kiện giả sử là 100 %RH và
37 °C. Bù Wet không được thực hiện nếu EtCO2 được hiển thị dưới dạng %. Để lựa
chọn kiểu bù độ ẩm: Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Care
Unit Settings > Parameters > CO2 Numbers > Dry (ATPD) hoặc Wet (BTPS).
Cài đặt này được bảo vệ bằng mật khẩu.

GHI CHÚ 47 mmHg là áp lực cục bộ của hơi nước bão hòa ở 37 °C.

Bảng sau đây liệt kê mối quan hệ giữa nồng độ khí và áp lực cục bộ.

́ lực
Áp ̣ riêng phần
̀ Nồng độ khí (%)
Chỉ số đọc tính bằng mmHg (khí (áp lực môi trường tính bằng mmHg * nồng độ khí tính bằng %)/100
khô)
Chỉ số đọc tính bằng mmHg (khí ((áp lực môi trường tính bằng mmHg – 47 mmHg) * nồng độ khí
bão hòa của hơi nước) tính bằng %)/100
Chỉ số đọc tính bằng kPa (khí (áp lực môi trường tính bằng mmHg * nồng độ khí tính bằng %)/750
khô)
Chỉ số đọc tính bằng kPa (khí ((áp lực môi trường tính bằng mmHg – 47 mmHg) * nồng độ khí
bão hòa của hơi nước) tính bằng %)/750

Giải thích về phép đo oxy, mô-đun hô hấp


CARESCAPE
Phép đo oxy của mô-đun hô hấp CARESCAPE cung cấp:
● Mức oxy hít vào, nồng độ oxy hít vào thực tế
● Mức oxy cuối thì thở ra, nồng độ oxy thở ra
● Mức chênh lệch oxy hít vào-thở ra phản ánh tỷ lệ lượng oxy tiêu thụ của bệnh
nhân từ hỗn hợp khí được sử dụng
● Oxygram, một công cụ chẩn đoán cả trong thời gian thực và theo xu hướng

Oxy của bệnh nhân cung cấp thông tin hít-thở về mạch thở, thông khí của phế
nang và một số chỉ số quan trọng của việc oxy hóa đầy đủ.
Oxygram là hình ảnh phản chiếu của một thán đồ ở trạng thái ổn định ở bệnh
nhân bình thường. Đây là một bài trình bày đồ họa về những thay đổi ở nồng

392 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

độ O2 trong khí thở. Các oxygram phản ánh sự hấp thụ oxy từ các phế nang.
Để tránh cho bệnh nhân sử dụng hỗn hợp khí hypoxic, mức ôxy hít vào (FiO2)
tuyệt đối không được thấp hơn 21%.

Áp dụng thực tiễn khí trong đường thở


Kiểm soát khí thở
Có thể duy trì khí thở bình thường (đủ khí thở ở phế nang của bệnh nhân) bằng
cách theo dõi nồng độ carbon dioxide và oxy cuối thì thở ra và có thể duy trì đầy
đủ khí thở bằng cách theo dõi áp lực, khối lượng trong đường thở và các vòng
phế dung. Khí thở ít ở phế nang thường được điều chỉnh để đạt được lượng
cácbon đioxit-huyết bình thường, tại đây EtCO2 trong phạm vi từ 4,5% đến 5,5%
(34 mmHg đến 41 mmHg). Đây được gọi là khí thở bình thường vì nó là tình
trạng bình thường ở người khỏe mạnh.
Nồng độ EtCO2 (EtCO2 < 4% / 30 mmHg) cho biết sự tăng thông khí thở.
GHI CHÚ Giá trị EtCO2 thấp tự bản thân nó phụ thuộc khối lượng khí
thở và tình trạng tuần hoàn (thông khí thở ở phổi). Điều
này có nghĩa là trong trường hợp huyết áp thấp (ví dụ bị
sốc) hoặc giá trị EtCO2 thấp có thể quan sát được trong
khi sử dụng TV/MV “bình thường”.

Nồng độ EtCO2 tăng lên (EtCO2 > 6.0% / 45 mmHg) cho biết sự tăng thông khí
thở hoặc thiếu khí thở ở phế nang, điều này sẽ dẫn đến tăng cácbon đioxit
huyết và nhiễm axít hô hấp. Nồng độ CO2 (FiCO2) hô hấp tăng lên cũng có thể
bị gây ra bởi:
● Hỏng máy hấp thụ CO2.
● Hỏng các van của hệ thống thở
● Thở lại khi hệ thống thở tuần hoàn không sử dụng máy hấp thụ CO2, do đó
thiếu luồng khí sạch.
GHI CHÚ Trong một số thủ thuật phẫu thuật, ví dụ thủ thuật soi ổ
bụng, có thể sử dụng khí CO2 để làm căng bụng và có thể
làm tăng PaCO2 do hấp thụ khí CO2 vào máu thông qua
mô nề buộc mạch. Điều này có thể làm tăng EtCO2.

Phòng ngừa làm bẩn hệ thống hô hấp


Bạn có thể sử dụng một bộ lọc vi khuẩn giữa ống nội khí quản và phụ kiện kết nối
đường thở. Thay bộ lọc cho từng bệnh nhân. Thay mạch thở của bệnh nhân với
khoảng thời gian được ghi trong tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất mạch thở.

Cách phòng tránh các tác dụng của độ ẩm


Trong gây mê, luồng khí sạch càng thấp, khí thở lại lưu thông lại đi qua máy hấp
thụ CO2 càng cao, cũng như độ ẩm và nhiệt được sinh ra trong quá trình hấp thu
CO2 hóa học càng cao.
● Nếu sử dụng một bộ trao đổi hơi ẩm, hãy đặt nó giữa ống nội khí quản hoặc
ống đặt nội khí quản và phụ kiện kết nối đường thở. Trong chăm sóc tích cực,
phải thay bộ trao đổi hơi ẩm tối thiểu 24 giờ một lần.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 393


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

● Đặt tất cả các cổng của phụ kiện kết nối đường thở hướng lên với độ nghiêng
từ 20° đến 45° để ngăn chặn nước ngưng xâm nhập vào bên trong cảm biến
và các ống.
● Cần xả cạn phụ kiện kết nối đường thở đến khi không còn nhìn thấy giọt nước
nào hoặc thay bằng phụ kiện kết nối khô và sạch.
● Nếu sử dụng phương pháp làm ẩm chủ động, có thể đặt thêm các máng gom
bước giữa các ống hít vào và thở ra của máy hô hấp. Chúng rất hữu ích để thu
gom nước ngưng trong khi gây mê trong thời gian kéo dài.

Phân phối oxy, mô-đun hô hấp CARESCAPE


Sự hấp thu và tiêu thụ oxy
Sự tiêu thụ oxy là sự chênh lệch giữa lượng oxy cung cấp cho các mô bằng cách
lưu thông động mạch và lượng oxy trở lại tim bằng hệ thống tĩnh mạch. Công
thức cho mức tiêu thụ oxy là một sự trình bày lại đơn giản của phương trình Fick,
xác định tất cả các biến số thích hợp của việc cung cấp oxy và nhu cầu. VO2 =
CO x Hb x 13,8 x (SaO2 - SvO2). Tùy thuộc vào tình trạng tuần hoàn của bệnh
nhân, các thiết lập máy hô hấp nhân tạo cơ học, trong số các thiết lập khác, cho
FiO2 trong hỗn hợp khí được phân phối (tối thiểu> 25%) phải đảm bảo đủ PAO2
và PaO2. Bệnh nhân bị sốt có thể tiêu thụ oxy ở mức cao hơn đáng kể.
Việc cung cấp oxy cho hệ thống hô hấp phải đáp ứng nhu cầu chuyển hóa của
bệnh nhân.
Để ngăn ngừa sự thiếu oxy máu và để đảm bảo cung cấp oxy an toàn và đầy đủ,
nồng độ oxy trong phế nang (EtO2) phải ở mức tối thiểu là 25%.
Loại bỏ Ni tơ
Trong quá trình duy trì lưu lượng gây tê thấp tối thiểu, một lượng nitơ nhỏ có thể
tích tụ trong mạch. Khi giảm độ tập trung các khí khác thì có thể phát hiện được
nó , và loại bỏ nó bằng cách tạm thời tăng lưu lượng khí sạch.
Giảm lưu lượng
Giảm lưu lượng khí sạch có thể làm tăng phản ứng trong trường hợp hấp thụ lỗi
CO2 hoặc trong suốt quá trình sử dụng các hệ thống phân phối khí gây mê mở.
Việc giảm lưu lượng khí đốt sạch, nồng độ ôxy cần thiết trong khí gas càng cao.

Mức gây tê Mô-đun hô hấp CARESCAPE,với các tùy


chọn tác nhân xác định
Sự hấp thụ chất gây mê
Việc giảm lưu lượng khí sạch làm giảm tổng lượng chất gây mê được cho vào hệ
thống hô hấp nếu nồng độ thuốc được duy trì ổn định
Tốc độ lưu lượng khí sạch càng thấp thì càng cần nhiều thời gian để sự thay đổi
trong việc thiết đặt môi trường khí sạch đạt được hiệu quả

394 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Xử lý sự cố khí trong đường thở


Sự cố Biện pháp xử lý

Các giá trị khí trong đường thở có vẻ quá thấp ● Kiểm tra ống lấy mẫu và các đầu nối để xác
định rò rỉ.
● Kiểm tra tình trạng của bệnh nhân.
● Kiểm tra các giá trị khí huyết động mạch.
Các giá trị khí trong đường thở có vẻ quá cao ● Kiểm tra ống lấy mẫu xem có bị nghẹt không.
● Kiểm tra tình trạng của bệnh nhân.
● Kiểm tra các giá trị khí huyết động mạch.
Môđun không hoạt động ● Kiểm tra và làm sạch bộ lọc nếu cần.
● Kiểm tra bẫy nước và các đầu nối của bẫy
nước. Chất lỏng có thể đã thâm nhập vào
môđun. Thay mô-đun và yêu cầu nhân viên bảo
dưỡng có trình độ kiểm tra.
Không có giá trị khí trong đường thở ● Kiểm tra để biết ống lấy mẫu khí được kết nối
với bẫy nước.
● Kiểm tra để biết ống lấy mẫu khí được kết nối
với bệnh nhân.
Không có cửa sổ thông số khí trên màn hình hoặc ● Kiểm tra kết nối mô-đun.
phép đo không bắt đầu.
● Kiểm tra lựa chọn Measurement Source và
thay đổi nếu cần.
Giá trị đo khí không hiển thị và có một thông báo ● Bật bơm cho mô-đun khí bằng cách lựa chọn
trên màn hình biểu thị chế độ chờ. một cửa sổ liên quan đến phép đo khí >
CO2 > Measurement Source > Gas Module
(Mod) > Start Gas Module pump .
Tại sao chúng ta có thể nhìn thấy độ nghiêng trong ● Độ nghiêng nhìn thấy trong thán đồ trong khi
thán đồ trong khi thở ra? thở ra có liên quan đến việc lấy mẫu khí dòng
phụ, luồng khí liên tục tới đoạn Y và co bóp tim
có thể gây ra những thay đổi áp lực trong ngực
và do đó thay đổi luồng khí.
Tại sao chúng ta có thể nhìn thấy độ lệch trong ● Các thay đổi trong tốc độ luồng chảy khí tươi
oxygram trong khi hít vào? và nồng độ ôxy ảnh hưởng đến hình dạng của
oxygram trong khi hít vào. Loại bỏ các biến
chứng lâm sàng có thể xảy ra như chứng giảm
thông khí, tăng thông khí thở, giảm ôxy-huyết
mạch, ngắt mạch.
Tại sao giá trị EtCO2 lại thấp hơn nhiều áp lực ● Các nguyên nhân lâm sàng chính là do thông
riêng phần CO2 được xác định bằng phân tích khí khí khoảng chết, thông khí/truyền máu không
huyết? khớp, giảm cung lượng tim, ống dẫn phế nang,
và xả không hết ổ răng.
● Kiểm tra hiệu chuẩn khí.
● Cũng kiểm tra các sự cố kỹ thuật sau đây: tình
trạng nguyên vẹn của mạch thở; phân tích khí
huyết được hiệu chỉnh về mức nhiệt độ thấp
hơn trong trường hợp giảm thân nhiệt.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 395


Khí́ trong đườn
̀ g thở̉

Sự cố Biện pháp xử lý

Vì sao giá trị EtCO2 bất ngờ cao hơn áp lực riêng ● Kiểm tra hiệu chuẩn khí.
phần CO2 được xác định bằng phân tích khí huyết?
● Cảm biến khí đo khí trong điều kiện Dry (ATPD).
Việc lựa chọn loại bù độ ẩm Wet (BTPS) kích
hoạt các tính toán mà ở đó giá trị EtCO2 được
chuẩn hóa cho điều kiện giả sử là 100 %RH
và 37 °C. Bù Wet không được thực hiện nếu
EtCO2 được hiển thị dưới dạng %.
● Kiểm tra loại bù độ ẩm thông qua Monitor
Setup > Defaults & Service > Default
Setup > Care Unit Settings > Parameters >
CO2 Numbers . Cài đặt này được bảo vệ bằng
mật khẩu.
Phép đo CARESCAPE CO2 — Microstream không ● Quý vị không thể sử dụng mô-đun E-musb nếu
bắt đầu hoặc dừng khi CARESCAPE ONE được CARESCAPE ONE được kết nối với máy theo
kết nối với máy theo dõi dõi. Nếu quý vị đang sử dụng CARESCAPE
ONE, hãy ngắt kết nối CARESCAPE CO2 —
Microstream khỏi mô-đun E-musb và kết nối nó
với CARESCAPE ONE.

396 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung
19
Tính tương thích phép đo phế dung
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các biện pháp phòng ngừa đo phế dung


Các cảnh báo đo phế dung
CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Sự hiện diện của Helium hoặc Xenon trong
mạch thở gây ra các giá trị đo lường không chính xác.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Đảm bảo rằng quý vị
chọn đúng loại cảm biến cho bệnh nhân: D-lite đối với bệnh
nhân là người lớn, Pedi-lite đối với bệnh nhân là trẻ em.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Luôn kiểm tra lựa
chọn loại cảm biến đo phế dung từ máy theo dõi (Sensor
Type > Adult hoặc Pediatric ).

Thận trọng về phép đo phế dung


THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Tuyệt đối không kết nối đầu
lỏng của đường lấy mẫu khí vào đầu nối phép đo phế dung
bệnh nhân vì điều này có thể phá vỡ các đơn vị của phép
đo phế dung. Đầu nối phép đo phế dung bệnh nhân chỉ
được sử dụng cho ống thông phép đo phế dung.

THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không đưa không khí nén
hoặc khí vào bất kỳ đầu ra hoặc đường ống nào nối với
máy theo dõi bệnh nhân. Áp lực có thể làm hỏng các bộ
phận dễ bị hư hỏng.

Các giới hạn Đo phế dung


● Với gói phần mềm NICU, tất cả các thông số của phép đo phế dung đều có
sẵn với mô-đun hô hấp CARESCAPE hoặc thông qua thiết bị kết nối Unity
Network ID.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 397


Đo phế dung

Các điểm của phép đo phế dung cần lưu ý


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Đặt một HME/HMEF/bộ lọc giữa cảm biến D-lite/Pedi-lite và bệnh nhân.
● Ngắt kết nối đường lấy mẫu khỏi mạch bệnh nhân trong khi cấp thuốc dạng
khí dung.
● Cần hiệu chuẩn phép đo lưu lượng khi thường xuyên có sự khác biệt giữa
lượng khí hít vào và khí thở ra. Để biết thêm thông tin, hãy xem sách hướng
dẫn bảo dưỡng của mô-đun.
● Sử dụng ống đặt nội khí quản có thể ảnh hưởng đến các chỉ số đo phế dung
do sự rò rỉ tiềm ẩn xung quanh ống nội khí quản.
● Khi sử dụng các thuốc gây mê, hãy sử dụng mô-đun có tuỳ chọn xác định
thuốc gây mê (Ai).
● Phép đo lưu lượng và khối lượng của mô-đun hô hấp CARESCAPE được bù
cho mật độ khí quan trọng cho độ chính xác của phép đo với các mô-đun nặng
của các loại thuốc gây mê như Desflurane. Tuy nhiên, sử dụng các thuốc gây
mê có nồng độ cao vẫn có thể ảnh hưởng đến các chỉ số thể tích dòng chảy và
lưu lượng. Trong trường hợp này, mô-đun hô hấp CARESCAPE có xu hướng
đánh giá thấp lưu lượng và thể tích.
● Tùy thuộc vào loại mạch của bệnh nhân được sử dụng, nhiệt độ và độ ẩm bên
trong cảm biến lưu lượng D-lite khác nhau giữa không khí nhiệt độ môi trường
khô và 100% không khí ẩm 37°C. Vì mô-đun hô hấp CARESCAPE cần phải
chuyển đổi thể tích/lưu lượng đo được thành các điều kiện ATPD hoặc BTPS,
cần phải giả định rằng nhiệt độ và độ ẩm của khí chạy qua bộ cảm biến lưu
lượng. Theo mặc định, mô-đun này giả định rằng các điều kiện tương đương
với mạch máu bệnh nhân HME. Nếu sử dụng độ ẩm tích cực, mô-đun này sẽ
đánh giá cao lượng thể tích/lưu lượng đo được khoảng 5%. Trên một số thiết
bị chính, quý vị có thể chọn loại mạch bệnh nhân được sử dụng, và trong
trường hợp này, lỗi còn lại sẽ bị giảm thiểu.
● Khi sử dụng độ ẩm tích cực, có thể có sự ngưng tụ trong cảm biến lưu lượng
D-lite ảnh hưởng đến chỉ số thể tích và lưu lượng. Trong trường hợp này,
mô-đun hô hấp CARESCAPE có xu hướng đánh giá cao lưu lượng và thể tích.

Giọt nước trong ống đo phế dung


Luôn kiểm tra các ống đo phế dung để phát hiện các giọt nước. Giọt nước trong
một ống đo phế dung có thể chặn hoàn toàn mặt cắt của ống và làm sai lệch
giá trị đo. Nếu giọt nước vào mô-đun và làm ướt một cảm biến áp suất, bộ
phận đo phế dung có thể bị hỏng. Trong trường hợp này, máy theo dõi sẽ hiển
thị một thông báo lỗi.
Một cảm biến áp suất ướt có thể khôi phục hoạt động thông thường nếu nó được
để khô trong một vài giờ mà không kết nối ống đo phế dung vào mô-đun. Bạn
không thể sử dụng chức năng đo phế dung và trao đổi khí trong thời gian này.

398 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung

Loại bỏ giọt nước khỏi ống đo phế dung


GHI CHÚ Với D-lite++, quý vị không thể tháo ống đo phế dung khỏi
cảm biến. Nếu quý vị thấy có giọt nước bên trong ống đo
phế dung tích hợp, hãy thay bộ đo phế dung.

Nếu quý vị thấy có giọt nước bên trong ống đo phế dung trong 1 m (3,3 ft) đầu
tiên từ cảm biến lấy mẫu D-lite(+) hoặc Pedi-lite, hãy loại bỏ giọt nước đó:
1. Tháo ống đo phế dung ra khỏi D-lite(+) hoặc Pedi-lite.
2. Lắc khẽ giọt nước ra khỏi ống.
GHI CHÚ Không đập đầu nối vào bất kỳ đối tượng cứng nào, bởi
điều này có thể làm hư hại đầu nối.

Nếu quý vị thấy có giọt nước sâu hơn 1 m (3,3 ft) từ cảm biến lấy mẫu D-lite(+)
hoặc Pedi-lite, hãy thay thế ống đo phế dung.

Thiết đặt phép đo phế dung


Kết́ nốí thiết bị đo phế dung với bệnh nhân

1. Mô đun E-sCOV, E-sCOVX, E-sCAiOV, E-sCAiOVX, hoặc E-sCAiOVE


2. Mẫu khí, đầu nối ống lấy mẫu khí ở bẫy nước
3. Ống lấy mẫu khí và ống đo phế dung lumen kép với đầu nối góc
4. Cảm biến D-lite/Pedi-lite
Với D-lite++: thiết kế của cảm biến và vị trí của đường lấy mẫu khí có thể
khác với hình trên.
5. Đầu kết nối đường lấy mẫu khí
6. Bộ trao đổi nhiệt và hơi ẩm có bộ lọc (HMEF)
GHI CHÚ Đặt tất cả các cổng D-lite lên trên với độ nghiêng từ 25°
đến 35° để tránh nước ngưng tụ chảy vào bên trong bộ
cảm biến và đường ống.

Các phím mô-đun đo phế dung


Có hai phím trên các mô-đun hô hấp CARESCAPE E-sCAiOV, E-sCAiOVX,
E-sCAiOVE, E-sCOV, và E-sCOVX:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 399


Đo phế dung

Save Loop Lưu lại vòng lặp hiện hoạt với dữ liệu số tương ứng.
Change Loop Bật/tắt giữa vòng lặp Paw-Vol và Flow-Volume.

Chuẩn bị phép đo phế dung


1. Lấy một đường ống đo phế dung mới và kết nối nó với cảm biến
D-lite(+)/Pedi-lite bằng cách lắp các đầu nối góc trong các đầu nối của cảm
biến.
Với D-lite++: các ống đo phế dung và cảm biến được cố định với nhau, vậy
nên quý vị có thể chuyển trực tiếp sang bước tiếp theo.
2. Kết nối đầu kia của đường ống đo phế dung với các đầu nối áp suất trên
mô-đun.
3. Kết nối một đường lấy mẫu khí đến đầu nối mẫu khí của cảm biến
D-lite/Pedi-lite.
Với D-lite++: Đường lấy mẫu khi được kết nối sẵn, vậy nên quý vị có thể
chuyển trực tiếp sang bước tiếp theo.
4. Kết nối đầu kia của đường lấy mẫu khí vào đầu nối đường lấy mẫu trên bình
tách nước của mô-đun.
5. Đảm bảo rằng các điểm kết nối được bắt chặt.
6. Chọn đúng loại cảm biến.
7. Kết nối D-lite/Pedi-lite giữa phần chữ Y và ống nội khí quản trong mạch thở.
8. Đặt tất cả các lỗ D-lite/Pedi-lite hướng lên với độ nghiêng khoảng từ 25° đến
35° để tránh nước ngưng xâm nhập vào bên trong của cảm biến và ống.

Kiểm tra phép đo phế dung


1. Kiểm tra xem bình đựng bẫy nước có bị cạn hay không.
2. Bịt kín ống lấy mẫu và kiểm tra xem thông báo Sample line blocked có xuất
hiện trong vòng 30 giây và dạng sóng có hiển thị 0 cùng lúc hay không.
3. Đảm bảo là vòng lặp hoàn chỉnh. Khoảng trống giữa điểm bắt đầu và điểm
kết thúc có thể cho thấy sự rò rỉ.

Sử dụng phép đo phế dung


̣ loại cảm biến phế dung
Chọn
Khi theo dõi bệnh nhân nhi với thể tích dòng 15 ml đến 300 ml, sử dụng bộ cảm
biến Pedi-lite. Đối với bệnh nhân khác, sử dụng cảm biến D-lite. Chọn loại cảm
biến tương ứng.
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Setup .
3. Chọn loại cảm biến (Pediatric hoặc Adult ) từ danh sách Sensor Type .

400 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung

̣ loại đo phế dung


Chọn
Thiết lập này ảnh hưởng đến các thang đo dạng sóng áp lực (Paw ) và lưu lượng,
và thang đo vòng đo áp lực-thể tích (Paw-Vol ) và lưu lượng-thể tích (Flow-Vol ).
Lưu ý rằng dạng sóng Flow cũng có thể được chọn làm ảnh phản xạ tùy theo
tùy chọn đã được chọn trong Monitor Setup > Defaults & Service > Default
Setup > Care Unit Settings > Parameters > Inspiratory Flow . Lựa chọn này
được bảo vệ bằng mật khẩu.
Thang đoAuto tự động điều chỉnh các thang đo. Với loại thang đo Vol , tất cả
thang đo sẽ thay đổi khi bạn thay đổi một thang đo. Với Independent , bạn có
thể thay đổi từng thang đo riêng biệt.
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Scaling .

̣ tốc độ đo phế dung


Chọn
Tùy chọn này chỉ khả dụng với chế độ đo tự động. Nó quyết định tần suất các
thang đo được thay đổi. Fast phản ứng nhanh nếu thang đo hiện tại không
tối ưu. Thời gian tối thiểu giữa các lần thay đổi thang đo là 2 giây với chế độ
Fast và 20 giây với chế độ Slow .
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Scaling Speed .

̣ thang đo phế dung


Chọn
Bạn có thể thay đổi Vol Scale ml , Paw Scale cmH2O , và Flow Scale l/min trừ
khi đang sử dụng thang đo tự động. Việc thay đổi thang đo phế dung ảnh hưởng
đến các thang đo dạng sóng Paw và Flow , và Paw-Vol cũng như thang đo
của vòng đo Flow-Vol . Với loại thang đo Vol đang sử dụng, tất cả thang đo sẽ
thay đổi khi bạn thay đổi một thang đo. Với loại thang đo Independent , bạn có
thể thay đổi từng thang đo riêng biệt.
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Setup .
3. Chọn các tùy chọn phù hợp từ danh sách Vol Scale ml , Paw Scale cmH2O ,
hoặc Flow Scale l/min .

̣ tốc độ quét đo phế dung


Chọn
Thiết lập này ảnh hưởng đến tốc độ quét của các dạng sóng Flow và Paw . Nó
không ảnh hưởng đến các vòng đo.
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Setup .
3. Chọn tùy chọn phù hợp từ danh sách Paw Sweep Speed hoặc Flow Sweep
Speed .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 401


Đo phế dung

Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.

̣ loại thể tích phế dung được hiển thị


Chọn
Thiết lập này quyết định dữ liệu dạng số nào (thể tích cuối thì thở ra TVinsp và
TVexp , hoặc thể tích 1 phút MVinsp và MVexp ) sẽ xuất hiện trong cửa sổ
thông số Flow .
GHI CHÚ Trong gói phần mềm OR và PACU, thiết lập này cũng ảnh
hưởng đến màn hình phân đoạn Spiro 1 tương ứng.

1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.


2. Chọn Setup .
3. Chọn một tùy chọn trong danh sách Show Volume .

Chọn kiểu làm ẩm đo phế dung


GHI CHÚ Chỉ mô-đun hô hấp CARESCAPE

1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.


2. Chọn Setup .
3. Chọn kiểu làm ẩm theo thiết lập mạch thở của quý vị: Humidification Type >
None , HME , hoặc Humidifier .

Thay đổi loại vòng đo phế dung


Để thay đổi vòng đo được hiển thị từ vòng đo Paw-Vol thành vòng đo
Flow-Vol hoặc ngược lại, nhấn phím Change Loop trên mô-đun hoặc:
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Loops .
3. Chọn Paw-Vol Loop hoặc Flow-Vol Loop .
GHI CHÚ Trong gói phần mềm OR hoặc PACU, khung nhìn vòng đo
hiển thị các giá trị Ppeak , Pplat , Pmean và PEEPtot .
Trong các gói phần mềm khác, khung nhìn vòng đo hiển
thị các giá trị Ppeak , Pplat , Pmean , PEEPe và PEEPi .

Lưu các vòng đo phế dung tham chiếu


Lưu một vòng đo để tham chiếu các thông số cơ học hiện tại của phổi, và bất
kỳ khi nào có những thay đổi lớn về tình trạng của bệnh nhân. Nhấn phím Save
Loop trên mô-đun, hoặc:
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Loops > Save Loop .
Máy theo dõi tự động hiển thị vòng đo đã lưu đầu tiên dưới dạng một vòng đo
tham chiếu. Bạn có thể lưu tối đa 6 cặp vòng đo. Nếu bạn muốn cặp vòng đo
khác sau cặp vòng đo thứ 6, vòng đo tham chiếu thứ 2 cũ nhất tự động được xóa.

402 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung

thiết đặt vòng lặp tham chiêu đo phế dung


Bạn có thể chọn một vòng lặp đã được lưu trên màn hình tham chiếu
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Loops .
3. Chọn một vòng từ danh sách Reference Loop

Xóa vòng lặp tham chiếu đo phế dung


Bạn còn có thể xóa những vòng lặp tham chiếu không cần thiết
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Loops .
3. Lựa chọn vòng lặp từ danh sách Erase Loop .
4. Xóa vòng lặp bằng cách chọn Erase Selected

In vòng đo phế dung


Bạn có thể in vòng đo đang được hiển thị.
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Loops .
3. Chọn Print Loop .

Thiết đặt các giới hạn báo động Paw


Bạn có thể thiết đặt các báo động giới hạn là bật hoặc tắt và điều chỉnh các giới
hạn kích hoạt theo nhu cầu.
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn Paw Alarms .
3. Thiết đặt các giới hạn báo động: PEEPtot (các gói phần mềm OR và PACU),
PEEPi và PEEPe (các gói phần mềm khác), Ppeak và MVexp.
GHI CHÚ Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo
động sẽ có màu xám. Chọn Alarm On để thiết đặt
các báo động.

Thiết đặt các giới hạn báo động MV/Vent


Bạn có thể thiết đặt các báo động giới hạn là bật hoặc tắt và điều chỉnh các giới
hạn kích hoạt theo nhu cầu.
1. Chọn cửa sổ thông số đo phế dung.
2. Chọn MV/Vent Alarms .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 403


Đo phế dung

3. Thiết đặt các giới hạn báo động.


GHI CHÚ Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo
động sẽ có màu xám. Chọn Alarm On để thiết đặt
các báo động.

GHI CHÚ Không thể chọn tắt MV/Vent Alarms ngoại trừ khi sử
dụng một thiết bị ghép nối.

GHI CHÚ Để bật các báo động ngừng thở và kỹ thuật từ máy hô
hấp nhân tạo, chọn Ventilator Apnea and Technical
Alarms > Alarm On .

Phép đo phế dung cơ bản


Mô tả phép đo phế dung
Các mô đun hô hấp CARESCAPE E-sCOV, E-sCOVX, E-sCAiOV, E-sCAiOVX, và
E-sCAiOVE đo áp lực, lưu lượng, thể tích, sự tuân thủ và sự khó thở của đường
thở, bằng đường thở của bệnh nhân. Tất cả các thông số được đo bằng cảm
biến lưu lượng D-lite/Pedi-lite đặt tại đường thở của bệnh nhân.

Cảm biến lưu lượng D-lite/Pedi-lite

1. Cổng đo phế dung để đo áp lực tổng thể


2. Cổng đo phế dung để đo áp lực tĩnh
3. Để lấy mẫu khí
GHI CHÚ Với D-lite++: thiết kế của cảm biến khác với hình trên.

Đạt được vận tốc luồng khí khi áp lực động được đo bởi 2 ống rỗng (1 và 2). Khi
hít vào, khí di chuyển từ máy gây mê hoặc máy hô hấp nhân tạo đến bệnh nhân
bởi điểm 1, điểm đo áp lực toàn phần, và đồng thời đo áp lực ở ống 2 dưới dạng
áp lực tĩnh. Áp lực tĩnh ở ống 2 được trừ cho áp lực toàn phần ở ống 1 để cho kết
quả áp lực động. Áp lực động tỷ lệ với tốc độ của luồng khí. D-lite/Pedi-lite được
thiết kế để hoạt động ở cả hai hướng; trong khi thở ra, quy trình ngược lại. Các
mẫu khí để đo CO2, O2, N2O và chất gây mê được lấy thông qua cổng 3.
Một đầu của cảm biến có một đầu nối đực 15 mm cho kết nối đoạn chữ Y, trong
khi đầu nối với bệnh nhân gồm một đầu nối đực 22 mm cho mặt nạ thông khí và
một đầu nối cái đồng tâm 15 mm cho ống nội khí quản. Ống lumen kép dùng một
lần, kết nối đến cổng đo phế dung, dẫn tín hiệu dòng chảy dưới dạng chênh lệch
áp lực đến cảm biến áp lực bên trong máy theo dõi. Phương pháp đo này có

404 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung

nghĩa là không có luồng khí trong ống lumen kép, mà chỉ tiếp nhận áp lực. Ống
lấy mẫu khí thở ra kết nối với D-lite/Pedi-lite hoàn thành hệ thống theo dõi. Việc
lấy mẫu khí là rất quan trọng để cho phép bù trừ do tác dụng của các tốc độ khí
khác nhau khi tính toán thể tích thì thở ra và thể tích 1 phút.

Thông số phép đo phế dung


Thông số phép đo phế dung đo được như sau:
● Thể tích kỳ hít vào và thở ra (TVinsp/exp)
● Thể tích thời gian hít vào và thở ra (MVinsp/exp)
● Áp lực đường thở
● Áp lực đỉnh (Ppeak): áp lực tối đa trong một hơi
● Áp lực bình ổn (Pplat): áp lực tại điểm đảo ngược của lưu lượng
● Áp lực trung bình (Pmean): áp lực trung bình trong một hơi thở
● Dạng sóng áp lực theo thời gian thực (Paw)
● Áp lực dương cuối thì thở ra (PEEPtot) chỉ trong các gói phần mềm OR và
PACU: áp lực trong phổi ở cuối thì thở ra, được đo khi giai đoạn thở ra thay
đổi thành lưu lượng hít vào.
● Áp lực dương cuối thì thở ra ngoại sinh (PEEPe) và áp lực dương cuối thì thở
ra nội sinh (PEEPi) (không nằm trong gói phần mềm OR và PACU).
● Tuân thủ (Compl): được tính cho mỗi hơi thở, chỉ ra sự chênh lệch áp lực cần
thiết để đưa một lượng khí nhất định vào bệnh nhân.
GHI CHÚ Không đo bằng hơi thở tự phát.

● Kháng trở đường thở (Raw): được tính toán từ phương trình mô tả động học
của dòng khí giữa phổi và cảm biến lưu lượng.
GHI CHÚ Không đo bằng hơi thở tự phát.

● Dạng sóng thời gian thực (Lưu lượng)


● Tỷ lệ thời gian hít vào và thở ra (I:E)
● Vòng lặp thể tích-áp lực (vòng lặp Paw-Vol.)
● Vòng lặp thể tích-lưu lượng (vòng lặp Flow-Vol.)
̀ g thở̉
Áp lực đườn
Dạng sóng của áp lực đường thở ở bên phải và vòng lặp áp lực-thể tích ở bên trái:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 405


Đo phế dung

● x = Paw
● y = Vol

1. Ppeak
2. Pplat
3. Pmean
4. PEEPe
5. PEEPtot

GHI CHÚ PEEPi (= PEEPtot — PEEPe) và PEEPe không có sẵn


trong các gói phần mềm OR và PACU.

PEEPtot
Vòng lặp sau cho thấy cách PEEPtot (=PEEPe + PEEPi) được hiển thị.
1. PEEPe
2. PEEPi
3. PEEPtot = PEEPe + PEEPi

PEEPi
GHI CHÚ Không khả dụng trong gói phần mềm OR và PACU.

Tỷ lệ hô hấp cao hoặc thời gian thở ra ngắn có thể dẫn đến sự phát triển của
PEEP nội tại. Nó được phát hiện khi áp lực phế nang ở cuối thì thở ra cao hơn áp
lực mở đường thở. PEEPi có thể xảy ra ở những bệnh nhân tắc nghẽn luồng khí,
thông khí ngược hoặc bệnh nhân có giới hạn về lưu lượng.
PEEPi động được đo liên tục và hiển thị dưới dạng một chữ số, nhưng nó cũng
được trình bày theo dạng đồ thị dạng sóng và trong các vòng lặp:

x1 = Thời gian
x2 = Thể tích

406 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung

y = Lưu lượng
Ý nghĩa lâm sàng của PEEPi là ở việc phát hiện cả tác dụng phụ hô hấp và
huyết động:
● Tác dụng phụ hô hấp
■ Đau thắt lưng
■ Mỏi cơ
■ Giảm tập trung
■ Giảm lượng cung cấp oxy
■ Tăng khoảng chết hô hấp
● Tác dụng phụ về huyết động học:
■ Trở về tĩnh mạch
■ Tăng trở kháng mạch máu phổi
■ Giảm sự tuân thủ thất trái
Phép đo PEEPi tĩnh
Trong phép đo PEEPi tĩnh, cuối thì thở ra tạm dừng (vận động tắc nghẽn) trong ít
nhất bốn giây được tạo ra ở máy hô hấp nhân tạo. Khi đường thở bị tắc nghẽn
ở cuối thì thở ra, và nếu bệnh nhân được bơm quá mức, áp lực phế nang sẽ
cân bằng với áp lực đường thở được đo bằng D-lite/Pedi-lite, sẽ tăng lên cho
đến khi đạt đến một mức bình ổn, tương ứng với tổng PEEP hoặc PEEPi, nếu
PEEP đặt là 0.
GHI CHÚ Nếu đo cả PEEPi động và tĩnh, thì giá trị động thường thấp
hơn một chút.

● x = Thời gian
● y = Chân
1. PEEPtot
2. Giữ áp lực cuối thì thở ra
3. Lưu lượng thở ra
Tỷ lệ I:E
Tỷ lệ I:E là một biểu hiện của mối quan hệ giữa thời gian hít vào và thời gian thở
ra. Một giá trị điển hình 0,5 có nghĩa là thời gian thở ra gấp hai lần thời gian hít
vào. Các ví dụ sau đây minh họa sự khác biệt giữa thời lượng I:E là 1:2 và 1:3.
Nếu tốc độ hô hấp là 10 nhịp thở/phút (chu trình hô hấp 6 giây) và I:E là 1:2, thì
thời gian hút vào là 2,0 giây và thời gian thở ra là 4,0 giây:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 407


Đo phế dung

● x = Thời gian
● y=V
1. Hít vào
2. Thở ra

Nếu tốc độ hô hấp là 10 nhịp thở/phút (chu trình hô hấp 6 giây) và I:E là 1:3, thì
thời gian hút vào là 1,5 giây và thời gian thở ra là 4,5 giây:
● x = Thời gian

● y=
1. Hít vào
2. Thở ra

Tuân thủ̉
Việc đo áp lực và thể tích cho phép tính toán sự tuân thủ năng động của phổi -
nói cách khác, thể tích bổ sung vào phổi càng tăng khi áp lực tác dụng lên đường
thở. Sự tuân thủ mô tả khả năng mở rộng của hệ thống phổi-lồng ngực, nhưng bị
chi phối bởi các đặc tính của phế nang (tức là, hoàn toàn ngoại vi).
Sự tuân thủ điển hình cho người lớn thay đổi giữa 35 ml/cmH2O và 60 ml/cmH2O,
và tuân thủ điển hình cho trẻ em là hơn 15 ml/cmH2O.
Giảm tuân thủ có thể cho thấy mức PEEP quá cao, tổn thương phổi cấp tính,
hoặc tăng áp lực trong ổ bụng (chảy máu, cổ trướng). Việc tuân thủ giảm đi
cho thấy tình trạng thông khí xấu đi.

Tuân thủ điển hình Tuân thủ thấp


● x = Paw ● x = Paw
● y = Vol ● y = Vol

Trở kháng đường thở (Raw)


Trở kháng đường thở phản ánh mối quan hệ giữa áp lực chênh lệch qua đường
thở (giữa miệng và phế nang) và tốc độ khí đi qua đường thở. Sự gia tăng trở
kháng đường thở thường chỉ ra sự tắc nghẽn đường thở và có thể dẫn đến chấn
thương khí áp. Ở những bệnh nhân ốm nặng, các yếu tố làm tăng trở kháng

408 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung

đường thở nên được xác định càng nhanh càng tốt để tránh tình trạng phổi căng
phồng quá mức hoặc giảm cung cấp oxy.
GHI CHÚ Một ống nội khí quản góp phần rất lớn vào Raw. Trở kháng
của ống thường cao hơn so với các đường thở bên trong
còn lại.

● x 1 = Thời gian
● x 2 = Thể tích
● y = Lưu lượng

Các vòng lặp và dạng sóng đo phế dung


Đồ thị dòng chảy và các áp lực dạng sóng và các vòng lặp áp lực-thể tích
(Paw-Vol) và lưu lượng-thể tích (Flow-Vol) cho phép phát hiện ngay lập tức của
những thay đổi trong tình trạng thở của bệnh nhân.
Vòng lặp lưu lượng-thể tích biểu thị mối quan hệ động học giữa lưu lượng và thể
tích. Vòng lặp lưu lượng-thể tích biểu thị mối quan hệ giữa lưu lượng và thể tích.
Các thì Paw-Vol
● x1 = Paw cmH2O
● y1 = Vol ml
● x2 = Thời gian
● y2 = Paw

1. Bắt đầu sự hít vào


2. Hít vào
3. Tạm dừng
4. Thở ra

Vòng lặp lưu lượng bình thường


Hình dạng của vòng lặp Pa-Vol phụ thuộc vào tình trạng hô hấp của bệnh nhân
và chế độ thở được sử dụng. Vòng lặp Paw-Vol "bình thường" sẽ xuất hiện nếu
chỉ cần một áp lực nhỏ trước khi lượng khí bắt đầu xâm nhập vào phổi.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 409


Đo phế dung

● x = Paw
● y = Vol

Vòng lặp Paw-Vol cho trẻ em


Khi sử dụng cho trẻ em, thang đo cho áp lực và thể tích khác với thang đo được
sử dụng cho người lớn. Bệnh nhân là trẻ em có áp lực trong đường thở tương
đối cao do ống nội khí quản rất nhỏ. Việc sử dụng thang đo áp lực có tỷ lệ cao
hơn đối với thang đo thể tích cho phép rút các vòng lặp trên trẻ em với hình
dạng tương tự như ở người lớn.
Điển hình:
● Áp lực trong đường thở cao (đường kính ống nhỏ)
● Tuân thủ thấp
● Insp > Exp (rò rỉ quanh ống) - vòng lặp vẫn mở
● x = Paw
● y = Vol

Các pha lưu lượng-thể tích


Vòng lặp lưu lượng-thể tích biểu thị mối quan hệ giữa lưu lượng và thể tích. Lưu
lượng khí hít vào cho thấy loại dạng lưu lượng được sử dụng bởi máy thở, và lưu
lượng thở ra biểu thị sức đề kháng trong quá trình thở ra. Tất cả các sự cố hạn
chế lưu lượng (tắc nghẽn đường thở, PEEP nội tại) đều có thể nhìn thấy trong
vòng lặp lưu lượng-thể tích.
● x1 = Thể tích
● x2 = Thời gian

410 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Đo phế dung

● y = Lưu lượng

1. Bắt đầu sự hít vào


2. Hít vào
3. Tạm dừng
4. Thở ra

Vòng lặp lưu lượng bình thường


Khi sử dụng thể tích được kiểm soát, chế đột thở liên tục, các vòng Thể tích-Lưu
lượng thì phản ánh đúng chức năng của máy hô hấp và không có giới hạn lưu
lượng khí của bệnh nhân.
● x = Thể tích
● y = Lưu lượng

Tính thực tiễn của phép đo phế dung


● Việc bố trí chính xác các phụ kiện của phép đo phế dung là rất cần thiết để vận
hành chính xác và không có trục trặc.
● Bộ cảm biến D-lite/Pedi-lite được đặt gần đường thở của bệnh nhân; hãy
nhớ sử dụng D-lite cho bệnh nhân có thể tích lưu lượng từ 150 ml đến 2000
ml, và Pedi-lite cho bệnh nhân có thể tích lưu lượng là 15 ml đến 300 ml.
Hãy nhớ chọn đúng loại cảm biến.
● Sự ngưng tụ độ ẩm trong các cổng đo phế dung của bộ cảm biến D-lite/Pedi-lite
có thể làm tăng khối lượng đo được khi gây mê thấp. Đặt bộ cảm biến theo
cách mà trọng lực có thể loại bỏ nước ngưng tụ khỏi các ống đo phế dung.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 411


Đo phế dung

Xử lý sự cố phép đo phế dung


Sự cố Biện pháp xử lý

Các giá trị có vẻ bị sai số ● Kiểm tra tình trạng của bệnh nhân.
● Đảm bảo quý vị đang sử dụng đúng loại cảm
biến: D-lite đối với bệnh nhân là người lớn,
Pedi-lite đối với bệnh nhân là trẻ em.
● Kiểm tra việc lựa chọn loại cảm biến.
● Đảm bảo các đầu nối ống phế dung và các kết
nối của chúng khít và không bị rò rỉ.
● Kiểm tra các giá trị khí huyết động mạch.
● Đảm bảo đường lấy mẫu và ống phế dung
không bị xoắn.
● Đảm bảo không có nước trong ống phế dung.
Các giá trị có vẻ không tin cậy ● Tháo D-lite (+)/Pedi-lite và vẩy các giọt bắn đi.
● Đảm bảo các đầu nối trên cảm biến
D-lite/Pedi-lite còn nguyên vẹn và các đầu nối
khít.
Rung lắc mạnh trong chu trình lặp ● Kiểm tra tình trạng của bệnh nhân.
● Kiểm tra nước hoặc dịch bài tiết trên bệnh nhân
và hệ thống.

412 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trao đổi khí
20
Các hạn chế tương thích khả năng trao đổi
khí
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các cảnh báo an toàn về trao đổi khí


Các cảnh báo trao đổi khí
Trước khi sử dụng phép đo trao đổi khí, hãy tự làm quen với các biện pháp phòng
ngừa an toàn liên quan đến khí áp và đo thính lực khi chúng áp dụng cho phép đo
trao đổi khí.
CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Sự hiện diện của Helium hoặc Xenon trong
mạch thở gây ra các giá trị đo lường không chính xác.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Đảm bảo rằng quý vị
chọn đúng loại cảm biến cho bệnh nhân: D-lite đối với bệnh
nhân là người lớn, Pedi-lite đối với bệnh nhân là trẻ em.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Luôn kiểm tra lựa
chọn loại cảm biến đo phế dung từ máy theo dõi (Sensor
Type > Adult hoặc Pediatric ).

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Nếu lưu lượng khí thở ra ở pha cuối thì thở ra
của bệnh nhân gần bằng không trong hơn hai giây trước
khi bắt đầu thì hít vào tiếp theo, lưu lượng phụ của bộ
thông khí có thể ảnh hưởng đến phép đo.

CẢNH BÁO CHỈ SỐ ĐỌC SAI. Vì các thông số trao đổi khí được tính
toán từ dữ liệu O2, CO2, và luồng khí trong đường thở, bất
kỳ điều kiện nào ảnh hưởng đến các thông số này cũng sẽ
ảnh hưởng đến độ chính xác của các thông số trao đổi khí.
Để tránh rủi ro các chỉ số đọc trao đổi khí sai có thể làm
giảm sự an toàn của bệnh nhân, phải tuân thủ các hướng
dẫn về đo O2, CO2, và đo luồng khí trong đường thở và
đảm bảo các phép đo này được thực hiện đúng cách.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 413


Trao đổi khí

CẢNH BÁO CHỈ SỐ ĐỌC SAI. Các điều kiện sau đây ảnh hưởng đến
độ chính xác và hiệu quả của phép đo trao đổi khí:
● Đường thở bị hở.
● Sử dụng ống lấy mẫu khác với ống lấy mẫu không qua
mũi dài 2–mét.
● Sử dụng FiO2 cao.

● Dao động của mức FiO2 đã truyền đi trong khi hít vào.
● Sử dụng N2O trong thông khí.
● Thay đổi áp lực cao từ PEEP đến Ppeak.
● Sử dụng Helium hoặc Xenon trong thông khí.
● Tốc độ thở ra cao.
● Sử dụng thông khí tần số cao (HFV).
● Sử dụng áp lực đường thở dương hai mức (BiPAP).
● Chế độ luồng khí trong đường thở bất thường.
● Luồng chênh lệch cao, đặc biệt khi sử dụng các thiết lập
thông khí dẫn đến thời gian không có luồng khí trong
đường thở.
● Biên độ CO2 bất thường.
Nếu các tình trạng này vẫn còn, có nguy cơ các chỉ số đọc
sai có thể làm giảm sự an toàn của bệnh nhân.

CẢNH BÁO CHỈ SỐ ĐỌC SAI. Không gian chết khi hít vào tăng lên
trong các hệ thống thở mà không có luồng khí thở ra đi
qua thông qua đoạn Y có thể dẫn đến các chỉ số đọc VCO2
và VO2 quá lớn. Để tránh rủi ro cho bệnh nhân, luôn xem
xét yếu tố này khi diễn giải các kết quả đo bằng các hệ
thống thở đó.

Thận trọng về trao đổi khí


THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Tuyệt đối không kết nối đầu
lỏng của đường lấy mẫu khí vào đầu nối phép đo phế dung
bệnh nhân vì điều này có thể phá vỡ các đơn vị của phép
đo phế dung. Đầu nối phép đo phế dung bệnh nhân chỉ
được sử dụng cho ống thông phép đo phế dung.

THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không đưa không khí nén
hoặc khí vào bất kỳ đầu ra hoặc đường ống nào nối với
máy theo dõi bệnh nhân. Áp lực có thể làm hỏng các bộ
phận dễ bị hư hỏng.

Các giới hạn đo trao đổi khí


● Phép đo này không khả dụng trong gói phần mềm NICU
● Chỉ các mô đun E-sCAiOVX và E-sCOVX mới đo được trao đổi khí.

414 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trao đổi khí

GHI CHÚ Yêu cầu kiểm tra hiệu chuẩn thường xuyên để đảm bảo
độ chính xác của phép đo.

Các điểm trao đổi khí cần lưu ý


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Đo lường trao đổi khí chỉ dành cho bệnh nhân được đặt nội khí quản.
● Chỉ sử dụng đường lấy mẫu khí 2 mét (7-ft). Đường các đường khác có thể
làm cho chỉ số đọc bị sai.
● Cung cấp FiO2 từ phía máy thở sẽ ổn định.
● PEEP cao hoặc áp lực thông khí có thể kích hoạt một thông báo nhắc nhở
kiểm tra bình gom nước. Trong trường hợp này, bạn có thể xem xét giảm
PEEP nếu có thể.
● Để đảm bảo độ chính xác của phép đo, hãy kiểm tra hiệu chuẩn theo chu kỳ
được quy định. Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo chương Vệ sinh, khử
trùng và bảo trì.
● Khi có các chất gây mê, hãy sử dụng mô-đun E-sCAiOVX để theo dõi lưu
lượng đường thở, trao đổi khí và trao đổi chất.
● Bất kỳ thay đổi cấp tính nào ở quá trình thông khí phế nang sẽ được phản ánh
ngay lập tức trong việc sản xuất khí CO2, không thể đo việc sản xuất khí CO2
chuyển hoá, cho đến khi đạt được trạng thái ổn định mới. Thời gian cần thiết
để ổn định có thể khác nhau và kéo dài từ 30 đến 120 phút.

Thiết đặt phép đo trao đổi khí


Kết́ nốí thiết bị trao đổi khí với bệnh nhân
Các kết nối từ thiết bị đến bệnh nhân để trao đổi khí tương tự như các kết nối của
phép đo phế dung nhưng cũng có một số vấn đề liên quan đến kết nối cần lưu ý.
Chỉ có các mô-đun E-sCAiOVX và E-sCOVX mới đo sự trao đổi khí.
GHI CHÚ Chỉ sử dụng đường lấy mẫu khí 2 mét (7-ft). Đường các
đường khác có thể làm cho chỉ số đọc bị sai.

GHI CHÚ Lưu lượng đường tắt cùng với thời gian tạm dừng lưu
lượng hô hấp dài có thể gây nhiễu cho phép đo. Xem xét
sử dụng thời gian hô hấp ngắn hơn để giảm hiệu ứng.
Ngoài ra, quý vị có thể sử dụng một bộ đệm phù hợp với
vùng chết từ 5 đến 10 ml (ví dụ: bộ nối chữ T thẳng) giữa
Y-piece và D-lite/Pedi-lite. Hiệu ứng lưu lượng đường tắt
có thể tồn tại ngay cả trong môi trường người lớn, nhưng
nó được nhấn mạnh nhiều hơn khi theo dõi bệnh nhân nhi
và sử dụng Pedi-lite.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 415


Trao đổi khí

GHI CHÚ Đặt tất cả các cổng D-lite lên trên với độ nghiêng từ 25°
đến 35° để tránh nước ngưng tụ chảy vào bên trong bộ
cảm biến và đường ống.

GHI CHÚ Khi theo dõi bệnh nhi với thể tích thở dưới 300 ml, sử
dụng bộ cảm biến Pedi-lite. Hãy nhớ chọn loại cảm biến
phù hợp.

Kết nối bệnh nhân trao đổi khí với HME/HMEF

GHI CHÚ Với D-lite++, thiết kế của cảm biến và vị trí của đường lấy
mẫu khí có thể khác với hình trên.

GHI CHÚ Luôn luôn đặt HME/HMEF giữa cảm biến D-lite và bệnh
nhân.

Các liên kết trao đổi khí cho bệnh nhân với ống linh hoạt

GHI CHÚ Với D-lite++, thiết kế của cảm biến và vị trí của đường lấy
mẫu khí có thể khác với hình trên.

Kiểm tra phép đo trao đổi khí.


1. Kiểm tra xem bình đựng bẫy nước có bị cạn hay không.
2. Bịt kín ống lấy mẫu và kiểm tra xem thông báo Sample line blocked có xuất
hiện trong vòng 30 giây và dạng sóng có hiển thị 0 cùng lúc hay không.

416 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trao đổi khí

Sử dụng phép đo trao đổi khí.


Chọn loại cảm biến trao đổi khí
Chọn loại cảm biến (Adult hoặc Pedi ) tùy theo cảm biến bạn đang sử dụng.
1. Chọn cửa sổ thông số trao đổi khí.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn loại cảm biến từ danh sách Sensor Type .

Chọn thời gian trung bình EE và RQ


Các giá trị trung bình của chi phí năng lượng (EE) và thương số hô hấp (RQ) được
cập nhật mỗi phút. Thanh trong cửa sổ thông số EE + RQ hiển thị màu xanh lục,
số lượng dữ liệu mà máy theo dõi sử dụng để thực hiện tính toán giá trị trung bình.
Khi bệnh nhân được nhận/trường hợp được bắt đầu, không có giá trị trung bình
nào được hiển thị cho đến khi 10 phút dữ liệu EE và RQ hợp lệ. Sau đó, giá trị EE
và RQ chuyển sang màu xám cho đến khi có đủ dữ liệu (> 1/5 của thời gian trung
bình được chọn) để thực hiện các tính toán đáng tin cậy.
1. Chọn cửa sổ thông số trao đổi khí.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách EE Average Time .
GHI CHÚ Các giá trị trong cửa sổ thông số chuyển sang màu xám
bất kỳ khi nào có đủ dữ liệu trung bình EE và RQ hợp lệ.

GHI CHÚ Nếu RQ nằm ngoài phạm vi sinh lý (<0,6 hoặc >1,3), máy
theo dõi không lưu các giá trị EE và RQ trong lịch sử xu
hướng hoặc sử dụng chúng để tính toán giá trị trung bình.

Có trọng lượng VO2 và VCO2


Để có giá trị trọng lượng VO2 (VO2/kg hoặc VO2/m2 ) và VCO2 (VCO2/kg hoặc
VCO2/m2 ), quý vị phải nhập chiều cao và cân nặng của bệnh nhân. Về
VO2/kg và VCO2/kg , các giá trị được đo được quyết định bởi cân nặng của
bệnh nhân, và về VO2/m2 và VCO2/m2 , các giá trị được đo được quyết định
bởi BSA của bệnh nhân.

Dừng phép đo trao đổi khí.


1. Loại bỏ cửa sổ thông số trao đổi khí từ màn hình.
Bạn có thể tiếp tục đo các khí đường thở và đo phế dung với cùng một mô đun.
Xu hướng của giá trị trao đổi khí sẽ tiếp tục ngay cả khi quý vị loại bỏ cửa sổ
thông số khỏi màn hình.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 417


Trao đổi khí

Phép đo cơ bản sự trao đổi khí


Mô tả phép đo trao đổi khí
Các mô-đun E-sCOVX và E-sCAiOVX với tùy chọn trao đổi khí cho phép theo
dõi mức tiêu thụ O2 (VO2), sản xuất CO2(VCO2), chi phí năng lượng (EE) và
thương số hô hấp (RQ).
Để cung cấp một phép đo trao đổi khí hô hấp hít vào, thở ra một cách chính xác,
các mô-đun E-sCOVX và E-sCAiOVX tích hợp theo thuật toán nồng độ khí dòng
phụ (CO2 and O2) cũng như lưu lượng và thể tích tạo ra bởi mỗi hơi thở. Điều
này được thực hiện với bộ cảm biến lưu lượng D-lite/Pedi-lite kết hợp với cảm
biến ôxy thuận từ nhanh và băng khí hồng ngoại cho phép đo CO2. Do nguyên
lý đo dòng phụ, có độ trễ khoảng 2,5 giây trong phép đo, gây ra bởi thời gian di
chuyển của mẫu qua đường lấy mẫu đến mô-đun. Các mô-đun đồng bộ hoá theo
thuật toán các nồng độ và lưu lượng.
Để thu được mức tiêu thụ oxy của bệnh nhân, mô-đun trao đổi khí đo lượng oxy
được hít vào, và trừ đi lượng thở ra. Sản xuất cacbon dioxit được đo bằng cách
lấy trừ đi lượng cacbon dioxit được hít vào từ lượng thở ra. Những lượng này có
thể thu được bằng cách nhân mỗi mẫu thể tích đo với nồng độ khí tương ứng.
Để đảm bảo kết quả đo thể tích ít mắc lỗi hơn, cần sử dụng quá trình chuyển đổi
Haldane. Sự chuyển đổi Haldane dựa trên giả định rằng khí nitơ là một khí trơ, và
một cá thể sẽ không hấp thụ và cũng không sản sinh ra nó, ngoại trừ trường hợp
không khí tắc mạch. Do đó, lượng nitơ hít phải bằng lượng thở ra.

Cách giải thích các giá trị trao đổi khí


Mặc dù các phép đo có thể được thực hiện một cách dễ dàng, nhưng tính chính
xác và khả năng lặp lại của kết quả đòi hỏi cần có sự hiểu biết về các nguyên lý
cơ bản của phép đo và sinh lý liên quan. Hơn nữa, sự trao đổi khí hoặc phép đo
nhiệt lượng gián tiếp rất nhạy cảm với sai số đo lường; do đó cần nhấn mạnh
đến sự cần thiết của các quy trình kiểm soát chất lượng thường xuyên. Mặc dù
phép đo chính xác, một số yếu tố lâm sàng và sinh lý ảnh hưởng đến kết quả của
phép đo trao đổi khí và cần được xem xét khi giải thích. Về mặt này, mối quan
hệ giữa thông khí và trao đổi khí là rất quan trọng. Bất kỳ thay đổi cấp tính nào
ở quá trình thông khí phế nang sẽ được phản ánh ngay lập tức trong việc sản
xuất khí CO2, không thể đo việc sản xuất khí CO2 chuyển hoá, cho đến khi đạt
được trạng thái ổn định mới. Tương tự, nhưng ngắn hơn, quá trình chuyển tiếp
cũng sẽ được nhìn thấy trong quá trình tiêu thụ khí O2. Tương tự, sự thay đổi cấp
tính trong sự lưu thông mô có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu oxy trong mô và
việc loại bỏ CO2 từ các mô.
Phép đo trao đổi khí phổi nghĩa là theo dõi việc tiêu thụ ôxy (VO2) và sản xuất
carbon dioxide (VCO2). Dựa trên các phép đo này, có thể tính được thương số hô
hấp, RQ, là tỷ lệ giữa quá trình sản xuất CO2 và O2, cũng như chi phí năng lượng,
EE, cho biết số lượng năng lượng mà bệnh nhân đang sử dụng. Phép đo trao đổi
khí phổi tương ứng với việc giải phóng năng lượng từ cơ thể ở trạng thái ổn định.
Tình trạng trạng thái ổn định có thể được định nghĩa là một khoảng thời gian sau
khi bệnh nhân ổn định từ bất kỳ thay đổi nào và sẽ không phải chịu những thay
đổi trong điều trị có thể ảnh hưởng đến việc trao đổi khí hoặc tăng sự trao đổi
chất. Bất kỳ khi nào cân bằng nội môi của bệnh nhân được thay đổi, tình trạng
trạng thái ổn định sẽ bị gián đoạn, và phải mất một thời gian nhất định trước khi

418 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trao đổi khí

một trạng thái ổn định mới được thiết lập lại. Điều này cần được ghi nhận trong
thời gian đo ngắn. Trong phép đo liên tục, việc đạt được kết quả trung bình trong
thời gian dài hơn giúp loại bỏ các tác động của trạng thái ổn định khác nhau.
́ tiêu thụ̣ oxy (VO2)
Mức
Các phép đo calo gián tiếp đo lượng oxy tiêu thụ như lượng nạp khí oxy từ các
khí hô hấp. Sự thay đổi cấp tính trong thông khí, huyết động học, và hoạt động
thể chất có thể tạo ra sự thay đổi lớn trong VO2 đo được bằng bất kỳ phương
pháp nào. Vì VO2 có thể được đo liên tục, những thay đổi nhất thời trong VO2 đo
được có thể được quan sát thấy trong các phép đo kéo dài.
Trong điều kiện ưa khí, VO2 phụ thuộc vào hoạt động trao đổi chất của các mô. Ở
tốc độ trao đổi chất nhất định, cơ chất trao đổi năng lượng cũng có ảnh hưởng
đến VO2, vì lượng oxy cần thiết để sản xuất ra cùng lượng năng lượng từ các cơ
chất khác nhau sẽ khác nhau. Lượng oxy cần thiết để sản xuất ra 1 kcal năng
lượng từ carbohydrate là 207 ml, từ chất béo là 213 ml, và từ protein là 223 ml.
Nếu lượng oxy cung cấp cho mô không thích hợp với nhu cầu trao đổi chất thì
việc tiêu thụ ôxy của mô sẽ phụ thuộc vào sự trao đổi oxy và chuyển hóa kị khí
với sự sản xuất axit lactic sẽ xảy ra. Trong quá trình trao đổi chất kị khí, VO2 đo
được từ các khí hô hấp không phản ánh nhu cầu oxy của mô vì xảy ra tình trạng
thiếu hụt oxy trong các mô. Khi điều kiện ưa khí được khôi phục, sự thiếu hụt
oxy sẽ được phản ánh khi mức tiêu thụ oxy tăng lên.
Sản sinh cacbon đioxit (VCO2)
Phép đo lượng sản sinh cacbon đioxit (VCO2) bằng phép đo nhiệt lượng gián tiếp
dễ dẫn đến các sai số lớn trừ khi tính đến mối quan hệ chặt chẽ giữa VCO2, thông
khí phế nang (VA), và CO2 động mạch (PaCO2). Theo phương trình cổ điển Bohr,
VCO2 = VA x PaCO2/k, trong đó k là một hằng số phụ thuộc vào các đơn vị và
điều kiện (như áp lực, nhiệt độ, độ ẩm) của phép đo. Hằng số bằng 0,1150 khi:
● VCO2 được tính bằng ml/phút, nhiệt độ chuẩn (0°C) và khí khô (STPD),
● VA được tính bằng l/phút, 37 °C, và được bão hòa toàn phần bằng hơi nước
(BTPS),
● và PaCO2 được tính bằng kPa,
Phương trình Bohr giải thích rằng phép đo VCO2 nhạy cảm với những thay đổi
khi thông khí: bất kỳ thay đổi nào trong thông khí phế nang sẽ được phản ánh
trực tiếp trong VCO2 cho tới khi đã đạt được trạng thái ổn định mới của PaCO2.
Ở trạng thái ổn định, VCO2 phụ thuộc vào hoạt động chuyển hóa của các mô và,
tương tự như VO2, phụ thuộc vào các chất nền của sự trao đổi năng lượng. Sự
sản sinh 1 kcal năng lượng từ hiđrat cacbon sinh ra 207 ml khí CO2, từ dạng
chất béo, nó sản sinh ra 151 ml, và từ protein, nó sản sinh ra 181 ml. Nếu bất
kỳ biến số nào trong phương trình Bohr thay đổi, lượng CO2 thân nhiệt sẽ thay
đổi. Trong các trường hợp này, cần phải có đủ thời gian để lượng CO2 thân nhiệt
làm ổn định nếu VCO2 đã đo được cũng phản ánh lượng sản sinh chuyển hóa
khí CO2. Phép đo liên tục sự trao đổi khí tạo điều kiện cho việc xác thực của
một trạng thái ổn định.
Thương số hô hấp
Tỷ lệ giữa VCO2 và VO2 được gọi là thương số hô hấp khi được đo trong điều
kiện trạng thái ổn định. Trong điều kiện trạng thái ổn định, RQ phản ánh hỗn hợp
của các cơ chất được sử dụng bởi quá trình trao đổi năng lượng. RQ bằng 1 đối

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 419


Trao đổi khí

với carbohydrate, 0,7 đối với chất béo và khoảng 0,81 đối với protein. Phân tích
chi tiết quá trình oxy hóa cơ chất đòi hỏi phải đo lượng bài tiết urê niệu để đánh
giá quá trình oxy hóa protein và tính toán RQ không phải protein.
Đối với mục đích lâm sàng, sự thay đổi lớn trong quá trình oxy hóa cơ chất được
phản ánh trong tổng số RQ, được đo trực tiếp từ các khí hô hấp. Tăng oxy hóa
glucose có thể được quan sát thấy khi một RQ tiến gần đến 1, trong khi tăng oxy
hóa chất béo có thể dẫn đến một RQ gần bằng 0,7.
Một RQ ở trạng thái ổn định lớn hơn 1 có thể chỉ ra tổng hợp chất béo và là một
tình trạng hiếm gặp lâm sàng, liên quan đến việc ăn nhiều carbohydrate. Ngay
cả trong những điều kiện này, RQ hiếm khi vượt quá 1,3. Một RQ ở trạng thái
ổn định dưới 0,7 cũng là một sự hiếm gặp, nhưng có thể xảy ra trong quá trình
ketosis, nếu cơ thể xeton bị oxy hóa không đầy đủ và bài tiết ra nước tiểu. Các
giá trị RQ vượt quá 1 hoặc dưới 0,7 cần được kiểm tra kỹ lưỡng để đo các sai sót
và thiếu trạng thái ổn định. Thông thường, các nguyên nhân phổ biến nhất cho
các giá trị RQ không sinh lý hoặc sai sót là sự thay đổi trong thông khí: tăng thông
khí làm tăng RQ, giảm thông khí làm giảm RQ cho đến khi đạt được trạng thái ổn
định mới về lượng CO2 trong cơ thể. Tương tự, sự phát triển sự thiếu hụt oxy sẽ
làm tăng RQ, trong khi bổ sung sự thiếu hụt oxy sẽ làm giảm RQ.
Chi phí năng lượng
Chi phí năng lượng không thể được đo trực tiếp bằng phép đo nhiệt lượng gián
tiếp, mà nó được tính toán từ các biến số trao đổi khí đo được.
Các giá trị thông thường còn lại cho VO2 và VCO2 khác nhau tùy theo kích thước
cơ thể, tuổi tác và giới tính của bệnh nhân. Các ước tính ban đầu về giá trị thông
thường có thể thu được bằng cách sử dụng công thức Harris-Benedict.
Tăng chi phí năng lượng sẽ được phản ánh như một sự gia tăng tỷ lệ thuận trong
cả VO2 và VCO2. Ví dụ: tăng tạm thời đến 200% có thể xảy ra do run và co giật.
Các điều kiện lâm sàng liên quan đến sự tăng chuyển hoá, như thương tích hoặc
nhiễm trùng, có thể làm tăng chi phí năng lượng lên đến 50% và trong trường
hợp cực đoan, thậm chí lên đến 100%.
Bệnh nhân bị bệnh lý phổi nặng và suy giảm cơ học hô hấp có thể gia tăng đáng
kể hoạt động hít thở: chi phí ôxy thở có thể lên đến 20% toàn thể cơ thể VO2,
trong khi bình thường chiếm dưới 5% tổng số VO2.
Các triệu chứng huyết động, giống như sự sụp đổ tuần hoàn, có thể làm giảm
cả VO2 và VCO2, và có thể quan sát thấy sự gia tăng bù trừ nếu sự hồi phục
mô đầy đủ đã được khôi phục.
Các yếu tố khác góp phần vào chi phí năng lượng:

Thương tích, nhiễm


trùng
Lo lắng
Sốt
Hoạt động hít thở
Hiệu ứng nhiệt

420 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trao đổi khí

0 10 20 30 40 50
% trên mức chi phí năng lượng dự kiến

Tính thiết thực của việc trao đổi khí


Phải có điều kiện trạng thái ổn định để đảm bảo rằng phép đo trao đổi khí tương
ứng với việc trao đổi khí trong mô. Ngoài ra, các yếu tố sinh lý khác có thể ảnh
hưởng đến sự ổn định của bệnh nhân: sự thay đổi ở chế độ thở, thể tích phổi,
không gian chết hoặc tình trạng lưu thông gây ra sự thay đổi đột ngột nồng độ khí
hít vào và thở ra. Các yếu tố này quyết định tốc độ làm ổn định phép đo. Bệnh
nhân phải bất động và có tốc độ và thể tích thở ra đều.
Mặc dù có thể đo được lượng trao đổi khí trong một thời gian ngắn, nhưng thời
gian tối thiểu từ 20 đến 30 phút là thích hợp. Bằng cách kéo dài thời gian đo, có
thể thu được thông tin chính xác hơn về lượng trao đổi khí trung bình.
Một số biến số có thể dẫn đến thông tin không chính xác. Để đảm bảo đo chính
xác, cần ghi nhớ các lưu ý thực tiễn này:
● Ống lấy mẫu.
■ Để đảm bảo khởi tạo mô-đun chính xác, luôn kết nối ống lấy mẫu và D-fend
với mô-đun trước khi bật máy theo dõi hoặc kết nối mô-đun với một máy
theo dõi đã bật nguồn.
■ Sử dụng đúng chiều dài ống lấy mẫu. Các ống lấy mẫu cần có độ dài và
đường kính xác định để lập báo cáo chính xác về khí và lưu lượng. GE
khuyến cáo chỉ sử dụng ống lấy mẫu 2-m (7-ft).
● Đường ống thông không bị tắc.
■ Đảm bảo không có nước (độ ẩm, dịch bài tiết) hoặc ống bị xoắn trong
đường ống.
● Hiệu chuẩn và tính chính xác của phép đo.
■ Để đảm bảo tính chính xác của phép đo, kiểm tra tính chính xác của phép
đo khí trong đường thở theo chu kỳ kiểm tra hiệu chuẩn đã quy định.
■ Đảm bảo bạn đang sử dụng đúng loại khí hiệu chuẩn.
■ Đảm bảo rằng khí hiệu chuẩn và bộ điều chỉnh hoạt động tốt trước khi hiệu
chuẩn. Không được rửa hoặc khử trùng các ống lấy mẫu khí hiệu chuẩn.
● Định vị chính xác thiết đặt lấy mẫu trong mạch của bệnh nhân.
■ Đoạn Y thẳng (không gian chết vật lý < 8 ml).
■ Nếu sử dụng một trao đổi nhiệt và hơi ẩm (HME) hoặc HME có bộ lọc
(HMEF), đặt nó giữa cảm biến D-lite/Pedi-lite và bệnh nhân.
■ Sử dụng cảm biến D-lite+ hoặc D-lite++ để theo dõi liên tục. Nước ngưng
bên tronge D-lite có thể làm lệch chỉ số đọc thể tích.
■ Sử dụng cảm biến Pedi-lite hoặc Pedi-lite+ cho những bệnh nhân là trẻ
em (thể tích thở 15 ml đến 300 ml) và nhớ chọn đúng loại cảm biến trong
menu của máy theo dõi.
● Chức năng của máy hô hấp nhân tạo.
■ Kiểm tra các rò rỉ của mạch vì chúng có thể làm cho số đo thể tích không
chính xác.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 421


Trao đổi khí

■ Việc sử dụng lưu lượng đường vòng cao có thể làm cho số đo thể tích
không chính xác.
■ Có thể sử dụng tối đa 85% FiO2, chỉ số đọc cao hơn sẽ làm tăng độ nhạy
của sự biến đổi sai số Haldane.

Xử lý sự cố trao đổi khí


Sự cố Biện pháp xử lý

Các giá trị trao đổi khí quá thấp. ● Kiểm tra ống lấy mẫu và các đầu nối để xác
định rò rỉ.
Các giá trị trao đổi khí dường như không đáng tin ● Kiểm tra chế độ thở máy.
cậy.
● Kiểm tra nồng độ ôxy được hít vào và điều chỉnh
nếu cần (tối đa 85%).
● Nếu lưu lượng khí thở ra ở pha cuối thì thở ra
của bệnh nhân gần bằng không trong hơn hai
giây trước khi bắt đầu thì hít vào tiếp theo, lưu
lượng phụ của bộ thông khí có thể ảnh hưởng
đến phép đo. Bạn có thể làm giảm sự ảnh
hưởng này bằng cách thêm một bộ đệm phù
hợp với vùng chết từ 5 đến 10 ml (ví dụ: Bộ
nối chữ T thẳng) giữa phần Y và D-lite hoặc bộ
nối Pedi-lite.
Mô-đun không hoạt động. ● Kiểm tra và làm sạch bộ lọc quạt nếu cần.
● Kiểm tra bẫy nước. Nếu quá đầy, chất lỏng có
thể đã đi vào khối. Thay mô-đun và yêu cầu
nhân viên bảo dưỡng có trình độ kiểm tra.
Không có giá trị trao đổi khí. ● Kiểm tra xem đường lấy mẫu khí không được
nối với đầu nối khí mẫu ra.
Giá trị VO2 không sinh lý. ● Xác minh xem đường cong oxygram có ổn định
không.
● Thay đổi đường lấy mẫu.
● Kiểm tra vị trí D-lite.

Các giá trị trao đổi khí có chính xác với 100% oxy Không, các phép đo trao đổi khí không thể thực
không? hiện khi FiO2 > 85%. Điều này cũng được hiển
thị trên màn hình bằng việc thay thế các con số
bằng ---. Cũng cần lưu ý rằng độ chính xác hoàn
toàn của phép đo có được khi FiO2 nhỏ hơn 65%.
Giữa 65% và 85% FiO2, đô chính xác giảm xuống
+/-15%
Liệu tôi có thể xem thông tin xu hướng giá trị EE Quý vị có thể xem giá trị trung bình một phút của
và RQ với độ phân giải một phút? EE và RQ trên trang dữ liệu xu hướng dạng số.
Các số này được cập nhật theo chu kỳ thời gian
đã chọn. Thông qua việc lựa chọn EE và RQ vào
đồ thị xu hướng, quý vị sẽ thấy chúng được cập
nhật mỗi phút.

422 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Trao đổi khí

Sự cố Biện pháp xử lý

Các mô-đun trao đổi khí có thể được sử dụng với Có. Trong điều kiện ẩm, GE khuyến nghị quý vị sử
độ ẩm hiện hoạt không? dụng các cảm biến lưu lượng sau:
● D-lite++
● Pedi-lite+
Nếu sử dụng HME, tất cả các phiên bản D-lite và
Pedi-lite đều có thể được sử dụng.
Các mô-đun trao đổi khí có thể được sử dụng với Có, đối với những bệnh nhân nhi có tốc độ hô
bệnh nhân nhi không? hấp dưới 35 lần/phút. Khi theo dõi bệnh nhân nhi,
sử dụng bộ cảm biến Pedi-lite và chọn cảm biến
tương ứng từ menu máy theo dõi.
Tôi có thể đảm bảo rằng các giá trị VCO2 và VO2 Luôn đảm bảo rằng bạn đang sử dụng các phụ
chính xác như thế nào? kiện chính hãng và thiết lập phép đo và kết nối
bệnh nhân chính xác.
Tại sao giá trị RQ lại tăng lên trên 1,0? Phạm vi sinh lý của RQ thường nằm giữa 0,7 và
1,0. Nếu giá trị nằm ngoài phạm vi này, hãy kiểm
tra cài đặt phép đo.
Tại sao giá trị RQ đôi khi lại hiển thị các giá trị Thông thường, điều này là do trạng thái không ổn
không sinh lý như RQ < 0,6? định: cài đặt bộ thông khí đã thay đổi, FiO2 đã thay
đổi, quá trình thông khí bất thường.
Vì sao không có dữ liệu EE và RQ nào trong lịch Nếu RQ nằm ngoài phạm vi sinh lý (<0,6 hoặc
sử xu hướng? >1,3), máy theo dõi không lưu các giá trị EE và RQ
trong lịch sử xu hướng hoặc sử dụng chúng để
tính toán giá trị trung bình.
Vì sao không có dữ liệu EE và RQ dạng số trong EE và RQ là các giá trị được tính trung bình. Sẽ
cửa sổ thông số tuy nhiên máy theo dõi có hiển thị cần một chút thời gian để khởi động bộ đệm trung
dữ liệu của VCO2 và VO2? bình (tùy thuộc vào thời gian tính trung bình được
chọn) để hiển thị dữ liệu. Khi bệnh nhân được
nhập viện/ca được bắt đầu, không có giá trị EE
và RQ nào được hiển thị trong 10 phút. Sau đó,
chúng có màu xám cho đến khi có đủ dữ liệu để
tính trung bình.
Nếu RQ không nằm trong phạm vi sinh lý, các giá
trị sẽ không được thêm vào bộ đệm tính trung bình.
Thanh ở phần dưới của cửa sổ thông số biểu thị
lượng dữ liệu mà máy theo dõi sử dụng để tính
trung bình.
Vì sao các giá trị EE và RQ được hiển thị màu EE và RQ có màu xám khi không đủ dữ liệu hợp lệ
xám? (> 1/5 thời gian tính trung bình được chọn) để thực
hiện các tính toán đáng tin cậy.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 423


Trao đổi khí

424 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Entropy
21
Tính tương thích Entropy
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các biện pháp phòng ngừa Entropy


Các cảnh báo Entropy
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Mô-đun E-ENTROPY có
thể chống chịu hoạt động khử rung tim đến 2 kV. Cần đảm
bảo cảm biến được đặt lên trán bệnh nhân theo hướng
dẫn. Đặt cảm biến không đúng theo hướng dẫn có thể gây
ra các nguy cơ trong khi khử rung tim cho bệnh nhân.

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị. Sử dụng các
cáp hoặc dây dẫn khác có thể dẫn đến hư hỏng thiết bị và
làm giảm sự an toàn của bệnh nhân và người dùng.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Bảo đảm các điện cực, cảm biến, và đầu nối
không chạm vào bất kỳ vật liệu dẫn điện nào kể cả đất.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 425


Entropy

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Đặt cho
đúng các tấm áp điện cực khử rung để bảo đảm việc khử
rung được thành công.

Thận trọng về Entropy


THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Trường điện từ mạnh 30-40 Hz có thể gây sai
số cho số đo Entropy. Không sử dụng những thiết bị có
trường gần khối hoặc cảm biến.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Điện nhiệt và nhiễu từ bên ngoài có thể làm
giảm chất lượng hoạt động của máy.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Phép đo Entropy luôn chỉ được sử dụng
như một biện pháp hỗ trợ cho các thông số sinh lý khác.
Các bác sĩ nên sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của
mình khi đưa ra các phán đoán về lâm sàng. Không được
sử dụng chỉ mỗi giá trị Entropy làm chỉ báo về tình trạng
của bệnh nhân.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng của cảm biến
trên bao bì của cảm biến. Không sử dụng các cảm biến đã
hết hạn để tránh nguy cơ cho số đo sai.

THẬN TRỌNG RÁT DA. Không sử dụng một cảm biến quá 24 giờ để
tránh nguy cơ làm rát da cho bệnh nhân.

THẬN TRỌNG RÁT DA. Sử dụng lâu dài các điện cực có thể gây suy
giảm tình trạng da đặc biệt ở bệnh nhân mắc bệnh gan.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Có thể cần phải tắt chế độ tự động kiểm tra
cảm biến nếu tín hiệu kiểm tra trở kháng 70 Hz gây ảnh
hưởng cho thiết bị khác, chẳng hạn như mô-đun EEG có
đo điện thế gợi.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Để cho cáp khô hẳn sau khi làm sạch. Hơi
ẩm và bụi trên đầu nối có thể ảnh hưởng tới độ chính xác
của phép đo.

Chỉ định sử dụng của Entropy


Mô-đun Entropy GE, E-ENTROPY, và các phụ kiện được chỉ định sử dụng cho
các bệnh nhân người lớn và trẻ em trên 2 tuổi trong bệnh viện để theo dõi tình
trạng của não bằng cách thu thập dữ liệu từ tín hiệu điện não đồ (điện tâm đồ,
hay EEG) và điện cơ đồ vùng trán (frontal electromyograph, hay FEMG). Giải
thuật Entropy trong máy theo dõi chính tính toán thông số các Entropy quang
phổ, Entropy Hồi đáp (RE) và Entropy Trạng thái (SE), được xử lý bằng các
biến số EEG và FEMG. Phép đo Entropy được sử dụng như một biện pháp
hỗ trợ cho các thông số sinh lý khác.
Ở những bệnh nhân trưởng thành, Entropy Đáp Ứng (RE) và Entropy Trạng
Thái (SE) có thể được sử dụng dể hỗ trợ trong việc theo dõi tác dụng của một

426 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Entropy

số thuốc gây mê, có thể giúp người dùng xác định chế độ liều cho thuốc gây mê
theo nhu cầu cá nhân của bệnh nhân trưởng thành. Hơn nữa ở người trưởng
thành, sử dụng các thông số Entropy có thể giúp giảm việc sử dụng thuốc gây
mê và tỉnh lại nhanh hơn sau gây mê.
Mô-đun Entropy chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

́ hạn
Các ̣ chế́ về̀ việc
̣ đo Entropy
● Phép đo này chỉ được cung cấp trong gói phần mềm OR và PACU mà thôi.
● Không được chỉ định đo Entropy cho bệnh nhân trẻ em dưới hai tuổi.
● Entropy không được xác nhận là phù hợp cho bệnh nhân đang được gây mê.
● Nhiễu tiềm ẩn có thể là do sự can nhiễu điện quá mức hoặc bất thường, hoạt
động FEMG cao do cao do run, ho, hoạt động cơ hoặc cứng cơ, vận động của
mắt, chuyển động của đầu và cơ thể; hoặc ECG trong trường hợp biên độ tín
hiệu EEG thấp gây ra. Ngoài ra, vị trí cảm biến không phù hợp và tiếp xúc với
da kém (trở kháng cao) có thể gây nhiễu và ảnh hưởng đến phép đo.
● Trong thời gian đốt điện kéo dài, có thể sẽ không có bất kỳ đoạn EEG nào tốt,
và các giá trị Entropy sẽ không được hiển thị.
● Các chỉ số đọc của Entropy có thể sẽ không nhất quán khi theo dõi các bệnh
nhân bị động kinh, rối loạn thần kinh, tổn thương hoặc di chứng của chúng.
● Các chỉ số đọc của Entropy có thể sẽ không nhất quán khi sử dụng
benzodiazepine, nitrous oxide hoặc ketamine làm thuốc gây mê.
● Thuốc tác động thần kinh hoặc thuốc phiện liều rất cao có thể ức chế EEG và
khiến cho chỉ số đọc Entropy không nhất quán.
● Làm mát cho bệnh nhân có thể sẽ ức chế EEG của họ và khiến cho chỉ số
đọc Entropy không nhất quán.

̃ g điều
Nhữn ̀ cần
̀ lưu ý́ về̀ Entropy
● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Phóng điện từ máy khử rung tim có thể ảnh hưởng đến phép đo Entropy. Thời
gian phục hồi khử rung tim sau khi phóng điện là ≤ 20 giây.
● Cảm biến Entropy chỉ dùng một lần, chỉ dùng cho một bệnh nhân, và không
được làm bằng cao su tự nhiên.
● Bảo đảm đầu nối cảm biến của cáp cảm biến không tiếp xúc với các dịch.
● Luôn bảo đảm cảm biến được gắn đúng vào bệnh nhân và kết nối với cáp.
● Trước khi sử dụng Entropy như là một phụ trợ để hướng dẫn chăm sóc gây
mê, nên xem lại các tình huống quan trọng và những hạn chế có thể ảnh
hưởng đến số liệu của Entropy. GE khuyến cáo các bác sĩ lâm sàng nên xem
xét các lưu ý thực tiễn kể cả phần về theo dõi chức năng não: The American
Society of Anesthesiologists, Practice Advisory for Intraoperative Awareness
and Brain Function Monitoring (Anesthesiology 2006; 104: 847-64). Các bác
sĩ lâm sàng cũng nên nắm vững kiến thức hiện có về tất cả các quy định bắt

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 427


Entropy

buộc, quy định thực tiễn hoặc thông tin nghiên cứu về giám sát chức năng
não và chủ đề có liên quan.

Thiết đặt phép đo Entropy


Kết́ nốí máy
́ đo Entropy đến
́ bệnh nhân

1. Khối có khả năng đo Entropy


2. Cáp GE Entropy
3. Cảm biến GE Entropy
4. Cảm biến Entropy EasyFit

́ phím
Các ́ của
̉ khốí Entropy
Mô-đun này có hai phím. Tùy thuộc vào phiên bản mô-đun hoặc chỉ văn bản
hoặc biểu tượng chỉ xuất hiện trên các phím, và bảng dưới đây bao gồm cả
hai phiên bản.
Lưu ý rằng ở chỗ khác trong chương này chỉ có ký hiệu được sử dụng để chỉ
dẫn đến phím.

Mở hoặc đóng menu Entropy trên màn hình


hoặc Entropy

Tiến hành kiểm tra cảm biến bằng cách thủ công.
hoặc Check
Sensor

̉ bị̣ bệnh nhân để̉ đo Entropy


Chuẩn
1. Kết nối dây cáp Entropy vào mô-đun.
2. Làm sạch điểm đo theo hướng dẫn sử dụng của cảm biến rồi để khô trước
khi gắn cảm biến vào.
3. Đặt cảm biến Entropy lên trán của bệnh nhân; xem hướng dẫn trên bao bì
của cảm biến.

428 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Entropy

4. Kết nối cảm biến với cáp Entropy.


5. Theo dõi kết quả kiểm tra cảm biến tự động trên cửa sổ thông số.
6. Phép đo được tiến hành tự động sau khi cảm biến đã vượt qua cuộc kiểm tra.

Kiểm tra phép đo Entropy


1. Kiểm tra để biết cảm biến/điện cực đã vượt qua cuộc kiểm tra khi bạn bắt
đầu theo dõi cho một bệnh nhân mới.

Sử dụng phép đo Entropy


̣ dạn
Chọn ̣ g hiển
̉ thị̣ của
̉ Entropy
Bạn có thể chọn thông số Entropy nào sẽ được hiển thị trên cửa sổ thông số.

1. Nhấn khóa mô đun hoặc chọn của sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup .
3. Chọn tuỳ chọn từ danh sách Display Format :
● RE = Entropy Phản hồi
● SE = Entropy Trạng thái
● RE+SE = cả hai Entropy nêu trên
● All = RE, SE và Tỷ số Bùng bổ Ức chế (BSR)

̣ thang đo cho Entropy


Chọn
Lựa chọn này ảnh hưởng đến dạng sóng Entropy và ảnh chụp nhanh.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Scale µV .

́ độ̣ quét́ EEG


Chọn tốc
Cài đặt này xác định tốc độ vẽ cho dạng sóng EEG.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách EEG Sweep Speed .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.
GHI CHÚ Cài đặt này có sẵn trong các thiết lập BIS, EEG và Entropy.
Bất kể quý vị thay đổi nó ở đâu, nó sẽ ảnh hưởng đến tất
cả các tham số.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 429


Entropy

Biểu diễn vi xu hướng Entropy


Bạn có thể chọn vi xu hướng cùng đặt trên màn hình cùng với các giá trị số

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup .
3. Chọn hộp chọn Show Entropy Microtrend .

̣ độ̣ dàì của


Chọn ̉ xu hướng Entropy
Thiết đặt này ảnh hưởng đến độ rộng của cửa sổ thông số cung lượng tim.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup .
3. Chọn một độ dài xu hướng từ danh sách Entropy Trend Length .

Sử̉ dụn
̣ g chế́ độ̣ kiểm
̉ tra cảm biến Entropy thủ̉ công
Mỗi khi cần, bạn có thể thực hiện việc kiểm tra cảm biến bằng cách thủ công.

Nhấn phím trên mô-đun, hoặc:

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup > Check Sensor .
3. Theo dõi các kết quả trên màn hình. Không nhấn cảm biến trong khi đang
kiểm tra để tránh nhiễu tín hiệu.
Phép đo tiếp tục được thực hiện tự động sau khi cảm biến đã vượt qua cuộc
kiểm tra.

Sử̉ dụn
̣ g chế́ độ̣ kiểm
̉ tra cảm biến Entropy tự̣ độn
̣ g
Thực hiện kiểm tra trở kháng của cảm biến khi khởi động bất kỳ khi nào gắn cảm
biến hoặc điện cực. Nếu đã chọn bật kiểm tra cảm biến tự động, kiểm tra cũng
được thực hiện định kỳ cứ 10 phút một lần.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup .
3. Chọn hộp kiểm cho Sensor Check > Automatic .

Bỏ̉ qua cuộc


̣ kiểm
̉ tra cảm biến Entropy
Nếu cảm biến không vượt qua cuộc kiểm tra trở kháng, tùy chọn này sẽ trở
thành có thể chọn được. Nó cho phép bạn tiến hành phép đo mà không phải
hoàn tất cuộc kiểm tra cảm biến. Trong trường hợp này, kết quả đo có thể sẽ
không tin cậy được.

430 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Entropy

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Setup .
3. Chọn Bypass Check .

Thiết đặt các giới hạn báo động Entropy


Bạn có thể thiết đặt các báo động giới hạn là bật hoặc tắt và điều chỉnh các giới
hạn kích hoạt theo nhu cầu.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số Entropy.


2. Chọn Alarms .
3. Chọn thông số (RE hoặc SE ).
GHI CHÚ Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo
động sẽ có màu xám. Chọn Alarm On để thiết đặt các
báo động.

̀ g đo Entropy
Dừn
1. Lấy cảm biến Entropy ra khỏi bệnh nhân.
2. Rút cảm biến ra khỏi cáp cảm biến.
3. Vứt bỏ cảm biến đi.

Phép đo Entropy cơ bản


Mô tả phép đo Entropi
Các tín hiệu EEG phản ánh trạng thái cơ bản của hoạt động não. Khi một người
ngủ hoặc được gây mê, chức năng não (hoạt động) bắt đầu giảm và trở nên trật
tự và thường xuyên hơn. EEG thay đổi từ mô hình khong đều sang mô hình bình
thường hơn khi thuốc mê ngấm sâu. Tương tự, EMG trán giảm xuống khi những
phần sâu của não ngày càng bão hòa với thuốc gây mê.
Phép đo entropi dựa trên việc xử lý các tín hiệu EEG và FEMG thô bằng cách sử
dụng thuật toán Entropi, một ứng dụng GE của Entropi quang phổ. Thuật toán
được xuất bản: Sự mô tả của Viertiö-Oja cùng cộng sự về thuật giả Entropy như
được áp dụng trong Mô-đun Entropi Datex-Ohmeda S/5. (Acta Anaesthesiologica
Scandinavica 2004; Quyển 48: Phát hành 2:154-161, 2004).
Entropi đo sự không đều của EEG và FEMG. Thiết bị đo lường Entropi của GE
chịu trách nhiệm cho việc thu nhận tín hiệu EEG và FEMG, khuếch đại, lọc và số
hóa và đo điện trở điện cực.

Thông số Entropi
RE là một thông số phản ứng nhanh, đo EEG và FEMG ở dải tần số từ 0,8 đến
47 Hz. Thời gian phản ứng của nó là hai giây. Nó có thể cho biết dấu hiệu phản
ứng của bệnh nhân với các chất kích thích bên ngoài, chẳng hạn như đặt nội khí
quản và rạch da, nếu không sử dụng các thuốc chống thần kinh cơ.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 431


Entropy

SE là một thông số ổn định và mạnh mẽ hơn, đo EEG trong dải tần số từ 0,8 Hz
đến 32 Hz. Thời gian phản ứng của nó là 15 giây. SE có thể được sử dụng để
đánh giá hiệu quả của một số thuốc gây mê trên não.

Tần số Entropy và phạm vi hiển thị


Thông số ̣ vi hiển
Phạm ̉ thị̣ Điện não đồ, dải Phép ghi cơ điện
tần số mặt, dải tần số
RE 0 đến 100 0 Hz đến 32 Hz 32 Hz đến 47 Hz
SE 0 đến 91 0 Hz đến 32 Hz Không có phép đo
nào

Cách giải thích các giá trị Entropi


Giá trị Entropi cao cho thấy tín hiệu không đều cao, chỉ ra rằng bệnh nhân đang
tỉnh. Một tín hiệu đều hơn tạo ra giá trị Entropi thấp, có thể liên quan đến xác suất
thấp của ý thức. Giảm Entropi có thể cho phép bác sĩ quan sát thời điểm bệnh
nhân mất phản ứng. Trong khi tiếp tục gây mê, cả hai Entropi đều ổn định.
Trong quá trình gây mê toàn thân bằng thuốc gây mê và thôi miên đầy đủ, các giá
trị RE và SE sẽ nằm trong phạm vi hẹp hoặc bằng nhau. Những con số này cũng
sẽ hợp nhất trong quá trình khủng hoảng thần kinh cơ sâu với các thuốc chống
thần kinh cơ, vì các cơ mặt trên bệnh nhân không thể phản ứng.
RE thường cao hơn trong thời gian trước khi cảm ứng và trước khi thức dậy. Nếu
các con số phân kỳ (RE vượt quá SE) trong quá trình gây mê toàn thân, nó cho
thấy các cơ mặt được kích hoạt. Điều này có thể xảy ra do kích thích độc hại. Giá
trị SE có thể vẫn nằm trong phạm vi liên tục nếu đủ mức thôi miên. Sự gia tăng
nhanh chóng của RE có thể đưa ra cảnh báo sớm về việc bệnh nhân sắp tỉnh.
Bệnh nhân được gây mê toàn thân sẽ thể hiện sự gia tăng ở cả giá trị RE và SE.

Mối quan hệ của các giá trị Entropy với EEG và tình
trạng bệnh nhân
● Các giá trị Entropy: Các giá trị Entropy cao
● EEG: EEG bất thường
● Tình trạng bệnh nhân: Thức tỉnh

● Hiển thị đồ họa:

● Các giá trị Entropy: Các giá trị Entropy cao


● EEG: EEG bất thường
● Tình trạng bệnh nhân: An thần sâu

● Hiển thị đồ họa:

432 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Entropy

● Các giá trị Entropy: Các giá trị Entropy thấp


● EEG: EEG bình thường
● Tình trạng bệnh nhân: Gây mê vừa

● Hiển thị đồ họa:

● Các giá trị Entropy: Các giá trị Entropy thấp


● EEG: EEG bình thường
● Tình trạng bệnh nhân: Gây mê rất sâu

● Hiển thị đồ họa:

● Các giá trị Entropy: Các giá trị Entropy thấp


● EEG: EEG bình thường
● Tình trạng bệnh nhân: EEG bị chặn

● Hiển thị đồ họa:

Hướng dẫn phạm vi Entropy


GHI CHÚ Mỗi bệnh nhân có thể có biểu thị các giá trị khác nhau.
Đây chỉ là các hướng dẫn cơ bản.

RE SE Mô tả
100 90 Thức tỉnh
60-40 60-40 Khả năng gọi lại thấp, mức vừa đủ cho hầu hết các phẫu thuật
lâm sàng
<40 <40 Gây mê sâu
0 0 EEG bị chặn

Tỷ̉ số́ Bùn


̀ g nổ̉ - Ức
́ chế́ (BSR)
BSR được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm thời gian của các giai đoạn EEG bị chặn
(isoelectric, flatline) trong phút cuối của việc quan sát. Sự xuất hiện của dạng bùng
nổ ức chế có thể cho thấy gây tê, hạ thân nhiệt hoặc thiếu máu cục bộ rất sâu
Thông thường, trong gây tê tổng quát, khi không có yêu cầu về mức gây mê sâu,
BSR là 0%. Mức độ cao của bùng nổ ức chế cho biết mức độ thôi miên / bất tỉnh
rất cao. Bùng nổ ức chế thường xuất hiện với các giá trị Entropy dưới 40, nhưng
có thể không xuất hiện ngay cả với các giá trị Entropy rất thấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 433


Entropy

Tính thực tiến của entropi


● Điều quan trọng là phải đảm bảo sự tiếp xúc tốt giữa các điện cực cảm biến và
da. Bằng việc chuẩn bị da cẩn thận, đặt đúng vị trí cảm biến và sử dụng đúng
cáp, hộp sọ và xoang giữa các điện cực và não ảnh hưởng tối thiểu đến việc
thu tín hiệu. Xem hướng dẫn sử dụng cảm biến để biết thêm thông tin.
● Tín hiệu EEG chất lượng cao là điều kiện tiên quyết cho phép tính toán Entropi
thành công. Hiển thị EEG thô trong dạng sóng Entropi EEG gần giá trị Entropi
có thể giúp người dùng xác nhận chất lượng tín hiệu. EEG thô trên màn hình
cũng có thể cho phép bác sĩ lâm sàng xem EEG về các mô hình hoạt động
EEG có liên quan đến lâm sàng và nhận biết được.
● Không sử dụng các cảm biến khác ngoài cảm biến Entropi do GE cung cấp.
● Entropi không phải là một thông số để theo dõi sự phong nế thần kinh cơ. Mặc
dù RE có thể cho biết dấu hiệu phản ứng của bệnh nhân đối với các kích thích
bên ngoài, chẳng hạn như đặt nội khí quản và rạch da, mức độ phong bế thần
kinh cơ và thần kinh cần được đánh giá bằng NMT, là một đánh giá chủ động
về tác động của các thuốc phong bế thần kinh cơ và khớp nối thần kinh cơ.
● Các thuốc chặn cơ thần kinh (NMBA) được sử dùng theo liều phù hợp trong
phẫu thuật được xác định là không ảnh hưởng đến EEG, nhưng có ảnh hưởng
đến EMG. Giá trị RE có thể giảm theo phản ứng của NMBA, do tình trạng tê
liệt của cơ mặt.
● Cảm biến Entropi và cáp được thiết kế để chống rung.

Xử lý sự cố Entropy
Sự cố Biện pháp xử lý

Các giá trị Entropy có vẻ không ổn định ● Kiểm tra để biết cảm biến không bị khô.
● Kiểm tra cách gắn và đặt cảm biến.
● Kiểm tra tình trạng của bệnh nhân.
Tín hiệu Entropy EEG bị nhiễu ● Đưa thiết bị gây nhiễu ra xa khối hay cảm biến
Entropy.
● Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của cảm biến với da.
● Kiểm tra các điện cực.
Tín hiệu Entropy EEG yếu ● Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của cảm biến với da.
● Kiểm tra các điện cực.

Dạng sóng và số của Entropy EEG không tương ● Kiểm tra giá trị EEG thô vì kiểm tra trở kháng có
ứng với nhau: thể gây tăng nhất thời giá trị dạng số này.
● Kiểm tra tình trạng tổng thể của bệnh nhân.
● Kiểm tra độ chênh lệch giữa RE và SE. Độ
chênh lệch RE-SE dạng số > 5 có thể là một
dấu hiệu của hoạt động FEMG lớn có thể dẫn
đến các giá trị giả Entropy quá cao. Trong
trường hợp FEMG lớn, bạn có thể phát hiện
bằng mắt thường độ chênh lệch RE-SE trong
hình xu hướng.

434 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Entropy

Sự cố Biện pháp xử lý

Chỉ số đọc Entropy có vẻ không phù hợp với tình ● Kiểm tra giá trị EEG thô để tìm QRS hoặc nhiễu
trạng của bệnh nhân khác.
● Kiểm tra cách đặt điện cực.
● Kiểm tra độ chênh lệch giữa RE và SE. Độ
chênh lệch RE-SE dạng số > 5 có thể là một
dấu hiệu của hoạt động FEMG lớn có thể dẫn
đến các giá trị giả Entropy quá cao. Trong
trường hợp FEMG lớn, bạn có thể phát hiện
bằng mắt thường độ chênh lệch RE-SE trong
hình xu hướng.
Có sự sụt giảm đột ngột các giá trị. Sự sụt giảm đột ngột các giá trị có thể do các
nguyên nhân sau:
● Tiêm thuốc gây mê tĩnh mạch.
● Tăng mức gây mê khi hít vào.
● Tiêm loại thuốc khác ảnh hưởng đến
EEG/FEMG.
Có sự gia tăng không mong muốn các giá trị. ● Kiểm tra độ chênh lệch giữa RE và SE. Độ
chênh lệch RE-SE dạng số > 5 có thể là một
dấu hiệu của hoạt động FEMG lớn có thể dẫn
đến các giá trị giả Entropy quá cao. Trong
trường hợp FEMG lớn, bạn có thể phát hiện
bằng mắt thường độ chênh lệch RE-SE trong
hình xu hướng.
Sự gia tăng không mong muốn các giá trị có thể
do các nguyên nhân sau:
● Thay đổi các thiết lập bơm truyền để gây mê
tĩnh mạch.
● Thay đổi các thiết lập của bình bốc hơi hoặc
lưu lượng khí sạch.
● Nạp thể tích có dung dịch truyền.
● Lỗi trong khi vận hành hệ thống truyền thuốc
gây mê.
● Kiểm tra trở kháng.

Nghiên cứu liên quan đến Enropy


Các nghiên cứu tham khảo Entropy hỗ trợ việc giảm
các loại thuốc
Các nghiên cứu sau đây hỗ trợ chỉ định để giảm lượng thuốc thôi miên nhất định và cho
phép xuất hiện nhanh hơn từ thuốc gây tê:
● Vakkuri A, Yli-Hankala A, Sandin R, Mustola S, Hoymork S, Nyblom S, Talja P,
Sampson T, Van Gils M, Viertiö-Oja H: Spectral Entropy monitoring is associated
with reduced propofol use and faster emergence in propofol-nitrous oxide-alfentanil
anesthesia Anesthesiology 2005, Volume 103, Issue 2:274-279, 2005

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 435


Entropy

Trong nghiên cứu của Vakkuri và cộng sự sử dụng propofol, theo dõi Entropy đã giúp
xác định tốc độ chuẩn độ propofol đặc biệt là trong phần cuối của quy trình. Điều này
được chỉ ra bởi các giá trị entropy cao hơn, giảm tiêu thụ propofol (P <0,001) và thời
gian phục hồi ngắn hơn trong nhóm được theo dõi Entropi
● Aimé I, Verroust N, Masson-Lefoll C, Taylor G, Laloe PA, Liu N, Fischler M (2006):
Does monitoring bispectral index or spectral entropy reduce sevoflurane use?
Anesth Analg 103: 1469-77
Trong nghiên cứu của Aimé và cộng sự, các tác giả báo cáo rằng họ đã có thể cắt
giảm được việc sử dụng sevoflurane 29% trong nhóm theo dõi Entropi, khi so sánh
với thực hành lâm sàng chuẩn.

Các nghiên cứu Entropy chuẩn hỗ trợ việc chuẩn độ


các loại thuốc
Các nghiên cứu sau đây giúp chỉ định sử dụng Entropy để có thể giúp người sử dụng
chuẩn độ các loại thuốc gây mê theo nhu cầu riêng của bệnh nhân là người lớn:
● Vanluchene A.L.G., Vereecke H, Thas O, Mortier E.P, Shafer S.L, Struys M. M. R. F
Spectral Entropy as an Electroencephalographic Measure of Anesthetic Drug Effect:
A Comparison with Bispectral Index and Processed Midlatency Auditory Evoked
Response Anesthesiology 2004; Volume 101: Issue 1:34–42.
Trong nghiên cứu này bởi Vanluchene et al sử dụng propofol, tác giả đã kết luận
rằng cả SE và RE đều là phép đo tác dụng của thuốc gây mê rất hữu ích, với sự thay
đổi đường cơ sở thấp và phát hiện ức chế kịch phát chính xác.
● Vanluchene A.L.G, Struys M. M. R. F, Heyse B. E. K, Mortier E.P: Spectral entropy
measurement of patient responsiveness during propofol and remifentanil. A
comparison with the bispectral index. Br. J. Anaesth 2004; Volume 93: Issue 5:
645-54.
Trong nghiên cứu này bởi Vanluchene et al sử dụng propofol, tác giả đã kết luận
rằng việc mất khả năng hồi đáp với lệnh bằng lời và mất khả năng hồi đáp với kích
thích nguy hiểm đã được phát hiện chính xác bởi Entropy và BIS.
● Vakkuri A, Yli-Hankala A, Talja P, Mustola S, Tolvanen-Laakso H, Sampson T,
Viertiö-Oja H: Time-frequency balanced spectral entropy as a measure of anesthetic
drug effect in central nervous system during sevoflurane, propofol, and thiopental
anesthesia Acta Anaesthesiologica Scandinavica 2004; Volume 48: Issue 2:
145-153, 2004.
Trong nghiên cứu này, với việc sử dụng sevoflurane, propofol và thiopental, tác giả
thấy rằng SE và RE được phân biệt rõ rệt giữa các trạng thái tỉnh và bất tỉnh. Tác giả
cũng kết luận rằng RE biểu thị sự khẩn cấp từ gây mê sớm hơn SE hoặc BIS.

Các nghiên cứu tham khảo về việc sử dụng Entropi


ở trẻ em
Entropy đã được sử dụng với các bệnh nhân nhi trong các nghiên cứu sau:
● Klockars JGM, Hiller A, Ranta S, Talja P, van Gils MJ, Taivainen T: Spectral entropy
as a measure of hypnosis in children. Anesthesiology 2006, 104: 708-17.
Trong nghiên cứu của Klockars và cộng sự sử dụng Sevoflurane, các tác giả đã sử
dụng Entropi để theo dõi trẻ được gây mê.
● Davidson A.J, Kim M.J, Sangolt G.K: Entropy and Bispectral Index During
Anaesthesia in Children. Anesthesia and Intensive Care 2004; Volume 32: Issue 4:
485-493.
Trong nghiên cứu này của Davidson và cộng sự đã sử dụng Mô-đun Entropy ở trẻ
mới biết đi và trẻ em trong khi gây mê isoflurane và nitrous oxide.

436 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Entropy

● Davidson A, Huang G, Rebmann C, Ellery C: Performance of Entropy and Bispectral


Index as measures of anaesthesia effect in children of different ages. Br. J. Anaesth
2005, 95: 674-9.
Trong nghiên cứu này của Davidson và cộng sự sử dụng Sevoflurane, các tác giả kết
luận rằng không có sự khác biệt về hiệu suất của Mô-đun Entropy và BIS ở trẻ em.
● Choi SR, Lim YH, Lee JH & Chung CJ: Spectral entropy monitoring allowed lower
sevoflurane concentration and faster recovery in children. Acta Anaesthesiologica
Scandinavica 54 (7): 850—862; Aug 10 2010.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 437


Entropy

438 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ
22
Tương thích NMT
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các biện pháp phòng ngừa an toàn NMT


Các cảnh báo NMT
CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Hãy bảo đảm rằng
các điện cực đo, cảm biến và đầu nối không chạm vào
bệnh nhân trong quá trình khử rung tim khi sử dụng
mô-đun NMT với các chi tiết tiếp xúc LOẠI BF theo IEC
60601–2–40 Khoản 201.6.2. Để xác định liệu mô-đun
E-NMT có tính chống khử rung tim hay không, hãy xem ký
hiệu an toàn trên bảng trước của mô-đun NMT.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Bảo đảm các đầu kẹp hay đầu chụp điện cực
của bộ dây dẫn không chạm vào bất kỳ vật liệu dẫn điện
nào kể cả đất.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không đặt điện cực kích
thích NMT lên ngực của bệnh nhân. Áp dụng các điện
cựcơở gần ngực có thể làm tăng nguy cơ rung tim.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 439


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

CẢNH BÁO SAI SỐ ĐO. Nếu được sử dụng gần với thiết bị điều trị
bằng sóng ngắn hoặc vi sóng, sản phẩm kích thích có thể
sẽ không ổn định.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không bao giờ đưa
bệnh nhân vào thiết bị được cấy ghép điện tử để kích điện
mà không tham khảo trước với chuyên gia y tế .

Thận trọng về NMT


THẬN TRỌNG ĐIỆN GIẬT. Luôn dừng đo NMT trước khi xử lý các điện
cực hoặc đầu nối kích thích.

Ký hiệu an toàn liên quan đến khử rung


Một trong các ký hiệu sau sẽ xuất hiện trên bảng trước của mô-đun E-NMT và
biểu thị là mô-đun đó có chống khử rung tim hay không:
Biểu Giải thích
tượng

Chống điện giật Loại BF (IEC 60601-1). Bộ phận đặt vào được cách ly
(không nối đất) phù hợp cho ứng dụng chủ ý bên ngoài và bên trong đối
với bệnh nhân, không bao gồm ứng dụng tim mạch trực tiếp.

Chống điện giật chống máy khử rung Loại BF (IEC 60601-1). Bộ phận
đặt vào được cách ly (không nối đất) phù hợp cho ứng dụng chủ ý bên
ngoài và bên trong đối với bệnh nhân, không bao gồm ứng dụng tim
mạch trực tiếp.

́ hạn
Các ̣ chế́ về̀ phép đo NMT
● Phép đo này không khả dụng trong gói phần mềm NICU
● Phép đo NMT không được chỉ định cho những bệnh nhân có trọng lượng
dưới 5 kg (11 lbs).
● Pediatric MechanoSensor được xác nhận cho trẻ em nặng từ 5 đến 20 kg
(11 đến 44 lbs).
● Phẫu thuật điện có thể gây ra kết quả đo sai.
● Tham khảo các hướng dẫn phụ kiện để sử dụng cho bất kỳ giới hạn nào khi
khử rung tim bệnh nhân.
● Đo lường NMT không được chỉ định cho những bệnh nhân có chức năng của
khớp nối thần kinh cơ không bình thường.

Các điểm NMT cần lưu ý


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.

440 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

● Để rút ống an toàn sau khi không khử cực khối thần kinh-cơ, TOF% phải cao
hơn 90. Đánh giá các dấu hiệu lâm sáng khác.
● Bắt đầu theo dõi trước khi dùng thuốc giãn cơ (nhưng sau khi gây mê bằng
phương pháp gây mê toàn thân) để ngăn sự co cơ và giảm căng thẳng tự do
khi can thiệp vào việc tìm kiếm tài liệu tham khảo.
● Khi đặt điện cực, đảm bảo rằng chúng không chạm vào nhau.
● Không đặt các điện cực vào các vùng có quá nhiều lông hoặc tổn thương.
● Nếu các điện cực được đặt không chính xác, dây thần kinh sai sẽ được kích
thích và điều này gây phản ứng cơ không đều.
● Khi nhiều dây thần kinh được kích thích, phản ứng đo được có thể bị ảnh
hưởng bởi hoạt động điện của các cơ khác.
● Nếu các điện cực kích thích được đặt rất gần với lòng bàn tay, các cơ được
kích thích trực tiếp bởi các xung kích thích.
● Tránh kích thích xuyên ngực.
● Không áp dụng kích thích qua hoặc xuyên qua đầu, trực tiếp trên mắt, che
miệng, ở phía trước cổ (đặc biệt là quanh xoang cảnh), hoặc từ điện cực đặt
trên ngực và lưng trên hoặc qua tim.
● Di chuyển hoặc chạm vào bệnh nhân trong khi đo có thể gây ra kết quả không
chính xác.
● Đối với khối thần kinh-cơ không khử cực, sử dụng chế độ TOF hoặc DBS. Đối
với khối thần kinh-cơ khử cực, sử dụng chế độ ST.

Thiết đặt phép đo NMT


Kết́ nốí thiết bị NMT với bệnh nhân

A = Mô-đun có khả năng đo NMT


B = Cáp cảm biến NMT
● 0 = Điện cực, đen (nối đất)
● 1 = Điện cực, trắng (kích thích)
● 2 = Điện cực, nâu (kích thích)
● 3 = Điện cực, xanh lục (đo)
● 4 = Điện cực, đỏ (đo)
● 5 = MechanoSensor (đo)
● 6 = Băng dính

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 441


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

Các PHÍM mô-đun NMT


Khối này có hai phím:
Start-up ● Tùy vào lựa chọn Start-up Settings :
■ AUTO : Bắt đầu tìm kiếm mức trên cực đại hiện hành và
mức tham chiếu.
■ Recall Patient : Truy xuất dòng trên tối đa và tham chiếu
từ mô-đun.
■ Relaxed Patient : Sử dụng dòng đã đặt trong Current
mA và không dùng tham chiếu.
● Tiếp tục với chu kỳ đo được chọn.
Stop Continue ● Dừng theo dõi mà không đặt lại dòng hoặc tham chiếu.
● Tiếp tục theo dõi trên cùng một bệnh nhân với dòng và tham
chiếu không đổi.

̉ bị̣ bệnh nhân để̉ đo NMT


Chuẩn
1. Kết nối cáp cảm biến NTM tới mô đun
2. Làm sạch da ở vùng ứng dụng NMT.
3. Áp các điện cực.
Hãy đảm bảo rằng:
● các điện cực không bị hết hạn.
● toàn bộ bề mặt của mỗi điện cực được tiếp xúc tối ưu với da.
● các điện cực không chạm vào nhau.

4. Luôn kiểm tra vị trí chính xác của điện cực.


5. Nối các dây dẫn theo đúng thứ tự để đảm bảo kết quả đo đáng tin cậy.
6. Kết nối cáp cảm biến với bộ dây dẫn điện MechanoSensor hoặc
ElectroSensor.
Chuẩn bị thiết đặt ElectroSensor

● 0 = Đen (nối đất)


● 1 = Trắng (kích thích)
● 2 = Nâu (kích thích)
● 3 = Xanh lục (đo)
● 4 = Đỏ (đo)

442 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

● - - - = Thần kinh trụ


1. Đặt hai điện cực cho kết nối chì trắng và màu nâu dọc theo dây thần kinh trụ.
Đảm bảo toàn bộ bề mặt điện cực đều tiếp xúc tối ưu với da. Đảm bảo rằng
các điện cực không chạm vào nhau.
2. Đặt các điện cực cho kết nối dây dẫn đỏ và xanh như được chỉ ra trong hình
minh hoạ ở trên.
3. Đặt điện cực cho đầu nối dây dẫn màu đen ở vị trí thuận tiện, cụ thể là gần
điện cực nối đạo trình kích thích màu trắng.
Chuẩn bị thiết đặt MechanoSensor

1. Trắng (kích thích)


2. Nâu (kích thích)
A = MechanoSensor
B = Băng dính
- - - = Thần kinh trụ
1. Đặt hai điện cực dọc theo dây thần kinh trụ. Đảm bảo toàn bộ bề mặt điện
cực đều tiếp xúc tối ưu với da. Đảm bảo rằng các điện cực không chạm vào
nhau. Phẫu thuật động mạch ở gần vùng cổ tay có thể hữu ích trong việc
xác định dây thần kinh trụ.
2. Đính kèm cảm biến vào rãnh giữa ngón cái và ngón trỏ. Chỉ cố định bằng một
băng dính mỏng để đảm bảo ngón tay di chuyển tự do.
3. Đảm bảo rằng bộ cảm biến đặt chắc chắn vào rãnh và ngón cái có thể di
chuyển tự do. Không cố định tay.
Chuẩn bị thiết lập MechanoSensor cho Bệnh nhi

1. Trắng (kích thích)


2. Nâu (kích thích)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 443


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

A = MechanoSensor Trẻ Em
B = Băng dính
- - - = Thần kinh trụ
1. Đặt hai điện cực dọc theo dây thần kinh trụ. Đảm bảo toàn bộ bề mặt điện cực
đều tiếp xúc tối ưu với da. Đảm bảo rằng các điện cực không chạm vào nhau.
2. Đính kèm cảm biến vào rãnh giữa ngón cái và ngón trỏ. Chỉ cố định bằng
một băng dính mỏng để đảm bảo ngón tay di chuyển tự do. Uốn cảm biến
dọc rãnh giữa.
3. Đảm bảo phép đo NMT được dừng trước khi kết nối kẹp cảm biến với điện
cực.
Các cơ thần kinh trụ và cơ tương ứng
1. m. cơ khép ngón tay cái
2. m. cơ khép ngón chân út (thuộc mô út)
3. m. cơ gấp dài ngón tay cái (gan bàn tay)
4. n. mỏm lồi cầu giữa
5. xương trụ

Các kết nối thay thế NMT


Nếu không thể sử dụng cánh tay và/hoặc bàn tay của bệnh nhân cho phép đo
NMT, bàn chân có thể là một vị trí đo thay thế. Đặt các điện cực cho kết nối dây
dẫn trắng và nâu dọc theo dây thần kinh tủy phía sau (gây phản xạ cơ của ngón
chân và chân) hoặc dây thần kinh bên ngoài (kích thích phía sau của đầu xương
sườn). Đặt các điện cực cho vị trí kết nối dây dẫn đỏ và xanh lục trên cơ gấp, và
điện cực cho đầu nối dây dẫn màu đen (nối đất) như được chỉ ra trong hình.

● 0 = Điện cực nối đất màu đen


● 1 = Điện cực kích thích màu trắng
● 2 = Điện cực kích thích màu nâu
● 3 = Điện cực đo màu xanh lục
● 4 = Điện cực đo màu đỏ

444 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

● - - -= Thần kinh xương sống

Xu hướng dạng đồ thị NMT trên màn hình


của máy theo dõi bệnh nhân
Các giá trị NMT khác nhau có màu sắc riêng của chúng trong các xu hướng đồ
thị. Các giá trị được hiển thị như sau:
● Chấm trắng = Tỉ lệ % (TOF hoặc DBS)
● Chấm xanh lục = T1%
● Vạch đứt màu lục lam = PTC
● Vạch đứt màu đỏ = Đếm
Hình dưới đây là ví dụ các giá trị NMT khác nhau cho 4 phút vừa qua, được hiển
thị trên máy theo dõi.

Xu hướng siêu nhỏ NMT (cho TOF hoặc DBS) hiển thị xu hướng hồi phục của
bệnh nhân trong 50 phút vừa qua:
● Trục dọc biểu thị thang từ 0 đến 100%.
● Trục ngang biểu thị thời gian từ 0 đến 50 phút.
Vùng đích từ 90 đến 100% được tô màu xanh lục.
Hình dưới đây là ví dụ về một xu hướng siêu nhỏ NMT:

Trong biểu đồ ở trên, min = phút.

Dạng sóng NMT trên màn hình máy theo dõi


Cả ElectroSensor và MechanoSensor đều có một dạng sóng phản ứng-kích thích
đặc trưng có trên trường dạng sóng máy theo dõi.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 445


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

Phản ứng thông thường của TOF ElectroSensor


ElectroSensor đo phản ứng điện cơ đồ (EMG) được gợi lên. Một phản ứng thông
thường là một điện thế hoạt động cơ toàn phần (CMAP).
Đồ thị sau đây biểu thị các phản ứng thông thường của TOF ElectroSensor:

● Trạng thái không thư giãn (không


giảm đi)

● Khối tương đối (4 phản ứng có


giảm đi)

● Khối sâu (không có phản ứng)

Các phản ứng thông thường của TOF MechanoSensor


MechanoSensor đo mức uốn của ngón tay cái. Một phản ứng thông thường là một
đường cong 1 pha biểu thị ngón cái uốn (đường cong hướng lên) và thư giãn (đường
cong hướng xuống). Đồ thị sau đây biểu thị các phản ứng thông thường của TOF
MechanoSensor:

446 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

● Trạng thái không thư giãn (không


giảm đi)

● Khối tương đối (4 phản ứng có


giảm đi)

● Khối sâu (không có phản ứng)

Sử dụng phép đo NMT


Bắt đầu đo NMT
Nhấn phím Start-up trên mô-đun hoặc:
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn Stimulus Mode > TOF , DBS hoặc ST .
3. Chọn Start-up Settings > AUTO .
4. Chọn Start-up NMT .

Bắt đầu phép đo NMT với một bệnh nhân đã thư giãn
Nếu bệnh nhân đã ở trong trạng thái thư giãn, quý vị có thể bắt đầu phép đo với
tác nhân kích thích đang được thiết lập trong Current mA và không có mức
độ tham khảo nào.
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn Stimulus Mode > TOF , DBS hoặc ST .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 447


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

3. Chọn Start-up Settings > Relaxed Patient .


4. Chọn Start-up NMT .

Thay đổi dòng kích thích NMT


Bạn có thể tìm dòng kích thích trên tối đa hoặc đặt dòng kích thích thủ công. Bạn
không thể thay đổi dòng kích thích sau khi phép đo NMT được bắt đầu.
Để tìm kiếm dòng kích thích, hãy chọn hộp kiểm Use Supramax .
Để chọn dòng kích thích thủ công:
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Bỏ chọn hộp kiểm Use Supramax .
3. Chọn một giá trị cho Current mA .

THAY ĐỔI CHU KÌ THỜI GIAN NMT


Lựa chọn này còn ảnh hưởng đến ghi chú khôi phục.
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn một giá trị từ danh sách Cycle Time .

Thay đổi độ rộng xung NMT


1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn một giá trị từ danh sách Patient Type :
● Child : Đặt độ rộng xung bằng 100 μs.
● Adult : Đặt độ rộng xung bằng 200 μs.
● Large Adult : Đặt độ rộng xung bằng 300 μs.

Điều chỉnh âm lượng tiếng bíp NMT


Quý vị có thể cài đặt âm lượng của tiếng bíp cho phù hợp với môi trường chăm
sóc của mình.
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn một giá trị cho Stimulus Beep Volume .

Sử dụng lưu ý phục hồi NMT


Tùy chọn ghi chú phục hồi được thiết kế để sử dụng với chế độ kích thích TOF.
Lưu ý phục hồi báo động cho bạn một thông báo Block recovery khi số đếm
đạt đến giá trị mà bạn đã chọn. Nó chỉ ra rằng bệnh nhân phản ứng rõ ràng hơn
với các kích thích và khối cơ thần kinh đang giảm.
Ghi chú này được kích hoạt khi số phản ứng bằng hoặc lớn hơn giới hạn được
chọn trong phút vừa qua.
GHI CHÚ Ghi chú phục hồi sẽ không được hiển thị nếu số phản
ứng đã bằng hoặc lớn hơn giới hạn được chọn trong phút
vừa qua.

Để đưa tính năng này vào sử dụng:

448 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .


2. Chọn Recovery Note .
3. Chọn giới hạn số đếm sẽ kích hoạt lưu ý.
Các lựa chọn khả dụng là:
● At 1 Count
● At 2 Counts
● At 3 Counts
● At 4 Counts

Đo độ giãn cơ sâu
GHI CHÚ Tính năng này khả dụng nếu đã được bật trong Care Unit
Settings > NMT Deep Relaxation . Cài đặt này được
bảo vệ bằng mật khẩu.

Khi không có phản ứng nào được phát hiện để kích thích TOF, chế độ phản ứng
sau co cứng (PTC) là cách duy nhất để đo khối u cơ. Một kích thích co cứng (50
Hz) được tạo ra trong 5 giây, sau đó các phản ứng sau co cứng cho kích thích
một cơn co giật sẽ được tính. PTC càng lớn (số lượng phản ứng phát hiện), đáp
ứng TOF càng bình thường trở lại. Đo PTC được bật khi số phản ứng là 1 hoặc ít
hơn. Để theo dõi mức độ thư giãn sâu, bắt đầu phép đo PTC:
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn Start PTC .

Hiển thị xu hướng vi mô NMT


Bạn có thể hiển thị xu hướng phục hồi của bệnh nhân trong 50 phút vừa rồi
dưới dạng xu hướng vi mô.
Nếu tính năng này đã được kích hoạt, xu hướng vi mô NMT được hiển thị sau khi
chuỗi hoạt động sau đã diễn ra:
1. Bệnh nhân đang ở trong trạng thái thư giãn sâu (số phản ứng bằng 0).
2. DBS% hoặc TOF% đạt giá trị trong khoảng từ 20% đến 90%.
3. Bệnh nhân bắt đầu hồi phục, và một trong những điều sau xảy ra:
a. Phép đo NMT được bắt đầu với tùy chọn Relaxed Patient hoặc không
tìm thấy tham chiếu:
● DBS% hoặc TOF% tăng trong 3 lần đo liên tiếp
b. Phép đo NMT được bắt đầu với một bệnh nhân không thư giãn và T1%
có sẵn
● DBS% hoặc TOF% tăng trong 2 lần đo liên tiếp và T1% lớn hơn 30%,
hoặc
● DBS% hoặc TOF% lớn hơn 30 và T1% lớn hơn 50%

GHI CHÚ Nếu phép đo được bắt đầu với một bệnh nhân không
thư giãn và MechanoSensor được sử dụng, máy theo
dõi đo T1% ngay cả khi các giá trị này không được
hiển thị trên máy theo dõi.

Để kích hoạt tính năng:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 449


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .


2. Chọn Show DBS% Microtrend hoặc Show TOF% Microtrend .
Lựa chọn có khả dụng không tùy thuộc vào Stimulus Mode đã chọn.
Xu hướng siêu nhỏ này không được hiển thị nếu bệnh nhân được cho xuất
viện/ca được kết thúc.

Tiếp tục phép đo NMT


Để tiếp tục phép đo NMT bị gián đoạn trên cùng bệnh nhân và máy theo dõi, nhấn
phím Stop Continue trên mô-đun, hoặc:
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn Continue .

Tiếp tục phép đo NMT trong OR sau khi kích thích


Khi quý vị di chuyển bệnh nhân bằng mô-đun tới OR và quý vị muốn tiếp tục phép
đo với các giá trị hiện tại và tham chiếu đã được tìm thấy và xác định, hãy sử
dụng chức năng Recall Patient . Kết nối mô-đun với máy theo dõi và:
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn Start-up Settings > Recall Patient .
3. Chọn Start-up NMT .

Dừng phép đo NMT


Nhấn phím Stop Continue trên mô-đun, hoặc:
1. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
2. Chọn Stop .
Sau khi phép đo dừng lại, nới kẹp cảm biến. Gỡ điện cực một cách cẩn thận bằng
cách rút từ mép điện cực để tránh làm tổn thương da bệnh nhân.

Khởi động lại phép đo NMT


Để khởi động lại phép đo với các thiết lập khác nhau:
1. Dừng phép đo NMT.
2. Chọn cửa sổ thông số NMT > Setup .
3. Chọn Enable Start-up .
4. Thay đổi các thiết lập nếu cần.
5. Chọn Start-up NMT .

SỬ DỤNG THAY THẾ NMT


Thần kinh cục bộ và cục bộ hóa xoắn ốc
Các xung kích thích đơn có thể hữu ích cho việc xác định vị trí đầu kim chính xác
từ một dây thần kinh cục bộ trong các quy trình xoắn. Mô-đun NMT cung cấp các

450 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

xung kích thích đơn với tỷ lệ đã chọn cho đến khi nó được dừng bằng tay. Có thể
quan sát thấy sự co thắt cơ từ các dây thần kinh vận động thần kinh kích thích.
Lưu ý rằng bạn cần các phụ kiện cụ thể cho phép đo này.

1. Điện cực
2. Phụ kiện khối khu vực
3. Bộ kim tiêm và ống tiêm vô trùng
4. Cáp cảm biến
Chuẩn bị cho sự kích thích dây thần kinh hoặc xoắn ốc cục bộ
1. Kết nối bộ nối khối khu vực NMT với cáp cảm biến.
2. Đặt điện cực gần dây thần kinh gây mê theo các hướng dẫn sử dụng của
bộ nối khối khu vực.
3. Kết nối kẹp bộ nối trắng.
4. Kết nối kim tiêm và ống tiêm vô trùng đặt vào bộ nối.
5. Nhấn phím mô-đun Start-up và chọn dòng điện phù hợp từ danh sách
Current mA xuất hiện trên màn hình. Bạn cũng có thể thực hiện điều này
bằng cách chọn cửa sổ thông số NMT > tab Regional Block > Current mA .
6. Lựa chọn chu kỳ phù hợp từ danh sách Stimulus Cycle .
7. Bắt đầu kích thích bằng cách chọn Start .
8. Khi kim tiêm tiếp cận dây thần kinh vận động, giảm dòng điện. Chiều rộng
xung là 40 ms và dòng điện cao hơn một chút so với các hệ thống tương
tự khác.
9. Khi sẵn sàng, dừng kích thích bằng cách nhấn phím mô-đun Stop Continue,
hoặc bằng cách chọn cửa sổ thông số NMT > Regional Block > Stop .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 451


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

Phép đo NMT cơ bản


Mô tả phép đo NMT
Các thiết bị đo lường NMT của GE được sử dụng để theo dõi sự giãn cơ của
bệnh nhân và kích thích khối vùng cho vị trí thần kinh.
Đường truyền thần kinh cơ là đường truyền chuyển đổi xung động thần kinh
vận động qua tiếp hợp thần kinh - cơ. Các thiết bị NMT của GE cung cấp các
xung điện kích thích đến thần kinh vận động và phản ứng cơ với những kích
thích này được đo.
Cần có hai điện cực để kích thích điện dây thần kinh ngoại vi. Phản ứng kết quả
có thể được đo với một MechanoSensor, vốn dùng để đo mức uốn của ngón tay
cái, hoặc ElectroSensor, vốn dùng để đo hoạt động điện tử của cơ với 3 điện cực.
Máy theo dõi tìm kiếm dòng kích thích cần thiết để kích hoạt tất cả các sợi cơ
được kích thích (ghi lại). Việc tìm kiếm bắt đầu với một kích thích 5 mA và đo
phản ứng. Dòng điện tăng lên theo các bước 5 mA cho đến khi dòng điện tăng
không làm tăng phản ứng. Dòng tối đa này sau đó sẽ tự động tăng 15%, dẫn
đến dòng trên tối đa.
Nếu không thấy dòng trên tối đa hoặc phản ứng quá yếu không tìm được dòng
trên tối đa, dòng điện sẽ được đặt ở mức tối đa (70 mA).
MechanoSensor và kinemyography (KMG)
Phép đo bằng MechanoSensor dựa trên nguyên lý về kinemyography. 2 điện cực
được đặt trên dây thần kinh trụ, và thần kinh bẩm sinh được kích thích. Cốt lõi
của MechanoSensor là một dải polymer áp điện, nằm bên trong cảm biến. Khi
vật liệu áp điện này bị biến dạng do co cơ phát sinh từ kích thích dây thần kinh,
điện tích trong vật liệu được phân phối lại, làm cho dòng điện tử cân bằng các
điện tích. Lưu lượng này có thể được đo lường như là một sự thay đổi tiềm
năng, tỷ lệ thuận với độ uốn vật liệu.
Máy kiểm tra điện và điện cơ đồ (EMG)
Phép đo với ElectroSensor được dựa trên điện cơ đồ được gợi, là quy trình ghi
lại hoạt động sợi cơ điện để phản ứng với kích thích thần kinh. Ngoài 2 điện
cực kích thích, 2 điện cực đo và 1 điện cực nối đất cũng được đặt lên bệnh
nhân, trong đó 1 điện cực đo phải được đặt trên cơ được làm cứng bởi dây thần
kinh được kích thích.
EMG chụp lại tín hiệu điện tử được gây ra bởi việc khử cực màng cơ — vị trí
nằm cạnh điểm tiếp hợp thần kinh-cơ, là vị trí hoạt động của tác nhân chặn thần
kinh-cơ. Mọi công nghệ khác, ví dụ như đo gia tốc (AMG) và đo động lực (KMG),
v.v. đều đo phản ứng gây ra bởi hoạt động của cơ, do đó là phép đo gián tiếp cho
tác dụng thực tế của thuốc và có thể bị thiếu chính xác, méo và nhiễu. Sự phục
hồi phù hợp từ khối thần kinh-cơ không khử cực, biểu thị bởi TOF% > 90%, chỉ có
thể được xác định một cách đáng tin cậy khi theo dõi định lượng.
Tỷ lệ chuỗi bốn (TOF%) EMG là tiêu chuẩn vàng để phát hiện khối thần kinh-cơ
không khử cực trong một môi trường lâm sàng và không thể được thay thế bởi
TOF AMG1 2, vốn có thể ước tính sự phục hồi cao hơn thực tế ít nhất 15,1%. Do
đó, khối thần kinh-cơ còn lại, được định nghĩa như một TOF% EMG < 90%,
không thể được loại trừ ngay khi đạt được TOF% AMG là 90% hoặc thậm chí là

452 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

100%. Các nghiên cứu cho thấy việc theo dõi truyền tải thần kinh-cơ EMG một
cách định lượng dẫn đến giảm đáng kể các bệnh nhân PACU phục hồi không
hoàn toàn từ NMBA3.
Phép đo EMG được khuyến nghị cho các ca phẫu thuật trong đó cánh tay được
cố định chắc chắn vào cơ thể bệnh nhân (ví dụ như phẫu thuật bằng rôbốt). So
với các phép đo khác, EMG cho phép đo kể cả khi cử động tay bị hạn chế.
Tài liệu tham khảo cho thông tin trong phần này:
1. Liang et al. “An ipsilateral comparison of acceleromyography and
electromyography during recovery from nondepolarizing neuromuscular block
under general anaesthesia in humans.” Anesthesia & Analgesia (2013):
117(2); 373-9
2. Naguib M et al. “Consensus Statement on Perioperative Use of
Neuromuscular Monitoring.” Anesthesia & Analgesia (2018): 127(1); 71-80
3. Todd et al. “The implementation of quantitative electromyographic
neuromuscular monitoring in an academic anaesthesia department.”
Anesthesia & Analgesia (2014): 119(2); 323-31
Các dạng kích thích
● Giãn cơ, TOF: Được khuyến nghị cho hầu hết các trường hợp. Nó còn có
thể thiết đặt mặc định.
● Kích thích bùng nổ tăng gấp đôi, (DBS): Hữu dụng khi sử dụng MechanoSensor.
Nó cho phép quan sát hình ảnh tốt hơn về sự phai dần trong phản ứng.
● Chế độ phản ứng sau co cứng, PTC: Được sử dụng để ước lượng mức độ
giãn cơ với kích thích co cứng.
● Co giật đơn (ST): Chế độ co giật đơn là thực tế khi sử dụng các chất làm giãn
sự khử cực: trong những trường hợp này, %TOF không cung cấp thêm bất kỳ
thông tin nào về tình trạng bệnh nhân

Cách giải thích các giá trị NMT


Khi khối thần kinh cơ sâu hơn, các cách kích thích khác nhau có thể cần thiết để
đánh giá tình trạng giãn cơ. Bảng dưới đây mô tả độ sâu giãn cơ.
TOF% 100% 10% - - -

Số TOF 4 3 hoặc 2 1 0

PTC 10 < 10 0
Thư giãn Không có Sâu

Chế độ kích thích chuỗi 4 (TOF)


Trong chế độ kích thích TOF, bốn xung kích thích được tạo ra ở khoảng 0,5 giây
Phản ứng được đo sau mỗi kích thích và tỷ lệ phản ứng thứ tư đến phản ứng đầu
tiên của trình tự TOF được tính toán, kết quả là TOF%.
Nếu tìm thấy tham chiếu, một thang sẽ được hiển thị. Với ElectroSensor, T1%
cũng được hiển thị. Nếu không có tham chiếu nào khả dụng, sẽ không có thang
nào được hiển thị với MechanoSensor hoặc ElectroSensor.
Khi giãn cơ sâu hơn, TOF% giảm cho đến khi phản ứng thứ tư biến mất và không
có TOF%. Mức độ khối cơ cơ cũng được ước lượng từ số lần phản ứng, số

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 453


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

đếm, đại diện cho số lượng phản ứng phát hiện đối với bốn kích thích. Càng ít
phản ứng, sự giãn cơ càng sâu.
Dạng kích thích bùng nổ tăng gấp đôi (DBS)
DBS bao gồm hai vụ bùng nổ riêng biệt. Mỗi loại bao gồm ba xung liên tiếp ở tần
số 50 Hz. Tỷ lệ phản hồi thứ hai đến lần bùng nổ đầu tiên được tính, dẫn đến tỷ
lệ DBS% (tương đương với TOF%).
Dạng co giật đơn (ST)
Trong kích thích co giật đơn một xung được tạo ra và phản ứng của nó được đo.
Đo phản ứng sau co cứng (PTC)
Khi phản ứng với xung kích thích TOF thứ tư biến mất hoặc cơn co giật đầu tiên
là rất yếu, TOF% không có sẵn và chỉ có thể quan sát được các phản ứng.
Khi các xung kích thích không còn phản ứng kích thích nữa, phản ứng cũng biến
mất. Để theo dõi mức độ giãn cơ, bạn có thể bắt đầu kích thích co cứng và
ước lượng mức độ giãn cơ từ phản ứng sau co cứng, PTC. Đo PTC được bật
khi số phản ứng là 1 hoặc ít hơn. Kích thích co cứng là một sự kích thích liên
tục trong 5 giây. Sau khi kích thích co cứng, kích thích co giật đơn được tạo
ra. Số lượng các phản ứng được phát hiện được đếm và thể hiện bằng PTC.
Càng ít phản ứng, sự giãn cơ càng sâu.
Nếu các phản ứng không giảm đi, tối đa 11 phản ứng sẽ được đếm và giá trị
PTC > 10 sẽ được ghi nhận.
Sau khi kích thích uốn ván, đo NMT dừng lại và thông báo Wait to continue sẽ
hiển thị trong một phút. Sau đó, máy theo dõi tự động tiếp tục với chu kỳ đã
chọn trước đó.

Tính thực tiễn NMT


● Thông thường, liều lượng không bão hòa của các thuốc chống thần kinh cơ
không khử cực (precurarisation) không ảnh hưởng đến dòng điện trên tối
đa hoặc giá trị tham chiếu.
● Tuổi thọ trung bình của MechanoSensor là hai năm, tùy thuộc vào việc sử
dụng. Cảm biến này đã được xác nhận với 700.000 cơn co giật gần nhất.
Chức năng không thích hợp của phép đo thường là do phụ kiện bị hỏng hoặc
sử dụng sai sản phẩm. Do đó, lưu ý nằng điều sau:
● Xử lý cẩn thận các cảm biến và dây cáp để tối đa hóa tuổi thọ của chúng.
■ Piezosensor bên trong MechanoSensor rất nhạy cảm với các cú sốc.
● Gắn MechanoSensor chính xác.
■ Bạn nên bảo vệ MechanoSensor bằng băng keo hẹp. Băng keo rộng có thể
ngăn sự di chuyển của cảm biến bằng ngón tay cái trong quá trình đo.
● Kiểm tra chất lượng các điện cực kích thích.
■ Sử dụng các điện cực NMT được GE phê duyệt để kích thích. Chúng được
thử nghiệm với mô-đun và cung cấp trở kháng thấp, điều này rất quan
trọng cho phép đo chính xác. Ngoài ra, chúng cũng cung cấp một bề mặt
dẫn điện rộng hơn so với các điện cực ECG tiêu chuẩn, điều này đảm bảo
chất lượng đo tốt hơn và cải thiện tín hiệu đầu ra. Đảm bảo bề mặt dẫn

454 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

điện rộng của các điện cực NMT không đè lên nhau, bởi điều này có thể
gây ngắn mạch và mất khả năng đo.
■ Không sử dụng các điện cực sau khi đã hết hạn.
■ Các điện cực NMT chỉ có thể được sử dụng một lần duy nhất, không tái
sử dụng chúng bởi điều này có thể gây nguy cơ nhiễm trùng và/hoặc lỗi
đo lường.
● Đảm bảo các dây điện cực NMT không bị căng và không kéo các điện cực.
● Thực hiện kiểm tra MechanoSensor hoặc ElectroSensor và cáp bằng mắt
thường.
■ Thường xuyên kiểm tra bằng mắt thường đối với cáp và cảm biến. Nếu
bạn nhìn thấy bất kỳ dấu hiệu nào của dây cáp bị đứt hoặc khớp của
MechanoSensor, hãy thay thế những bộ phận đó.

Xử lý sự cố NMT
Xác minh độ tin cậy của phép đo
Độ tin cậy của phép đo có thể được xác minh một cách dễ dàng từ hiển thị dạng
sóng. Cả ElectroSensor và MechanoSensor đều có các dạng sóng phản ứng đặc
trưng như được minh họa trong các phần khác của sách hướng dẫn này. Nếu
dạng sóng không tuân thủ đường cong đặc trưng, phép đo NMT đã thất bại và
cần có biện pháp khắc phục.
Phép đo lỗi với ElectroSensor
Dưới đây là các ví dụ về dạng sóng NMT được tạo ra bởi các phép đo ElectroSensor lỗi:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 455


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

Dạng sóng ví dụ Sự cố Việc cần làm


Điện cực nối đất (dây đen) bị tắt. Nối điện cực.

Đầu tiếp xúc điện cực nối đất Sửa đầu tiếp xúc của điện cực.
(dây đen) không bảo đảm.

Đầu tiếp xúc của một trong 2 Sửa cả 2 điện cực.


điện cực đo không bảo đảm.

Phép đo lỗi với MechanoSensor

456 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

Dưới đây là các ví dụ về dạng sóng NMT được tạo ra bởi các phép đo MechanoSensor
lỗi:

Dạng sóng ví dụ Sự cố Việc cần làm


Phép đo TOF lỗi. Lặp lại phép đo để đảm bảo
không có nhiễu bên ngoài.

MechanoSensor không được Sửa lại điểm gắn kết.


gắn đúng cách.

Ngón cái bị chặn, không thể uốn. Kiểm tra bàn tay và tạo không
gian để uốn ngón tay.

Khắc phục sự cố khác


Sự cố Biện pháp xử lý

Tìm kiếm và đo NMT chuẩn thất bại. ● Kiểm tra chất lượng và việc định vị cho điện cực.
● Thay thế các điện cực kích thích.

Tôi có thể làm gì nếu máy theo dõi không tìm thấy ● Nếu máu theo dõi không thể tìm thấy dòng kích
dòng kích thích trên cực đại? thích trên cực đại, hãy kiểm tra cách đặt điện
cực. Dây thần kinh có thể nằm ngoài lưu lượng
dòng đặc hoặc cả hai dây thần kinh trụ và giữa
có thể được kích thích; sau đó hoạt động của
cơ được phát hiện khi dòng kích thích gia tăng
kích hoạt các thiết bị động cơ mới. Tham khảo
hình bên dưới khi đặt các điện cực:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 457


̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ

Sự cố Biện pháp xử lý

1. cơ khép ngón tay cái


2. cơ khép ngón chân út (thuộc mô út)
3. cơ gấp dài ngón tay cái (gan bàn tay)
4. trụ giữa
5. mỏm lồi cầu
● Ngoài ra, dòng điện cao hơn mức cực đại có
thể không được tìm thấy nếu:
■ bệnh nhân có các bất thường về giải phẫu
và/hoặc sinh lý.
■ bệnh nhân đang thư giãn.
Khó nhận phản hồi khi xác định dây thần kinh để ● Bạn có thể thử sử dụng hồi đáp cơ cục bộ làm
kích thích cụm thần kinh chỉ thị của dòng trong kim. Không có hồi đáp,
kim có thể bị gãy.
● Thay kim nếu cần thiết.

458 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác
23
Khả năng tương thích của EEG
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các biện pháp phòng ngừa an toàn EEG


Cảnh báo EEG
CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị.

CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Đặt cho
đúng các tấm áp điện cực khử rung để bảo đảm việc khử
rung được thành công.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Bảo đảm các điện cực, dây dẫn và đầu nối
không chạm vào bất kỳ vật liệu dẫn điện nào kể cả đất.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

Cảnh báo EEG


THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không được che headbox
EEG vì nó có thể bị quá nhiệt.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 459


EEG và điện thế gợi thính giác

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Phép đo EEG vốn rất nhạy. Các trường
điện từ bức xạ có thể gây ra các số đo sai ở các tần số
khác nhau. Không sử dụng trang thiết bị bức xạ điện gần
mô-đun tiếp thu EEG. Chi tiết về cường độ trường bức xạ
được đưa ra trong các thông số kỹ thuật.

Chỉ định sử dụng của EEG


Mô-đun GE EEG, E-EEGX và hộp điều khiển GE EEG, N-EEGX, và các phụ kiện
nhằm được sử dụng với các máy theo dõi CARESCAPE tương thích để theo dõi
tín hiệu điện não đồ (EEG), điện cơ đồ trước (FEMG) và điện thế gợi thính giác
(AEP) của tất cả bệnh nhân người lớn và bệnh nhi lớn hơn 2 tuổi.
Hướng dẫn này chỉ dành cho nhân viên y tế có trình độ sử dụng.

Giới hạn phép đo EEG


● Phép đo này không khả dụng trong gói phần mềm NICU
● Các môđun E được sử dụng cho số đo này không phù hợp để sử dụng với
bệnh nhân sơ sinh.
● Các thiết bị bức xạ bên ngoài có thể gây nhiễu cho phép đo.

̃ g điểm cần lưu ý về EEG


Nhữn
● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Phóng điện từ máy khử rung tim có thể ảnh hưởng đến phép đo EEG. Thời
gian phục hồi khử rung tim sau khi phóng điện là ≤ 15 giây.
● EEG là một tín hiệu rất nhỏ và dễ trở thành các ảo ảnh như chuyển động, run,
đổ mồ hôi, chuyển động mắt, EMG trán, nhiễu điện bên ngoài (các thiết bị điện
khác) và nhiễu điện bên trong (ECG).
● Các điểm tiếp xúc điện cực tốt là điều bắt buộc đối với phép đo EEG chất
lượng cao.
● Để các thiết bị điện cách càng xa bệnh nhân càng tốt.
● Sử dụng các cáp ngắn, hoặc bện lại các cáp dài.
● Giữ hộp điều khiển gần đầu bệnh nhân để tránh kéo điện cực và giảm thiểu di
chuyển của dây dẫn.
● Kết quả EEG thường nhạy cảm nhưng không cụ thể với nguyên nhân cơ bản.
● Các kết quả EEG cần được đánh giá kết hợp với:
■ Dữ liệu theo dõi khác và đánh giá lâm sàng
■ Tình trạng thần kinh của bệnh nhân
■ Các yếu tố ảnh hưởng đến EEG (như lưu lượng máu, các bệnh lý về thần
kinh, bệnh tật cơ bản, và nhiệt độ).

460 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

● Một băng vải cuốn quanh các cốc điện cực và xung quanh đầu bệnh nhân có
thể làm tăng cường sự tiếp xúc tốt.

Thiết lập phép đo EEG


Kết́ nốí thiết bị EEG với bệnh nhân

1. E-EEGX với khả năng đo EEG, AEP và FEMG


2. Hộp điều khiển EEG và dây cáp, N-EEGX
3. Bộ dây dẫn EEG
4. Cần có tai nghe cho AEP (điện thế gợi thính giác)
THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không được che headbox
EEG vì nó có thể bị quá nhiệt.

GHI CHÚ Khi đo cả AEP và BIS hoặc Entropy, phải nhận thức được
các vấn đề nhiễu có thể xảy ra. Tự làm quen với tất cả các
phép đo này và các tuyên bố an toàn của chúng.

́ phím
Các ́ mô-đun EEG
Khối này có hai phím:
EP Start/Stop Bắt đầu và dừng phép đo điện thế gợi thính giác bằng các
cài đặt xác định.
Imp. Check Bắt đầu đo thủ công trở kháng điện cực.

Có thể tìm thấy các phím tương tự trên headbox.

Vị trí điện cực EEG


● Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất điện cực về tần suất thay đổi điện cực.
● Chỉ sử dụng các điện cực để đo EEG.
● Sử dụng một loại điện cực trong suốt quá trình lắp ráp.
● Đặt các điện cực đối xứng nhau hết mức có thể. Nếu cần, hãy sử dụng một
thước dây để xác định vị trí đặt đối xứng chính xác.
Hệ thống 10-20 quốc tế
Vị trí điện cực tiêu chuẩn của hệ thống 10-20 quốc tế:

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 461


EEG và điện thế gợi thính giác

Các số và chữ cái của hệ thống 10-20 cho biết vị trí điện cực:
● Các điện cực được đánh số lẻ: được đặt bên trái
● Các điện cực được đánh số chẵn: được đặt bên phải
● Các chữ cái: F = trán; T = thái dương; C = giữa; A = nhĩ; P = đỉnh; O = chẩm; Z
= điện cực đường giữa

Kết nối bộ dây dẫn EEG


1. Kết nối headbox với mô-đun.
2. Chọn bộ dây dẫn được cấu hình sẵn phù hợp hoặc lắp ráp của riêng bạn.
3. Kết nối bộ dây dẫn với headbox.
4. Gắn các điện cực vào bệnh nhân như được chỉ ra trong bộ dây dẫn hoặc
theo lắp ráp riêng của bạn.
5. Quan sát các kết quả kiểm tra điện cực. Kết nối lại các điện cực nếu trở
kháng quá lớn.

Gắn các điện cực EEG trong khu vực tóc


Tốt nhất là sử dụng các điện cực dạng cốc nếu vị trí đặt nằm trong vùng có tóc.
1. Đánh dấu các điểm trên đầu bệnh nhân theo vị trí đặt mà bạn đã chọn.
2. Chải hoặc cắt bỏ tóc ở điểm đó và lau da đầu bằng chất ăn mòn để loại bỏ
dầu và mỡ.
3. Vệ sinh da bằng cồn.
4. Gắn các điện cực bằng cách sử dụng chất dẫn điện.
GHI CHÚ Sử dụng nước để gỡ điện cực.

Gắn các điện cực EEG bên ngoài khu vực tóc
Tốt nhất là sử dụng các điện cực dính nếu tất cả các vị trí đặt đều nằm trong
vùng da.
1. Vệ sinh da bằng cồn.
2. Mở điện cực khỏi bao bì và gắn vào vị trí mong muốn.

462 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

3. Ấn nhẹ điện cực trong vài giây để gắn nó.

Bộ dây dẫn EEG được cấu hình sẵn


Một bộ dây dẫn được cấu hình sẵn cho biết máy theo dõi lắp đặt (định vị điện
cực) được sử dụng. Do đó, không cần phải lựa chọn menu.
Bạn cũng có thể xác định lắp ráp của riêng mình. Lắp ráp của bạn sẽ không được
tự động nhận ra khi bạn bắt đầu đo.
GHI CHÚ Vì máy theo dõi đặt các vị trí dây dẫn tự động theo điểm
chốt xác định, hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng các vị trí
dây dẫn được cấu hình sẵn. Nếu bạn thay đổi chúng, phải
luôn cập nhật cài đặt lắp ráp theo các hướng dẫn.

Lắp ráp CƠ BẢN

● R = REF
● G = GND
● C = CODE (MÃ)
Lắp ráp Thiết lập Điện cực
1. A1 — Fp1 Hai kênh, lưỡng cực Năm điện cực dính
2. A2 — Fp
Nối đất

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 463


EEG và điện thế gợi thính giác

Lắp ráp chung

● R = REF
● G = GND
● C = CODE (MÃ)
Lắp ráp Thiết lập Điện cực
1. Fp1 — T3 Bốn kênh, lưỡng cực Chín cốc điện cực
2. Fp2 — T4
3. C3 — 01
4. C4 — 02
Nối đất

Kiểm tra phép đo EEG


1. Kiểm tra xem các dạng sóng EEG có được hiển thị sau khi bạn đã hoàn
thành các kết nối với bệnh nhân không.
2. Thực hiện kiểm tra trở kháng để đảm bảo tiếp xúc điện cực thích hợp. Khi
các dây dẫn được ngắt kết nối, hiển thị thông báo Leads off .
3. Luôn kiểm tra chất lượng điện cực.

Đo EEG trên màn hình giám sát


Ngoài các tham số dạng số và CSA (Dãy quang phổ nén), bạn cũng có thể xem
phần trình bày đồ họa của EEG trong cửa sổ tham số. Đây là một công cụ hữu ích
vì nó cung cấp cho bạn một trình bày đồ họa về các tham số dạng số của EEG.

464 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

1. Kênh EEG (số 1 đến 4), ví dụ: Fp1-T3.


2. Đường dọc màu xanh dương thể hiện cho thông số
được chọn cho Numeric 2 (ví dụ: biên độ được đo
theo μV).
3. Đường ngang màu đỏ thể hiện cho tham số được
chọn cho Numeric 1 (ví dụ: SEF được đo theo Hz.
4. Các điểm đầu đường màu đen tiếp xúc với các đường
màu đỏ và màu xanh dương thể hiện các tham số cụ
thể của kênh cho Numeric 1 và Numeric 2 (ví dụ:
SEF và biên độ).

Sử dụng phép đo EEG


Bắt đầu phép đo EEG
Phép đo EEG được bắt đầu tự động.
1. Quan sát các kết quả kiểm tra điện cực.
2. Kết nối lại các điện cực nếu trở kháng quá lớn.

Chọn lắp ráp EEG của riêng bạn


Nếu bạn đang sử dụng lắp ráp của riêng mình, bạn sẽ phải chọn nó từ danh sách.
Các lắp ráp đã được cấu hình sẵn sẽ được chấp nhận tự động.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > Montage .
3. Chọn lắp ráp từ danh sách Select Montage .
GHI CHÚ Vì máy theo dõi đặt các vị trí dây dẫn tự động theo điểm
chốt xác định, hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng các vị trí
dây dẫn được cấu hình sẵn. Nếu bạn thay đổi chúng, phải
luôn cập nhật cài đặt lắp ráp theo các hướng dẫn.

̣ thang đo cho EEG


Chọn
Thiết lập này xác định thang đo cho các cửa sổ thông số EEG, màn hình dạng
sóng và quang phổ
1. Chọn cửa sổ thông số EEG.
2. Chọn tab EEG > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Scale µV .

́ độ̣ quét́ EEG


Chọn tốc
Cài đặt này xác định tốc độ vẽ cho dạng sóng EEG.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 465


EEG và điện thế gợi thính giác

2. Chọn tab EEG > Setup .


3. Chọn một giá trị từ danh sách EEG Sweep Speed .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.
GHI CHÚ Cài đặt này có sẵn trong các thiết lập BIS, EEG và Entropy.
Bất kể quý vị thay đổi nó ở đâu, nó sẽ ảnh hưởng đến tất
cả các tham số.

Chọn tham số dạng số EEG


Các xu hướng dạng số EEG có sẵn trong các gói phần mềm ED, ICU và NICU.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > Setup .
3. Lựa chọn một thông số từ danh sách Numeric 1 .
4. Lựa chọn một thông số từ danh sách Numeric 2 .

Chọn SEF%
Thiết lập tỷ lệ cường độ quang phổ để xác định tần số cạnh.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách SEF % .

Chọn thang đo tần số EEG


Việc lựa chọn tần số chỉ ảnh hưởng đến màn hình, tham số dạng số luôn được
tính toán từ toàn bộ phạm vi đo. Lựa chọn này ảnh hưởng đến thang đo tần
số đường cong trong các cửa sổ tham số EEG, màn hình CSA và màn hình
xu hướng.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Freq. Scale Hz .

Chọn thời gian chu kỳ trở kháng EEG


Bạn có thể thiết lập khoảng thời gian để kiểm tra trở kháng tự động.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Imped. Cycle .

Chọn trình xem CSA


Bạn có thể chọn xem theo dạng xem đồ họa quang phổ như một đường cong
cập nhật liên tục, đơn, CSA.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > View .

466 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

3. Chọn CSA . Thay đổi dạng xem sẽ xóa mất nội dung CSA trước đó.
GHI CHÚ Bạn có thể sử dụng thang đo thời gian mặc định hoặc chọn
giá trị từ danh sách CSA Time Scale .

Chọn thang đo thời gian cho CSA


1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > Setup hoặc View .
3. Chọn một giá trị từ danh sách CSA Time Scale .
GHI CHÚ Thay đổi thang đo sẽ xóa mất nội dung CSA trước đó.

Chọn xem dạng số EEG


Bạn có thể chọn xem danh sách dạng số của tất cả các tham số EEG trên tất
cả các kênh.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > View .
3. Chọn Numerical .

̉ tra các
Kiểm ́ điện cực EEG.
Nhấn phím Imp. Check trên mô-đun hoặc headbox, hoặc:
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > View .
3. Chọn Check Electrodes .

Xác định lắp ráp EEG


Bạn có thể xác định lắp ráp của riêng mình bằng cách cắm các dây dẫn trực tiếp
vào headbox hoặc bằng cách tạo bộ dây dẫn của riêng mình.
GHI CHÚ Vì máy theo dõi đặt các vị trí dây dẫn tự động theo điểm
chốt xác định, hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng các vị trí
dây dẫn được cấu hình sẵn. Nếu bạn thay đổi chúng, phải
luôn cập nhật cài đặt lắp ráp.

1. Chọn cửa sổ tham số EEG.


2. Chọn tab EEG > Montage .
3. Chọn một lắp ráp (Montage 4 đến Montage 8 ) từ danh sách Select
Montage .
4. Đi qua các mục menu khác nhau và chọn các tùy chọn cho phù hợp với ứng
dụng. Ví dụ: để đổi tên lắp ráp đã chọn: chọn Name Montage , loại bỏ tên
trước đó, nhập tên mới vào trường Name và sau đó chọn . Tên có thể
bao gồm tối đa chín ký tự.
5. Bạn có tể lưu lắp ráp để sử dụng sau bằng cách chọn Save Montage > Yes .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 467


EEG và điện thế gợi thính giác

Lắp ráp của bạn sẽ không được máy theo dõi tự động nhận ra. Bạn phải chọn
chúng từ menu khi bắt đầu phép đo.
GHI CHÚ Nếu bạn chọn Factory , tất cả các cài đặt, bao gồm tên,
sẽ trở lại mặc định ban đầu.

In EEG
Bạn có thể in chế độ xem EEG hiện đang được hiển thị.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn tab EEG > View .
3. Chọn Numerical hoặc CSA .
4. Chọn Print Page .

Dừng phép đo EEG


1. Ngắt kết nối các điện cực.

Phép đo EEG cơ bản


Mô tả phép đo EEG
Tín hiệu EEG được đo liên tục từ tối đa bốn kệnh. Điều này hỗ trợ hệ thống
10-20 quốc tế.
Phép đo có thể là tham chiếu hoặc lưỡng cực. Sau khi phân tích tín hiệu và
quang phổ được thực hiện bằng cách sử dụng Biến đổi Fourier nhanh (FFT). Kết
quả là một phổ, cho biết những tần số có trong tín hiệu EEG. EEG thường được
chia thành bốn băng tần: delta, theta, alpha và beta.
Mọi thông số dạng phổ (MF, SEF, delta, theta, alpha và beta) đều được tính từ
dải tần số là 0 Hz đến 30 Hz.
Ngoài phép đo EEG liên tục, cũng có thể đo phản ứng của não để kích thích thính
giác bên ngoài bằng cách đo các điện thế gợi, EP. Khi đo các điện thế gợi thính
giác, AEP, sự kích thích thính giác được truyền đến tai của bệnh nhân bằng tai
nghe, và tín hiệu kết quả được đo từ trên vỏ não. Trong phép đo điện thế gợi thính
giác, EEG cũng đồng thời được đo từ cùng một điện cực. Hoạt động của cơ trán
cũng được đánh giá bằng phép ghi cơ điện, EMG, từ một trong các kênh EEG.

Dải tần EEG


Để mô tả dung lượng tín hiệu quang phổ, các thông số sau được tính toán:

468 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

Trong ảnh này:


● EEG1 = Nhãn kênh
● SEF = Tần số biên quang phổ
● MF = Tần số trung vị
● FEMG = Điện cơ đồ thùy trán
● Hz = Hertz
● µV = micro-vôn

Công suất trong phạm vi delta


Delta% = x 100%
Tổng công suất

Thông số:
● Tần số cạnh quang phổ, SEF: Tần số bên dưới gần như toàn bộ công suất
hiện tại.
● Tần số trung vị, MF: Phân chia quang phổ thành một nửa: 50% công suất
dưới và 50% công suất trên tần số này.
● Tỷ lệ băng tần (Delta%, Theta%, Alpha%, Beta%) xác định phần nào của công
suất nằm trong băng tần nhất định. Ví dụ: Delta% = công suất trong băng
delta/Tổng công suất. Quang phổ được hiển thị bằng đồ hoạ dưới dạng một
đường cong cập nhật liên tục, hoặc dãy quang phổ nén (CSA), nơi quang phổ
được xếp chồng lên nhau để tạo thành một màn hình xu hướng.
● Mô hình ức chế-kịch phát cũng được phát hiện, và tỷ lệ ức chế-kịch phát (BSR)
- tỷ lệ EEG bị nén trong một khoảng thời gian 60 giây - được tính toán.
● Biên độ (Amp.) của EEG được tính như một giá trị căn quân phương (RMS)
theo micrôvon.

Dãy quang phổ nén (CSA)


Quang phổ được hiển thị bằng đồ hoạ dưới dạng một đường cong cập nhật liên
tục, hoặc dãy quang phổ nén, CSA, nơi quang phổ được xếp chồng lên nhau để
tạo thành một màn hình xu hướng. Màn hình tách EEG hiển thị dãy quang phổ
nén của tất cả các kênh được giám sát ở phía bên trái màn hình.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 469


EEG và điện thế gợi thính giác

EEG CSA SEF 5 phút


1. Kênh (ví dụ Fp1–T3, C3–01)
2. Tần số cạnh quang phổ, SEF (đường màu đỏ
trong màn hình hiển thị)
3. Quang phổ xếp chồng

Cách giải thích các giá trị EEG


Để đánh giá các kết quả EEG nhất định, ví dụ để phân biệt chứng động kinh so
với các bệnh khác, cần đánh giá những kết quả này cùng với các triệu chứng
khác, bao gồm sự không có ý thức.
Các kết quả EEG thường không cụ thể, và do đó chúng chỉ ra vấn đề nhưng
lại không tiết lộ lý do của nó.
Các đặc điểm có thể nhận thấy được cần theo dõi là:
● Tần số và biên độ
● Vị trí nhịp và các dạng sóng cụ thể
● Nhiễu
● Khả năng phản ứng

EEG thông thường: thức và ngủ


Phần này mô tả dạng hình EEG thông thường của chủ thể khỏe mạnh. Các bệnh
nhân được chăm sóc tích cực và gây mê thường được điều trị bằng các loại
thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, hoặc bệnh của họ có thể sửa đổi
EEG. Luôn phải cân nhắc đến thuốc và nguyên nhân bệnh khi diễn giải EEG.
Có những thay đổi rõ rệt xảy ra trong quá trình trưởng thành của trẻ sơ sinh và
trẻ nhỏ, còn đối với người trưởng thành từ 20 đến 60 tuổi thì EEG tương đối ổn
định. Trong các nhóm tuổi khác nhau, các dạng hình khác nhau thể hiện sự tỉnh
táo, buồn ngủ và ngủ. EEG của người trưởng thành thông thường chứa nhiều
nhịp nền và tần số khác nhau. Hoạt động EEG thường được chia thành các tần
số sau đây:

470 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

● Delta: là các tần số dưới 4 Hz. Hoạt động Delta là dạng sóng chậm nhất và
thường có ở người trưởng thành khi ngủ. Trong các chủ thể người già thông
thường, hoạt động delta thường thấy trong các khu vực thái dương khi thức,
và trong phân bổ chung, phần ngoài cùng phía trước, khi buồn ngủ. Trong các
tình huống khác thì việc này thường là bất bình thường.
● Theta: khoảng từ 4 Hz đến dưới 8 Hz. Thường có dưới dạng khuếch tán ở trẻ
em và thanh niên trong khi thức, còn ở người trưởng thành thì nó chủ yếu xảy
ra khi buồn ngủ. Giống như hoạt động delta, hoạt động theta có thể diễn ra
trong các khu vực thái dương ở người già thông thường khi thức.
● Alpha: khoảng từ 8 đến 13 Hz.
● Beta: trên 13 Hz. Hoạt động này thường mạnh nhất ở phần trước não và
thường tăng lên khi buồn ngủ và ở các bệnh nhân nhận thuốc an thần, cụ thể
là barbiturat hoặc benzodiazepine.
Trong phân tích EEG, cần đánh giá các mục sau:
1. tần số
2. điện áp
3. địa điểm
4. hình thái
5. phân cực
6. trạng thái
7. phản ứng
8. đối xứng
9. nhiễu.*
*) Thông tin trong phần này của sách hướng dẫn được phỏng theo nguồn sau
đây: Hirsch L.J. and Brenner, R. P., eds., Atlas of EEG in Critical Care (Chichester,
UK: John Wiley & Sons, 2010), 4.

Đặc điểm EEG bất thường


Các đặc điểm có thể nhận thấy được cần theo dõi là:
● EEG không đối xứng giữa bán cầu trái và phải
● Ức chế-kịch phát
● Ức chế và biên độ thấp
● Hoạt động delta
● Động kinh

Khả năng phản ứng EEG


Khả năng phản ứng hiện tại trong EEG là một dấu hiệu của hoạt động não khỏe
mạnh. Theo đó, khả năng phản ứng giảm có thể cho thấy sự rối loạn trong hoạt
động của não, cần phải có hành động.

Ví dụ về các mẫu EEG điển hình


Thông tin trong bảng sau được phỏng theo Fisch, B. J. Fisch and Spehlmann’s EEG
Primer: Basic Principles of Digital and Analog EEG (Amsterdam: Elsevier, 1999), 146.
Mỗi đồ thị trong bảng đều đại diện cho khoảng 3 giây EEG.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 471


EEG và điện thế gợi thính giác

● Sóng nhịp thường xuyên

Trong đồ thị:
1 = Bước sóng
2 = Biên độ
● Sóng hình sin

● Sóng thoi (alpha ở bên trái, beta ở


bên phải)

● Sóng không theo nhịp, không


thường xuyên

● Sóng phức hợp

Trong đồ thị:
1 = Khoảng thời gian
● Sóng nhọn

● Sóng gai

● Gai và sóng

● Đa gai

● Đa gai và sóng

Thông tin trong bảng sau được phỏng theo Young, G.B., Sharpe, M.D., Savard,
M., Thenayan, E.A., Norton, L., and Davies-Schinkel, C. ”Seizure Detection with
a Commercially Available Bedside EEG Monitor and the Subhairline Montage.”
Neurocritical Care 11 (2009): 414.

472 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

● Hoạt động tai biến ngập máu


Đồ thị này thể hiện một bản ghi
EEG bốn kênh. Mỗi đường cong
dạng sóng biểu thị 11 giây EEG,
bốn kênh được trình bày song song
nhau. Tổng cộng, đồ thị này biểu
thị 33 giây EEG liên tục.

Ảo ảnh kỹ thuật và EEG


Để giảm ảo ảnh kỹ thuật, trở kháng từ điện cực đến da phải thấp và các dây điện
cực ngắn. Bao gói các dây điện cực lại với nhau hoặc điều chỉnh các điện cực
nối đất cũng có thể giúp ích.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 473


EEG và điện thế gợi thính giác

Các bản ghi EEG điển hình có nhiễu điện


● Dòng điện (AC): Đây là một nguồn gây
nhiễu phổ biến. Hãy thử sử dụng các
bộ lọc thông thấp hoặc bộ lọc cắt đột
ngột khác nhau để loại bỏ nhiễu.

● Cử động mắt: Cử động mắt bệnh nhân


gây ra những mẫu dạng sóng EEG điển
hình.

474 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

● ECG: Hoạt động điện tim có thể ảnh


hưởng đến dạng sóng EEG.

● EMG: Kích hoạt các cơ trán có thể gây


nhiễu tần số cao trong EEG.

Xử lý sự cố EEG
Sự cố Biện pháp xử lý

Tôi có thể làm gì nếu tín hiệu trông nhiễu và có Các điện cực được kết nối kém, hoặc nhiễu điện
thông báo cho biết có ảnh ảo? với cáp điện cực.
● Kiểm tra xem các điện cực được có được kết
nối đúng cách và có khô không.
● Kiểm tra tình trạng tiếp xúc với da của các điện
cực.
● Thực hiện kiểm tra trở kháng của điện cực.
● Giúp bệnh nhân bình tĩnh vì hoạt động của cơ
trán có thể gây nhiễu.
● Loại bỏ các nguồn nhiễu điện bên ngoài (ví dụ:
một số bóng đèn) khỏi vùng xung quanh đầu
bệnh nhân.
● ECG có thể gay ra ảo ảnh; hãy thay đổi vị trí
các điện cực.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 475


EEG và điện thế gợi thính giác

Sự cố Biện pháp xử lý

● Kiểm tra để đảm bảo không có hai mô-đun tiếp


thu giống nhau trong hệ thống.
Tại sao không vẽ được tất cả các dạng sóng EEG Số lượng kênh trong lắp ráp nhỏ hơn số kênh kết
ngay cả khi các điện cực và dây cáp vẫn OK? nối với bệnh nhân.
● Kiểm tra số kênh.
Cấu hình màn hình có thể không bao gồm cửa sổ
tham số EEG.
● Kiểm tra thiết lập của máy theo dõi.

Tại sao các giá trị số lại được thay thế bằng ---? Bệnh nhân có hoạt động cơ cao trong khu vực đầu
hoặc nhiễu từ một số thiết bị gây nhiễu ghép nối
với cáp điện cực.
● Giúp bệnh nhân thư giãn và loại bỏ nguồn nhiễu.

Tại sao các trở kháng điện cực lại hiển thị --- và có Điện cực nối đất được kết nối kém với bệnh nhân,
một thông báo nhắc nhở kiểm tra điện cực nối đất? hoặc cáp điện cực không được nối với headbox.
● Kiểm tra điện cực và cáp.
Nếu trở kháng của điện cực quá cao, phép đo bị
lỗi ngay cả khi điện cực được gắn đúng cách.
● Sử dụng các điện cực tốt hơn hoặc chuẩn bị
da bệnh nhân kỹ hơn.
Tại sao có một số biến động đường cơ sở? Ví dụ: mồ hôi có thể làm thay đổi điện trở của điện
cực.
● Trong trường hợp dao động gây nhiễu, hãy
chuẩn bị da bệnh nhân và thay thế điện cực.

Đo điện thế gợi thính giác (AEP)


̉ bị̣ bệnh nhân để̉ đo AEP
Chuẩn
1. Chuẩn bị bệnh nhân và các điện cực theo ý muốn của bạn cho phép đo EEG.
2. Kết nối bộ dây dẫn và các điện cực.
3. Kết nối tai nghe với headbox và đặt chúng lên tai bệnh nhân.
GHI CHÚ Đảm bảo rằng tai nghe không chèn ép vào đầu bệnh
nhân ở bất kỳ vị trí nào (ví dụ: khi bệnh nhân đang
nằm nghiêng về một bên).

GHI CHÚ Chỉ sử dụng tai nghe do GE cung cấp. Ở các loại tai
nghe khác, độ nhạy có thể khác nhau gây ra cường độ
quá cao, có thể ảnh hưởng đến tai, hoặc cường độ
quá thấp, có thể gây ra phản ứng kém.

476 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

Lắp ráp AEP

● R = REF
● G = GND
● C = CODE (MÃ)
Lắp ráp Thiết lập Điện cực
1. A1 — Fz Hai kênh, tham chiếu (Fz) Bốn điện cực dính
2. A2 — Fz
Nối đất

Sử dụng phép đo AEP


Bắt đầu phép đo AEP
Nhấn phím EP Start/Stop trên headbox hoặc mô-đun, hoặc:
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > View .
3. Chọn Start AEP .

Chọn kênh AEP


1. Chọn cửa sổ tham số EEG.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 477


EEG và điện thế gợi thính giác

2. Chọn thẻ AEP > Setup .


3. Chọn số kênh từ danh sách AEP Channels .

Chọn số lượng phản hồi AEP


Bạn có thể chọn số lượng phản hồi sẽ được tính trung bình.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > Setup .
3. Chọn số lượng phản hồi từ danh sách Responses .

Chọn tần suất kích thích AEP


Bạn có thể chọn tần suất kích thích được tạo ra.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Stimulus Frequency .

Chọn cường độ kích thích AEP


Bạn có thể điều chỉnh âm lượng của tiếng lách cách.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Stimulus Intensity .
GHI CHÚ Thang đo đexiben so với ngưỡng nghe thấy chỉ mang
tính chỉ thị vì không thể thực hiện hiệu chuẩn âm thanh
hoàn chỉnh với loại kích thích được sử dụng. Cường độ
kích thích đã được hiệu chỉnh theo mức áp suất âm thanh
tương đương đỉnh, và 10 dB trên thang đo tương ứng với
mức áp suất âm thanh tương đương đỉnh 50 dB.

Chọn chiều dài quét AEP


Bạn có thể chọn chiều dài của dạng sóng được ghi lại và hiển thị, và của màn
hình chia AEP và chế độ xem AEP.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Sweep Length .

Chọn bộ lọc AEP


Bạn có thể chọn tần số thời điểm của bộ lọc thông cao.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Filter .

478 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

Chọn chu kỳ AEP


Bạn có thể chọn một phép đo AEP thủ công thường xuyên lặp lại hoặc liên tiếp.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > View .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Cycle .

Chọn kích thước AEP


Quý vị nên chọn EP Size tối đa để đảm bảo độ tin cậy và chắc chắn nhất khi đo.
1. Chọn cửa sổ thông số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > View .
3. Thiết lập một giá trị EP Size phù hợp bằng các mũi tên.

Lưu các phản hồi AEP


Bạn có thể đặt hai điểm đánh dấu cho mỗi kênh trên dạng sóng AEP, và lưu
chúng làm giá trị tham chiếu sau này. Máy theo dõi tính toàn và lưu độ trễ ở
những điểm này và biên độ giữa chúng. Bạn có thể lưu tối đa sáu điện thế gợi
tính giác. Sáu điện thế gợi thính giác này cũng có thể là phản hồi tương tự với
các vị trí con trỏ khác nhau.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > Save .
3. Di chuyển đường dấu mốc Channel 1 đến một điểm thích hợp với các mũi
tên Lat1 và Lat2
4. Di chuyển đường dấu mốc Channel 2 đến một điểm thích hợp với các mũi
tên Lat1 và Lat2
5. Chọn Save Response .
GHI CHÚ Sau khi đã lưu sáu phản hồi, phản hồi được lưu tiếp theo
sẽ ghi đè lên phản hồi thứ hai trong bộ nhớ của máy theo
dõi.

Chọn AEP tham chiếu


Bạn có thẻ chọn một điện thế gợi thính giác đã được lưu làm giá trị tham chiếu sẽ
được hiển thị đồng thời với điện thế gợi thính giác thời gian thực.
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > View .
3. Chọn AEP tham chiếu từ danh sách Reference EP .

Xóa tham chiếu AEP


GHI CHÚ Phần này không khả dụng nếu bạn không lưu lại bất kỳ
giá trị tham chiếu nào.

1. Chọn cửa sổ tham số EEG.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 479


EEG và điện thế gợi thính giác

2. Chọn thẻ AEP > View .


3. Chọn giá trị tham chiếu cần xóa từ danh sách Erase EP .

In báo cáo AEP


GHI CHÚ Bạn chỉ có thể in được các báo cáo AEP đã được lưu.

1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .


2. Chọn Reports > Individual Reports > AEP .

Dừng phép đo AEP


Nhấn phím EP Start/Stop trên headbox hoặc mô-đun, hoặc:
1. Chọn cửa sổ tham số EEG.
2. Chọn thẻ AEP > View .
3. Chọn Stop AEP .

Phép đo AEP cơ bản


Mô tả phép đo AEP
Điện thế gợi (EP) là những phản ứng của hệ thống thần kinh trung ương với kích
thích bên ngoài. Các điện thế gợi phổ biến là điện thế gợi thính giác (AEP), điện
thế gợi cảm giác thân thể (SSEP) và điện thế gợi thị giác (VEP).
Các điện thế gợi được đo bằng cách kích thích và ước lượng phản ứng. Các điện
thế gợi phần lớn bị ảnh hưởng bởi những thứ tương tự như EEG. Tính toàn vẹn
của các đường thần kinh mang lại thông tin cho vỏ não. Ví dụ về sự thiếu hụt
trong các đường chậm hơn, phản ứng nhỏ hơn (biên độ thấp hơn, độ trễ lâu hơn).
Điện thế gợi thính giác (AEP) là phản ứng tạm thời với một kích thích thính giác,
thường được đưa ra thông qua tai nghe. AEP phản ánh chức năng của đường
thính giác. Để tạo ra một phản ứng khác biệt, một lượng lớn các phản ứng được
tính trung bình và kết quả được hiển thị dưới dạng dạng sóng.
Trong quá trình theo dõi AEP, các điện cực AEP cũng được sử dụng để theo dõi
EEG. Có thể bắt đầu phép đo AEP thủ công, được lặp lại tự động sau khoảng thời
gian được thiết lập, hoặc có thể tiếp tục phép đo bằng việc di chuyển trung bình.

́ mục
Các ̣ đỉn
̉ h chín
́ h (AEP)
Độ trễ và biên độ của các đỉnh đặc biệt là những thông tin quan trọng. Độ trễ là
thời gian đến đỉnh, và biên độ là chiều cao của đỉnh. Ví dụ: thường thấy trong
gây mê, độ trễ vỏ não tiến triển chậm hơn khi gây mê bắt đầu có tác dụng trên
não. Có thể phân biệt được ba nhóm đỉnh chính, và chúng có thể tương quan với
các cấu trúc giải phẫu.
● AEP thân não (BAEP)
■ với độ trễ chưa đến 10 ms
■ ốc tai, dây thần kinh thính giác, thân não
● AEP độ trễ trung bình (MLAEP)

480 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


EEG và điện thế gợi thính giác

■ với độ trễ từ 10 đến 100 ms


■ vỏ thính giác chính (thùy thái dương)
● AEP độ trễ dài (LLAEP)
■ với độ trễ từ 100 đến 1000 ms
■ vỏ trán
GHI CHÚ Hiển thị LLAEP không được hỗ trợ trong máy theo dõi
bệnh nhân.

Ví dụ về các mẫu AEP điển hình


AEP 1 ms đến 1000 ms với ghi nhãn:

1. AEP thân não (BAEP)


2. AEP độ trễ trung bình (MLAEP)
● 2a = N0
● 2b = P0
● 2c = Na
● 2d = Pa
● 2e = Nb
3. AEP độ trễ dài (LLAEP)
● 3a = P1
● 3b = N1
● 3c = P2
● 3d = N2
Thông tin trong phần này được phỏng theo Picton T. W., Hillyard S. A., Krausz
H. I., and Galambos, R. “Human auditory evoked potentials. I: Evaluation of

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 481


EEG và điện thế gợi thính giác

components.“ Electroencephalography and Clinical Neurophysiology 36 (1974):


181.

Xử lý sự cố AEP
Sự cố Biện pháp xử lý

Tại sao không nghe thấy tiếng lách cách từ tai Đầu nối không nằm đúng vị trí.
nghe?
● Kiểm tra xem phích cắm đã được cắp chặt vào
đầu nối phù hợp trong headbox chưa.
Nếu như tất cả hoặc hầu hết các giai đoạn EP đều Tín hiệu có quá nhiễu hoặc ảo ảnh trong dải đo
bị từ chối thì sao? EP, ví dụ như gấp đôi 50/60 Hz có thể không được
nhìn thấy trong dạng sóng EEG do lọc.
● Kiểm tra rằng trở kháng điện cực không cao.
Nếu điều này không giúp ích, hãy cố gắng loại
bỏ nguồn nhiễu.

482 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉
24
Khả năng tương thích BIS
Để biết thông tin chi tiết về khả năng tương thích của mô-đun, máy theo dõi và
phụ kiện, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Các biện pháp phòng ngừa an toàn BIS


Các cảnh báo BIS
CẢNH BÁO BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA MÁY KHỬ RUNG. Tín hiệu
vào của bệnh nhân được gắn nhãn ký hiệu CF và BF với
tấm áp điện cực được bảo vệ chống hư hỏng do điện áp
khử rung. Để bảo đảm bảo vệ máy khử rung tốt, chỉ sử
dụng các cáp và dây dẫn được khuyến nghị.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Bảo đảm các điện cực, cảm biến, và đầu nối
không chạm vào bất kỳ vật liệu dẫn điện nào kể cả đất.

CẢNH BÁO VẾT BỎNG. Khi sử dụng dao mổ điện (electrosurgery unit
- ESU), lưu ý rằng các cáp đo không tích hợp phương tiện
bảo vệ chống bỏng trong trường hợp một điện cực chiều
về ESU bị lỗi. Để tránh bị bỏng ở vùng đo của máy theo
dõi, cần đảm bảo các yếu tố sau:
● Dán điện cực chiều về ESU cho bệnh nhân đúng cách.
● Điện cực chiều về ESU phải ở gần khu vực vận hành.
● Các điện cực đo, dây dẫn và đầu dò để xa chỗ phẫu
thuật và điện cực chiều về ESU.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Không được hấp thiết bị xử
lý tín hiệu (BISx) hoặc bộ chuyển đổi tín hiệu kỹ thuật số
(DSC). Không được mở thiết bị vì bất kỳ lý do gì.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Không được đặt cảm
biến giữa các tấm áp điện cực của máy khử rung khi sử
dụng máy khử rung trên bệnh nhân được kết nối với các
thiết bị BIS.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 483


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Máy theo dõi sử dụng
một thiết bị mô-đun thành phần trích từ Chỉ số lưỡng
phổ (BIS) được mua từ Medtronic. Điều quan trọng cần
nhận ra nguồn gốc của chỉ số này bằng cách sử dụng
công nghệ độc quyền của công ty. Các bác sĩ lâm sàng
nên đánh giá thông tin áp dụng về lợi ích và/hoặc rủi ro
trong các bài báo đã đăng và thông tin trên website từ
Medtronic (www.medtronic.com) hoặc liên hệ với công ty
đó nếu có các câu hỏi BIS dựa trên lâm sàng liên quan
đến phần mô-đun của máy theo dõi GE. Việc không làm
vậy có thể dẫn đến việc tiêm sai chất gây mê và/hoặc các
biến chứng gây mê hoặc giảm đau có thể xảy ra khác.
Chúng tôi khuyến cáo các bác sĩ lâm sàng cũng nên xem
xét các lưu ý thực tiễn (kể cả phần nói về việc theo dõi
BIS): The American Society of Anesthesiologists, Practice
Advisory for Intraoperative Awareness and Brain Function
Monitoring (Anesthesiology 2006; 104:847-64). Các bác
sĩ lâm sàng cũng nên nắm vững kiến thức hiện có về quy
định của chính phủ, quy định thực tiễn hoặc thông tin
nghiên cứu về BIS và chủ đề có liên quan.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Việc hiểu sai về BIS có
thể dẫn đến việc tiêm sai chất gây mê và/hoặc các biến
chứng gây mê hoặc giảm đau có thể xảy ra khác.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Mô-đun E-BIS có tính


chống khwur rung tim lên đến 250 V. Cần đảm bảo cảm
biến được đặt lên trán bệnh nhân theo hướng dẫn. Đặt
cảm biến không đúng theo hướng dẫn có thể gây ra các
nguy cơ trong khi khử rung tim cho bệnh nhân.

Thận trọng về BIS


THẬN TRỌNG BỆNH NHÂN KHÔNG THOẢI MÁI. Do nhiệt độ bề mặt tăng
lên, không được đặt thiết bị BIS tiếp xúc trực tiếp trong thời
gian dài với da của bệnh nhân, vì nó có thể gây khó chịu.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. PPhép đo BIS dựa trên việc đo tín hiệu EEG
vốn rất nhạy. Các trường điện từ bức xạ có thể gây ra
các số đo sai ở các tần số khác nhau. Không sử dụng
thiết bị bức xạ điện gần với thiết bị BIS hoặc DSC. Chi tiết
về cường độ trường bức xạ được đưa ra trong các thông
số kỹ thuật.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Có thể cần phải tắt chế độ tự động kiểm tra
cảm biến nếu tín hiệu kiểm tra trở kháng 1 nA 128 Hz gây
ảnh hưởng cho thiết bị khác, chẳng hạn như khối EEG có
đo điện thế gợi.

THẬN TRỌNG SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Mô-đun BIS đã được


thiết kế hoạt động cùng với cảm biến BIS dùng một lần.
Chỉ sử dụng các cảm biến được khuyến nghị để đảm bảo
an toàn cho bệnh nhân.

484 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Không được sử dụng cảm biến BIS nếu gel
trong cảm biến bị khô. Để tránh keo bị khô, không được
mở bao cho tới khi bạn thực sự sẵn sàng sử dụng cảm
biến. Các cảm biến khô có thể cho số đo sai.

THẬN TRỌNG SAI SỐ ĐO. Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng của cảm biến
trên bao bì của cảm biến. Không sử dụng các cảm biến đã
hết hạn để tránh nguy cơ cho số đo sai.

THẬN TRỌNG RÁT DA. Nếu da bị ửng đỏ hoặc phát triển bất kỳ triệu
chứng bất thường nào, hãy ngừng đo BIS và tháo gỡ cảm
biến.

THẬN TRỌNG HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Khi kết nối hoặc ngắt kết nối
BIS, cần cẩn trọng để không vô tình sờ phải các tiếp điểm
hở của đầu nối. Sự phóng điện tĩnh có thể làm hư hỏng
thiết bị.

Chỉ định sử dụng BIS


Mô-đun BIS dành cho nhân viên được đào tạo sử dụng theo đúng mục đích sử
dụng của nó. Nó được sử dụng cho người lớn và trẻ em trong phạm vi bệnh viện
hoặc cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh nhân để theo dõi tình trạng
của não bằng cách thu nhận dữ liệu của tín hiệu EEG. Chỉ số Bispectral (BIS),
biến thể EEG được xử lý, và một thành phần của mô-đun BIS, có thể được sử
dụng trên người lớn để giúp giám sát tác động của các loại thuốc gây mê. Chỉ
số Bispectral là một công nghệ phức tạp, chỉ được sử dụng để hỗ trợ cho việc
đánh giá và đào tạo lâm sàng. Ngoài ra, tiện ích lâm sàng, rủi ro/lợi ích và việc
áp dụng BIS chưa được đánh giá đầy đủ ở trẻ em.

́ hạn
Các ̣ chế́ về̀ phép đo BIS
● Phép đo này không khả dụng trong gói phần mềm NICU
● Các môđun E được sử dụng cho số đo này không phù hợp để sử dụng với
bệnh nhân sơ sinh.
● BIS là một công nghệ giám sát phức tạp chỉ dùng để hỗ trợ cho việc đánh giá
và đào tạo lâm sàng. Cần phải luôn sử dụng các đánh giá lâm sàng khi giải
thích BIS kết hợp với các dấu hiệu lâm sàng có sẵn khác. Không khuyến cáo
chỉ sử dụng BIS để quản lý gây mê.
● Các giá trị BIS nên được giải thích một cách thận trọng với các kết hợp gây
mê nhất định, chẳng hạn như những chất chủ yếu dựa vào ketamine hoặc
nitrous oxide/chất ma tuý để gây bất tỉnh.
● Các thiết bị bức xạ bên ngoài có thể gây nhiễu cho phép đo.
● Chất lượng tín hiệu kém có thể dẫn đến các giá trị BIS không phù hợp.
● Ảo ảnh có thể dẫn đến các giá trị BIS không phù hợp. Ảo ảnh tiềm ẩn có thể là
do sự can nhiễu điện quá mức hoặc bất thường hoặc hoạt động EMG cao như
run, hoạt động cơ hoặc cứng cơ, vận động của mắt, chuyển động của đầu và
cơ thể. Ngoài ra, vị trí cảm biến không phù hợp và tiếp xúc với da kém (trở
kháng cao) có thể gây ra hiện tượng và ảnh hưởng đến phép đo.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 485


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

● Do kinh nghiệm lâm sàng hạn chế trong các ứng dụng sau đây, nên giá trị BIS
cần được giải thích một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn thần
kinh và những người dùng thuốc thần kinh.

Các điểm BIS cần lưu ý


● Trang thiết bị này phù hợp để sử dụng trong khi phẫu thuật điện như đã được
thử nghiệm theo IEC 80601-2-49 khoản 202.8.102 Nhiễu loạn từ trang thiết
bị phẫu thuật HF.
● Để biết thông tin về vật liệu được sử dụng trong các phụ kiện và khả năng
tương thích sinh học của chúng, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng trong
gói phụ kiện.
● Phóng điện từ máy khử rung tim có thể ảnh hưởng đến phép đo BIS. Thời gian
phục hồi khử rung tim sau khi phóng điện là ≤ 25 giây.
● Bảo đảm đầu nối cảm biến của cáp kết nối với bệnh nhân không tiếp xúc
với các dịch lỏng.
● Cảm biến BIS chỉ dùng một lần, chỉ dùng cho một bệnh nhân, và không được
làm bằng cao su tự nhiên.
● Kiểm tra ngày hết hạn sử dụng của cảm biến trên bao bì của cảm biến.
● Không sử dụng cảm biến lâu quá 24 giờ.
● Chỉ sử dụng cảm biến Medtronic BIS.

Thiết đặt phép đo BIS


Thiết bị BIS để kết nối với bệnh nhân

1. Mô-đun E-BIS
2. BISx
3. Cáp nối bệnh nhân, PIC Plus
4. Cảm biến BIS

Các phím mô-đun BIS


Khối này có hai phím:

486 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

Mở và đóng menu BIS trên màn hình

Tiến hành kiểm tra cảm biến bằng cách thủ công.

̉ bị̣ cho bệnh nhân đo BIS


Chuẩn
1. Kết nối cáp của thiết bị xử lý tín hiệu số (BISx) với mô-đun.
2. Kết nối cáp giao diện trên bệnh nhân với BISx.
3. Cố định BISx với một vị trí thuận tiện, tốt nhất là gần đầu bệnh nhân.
4. Làm sạch vị trí sử dụng bằng cồn và để khô.
5. Đặt cảm biến BIS lên người của bệnh nhân; xem hướng dẫn trên bao bì
của cảm biến.
6. Kết nối cảm biến với cáp giao diện trên bệnh nhân.
7. Theo dõi kết quả kiểm tra cảm biến tự động trên cửa sổ thông số.
8. Phép đo được tiến hành tự động sau khi cảm biến đã vượt qua cuộc kiểm tra.

Kiểm tra phép đo BIS


1. Kiểm tra để biết cảm biến/điện cực đã vượt qua cuộc kiểm tra khi bạn bắt
đầu theo dõi cho một bệnh nhân mới.

Đo BIS trên màn hình máy theo dõi


● Tỉ lệ ngừng phát xung (SR) cho biết phần trăm EEG bị ngưng (cáp băng dẹt)
phát hiện trong 63 giây qua
● Biểu đồ cột:
■ Chỉ số chất lượng tín hiệu (SQI): chất lượng của tín hiệu EEG GHI CHÚ:
Khi SQI nằm trong khoảng 15% đến 50% (thấp), số BIS được hiển thị
bằng màu xám
■ Máy đo điện cơ (EMG): công suất tuyệt đối trong băng tần 70 Hz đến 110 Hz

Sử dụng phép đo BIS


̣ kíc
Chọn ́ h thước
́ dạng sóng BIS
Cài đặt này xác định thang vẽ tối đa cho dạng sóng BIS.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số BIS.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Scale µV .

́ độ̣ quét́ EEG


Chọn tốc
Cài đặt này xác định tốc độ vẽ cho dạng sóng EEG.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 487


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số BIS.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách EEG Sweep Speed .
Giá trị càng nhỏ, tốc độ quét càng chậm.
GHI CHÚ Cài đặt này có sẵn trong các thiết lập BIS, EEG và Entropy.
Bất kể quý vị thay đổi nó ở đâu, nó sẽ ảnh hưởng đến tất
cả các tham số.

Lựa chọn tỷ lệ làm mịn BIS


Tỷ lệ làm mịn ảnh hưởng đến hình dạng của xu hướng BIS và giá trị BIS. Nó
quyết định lượng dữ liệu không có ảo ảnh cần thiết để tính toán giá trị BIS.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số BIS.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Smoothing Rate . Giá trị càng lớn, xu hướng
“càng mịn hơn”.

Thiết đặt các bộ lọc BIS


Với bộ lọc BIS, bạn có thể lọc nhiễu từ tín hiệu EEG và cải thiện chất lượng
tín hiệu.
1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số BIS.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Filters . Đặt tùy chọn bộ lọc theo nhu cầu của bạn: đặt các bộ lọc bằng
cách chọn hộp kiểm hoặc đặt chúng bằng cách bỏ chọn hộp kiểm tra.

Thiết đặt các giới hạn báo động BIS


Bạn có thể thiết đặt các giới hạn báo động theo nhu cầu.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số BIS.


2. Chọn thẻ Alarms .
GHI CHÚ Nếu một tính năng không hoạt động, các giới hạn báo
động sẽ có màu xám. Chọn Alarm On để thiết đặt
các báo động.

3. Đặt giới hạn báo động cao và thấp bằng các mũi tên.

Sử̉ dụn
̣ g chế́ độ̣ kiểm
̉ tra cảm biến BIS tự động
1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số BIS.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn hộp kiểm Automatic cho Sensor Check .

488 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

Sử̉ dụn
̣ g chế́ độ̣ kiểm
̉ tra cảm biến BIS thủ̉ công
Mỗi khi cần, bạn có thể thực hiện việc kiểm tra cảm biến bằng cách thủ công.
Nhấn phím trên mô-đun, hoặc:
1. Chọn cửa sổ thông số BIS.
2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Check Sensor .
4. Theo dõi các kết quả trên màn hình.
Phép đo tiếp tục được thực hiện tự động sau khi cảm biến đã vượt qua cuộc
kiểm tra.

Kiểm tra BISx


Trong trường hợp phép đo không hoạt động và kiểm tra cáp cũng như cảm biến
không có hiệu quả, đảm bảo rằng BISx hoạt động tốt.

1. Nhấn phím trên mô-đun hoặc chọn cửa sổ thông số BIS.


2. Chọn thẻ Setup .
3. Chọn Test DSC .
4. Theo dõi các kết quả trên màn hình.
Sau khi kiểm tra hoàn tất, kết quả được hiển thị là PASS hoặc FAIL .

Dừng phép đo BIS


1. Lấy cảm biến Entropy ra khỏi bệnh nhân.
2. Ngắt kết nối cảm biến với cáp giao diện trên bệnh nhân.
3. Vứt bỏ cảm biến đi.

Cách giải thích các giá trị BIS


Chỉ số lưỡng phổ là một giá trị tuyệt đối, do đó thông tin cơ bản về bệnh nhân
không cần thiết cho việc giám sát BIS. Bảng sau liệt kê các giá trị BIS và tầm
quan trọng của chúng.
Giá trị BIS Điểm cuối lâm sàng Nhận xét
100 Thức tỉnh Bệnh nhân phản ứng với giọng nói
bình thường
80 Làm dịu nhẹ/trung bình Bệnh nhân phản ứng với các lệnh
to hoặc thúc/lắc nhẹ
40 đến 60 Gây tê tổng quát Bệnh nhân ít có khả năng khôi phục
nhận thức và không phản ứng với
lời nói

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 489


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

Giá trị BIS Điểm cuối lâm sàng Nhận xét


20 Trạng thái hôn mê sâu Sự ức chế EEG, hoặc sự ức
chế-kịch phát như thường được
nhắc tới, là một mô hình EEG dễ
nhận biết được đặc trưng bởi sự
kịch phát các hoạt độ có hình dạng
khác nhau xen kẽ với các giai đoạn
hoạt độ thẳng.
0 EEG đẳng điện Không có hoạt độ não được phát
hiện

Biểu đồ này phản ánh sự kết hợp chung giữa trạng thái lâm sàng và các giá trị
BIS. Phạm vi dựa trên kết quả từ nghiên cứu đa trung tâm về BIS liên quan đến
việc quản lý các thuốc gây mê cụ thể. Các giá trị BIS và phạm vi giả định rằng
EEG không có ao ảnh có thể ảnh hưởng đến hiệu suất của nó.
Việc chuẩn độ gây mê cho các phạm vi BIS cần phụ thuộc vào các mục tiêu cá
nhân cho tình trạng gây mê đã được thiết lập cho từng bệnh nhân. Các mục tiêu
này và các phạm vi BIS có liên quan có thể thay đổi theo thời gian và trong bối
cảnh tình trạng bệnh nhân và kế hoạch điều trị.
Các giá trị BIS thấp (dưới 40) có thể cho biết quá liều thuốc gây mê, và giá trị BIS
cao (trên 60 đến 65) có thể cho biết nồng độ thuốc quá thấp.

Xử lý sự cố BIS
Sự cố Biện pháp xử lý

Phép đo không bắt đầu ● Kiểm tra kết nối cảm biến với bệnh nhân và vị trí cảm biến.
● Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của cảm biến với da.
● Kiểm tra loại cảm biến.
● Kiểm tra tất cả các kết nối cáp.
● Kiểm tra thiết bị xử lý tín hiệu kỹ thuật số.
Tín hiệu BIS kém ● Kiểm tra tình trạng tiếp xúc của cảm biến với da.
● Kiểm tra cảm biến
● Đảm bảo rằng thiết bị xử lý tín hiệu số không đặt gần bất kỳ thiết
bị bức xạ điện nào.
Điều gì xảy ra trong quá trình tự Quá trình tự kiểm tra BISx kiểm tra các chức năng thu nhận và
kiểm tra BISx? chuyển đổi tín hiệu số. Quá trình kiểm tra đưa ra các báo cáo về
tình trạng đạt/không đạt, độ nhiễu, tắc nghẽn thông cao, các giá trị
khuếch đại và bình thường thông cao.
● Nếu bất kỳ quá trình kiểm tra nào không đạt, hãy liên hệ với nhân
viên bảo trì đủ trình độ chuyên môn.
Chuyện gì xảy ra nếu cảm biến ● Kiểm tra cảm biến có thể không đạt vì các lý do sau:
không đạt trong quá trình kiểm tra
■ Trở kháng quá cao.
cảm biến?
■ Sử dụng cảm biến không chính xác.
■ Kết nối cảm biến kém.
■ Cáp giao diện bệnh nhân hoặc cảm biến bị lỗi.

490 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

Sự cố Biện pháp xử lý
Để chỉnh sửa:
● Kiểm tra lại cảm biến.
● Sử dụng lại cảm biến theo hướng dẫn.
● Kiểm tra kết nối cảm biến.
● Thay cáp giao diện bệnh nhân hoặc cảm biến.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 491


Chỉ̉ số́ lưỡn
̃ g phổ̉

492 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Dữ liệu phòng thí nghiệm
25
Giới thiệu về giá trị phòng thí nghiệm
Menu Laboratory Data hiển thị nhiều giá trị phòng thí nghiệm và quý vị có thể
nhập các giá trị, ví dụ như để tính bão hòa ôxy và thông khí (pH , PCO2 , PO2 ,
HCO3- , BE , TCO2 , SO2 , FiO2 và Hb ). Menu dữ liệu phòng thí nghiệm
cũng hiển thị một bộ các dữ liệu phòng thí nghiệm khác thu được thông qua
một thiết bị được kết nối.
Thông báo Lab data available được hiển thị khi dữ liệu phòng thí nghiệm có sẵn
từ thiết bị được kết nối. Các giá trị được kết nối được tự động cập nhật vào bảng
giá trị. Quý vị có thể thực hiện điều chỉnh nhiệt độ với các giá trị pH , PCO2 ,
hoặc PO2 được giao diện, nhưng không được thực hiện các chỉnh sửa khác.
Khi nhập các giá trị phòng thí nghiệm theo cách thủ công, đảm bảo rằng các đơn
vị giống như các giá trị trên màn hình. Nếu không, hãy chuyển đổi các giá trị này
trước khi nhập. Bạn cũng có thể thay đổi đơn vị trên màn hình. Chúng được
thay đổi thông qua Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup >
Care Unit Settings > Units > Parameters / Demographic hoặc Laboratory
Values và các thiết đặt được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Xem các dữ liệu thử nghiệm


Bạn có thể xem dữ liệu xét nghiệm được lưu gần đây nhất.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Laboratory Data .
3. Bây giờ, bạn có thể xem các giá trị trên thẻ View .
Ngoài các giá trị thử nghiệm sẵn có, bạn có thể xem các thông tin sau đây:
● Sampling: Dữ liệu và thời gian lấy mẫu, và thời gian lấy mẫu diễn ra được
bao lâu.
● Patient's temperature: Thông tin này được hiển thị nếu có sẵn.
● Temperature correction: No , Yes , hoặc Laboratory .
● Sample site: Arterial , Venous , hoặc Other .

Chọn vị trí mẫu máu cho các giá trị xét nghiệm
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Laboratory Data .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 493


Dữ liệu phòng thí nghiệm

3. Chọn thẻ Enter Data .


4. Chọn Arterial , Venous , hoặc Other từ danh sách Sample Site .
Lưu ý rằng việc chọn Arterial hoặc Venous ảnh hưởng đến nhãn của pH ,
PO2 , PCO2 , và SO2 :
● Arterial thay đổi nhãn thành pHa , PaCO2 , PaCO2 , và SaO2 .
● Venous thay đổi nhãn thành pHv , PvO2 , PvCO2 , và SvO2 .

Chọn thời gian mẫu máu cho các giá trị xét nghiệm
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Laboratory Data .
3. Chọn thẻ Enter Data .
4. Thiết đặt Sample Time bằng các mũi tên.

Chỉnh sửa nhiệṭ độ̣


Nếu các giá trị khí huyết chưa được điều chỉnh nhiệt độ trong phòng thí nghiệm,
việc điều chỉnh nhiệt độ có thể được thực hiện qua menu Laboratory Data . Các
giá trị pH , PCO2 và PO2 có thể cần được chỉnh sửa theo nhiệt độ thực tế
của bệnh nhân vì sự tăng hoặc giảm nhiệt độ sẽ thay đổi số lượng các mô-đun
khí huyết hòa tan và độ pH.
Trong khi tab Enter Data của menu Laboratory Data hiển thị cả các giá trị đã
được chỉnh sửa và chưa được chỉnh sửa, tab View hiển thị giá trị đã được
chỉnh sửa hoặc chưa được chỉnh sửa tùy thuộc vào lựa chọn Temperature
Correction .
Các công thức được sử dụng để tính giá trị khi tính năng chỉnh sửa nhiệt độ được
kích hoạt được đưa ra trong sách hướng dẫn thông tin bổ sung.
Chọn kiểu điều chỉnh nhiệt độ
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Laboratory Data .
3. Chọn thẻ Enter Data .
4. Chọn tuỳ chọn từ danh sách Temperature Correction :
● Laboratory : Điều chỉnh nhiệt độ đã được thực hiện trong phòng thí
nghiệm và các giá trị đã được điều chỉnh theo nhiệt độ bệnh nhân. Các giá
trị pH , PCO2 và PO2 đã được nhập được lưu mà không điều chỉnh và
chúng được hiển thị trong cột Temp corrected .
● Yes : Máy theo dõi sẽ thực hiện các tính toán điều chỉnh. Lựa chọn một
nguồn nhiệt độ từ danh sách Temperature Source . Nếu không có nhiệt
độ được đo trên máy theo dõi, nhập giá trị nhiệt độ đã đo vào bảng. Máy
theo dõi sẽ tính lại các giá trị khí huyết đã nhập để điều chỉnh cho đúng
với nhiệt độ bệnh nhân. Cả hai giá trị đã được chỉnh sửa và chưa được
chỉnh sửa đều được hiển thị.
● No : Không có chỉnh sửa nhiệt độ nào cần thiết hoặc được thực hiện. Các
giá trị khí máu đã nhập được hiển thị.

494 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Dữ liệu phòng thí nghiệm

Nhập hoặc tải các giá trị thí nghiệm


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Laboratory Data .
3. Chọn thẻ Enter Data .
4. Chọn một hàng thông số từ bảng, và chọn một cột để điều chỉnh các giá trị.
Khi quý vị chọn một cột, các mũi tên lựa chọn sẽ xuất hiện và giá trị thông số
sẽ hiển thị giá trị mặc định trước tiên.
Quý vị chỉ có thể thay đổi các giá trị có dấu gạch ngang hoặc số màu trắng
trong cột. Các dấu gạch ngang hoặc số màu xám biểu thị rằng giá trị đó
không thể được điều chỉnh.
5. Đảm bảo rằng quý vị vẫn thiết đặt Sample Time hoặc nó đãđược gửi bằng
thiết bị nối. Nếu không, hãy thiết đặt nó ngay.
6. Chọn Save để xác nhận các giá trị đã nhập.
Nếu quý vị không chọn Save , dữ liệu được nhập thủ công và chưa lưu sẽ bị
mất khi quý vị thoát khỏi menu.

In các giá trị xét nghiệm


Bạn có thể in dữ liệu xét nghiệm được lưu gần đây nhất.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Laboratory Data .
3. Chọn thẻ View .
4. Chọn Print .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 495


Dữ liệu phòng thí nghiệm

496 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Tính toán
26
Về tính toán
Tính toán được sử dụng để lấy được các giá trị huyết động, bão hòa ôxy và
thông khí được tính toán từ các phép đo thực tế. Tính toán cũng cung cấp xu
hướng cho các giá trị tính toán.
Dữ liệu thử nghiệm đã lưu có thể được sử dụng làm dữ liệu đầu vào để tính toán
sự oxy hóa và thông khí Máy theo dõi đánh dấu các giá trị đã được điều chỉnh
nhiệt độ trong tính toán oxy hòa và thông gió với chữ c.

Xem các giá trị tính toán


Một danh sách đầu vào được hiển thị và các thông số tính toán được cung cấp
trong tài liệu thông tin bổ sung.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn thẻ Hemo , Oxy , hoặc Vent .
4. Chọn View .
Dữ liệu thông số hiện được hiển thị trong hai cột: Input Parameters và
Calculated Parameters .

Dữ liệu nguồn cho các tính toán


Cần có một số loại dữ liệu (khí máu, phòng thí nghiệm) để hoàn thành tính toán.
Dữ liệu có thể được nhập tự động bằng cách sử dụng một giao diện mạng, hoặc
thủ công bởi bác sĩ lâm sàng.
Dữ liệu nguồn có nghĩa là thời gian thu thập dữ liệu sẽ được sử dụng làm cơ
sở để thu thập thêm dữ liệu từ các xu hướng. Máy theo dõi sử dụng phép đo
C.O. như là dữ liệu nguồn cho các tính toán huyết động. Tuy nhiên, C.O. hoặc
CCO và/hoặc các giá trị được lập chỉ mục của chúng cũ hơn 15 phút không
được sử dụng làm dữ liệu nguồn. Các giá trị đầu vào khác (ví dụ: HR, PA Mean,
CVP, Art Mean) được sử dụng trong tính toán được chọn từ cùng một thời điểm
cung lượng tim được đo.
Đối với tính toán bão hòa ôxy, máy theo dõi sử dụng dữ liệu phòng thí nghiệm
làm dữ liệu nguồn. Bạn có thể chọn bất kỳ mẫu dữ liệu phòng thí nghiệm nào có
sẵn hoặc bất kỳ phép đo C.O nào (nếu không có dữ liệu phòng thí nghiệm nhưng
có nhiều giá trị C.O.) từ trường hợp bệnh nhân hiện tại được sử dụng làm dữ liệu

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 497


Tính toán

nguồn. Dữ liệu phòng thí nghiệm tĩnh mạch hoặc phép đo C.O. được sử dụng
như các dữ liệu đầu vào khác nếu mẫu tĩnh mạch được rút ra hoặc C.O. được đo
trong vòng ± 15 phút từ mẫu động mạch.
Trong tính toán thông khi, bạn có thể chọn bất kỳ mẫu dữ liệu phòng thí nghiệm
động mạch nào từ trường hợp bệnh nhân hiện tại để sử dụng làm dữ liệu nguồn.

Lựa chọn dữ liệu nguồn để tính toán sự bão hòa oxy


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn thẻ Oxy .
4. Chọn Edit Input .
5. Chọn các mẫu mong muốn với thời gian và ngày tương ứng từ danh sách
Select Lab Data .

Lựa chọn dữ liệu nguồn để tính toán sự thông khí


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn thẻ Vent .
4. Chọn Edit Input .
5. Chọn các mẫu mong muốn với thời gian và ngày tương ứng từ danh sách
Select Lab Data .

Các giá trị ước tính trong phép tính ôxy hóa
Trong trường hợp bình thường, khoảng 3% tổng lượng ôxy động mạch bị hòa
tan trong máu và 97% là liên kết hemoglobin. Khi không có kết quả thử nghiệm
SaO2 được lưu trong menu Laboratory Data , giá trị được đo SpO2 được sử
dụng để ước tính giá trị SaO2 có liên quan đến lâm sàng. Như vậy, giá trị được
đo EtCO2 được sử dụng để ước tính giá trị PaCO2.
Máy theo dõi đánh dấu các giá trị ước tính bằng cách thêm chữ e vào các giá
trị SaO2 và PaCO2 trong Calculations > Oxy > Trend vàCalculations >
Oxy > View .

Các giá trị ước tính trong phép tính huyết


động
Bạn có thể chọn nhiều nguồn khác nhau cho PCWP. Nếu quý vị chọn
LAP Mean hoặc PA Dia , giá trị PCWP trong Hemo > Trend sẽ được đánh
dấu như một giá trị ước tính với chữ e. Thay vào đó, Hemo > Edit Input và
Hemo > View hiển thị các nhãn thực tế được chọn.

Chọn nguồn PCWP


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .

498 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Tính toán

3. Chọn thẻ Hemo .


4. Chọn Edit Input .
5. Chọn nguồn từ danh sách PCWP Source :
● PCWP
● LAP Mean
● PA Dia

Lập các thông số cho các tính toán huyết


động và bão hòa ôxy
Các giá trị được lập chỉ được tính toán khi giá trị BSA (diện tích bề mặt cơ thể)
của bệnh nhân có sẵn tại thời điểm tính toán.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn thẻ Hemo hoặc Oxy .
4. Chọn View .
5. Chọn hộp chọn Indexed ở phần dưới của cửa sổ.
Các thông số có thể được lập lúc này được hiển thị là được lập, và các giá trị
đã lập được tính toán.

Chỉnh sửa các giá trị tính toán đầu vào


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn thẻ Hemo , Oxy , hoặc Vent .
4. Chọn Edit Input .
5. Nhập hoặc chỉnh sửa các giá trị thông số bằng các mũi tên của cột Value .
6. Để thực hiện tính toán thực tế và lưu các giá trị, chọn thẻ View > Save .
Nếu bạn chọn Previous Menu trước khi lưu các giá trị, các giá trị sẽ bị mất.

Lưu các giá trị tính toán


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn View .
4. Chọn Save để lưu các giá trị thông số đầu vào và các giá trị thông số đã tính
toán vào các xu hướng tính toán tương ứng.
Save được tắt nếu không có sẵn các thông số hoặc các thông số đã tính
toán, hoặc nếu các giá trị được hiển thị đã được lưu.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 499


Tính toán

Xem các tính toán đã lưu


Máy theo dõi hiển thị các giá trị chỉ mục nếu hộp kiểm Indexed đã được lựa chọn
trong menu tính Trend , và Save đã được chọn để thêm tính toán vào xu hướng.
Các giá trị được lập chỉ được tính toán và định hướng khi giá trị BSA (diện tích bề
mặt cơ thể) của bệnh nhân có sẵn tại thời điểm thực hiện các tính toán.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn thẻ Hemo , Oxy , hoặc Vent .
4. Chọn Trend .
Để điều hướng giữa các trang của menu Trend , sử dụng các phím mũi tên bên
trái hoặc bên phải ở phần dưới của menu.

Tính toán in
Quý vị phải lưu các tính toán trước khi in. Nếu các tính toán chưa được lưu,
không thể lựa chọn Print .
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn View .
4. Chọn Print .

In tất cả các xu hướng tính toán


Quý vị có thể in tất cả các xu hướng tính toán cùng một lúc.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Calculations .
3. Chọn thẻ Hemo , Oxy , hoặc Vent .
4. Chọn Trend .
5. Chọn Print .

500 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Tính toán thuốc
27
Giới thiệu về tính toán thuốc
Việc tiêm thuốc qua tĩnh mạch là một hoạt động phổ biến. Nhiều loại thuốc được
chuẩn độ dựa trên phản ứng sinh lý với thuốc hoặc theo cân nặng của bệnh
nhân. Sự chính xác và an toàn luôn rất quan trọng trong việc điều trị thuốc, và
kiểm soát đúng liều lượng tiêm thuốc là yếu tố rất cần thiết. Bảng tính thuốc cung
cấp phương pháp xác định liều lượng thuốc một cách chính xác và an toàn.
Bảng chuẩn độ nêu thông tin liều lượng thuốc có thể được sử dụng để giúp
bác sĩ lâm sàng xác định tác dụng liều lượng của những thay đổi đặt bơm tĩnh
mạch và tốc độ truyền.

Mô tả menu tính thuốc


Quý vị có thể truy cập menu tính qua Data & Pages > Drug Calculations .

1. Thẻ Calculator : Cho phép bạn thiết lập các cài đặt thuốc khác nhau như
Drug Amount , Dose , vv.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 501


Tính toán thuốc

2. Thẻ Titration Table : Cho phép bạn thiết lập Dose Increment cho loại thuốc
mà bạn đã chọn từ danh sách Drug Name . Từ thẻ này bạn cũng có thể in
bảng chuẩn độ liệt kê liều lượng và tốc độ truyền cho loại thuốc được chọn.
3. Thẻ Resuscitation Medications : Thẻ này chỉ có trong trong gói phần mềm
NICU. Nó cho phép bạn tính toán, xem và in thông tin về hồi sức cho trẻ
sơ sinh.
4. Danh sách Drug Name : Các nội dung trong danh sách này được cấu hình
thông qua Care Unit Settings và chúng được bảo vệ bằng mật khẩu.
5. Additional Drug : Cho phép bạn tạm thời nhập tên thuốc mới vào danh sách
Drug Name . Bất kỳ loại thuốc nào được thêm vào sẽ chỉ có trên danh sách
cho đến khi bệnh nhân bị loại bỏ/trường hợp được kết thúc.
6. Patient's Weight : Cho phép bạn nhập trọng lượng bệnh nhân nếu điều này
là cần thiết cho Dose Unit được chọn.
7. Các lựa chọn để thiết lập thông số thuốc từ đơn thuốc: Solution Volume và
Drug Amount . Concentration được tính toán tự động.
8. Các lựa chọn để thiết lập thông tin sử dụng liều lượng thuốc: Dose và
Infusion Rate ml/h . Infusion Time được tính toán tự động. Trong biểu đồ
ở trên, h = giờ và min = phút.
9. Print : Cho phép bạn in liều lượng thuốc và tốc độ truyền được tính toán.
10. Previous Menu : Cho phép bạn trở lại menu trước đó.

Tính toán lượng thuốc


Tính liều lượng thuốc
Máy tính cho phép bạn tính toán và in các liều lượng và tốc độ truyền vào các
thuốc tĩnh mạch.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Calculator .
4. Chọn một thuốc từ danh sách Drug Name list.
5. Nếu trọng lượng của bệnh nhân chưa được nhập vào thời điểm nhập viện và
Dose Unit đã chọn yêu cầu nhập, thiết đặt Patient's Weight .
GHI CHÚ Việc thay đổi trọng lượng trong menu bảng tính thuốc
không làm thay đổi trọng lượng trong thông tin bệnh
nhân. Thay đổi trọng lượng của bệnh nhân trong thẻ
Calculator , Titration Table , hoặc Resuscitation
Medications sẽ làm thay đổi giá trị được hiển thị của
tất cả các bảng.

6. Thiết đặt Solution Volume .


7. Thiết đặt Drug Amount .

502 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Tính toán thuốc

8. Thiết lập Dose hoặc Infusion Rate ml/h .


Khi một mục này được thiết lập, mục kia sẽ tự động được tính. Các lựa chọn
này bị tắt cho đến khi có các giá trị hợp lệ trong trường yêu cầu (Solution
Volume và Drug Amount , và Patient's Weight nếu được yêu cầu bởi
Dose ).
Concentration và Infusion Time được tính toán tự động.

Thêm tên thuốc mới


Bạn có thể thêm tên thuốc mới và tính toán liều thuốc cho loại thuốc đó. Tên
thuốc bị xóa khi bệnh nhân bị loại bỏ khỏi máy theo dõi. Đồng thời, hãy lưu ý
rằng nếu quý vị thêm một thuốc bổ sung thứ hai trong cùng ca bệnh nhân, nó sẽ
xóa thuốc bổ sung thứ nhất.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Calculator .
4. Chọn Additional Drug .
5. Nhập tên thuốc bằng bàn phím trên màn hình.
Tên có thể chứa tối đa 20 ký tự và phân biện dạng chữ (ví dụ: Insulin và
insulin sẽ là hai tên thuốc khác nhau).
6. Thiết đặt Dose Unit .
7. Thay đổi Concentration Unit nếu cần thiết.
8. Thiết lập Starting Dose .
Giá trị này sẽ được sử dụng trong bảng chuẩn độ.
9. Chọn Confirm .
Tên thuốc hiện được thêm vào danh sách Drug Name và có thể được chọn như
bất kỳ loại thuốc nào khác cho đến khi bệnh nhân bị loại bỏ.

In các tính toán liều lượng thuốc


Bạn có thể tin liều lượng thuốc và tốc độ truyền đã tính toán
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Calculator .
4. Chọn Print .
5. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Stop Printing hoặc Cancel Printing .

Bản chuẩn độ
Tính sự chuẩn độ thuốc
Bảng tính thuốc chuẩn độ cho phép bạn tính toán và in thông tin chuẩn độ cho
một loại thuốc đã chọn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 503


Tính toán thuốc

1. Chọn Data & Pages .


2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Titration Table .
4. Chọn một thuốc từ danh sách Drug Name list.
5. Nếu trọng lượng của bệnh nhân chưa được nhập vào thời điểm nhập viện và
Dose Unit đã chọn yêu cầu nhập, thiết đặt Patient's Weight .
GHI CHÚ Việc thay đổi trọng lượng trong menu bảng tính thuốc
không làm thay đổi trọng lượng trong thông tin bệnh
nhân. Thay đổi trọng lượng của bệnh nhân trong thẻ
Calculator , Titration Table , hoặc Resuscitation
Medications sẽ làm thay đổi giá trị được hiển thị của
tất cả các bảng.

6. Nếu cần, thay đổi Dose Increment .


Bảng chuẩn độ lúc này hiển thị liều thuốc (50 hàng) trong cột Dose , và tỉ lệ tiêm
tương ứng trong cột Infusion Rate (ml/h) .

In bảng chuẩn độ
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Titration Table .
4. Lựa chọn Print .
5. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Stop Printing hoặc Cancel Printing .

Hồi sức
Tính các liều lượng thuốc hồi sức
GHI CHÚ Chỉ gói phần mềm NICU.

1. Chọn Data & Pages .


2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Resuscitation Medications .
4. Nếu khối lượng của bệnh nhân chưa được nhập vào khi bệnh nhân nhập
viện, thiết đặt Patient's Weight .
GHI CHÚ Việc thay đổi trọng lượng trong menu bảng tính thuốc
không làm thay đổi trọng lượng trong thông tin bệnh
nhân. Thay đổi trọng lượng của bệnh nhân trong thẻ
Calculator , Titration Table , hoặc Resuscitation
Medications sẽ làm thay đổi giá trị được hiển thị của
tất cả các bảng.

504 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Tính toán thuốc

5. Chọn Confirm .
Máy theo dõi sẽ không tính giá trị liều cho đến khi giá trị trọng lượng của
bệnh nhân đã được xác nhận.

In các liều lượng thuốc hồi sức


Bạn có thể in danh sách các loại thuốc hồi sức và mức nồng độ của thuốc, cách
truyền và giá trị liều lượng.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Resuscitation Medications .
4. Chọn Print .
5. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Stop Printing hoặc Cancel Printing .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 505


Tính toán thuốc

506 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Xu hướng
28
Giấy phép xu hướng và dữ liệu đã lưu
Bạn có thể có giấy phép xu hướng 24 giờ hoặc 72 giờ. Giấy phép ảnh hưởng đến
giới hạn thời gian cho các hình ảnh chụp nhanh và sự kiện được lưu trữ, và dữ
liệu bao gồm trong các xu hướng dạng số và dạng đồ thị.
● Với giấy phép 24 giờ, tất cả các dữ liệu xu hướng, ảnh chụp nhanh và sự kiện
được đồng bộ hóa với thời gian, do đó bất kỳ sự kiện hoặc ảnh chụp nhanh
nào trên 24 giờ sẽ không được lưu trên máy theo dõi cạnh giường.
● Dữ liệu được lưu lại đến 72 giờ, lên đến 999 sự kiện, lên đến 400 ảnh chụp
nhanh thông số hoặc lên đến 10 ảnh chụp nhanh ST.

Các dạng xem xu hướng


Các dạng xem xu hướng khác nhau hiển thị các loại dữ liệu xu hướng khác
nhau: dạng biểu đồ, số, sự kiện, ảnh chụp nhanh, ảnh chụp nhanh ST, dữ liệu
tiêu thụ khí của máy và đồ thị lịch sử. Tất cả các dạng xem đều có nội dung
thông số mặc định. Đồ thị xu hướng có thể được cấu hình thông qua Monitor
Setup > Defaults & Service > Default Setup > Profile Settings > Trends &
Snapshot . Các lựa chọn này được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
Khi vào menu xu hướng sau khi kết thúc ca bệnh/xuất bệnh nhân hoặc khi máy
theo dõi bị mất nguồn điện trong thời gian hơn 15 phút, menu được hiển thị và
chế độ xem xu hướng là chế độ đã được lựa chọn trong quá trình cấu hình. Các
dữ liệu xu hướng và dạng xem được hiển thị sẽ được cập nhật nếu có một ca
bệnh hiện tại trên máy theo dõi hoặc tối thiểu một chỉ số sinh tồn được kết nối.
Điều này áp dụng cho tất cả các chế độ xem xu hướng.
Quý vị cũng có thể tách trang cho màn hình thông thường để phía bên trái của
màn hình tiếp tục hiển thị các xu hướng nhỏ dạng biểu đồ bên cạnh dạng sóng.
Các xu hướng dạng số bao gồm các tệp thông số đã xác định trước. Các lựa
chọn xu hướng dạng biểu đồ bao gồm tất cả thông số có thể sử dụng được. Nếu
bạn đang xem các xu hướng thông số mà bạn không có giấy phép, các nhãn xu
hướng được hiển thị, nhưng không thu thập được dữ liệu mới nào. Do đó, không
dữ liệu nào được hiển thị trong cửa sổ xem xu hướng hoặc bản in. Bạn có thể
xem dữ liệu được tải từ các ca bệnh trước khi có sẵn các thông số.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 507


Xu hướng

GHI CHÚ Các thông số sau đây không được đặt hướng trong khi
tính năng ngừng thở được tắt: EtCO2, EtO2, EtN2O, FiCO2,
FiO2, FiN2O, EtAA, FiAA, MAC, MACage, EtBal, và áp lực
môi trường.

Xu hướng dạng đồ thị


Xem các xu hướng dạng đồ thị
Các xu hướng dạng đồ thị có dữ liệu xu hướng 24 hoặc 72 giờ tùy thuộc vào giấy
phép xu hướng. Các xu hướng dạng đồ thị bao gồm 4 trang xu hướng (5 nếu
giấy phép Bão Hòa Ôxy Khu Vực đã được bật), mỗi trang có tối đa 6 trường với
các thông số khác nhau đã được cấu hình sẵn trong thiết lập mặc định. Có thể
hiển thị 5 vùng hiển thị và in sáu vùng hiển thị. Có thể cấu hình trên cùng của mỗi
trang để hiển thị dạng sóng có mức ưu tiên cao nhất theo thời gian thực.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Graphic .
● Để xem nhiều thông số hơn, chọn một thẻ ở phần trên cùng của chế độ
xem đồ thị xu hướng.
● Để xem các giá trị thời gian dưới dạng số, di chuyển con trỏ đến điểm thời
gian đó. Thời gian được hiển thị trên thanh cuộn. Các giá trị dạng số được
hiển thị bên cạnh con trỏ.

Biểu tượng xu hướng dạng đồ thị


Trong các bản in, định dạng biểu thị biểu đồ được thay thế bằng các biểu tượng.
Sau đây là một số ví dụ.

CO2

SpO2

Art (hệ thống/đường kính/trung bình): Khoảng trống thể hiện giá trị
trung bình của huyết áp

NIBP (hệ thống/đường kính/trung bình): Khoảng trống thể hiện giá
trị trung bình của huyết áp

Thay đổi thang thời gian của xu hướng dạng đồ thị


Cài đặt thang thời gian phụ thuộc vào thời gian con trỏ. Khi vị trí con trỏ lớn hơn
30 phút so với thời gian hiện tại, danh sách Time Scale không hiển thị tùy chọn
20 phút. Với giấy phép xu hướng có độ phân giải cao được bật, tùy chọn 20
phút có thể được hiển thị nếu con trỏ ở khoảng 24 giờ so với thời điểm hiện tại.
Các xu hướng có độ phân giải cao chứa 24 giờ dữ liệu xu hướng. Điều này có
nghĩa là khi vị trí con trỏ lớn hơn 24 giờ so với thời gian hiện tại, danh sách Time
Scale không hiển thị các vị trí 2 phút, 4 phút và 20 phút.

508 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Xu hướng

1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Graphic .
3. Chọn một giá trị thời gian từ danh sách Time Scale .
Các lựa chọn khả dụng tùy thuộc vào giấy phép được sử dụng.
● Các thiết lập cơ bản là 20 phút, 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 10 giờ,
12 giờ và 24 giờ.
● Giấy phép 72 giờ cung cấp các cài đặt cơ bản và thêm các lựa chọn 36
giờ, 48 giờ và 72 giờ.
● Giấy phép độ phân giải cao cung cấp các cài đặt cơ bản và thêm các
lựa chọn 2 phút và 4 phút.

Thay đổi thang đo xu hướng dạng đồ thị


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Graphic .
3. Chọn Trend Scales .
4. Chọn thẻ General , IP/NIBP , Cardiac Output , hoặc Temp .
5. Thiết đặt các thang đo xu hướng cho thông số cần thiết.

In các xu hướng dạng đồ thị hiện đang được hiển thị


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Graphic .
3. Chọn Print Page .
4. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Cancel Printing .

In tất cả các dữ liệu xu hướng đồ hoạ


1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn Reports > Trends .
3. Chọn Print .
4. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Cancel Printing .

Độ phân giải xu hướng dạng đồ thị và giấy phép độ


phân giải cao
Độ phân giải xu hướng dạng đồ thị phụ thuộc thang đo thời gian của xu hướng.
Xu hướng dạng đồ thị được cập nhật mỗi phút một lần khi thang thời gian là 1 giờ
hoặc hơn. Trong thang 20 phút, tỷ lệ cập nhật là 10 giây.
Xu hướng có độ phân giải cao là một tùy chọn xu hướng dạng đồ thị được cấp
phép cung cấp độ phân giải tăng cường 2 giây cho các thang đo 2, 4 và 20 phút.
Xu hướng dạng đồ thị độ phân giải cao được cập nhật 2 giây một lần. Xu hướng
này cũng chứa các xu hướng CRG cho các dạng sóng trở kháng hô hấp và
CO2 nén cũng như nhịp tim ECG từng nhịp, áp lực động mạch trung bình MAP,
SpO2, và SpO2(2).

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 509


Xu hướng

Dữ liệu xu hướng độ phân giải cao không được lưu trong tình huống tắt máy.
Điều này có nghĩa là dữ liệu trong các khoảng thời gian 2, 4 và 20 phút sẽ bị xóa.
Dữ liệu xu hướng độ phân giải cao không được gửi hoặc tải lên/từ mạng (trạm
trung tâm) hoặc PDM hay CARESCAPE ONE.

Xu hướng dạng số
Xem các xu hướng dạng số
Các xu hướng dạng số chứa 9 trang với 24 hoặc 72 giờ dữ liệu xu hướng tùy
thuộc vào giấy phép xu hướng. Phía trên cùng của khung nhìn hiển thị dạng sóng
thời gian thực có độ ưu tiên cao nhất. Hàng thấp nhất của bảng, Mark , hiển thị
số sự kiện ảnh chụp nhanh. Bên dưới đó, quý vị có thể xem thông tin về dấu thời
gian. Nếu nhiều hơn một ảnh chụp nhanh đã được tạo ra trong một khoảng thời
gian một phút, chỉ số sự kiện ảnh chụp nhanh cuối cùng mới được hiển thị.
Bạn không thể cấu hình bố cục của dạng xem xu hướng Numeric .
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Numeric .
● Để xem các thông số khác, chọn thẻ của chúng trong dạng xem xu hướng
Numeric .
● Để xem thêm dữ liệu xu hướng dạng số, hãy sử dụng thanh cuộn để cuộn
dữ liệu theo hướng ngang.

Thay đổi khoảng thời gian của các xu hướng dạng số


Các xu hướng dạng số hiển thị các giá trị theo khoảng thời gian đã chọn. Các
xu hướng dạng số được cập nhật dữ liệu đo trung bình một khi phút độc lập với
thang đo thời gian đã chọn.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Numeric .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Time Interval .
Ví dụ, chu kỳ 5 phút sẽ cập nhật dữ liệu sau mỗi 5 phút, và chu kỳ 30 phút sẽ cập
nhật dữ liệu sau mỗi 30 phút. Dữ liệu được hiển thị ở các cột trên màn hình. Các
phép đo NIBP, PCWP, cung lượng tim và NMT, và ảnh chụp nhanh thủ công sẽ
luôn thêm một cột không phụ thuộc thiết lập Time Interval .

In các xu hướng dạng số


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Numeric .
3. Chọn Print Page .
4. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Cancel Printing .
Tùy thuộc vào tùy chọn đã được cấu hình, dữ liệu hiện tại trên màn hình hoặc tất
cả dữ liệu sẽ được in. Cấu hình này được thực hiện thông qua Monitor Setup >
Defaults & Service > Default Setup > Care Unit Settings > Printer >
Numeric Trends Printing và được bảo vệ bằng mật khẩu.

510 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Xu hướng

Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Đồ thị lịch sử
Xem đồ thị lịch sử
Chế độ xem đồ thị lịch sử có sẵn cho phép đo nhịp tim và SpO2 trong menu
Trends .
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Histogram .
3. Chọn thẻ SpO2 hoặc HR .

Thông tin về đồ thị lịch sử


Đồ thị lịch sử là một tính năng được cấp phép cho phép quý vị xem đồ thị lịch sử
nhịp tim và SpO2. Chế độ xem đồ thị lịch sử hiển thị một đồ thị lịch sử tổng quan
ở trên và một đồ thị lịch sử chi tiết ở dưới. Các biểu đồ này thể hiện phân bổ dữ
liệu đo liên quan đến một vùng đích được chọn trong một khoảng thời gian được
chọn. Chúng hiển thị lượng dữ liệu nằm trong, thấp hơn, hoặc cao hơn vùng đích.
Trục đứng hiển thị phần trăm phân bổ (0 đến 100%) theo thời gian, và trục ngang
hiển thị phạm vi đo được chọn và thiết lập vùng đích.
Chế độ xem chi tiết hiển thị phân bổ giá trị trong các biểu đồ dạng thanh, cho thấy
có bao nhiêu phần trăm trong mỗi biểu đồ dạng thanh thể hiện cho giá trị được đo
trong khu vực được chọn. Quý vị có thể thay đổi khu vực được chọn bằng cách
nhấn vào nó hoặc xoay Trim Knob. Tổng phần trăm của các biểu đồ dạng thanh
này giống với phần trăm của các giá trị trong khu vực đó: nếu 70% giá trị đo được
nằm trong khu vực này, phần trăm phân bổ trên thanh cũng sẽ có tổng là 70%.
Ba khu vực đo trên biểu đồ dạng thanh được đánh ba màu khác nhau. Số cột tối
đa trong đồ thị lịch sử chi tiết là 100.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 511


Xu hướng

GHI CHÚ Đây chỉ là một ví dụ chung và phạm vi đo và giới hạn vùng
đích thay đổi tùy theo từng thông số.

1. Thẻ thông số: SpO2 , HR


2. Chỉ báo Time Scale được chọn
3. Khu vực đo dưới vùng đích
4. % thời gian
5. Khu vực đo trong vùng đích. Đường xanh dương quanh khu vực thể hiện
lựa chọn.
6. Khu vực đo trên vùng đích
7. Văn bản biểu thị phần trăm giá trị bên ngoài phạm vi đo được chọn liên quan
đến thời gian (% out of range )
8. Thông số và đơn vị, ví dụ SpO2 %
9. Chế độ xem chi tiết khu vực được chọn: Below target area , Inside target
area , hoặc Above target area . Đỉnh của hình tam giác nhỏ màu xanh
dương luôn chỉ đến khu vực được chọn trong biểu đồ tổng quan.
10. Lựa chọn Refresh . Lựa chọn này có thể được sử dụng cho tất cả thang thời
gian khác ngoại trừ Custom . Nó cập nhật khoảng thời gian đồ thị lịch sử đến
thời gian được chọn thông qua Time Scale .

Lựa chọn thang đo thời gian đồ thị lịch sử


Quý vị có thể chọn thang đo thời gian đồ thị lịch sử từ danh sách hoặc tự quy định
thang đo của mình. Các tùy chọn thu phóng tùy thuộc vào giấy phép xu hướng:
● Các thiết lập cơ bản là 20 phút, 1 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 6 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12
giờ và 24 giờ.
● Giấy phép 72 giờ cung cấp các cài đặt cơ bản và thêm các lựa chọn 36 giờ,
48 giờ và 72 giờ.
● Giấy phép độ phân giải cao cung cấp các cài đặt cơ bản và thêm các lựa
chọn 2 phút và 4 phút.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Histogram .
3. Chọn thẻ SpO2 hoặc HR .
4. Chọn một giá trị phù hợp từ danh sách Time Scale .
Nếu tùy chọn thang đo thời gian được liệt kê không tối ưu cho nhu cầu theo
dõi của quý vị, quý vị có thể tự quy định thang đo của mình:
a. Chọn Custom .
b. Chọn thời gian bắt đầu với trình chọn From .
c. Chọn thời gian kết thúc với trình chọn To .
5. Chọn Refresh để cập nhật chế độ xem đồ thị lịch sử với các thay đổi. Nếu
quý vị chọn thang đo thời gian Custom , chế độ xem đồ thị lịch sử sẽ tự
động cập nhật và lựa chọn này bị tắt.

512 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Xu hướng

Thiết lập giới hạn vùng đích cho đồ thị lịch sử SpO2
Quý vị có thể thiết lập giới hạn cho vùng đích của đồ thị lịch sử tùy theo nhu cầu
sử dụng máy theo dõi.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Histogram .
3. Chọn Histogram Setup > SpO2 .
4. Thiết lập SpO2 Target Zone Limits: Upper Limit bằng các mũi tên.
5. Thiết lập SpO2 Target Zone Limits: Lower Limit bằng các mũi tên.

Chọn phạm vi đồ thị lịch sử SpO2


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Histogram .
3. Chọn Histogram Setup > SpO2 .
4. Chọn nút tròn cho SpO2 Range phù hợp.
Nếu không có phạm vi cấu hình sẵn nào là phù hợp, quý vị có thể tự quy định:
a. Chọn nút tròn cho Custom .
b. Thiết lập Upper Value bằng các mũi tên.
c. Thiết lập Lower Value bằng các mũi tên.

Thiết lập giới hạn vùng đích cho đồ thị lịch sử nhịp tim
Quý vị có thể thiết lập giới hạn cho vùng đích của đồ thị lịch sử tùy theo nhu cầu
sử dụng máy theo dõi.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Histogram .
3. Chọn Histogram Setup > HR .
4. Thiết lập HR Target Zone Limits: Upper Limit bằng các mũi tên.
5. Thiết lập HR Target Zone Limits: Lower Limit bằng các mũi tên.

Lựa chọn phạm vi đồ thị lịch sử HR


Đồ thị lịch sử nhịp tim sẽ chứa cùng dữ liệu như xu hướng nhịp tim (từ nguồn
nhịp tim chính).
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Histogram .
3. Chọn Histogram Setup > HR .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 513


Xu hướng

4. Chọn nút tròn cho HR Range phù hợp.


Nếu phạm vi cấu hình sẵn không phù hợp, quý vị có thể tự quy định phạm
vi của mình:
a. Chọn nút tròn cho Custom .
b. Thiết lập Upper Value bằng các mũi tên.
c. Thiết lập Lower Value bằng các mũi tên.

Các xu hướng áp lực xâm lấn


Dữ liệu xu hướng áp lực xâm lấn sau đây được thu thập:
● PDM và CARESCAPE ONE:
■ Dữ liệu áp lực tâm thu, tâm trương và trung bình cho Art , Fem , PA ,
và UAC .
■ Dữ liệu áp lực trung bình từ FemV , CVP , LAP , RAP , ICP , P1 đến
P8 , RVP , và UVC .
● E-modules:
■ Áp lực tâm thu, tâm trương và trung bình của tất cả các nhãn, ngoại trừ
UAC và UVC .
Xu hướng áp lực xâm lấn sẽ chỉ được lưu trữ cho các kênh đã được đặt về 0.

Xu hướng nhịp tim (HR)


Chỉ có các giá trị đo được từ nhịp tim chính hoặc nguồn nhịp mạch có xu hướng
trở thành xu hướng đồ thị và xu hướng số. Nguồn nhịp mạch có thể được chọn
lọc là ECG, các kênh áp lực xâm lấn (IP) được theo dõi và đặt về 0 được ghi
nhãn với Art , và Fem và UAC , và thông số SpO2.

MỨC TIÊU THỤ KHÍ


GHI CHÚ Tính năng này chỉ có sẵn thông qua Thiết bị Giao diện (ID)
Unity Network v6 hoặc mới hơn.

Xem dữ liệu mức tiêu thụ khí


Cửa sổ xem Machine Gas Cons. Hiển thị lượng Air, O2, N2O, và chất gây mê
được sử dụng bởi máy gây mê được ghép nối trong ca bệnh hiện tại.
Nếu các giá trị Air, O2, hoặc N2O vượt quá giới hạn cho phép, văn bản
>32767 l sẽ xuất hiện thay cho giá trị. Đối với các chất gây mê, văn bản thông
báo là >999 ml .
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Machine Gas Cons.

In dữ liệu mức tiêu thụ khí


Quý vị có thể in báo cáo trước khi cho xuất viện bệnh nhân/kết thúc ca bệnh.
1. Chọn Trends .

514 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Xu hướng

2. Chọn View > Machine Gas Cons.


3. Chọn Print Page để in trang hiện đang hiển thị.
4. Quý vị có thể dừng in bằng cách chọn Cancel Printing .

Màn hình phân chia xu hướng nhỏ


Dạng xem Minitrend
Bạn có thể chia trang màn hình bình thường để phía bên trái của màn hình hiển
thị liên tục các minitrend đồ họa bên cạnh các dạng sóng. Xu hướng nhỏ cung
cấp các thành phần cho xu hướng nhỏ và độ dài xu hướng nhỏ. Giấy phép độ
phân giải cao cung cấp các tùy chọn bổ sung sau:
● CO2 Minitrend > Respiration Rate hoặc Compressed Waveform
● Imped. Minitrend > Respiration Rate hoặc Compressed Waveform
Các Xu hướng nhỏ thực hiện theo các cài đặt tỷ lệ đồ thị xu hướng. Sử dụng
thang đo tương tự cho các dạng sóng và xu hướng. Các minitrend IP là một
ngoại lệ: chúng tuân theo các thang đo dạng sóng IP và không tuân thủ theo các
thang do xu hướng IP.

1. Chỉ báo độ dài minitrend đã chọn (ví dụ: 1 phút)


2. Thang đo xu hướng
3. Minitrend đồ họa; hình ảnh hóa theo thông số
4. Dạng sóng nén
Bạn cũng có thể có minitrend trên các trang khác ngoài màn hình bình thường.
Thiết lập này được cấu hình thông qua Monitor Setup > Defaults & Service >
Default Setup > Profile Settings > Pages > Split Screen và được bỏ vệ
bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 515


Xu hướng

Chọn xu hướng nhỏ trên màn hình


1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn thẻ Split Screen .
4. Chọn Show > Minitrend .

Để sửa đổi độ dài của xu hướng nhỏ


Bạn có thể chọn độ dài của xu hướng nhỏ từ một lựa chọn từ 1 phút đến 120
phút. Các lựa chọn 1 phút và 2 phút chỉ có sẵn đối với giấy phép độ phân giải cao.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn thẻ Split Screen .
4. Chọn một giá trị từ danh sách Minitrend Length .
● Các xu hướng nhỏ 1 phút và 2 phút (giấy phép độ phân giải cao) được cập
nhật 2 giây một lần.
● Các xu hướng nhỏ 5 phút và 10 phút được cập nhật 10 giây một lần.
● Các độ dài khác được cập nhật một phút 1 lần.

Chọn nội dung có độ phân giải cao cho xu hướng nhỏ


Nếu giấy phép độ phân giải cao được bật và Minitrend Length là 1 phút thường
hoặc 2 phút rộng, quý vị có thể chọn dạng sóng nén (CRG) hoặc tần số hô hấp
cho xu hướng nhỏ CO2 và xu hướng nhỏ trở kháng hô hấp.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn thẻ Split Screen .
4. Chọn Show > Minitrend và chọn các mục sau tùy theo nhu cầu của bạn:
a. Chọn CO2 Minitrend > Respiration Rate hoặc Compressed
Waveform .
b. Chọn Imped. Minitrend > Respiration Rate hoặc Compressed
Waveform .

Xóa xu hướng nhỏ khỏi màn hình


1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Screen Setup .
2. Với giấy phép Dual Video: Chọn thẻ Screen 1 hoặc Screen 2 .
3. Chọn thẻ Split Screen .
4. Chọn Show > None .

516 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Xu hướng

Thay đổi thời gian trong một ca bệnh


THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI. Thay đổi thời gian của hệ thống sẽ dẫn
đến sự khác nhau về thời gian giữa dữ liệu đã lưu và dữ
liệu thời gian thực. Luôn kiểm tra kỹ thời gian để tránh
nguy cơ diễn giải sai.

THẬN TRỌNG DIỄN GIẢI SAI DỮ LIỆU LỊCH SỬ. Việc thay đổi
ngày tháng và thời gian trên thiết bị mạng của Mạng
CARESCAPE cũng sẽ cập nhật ngày tháng và thời gian
cho tất cả thiết bị khác trên cùng mạng. Để tránh có thể
diễn giải sai dữ liệu lịch sử khi xem dữ liệu, phải luôn đặc
biệt chú ý đến thông tin thời gian và ngày tháng.

Được phép chỉnh sửa thời gian trong một ca bệnh nhân nếu máy theo dõi bệnh
nhân được cấu hình theo CARESCAPE Network, không phụ thuộc vào tình trạng
kết nối của thiết bị với mạng. Khi thời gian được điều chỉnh, máy theo dõi bệnh
nhân thay đổi các dấu thời gian của dữ liệu xu hướng liên tục. Thời gian đo cho
NIBP và phép đo nêm không được dịch chuyển với dữ liệu xu hướng tương
ứng. Nếu quý vị điều chỉnh thời gian quay ngược, hãy đảm bảo ngày sinh của
bệnh nhân không được thiết lập trong tương lai sau thay đổi. Máy theo dõi sẽ
vô hiệu mọi ngày sinh được đặt trong tương lai và điều này có thể dẫn đến mất
dữ liệu bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 517


Xu hướng

518 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Ảnh chụp nhanh và sự kiện
29
Giấy phép xu hướng và dữ liệu đã lưu
Bạn có thể có giấy phép xu hướng 24 giờ hoặc 72 giờ. Giấy phép ảnh hưởng đến
giới hạn thời gian cho các hình ảnh chụp nhanh và sự kiện được lưu trữ, và dữ
liệu bao gồm trong các xu hướng dạng số và dạng đồ thị.
● Với giấy phép 24 giờ, tất cả các dữ liệu xu hướng, ảnh chụp nhanh và sự kiện
được đồng bộ hóa với thời gian, do đó bất kỳ sự kiện hoặc ảnh chụp nhanh
nào trên 24 giờ sẽ không được lưu trên máy theo dõi cạnh giường.
● Dữ liệu được lưu lại đến 72 giờ, lên đến 999 sự kiện, lên đến 400 ảnh chụp
nhanh thông số hoặc lên đến 10 ảnh chụp nhanh ST.

Mô tả ảnh chụp nhanh


Ảnh chụp nhanh là một tập dữ liệu đã đo được lưu từ một mốc thời gian xác định.
Các ảnh chụp nhanh có thể chứa các đầu kẹp dạng sóng và các xu hướng dạng
đồ thị. Quý vị có thể chụp tối đa 400 ảnh chụp.
Thời gian trên các ảnh chụp nhanh đã lưu có thể không bao gồm toàn bộ thời
gian của sự kiện sinh lý khởi phát sự kiện đó. Nếu ảnh chụp nhanh được kích
hoạt bởi máy theo dõi, sẽ có khoảng 15 giây (với tốc độ quét là 12,5 mm/giây)
hoặc 7,5 giây (với tốc độ quét là 25 mm/giây) dữ liệu dạng sóng được hiển thị
trong ô dạng sóng. Nếu ảnh chụp nhanh được chuyển đổi từ một máy phát đo
từ xa hoặc lịch sử báo động của PDM hay CARESCAPE ONE, sẽ có khoảng 10
giây dữ liệu dạng sóng được hiển thị.

Cấu hình ảnh chụp nhanh


Ảnh chụp nhanh được cấu hình thông qua Monitor Setup > Defaults &
Service > Default Setup > Profile Settings > Trends & Snapshot >
Snapshot và những thiết lập này được bảo vệ bằng mật khẩu.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Ảnh chụp nhanh được tạo thủ công


Quý vị có thể tạo thủ công một ảnh chụp nhanh bằng cách chọn phím menu chính
Freeze/Snapshot . Máy theo dõi bệnh nhân lưu ảnh của các dạng sóng hoặc
xu hướng được định cấu hình sẵn tại thời điểm đó.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 519


Ảnh chụp nhanh và sự kiện

Khi một ảnh chụp nhanh được chụp thủ công, nó sẽ được đánh số tự động.
Thông báo Mark xxx được hiển thị trong vùng hiển thị thông báo (xxx = số thứ
tự của ảnh chụp nhanh). Số này cũng xuất hiện trong chế độ xem xu hướng số.

Tạo ảnh chụp nhanh tự động


Bạn có thể chọn các báo động sẽ tự động tạo một ảnh chụp nhanh độc lập với
mức ưu tiên báo động này.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
3. Chọn Snapshot Setup .
4. Chọn các báo động sẽ tự động tạo ảnh chụp nhanh:
● Tachy/Brady
● ST High/Low : Một ảnh ST sẽ được tạo cho ST Ant high , ST Ant low ,
ST Inf high , ST Inf low , ST Lat high , ST Lat low , ST xxx high và
ST xxx low (xxx = dây dẫn).
● PVC
● SVC
● Art/Fem/UAC High/Low
● SpO2 High/Low (hoặc SpO2(2) )
● Apnea
Bạn cũng có thể xác định việc tạo ảnh chụp nhanh tự động cho từng báo động
loạn nhịp thông qua menu ECG .

Xem ảnh chụp nhanh


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
Trong góc trên cùng bên phải của khung nhìn Snapshot , bạn có thể thấy thời
gian ảnh chụp được tạo. Có thể hiển thị năm vùng hiển thị trên trang ảnh chụp
và in sáu vùng hiển thị.
Vùng hiển thị thấp nhất trong khung nhìn Snapshot hiển thị thang đo thời gian
và ô chỉ thị. Các ảnh chụp nhanh được hiển thị bằng các đường kẻ dọc được mã
hóa màu. Đường màu vàng biểu thị ảnh chụp nhanh đã chọn và thời gian chính
xác của nó được biểu thị dưới dạng số.
Đèn chỉ báo sự kiện được vẽ trong ô chỉ thị thời gian dưới dạng các đường kẻ
dọc theo thời gian của sự kiện và được hiển thị dưới các màu sau đây:
● Màu trắng: sự kiện ảnh chụp nhanh và trong khi ở chế độ chờ. Các đèn chỉ báo
sự kiện sẽ được hiển thị trong thời gian chờ với khoảng cách 1 phút (thang đo
thời gian khác với 2 phút) hoặc khoảng cách 2 giây (thang đo thời gian 2 phút).
● Xanh dương: một báo động có mức ưu tiên thấp với sự kiện ảnh chụp nhanh
● Màu đỏ: sự kiện báo động có mức ưu tiên cao
● Màu vàng: sự kiện báo động có mức ưu tiên trung bình

520 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Ảnh chụp nhanh và sự kiện

Bạn có thể chọn các ảnh chụp nhanh bằng cách sử dụng các mũi tên trong thanh
cuộn, hoặc bằng Núm Điều chỉnh bằng cách chọn thanh cuộn và sau đó xoay
Núm Điều chỉnh. Khi con trỏ được cuộn trong thang đo thời gian sự kiện và ô chỉ
thị của khung nhìn Snapshot , nó chỉ di chuyển giữa các đèn chỉ thị ảnh chụp
nhanh và đèn chỉ thị ảnh chụp nhanh ST. Lưu ý rằng khi xem các ảnh chụp nhanh
ST, con trỏ chỉ di chuyển giữa các ảnh chụp nhanh ST.
Khi bạn chọn khung nhìn Snapshot và có các ảnh chụp nhanh, ảnh chụp nhanh
gần với thời gian của con trỏ xu hướng nhất được hiển thị. Thời gian của con trỏ
ảnh chụp nhanh được đặt là thời gian của ảnh chụp nhanh đó.

Thay đổi thang đo thời gian ảnh chụp nhanh


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
3. Chọn một giá trị thời gian từ danh sách Time Scale .

Thay đổi thang đo xu hướng ảnh chụp nhanh


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
3. Chọn Trend Scales .
4. Chọn một thẻ thông số: General , IP/NIBP , Cardiac Output , hoặc Temp .
5. Chọn thang đo cho các thông số cần thiết.

In các trang ảnh chụp nhanh


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
3. Chọn Print Page .
4. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Cancel Printing .

Chọn ảnh chụp nhanh để in tự động


Bạn có thể chọn một số ảnh chụp nhanh để in tự động.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
3. Chọn Snapshot Setup > Automatic Printing .
4. Chọn ảnh chụp nhanh để in:
● No : Không in tự động ảnh chụp nhanh.
● Alarms : Các ảnh chụp nhanh được tạo bởi các báo động được in tự động.
● All : In tự động tất cả ảnh chụp nhanh.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 521


Ảnh chụp nhanh và sự kiện

Chọn các vòng đo phế dung để in cùng với các ảnh


chụp nhanh
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
3. Chọn Snapshot Setup > Print Loop .
4. Chọn Print Loop > Yes hoặc No .

́ độ̣ quét́ ảnh chụp nhanh


Chọn tốc
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Snapshot .
3. Chọn Snapshot Setup > Sweep Speed .
4. Chọn 12.5 mm/s hoặc 25 mm/s .

Xoá ảnh chụp nhanh và xu hướng


Ảnh chụp nhanh và xu hướng bị xóa khi bạn kết thúc trường hợp/loại bỏ bệnh
nhân, khi màn hình đã tắt hơn 15 phút hoặc tự động sau 24 giờ hoặc 72 giờ tùy
thuộc vào giấy phép. Nếu máy theo dõi đã được tắt trong chưa đến 15 phút, các
ảnh chụp được lưu trữ và vẫn không thay đổi.
Không thể khôi phục được các ảnh chụp nhanh đã xóa. Bộ nhớ được tự động
kiểm tra mỗi lần tạo ảnh chụp nhanh. Khi bộ nhớ quá đầy, thông báo Snapshot
memory full. Oldest snapshot erased. is được hiển thị trong trường thông báo
trong 5 giây. Nếu nội dung của ảnh chụp nhanh đã được thay đổi, một ảnh chụp
nhanh mới có thể cần nhiều bộ nhớ hơn các ảnh trước. Do đó, có thể phải xóa
nhiều ảnh chụp.
Để xóa ảnh chụp nhanh, bạn phải loại bỏ bệnh nhân/chấm dứt trường hợp. Lưu ý
rằng điều này sẽ không xóa chỉ những bức ảnh chụp nhanh mà còn tất cả các dữ
liệu về bệnh nhân và xu hướng khỏi máy theo dõi và PDM được kết nối và cũng
sẽ đưa cài đặt máy theo dõi trở về cài đặt mặc định.
1. Chọn vùng thông tin bệnh nhân trên màn hình hoặc chọn Data &
Pages > Start / Reset Case (gói phần mềm OR và PACU) hoặc
Admit/Discharge (các gói phần mềm khác).
2. Chọn Patient > Reset Case (gói phần mềm OR và PACU) hoặc Discharge
Patient (các gói phần mềm khác).
3. Chọn Confirm .

522 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Ảnh chụp nhanh và sự kiện

Lịch sử ảnh chụp nhanh và báo động


THẬN TRỌNG DỮ LIỆU ĐO ĐƯỢC LƯU TRONG LỊCH SỬ BÁO ĐỘNG
Dữ liệu dạng sóng được lưu trữ trong lịch sử báo động
bằng cách sử dụng công nghệ nén có thể không cho phép
tái toạ hoàn toàn dữ liệu dạng sóng khi được xem sau đó.
Mặc dù sự khác biệt xảy ra tương đối thường xuyên và
thường rất nhỏ, người dùng cần xác minh các phép đo
dạng sóng chẩn đoán với dữ liệu dạng sóng từ các dải
biểu đồ thời gian thực.

Khi PDM hoặc máy phát đo lường từ xa được kết nối với máy theo dõi, lịch sử
báo động đã lưu và lịch sử ST sẽ được chuyển sang máy theo dõi. Một ảnh chụp
nhanh được tạo ra cho mỗi lịch sử báo động.
Lịch sử báo động máy phát đo lường từ xa hoặc PDM có 10 giây dữ liệu dạng
sóng từ hai hoặc ba đầu ECG và nguồn động mạch chính. Ảnh chụp nhanh sẽ
hiển thị dạng sóng chỉ khi cấu hình trường chụp nhanh có các dạng sóng ECG
tương tự và/hoặc kênh áp lực xâm nhập động mạch. Nếu không, không có dữ
liệu dạng sóng nào được hiển thị.
Ảnh chụp nhanh được gửi tới Mạng CARESCAPE nếu nó có một trong các
dạng sóng sau đây: Dây dẫn ECG I, II, III, hoặc Va hoặc bất kỳ áp lực xâm lấn
động mạch nào.

Chuyển ảnh chụp nhanh đến PDM và


CARESCAPE ONE
Ảnh chụp nhanh được lưu trữ trên PDM hoặc CARESCAPE ONE khi chúng được
chuyển bởi máy theo dõi. Chỉ các ảnh chụp nhanh mà báo động loạn nhịp tạo ra
mới được truyền đi (ngoại trừ PVC đa tiêu). Các ảnh chụp nhanh thủ công và
ảnh chụp nhanh được kích hoạt bởi báo động SpO2 cao/thấp và IP động mạch
cao/thấp không được lưu trữ vào PDM hoặc CARESCAPE ONE. Máy phát viễn
trắc lưu trữ ảnh chụp nhanh một cách độc lập.
GHI CHÚ CARESCAPE ONE: Các ảnh chụp nhanh được chuyển và
hiển thị trên màn hình của máy theo dõi chính sau khi kết
nối CARESCAPE ONE đến máy theo dõi chính. Ảnh chụp
nhanh không được hiển thị trên màn hình CARESCAPE
ONE.

Ảnh chụp nhanh ST


Tạo thủ công các ảnh chụp nhanh ST.
Một ảnh chụp nhanh ST hiển thị các phức hợp QRS.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Parameter Setup .
2. Chọn ECG > ST .
3. Chọn Realtime View .
4. Chọn Save Reference .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 523


Ảnh chụp nhanh và sự kiện

Máy theo dõi lưu một ảnh dây dẫn ST. Quý vị có thể chụp tối đa 10 ảnh chụp
nhanh ST tùy thuộc vào dung lượng dữ liệu. Nếu không đủ bộ nhớ trống trong
cơ sở dữ liệu để tạo ảnh chụp nhanh ST tiếp theo mà không cần xóa các ảnh
chụp nhanh ST cũ, thông báo ST snapshot memory full. Oldest ST snapshot
erased. được hiển thị.

Xem ảnh chụp nhanh ST


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > ST-Snapshot .
Ở góc trên cùng bên phải của khung nhìn ST-Snapshot , bạn có thể thấy thời gian
ảnh chụp ST được tạo. Khung nhìn ST-Snapshot hiển thị 11 cửa sổ phức hợp
QRS. Vùng hiển thị dưới cùng hiển thị thang đo thời gian và ô chỉ thị của sự kiện.

In các ảnh chụp nhanh ST


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > ST-Snapshot .
3. Chọn Print Page .
4. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Cancel Printing .

Xóa ảnh chụp nhanh ST


1. Chọn cửa sổ thông số ST.
2. Chọn giá trị tham chiếu cần xóa từ danh sách Erase Reference .
Quý vị không thể xóa phức hợp tham chiếu ban đầu

Các sự kiện
Mô tả các sự kiện
Sự kiện là dấu thời gian được hiển thị trong danh sách riêng của họ. Một sự kiện
được tạo tự động trên một báo động. Một sự kiện ghi lại thời gian và lý do ra đời
của nó. Một số sự kiện cũng có thể ghi lại một bản chụp nhanh. Sự kiện được tạo
theo cách thủ công chỉ chứa thời gian và lý do được thêm thủ công cho sự kiện.
Bạn không thể cấu hình các trang xu hướng Event .

Các sự kiện tự động


Một sự kiện được tạo tự động từ:
● Các cảnh báo sinh lý hoặc kỹ thuật ưu tiên trung bình và cao.
● Báo động ưu tiên thấp có ảnh chụp nhanh.
● Ảnh chụp nhanh hoặc ảnh chụp nhanh ST.
Một sự kiện cũng được tạo ra tự động khi lịch sử báo động được truyền từ PDM
hoặc máy phát viễn trắc sang màn hình và các bức ảnh chụp nhanh tương ứng
được tạo ra ở màn hình.

524 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Ảnh chụp nhanh và sự kiện

Xem các sự kiện


Dạng xem xu hướng Event hiển thị dữ liệu sự kiện trên trục hoành và thời gian
trên dục tung. Phía trên cùng của dạng xem hiển thị dạng sóng thời gian thực
có độ ưu tiên cao nhất và dưới cùng của dạng xem là dạng sóng mẫu nếu một
sự kiện có ảnh chụp nhanh.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Event .
● Cột Priority hiển thị biểu tượng ưu tiên báo động cho các sự kiện được tạo
lập tự động từ một báo động.
● Cột Event hiển thị lý do sự kiện được tạo lập. Nếu sự kiện được tạo tự động,
thông báo cảnh báo sẽ được hiển thị. Nếu sự kiện được tạo thủ công, một
văn bản được thêm vào thủ công, nếu có, được hiển thị. Nếu có thêm chú
thích thủ công được thêm vào sự kiện, văn bản này được hiển thị bằng dấu
ngoặc kép có tiền tố LƯU Ý.
● Cột Snapshot hiển thị biểu tượng ảnh chụp nhanh nếu có ảnh chụp nhanh
đính kèm vào sự kiện.

Phân loại sự kiện


Bạn có thể chọn cách phân loại các sự kiện: theo Time với sự kiện gần nhất
trên cùng, hoặc theo Priority với báo động có mức ưu tiên cao nhất trên cùng
theo thứ tự thời gian. Các sự kiện và ảnh chụp nhanh được tạo thủ công có
mức ưu tiên thấp nhất.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Event .
3. Chọn Sort by > Time hoặc Priority .

Tạo thủ công các sự kiện


Việc tạo thủ công một sự kiện cho phép bạn thêm một trường hợp đặc biệt vào
cửa sổ xem xu hướng Event và mô tả nguyên nhân theo mong muốn.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Event .
3. Chọn Create Event .
4. Quý vị có thể nhập văn bản vào trường Event , nhưng điều này là không bắt
buộc. Số lượng ký tự tối đa là 50.
5. Chọn Add để thêm một sự kiện vào danh sách sự kiện.
Nhãn thời gian của sự kiện là thời gian bạn chọn Add .
6. Chọn Previous Menu để quay lại chế độ xem Event .

Ghi chú thích các sự kiện


Bạn có thể thêm một chú thích vào sự kiện hiện tại để mô tả sự kiện chi tiết hơn.
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Event .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 525


Ảnh chụp nhanh và sự kiện

3. Chọn sự kiện mong muốn từ cửa sổ xem xu hướng Event .


4. Chọn Annotate Event .
5. Nhập văn bản vào trường Annotation . Số lượng ký tự tối đa là 50.
6. Chọn Confirm để thêm văn bản chú thích vào sự kiện.

Xóa các sự kiện


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Event .
3. Chọn sự kiện mong muốn từ cửa sổ xem xu hướng Event .
4. Chọn Delete Event .
5. Chọn Show Deleted nếu quý vị muốn xem các sự kiện bị xóa trong chế độ
xem xu hướng.
Hàng sự kiện bị xóa được hiển thị với văn bản (deleted) .

Hủy xóa các sự kiện


1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Event .
3. Chọn hộp chọn Show Deleted .
Hàng sự kiện bị xóa được hiển thị với văn bản (deleted) .
4. Chọn sự kiện đã xóa mà quý vị muốn hủy xóa và chọn Undelete Event .

In các sự kiện
Quý vị có thể in các báo động và sự kiện người dùng trong báo cáo lịch sử sự
kiện. Tùy thuộc vào số lượng sự kiện đã lưu, một hoặc nhiều trang được in
1. Chọn Trends .
2. Chọn View > Event .
3. Chọn Print Page .
4. Bạn có thể dừng in bằng cách chọn Cancel Printing .

526 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


In
30
Các tùy chọn in
Tùy thuộc vào cấu hình hệ thống, có sẵn các khả năng in sau đây:
● In sang một máy ghi được kết nối trực tiếp với một trong các M-port (B850).
● In sang máy ghi tích hợp (B450 và B650).
● In sang một máy ghi từ xa được kết nối với một máy theo dõi cạnh giường
được nối mạng khác (ngoại trừ B650 hoặc B450) hoặc một trạm trung tâm
trong Mạng CARESCAPE.
● In sang máy in cạnh giường được kết nối thông qua giao diện mạng IX. Trong
trường hợp này giao diện Mạng IX không thể được sử dụng cho các mục
đích mạng khác.
● In sang máy in mạng được kết nối với Mạng IX.
Bạn có thể in các dạng sóng thời gian thực (tạo ra bởi yêu cầu thủ công hoặc
bằng một báo động loạn nhịp hoặc không loạn nhịp) và các xu hướng số vào máy
ghi hoặc máy in. Ngoài ra, bạn có thể in các loại báo cáo khác nhau cho máy in.

Máy in laze
CẢNH BÁO DÒNG ĐIỆN RÒ QUÁ MỨC. Máy in laze là thiết bị được
chứng nhận theo UL 60950/IEC 60950, có thể không đáp
ứng các yêu cầu về rò rỉ dòng điện của thiết bị chăm sóc
bệnh nhân. Không được đặt trang thiết bị này trong môi
trường bệnh nhân trừ khi tuân thủ theo tiêu chuẩn thiết bị y
tế IEC 60601-1 khoản 16. Không kết nối máy in laze với
ổ cắm có nhiều đầu cắm cung cấp điện cho thiết bị chăm
sóc bệnh nhân. Việc sử dụng ổ cắm có nhiều đầu cắm cho
một hệ thống sẽ dẫn đến rò rỉ điện bằng tổng của tất cả
các dòng rò rỉ nối đất riêng của hệ thống nếu có sự gián
đoạn của dây dẫn bảo vệ ổ cắm có nhiều đầu cắm. Hãy
hỏi ý kiến đại diện dịch vụ bảo dưỡng tại đại phương của
bạn trước khi lắp đặt máy in laze.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 527


In

CẢNH BÁO DÒNG ĐIỆN RÒ QUÁ MỨC. Một màn hình hoặc máy in
không phải thiết bị y tế được sử dụng trong môi trường
bệnh nhân phải luôn được cấp nguồn từ một máy biến áp
bổ sung, với tính năng cách điện cơ bản (máy biến áp cách
điện hoặc tách biệt). Sử dụng thiết bị mà không có máy
biến áp cách ly có thể gây ra các dòng điện rò quá mức.

1. Phím Cancel Print (Hủy in): Nhấn để hủy yêu cầu in.
GHI CHÚ Đây chỉ là một ví dụ về một máy in. Ở các chế độ khác,
phím này có thể nằm ở vị trí khác.

Máy in laze có thể được kết nối với máy theo dõi qua mạng hoặc với một trạm
trung tâm trên mạng. Máy in cạnh giường có thể được kết nối trực tiếp tới cổng
mạng của máy theo dõi bằng cáp chéo hoặc qua trung tâm mạng.
Máy in laze quản lý nhiều bản in bằng laze cùng lúc bằng cách sắp xếp chúng.
Nếu một bản in đang được xử lý và một bản in khác được bắt đầu trong cùng máy
in laze, bản in thứ hai sẽ được xếp hàng chờ và in sau bản in đầu tiên. Một ngoại
lệ là in liên tục. Nếu các dạng sóng được in liên tục (tối đa 5 phút) và bản in khác
được bắt đầu cho cùng một máy in laze, việc in liên tục sẽ bị dừng và in bản in thứ
hai. Sau khi in xong bản in thứ hai, việc in dạng sóng liên tục được khởi động lại.
Khi một lệnh in bị hủy bỏ khỏi máy theo dõi, sẽ không còn dữ liệu nào được gửi
tới máy in. Tuy nhiên, máy in sẽ hoàn tất in tất cả dữ liệu mà nó đã nhận được
trước khi yêu cầu dừng/hủy

Các máy ghi


GHI CHÚ Các máy ghi in trên giấy nhiệt. Dữ liệu in trên giấy nhiệt có
thể bị phá hủy do tiếp xúc với ánh sáng, nhiệt, axit, PVC
và rượu. Photocopy một bản in cho kho lưu trữ của bạn.

528 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


In

Máy ghi PRN 50–M+ cho B850

1. Đèn chỉ báo xuất giấy: Phát sáng khi bạn cần thay thế giấy ghi.
2. Đèn báo bật nguồn: Phát sáng khi được kết nối với nguồn điện.
3. Phím GRAPH STOP: Nhấn để dừng in.
4. Đầu nối cổng M: Kết nối tới CARESCAPE B850.
5. Công tắc nguồn: Bấm để bật hoặc tắt máy ghi âm.
6. Bộ kết nối nguồn điện: Kết nối với cáp điện của máy ghi.

Máy ghi tích hợp

Chỉ dành cho B650 và B450.

B650 B450

1. Tùy chọn bộ ghi tích hợp

GHI CHÚ Chỉ có thể thực hiện ghi từ xa từ B650 hoặc B450 tới một máy
theo dõi GE hoặc một trạm trung tâm; Không thể thực hiện ghi từ
xa đến B650 và B450.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 529


In

Sự lựa chọn thiết bị in


Thay đổi máy in
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Devices .
3. Chọn Setup .
4. Chọn kiểu bản in từ danh sách Printout .
Quý vị chỉ có thể gán một vị trí in cho mỗi loại bản in.
5. Chọn nút tròn cho một bản in phù hợp Location :
Nếu bạn đang in đến vị trí này. Chọn tuỳ chọn này Kiểm bản in cho vị trí này
Máy ghi cục bộ (được kết nối Local ● Waveforms
trực tiếp với hoặc tích hợp trong ● Alarm Waveforms
máy theo dõi).
● Telemetry Waveforms (Chỉ
dành cho PRN 50–M+)
● Numeric Trends
Máy ghi hoặc máy in từ xa (một Remote ● Waveforms
máy ghi trong một máy theo dõi
● Alarm Waveforms
khác trong mạng, hoặc máy ghi
hoặc máy in kết nối với trạm ● Telemetry Waveforms
trung tâm trong mạng).
● Numeric Trends
Máy in mạng (máy in trong Mạng Network ● Waveforms
IX).
● Alarm Waveforms
● Numeric Trends
● Reports (bao gồm các sự
kiện và đồ thị lịch sử)

Thay đổi vị trí in không ảnh hưởng đến quá trình in đang được tiến hành.
Vị trí in cho Telemetry Waveforms sẽ chỉ được gửi đến phép đo từ xa khi
bắt đàu chế độ theo dõi kết hợp với bệnh nhân đo từ xa không được nhận.
6. Theo lựa chọn vị trí của bạn bên trên:
a. Nếu bạn đã chọn Network : Lựa chọn thiết bị in từ danh sách Network
Device .
b. Nếu bạn đã chọn Remote : Chọn máy theo dõi hoặc trạm trung tâm từ
danh sách Unit , và sau đó chọn thiết bị in từ danh sách Remote Device .

̉ tra tìn
Kiểm ̀ h trạn
̣ g in
Bạn có thể xem các vị trí in được chỉ định cho từng loại bản in và kiểm tra tình
trạng của máy in cho từng thiết bị in.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Devices > Status .

530 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


In

Dạng sóng in
In các dạng sóng cho một báo động loạn nhịp
In tự động các dạng sóng luôn được khởi tạo bằng một báo động.
1. Chọn Alarms Setup từ menu chính.
2. Chọn thẻ Arrhythmia .
3. Chọn hộp kiểm Print on Alarm cho các trường hợp loạn nhịp mà quý vị
muốn in.
Đối với tính năng in dạng sóng báo động loạn nhịp, quá trình in sẽ tiếp tục kéo dài
đến 20 giây kể từ khi xoá báo động loạn nhịp hiện hoạt gần nhất (ví dụ: lưu dữ
liệu 10 giây, thời gian báo động loạn nhịp + dữ liệu 20 giây).

In dạng sóng khác với các báo động loạn nhịp tim
Sau đây là các cài đặt mặc định cho các bản in dạng sóng khác với báo động
loạn nhịp tim:
● Độ trễ in là 10 giây.
● Thời gian in là 30 giây.
● Tốc độ dạng sóng là 25 mm/giây.
Khác với báo động loạn nhịp tim các bản in là các báo động cao/thấp cho những
điều sau: HR, Art/Fem/UAC sys/dia/mean, SpO2 và ST.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Waveforms .
3. Chọn giá trị từ danh sách Print on Alarm :
● No : Không in dạng sóng báo động trong tình trạng báo động.
● High : Các dạng sóng báo động in chỉ trong tình trạng báo động ưu tiên
cao.
● All : In dạng sóng báo động trong bất kỳ tình trạng báo động nào.

Bắt đầu một bản in dạng sóng


1. Chọn một trong các tùy chọn sau đây để bắt đầu một bản in dạng sóng:
● Chọn Print Waveforms từ màn hình chính.
● Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing > thẻ Waveforms >
Print Waveforms .
Nếu chiều dài in đã được cấu hình cho Continuous , quý vị phải dừng hoặc
hủy yêu cầu in.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 531


In

Dừng một bản in dạng sóng


1. Chọn một trong các tùy chọn sau đây để dừng in một dạng sóng:
● Nhấn phím GRAPH STOP (DỪNG BIỂU ĐỒ) trên máy ghi (chỉ dành
cho B850).
● Chọn Stop Printing hoặc Cancel Printing từ màn hình chính.
● Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing > thẻ Waveforms >
Stop Printing hoặc Cancel Printing .

Thiết đặt độ trễ in


Báo động dạng sóng (loạn nhịp và không loạn nhịp ) bắt đầu in 10 giây của dữ
kiện được lưu gần đây nhất, bất kể là thiết đặt Delay .
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Waveforms .
3. Chọn một giá trị từ danh sách Delay :
a. 0 s : Bắt đầu in dạng sóng thủ công với dữ liệu theo thời gian thực.
b. 10 s : Bắt đầu in dạng sóng thủ công với 10 giây của dữ kiện được lưu
gần đây nhất trước. Sau đó, bắt đầu in dữ kiện theo thời gian thực.

Thiết đặt thời gian in


Các báo động không loạn nhịp tim in 30 giây dạng sóng mà không cần chú ý đến
việc thiết đặt Print Length .
Dạng sóng báo động loạn nhịp tiếp tục in lên tới 20 giây sau khi hoàn thành
xử lý loạn nhịp hoặc một loạn nhịp mới được xác định. Độ dài của sự kiện sẽ
quết định độ dài của bản in.
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Waveforms .
3. Chọn một giá trị thời gian từ danh sách Print Length : 10 s , 30 s hoặc
Continuous .
Nếu bạn chọn Continuous , các dạng sóng tiếp tục in tới khi nào bạn dừng in.

Thiết đặt tốc độ in


Báo động dạng sóng sẽ in ở tốc độ 25 mm/s bất kể thiết đặt Paper Speed .
Để chọn tốc độ quét cho một báo cáo in bằng laze, hoặc tốc độ giấy thực tế
của máy ghi:
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Waveforms .
3. Chọn một giá trị tốc độ từ danh sách Paper Speed .

Lựa chọn các dạng sóng để in


1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Waveforms .

532 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


In

3. Chọn dây dẫn ECG hoặc thông số mong muốn cho các dạng sóng 1 đến 4 từ
danh sách Waveform 1 đến Waveform 4

Các báo cáo và xu hướng in


Cấu hình xu hướng số để in
Loại dữ liệu bản in với xu hướng số được chọn thông qua Monitor Setup >
Defaults & Service > Default Setup > Care Unit Settings > Printer . Cài đặt
này được bảo vệ bằng mật khẩu. Bạn cần cấu hình máy in để in dữ liệu xu hướng
số hiện đang được xem (Data on Screen ) hoặc tất cả các dữ liệu xu hướng số
(All Data )liên quan đến trang hiện đang được xem.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

In tự động các ảnh chụp nhanh và sự kiện


Sự kiện, ảnh chụp nhanh và bản in ST có thể được in tự động bằng một báo động.

In thủ công các xu hướng


Chỉ có thể in thủ công khi thiết bị in không xử lý công việc in khác cùng lúc.
1. Chọn Trends .
2. Lựa chọn loại xu hướng từ danh sách View : Graphic , Numeric , Event ,
Snapshot , ST-Snapshot , Machine Gas Cons. , và Histogram .
3. Chọn Time Scale mong muốn.
Time Scale không thể chọn được trong các cửa sổ xem Numeric , Event ,
và Machine Gas Cons. . Tuy nhiên, bạn có thể chọn Time Interval để in các
xu hướng Numeric .
4. Chọn Print Page .

In báo cáo xu hướng


1. Bắt đầu bằng cách cấu hình báo cáo xu hướng:
a. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
b. Chọn thẻ Reports > Trends .
c. Chọn Printout Length mong muốn.
d. Chọn End Hour và Minutes mong muốn bằng cách sử dụng mũi tên
lên và xuống.
e. Chọn Trend Report Content : chọn các hộp kiểm cho Page 1 đến Page
4.
f. Chọn Hours/Page .
2. Sau khi cấu hình báo cáo xu hướng, tiếp tục chuyển sang in:
a. Chọn Graphic Trends > Print .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 533


In

In các báo cáo cá nhân


1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Reports > Individual Reports .
3. Chọn Print cho loại báo cáo mà quý vị muốn in: QRS/ST , Loops , AEP ,
Calculation Trends , và Patient Information .

Các bản in báo cáo điều trị


Nội dung báo cáo điều trị được quy định sẵn thông qua thiết lập Monitor Setup >
Defaults & Service > Default Setup > Profile Settings > Care Report . Các
thiết đặt này được bảo vệ bằng mật khẩu.
Bạn có thể in các báo cáo chăm sóc bao gồm các bản in xu hướng đồ hoạ, các
bản in có xu hướng đồ thị, các bản in các vòng phế dung đã lưu và/hoặc các
bản in của AEP
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.
In thủ công các báo cáo chăm sóc
1. Chọn Monitor Setup > Main Setup > Printing .
2. Chọn thẻ Reports .
3. Chọn Care Report > Print .
Các bản in báo cáo điều trị tự động (in khi cho xuất viện)
GHI CHÚ Chỉ dành cho các gói phần mềm ED, ICU và NICU.

Nếu được cho phép thông qua Monitor Setup > Defaults & Service > Default
Setup > Profile Settings > Care Report > Print on Discharge , việc cho
xuất viện một bệnh nhân sẽ in tự động các báo cáo điều trị và hủy bỏ tất cả các
hoạt động ghi và in laze khác. Print on Discharge thiết đặt này được bảo vệ
bằng mật khẩu. Báo cáo điều trị được bắt đầu tự động bao gồm một trang bìa
và các báo cáo.
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Tính toán in
In các tính toán Hemo, Oxy, Vent
Trước khi in các bản in tính toán hoặc các xu hướng tính toán, bạn cần nhập các
giá trị tính trong menu Edit Input và lưu chúng trong menu View .
Để in các trang tính toán hiện được xem:
1. Chọn Data & Pages > Calculations .
2. Chọn thẻ Hemo , Oxy hoặc Vent .
3. Chọn View > Print .

534 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


In

In các xung hướng tính toán Hemo, Oxy, Vent


Trước khi in các bản in tính toán hoặc các xu hướng tính toán, quý vị cần nhập
các giá trị tính trong menu Edit Input và lưu chúng trong menu View .
Để in tất cả các xu hướng tính toán trong trình đơn tính toán hiện đang được chọn:
1. Chọn Data & Pages > Calculations .
2. Chọn thẻ Hemo , Oxy hoặc Vent .
3. Chọn Trend > Print .
4. Để dừng in, chọn Cancel Printing .

In các tính toán liều lượng thuốc


In bảng tính thuốc
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn thẻ Drug Calculations .
3. Chọn Calculator > Print .

In bảng chuẩn độ
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Drug Calculations .
3. Chọn thẻ Titration Table > Print .

Dưc liệu in thử nghiệm và các bản in thông


số
In các dữ liệu thử nghiệm
Có thể truy cập menu Laboratory Data thông qua các menu Calculations >
Oxy và Vent menus.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Laboratory Data .
3. Chọn thẻ View > Print .

Các bản in thông số


Bạn có thể in các bản in thông số từ menu riêng của các thông số. Bạn cũng
có thể nhận các bản in:
● Dạng sóng ECG, các báo cáo 12SL, báo cáo QRS/ST trong thời gian thực
● Các báo cáo C.O., chế độ xem CCO dạng số và dạng biểu đồ
● Các vòng phế dung
● Chế độ xem CSA và EEG dạng số

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 535


In

● Dạng sóng chèn ống thông, các dạng sóng bít PA , các báo cáo bít PA

In thông tin tiêu đề


Đầu in trên máy in laze
Đầu in trên máy in laze có thể bao gồm:
● Tên bệnh nhân (được hiển thị nếu được cấu hình trong thiết lập mặc định
của khoa điều trị)
● ID Phụ
● Mã số bệnh nhân
● Mã số giường bệnh
● Tên thiết bị (nếu máy theo dõi kết nối Mạng MC)
● Tên bệnh viện
● Ngày và giờ của bản in
● Trang hiện tại/tổng số trang (ví dụ, 1/12)
● Tiêu đề bản in (ví dụ, báo động, dạng sóng, và báo cáo)
● Vùng nhận diện cho một nhãn nhận dạng bệnh nhân
● Vùng ghi chú cho các ghi chú viết bằng tay

Tiêu đề in của máy ghi


Đầu in trên máy ghi có thể bao gồm:
● Tên bệnh nhân
● ID Phụ
● Mã số bệnh nhân
● Mã số giường bệnh
● Đơn vị tên
● Ngày và giờ của bản in
● Tiêu đề bản in

536 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Quan sát các bệnh nhân được
31
theo dõi khác

Giới thiệu về việc xem các bệnh nhân được


theo dõi khác
Khi máy theo dõi được nối mạng, bạn có thể mở trình xem từ giường đến giường
của các giường bệnh từ xa khác trong cùng một mạng. Bạn có thể chọn xem
một giường bệnh từ xa theo một điều kiện báo động, hoặc chỉ cần xem bất kỳ
giường nào có sẵn trên mạng của bạn.
CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Không sử dụng chế độ xem tự
động trên báo động (AVOA) làm nguồn thay thế cho nguồn
báo động chính hoặc làm trạm trung tâm bởi điều này có
thể khiến báo động bị bỏ lỡ. Có thể hiển thị tối đa bốn
giường trong khu vực báo động cùng một lúc, năm giường
khi không có báo động cục bộ. Để tránh bỏ nhỡ bất kỳ báo
động nào và để đảm bảo truyền báo động giữa AVOA và
các máy theo dõi bên giường bệnh, cấu hình máy theo dõi
để gửi và nhận các báo động giữa các máy theo dõi.

Các giá trị số, lên đến sáu dạng sóng, báo động, và thông tin vị trí được hiển thị
bên trong một cửa sổ giường đến giường đơn. Lưu ý rằng đèn chỉ báo tạm dừng
báo động được hiển thị trong cửa sổ từ giường đến giường của CARESCAPE
Network khi không có báo động nào được tiếp nhận từ máy theo dõi. Cửa sổ này
nằm ở phía bên trái của màn hình hiển thị.
Chức năng Các tính năng mạng
Xem thông báo cảnh báo Theo dõi báo động lên tới 40 giường.
Xem các giường từ xa Xem một giường từ tối đa 1023 giường.

GHI CHÚ Khi sử dụng B650 hoặc B450 với giấy phép WLAN được
bật, số giường từ xa tối đa là 10.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 537


Quan sát các bệnh nhân được theo dõi khác

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Việc lựa chọn Pause Monitor
& Central sẽ tắt tất cả các đèn và âm báo động (bao gồm
đèn sáng báo động) trên máy cục bộ, và các báo động
không được phát đi. Điều này có thể dẫn đến báo động bị
bỏ lỡ. Chỉ các đèn báo động được hiển thị trên một máy
theo dõi từ xa và trên trạm trung tâm. Để tránh rủi ro cho
bệnh nhân, hãy kiểm tra bệnh nhân thường xuyên trong
thời gian Pause Monitor & Central và chú ý đặc biệt đến
các đèn báo động từ xa.

Một số thiết lập liên quan đến cấu hình báo động từ xa được đưa ra thông qua
Monitor Setup > Defaults & Service > Default Setup > Care Unit Settings >
Alarms > Remote Alarms , và được bảo vệ bằng mật khẩu:
● Bật hoặc tắt chế độ tạm dừng âm thanh từ xa cho máy theo dõi khác (Allow
Audio Pause: For Remote Bed ). Các lựa chọn là Yes và No .
● Chọn vị trí từ xa được phép để dừng báo động âm thanh trên máy theo
dõi (Allow Audio Pause: From Remote Location ). Các lựa chọn là Not
Allowed , Central hoặc Central and Remote Beds .
● Lựa chọn các ưu tiên báo động có thể được tạm dừng từ xa (Allow Remote
Pausing of ). Lựa chọn bao gồm: Low Alarms , Low & Medium , hoặc All
Alarms .
● Hiển thị tên bệnh nhân từ xa (hộp chọn Show Remote Patient Name ).
● Sử dụng đèn báo động cho báo động từ xa (Remote Alarm Light ). Các
lựa chọn là On hoặc Off .
● Chọn âm lượng báo động từ xa (Remote Alarm Tone ). Các lựa chọn là
Off , Single , Repeat hoặc Local .
● Bật hoặc tắt chế độ phục hồi lựa chọn giường từ xa sau khi loại bỏ (chọn hoặc
bỏ chọn hộp chọn Restore after Discharge cho Remote Bed Selections ).
Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp.

Xem tự động các giường từ xa đang báo


động
Xem tự động các báo động từ xa là một tính năng được cấp phép.
Bạn có thể thiết lập máy theo dõi để tự động thông báo cho bạn một thông báo
cảnh báo hoặc một cửa sổ giường đến giường khi chọn các giường bệnh từ xa
nhập vào tình trạng báo động. Tất cả các giường báo động có thể xem tự động
đều được hiển thị hoặc đặt trong một hàng đợi hiển thị theo thứ tự từ mức độ ưu
tiên báo động cao nhất đến thấp nhất và từ các báo động mới nhất đến cũ nhất.
Quý vị có thể cấu hình cách máy theo dõi thông báo cho quý vị về tình trạng báo
động giường bệnh từ xa và mức độ ưu tiên báo động của bệnh nhân từ xa mà
quý vị muốn thông báo. Bạn có thể thực hiện điều này cho từng giường, hoặc
cho tất cả các giường từ xa của một đơn vị chăm sóc được chọn cùng một lúc.

538 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Quan sát các bệnh nhân được theo dõi khác

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Chức năng AVOA bị tắt khi báo
động bị tắt với Pause Monitor & Central . Do đó, không
có chế độ từ giường đến giường nào được mở tự động
ngay cả khi một giường từ xa phát ra tình trạng báo động,
và điều này có thể khiến báo động bị bỏ lỡ. Để tránh rủi
ro cho bệnh nhân, hãy kiểm tra bệnh nhân thường xuyên
trong thời gian Pause Monitor & Central .

Chọn kiểu thông báo báo động


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Other Patients .
3. Chọn thẻ Receive Alarms .
4. Lựa chọn đơn vị chăm sóc từ danh sách Unit .
5. Chọn một giường bệnh nhân từ danh sách hiển thị.
6. Chọn kiểu thông báo báo động từ danh sách Alarm Notification :
● Off : Thông báo báo động từ xa đã tắt.
GHI CHÚ Tất cả các máy theo dõi mới xuất hiện trên danh
sách tự động với cài đặt thông báo Off (mặc định).
● Message : Hiển thị thông báo báo động từ xa trong khu vực báo động. Tại
bất kỳ thời điểm nào, bạn có thể chọn một thông báo báo động từ xa để
mở một cửa sổ giường đến gường và xem dữ liệu của bệnh nhân từ xa.
● Auto View : Cửa sổ giường đến giường mở ra ngay lập tức nếu không
có quy trình nào khác hoặc cửa sổ thiết lập nào khác hiện đang mở. Nếu
không, một thông báo cảnh báo từ xa sẽ hiển thị trong khu vực thông báo
báo động. Để mở cửa sổ giường đến giường và xem dữ liệu của bệnh
nhân từ xa, hãy đóng menu đang mở hoặc chọn thông báo báo động từ xa.
● Auto View Always : Đóng ngay bất kỳ quy trình hoặc cửa sổ cài đặt đang
mở nào và mở cửa sổ giường đến giường với dữ liệu của bệnh nhân từ xa.

Chọn mức ưu tiên báo động thông báo.


1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Other Patients .
3. Chọn thẻ Receive Alarms .
4. Lựa chọn đơn vị chăm sóc từ danh sách Unit .
5. Chọn một giường bệnh nhân từ danh sách hiển thị.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 539


Quan sát các bệnh nhân được theo dõi khác

6. Chọn mức ưu tiên báo động mà quý vị muốn thông báo: Loại Alarm
Notification Message hiển thị thông báo báo động, các loại thông báo khác
mở ra cửa sổ từ giường đến giường:
● High : Mở một cửa sổ từ giường đến giường hoặc hiển thị thông báo báo
động cho các bệnh nhân từ xa trong điều kiện mức ưu tiên báo động cao.
● High, Med : Mở một cửa sổ từ giường đến giường hoặc hiển thị thông
báo báo động cho các bệnh nhân từ xa trong điều kiện mức ưu tiên báo
động cao hoặc trung bình.
● High, Med, Low : Mở một cửa sổ từ giường đến giường hoặc hiển thị
thông báo báo động cho các bệnh nhân từ xa trong điều kiện mức ưu tiên
báo động cao, trung bình hoặc thấp.

Thay đổi cài đặt cho nhiều giường


Bạn có thể chọn một đơn vị chăm sóc và thay đổi tất cả các giường bệnh từ xa
được liệt kê thành cài đặt thông báo duy nhất và/hoặc cài đặt mức độ ưu tiên
báo thức. Nếu có hơn 40 giường trong đơn vị, cài đặt sẽ chỉ thay đổi cho 40
giường đầu tiên.
1. Chọn Data & Pages .
2. Chọn Other Patients .
3. Chọn thẻ Receive Alarms .
4. Lựa chọn đơn vị chăm sóc từ danh sách Unit .
5. Lựa chọn cài đặt từ danh sách Change All Notifications :
● Off : Thông báo báo động từ xa đã tắt.
● Message : Hiển thị thông báo báo động từ xa trong khu vực báo động.
● Auto View : Cửa sổ giường đến giường mở ra ngay lập tức nếu không
có quy trình nào khác hoặc cửa sổ thiết lập nào khác hiện đang mở. Nếu
không, một thông báo cảnh báo từ xa sẽ hiển thị trong khu vực thông
báo báo động.
● Auto View Always : Đóng ngay bất kỳ quy trình hoặc cửa sổ cài đặt đang
mở nào và mở cửa sổ giường đến giường.
6. Lựa chọn thiết lập từ danh sách Change All Priorities : High ; High, Med ;
High, Med, Low .

Giường từ xa báo động tiếp theo tới màn


hình
Nếu bạn có một cửa sổ giường đến giương mở và một ái khác Auto View hoặc
Auto View Always từ giường đến báo động, việc lựa chọn View Next
Patient trở thành lựa chọn. Nó cho phép bạn mở cửa sổ giường đến giường
ngủ để xem giường bệnh nhân báo động cao nhất và mới nhất tiếp theo.

Xem các giường bệnh từ xa


Bạn có thể chọn và xem giường bệnh từ xa có báo động hoặc không báo động
được nối mạng.
1. Chọn Data & Pages .

540 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Quan sát các bệnh nhân được theo dõi khác

2. Chọn Other Patients .


3. Chọn thẻ View Patients .
4. Lựa chọn đơn vị chăm sóc từ danh sách Unit .
Một danh sách giường bệnh từ xa được hiển thị cho đơn vị chăm sóc được
lựa chọn.
5. Bạn có thể chọn để xem danh sách tất cả các giường bệnh trong đơn vị chăm
sóc hoặc danh sách giường bệnh từ xa được cấu hình để thông báo cảnh
báo. Chọn tuỳ chọn từ danh sách Show :
● Để hiển thị danh sách các giường từ xa trong đơn vị chăm sóc, chọn All
Patients .
● Để hiển thị danh sách bệnh nhân từ xa được cấu hình cho thông báo cảnh
báo, chọn Notification Patients Only .
6. Chọn một giường bệnh nhân từ danh sách hiển thị.
7. Chọn View .
Văn bản Manual View được hiển thị khi chế độ xem giường bệnh nhân từ xa
đã được chọn thủ công. Nếu chế độ xem tự động được sử dụng, văn bản
này sẽ là Automatic View .
8. Quý vị có thể dừng xem giường bệnh đã chọn và đóng cửa sổ giường đến
giường bằng cách chọn Close View .
GHI CHÚ Việc chọn phím trang chính sẽ không đóng bất kỳ chế
độ xem giường đến giường nào của giường bệnh có
hoặc không có báo động.

Ngừng tạm dừng âm thanh cho báo động


giường bệnh nhân từ xa
Quý vị có thể tạm dừng báo thức hoạt động cho giường từ xa được xem bởi chọn
Remote từ cửa sổ giường đến giường. Nếu lựa chọn không được chọn, tùy
chọn này đã không được kích hoạt trong quá trình cấu hình. Nó được bật trong
Care Unit Settings và nó được bảo vệ bằng mật khẩu. Ngoài ra, các thiết lập
của máy theo dõi từ xa có thể ngăn chặn việc tắt từ xa diễn ra.

In thủ công các dạng sóng của giường từ xa


Có thể được in bằng tay dữ liệu dạng sóng của máy theo dõi từ xa Print từ một
cửa sổ giường đến giường. Với B850, các dạng sóng được in bằng máy ghi PRN
50–M+ cục bộ nếu có, nếu không máy in được xác định bởi cấu hình in của máy
theo dõi bệnh nhân điều khiển từ xa. Các dạng sóng xuất hiện trên bản in được
xác định bởi cấu hình in của máy theo dõi bệnh nhân điều khiển từ xa.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 541


Quan sát các bệnh nhân được theo dõi khác

542 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Kết nối với các thiết bị ngoại vi
32
Các biện pháp phòng ngừa an toàn giao diện
Các cảnh báo kết nối
CẢNH BÁO SỬ DỤNG CHO MỘT BỆNH NHÂN. Tất cả tám cổng nối
tiếp của Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID) chỉ được
sử dụng cho một bệnh nhân.

CẢNH BÁO KẾT NỐI VỚI THIẾT BỊ KHÁC. Chỉ kết nối các thiết bị
được chỉ định là bộ phận của hệ thống và có khả năng
tương thích. Để biết thêm thông tin, hãy xem thông tin bổ
sung được cung cấp.

CẢNH BÁO SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Nếu máy hô hấp nhân
tạo và mô-đun thu khí được kết nối với cùng một máy theo
dõi, máy theo dõi đó sẽ phát ra một số báo động hô hấp
dựa trên các giới hạn báo động mô-đun chứ không phải
của máy hô hấp nhân tạo. Đảm bảo rằng các giới hạn báo
động trên mô-đun được thiết lập để phù hợp với yêu cầu
thông khí của bệnh nhân để tránh trì hoãn hoặc ngăn chặn
phát ra báo động của máy hô hấp nhân tạo tại trạm trung
tâm và để đảm bảo phản ứng kịp thời về lâm sàng đối với
những thay đổi quan trọng ở tình trạng của bệnh nhân
hoặc tình trạng của máy hô hấp nhân tạo.

CẢNH BÁO CÁC BÁO ĐỘNG BỊ NHỠ. Báo động của thiết bị ngoại vi
không tắt được hoặc giảm âm lượng theo bất kỳ cách nào
để làm giảm tầm quan trọng của thiết bị ngoại vi khi nguồn
báo động chính cho các thông số được thiết bị ngoại vi
theo dõi.

Thận trọng về ghép nối


THẬN TRỌNG SỰ AN TOÀN CỦA BỆNH NHÂN. Luôn xác minh tính
tương thích của các phiên bản phần mềm trước khi sử
dụng; hãy tham khảo Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Thiết bị
Giao diện (ID) Unity Network.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 543


Kết nối với các thiết bị ngoại vi

THẬN TRỌNG LẮP ĐẶT. Để tránh tình trạng xâm nhập của chất lỏng, hãy
luôn lắp Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network theo vị trí
dọc với đầu nối ở dưới cùng.

THẬN TRỌNG LẮP ĐẶT. Nhân viên kỹ thuật có trình độ phải kết nối bộ
điều hợp giao diện với thiết bị ngoại vi và thực hiện bất kỳ
điều chỉnh cần thiết nào cho thiết bị ngoại vi (tốc độ truyền,
tính chẵn lẻ, vv) như được mô tả trong hướng dẫn cài đặt
cụ thể cho bộ điều hợp giao diện. Chỉ lắp dây cáp từ thiết
bị kết nối vào các bộ điều hợp giao diện và các thiết bị
ngoại vi được chỉ định. Để tránh tình trạng vô tình ngắt kết
nối, hãy định tuyến tất cả các dây cáp theo cách để tránh
gặp phải trở ngại. Bọc và cố định cáp thừa để giảm nguy
cơ bị mắc kẹt giữa bệnh nhân và nhân viên. Không cài đặt
ở vị trí nơi mà thiết bị có thể rơi vào người.

THẬN TRỌNG VẬN HÀNH SAI. Việc sử dụng bộ điều hợp giao diện sai
có thể gây ra hoạt động không đúng của thiết bị ngoại vi
được hỗ trợ.

THẬN TRỌNG ĐIỀU TRỊ. Không điều trị bệnh nhân chỉ dựa trên các thông
báo cảnh báo và/hoặc các con số được thể hiện thông
qua Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (Unity Network
Interface Device - ID). Bạn phải xác minh tính chính xác
của thông báo cảnh báo và/hoặc các com số tại thiết bị
ngoại vi trước khi bắt đầu điều trị, quá trình điều trị phải
dựa trên thông tin được thể hiện tại thiết bị ngoại vi.

Các thiết bị ngoại vi tương thích


Để biết danh sách các thiết bị ngoại vi tương thích, hãy xem Sách Hướng Dẫn Sử
Dụng Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network.

Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID)


Tính tương thích của phần mềm
Với thông tin về khả năng tương thích của phần mềm, xem các hướng dẫn sử
dụng thiết bị kết nối mạng tập trung.

Giới thiệu về Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID)

544 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Kết nối với các thiết bị ngoại vi

Máy theo dõi có thể truyền tin với các thiết bị y tế ngoại vi, như máy hô hấp nhân
tạo và hệ thống cấp khí, để tập trung dữ liệu bệnh nhân trên một thiết bị. Thiết bị
Giao diện Mạng Đồng nhất (ID) được sử dụng với máy theo dõi để giao tiếp với
các thiết bị ngoại vi. Nó thu thập dữ liệu số từ tám cổng nối tiếp riêng biệt. Dữ liệu
được thu thập từ tối đa tám thiết bị ngoại vi (không nhất thiết phải do GE sản xuất)
và sau đó thiết bị truyền tin truyền dữ liệu đã được định dạng sang máy theo dõi.
Máy theo dõi chỉ có thể hiển thị thông tin mà thiết bị ngoại vi gửi. Các thông số
được gửi đi khác nhau tùy thuộc vào mỗi thiết bị ngoại vi và có thể thay đổi. Cũng
cần phải lưu ý rằng các báo động có thể thay đổi tùy theo thiết bị kết nối chính.
Trong một số trường hợp, thiết bị ngoại vi có thể đặt các thông số kiểm soát
báo động mà bạn không thể thay đổi hoặc tắt tiếng bằng các nút điều khiển của
máy theo dõi.

Liên kết Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID)


Một bộ nối được nhà sản xuất lập trình là bắt buộc đối với mỗi thiết bị ngoại vi để
truyền tin với thiết bị kết nối. Tham khảo các hướng dẫn được cung cấp với bộ
nối giao diện để thiết lập đầu nối và biết hướng dẫn cài đặt.

1. Bộ nối giao diện


Khi bộ nối giao diện được kết nối vĩnh viễn với thiết bị ngoại vi, cáp có thể được
cắm vào bất kỳ một trong tám cổng nối tiếp trên Thiết bị Giao diện Mạng Đồng
nhất (Unity Network Interface Device - ID).
THẬN TRỌNG VẬN HÀNH SAI. Việc sử dụng bộ điều hợp giao diện sai
có thể gây ra hoạt động không đúng của thiết bị ngoại vi
được hỗ trợ.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 545


Kết nối với các thiết bị ngoại vi

Đèn chỉ báo cổng nối tiếp của Thiết bị Giao diện Mạng
Đồng nhất (ID)
Mỗi cổng nối tiếp trên thiết bị kết nối có một đèn chỉ báo đặt trực tiếp trên nó. Đèn
chỉ báo trạng thái của cổng nối tiếp.

1. Đèn chỉ báo


2. Cổng nối tiếp
Đèn chỉ báo màu Đèn chỉ báo màu Trạng thái cổng nối tiếp Mô tả
xanh vàng
Tắt Tắt Không có kết nối Không có thiết bị nào được kết
nối với cổng nối tiếp liên quan
hoặc kết nối giao diện không
hoạt động.
Tắt Bật Đang chờ đường truyền Cáp và bộ nối giao diện được
kết nối nhưng thiết bị truyền tin
được hỗ trợ vẫn chưa được
thiết lập.
Tắt Nháy sáng chậm Lỗi đường truyền Đã được kết nối, nhưng lỗi
(2 giây một lần) đường truyền với thiết bị hỗ
trợ.
Tắt Nháy sáng nhanh Các lỗi khác Chỉ báo:
(hai lần mỗi giây)
● Quá nhiều thiết bị hỗ trợ
cùng loại được kết nối.
● Bộ nối giao diện trục trặc.
● Phần mềm của thiết bị hỗ
trợ không tương thích với
phần mềm của máy theo
dõi.
● Bộ nối giao diện không
được phần mềm máy theo
dõi hỗ trợ.
Bật Tắt Đang làm việc Đường truyền với thiết bị hỗ
trợ không tốt.

546 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Kết nối với các thiết bị ngoại vi

Báo động giới hạn thiết bị ngoại vi


Báo động giới hạn không thể điều chỉnh được khi nguồn đo lường đến từ một
thiết bị bên ngoài được kết nối với Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (Unity
Network Interface Device - ID). Giới hạn báo động chỉ có thể được bật hoặc tắt.
Các giới hạn báo động hoặc các giới hạn báo động tuyệt đối được thiết lập cho
bất kỳ thông số nào không có hiệu lực mà chỉ là các báo động giới hạn từ thiết
bị được kết nối. Ngoài ra, chúng chỉ được hiển thị cho các thông số có Alarm
On được kích hoạt.
Cũng cần lưu ý rằng nếu một máy hô hấp nhân tạo và mô-đun thu khí được kết nối
đồng thời với máy theo dõi, máy theo dõi sẽ sử dụng các giới hạn báo động của
mô-đun và không phải của máy hô hấp nhân tạo. Ngoài ra, máy theo dõi sử dụng
dữ liệu đo lường của các mô-đun kết nối làm cơ sở cho các báo động của mình.

Dữ liệu thông số của thiết bị ngoại vi


Dữ liệu từ một thiết bị ngoại vi được hiển thị trên máy theo dõi khác nhau ở từng
thiết bị. Biểu đồ bên dưới cung cấp một số thông tin chung về loại dữ liệu nào sẵn
có cho hệ thống theo dõi và cách xử lý dữ liệu đó (tạo xu hướng, phát báo động,
v.v.v.). Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng và sử dụng Thiết bị Giao diện (ID) Unity
Network để biết thêm thông tin chi tiết về các dạng sóng và báo động.
Loại thiết bị Dạng sóng Cửa sổ Xu Phát báo Bản in Dữ liệu theo
1
thông số hướng động thời gian thực
đến trạm trung
tâm2
Máy đo oxy Không Có Có Có Có Không
theo mạch
Máy theo dõi Không Có Có Có Có Không
bệnh nhân
truyền qua da
Máy hô hấp Có Có Có Có Có Giới hạn
nhân tạo
Máy phân tích Không Có Có Có Có Có
khí
Cung lượng Không Có Có Có Có Không
tim liên tục
Máy gây mê Có Có Có Có Có Giới hạn
Máy theo dõi Không Không3 Có4 Không Không Không
khí trong máu
POC
1 Thiết bị Giao diện Mạng Đồng nhất (ID) chỉ hỗ trợ các dạng sóng kỹ thuật số.
2 Phần mềm CARESCAPE Central Station phiên bản 1.0 và cao hơn.
3 Dữ liệu theo dõi khí trong máu POC được hiển thị trong Data & Pages > Laboratory Data .
4Xu hướng theo dõi khí huyết POC được hiển thị trong Data & Pages > Calculations > Oxy hoặc
Vent > Trend .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 547


Kết nối với các thiết bị ngoại vi

Hiển thị dữ liệu và menu của thiết bị ngoại vi


Dữ liệu được hiển thị trong cửa sổ thông số có thể khác nhau ở từng thiết bị.
Không phải tất cả các tùy chọn menu đều có sẵn ở mọi thiết bị, và một số tùy
chọn menu không có sẵn ở các thiết bị được ghép nối. Máy hô hấp nhân tạo,
máy phân tích khí, thiết bị đo cung lượng tim liên tục và máy gây mê có khả năng
gửi một số thông số đến máy theo dõi. Trong một số trường hợp, không phải tất
cả đều được hỗ trợ, hoặc gói phần mềm của máy theo dõi có thể quyết định các
thông số. Xem Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Thiết bị Giao diện (ID) Unity Network
và tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị ngoại vi để biết thêm thông tin.
● Máy đo oxy theo mạch
■ Cửa sổ thông số SpO2 hiển thị giá trị bão hòa và nhịp mạch. Ext cho
biết dữ liệu lấy từ một nguồn bên ngoài. Không có menu dạng sóng hoặc
thông số có liên quan. Chỉ có thể hiển thị một số đo SpO2 từ một nguồn
bên ngoài trên máy theo dõi.
● SvO2
■ Cửa sổ thông số SvO2 hiển thị dữ liệu chỉ mục SvO2 và đèn chỉ báo chất
lượng tín hiệu (Không, *, **, ***). Để thu được các giá trị bão hòa tin cậy,
đèn chỉ báo cường độ tín hiệu phải cao hơn một dấu sao. Phạm vi đo của
SvO2 là từ 0 đến 100%. Ext cho biết dữ liệu lấy từ một nguồn bên ngoài.
● pO2/pCO2 xuyên qua da
■ Cửa sổ thông số TC hiển thị giá trị pCO2, giá trị pO2, giá trị nhiệt độ tại vị
trí, và giá trị công suất đầu dò. Ext cho biết dữ liệu lấy từ một nguồn bên
ngoài. Không có dạng sóng liên quan. Chỉ có thể kết nối và hoạt động cùng
lúc một số đo TC từ một nguồn bên ngoài.
● Dữ liệu đo phế dung từ máy hô hấp và máy gây mê
■ Máy theo dõi hiển thị dữ liệu đo Ppeak, Pplat, Pmean, PEEPtot, PEEPi,
PEEP, PEEPe (các phép đo PEEP khả dụng có thể khác nhau tùy gói phần
mềm được sử dụng), TVexp, TVinsp, MVexp, MVspont, Compl, Raw, tỷ
số I:E, và Compl tĩnh.
■ Care Unit Settings > TV Based On và Inspiratory Flow không áp dụng
cho dữ liệu được giao diện, và thiết lập CO2 Numbers chỉ áp dụng cho
máy hô hấp nhân tạo và máy gây mê GE.
● Dữ liệu khí từ máy hô hấp nhân tạo, máy gây mê và máy phân tích khí
■ Máy theo dõi hiển thị dữ liệu đo CO2, Tần số hô hấp, O2, N2O, Halothane,
Desflurane, Enflurane, Isoflurane và Sevoflurane.
● Dữ liệu phòng thí nghiệm
■ Máy theo dõi cung cấp các menu Laboratory Data > View và Enter Data .
● Cung lượng tim liên tục
■ Phép đo cung lượng tim liên tục với thiết bị được ghép nối cung cấp các
số đo C.O., huyết áp, CCO, SVV, GEDI, ELWI và SVR tùy thuộc vào thiết
bị được ghép nối. Ext cho biết dữ liệu lấy từ một nguồn bên ngoài. Các
điều kiện sau đây được áp dụng với phép đo cung lượng tim liên tục với
thiết bị được ghép nối:
♦ Giá trị C.I. cho thiết bị được ghép nối được tính toán bằng cách sử dụng
phương trình C.I. = C.O. / BSA.

548 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Kết nối với các thiết bị ngoại vi

♦ Giá trị C.I. cho thiết bị được ghép nối không hợp lệ nếu không có sẵn
giá trị BSA từ máy theo dõi.
♦ Giá trị CCI cho thiết bị được ghép nối được tính toán bằng cách sử dụng
phương trình CCI = CCO / BSA.
♦ Giá trị CCI cho thiết bị được ghép nối không hợp lệ nếu không có sẵn
giá trị BSA từ máy theo dõi.
♦ Giá trị SVR cho thiết bị được ghép nối sẽ được tính toán sử dụng
phương trình SVR = ((MAP - CVP) / CCO) * 79.92.
♦ Giá trị SVR cho thiết bị được ghép nối sẽ không hợp lệ nếu không có
sẵn các giá trị MAP, CVP hoặc CCO từ máy theo dõi.
♦ Giá trị SVRI cho thiết bị được ghép nối sẽ được tính toán sử dụng
phương trình SVRI = ((MAP - CVP) / CCI) * 79.92.
♦ Giá trị SVRI cho thiết bị được ghép nối sẽ không hợp lệ nếu không có
sẵn các giá trị MAP, CVP hoặc CCI từ máy theo dõi.
♦ Giá trị Tblood được hiển thị. Có thể điều chỉnh được giới hạn báo động
nhiệt độ Tblood - T1 .
● Các thiết lập của máy hô hấp nhân tạo/máy gây mê và các báo động kỹ thuật
■ Các thiết lập được hiển thị bằng các xu hướng dạng số.
■ Các báo động kỹ thuật và thiết lập được hiển thị và định hướng ngay cả khi
có một mô-đun khí được kết nối với máy theo dõi.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 549


Kết nối với các thiết bị ngoại vi

550 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì
33
Thông tin hướng dẫn vệ sinh, khử trùng và
bảo trì
Các thông tin bảo trì sau được áp dụng cho các thiết bị tương thích, thành phần
thiết bị, dụng cụ và phụ kiện do GE sản xuất. Quý vị có thể kiểm tra tính tương
thích từ thông tin bổ sung được cung cấp.
Để xem các thông tin vệ sinh và khử trùng được áp dụng cho các thiết bị, thành
phần thiết bị, dụng cụ và phụ kiện do GE sản xuất, hãy xem tài liệu bổ sung về
Vệ sinh và khử trùng.
Để biết thông tin về việc vệ sinh và khử trùng cho các thiết bị, thành phần thiết
bị, dụng cụ và phụ kiện của các nhà sản xuất ngoài GE, hãy xem hướng dẫn sử
dụng được cung cấp bởi nhà sản xuất đó.

Chăm sóc
Biện pháp đề phòng an toàn khi bảo trì
Cảnh báo trong việc chăm sóc
CẢNH BÁO LỖI THIẾT BỊ. Việc bảo trì phòng ngừa nên được tiến
hành định kỳ hàng năm trừ khi có hướng dẫn khác trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng thiết bị. Việc không thực hiện
lịch bảo trì có thể gây hỏng trang thiết bị và các rủi ro tiềm
năng cho sức khỏe.

CẢNH BÁO RỦI RO VỀ AN TOÀN. Để tránh các rủi ro đối với nhân
viên và bệnh nhân hoặc làm hư hỏng thiết bị, chỉ thực
hiện các quy trình bảo trì được nêu trong sách hướng dẫn
này. Các sửa đổi không được phép có thể gây ra các rủi
ro về an toàn.

CẢNH BÁO ĐIỆN GIẬT. Thiết bị không dùng trong y tế không có cùng
mức bảo vệ tránh điện giật. Không được sờ vào người
bệnh nhân và bất kỳ bộ phận nào của thiết bị không dùng
trong y tế cùng lúc. Một số ví dụ về thiết bị phi y tế là máy
in laze và máy tính không dùng trong y tế.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 551


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Để tránh chất lỏng chảy vào
màn hình hay vỏ màn hình, không được nghiêng màn hình
quá +/-15 độ. Nếu máy theo dõi được sử dụng như một
máy theo dõi cạnh giường cố định coá các mô-đun hô
hấp CARESCAPE hoặc PDM, không được nghiêng máy
theo dõi. Mọi chất lỏng vào thiết bị đều có thể gây hại cho
chúng.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Nếu chất lỏng vô tình thâm
nhập vào hệ thống hoặc các bộ phận của hệ thống, hãy
ngắt kết nối dây nối nguồn khỏi nguồn điện và gọi nhân
viên bảo dưỡng có trình độ để bảo dưỡng thiết bị.

CẢNH BÁO HƯ HẠI TRANG THIẾT BỊ. Chỉ sử dụng bàn phím có thể
rửa được với ít nhất có tính năng bảo vệ IPX1 chống lại
sự xâm nhập của nước. Các loại bàn phím khác có thể bị
nước làm hỏng trong quá trình vệ sinh.

CẢNH BÁO NGUY HIỂM CHO MÔI TRƯỜNG. Việc thu dọn và tiêu
hủy các màn hình bị vỡ phải tuân thủ theo các hướng dẫn
về an toàn và quản lý rác thải cho sản phẩm này.

CẢNH BÁO KẾT QUẢ KHÔNG CHÍNH XÁC. Không sử dụng hay bảo
quản thiết bị ngoài khoảng nhiệt độ, độ ẩm hay độ cao
quy định, hoặc ngoài phạm vi vận hành quy định. Việc sử
dụng hoặc bảo quản trang thiết bị ngoài môi trường vận
hành hoặc phạm vi vận hành được quy định có thể gây kết
quả không chính xác.

̣ h bảo trì
Lịc
Xem sách hướng dẫn bảo dưỡng để biết thêm các kiểm tra toàn diện.
Kiểm tra hàng ngày
● Kiểm tra xem các phụ kiện, dây cáp, các đầu nối cáp, máy theo dõi, mô-đun và
các bộ phận hiển thị có sạch và còn nguyên vẹn không.
● B650, B450: Kiểm tra điện tích của pin trong máy theo dõi bệnh nhân. (Pin là
bộ phận tùy chọn trong B650.)
Kiểm tra hai tháng một lần
● Thay bẫy nước.
● Kiểm tra hiệu chuẩn khí nếu phép đo được sử dụng liên tục.
Kiểm tra sáu tháng một lần
● Kiểm tra hiệu chuẩn khí nếu phép đo được sử dụng bình thường (không liên
tục).
Kiểm tra mỗi 12 tháng
● Kiểm tra hiệu chuẩn NIBP khi sử dụng PDM.
Kiểm tra mỗi 24 tháng
● Kiểm tra hiệu chuẩn nhiệt độ và huyết áp xâm lấn khi sử dụng E-modules.

552 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì

GHI CHÚ Nên hiệu chuẩn các bộ chuyển đổi huyết áp xâm lấn
bất kỳ khi nào xảy ra lỗi.

Kiểm tra hiệu chuẩn thường xuyên


Để đảm bảo độ chính xác của phép đo vẫn duy trì trong phạm vi tiêu chuẩn kỹ
thuật, hãy tuân thủ chu kỳ kiểm tra hiệu chuẩn.
Kiểm tra hiệu chuẩn khí
CẢNH BÁO CHỈ SỐ ĐỌC SAI. Để đảm bảo độ chính xác của phép đo
khí, thực hiện các kiểm tra hiệu chuẩn thường xuyên theo
hướng dẫn được cung cấp. Việc không làm vậy có thể
dẫn đến các chỉ số đọc sai và giảm sự an toàn của bệnh
nhân. Để tránh rủi ro này, luôn tuân thủ chu kỳ kiểm tra
hiệu chuẩn được quy định.

CẢNH BÁO TIẾP XÚC VỚI CHẤT GÂY MÊ. Do khí hiệu chuẩn chứa
các chất gây mê, luôn đảm bảo phòng được thông hơi
đầy đủ trong khi hiệu chuẩn.

Chu kỳ kiểm tra hiệu chuẩn với E-modules là:


● Mỗi 6 tháng một lần khi sử dụng vài giờ mỗi ngày cho hầu hết các ngày trong
một tuần.
● Mỗi 2 tháng một lần khi sử dụng liên tục.
Để kiểm tra hiệu chuẩn khí:
1. Nạp hỗn hợp khí hiệu chuẩn vào máy theo dõi trong chế độ vận hành bình
thường.
2. Kiểm tra số đo trên máy theo dõi là khớp với các số đo trên bình khí hiệu
chuẩn. Nếu chúng không khớp, hãy liên hệ với nhân viên bảo dưỡng có
chuyên môn.
GHI CHÚ Đảm bảo rằng bạn đang sử dụng khí hiệu chuẩn của GE,
hãy xem thông tin bổ sung được cung cấp. Không sử dụng
bất kỳ loại khí hiệu chuẩn nào khác.

GHI CHÚ Các chai khí hiệu chuẩn chứa chất gây mê phải được tiêu
hủy phù hợp với các hướng dẫn quy định việc tiêu hủy sản
phẩm có chứa các chất gây mê.

GHI CHÚ Đảm bảo rằng khí hiệu chuẩn và bộ điều chỉnh hoạt động
tốt trước khi kiểm tra hiệu chuẩn. Thực hiện bảo trì hàng
năm bộ điều chỉnh nếu cần thiết.

Để biết các hướng dẫn hiệu chuẩn, xem sách hướng dẫn bảo dưỡng cho mô-đun
thu nhận.
Để biết các khuyến nghị về việc hiệu chuẩn CARESCAPE CO2 — Microstream,
hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng của thiết bị.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 553


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì

Kiểm tra hiệu chuẩn nhiệt độ và áp lực xâm lấn


Chu kỳ kiểm tra hiệu chuẩn cho nhiệt độ và áp lực xâm lấn với E-modules là ít
nhất một lần mỗi 2 năm.
Để biết các hướng dẫn hiệu chuẩn, xem sách hướng dẫn bảo dưỡng cho mô-đun
thu nhận.
Kiểm tra hiệu chuẩn NIBP
Chu kỳ kiểm tra hiệu chuẩn NIBP là:
● Với PDM: Ít nhất một lần mỗi năm.
Để biết các hướng dẫn hiệu chuẩn, xem sách hướng dẫn bảo dưỡng cho mô-đun
thu nhận.
Để biết chu kỳ kiểm tra hiệu chuẩn của CARESCAPE ONE, hãy tham khảo sách
hướng dẫn CARESCAPE ONE.

Hướng dẫn bảo quản bẫy nước


● Trong gây mê: Thay thế bình gom nước D-fend Pro hoặc Mini D-fend khi xuất
hiện thông báo Replace Water Trap . Tuổi thọ tối đa của bình gom nước
là hai tháng.
● Khi chăm sóc cấp cứu: Khuyến cáo nên thay thế bình gom nước D-fend Pro+
hoặc Mini D-fend cho mỗi bệnh nhân mới, khi xuất hiện thông báo Replace
Water Trap , hoặc 24 giờ một lần.
● Gắn bình gom nước bằng cách đẩy nó vào đúng vị trí, sao cho chốt khóa
phát ra tiếng tách.
● Tháo bình gom nước bằng cách bấm chốt nhả và kéo bình gom nước ra.
● Đổ bình chứa bất kỳ khi nào nó đã đầy một nửa bằng cách ngắt kết nối nó khỏi
hộp chứa bình gom nước. Không sử dụng ống tiêm.
● Bình tách nước là dụng cụ dùng một lần. Không sấy khô, rửa hoặc tái sử dụng
bình gom nước đã quá hạn sử dụng hoặc bị tắc.
● Khi đưa một bẫy nước mới vào sử dụng, hãy đánh dấu ngày lên nhãn thích
hợp trên hộp của bẫy nước:
● Đọc hướng dẫn sử dụng bình gom nước trong gói phụ kiện.

Cách để bảo quản PDM


● Loại bỏ pin PDM khi thiết bị không sử dụng, ngay cả trong một khoảng thời
gian ngắn.
● Bảo quản ở khu vực khô và thoáng khí.
● Hãy treo thiết bị bằng cách sử dụng giá đỡ nếu có.
● Nếu gắn dây dẫn hoặc cáp , hãy treo chúng thẳng đứng.
● Không cuộn dây dẫn hoặc dây cáp chặt quanh thiết bị.

Chăm sóc pin PDM


PDM sử dụng một pin lithium-ion có thể sạc lại. Để biết thêm thông tin, hãy xem
sách hướng dẫn bảo dưỡng.

554 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì

Giới thiệu về sạc pin PDM


B850: Pin PDM được sạc mỗi khi PDM, với pin đã được lắp, được kết nối với một
máy theo dõi được kết nối với nguồn điện AC. Đồng hồ đo dung lượng pin (có
gắn nhãn văn bản PDM) cho biết mức sạc của pin.
B650 và B450: Pin PDM thường được sạc bất kỳ khi nào PDM, với pin đã được
lắp, được kết nối với máy theo dõi trừ khi pin của máy theo dõi đã được sạc hoặc
tính năng đang in vào một máy ghi hiện hoạt.
Bạn cũng có thể sạc PDM trên bộ sạch bên ngoài. Tham khảo hướng dẫn sử
dụng bộ sạc.
Thay thế pin PDM
CẢNH BÁO CHÁY NỔ. Sử dụng pin không đúng loại được khuyến cáo
có thể gây ra tổn thương/bỏng cho bệnh nhân hoặc người
sử dụng. Chỉ sử dụng loại pin được khuyến cáo hoặc sản
xuất bởi GE. Có thể mất giá trị bảo hành nếu sử dụng các
loại pin không được khuyên dùng.

CẢNH BÁO TỔN THƯƠNG CƠ THỂ. Không cài đặt PDM bên trên
bệnh nhân. Đảm bảo pin được lắp đúng cách và nắp pin
được đóng kín hoàn toàn. Việc làm rơi pin có thể gây tổn
thương nghiêm trọng hoặc nguy hiểm cho những bệnh
nhân là trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhân dễ bị tổn thương khác.

CẢNH BÁO TỔN THƯƠNG CƠ THỂ. Không cài đặt PDM bên trên
bệnh nhân. Rò rỉ pin có thể xảy ra trong điều kiện khắc
nghiệt. Chất lỏng có tính ăn mòn mắt và da. Nếu chất
lỏng tiếp xúc với mắt hoặc da, rửa sạch bằng nước sạch
và tìm cơ sở y tế.

1. Tháo PDM khỏi dock cắm.


2. Mở nắp pin bằng cách kéo nhẹ vào vấu kéo nắp pin.
3. Kéo khay đựng pin ra khỏi PDM bằng cách sử dụng khay đựng pin và lấy pin
khỏi khay đựng pin.
4. Lắp pin mới với nút kiểm tra hướng lên và mũi tên hướng vào PDM.
5. Nhấn nắp pin cho đến khi nó đóng kín ngăn chứa pin.
6. Kết nối PDM với máy theo dõi.
7. Đảm bảo dụng cụ đo công suất pin PDM hiển thị trên máy theo dõi.
Tái chế pin
Khi pin không tích được điện, bạn nên thay pin. Tháo pin cũ và làm theo các
hướng dẫn về tái chế tại địa phương của quý vị.
CẢNH BÁO NGUY CƠ NỔ. Không được đốt pin hay cất giữ ở nơi có
nhiệt độ cao. Có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc tử
vong.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 555


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì

Bảo quản pin của máy theo dõi bệnh nhân


Thay thế pin của máy theo dõi bệnh nhân
CẢNH BÁO CHÁY NỔ. Sử dụng pin không đúng loại được khuyến cáo
có thể gây ra tổn thương/bỏng cho bệnh nhân hoặc người
sử dụng. Chỉ sử dụng loại pin được khuyến cáo hoặc sản
xuất bởi GE. Có thể mất giá trị bảo hành nếu sử dụng các
loại pin không được khuyên dùng.

CẢNH BÁO TỔN THƯƠNG CƠ THỂ. Đảm bảo pin được lắp đúng
cách và nắp pin được đóng kín hoàn toàn. Việc làm rơi
pin có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc nguy hiểm
cho những bệnh nhân là trẻ sơ sinh hoặc bệnh nhân dễ bị
tổn thương khác.

1. Dùng lớp băng kẹp của pin để kéo pin ra.


2. Lắp pin mới vào với bút kiểm tra ngửa mặt lên ở tất cả các hướng.
Tái chế pin
Khi pin không tích được điện, bạn nên thay pin. Tháo pin cũ và làm theo các
hướng dẫn về tái chế tại địa phương của quý vị.
CẢNH BÁO NGUY CƠ NỔ. Không được đốt pin hay cất giữ ở nơi có
nhiệt độ cao. Có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc tử
vong.

Về pin lithium nội bộ


Máy theo dõi chứa một pin lithium Pin này giữ lại đúng giờ và ngày trên máy
theo dõi.
Nếu mức pin lithium trở nên thấp trong quá trình hoạt động bình thường, thông
báo Service Monitor Error Code 0xHOST1100 sẽ xuất hiện. Nếu điều này xảy
ra, hãy liên hệ với nhân viên bảo dưỡng đủ trình độ.

Hướng dẫn thải bỏ


Sản phẩm được mô tả trong hướng dẫn này, cũng như các phụ kiện và bao bì
kèm theo, phải được thải bỏ theo các quy định thải bỏ chất thải và quy định về
môi trường sở tại. Cũng như phải luôn chú ý đến các hướng dẫn của bệnh viện.
Để biết thông tin chi tiết về các chất có trong sản phẩm và cách xử lý chúng, vui
lòng yêu cầu Giấy thông hành Xử lý Chọn lọc WEEE từ GE hoặc đại diện GE.
Cảnh báo về thải bỏ
CẢNH BÁO NGUY CƠ NỔ. Không được đốt pin hay cất giữ ở nơi có
nhiệt độ cao. Có thể gây tổn thương nghiêm trọng hoặc tử
vong.

CẢNH BÁO NGUY HIỂM CHO MÔI TRƯỜNG. Việc thu dọn và tiêu
hủy các màn hình bị vỡ phải tuân thủ theo các hướng dẫn
về an toàn và quản lý rác thải cho sản phẩm này.

556 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì

Thận trọng về thải bỏ


THẬN TRỌNG THẢI BỎ. Khi kết thúc thời gian sử dụng, sản phẩm được
mô tả trong tài liệu hướng dẫn này cũng như các phụ kiện
của sản phẩm phải được thải bỏ theo các hướng dẫn quy
định việc thải bỏ từng sản phẩm. Nếu bạn có bất kỳ thắc
mắc nào về việc thải bỏ một sản phẩm, vui lòng liên hệ với
GE hoặc đại diện của GE.

THẬN TRỌNG THẢI BỎ BAO BÌ. Thải bỏ vật liệu đóng gói theo các quy
định về quản lý rác thải áp dụng.

Lưu ý về thải bỏ
GHI CHÚ Các chai khí hiệu chuẩn chứa chất gây mê phải được tiêu
hủy phù hợp với các hướng dẫn quy định việc tiêu hủy sản
phẩm có chứa các chất gây mê.

Tái chế pin

Sản phẩm chứa pin Lithium-Ion. Khi hết hạn sử dụng, pin của sản phẩm này cần
phải được tái chế hoặc xử lý theo quy định của địa phương hoặc quốc gia. Không
tiêu hủy pin cùng với rác thải hoặc rác thải đô thị chưa được phân loại. Các yêu
cầu và dịch vụ tái chế pin khác nhau theo từng quốc gia.
● Hoa Kỳ: Bạn có thể làm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất về pin để tái chế nó.
Ngoài ra, bạn có thể gửi lại pin sản phẩm GE cho GE để tái chế. Để biết
thêm thông tin về việc gửi lại pin cho GE, hãy liên hệ với đại diện dịch vụ GE
được ủy quyền của bạn hoặc liên hệ với trung tâm bảo dưỡng thiết bị của
GE theo số 1-800-437-1171.
● Canada: Hãy liên hệ với chương trình quản lý pin được phê duyệt trong khu
vực của bạn để biết thêm thông tin về việc tái chế pin.
● Các quốc gia khác: Tái chế pin thông qua chương trình thu thập của địa
phương, khu vực hoặc quốc gia của bạn itheo các quy đinh của địa phương
hoặc quốc gia.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 557


Vệ sinh, khử trùng và bảo trì

558 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́
34
Thông báo liên quan đến số đo ECG
Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● báo cáo = xem báo cáo
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● 12 diagnostic leads ● báo cáo Một số dây dẫn ECG bị ngắt ● Đảm bảo tất cả dây dẫn
needed kết nối. ECG đã được kết nối với
bệnh nhân.
● ACI-TIPI on - age ● báo cáo Thiết lập ACI-TIPI được chọn, ● Đặt ACI-TIPI về tắt để tạo
less than 16 nhưng bệnh nhân dưới 16 tuổi. các báo cáo 12SL.
● Chỉnh sửa tuổi của bệnh
nhân trên máy theo dõi nếu
không chính xác.
● ACI-TIPI on - chest ● báo cáo Thiết đặt đang bật ON, nhưng ● Đặt ACI-TIPI về tắt.
or left arm pain not chưa nhập thông tin về chỗ
entered ● Nhập thông tin về chỗ đau
đau ở ngực hoặc cánh tay.
ở ngực hoặc cánh tay.
● A Fib ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Accel. Ventric. ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Arrh off ● thông Mức phát hiện loạn nhịp được ● Nếu cần phát hiện loạn
số đặt là Off . nhịp, đặt mức phát hiện là
Full hoặc Lethal .

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 559


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Arrhythmia paused ● báo Kênh ECG không khả dụng ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động để phân tích trong 20 giây nhân.
● Arrh paused
vừa qua bởi nhiễu quá nhiều,
● dạng ● Kiểm tra cách đặt điện cực.
hoặc tính toán nhịp tim nội
sóng
bộ chưa được cập nhật trong ● Chuẩn bị da của bệnh nhân
30 giây vừa qua, hoặc trong ở các điểm đặt điện cực.
phân tích một dây dẫn khi phát
hiện loạn nhịp được thiết lập ● Thay thế hoặc gỡ bỏ các
là Full hoặc Lethal , dây dẫn điện cực.
ECG 1 đã không hoạt động
trong 5 giây vừa qua.
Biên độ kết hợp của các dây
dẫn I, II, III và Va không đủ
cao khi sử dụng phần mềm
CARESCAPE ONE phiên bản
v3.0.
● Artifact ● dạng Nhiễu cơ, nhiễu tần số cao ● Kiểm tra tiếp xúc của điện
sóng hoặc thấp, hoặc nhiễu do máy cực.
tạo nhịp.
● Kiểm tra cách đặt dây dẫn.
● Thực hiện công tác chuẩn
bị da.
● Định vị lại/đặt lại các điện
cực.
● Yêu cầu bệnh nhân giữ yên.
● Kiểm tra liệu có thiết bị điện
nào quá gần bệnh nhân hay
không.
● Asystole ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
thông
số,
dạng
sóng
● Bigeminy ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Brady ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động cơ nhân.
● HR low
bản hoặc nguy cấp.
● HR(ECG) low ● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Cable off ● báo cáo Cáp ECG bị ngắt. ● Hãy nối cáp điện.
● Change telemetry ● báo Pin của máy phát đo từ xa còn ● Thay pin.
battery động rất ít điện tích.
● Couplet ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng

560 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Duplicate TTX ● báo Nhiều bệnh nhân đã được ● Liên hệ với nhân viên bảo
động nhập viện với cùng mã số TTX. trì có chuyên môn.
● ECG malfunction ● báo cáo Lỗi CARESCAPE ECG. ● Kiểm tra tất cả các kết nối
và kết nối lại nếu cần.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● ECG measurements ● báo CARESCAPE ECG đã bị tháo. ● Kiểm tra tất cả các kết nối
removed động và kết nối lại nếu cần.
● Failure connecting ● báo Không thể thiết lập được kết ● Hãy thử kết nối lại.
to transmitter động nối với máy phát đo từ xa.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Frequent PVCs ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động nhân.
● Frequent SVCs ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Gender is not ● báo cáo ACI-TIPI đã được lựa chọn là ● Nhập giới tính của bệnh
defined bật, nhưng chưa nhập thông nhân.
tin giới tính của bệnh nhân.
● Incompatible ● báo Mô-đun không tương thích. ● Thay bằng một mô-đun
device: ECG động ECG tương thích. Để biết
module danh sách các thiết bị tương
thích, hãy tham khảo tài liệu
thông tin bổ sung.
● Irregular ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Lead off ● báo Một hoặc nhiều dây dẫn hoặc ● Kiểm tra kết nối dây dẫn và
động, điện cực bị ngắt kết nối. Các điện cực.
● LA/L lead off
dạng dây dẫn ECG khác có thể
● LL/F lead off sóng được sử dụng để phát hiện
loạn nhịp.
● RA/R lead off
● RL/N lead off
● V2/C2 lead off
● V3/C3 lead off
● V4/C4 lead off
● V5/C5 lead off
● V6/C6 lead off
● V/C lead off
● Va/Ca lead off

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 561


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm

● Vb/Cb lead off


● Lead changed ● dạng Máy theo dõi bệnh nhân tự ● Lưu ý rằng dạng sóng ECG
sóng động thay đổi lựa chọn dạng thay đổi theo dây dẫn mà nó
sóng ECG1 sang dây dẫn ECG được đo. Kiểm tra dây dẫn.
có thể đo được (I, II, III, aVR,
aVL, aVF, V1, V2, V3, V4, V5
hoặc V6) nếu dạng sóng ECG1
hiện tại không thể đo được.
Thông báo này cũng xuất hiện
khi người dùng thay đổi lựa
chọn dây dẫn ECG1.
● Leads off ● báo Một hoặc nhiều điện cực đã kết ● Kiểm tra các kết nối.
động, nối bị ngắt kết nối và tính năng
dạng phát hiện loạn nhịp không thực
sóng hiện được.
● Learning ● dạng Thuật toán ECG đang trong ● Không yêu cầu hành động.
sóng giai đoạn học tập, thông báo
hiển thị, ví dụ như khi bắt đầu
đo ECG.
● Missing Beat ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Multifocal PVCs ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● No 10 or 6 lead ● báo cáo Cáp ECG 6-hoặc 10-dây dẫn ● Kết nối cáp 6- hoặc 10-dây
cable chưa được kết nối. dẫn.
● No 12RL license ● báo cáo Không có giấy phép ECG 12 ● Hãy liên hệ với đại diện của
dây dẫn 12RL™. GE để mua tính năng này.
● No 12SL license ● báo cáo Không có 12SL ECG có giấy ● Hãy liên hệ với đại diện của
phép ECG chẩn đoán ACI-TIPI GE để mua tính năng này.
hoặc 12SL.
● No telemetry ● báo Máy chủ không thể kết nối với ● Đảm bảo máy phát không
động máy phát đo từ xa. vượt quá phạm vi.
● Kiểm tra pin của máy phát
đo từ xa.
● Hãy chờ tới khi sự cố được
khắc phục. Nếu sự cố vẫn
tiếp diễn, xin liên hệ với
nhân viên bảo trì có chuyên
môn.

562 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Noisy ECG ● báo Danh mục báo động loạn nhịp ● Kiểm tra và loại bỏ nguồn
động đã được thiết lập là Off thông gây nhiễu quá mức nếu có
● Noise
qua ECG > Arrhythmia > thể.
● dạng
Lethal Alarms , và kênh ECG
sóng
không khả dụng để phân tích
trong 20 giây vừa qua bởi
nhiễu quá nhiều; tính toán nhịp
tim nội bộ chưa được cập nhật
trong 30 giây vừa qua, điều
này ảnh hưởng đến độ chính
xác của tính năng phát hiện sự
kiện; hoặc trong phân tích một
dây dẫn khi phát hiện loạn nhịp
được thiết lập là Off , ECG 1
dây dẫn đã không hoạt động
trong 5 giây vừa qua.
● Pause ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Please wait ● báo cáo Không có đủ dữ liệu mẫu ECG ● Hãy chờ trong khoảng 10
- collecting để chạy thuật giải. giây.
waveform
● QT high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● QTc high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● R on T ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Remove one ECG ● báo Có hai mô-đun ECG trong hệ ● Gỡ bỏ một mô-đun ECG.
module động thống.
● ST Ant high / ST ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
Ant low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● ST Inf high / ST Inf ● Điều chỉnh giới hạn báo
low động nếu cần.
● ST Lat high / ST
Lat low
● ST XXX high / ST ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
XXX low động quá các giới hạn báo động. nhân.
trong đó XXX = nhãn ● Điều chỉnh giới hạn báo
dây dẫn ECG động nếu cần.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 563


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● SV Tachy ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● Tachy ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động cơ nhân.
● HR high
bản hoặc nguy cấp.
● HR(ECG) high ● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Technician ID is ● báo cáo Technician ID chưa được ● Nhập Technician ID vào
required nhập. thiết lập phân tích 12 dây
dẫn để tạo một báo cáo.
● Telemetry patient: ● báo cáo 12SL không khả dụng trong ● Nếu cần 12SL, hãy sử dụng
No 12SL available phép đo từ xa. một mô-đun được kết nối
trực tiếp với máy theo dõi
thay vì một máy phát đo từ
xa.
● Telemetry battery ● báo Pin của máy phát đo từ xa đã ● Thay pin.
empty động hết điện tích.
● Trigeminy ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● TTX Off Network ● báo Không nhận được dữ liệu ● Hãy chờ tới khi tình trạng
động thông số hoặc dạng sóng nào được khắc phục. Nếu sự cố
từ máy phát đo từ xa trong hơn vẫn tiếp diễn, xin liên hệ với
5 giây. nhân viên bảo trì có chuyên
môn.
● V Brady ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● V Fib/V Tach ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
thông
số,
dạng
sóng
● V lead A is not V1 or ● báo cáo Dây dẫn Va không phải là dây ● Kiểm tra các thiết lập và
V lead B is not V5 dẫn V1 và/hoặc Vb cũng không chỉnh sửa nếu cần thiết.
phải là V5.
● V leads off ● báo cáo Tất cả dây dẫn V bị ngắt. ● Kết nối các dây dẫn V với
bệnh nhân.
● V Tach ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
thông
số,
dạng
sóng

564 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● VT>2 ● báo Báo động sinh lý. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động, nhân.
dạng
sóng
● VT off ● thông Gói phần mềm NICU: Tính ● Nếu cần phát hiện loạn nhịp
số năng phát hiện loạn nhịp V V Tach, chọn một mức ưu
Tach bị tắt. tiên khác ngoài Tắt.

Các thông báo liên quan đến phép đo ECG


với CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Các giải pháp khả dĩ
● Check device ● dạng Lỗi phần cứng hoặc phần mềm ● Kết nối lại ECG
sóng trong CARESCAPE ECG: CARESCAPE.
● ECG malfunction
● báo ● Lỗi dây cáp ● Thay ECG CARESCAPE.
động
● Không có dữ liệu cập nhật ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
● Trôi mẫu dữ liệu
có chuyên môn.
● Lỗi cấu hình
● Device overheating ● dạng Nhiệt độ bề mặt CARESCAPE ● Kiểm tra vị trí đặt
sóng ECG quá cao. CARESCAPE ECG và
● Move ECG device to
a cooler location ● báo đảm bảo nó không bị che
động phủ bất cứ thứ gì có thể gây
quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế CARESCAPE
ECG.
● ECG device failure: ● báo ● Lỗi khởi động hoặc bắt đầu ● Kết nối lại ECG
Call service động CARESCAPE ECG. CARESCAPE.
● Thay ECG CARESCAPE.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 565


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Các giải pháp khả dĩ
● ECG device ● báo ● CARESCAPE ONE đã tắt ● Kiểm tra vị trí đặt
overheated. động CARESCAPE ECG bởi CARESCAPE ECG và
Shutting down nhiệt độ bề mặt của nó quá đảm bảo nó không bị che
cao. phủ bất cứ thứ gì có thể gây
quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế CARESCAPE
ECG.
● ECG measurements ● báo CARESCAPE ECG đã bị tháo. ● Kiểm tra tất cả các kết nối
removed động và kết nối lại nếu cần.
● Identical ECG ● báo Có hai CARESCAPE ECG. ● Loại bỏ một CARESCAPE
device động ECG.
● Insufficient power ● báo Không có đủ điện cho thiết bị ● Bỏ các thiết bị kết nối khác
for ECG device động CARESCAPE ECG. nếu có thể.
● Remove one ECG ● báo Có hai mô-đun ECG trong hệ ● Gỡ bỏ một mô-đun ECG.
module động thống.

Thông báo liên quan đến số đo trở kháng


hô hấp
Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Apnea (Imped.) ● khu vực Không phát hiện dấu hiệu thở ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
báo nhân.
● APN
động.
● Apnea ● Kiểm tra máy hô hấp nhân
● thông tạo và tình trạng thở.
số
● dạng
sóng
● Apnea deactivated ● thông Ca bệnh vừa bắt đầu/bệnh ● Chờ. Thông báo này sẽ
số nhân vừa được nhập trên máy biến mất sau khi tần số hô
theo dõi hoặc vừa bắt đầu hấp ≥3.
phép đo.

566 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Artifact ● thông Đã phát hiện nhiễu tim. ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số., nhân.
● Cardiac artifact
dạng
sóng. ● Chọn dây dẫn khác để theo
dõi.
● báo
động ● Tăng thiết lập độ nhạy.
● Chọn cách đặt dây dẫn
khác.
● Lấy lại thông tin tốc độ hô
hấp.
● Lead I failed ● thông Dây dẫn I đã được chọn để đo, ● Kiểm tra các điện cực và
số., nhưng điện cực RA hoặc LA bị các đầu nối.
dạng tắt hoặc không được gắn lên
sóng. ● Quý vị có thể cần chuẩn bị
bệnh nhân đúng cách để nhận
da và thay thế điện cực.
đủ tín hiệu theo dõi hô hấp.
● Lead II failed ● thông Dây dẫn II đã được chọn để ● Kiểm tra các điện cực và
số., đo, nhưng điện cực RA hoặc các đầu nối.
dạng LL bị tắt hoặc không được gắn
sóng. ● Quý vị có thể cần chuẩn bị
lên bệnh nhân đúng cách để
da và thay thế điện cực.
nhận đủ tín hiệu theo dõi hô
hấp.
● Lead RL-LL failed ● thông Dây dẫn RL-LL đã được chọn ● Kiểm tra các điện cực và
số., để đo, nhưng điện cực RL các đầu nối.
dạng hoặc LL bị tắt hoặc không
sóng. ● Quý vị có thể cần chuẩn bị
được gắn lên bệnh nhân đúng
cách để nhận đủ tín hiệu theo da và thay thế điện cực.
dõi hô hấp.
● Measurement off ● dạng Dây dẫn ECG không được kết ● Kết nối các dây dẫn ECG
sóng nối với bệnh nhân. với bệnh nhân để bắt đầu
● OFF
● thông Phép đo đã bị tắt từ menu thiết đo trở kháng hô hấp.
số lập. ● Bật phép đo từ menu thiết
Phép đo bị tắt bởi nguồn ECG lập.
là phép đo viễn trắc.
● Relearning ● thông Nhịp thở của bệnh nhân đang ● Chờ cho đến khi thông báo
số., được học lại bởi phép đo vừa biến mất.
dạng được bật, người dùng đã kích
sóng. hoạt chế độ học lại, một dây
dẫn đã được thay đổi, hoặc
một dây dẫn đã được kết nối
lại sau một tình huống lỗi dây
dẫn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 567


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● RR (Imped.) high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
RR (Imped.) low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Resp (Imped.) ● báo Báo động này được kích hoạt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
measurement động khi báo động ngừng thở được nhân.
paused bật và tần số hô hấp đã không
● dạng ● Kiểm tra các điện cực và
hợp lệ trong 18 giây vừa qua
● Measurement sóng các đầu nối.
trong gói phần mềm NICU
paused hoặc trong 50 giây vừa qua ● Xác nhận báo động.
trong các gói phần mềm khác
do:
● Lỗi dây dẫn.
● Quy trình học lại tự động
đang diễn ra.
● Hỏng trở kháng hô hấp.

Các thông báo liên quan đến phép đo trở


kháng hô hấp với CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Check device ● thông Lỗi phần cứng hoặc phần mềm ● Kết nối lại ECG
số., trong CARESCAPE ECG: CARESCAPE.
● Imped.
dạng
malfunction sóng. ● Lỗi dây cáp ● Thay ECG CARESCAPE.

● báo ● Lỗi cấu hình ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
động liên hệ với nhân viên bảo trì
● Không có dữ liệu cập nhật
có chuyên môn.
● Trôi mẫu dữ liệu

568 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

Thông báo liên quan đến số đo SpO2


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Artifact ● thông Đã phát hiện thấy ảnh giả. ● Kiểm tra tiếp xúc của cảm
số biến.
● Định vị lại hoặc thay thế
cảm biến.
● Yêu cầu bệnh nhân giữ yên.
● Check device ● thông Mô-đun nhận đã bị hỏng. ● Thay thế mô-đun nhận.
số
● SpO2 malfunction /
SpO2(2) ● báo
malfunction động
● Check Ext device ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Check probe ● thông Không có tín hiệu SpO2 có ● Kiểm tra cảm biến và các
số thể dò tìm được, cảm biến bị đầu nối.
● Check SpO2
hỏng hoặc bị tháo ra khỏi bệnh
probe / Check ● báo ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
nhân.
SpO2(2) probe động nhân.
● Connecting ● thông Đang thiết lập kết nối với thiết ● Không yêu cầu hành động.
số bị được ghép nối.
● Faulty probe ● thông Cảm biến đã bị hỏng. ● Thay cảm biến.
số
● SpO2 faulty probe /
SpO2(2) faulty ● báo
probe động
● Identical SpO2(2) ● báo Các nguồn E-module và UNID ● Loại bỏ một nguồn.
sources động SpO2 được phát hiện cùng lúc.
● Identical SpO2(2) ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đun ● Loại bỏ các mô-đun SpO2
modules động SpO2 giống nhau trong hệ giống nhau.
thống.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 569


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Incompatible ● thông Cảm biến không tương thích. ● Thay cảm biến bằng một
probe số cảm biến tương thích. Xem
● Incompatible ● báo phần thông tin bổ sung.
SpO2 probe / động ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
Incompatible liên hệ với nhân viên bảo trì
SpO2(2) probe có chuyên môn.
● Interference ● thông Công tác đo bị gián đoạn ● Kiểm tra cảm biến
số
● Learning ● thông Thuật giải SpO2 đang trong ● Không yêu cầu hành động.
số giai đoạn lấy thông tin.
● Low battery ● thông Thiết bị được ghép nối có điện ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số tích pin thấp. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Low perfusion ● thông Dịch truyền thấp ở điểm đo ● Kiểm tra cảm biến và việc
số định vị cảm biến.
Bệnh nhân đang run.
● Di chuyển cảm biến đến một
vị trí đo tốt hơn nếu có thể.
● Low signal ● thông Chất lượng của tín hiệu có vấn ● Kiểm tra cách đặt cảm biến
số đề. và tình trạng của bệnh nhân.
● Low signal quality ● thông Chất lượng của tín hiệu có vấn ● Kiểm tra cảm biến và việc
số đề. định vị cảm biến.
● Di chuyển cảm biến đến một
vị trí đo tốt hơn nếu có thể.
● Bảo đảm bệnh nhân không
run rẫy.
● Motion detected ● thông Đã phát hiện thấy sự di chuyển ● Định vị lại cảm biến.
số của bệnh nhân.
● No ext device ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● No probe ● thông Cảm biến chưa được kết nối ● Kiểm tra kết nối giữa cảm
số với mô-đun. biến và mô-đun thu.
● No SpO2 probe /
No SpO2(2) probe ● báo
động
● PR(SpO2) high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
PR(SpO2(2)) high / động quá các giới hạn báo động. nhân.
PR(SpO2) low /
PR(SpO2(2)) low ● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.

570 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Probe off ● thông Cảm biến có thể bị hỏng hoặc ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số không được kết nối với bệnh nhân.
● SpO2 probe
off /SpO2(2) probe ● báo nhân.
● Định vị lại cảm biến SpO2.
off động
● Thay thế cảm biến SpO2.
● Pulse search ● thông Phép đo được bắt đầu bình ● Chờ các giá trị dạng sóng
số thường. Cảm biến hoặc cảm và thông số được hiển thị.
bị lỗi hoặc hư hỏng. Cảm biến ● Kiểm tra cảm biến và cáp.
ngắt khỏi bệnh nhân. Đã dừng
phát hiện mạch lặp lại. ● Định vị lại hoặc thay thế
cảm biến.
● SpO2 high / SpO2 ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
low động quá các giới hạn báo động cơ nhân.
● SpO2(2) high / bản hoặc nguy cấp.
● Điều chỉnh giới hạn báo
SpO2(2) low động nếu cần.
● SpO2 measurement ● báo Mô-đun tiếp thu bị ngắt kết nối. ● Kết nối mô-đun tiếp thu với
removed động máy theo dõi.
● SpO2(2)
measurement
removed
● Wrong cable ● thông Quý vị đã kết nối cáp ● Kiểm tra và sử dụng đúng
số MasimoSet với PDM Nellcor, cáp.
hoặc cáp Nellcor OxiMax với
PDM Masimo.
● Wrong cable. Use ● báo Bạn đã kết nối cáp Nellcor ● Sử dụng một dây cáp
Masimo Set động OxiMax với PDM Masimo. MasimoSet.
● Wrong cable. Use ● báo Quý vị đã kết nối cáp ● Sử dụng cáp Nellcor
Nellcor OxiMax động MasimoSet với PDM Nellcor. OxiMax.

Các thông báo liên quan đến phép đo SpO2


với CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 571


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Artifact ● thông Đã phát hiện thấy ảnh giả. ● Kiểm tra tiếp xúc của cảm
số biến.
● Định vị lại hoặc thay thế
cảm biến.
● Yêu cầu bệnh nhân giữ yên.
● Check device ● thông Thiết bị CARESCAPE SpO2 bị ● Kết nối lại CARESCAPE
số hỏng. Không phát hiện dữ liệu SpO2.
● SpO2 malfunction
● báo SpO2.
● Kiểm tra thiết bị
động CARESCAPE SpO2.
● Thay thế nếu cần thiết.
● Check probe ● thông Không có tín hiệu SpO2 có ● Kiểm tra cảm biến và các
số thể dò tìm được, cảm biến bị đầu nối.
● Check SpO2 probe
hỏng hoặc bị tháo ra khỏi bệnh
● báo ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
nhân.
động nhân.
Với CARESCAPE SpO2 –
Nellcor, thông báo này cũng
xuất hiện khi cập nhật độ bão
hòa vượt quá 30 giây, nhịp
mạch bị mất, hoặc xảy ra tình
trạng hết thời gian chờ mạch.
● Check SpHb ● thông CARESCAPE SpO2 - Masimo ● Định vị lại cảm biến.
số, khu không có tín hiệu thích hợp
vực báo cho phép đo SpHb. Cảm biến ● Thay thế cảm biến.
động có thể bị lỗi hoặc kết nối kém.
● Demo mode ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Thoát Demo mode . Xem
số đang ở trong chế độ demo. phần thông tin bổ sung.
● SpO2 Demo mode
● báo
động
● Expiring cable ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Thay dây cáp nối tiếp.
số đã phát hiện rằng dây cáp nối
tiếp sắp hết hạn.
● Expiring probe ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Thay cảm biến hoặc cảm
số đã phát hiện rằng cảm biến biến kết dính.
hoặc cảm biến kết dính sắp
hết hạn.
● Faulty cable ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Thay dây cáp nối tiếp.
số đã phát hiện một dây cáp nối
● SpO2 faulty cable
tiếp bị hỏng.
● báo
động
● Faulty probe ● thông Cảm biến đã bị hỏng. ● Kết nối lại CARESCAPE
số SpO2.
● SpO2 faulty probe / Cảm biến kết dính đã bị hỏng.
Faulty adhesive ● báo ● Thay cảm biến.
SpO2 probe động
● Thay cảm biến kết dính.

572 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Identical SpO2 ● báo Quý vị chỉ có thể có ● Loại bỏ tất cả, chỉ để lại một
device động một CARESCAPE SpO2, thiết bị CARESCAPE SpO2.
CARESCAPE SpO2 – Masimo,
hoặc CARESCAPE SpO2 –
Nellcor trong hệ thống.
● Incompatible cable ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Hãy kết nối một dây cáp nối
số đã phát hiện một dây cáp nối tiếp tương thích với Masimo
● Incompatible SpO2
tiếp không tương thích hoặc SET.
cable ● báo
không xác định được kết nối.
động
● Incompatible probe ● thông Cảm biến này không tương ● Thay cảm biến bằng một
số thích hoặc không được xác cảm biến tương thích. Xem
● Incompatible SpO2
probe / ● báo định. phần thông tin bổ sung.
Incompatible động Cảm biến kết dính không ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
adhesive SpO2 tương thích hoặc không được liên hệ với nhân viên bảo trì
probe xác định. có chuyên môn.
● Incompatible SpO2 ● báo Lỗi khởi động hoặc bắt đầu ● Kết nối lại thiết bị
device động thiết bị CARESCAPE SpO2. CARESCAPE SpO2.
Lỗi phần cứng thiết bị ● Thay thiết bị CARESCAPE
CARESCAPE SpO2. SpO2.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Insufficient power ● báo Không đủ công suất cho thiết ● Kết nối nền tảng tiếp thu
for SpO2 device động bị CARESCAPE SpO2. với một máy theo dõi chính
hoặc sử dụng nguồn điện
chính.
● Sạc pin CARESCAPE ONE.
● Low perfusion ● thông Dịch truyền thấp ở điểm đo ● Kiểm tra cảm biến và việc
số định vị cảm biến.
● Di chuyển cảm biến đến một
vị trí đo tốt hơn nếu có thể.
● Bảo đảm bệnh nhân không
run rẫy.
● Low signal ● thông Chất lượng của tín hiệu có vấn ● Kiểm tra cách đặt cảm biến
số đề. và tình trạng của bệnh nhân.
● Low signal quality ● thông Chất lượng của tín hiệu có vấn ● Kiểm tra cảm biến và việc
số đề. định vị cảm biến.
● Di chuyển cảm biến đến một
vị trí đo tốt hơn nếu có thể.
● Bảo đảm bệnh nhân không
run rẫy.
● Motion detected ● thông Đã phát hiện thấy sự di chuyển ● Định vị lại cảm biến.
số của bệnh nhân.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 573


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Move SpO2 device ● báo Nhiệt độ bề mặt của thiết bị ● Kiểm tra vị trí đặt thiết bị
to a cooler location động CARESCAPE SpO2 quá cao. CARESCAPE SpO2 và đảm
bảo nó không bị che phủ
bất cứ thứ gì có thể gây quá
nhiệt.
● Thay thiết bị CARESCAPE
SpO2.
● No cable ● thông Dây cáp nối tiếp không kết ● Kiểm tra kết nối giữa dây
số nối đến CARESCAPE SpO2 – cáp nối tiếp và thiết bị
● No SpO2 cable
● báo Masimo. CARESCAPE SpO2.
động
● No probe ● thông Cảm biến không kết nối đến ● Kiểm tra kết nối giữa
số thiết bị CARESCAPE SpO2. cảm biến và thiết bị
● No SpO2 probe /
No adhesive SpO2 ● báo Cảm biến kết dính không kết CARESCAPE SpO2.
probe động nối đến thiết bị CARESCAPE
SpO2.
● PR(SpO2) high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
PR(SpO2) low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Probe initializing ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Việc theo dõi của SpO2 sẽ
số đã phát hiện rằng cảm biến bắt đầu sau khi quá trình
đang khởi động. khởi động hoàn tất.
● Probe off ● thông Cảm biến có thể bị hỏng hoặc ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số không được kết nối với bệnh nhân.
● SpO2 probe off
● báo nhân.
● Định vị lại cảm biến SpO2.
động
● Thay thế cảm biến SpO2.
● Pulse search ● thông Phép đo được bắt đầu bình ● Chờ các giá trị dạng sóng
số thường. và thông số được hiển thị.
Cảm biến hoặc cảm bị lỗi hoặc ● Kiểm tra cảm biến và cáp.
hư hỏng.
● Định vị lại hoặc thay thế
Cảm biến ngắt khỏi bệnh nhân. cảm biến.
Đã dừng phát hiện mạch lặp
lại.
Mạch không được thuật toán
công nhận bởi có tín hiệu biên
độ thấp.
● Replace cable ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Thay dây cáp nối tiếp.
số đã phát hiện rằng dây cáp nối
● Replace SpO2
tiếp đã hết hạn.
cable ● báo
động

574 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Replace probe ● thông CARESCAPE SpO2 – Masimo ● Thay cảm biến.
số đã phát hiện rằng cảm biến đã
● Replace SpO2
hết hạn.
probe ● báo
động CARESCAPE SpO2 – Masimo
● Replace adhesive đã phát hiện rằng cảm biến kết
SpO2 probe ● báo dính đã hết hạn.
động
● SpHb high / SpHb ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● SpO2 device failure: ● báo Lỗi khởi động hoặc bắt đầu ● Kết nối lại CARESCAPE
Call service động thiết bị CARESCAPE SpO2. SpO2.
● Thay CARESCAPE SpO2.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● SpO2 device ● báo Nhiệt độ bề mặt của ● Kiểm tra vị trí đặt thiết bị
overheated động CARESCAPE SpO2 quá CARESCAPE SpO2 và đảm
Shutting down cao và CARESCAPE ONE đã bảo nó không bị che phủ
tắt CARESCAPE SpO2. bất cứ thứ gì có thể gây quá
nhiệt.
● Thay thiết bị CARESCAPE
SpO2.
● SpO2 high / SpO2 ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
low động quá các giới hạn báo động cơ nhân.
bản hoặc nguy cấp.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● SpO2 measurement ● báo Thiết bị CARESCAPE SpO2 bị ● Kết nối một thiết bị
removed động ngắt kết nối. CARESCAPE SpO2.

Các thông báo liên quan đến phép đo rSO2


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 575


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Acquiring signal ● thông Tín hiệu rSO2 đang được thu ● Chờ cho đến khi thông báo
số nhận từ bệnh nhân. biến mất.
● Check device ● thông Lỗi phần cứng hoặc phần mềm ● Kết nối lại CARESCAPE
số trong CARESCAPE rSO2. rSO2.
● rSO2 malfunction
● báo Không phát hiện rSO2.
● Thay thế CARESCAPE
động rSO2.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Check rSO2 labels ● báo Phép đo rSO2 được tiếp tục ● Sau khi vận chuyển bệnh
động sau khi vận chuyển bệnh nhân. nhân, kiểm tra rằng mỗi
nhãn kênh đều được liên
kết với đúng cảm biến
bằng cách chọn Setup sau
đó là nút tròn Identify
Sensor cho mỗi nhãn. Đèn
LED màu xanh dương trên
cáp cảm biến sẽ nhấp nháy
để chỉ báo kênh đo tương
ứng.
● X excess light ● thông Phát hiện ánh sáng quá mức ● Trong điều kiện ánh sáng
số trên một cảm biến. xung quanh lớn, hãy dùng
● rSO2 excess light
● báo vật liệu mờ phủ qua cảm
trong đó X = nhãn kênh biến.
rSO2 động
● Đảm bảo cảm biến dính
chặt vào bệnh nhân. Nếu
cần, thay thế cảm biến.
● Incompatible rSO2 ● báo CARESCAPE rSO2 không ● Thay bằng một
device động tương thích. CARESCAPE rSO2 tương
thích. Để biết thêm thông
tin, hãy xem thông tin bổ
sung được cung cấp.
● Insufficient power ● báo Không có đủ điện cho ● Bỏ các thiết bị kết nối khác.
for rSO2 device động CARESCAPE rSO2.
● X interference ● thông Công tác đo bị gián đoạn ● Di chuyển hoặc tắt nguồn
số nhiễu. Hoạt động bình
● rSO2 interference
● báo thường sẽ tiếp tục khi
trong đó X = nhãn kênh không còn nhiễu nữa.
rSO2 động

● X no sensor ● thông Cảm biến rSO2 đã bị ngắt kết ● Kiểm tra các kết nối.
số nối.
● rSO2 X sensor
disconnected ● báo
trong đó X = nhãn kênh động
rSO2

576 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● X poor signal ● thông Không thể thực hiện phép đo ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số do tín hiệu kém. nhân.
● rSO2 poor signal
trong đó X = nhãn kênh ● báo ● Kiểm tra cảm biến và việc
rSO2 động định vị cảm biến.
● Di chuyển cảm biến đến một
vị trí đo tốt hơn nếu có thể.
● Đảm bảo cảm biến dính
chặt vào bệnh nhân. Nếu
cần, thay thế cảm biến.
● Replace X ● thông Cảm biến bị lỗi hoặc không ● Để kiểm tra cảm biến rSO2
số tương thích. nào được liên kết với nhãn
● rSO2 X replace
sensor ● báo kênh, hãy xác định cảm
động biến trên thẻ Setup .
trong đó X = nhãn kênh
rSO2 ● Kiểm tra xem cảm biến có
tương thích không.
● Thay thế cảm biến nếu cần.
● rSO2 device failure: ● báo Khởi động hoặc bắt đầu ● Kết nối lại CARESCAPE
Call service động CARESCAPE rSO2 thất bại. rSO2.
● Thay thế CARESCAPE
rSO2.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● rSO2 X high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● rSO2 X low
trong đó X = nhãn kênh ● Điều chỉnh giới hạn báo
rSO2 động nếu cần.
● rSO2 measurement ● báo CARESCAPE rSO2 đã bị ngắt ● Kết nối lại CARESCAPE
removed động kết nối khỏi nền tảng tiếp thu. rSO2 nếu bạn muốn khởi
động lại phép đo.
● X sensor off ● thông Cảm biến không được kết nối ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số với bệnh nhân. nhân.
● rSO2 X sensor off
trong đó X = nhãn kênh ● báo ● Định vị lại cảm biến rSO2.
rSO2 động
● Thay thế cảm biến rSO2.
● Xác nhận báo động.
● Too many rSO2 ● báo Có ba thiết bị CARESCAPE ● Đảm bảo rằng không có
devices động rSO2 trở lên được kết nối cùng nhiều hơn hai thiết bị
một lúc. CARESCAPE rSO2 được
kết nối đồng thời.
● Unsupported X ● thông Loại cảm biến không được hỗ ● Thay thế cảm biến rSO2.
số trợ.
● rSO2 X
unsupported ● báo
sensor động
trong đó X = nhãn kênh
rSO2

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 577


́ thông báo
Các ́

Các thông báo liên quan đến SPI với


CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

GHI CHÚ Các thông báo SPI chỉ được hiển thị trong cửa sổ thông số SE
& SPI nếu không có thông báo Entropy nào được hiển thị tại
cùng thời điểm đó.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
Incompatible Module thông số Thiết bị CARESCAPE SpO2 ● Thay bằng một
được sử dụng không hỗ trợ đo CARESCAPE SpO2.
SPI.
Incompatible probe thông số CARESCAPE SpO2 và cảm ● Kiểm tra độ tương thích
biến không tương thích với và thay thế thiết bị
nhau. CARESCAPE SpO2 hoặc
cảm biến.
Irregular pulse thông số Bệnh nhân đang bị loạn nhịp ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
tim. nhân.
Bởi loạn nhịp tim có thể ảnh
hưởng đến nhịp mạch và biên
độ mạch, chức năng tính SPI
sẽ bị tắt.
Learning thông số SPI đang được khởi động. ● Khi phép đo được khởi
động lần đầu tiên, việc khởi
động sẽ cần 2 phút.
NIBP cuff inflated thông số Có thể sẽ xảy ra nhiễu trong ● Xem mô tả về phép đo.
đồ thị biến đổi thể tích.
Noise thông số Tín hiệu hoặc biên độ SpO2 ● Kiểm tra tình trạng huyết
yếu. động của bệnh nhân.
Các điểm nhiễu đang làm ảnh ● Kiểm tra mặt tiếp xúc cảm
hưởng đến phép đo. biến và đảm bảo không có
vật gì đang kéo và/hoặc cọ
vào cảm biến và điểm đạt
cảm biến không bị co hẹp.

578 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
No SpO2 signal thông số Không có cảm biến SpO2 nào. ● Đặt cảm biến trên ngón tay
Cảm biến hoặc cáp bị lỗi. bệnh nhân.
Cáp hoặc cảm biến không ● Đặt lại cảm biến hoặc dây
được kết nối đúng cách. cáp.
● Kiểm tra tất cả các kết nối.
Place SpO2 probe báo động Phép đo SPI có thể được sử ● Gắn cảm biến lên ngón tay
on finger for SPI dụng cho một ca mới. bệnh nhân.
measurement

Thông báo liên quan đến số đo NIBP


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibrated ● thông Kênh được hiệu chuẩn thành ● Không yêu cầu hành động.
số công.
● Calibrating ● thông Đang thực hiện hiệu chuẩn ● Chờ tới khi thông báo biến
số kênh. mất trước khi bắt đầu đo.
● Calibration error ● thông Hiệu chuẩn thất bại. ● Tái hiệu chuẩn.
số
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Call service ● thông Lỗi kỹ thuật. ● Liên hệ với nhân viên bảo
số trì có chuyên môn.
● Check NIBP ● báo Thiếu kết quả tâm thu, tâm ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động trương và/hoặc trung bình. nhân.
● Kiểm tra băng quấn NIBP
và các ống mềm.
● Lặp lại phép đo.
● Control ● thông Vượt quá giới hạn báo động ● Cho phép hoàn thành công
measurement số áp lực. tác đo.
● Kiểm tra tình trạng của bệnh
nhân.
● Cuff occlusion ● thông Tắc trong khi đo hoặc băng ● Kiểm tra băng quấn.
số quấn quá áp.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 579


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Cuff loose ● thông Nới lỏng băng quấn hoặc ống ● Kiểm tra băng quấn và ống
số mềm của băng quấn. mềm của băng quấn.
● Cuff overpressure ● thông Băng quấn NIBP bị bóp chặt ● Kiểm tra băng quấn NIBP
số trong quá trình đo và vượt quá và các ống mềm.
giới hạn áp lực an toàn.
● Lặp lại phép đo.
● Long meas. time ● thông Thời gian đo quá dài. Các giá ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số trị kích hoạt thay đổi tùy theo nhân.
loại băng quấn được sử dụng:
● Kiểm tra các kết nối băng
● >2 phút đối với người lớn/ quấn và ống mềm.
trẻ em, 85 s đối với sơ sinh
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● NIBP alarm limits ● báo Giới hạn báo động đã được ● Đảm bảo kích thước băng
changed động thay đổi do có thay đổi về kích quấn là đúng.
cỡ băng quấn hoặc hồ sơ.
● Đảm bảo rằng các giới hạn
báo động mới là đúng.
● Tắt tiếng báo động.
● NIBP auto stopped ● báo Chế độ NIBP Auto được ● Kiểm tra băng quấn và ống
động dừng bởi một băng quấn hay mềm của băng quấn.
ống băng quấn bị lỏng, hoặc
● Khởi động lại chế độ NIBP
bởi có lỗi giao tiếp với mô-đun,
hoặc bởi kích thước băng quấn Auto .
đã chuyển thành không được
chọn.
● NIBP cuff ● báo Tắc trong khi đo hoặc băng ● Kiểm tra băng quấn.
occlusion động quấn quá áp.
● NIBP cuff loose ● báo Nới lỏng băng quấn hoặc ống ● Kiểm tra băng quấn và ống
động mềm của băng quấn. mềm của băng quấn.
● NIBP Dia high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
NIBP Dia low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● NIBP Mean high / ● Điều chỉnh giới hạn báo
NIBP Mean low động nếu cần.
● NIBP Sys high /
NIBP Sys low
● NIBP malfunction ● báo Lỗi phần cứng. ● Liên hệ với nhân viên bảo
động trì có chuyên môn.
● NIBP over range ● báo Ít nhất một giá trị đo (tâm thu, ● Bắt đầu một phép đo mới.
động tâm trương, hoặc trung bình)
● NIBP under range
nằm ngoài phạm vi hiển thị
NIBP.

580 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● NIBP STAT ● báo Chế độ STAT được dừng bởi ● Kiểm tra băng quấn và ống
stopped động một băng quấn hay ống băng mềm của băng quấn.
quấn bị lỏng, hoặc bởi có lỗi
● Khởi động lại chế độ STAT .
giao tiếp với mô-đun, hoặc
bởi kích thước băng quấn đã
chuyển thành không được
chọn.
● Select cuff size ● thông Chưa chọn kích thước băng ● Chọn một kích cỡ băng
số quấn. quấn từ menu cài đặt NIBP.
● Zeroing ● thông Đang tiến hành quy trình đưa ● Chờ cho đến khi hoàn tất
số về 0. quy trình đưa về 0.
● Zero OK ● thông Đặt về 0 thành công. ● Không yêu cầu hành động.
số

Các thông báo liên quan đến phép đo NIBP


với CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibrated ● thông Kênh được hiệu chuẩn thành ● Không yêu cầu hành động.
số công.
● Calibrating ● thông Đang thực hiện hiệu chuẩn ● Chờ tới khi thông báo biến
số kênh. mất trước khi bắt đầu đo.
● Calibration error ● thông Hiệu chuẩn thất bại. ● Tái hiệu chuẩn.
số
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Call service ● thông Lỗi kỹ thuật. ● Liên hệ với nhân viên bảo
số trì có chuyên môn.
● Check NIBP ● báo Thiếu kết quả tâm thu, tâm ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động trương và/hoặc trung bình. nhân.
● Kiểm tra băng quấn NIBP
và các ống mềm.
● Lặp lại phép đo.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 581


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Control ● thông Vượt quá giới hạn báo động ● Cho phép hoàn thành công
measurement số áp lực. tác đo.
● Kiểm tra tình trạng của bệnh
nhân.
● Cuff occlusion ● thông Tắc trong khi đo hoặc băng ● Kiểm tra băng quấn.
số quấn quá áp.
● Cuff loose ● thông Nới lỏng băng quấn hoặc ống ● Kiểm tra băng quấn và ống
số mềm của băng quấn. mềm của băng quấn.
● Cuff overpressure ● thông Băng quấn NIBP bị bóp chặt ● Kiểm tra băng quấn NIBP
số trong quá trình đo và vượt quá và các ống mềm.
giới hạn áp lực an toàn.
● Lặp lại phép đo.
● Long meas. time ● thông Thời gian đo quá dài. Các giá ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số trị kích hoạt thay đổi tùy theo nhân.
loại băng quấn được sử dụng:
● Kiểm tra các kết nối băng
● >2 phút đối với người lớn/ quấn và ống mềm.
trẻ em, 85 s đối với sơ sinh
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● NIBP alarm limits ● báo Giới hạn báo động đã được ● Đảm bảo kích thước băng
changed động thay đổi do có thay đổi về kích quấn là đúng.
cỡ băng quấn hoặc hồ sơ.
● Đảm bảo rằng các giới hạn
báo động mới là đúng.
● Tắt tiếng báo động.
● NIBP auto stopped ● báo Chế độ NIBP Auto được ● Kiểm tra băng quấn và ống
động dừng bởi một băng quấn hay mềm của băng quấn.
ống băng quấn bị lỏng, hoặc
● Khởi động lại chế độ NIBP
bởi có lỗi giao tiếp với mô-đun,
hoặc bởi kích thước băng quấn Auto .
đã chuyển thành không được
chọn.
● NIBP cuff ● báo Tắc trong khi đo hoặc băng ● Kiểm tra băng quấn.
occlusion động quấn quá áp.
● NIBP cuff loose ● báo Nới lỏng băng quấn hoặc ống ● Kiểm tra băng quấn và ống
động mềm của băng quấn. mềm của băng quấn.
● NIBP Dia high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
NIBP Dia low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● NIBP Mean high / ● Điều chỉnh giới hạn báo
NIBP Mean low động nếu cần.
● NIBP Sys high /
NIBP Sys low
● NIBP malfunction ● báo Lỗi phần cứng. ● Liên hệ với nhân viên bảo
động trì có chuyên môn.

582 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● NIBP over range ● báo Ít nhất một giá trị đo (tâm thu, ● Bắt đầu một phép đo mới.
động tâm trương, hoặc trung bình)
● NIBP under range
nằm ngoài phạm vi hiển thị
NIBP.
● NIBP STAT ● báo Chế độ STAT được dừng bởi ● Kiểm tra băng quấn và ống
stopped động một băng quấn hay ống băng mềm của băng quấn.
quấn bị lỏng, hoặc bởi có lỗi
● Khởi động lại chế độ STAT .
giao tiếp với mô-đun, hoặc
bởi kích thước băng quấn đã
chuyển thành không được
chọn.
● Select cuff size ● thông Chưa chọn kích thước băng ● Chọn một kích cỡ băng
số quấn. quấn từ menu cài đặt NIBP.
● Zeroing ● thông Đang tiến hành quy trình đưa ● Chờ cho đến khi hoàn tất
số về 0. quy trình đưa về 0.
● Zero OK ● thông Đặt về 0 thành công. ● Không yêu cầu hành động.
số

Thông báo liên quan đến số đo áp lực xâm


lấn
Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● > 320 mmHg hoặc ● thông Số đo vượt quá phạm vi hoặc ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
> 43 kPa số cảm biến hay dây cáp bị lỗi. nhân.
● P5 over range đến ● báo Nếu bạn đặt sẵn về 0 đường ● Kiểm tra áp lực của bệnh
P8 over range động ống với van khóa đang đóng, nhân bằng phương tiện
nó sẽ tạo ra áp lực cao trong túi khác.
dịch và phát ra thông báo này.
Trong trường hợp này, bạn có ● Kiểm tra cáp và các đầu nối.
thể xác nhận báo động bằng ● Chuẩn về không lại cho bộ
phím tạm dừng âm thanh. cảm biến
● Thay cảm biến.
● Thay thế bộ chuyển đổi.
● Thay thế mô-đun.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 583


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm

● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin


liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● < -40 mmHg hoặc < ● thông Số đo thấp hơn phạm vi hoặc ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
-5 kPa số cảm biến hay dây cáp bị lỗi. nhân.
● P5 under ● báo ● Kiểm tra áp lực của bệnh
range đến động nhân bằng phương tiện
P8 under range khác.
● Kiểm tra cáp và các đầu nối.
● Chuẩn về không lại cho bộ
cảm biến
● Thay cảm biến.
● Thay thế bộ chuyển đổi.
● Thay thế mô-đun.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Art 1 discon- ● báo Không phát hiện áp lực xâm ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
nect đến Art 8 động lấn động mạch. nhân.
disconnect
● thông ● Kiểm tra các kết nối.
● Disconnected số
● Nếu áp lực giảm do đặt về
0, hãy thực hiện quy trình
đặt về 0.
● Art 1 sys high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
Art 1 sys low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Art 1 mean high / ● Điều chỉnh giới hạn báo
Art 1 mean low động nếu cần.
● Art 1 dia high /
Art 1 dia low
đến
● Art 8 sys high /
Art 8 sys low
● Art 8 mean high /
Art 8 mean low
● Art 8 dia high /
Art 8 dia low
● Artifact ● thông Nếu Smart BP được bật, điều ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số này là bình thường khi thực nhân.
hiện thao tác đặt về không, xối
● Kiểm tra tiếp xúc cáp.
rửa hoặc lấy mẫu.
Nếu Smart BP không được ● Giảm thiểu độ dài ống.
bật, thông báo này cho biết ● Chuẩn về không lại cho bộ
phép đo bị gián đoạn do ảnh cảm biến
giả.

584 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibrated ● thông Kênh được hiệu chuẩn thành ● Chờ đến khi thông báo biến
số công. mất (sau 10 giây) trước khi
bắt đầu đo.
● Calibrating ● thông Đang thực hiện hiệu chuẩn ● Không yêu cầu hành động.
số kênh.
● Calibration error ● thông Hiệu chuẩn không thành công. ● Kiểm tra các kết nối và hiệu
số chuẩn lại.
● CPP 1 high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
CPP 1 low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● CPP 8 high / động nếu cần.
CPP 8 low
● CVP 1 mean high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
CVP 1 mean low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● CVP 8 mean high / động nếu cần.
CVP 8 mean low

● CVP 5 sys high /
CVP 5 sys low
● CVP 5 dia high /
CVP 5 dia low
đến
● CVP 8 sys high /
CVP 8 sys low
● CVP 8 dia high /
CVP 8 dia low
● Fem 1 ● báo Không phát hiện áp lực xâm ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
disconnect đến động lấn động mạch. nhân.
Fem 8 disconnect
● thông ● Kiểm tra các kết nối.
● Disconnected số
● Nếu áp lực giảm do đặt về
0, hãy thực hiện quy trình
đặt về 0.
● Fem 1 sys high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
Fem 1 sys low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Fem 1 mean high / ● Điều chỉnh giới hạn báo
Fem 1 mean low động nếu cần.
● Fem 1 dia high /
Fem 1 dia low
đến
● Fem 8 sys high /
Fem 8 sys low
● Fem 8 mean high /
Fem 8 mean low

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 585


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm

● Fem 8 dia high /


Fem 8 dia low
● FemV 1 mean ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
high / động quá các giới hạn báo động. nhân.
FemV 1 mean low
● Điều chỉnh giới hạn báo
đến động nếu cần.
● FemV 8 mean
high /
FemV 8 mean low

● FemV 5 sys high /
FemV 5 sys low
● FemV 5 dia
high /FemV 5 dia
low
đến
● FemV 8 sys high /
FemV 8 sys low
● FemV 8 dia
high /FemV 8 dia
low
● ICP 1 mean high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
ICP 1 mean low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● ICP 8 mean high / động nếu cần.
ICP 8 mean low

● ICP 5 sys high /
ICP 5 sys low
● ICP 5 dia high /
ICP 5 dia low
đến
● ICP 8 sys high /
ICP 8 sys low
● ICP 8 dia high /
ICP 8 dia low
● Identical IP8 ● báo E-modules: Có hai mô-đun IP ● Tháo các mô-đun IP giống
modules động giống nhau hoặc nhiều hơn nhau được gán với cùng
được gán với cùng một kênh một kênh.
trong hệ thống.
● Identical PP ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đun ● Loại bỏ tất cả không chỉ một
modules động E-PP trong hệ thống. mô-đun E-PP.
● Identical PT ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đun ● Loại bỏ tất cả không chỉ một
modules động E-PT trong hệ thống. mô-đun E-PT.

586 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● [Nhãn kênh áp lực ● báo PDM: Cảm biến hoặc bộ ● Kiểm tra kết nối dây cáp và
xâm lấn] X sensor động chuyển đổi bị lỗi hoặc bị ngắt bộ chuyển đổi.
failed , ở đó [Nhãn kết nối.
● thông ● Thay thế bộ chuyển đổi.
kênh áp lực xâm lấn]
số CARESCAPE ONE: Cảm biến
= Art , CPP , CVP ,
hoặc bộ chuyển đổi bị lỗi.
Fem , FemV , ICP ,
LAP , P , RAP ,
RVP , UAC , hoặc
UVC , và X = kênh
áp lực xâm lấn số 1
đến 4.
● Sensor
● IP's not zeroed ● báo Có ít nhất một kênh áp lực xâm ● Thực hiện đặt về 0 cho tất
động lấn chưa được đặt về 0. cả các kênh.
● P X not zeroed , ở
đó X = kênh áp lực ● thông
xâm lấn số 1 đến 8. số
● LAP 1 mean high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
LAP 1 mean low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● LAP 8 mean high / động nếu cần.
LAP 8 mean low

● LAP 5 sys high /
LAP 5 sys low
● LAP 5 dia high /
LAP 5 dia low
đến
● LAP 8 sys high /
LAP 8 sys low
● LAP 8 dia high /
LAP 8 dia low
● P1 standby đến ● thông Kênh IP đã được đặt về chế ● Kích hoạt lại kênh bằng cách
P8 standby số độ chờ. chọn Activate P1 đến
Activate P8 .
● P1 mean high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
P1 mean low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● P8 mean high / động nếu cần.
P8 mean high
● P5 sys high /
P5 sys low
● P5 dia high /
P5 dia low
đến
● P8 sys high /
P8 sys low

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 587


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm

● P8 dia high /
P8 dia low
● P1 zeroing ● thông Bộ chuyển đổi bị hỏng. ● Mở bộ chuyển đổi để thông
failed đến số khí trong phòng và đặt kênh
Bù >150 mmHg.
● P8 zeroing failed về 0.
● Thay thế bộ chuyển đổi
hoặc mở nó để thông khí
trong phòng và đặt kênh về
0.
● PA 1 sys high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
PA 1 sys low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● PA 1 mean high / ● Điều chỉnh giới hạn báo
PA 1 mean low động nếu cần.
● PA 1 dia high /
PA 1 dia low
đến
● PA 8 sys high /
PA 8 sys low
● PA 8 mean high /
PA 8 mean low
● PA 8 dia high /
PA 8 dia low
● PDM IP calibration ● báo PDM không thể thực hiện hiệu ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
failed động chuẩn áp lực xâm lấn. liên hệ với nhân viên bảo trì
● Calibration failed ● thông có chuyên môn.
số
● PR (Art 1) high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
PR (Art 1) low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● PR (Fem 1) high / ● Điều chỉnh giới hạn báo
PR Fem 1) low động nếu cần.
● PR (UAC 1) high /
PR (UAC 1) low
đến
● PR (Art 8) high /
PR (Art 8) low
● PR (Fem 8) high /
PR Fem 8) low
● PR (UAC 8) high /
PR (UAC 8) low
● Pressure ● báo Thiết bị tiếp thu đã được tháo ● Kết nối lại nếu cần thiết.
measurement động ra.
removed
● Pressure Sensed ● thông Cảm nhận được áp lực xung ● Mở van chặn thông khí ra
số trong quá trình đặt về 0. không khí.
● Đặt lại về 0.

588 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● RAP 1 mean high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
RAP 1 mean low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● RAP 8 mean high / động nếu cần.
RAP 8 mean low

● RAP 5 sys high /
RAP 5 sys low
● RAP 5 dia high /
RAP 5 dia low
đến
● RAP 8 sys high /
RAP 8 sys low
● RAP 8 dia high /
RAP 8 dia low
● RVP 1 mean high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
RVP 1 mean low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● RVP 8 mean high / động nếu cần.
RVP 8 mean low

● RVP 1 sys high /
RVP 1 sys low
● RVP 1 dia high /
RVP 1 dia low
đến
● RVP 8 sys high /
RVP 8 sys low
● RVP 8 dia high /
RVP 8 dia low
● Sensor ● thông ● PDM: Cáp bị ngắt kết nối ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số với mô-đun. nhân.
● [Nhãn kênh áp lực
xâm lấn] X sensor ● báo ● E-modules: Bộ chuyển đổi ● Kiểm tra các kết nối.
disconnected , ở động phát hiện tình trạng ngắt kết
đó [Nhãn kênh áp ● Xác nhận báo động nếu quý
nối hoặc dây cáp bị ngắt kết
lực xâm lấn] = Art , nối khỏi mô-đun. vị đang cố ý ngắt kết nối
CPP , CVP , Fem , đường áp lực xâm lấn.
FemV , ICP , LAP , ● CARESCAPE ONE: Bộ
P , RAP , RVP , chuyển đổi phát hiện tình
UAC , hoặc UVC , trạng ngắt kết nối.
và X = kênh áp lực
xâm lấn số 1 đến 8.
● SPV Man. only ● thông SPV chỉ có thể được đo thủ ● Đo SPV thủ công.
số công khi sử dụng gói phần
mềm NICU với nhãn kênh
UAC.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 589


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● UAC 1 ● báo Ống áp lực xâm lấn bị ngắt kết ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
disconnect Đến động nối. nhân.
UAC 4 disconnect
● thông ● Kiểm tra các kết nối.
● Disconnected số
● Nếu áp lực giảm do đặt về
0, hãy thực hiện quy trình
đặt về 0.
● UAC 1 sys high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
UAC 1 sys low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● UAC 1 mean high / ● Điều chỉnh giới hạn báo
UAC 1 mean low động nếu cần.
● UAC 1 dia high /
UAC 1 dia low
đến
● UAC 4 sys high /
UAC 4 sys low
● UAC 4 mean high /
UAC 4 mean low
● UAC 4 dia high /
UAC 4 dia low
● UVC 1 mean high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
UVC 1 mean low động quá các giới hạn báo động. nhân.
đến ● Điều chỉnh giới hạn báo
● UVC 4 mean high / động nếu cần.
UVC 4 mean low
● Zero adj >100 ● thông Áp lực đo trong quá trình đặt ● Lặp lại quy trình đặt về 0
mmHg số về 0 vượt quá 100 mmHg. của bộ chuyển đổi.
● Thay cảm biến.
● Thay thế bộ chuyển đổi.
● Thay thế mô-đun.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Zeroed ● thông Đặt về 0 thành công. ● Không yêu cầu hành động.
số
Thông báo được xóa tự động
sau 10 giây.
● Zeroing ● thông Kênh IP hiện tại đang được ● Không yêu cầu hành động.
số đặt về 0.
Thông báo được xóa tự động
và thay thế bằng kết quả đặt
về 0 sau khi hoàn thành.
● Zero ICP ● báo Phải đặt kênh ICP về 0 riêng ● Đặt về 0 kênh bằng cách sử
separately động biệt từ tất cả các áp lực xâm dụng tùy chọn Zero nằm
lấn khác. dưới menu cài đặt kênh ICP.

590 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

Các thông báo liên quan đến phép đo áp lực


xâm lấn với CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Check device ● thông Mô-đun Áp Lực CARESCAPE ● Kết nối lại Áp Lực
số đã bị hỏng. CARESCAPE.
● Art X pressure
malfunction ● báo ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động nhân.
● CPP X pressure
malfunction ● Kiểm tra các kết nối.
● CVP X pressure ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
malfunction liên hệ với nhân viên bảo trì
● Fem X pressure có chuyên môn.
malfunction
● FemV X pressure
malfunction
● ICP X pressure
malfunction
● LAP X pressure
malfunction
● PA X pressure
malfunction
● P X pressure
malfunction
● RAP X pressure
malfunction
● RVP X pressure
malfunction
● UAC X pressure
malfunction
● UVC X pressure
malfunction
X = số kênh
● Device ● thông Nhiệt độ bề mặt của Mô-đun ● Kiểm tra vị trí đặt Mô-đun
overheating số Áp Lực CARESCAPE quá cao. Áp Lực CARESCAPE và

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 591


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
đảm bảo nó không bị che
● Move pressure ● báo phủ bất cứ thứ gì có thể gây
device 1/2 to a động quá nhiệt.
cooler location
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
● Move pressure
hãy thay thế Mô-đun Áp Lực
device 3/4 to a
CARESCAPE.
cooler location
● Identical pressure ● báo Có hai hoặc nhiều Mô-đun Áp ● Loại bỏ tất cả, chỉ để
devices động Lực CARESCAPE được kết lại một Mô-đun Áp Lực
nối. CARESCAPE.
● Pressure device ● báo Mô-đun Áp Lực CARESCAPE ● Liên hệ với nhân viên bảo
failure: Call động bị lỗi. trì có chuyên môn.
service
● Pressure device ● báo Phần mềm mới đang được ● Chờ. Thông báo này sẽ
initializing động tải về Mô-đun Áp Lực biến mất khi tải về hoàn tất.
CARESCAPE
● Pressure device ● báo CARESCAPE ONE đã tắt ● Kiểm tra vị trí đặt Mô-đun
overheated. động Mô-đun Áp Lực CARESCAPE Áp Lực CARESCAPE và
Shutting it down bởi nhiệt độ bề mặt của nó quá đảm bảo nó không bị che
cao. phủ bất cứ thứ gì có thể gây
quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế Mô-đun Áp Lực
CARESCAPE.

Thông báo liên quan đến số đo nhiệt độ


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibration fail ● thông Hiệu chuẩn kênh đã thất bại. ● Kiểm tra các kết nối.
số
● T1 calibration fail / ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
T2 Calibration fail / ● báo liên hệ với nhân viên bảo trì
Tblood calibration động có chuyên môn.
fail
● No sensor ● thông Không phát hiện đầu dò, hoặc ● Kiểm tra đầu dò và các kết
detected số đầu dò không tương thích. nối.
Đồng thời khi kiểm tra đầu dò
● Đảm bảo rằng quý vị đang
nhiệt độ thất bại.
sử dụng đầu dò tương thích.

592 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Performing temp ● thông Mô-đun đang hiệu chuẩn. ● Không yêu cầu hành động.
test số
● T1 high / T1 low ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● T2 high / T2 low
● T3 high / T3 low ● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● T4 high / T4 low
● Tblood high /
Tblood low
● T2-T1 high ● báo Các giá trị delta đo được bằng ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động hoặc vượt quá các giới hạn nhân.
● T4-T3 high
báo động.
● Tblood-T1 high ● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Tblood-T3 high
● T3 temperature ● báo Lỗi phần cứng. ● Thay thế cáp.
error / T4 động,
temperature error / thông ● Thay đổi mô-đun.
Temperature error số ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Temp measurement ● báo Mô-đun tiếp thu hoặc dây cáp ● Kiểm tra tất cả các kết nối
removed động nhiệt độ đã bị tháo ra. và kết nối lại nếu cần.
Kênh nhiệt độ đang hoạt động
đã dừng hoạt động.

Các thông báo liên quan đến phép đo nhiệt


độ với CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 593


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Check device ● thông Lỗi phần cứng hoặc phần ● Kết nối lại Mô-đun Nhiệt Độ
số mềm trong Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE.
● Temperature
malfunction ● báo CARESCAPE:
● Thay Mô-đun Nhiệt Độ
động ● Lỗi dây cáp CARESCAPE.
● Dữ liệu nằm ngoài phạm vi ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
kỳ vọng liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Device overheating ● thông Nhiệt độ bề mặt của Mô-đun ● Kiểm tra vị trí đặt Mô-đun
số Nhiệt Độ CARESCAPE quá Nhiệt Độ CARESCAPE và
● Move Temp device
to a cooler location ● báo cao. đảm bảo nó không bị che
động phủ bất cứ thứ gì có thể gây
quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay Mô-đun Nhiệt Độ
CARESCAPE.
● Identical Temp ● báo Có hai Mô-đun Nhiệt Độ ● Loại bỏ một Mô-đun Nhiệt
device động CARESCAPE. Độ CARESCAPE.
● Temp measurement ● báo Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE ● Kiểm tra tất cả các kết nối
removed động đã bị tháo hoặc kênh nhiệt độ và kết nối lại nếu cần.
đang hoạt động đã dừng hoạt
động.
● Temp device failure: ● báo Lỗi khởi động hoặc bắt ● Kết nối lại Mô-đun Nhiệt Độ
Call service động đầu Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE.
CARESCAPE.
● Thay Mô-đun Nhiệt Độ
CARESCAPE.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Temp device ● báo CARESCAPE ONE đã tắt ● Kiểm tra vị trí đặt Mô-đun
overheated. động Mô-đun Nhiệt Độ CARESCAPE Nhiệt Độ CARESCAPE và
Shutting down bởi nhiệt độ bề mặt của nó quá đảm bảo nó không bị che
cao. phủ bất cứ thứ gì có thể gây
quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế thiết bị đo.

Thông báo liên quan đến phép đo C.O./CCO


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng
● Menu C.O. = menu cung lượng tim, thẻ Measurement hoặc Calibrate

594 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibrating ● thông số Đang thực hiện hiệu ● Không yêu cầu hành
chuẩn. động.
● Calibration fail ● Menu C.O., thông số Hiệu chuẩn không thành ● Nhân viên bảo
công. dưỡng đủ trình độ
cần lặp lại quy trình
hiệu chuẩn.
● CCI high / CCI low ● báo động Các giá trị đo bằng hoặc ● Kiểm tra tình trạng
vượt quá các giới hạn của bệnh nhân.
báo động.
● Điều chỉnh giới hạn
báo động nếu cần.
● CCO high / CCO ● báo động Các giá trị đo bằng hoặc ● Kiểm tra tình trạng
low vượt quá các giới hạn của bệnh nhân.
báo động.
● Điều chỉnh giới hạn
báo động nếu cần.
● CCO meas. fail ● thông số Hiệu chuẩn thất bại. ● Thực hiện hiệu
chuẩn mới.
● Liên hệ với hỗ trợ kỹ
thuật nếu vấn đề vẫn
tiếp diễn.
● Check Ext Device ● thông số Cần kiểm tra thiết bị ● Kiểm tra thiết bị được
được ghép nối. ghép nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp
diễn, xin liên hệ với
nhân viên bảo trì có
chuyên môn.
● Check injectate ● Menu C.O. Nhiệt độ thuốc tiêm ● Kiểm tra và sửa nhiệt
temperature không đúng. độ thuốc tiêm.
ELWI >10 ml/kg và Tinj
>12 °C (53,6°F).
● Check injectate ● Menu C.O. Thể tích thuốc tiêm quá ● Kiểm tra và sửa thể
volume nhỏ. tích thuốc tiêm.
● C.O. Complete ● Menu C.O. Đã thực hiện thành ● Chờ cho đến khi
công việc xác định thông báo biến mất.
cung lượng tim, nhưng
mô-đun vẫn chưa sẵn
sàng cho một phép đo
mới.
● CO measurement ● báo động Khối thu đã được tháo ● Nối khối vào nếu bạn
removed ra. muốn tiến hành lại
phép đo.
● C.O. out of range ● Menu C.O. Các kết quả đo không ● Thực hiện một phép
hợp lệ. đo mới.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 595


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Confirm calibration ● thông số Dữ liệu đo chưa được ● Chọn Confirm C.O.
xác nhận trước khi & Calibrate .
● Confirm CCO ● báo động cố gắng thoát khỏi
Calibration menu Cardiac Output /
CCO > Calibrate .
Nếu đã quá 30 phút tính
từ khi bắt đầu phép đo,
thông báo này sẽ tự
động được đặt lại.
● Confirm C.O. ● báo động, thông số Dữ liệu đo chưa được ● Chọn Confirm C.O.
xác nhận trước khi cố
gắng thoát khỏi menu
Cardiac Output >
Measurement .
Nếu đã quá 30 phút tính
từ khi bắt đầu phép đo
C.O., thông báo này tự
động được thiết đặt lại.
● Curve over range ● Menu C.O. Các giá trị dạng sóng ● Hãy chờ tới khi nhiệt
pha loãng nhiệt vượt độ máu ổn định trở
quá phạm vi cho phép. lại và thử lại phép đo.
● Curve under range ● Menu C.O. Các giá trị dạng sóng ● Hãy chờ tới khi nhiệt
pha loãng nhiệt thấp độ máu ổn định trở
hơn phạm vi cho phép. lại và thử lại phép đo.
● Faulty Catheter ● Menu C.O. Ống thông không được ● Kiểm tra và thay đổi
xác định làm ống thông ống thông.
PiCCO.
● Identical C.O. ● báo động Có nhiều hơn một nguồn ● Chỉ kích hoạt phép
modules C.O. đang hoạt động. đo C.O. trong một
mô-đun được liệt kê
tại một thời điểm.
● Incompatible ● báo động Mô-đun COP hoặc ● Thay bằng một
device: COP(Sv) COPSv được kết nối mô-đun E-COP hoặc
module không tương thích. E-COPSv tương
thích. Để biết danh
sách các thiết bị
tương thích, hãy
tham khảo tài liệu
thông tin bổ sung.
● Inject now! ● Menu C.O. Một văn bản nhắc nhở ● Tiêm dung dịch thuốc
● Inject When Ready trong phép đo C.O. tiêm đều đều trong
từ 4 đến 5 giây.
● Injection error. ● Menu C.O. Mũi tiêm quá chậm hoặc ● Re-inject.
Re-inject không ổn định
● Irregular curve ● Menu C.O. Dạng sóng pha loãng ● Thực hiện một phép
nhiệt bất thường. đo mới.
● Irregular HR ● Menu C.O. Các giá trị đo HR bất ● Kiểm tra tình trạng
thường. của bệnh nhân.

596 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Meas. fail. Check ● Menu C.O. P8 nằm ngoài phạm vi ● Kiểm tra thiết lập
P8 and re-calibrate hoặc PR được tính từ phép đo áp suất và
P8 nằm ngoài phạm vi. thực hiện một phép
đo C.O. mới.
● Hiệu chuẩn P8.
● Measuring ● Menu C.O. Xác định giá trị C.O.. ● Chờ cho đến khi
thông báo biến mất.
● No catheter ● Menu C.O. Chưa kết nối ống thông. ● Kết nối ống thông.
● No CCO catheter ● báo động Ống thông bị ngắt kết ● Kiểm tra các kết nối.
nối khỏi cáp, hoặc cáp
bị ngắt kết nối khỏi
mô-đun.
● No Comp Constant. ● Menu C.O. Hằng số tính toán không ● Kiểm tra các lựa
Check C.O. setup có sẵn cho ống thông chọn thiết lập C.O.
được chọn, khối lượng
thuốc tiêm hoặc kết hợp
đầu dò thuốc tiêm.
● No ext device ● thông số Cần kiểm tra thiết bị ● Kiểm tra thiết bị được
được ghép nối. ghép nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp
diễn, xin liên hệ với
nhân viên bảo trì có
chuyên môn.
● No ● Menu C.O. Chiều cao, trọng lượng ● Nhập chiều cao,
height/weight/gen- và giới tính của bệnh trọng lượng và giới
der nhân chưa được nhập. tính của bệnh nhân.
● No injectate temp ● Menu C.O. Chưa kết nối đầu dò ● Kết nối một đầu dò
probe nhiệt độ thuốc tiêm. nhiệt độ thuốc tiêm.
● No HR for REF ● Menu C.O. Không thể thực hiện ● Đảm bảo nhịp tim
được phép đo REF. của bệnh nhân đang
được theo dõi.
Nguồn ECG là phép đo
viễn trắc. ● Thêm phép đo HR
nếu cần thiết.
● No module ● Menu C.O. Chưa kết nối mô-đun ● Kết nối một mô-đun
C.O.. C.O. để đo cung
lượng tim.
● Noisy baseline ● Menu C.O. Những thay đổi về nhiệt ● Kiểm tra tình trạng
độ máu của bệnh nhân của bệnh nhân.
ảnh hưởng đến phép đo
● Kiểm tra đầu nối
C.O..
nhiệt độ máu.
● Not calibrated ● thông số Mô-đun và cáp được ● Thực hiện hiệu
nối, nhưng phép đo chuẩn.
CCO vẫn chưa được
hiệu chuẩn.
● P8 not zeroed ● Menu C.O. Kênh P8 chưa được đặt ● Đặt P8 về không.
về không.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 597


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Patient weight ● Menu C.O. Trọng lượng bệnh nhân ● Kiểm tra giá trị trọng
under 2 kg đã nhập quá thấp. lượng đã nhập.
● Patient weight ● Phép đo này không
under 4.40 lb thể được sử dụng
cho các bệnh nhân
nhẹ hơn 2 kg (4,40
lb).
● Please wait ● Menu C.O. Không hoàn thành, hủy ● Chờ cho đến khi
bỏ hoặc dừng xác định thông báo biến mất.
C.O. và mô-đun chưa
sẵn sàng cho phép đo
tiếp theo.
● Press Start C.O. ● Menu C.O. Văn bản nhắc nhở ở ● Tiếp tục phép đo
chế độ đo. Manual . bằng cách chọn
Start C.O. Với
E-COP/E-COPSv,
quý vị cũng có thể sử
dụng phím mô-đun
Start C.O..
● Press Start C.O. ● Menu C.O. Văn bản nhắc nhở ở ● Tiếp tục phép đo
Serial chế độ đo. Automatic . bằng cách chọn
Start C.O. Serial .
● Re-calibrate CCO ● báo động Hiệu chuẩn CCO đã ● Thực hiện hiệu
được thực hiện từ hơn chuẩn.
● thông số
8 giờ trước.
● REF out of range ● Menu C.O. Kết quả của phép đo ● Kiểm tra cáp và các
REF không hợp lệ. kết nối.
● Thực hiện một phép
đo mới.
● Nếu sự cố vẫn tiếp
diễn, xin liên hệ với
nhân viên bảo trì có
chuyên môn.
● Service CO module ● báo động Có vấn đề với mô-đun ● Liên hệ với nhân viên
C.O. bảo trì có chuyên
môn.
● Signal Adapting ● thông số Tín hiệu của thiết bị ● Chờ cho đến khi
được ghép nối đang thông báo biến mất.
được xử lý.
● Tblood over range ● Menu C.O. Nhiệt độ máu vượt quá ● Kiểm tra vị trí của
giới hạn: ống thông.
● E-COP, E-COPSv: ● Đảm bảo không có
43°C (109,4°F) nguồn nhiệt hoặc
● E-PiCCO, PDM: lạnh gần ống thông.
44°C (111,2°F) ● Cảm biến nhiệt độ có
thể bị hỏng; hãy thay
thế ống thông.

598 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Tblood sensor ● Menu C.O. Cảm biến nhiệt độ máu ● Thay thế ống thông.
failed bị hỏng.
● Tblood under ● Menu C.O. Nhiệt độ máu thấp hơn ● Kiểm tra vị trí của
range giới hạn: ống thông.
● E-COP, E-COPSv: ● Đảm bảo không có
17,5°C (63,5°F) nguồn nhiệt hoặc
lạnh gần ống thông.
● E-PiCCO, PDM:
17°C (62,6°F) ● Cảm biến nhiệt độ có
thể bị hỏng; hãy thay
thế ống thông.
● T diff < 0.1 °C. ● Menu C.O. Nhiệt độ máu tối đa ● Kiểm tra nhiệt độ/thể
Check injectate vol- giảm xuống quá nhỏ tích thuốc tiêm.
ume/temperature. trong quá trình pha
● T diff < 0.18 °F. loãng nhiệt.
Check injectate vol-
ume/temperature.
● Tinj high ● Menu C.O. Nhiệt độ của thuốc tiêm ● Sử dụng thuốc tiêm
gần bằng nhiệt độ máu lạnh hơn.
hoặc quá ấm.
● Tinj low ● Menu C.O. Nhiệt độ của thuốc tiêm ● Sử dụng thuốc tiêm
gần bằng nhiệt độ máu ấm hơn.
hoặc quá lạnh.
● Tinj sensor failed ● Menu C.O. Cảm biến nhiệt độ thuốc ● Thay cảm biến.
tiêm bị hỏng.
● Unstable Tblood ● thông số, menu C.O. Phép đo phát hiện thấy ● Kiểm tra tình trạng
nhiệt độ cơ sở trên bệnh của bệnh nhân.
nhân không ổn định.

Thông báo liên quan đến phép đo bão hòa


ôxy tĩnh mạch
Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 599


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibrating ● thông Các hệ số hiệu chuẩn đang ● Không yêu cầu hành động.
số được tính toán và được lưu
vào mô-đun.
● Check cath. ● thông Chất lượng tín hiệu thấp. ● Kiểm tra các kết nối và ống
position số thông.
● Check Ext Device ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Connecting ● thông Đang thiết lập kết nối với thiết ● Không yêu cầu hành động.
số bị được ghép nối.
● Damped Intensity ● thông Có thể có các vấn đề về kết ● Kiểm tra ống thông.
số nối.
● Kiểm tra cáp và các đầu nối.
● Hiệu chuẩn lại trong cơ thể.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Draw blood ● thông Thông báo nhắc nhở. ● Rút máu như được chỉ định
số trên màn hình.
● Enter lab results ● thông Trình tự hiệu chuẩn cần có các ● Nhập kết quả xét nghiệm
số kết quả xét nghiệm. như được chỉ định trên màn
hình.
● High Intensity ● thông Ống thông nổi lên hoặc tựa ● Kiểm tra mô-đun quang và
số vào thành bình. các kết nối.
● Kiểm tra việc đặt ống thông.
● Chỉ nhân viên y tế được chỉ
định mới được điều chỉnh
việc đặt ống thông.
● In vitro calibrating ● thông Đang thực hiện hiệu chuẩn ● Chờ cho đến khi thông báo
số trong ống nghiệm. biến mất.
● In vitro failed ● thông Hiệu chuẩn không thành công. ● Kiểm tra các kết nối và ống
số thông.
● Thay đổi mô-đun quang và
hiệu chuẩn lại.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● In vivo calibrating ● thông Đang thực hiện hiệu chuẩn ● Chờ cho đến khi thông báo
số trong cơ thể. biến mất.

600 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● In vivo poor signal ● thông Không thể thực hiện được ● Kiểm tra các kết nối và ống
số phép đo do tín hiệu quá yếu. thông.
● Thay đổi mô-đun quang và
hiệu chuẩn lại.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn,
ống thông có thể bị hỏng;
hãy thay thế ống thông.
● Insufficient signal ● thông Không thể thực hiện được ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số phép đo do tín hiệu quá yếu. nhân.
● Kiểm tra các kết nối và ống
thông.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Intensity shift ● thông Không thể thực hiện được ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số phép đo do cường độ tín hiệu nhân.
đã thay đổi.
● Kiểm tra các kết nối và ống
thông.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Low Intensity ● thông Ống thông nổi lên hoặc tựa ● Kiểm tra mô-đun quang và
số vào thành bình. các kết nối.
● Kiểm tra việc đặt ống thông.
● Chỉ nhân viên y tế được chỉ
định mới được điều chỉnh
việc đặt ống thông.
● Low Light ● thông Ống thông nổi lên hoặc tựa ● Kiểm tra mô-đun quang và
số vào thành bình. các kết nối.
● Kiểm tra việc đặt ống thông.
● Thực hiện lại bước hiệu
chuẩn trong cơ thể.
● No Light ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Re-calibrate ScvO2 ● báo Quá trình hiệu chuẩn vượt quá ● Thực hiện hiệu chuẩn trong
động, 24 giờ. cơ thể.
● Re-calibrate SvO2
thông
số
● ScvO2 cable off ● báo Cáp bị ngắt kết nối với mô-đun. ● Kết nối dây cáp với mô-đun.
động
● SvO2 cable off

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 601


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● ScvO2 faulty cable ● báo Mô-đun quang đã bị hỏng. ● Kiểm tra mô-đun quang và
động, các kết nối.
● SvO2 faulty cable
thông
số ● Thay thế mô-đun quang.

● ScvO2 high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
ScvO2 low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● SvO2 high / SvO2 ● Điều chỉnh giới hạn báo
low động nếu cần.
● ScvO2 measure- ● báo Khối thu đã được tháo ra. ● Nối khối vào nếu bạn muốn
ment removed động tiến hành lại phép đo.
● SvO2 measurement
removed
● ScvO2 not ● báo Mô-đun quang đã được kết nối ● Thực hiện hiệu chuẩn trong
calibrated động, với máy theo dõi nhưng ống cơ thể.
thông thông chưa được hiệu chuẩn.
● SvO2 not ● Thực hiện hiệu chuẩn trong
số
calibrated ống nghiệm.
● ScvO2 out of range ● thông Các giá trị thấp hơn hoặc cao ● Kiểm tra cáp và các kết nối.
số hơn phạm vi mà máy theo dõi
● SvO2 out of range ● Thực hiện lại bước hiệu
có thể xử lý.
chuẩn trong cơ thể.
● Thay đổi mô-đun quang.
● Nếu ống thông bị hỏng, hãy
thay thế ống thông.
● Nếu cáp hoặc mô-đun bị
nứt, hãy liên hệ với nhân
viên bảo dưỡng đủ trình độ.
● ScvO2 signal poor ● báo Xảy ra xung tín hiệu, ống thông ● Súc rửa ống thông.
động, chạm vào thành hoặc có sự
● SvO2 signal poor ● Kiểm tra mô-đun quang và
thông thay đổi cường độ mức chất
số lượng tín hiệu. các kết nối.
● Kiểm tra việc đặt ống thông.
● ScvO2 temp error ● báo Nhiệt độ của mô-đun quang ● Kiểm tra mô-đun quang và
động vượt quá phạm vi trong hơn các kết nối.
● SvO2 temp error
10 phút.
● Thay thế mô-đun quang.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.
● Start ScvO2 ● thông Hiển thị khi ống thông đã được ● Lựa chọn Start
số gắn vào bệnh nhân sau khi ScvO2 hoặc Start
● Start SvO2
hiệu chuẩn trong ống nghiệm. SvO2 từ menu thông
số.
● Wait, initializing ● thông Tín hiệu của mô-đun quang ● Chờ cho đến khi thông báo
số đang được xử lý. biến mất.
● Warming up ● thông Mô-đun quang đang làm ấm. ● Hãy chờ tới khi mô-đun đã
số làm ấm và thông báo biến
mất.

602 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

Thông báo liên quan đến số đo khí


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Agent inaccurate ● báo Các giá trị đo được nằm ngoài ● Kiểm tra mức độ khí.
động khoảng hoặc không chính xác
● Kiểm tra tình trạng của bệnh
do tần số hô hấp cao.
nhân.
● Agent mixture ● báo Phát hiện được hỗn hợp các ● Kiểm tra các thiết đặt của
động, thuốc halogen hóa. máy hô hấp nhân tạo và bộ
thông bốc hơi thuốc.
số
● Apnea (CO2) ● báo Không phát hiện dấu hiệu thở ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động nhân.
● APN Báo động này chỉ có thể được
● thông kích hoạt nếu nguồn đo khí ● Kiểm tra máy hô hấp nhân
● Apnea
số trước đó đã phát hiện 3 nhịp tạo và tình trạng thở.
thở trong vòng 1 phút.
● dạng ● Chờ. Thông báo này biến
sóng mất sau khi phát hiện một
nhịp thở.
● Apnea deactivated ● thông Một trường hợp mới đã được ● Chờ. Thông báo sẽ biến
số bắt đầu/một bệnh nhân mới mất sau khi phát hiện 3 nhịp
được nhận, hoặc phép đo vừa thở trong vòng một phút.
mới được bắt đầu và báo động
ngưng thở không hoạt động. ● Kiểm tra trạng thái tắt phát
hiện ngừng thở.
Người dùng có thể đã tắt tùy
chọn phát hiện ngừng thở nếu
điều này được cho phép trong
cấu hình. Theo mặc định, điều
này không được cho phép.
● Auto detecting ● dạng Tính năng phát hiện nguồn đo ● Đảm bảo nguồn được phát
source sóng khí tự động đang hoạt động. hiện tự động là phù hợp với
nhu cầu của quý vị.
● Chờ cho đến khi thông báo
biến mất.
● Calibrate system ● thông Thiết bị giao diện cần được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số hiệu chuẩn. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 603


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibrating ● thông Đang thực hiện hiệu chuẩn. ● Không yêu cầu hành động.
số
● Calibrating gas ● dạng Do khởi động mô-đun, các ● Chờ tới khi đã hoàn thành
sensor sóng phép đo O2, CO2, N2O và làm ấm.
thuốc gây mê không thể được
sử dụng ngay sau khi mô-đun
được kết nối.
● Calibration error ● thông Hiệu chuẩn không thành công. ● Nhân viên bảo dưỡng đủ
số trình độ cần lặp lại quy trình
hiệu chuẩn.
● Calibration ● thông CARESCAPE CO2 — ● Liên hệ với nhân viên bảo trì
required số Microstream cần hiệu chuẩn. có chuyên môn.
● Check ext device ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Check gas flow ● báo ● Tốc độ dòng mẫu thấp hơn ● Kiểm tra các thiết đặt đo và
động hoặc cao hơn dòng danh đường xả khí.
● Check flow
● thông định do tắc trong đường xả
● Nếu máy bơm tắt, hãy ngắt
số khí hoặc rò rỉ.
kết nối, sau đó kết nối lại
phụ kiện để khởi động lại
máy bơm.
● Check sample gas ● báo Dòng ra của khí mẫu bị chặn ● Thông tắc cho ống ra của
out động hoặc có tắc nghẽn bên trong khí mẫu.
● Check water ● dạng
mô-đun.
● Thay đổi mô-đun nếu cần.
trap and sample sóng
gas out. Press
Normal Screen to
continue.
● Check Water Trap ● thông Bình tách nước không được ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số kết nối hoặc có rò rỉ trong nhân.
mô-đun. Kiểm tra kết nối bẫy nước.
● Thay đổi mô-đun nếu cần.
● Check Water Trap ● khu vực Bình tách nước không được ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
Check water báo kết nối hoặc có rò rỉ trong nhân.
trap and sample động, mô-đun. Kiểm tra kết nối bẫy nước.
gas out. Press thông
Normal Screen to số ● Thay đổi mô-đun nếu cần.
continue. ● Quay lại màn hình bình
● dạng
sóng thường (trang chính) và
khởi động lại phép đo.

604 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● CO2 device failure: ● báo Lỗi khởi động hoặc bắt ● Kết nối lại CARESCAPE
Call service động đầu CARESCAPE CO2 — CO2 — Microstream.
Microstream.
● Thay CARESCAPE CO2 —
Microstream.
● Liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● CO2 device ● báo Lỗi khởi động hoặc chạy ● Kết nối lại CARESCAPE
malfunction động CARESCAPE CO2 — CO2 — Microstream.
● Check device ● thông
Microstream.
● Thay CARESCAPE CO2 —
số CARESCAPE CO2 — Microstream.
Microstream đang ở trong
chế độ tải về phần mềm. ● Liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● CO2 inaccurate ● báo Các giá trị đo được nằm ngoài ● Kiểm tra mức độ khí.
động khoảng hoặc không chính xác
● Kiểm tra tình trạng của bệnh
do tần số hô hấp cao.
nhân.
● CO2 measurement ● báo Đường lấy mẫu của ● Loại bỏ tắc nghẽn.
purging động CARESCAPE CO2 —
● Thay đường lấy mẫu.
● Purging ● thông Microstream bị tắc.
số
● CO2 measurement ● báo CARESCAPE CO2 — ● Kết nối CARESCAPE CO2
removed động Microstream đã bị ngắt — Microstream nếu quý vị
kết nối khỏi E-musb. muốn khởi động lại phép đo.
● CO2 sensor ● báo Nhiệt độ cảm biến ● Kiểm tra vị trí đặt
overheated động CARESCAPE CO2 — CARESCAPE CO2 —
Shutting down Microstream quá cao và Microstream và đảm bảo nó
thiết bị đo đã bị tắt. không bị che phủ bất cứ thứ
gì có thể gây quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế thiết bị.
● Liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Continuous ● dạng Đường lấy mẫu của ● Loại bỏ tắc nghẽn.
blockage. Check sóng CARESCAPE CO2 —
sample line. ● Thay thế đường lấy mẫu.
Microstream bị tắc.
● Nếu máy bơm tắt, hãy ngắt
kết nối, sau đó kết nối lại
phụ kiện để khởi động lại
máy bơm.
● Continuous ● dạng Ống lấy mẫu khí bị tắc hoặc ● Thay ống lấy mẫu và bẫy
blockage. Check sóng bẫy nước bị bít kín. nước.
sample line and
water trap.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 605


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● ETAA HIGH ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● ETAA LOW
trong đó AA = Hal, Enf, ● Điều chỉnh giới hạn báo
Iso, Sev hoặc Des động nếu cần.
● EtCO2 high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● EtCO2 low
Báo động này chỉ có thể được ● Điều chỉnh giới hạn báo
kích hoạt nếu nguồn đo khí động nếu cần.
trước đó đã phát hiện 3 nhịp
thở trong vòng 1 phút.
● EtN2O high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● EtN2O low
● EtO2 high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● EtO2 low
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Ext:Apnea ● báo Không phát hiện dấu hiệu thở ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động nhân.
● Kiểm tra đường ống thông
khí và mạch thở để phát
hiện rò rỉ hoặc ngắt kết nối.
● Kiểm tra thiết bị được ghép
nối.
● Ext: Hardware ● báo Thiết bị giao diện bị lỗi. ● Thay thế thiết bị giao diện.
error động
● Hardware Error ● thông
số
● Ext not supported ● thông Thiết bị được kết nối không ● Xem Sách Hướng Dẫn Sử
số được hỗ trợ. Dụng Thiết bị Giao diện (ID)
Unity Network để biết các
thiết bị được hỗ trợ.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Failure in Agent ID ● báo Phát hiện một loại thuốc không ● Xả mạch thở với O2 flush
động, xác định hoặc có ba hoặc (O2 +, 100% O2).
thông nhiều loại thuốc hơn. Máy ● Làm trống máy phun hơi và
số phun hơi có thể có chứa hỗn làm đầy từ bình chứa kín.
hợp các thuốc.
● FIAA HIGH ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● FIAA LOW
trong đó AA = Hal, Enf, ● Điều chỉnh giới hạn báo
Iso, Sev hoặc Des động nếu cần.

606 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● FiCO2 high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● FiCO2 low
Báo động này chỉ có thể được ● Điều chỉnh giới hạn báo
kích hoạt nếu nguồn đo khí động nếu cần.
trước đó đã phát hiện 3 nhịp
thở trong vòng 1 phút.
● FiN2O high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● FiN2O low
● FiO2 high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● FiO2 low
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Gas measurements ● báo Khối thu đã được tháo ra. ● Nối khối vào nếu bạn muốn
removed động tiến hành lại phép đo.
● Gas module ● báo Mô-đun tiếp thu đã tắt bơm ● Không yêu cầu hành động.
standby động mô-đun, hoặc người dùng đã
● Để thoát chế độ chờ, hãy
● Standby ● thông dừng bơm thông qua menu.
chạm vào một nút hoặc
số phím.
● Gas module
standby. Touch ● dạng ● Nếu cần, quý vị cũng có thể
any button/key to sóng bật bơm bằng cách chọn
activate. Start Gas Module pump .
● Gas Module
standby. Start Gas
Module pump from
CO2 setup menu to
activate.
● Identical CO2 ● báo Có nhiều hơn một ● Loại bỏ tất cả, chỉ để lại
device động CARESCAPE CO2 — một CARESCAPE CO2 —
Microstream trong hệ thống. Microstream.
● Identical gas ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đun khí ● Loại bỏ tất cả các mô-đun
modules động giống nhau trong hệ thống. khí, chỉ để lại một.
● Incompatible ● báo Mô-đun không tương thích. ● Thay thế bằng mô-đun khí
device: Gas động tương thích. Để biết danh
module sách các thiết bị tương
thích, hãy tham khảo tài liệu
thông tin bổ sung.
● Insufficient power ● báo Không có đủ điện cho ● Bỏ các thiết bị kết nối khác
for CO2 device động CARESCAPE CO2 — nếu có thể.
Microstream.
● Interface Failed ● thông Thiết bị được kết nối và Thiết ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số bị Giao diện Mạng Đồng nối.
nhất (Unity Network Interface
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
Device - ID) phải được kiểm
tra. liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 607


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Low gas sample ● báo Lưu lượng mẫu dưới 80% giá ● Kiểm tra ống lấy mẫu.
flow động trị lưu lượng danh nghĩa của
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
môđun. Điều này có thể xảy ra
nếu tiêm thuốc bơm mà không liên hệ với nhân viên bảo trì
ngắt ống lấy mẫu. có chuyên môn.

● Move CO2 sensor ● báo Nhiệt độ bên trong của ● Kiểm tra vị trí đặt
to a cooler location động CARESCAPE CO2 — CARESCAPE CO2 —
Microstream quá cao. Microstream và đảm bảo nó
● Sensor ● thông
overheating số không bị che phủ bất cứ thứ
gì có thể gây quá nhiệt.
Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế thiết bị.
● Liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● N2O inaccurate ● báo Các giá trị đo được nằm ngoài ● Kiểm tra mức độ khí.
động khoảng hoặc không chính xác
● Kiểm tra tình trạng của bệnh
do tần số hô hấp cao.
nhân.
● No ext device ● thông Không nhận được dữ liệu từ ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số thiết bị giao diện. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● O2 inaccurate ● báo Các giá trị đo được nằm ngoài ● Kiểm tra mức độ khí.
động khoảng hoặc không chính xác
● Kiểm tra tình trạng của bệnh
do tần số hô hấp cao.
nhân.
● Over range ● thông Giá trị khí nằm ngoài khoảng ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
số quy định. liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Over range ● thông Giá trị CO2 ngoài khoảng đo ● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
số, được và không thể được đo. hãy thay CARESCAPE CO2
dạng — Microstream.
sóng
● Liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Over scale ● dạng Tín hiệu khí vượt quá khu vực ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
sóng dạng sóng tối đa. nhân.
● Chọn một thang đo lớn hơn
cho dạng sóng.
● Purging ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Replace Water ● báo Bẫy nước bị tắc một phần. ● Thay bẫy nước.
Trap động,
thông
số

608 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● RR (CO2) high / RR ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
(CO2) low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Sample line ● báo Ống lấy mẫu khí bị tắc hoặc Cho CARESCAPE CO2 —
blocked động, bình tách nước bị bít kín. Microstream:
thông
● Loại bỏ tắc nghẽn.
số
● Thay thế đường lấy mẫu.
● Nếu máy bơm tắt, hãy ngắt
kết nối, sau đó kết nối lại
phụ kiện để khởi động lại
máy bơm.
Cho các thiết bị khác:
● Thay ống lấy mẫu và bẫy
nước.
● Sample line ● báo Đường lấy mẫu bị ngắt kết nối. ● Kiểm tra kết nối đường lấy
disconnected động mẫu và kết nối lại nếu cần.
● Line disconnected ● thông
số
● Sample gas out ● thông Dòng ra của khí mẫu bị chặn ● Thông tắc cho ống ra của
số hoặc có tắc nghẽn bên trong khí mẫu.
mô-đun.
● Thay đổi mô-đun nếu cần.
● Select age for CO2 ● báo Phải chọn tuổi của bệnh ● Chọn tuổi của bệnh nhân và
động nhân trước khi bắt đầu đo bắt đầu đo.
● Select age
● thông với CARESCAPE CO2 -
số Microstream.

● Service CO2 ● báo Có vấn đề với CARESCAPE ● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
sensor động CO2 — Microstream. hãy thay CARESCAPE CO2
● Check sensor ● thông — Microstream.
số ● Liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Service gas ● báo Một cảm biến đo không hoạt ● Liên hệ với nhân viên bảo trì
module động, động hoặc nhiệt độ trong có chuyên môn.
thông mô-đun đã tăng lên.
● Service gas
số
module - và chỉ
báo lỗi cụ thể ● dạng
sóng
● Service ext device ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Liên hệ với nhân viên bảo trì
số ghép nối. có chuyên môn.
● Service Mode ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Liên hệ với nhân viên bảo trì
số ghép nối. có chuyên môn.
● Warming up ● thông CARESCAPE CO2 — ● Chờ cho đến khi quá trình
số Microstream hoặc thiết bị khởi động được hoàn thành
được giao diện đang ấm lên: và thông báo biến mất.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 609


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Zero error ● thông Quy trình đưa về 0 không ● Đặt lại về 0.
số thành công.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Zeroing ● thông Đang tiến hành quy trình đưa ● Chờ cho đến khi hoàn tất
số, về 0. quy trình đưa về 0.
dạng
sóng

Các thông báo liên quan đến đo CO2 với


CARESCAPE ONE
Thông báo sau được CARESCAPE ONE kích hoạt trên màn hình máy theo dõi chính.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Apnea (CO2) ● báo Không phát hiện dấu hiệu thở ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động nhân.
● APN Báo động này chỉ có thể được
● thông kích hoạt nếu nguồn đo khí ● Kiểm tra máy hô hấp nhân
● Apnea
số trước đó đã phát hiện 3 nhịp tạo và tình trạng thở.
thở trong vòng 1 phút.
● dạng ● Chờ. Thông báo này biến
sóng mất sau khi phát hiện một
nhịp thở.
● Apnea deactivated ● thông Một trường hợp mới đã được ● Chờ. Thông báo sẽ biến
số bắt đầu/một bệnh nhân mới mất sau khi phát hiện 3 nhịp
được nhận, hoặc phép đo vừa thở trong vòng một phút.
mới được bắt đầu và báo động
ngưng thở chưa hoạt động,
hoặc người dùng đã tắt báo
động ngừng thở.
● Auto detecting ● dạng Tính năng phát hiện nguồn đo ● Chờ cho đến khi thông báo
source sóng khí tự động đang hoạt động. biến mất.
● Đảm bảo nguồn được chọn
tự động là phù hợp với nhu
cầu của quý vị.
● Calibrating ● thông Đang tiến hành hiệu chuẩn ● Không yêu cầu hành động.
số CARESCAPE CO2 —
Microstream.

610 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibration error ● thông Hiệu chuẩn CARESCAPE CO2 ● Liên hệ với nhân viên bảo
số — Microstream không thành trì có chuyên môn.
công.
● Calibration ● thông CARESCAPE CO2 — ● Liên hệ với nhân viên bảo
required số Microstream cần hiệu chuẩn. trì có chuyên môn.
● Check CO2 adapter ● báo Có một vật cản trong hốc cắm ● Đảm bảo rằng đầu nối
động bộ lấy mẫu LoFlo, hoặc hốc đường lấy mẫu được cắm
● Check Adapter
● thông cắm bộ lấy mẫu LoFlo không chặt và đúng cách.
số có phạm vi vận hành tối ưu để
● Kiểm tra rằng cửa sổ bộ
đo CO2.
lấy mẫu và cửa sổ hốc cắm
không có ngoại vật.
● Thực hiện đặt về 0 để tối ưu
hoạt động.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế phụ kiện kết
nối.
● Check gas flow ● báo ● Tốc độ dòng mẫu thấp hơn ● Kiểm tra các thiết đặt đo và
động hoặc cao hơn dòng danh đường xả khí.
● Check flow
● thông định do tắc trong đường xả
● Nếu máy bơm tắt, hãy ngắt
số khí hoặc rò rỉ.
kết nối, sau đó kết nối lại
phụ kiện để khởi động lại
máy bơm.
● Check sample line ● báo ● Tốc độ luồng chảy mẫu ● Kiểm tra đường lấy mẫu và
động thấp hơn hoặc cao hơn cổng xả để phát hiện vật
● thông luồng chảy danh nghĩa bởi cản.
số có vật cản trong đường lấy
● Kiểm tra đường lấy mẫu để
mẫu hoặc cổng xả, hoặc có
vết cắt hay chia tách trong phát hiện vết cắt hoặc chia
đường lấy mẫu. tách và thay thế nếu cần
thiết.
● Thông báo này xuất hiện khi
● Tháo đường lấy mẫu và loại
bộ lọc trong phụ kiện được
bão hòa hoàn toàn. Nó cho bỏ nó theo giao thức bệnh
thấy quý vị cần thay phụ viện.
kiện. ● Nếu bơm bị tắt, ngắt kết nối
● Nếu tình hình kéo dài lâu
và sau đó kết nối lại phụ
hơn 2 phút, bơm sẽ bị tắt. kiện để khởi động lại bơm.

● CO2 device failure: ● báo Lỗi khởi động hoặc bắt đầu ● Kết nối lại CARESCAPE
Call service động CARESCAPE CO2. CO2.
● Thay CARESCAPE CO2.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.
● CO2 device ● báo ● Lỗi khởi động hoặc chạy ● Kết nối lại CARESCAPE
malfunction động CARESCAPE CO2. CO2.
● Check device ● thông ● CARESCAPE CO2 đang ở ● Thay CARESCAPE CO2.
số trong chế độ tải về phần
● Liên hệ với nhân viên bảo
mềm.
trì có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 611


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● CO2 device ● báo Nhiệt độ bề mặt CARESCAPE ● Kiểm tra vị trí đặt
overheated động CO2 — LoFlo quá cao và CARESCAPE CO2 —
Shutting down CARESCAPE ONE đã tắt thiết LoFlo và đảm bảo nó không
bị đo. bị che phủ bất cứ thứ gì có
thể gây quá nhiệt.
● Thay CARESCAPE CO2 —
LoFlo.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.
● CO2 measurement ● báo Đường lấy mẫu của ● Loại bỏ tắc nghẽn.
purging động CARESCAPE CO2 —
● Thay đường lấy mẫu.
● Purging ● thông Microstream bị tắc.
số
● CO2 measurement ● báo CARESCAPE CO2 đã bị ngắt ● Kết nối CARESCAPE CO2
removed động kết nối khỏi CARESCAPE nếu bạn muốn khởi động lại
ONE. phép đo.
● CO2 sensor ● báo Nhiệt độ cảm biến ● Kiểm tra vị trí đặt
overheated động CARESCAPE CO2 — CARESCAPE CO2 —
Shutting down Microstream quá cao và Microstream và đảm bảo nó
thiết bị đo đã bị tắt. không bị che phủ bất cứ thứ
gì có thể gây quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế thiết bị.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.
● CO2 sensor ● báo Mô-đun Dòng Phụ LoFlo đã bị ● Kết nối Mô-đun Dòng Phụ
removed động ngắt kết nối khỏi CARESCAPE LoFlo với CARESCAPE
CO2 — LoFlo. CO2 — LoFlo nếu quý vị
● Sensor removed ● thông
số muốn khởi động lại phép đo.

● CO2 zero required ● báo CARESCAPE CO2 — LoFlo ● Ngắt kết nối bệnh nhân và
động cần được đặt về 0. tiến hành đặt về 0 từ menu
● Zero required
● thông CO2: Zeroing > Zero to
số room air
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế đường lấy mẫu
và đặt về 0 một lần nữa.
● Continuous ● dạng Đường lấy mẫu của ● Loại bỏ tắc nghẽn.
blockage. Check sóng CARESCAPE CO2 —
sample line. ● Thay thế đường lấy mẫu.
Microstream bị tắc.
● Nếu máy bơm tắt, hãy ngắt
kết nối, sau đó kết nối lại
phụ kiện để khởi động lại
máy bơm.

612 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● EtCO2 high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● EtCO2 low
Báo động này chỉ có thể được ● Kiểm tra thiết lập máy hô
kích hoạt nếu nguồn đo khí hấp nhân tạo và dòng chảy
trước đó đã phát hiện 3 nhịp khí tươi.
thở trong vòng 1 phút.
● Kiểm tra các giá trị khí huyết
động mạch.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● FiCO2 high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● FiCO2 low
Báo động này chỉ có thể được ● Kiểm tra thiết lập máy hô
kích hoạt nếu nguồn đo khí hấp nhân tạo hoặc máy hấp
trước đó đã phát hiện 3 nhịp thụ, mạch thở và dòng chảy
thở trong vòng 1 phút. khí tươi.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Identical CO2 ● báo Có nhiều hơn một thiết bị ● Loại bỏ tất cả, chỉ để lại một
device động CARESCAPE CO2 trong hệ CARESCAPE CO2.
thống.
● Insufficient power ● báo Không có đủ điện cho ● Bỏ các thiết bị kết nối khác
for CO2 device động CARESCAPE CO2. nếu có thể.
● Move CO2 device to ● báo Nhiệt độ thiết bị CARESCAPE ● Kiểm tra vị trí đặt
a cooler location động CO2 — LoFlo quá cao. CARESCAPE CO2 —
● Device overheating ● thông LoFlo và đảm bảo nó không
số bị che phủ bất cứ thứ gì có
thể gây quá nhiệt.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế CARESCAPE
CO2 — LoFlo.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.
● Move CO2 sensor ● báo Nhiệt độ bên trong của ● Kiểm tra vị trí mô-đun
to a cooler location động Mô-đun LoFlo Sidestream LoFlo Sidestream hoặc
hoặc CARESCAPE CO2 — CARESCAPE CO2 —
● Sensor ● thông
Microstream quá cao. Microstream và đảm bảo
overheating số
không bị che phủ bởi bất kỳ
thứ gì có thể dẫn đến quá
nhiệt.
Nếu sự cố vẫn còn, hãy thay
thế mô-đun hoặc thiết bị.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 613


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Over range ● thông Giá trị CO2 ngoài khoảng đo ● Với Mô-đun Dòng Phụ
số được và không thể được đo. LoFlo: Đặt CO2 về 0.
● dạng ● Nếu sự cố vẫn còn,
sóng hãy thay thế Mô-đun
LoFlo Sidestream hoặc
CARESCAPE CO2 —
Microstream.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.
● Over scale ● dạng Tín hiệu CO2 vượt quá khu ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
sóng vực dạng sóng. nhân.
● Chọn một thang đo lớn hơn
cho dạng sóng.
● RR (CO2) high ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● RR (CO2) low
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Sample line ● báo Đường lấy mẫu của ● Loại bỏ tắc nghẽn.
blocked động, CARESCAPE CO2 —
thông ● Thay thế đường lấy mẫu.
Microstream bị tắc.
số ● Nếu máy bơm tắt, hãy ngắt
kết nối, sau đó kết nối lại
phụ kiện để khởi động lại
máy bơm.
● Sample line ● báo Đường lấy mẫu bị ngắt kết nối. CARESCAPE CO2 —
disconnected động Microstream:
● Line disconnected ● thông ● Kiểm tra kết nối đường lấy
số mẫu và kết nối lại nếu cần.
Cho các thiết bị khác:
● Kiểm tra kết nối đường lấy
mẫu và kết nối lại nếu cần,
sau đó tiến hành đặt về 0.
● Select age for CO2 ● báo Phải chọn tuổi của bệnh ● Chọn tuổi của bệnh nhân và
động nhân trước khi bắt đầu đo bắt đầu đo.
● Select age
● thông với CARESCAPE CO2 -
số Microstream.

● Service CO2 ● báo Có vấn đề với Mô-đun ● Nếu sự cố vẫn còn,


sensor động LoFlo Sidestream hoặc hãy thay thế Mô-đun
● Check sensor ● thông CARESCAPE CO2 — LoFlo Sidestream hoặc
số Microstream. CARESCAPE CO2 —
Microstream.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.

614 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Warming up ● thông Mô-đun Sidestream LoFlo ● Chờ cho đến khi quá trình
số hoặc CARESCAPE CO2 — khởi động được hoàn thành
Microstream đang nóng lên. và thông báo biến mất.
● Zeroing ● dạng Đang tiến hành quy trình đưa ● Chờ cho đến khi quá trình
sóng về 0. đặt về 0 được hoàn thành
● thông và thông báo biến mất.
số

Thông báo liên quan đến số đo phế dung


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Connecting ● thông Đang thiết lập kết nối với thiết ● Không yêu cầu hành động.
số bị được ghép nối.
● Ext not supported ● thông Thiết bị được kết nối không ● Xem Sách Hướng Dẫn Sử
số được hỗ trợ. Dụng Thiết bị Giao diện (ID)
Unity Network để biết các
thiết bị được hỗ trợ.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Low volumes ● thông Có thể có rò rỉ bên trong mạch ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số thở. nhân.
Thể tích thở được phát hiện ● Kiểm tra các rò rỉ của mạch
quá nhỏ, nên không thể phân thở.
biệt hít vào và thở ra.
● Kiểm tra các chu trình lặp
trên màn hình để xác định
sự cố.
● MVexp << MVinsp ● thông Thể tích thở ra nhỏ hơn đáng ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số kể thể tích hít vào. nhân.
● Kiểm tra các rò rỉ của hệ
thống hô hấp.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 615


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● MVexp high / ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
MVexp low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● No ext device ● thông Không nhận được dữ liệu từ ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số thiết bị giao diện. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Over scale ● dạng Tín hiệu dạng sóng Flow hoặc ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
sóng Paw vượt quá giới hạn trên nhân.
của thang hiện tại. Với cả
Paw trong trường hợp áp lực ● Chọn một thang đo lớn hơn
đo giảm xuống dưới 0. cho dạng sóng.

● PEEP low ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● PEEPe high /
PEEPe low ● Điều chỉnh giới hạn báo
● PEEPi high / PEEPi động nếu cần.
low
● PEEPtot high /
PEEPtot low
● Ppeak high / Ppeak ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Saving Loop ● báo Đang lưu một chu trình lặp. ● Chờ cho đến khi thông báo
động biến mất.
● Scale changed ● dạng Chế độ thu phóng Auto đã ● Không yêu cầu hành động.
sóng thay đổi thang Flow hoặc
Paw .
● Service gas ● báo Bộ cảm biến đo không hoạt ● Liên hệ với nhân viên bảo
module động, động hoặc nhiệt độ trong trì có chuyên môn.
thông mô-đun đã tăng lên.
● Service gas
số,
module - và chỉ dạng
báo lỗi cụ thể sóng
● TVexp low ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Vent: Apnea ● báo Không phát hiện dấu hiệu thở ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động nhân.
● Kiểm tra thiết bị được ghép
nối.

616 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Vent: Check ● báo Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
ventilator động ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Vent: Connecting ● báo Thiết bị ghép nối đang được ● Không yêu cầu hành động.
động kết nối với máy theo dõi thông
qua Thiết bị Giao diện (ID)
Unity Network.
● Vent: Disconnect ● báo Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động ghép nối. nhân.
● Kiểm tra ống nối và kết nối
với bệnh nhân của máy hô
hấp nhân tạo.
● Kiểm tra thiết bị được ghép
nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Vent: Ext not ● báo Thiết bị được kết nối không ● Xem Sách Hướng Dẫn Sử
supported động được hỗ trợ. Dụng Thiết bị Giao diện (ID)
Unity Network để biết các
thiết bị được hỗ trợ.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Vent: In Alarm ● báo Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động ghép nối. nhân.
● Kiểm tra ống nối và kết nối
với bệnh nhân của máy hô
hấp nhân tạo.
● Kiểm tra thiết bị được ghép
nối.
● Vent: Low battery ● báo Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
động ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Vent: No ext device ● báo Thiết bị Giao diện (ID) Unity ● Kiểm tra thiết bị được ghép
động Network không phát hiện được nối.
thiết bị ghép nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Ventilator interface ● báo Cáp giữa Thiết bị Giao diện ● Kết nối lại cáp nếu bạn
removed động (ID) Unity Network và thiết bị muốn tiến hành lại giao
ghép nối đã bị tháo gỡ. diện.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 617


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Zeroing ● thông Đang tiến hành quy trình đưa ● Chờ cho đến khi hoàn tất
số về 0. quy trình đưa về 0.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Zeroing error ● thông Quy trình đưa về 0 không ● Lặp lại quy trình đưa về 0.
số thành công.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

Thông báo liên quan đến phép đo chuyển


đổi khí
Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Artifact ● thông Mô-đun này không thể đồng ● Kiểm tra rằng độ dài đường
số bộ lưu lượng và CO2 do có độ lấy mẫu là dưới 4 mét.
dài đường lấy mẫu không phù
● Thay đổi đường mẫu nếu
hợp (> 4 mét) hoặc có nước
trong đường ống. cần.

● Bypass flow high ● thông Mô-đun này không thể đồng ● Thêm một bộ đệm 5 ml vào
số bộ hóa lưu lượng và CO2 do mạch bệnh nhân giữa phần
lưu lượng phụ. Y và D-lite.
● Hãy rút ngắn thời gian thở
để tránh tạm dừng lưu
lượng thở ra.
● FiN2O detected ● thông Mô-đun đã phát hiện N2O. ● Không thể đo được trao đổi
số khí nếu sử dụng N2O. Nếu
bạn muốn đo trao đổi khi,
hãy sử dụng loại thuốc mê
khác. Nếu phép đo không
được sử dụng, bạn có thể
xem xét loại bỏ số trao đổi
khí khỏi màn hình.

618 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● No VO2, FiO2 >85% ● thông FiO2 đo được lớn hơn 85%. ● Không thể đo được trao đổi
số khí nếu sử dụng FiO2 lớn
hơn 85%. Nếu các giá trị
oxy của bệnh nhân cao liên
tục, bạn có thể xem xét loại
bỏ số trao đổi khí khỏi màn
hình.
● Out of range ● thông VO2 hoặc VCO2 dưới 0 ml/phút ● Kiểm tra đường dây lấy mẫu
số hoặc trên 999 ml/phút. khí và các đường đo phế
dung được kết nối chính
xác với đường thở của bệnh
nhân và mô-đun khí.
● Kiểm tra xem loại cảm biến
chính xác (D-lite/Pedi-lite)
đã được chọn từ menu màn
hình chưa.
● Service gas ● báo Bộ cảm biến đo không hoạt ● Liên hệ với nhân viên bảo
module động, động hoặc nhiệt độ trong trì có chuyên môn.
thông mô-đun đã tăng lên.
● Service gas
số,
module - và chỉ dạng
báo lỗi cụ thể sóng

Thông báo liên quan đến số đo Entropy


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Các giải thích khả dĩ Hành động nên làm
● Artifacts ● thông Các tín hiệu có chứa nhiễu và ● Kiểm tra tiếp xúc của cảm
số., ảnh giả. biến.
dạng
sóng. ● Loại bỏ các nguồn nhiễu
quá mức.
● Automatic check ● thông Chế độ kiểm tra cảm biến tự ● Nếu cần, kích hoạt tự động
off số động đã bị tắt. kiểm tra từ menu Entropy.
● Cable off ● thông Chưa kết nối cáp của cảm biến ● Kết nối cáp Entropy với
số Entropy với mô-đun Entropy. mô-đun Entropy.
● Checking sensor ● thông Đang thực hiện kiểm tra cảm ● Chờ cho đến khi hoàn thành
số., biến. kiểm tra. Các kết quả kiểm
dạng tra được hiển thị.
sóng.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 619


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Các giải thích khả dĩ Hành động nên làm
● Confirm electrode ● thông Một trong các điện cực cảm ● Xác định đúng điểm tiếp xúc
1 số biến có tiếp xúc kém. điện cực của cảm biến 1, 2
● Confirm electrode hoặc 3 như được nêu trong
2 thông báo.

● Confirm electrode
3
● Confirm electrodes ● thông Nhiều hơn một trong các điện ● Xác nhận đúng điểm tiếp
số cực cảm biến có tiếp xúc kém. xúc điện cực.
● Entropy Cable off ● báo Chưa kết nối cáp của cảm biến ● Kết nối cáp Entropy với
động Entropy với mô-đun Entropy. mô-đun Entropy.
● Entropy ● báo Khối thu đã được tháo ra. ● Nối khối vào nếu bạn muốn
measurement động tiến hành lại phép đo.
removed
● Entropy RE ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
high /Entropy RE động quá các giới hạn báo động. nhân.
low
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Điều chỉnh chuẩn độ thuốc.
● Entropy SE ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
high /Entropy SE động quá các giới hạn báo động. nhân.
low
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● Điều chỉnh chuẩn độ thuốc.
● Entropy sensor ● báo Cảm biến không đạt kiểm tra ● Kiểm tra việc đặt và gắn
check failed động trở kháng. cảm biến.
● Xác nhận đúng điểm tiếp
xúc của từng điện cực trong
cảm biến.
● Thay cảm biến.
● Entropy sensor off ● báo Cảm biến đã được kết nối với ● Kiểm tra để biết cảm biến
động cáp, nhưng chưa được gắn với đã được gắn đúng vào bệnh
● Sensor off
● thông bệnh nhân hoặc không đúng nhân.
số loại cảm biến.
● Đảm bảo cảm biến là một
cảm biến Entropy.
● Identical Entropy ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đun ● Loại bỏ tất cả không chỉ một
modules động Entropy trong hệ thống. mô-đun Entropy.
● Isoelectric EEG ● thông Dây dẫn (cáp băng dẹt) EEG ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
số., đẳng điện được phát hiện nhân. Tình trạng gây mê
dạng trong phép đo Entropy. của bệnh nhân có thể sâu
sóng. không cần thiết.
● Low signal ● thông Tín hiệu EEG đo được quá ● Kiểm tra cách đặt cảm biến.
số thấp để tính toán Entropy đáng
tin cậy. ● Bệnh nhân có thể được ức
chế hoàn toàn; kiểm tra tình
trạng của bệnh nhân.

620 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Các giải thích khả dĩ Hành động nên làm
● No Entropy sensor ● báo Cảm biến chưa được kết nối ● Kiểm tra kết nối giữa cảm
động với cáp hoặc cảm biến và cáp biến Entropy và cáp.
● No sensor
● thông không tương thích.
● Đảm bảo cáp và cảm biến
số tương thích.
● Noise ● dạng Tính toán Entropy không tin ● Diễn giải các giá trị Entropy
sóng. cậy hoặc dạng sóng EEG bị một cách thận trọng.
biến dạng có thể xuất hiện
trong khi phẫu thuật điện hoặc
nhiễu tần số cao khác.
● Sensor check ● thông Cảm biến không đạt kiểm tra ● Kiểm tra việc đặt và gắn
failed số trở kháng. cảm biến.
● Xác nhận đúng điểm tiếp
xúc của từng điện cực trong
cảm biến.
● Thay cảm biến.
● Starting up ● thông Máy theo dõi đang thu thập dữ ● Hãy chờ trong khoảng 30
số liệu để bắt đầu phép đo. giây. Các giá trị Entropy tự
động xuất hiện.

Thông báo liên quan đến số đo NMT


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Block recovery ● báo Số lần đếm đã vượt quá giá trị ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quý vị đã chọn cho chức năng nhân.
ghi chú phục hồi.
● Check electrodes ● thông ● Các điện cực đo đang bị tắt. ● Kiểm tra các điện cực được
số biểu thị bằng màu đỏ trong
● Dòng kích thích được điều
cửa sổ thông số.
chỉnh không thể truyền dẫn
đúng cách do bị ngắt kết nối ● Kiểm tra cáp.
của điện cực hoặc cáp kích
● Thay cáp nếu cần thiết.
thích.
● Identical NMT ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đun ● Loại bỏ tất cả không chỉ một
modules động NMT trong hệ thống. mô-đun NMT.
● Measurement off ● thông Phép đo đã được dừng lại. ● Bắt đầu lại phép đo nếu cần.
số

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 621


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● NMT measurement ● báo Khối thu đã được tháo ra. ● Nối khối vào nếu bạn muốn
removed động tiến hành lại phép đo.
● NMT sensor ● báo Cảm biến đã bị ngắt kết nối với ● Kết nối lại cảm biến nếu bạn
removed động mô-đun. muốn khởi động lại phép đo.
● Sensor off ● thông
số
● Reference not ● thông Độ lệch giữa 4 chỗ thắt tìm ● Dừng phép đo, định vị lại
stable số kiếm điểm chuẩn quá lớn. các điện cực và tiến hành
lại phép đo.
● Reference set ● thông Hiệu chuẩn đã thành công và ● Không yêu cầu hành động.
số giá trị tham chiếu được thiết
lập.
● Regional Block ● thông Đang tiến hành kích thích khối ● Dừng kích thích chặn vùng
số khu vực. một cách thủ công nếu cần.
Ngoài ra, không cần thực
hiện bất kỳ hành động nào.
● Response too ● thông Không thể thực hiện được ● Kiểm tra cách đặt điện cực
weak số phép đo do phản ứng quá yếu. và các đầu nối.
Không đủ độ khuếch đại tối đa ● Thay thế các điện cực bị
để tăng biên độ tín hiệu hồi khô.
đáp lên một mức độ đo được:
● Đảm bảo dòng kích thích
không quá yếu.
● Setting reference ● thông Tìm kiếm điểm chuẩn tự động ● Chờ cho đến hoàn thành
số đang thực hiện. thao tác tìm kiếm điểm
chuẩn.
● Start measurement ● thông Phép đo có thể được thực ● Bắt đầu đo.
số hiện.
● Supramax not ● thông Không tìm thấy dòng kích thích ● Dừng phép đo, định vị lại
found số trên cực đại. 70 mA được sử các điện cực kích thích hoặc
dụng làm dòng kích thích. ghi và tiến hành lại phép đo.
● Supramax search ● thông Đang thực hiện tìm kiếm dòng ● Chờ cho đến hoàn thành
số kích thích trên cực đại. thao tác tìm kiếm.
● Wait to continue ● thông Phép đo NMT đã dừng một ● Chờ cho đến khi thông báo
số phút sau khi kích thích co biến mất.
cứng.

Các thông báo liên quan đến các phép đo


EEG và AEP
Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động

622 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

● thông số = cửa sổ thông số


● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● AEP stimulation on ● thông Phép đo được thực hiện và ● Chờ cho đến hoàn thành
số tiếng lách cách được truyền giao động.
đến tai nghe.
● Artifacts ● thông Các điện cực được kết nối ● Kiểm tra các điện cực và trở
số kém, hoặc nhiễu điện với cáp kháng của chúng.
điện cực.
● Loại bỏ nguồn nhiễu, nếu
cần.
● Big contact ● thông Kiểm tra trở kháng điện cực ● Kiểm tra chất lượng tiếp xúc
difference số thất bại do chênh lệch trở từ các điện cực hiện hoạt và
kháng >2,5 kOhm. cơ sở (+ và -) để đảm bảo
phép đo từ cùng tín hiệu
nhiễu.
● Thực hiện kiểm tra trở
kháng điện cực mới.
● Check EEG ● báo Dây dẫn 2, 3, hoặc 4 được kết ● Ngắt kết nối dây dẫn 2, 3
referential động nối trong phép đo tham chiếu. hoặc 4 và bắt đầu kiểm tra
montage trở kháng điện cực.
● Check GND ● thông Kiểm tra điện cực nối đất đã ● Kiểm tra chất lượng tiếp xúc
electrode số thất bại. Trở kháng cao hơn 5 từ điện cực nối đất.
kOhm.
● Nếu cần, hãy thay đổi điện
cực.
● Thực hiện kiểm tra trở
kháng điện cực mới.
● Checking ● thông Trở kháng điện cực đang được ● Chờ cho đến khi hoàn thành
electrodes số đo và phân tích EEG bị dừng quy trình kiểm tra trở kháng
trong vài giây. điện cực.
● EEG AEP stopped ● báo Phép đo AEP được dừng khi ● Xác nhận báo động.
động quý vị thay đổi một hồ sơ, hoặc
● Khởi động lại phép đo AEP.
khi thiết lập mặc định tại nhà
máy được tải cho một hồ sơ.
● EEG Headbox ● báo Nhiệt độ hộp điều khiển EEG ● Tháo hộp điều khiển và chờ
overheated động đã vượt quá giới hạn nhiệt độ nguội.
Shutting down cho phép và nó đang bị tắt.
● Kết nối lại hộp điều khiển và
đảm bảo nó không bị bất cứ
vật gì che phủ.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế hộp điều khiển.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 623


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● EEG Headbox ● báo Nhiệt độ hộp điều khiển EEG ● Kiểm tra vị trí đặt hộp điều
temperature high động ở mức quá cao. khiển và đảm bảo nó không
bị bất cứ vật gì che phủ.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế hộp điều khiển.
● EEG leads off ● báo Dây dẫn không được kết nối. ● Kết nối lại các dây dẫn
động headbox đã ngắt kết nối.
● Leads off
● thông
số
● EEG measurement ● thông Phép đo đã được dừng lại. ● Bắt đầu lại phép đo nếu cần.
off số
● EEG measurement ● báo Khối thu đã được tháo ra. ● Nối khối vào nếu bạn muốn
removed động tiến hành lại phép đo.
● EEG module error: ● báo Mô-đun bị lỗi. ● Ngắt kết nối và kết nối lại
Call service động mô-đun.
● Thay thế mô-đun.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Electrodes OK ● thông Kiểm tra điện cực đã hoàn tất ● Bạn có thể tiếp tục đo.
số thành công. Trở kháng điện
cực dưới 5 kOhm.
● Headbox off ● thông Hộp điều khiển không được ● Kết nối headbox.
số kết nối.
● High FEMG ● thông Hoạt động cơ trán cao có thể ● Giữ cho bệnh nhân bình
số làm nhiễu phép đo EEG. tĩnh.
● Thông báo này sẽ biến mất
khi FEMG xuống dưới 10
μV.
● Identical EEG ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đin EEG ● Loại bỏ tất cả không chỉ một
modules động trong hệ thống. mô-đun EEG.
● Incompatible ● báo Mô-đun không tương thích. ● Thay thế với một mô-đun
device: EEG động EEG tương thích. Để biết
module danh sách các thiết bị tương
thích, hãy tham khảo tài liệu
thông tin bổ sung.
● EEG Incompatible ● khu vực Hộp điều khiển này không ● Đảm bảo quý vị đang sử
headbox báo tương thích với mô-đun. dụng một hộp điều khiển
động, được GE phê duyệt.
thông
số
● Poor electr. ● thông Trở kháng điện cực vượt quá ● Nhấn vào điện cực để cải
contact số 5 kOhm. thiện kết nối.
● Thay đổi điện cực.
● Kiểm tra điện cực.

624 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

Thông báo liên quan đến phép đo BIS


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Các giải thích khả dĩ Hành động nên làm
● Apply sensor ● thông Kết nối cảm biến với bệnh ● Nhấn các điện cực cảm biến
số nhân có thể bị lỏng. BIS để cải thiện kết nối.
● Artifact ● thông Các tín hiệu có chứa nhiễu và ● Kiểm tra tiếp xúc của cảm
số., ảnh giả. biến.
dạng
sóng. ● Loại bỏ các nguồn nhiễu
quá mức.
● Automatic check ● thông Chế độ kiểm tra cảm biến tự ● Nếu cần thiết, hãy kích hoạt
off số động đã bị tắt. chế độ kiểm tra tự động.
● BIS DSC error ● báo BISx không tuyền tin được ● Kiểm tra BISx.
động hoặc vận hành đúng cách.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● BIS high / BIS low ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Kiểm tra liều thuốc gây mê.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● BIS measurement ● báo Mô-đun hoặc BISx bị ngắt kết ● Kết nối mô-đun hoặc BISx
removed động nối. để tiến hành phép đo.
● BIS module error ● báo Mô-đun không hoạt động đúng ● Kiểm tra cáp và các kết nối.
động cách.
● Thay thế BISx.
● Thay thế mô-đun.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● BIS sensor check ● báo Cảm biến không đạt kiểm tra ● Kiểm tra việc đặt và gắn
failed động trở kháng. cảm biến.
● BIS sensor expired ● báo Ngày cảm biến đã hết hạn, ● Thay cảm biến.
động cảm biến đã được sử dụng
quá nhiều lần hoặc không thể
xác định được thời gian hiệu
lực của cảm biến.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 625


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Các giải thích khả dĩ Hành động nên làm
● Checking sensor ● thông Đang thực hiện kiểm tra cảm ● Chờ cho đến khi hoàn thành
số., biến. kiểm tra. Các kết quả kiểm
dạng tra được hiển thị.
sóng.
● Nếu kiểm tra này thất bại,
hãy kiểm tra các kết nối điện
cực.
● DSC error ● thông BISx không tuyền tin được ● Kiểm tra BISx.
số hoặc vận hành đúng cách.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● High BIS ● báo Trở kháng điện cực quá cao. ● Kiểm tra các kết nối điện
impedance động cực.
● Identical BIS ● báo Có hai hoặc nhiều mô-đun BIS ● Loại bỏ tất cả ngoại trừ một
modules động trong hệ thống. mô-đun IP.
● Incompatible ● báo Mô-đun không tương thích. ● Thay bằng một mô-đun BIS
device: BIS động tương thích. Để biết danh
module sách các thiết bị tương
thích, hãy tham khảo tài liệu
thông tin bổ sung.
● Incompatible ● thông Cảm biến được sử dụng không ● Đảm bảo rằng quý vị đang
sensor số., phải là cảm biến BIS. sử dụng cảm biến Medtronic
dạng BIS.
sóng.
● Module error ● thông Mô-đun không hoạt động đúng ● Kiểm tra cáp và các kết nối.
số., cách.
dạng ● Thay thế BISx.
sóng. ● Thay thế mô-đun.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● No BIS sensor ● báo Cảm biến không được kết nối ● Kiểm tra kết nối giữa cảm
động với bộ xử lý tín hiệu số BISx. biến và BISx, và cảm biến
● No sensor
● thông và PIC (cáp giao diện bệnh
số., nhân).
dạng
sóng.
● Poor signal ● thông BIS không thể được tính toán ● Kiểm tra các kết nối điện
số., vì SQI ở mức dưới 50. cực.
dạng
sóng.
● Replace sensor ● thông Ngày cảm biến đã hết hạn, ● Thay cảm biến.
số cảm biến đã được sử dụng
quá nhiều lần hoặc không thể
xác định được thời gian hiệu
lực của cảm biến.

626 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Các giải thích khả dĩ Hành động nên làm
● Sensor check ● thông Cảm biến không đạt kiểm tra ● Kiểm tra việc đặt và gắn
failed số., trở kháng. cảm biến.
dạng
sóng.
● Testing DSC ● thông Thử nghiệm BISx đã được ● Chờ cho đến hoàn thành
số., kích hoạt. kiểm tra.
dạng
sóng. ● Nếu kết quả kiểm tra là
THẤT BẠI, lặp lại kiểm tra.
● Nếu vấn đề vẫn tiếp diễn,
hãy thay thế BISx.

Thông báo liên quan đến số đo TC


Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Calibrating ● thông Đang thực hiện hiệu chuẩn. ● Không yêu cầu hành động.
số
● Calibration error ● thông Hiệu chuẩn không thành công. ● Nhân viên bảo dưỡng đủ
số trình độ cần lặp lại quy trình
hiệu chuẩn.
● Connecting ● thông Đang thiết lập kết nối với thiết ● Không yêu cầu hành động.
số bị được ghép nối.
● Ext device error ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● No ext device ● thông Cần kiểm tra thiết bị được ● Kiểm tra thiết bị được ghép
số ghép nối. nối.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Not calibrated ● thông Cần hiệu chuẩn phép đo. ● Thực hiện hiệu chuẩn.
số
● Ready ● thông Phép đo đã sẵn sàng. ● Không yêu cầu hành động.
số

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 627


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● TC measurement ● báo Mô-đun ghép nối đã được tháo ● Nối khối vào nếu bạn muốn
removed động ra. tiến hành lại phép đo.
● TC pCO2 high / TC ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
pCO2 low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● TC pO2 high / TC ● báo Các giá trị đo bằng hoặc vượt ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
pO2 low động quá các giới hạn báo động. nhân.
● Điều chỉnh giới hạn báo
động nếu cần.
● TC timer expired ● báo Đã hết thời gian đã thiết đặt ● Thay đổi vị trí của cảm biến
động trên thiết bị ghép nối sau khi và thiết đặt lại bộ định thời.
hiệu chuẩn thành công.
● TC Tsensor high ● báo Thiết lập giới hạn nhiệt độ của ● Kiểm tra thiết bị được ghép
động cảm biến trên thiết bị ghép nối. nối.
● Tsensor high
● thông ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
số liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

Thông báo liên quan đến xu hướng, ảnh


chụp nhanh và dữ liệu xét nghiệm
Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● End of 20 min trend ● báo Có nhiều dữ liệu xu hướng ● Thay đổi độ phân giải theo
data động nhưng không ở độ phân giải thời gian trong các xu
● End of High này. hướng dạng đồ thị lớn hơn
Resolution trend 20 phút (ví dụ, 1 giờ, 2 giờ).
● Cuộn các xu hướng để xem
dữ liệu cũ.
● Lab data available ● báo Thiết bị Giao diện (ID) Unity ● Lưu dữ liệu mới.
động Network: Thiết bị ghép nối đã
gửi một loạt dữ liệu xét nghiệm
mới tới máy theo dõi.

628 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Lab data interface ● báo Thiết bị Giao diện (ID) Unity ● Kiểm tra thiết bị được ghép
failed động Network: Có lỗi hoặc sự cố nối.
kết nối giữa Thiết bị Giao diện
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
Mạng Đồng nhất (ID) và thiết
bị ghép nối. liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Mark xxx ● báo Ảnh chụp nhanh được chụp ● Không yêu cầu hành động.
động thủ công.
● trong đó xxx = số
thứ tự của ảnh chụp
nhanh
● Snapshot created ● báo Ảnh chụp nhanh đã được tạo. ● Không yêu cầu hành động.
động
● Snapshot memory ● báo Quý vị đang cố gắng lưu một ● Không yêu cầu hành động.
full. Oldest động ảnh chụp nhanh nhưng dung
snapshot erased. lượng bộ nhớ đã đầy.
● ST snapshot ● báo Đã tạo ảnh chụp nhanh ST. ● Không yêu cầu hành động.
created động
● ST snapshot ● báo Quý vị đang cố gắng lưu một ● Không yêu cầu hành động.
memory full. động ảnh chụp nhanh ST, nhưng
Oldest ST snapshot dung lượng bộ nhớ đã đầy.
erased.
● Sweep Speed ● dạng Tốc độ quét của dạng sóng ● Không yêu cầu hành động.
Changed sóng. theo thời gian thực đã thay đổi.
● Waveform available ● dạng Giấy phép xu hướng độ phân ● Thay đổi tùy chọn thang đo
only for 2min and sóng. giải cao được bật và trường thời gian thành thang 2 phút
4min time scales CRG (HR, Resp, CO2, MAP, hoặc 4 phút cho thông số bị
SpO2, và SpO2(2) được cấu ảnh hưởng.
hình cho một đồ thị xu hướng
hoặc trang ảnh chụp nhanh.

Thông báo liên quan đến các vấn đề kỹ thuật


khác
Bảng sau đây liệt kê các thông báo không liên quan trực tiếp đến bất kỳ thông số hoặc
phép đo nào. Hầu hết trong số đó là các thông báo kỹ thuật liên quan đến phần cứng,
cấu hình, mạng và các vấn đề tương tự.

Để biết thông tin về các ưu tiên và thời gian điều chỉnh báo động, hãy xem tài liệu
hướng dẫn thông tin bổ sung.
Đảm bảo quý vị hiểu rõ bố cục chung của màn hình. Việc này sẽ giúp quý vị xác định vị
trí hiển thị các thông báo sau đây trên màn hình. Vị trí thông báo được biểu thị bằng
các từ viết tắt sau đây:
● báo động = khu vực báo động
● thông số = cửa sổ thông số
● dạng sóng = khu vực dạng sóng

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 629


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Alarm setup ● báo Khôi phục thiết lập báo động ● Kiểm tra các thiết lập báo
changed remotely động từ máy chủ đo từ xa hoặc trạm động và điều chỉnh nếu cần
trung tâm. thiết.
● Alarm volume ● báo Mất kết nối mạng, và âm lượng ● Điều chỉnh lại âm lượng nếu
changed động của báo động tại chỗ được cần.
tăng lên.
● Alarms ● báo Các báo động đã được xác ● Không yêu cầu hành động
acknowledged động nhận từ trạm trung tâm hoặc nhưng bạn có muốn xác
remotely một máy theo dõi từ xa. nhận báo động nào đã được
xác nhận trong lịch sử báo
động không.
● Alarms audio ● báo Các báo động đã được tạm ● Quý vị có thể kích hoạt các
paused from động dừng từ xa từ máy phát đo từ báo động bằng cách nhấn
telemetry xa. phím tạm dừng âm thanh.
● All monitors ● báo Máy theo dõi bị ngắt kết nối ● Thiết lập lại kết nối.
disconnected động khỏi mạng.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Analog output ● báo Lỗi điện áp đầu ra analog ● Liên hệ với nhân viên bảo
malfunction động CARESCAPE ONE. trì có chuyên môn.
● Application ● báo Mất kết nối đến ứng dụng ● Thiết lập lại kết nối.
error: Citrix động Citrix.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Application ● báo Trình xem PDF đóng đột ngột. ● Hãy thử mở lại báo cáo
error: pdf động MUSE 12SL.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Application ● báo Giao diện dịch vụ tích hợp cục ● Cố mở lại giao diện dịch vụ
error: Service động bộ bị đóng đột ngột. tích hợp cục bộ.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Barcode scanned ● báo Tất cả dữ liệu đã được lưu vào ● Không yêu cầu hành động.
động máy theo dõi.
● Barcode too long ● báo Đã vượt quá độ dài mã vạch ● Xác thực thông tin do đầu
động tối đa cho phép. đọc mã vạch đọc và chỉnh
sửa thông tin nếu cần thiết.
● Battery failure ● báo Pin của máy theo dõi bị lỗi. ● Thay pin.
động
● Battery A failure
● Battery B failure

630 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Battery temperature ● báo Nhiệt độ pin quá cao. ● Thay pin.
high động
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
● Battery A liên hệ với nhân viên bảo trì
temperature high có chuyên môn.
● Battery B
temperature high
● <Bed> Monitor ● báo Máy theo dõi với chế độ xem ● Thiết lập lại kết nối.
disconnected động từ giường đến giường được
mở, hoặc thông báo báo động
được bật, đã bị ngắt kết nối
khỏi mạng.
● Busy Network ● báo Tác vụ in không thể được xử ● Chờ. Tác vụ in sẽ tự động
động lý ngay. được khôi phục.
● Call Service: Text(s) ● báo Thiếu nội dung phần mềm ở ● Liên hệ với nhân viên bảo
missing động ngôn ngữ này; tệp văn bản có trì có chuyên môn.
thể bị hỏng.
● Case ended ● báo Gói phần mềm OR và PACU: ● Không yêu cầu hành động.
động Không có ca bệnh nhân nào
đang hoạt động.
● Case started ● báo Gói phần mềm OR và PACU: ● Không yêu cầu hành động.
động Vừa mới bắt đầu một ca bệnh
mới.
● Check CS ONE ● báo ● Không có pin trong thiết bị ● Kiểm tra pin.
battery động được biểu thị.
● Lắp pin bị thiếu.
● Pin của thiết bị được biểu
thị không hoạt động đúng
cách.
● Check PDM battery ● báo ● Không có pin trong thiết bị ● Kiểm tra pin.
động được biểu thị.
● Lắp pin bị thiếu.
● Pin của thiết bị được biểu
thị không hoạt động đúng
cách.
● Condition monitor ● báo Battery requires conditioning. ● Liên hệ với nhân viên bảo
battery động trì có chuyên môn.
● Condition battery
A
● Condition battery
B
● Configuration ● báo Cấu hình đã tải bị thay đổi so ● Không yêu cầu hành động,
change(s) động với thiết lập cấu hình trước đó. nhưng bạn có muốn kiểm
tra các thiết lập không.
● Configuration ● báo Cấu hình đã thay đổi. ● Khởi động lại máy theo dõi
changes. Restart động bệnh nhân.
required.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 631


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Configuration ● báo Một hoặc nhiều lỗi đã bị xóa ● Liên hệ với nhân viên bảo
error(s) động trong cấu hình. trì có chuyên môn.
● Connecting ● báo Mô-đun thu đã được kết nối. ● Không yêu cầu hành động.
Measurement động
● Connecting ● báo Máy theo dõi đang kết nối với ● Không yêu cầu hành động.
telemetry động máy phát đo từ xa.
transmitter
● Countdown timer ● báo Bộ định thời đếm ngược do ● Thiết đặt lại bộ định thời nếu
expired động người dùng thiết đặt đã hết cần.
hạn.
● CS Gateway ● báo Đã xảy ra lỗi khi cố gắng tìm ● Kiểm tra kết nối mạng.
communication động kiếm bệnh nhân trên máy chủ
failure ● Thử tải lại từ mạng.
CARESCAPE Gateway.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● CS ONE battery ● báo Mức pin CARESCAPE ONE ● Cho phép sạc pin
low động đang thấp. CARESCAPE ONE.
● Nếu vẫn còn thông báo, hãy
thay pin.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● CS ONE battery ● báo Nhiệt độ của pin CARESCAPE ● Liên hệ với nhân viên bảo
temp high động ONE vượt quá giới hạn cho trì có chuyên môn.
phép.
● CS ONE charging is ● báo Không thể sạc pin ● Liên hệ với nhân viên bảo
denied động CARESCAPE ONE do nhiệt trì có chuyên môn.
độ bên trong của máy theo dõi
hoặc pin máy theo dõi quá cao.
● CS ONE not ● báo Cần xác thực CARESCAPE ● Liên hệ với nhân viên bảo
authenticated: Call động ONE. trì có chuyên môn.
service
CARESCAPE ONE phiên bản
3.0 hoặc một thiết bị thu nhận
không được xác thực đã được
kết nối.
● CS ONE removed ● báo CARESCAPE ONE đã bị tháo. ● Kết nối lại CARESCAPE
động ONE nếu bạn muốn khởi
động lại phép đo.
● DEMO MODE Not ● báo DEMO mode đã được bật. ● Để bắt đầu theo dõi một
for clinical use! động bệnh nhân, hãy khởi động
lại máy theo dõi hoặc chọn
Monitor Setup > Main
Setup > Exit DEMO >
Confirm .
● ECG Analog output ● báo Lỗi đầu ra analog ECG ● Liên hệ với nhân viên bảo
malfunction động CARESCAPE ONE. trì có chuyên môn.

632 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Entering standby ● báo Chế độ chờ kích hoạt đã được ● Không yêu cầu hành động.
động chọn.
● E-musb disabled. ● báo Quý vị không thể sử ● Ngắt kết nối Thông Số
Connect động dụng mô-đun E-musb nếu CARESCAPE khỏi mô-đun
parameters to CS CARESCAPE ONE được kết E-musb và kết nối nó với
ONE. nối với máy theo dõi. Phép đo CARESCAPE ONE.
với Thông Số CARESCAPE
được kết nối không bắt đầu
hoặc dừng khi CARESCAPE
ONE được kết nối với máy
theo dõi
● E-musb faulty ● báo Cổng E-musb đang báo cáo ● Liên hệ với nhân viên bảo
device in port X động một tình huống quá tải dòng trì có chuyên môn.
ở đó X = E-musb cổng điện. Điều này có thể do Thông
A hoặc B Số CARESCAPE bị hỏng trong
cổng E-musb được biểu thị
hoặc do lỗi phần cứng trong
mô-đun E-musb.
● E-musb module ● báo Có lỗi phần cứng trong mô-đun ● Ngắt kết nối và kết nối lại
error động E-musb. mô-đun E-musb.
● Thay mô-đun E-musb.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● E-musb unknown ● báo Một Thông Số CARESCAPE ● Thay Thông Số
device in port X động không tương thích hoặc một CARESCAPE không tương
ở đó X = E-musb cổng thiết bị USB hub lắp ngoài thích bằng một Thông Số
A hoặc B được kết nối với cổng E-musb CARESCAPE tương thích.
được biểu thị. Mô-đun E-musb chỉ tương
thích với CARESCAPE
CO2 — Microstream và
CARESCAPE rSO2.
● External alarm light ● báo ● Dây cáp USB giữa máy theo ● Kết nối lại dây cáp USB.
disconnect. Check động dõi và một màn hình bị ngắt
USB connection. kết nối khi bệnh nhân được ● LƯU Ý: Cố định dây cáp
nhập viện. USB được kết nối với CPU
hoặc máy theo dõi. Sử
● Một màn hình bị tắt khi bệnh dụng kẹp hiện có được gắn
nhân được nhập viện. với CPU.
● Bật màn hình.
● Chọn Audio Pause để xác
nhận thông báo nếu dây cáp
USB đã bị ngắt kết nối hoặc
màn hình phụ được tắt cố ý.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 633


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Failure connecting ● báo Không thể thiết lập được kết ● Hãy thử kết nối lại.
to transmitter động nối với máy phát đo từ xa.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Identical E-musb ● báo Có 2 hoặc nhiều mô-đun ● Loại bỏ tất cả các mô-đun
modules động E-musb trong hệ thống. E-musb, chỉ để lại một.
● Identical IP address ● báo Hai hoặc nhiều máy theo dõi ● Liên hệ với nhân viên bảo
noticed động trùng địa chỉ IP. trì có chuyên môn.
● Identical unit & bed ● báo Hai hoặc nhiều máy theo dõi ● Liên hệ với nhân viên bảo
name noticed động trùng tên thiết bị và giường trì có chuyên môn.
bệnh.
● Ngắt kết nối máy theo dõi
trùng có cùng tên khoa và
giường.
● Đổi tên giường của máy
theo dõi trùng.
● Incompatible ● báo Mô-đun không tương thích. ● Thay thế bằng mô-đun
Module động tương thích. Xem phần
thông tin bổ sung.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Incorrect barcode ● báo Chuỗi mã vạch khác với giá trị ● Liên hệ với nhân viên bảo
value động được chỉ định. trì có chuyên môn.
● Invalid barcode ● báo Cấu hình mã vạch không chính ● Liên hệ với nhân viên bảo
configuration động xác. trì có chuyên môn.
● IP Analog output ● báo Lỗi đầu ra analog IP ● Liên hệ với nhân viên bảo
malfunction động CARESCAPE ONE. trì có chuyên môn.
● License(s) expired ● báo Một hoặc nhiều giấy phép ● Liên hệ với nhân viên bảo
động dùng thử đã hết hạn. trì có chuyên môn.
● Loading failed ● báo Tải một ca bệnh/bệnh nhân từ ● Kiểm tra các kết nối thiết bị
động mô-đun thu hoặc mạng đã bị hoặc cáp mạng.
gián đoạn.
● Loading from CS ● báo Đang tải dữ liệu bệnh nhân từ ● Chờ.
ONE động CARESCAPE ONE.
● Loading from PDM ● báo Đang tải dữ liệu bệnh nhân từ ● Chờ.
động một mô-đun thu.
● Module voltage low ● báo Các thông số có thể không ● Kiểm tra tình trạng của bệnh
động hoạt động đúng cách do lỗi kỹ nhân.
thuật trong máy theo dõi.
● Liên hệ với nhân viên bảo
trì có chuyên môn.
● Monitor battery ● báo Máy theo dõi được sử dụng ● Nạp pin bằng cách sử dụng
empty! động trên nguồn pin và phải nạp máy theo dõi trên nguồn
điện khi chỉ còn dưới 5 phút sử điện chính.
dụng.

634 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Monitor battery low ● báo Máy theo dõi được sử dụng ● Nạp pin bằng cách sử dụng
động trên nguồn pin và phải nạp máy theo dõi trên nguồn
điện khi chỉ còn dưới 20 phút điện chính.
sử dụng.
● Monitor powering ● báo Máy theo dõi được sử dụng ● Nạp pin bằng cách sử dụng
down! động trên nguồn pin và phải nạp máy theo dõi trên nguồn
điện khi chỉ còn dưới 10 giây điện chính.
sử dụng.
● Monitor restarted. ● báo Đang tiến hành khởi động ● Kiểm tra bệnh nhân.
Check patient. động nóng máy theo dõi.
● Đặt lại báo động bằng cách
nhấn hai lần vào phím tắt
tiếng báo động hoặc cho
xuất viện bệnh nhân/kết
thúc ca.
● Multiple Remote ● báo Có hai hoặc nhiều thiết bị báo ● Ngắt kết nối tất cả, chỉ để lại
Alarm Devices động động từ xa được kết nối với một thiết bị báo động từ xa.
connected máy theo dõi.
● Network down ● báo Kết nối CARESCAPE Network ● Hãy cố gắng thiết lập lại kết
động không thành công. nối.
B650, B450: Nếu máy theo dõi ● B650: Nếu báo động vượt
được sử dụng với tùy chọn cấp lên mức ưu tiên trung
WLAN, máy ở khu vực tối và bình (sau 3 phút), hãy thử
chưa được kết nối với mạng khởi động lại máy theo dõi.
MC. Nếu chỉ báo WLAN có
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
màu xám và không có thanh
tín hiệu, điều này có nghĩa máy liên hệ với nhân viên bảo trì
theo dõi đang được kết nối với có chuyên môn.
một điểm truy cập. Một chỉ báo
WLAN bị thiếu cho thấy không
có kết nối mạng.
● No battery backup ● báo Không có pin trong máy theo ● Lắp pin.
in monitor động dõi.
● No patients found ● báo Không tìm thấy bệnh nhân nào ● Xác nhận hoặc thay đổi tiêu
động khi tìm kiếm máy chủ ADT. chí tìm kiếm.
● Nhập bằng tay thông tin
nhân khẩu học.
● No printer selected ● báo Chưa chọn máy in trên máy ● Lựa chọn một máy in.
động theo dõi.
● Patient admitted ● báo Gói phần mềm ICU, NICU và ● Không yêu cầu hành động.
động ED: Bệnh nhân hiện tại vừa
được nhập viện.
● Patient discharged ● báo Gói phần mềm ICU, NICU và ● Không yêu cầu hành động.
động ED: Không có bệnh nhân được
nhập viện.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 635


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● PDM battery low ● báo Không thể nạp được pin PDM ● Cho phép nạp pin PDM.
động do lỗi nguồn điện. ● Nếu vẫn còn thông báo, hãy
PDM đang chạy pin và mức thay pin.
pin chỉ còn khoảng 20 phút.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● PDM battery temp ● báo Nhiệt độ của pin PDM vượt ● Liên hệ với nhân viên bảo
high động quá giới hạn cho phép. trì có chuyên môn.
● PDM charging is ● báo Không thể sạc pin PDM do ● Liên hệ với nhân viên bảo
denied động nhiệt độ bên trong của máy trì có chuyên môn.
theo dõi hoặc pin máy theo dõi
quá cao.
● PDM module ● báo Khối thu đã được tháo ra. ● Nối khối vào nếu bạn muốn
removed động tiến hành lại phép đo.
● Power management ● báo Có sự cố truyền dẫn tới bộ ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
failure động điều khiển quản lý nguồn điện, liên hệ với nhân viên bảo trì
hoặc một phần mềm PMC có chuyên môn.
không tương thích đang được
sử dụng.
● Printer error ● báo Máy in chưa sẵn sàng hoặc ● Chọn Monitor Setup >
động máy in cần nạp giấy. Main Setup > Printing để
lựa chọn một máy in khác.
● Thêm giấy vào máy in.
● Printing Alarm ● báo Máy ghi: Một báo động đã bắt ● Chờ hoàn thành in.
động đầu in ra.
● Printing ready ● báo Yêu cầu in của bạn đã được ● Không yêu cầu hành động.
động gửi tới máy in.
● Printing... ● báo Đang thực hiện in. ● Chờ hoàn thành in.
động Máy ghi: Máy in thủ công
được khởi tạo cho Print
Waveforms , ALL ECG , PA
Waveform , hoặc Catheter
Insertion .
● Reconnect CS ONE ● báo Máy theo dõi không nhận báo ● Ngắt kết nối CARESCAPE
động động được chốt hoặc đang ONE, chờ trong vài giây và
hoạt động từ CARESCAPE sau đó kết nối lại.
ONE sau khi kết nối, hoặc thao
tác truyền tải thiết lập thất bại, ● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
hoặc máy theo dõi nhận dữ liên hệ với nhân viên bảo trì
liệu dạng sóng không chính có chuyên môn.
xác.
● Reconnect PDM ● báo Việc ngắt kết nối và sau đó ● Ngắt kết nối PDM, chờ trong
động kết nối lại PDM quá nhanh có vài giây và sau đó kết nối
thể gây ra lỗi truyền dẫn giữa lại.
mô-đun và máy theo dõi và
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
dẫn đến sao chép lại các dữ
liệu dạng sóng. liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.

636 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Recorder cover ● báo Nắp máy ghi tích hợp đang ● Đóng nắp máy in
open động mở.
● Recorder input ● báo Có sự cố xảy ra với điện áp ● Liên hệ với nhân viên bảo
voltage high / động đầu vào của máy ghi tích hợp. trì có chuyên môn.
Recorder input
voltage low
● Recorder out of ● báo Máy in hết giấy hoặc nắp máy ● Thay giấy của máy in.
paper động in đang mở.
● Đóng nắp máy in
● Recorder system ● báo Máy ghi tích hợp không hoạt ● Đặt lại máy ghi tích hợp
error động động. bằng cách tắt rồi bật lại
nguồn của máy theo dõi.
Nếu việc này không có tác
dụng, hãy liên hệ với nhân
viên bảo dưỡng đủ trình độ.
● Recorder thermal ● báo Có sự cố với nhiệt độ của máy ● Thử dừng công việc in có
array overheat động ghi tích hợp. thể có tác dụng.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Remote ● báo Remote alarm device ● Kết nối thiết bị báo động từ
Alarm Device động operation đã được bật trong xa, hoặc liên hệ với nhân sự
disconnected quá trình cấu hình, nhưng thiết bảo dưỡng đủ trình độ để
bị báo động từ xa bị ngắt kết tắt Remote alarm device
nối. operation .
● Remote Alarm ● báo Thiết bị này đã đạt đến cuối ● Ngừng sử dụng thiết bị.
Device service life động vòng đời bảo dưỡng kỳ vọng Tiêu hủy thiết bị và liên hệ
exceeded của nó. với GE để nhận một thiết bị
mới.
● Replace monitor ● báo Pin của máy theo dõi không ● Thay pin.
battery động hoạt động đúng cách.
● Replace battery A
● Replace battery B
● Saving ● báo Máy ghi không khả dụng trong ● Kiểm tra máy ghi.
động khi in thủ công hoặc ghi thông
báo dạng sóng và bản ghi ● Chọn một vị trí ghi.
được lưu lại để in về sau.
Chưa chọn vị trí ghi.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 637


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● Service E-musb ● báo E-musb đang báo cáo một ● Ngắt kết nối và kết nối lại
faulty port X động lỗi trên cổng E-musb được Thông Số CARESCAPE.
ở đó X = E-musb cổng biểu thị. Điều này có thể do
một lỗi phần cứng bên trong ● Thử kết nối Thông Số
A hoặc B CARESCAPE với cổng
của E-musb, bụi trên các
đầu nối hoặc một Thông Số E-musb khác.
CARESCAPE bị hỏng. ● Ngắt kết nối và kết nối lại
mô-đun E-musb với khe
cắm mô-đun.
● Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, xin
liên hệ với nhân viên bảo trì
có chuyên môn.
● Service Monitor - ● báo Lỗi kỹ thuật trong máy theo dõi. ● Liên hệ với nhân viên bảo
và chỉ báo lỗi xác định động trì có chuyên môn.
● Service Remote ● báo Một rơ-le trong thiết bị báo ● Ngừng sử dụng thiết bị.
Alarm Device động động từ xa bị lỗi. Tiêu hủy thiết bị và liên hệ
với GE để nhận một thiết bị
mới.
● Service the PDM — ● báo Lỗi kỹ thuật trong PDM. ● Liên hệ với nhân viên bảo
và chỉ báo lỗi xác động trì có chuyên môn.
định
● Setting activation ● báo Sẽ có một kích hoạt thiết lập ● Nếu cần thiết, người dùng
after next case end động chưa hoàn thành được thực bảo dưỡng có thể hủy bỏ
hiện sau khi bạn kết thúc ca. việc kích hoạt.
● Setting activation ● báo Sẽ có một kích hoạt thiết lập ● Nếu cần thiết, người dùng
after next động chưa hoàn thành được thực bảo dưỡng có thể hủy bỏ
discharge hiện sau khi bạn xuất viện việc kích hoạt.
bệnh nhân.
● Software activation ● báo Sẽ có một kích hoạt phần mềm ● Nếu cần thiết, người dùng
after next case end động chưa hoàn thành được thực bảo dưỡng có thể hủy bỏ
hiện sau khi bạn kết thúc ca. việc kích hoạt.
● Software activation ● báo Sẽ có một kích hoạt phần mềm ● Nếu cần thiết, người dùng
after next động chưa hoàn thành được thực bảo dưỡng có thể hủy bỏ
discharge hiện sau khi bạn xuất viện việc kích hoạt.
bệnh nhân.
● Speaker failure ● báo Loa không hoạt động tốt. ● Liên hệ với nhân viên bảo
động trì có chuyên môn.
● SW download failed ● báo Không thể cập nhật phần ● Liên hệ với nhân viên bảo
on CS ONE port #X động mềm cho một Thông Số trì có chuyên môn.
trong đó X là số cổng CARESCAPE.
Thông Số CARESCAPE

638 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ thông báo
Các ́

́
Thông báo Địa điểm Nguyên nhân có thể Hành động nên làm
● SW update in ● báo Đang cập nhật phần mềm. ● Chờ cho đến khi quá trình
progress on CS động Một trong các Thông Số cập nhật phần mềm cho
ONE port #X CARESCAPE được kết nối Thông Số CARESCAPE
trong đó X là số cổng đang cập nhật phần mềm từ hoàn tất và thông báo này
Thông Số CARESCAPE CARESCAPE ONE. biến mất khỏi màn hình máy
theo dõi. Việc này có thể
cần đến 1 phút.
● Không ngắt kết nối Thông
Số CARESCAPE khỏi
CARESCAPE ONE trước
khi hoàn tất cập nhật phần
mềm.
● Unable to read ● báo Hệ thống không thể sử dụng ● Liên hệ với nhân viên bảo
licenses động đúng tệp giấy phép. trì có chuyên môn.
● Unknown device ● báo Một hoặc nhiều báo động ● Ngắt kết nối CARESCAPE
alarm động không được hỗ trợ bởi máy ONE, kiểm tra báo động và
theo dõi đang hoạt động hoặc giải quyết nếu cần.
được chốt trên CARESCAPE
ONE trong quá trình theo dõi
kép.

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 639


́ thông báo
Các ́

640 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các
35
Danh sách các từ viết tắt
Các từ viết tắt có trong phần mềm của máy theo dõi bệnh nhân được biểu thị bằng kiểu
chữ đậm và nghiêng. Các từ viết tắt khác được liệt kê trong bảng này có trong tài liệu
hướng dẫn của máy theo dõi bệnh nhân. Một số từ viết được liệt kê ở trên có nhiều
nghĩa, nhưng được phân biệt theo ngữ cảnh mà chúng xuất hiện.

/min nhịp đập trên mỗi phút, nhịp thở trên mỗi phút
°C Độ C
°F Độ F
µ micrô
% PCV Tỷ lệ % khối lượng tế bào được đóng gói
12RL 12 dây dẫn rút gọn
12SL 12 dây dẫn đồng bộ
a động mạch
A nhĩ
A Fib rung nhĩ
A phế nang
a/AO2 tỷ số PO2 động mạch - phế nang
AA thuốc mê
AaDO2 hiệu số oxy phế nang-động mạch
AAMI Hiệp hội về Sự phát triển của Thiết bị Y tế
AC dòng điện xoay chiều
A/C hỗ trợ điều khiển
Accel. Ventric. tăng nhịp tâm thất
ACI-TIPI thiết bị chẩn đoán chứng thiếu máu cục bộ cấp tính ở tim không nhạy thời gian
ACS hội chứng động mạch vành cấp tính
ACT thời gian đông máu hoạt hóa
A/C TCPL Giới hạn áp lực thời gian-chu trình hỗ trợ kiểm soát

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 641


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

AEP điện thế gợi thính giác


AGSS hệ thống hút tháo khí gây mê
AHA Hiệp hội Tim Hoa Kỳ
AirW nhiệt độ đường thở
Alpha dải tần số alpha
Alpha% tỷ lệ % dải tần số alpha
am buổi sáng
AMG đo gia tốc
Amp biên độ
ANATEL Agência Nacional de Telecomunicações
ANSI Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ
Ant. phía trước
AoA đủ gây mê
APN ngừng thở
APOD Adaptive Probe Off Detection
Apr Tháng 4
Arrh loạn nhịp
Art áp lực động mạch
ASA Hiệp hội Bác sĩ gây mê Hoa Kỳ
ASB thở tự nhiên có hỗ trợ
ASY vô tâm thu
ATMP áp suất khí quyển
ATPD nhiệt độ và áp lực không khí/môi trường, khí khô
Aug Tháng 8
Auto chế độ đo NIBP liên tục
aVF dây dẫn bàn chân trái tăng thêm
aVL dây dẫn cánh tay trái tăng thêm
AVOA xem tự động trên báo động
aVR dây dẫn bàn tay phải tăng thêm
Axil nhiệt độ nách
BAEP điện thế gợi thính giác thân não
BE vượt mức cơ bản
Beta dải tần số beta
Be% tỷ lệ % dải tần số beta
BIPAP áp lực đường thở dương lưỡng pha
BIS chỉ số lưỡng phổ

642 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

BISx thiết bị xử lý tín hiệu kỹ thuật số


Blad nhiệt độ bàng quang
BNP peptide natri loại B
bpm nhịp đập trên phút
Brady nhịp tim chậm
BSA diện tích bề mặt cơ thể
BSR tỷ số bùng nổ - ức chế
B-to-B nhịp đến nhịp
BTPS thân nhiệt và áp lực, khí bão hòa
BUN urê nitơ trong máu
C trung tâm
C (C1 - C6) ngực
C(a-v)O2 hiệu số nồng độ oxy động-tĩnh mạch
C.I. chỉ số tim
C.O. cung lượng tim
C1 đến C6 Dây dẫn ECG C1 đến dây dẫn ECG C6
CaO2 nồng độ oxy động mạch
cc centimet khối
CCI chỉ số tim liên tục
CCO cung lượng tim liên tục
CcO2 nồng độ oxy mao mạch
CCU phòng chăm sóc tim (mạch vành)
CFI chỉ số chức năng tim
CIC Trung tâm Thông tin Lâm sàng
CIcalc chỉ số tim được tính theo phương trình Fick
CISPR Ủy ban Chuyên trách Quốc tế về Nhiễu sóng vô tuyến
CK-MB creatine kinase kiểu cơ tim
Cl clo
cmH2O centimet nước
CMRR tỷ số triệt tín hiệu đồng pha
CNS hệ thần kinh trung ương
CO2 cacbon đioxit
COcalc cung lượng tim được tính theo phương trình Fick
Compl tuân thủ
Contin Flow dòng chảy liên tục

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 643


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

Contrl ; thở máy có kiểm soát


Controlled
Core nhiệt độ hạch
Count số lần hồi đáp
CPAP áp lực đường thở dương liên tục
CPAP Contin áp lực đường thở dương liên tục liên tục
CPAP Demand áp lực đường thở dương liên tục khi có yêu cầu
CPAP/ASB áp lực đường thở dương liên tục & thở tự nhiên có hỗ trợ
CPAP/IMV áp lực đường thở dương liên tục & giới hạn áp lực thời gian-chu trình kiểm soát
TCPL
CPAP/PPS áp lực đường thở dương liên tục & hỗ trợ áp lực theo tỷ lệ
CPO cung lượng sức mạnh tim
CPP áp lực tưới máu não
CPPV thông khí áp lực dương liên tục
CPPV/Assist thông khí áp lực dương liên tục & có hỗ trợ
CPU bộ xử lý trung tâm
CRG đồ thị nhịp tim hô hấp
Nguy cấp nguy cấp
CSA Hiệp hội Tiêu chuẩn Canađa
CSA dãy quang phổ nén
CT chụp cắt lớp vi tính
CS ONE CARESCAPE ONE
CvO2 nồng độ oxy tĩnh mạch
CVP áp lực tĩnh mạch trung tâm
d ngày
dB đexiben
DBS kích thích chùm xung kép
DC dòng điện một chiều
Dec Tháng 12
Delta dải tần số delta
Delta% tỷ lệ % dải tần số delta
DEMO biểu diễn (chế độ)
DEMO tên bệnh nhân trong chế độ demo
PATIENT
Des desflurane
Dia ; DIA áp lực tâm trương
Diagn. Chẩn đoán (bộ lọc)

644 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

DO2 cung cấp oxy


DO2I chỉ số cung cấp oxy
dPmax chỉ số co rút thất trái
DS độ thông khí khoảng chết
DSC bộ chuyển đổi tín hiệu số
e dự tính
ECG điện tâm đồ
ECT liệu pháp co giãn
ED khoa cấp cứu
EDV thể tích cuối tâm trương
EDVI chỉ số thể tích cuối tâm trương
EE chi tiêu năng lượng (kcal/24h)
EEG điện não đồ
EEMG điện cơ đồ gợi
ELWI chỉ số nước ngoài mạch máu phổi
EMC tương thích điện từ
EMG điện cơ đồ
EMI nhiễu điện từ
EMMV thông khí phút bắt buộc mở rộng
Enf enflurane
EP điện thế sinh ra
ESD phóng tĩnh điện
thiết bị mẫn cảm với tĩnh điện
Eso nhiệt độ thực quản
ESU thiết bị phẫu thuật điện
ESV thể tích cuối tâm thu
ESVI chỉ số thể tích cuối tâm thu
ET nội khí quản
ET ; Et nồng độ cuối thì thở ra
EtAA thuốc mê cuối thì thở ra không gắng sức
EtBal khí cân bằng cuối kỳ thở ra không gắng sức
EtCO2 cacbon đioxit cuối kỳ thở ra không gắng sức
EtN2O nitrous oxide cuối kỳ thở ra không gắng sức
EtO2 ôxi cuối thì thở ra
EVLW nước ngoài mạch máu phổi

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 645


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

Exp ; exp thở ra


thở ra
F bàn chân (chỉ vị trí)
trán
Feb Tháng 2
feCO2 nồng độ cacbon điôxit thở ra hỗn hợp
Fem đùi
FEMG điện cơ đồ thùy trán
FemV tĩnh mạch đùi
feO2 nồng độ oxy thở ra tổng hợp
FFT biến đổi Fourier nhanh
FI ; Fi phần khí hít vào
FiAA phần thuốc mê hít vào
Fib rung
FiCO2 phần carbon dioxide hít vào
FiN2 phần khí nitơ hít vào
FiN2O phần nitrous oxide hít vào
FiO2 phần oxy hít vào
Flow ; F lưu lượng
Flow-Vol Loop đường cong lưu lượng-thể tích
Fp thái dương
Fr Pháp (đơn vị đo cho thang đo đường kính ống thông Catheter)
ft feet
foot
g gam
g/dl gam trên decilít
g/l gam trên lít
GEDI chỉ số thể tích cuối tâm trương toàn bộ
GEDV thể tích cuối tâm trương toàn bộ
GEF phân xuất tống toàn bộ
GND nối đất
h giờ
Hal halothane
Hb hemoglobin
HbO2 oxyhemoglobin
HCO3- bicacbonat
Hct hematocrit

646 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

Hemo huyết động


HFV thông khí tần số cao
HME bộ trao đổi nhiệt và hơi ẩm
HMEF bộ trao đổi nhiệt và hơi ẩm có bộ lọc
hPa hectopascal
HR nhịp tim
HRdif chênh lệch nhịp tim
Hz hertz
I dây dẫn I
I.U. thiết bị chuẩn quốc tế
I:E tỷ số hít vào-thở ra
IABP bơm bóng nội động mạch chủ
iCa canxi iôn hóa
ICASA Tổ chức Truyền thông Độc lập của Nam Phi
ICP áp lực nội sọ
ICU phòng chăm sóc tích cực
ID nhận diện
IEC Ủy ban Kỹ thuật Điện tử Quốc tế
II dây dẫn II
III dây dẫn III
IM trong cơ
Imped. trở kháng
trở kháng hô hấp
IMV thông khí điều khiển ngắt quãng
IMV Contin thông khí điều khiển ngắt quãng liên tục
IMV Demand thông khí điều khiển ngắt quãng khi có yêu cầu
in inch
IND cảm ứng
inf. dưới
INR chỉ số bình thường hóa quốc tế
Insp ; insp hít vào
hít vào
IntelliRate lựa chọn nguồn nhịp tim tự động (không khả dụng với đo viễn trắc)
IP giao thức internet
IP huyết áp xâm lấn
IPPV thông khí áp lực dương không liên tục

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 647


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

IPPV/ASSIST thông khí áp lực dương không liên tục & được hỗ trợ
IrMod% tỷ lệ % điều biến hồng ngoại
Iso isoflurane
Iso đẳng điện
ISO Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế
ITBI chỉ số thể tích máu trong lồng ngực
ITBV thể tích máu trong lồng ngực
ITTV thể tích nhiệt trong lồng ngực
IV trong tĩnh mạch
J jun
Jan Tháng 1
Jul Tháng 7
Jun Tháng 6
K kali
kcal kilôcalo
KCC Ủy ban Truyền thông Hàn Quốc
kg kilôgam
kJ kilôjun
KMG đo động lực
kPa kilôpascal
l lít
l/min lít/phút
LA cánh tay trái (chỉ vị trí)
Lab phòng xét nghiệm
LAN mạng cục bộ
LAP áp lực nhĩ trái
lat. bên
lb pound
LCD màn hình tinh thể lỏng
LCW công tim trái
LCWI chỉ số công tim trái
LED điốt phát sáng
LL chân trái (chỉ vị trí)
LVSW công nhát bóp thất trái
LCWI chỉ số công nhát bóp thất trái
MAC nồng độ phế nang tối thiểu

648 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

MACage MAC được bù theo tuổi của bệnh nhân, nhiệt độ của bệnh nhân và áp lực không khí
Man thủ công
Man/Spont thủ công/tức thời
MAP áp lực động mạch trung bình
Mar Tháng 3
Max. tối đa
May Tháng 5
mbar miliba
mcg/l micrôgam trên lít
mcmol/l micrômol trên lít
Mean ; M huyết áp trung bình
mEq mili đương lượng
mEq/l mili đương lượng trên lít
MetHb methemoglobin
MF tần số trung vị
mg miligam
mg/dl miligam trên decilít
mI.U. milli Đơn vị Quốc tế
min phút
ml mililít
MLAEP điện thế sinh ra khi kích thích thính giác nửa độ trễ
mm milimét
mmHg milimét thủy ngân
mmol milimol
mmol/l milimol trên lít
MMV thông khí phút bắt buộc
MMV/ASB thông khí phút bắt buộc & thở tự nhiên có hỗ trợ
Moder. Tương đối (bộ lọc)
mol mol
Monit. Theo dõi (bộ lọc)
MR cộng hưởng từ
MRI chụp cộng hưởng từ
MRN mã số bệnh nhân
ms mili giây
MV thể tích phút
MVexp thể tích phút thở ra (l/phút)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 649


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

MVexp (BTPS ) thể tích phút thở ra trong điều kiện BTPS
MVexp (STPD ) thể tích phút thở ra trong điều kiện STPD
MVinsp thể tích phút hít vào (l/phút)
MVspont thể tích phút thở tự nhiên
Myo nhiệt độ cơ tim
N trung tính
N/A không áp dụng
N2 khí nitơ
N2O ôxit nitơ
Na natri
Naso nhiệt độ vòm họng
Neo sơ sinh
Neuro thuộc thần kinh
ng/l minogam trên lít
ng/ml nanogam trên lít
NIBP huyết áp không xâm lấn
NICU phòng chăm sóc tích cực sơ sinh
NMBA chất ức chế thần kinh-cơ
NMT truyền dẫn thần kinh-cơ
Nov Tháng 11
NTPD nhiệt độ và áp lực bình thường, khí khô
O thuộc chẩm
O2 oxy
O2ER hệ số chiết xuất oxy
Oct Tháng 10
ONE CARESCAPE ONE
OR phòng phẫu thuật
Oxy oxy hóa
P đỉnh
áp lực riêng phần
áp lực
Pa Pascal
PA áp lực động mạch phổi
Paced nhịp bước
PaCO2 áp lực riêng phần của carbon dioxide trong động mạch
PACU phòng chăm sóc sau gây mê

650 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

PaO2 áp lực riêng phần của oxy trong động mạch
PAO2 áp lực riêng phần của ôxy trong phế nang
Paw áp lực đường thở
Paw-Vol Loop đường cong áp lực-thể tích
PBSA diện tích bề mặt cơ thể dự tính
PBW trọng lượng cơ thể dự tính
pCO2 ; PCO2 áp lực riêng phần carbon dioxide
pcs chiếc
PCV thở máy có kiểm soát áp lực
PCV-A/C thở máy có kiểm soát áp lực & hỗ trợ kiểm soát
PCV-CMV thở máy có kiểm soát áp lực – thở máy bắt buộc có kiểm soát
PCV-CPAP thở máy có kiểm soát áp lực & áp lực đường thở dương liên tục
PCWP áp lực mao mạch phổi bít
PCV-SIMV thở máy có kiểm soát áp lực & thở máy bắt buộc đồng bộ không liên tục
PDF định dạng tài liệu lưu động
PDM mô-đun dữ liệu bệnh nhân
PE polyetylen
Pedi trẻ em
PEEP áp lực dương cuối thì thở ra
PEEPe áp lực ngoại lai dương cuối thì thở ra (các gói phần mềm ICU, NICU, ED)
PEEPe +PEEPi tổng áp lực dương cuối thì thở ra (các gói phần mềm ICU, NICU, ED)
PEEPi áp lực nội tại dương cuối thì thở ra (các gói phần mềm ICU, NICU, ED)
PEEPtot tổng áp lực dương cuối thì thở ra (các gói phần mềm OR, PACU)
pg/ml picogam trên lít
pH thế năng hydro
pHa pH động mạch
pHv pH tĩnh mạch hỗn hợp
pHv pH tĩnh mạch
PI chỉ số tưới máu
PIC cáp giao diện bệnh nhân
Pinsp áp lực hít vào (mục tiêu)
Pleth dạng sóng nhịp biến thiên thể tích
pm buổi chiều
Pmean áp lực trung bình
PN số hiệu bộ phận

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 651


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

pO2 ; PO2 áp lực riêng phần ôxy


Ppeak áp lực đỉnh
Pplat áp lực bình nguyên (ngưng)
PPV biến thiên áp lực mạch
PR nhịp mạch
PT thời gian prothrombin
PTC số lần phản ứng sau co cứng
PVC clorua polyvinyl
PVC co thất sớm
PvCO2 áp lực riêng phần cacbon điôxit trong máu tĩnh mạch hỗn hợp
PVI chỉ số biến thiên pleth
PvO2 áp lực riêng phần của oxy trong máu tĩnh mạch (hỗn hợp)
PVPI chỉ số độ thấm mạch máu phổi
PVR trở lực mạch máu phổi
PVRI chỉ số trở lực mạch máu phổi
QRS phức hợp QRS
Qs/Qt hỗn hợp tĩnh mạch
QT Khoảng Q-T
QTc giá trị hiệu chỉnh khoảng QT
R phải (chỉ vị trí)
R on T PVC sớm, gần sóng T của nhịp thông thường trước đó
RA cánh tay phải (chỉ vị trí)
RAP áp lực nhĩ phải
Raw trở lực đường thở
RCW công tim phải
RCWI chỉ số công tim phải
RE Entropy hồi đáp
Rect nhiệt độ trực tràng
REF phân xuất tống máu thất phải
Resp Rate nhịp thở (tổng) (đo được)
Resp hô hấp
RF tần số vô tuyến
RL bộ dây dẫn rút gọn
chân phải
RL-LL trở kháng hô hấp dây dẫn III

652 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

RMS công suất trung bình (căn bậc hai của tổng các bình phương)
Room nhiệt độ trong phòng
RQ thương số hô hấp
RR nhịp thở
rSO2 bão hòa oxy vùng
RVEDV thể tích cuối tâm trương của thất phải
RVEDVI Chỉ số thể tích cuối tâm trương của thất phải
RVESV thể tích cuối tâm thu của thất phải
RVESVI Chỉ số thể tích cuối tâm thu của thất phải
RVP áp lực thất phải
RVSW công nhát bóp thất phải
RVSWI chỉ số công nhát bóp thất phải
s giây
SaO2 độ bão hòa oxy động mạch
SB thở tự nhiên
ScvO2 độ bão hòa oxy tĩnh mạch trung tâm
SE Entropy trạng thái
SEF tần số biên quang phổ
Sep Tháng 9
Sev sevoflurane
SI chỉ số nhát bóp
SIMV thông khí điều khiển ngắt quãng đồng bộ
SIMV/ASB thông khí điều khiển ngắt quãng đồng bộ & thở tự nhiên có hỗ trợ
SIMV/CPAP thông khí điều khiển ngắt quãng đồng bộ & áp lực đường thở dương liên tục
SIMVPS thông khí điều khiển ngắt quãng đồng bộ & hỗ trợ áp lực
Skin nhiệt độ da
SL dây dẫn đồng bộ
SN số thứ tự
SO2 oxy bão hòa
SpHb hemoglobin toàn phần
SPI chỉ số đau của bệnh nhân
Spiro đo phế dung
SpO2 độ bão hòa oxy
Spont bộc phát
SPV biến thiên áp lực tâm thu

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 653


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

SQ dưới da
SQI chỉ số chất lượng tín hiệu
SR tỷ số ức chế
ST chứng co giật đơn
ST đoạn ST
STAT chế độ đo NIBP liên tục trong 5 phút
STPD nhiệt độ và áp lực tiêu chuẩn, khí khô
Surf nhiệt độ bề mặt
SV thể tích nhát bóp
SV trên thất
SW; sw phần mềm
SVC co trên thất
SVI chỉ số thể tích nhát bóp
SvO2 độ bão hòa oxy tĩnh mạch hỗn hợp
SVR trở lực mạch toàn thân
SVRI chỉ số trở lực mạch toàn thân
SV Tachy nhịp nhanh trên thất
SVV biến thiên thể tích nhát bóp
Sync MAS synchrom Chủ
Sync SLV synchrom Phụ
Sys ; SYS áp lực tâm thu
T nhiệt độ
T thời gian
T (BTPS ) nhiệt độ trong điều kiện BTPS
T1 co giật lần đầu
T1% kích thích lần đầu dưới dạng % của giá trị tham chiếu NMT
Tab dạng bảng
Tachy nhịp tim nhanh
Tblood nhiệt độ máu
TC qua da
TCO2 tổng cacbon đioxit
Tcorr nhiệt độ của bệnh nhân được sử dụng để chỉnh sửa giá trị pH, PCO2, PO2
Temp nhiệt độ
Texp thời gian thở ra
Theta dải tần số theta

654 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

Theta% tỷ lệ % dải tần số theta


Tinj nhiệt độ injectate
Tinsp thời gian hít vào
TOF giãn cơ
TOF% tỷ lệ % giãn cơ
Tpause thời gian tạm dừng
TTX máy phát đo lường từ xa
TV thể tích khí lưu thông
TVexp thể tích khí lưu thông thở ra (ml)
TVinsp thể tích khí lưu thông hít vào (ml)
Tx-Ty độ chênh nhiệt độ
Tymp nhiệt độ màng nhĩ
UAC ống thông động mạch rốn
UI giao diện người dùng
UVC ống thông tĩnh mạch rốn
V tâm thất
V; Vent thông khí
V (V1 -V6 ) ngực
V Brady nhịp tim chậm tâm thất
V Fib rung thất
V Tach nhịp nhanh thất
v tĩnh mạch
(V1 đến Dây dẫn ECG V1 đến dây dẫn ECG (V1 -V6 )
(V1 -V6 )
VA độ thông khí phế nang
VCO2 tốc độ sản sinh cacbon điôxit
Vd khoảng chết
Vd/Vt độ thông khí khoảng chết
Vent máy hô hấp nhân tạo
WLAN mạng cục bộ không dây
VO2 mức tiêu thụ oxy
VO2calc mức tiêu thụ oxy tính toán
VO2Icalc chỉ số mức tiêu thụ oxy tính toán
VO2 chỉ số mức tiêu thụ oxy
Vol ; V âm lượng
Vol Assist thể tích được hỗ trợ

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 655


́ từ̀ viết́ tắt́
Các

VT > 2 tim nhanh thất với hơn hai nhịp tâm thất liên tiếp
VT tim nhanh thất
yrs năm

656 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng
A
Giới thiệu hệ thống
Để làm quen với các chức năng và tính năng này, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN HỆ THỐNG


● Cảnh báo hệ thống (65)

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN VẬN HÀNH


● Cảnh báo vận hành (67)

CÁC ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ LẮP ĐẶT MÁY THEO DÕI


● Các điểm cần lưu ý về lắp đặt máy theo dõi (68)

MÔ TẢ NGẮN VỀ HỆ THỐNG
● Mô tả ngắn gọn về thiết bị (69)

CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG B850


● Các bộ phận của hệ thống B850 (70)

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG B650


● Các bộ phận của hệ thống B650 (73)

CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG B450


● Các bộ phận của hệ thống B450 (77)

PIN CỦA MÁY THEO DÕI BỆNH NHÂN


● Pin của máy theo dõi bệnh nhân (81)

MÀN HÌNH HIỂN THỊ


● Màn hình hiển thị (92)

CÁC MÔ-ĐUN THU


● Các mô-đun thu (86)

DẤU HIỆU THIẾT BỊ


● Dấu trang thiết bị (96)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 657


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Nội dung cơ bản về việc theo dõi


Để làm quen với các chức năng và tính năng này, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

BỐ CỤC MÀN HÌNH CHÍNH


● Bố cục màn hình chính (105)

CÁC PHÍM CHÍNH


● Các phím chính (106)
MENU
● Ví dụ về menu (107)

● Lựa chọn các tùy chọn trên menu bằng màn hình cảm ứng
(109)
● Chọn các tùy chọn menu bằng cách dùng nút điều khiển
Trim Knob (Núm xoay): (109)
● Lựa chọn các tùy chọn trên menu bằng chuột (109)

CHỈ BÁO TRÊN GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG


● Chỉ báo trên giao diện người dùng (111)

Thiết lập máy theo dõi bệnh nhân trước khi


sử dụng
Để làm quen với các chức năng và tính năng này, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

MÀN HÌNH THÔNG THƯỜNG


● Trang màn hình thông thường và trang khác (117)

ĐIỀU CHỈNH ÂM LƯỢNG


● Điều chỉnh âm lượng âm thanh (118)

THIẾT LẬP ĐỘ SÁNG


● Điều chỉnh tự động độ sáng màn hình (118)
● Điều chỉnh thủ công độ sáng màn hình (118)

ĐIỀU CHỈNH ÂM LƯỢNG


● Điều chỉnh âm lượng âm thanh (118)

CỬA SỔ THÔNG SỐ
● Cửa sổ thông số (119)

658 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

LỰA CHỌN THÔNG SỐ


● Chọn các thông số cho màn hình bình thường (120)

THIẾT LẬP CHIA MÀN HÌNH


● Cài đặt màn hình phân tách (121)

TẮT MÀN HÌNH CẢM ỨNG


● Thiết lập tắt màn hình cảm ứng (123)

Bắt đầu và kết thúc


Để làm quen với các chức năng và tính năng này, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

BẬT VÀ TẮT MÁY THEO DÕI


● Bật máy theo dõi bệnh nhân (125)

● Tắt máy theo dõi (125)

BẮT ĐẦU THEO DÕI


● Bắt đầu theo dõi (126)

DANH SÁCH KIỂM TRA TRƯỚC KHI THEO DÕI


● Danh sách kiểm tra trước khi theo dõi (127)

NHẬP DỮ LIỆU BỆNH NHÂN


● Nhập dữ liệu bệnh nhân vào máy theo dõi bệnh nhân (128)

● Nhập dữ liệu bệnh nhân bằng bộ đọc mã vạch (129)

TẢI THÔNG TIN BỆNH NHÂN


● Tải thông tin bệnh nhân từ CARESCAPE Network (129)

THIẾT ĐẶT LẠI CA BỆNH/BỆNH NHÂN XUẤT VIỆN


● Thiết đặt lại một ca bệnh/một bệnh nhân xuất viện (130)

● Thiết đặt lại ca bệnh/xuất bệnh nhân ở chế độ theo dõi kết
hợp (131)
TIẾP TỤC THEO DÕI
● Thông tin về menu Tiếp tục (133)

● Thông tin về menu Chọn Bệnh Nhân và Dữ Liệu (134)

● Cách để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân trên máy theo dõi
(134)
● Cách để tiếp tục theo dõi ca bệnh nhân trên thiết bị tiếp
thu (135)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 659


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

● Cách để tiếp tục theo dõi bằng cách kết hợp các ca bệnh
nhân (135)
SỬ DỤNG CHẾ ĐỘ CHỜ
● Bắt đầu chế độ chờ (136)

● Kết thúc chế độ chờ (137)

LUÂN CHUYỂN GIƯỜNG VÀ CÁC THIẾT BỊ


● Giới thiệu về chức năng lưu thông (137)

● Luân chuyển giữa các thiết bị (137)

● Luân chuyển giữa các giường bệnh (138)

● Thêm các đơn vị và giường mới (di chuyển thủ công) (138)

Báo động
Để làm quen với các chức năng và tính năng này, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA AN TOÀN


● Cảnh báo báo động (139)

TỔNG QUAN
● Các kiểu báo động (143)
● Tình trạng báo động (144)

● Chuyển báo động từ CARESCAPE ONE sang một máy


theo dõi chính (150)
● Mức ưu tiên của báo động (158)

● Chọn mức ưu tiên báo động thông số (159)


● Tăng mức ưu tiên báo động (159)

KIỂM TRA CHỨC NĂNG


● Kiểm tra chức năng báo động (150)

ĐÈN BÁO ĐỘNG


● Biểu tượng báo động trên màn hình (151)
● Các tín hiệu báo động hình ảnh và mức độ ưu tiên (153)

● Điều chỉnh độ sáng đèn báo động (153)

● Điều chỉnh âm lượng báo động (154)

● Tắt tất cả các đèn chỉ báo báo động cục bộ (chế độ nghỉ)
(166)

660 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

BÁO ĐỘNG ÂM THANH


● Các tín hiệu báo động âm thanh (154)
● Các tín hiệu báo động âm thanh và mức độ ưu tiên (155)

TẠM DỪNG VÀ TẮT TIẾNG BÁO ĐỘNG


● Thao tác tạm dừng âm thanh (162)

● Tạm dừng âm thanh với tính năng giám sát kết hợp (164)

● Tắt các báo động kỹ thuật bằng phím tạm dừng âm thanh
(164)
● Báo động Ngắt xuyên suốt (165)
● Báo động đã khóa (165)

TẠM DỪNG THEO DÕI


● Tắt tất cả các đèn chỉ báo báo động cục bộ (chế độ nghỉ)
(166)
● Lựa Chọn Tạm Dừng Máy Theo Dõi & Trạm Trung Tâm
(167)

ECG
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo về ECG (169)

● Thận trọng về ECG (172)


● Các hạn chế về đo ECG (172)
● Những điều cần lưu ý về ECG (172)

● Kết nối trang thiết bị ECG đến bệnh nhân với PDM (173)

● Kết nối trang thiết bị ECG đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE (174)
● Kiểm tra số đo ECG (178)

CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN


● Chuẩn bị các điểm đặt điện cực cho bệnh nhân (174)
● Đặt điện cực cho bệnh nhân (174)

● Đặt điện cực ECG 3 hoặc 5 dây dẫn (175)

● Đặt điện cực ECG 6 dây dẫn (175)

● Cách đặt điện cực ECG 10–dây dẫn để theo dõi tim (176)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 661


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

● Đặt điện cực ECG 10 dây dẫn nghỉ tiêu chuẩn (177)

CHỌN NGUỒN
● Chọn nguồn ECG (181)

CHỌN CÁC ĐẠO TRÌNH


● Ba dây dẫn ECG hiển thị đầu tiên (182)

● Lựa chọn dây dẫn ECG được hiển thị đầu tiên (182)

● Lựa chọn dây dẫn ECG được hiển thị thứ hai (182)

● Lựa chọn dây dẫn ECG được hiển thị thứ ba (182)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Chọn nguồn nhịp đập (184)

● Thiết lập tiếng bíp trong báo động nhịp tim chậm (184)

● Tỷ lệ khung hình và kích thức hiển thị khác nhau (184)


● Lựa chọn kích cỡ dạng sóng ECG (185)
● Lựa chọn bộ lọc dạng sóng ECG (185)

● Lựa chọn dây dẫn cho phân tích ECG (186)

● Lấy lại thông tin mẫu QRS của bệnh nhân (187)

GIỚI HẠN BÁO ĐỘNG ECG


● Giới hạn báo động ECG (189)

PHÂN TÍCH 12 DÂY DẪN


● Chỉ định sử dụng của phân tích ECG 12 dây dẫn nội suy
12RL™ (193)
● Mục đích sử dụng của phân tích ECG 12SL (194)
● Mục đích sử dụng ACI-TIPI (194)

● Các điểm phân tích ECG 12 dây dẫn cần lưu ý (194)

● Bật và tắt 12SL ACS (195)

PHÁT HIỆN MÁY TẠO NHỊP


● Cảnh báo về phát hiện máy tạo nhịp (201)
● Lựa chọn tính năng phát hiện của máy tạo nhịp (202)

PHÁT HIỆN LOẠN NHỊP


● Cảnh báo theo dõi loạn nhịp (204)
● Các hạn chế về đo loạn nhịp (205)

● Thiết lập các thể loại loạn nhịp để báo động (206)

● Thiết đặt báo động loạn nhịp (206)

● Thông báo báo động về loạn nhịp (209)

662 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

PHÁT HIỆN ST
● Các hạn chế về đo phát hiện ST (213)

● Bắt đầu chế độ phát hiện ST (213)

PHÁT HIỆN QT
● Các giới hạn phép đo QT/QTc (220)

● Bắt đầu phép đo QT/QTc (220)

Trở̉ khán
́ g hô hấp
́
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo về hô hấp (221)

● Thận trọng về hô hấp (222)

● Các hạn chế về đo hô hấp (222)

● Những điều cần lưu ý về hô hấp (223)

● Kiểm tra đo hô hấp (227)

● Kết nối trang thiết bị hô hấp đến bệnh nhân với PDM (223)

● Kết nối trang thiết bị hô hấp đến bệnh nhân với


CARESCAPE ONE (224)
DÂY DẪN THỞ
● Phát hiện hơi thở và dây dẫn hô hấp (225)

● Đặt điện cực I cho dây dẫn thở (225)

● Đặt điện cực II cho dây dẫn thở (226)

● Đặt điện cực RL-LL cho dây dẫn thở (226)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Lựa chọn độ nhạy của dạng sóng. (228)

● Thiết lập giới hạn báo động hô hấp (229)

● Bật hoặc tắt báo động nhịp thở (229)

● Chọn độ trễ báo động ngừng thở (229)

● Bật báo động giả hô hấp tim (230)

● Các ưu tiên báo động hô hấp (230)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 663


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

̣ h (SpO2)
Đo oxy theo mạc
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo về SpO2 (233)

● Thận trọng về SpO2 (237)

● Các hạn chế về đo SpO2 (237)

● Điểm cần lưu ý về SpO2 (238)


● Cảnh báo Masimo (239)
● Lưu ý thận trọng của Masimo (242)
● Những điều cần lưu ý về Masimo (243)

● Kiểm tra số đo SpO2 (247)

● Kết nối trang thiết bị SpO2 đến bệnh nhân với PDM (246)

● Kết nối trang thiết bị SpO2 đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE (247)
● Chuẩn bị kết nối SpO2 (247)

HƯỚNG DẪN ĐO
● Hướng dẫn đo công nghệ và cảm biến Masimo SET (244)

● Hướng dẫn đo bằng cảm biến Nellcor™ với công nghệ và


cảm biến OxiMax™ (245)
SỬ DỤNG PHÉP ĐO SpO2
● Các kênh nguồn đo SpO2 (248)

● Lựa chọn SpO2 là nguồn nhịp tim thứ nhất (248)

● Hiển thị nhịp mạch SpO2 (249)

● Điều chỉnh âm lượng tiếng bíp mạch của SpO2 (249)

● Cập nhật và lấy trung bình dữ liệu Masimo SET (250)

● Các cảm biến Nellcor™ với dữ liệu công nghệ OxiMax™


trung bình và cập nhật (252)
● Thiết đặt các báo động SpO2 và giới hạn báo động (254)
● Bỏ kích hoạt báo động SpO2 probe off (254)

THÔNG SỐ MASIMO BỔ SUNG


● Đo chỉ số tưới máu (251)

● Đo chỉ số biến thiên Pleth (251)

● Hiển thị các thông số Masimo bổ sung (251)

664 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

SỬ DỤNG ĐO LƯỜNG SpHb


● Đặt báo động SpHb và giới hạn báo động (256)

● Chọn thời gian lấy giá trị trung bình SpHb (257)
● Chọn độ mức độ làm tròn SpHb (257)
● Chọn vị trí đo SpHb (257)

Bão hòa ôxy vùng (rSO2)


Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● biện pháp phòng ngừa an toàn rSO2 (263)
● giới hạn đo rSO2 (263)

● Các điểm rSO2 cần lưu ý (263)

● thiết bị rSO2 để kết nối bệnh nhân với CARESCAPE ONE


(264)
● Chuẩn bị kết nối rSO2 (265)

● Kiểm tra phép đo rSO2 (265)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO rSO2


● các kênh đo rSO2 (265)
● Mô tả phép đo rSO2 (265)

● Lưu trữ thông tin cảm biến rSO2 (266)

● Bắt đầu phép đo rSO2 (265)

● Xác định các cảm biến rSO2 (266)


● Đặt báo động rSO2 và giới hạn báo động (267)
● Sử dụng các đường cơ sở rSO2 (267)

Chỉ số pleth phẫu thuật (SPI)


Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo về SPI (271)

● Thận trọng về SPI (274)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 665


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

● Các điểm cần lưu ý về SPI (274)

● Kết nối và chuẩn bị bệnh nhân (275)


● Đo SPI trên màn hình máy theo dõi (275)

DIỄN GIẢI CÁC GIÁ TRỊ SPI


● Diễn giải các giá trị SPI (277)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Tính thực tiễn của SPI (279)
● Tính toán SPI (281)

Huyết́ áp
́ không xâm lấn
́
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo NIBP (283)

● Thận trọng về NIBP (285)


● Các hạn chế về đo NIBP (286)
● Những điều cần lưu ý về NIBP (286)

● Kiểm tra phép đo NIBP (288)

● Kết nối trang thiết bị NIBP đến bệnh nhân với PDM (287)

● Kết nối trang thiết bị NIBP đến bệnh nhân với CARESCAPE
ONE (287)
ỨNG DỤNG BĂNG QUẤN
● Chuẩn bị kết nối NIBP với bệnh nhân (288)

● Lựa chọn và đặt băng quấn NIBP (290)

PHÉP ĐO NIBP ĐƠN


● Bắt đầu hoặc dừng một lần đo NIBP đơn từ menu chính
(288)
● Bắt đầu hoặc dừng một lần đo NIBP đơn từ thiết lập menu
NIBP (288)
CÁC PHÉP ĐO NIBP TỰ ĐỘNG
● Bắt đầu hoặc dừng NIBP Tự Động từ menu chính (289)

● Bắt đầu hoặc dừng NIBP tự động từ màn hình chính của
máy theo dõi (289)
CHẾ ĐỘ STAT
● Bắt đầu hoặc dừng một lần đo Stat NIBP (290)

666 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

́ lực
Áp ̣ xâm lấn
́
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo về áp lực xâm lấn (297)

● Các giới hạn đo áp lực xâm lấn (298)

● Điểm cần lưu ý về áp lực xâm lấn (298)

● Kiểm tra số đo áp lực xâm lấn (300)

● Kết nối trang thiết bị áp lực xâm lấn đến bệnh nhân với
PDM (299)
● Kết nối trang thiết bị áp lực xâm lấn đến bệnh nhân với
CARESCAPE ONE (299)
ĐẶT VỀ 0
● Đặt các bộ chuyển đổi áp lực xâm lấn về không (302)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Lựa chọn nhãn kênh áp lực xâm lấn (303)

● Lựa chọn kích cỡ của dạng sóng áp lực xâm lấn (303)

● Tối ưu hoá thang đo dạng sóng áp lực xâm lấn (303)

ĐỘ CHÊNH LỆCH ÁP LỰC TÂM THU VÀ ÁP LỰC MẠCH ĐẬP


● Độ chênh lệch áp lực tâm thu và áp lực mạch đập (309)

ĐO ÁP LỰC MAO MẠCH PHỔI BÍT (PCWP)


● Đo áp lực mao mạch phổi bít (PCWP) (311)

Nhiệt độ
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo về nhiệt độ (321)

● Giới hạn về phép đo nhiệt độ (322)


● Những điều cần lưu ý về nhiệt độ (322)

● Kiểm tra số đo nhiệt độ (323)

● Kết nối trang thiết bị nhiệt độ đến bệnh nhân với PDM (322)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 667


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

● Kết nối trang thiết bị nhiệt độ đến bệnh nhân với


CARESCAPE ONE (323)
BẮT ĐẦU ĐO NHIỆT ĐỘ
● Bắt đầu đo nhiệt độ (324)

THAY ĐỔI TÊN VỊ TRÍ NHIỆT ĐỘ


● Thay đổi nhãn vị trí nhiệt độ. (324)

Cung lượng tim


Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các cảnh báo C.O. (327)

● Thận trọng về C.O. (328)


● Các phạm vi đo C.O. (328)

● Các điểm C.O. cần lưu ý (328)

● Kiểm tra phép đo C.O. (331)

● Kết nối thiết bị C.O. với bệnh nhân bằng đầu dò dung dịch
(330)
● Kết nối thiết bị C.O. với bệnh nhân bằng đầu dò nội dòng
(329)
C.O. THIẾT LẬP
● Lựa chọn ống thông C.O. từ danh sách (334)

● Đặt một ống thông C.O. do người dùng xác định (334)

● Lựa chọn loại đầu dò thuốc tiêm C.O. (334)


NHẬN C.O.
● Tiến hành phép đo C.O. tự động (331)

● Tiến hành phép đo C.O. thủ công (332)


● Chỉnh sửa lượng C.O. trung bình (333)

CÁC TÍNH TOÁN HUYẾT ĐỘNG


● Chỉnh sửa các tính toán (335)

̣
Cung lượng tim liên tục
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.

668 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo CCO (340)

● Thận trọng về CCO (341)


● Chỉ định sử dụng của E-PiCCO (341)

● Các hạn chế về phép đo CCO (342)

● Các điểm CCO cần lưu ý (342)

● Kết nối thiết bị CCO với bệnh nhân (343)

● Chuẩn bị đo CCO (344)

● Kiểm tra phép đo CCO (344)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO CCO


● Sử dụng phép đo C.O. tự động để hiệu chuẩn (345)

● Sử dụng phép đo C.O. thủ công để hiện chuẩn (345)

● Chọn thể tích thuốc tiêm ban đầu. (347)

● Giới thiệu về chế độ xem dạng số (349)

● Giới thiệu về chế độ xem đồ họa (349)


● Cách nâng cao độ chính xác của CCO (353)

Độ bão hòa ôxy hỗn hợp tĩnh mạch (SvO2)


Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các giới hạn đo SvO2 (356)

● Các điểm SvO2 cần lưu ý (356)

● Kết nối thiết bị SvO2 đến bệnh nhân (356)

● Kiểm tra số đo SvO2 (357)

HIỆU CHUẨN SvO2


● Hiệu chuẩn trong ống nghiệm SvO2 (358)

● Hiệu chuẩn ống thông SvO2 mới trong ống nghiệm (358)

● Hiệu chuẩn SvO2 trong cơ thể sống (359)

ĐÈN CHỈ BÁO CHẤT LƯỢNG TÍN HIỆU SvO2


● Phép đo SvO2 trên màn hình (357)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 669


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Độ bão hòa ôxy tĩnh mạch trung tâm (ScvO2)


Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các hạn chế của phép đo ScvO2 (361)

● Các điểm ScvO2 cần lưu ý (361)

● Kết nối thiết bị ScvO2 đến bệnh nhân (362)

● Kiểm tra phép đo ScvO2 (362)

Khí́ trong đườn


̀ g thở̉
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo về khí trong đường thở (367)

● Thận trọng về khí trong đường thở (370)


● Giới hạn đo khí trong đường thở (370)

● Điểm cần lưu ý về khí trong đường thở (370)

● Kiểm tra số đo khí trong đường thở (375)

● Kết nối thiết bị khí trong đường thở với bệnh nhân bằng
mô-đun hô hấp CARESCAPE (371)
● Kết nối thiết bị khí trong đường thở với bệnh nhân bằng
thiết lập chăm sóc đặc biệt E-miniC (372)
THIẾT LẬP ĐO LƯỜNG
● Thiết lập số đo khí trong đường thở (372)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Chọn nội dung hiển thị bằng EtCO2 (381)
● Chọn mức FiO2 (381)
● Chọn thang đo cho thuốc (383)

LÀM SẠCH
● Hút tháo khí qua bình chứa của máy hô hấp nhân tạo (384)
● Thải khí mê qua hệ thống thải khí gây mê (384)
● Nối trực tiếp với hệ thống hút tháo khí (384)

670 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Đo phế dung
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các cảnh báo đo phế dung (397)

● Thận trọng về phép đo phế dung (397)

● Các giới hạn Đo phế dung (397)

● Các điểm của phép đo phế dung cần lưu ý (398)

● Giọt nước trong ống đo phế dung (398)

● Kết nối thiết bị đo phế dung với bệnh nhân (399)

● Chuẩn bị phép đo phế dung (400)

● Kiểm tra phép đo phế dung (400)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Chọn loại cảm biến phế dung (400)

● Chọn loại đo phế dung (401)

● Chọn thang đo phế dung (401)

● Chọn tốc độ quét đo phế dung (401)

● Chọn kiểu làm ẩm đo phế dung (402)

Trao đổi khí


Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các cảnh báo trao đổi khí (413)

● Thận trọng về trao đổi khí (414)

● Các giới hạn đo trao đổi khí (414)

● Các điểm trao đổi khí cần lưu ý (415)

● Kết nối bệnh nhân trao đổi khí với HME/HMEF (416)

● Các liên kết trao đổi khí cho bệnh nhân với ống linh hoạt
(416)
● Kiểm tra phép đo trao đổi khí. (416)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 671


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

GIẢI THÍCH CÁC GIÁ TRỊ TRAO ĐỔI KHÍ


● Cách giải thích các giá trị trao đổi khí (418)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Chọn loại cảm biến trao đổi khí (417)
● Chọn thời gian trung bình EE và RQ (417)

Entropy
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các cảnh báo Entropy (425)

● Thận trọng về Entropy (426)


● Các hạn chế về việc đo Entropy (427)
● Những điều cần lưu ý về Entropy (427)
● Kết nối máy đo Entropy đến bệnh nhân (428)

● Chuẩn bị bệnh nhân để đo Entropy (428)

● Kiểm tra phép đo Entropy (429)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Chọn dạng hiển thị của Entropy (429)
● Chọn thang đo cho Entropy (429)
● Chọn tốc độ quét EEG (429)

● Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến Entropy thủ công (430)

● Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến Entropy tự động (430)

THIẾT ĐẶT CÁC GIỚI HẠN BÁO ĐỘNG


● Thiết đặt các giới hạn báo động Entropy (431)

̀ dẫn
Truyền ̃ thần
̀ kinh-cơ
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các cảnh báo NMT (439)

● Thận trọng về NMT (440)

672 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng


● Các hạn chế về phép đo NMT (440)

● Các điểm NMT cần lưu ý (440)

● Kết nối thiết bị NMT với bệnh nhân (441)

CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN


● Chuẩn bị bệnh nhân để đo NMT (442)

● Chuẩn bị thiết đặt ElectroSensor (442)

● Chuẩn bị thiết đặt MechanoSensor (443)

● Các kết nối thay thế NMT (444)

CÁC XU HƯỚNG NMT TRÊN MÀN HÌNH


● Xu hướng dạng đồ thị NMT trên màn hình của máy theo
dõi bệnh nhân (445)
BẮT ĐẦU ĐO
● Bắt đầu đo NMT (447)

THAY ĐỔI CHU KÌ THỜI GIAN


● THAY ĐỔI CHU KÌ THỜI GIAN NMT (448)

SỬ DỤNG THAY THẾ NMT


● Các kết nối thay thế NMT (444)

EEG và̀ AEP


Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Cảnh báo EEG (459)
● Cảnh báo EEG (459)
● Giới hạn phép đo EEG (460)

● Những điểm cần lưu ý về EEG (460)

● Kiểm tra phép đo EEG (464)

● Kết nối thiết bị EEG với bệnh nhân (461)

CHUẨN BỊ ĐO
● Kết nối bộ dây dẫn EEG (462)

● Gắn các điện cực EEG trong khu vực tóc (462)

● Gắn các điện cực EEG bên ngoài khu vực tóc (462)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 673


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

BỘ DÂY DẪN ĐƯỢC CẤU HÌNH SẴN


● Bộ dây dẫn EEG được cấu hình sẵn (463)

● Lắp ráp CƠ BẢN (463)

● Lắp ráp chung (464)

EEG TRÊN MÀN HÌNH


● Đo EEG trên màn hình giám sát (464)

BẮT ĐẦU ĐO
● Bắt đầu phép đo EEG (465)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Chọn lắp ráp EEG của riêng bạn (465)
● Chọn thang đo cho EEG (465)
● Chọn tốc độ quét EEG (465)

● Xác định lắp ráp EEG (467)

● Dãy quang phổ nén (CSA) (469)

ĐIỆN THẾ GỢI THÍNH GIÁC


● Chuẩn bị bệnh nhân để đo AEP (476)

● Lắp ráp AEP (477)

● Bắt đầu phép đo AEP (477)

BIS
Để làm quen với thông số này và ứng dụng của nó, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

TỔNG QUAN VỀ PHÉP ĐO


● Các cảnh báo BIS (483)

● Thận trọng về BIS (484)


● Các hạn chế về phép đo BIS (485)

● Các điểm BIS cần lưu ý (486)

● Kiểm tra phép đo BIS (487)

● Thiết bị BIS để kết nối với bệnh nhân (486)

● Chuẩn bị cho bệnh nhân đo BIS (487)

SỬ DỤNG PHÉP ĐO
● Chọn kích thước dạng sóng BIS (487)
● Lựa chọn tỷ lệ làm mịn BIS (488)

674 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

● Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến BIS tự động (488)

● Sử dụng chế độ kiểm tra cảm biến BIS thủ công (489)

CÁCH GIẢI THÍCH CÁC GIÁ TRỊ


● Cách giải thích các giá trị BIS (489)

Xu hướng
Để làm quen với các chức năng và tính năng này, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

CÁC DẠNG XEM XU HƯỚNG


● Các dạng xem xu hướng (507)

CÁC XU HƯỚNG DẠNG ĐỒ HỌA


● Xem các xu hướng dạng đồ thị (508)

● Thay đổi thang thời gian của xu hướng dạng đồ thị (508)

● Thay đổi thang thời gian của xu hướng dạng đồ thị (508)

● Độ phân giải xu hướng dạng đồ thị và giấy phép độ phân


giải cao (509)
CÁC XU HƯỚNG DẠNG SỐ
● Xem các xu hướng dạng số (510)

● Thay đổi khoảng thời gian của các xu hướng dạng số (510)

ĐỒ THỊ LỊCH SỬ
● Thông tin về đồ thị lịch sử (511)

● Lựa chọn thang đo thời gian đồ thị lịch sử (512)

CÁC XU HƯỚNG IP
● Các xu hướng áp lực xâm lấn (514)

CÁC XU HƯỚNG HR
● Xu hướng nhịp tim (HR) (514)

MỨC TIÊU THỤ KHÍ


● Xem dữ liệu mức tiêu thụ khí (514)
● In dữ liệu mức tiêu thụ khí (514)

CÁC XU HƯỚNG NHỎ


● Dạng xem Minitrend (515)
● Chọn nội dung có độ phân giải cao cho xu hướng nhỏ (516)

5815925-36 CARESCAPE B850, B650, B450 675


Danh mục kiểm tra các kỹ năng

Ảnh chụp nhanh và sự kiện


Để làm quen với các chức năng và tính năng này, hãy nghiên cứu các chủ đề
trong danh sách khuyến nghị đọc. Các số trong ngoặc là số trang trong tài liệu
hướng dẫn. Khi quý vị tiếp tục, hãy đánh dấu các tác vụ đã hoàn thành trong bảng.
Khuyến khích đọc Hoàn thành Không áp dụng

ẢNH CHỤP NHANH


● Mô tả ảnh chụp nhanh (519)

● Ảnh chụp nhanh được tạo thủ công (519)


● Tạo ảnh chụp nhanh tự động (520)
● Xem ảnh chụp nhanh (520)
● Xoá ảnh chụp nhanh và xu hướng (522)

CÁC SỰ KIỆN
● Xem các sự kiện (525)
● Tạo thủ công các sự kiện (525)
● Xóa các sự kiện (526)

676 CARESCAPE B850, B650, B450 5815925-36


content
CARESCAPE B850, B650, B450; E-modules

GE Healthcare Finland Oy
Kuortaneenkatu 2
FI-00510 Helsinki
Finland
ĐT: + 358 10 39411

www.gehealthcare.com

PDM

GE Medical Systems GE Medical Systems


Information Technologies, Inc. Information Technologies GmbH
8200 West Tower Avenue Munzingerstrasse 5
Milwaukee, WI 53223 USA 79111 Freiburg
ĐT: + 1 414 355 5000 Đức
1 800 558 5120 (chỉ ở Hoa Kỳ) ĐT: +49 761 45 43 - 0

www.gehealthcare.com

You might also like