Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
HỌC PHẦN: THỰC TẬP SỬA CHỮA CÁC THIẾT BỊ
CƠ ĐIỆN TỬ Ô TÔ
SỐ TÍN CHỈ: 04
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
1
4.1.2.1 Kiểm tra rôto. ............................................................................................35
4.1.2.2. Kiểm tra phần ứng stator. ........................................................................36
4.1.2.3. Chổi than. .................................................................................................37
4.1.2.4. Bộ nắn dòng. ............................................................................................38
4.1.2.5.Vòng bi. ....................................................................................................40
4.2. Đấu dây hệ thống cung cấp điện ......................................................................42
4.3. Đo điện áp, dòng kích từ và dòng phụ tải của máy phát ..................................44
4.4. Xử lý sự cố .......................................................................................................45
5. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống đánh lửa .............................................................. 47
5.1. Tháo lắp, kiểm tra các cụm chi tiết của hệ thống. ............................................47
5.2. Tháo lắp, kiểm tra bô bin, tụ điện và bugi. ......................................................48
5.3. Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh bộ chia điện. ................................51
5.4. Đấu dây mạch đánh lửa, đặt lửa cho động cơ. .................................................54
5.5. Xác định các triệu chứng và chẩn đoán sự cố ..................................................57
6. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng ..................................... 60
6.1. Tháo lắp và chẩn đoán các cụm thiết bị trong hệ thống phun xăng điện tử.....60
6.1.1. Kiểm tra và chẩn đoán bơm xăng, lọc xăng, van điều áp xăng và vòi phun
xăng. ..............................................................................................................................60
6.1.1.1: BƠM XĂNG ............................................................................................60
6.1.1.2. VAN ĐIỀU CHỈNH ÁP SUẤT XĂNG ..................................................65
6.1.1.3. VÒI PHUN ..............................................................................................67
6.1.2. Kiểm tra chẩn đoán các cảm biến trong hệ thống .........................................71
6.1.2.1. CẢM BIẾN ĐO NHIỆT ĐỘ NƢỚC LÀM MÁT ...................................71
6.1.2.2.CẢM BIẾN ĐO CHÂN KHÔNG (CẢM BIẾN ĐO ÁP SUẤT TUYỆT
ĐỐI TRONG HỌNG HÚT) ..........................................................................................71
6.1.2.3. CẢM BIẾN OXY ....................................................................................73
6.2. Tháo lắp, kiểm tra các loại van ISC; chẩn đoán và sửa chữa sự cố. ................73
6.2.1 Loại cuộn dây quay ........................................................................................73
6.2.2 Van ISCV có cuộn dây quay kiểu cũ .............................................................74
6.2.3 Các loại ISCV đi tắt khác...............................................................................75
7. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen .................................. 78
7.1. Tháo lắp và chẩn đoán bơm VE điện tử. ..........................................................78
7.1.1. Quy trình tháo bơm cao áp chia. ...................................................................78
7.1.2. Quy Trình Kiểm Tra – Sửa Chữa các bộ phận của bơm cao áp chia. ..........86
2
7.2. Tháo lắp chẩn đoán các cụm chi tiết của hệ thống nhiên liệu CRS-i...............97
7.2.1. Quy trình tháo lắp .........................................................................................97
7.2.1.1. Các chú ý trong quá trình tháo lắp hệ thống cung cấp nhiên liệu Diesel
Common Rail .................................................................................................................97
7.2.1.2. Quy trình tháo tuy ô bơm cao áp, tuy ô vòi phun ..................................100
7.2.1.3. Quy trình lắp tuy ô bơm cao áp, tuy ô vòi phun ....................................102
7.2.1.4. Quy trình tháo vòi phun ra khỏi động cơ ...............................................103
7.2.1.5. Quy trình lắp vòi phun ...........................................................................104
7.2.1.6. Quy trình đặt bơm áp cao của động cơ Diesel có sử dụng hệ thống cung
cấp nhiên liệu Diesel Common Rail ............................................................................105
7.2.2. QUY TRÌNH KIỂM TRA CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP
NHIÊN LIỆU DIESEL COMMON RAIL ..................................................................105
7.2.2.1. Quy trình kiểm tra bằng các thiết bị thông thƣờng ................................105
7.2.2.2. Kiểm tra và phát hiện lỗi bằng máy chẩn đoán chuyên dụng ................112
7.3. Tháo lắp chẩn đoán các cụm chi tiết của hệ thống nhiên liệu bơm - kim phun
tích hợp điện tử. .........................................................................................................115
7.3.1. Khái quát .....................................................................................................115
7.3.2. Kiểm tra bơm tiếp vận (Bơm thấp áp) ........................................................116
8. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống điều khiển làm mát động cơ ............................. 117
8.1. Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra các loại quạt điện làm mát động cơ. ..........117
8.2. Lắp ráp sơ đồ điều khiển quạt làm mát sử dụng các rơle, ECU ....................119
PHẦN III: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE .................................................................. 121
9. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống thông tin ........................................................... 121
9.1. Đọc các sơ đồ kết nối giắc chẩn đoán và nhận biết các chân giắc của các loại
giắc chẩn đoán DLC1, DLC2, DLC3. .......................................................................121
9.2. Nhận biết các cảm biến cho các đồng hồ và các đèn cảnh báo, đo và chẩn đoán
tình trạng kỹ thuật của chúng. ...................................................................................121
9.3. Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật của các đồng hồ và các đèn cảnh báo trên taplo.
...................................................................................................................................121
10. CHẨN ĐOÁN VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG, TÍN HIỆU ....... 122
10.1. Tháo lắp và kiểm tra các loại đèn chiếu sáng, tín hiệu. ...............................122
10.1.1: Tháo lắp các loại đèn chiếu sáng, tín hiệu. ...............................................122
10.1.2: Kiểm tra các loại đèn chiếu sáng, tín hiệu ................................................122
10.2. Lắp ráp mạch điều khiển đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu theo sơ đồ cho sẵn và
kiểm tra các chế độ làm việc. ....................................................................................124
3
10.3. Phân tích và xử lý các sự cố trong hệ thống ................................................126
10.3.1. Hƣ hỏng đèn pha .......................................................................................126
10.3.2. Thí nghiệm đo độ sáng đèn pha, cƣờng độ âm thanh của còi. ..................132
11. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống của sổ điện, khóa cửa và chống trộm .........140
11.1. Tháo lắp kiểm tra mô tơ nâng hạ kính, mô tơ khóa cửa, cuộn kéo chốt cửa và
cơ cấu khóa cửa. ........................................................................................................140
11.2. Lắp ráp hệ thống cửa sổ điện theo sơ đồ cho sẵn và kiểm tra các chế độ làm
việc.............................................................................................................................140
11.3. Lắp ráp hệ thống khóa cửa theo sơ đồ cho sẵn và kiểm tra các chế độ làm việc.
...................................................................................................................................144
12. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống gạt nƣớc – rửa kính ........................................ 146
12.1. Tháo lắp, kiểm tra các mô tơ gạt nƣớc, nhận biết các đầu dây của các loại gạt
nƣớc loại 5 dây ..........................................................................................................146
12.2. Đấu mạch điều khiển gạt nƣớc, sử dụng cụm công tắc tổ hợp ở cổ tay lái để
tạo ra các chế độ LO, HI, INT và xử lý các sự cố .....................................................158
13. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống gƣơng điện ...................................................... 173
13.1. Tháo lắp cụm gƣơng điện và kiểm tra các mô tơ cơ cấu điều chỉnh mặt gƣơng.
...................................................................................................................................173
13.2. Đấu mạc điều khiển 2 gƣơng điện theo sơ đồ cho sẵn. ................................178
14. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí ôtô ................................... 182
14.1. Sử dụng các thiết bị bảo dƣỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí ôtô.
...................................................................................................................................182
14.2. Tháo lắp máy nén, hộp gió và các đƣờng ống trong hệ thống. ....................182
14.3. Nạp xả ga và kiểm tra các chế độ làm việc của hệ thống điều hòa không khí
ôtô. .............................................................................................................................186
15. Chẩn đoán và sửa chữa số tự động ...................................................................... 196
15.1. Tháo lắp và nhận biết các triệu chứng hƣ hỏng của hộp số tự động. ...........196
15.2. Lập quy trình chẩn đoán và sửa chữa số tự động. ........................................209
16. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống lái điện tử ........................................................ 211
16.1. Tháo lắp và nhận biết các triệu chứng hƣ hỏng của cụm mô tơ trợ lực lái, cảm
biến mô men. .............................................................................................................211
16.2. Lập quy trình chẩn đoán và sửa chữa hƣ hỏng của hệ thống. ......................219
4
17. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống phanh ABS ..................................................... 228
17.1. Tháo lắp và nhận biết các triệu chứng hƣ hỏng của các cảm biến, cụm cơ cấu
chấp hành ABS. .........................................................................................................228
17.1.1. Quy trình tháo lắp cụm xilanh chính và bình chứa dầu phanh .................228
17.1.2. Quy trình tháo lắp cụm xilanh chính và bình chứa dầu phanh .................229
17.1.3. Quy trình tháo lắp trợ lực phanh ...............................................................232
17.1.4. Quy trình tháo lắp cơ cấu phanh ...............................................................233
17.1.5. Tháo lắp bộ ép phanh (calip) ....................................................................235
17.1.7. Quy trình tháo lắp cảm biến tốc độ bánh xe .............................................239
17.2. Lập quy trình chẩn đoán và sửa chữa hƣ hỏng của hệ thống. ......................240
17.2.1. Chẩn đoán hƣ hỏng thông thƣờng .............................................................240
17.2.2. Chẩn đoán những hƣ hỏng bằng đèn báo..................................................243
17.2.3. Chẩn đoán hệ thống ABS ..........................................................................244
17.2.4. Quy trình đọc DTCs ..................................................................................245
17.2.5. Quy trình xóa DTCs ..................................................................................245
17.2.6. Theo dõi và ghi lại PID/dữ liệu.................................................................246
17.2.7. Quy trình hoạt động chế độ lệnh ...............................................................246
5
PHẦN I: Thực tập cơ bản
6
1.1.2. Quy trình phiếu sửa chữa cho riêng cho hệ thống được giao
Booking person
Nhân viên DCRC
• Fills out top section Repair Order with all available information
Điền đầy đủ thông tin trên phiếu sửa chữa
• Hands over the Repair Order to the service adviso
Giao phiếu sửa chữa cho cố vấn dịch vụ ( Cùng vớii lịch hẹn gặp KH) trƣớc 16:30
hàng ngày cho ngày hôm sau.
Service Advisor finishes Repair Order and hands it over to customer
Cố vấn dịch vụ hoàn tất phiếu sửa chữa và giao cho KH một bản
• Files all documents for pre-booked customers to correspond with appointment
times
Liệt kê tất cả các tài liệu đối với KH đã hẹn trƣớc phù hợp với thời gian hẹn gặp KH
• Identify Repair Order with an identification number/job number
Xác định phiếu sửa chửa với số nhận dạng/mã số công việc
• Give a detailed description of the work to be undertaken, including
Đƣa ra mô tả chi tiết công việc đƣợc thực hiện bao gồm :
scheduled labour time
Thời gian sửa chữa đã lên lịch
parts required
Phụ tùng yêu cầu
agreed completion time
Thoả thuận về thời gian giao xe
committed price to the customer
Cam kết giá với KH
payment method
Phƣơng thức thanh toán
other information on courtesy services, loan vehicle, retained broken parts etc.
Những thông tin khác về dịch vụ đón tiếp, xe cho thuê,phụ tùng hỏng đƣợc giữ lại
7
• Sign the Repair Order
Ký trên phiếu sửa chữa
• Obtain customer's counter signature
Chữ ký của KH trên phiếu sửa chữa
• Provide the customer with the original Repair Order
Cung cấp cho KH bản gốc của phiếu sửa chữa
Service Advisor distributes Repair Order
Cố vấn dịch vụ phân phối Phiếu sửa chữa
• A hard copy (copy 1) of the Repair Order should be placed in a wallet, together
with any other relevant paperwork, such as the car keys, service checklist, the owner's
documents, vehicle history files, OASIS, TSBs etc.
Một bản chính (Liên số 1) của phiếu sửa chữa đƣợc kẹp trên một cáI File cùng với bất
kỳ một tàI liệu thích hợp nào khác, nhƣ chìa khoá xe , phiếu kiểm tra , tàI liệu về chủ
xe, lịch sử sửa chữa của xe, mã hƣ hang OASIS,các thôg tin sửa chữa TSB
• The wallet should then be placed on the workshop planning board
Cái File này đƣợc đặt trên bảng kế hoạch xƣởng
• Repair Order (copy 4) should also be put into the planning board. So the service
advisor knows what repairs the technicians are working on
Liên số 1 của Phiếu sửa chữa cũng nên đặt lên trên bảng KHX. Vì cố vấn dịch vụ
muốn biết kỹ thuật viên đang làm công việc gì
Parts departments books parts
Bộ phận phu tùng đặt trƣớc phụ tùng
• Parts department produces a picking list and books parts against Repair Order
Bộ phận phụ tùng đƣa ra một danh sách phụ tùng và chuẩn bị trƣớc phụ tùng theo
phiếu sửa chữa
• When technicians return parts not used, parts department credits the parts not
used
Khi KTV trả lại phụ tùng không sử dụng , bộ phận phụ tùng ghi nợ cho phụ tùng
không sử dụng
Technician
8
Kỹ thuật viên
• Collects Repair Order
Nhận phiếu sửa chữa trên bảng KHX
• Clocks Repair Order
Bấm giờ trên phiếu sửa chữa
• Ticks off the activities completed
Đánh dấu vào những công việc nào đã hoàn tất
• Records comments
Ghi lại các chú thích
• Completes Repair Order
Hoàn tất phiếu sửa chữa
• Signs Repair Order
Ký lên phiếu sửa chữa
• Clocks out Repair Order
Bấm giờ trên Phiếu sửa chữa
• Hands it over to service advisor
Trả lại Phiếu sửa chữa trên bảng KHX (ở phần cuối trên line của mình) cho cố vấn
dịch vụ
Service Advisor
Cố vấn dịch vụ
• Arranges test drive, hands over the Repair Order to the test driver
Tổ chức lái xe thử, giao phiếu sửa chữa cho ngƣời lái thử xe
• Test driver records results on Repair Order
Ngƣời lái thử xe ghi lại kết quả trên Phiếu sửa chữa
• Results of the test drive on the Repair Order are used for the quality circles
Kết quả của việc lái thử xe trên phiếu sửa chữa đƣợc sử dụng cho quy trình chất lƣợng
• Initiate an invoice in line with Repair Orders
Xuất hoá đơn theo cùng phiếu sửa chữa
9
• Uses the Repair Order to explain the work done, tell the agreed time and price to
the customer
Sử dụng phiếu sửa chữa để giải thích công việc đã đƣợc thực hiện, thông báo cho KH
thời gian hoàn tất và giá cả sửa chữa thoả thuận
Customer after service contact
Tiếp xúc KH sau dịch vụ
• Telephonist receives all Repair Orders for the follow up call
Nhân viên DCRC nhận Phiếu sửa chữa (liên1) cho việc theo dõi KH sau dịch vụ
• Telephonist write contacts with customers on the Repair Order
DCRC ghi lại cuộc tiếp xúc với KH trên phiếu sửa chữa
10
1.2. Nhận biết các ký hiệu quy ước của mã sự cố
Đọc mã chẩn đoán OBD 2
Với hệ thống OBD 2 thống nhất thể hiện mã chẩn đoán có dạng nhƣ sau:
Mã chẩn đoán có dạng:
Mã số đƣợc hiển thị trên màn hình của thiết bị chẩn đoán mà không phải đếm số lần
sáng tối của đèn kiểm tra.
11
P 0 1 3 7
B : Phần thân ôtô
C : Phần gầm ôtô Vị trí của hƣ hỏng
P : Phần động cơ
U : Network (mạng Vị trí của hƣ hỏng
lƣới)
Mã sẽ bao gồm 5 ký tự :
Ký tự thứ nhất: thể hiện bộ phận đƣợc chẩn đoán.
Ký tự thứ 2 :
Nếu là 0: Thể hiện lỗi đó đƣợc thống nhất giữa các loại xe.
Nếu là 1: Thể hiện lỗi đó chỉ có ở sản phẩm của từng nhà sản xuất.
Ký tự thứ 3 : 1 : Tín hiệu điều khiển (nhiên liệu hoặc không khí) .
2 : Mạch kim phun. 7 : Hộp số.
3 : Đánh lửa hoặc bỏ máy. 8 : Hộp số.
4 : Phát tín hiệu điều khiển. 9 : (sử dụng riêng cho SAE)
5 : Vận tốc xe và điều khiển không tải.
6 : Máy tính và mạch xuất tín hiệu.
0 : (sử dụng riêng cho SAE)
Mã OBD 2:
12
P1128 Điều khiển bƣớm ga khóa
Mạch cảm biến gửi tín hiệu nhiệt độ. (hàng 1 cảm biến
P1135 22
1)
Mạch cảm biến không khí/nhiên liệu /biểu thị. (hàng 1
P1150 -
cảm biến 1)
P1153 Mạch cảm biến gửi tín hiệu. (hàng 1 cảm biến 1)
P1155 Mạch gửi tín hiệu nhiệt độ. (hàng 1 cảm biến 1) 24
P1335 Không có tín hiệu vị trí trục cam – động cơ đang chạy. 12
P1349 Hệ thống VVT
13
P1520 Sai chức năng tín hiệu khóa đèn dừng 51*5
Sai chức năng công tác khóa vị trí công tác số không (
P1780 -
số tự động )
Hở hay ngắn mạch trong tín hiệu cảm biến nhiệt độ khí
P0110 24
nạp.
P0115 Hở hay ngắn mạch tín hiệu nhiệt độ nƣớc làm mát. 22
P0135 21
14
vòng 2 giây sau khi động cơ đã quay.
Không có tín hiệu G đến ECU khi tốc độ động cơ 600
– 4000 vòng/phút.
P0500 Không có tín hiệu SPD. 42
P1300 Không có tín hiệu IGF đến ECU 4 lần lien tiếp. 14
P1305 15
P1310 14
P1315 15
P1335 13
P1346 18
Nhận thấy rằng hệ thống OBD II trạng bị cho các xe hiện đại, với nhiều hệ thống phụ
trợ. Do vậy số lựơng các mã chẩn đoán cũng tăng lên để đáp ứng yêu cầu chẩn đoán
với các thiết bị đó.
15
2. Dụng cụ và thiết bị
2.1. Sử dụng thiết bị đo xung, dòng ….
2.2.1. Giới thiệu Panel:
A. Panel trƣớc:
1. CRT:
POWER: Công tắc chính của máy, khi bật công tắc lên thì đèn led sẽ sáng
INTEN: Điều chỉnh độ sáng của điểm hoặc tia
FOCUS: Điều chỉnh độ sắc nét của hình
TRACE RATOTION: Điều chỉnh tia song song với đƣờng kẻ ngang trên màn hình
2. Vertical:
CH1 (X) : Đầu vào vertical CH1 là trục X trong chế độ X-Y
CH2 (Y) : Đầu vào vertical CH2 là trục Y trong chế độ X-Y
AC-GND-DC: Chọn lựa chế độ của tín hiệu vào và khuếch đâị dọc
AC nối AC
GND khuếch đại dọc tín hiệu vào đƣợc nối đất và tín hiệu vào đƣợc ngắt ra
DC nối DC
16
VOLTS/DIV: Chọn lựa độ nhạy của trục dọc từ 5mV/DIV đến 5V/DIV, tổng cộng là
10 tầm
VAIRIABLE: Tinh chỉnh độ nhạy với giá trị > 1/2.5 giá trị đọc đƣợc. Độ nhạy đƣợc
chỉnh đến giá trị đặc trƣng tại vị trí CAL.
POSITION: Dùng để điều chỉnh vị trí của tia
VERT MODE: Lựa chọn kênh
CH1: Chỉ có 1 kênh CH1
CH1: Chỉ có 1 kênh CH1
DUAL: Hiện thị cả hai kênh
ADD: Thực hiện phép cộng (CH1 + CH2) hoặc phép trừ (CH1-CH2) (phép trừ chỉ có
tác dụng khi CH2 INV đƣợc nhấn) .
ALT/CHOP: Khi nút này đƣợc nhả ra trong chế độ Dual thì kênh 1 và kênh 2 đƣợc
hiển thị một cách luân phiên, khi nút này đƣợc ấn vào trong chế độ Dual, thì kênh 1 và
kênh 2 đƣợc hiển thị đồng thời.
3. Triggering:
EXT TRIG IN : Đầu vào Trigger ngoài, để sử dụng đầu vào này, ta điều chỉnh Source
ở vị trí EXT
SOURCE: Dùng để chọn tín hiệu nguồn trigger (trong hay ngoài) , và tín hiệu đầu vào
EXT TRIG IN
CH1: Chọn Dual hay Add ở Vert Mode, chọn CH1 để lấy tín hiệu nguồn Trigger bên
trong.
CH2: Chọn Dual hay Add ở Vert Mode, chọn CH2 để lấy tín hiệu nguồn Trigger bên
trong.
TRIG.ALT: Chọn Dual hay Add ở Vert Mode, chọn CH1 hoặc CH2 ở SOURCE, sau
đó nhấn TRIG.ALT, nguồn Trigger bên trong sẽ hiển thị luân phiên giữa kênh 1 và
kênh 2.
LINE: Hiển thị tín hiệu Trigger từ nguồn xoay chiều
EXT: Chọn nguồn tín hiệu Trigger bên ngoài tại đầu vào EXT TRIG IN
SLOPE: Nút Trigger Slope
“+” Trigger xảy ra khi tín hiệu Trigger vƣợt quá mức Trigger theo hƣớng dƣơng
“-” Trigger xảy ra khi tín hiệu Trigger vƣợt quá mức Trigger theo hƣớng âm.
17
TRIGGER MODE: Lựa chọn chế độ Trigger
Auto: Nếu không có tín hiệu Trigger hoặc tín hiệu Trigger nhỏ hơn 25 Hz thì mạch
quét phát ra tín hiệu quét tự do mà không cần đến tín hiệu Trigger.
Norm: Khi không có tín hiệu Trigger thì mạch quét ở chế độ chờ và không có tín hiệu
nào đƣợc hiển thị.
TV-V: Dùng để quan sát tín hiệu dọc của hình ảnh trong TV
TV-H: Dùng để quan sát tín hiệu ngang của hình ảnh trong TV
4. Time base:
TIME/DIV: Cung cấp thời gian quét từ 0.2 us/ vạch đến 0.5 s/vạch với tổng cộng 20
bƣớc.
X-Y: Dùng oscilloscope ở chế độ X-Y
SWP.VAR: Núm điều khiển thang chạy của thời gian quét đƣợc sử dụng khi CAL và
thời gian quét đƣợc hiệu chỉnh giá trị đặt trƣớc tại TIME/DIV. Thời gian quét của
TIME/DIV có thể bị thay đổi một cách liên tục khi trục không ở đúng vị trí CAL.
Xoay núm điều khiển đến vị trí CAL và thời gian quét đƣợc đặt trƣớc giá trị tại
TIME/DIV. Vặn núm điều khiển ngƣợc chiều kim đồng hồ đến vị trí cuối cùng để
giảm thời gian quét đi 2.5 lần hoặc nhiều hơn.
POSITION: Dùng để chỉnh vị trí của tia theo chiều ngang.
X10 MAG: Phóng đại 10 lần
CAL: Cung cấp tín hiệu 2Vp-p, 1KHz, xung vuông dùng để chỉnh que đo
GND: Tiếp đất thiết bị với sƣờn máy.
B. Panel sau:
Z AXIS INPUT: Cho điều biến mật độ
CH1 SIGNAL OUTPUT: Cấp áp 20mV/vạch từ máy đếm tần
AC POWER: Nguồn xoay chiều
FUSE: Cầu chì
2.2.2. Cách thức vận hành:
1. Hoạt động cơ bản – 1 kênh:
Trƣớc khi khởi động máy phải đảm bảo điện áp đầu vào đúng yêu cầu. Sau đó thực
hiện việc bật các công tắc và nhấn nút theo bảng sau:
18
Thành phần Thiết lập Thành phần Thiết lập
Variable Cal
AC-GND-DC GND
Source Ch1
Sau khi thiết lập công tắc và các nút nhƣ trên thì nối dây điện vào máy và thực
hiện các thao tác sau:
Nhấn nút Power và bảo đảm rằng đèn led bật sáng. Trong vòng 20 s sẽ có tia xuất hiện
trên màn hình. Nếu không thấy tia xuất hiện trên mà hình trong vòng 60s thì nên kiểm
tra lại các bƣớc thiết lập công tấc ở trên.
Điều chỉnh độ sáng tối và độ sắc nét bằng núm Focus và Inten
Điều chỉnh tia ở đƣờng ngang trung tâm bằng núm Trace Rotation và nút Position
Nối que đo vào đầu Ch1 và 2Vp-p Cal
Đặt công tắc AC-GND-DC ở vị trí AC , Dạng sóng sẽ xuất hiện trên mà hình
Điều chỉnh Focus để có đƣợc hình ảnh rõ nét.
Hiển thị dạng sóng rõ ràng hơn bằng cách chỉnh núm Volts/Div và Time/Div tới các vị
trí khác nhau
Chỉnh núm Position ngang và dọc để đọc đƣợc điện áp cũng nhƣ thời gian dẽ dàng hơn
Ghi chú: Các mô tả trên là hoạt động đơn giản cho kênh Ch1, đối với kênh Ch2 thì
hoạt động cũng tƣơng tự.
2. Thao tác khi hai kênh hoạt động:
Đặt Vert Mode ở Dual, nối hai đầu dò vào Cal, đặt AC-GND-DC ở AC và chỉnh núm
Position để thấy đƣợc hai tia riêng biệt.
3. X-Y:
19
Đặt núm chuyển đổi Time/Div sang X-Y để kích hoạt máy hoạt động ở chế độ X-
Y.
Trục X tín hiệu: Kênh Ch1
Trục Y tín hiệu: Kênh Ch2
Ghi chú: Khi tần số cao đƣợc hiển thị trong chế độ X-Y, phải chú ý đến sự khác nhau
về pha cũng nhƣ về tần số giữa hai trục X-Y
Chế độ X-Y cho phép Oscilloscope biễu diễn nhiều phép đo mà các cách quét
thông thƣờng không thực hiện đƣợc. CRT trở thành đồ thị điện tử của hai điện áp tức
thời. Hiển thị có thể so sánh trực tiếp hai điện áp nhƣ là là một Vectorscope hiển thị
thanh màu chuẩn của video. Tuy nhiên chế độ
2.2. Sử dụng đồng hồ vạn năng
2.2.1.Các sử dụng đồng hồ đo vạn năng kim
1 Hƣớng dẫn đo điện áp xoay chiều. Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển
thang đo về các thang AC, để thang
AC cao hơn điện áp cần đo một nấc,
Ví dụ nếu đo điện áp AC220V ta để
thang AC 250V, nếu ta để thang thấp
hơn điện áp cần đo thì đồng hồ báo
kịch kim, nếu để thanh quá cao thì
kim báo thiếu chính xác.
* Chú ý:
Tuyệt đối không để thang đo điện trở
hay thang đo dòng điện khi đo vào
điện áp xoay chiều => Nếu nhầm
đồng hồ sẽ bị hỏng ngay lập tức !
2 Hƣớng dẫn đo điện áp một chiều (DC) Hƣớng dẫn đo điện áp một chiều DC
bằng đồng hồ vạn năng.
Khi đo điện áp một chiều DC, ta nhớ
chuyển thang đo về thang DC, khi đo
ta đặt que đỏ vào cực dƣơng (+)
nguồn, que đen vào cực âm (-) nguồn,
để thang đo cao hơn điện áp cần đo
một nấc. Ví dụ nếu đo áp DC 110V ta
để thang DC 250V, trƣờng hợp để
20
thang đo thấp hơn điện áp cần đo =>
kim báo kịch kim, trƣờng hợp để
thang quá cao => kim báo thiếu chính
xác.
* Trƣờng hợp để sai thang đo :
Nếu ta để sai thang đo, đo áp một
chiều nhƣng ta để đồng hồ thang xoay
chiều thì đồng hồ sẽ báo sai, thông
thƣờng giá trị báo sai cao gấp 2 lần
giá trị thực của điện áp DC, tuy nhiên
đồng hồ cũng không bị hỏng .
* Trƣờng hợp để nhầm thang đo
Chú ý : tuyệt đối không để nhầm đồng
hồ vào thang đo dòng điện hoặc thang
đo điện trở khi ta đo điện áp một
chiều (DC) , nếu nhầm đồng hồ sẽ bị
hỏng ngay.
3 Hƣớng dẫn sử dụng thang đo điện trở Để sử dụng đƣợc các thang đo này
đồng hồ phải đƣợc lắp 2 Pin tiểu 1,5V
bên trong, để sử dụng các thang đo
1Kohm hoặc 10Kohm ta phải lắp Pin
9V.
Để đo trị số điện trở ta thực hiện theo
các bƣớc sau :
Bƣớc 1: Để thang đồng hồ về các
thang đo trở, nếu điện trở nhỏ thì để
thang x1 ohm hoặc x10 ohm, nếu điện
trở lớn thì để thang x1Kohm hoặc
x10Kohm => sau đó chập hai que đo
và chỉnh để kim đồng hồ báo vị trí 0
ohm.
Bƣớc 2: Chuẩn bị đo.
Bƣớc 3: Đặt que đo vào hai đầu điện
trở, đọc trị số trên thang đo, Giá trị đo
21
đƣợc = chỉ số thang đo x thang đo
Ví dụ : nếu để thang x 100 ohm và chỉ
số báo là 27 thì giá trị là = 100 x 27 =
2700 ohm = 2,7 Kohm
Bƣớc 4: Nếu ta để thang đo quá cao
thì kim chỉ lên một chút, nhƣ vậy đọc
trị số sẽ không chính xác.
Bƣớc 5: Nếu ta để thang đo quá thấp,
kim lên quá nhiều, và đọc trị số cũng
không chính xác.
4 Dùng thang điện trở để đo kiểm tra tụ điện Ta có thể dùng thang điện trở để
kiểm tra độ phóng nạp và hƣ hỏng của
tụ điện, khi đo tụ điện, nếu là tụ gốm
ta dùng thang đo x1Kohm hoặc
10Kohm, nếu là tụ hoá ta dùng thang
x1ohm hoặc x10ohm.
Phép đo tụ gốm trên cho ta biết :
Tụ C1 còn tốt => kim phóng nạp khi
ta đo
Tụ C2 bị dò => lên kim nhƣng không
trở về vị trí cũ
Tụ C3 bị chập => kim đồng hồ lên = 0
ohm và không trở về.
22
Bƣớ c 1: Đặt đồng hồ vào thang đo
dòng cao nhất .
Bƣớc 2: Đặt que đồng hồ nối tiếp với
tải, que đỏ về chiều dƣơng, que đen
Cách 2 : Dùng thang đo áp DC
về chiều âm .
Nếu kim lên thấp quá thì giảm thang
đo
Nếu kim lên kịch kim thì tăng thang
đo, nếu thang đo đã để thang cao nhất
thì đồng hồ không đo đƣợc dòng điện
này.
Chỉ số kim báo sẽ cho ta biết giá trị
dòng điện .
-Ta có thể đo dòng điện qua tải bằng
cách đo sụt áp trên điện trở hạn chế
dòng mắc nối với tải, điện áp đo đƣợc
chia cho giá trị trở hạn chế dòng sẽ
cho biết giá trị dòng điện, phƣơng
pháp này có thể đo đƣợc các dòng
điện lớn hơn khả năng cho phép của
đồng hồ và đồng hồ cũng an toàn hơn.
23
Nếu đặt ngƣợc que đo (với điện một chiều)
đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-)
3 Đo điện trở Trả lại vị trí dây cắm nhƣ khi đo điện áp .
Xoay chuyển mạch về vị trí đo “Ω “, nếu chƣa
biết giá trị điện trở thì chọn thang đo cao nhất,
nếu kết quả là số thập phân thì ta giảm xuống.
Đặt que đo vào hai đầu điện trở.
Đọc giá trị trên màn hình.
Chức năng đo điện trở còn có thể đo sự thông
mạch, giả sử đo một đoạn dây dẫn bằng thang
đo trở, nếu thông mạch thì đồng hồ phát ra
tiếng kêu.
24
Màn hình chỉ “▲” là báo mức logic ở mức cao,
chỉ “▼” là báo logic ở mức thấp
6 Đo các chức năng khác Đồng hồ vạn năng số Digital còn một số chức
năng đo khác nhƣ đo điốt, đo tụ điện, đo
Transistor nhƣng nếu ta đo các linh kiện trên, ta
lên dùng đồng hồ cơ khí sẽ cho kết quả tốt hơn
và đo nhanh hơn
2.3. Sử dụng dụng cụ đo áp suất nén của động cơ, áp suất xăng
Dụng cụ đo áp suất: có thể dùng để đo áp suất nén động cơ xăng trên ô tô, xe máy
25
PHẦN II: Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống điện động cơ
26
3.1.1.3 Tháo bánh răng bendix
27
Hiện tượng chạm mạch Hình 43. Kiểm tra chạm mạch
28
Sử dụng thƣớc kẹp để đo đƣờng kính ngoài của cổ góp. Mài nhẵn bề mặt ngoài của cổ
góp nếu có lồi lõm.
Kiểm tra độ mòn của cổ góp:
Đặt rotor lên khối chữ V, dùng tay quay rotor, đọc giá trị so kế.
d. Kiểm tra ổ bi
Dùng tay quay ổ bi, lắng nghe và cảm nhận tiếng kêu và sự đảo
Kiểm tra thông mạch stator Kiểm tra cách điện stator
29
Kiểm tra chổi than Kiểm tra giá giữ chổi than
30
Công tắc từ còn tốt nếu bánh răng bendix bật ra khi dây 3 đƣợc nối.
- Sơ đồ 1: Đề trực tiếp qua khóa điện: (+) Ắc quy → khóa điện → cọc 50
- Sơ đồ 2: Đề qua rơ le trung gian và công tắc chân côn. Đạp chân côn để công tắc
chân côn đóng → bật khóa điện về vị trí STA: (+) Ắc quy → khóa điện → cuộn dây rơ
le đề trung gian → công tắc chân côn → (-) ắc quy → tiếp điểm của rơ le đề trung gian
đóng để cấp (+) tới cọc 50.
- Sơ đồ 3: Đề qua rơle đề trung gian: bật khóa điện ở nấc STA: (+) ắc quy → khóa
điện → cuộn dây rơ le đề trung gian → mát → (-) ắc quy dẫn đến tiếp điểm đóng →
cấp (+) vào cọc 50.
3.3. Đo dòng khởi động và xử lý sự cố
31
Khi máy khởi động hoạt động điện áp ở cực của
accu giảm xuống do cƣờng độ dòng điện ở trong
mạch lớn. Thậm chí ngay cả khi điện áp accu bình
thƣờng trƣớc khi động cơ khởi động, mà máy
không thể khởi động bình thƣờng trừ khi một lƣợng
điện áp accu nhất định tồn tại khi máy khởi động
bắt đầu làm việc. Do đó cần phải đo điện áp cực
của accu sau đây khi động cơ đang quay khởi động.
Thực hiện theo các bƣớc sau:
Bật khoá điện đón vị trí START và tiến hành đo Kiểm tra điện áp accu
điện áp giữa các cực của accu.
Điện áp tiêu chuẩn: 9.6 V hoặc cao hơn
Nếu điện áp đo đƣợc thấp hơn 9.6 V thì phải thay thế accu.
- Nếu máy khởi động không hoạt động hoặc quay chậm, thì trƣớc hết phải kiểm tra
xem accu có bình thƣờng không.
- Thậm chí ngay cả khi điện áp ở cực của
accu đo đƣợc là bình thƣờng, thì nếu các
cực của accu bị mòn hoặc rỉ cũng có thể
làm cho việc khởi động khó khăn vì điện
trở tăng lên làm giảm điện áp đặt vào
motor khởi động khi bật khoá điện đón vị
trí START.
Kiểm tra điện áp ở cực 30
Bật khoá điện đón vị trí START tiến hành
đo điện áp giữa cực 30 và điểm tiếp mát.
Điện áp tiêu chuẩn: 8.0 V hoặc cao hơn
Nếu điện áp thấp hơn 8.0 V, thì phải sửa Kiểm tra điện áp cực 30
chữa hoặc thay thế cáp của máy khởi
động.
Vị trí và kiểu dáng của cực 30 có thể khác nhau tuỳ theo loại motor khởi động nên
phải kiểm tra và xác định đúng cực này theo tài liệu hƣớng dẫn sửa chữa.
Kiểm tra điện áp cực 50
32
Bật khoá điện đến vị trí START, tiến hành đo điện áp giữa cực 50 của máy khởi động
với điểm tiếp mát.
Điện áp tiêu chuẩn 8.0 V hoặc cao hơn.
Nếu điện áp thấp hơn 8.0 V phải kiểm tra
cầu chì , khoá điện, công tắc khởi động số
trung gian, relay máy khởi động, relay
khởi động ly hợp,...ngay lúc đó. Tham
khảo sơ đồ mạch điện, sửa chữa hoặc thay
Kiểm tra điện áp cực 50
thế các chi tiết hỏng hóc.
- Máy khởi động của xe có công tắc khởi động ly hợp không hoạt động trừ khi bàn đạp
ly hợp đƣợc đạp hết hành trình.
- Trong các xe có hệ thống chống trộm, nếu hệ thống bị kích hoạt thì máy khởi động sẽ
không hoạt động, vì relay của máy khởi động ở trạng thái ngắt ngay cả khi khoá điện ở
vị trí START.
33
4. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống cung cấp điện
4.1. Tháo lắp, kiểm tra các loại máy phát điện
4.1.1.Quy trình tháo
TT Bƣớc nguyên công Dụng cụ Hình vẽ Chú ý
1.Tháo a.Tháo đai ốc và ống Dùng Phải dùng đúng
nắp sau cách điện chân cực khẩu cỡ khẩu tránh mẻ
máy phát của bộ nắn dòng. 8 hoặc đầu bulông.
điện b.Tháo 3 đai ốc và 10
nắp sau máy phát
điện.
34
6.Tháo Dùng chòng giữ trục
bánh đai. của máy phát và dùng Khẩu cỡ
khẩu vặn cùng chiều 18 và
kim đồng hồ chòng
cỡ 20
Dùng
b.Dùng mỏ lết và mỏ lết
chòng tháo lắp sau và
máy phát điện ra chòng
cỡ 10
Dùng đồng hồ ôm để kiểm tra tình trạng liên mạch và chạm mát của cuộn cảm rôto
b.Đo cƣờng độ điện cuộn cảm rôto tiêu thụ
- Đấu nối tiếp ampe kế và biến trở giữa cực âm của ắc quy và một vòng thau rôto.
- Nối vòng thau thừ hai với cực dƣơng ắc quy.
- Xoay biến trở giảm dần điện trở xuống mức 0 để đặt an toàn bộ điện áp ắc quy lên
cuộn cảm rôto. Điện ắc quy sẽ phóng qua cuộn cảm rôto tạo từ trƣờng. Đọc số đo nơi
ampe kế so sánh với thông số cho phép, thông thƣờng tuỳ loại máy phát từ 1,5 4,5A
- Nếu cƣờng độ dòng điện đo đƣợc cao hơn quy định chứng tỏ cuộn cảm rôto bị chập
mạch.
- Nếu cƣờng độ dòng đo đƣợc thấp hơn quy định chứng tỏ điện trở của cuộn cảm rôto
cao do nơi các mối hàn mối nối không tốt, cuộn cảm bị hở mạch.
- Trong trƣờng hợp khám phá thấy rôto bị hở mạch (các vòng dây chập nhau) , bị
chạm mát (các vòng dây chạm trục) phải thay mới hoặc quấn lại rôto.
4.1.2.2. Kiểm tra phần ứng stator.
36
- Tháo các nhánh dây stator khỏi các điốt, tách stator ra khỏi nắp sau máy phát.
- Dùng đèn thử 110V hay ôm kế, một đầu dây thử chạm vào lõi stator đầu kia chạm
vào từng mối dây stator.
- Nếu đèn thử cháy sáng thì cuộn dây ứng bị chạm lõi
- Chạm hai đầu dây thử vào hai mối dây stator nếu đèn không cháy sáng là cuộn dây
ứng stator bị hở mạch.
- Tình hình nối tẳt trong dây stator tƣơng đối khó phát hiện vì điện trở của các cuộn
dây này là bé.Tuy nhiên nếu đã kiểm tra kỹ các chi tiết khác mà máy phát vẫn không
đạt yêu cầu thì cớ hỏng do nơi các cuộn dây stator.
4.1.2.3. Chổi than.
Đo độ dài phần nhô ra của chổi than.
Dùng thƣớc dẹt (mm) đo chiều dài phần nhô ra của chổi than:Chiều dài tiêu chuẩn
phần nhô ra của chổi than là 10,5mm. Chiều dài tối thiểu phần nhô ra của chổi than là
1,5mm. Nếu phần nhô ra có chiều dài ít hơn mức tối thiểu phải thay chổi than.
Nếu cần thiết phải thay chổi than.
Nhả mối hàn thiếc, tháo chổi than và lò xo ra
37
Luồn dây của chổi than mới qua lỗ trên giá đỡ chổi than, đƣa chổi than và lo xo mới
vào thân giá đỡ.
Hàn thiếc chặt dây dẫn chổi than vào giá đỡ sao cho có chiều dài phần nhỏ của chổi
than đúng theo quy định
38
Đảo vị trí các đầu đũa đo
Kiểm tra chắc chắn rằng sau khi đảo vị trí các đầu đũa đo, chỉ số đo cũng phải bị đảo
ngƣợc (từ thông mạch sang không thông mạch hoặc ngƣợc lại) . Nếu không đạt yêu
cầu trên phải thay cả cụm giá đỡ bộ nắn dòng.
39
Kiểm tra chắc chắn sau khi đảo vị trí các đầu đũa đo, chỉ số đo cũng phải bị đảo
ngƣợc(từ thông mạch sang không thông mạch hoặc ngƣợc lại) . Nếu không đạt yêu cầu
trên phải thay cả cụm giá đỡ bộ nắn dòng.
4.1.2.5.Vòng bi.
a.Kiểm tra vòng bi trƣớc.
Kiểm tra vòng bi trƣớc có quay trơn không? có bị mòn, rơ không?
Dùng máy ép và một đầu tuýp đặt vào ép lấy vòng bi trƣớc ra.
40
Dùng ống đệm chuyên dụng và máy ép, ép vòng bi mới vào nắp trƣớc máy phát điện.
Lắp các nghạnh của tấm đệm chặn bi vào các rãnh trên nắp trƣớc, bắt chặt tấm đệm lại
bằng 4 vít.
41
Nếu cần phải thay vòng bi sau:
Dùng vam tháo nắp giữ vòng bi và vòng bi ra.
Dùng ống lót và máy ép, ép vòng bi mới và nắp giữ vòng bi vào trục rôtor.
42
Bộ tiết chế IC kiểu M3
Trong đó:
M.IC: Theo dõi điện áp ra và điều khiển dòng kích từ, đèn báo sạc và tải ở đầu dây L
Tr1: Điều chỉnh dòng kích từ
Tr2: Điều khiển nguồn đƣợc nối với tải cung cấp cho cực L
Tr3: Bật tắt đèn báo nạp
D1: Điốt hấp thụ dòng điện cảm ứng trong cuộn dây kích từ
IG: Giắc cấp dƣơng từ khóa điện vào máy phát để kích từ ban đầu (mồi từ) cho máy
phát (Igniton switch)
B: Cọc dƣơng của máy phát (Battery)
F: Giắc kích từ (Field) điều khiển dòng qua cuộn dây kích từ
S: Giắc tín hiệu điện áp máy phát đƣa về bộ tiết chế so sánh (Sensing) , giắc này chỉ ở
tiết chế kiểu nhận biết điện áp ắc quy
L: Giắc đèn báo nạp (Lamp) nối mát
cho đèn báo sạc khi tranzito 3 mở, cung
cấp điện cho tải khi tranzito 2 mở
E: Giắc mát (Earth)
P: Giắc trích điện áp ở một pha xoay
chiều đƣa vào bộ tiết chế để tắt đèn báo
nạp (Phase)
43
4.3. Đo điện áp, dòng kích từ và dòng phụ tải của máy phát
- Kiểm tra máy phát điện khi chạy không tải.
+ Tháo dây dẫn khỏi cực B của máy phát điện và đem nối vào cực âm của ampe
kế.
+ Nối đầu dây từ cực dƣơng của Ampe kế vào cực B của máy phát điện
+ Nối mát cực âm của vôn kế.
- Cách kiểm tra nhƣ sau:
+ Tăng số vòng quay của động cơ từ.
Không tải lên 2000V/P. Kiểm tra chỉ số vôn kế và ampe kế.
+ Nếu điện áp đo đƣợc lớn hơn điện áp tiêu chuẩn thì phải thay tiết chế IC.
-Nối tiếp mát cực F, nổ máy và đo điện áp tại cực B
-Nếu điện thế đo đƣợc lớn hơn điện áp tiêu chuẩn thay tiết chế IC
-Nếu điện áp đo đƣợc nhỏ hơn điện áp tiêu chuẩn phải sửa chữa máy phát điện
(cƣờng độ dòng điện tiêu chuẩn dƣới 10A, điện áp tiêu chuẩn 13,8-14,8 Vở 250C và
13,3- 14,3 ở 1130C)
44
- Kiểm tra xem đèn báo nạp có bị cháy không. Nếu nối đốt chân L của giắc thấy đèn
áo nạp sáng thì tiết chế hỏng, nếu đèn báo nạp không sáng thì hoặc bóng đèn cháy
hoặc dây điện hỏng.
4.4. Xử lý sự cố
- Cầu chì bị cháy hay tiếp xúc kém trong mạch đèn báo nạp thì thay cầu chì mới.
- Giắc nối của tiết chế hỏng ( bị hỏng hay tiếp xúc kém) ta thay giắc mới
- Cuộn dây Stato bị bong mối hàn, hàn lại đứt ở giữa tháo ra hàn rồi tẩm sơn cách
điện và uốn lại, nếu đứt nhiều thì thay mới. Nếu bị chạm mát ít thì lót và sơn cách điện
lại, sấy khô, nếu chạm mát nhiều thì thay mới. Bị chập ít thì tẩm sƣn cách điện, chập
nhiều thì thay dây mới.
- Cuộn kích từ(Đứt mạch, chập cháy...) .Cách sửa chữa, khắc phục hƣ hỏng
tƣơng tự nhu cuộn dây Stato
- Chổi than, vòng bi, điôt: chổi than, vòng bi bị mòn, hỏng thì thay mới, điôt bị
thủng, chạm chập thì thay mới.
- Tiết chế:
+ Đối với tiết chế thông thƣờng chỉ bảo dƣỡng, điều chỉnh
+ Các tiếp điểm cháy, rỗ đánh lại
+ Các cuộn dây đứt hỏng chạm chập ta thay mới
- Kiểm tra sửa chữa tiết chế IC: IA - 120
+ Kiểm tra độ tin cậy của các đầu B, W, O bằng cách dùng nguồn điện một chiều
12 -14V và một bóng đèn
+ Cực B nối với (+) nguồn điện, thân nối với (-) nguồn . Một đầu đèn nối với (+)
nguồn, đầu kia nối với W, đèn sáng là đƣợc. Nếu đèn không sáng hoặc sáng nhấp nháy
tức là IC hỏng
- Khi ngắt bỏ (+) nguồn
với cực B, đèn tắt là tốt
- Nếu nhấp nháy hoặc
sáng là IC hỏng
45
* Kiểm tra tiết chế MIC. TOYOTA
* Dùng nguồn điện 1 chiều từ 12 – 13V
và hai bóng đèn.
(+) Trƣờng hợp 1:
- Nối cực B, IG, S với (+) nguồn điện
- Nối cực E với (-) nguồn điện
- Bóng đèn A nối chân 1 và một đầu
nối với chân B, đèn sáng là đƣợc
-Bóng đèn B nối chân B với chân F
đèn sáng là tố
(+) Trƣờng hợp 2 :
- Nối thêm chân P vào (+) nguồn điện
- Bóng đèn A tắt, B sáng là đƣợc
46
5. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống đánh lửa
5.1. Tháo lắp, kiểm tra các cụm chi tiết của hệ thống.
-Tháo dây cao áp điện từ cực dƣơng ắc quy ra.
-Tháo nắp đậy cuộn dây đánh lửa (nắp đậy nắp máy) :tháo 4 vít hãm rồi tháo nắp
đậy nắp máy ra.
-Tháo cuộn dây đánh lửa:
+Tháo bốn giắc cắm kết nối ECM với bốn cuộn đánh lửa ra.
+Tháo bốn bu lông bắt bốn cuộn đánh lửa và lấy bốn cuộn đánh lửa ra.
47
Lắp cuộn đánh lửa vào động cơ.
5. lần lƣợt lắp các buzi trở lại các cuộn đánh lửa và kết nối lại giắc cắm cuộn
đánh lửa.
48
6. tiếp mát cho các buzi .
7. kiểm tra tia lửa điện xảy ra ở từng buzi ; khi quay trục khuỷu động cơ
* Chú ý :
+ buzi phải đƣợc tiếp mát trong quá trình kiểm tra .
+ không quay trục khuỷu động cơ quá 2giây .
- Nếu tia lửa điện không xảy ra hoặc tia lửa điện xấu tiến hành kiểm tra theo các bƣớc
tiếp theo :
8. tháo giắc cắm 3 chân cuộn đánh lửa ra .
9. bật công tắc đánh lửa ở vị trí “ON ”.
10. Đo điện áp giữa chân số 3 của giắc cắm ba chân cuộn đánh lửa với mát xem có
bằng điện áp ắc quy không .
- Dụng cụ: đồng hồ vạn năng dặt ở
thang đo điên áp .
- Cách đo: +Một đầu que đo cắm vào
chân số 3 của
giắc cắm 3 chân cuộn đánh lửa ( chân có ký
hiệu IG hoặc
BLK/WHT ) .
+ Một đầu que đo cho tiếp mát .
- Nếu vôn kế chỉ gá trị bằng điện áp ắc quy ta chuyển sang bƣớc 11.
- Nếu không bằng không thì kiểm tra , thay dây nối giữa cuộn đánh lửa và tụ điện
trong hộp cầu đánh lửa chì nhỏ ( chân 15A ) .
11. Tắt khóa điện ở vị trí OFF .
12. Do thông mạch giữa chân số 2 của
giắc cắm 3 chân cuộn đánh lửa với mát ( hình
51 ) .
- Dụng cụ : là một đồng hồ vạn năng bật ở
thang
đo điện trở
+ Một đầu que đo cắm vào chân số 2 của giắc cắm 3 chân cuộn đánh lửa (
chân có ký hiệu GDL hoặc BLK ) .
49
+ Một đầu que đo cho tiếp mát
- Nếu thông mạch ta chuyển sang bƣớc 13
- Nếu không thông mạch thì kiểm tra dây nối
13. Tháo dây cáp điện từ cực (+) ắc quy ra .
14. Tháo giắc cắm A( 31 chân ) của ECM/PCM ra
15. Kiểm tra chạm mát thân xe với các chân sau của giắc cắm 31 chân của
ECM/PCM.
A 27 :Chân nối với cuộn đánh lửa 4
A 28 :Chân nối với cuộn đánh lửa 3
A 29 :Chân nối với cuộn dánh lửa 2
A 30 :Chân nối với cuộn đánh lửa 1
- Dụng cụ là một điện trở hay đồng hồ vạn năng đặt ở thang đo điện trở .
- Một đầu que đo cho tiếp mát .
- Đầu còn lại lần lƣợt cắm vào các chân 27,28,29,30 của giắc cắm A(31 chân )
của ECM/PCM lần lƣợt tƣơng ứng với các ký hiệu IGPLSA(BRN) , IGPLS3
(WHT/BL4) , IGPLS2(BLU/RED) , IGPLS1(YEL,GRR) .
- Nếu thông mạch thì cuộn đánh lửa bị chạm mát ta tiến hành thay cuộn đánh lửa
mới .
- Nếu không thông mạch ta chuyể sang bƣớc 16
.Kiểm tra chạm mát các chân kết nối với cuộn đánh lửa của ECM/PCM
50
16. Nối chân số 1 trên giắc cắm 3 chân
của cuộn đánh lửa với thân động cơ bằng một
dây điện ( hình 3.9)
17 . Kiểm tra thông mạch giữa thân xe
với các chân sau của ECM/PCM:A 27 ; A 28 ;
A 29 A 30 .
Nối chân số 1 với
mát
- Nếu không thông mạch thì kiểm tra dây nối giữa ECM/PCM với cuộn đánh lửa xem
có bị lỏng hay đứt không để nối lại hoặc thay dây mới .
5.3. Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh bộ chia điện.
a) Quy trình lắp bộ chia điện.
Lắp cuộn
- Bôi lớp keo làm kín lên mặt
2 đánh lửa
để lắp cuộn đánh lửa cao áp
cao áp
Lắp cuộn
2
đánh lửa
cao áp
- Nối 3 dây dẫn vào các đầu
cực ở cuộn đánh lửa cao áp
bằng hai đai ốc nhƣ trên hình
vẽ
51
- Khi nối dây dẫn vào cuộn
đánh lửa, phải lắp lọt vào các
rãnh dẫn hƣớng ở mặt bên
cuộn đánh lửa
- Kiểm tra xem các đây dẫn
có chạm vào cuộn phát tín
hiệu hoặc thân bộ chia điện
không
52
- Xoay cho dấu trên bánh răng
trùng với dấu trên bộ chia
điện
- Lắp bộ chia điện vào sao
cho lỗ bắt bu lông trên thân
bộ chia điện trùng với lỗ ren
Lắp bộ trên nắp máy
2
chia điện
- Bắt tạm hai Bu lông giữ bộ
chia điện
5 Cắm các dây cao áp vào nắp bộ chia điện theo đúng thứ tự nổ của động cơ
Hệ thống đánh lửa điện tử có bộ chia điện có cảm biến đánh lửa hoặc trên bộ chia điện,
việc tháo lắp bộ chia điện trên động cơ có thể làm thay đổi góc đánh lửa sớm. Dó đó,
cần phải tuân thủ quy trình lắp và đặt lửa theo quy định để đảm bảo thời diểm đánh lửa
đúng yêu cầu. Quy trình đặt lửa đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Quay trục khuỷu động cơ sao cho xi lanh số 1 ở gần điểm chết trên, nhích dần cho đến
khi dấu trên pu li hoặc bánh đà trùng với dấu góc đánh lửa sớm trên thân máy.
Đặt thân bộ chia điện vào lỗ lắp trên thân động cơ sao cho trục bộ chia điện vào khớp
với cơ cấu dẫn động nhƣng chƣa hãm vít cố định thân bộ chia điện.
Quay thân bộ chia điện từ từ cho đến khi có dấu hiệu cho biết mạch điện sơ cấp của hệ
thống bị ngắt ( mở) thì hãm vít cố định thân bộ chia điện trên động cơ lại. Dâu hiệu
này là:
- Tiếp điểm của cặp má vít mở (với hệ thống đánh lửa thƣờng) .
- Vấu (răng) ro to ở điểm chính diện của lõi cuộn dây cảm biến đánh lửa (với cảm biến
đánh lửa kiểu cảm ứng điện từ ) .
53
- Lá chắn của rô to vừa rời khe hở không khí giữa hai tấm cực của cảm biến hiệu ứng
Hall (với hệ thống đánh lửa bán dẫn dùng cảm biến dánh lửa kiểu hiệu ứng Hall) .
- Đĩa quay bắt đầu chặn ánh sáng từ đèn LED đến phôtođiode(với HTĐL bán dẫn
dùng cảm biến hiệu ứng quang học) .
Đặt nắp chia điện vào vị trí lắp của nó trên thân bộ chia điện và kiểm tra xem con quay
bộ điện có chỉ đúng vào vấu chia điện số 1 trên nắp chia điện không, nếu đúng thì lắp
nắp chia điện vào và cắm các dây cao áp vào các bugi theo đúng thứ tự nổ của động
cơ.
Lắp hoàn chỉnh mạch điện của HTĐL rồi khởi động động cơ và kiểm tra chung. Nếu
bơm dầu đƣợc dẫn động cùng với trục bộ chia điện, cần kiểm tra áp suất dầu trên đồng
hồ để khẳng định bơm dầu đƣợc dẫn động bình thƣờng. Sau đó, kiểm tra và điều chỉnh
chính xác lại góc đánh lửa sớm bằng cách sử dụng thiết bị đèn xung chuyên dùng
trong khi động cơ làm việc
5.4. Đấu dây mạch đánh lửa, đặt lửa cho động cơ.
a) Kiểm tra điều chỉnh thời điểm đánh lửa HTĐLđiệm tử có bộ chia điện.
Để kiểm tra và điều chỉnh thời điểm đánh
lửa của các động cơ có bộ chia điện, điều
khiển bằng ECU ta làm nhƣ sau:
1-Nối đồng hồ báo tốc độ vào giắc chẩn
đoán (hoặc bô bin động cơ) .
2-Dùng dây nối, nối cực TE1 và E1 của
giắc chẩn đoán (loại bỏ hệ thống đánh lửa
sớm ESA) .
3-Nối đèn kiểm tra thời điểm đánh lửa và
kiểm tra góc đánh lửa, nếu sai thì điều chỉnh
lại.
Thông thƣờng góc đánh lửa sớm cơ bản là:
100 BTDC
54
Chú ý:
Trong quá trình kiểm tra vf điều chỉnh, yêu cầu tốc độ không tải phải nằm trong giá trị
định mức
b) . Kiểm tra điều chỉnh thời điểm đánh lửa, hệ thống đánh lửa không có bộ chia điện
Trong một số loại động cơ, có hai loại thời điểm đánh lửa sớm tuỳ theo trị số ốc tan
đƣợc lƣu trong bộ nhớ. Thời điểm đánh lửa có thể thay đổi phù hợp với loại xăng sử
dụng ( xăng tốt hay loại thƣờng ) bằng công tắc hay giắc nối điều khiển nhiên liệu.
Một số loại động cơ, điều đó đƣợc thực hiện tự động bằng chức năng nhận biết trị số
ốc tan của ECU.
Nhận biết góc trục khuỷu ( góc thời điểm đánh lửa ban đầu) .
ECU nhận biết trục khuỷu đã đạt Điểm A
IGT
IGT với thời điểm đánh lửa ban đầu
IGT với thời điểm đánh lửa sớm
ECU nhận biết trục khuỷu đ• đạt đến 50, 70 hay 100 BTDC (tuỳ theo loại động cơ )
khi nó nhận đƣợc tín hiệu NE đầu tiên (điểm B trong hình vẽ sau) theo sau một tín
hiệu G (Điểm A) . Góc này đƣợc hiểu nhƣ là “ góc thời điểm đánh lửa ban đầu ”.
Tín hiệu IGT (thời điểm đánh lửa) .
55
ECU động cơ gửi một tín hiệu IGT đến TDC TDC Đánh lửa
TDC
ECU động cơ gửi một tín hiệu IGT đến IC đánh lửa dựa trên tín hiệu từ các cảm biến
sao cho đạt đƣợc thời điểm đánh lửa tối ƣu. Tín hiệu IGT này phát ra chỉ ngay trƣớc
thời điểm đánh lửa đƣợc tính toán bởi bộ vi xử lý, sau đó tắt ngay. Có nghĩa là tín hiệu
IGT là tín hiệu thời điểm đánh lửa.
Tín hiệu IGF ( xác nhận đánh lửa ) .
56
Sức điện động đảo chiều tạo ra khi dòng điện trong cuộn sơ cấp bị ngắt làm cho
mạch điện này gửi một tín hiệu IGF đến ECU, nó sẽ biết đƣợc việc đánh lửa có thực
sự diễn ra hay không nhờ tín hiệu này.
Tín hiệu này đƣợc sử dụng để chuẩn đoán lỗi động cơ. Một số kiểu xe tín hiệu
IGF bật khi IGT tắt và ngƣợc lại, khi dòng sơ cấp vƣợt quá giá trị cho phép.
5.5. Xác định các triệu chứng và chẩn đoán sự cố
STT Hiện tƣợng Nguyên nhân Hậu quả
hƣ hỏng
2 Tia lửa phát - Điện trở phụ bị chập mạch. - Cháy cuộn sơ cấp.
sinh không - Lò xo cần tiếp điểm bị yếu. - Đóng, cắt không dứt khoát
liên tục
- Nắp bộ chia điện có nƣớc ngƣng - Tia lửa điện yếu và chia lửa
tụ. không đúng.
57
- Mâm tiếp điểm động của bộ ngắt - Đánh lửa sai, không đúng
điện bị kẹt, làm bộ đánh lửa sớm thời điểm.
bằng chân không mất tác dụng.
- Cam ngắt điện bị rơ, lỏng. - Làm thay đổi khe hở cặp
tiếp điểm.
- Quả văng bị kẹt làm bộ phận - Mất khả năng đánh lửa
đánh lửa sớm bằng ly tâm mất tác sớm.
dụng. - Tia lửa không ổn định.
- Khe hở tiếp điểm giảm. - Tiếp xúc kém.
- Tiếp điểm bị mòn, cháy rỗ. - Không tạo ra tia lửa điện
- Dây nối mát của mâm tiếp điểm cao áp.
động bị đứt. - Dòng điện cao áp kém
- Chất cách điện của dây cao áp - Tia lửa điện sinh ra yếu.
kém
- Cuộn sơ cấp hoặc thứ cấp của bô
- Công suất động cơ giảm,
bin bị chập mạch.
động cơ chạy rung giật.
- Nắp bộ chia điện hoặc con quay
- Khả năng chia điện tới các
chia điện bị rò điện.
bu gi giảm.
- Khe hở giữa mỏ quẹt và nắp bộ
- Tia lửa điện cao áp yếu.
chia điện quá lớn.
- Không phát ra tia lửa điện
- Tụ điện bị hỏng.
- Bu gi có hƣ hỏng.
3 Tia lửa bị - Vít lửa bị dơ, cháy dỗ. - Hai má vít tiếp xúc kém.
yếu - Tụ điện bắt không chặt hoặc - Tia lửa điện cao áp không
lỏng. ổn định
- Đánh lửa không đúng.
- Bộ chia điện bị rò điện. - Nhiên liệu cháy không hết.
- Cân lửa sai. - Không phát ra tia lửa điện
- Bu gi có hƣ hỏng.
4 Công suất - Cân lửa sai - Nhiên liệu cháy không hết.
động cơ yếu.
58
- Bu gi làm việc không tốt. - Tia lửa điện yếu.
- Bô bin yếu. - Tia lửa cao áp yếu.
7 Nổ ngƣợc - Thời điểm đánh lửa sai. - Kích nổ, động cơ làm việc
trong chế hòa (đặt lửa sớm) không ổn định.
khí.
9 Động cơ bị - Thời điểm đánh lửa sai. - Tiêu hao nhiên liệu
nóng
59
6. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng
6.1. Tháo lắp và chẩn đoán các cụm thiết bị trong hệ thống phun xăng điện tử
6.1.1. Kiểm tra và chẩn đoán bơm xăng, lọc xăng, van điều áp xăng và vòi phun
xăng.
6.1.1.1: BƠM XĂNG
60
Ghi chú: Giắc tra đƣợc bố trí gần bình điện
3) kiểm tra xem có áp suất trên đƣờng ống hút
không? (bằng cách nắn ống) . Khi nắn ống có thể
nghe thấy tiếng động trên đƣờng ống bởi áp suất
xăng
4) Tháo dây SST ra khỏi giắc kiểm tra
5) Tắt khóa điện
Nếu không có áp suất trên đƣờng ống
phải kiểm tra các phần sau :
+) Dây chì nối
+) Cầu chì
+) Rơle chính của hệ thống EFI
+) Rơle hở mạch
+) Bơm xăng
+) Dây điện
b. KIỂM TRA ÁP SUẤT XĂNG
1) Kiểm tra xem điện áp xem có đủ 12V không?
2) Tháo đầu cáp âm của bình điện ra
3) Đặt 1 bình chứa thích hợp hoặc 1 miếng giẻ
phía dƣới ống cấp xăng cho vòi phun khởi động
lạnh
4) Nới lỏng dần dần bulong giắc co của vòi phun khởi động lạnh và lấy bulong rắc co
cùng 2 vòng đệm ra khỏi ống cấp xăng
5) Xả xăng ra khỏi ống cấp xăng
6) Lắp đồng hồ áp suất SST 09268 - 45012
Vào ống cấp xăng cùng với 2 vòng đệm
nhƣ trên( hình 2.2.6)
7) Lau sạch xăng bị rơi rớt
8) Lắp lại đầu cáp âm bình điện
9) Dùng dây nối chuyên dùng SST nối các cực
61
FB và +B của rắc kiểm tra (hình 2.2.7)
Ghi chú : Dây SST 09843 – 18020
10) Bật khóa điện về vị trí ” ON “
11) Đo áp suất xăng (hình 2.2.8)
Ghi chú: Áp suất xăng từ 2,7 đến 3,1 kg/cm2 .
Nếu áp suất cao hơn quy định trên, phải thay van
điều chỉnh áp suất bơm xăng .
63
c. THÁO BƠM XĂNG
64
2.2.1.4: LẮP BƠM XĂNG
Lắp bầu lọc xăng vào bơm
Lắp bơm xăng vào giá đỡ
Nối ống dẫn xăng vào cửa ra của bơm xăng
Lắp gối đỡ cao su vào mặt dƣới của bơm xăng
c) Đẩy bơm xăng cùng gối đỡ cao su vào giá
đỡ bơm xăng
Lắp giá đỡ bơm xăng
a) Đặt giá đỡ bơm xăng cùng đệm mới vào
thùng xăng
Lắp và xiết chặt sáu đai ốc vào bulong
ghi chú: Mô men xiết: đai ốc 40kgcm bulong 55kgcm
Lắp thùng xăng
Nạp lại đầy xăng vào thùng
6.1.1.2. VAN ĐIỀU CHỈNH ÁP SUẤT XĂNG
65
(Vị trí của van điều chỉnh áp suất xăng)
66
Xoay van điều chỉnh áp suât xăng ngƣợc chiều kim đồng hồ đến khi đầu ống xăng ra
quay về hƣớng nhƣ (Hình 2.2.3.5)
e) Xiết chặt đai ốc hãm
Ghi chu: mô men xiết 250 kgcm
2) Nối đƣờng ống hồi xăng Hình 2.2.3.5
3) Nối ông chân không vào
6.1.1.3. VÒI PHUN
hình 2.2.4.7
68
Dùng dây nối SST 09843-18020 nối các
cực FB và +B của giắc kiểm tra (hình 2.2.4.9) .
Ghi chú: +) Giắc kiểm tra nằm ở gần bình điện
+) Bơm xăng sẽ hoạt động
Dùng dây dẫn SST 09842-30070 nối vòi
phun với bình điện trong khoảng 15 giây và đo
lƣợng xăng đã phun trong bình
Phải đo mỗi vòi phun hai hoặc ba lần.
Lƣợng xăng phun :40 – 50 cm3/15 gây
Độ chênh lệch giữa các vòi phun: ít hơn 6cm3
Nếu lƣợng xăng đo đƣợc không nằm trong
mức quy định, phải thay vòi phun.
3.Kiểm tra rò rỉ xăng
a) Theo hiện trạng trên, tháo dây dẫn
SST 09842-3007 ra khỏi bình điện và kiểm tra
đầu vòi phun có bị rò rỉ xăng không?
Lƣợng xăng rò từ đầu vòi phun : Dƣới một giọt
trong mỗi phút.
b) Tháo đầu cáp bình điện
Tháo các bộ dây SST.
.4.Nếu cần, phải thay vòi phun.
Tháo sáu bulong, lắp che vòi phun và bốn vòng
cách điện
Dùng van chuyên dụng SST 09268-74010
để lấy vòi phun ra
Lắp vòng đệm cao su và vòng cách điện vào vòi phun
Dùng tay đẩy vòi phun vào đƣờng ông cấp xăng (hình 2.2.4.14)
69
Kiểm tra sao cho giắc cắm vòi phun
nằm trên đƣờng tâm của đƣờng ông cấp xăng
Lắp đệm cách điện vào mỗi vòi phun
Lắp hai nắp che vòi phun vào ống, bắt
chặt sáu bulong
70
3) Nối đầu cáp vào cọc âm bình điện
6.1.2. Kiểm tra chẩn đoán các cảm biến trong hệ thống
6.1.2.1. CẢM BIẾN ĐO NHIỆT ĐỘ NƢỚC LÀM MÁT
71
Ghi chú: Điện áp 4 – 6 V
Hình 2.2.7.2
72
Hình 2.2.7.1(Sơ đồ nguyên lý)
6.2. Tháo lắp, kiểm tra các loại van ISC; chẩn đoán và sửa chữa sự cố.
6.2.1 Loại cuộn dây quay
73
ISCV loại cuộn dây quay gồm có một cuộn dây, IC, nam châm vĩnh cửu, van, và đƣợc
gắn vào cổ họng gió. IC này dùng tín hiệu hiệu dụng từ ECU động cơ để điều khiển
chiều và giá trị của dòng điện chạy trong cuộn dây và điều chỉnh lƣợng không khí đi
tắt qua bƣớm ga, làm quay van này.
- Hoạt động
Khi tỷ lệ hiệu dụng cao, IC này làm dịch chuyển van theo chiều mở, và khi tỷ lệ làm
việc thấp, IC làm dịch chuyển van này về phía đóng. Van ISC thực hiện việc đóng mở
theo cách này.
Nếu có sự cố, ví dụ nhhở mạch, sẽ làm cho điện ngừng chạy vào van ISC, van này
đƣợc mở ra ở một vị trí đặt trƣớc bằng lực của nam châm vĩnh cửu. Việc này sẽ duy trì
một tốc độ chạy không tải xấp xỉ 1000 đến 1200 vòng/phút.
74
Hình 53. Hoạt động mở van
- Đóng van
Khi điện đƣợc truyền đến cuộn dây B trong một thời gian dài, van này bị dịch chuyển
về chiều đóng.
- Hoạt động
Môtơ bƣớc sử dụng nguyên lý kéo và đẩy của nam châm vĩnh cửu (rotor) khi từ trƣờng
đƣợc tạo ra bởi dòng điện chạy vào cuộn dây. Nhƣ đƣợc thể hiện trong hình minh họa
phía dƣới, dòng điện chạy ở C1 làm cho nam châm bị kéo. Khi dòng điện đến C1 bị
cắt trong cùng một lúc, dòng điện phải chạy vào C2, và nam châm bị kéo đến C2. Việc
chuyển mạch sau đó của dòng điện lần lợt đến C3 và C4 theo cùng cách thức đƣợc sử
dụng để làm quay nam châm này. Nam châm cũng có thể quay theo chiều ngƣợc lại
bằng cách chuyển mạch điện theo chiều từ C4 đến C3, C2 và C1. Sự bố trí này đƣợc
sử dụng để dịch chuyển nam châm đến các vị trí đƣợc xác định trƣớc. Một môtơ bƣớc
thực tế sử dụng bốn cuộn dây để tạo ra 32 bƣớc trong một vòng quay của nam châm
(rotor) . Một số môtơ có 24 bƣớc trong một vòng quay.)
76
- Mở van
Khi điện đƣợc truyền đến cuộn A (RSO) trong một thời gian dài, van này phải dịch
chuyển về phía mở.
- Đóng van
Khi điện đƣợc truyền đến cuộn B trong một thời gian dài, van này phải dịch chuyển về
phía đóng.
77
7. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ Điêzen
7.1. Tháo lắp và chẩn đoán bơm VE điện tử.
7.1.1. Quy trình tháo bơm cao áp chia.
TT Tên nội dung nguyên công + bƣớc Sơ đồ nguyên công + bƣớc Dụng cụ
78
5 + Tháo các giá bắt trên bơm -tuốcnơ vít.
Tháo giá bắt dây điều khiển - lục năng 5
79
Đệm quả văng.(2)
Đệm điều chỉnh bánh răng bộ điều
chỉnh.(3)
- Tháo các chi tiết sau ra khỏi giá đỡ
quả văng:
Ty ga (trục điều khiển) .(1)
Đệm quả văng số (2) .
Bốn quả văng (3) .
- Chú ý :
Vị trí của tấm đệm bên trái
Không đƣợc đánh rơi hai đệm vào
trong buồng bơm.
Ren của trục bộ điều tốc là ren trái.
80
- Tháo lò xo van, đế van.
- Chú ý các chi tiết của cụm van nào
thì đi theo bộ của nó, không đƣợc để
lẫn lộn.
81
5- Đệm điều chỉnh hành trình
82
- Tháo piston.
- Tháo chốt piston.
83
19 + Tháo van điều chỉnh áp suất
- Tháo và lấy van ra - Tuýp 12
84
Hình 3: Các chi tiết của bơm cao áp chia sau khi tháo.
85
7.1.2. Quy Trình Kiểm Tra – Sửa Chữa các bộ phận của bơm cao áp chia.
1) . Cặp Piston – xilanh bơm cao áp chia.
a) .Kiểm tra:
+ Kiểm tra sơ bộ:
- Rửa sạch piston và xilanh bằng dầu sạch.
- Lắp piston vào sâu khoảng 1/3 chiều dài xilanh.
- Đặt xilanh và piston nghiêng một góc khoảng 450 so với phƣơng thẳng đứng. Nếu
piston tụt xuống từ từ do trọng lƣợng bản thân là đạt, nếu xuống nhanh thì phải tiến
hành sửa chữa hoặc thay piston và xilanh mới. Hình 5-:Kiểm tra sơ bộ
86
Đối với động cơ TOYOTA thì ta đặt nghiêng một góc là 600 .
+ Kiểm tra bằng thiết bị:
-Xilanh – piston bơm cao áp là bộ đôi lắp ghép rất chính xác, khe hở lắp ghép là từ
0,001 0,0025 mm. Đảm bảo áp suất phun cao từ 125 215 KG/cm2 để cung cấp
cho vòi phun. Độ ôvan thân piston – Xilanh từ 0,0005 0.001 mm. Độ côn trên suốt
chiều dài theo đƣờng sinh là từ : 0,001 0,002 mm. Trong thực tế thì khe hở bộ đôi
đến 0,008 mm là bộ đôi đã không làm việc đƣợc nữa.
- Kiểm tra các vết trầy xƣớc của piston xilanh và xilanh bằng kính lúp, nếu bị trầy
xƣớc là do nhiên liệu bẩn, nếu piston và xilanh có màu sắc khác nhau chứng tỏ có lẫn
nƣớc hay axit trong nhiên liệu. Trƣờng hợp bị xƣớc nặng phải thay mới cả cụm piston
và xilanh.
+ Kiểm tra bằng khí nén :
-Bản chất phƣơng pháp kiểm tra bộ đôi bơm cao áp bằng khi nén là xác định mức độ
tiêu hao khí nén đƣa vào khoang bộ đôi dƣới áp suất không đổi, khi piston ở một vị trí
cố định so với xilanh. Sơ đồ kiểm tra bằng khí nén đƣợc thể hiện ở hình (4) .
-Mức độ tiêu hao khi nén qua cặp piston xilanh bơm cap áp tỉ lệ thuận với khe hở của
chúng. Khi bộ đôi càng mòn thì lƣu lƣợng khí đi qua bộ đôi càng lớn, sự tăng lƣu
lƣợng khí đƣợc chỉ thị thông qua độ nâng của phao trong ống đo3.
-Khi thử nghiệm phải điều chỉnh vị trí của piston đang ở một nửa hành trình có ích và
ở chế độ cấp nhiên liệu nhiều nhất. Để xác định điều kiện kiểm tra bộ đôi cần sử dụng
các bộ đôi mẫu thử nghiệm nhằm rút ra lƣợng tiêu hao khí cho phép trƣớc khi kiểm tra
bộ đôi thực .
88
+ Dùng kìm kẹp lắp đệm điều chỉnh cũ và
piston mới.
89
* Kiểm tra – Sửa chữa
+ Kiểm tra :
- Dùng thƣớc cặp hoặc là dụng cụ đo đàn tính để kiểm tra lò xo cần kiểm tra, sau đó so
sánh với thông số lò xo mới cùng loại.
Chiều dài tự do của lò xo khớp (cho động cơ TOYOTA 2L) là : 16,6mm.
Chiều dài tự do của lò xo piston là : 30,0mm.
- Dùng đồng hồ so kiểm tra độ cao con lăn trên bàn máp.(Hình 8)
Sai số chiều cao con lăn (động cơ TOYOTA 2L) là : 0,02mm.
- Đĩa cam mòn dùng thƣớc cặp hoặc panme kiểm tra chiều cao của từng cam.
+ Sửa chữa
- Lò xo khớp và lò xo piston có chiều dài tự do không nhƣ tiêu chuẩn thì thay lò xo
mới hoặc thêm căn đệm điều chỉnh.
- Chiều cao của các con lăn trên giá đỡ đƣợc đặt trên bàn máp nếu chênh lệch lớn hơn
tiêu chuẩn thì thay bộ mới (giá đỡ và con lăn) .
- Đĩa cam nếu mòn và sai lệch giữa các cam quá tiêu chuẩn thì thay mới hoặc hàn đắp
rồi gia công lại theo kích thƣớc tiêu chuẩn.
- Rãnh then trục và bánh răng trục truyền động bi hƣ hỏng thì hàn đắp rồi gia công lại.
90
3) . Bộ điều tốc bơm phân phối.
91
-Lắp chốt cầu nối bộ điều chỉnh vào vòng tràn và kiểm tra xem nó di chuyển êm không
có độ dơ là đƣợc.(hình 11)
- Quả văng bị mòn, khi thay thì ta phải thay cả 4 quả văng.
4) . Bộ điều chỉnh phun sớm
a) . Kết cấu :
1. Vỏ bơm
2. Vòng con lăn
3. Con lăn
4. Chốt điều chỉnh
5. Đƣờng dầu đi
6. Mặt bích
7. Piston điều chỉnh phun
8. Con trƣợt Hình 12- Cấu tạo bộ điều chỉnh phun sớm theo tốc độ
9. Lò xo
b) . Kiểm tra – Sửa chữa
+ Kiểm tra :
- Quan sát các vết trầy xƣớc trên piston 7 bằng mắt hoặc dùng kính lúp.
- Dùng thiết bị kiểm tra đàn tính để kiểm tra đàn tính của lò xo, so sánh với lò xo mới
cùng loại.
92
- Dùng mắt quan sát con trƣợt bị mòn, xƣớc hoặc dùng panme thƣớc cặp để đo kích
thƣớc.
+ Sửa chữa :
- Lò xo gãy thì thay mới, lò xo giảm đàn tính thì thay mới hoặc thêm căn đệm điều
chỉnh.
Đối với loại bơm của xe TOYOTA 2L thì phần nắp vỏ bên trái bộ điều chỉnh phun
sớm có vít điều chỉnh và đai ốc hãm (hình 13) .
Hình 13- Bộ điều chỉnh phun sớm theo tốc độ sử dụng vít điều chỉnh (loại lò xo đơn)
93
Hình 14- Bơm cánh gạt
94
- Nếu nứt vỡ nơi quan trọng thì thay mới.
7) . Van triệt hồi
Van triệt hồi lắp trên đỉnh bộ đôi bơm cao áp có chức năng ngăn không gian giữa bơm
cao áp và đƣờng dẫn dầu tới vòi phun, nhờ vậy duy trì trong đƣờng ống cao áp một áp
suất khoảng 1 MPa, để khi bơm cung cấp nhiên liệu tới đƣờng ống, vòi phun có thể
phun tức thì nhiên liệu vào buồng cháy. Mặt khác nhờ vành giảm áp mà doa động áp
suất trên đƣờng ống cao áp sau khi phun nhiên liệu đƣợc dập tắt, tránh cho vòi phun
khỏi phun rớt làm tăng tiêu hao nhiên liệu và gây khói máy.
1- Vỏ van
2- Lò xo hồi vị
3- Van
4- Đế van
5- Rãnh dẫn hƣớng
6- Vành côn
7- Piston triệt áp
95
Hình 16- Kiểm tra van triệt hồi
1- Piston chia
2- Đƣờng dầu vào
3- Van cắt nhiên liệu
4- Nam châm điện
5- Ty van
6- Khoang nhiên liệu
7- Van triệt hồi
8- Ống xả
9- Đầu bơm
10- Cửa chia nhiên liệu
96
b) . Kiểm tra – Sửa chữa:
- Nối thân van vào các cực của ắc quy.
- Khi van đƣợc nối và ngắt khỏi ắc quy bạn phải
nghe thấy tiếng kêu.
- Nếu van hoạt động không nhƣ tiêu chuẩn thì
thay thế.
7.2. Tháo lắp chẩn đoán các cụm chi tiết của hệ thống nhiên liệu CRS-i.
7.2.1. Quy trình tháo lắp
7.2.1.1. Các chú ý trong quá trình tháo lắp hệ thống cung cấp nhiên liệu Diesel
Common Rail
- Làm sạch và rửa kỹ khu vực làm việc để loại bỏ bụi bẩn bên trong của hệ thống
nhiên liệu khỏi bị nhiễm bẩn trong quá trình tháo.
- Việc điều chỉnh mã vòi phun không thể thực hiện đƣợc khi động cơ đang làm việc.
- Nghiêm cấm không đƣợc ăn hoặc hút thuốc trong khi đang làm việc với hệ thống
phun nhiên liệu common rail. Việc dầu tiên cần làm trƣớc khi tiến hành bất kỳ một
công việc gì trên hệ thống phun nhiên liệu common rail là ngắt bình ắc quy.
- Tuyệt đối không đƣợc làm việc với hệ thống common rail khi động cơ đang hoạt
động. Cần đọc các giá trị về áp suất và nhiệt độ của nhiên liệu khi động cơ đang làm
việc. Cần đọc các giá trị về áp suất và nhiệt độ của ống phân phối nhiên liệu bằng sự
hỗ trợ của thiết bị chẩn đoán trƣớc khi làm việc với mạch nhiên liệu. Chỉ có thể bắt
đầu thực hiện công việc việc mở mạch nhiên liệu khi nhiệt độ của dầu diesel thấp hơn
500C và áp suất trên ống phân phối là 0 bar.
- Nếu không thể thực hiện việc kết nối với ECU động cơ, chờ khoảng 5 phút sau khi
động cơ đã dừng hẳn máy trƣớc khi thực hiện bất kỳ công việc gì với mạch nhiên liệu.
- Ngăn cấm hành vi sử dụng các nguồn điện từ bên ngoài để cấp điện áp điều khiển bất
cứ bộ chấp hành nào của hệ thống.
- Không đƣợc tháo rời van định lƣợng nhiên liệu IMV và cảm biến nhiệt độ nhiên liệu
ra khỏi bơm cao áp. Nếu một trong các bộ phận trên bị hƣ hỏng thì cần phải thay thế
cả bơm cao áp.
- Để làm sạch muội cacbon bám trên đầu của kim phun, cần sử dụng thiết bị làm sạch
chuyên dùng bằng sóng siêu âm vì các lỗ dẫn dầu đƣợc chế tạo một cách rất chính xác.
- Không đƣợc sử dụng vỏ của ECU nhƣ là điểm tiếp mát khi sửa chữa.
97
- Rỡ phụ tùng ra khỏi hộp đóng gói trƣớc khi sử dụng. Không nên tháo các nắp bảo vệ
và chụp làm kín vòi phun, đầu ống dẫn ra trƣớc, chỉ tháo bỏ nắp bảo vệ khi bắt đầu
thực hiện công việc.
- Nắp bảo vệ và chụp làm kín phải đƣợc bỏ đi sau khi đã đƣợc sử dụng
- Hệ thống ống phân phối bao gồm các chi tiết chính xác và sử dụng nhiên liệu bị nén
tới áp suất rất cao. Do đó cần phải đặc biệt thận trọng để đảm bảo không có vật lạ thâm
nhập vào hệ thống.
- Đặt các chi tiết vào trong các túi ni lông để ngăn các dị vật xâm nhập và bảo vệ bề
mặt bịt kín khỏi bị hƣ hỏng trong quá trình bảo quản.
- Lau thật kỹ các chi tiết trƣớc khi lắp ráp, đảm bảo các bề mặt bịt kín của chúng khỏi
các dị vật nhƣ bụi bẩn hoặc mạt kim loại.
Không tháo rời cảm biến áp suất cao áp ra khỏi ống phân phối. Nếu cảm biến này bị
lỗi, trên thực tế cần phải thay cả toàn bộ ống phân phối. Ống phân phối, bộ hạn chế áp
suất và cảm biến áp suất nhiên liệu không đƣợc sử dụng lại. Cả bộ hạn chế áp suất và
cảm biến áp suất nhiên liệu đều đƣợc lắp thông qua sự biến dạng dẻo. Do đó một khi
chúng đã bị tháo ra thì chúng phải đƣợc thay thế cùng với ống phân phối.
98
- Chú ý không đƣợc tháo các ống cao áp khi động cơ đang hoạt động.
- Chỉ kiểm tra áp suất cao áp bằng điện áp ra của cảm biến áp suất đƣờng cao áp.
- Chỉ có thể kiểm tra kim phun bằng cách ngắt giắc điện kim phun khi máy đang
nổ
- Không đƣợc tháo rời vòi phun và kim phun, nếu không sẽ làm hỏng nó.
99
- Khi lắp đặt các ống phun cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa sau.
+ Không sử dụng lại các ống tuy ô cao áp, khi tháo tuy ô cao áp ra cần phải thay
bằng một cái mới.
+ Lắp lại các chi tiết đã tháo vào vị trí ban đầu, rửa sạch các ống phun và đảm
bảo bề mặt làm kín của chúng khỏi các dị vật hoặc bị cào xƣớc trƣớc khi lắp các ống.
+ Do các ống phun không chịu đƣợc các thay đổi quá lớn về sự bố trí do đó phải
tránh các thay đổi trong việc bố trí các chi tiết lắp lại (các ống không đƣợc sử dụng lại
cho một động cơ khác và thứ tự xylanh của các vòi phun không đƣợc thay đổi) .
+ Khi thay các ống với các chi tiết mới nếu một chi tiết gây ảnh hƣởng tới sự bố
trí bắt buộc phải thay ( ví dụ phải thay ống phun khi đã thay vòi phun hoặc ống phân
phối, phải thay ống nạp nhiên liệu khi đã thay bơm cao áp hoặc thay ống phân phối) .
- Việc lắp các vòi phun phải đƣợc thực hiện một cách cẩn thận. Dùng dầu diesel
rửa sạch các bề mặt làm kín của vòi phun và các ống phun trƣớc khi lắp chúng. Cần
đặc biệt chú ý đến hƣớng lắp của các vòi phun và việc bố trí thẳng hàng của chúng với
nắp máy.
- Khi thay một vòi phun mới cần phải sử dụng thiết bị kiểm tra chẩn đoán chuyên
dụng để xoá bỏ các mã cũ của vòi phun từ ECU của động cơ và nhập các mã mới của
vòi phun lại. Nếu ta không nhập mã mới của vòi phun vào cho ECU, thì ECU chỉ cho
phép động cơ chạy trong khoảng 1250 vòng/phút do đó động cơ không thể tăng tốc
đƣợc và đèn “Check Engine” sẽ bật sáng.
- Đối với các vòi phun loại giắc cắm điện có 4 chân không cần nhập mã của vòi
phun vì loại này có điện trở tự điều chỉnh, do đó ECU có thể nhận biết và tự điều chỉnh
cho phù hợp với động cơ.
7.2.1.2. Quy trình tháo tuy ô bơm cao áp, tuy ô vòi phun
100
2. Hút sạch các hạt bụi bẩn bám trên
các đai ốc và đầu tuy ô bằng vòi hút chân
không kiểu hút vào trong .
101
7. Tháo ống tuy ô ra ngoài và hút sạch
các hạt bẩn bên ngoài của lỗ côn trên vòi phun
bằng vòi hút bụi.
7.2.1.3. Quy trình lắp tuy ô bơm cao áp, tuy ô vòi phun
1. Lấy tuy ô mới ra khỏi túi bảo quản trƣớc khi lắp vào hệ thống.
Chú ý tuyệt đối không đƣợc sử dụng lại các ống tuy ô cũ.
2. Tháo nắp che bụi ở mỗi đầu ống ra.
102
6. Lắp đầu nối của tuy ô vào bề mặt côn
của ống phân phối sau đó vặn đai ốc bằng tay.
* Chú ý
Khi xiết các đai ốc, phải chắc chắn rằng các
đầu giắc điện thẳng hàng với các vòi phun.
8. Xiết các đai ốc phía ống phân phối
với lực xiết khoảng 40 Nm.
Chú ý
Để chắc chắn rằng việc sửa chữa đƣợc tiến
hành một cách đúng đắn, khởi động động cơ
và kiểm tra sự kín khít của các đầu nối cao áp.
103
1. Tháo rời các tuy ô cao áp của vòi
phun ra trƣớc (tham khảo phƣơng pháp tháo
thể hiện nhƣ trang dƣới đây).
2. Tháo các giắc cắm điện ra.
3. Tháo các đƣờng ống hồi nhiên liệu ra.
* Chú ý tuyệt đối không sử dụng lại đệm ngăn nhiệt ở đầu vòi phun.
7.2.1.5. Quy trình lắp vòi phun
104
7.2.1.6. Quy trình đặt bơm áp cao của động cơ Diesel có sử dụng hệ thống cung cấp
nhiên liệu Diesel Common Rail
7.2.2. QUY TRÌNH KIỂM TRA CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG CUNG CẤP
NHIÊN LIỆU DIESEL COMMON RAIL
7.2.2.1. Quy trình kiểm tra bằng các thiết bị thông thƣờng
1. Kiểm tra bơm ỏp thấp
a) Kiểm tra bơm điện
- Chuẩn bị các dụng cụ sau:
+ Đồng hồ kiểm tra áp suất thấp.
+ Các đầu nối và các đƣờng ống nối mền.
105
- Các bƣớc thực hiện:
1. Tháo đƣờng ống nhiên liệu từ bầu lọc và nối với đồng hồ đo áp suất thấp vào hệ
thống của động cơ nhƣ hình vẽ.
Hình 3.1: Sơ đồ kiểm tra bơm thấp áp kiểu con lăn (bơm điện)
2. Khởi động động động cơ và cho động cơ hoạt động ở chế độ không tải khoảng 5
giây, sau đó tắt động cơ.
3. Đọc áp suất nhiên liệu trên đồng hồ đo.
4. So sánh kết quả đọc đƣợc với bảng thông số sau.
Bơm điện loại đẩy
106
H ình 3.2: Sơ đồ kiểm tra bơm thấp áp kiểu bánh răng
- Các bƣớc thực hiện tƣơng tự nhƣ kiểm tra đối với bơm điện:
Bảng thông số so sánh của bơm bánh răng.
107
+ Các đầu nối và các ống nối trong suốt.
Trƣờng Áp suất đo Lƣợng dầu hồi từ Hiện tƣợng xảy Khu vực kiểm tra.
hợp. bar vòi phun ra.
1 1000 – 1800 0 – 200 mm Bình thƣờng
2 < 1000 200 – 400 mm Vòi phun hoạt Lƣợng nhiên liệu
động sai (lƣợng vƣợt quá 200 mm
dầu hồi vƣợt quá thay vòi phun mới
giá trị cho phép )
3 0 – 200 0 – 200 mm Hỏng bơm áp Kiểm tra hoặc
cao (áp suất thay thế bơm áp
nhiên liệu thấp) cao
109
Sau khi hoàn tất quá trình kiểm tra đo lƣợng nhiên liệu trong mỗi bình.
Để kiểm tra chính xác thực hiện kiểm tra ít nhất 2 lần lấy giá trị trung bình rồi so sánh
với bảng số liệu sau.
Sự sai khác giữa các bình nhiên liệu phải nằm trong giá trị cho phép nếu lƣợng nhiên
liệu đo đƣợc ở bình nào không bình thƣờng ta thay vòi phun mới.
Sự sai khác giữa các bình nhiên liệu phải nằm trong giá trị cho phép nếu lƣợng nhiên
liệu đo đƣợc ở bình nào không bình thƣờng ta thay vòi phun mới.
Vòi phun Lƣợng nhiên liệu hồi (cc) Hiện tƣợng hƣ hỏng
1 30
4 30
110
- Chuẩn bị dụng cụ:
+ Van điều chỉnh áp suất.
+ Các đầu nối và ống nối và bình đựng nhiên liệu.
+ Đồng hồ đo áp suất.
+ Các chụp bảo vệ các đầu nối khi tháo ra.
- Các bƣớc tiến hành đo:
Tháo tất cả các đƣờng ống nối vòi phun với Rail.
2. Lắp van định lƣợng nhiên liệu và các đƣờng ống nối nối các đầu nối trên Rail.
3. Lắp đồng hồ đo áp suất cao vào Rail và quan sát.
4. Tháo van điều khiển áp suất, lắp cáp của đồng hồ đo vào Rail.
5. Quay động cơ khoảng 5 giây.
6. Thực hiện kiểm tra.
- Áp suất tiêu chuẩn của bơm từ 1000 – 1500 bar nếu áp suất đo đƣợc nhỏ hơn áp
suất tiêu chuẩn thì thay bơm mới.
- Chú ý: Nếu áp suất trên đồng hồ thấp cần kiểm tra cảm biến áp suất và giới hạn
áp suất trên Rail trƣớc khi thay thế bơm.
111
4. Kiểm tra van điều chỉnh ỏp suất
1. Tháo đƣờng nhiên liệu hồi từ van điều chỉnh áp suất cao.
2. Tháo ống nhiên liệu hồi từ van điều khiển áp suất thấp.
3. Tháo đƣờng điều khiển áp suất và nối cáp điều khiển của thiết bị đo vào van
điều chỉnh áp suất.
4. Lƣợng dầu hồi qua van giới hạn 10cc/5giây nếu lƣợng nhiên liệu hồi lớn hơn mức
cho phép ta thay ống Rail mới.
7.2.2.2. Kiểm tra và phát hiện lỗi bằng máy chẩn đoán chuyên dụng
1. Kiểm tra bằng cỏch sử dụng mỏy chẩn đoỏn
112
Nối thiết bị vào giắc kiểm tra trên
xe các mã chẩn đoán đƣợc thể hiện trên
màn hình của thiết bị.
Sau đó vận hành động cơ ở chế độ không tải để kiểm tra rò rỉ của nhiên liệu. Cuối
cùng thực hiện thử kích hoạt. Để thực hiện thử kích hoạt hãy chọn thử Fuel leak test
(kiểm tra rò rỉ nhiên liệu) trong chế độ thử kích hoạt trong máy chẩn đoán. Nếu không
có sẵn máy chẩn đoán. Thì ấn nhanh bàn đạp ga hết mức để tăng tốc độ cực đại của
động cơ, và giữ tốc độ đó khoảng 2 giây, lặp đi lặp lại hoạt động này nhiều lần.
của các bộ chấp hành hoặc bằng việc đọc các giữ liệu của ECU của động cơ.
* Quy trình thử cân bằng công suất
114
giờ đƣợc khởi động động cơ với các đầu nối ống bị lỏng. Nhiên liệu đƣợc phun ở áp
suất cao thông qua các vòi phun đƣợc điều khiển điện tử. Do đó việc kiểm tra áp suất
hoặc kiểm tra mẫu phun đối với các vòi phun của động cơ Diesel thông thƣờng không
thể áp dụng đƣợc đối với các vòi phun này.
7.3. Tháo lắp chẩn đoán các cụm chi tiết của hệ thống nhiên liệu bơm - kim phun
tích hợp điện tử.
7.3.1. Khái quát
115
Mặc dù đƣợc giới thiệu vào cuối những năm 80, nhƣng hệ thống nhiên liệu EUI đã đạt
đƣợc những thành tựu nhất định về mặt cấu tạo, nâng cao tính năng làm việc và độ tin
cậy. EUI còn là tiền đề cho hệ thống nhiên liệu HEUI – Hydraulically Actuated
Electronically Controlled Unit Injector – (Tác động thủy lực, điều khiển điện tử ) sau
này.
Hệ thống nhiên liệu EUI có 5 bộ phận cấu thành:
- Các vòi phun EUI: Tạo ra áp suất phun tới 207000 kPa (30.000 psi) và ở tốc độ định
mức nó phun tới 19 lần/s;
- Bơm chuyển nhiên liệu: Cung cấp nhiên liệu cho các vòi phun bằng cách hút nhiên
liệu từ thùng chứa và tạo ra một áp suất từ 60-125 psi;
- Mô-đun điều khiển điện tử (ECM – Electronic Control Module) : Là một máy vi tính
công suất lớn điều khiển các hoạt động chính của động cơ;
- Các cảm biến: Là những thiết bị điện tử kiểm soát các thông số của các động cơ: nhƣ
nhiệt độ, áp suất, tốc độ… và cung cấp các thông tin cho ECM bằng một điện thế tín
hiệu.
- Các thiết bị tác động: Là những thiết bị điện tử sử dụng các cƣờng độ dòng điện từ
ECM để làm việc hoặc thay đổi hoạt động của động cơ. Ví dụ thiết bị tác động vòi
phun là công tắc điện từ.
7.3.2. Kiểm tra bơm tiếp vận (Bơm thấp áp)
1, Tháo ống mềm ở lọc nhiên liệu và nối với đồng hồ thấp áp ( CRT- 1051 ) hoặc đồng
hồ chân không ( CRT- 1050 ) tùy thuộc vào hệ thống động cơ nhƣ trong hình sau:
2, Nổ máy và cho chạy không tải khoảng 5 giây, sau đó tắt máy.
3, Đọc áp suất nhiên liệu hoặc độ chân không trên đồng hồ
116
8. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống điều khiển làm mát động cơ
8.1. Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra các loại
quạt điện làm mát động cơ.
Quy trình tháo
* Đối với quạt đƣợc dẫn động bằng đai của bơm
nƣớc ( hình 2.21 )
- Gỡ dây đai dẫn động quạt gió bơm nƣớc bằng
cách nới lỏng bu lông chống xoay, bu lông điều
chỉnh hay bu lông máy phát điện.
Hình 2.21: Quạt dẫn động
- Chỉnh sao cho dây đai có độ lỏng để tháo. trực tiếp bằng đai bơm
- Dùng tay tháo dây đai ra.
- Giữ chặt puli dùng cờlê hoặc khẩu tháo đều
bulông bắt cánh quạt ra.
- Nhấc cánh quạt ra để lên giá chuyên dùng.
* Đối với quạt dùng khớp nối thuỷ lực
(hình 2.22)
- Ta tháo bu lông bắt cụm ly hợp với puli dẫn
động bơm, nhấc cụm ly hợp quạt gió ra khỏi puli.
- Tháo bu lông bắt quạt gió với cụm ly hợp. Hình 2.22: Quạt dùng khớp nối
- Nhấc cánh quạt ra đặt lên giá. thuỷ lực
117
- Dùng dụng cụ chuyên dùng tháo cánh quạt ra
đặt lên giá.
+ Kiểm tra cân bằng tĩnh của cụm puli và quạt gió:
- Lắp cụm cánh quạt lên động cơ.Dùng tay quay quạt nhiều vòng, mỗi vòng đánh dấu
vị trí puli hoặc cánh quạt rơi thẳng xuống đất.
- Quay nhiều vòng mà mỗi vòng ở lại các vị trí khác nhau là đƣợc.
- Nếu dừng lại ở một vị trí đã đánh dấu là có sự dồn trọng lƣợng ở puli hoặc cụm
ly hợp. Ta tiến hành sửa chữa nắn lại vị trí đó.
*Đối với quạt dùng khớp nối thuỷ lực: Dùng
tay quay khớp dẫn động ly hợp kiểm tra xem có bị
hƣ hỏng hoặc dò rỉ dầu silicol không
( hình 2.24) .
- Kiểm tra xem lò xo lƣỡng kim có bị gẫy hay
không nếu không gẫy thì kiểm tra độ đàn hồi của lò
xo. Hình 2.25: Kiểm tra mô tơ quạt
điện
*Đối với quạt điện quan sát:
- Đƣờng dây nối với ổ quạt có bị đứt hoặc hở lõi hay không.
- Khung quạt có bị méo hay cánh quạt có kẹt vào két nƣớc không.
- Dùng ắc quy để kiểm tra sự ổn định tốc quay của mô tơ quạt ( hình 2.25 ) .
- Nghe tiếng cắt gió của cánh quạt để kiểm tra quạt và tiếng kêu kít (hiện tƣợng
khô dầu trục mô tơ quạt) phát ra từ mô tơ quạt.
118
8.2. Lắp ráp sơ đồ điều khiển quạt làm mát sử dụng các rơle, ECU
Mạch điện điều khiển quạt làm mát đƣợc điều khiển từ hộp ECU, quạt làm mát két
nƣớc hoạt động nhờ áp suất dầu trợ lực lái. Mạch điện điều khiển quạt làm mát nƣớc
động cơ 300 gồm những bộ phận sau: accu, cầu chì, hộp điều khiển quạt (cooling fan
ecu) , cảm biến vị trí bƣớm ga (throttle position sensor) , van solenoid, công tắt áp suất
bơm (A/C singlepressure swith) , cảm biến nhiệt độ nƣớc làm mát động cơ (engine
coolant temperature sensor) , cảm biến đánh lửa (ignition sensors) , quạt làm mát két
nƣớc.
Caûm bieán vò ECU – IG
Van
FUSE 15A
trí böôùm ga ñieän töø
BLK/RE
YEL/BL
YEL
BLU
D
1
2
3
Hoäp ñieàu
4
khieån
5
6
8
BLU/RE
BRN
9
BLK
10
D
BLU/WHT
BLU/YEL
119
Dùng tay quay dây đai qua puli trục cơ, máy phát điện, puli bơm nƣớc.
Điều chỉnh độ căng của dây đai cho thích hợp.
*Đối với loại quạt dùng ly hợp thuỷ lực:
- Dùng cờlê lắp bu lông cố định cánh quạt với cụm ly hợp.
Dùng cờlê lắp các bu lông cố định cụm ly hợp với puli.
Quàng dây đai qua máy phát điện, trục bơm nƣớc.
Điều chỉnh dây đai có độ găng thích hợp.
* Đối với quạt điện:
Lắp quạt vào mô tơ quạt.
Bắt mô tơ quạt với ổ quạt.
Cố định ổ quạt vào két nƣớc.
- Nối các đƣờng dây điện lại với nhau.
120
PHẦN III: HỆ THỐNG ĐIỆN THÂN XE
9.2. Nhận biết các cảm biến cho các đồng hồ và các đèn cảnh báo, đo và chẩn
đoán tình trạng kỹ thuật của chúng.
9.3. Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật của các đồng hồ và các đèn cảnh báo trên
taplo.
121
10. CHẨN ĐOÁN VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG, TÍN HIỆU
10.1. Tháo lắp và kiểm tra các loại đèn chiếu sáng, tín hiệu.
10.1.1: Tháo lắp các loại đèn chiếu sáng, tín hiệu.
10.1.2: Kiểm tra các loại đèn chiếu sáng, tín hiệu
Bài 1: Thực tập mạch điện đèn pha điều khiển tự động.
. Bảng giắc:
- Có tất cả 3 chân nhƣ hình vẽ trên tƣơng ứng với 3 chân ta có 3 giắc.
122
- Để công tắc ở vị trí OFF, dùng am-pe kế tiến hành đo sự thông mạch của từng cặp
dây điện ( trên bảng giắc là sự thông mạch của từng cặp giắc, có 3 cặp) .Ta thấy có
một giắc sẽ không thông mạch với 2 giắc còn lại.Ta suy ra đó chính là chân chung.Bật
công tắc lên vị trí tail lúc này chân tail sẽ thông mạch với chân chung, ta xác định
đƣợc chân này.Chân còn lại là chân head.
+ Xác định 4 chân của Dimmer switch gồm: Chân chung, low, high, flash.
- Có tất cả 4 chân nhƣ hình vẽ tƣơng ứng là 4 giắc trên bảng giắc.
- Cho công tắc về vị trí low, đo trên từng cặp giắc ta sẽ thấy có 1 cặp giắc thông mạch
nhau. Đó là 1 chân chung và 1 chân low.Ta chƣa xác định đƣợc ngay nên làm dấu 2
chân này.
- Cho công tắc về vị trí high, sẽ có 1 trong 2 chân chƣa đƣợc làm dấu thông mạch với
1 trong 2 chân đã đƣợc làm dấu.Lúc này ta suy ra đƣợc 2 chân vừa thông mạch
là: 1 chân chung ( 1 trong 2 chân đã đƣợc làm dấu trƣớc đó) và 1 chân high ( chân vừa
thông mạch với chân chung ) .Đồng thời ta suy ra luôn chân low ( là chân còn lại của 2
chân đã làm dấu ) .
- Đến đây ta đã xác định đƣợc 3 trong 4 chân, chân còn lại là chân flash.
- Để thử lại 1 lần nữa cho chính xác, ta cho công tắc về vị trí flash.Lúc này chân flash
vừa xác định sẽ thông mạch với: chân chung, chân high.Không thông mạch với chân
low.Đây cũng là 1 cách để nhận biết chân low trƣớc tiên.
+ Xác định 3 chân báo rẽ ( chân chung, chân rẽ trái, chân rẽ phải ) :
123
- Có tất cả 3 chân.
- Chưa bật rẽ, 3 chân không thông
mạch nhau.
- Bật rẽ trái sẽ có 2 chân thông
nhau.Ta suy ra chân còn lại là chân
rẽ phải.
- Bật rẽ phải, 1 trong 2 chân còn lại
thông với chân rẽ phải là chân
chung.Chân còn lại là chân rẽ trái.
125
c) Hoạt động của mạch điện tử tạo nháy:
Khi điện áp (+) đƣợc cấp đến chân B, chân L đã đƣợc nối (-) ắc qui. Lúc này nhờ sự
phóng nạp của các tụ điện C1; C2; C3, các transitor T1 và T2 sẽ lần lƣợt đóng mở theo
chu kỳ. Khi T2 dẫn làm T3 dẫn theo cho phép dòng điện đi qua cuộn dây rơ-le, tiếp
điểm K đóng sẽ có dòng (+) đi qua chân L. Khi K mở thì không có dòng dƣơng qua
chân L.
10.3. Phân tích và xử lý các sự cố trong hệ thống
10.3.1. Hư hỏng đèn pha
Các dạng hƣ hỏng thƣờng gặp của hệ thống và nguyên nhân gây ra hƣ hỏng theo thứ
tự ƣu tiên
Đèn đầu không sáng, đèn đuôi bình thƣờng.
Rờle điều khiển đèn đầu: kiểm tra thông mạch
Mức độ chịu dòng ngang nhau Nếu thay cầu chì thì
phải thay các cầu chì có
mức độ chịu dòng ngang
nhau.
126
Bóng đèn đầu: kiểm tra sự thông mạch giữa các chân tƣơng ứng với giá trị điện trở
nhất định. Cấp nguồn kiểm tra bóng đèn sáng lên.
127
Tim pha không sáng.
Công tắc điều chỉnh pha hay cốt: kiểm tra sự thông mạch giữa các chân. Nếu sự thông
mạch không rõ ràng thì thay thế.
Giắc nối
Đèn flash không sáng.
Công tắc điều chỉnh pha hay cốt
Giắc nối
128
Hệ thống tự động tắt đèn không hoạt động.
Rờle tổng:
Nối (+) bình với chân A1.
Nối (-) bình với chân A5,A6 và A10.
Kiểm tra âm thanh gõ.
Ngắt (-) bình khỏi chân A6.
Kiểm tra tiếng gõ dừng.
Nối lại (-) bình với chân A6.
Ngắt (-) bình khỏi chân A5.
Kiểm tra tiếng gõ dừng. Nếu hoạt động không rõ ràng thì thay rờle.
Công tắc IG: kiểm tra sự thông mạch giữa các chân. Nếu sự thông mạch không rõ ràng
thì thay thế công tắc.
129
Kiểm tra sự không thông mạch giữa chân vỏ công tắc với vị trí bậc OFF ( chốt đƣợc
đẩy) .
Nếu sự thông mạch không rõ ràng thì thay thế công tắc.
130
Giắc nối
Tần số chớp bất thƣờng.
Bóng đèn
Bộ chớp tín hiệu rẽ
Giắc nối
Báo nguy không sáng ( báo rẽ bình thƣờng) .
Cầu chì HAZ - HORN
Giắc nối
Đèn báo nguy không sáng một phía .
Công tắc báo nguy
Giắc nối
Tín hiệu báo rẽ không sáng (đồng hồ đo kết hợp (táp lô) , gạt và phun nƣớc không hoạt
động) .
Công tắc máy
Cầu chì TURN
Công tắc tín hiệu báo rẽ:kiểm tra thông mạch giữa các chân. Nếu sự thông mạch không
rõ ràng thì thay công tắc.
131
Giắc nối
Tín hiệu báo rẽ không sáng(đồng hồ đo kết hợp(táp lô) , gạt và phun nƣớc hoạt động
bình thƣờng) .
Cầu chì TURN
Công tắc tín hiệu báo rẽ
Giắc nối
Tín hiệu báo rẽ không sáng một phía.
Công tắc tín hiệu báo rẽ
Giắc nối
Duy nhất một bóng đèn không sáng.
Bóng đèn
Giắc nối.
10.3.2. Thí nghiệm đo độ sáng đèn pha, cường độ âm thanh của còi.
Khái quát chung
132
- Để không làm chói mắt ngƣời
điều khiển phƣơng tiện đi ngƣợc
chiều gây tai nạn giao thông thì độ
dốc và hƣớng chiếu chùm sáng của
đèn pha phải đƣợc điều chỉnh theo
luật giao thông đã quy định. Việc
điều chỉnh này đƣợc thực hiện bằng
cách xoay các vít điều chỉnh Hình: Vị chí điều chỉnh
A. Đèn cốt không đối xứng B. Đèn cốt đối xứng C. Đèn pha
134
Hình . Hƣớng chiếu của đèn pha sau khi điều chỉnh
Cấu tạo của thiết bị điều chỉnh đèn pha ELFE 50
(c)
(b)
a (d) (e)
Gƣơng điều chỉnh: Dùng để xác định độ song song giữa kính phản chiếu đèn pha với
thấu kính của thiết bị điều chỉnh
Tay cầm: Dùng để di chuyển thiết bị điều chỉnh
Lu xơ kế: Dùng để xác định cƣờng độ chiếu sáng của đèn pha
Gƣơng phản chiếu: Là bộ phận dùng để theo dõi kết quả điều chỉnh, nó có thể xoay
đƣợc các góc khác nhau để cho việc quan sát của ngƣời điều chỉnh đƣợc dễ dàng
Dấu giữa thấu kính: Là điểm chuẩn để xác định vị trí đối diện tƣơng quan giữa bề mặt
của thấu kính với kính phản chiếu đèn pha (Chóa đèn)
Tay quay: Dùng để điều chỉnh lên cao hoặc xuống thấp
Núm xoay: Để điều chỉnh độ nghiêng
Vít an toàn: Dùng để cố định tay cầm
Nút ấn: Đƣợc dùng khi xác định độ rọi của đèn pha
d. Cơ sở thí nghiệm
Vị trí đo
135
Mặt bằng đặt thiết bị phải phẳng để đạt đƣợc thông số đo chính xác theo tiêu chuẩn:
Độ không phẳng cho phép phải nhỏ hơn 1,2mm
Tải trọng của xe
- Xe phải ở trạng thái không tải, tức là xe không chở bất kỳ vật gì trên thùng kể cả
ngƣời lái (Trừ các cụm chi tiết cấu thành xe)
- Riêng đối với xe máy thì đƣợc tính thêm tải trọng của ngƣời lái xe (Ở Việt nam
tƣơng đƣơng 50-55Kg)
Áp suất lốp xe
Áp suất lốp xe phải đúng quy định (Theo quy định của nhà sản xuất)
Đèn pha
- Kính gƣơng (Chóa đèn) và bóng đèn trƣớc khi điều chỉnh phải mới hoàn toàn
- Đèn pha và thiết bị điều chỉnh chỉ có hai vị trí đó là:
Loại cốp xe ở phía sau: Vật nặng đè phía sau xe xuống và nâng chùm ánh sáng lên.
thiết bị điều chỉnh khi đó sẽ điều chỉnh vụ trí cuối để ánh sáng chiếu ở vị trí thấp nhất
Loại cốp xe ở phía trƣớc: Vật nặng sẽ đè phía trƣớc và hạ chùm sáng xuống.
Khi đó thiết bị điều chỉnh vị trí cuối để ánh sáng chiếu ở vị trí thấp nhất
Đặt thiết bị kiểm tra
- Thiết bị kiểm tra và đèn pha phải đặt thẳng, song song sao cho công việc điều chỉnh
đèn pha có thể thực hiện đƣợc ở phía trƣớc (Khoảng 30 Cm)
- Sự chênh lệch giữa thấu kính của thiết bị so với đèn pha phải nhỏ hơn 3 Cm (Đã
đƣợc đánh dấu ở thiết bị - Vị trí 5)
- Điều chỉnh chiều cao của thấu kính bằng cách xoay tay nắm
Điều chỉnh thiết bị kiểm tra theo dọc trục xe
Mục đích: Để điều chỉnh sao cho chóa đèn và thấu kính của thiết bị kiểm tra phải
thẳng và song song với nhau. Muốn vậy ta phải tiến hành nhƣ sau:
- Chọn hai điểm đối xứng bất kỳ trên thân xe (Tạo thành một đƣờng thẳng) song song
với hai đèn pha
- Di chuyển thiết bị sao cho đƣờng thẳng tạo bởi hai điểm đó trùng với đƣờng ngắm
của Gƣơng điều chỉnh
Xe với nắp ca bô động cơ nằm ngang:
136
Gƣơng điều chỉnh đặt gần trên đầu. Thông qua tay cầm 2 điều chỉnh sao cho có thể
nhìn thấy hai góc đối xứng phía sau của xe, nhìn thấy mạch tách cạnh phía trƣớc của
nắp máy và của đèn pha (Tức là phải điều chỉnh sao cho đƣờng ngắm của gƣơng phải
trùng với hai dấu bên ngoài của xe)
Xe có buồng lái ở phía trƣớc:
Với xe có mặt trƣớc thẳng đứng thì phải dùng dây dọi căn từ giữa đèn pha xuống nặt
nền. Điểm chạm quả dọi với nền đƣợc đánh dấu bằng phấn hoặc thƣớc các dấu này là
điểm để điều chỉnh gƣơng
Kích thƣớc điều chỉnh đèn pha là kích thƣớc độ dốc tính bằng Cm, ranh giới sáng/tối
phải có độ chiếu xa 10m
Kích thƣớc điều chỉnh đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây, kiểm tra và điều chỉnh thông
qua núm quay 7. Trong đó:
H: Độ cao ở giữa đèn pha so với mặt nền tính bằng Cm
e: Kích thƣớc điều chỉnh bằng Cm, liên quan tới độ chiếu xa dốc 10m. Kích thƣớc điều
chỉnh cho trƣớc phải đƣợc điều chỉnh trƣớc đó ở núm quay của thiết bị
N: Kích thƣớc điều chỉnh tính bằng Cm, liên quan tới độ chiếu xa 5m.
Ở xe, điểm cao nhất nặt phẳng chiếu sáng của đèn Điều chỉnh kích thƣớc e với
pha không đƣợc cao hơn 140 Cm so với mặt nền núm quay ở thiết bị kiểm tra
Số Loại xe Tải trọng Đèn pha Đèn sƣơng mù
Chở một ngƣời hoặc
1a Xe hơi 12 20
50-55Kg chỗ ngƣời
137
lái
138
* Chú ý thêm về sự chỉ dẫn của nhà chế tạo đối với tính riêng biệt của trang bị trên
** Nói tới loại xe gắn động cơ với thiết bị ánh sáng 3W nhƣ xe đạp
139
11. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống của sổ điện, khóa cửa và chống trộm
11.1. Tháo lắp kiểm tra mô tơ nâng hạ kính, mô tơ khóa cửa, cuộn kéo chốt cửa
và cơ cấu khóa cửa.
11.2. Lắp ráp hệ thống cửa sổ điện theo sơ đồ cho sẵn và kiểm tra các chế độ làm
việc.
Sơ đồ mạch điện.
140
Kiểm tra sửa chữa hệ thống cửa sổ điện (xe Toyota Laceti – 2003) .
a) Kiểm tra cửa sổ điện.
*) Kiểm tra chức năng cơ bản (vận hành không tự động ) .
(1) Bật khoá điện ON .
(2) Kiểm tra kính cƣả đi lên khi công tắc chính điều khiển.
(3) Kiểm tra chức năng vận hành tự động lên của cửa sổ khi bật về phía UP và kính
cửa đi xuống khi chuyển công tắc về phía DOWN .
(4) Kiểm tra kính sẽ nâng lên khi bật công tắc của từng cửa ở vị trí UP và kính sẽ đi
xuống khi bật công tắc về phía DOWN .
(5) Kiểm tra kính của các cửa sổ khác không phải của phía nguời lái xem không hoạt
động khi khoá công tắc cửa sổ .
*) Kiểm tra chức năng cơ bản (vận hành tự động) .
(1) Bật khoá điện ON.
(2) Kiểm tra chức năng tự động xuống AUTO DOWN hoạt động và kính cửa mở hoàn
toàn khi vận hành công tắc điều khiển chính về phía DOWN bằng cách nhấn 2 lần .
(3) Kiểm tra kính có tự động đi lên AUTO UP và kính sẽ đóng hoàn toàn khi nhấn
công tắc chính cửa sổ hai lần về phía lên UP .
(4) Kiểm tra kính cửa có dừng lại trong chế độ tự động xuống AUTO DOWN khi bật
công tắc chính điều khiển cửa sổ về phía lên UP .
(5) Kiểm tra kính cửa có dừng lại trong chế độ tự động lên AUTO UP khi bật công tắc
chính của cửa sổ về phía xuống DOWN (cho dù có tiếp xúc lên hoặc xuống cửa sẽ
đuợc chuyển sang hoạt động không tự động ) .
b) Kiểm tra công tắc chính điều khiển cửa sổ điện ( Toyota Lacetti-2003) .
141
Hình : Kiểm tra công tắc chính
Kiểm tra có thông mạch và điện trở giữa các cực của giắc nối trong khi bật công tắc.
Chức năng hoạt động là tốt hay xấu có thể đánh giá bằng các phép kiểm tra chức
năng cơ bản vì việc kiểm tra thông mạch không thể thực hiện bằng hoạt động lên UP
và xuống DOWN của công tắc trƣớc bên phải.
Cửa sổ không khoá:
Chân nối kiểm tra Chân nối kiểm Chân nối kiểm
Điện trở
Vị trí công tắc phía cửa hành tra phía cƣả tra phía cửa sau
tiêu chuẩn
khách sau phải trái
Lên (UP) 6 – 13 6 - 18 6 – 12 Dƣới 1ôm
1 - 15 1 – 16 1 – 10
Cửa sổ khoá:
142
Khi cấp điện ắc quy tới các cực của giắc nối kiểm tra mô tơ có chạy êm không. Tiêu
chuẩn:
Cực dƣơng ắc quy - chân số 4 Quay ngƣợc chiều kim đồng hồ quanh
Cực âm ắc quy - chân số 5 trục dẫn động
143
(4) Sau khoảng 60s sau khi phép đo kiểm tra ngắt điện. Kiểm tra cửa kính sẽ đi xuống
khi nhấn công tắc cửa sổ đi xuống (DOWN)
11.3. Lắp ráp hệ thống khóa cửa theo sơ đồ cho sẵn và kiểm tra các chế độ làm
việc.
Hệ thống không làm việc
Khi gặp sự cố này ta tiến hành kiểm tra nhƣ sau:
Tốt
Tốt
Kiểm tra cầu chì Không tốt Sửa chữa, thay mới
Tốt
Tốt
Tốt
Kiểm tra dây dẫn, giắc Không tốt Sửa chữa, thay mới
nối
Tốt
144
Cửa kính chỉ chuyển động đƣợc theo một chiều
Với hiện tƣợng này thì ta chỉ kiểm tra công tắc riêng cho từng cửa
Hoạt động của hệ thống diễn ra một các bất thƣờng
Với hiện tƣợng này ta kiểm tra các giắc nối, tến hành lau chùi, làm sạch, và siết chặt
lại các đầu tiếp mát
145
12. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống gạt nước – rửa kính
12.1. Tháo lắp, kiểm tra các mô tơ gạt nước, nhận biết các đầu dây của các loại
gạt nước loại 5 dây
Những hƣ hỏng, nguyên nhân và cách sửa chữa
Hƣ hỏng Nguyên nhân Sửa chữa
-Hệ thống gạt nƣớc và - Công tắc gạt nƣớc phía trƣớc hỏng - Thay công tắc gạt nƣớc
phun nƣớc trƣớc không - Dây dẫn đứt phía trƣớc
hoạt động - Nối dây hoặc thay thế
- Hệ thống gạt nƣớc -Cầu chì WIPER ngắn mạch - Thay cầu chì
trƣớc không hoạt động - Dây dẫn đứt - Nối dây hoặc thay thế
ở vị trí LO hay HI dây mới
- Công tắc gạt nƣớc phía trƣớc hỏng
- Mô tơ gạt nƣớc hỏng - Thay công tắc gạt nƣớc
phia trƣớc
- Thay thế
- Hệ thống gạt nƣớc - Cầu chì WIPER ngắn mạch - Thay cầu chì
phía trƣớc không hoạt - Dây dẫn đứt - Nối dây hoặc thay thế
động ở vị trí INT dây mới
- Công tắc gạt nƣớc phía trƣớc hỏng
- Mô tơ gạt nƣớc hỏng - Thay công tắc gạt nƣớc
phia trƣớc
- Thay thế
-Hệ thống rửa kính - Cầu chì WASHER ngắn mạch. - Thay cầu chì
trƣớc không hoạt động - Dây điện dứt . - Nối dây hoặc thay thế
- Công tắc gạt nƣớc kính chắn gió dây mới
- Mô tơ rửa kính chắn gió và cụm - Thay công tắc gạt nƣớc
bơm phia trƣớc
- Thay thế
Cần gạt nƣớc trƣớc -Dây điện đứt. - Nối dây hoặc thay thế
không trở về vị trí ban -Mô tơ gạt nƣớc kính chắn gió hỏng dây mới
đầu của nó khi công tắc - Thay thế
gạt nƣớc tắt
146
Quy trình tháo, lắp hệ thống gạt mƣa – rửa kính
1. Quy trình tháo - lắp công tắc gạt mƣa - rửa kính
a. Quy trình tháo
2
Thò các ngón tay vào phần Tách vấu
hở của cần nghiêng tay lái hãm để nhả
phía dƣới nắp che phía nó ra.
dƣới trục lái để nhả khớp
vấu.
147
Quay vôlăng sang bên phải. Hãy quấn
+ Dùng tôvít, cắm đầu tô băng dính
vít vào lỗ sửa chữa để nhả lên đầu tô
khớp vấu nhƣ trong hình vít trƣớc khi
vẽ. sử dụng
148
b. Quy trình lắp
T
Nội dung công việc Hình vẽ minh họa Ghi chú
T
Lắp cụm công tắc gạt
nƣớc kính chắn gió
+ Cài khớp vấu và lắp
1 công tắc gạt nƣớc kính
chắn gió.
+ Lắp 2 giắc nối.
149
Cài khớp 4 vấu
150
- Trong khi ấn phía bên trong của lỗ cố đinh trên phần cao su, trƣợt nó theo hƣớng của
rãnh, và kéo vấu hãm của lƣỡi gạt nƣớc ra khỏi cao su.
- Tháo cao su ra khỏi lƣỡi gạt trong khi trƣợt cao su.
- Tháo thanh đỡ ra khỏi cao su
151
Hình 3.3. Quy trình lắp thanh cao su gạt nƣớc
Quy trình kiểm tra - sửa chữa và bảo dƣỡng
1. Kiểm tra công tắc gạt mƣa - rửa kính
Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dƣới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Tình trạng công tắc Điều kiện tiêu chuẩn
INT
E10-1 (+S) - E10-3 (+1)
OFF Dƣới 1 Ω
152
LO
Nếu kết quả không nhƣ tiêu chuẩn, thay cụm công tắc.
* Kiểm tra công tắc rửa kính phía trƣớc
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dƣới đây
- Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Tình trạng công tắc Điều kiện tiêu chuẩn
ON Dƣới 1 Ω
E9-2 (EW) - E9-3 (WF)
OFF Ω trở lên
Nếu kết quả không nhƣ tiêu chuẩn, thay cụm công tắc.
* Kiểm tra hoạt động gián đoạn.
- Nối dây dƣơng (+) Vônkế vào cực B10-3 (+1) và dây âm (-) vào cực E9-2
(EW) .
- Nối dây dƣơng (+) ắc quy vào cực B10-2 (+B) và dây âm (-) ắc quy vào cực
E9-2 (EW) và E10-1 (+S) .
- Bật công tắc gạt nƣớc đến vị trí INT.
- Nối cực dƣơng ắc quy với cực E10-1 (+S) trong 5 giây
- Nối cáp âm (-) ắc quy vào cực E10-1 (+S) . Hoạt động rơle gạt nƣớc ngắt quãng
và kiểm tra điện áp giữa các cực E10-3 (+1) và E9-2 (EW) .
Điện áp thay đổi nhƣ trong hình vẽ:
153
Hình 3.5 Điện áp thay đổi giữa các cực E10-3 (+1) và E9-2 (EW)
Nếu kết quả không nhƣ tiêu chuẩn, thay cụm công tắc.
* Kiểm tra hoạt động rửa kính trƣớc.
- Tắt công tắc rửa kính OFF.
- Nối cực dƣơng (+) ắc quy vào cực E10-2 (+B) và cực âm (-) ắc quy vào cực E10-1
(+S) và E9-2 (EW) .
- Nối dây dƣơng (+) Vôn kế vào cực E10-3 (+1) và dây âm (-) ắc quy vào cực E9-2
(EW) .
- Bật công tắc rửa kính ON và OFF, và kiểm tra điện áp giữa các cực E10-3 (+1) và
E9-2 (EW) .
Điện áp thay đổi nhƣ trong hình vẽ.
Nếu kết quả không nhƣ tiêu chuẩn, thay cụm công tắc.
2. Kiểm tra mô tơ gạt mƣa
154
Hình 3.7. Cụm mô tơ gạt nước kính chắn gió
155
Chú ý:
Việc kiểm tra này phải đƣợc thực hiện với môtơ phun nƣớc kính chắn gió và bơm đã
đƣợc lắp vào bình nƣớc rửa kính.
- Đổ nƣớc rửa kính vào bình nƣớc rửa kính.
Hình 3.8. Cụm mô tơ bơm phun nước rửa kính chắn gió
- Nối cực dƣơng (+) ắc quy vào cực 1 của môtơ gạt nƣớc và bơm, và cực âm
(-) ắc quy vào cực 2.
- Kiểm tra rằng nƣớc rửa kính phun ra từ vòi phun nƣớc.
OK:
- Nƣớc rửa kính chảy từ bình nƣớc rửa kính.
- Nếu kết quả không nhƣ tiêu chuẩn, thay cụm môtơ phun nƣớc và cụm bơm.
4. Kiểm tra và thay thế cao su gạt nƣớc
Khi thay cao su gạt nƣớc, hãy tháo lƣỡi gạt ra khỏi tay gạt và tháo cao su gạt nƣớc ra
khỏi lƣỡi gạt.
Khi cao su gạt nƣớc cũ đi, tính năng gạt bị giảm và tiếng kêu gạt nƣớc sẽ xuất hiện.
Cũng nhƣ, lƣỡi gạt có thể làm hỏng kính chắn gió. Vì những lý do đó, cao su gạt nƣớc
cần phải thay thế định kỳ. Hình dạng và chiều dài của cao su gạt nƣớc thay đổi tùy
theo kiểu xe; hãy sử dụng đúng mã.
156
Hình 3.9. Quy trình thay thế cao su gạt mưa
Cụm tay gạt và lƣỡi gạt nƣớc trƣớc trái x Cụm môtơ gạt
26 265 19
nƣớc kính chắn gió và thanh nối
Cụm tay gạt và lƣỡi gạt nƣớc trƣớc phải x Cụm môtơ gạt
26 265 19
nƣớc kính chắn gió và thanh nối
49
Cụm môtơ gạt nƣớc kính chắn gió và thanh nối x Thân xe 5.5 56
in.*lbf
Cụm thanh dẫn động gạt nƣớc kính chắn gió x Cụm môtơ 48
5.4 55
gạt nƣớc kính chắn gió in.*lbf
157
12.2. Đấu mạch điều khiển gạt nước, sử dụng cụm công tắc tổ hợp ở cổ tay lái để
tạo ra các chế độ LO, HI, INT và xử lý các sự cố
* Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mƣa rƣ̉a kí nh xe Corolla Altis
2004
158
Hình 3.1. Sơ đồ mạch điện hệ thống gạt mưa rửa kí nh xe Corolla Altis 2004
159
Một số bài tập thực hành trên mô hình:
Bài 1: Xác định các chân của mô tơ gạt nƣớc trƣớc và sau
a. Mục đích của bài thực hành
- Giúp cho ngƣời học nắm đƣợc các bƣớc tiến hành công việc xác định các chân giắc
của mô tơ
- Cách xác định các chân của mô tơ gạt nƣớc.
- Tìm hiểu đƣợc các đặc điểm kết cấu, nguyên lý làm việc của mơ tơ
b) Các dụng cụ, thiết bị cần để tiến hành bài tập
- Đồng hồ vạn năng.
- Ắc quy.
+ Một số chú ý khi tiến hành thực hiện bài tập:
Không tháo rời mô tơ gạt nƣớc, mô tơ phun nƣớc.
Kiểm tra bằng ampe kế trƣớc khi cấp điện
Kiểm tra điện của acquy.
Các bƣớc tiến hành thực hiện bài tập :
Đối với mô tơ gạt nƣớc trƣớc.
Sơ đồ chân giắc của mô tơ gạt nƣớc trƣớc đƣợc quy định trên mô hình nhƣ sau:
Chân giắc 1 2 3 4
Chân môtơ gạt mƣa +B S +1 +2
Mục tiêu của bài là xác định đúng các chân giắc của mô tơ phục vụ cho việc đấu nối
hệ thống:
160
Hình 4.3. mô tơ gạt nƣớc trƣớc
Có 2 phƣơng pháp để tiến hành.
Dùng đồng hồ vạn năng để tiến hành xác định.
Các bƣớc thực hiện.
1. Lập bảng trạng thái công tắc gạt nƣớc rửa kính
2. Xác định chân nối cho mô tơ
- Sử dụng đồng hồ vạn năng chọn ở thang đo điện trở nhỏ nhất để tìm 2 đầu dây vào
chổi than tốc độ cao và tốc độ thấp: điện trở lớn là đầu dây chổi than tốc độ thấp và
điện trở nhỏ là đầu dây chổi than tốc độ cao.
- Xác định các đầu dây vào đĩa cam mô tơ:
+ Sử dụng đồng hồ vạn năng và kết hợp phƣơng án cấp điện vào chổi than mô tơ chạy
tốc độ thấp: Cấp điện cho mô tơ chạy ở tốc độ thấp và sử dụng đồng dồ vạn năng đo 2
đầu dây còn lại với mát nếu thấy đồng hồ lúc thông mạch lúc không theo chu kỳ thì đó
là đầu dây tiếp điểm S, đầu dây còn lại là tiếp điểm +B, chân còn lại là chân nối âm tại
mô tơ.
Dùng bóng đèn kiểm tra
- Phƣơng pháp kiểm tra bằng bóng đèn đƣợc tiến hành nhƣ trên hình vẽ 4.3
Bƣớc 1: Cấp nguồn cho mô tơ quay, dùng bóng đèn, một đầu vào (-) acquy đầu còn lại
mắc lần lƣợt vào các chân 1,2,3,4 của mô tơ gạt nƣớc. Nếu đèn sáng ở chân nào thì
chân đó là chân +B.
Bƣớc 2: Mắc (-) acquy vào vỏ của mô tơ , (+) acquy lần lƣợt vào các chân còn lại nếu
mô tơ quay nhanh là chân (+2) HI, quay chậm là chân (+1) LO.
- Chân còn lại là chân S
161
+ Cách xác định chân mô tơ gạt sau:
Mô tơ gạt nƣớc sau
Sơ đồ chân giắc của mô tơ gạt nƣớc sau đƣợc quy định trên mô hình nhƣ sau.
Chân giắc 1 2 3 4
Bài 2. Xác định các chân của công tắc điều khiển gạt mƣa - rửa kính.
a. Mục đích của bài thực hành:
162
- Giúp ngƣời học nắm đƣợc cách nhận biết vị trí của các chân giắc trong cụm
công tắc điều khiển, các chế độ làm việc của hệ thống
- Cách đo, cách kiểm tra, xác định các chân của công tắc điều khiển gạt mƣa - rửa
kính.
- Tìm hiểu đƣợc các đặc điểm kết cấu, nguyên lý làm việc của công tắc điều khiển gạt
mƣa - rửa kính.
b. Các dụng cụ, thiết bị cần để tiến hành bài tập
- Đồng hồ vạn năng.
- Ắc quy.
+ Chú ý
- Không tháo rời công tắc tắc điều khiển gạt mƣa - rửa kính
- Kiểm tra bằng Am-pe kế trƣớc để xác định những chân có thể xác định đƣợc.
- Kiểm tra điện áp của acquy.
c. Các bƣớc tiến hành:
- Sơ đồ chân giắc đƣợc quy định tƣơng ứng với kí hiệu chân giắc trên mô hình.
Chân giắc 1 2 3 4 5 6
- Mục tiêu của bài là xác định đúng các chân (giắc) của công tắc gạt mƣa – rửa kính để
phục vụ cho việc đấu nối hệ thống.
164
- Phƣơng pháp tiến hành.
+ Dùng đồng hồ vạn năng để xác định các chân.
- Bật công tắc sang vị trí OFF: không có chân nào thông nhau.
- Bật công tắc sang vị trí INT: dùng đồng hồ vạn năng đo sẽ có hai chân thông nhau
(+1R,SR)
- Bật công tắc sang vị trí LO: lấy một trong hai chân trên, lần lƣợt đo với một chân bắt,
nếu đồng hồ lên đó là chân (+1R và +B)
- Bật công tắc sang vị trí WASH: dùng đồng hồ vạn năng đo sẽ có hai chân thông nhau
(WR,E)
- Bật công tắc sang vị trí ON+WASH: dùng đồng hồ vạn năng đo sẽ có các chân thì ba
chân thông nhau (WR,E,+1R)
Bài 3. Cách kiểm tra, sửa chữa công tắc điều khiển gạt mƣa - rửa kính
a. Mục đích của bài thực hành
- Mục đích của bài tập giúp ngƣời học biết cách kiểm tra công tắc điều khiển gạt mƣa
- rửa kính.
- Xác định đƣợc các triệu chứng hƣ hỏng thƣờng gặp.
- Phƣơng pháp tiến hành kiểm tra sửa chữa các hƣ hỏng của công tắc điều khiển .
.b. Các dụng cụ,thiết bị cần thiết để tiến hành bài tập thực hành
- Đồng hồ vạn năng.
- Ắc quy.
+ Chú ý:
- Không tháo công tắc điều khiển gạt mƣa - rửa kính.
- Kiểm tra bằng Am-pe kế trƣớc để xác định những chân có thể xác định đƣợc.
-Kiểm tra điện áp của acquy.
c. Các bƣớc tiến hành:
Một số triệu chứng hƣ hỏng thƣờng gặp của công tắc điều khiển gạt nƣớc:
Hƣ hỏng Nguyên nhân Sửa chữa
-công tắc gạt nƣớc không - Công tắc gạt bị hỏng - Thay công tắc gạt nƣớc
hoạt động - Dây dẫn đứt - Nối dây hoặc thay thế
165
- công tắc gạt nƣớc gạt -Cầu chì WIPER ngắn - Thay cầu chì
nƣớc điều khiển gạt nƣớc mạch - Nối dây hoặc thay thế
trƣớc,sau không hoạt - Dây dẫn đứt dây mới
động ở vị trí LO hay HI
- Công tắc gạt nƣớc phía - Thay công tắc gạt nƣớc
trƣớc,sau hỏng phia trƣớc phía sau
- Mô tơ gạt nƣớc hỏng - Thay thế
- công tắc gạt nƣớc gạt - Cầu chì WIPER ngắn - Thay cầu chì
nƣớc điều khiển gạt nƣớc mạch - Nối dây hoặc thay thế
trƣớc,sau không hoạt - Dây dẫn đứt dây mới
động ở vị trí INT
- Công tắc gạt nƣớc phía - Thay công tắc gạt nƣớc
trƣớc hỏng phia trƣớc,sau
- Mô tơ gạt nƣớc hỏng - Thay thế
166
- Nối dây dƣơng (+) acquy vào chân 1 (+B) và dây âm (-) acquy vào chân 5
(EW) và 2(+S) .
- Bật công tắc gạt nƣớc đến vị trí INT.
- Nối cực dƣơng ắc quy với chân 2 (+S) trong 5 giây.
- Nối cấp âm (-) ắc quy vào chân 1 (+S) . Hoạt động rơle gạt nƣớc ngắt quãng và kiểm
tra điện áp giữa các chân 2 (+1) và 5(EW) .
Điện áp thay đổi nhƣ trong hình vẽ:
Hình 4.7. Điện áp thay đổi giƣ̃a các cƣ̣c E10-3 (+1) và E9-2 (EW)
Kiểm tra hoạt động rửa kính trƣớc của công tắc điều khiển gạt mƣa – rửa kính
- Tắt công tắc rửa kính OFF.
- Nối cực dƣơng (+) acquy vào cực E10-2 (+B) và cực âm (-) acquy vào cực E10-1
(+S) và E9-2 (EW) .
- Nối dây dƣơng (+) Vôn kế vào cực E10-3 (+1) và dây âm (-) acquy vào cực E9-2
(EW) .
- Bật công tắc rửa kính ON và OFF, và kiểm tra điện áp giữa các cực E10-3 (+1) và
E9-2 (EW) .
Điện áp thay đổi nhƣ trong hình vẽ.
-Mô tơ gạt nƣớc không hoạt - Mô tơ hỏng - Nối dây hoặc thay thế
động - Dây điện dứt . dây mới
- Thay công tắc gạt nƣớc
Cần gạt nƣớc trƣớc không -Dây điện đứt. - Nối dây hoặc thay thế
trở về vị trí ban đầu của nó -Mô tơ gạt nƣớc kính dây mới
khi công tắc gạt nƣớc tắt chắn gió hỏng - Thay thế
-Phƣơng pháp thực hiện:
+ Kiểm tra hoạt động của mô tơ ở chế độ LO.
- Nối cực dƣơng (+) acquy vào cực 1 (+) và cực
âm (+1) acquy vào cực 5 (E) , và kiểm tra rằng
môtơ hoạt động ở chế độ tốc độ thấp (LO) .
168
Nếu hoạt động không nhƣ tiêu chuẩn, thay môtơ.
+ Kiểm tra hoạt động của mô tơ gạt nƣớc ở chế độ HI.
- Nối cực dƣơng (+) acquy vào cực 4 (+2) và cực âm acquy vào cực (E) , và kiểm tra
rằng môtơ hoạt động ở chế độ tốc độ cao (HI) .
Nếu hoạt động không nhƣ tiêu chuẩn, thay môtơ.
+ Kiểm tra hoạt động dừng tự động.
- Nối cực dƣơng (+) acquy vào cực 3 (+1) và cực âm (-) acquy vào cực (E) . Với mô tơ
đang quay ở tốc độ thấp (LO) , tháo cực ra khỏi cực 3(+1) để dừng hoạt động của
môtơ gạt nƣớc ở bất kỳ vị trí nào so với vị trí dừng tự động.
- Dùng SST, nối các cực 2 (S) và 3 (+1) Sau đó nối cực dƣơng (+) acquy vào cực 1 (B)
để khởi động lại hoạt động của mô tơ với tốc độ thấp (LO) .
Bài 5. Cách kiểm tra,sửa chữa mô tơ phun nƣớc
a. Mục đích của bài thực hành.
-Mục đích của bài tập thực hành là ngƣời học biết cách kiểm tra mô tơ phun nƣớc
-Xác định đƣợc các triệu chứng hƣ hỏng
-Hình thành các bƣớc tiến hành sữa chữa
b. Các dụng cụ, thiết bị cần thiết để tiến hành bài tập.
- Đồng hồ vạn năng.
- Ắc quy.
+ Chú ý
- Không tháo rời mô tơ phun nƣớc
- Kiểm tra bằng Am-pe kế,vôn- kế trƣớc để xác định những chân có thể xác định
đƣợc.
-Kiểm tra điện áp của acquy.
c. Cách tiến hành
phƣơng pháp tiến hành.
Nối chân 2 của mô tơ bơm nƣớc với cực (+) của acquy,
chân số 1 mô tơ bơm nƣớc với cực (-) của acquy kiểm tra
xem mô tơ chạy không. Nếu chạy thì mô tơ vẫn hoạt
động, nếu không chạy thì ta phải thay mô tơ mới.
169
Hình 4.10 Cách kiểm tra môtơ bơm nƣớc
Bài 6. Nối dây và kiểm tra hệ thống
a. Mục đích của bài thực hành.
- Giúp Sinh viên biết cách đấu dây điện cho hệ thống phun và gạt nƣớc hoạt động
đúng các chế độ.
b. các dụng cu,thiết bị cần thiết để tiến hành bài tập:
- Mô hình, các giắc nối của mô hình.
- Ắc quy.
+ Chú ý
- Trƣớc khi thực hiện quy trình đấu nối thì phải đảm bảo rằng ngƣời học đã hiểu đƣợc
nguyên lý hoạt động và vị trí các chân giắc trên mô hình hệ thống gạt mƣa – rửa kính.
- Nguồn (ắc quy) phải đƣợc cấp sau cùng.
- Trƣớc khi bật công tắc xem hệ thống hoạt động nên kiểm tra kỹ tránh hiện tƣợng
chập mạch gây thiệt hại.
-Chú ý các chế độ làm việc của hệ thống
c. Các bƣớc tiến hành:
-Mục tiêu là ngƣời học đấu nối hoàn chỉnh đƣợc sơ đồ hệ thống gạt mƣa – rửa
kính
* Trình tự tiến hành nhƣ sau:
+ Nối giữa cụm mô tơ gạt nƣớc trƣớc,mô tơ bơm nƣớc trƣớc và công tắc gạt mƣa-rửa
kính.
- Nối chân 1(+B) của mô tơ gạt nƣớc trƣớc nối với chân 1(+B) của công tắc gạt nƣớc.
-Nối chân 2 (S) của mô tơ gạt nƣớc trƣớc nối với chân 2(S) của công tắc gạt nƣớc
-Nối chân 3 (+1) của mô tơ gạt nƣớc trƣớc nối với chân 3 (+1) của công tắc gạt nƣớc
-Nối chân 4(+2) của mô tơ gạt nƣớc trƣớc nối với chân 4 (+2) của công tắc gạt nƣớc
-Nối chân 1(+B) của công tắc gạt mƣa xuống chân (+) của acquy.
-Nối chân 5(EW) của công tắc gạt mƣa xuống (-) acquy.
-Nối chân 6(W) của công tắc gạt mƣa xuống chân 2(-) của mô tơ bơm nƣớc trƣớc.
-Nối chân 7(+1R) của công tắc gạt mƣa xuống chân 2 của rơ le điều khiển.
-Nối chân 8(SR) của công tắc gạt mƣa xuống chân 7 của rơ le điều khiển.
170
-Nối chân 9(WR) của công tắc gạt mƣa xuống chân 1(+) của mô tơ bơm nƣớc sau.
+Nối giữa cụm rơ le điều khiển,mô tơ gạt nƣớc sau và mô tơ bơm nƣớc sau.
- Nối chân 1(15) của rơ le điều khiển xuống chân (+) của acquy.
- Nối chân 3(53e) của rơ le điều khiển xuống chân 2(S) của mô tơ gạt nƣớc sau.
- Nối chân 4(53c) của rơ le điều khiển xuống chân 1(+) của mô tơ bơm nƣớc sau.
-Nối chân 5(31b) của rơ le điều khiển xuống chân 3(+1) của mô tơ gạt nƣớc sau.
-Nối chân 6(31) của rơ le điều khiển xuống chân (-) của acquy.
-Nối chân 4(EW) của mô tơ gạt nƣớc sau xuống chân (-) của acquy.
- Nối chân 2(-) của mô tơ bơm nƣớc sau xuống chân (-) của acquy.
-Nối chân (-) và chân (+) của mô hình đƣợc nối với chân (-) và chân (+) của acquy.
+Mô hình khi hoàn thành.
171
-Kiểm tra sự làm việc của hộp điều khiển gạt mƣa xem rơ le trong hộp điều khiển còn
hoạt động tốt hay không
- Kiểm tra các cọc cực đấu nối với các giắc kiểm tra trên xa bàn hệ thống xem có sự
thông mạch chƣa, nếu chƣa thông thì phải xem lại toàn bộ hệ thống.
- Sau khi lắp đặt và kiểm tra các thiết bị, các dây đấu nối các giắc trên xa bàn nếu đảm
bảo yêu cầu ta đấu nguồn cho mạch chạy để xem hoạt động của hệ thống.
172
13. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống gương điện
13.1. Tháo lắp cụm gương điện và kiểm tra các mô tơ cơ cấu điều chỉnh mặt
gương.
Hƣ hỏng và sửa chữa
Công tắc hành trình không - Do làm việc lâu ngày nên - Thay thế mới và kiểm tra
hoạt động bị mòn lại
Mô tơ gập gƣơng không - Do dính nƣớc trong quá - Kiểm tra và thay thế mới
hoạt động trình hoạt đông mô tơ gâp gƣơng
Hộp điều khiển gấp gƣơng - Rơ le trong hộp điều khiển - Tháo ra , kiểm tra và thay
không hoạt động gấp gƣơng bị hỏng thế rơ le
173
Tháo mặt kính ra khỏi
2 gƣơng điện
Không đƣợc
Tháo cụm mô tơ điều để dính nƣớc
174
1 Chuẩn bị vỏ ngoài
gƣơng điện
Chuẩn bị cụm mô tơ
3 hành trình điều khiển
gƣơng
175
TT Nội dung công việc Hình minh họa Ghi chú
176
TT Nội dung công việc Hình vẽ minh họa Ghi chú
Chuẩn bị vỏ gƣơng
1
177
13.2. Đấu mạc điều khiển 2 gương điện theo sơ đồ cho sẵn.
Sơ đồ chân giắc gƣơng điện
178
- Dùng vôn kế, để ở chế độ đo điện trở để kiểm tra thông mạch:
-Đo chân 1 với chân 2 có điên trở 20 Ω.
-Đo chân 1 với chăn 3 có điện trở 45 Ω.
-Đo chân 2 với chân 3 có điện trở 25Ω
Kêt luân chân 2 là chân chung chân 1,3 là chân điều khiển UP/ DOWN và LEFT/
RIGHT
- Xác định chân nối chân UP/ DOWN , chân nối chân LEFT/ RIGHT bằng cách kiểm
tra trực tiếp với accu, thực hiện từng chân với chân chung.
-Đo điện trở 4 chân còn lại thấy chân 4 với chân 5 thông nhau nên công tắc hành trình
nối chân 4 với chân 5
* Chú ý: Các bƣớc đo kiểm trên chỉ đúng hoàn toàn với mô hình thực hành và các
gƣơng còn hoat động tốt.
Sơ đồ chân giắc của công tắc điều khiển gƣơng
179
Chân 9: Điều khiển gấp gƣơng
Cách xác định
Từ trên sơ đồ ta thấy chân 4 với chân 3 không nối với nhau trong các chế độ nên đố là
chân nguồn .
Thực hiện đo từng cặp chân ta thấy chân 4 là chân dƣơng chân 3 là chân âm nối đến
ắc quy
- Ở chế độ LEFT :
+Chân 1 thông mạch với 5 và 6 nên 1 là chân UP/DOWN
+Chân 5 thông mạch với 3 và 4 nên chân 5 là chân ché độ LEFT/RIGHT
- Ở chế độ RIGHT :
+Chân 7 thông mạch với chân 4 và chân 3 nên chân 7 là chân chế độ UP/DOWN
+Chân 8 thông mạch với chân 4 va chân 3 nên chân 8 là chân chế độ LEFT/RIGHT
Ta thấy chân 9 va chân 10 thông với chân 4 và chân 3 nên chân 9 và chân 10 là chân
điều khiển gấp và mở gƣơng
Sơ đồ sau khi đo đƣợc các chân của công tắc gƣơng nhƣ sau
180
181
14. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí ôtô
14.1. Sử dụng các thiết bị bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa không khí
ôtô.
14.2. Tháo lắp máy nén, hộp gió và các đường ống trong hệ thống.
Tháo máy nén điều hoà
Hình vẽ Nội dung
183
Lắp:
184
185
14.3. Nạp xả ga và kiểm tra các chế độ làm việc của hệ thống điều hòa không khí
ôtô.
186
Nạp gas R-134a cho ô tô
Gồm 2 bƣớc:
1. Hút chân không trong hệ thống
2. Nạp ga vào hệ thống
Bộ đồng hồ
1. Hút chân không trong hệ thống
Lắp ráp bơm chân không, bộ đồng hồ vào hệ thống nhƣ hình vẽ:
187
Mở cả hai van cao áp và thấp áp rồi bật bơm chân không. Đồng hồ phía thấp áp độ
chân không phải đạt 750mmHg (nếu không đạt cần kiểm tra rò rỉ, khắc phục và hút
tiếp) . Duy trì độ chân không 750mmHg và hút tiếp khoảng 10 phút.
Đóng cả hai van cao áp và thấp áp, tắt bơm, giữ nguyên trạng thái trong 5 phút để
kiểm tra rò rỉ.
188
Lắp bộ đồng hồ và bình nạp gas vào hệ thống nhƣ hình vẽ
- Đóng cả 2 van
- Đục lỗ nắp bình gas
- Xả khí trong đƣờng ống
189
- Động cơ không hoạt động
- Lắp ráp bình gas, đồng hồ vào hệ thống.
- Mở van cao áp hết cỡ.
- Nạp một bình ga đủ lƣợng vào hệ thống sau đó đóng van cao áp. Chú ý: Có thể nạp
nhanh bằng cách lộn ngƣợc bình ga và nạp ga lỏng vào hệ thống. Phƣơng pháp này
cho phép nạp nhanh hơn tuy nhiên không đƣợc nổ máy và van thấp áp phải đóng hoàn
toàn.
2.2. Nạp ga từ phía thấp áp
190
- Công tắc A/C bật ON
- Bộ chọn nhiệt ở MAX COOL
- Mở toàn bộ cửa
- Khi nào phía áp suất thấp đạt 1,5 – 2,5kgf/cm2 và phía áp suất cao đạt 14 –
15kgf/cm2 là đƣợc
- Đóng van thấp áp
- Tháo dây từ đồng hồ ra khỏi hệ thống
Một số hƣ hỏng thƣờng gặp.trong HT ĐHKK
STT Chi tiết Kiểm tra Biện pháp khắc phục
3 Phin lọc + Kiểm tra cặn bẩn, hơi + Nếu thấy có cặn bẩn hoặc
nƣớc có trong hệ thống. hơi nƣớc có trong hệ thống thì
thay phin lọc.
5 Các đƣờng ống + Rò rỉ, nứt đƣờng ống + Thay thế đƣờng ống nối và
dẫn, gioăng đệm + Dập nát gioăng đệm các gioăng đệm
làm kín
6 Tấm lọc gió + Kiểm tra bụi bẩn + Vệ sinh làm sạch hoặc thay
thế.
7 Quạt giàn nóng, + Kiểm tra sự nứt, vỡ, + Điều chỉnh hoặc thay thế
giàn lạnh cong vênh của cánh quạt. cánh quạt.
+ Kiểm tra các chổi than. + Thay thế các chổi than đã
191
quá mòn.
9 Bảng điều khiển + Kiểm tra hoạt động các + Nếu kẹt hoặc không có tín
phím bấm, núm điều hiệu điện thì sửa chữa hoặc
khiển. thay thế.
10 Dây curoa + Kiểm tra sức căng dây + Căng lại dây cho phù hợp.
+ Kiểm tra các vết rạn + Thay thế dây mới nếu dây bị
nứt trên dây. gioãng nhiều hoặc có nhiều
vết rạn nứt xuất hiện
11 Các giắc cắm, cầu + Kiểm tra bị lỏng, bị + Sửa chữa hoặc thay thế mới
chì, cảm biến. oxy hóa, bị cháy, đứt
không…
Kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa thông qua việc đo áp suất ga.
a. Tầm quan trọng của sự kiểm tra áp suất:
Việc kiểm tra áp suất môi chất trong khi điều hòa làm việc cho phép ta có thể giả
định những khu vực có vấn đề. Do đó điều quan trọng là phải xác định đƣợc giá trị phù
hợp để chẩn đoán sự cố.
b. Tìm sự cố bằng cách sử dụng đồng hồ đo áp suất.
Khi thực hiện chẩn đoán bằng cách sử dụng đồng hồ đo phải đảm bảo các điều
kiện sau đây:
+ Nhiệt độ nƣớc làm mát động cơ: Sau khi đƣợc hâm nóng.
+ Tất cả các cửa: Đƣợc mở hoàn toàn.
+ Núm chọn luồng không khí: “FACE”.
+ Núm chọn dẫn khí vào: “RECIRC”.
+ Tốc độ động cơ: 1500 (vòng/phút) - R134a; 2000 (vòng/phút) - R12.
+ Núm chọn tốc độ quạt gió: HI
+ Núm chọn nhiệt độ: MAX COOL.
+ Công tắc điều hòa: ON.
192
+ Nhiệt độ đầu vào của điều hòa: 300C đến 350C.
Chú ý: Đối với xe có trang bị bộ điều chỉnh áp suất giàn lạnh EPR, vì phía áp suất thấp
đƣợc điều khiển bởi EPR nên các giá trị bất thƣờng có thể không đƣợc chỉ ra trực tiếp
trên áp suất đồng hồ.
193
điện…)
3 Có hơi ẩm + Hệ thống hoạt động bình + Hơi ẩm lọt + Thay phin lọc,
trong hệ thƣờng khi hệ thống điều vào hệ thống bình chứa.
thống lạnh hòa bắt đầu hoạt động. Sau làm lạnh. + Hút chân không
một thời gian phía áp suất triệt để trƣớc khi
thấp của đồng hồ chỉ độ nạp ga.
chân không tăng dần.
+ Quan sát thấy hơi ẩm tại
mắt ga.
5 Tắc nghẽn + Khi tắc nghẽn hoàn toàn, + Bụi bẩn + Phân loại
trong chu giá trị áp suất ở phía thấp áp hoặc hơi ẩm nguyên nhân gây
trình làm giảm xuống giá trị chân gây tắc tắc. Thay thế các
lạnh không ngay lập tức. nghẽn, đóng bộ phận, chi tiết
+ Khi có xu hƣớng tắc băng tại van gây ra tắc nghẽn.
nghẽn, giá trị áp suất ở phía tiết lƣu, van + Hút chân không
áp thấp giảm dần xuống giá EPR hoặc hệ thống.
trị chân không. các lỗ khác.
6 Khí lọt vào + Giá trị áp suất ở cả hai + Hút chân + Kiểm tra các
hệ thống phía cao áp và thấp áp đều không không đƣờng ống dẫn.
cao. triệt để. + Hút chân không
+ Khả năng làm lạnh giảm + Rò rỉ trên triệt để trƣớc khi
với sự tăng lên của áp suất các đƣờng nạp ga.
194
thấp. ống dẫn.
+ Thấy bọt khí qua mắt ga
dù môi chất đã nạp đủ.
7 Van tiết lƣu + Áp suất phần thấp áp tăng, + Hỏng van +Kiểm tra và sửa
mở quá lớn tính năng làm lạnh giảm (áp tiết lƣu hoặc chữa tình trạng
suất ở phía cao áp hầu nhƣ điều chỉnh lắp đặt của ống
không đổi) . không đúng cảm nhận nhiệt.
+ Bám tuyết trên đƣờng ống
áp suất thấp.
195
15. Chẩn đoán và sửa chữa số tự động
15.1. Tháo lắp và nhận biết các triệu chứng hư hỏng của hộp số tự động.
Quy trình tháo hộp số tự động U340 trên xe TOYOTA YARIS .
* Lƣu ý khi tháo :
- Các chi tiết rời phải đƣợc rửa sạch, các đƣờng dầu hoặc lỗ dầu phải đƣợc thổi
thông bằng khí nén .
- Chi tiết tháo ra phải đƣợc ngâm trong dầu booi trơn .
- Tránh để lẫn lộn các chi tiết với nhau hoặc chi tiết với dụng cụ bởi hộp số tự
động gồm các chi tiết đƣợc chế tạo với độ chính xác cao .
1) Tháo cụm động cơ và hộp số .
2) Tháo cụm bán trục trƣớc bên phải .
3) Tháo cụm bán trục trƣớc bên trái .
4) Tháo giá bắt số 2 của cáp điều khiển hộp số .
196
1. - Tháo 2 bu lông và dây điện
197
1. - Dùng SST và clê ngắt ống
vào số 1 của bộ làm mát dầu
. SST 09023-12701
198
14) Tháo giá bắt gối động cơ .
2. - Tháo 7 bu lông .
- Tách và tháo hộp số .
199
1) Kiểm tra biến mô
2) . Lắp hộp số
1. Lắp hộp số và 7 bulông vào
động cơ.
Mômen xiết:
Bulông A: 650 kgf.cm
Bulông B: 449 kgf.cm
Bulông C:449 kgf.cm
2. Nhỏ vài giọt keo dính lên 2 ren đầu của 6 bulông bắt biến mô.
Keo: MS08833_00070,Three bond 1324 hay tƣơng đƣơng.
3. - Lắp 6 bulông bắt biến mô.
Mômen xiết : 420 kgf.cm.
*Lƣu ý:
Trƣớc tiên lắp bulông màu
xanh rồi mới lắp 5 bulông còn
lại.
200
3) Lắp nắp xe phía dƣới vỏ bánh đà
1. - Mômen xiết: 82 kgf.cm
201
1. - Lắp tạm ống ra và ống vào
số 1 của bộ làm mát dầu
- Dùng clê xiết bulông lẹp
Mô men xiết : 5.5 N*m
(56 kgf*cm, 49 in.*lbf)
202
1. - Lắp bulông và giá bắt số 1
của cáp điều khiển hộp số.
203
13) . Lắp giá bắt số 2 của cáp điều khiển hộp số
1. - Bằng 1 bulông.
Mômen xiết :122kgf.cm
204
b) Hƣ hỏng của cụm điều khiển thủy lực :
- Trong quá trình làm việc các phần tử điều khiển hộp số tự động thƣờng xuyên đóng
mở các nguyên công đƣợc thiết lập sẵn sàng bởi nhà thiết kế . Các phần tử ma sát này
trong quá trình đóng mở luôn tạo nên ma sát mài mòn bề mặt làm việc của vật liệu
- Lƣợng hao tổn , mài mòn vật liệu trong quá trình mài mòn phụ thuộc vào lƣợng dầu,
chất lƣợng dầu, nhiệt độ của bề mặt làm việc của các chi tiết, chất lƣợng vật liệu, điều
kiện đóng mở các phần tử ma sát .
-Khi lƣợng tạp chất trong dầu quá nhiều ( nằm trong lƣới lọc ) sẽ gây ra tắc đƣờng cấp
dầu và áp suất dầu không còn đáp ứng, gây nên quá trình chuyển số không êm dịu,
nhiệt độ dầu tăng cao làm hƣ hỏng các chi tiết nhƣ joăng, phớt bao kín, mài mòn con
trƣợt .
- Sự hƣ hỏng các chi tiết nhƣ joăng, phớt bao kín, mài mòn con trƣợt dẫn đén sự
chuyển số không nhịp nhàng theo sự điều khiển của bộ điều khiển trung tâm đã đƣợc
lập trình sẵn. Khi đó xe ô tô sẽ chuyển động không ổn định, tốc độ thay đổi không đều
đặn .
- Nguồn thủy lực trên hệ thống đƣợc điều khiển bằng bơn dầu. Bơm dầu làm việc
cùng với động cơ vì vậy khi bị mòn bơm dầu sẽ làm giảm áp suất chất lòng, các biểu
hiện giống ở trên .
- Các hƣ hỏng trong hệ thống thủy lực đều phản qua việc gia tăng nhiệt độ dầu, do vậy
trên bảng tablo của ô tô luôn có các đồng hồ báo nhiệt độ dầu của hộp số tự động.
c) Bảng một số triệu chứng hƣ hỏng :
- Nếu khi kiểm tra mã chuẩn đoán hƣ hỏng mà hiển thị mã bình thƣờng nhƣng hƣ
hỏng vẫn xảy ra thì kiểm tra mạch cho từng triệu chứng theo thứ tự và tiến hành sửa
chữa hƣ hỏng.
Bảng 1 : Bảng mạch điện
Triệu chứng Vùng nghi ngờ
Không lên số đƣợc, số 3 lên số truyền tăng Mạch công tắc chính số truyền
thẳng
ECU
205
Không xuống số đƣợc (từ số 3 xuống số 1 không ECU
xuống đƣợc một số nào )
Không xuống số thấp cƣờng bức đƣợc ( không Mạch công tắc kích down
có kích down ) ECU
Bảng 2 : Một số triệu chứng ở cụm điều khiển thủy lực
Triệu chứng Vùng nghi ngờ
206
Không xuống số đƣợc ( số truyền tăng – số 3 ) Van chuyển số 3 - 4
Không xuống đƣợc số thấp cƣỡng bức ( không Cụm thân van
có kick down )
207
Không lên số đƣợc ( số 3- số truyền tăng) Ly hợp U/D ( C3 )
208
Không phanh bằng động cơ đƣợc ( số 2 : Dãy 2 ) Phanh số 2 ( B1 )
209
Đọc mã lỗi ( theo STSC – BD ) Không tốt
Tốt
Tốt
Không tốt
210
16. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống lái điện tử
16.1. Tháo lắp và nhận biết các triệu chứng hư hỏng của cụm mô tơ trợ lực lái,
cảm biến mô men.
QUY TRÌNH THÁO.
a. Tháo vành tay lái và dẫn động lái.
1. Ngắt kết nối cáp điện âm
từ ắc quy và sau đó đợi ít
nhất 30 giây.
2. Quay vành tay lái sao cho
các bánh xe hƣớng thẳng về
phía trƣớc.
3. Nới lỏng các bu lông có
trên mặt vành tay lái.
Chú ý.
Đừng dùng búa đóng trên
tay lái để tháo bỏ nó, nó có
thể gây hại cho cột tay lái.
5. Nới lỏng các đai ốc khóa
và sau đó tháo tay lái (A) từ
trục tay lái bằng cách sử
dụng một SST (0956 -
11001) .
211
6. Tháo bỏ phía trên cột tay
lái (A) và phần tấm chắn (B)
phía dƣới.
212
10. Ngắt tất cả các kết
nối tới trục tai lái và các bộ
phận của phần trợ lực điện.
11. Tháo cột tai lái và bộ
phận trợ lực điện bằng cách
bu lông, đai ốc găn kết.
213
6. Tháo bộ giảm âm phía trƣớc (A) .
214
1. Tháo chụp chắn bụi và phớt chắn bụi
từ trục bánh răng.
215
6. Tháo giăng cao su (B) ra khỏi ê cu
điều chỉnh (A) .
216
1. Nới lỏng các bu lông để tháo khớp các
đăng nối trục lái với phần trợ lực điện.
217
lái
218
vành lái ở vận tốc Cọc lái trục trặc Kiểm tra
thấp
Đèn P/S luôn bật Giắc báo tín hiệu P/S chập
16.2. Lập quy trình chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng của hệ thống.
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN- BẢO DƢỠNG HỆ THỐNG.
Hệ thống lái trợ lực điện cực kỳ phức tap và tinh vi, khi xảy ra sự cố lỗi kỹ thuật
có thể dẫn tới không lái đƣợc xe, kết qủa trợ lực không đạt hay khi lái xe không đi
thẳng khi vô lăng để vị trí đi thẳng, khi xe xuất hiện lỗi kĩ thuật không dễ dàng phát
hiện ra nó nằm ở khu vực, cơ cấu nào. Để giúp ngƣời sử dụng xe và kĩ thuật viên phát
hiện nhanh chóng và sửa chữa kịp thời, ECU đƣợc trang bị hệ thống tích hợp tự chẩn
đoán. Nó sẽ ghi lại toàn bộ các cơ cấu có trong hệ thống và làm đèn sáng để kiểm tra,
thông báo cho lái xe biết rằng trong hệ thống đã có sự cố. Trong mạng điện của xe
đƣợc bố trí những giắc hở (đƣợc đậy nắp bảo vệ) đƣợc gọi là giắc kiểm tra. Đối với
KIA các thao tác gồm 2 bƣớc:
Normal mode: Để tìm chuẩn đoán hƣ hỏng ở các bộ phận xe.
Test mode: Dùng để xóa bộ nhớ cũ và nạp lại từ đầu sau khi đã sửa chữa hƣ hỏng.
Normal mode phải đáp ứng các điều kiện sau:
Hiệu điện thế ắc quy bằng hoặc lớn hơn 11V.
219
Cánh bƣớm ga đóng hoàn toàn (công tắc cảm biến vị trí bƣớm ga đóng) .
Tay số ở vị trí N.
Ngắt tất cả các công tắc tải điện khác.
Bật công tắc về vị trí ON (không nổ máy) .
Dùng đoạn dây điện nối tắt hai đầu của dây kiểm tra: cực E1 và TE1.Khi đó đèn check
chớp theo những nhịp phụ thuộc vào tình trạng của hệ thống.
Test mode phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Hiệu điện thế của ắc quy bằng hoặc lớn hơn 11.
Công tắc của cảm biến vị trí bƣớm ga đóng.
Tay số ở vị trí N.
Khi dùng máy chẩn đoán:
Nối máy chẩn đoán với giắc nối DCL3.
Bật khóa điện ON và vào chế độ kiểm tra bằng cách làm theo hƣớng dẫn trên màn
hình tự chẩn đoán.
Chú ý: phải nối đúng các cực của giắc nối nếu không có thể gây ra hƣ hỏng.
Sau khi nối xong đèn báo sẽ tự nhấp nháy, ghi lại mã nháy và tra theo mã đó.
ECU dùng kết nối ISO 15765-4.Sự bố trí các cực của giắc DCL3 tuân theo tiêu
chuẩn ISO 15031-03 và phù hợp với định dạng của ISO 15764-4.
Kí hiệu (số cực) Mô tả cực Điều kiện Điều kiện tiêu
chuẩn
SIL (7) - SG(5) Đƣờng trụyền [+] Trong khi trụyền Tạo xung
giữ liệu.
CG(4) mát thân xe Mát thân xe Mọi điều kiện Dƣới 1Ω
SG5 (mát thân xe) Cực nối mát tín Mọi điều kiện Dƣới 1Ω
hiệu
BAT(16) mát thân Cực dƣơng ắc quy Mọi điều kiện Từ 11 tới 14 V
xe
220
dƣơng ắc quy CAN-HIGH
CANH(6) - CG(4) Đƣờng trụyền Khóa điện OFF 200Ω trở lên
CAN-HIGH
CANL(14) -cực Đƣờng trụyền CAN
dƣơng ắc quy LOW Khóa điện OFF 6 K Ω hay cao hơn
CANL(14) -CG(4) Đƣờng trụyền CAN Khóa điện OFF 200Ω trở lên
LOW
Chú ý: trƣớc khi đo điện trở hãy đợi ít nhất 1 phút và không bật tắt khóa điện (công tắc
động cơ) hay các công tắc khác, và không thao tác với bất kì cửa nào.
Khi nối máy chẩn đoán ta đọc mã lỗi xong rồi tìm theo mã lối mà kiểm tra sửa chữa.
Khi không dùng máy chẩn đoán.
Tắt khóa điện OFF và nối các cực 12(TS) và 4(CG) của giắc DCL3.
Bật khóa điện ON(IG)
Theo dõi nhịp đèn sang và ghi lại mã lỗi.
Kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa cơ cấu cơ khí.
Lốp trƣớc không đủ căng hoặc mòn không đều.
Kiểm tra xem các lốp có bị mòn hay không hay áp suất lốp đã chính xác chƣa.
Áp suất lốp khi lốp còn nguội nhƣ sau:
Dùng đồng hồ so kiểm tra độ đảo của lốp: độ đảo của lốp phải nhỏ hơn 1, 4mm.
221
Hình: 3.2. kiểm tra độ đảo của lốp.
Đảo lốp: ta tiến hành đảo lốp nhƣ trong hình minh họa.
Trƣờng hợp lốp dự phòng không cùng kích cỡ với lốp tiêu chuẩn (nhìn từ trên
xuống) .
Trƣờng hợp lốp dự phòng và lốp tiêu chuẩn có cùng kích thƣớc (nhìn từ trên xuống) .
222
Hình: 3.4. Kiểm tra vòng bi moay ơ.
Kiểm tra độ rơ moay ơ cầu xe: dung đồng hồ xo kiểm tra độ rơ ở gần tâm của
moay ơ cẫu xe. Độ rơ tố đa là 0, 05mm, nếu độ rơ vòng bi vƣợt qua dƣới hạn này ta
tiến hành thay moay ơ và vòng bi.
Dung đồng hồ xo kiểm tra độ đảo bề mặt của moay ơ cầu xe, nếu độ đảo vƣợt
quá 0, 05mm ta tiến hành thay moay ơ và vòng bi.
Góc đặt bánh trƣớc không đúng.
Kiểm tra xem các lốp có bị mòn hay không hay áp suất lốp đúng chƣa.
Dùng đồng hồ so kiểm tra độ đảo của lốp. Độ đảo của lốp phải nhỏ hơn 1, 4mm.
Đo chiều cao xe.
Các điểm đo:
Khoảng sáng gầm xe tại tâm bánh trƣớc: A.
Khoảng sáng gầm xe tại tâm của bu lông trƣớc bắt đòn treo dƣới B.
Khoảng sáng gầm xe tai tâm bánh sau: C.
Khoảng sáng của bu lông bắt dầm cầu: D.
Chú ý: nhún xe lên xuống vài lần ở các góc xe để ổn định hệ thống treo trƣớc khi kiểm
tra độ cao.
Chiều cao xe:
Kích thƣớc lốp A-B C-D
185/60R15 85 mm 16mm
223
Hình: 3.5. đo chiều cao xe.
Kiểm tra góc quay bánh xe:
224
Đặt dụng cụ đo góc CAMBER- CASTER VÀ KINGPIN và gắn nó vào tâm của
moay ơ cầu xe hoặc bán trục.
Kiểm tra các góc CAMBER- CASTER VÀ KINGPIN.
Chú ý: tiến hành kiểm tra khi không chất tải(không gắn lốp dự phòng hay dụng cụ trên
xe. Dung sai cho sự chênh lệch giữa các bánh xe trái và phải là 30’ hay nhỏ hơn cho cả
2 góc CAMBER và CASTER.
Sau khi kiểm tra xong ta tháo đồng hồ đo góc CAMBER- CASTER VÀ KINGPIN và
miếng gá.
Lắp nắp chụp lên xe. Nếu các góc CAMBER- CASTER VÀ KINGPIN không
nằm trong vùng tiêu chuẩn sau khi đã điều chỉnh đúng góc CANBER, hãy kiểm tra lại
các chi tiết của hệ thống treo xem có bị hỏng và mòn không.
Điều chỉnh góc CAMBER:
Tháo bánh trƣớc.
Thảo bu lông, cảm biến tốc độ và ống mềm ra.
Tháo 2 đai ốc phía đƣới của bộ giảm chấn ra. Chý ý hãy giữ cho bu lông khỏi bị quay
khi nới lỏng và tháo các đai ốc.
Lau sạch các bề mặt của bộ giảm chấn trƣớc và cam lái.
Lắp tạm 2 đai ốc bánh xe lại (bƣớc a) .
Đẩy và kéo moay ơ cầu trƣớc theo hƣớng cần điều chỉnh (bƣớc b) . Momen xiết 164
N*m (1672 kgf/cm2) .
Chú ý: hãy giữ cho bu lông khỏi bị quay khi nới lỏng hay tháo các đai ốc.
225
Xiết chặt 2 đai ốc. mo men xiết 164 N*m(1672 kgf/cm2) .
Lắp ống mềm và cảm biến tốc độ bằng bu lông. Momen xiết 29 N*m (300 kgf/cm2) .
Chú ý khi lắp chúng ta không đƣợc làm xoắn ống mềm.
Lắp bánh trƣớc vào. Momen xoắn 103 N*m (1050kgf/cm2) .
Kiểm tra độ chụm:
Kích thƣớc lốp A+B C-D
Chú ý: chỉ đo kích thƣớc C-D khi không thể đo đƣợc kích thƣớc A+B. nếu độ chụm
không nhƣ tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh các đầu thanh nối.
Điều chỉnh độ chụm:
Đo chiều dài ren của các đầu thanh răng bên phải và bên trái. Độ lệch nhỏ hơn 1,
5 mm.
226
Kích thƣớc lốp Độ chụm
185/60R15 1, 6 +/- 1, 0 mm
Xiết chặt các đai ốc hãm đến các momen tiêu chuẩn. momen tiêu chuẩn là 75 N*m
(760 kgf/cm2) .
Xiết tạm đai ốc hãm trong khi giữ vào phần lục giác của đầu thanh răng sao cho đai ốc
hãm và đầu thanh răng không quay cùng nhau. Giữ vào phần dẹt của đầu thanh nối và
xiết chặt đai ốc hãm.
Đặt các cao su chắn bụi lên đế.
Dung kìm lắp kẹp của cao su chắn bụi nhƣ hình vẽ sau:
Chú ý: rằng kiểm tra các cau su chắn bụi không bị xoắn.
227
17. Chẩn đoán và sửa chữa hệ thống phanh ABS
17.1. Tháo lắp và nhận biết các triệu chứng hư hỏng của các cảm biến, cụm cơ
cấu chấp hành ABS.
17.1.1. Quy trình tháo lắp cụm xilanh chính và bình chứa dầu phanh
Tháo lắp cụm xilanh chính và bình chứa dầu phanh trên xe xuống
- Ngắt kết nối các chi tiết truyền động.
- Ngắt kết nối cảm biến mức dầu phanh.
- Sử dụng thiết bị hút dầu phù hợp từ bình chứa dầu phanh.
Hình 4.1: Giắc kết nối cảm biến mức dầu phanh
- Ngắt kết nối các đƣờng dầu phanh và đầu cắm các đƣờng ống vào các cổng xilanh
chính.
Hình 4.2: Tháo các đai ốc nối cửa ta của xilanh chính
228
Hình 4.3: Tháo đai ốc bắt của xilanh chính
- Khi thay thế xilanh chính, thay thế bình chứa dầu phanh.
- Lắp ráp theo thứ tự đảo ngƣợc của quy trình tháo.
- Sau khi thay thế, chảy dầu xilanh chính.
17.1.2. Quy trình tháo lắp cụm xilanh chính và bình chứa dầu phanh
a. Quy trình tháo
229
4 Tháo các con dấu
230
2 Lắp piston thứ cấp
231
7 Lắp cụm xilanh chính lên
xe
232
5 Tháo 2 đầu nối gắn liền với
đƣờng ống nạp
233
a. Quy trình tháo
234
7 Tháo đĩa phanh
* Lắp piston:
- Nhấn piston vào vòng chắn bụi nhƣ thể hiện trong hình.
236
Hình 4.6: Piston và vòng chắn
- Chèn một đoạn gỗ giữa thân và piston, thổi khí nén thông qua các ống lỗ xả và đỡ
piston bằng tay.
- Xác minh rằng miệng vòng chắn bụi bao cuối piston nhƣ thể hiện trong hình.
237
TT Bƣớc thực hiện Hình ảnh
238
7 Tháo các vít và tháo ABS CM.
239
- Tháo kẹp giữ.
- Lắp đặt theo thứ tự đảo ngƣợc của quy trình tháo.
17.2. Lập quy trình chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng của hệ thống.
Quy trình chẩn đoán hệ thống phanh thông thƣờng
17.2.1. Chẩn đoán hư hỏng thông thường
- Bƣớc 1: Nhận xe của khách và lắng nghe sự miêu tả triệu chứng mà khách hàng cung
cấp
- Bƣớc 2: Phân tích phán đoán hƣ hỏng sơ bộ thông qua triệu chứng
- Bƣớc 3: Giao xe cho kỹ thuật viên
240
- Bƣớc 4: Kỹ thuật viên kiểm tra các chi tiết có thể là nguyên nhân gây ra hƣ hỏng
- Bƣớc 5: Kỹ thuật viên phát hiện hƣ hỏng tiến hành lập phiếu sửa chữa, xin lệnh
Sơ đồ chẩn đoán những hƣ hỏng của hệ thống phanh thông thƣờng:
241
Hình 3.5: Sơ đồ chẩn đoán phanh hoạt động không có hiệu quả
242
Hình 3.7: Sơ đồ chẩn đoán tiếng ồn hệ thống phanh
243
- Các đèn báo vẫn bật cho tới khi khoá điện tắt cho dù hệ thống có trở về trạng thái
bình thƣờng hay không.
- Các đèn báo vẫn bật cho tới khi xe chạy, sau khi hệ thống quay trở về trạng thái bình
thƣờng thì mới tắt.
17.2.3. Chẩn đoán hệ thống ABS
245
Sau khi xe đã đƣợc kết nối, chọn các mục sau từ màn hình khởi động của IDS/PDS.
- Khi sử dụng IDS (máy tính xách tay) .
+ Chọn "Toolbox".
+ Chọn "Self Test".
+ Chọn "Modunles".
+ Chọn "ABS".
- Khi sử dụng PDS (máy tính bỏ túi) .
+ Chọn "Module Test".
+ Chọn "ABS".
+ Chọn "Self Test".
Xác minh DTC theo các hƣớng dẫn trên màn hình.
Nhấn nút “Clear” trên màn hình DTC để xóa DTC.
Xác minh rằng DTCs không đƣợc hiển thị.
17.2.6. Theo dõi và ghi lại PID/dữ liệu
Kết nối các IDS/PDS giắc chẩn đoán DLC-2.
Sau khi xe đã đƣợc kết nối, chọn các mục sau từ màn hình khởi động của IDS/PDS.
- Khi sử dụng IDS (máy tính xách tay) .
+ Chọn "Toolbox".
+ Chọn "Data Logger" (ghi dữ liệu) .
+ Chọn "Modules".
+ Chọn "ABS".
- Khi sử dụng PDS (máy tính bỏ túi) .
+ Chọn "Module Test".
+ Chọn "ABS".
+ Chọn "Data Logger".
Chọn PID áp dụng từ bảng PID.
Xác minh dữ liệu PID theo các hƣớng dẫn trên màn hình.
17.2.7. Quy trình hoạt động chế độ lệnh
Kết nối các IDS/PDS với giắc kết nối DLC-2.
246
Sau khi xe đã đƣợc kết nối, chọn các mục sau từ màn hình khởi động của IDS/PDS.
- Khi sử dụng IDS (máy tính xách tay) .
+ Chọn "Toolbox".
+ Chọn "Data Logger".
+ Chọn "Modunles".
+ Chọn "ABS".
- Khi sử dụng PDS (máy tính bỏ túi) .
+ Chọn "Module Test".
+ Chọn "ABS".
+ Chọn "Data Logger".
Chọn chế độ lệnh hoạt động từ bảng PID.
Thực hiện các chế độ lệnh hoạt động, kiểm tra hoạt động đối với từng bộ phận. Nếu
không có âm thanh hoạt động từ rơle, motor và điện từ sau khi kiểm tra chế độ lệnh
hoạt động đƣợc thực hiện, có thể là có sự hở hoặc ngắn mạch hệ thống dây điện, rơle,
motor hoặc điện từ.
Bảng 3.1: Bảng mã lỗi DTC
DTC
Hƣ hỏng của chi tiết, cụm chi tiế
IDS/PDS
247
C1235 Cảm biến rotor ABS RR
C2769 G-sensor
C2770 G-sensor
U1900 CAN dòng
U2023 CAN dòng
ABS HU/CM
Không báo đèn ABS cũng không báo đèn Cụm thiết bị
1 cảnh báo phanh hệ thống khi khoá điện CAN thông tin liên lạc
đƣợc chuyển sang vị trí ON. Cụm cung cấp điện
Cụm GND
ABS HU/CM
Cụm thiết bị
Cả hai đèn báo ABS và đèn báo phanh hệ CAN thông tin liên lạc
4 thống sáng trên 4 giây hoặc hơn khi khoá Ắc quy
điện đƣợc chuyển sang vị trí ON. Hệ thống tính toán
ABS HU/CM cung cấp điện
ABS HU/CM GND
ABS HU/CM
Đèn cảnh báo hệ thống phanh sáng trên 4
Cụm thiết bị
6 giây hoặc hơn khi khoá điện đƣợc chuyển
Dầu phanh
sang vị trí ON.
Chuyển đổi phanh
ABS HU/CM
Có một sự cố trong hệ thống cho dù đèn
Kích thƣớc lốp, áp suất lốp
7 báo ABS, đèn báo hệ thống phanh không
Phanh thông thƣờng
sáng.
Phanh ống tuyến
a. Không báo đèn ABS cũng không báo đèn cảnh báo phanh hệ thống khi khoá điện
đƣợc chuyển sang vị trí ON
* Trình tự chẩn đoán:
3 Kiểm tra cụm cung cấp nguồn cho Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
cầu chì có bình thƣờng không?
Không Sửa chữa , thay thế nếu cần
Lắp đặt cầu chì có cƣờng đồ
dòng điện thích hợp
*4 Kiểm tra dây dẫn giữa cụm cung cấp Có Thay thế cụm thiết bị
điện và cụm thiết bị xem có thông Không
Kiểm tra cho mở mạch trong
mạch hay không?
hệ thống dây điện giữa các
249
- Bật khoá điện đến vị trí ON. cụm thiết bị và mát.
- Điện áp đo tại cụm công cụ kết nối Sửa chữa hoặc thay thế nếu
3O thiết bị đầu cuối có đƣợc 12V cần thiết.
không? Thay thế ABS HU/CM.
Cụm dây thiết bị và phụ kiện kết nối
Khi thực hiện việc kiểm tra xử lý sự cố có dấu hoa thị (*) , hơi lắc hệ thống dây điện
và kết nối trong khi thực hiện kiểm tra để xác định xem liệu các điểm có tiếp xúc kém
không, nó là nguyên nhân của bất kỳ trục trặc.Từ đó, xác minh rằng các kết nối, thiết
bị đầu cuối và dây nịt dây đƣợc kết nối một cách chính xác và không bị hƣ hại.
b. Đèn báo ABS không sáng khi khoá điện đƣợc chuyển sang vị trí ON
Cần kiểm tra cụm thiết bị.
c. Đèn báo hệ thống phanh không sáng khi khoá điện đƣợc chuyển sang vị trí ON
Cần kiểm tra cụm thiết bị
d. Cả hai đèn báo ABS và đèn báo phanh hệ thống sáng trên 4 giây hoặc hơn khi khoá
điện đƣợc chuyển sang vị trí ON
* Trình tự chẩn đoán:
1 Kiểm tra nguồn cấp cho cầu chì ABS Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
HU/CM có bình thƣờng không?
Không Sửa chữa thay thế nếu cần
Lắp đặt cầu chì phù hợp với
dòng điện
2 Kiểm tra đầu nối giữa ABS HU/CM Có Nếu thông báo lỗi thông tin
với DTC-2 liên lạc đƣợc hiển thị ngay
- Thực hiện kiểm tra DTC. sau khi kiểm tra theo trình tự
- Xem có bất kỳ thông báo lỗi hiển hiển thị trên M = MDS, đi
thị liên quan đến thông tin liên lạc đến bƣớc 6.
giữa các ABS HU/CM và IDS/PDS
Không Thực hiện bƣớc tiếp theo
250
không?
3 Kiểm tra DTCs có đƣợc lƣu trong bộ Có Thực hiện áp dụng kiểm tra
nhớ của ABS HU/CM không? DTC
Không Kiểm tra các cụm thiết bị.
Nếu cụm thiết bị này là bình
thƣờng, kiểm tra thông tin
liên lạc CAN.
Nếu cụm công cụ có một sự
cố, đi đến bƣớc tiếp theo.
4 Kiểm tra điện áp ắc quy có bình Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
thƣờng không? Không Kiểm tra ắc quy và hệ thống
tính toán
5 Cho động cơ chạy không tải và có tải Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
điện (nhƣ A/C, đèn pha) thì hệ thống Không
Kiểm tra hệ thống nạp
nạp phải bình thƣờng
6 Kiểm tra hệ thống cấp điện của ABS Có Thay thế ABS HU/CM
HU/CM
- Ngắt kết nối ABS HU/CM.
Không Sửa chữa hệ thống dây điện
- Bật khoá điện đến vị trí ON.
giữa ABS HU/CM với mát
- Kiểm tra điện áp của thiết bị đầu
cuối AK có xấp xỉ 8V không
7 Kiểm tra đầu nối ABS HU/CM với Có Nếu một thông báo lỗi sự cố
mát: sẽ đƣợc hiển thị trên
- Bật khoá điện đến vị trí Lock. IDS/PDS trong bƣớc 1 kiểm
- Xem có sự thông mạch giữa thiết bị tra, đi đến bƣớc tiếp theo.
đầu cuối A và mát không? Nếu một thông báo lỗi sự cố
không đƣợc hiển thị trên
IDS/PDS trong bƣớc 1 kiểm
tra, xử lý sự cố đƣợc hoàn tất.
Không Sửa chữa hệ thống dây dẫn
giữa ABS HU/CM với mát
8 Kiểm tra dây nối giữa ABS HU/CM Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
với DLC-2
Không Sửa chữa hệ thống dây điện
251
- Xem có sự thông mạch giữa thiết bị giữa ABS HU/CM và
đầu cuối AQ và DLC-2 không? DLC-2.
9 Kiểm tra dây nối ABS HU/CM và Có Sửa chữa hệ thống dây điện
DLC-2 nối với nguồn: giữa ABS HU/CM và
- Xem có khoảng điện áp 12 V tại kết DLC-2.
nối thiết bị đầu cuối AQ không?
Không Thực hiện bƣớc tiếp theo
10 Kiểm tra dây nối ABS HU/CM và Có Sửa chữa hệ thống dây điện
DLC-2 nối với mát giữa ABS HU/CM và
- Xem có sự thông mạch giữa thiết bị DLC-2.
đầu cuối AQ và DLC-2 không?
Không Thay thế ABS HU/CM
e. Đèn báo ABS sáng trên 4 giây hoặc hơn khi khoá điện đƣợc chuyển sang vị trí ON
* Trình tự chẩn đoán:
252
nhớ ABS HU/CM hay không? Không Kiểm tra cụm thiết bị:
Nếu cụm thiết bị là bình
thƣờng, đi đến bƣớc tiếp
theo.
Nếu cụm thiết bị có một sự
cố, sửa chữa cụm thiết bị, đi
đến bƣớc tiếp theo.
3 Kiểm tra sự thông mạch của dây nối Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
giữa ABSHU/CM và DLC-2
Không Sửa chữa hoặc thay thế hệ
- Ngắt kết nối ABS HU/CM.
thống dây giữa ABS HU/CM
- Xem có sự liên tục giữa thiết bị đầu và DLC-2
cuối AQ và DLC-2 không?
4 Kiểm tra dây giữa ABS HU/CM và Có Sửa chữa hoặc thay thế hệ
DLC-2 nối đến nguồn thống dây giữa ABS HU/CM
- Xem có khoảng điện áp 12 V tại kết và DLC-2
nối thiết bị đầu cuối AQ không?
Không Thực hiện bƣớc tiếp theo
5 Kiểm tra dây giữa ABSHU/CM và Có Sửa chữa hoặc thay thế hệ
DLC-2 nối mát: thống dây giữa ABS HU/CM
Xem có sự liên tục giữa các kết nối và DLC-2
thiết bị đầu cuối H, L và mát không? Không Thay thế ABS HU/CM
f. Đèn cảnh báo hệ thống phanh sáng trên 4s hoặc hơn khi khoá điện đƣợc chuyển
sang vị trí ON
* Trình tự chẩn đoán:
1 Kiểm tra dầu phanh có đủ không? Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
Không Thêm dầu phanh
2 Kiểm tra DTCs có đƣợc lƣu trong bộ Có Kiểm tra các DTC
nhớ ABS HU/CM hay không?
Không Thực hiện bƣớc tiếp theo
3 Kiểm tra công tắc phanh đậu xe: Có Thay thế công tắc phanh
- Ngắt kết nối công tắc phanh đậu xe. Không Nối mát trong hệ thống dây
- Xem có hệ thống đèn báo phanh có điện giữa cụm thiết bị (hệ
tín hiệu khi khóa điện chuyển sang vị
thống phanh đèn cảnh báo)
253
trí ON hay không? và chuyển đổi phanh.
Kiểm tra sửa chữa các cụm
thiết bị
4 Kiểm tra dây giữa ABSHU/CM và Có Thực hiện bƣớc tiếp theo
DLC-2
Không Sửa chữa hoặc thay thế hệ
- Ngắt kết nối ABS HU/CM.
thống dây giữa ABS HU/CM
- Kiểm tra xem có sự liên tục giữa
và DLC-2
thiết bị đầu cuối AQ và DLC-2
không?
5 Kiểm tra dây giữa ABS HU/CM và Có Sửa chữa hoặc thay thế hệ
DLC-2 nối đến nguồn thống dây giữa ABS HU/CM
- Kiểm tra xem có khoảng điện áp và DLC-2
12V tại kết nối thiết bị đầu cuối AQ?
Không Thực hiện bƣớc tiếp theo
6 Kiểm tra dây nối ABS HU/CM và Có Sửa chữa hệ thống dây điện
DLC-2 nối với mát giữa ABS HU/CM và DLC-
- Xem có sự liên tục giữa thiết bị đầu 2.
cuối AQ và DLC-2 không?
Không Thay thế ABS HU/CM
g. Có một sự cố trong hệ thống cho dù đèn báo ABS, đèn báo hệ thống phanh không
sáng
* Trình tự chẩn đoán:
Bƣớc Kiểm tra Tiến hành
1 Kiểm tra DTCs có đƣợc lƣu trong bộ Có Kiểm tra các DTC
nhớ ABS HU/CM hay không?
Không Thực hiện bƣớc tiếp theo
2 Kiểm tra hệ thống thủy lực ABS có Có Kiểm tra hệ thống phanh
bình thƣờng hay không? thông thƣờng
Không Nếu các bánh xe không quay
thay thế ABS HU/CM.
Nếu bánh xe quay nhƣng đặt
trong đó bánh xe quay là
không chính xác: kiểm tra
phanh đƣờng ống
254