You are on page 1of 356

3

Chương
AMIN-AA-PROTEIN

hủ đề 1 AMIN

DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ AMIN

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về glyxin?


A. Tác dụng với dung dịch H2SO4. B. Không tan trong nước.
C. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối. D. Cháy trong khí O2 sinh ra khí N2.
Lời giải
Chọn B

Câu 2. Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH

Câu 3. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho vài giọt nước brom vào
dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng. B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí. D. dung dịch màu xanh.
Lời giải
Chọn A
Câu 4. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. CH3NH2 B. H2NCH2COOH C. CH3COOC2H5 D. CH3COOH
Lời giải
Chọn A
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh phải có pH  7 , như ankylamin hoặc amino axit có
số nhóm NH2 nhiều hơn COOH (ví dụ: lysin).

Câu 5. Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thì dung dịch chuyển thành:
A. Màu hồng. B. Màu đỏ. C. Màu tím. D. Màu xanh.
Lời giải
Chọn A
Phân tích:

→ vài giọt phenolphtalein cho vào dung dịch etylamin thì chuyển thành màu hồng.

Câu 6. Dung dịch của chất nào sau đây không làm thay đổi màu quỳ tím?
A. Anilin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Lysin.

Câu 7. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3CH(CH3)NH2 B. (CH3)2NCH3 C. CH3NHCH3 D. H2NCH2NH2
Lời giải
Chọn C

Câu 8. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. trimetyl amin B. đimetylamin C. anilin D. metyl amin
Lời giải
Chọn B
Câu 9. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N6NH2. B. CH3NHCH3. C. C6H5NH2. D. CH3CH(CH3)NH2.
Lời giải
Chọn B
Bài học bậc amin:

→ tương ứng CH3NHCH3: đimetylamin là amin bậc hai.

Câu 10. Cho các chất sau: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, etyl amin. Chất có độ tan trong nước nhỏ
nhất là
A. ancol etylic. B. axit axetic. C. metyl fomat. D. etyl amin.

Câu 11. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Trong phân tử chất nào sau đây không chứa
nguyên tố nitơ?
A. axit glutamic. B. amilopectin. C. glyxin. D. anilin.
Lời giải
Chọn B
Câu 12. Công thức cấu tạo của etylamin là
A. (CH3)2NH B. CH3CH2NH2 C. CH3NH2 D. (CH3)3N
Lời giải
Chọn B

Câu 13. Công thức cấu tạo của đimetylamin là


A. CH3NH2. B. (CH3)2NH. C. CH3CH2NH2. D. (CH3)3N.
Lời giải
Chọn B

Câu 14. Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. C6 H 5 NH 2 . B. C6 H 5CH 2 NH 2 . C. (C6 H 5 )2 NH. D. NH 3 .
Lời giải
Chọn C

Câu 15. Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3 là
A. etylmetylamin. B. N–metyletylamin.
C. metyletanamin. D. metyletylamin.
Câu 16. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho X là hợp chất hữu cơ có
công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Vinyl axetat.
Lời giải
Chọn B
Câu 17. Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. CHO. B. COOH. C. NH2. D. NO2.
Lời giải
Chọn B

Câu 18. Trong các tên dưới đây ,tên nào phù hợp với chất C 6H5-CH2-NH2
A. phenylamin B. benzyamin C. anilin D. phenyl metylamin

Câu 19. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Anilin có công thức là
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. C6H5-NH2.
Lời giải
Chọn D
Câu 20. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Lời giải
Chọn C
Câu 21. Khi cho anilin vào ống nghiệm chứa nước, hiện tượng quan sát được là
A. Anilin tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
B. Anilin không tan tạo thành lớp dưới đáy ống nghiệm.
C. Anilin không tan nổi lên trên lớp nước.
D. Anilin ít tan trong nước tạo dung dịch bị đục, để lâu có sự tách lớp.

Câu 22. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–
CH3 là?
A. etylmetylamin. B. N–metyletylamin.
C. metyletanamin. D. metyletylamin.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Câu 23. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac; (2) anilin; (3) etylamin;
(4) đietylamin; (5) natrihiđroxit.
A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5). B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5). D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
Lời giải
Chọn A
Chọn A: (2) < (1) < (3) < (4) < (5).
(2) C6H5-NH2 có gốc thơm C6H5- hút electron nên tính bazơ yếu nhất.
(1) H-NH2: Gốc H- không hút, không đẩy nên đứng kế tiếp.
(3) C2H5-NH2 và (4) (C2H5)2NH có gốc C2H5- đẩy electron nên làm tăng tính bazơ.
(5) Mạnh nhất do NaOH là chất điện ly mạnh, phân li hoàn toàn thành OH-.
Câu 24. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C 4H11N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 25. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Số đồng phân amin ứng với công thức
C2H7N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn B
C2H7N có 2 đồng phân amin:
CH3-CH2-NH2
CH3-NH-CH3
Câu 26. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Lời giải

Câu 27. Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–CH3 là?
A. etylmetylamin. B. N–metyletylamin.
C. metyletanamin. D. metyletylamin.
Lời giải
Chọn A

Câu 28. Chất nào sau đây là amin bậc I?


A. (CH3)2NH. B. CH3NH2. C. (CH3)3N. D. NH2CH2COOH.
Lời giải
Chọn B

Câu 29. Amin nào sau đây có cùng bậc với ancol isopropylic?
A. CH3NHCH2CH3. B. CH3CH(NH2)CH3. C. (CH3)3N. D. CH3CH2CH2NH2.

Câu 30. Anilin có công thức là


A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.

Câu 31. Amin nào sau đây là amin bậc II?


A. trimetylamin. B. anilin. C. phenyletylamin. D. propylamin.
Lời giải
Chọn C
Amin bậc II được tạo ra khi thay thế 2H của NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon.
 phenyletylamin (C6H5-NH-C2H5)
Câu 32. Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Br2. B. Na2SO4. C. KOH. D. AgNO3/NH3.
Lời giải
Chọn A

Câu 33. Phát biểu đúng là:


A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin bậc II.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH 2 và COOH.
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol no.
Lời giải
Chọn C
Câu 34. Chất khí ở điều kiện thường là
A. ancol metylic. B. metylamin. C. anilin. D. glyxin.
Lời giải
Chọn B
Chất khí ở điều kiện thường: Metylamin (CH3-NH2).
Loại các đáp án khác vì:
Ancol metylic, Anilin là chất lỏng
Glyxin là chất rắn.

Câu 35. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3CH2NH2. B. CH3NHCH2CH3. C. (CH3)3N. D. (CH3)2NH.
Lời giải
Chọn A
Câu 36. Amin CH3–NH–CH2–CH3 có tên gọi gốc – chức là
A. propan–2–amin. B. N–metyletanamin.
C. metyletylamin. D. etylmetylamin.

Câu 37. Số đồng phân amin có công thức phân tử C 2H7N là


A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 38. Chất nào là chất khí ở điều kiện thường?


A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Etyl axetat.
Lời giải
Chọn C

Câu 39. Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Metyl amin có tính bazơ mạnh hơn anilin. B. CTTQ của amin no, mạch hở là
CnH2n+2+kNk.
C. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3. D. Các amin đều có khả năng nhận proton.

Câu 40. Chất nào là chất khí ở điều kiện thường?


A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Etyl axetat.
Lời giải
Chọn C
Câu 41. Metylamin phản ứng được với dung dịch
A. Ca(OH)2. B. NH3. C. HCl. D. NaCl.
Lời giải
Chọn C

Câu 42. Chất thuộc loại amin bậc hai là


A. CH3NH2. B. (CH3)3N C. CH3–NH–CH3. D. CH3CH2NH2.

Câu 43. Trimetylamin là chất chủ yếu gây nên mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Tính chất, đặc điểm nào
sau đây là sai về trimetylamin?
A. Có công thức phân tử là C3H9N. B. Là amin bậc ba.
C. Có tên thay thế là N,N-đimetylmetanamin. D. Ở điều kiện thường là chất lỏng.
Lời giải
Chọn D
trimetylamin có cấu tạo là (CH3)3N.
→ công thức phân tử tương ứng là C3H9N ⇥ A đúng.
→ 3H của NH3 bị thay thế hết bởi 3 nhóm CH3 → B đúng.
→ tên thay thế là N,N-đimetylmetaanamin → C đúng.
metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là 4 amin khí ở điều kiện thường
⇥ phát biểu D sai.

Câu 44. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho X là hợp chất hữu cơ có
công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Vinyl axetat.
Lời giải
Chọn B
Câu 45. Tên của hợp chất CH 3  CH 2  NH  CH 3 là:
A. etylmetyl amin. B. metyletanamin.
C. N-metyletylamin. D. metyletylamin.
Lời giải
Chọn A
CH 3  CH 2  NH  CH 3 có tên thường là etylmetyl amin, tên thay thế là N-metyletanamin.

Câu 46. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
A. Glyxin. B. Saccarozơ. C. Triolein. D. Metylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 47. Amin nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
A. CH3CH=CH-NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. CH3C≡ C-NH2. D. CH3CH2NH2.

Câu 48. Công thức cấu tạo của metylamin là


A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. CH3NHCH3. D. C6H5NH2.
Lời giải
Chọn A

Câu 49. Chất nào sau đây là amin bậc 2?


A. trimetyl amin B. đimetylamin C. anilin D. metyl amin
Lời giải
Chọn B

Câu 50. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Hợp chất C6H5NH2 có tên gọi là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Anilin. D. Valin.
Lời giải
Chọn A
Câu 51. Số đồng phân amin bậc một có cùng công thức phân tử C 3H9N là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Câu 52. Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl.
Lời giải
Chọn C

Câu 53. Số đồng phân amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh ứng với một công thức phân tử
C5 H13 N

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Lời giải
Chọn C
1.CH3CH2 CH2 CH2 CH2NH2
2.CH3CH2 CH2 CH NH2 CH3
3.CH3CH2 CH NH2 CH2 CH3

Câu 54. Chất nào sau đây thuộc amin bậc 2


A. Metylamin. B. Etylmetylamin. C. Trimetylamin. D. Sec-butylamin.
Lời giải
Chọn B

Câu 55. Trong các chất dưới đây , chất nào là amin bậc hai ?
A. H2N-6-NH2 B. CH3-CH(CH3)-NH2 C. CH3-NH-CH3 D. C6H5NH2 .

Câu 56. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Lời giải
Chọn C
Câu 57. Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Br2. B. Na2SO4. C. KOH. D. AgNO3/NH3.
Lời giải
Chọn A
Câu 58. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. H2N – CH2 - COOH B. C6H5NH2.
C. C2H5OH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D

Câu 59. Chất không có phản ứng với anilin  C6 H5 NH 2  là


A. HCl . B. Br2 (trong nước).
C. H 2SO 4 . D. NaOH .
Lời giải
Chọn D
+ Anilin có tính bazơ yếu nên có phản ứng với HCl, H 2SO 4 tạo muối.
+ Anilin làm mất màu dung dịch Br2 , tạo kết tủa trắng.
+ Anilin không tác dụng với NaOH.

Câu 60. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Số đồng phân amin bậc I có công
thức phân tử C4H11N là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Câu 61. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Amin CH3–NH–CH2–CH3
có tên gọi gốc – chức là
A. propan–2–amin. B. N–metyletanamin.
C. metyletylamin. D. etylmetylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 62. C4H11N có số đông phân amin bậc một và bậc hai lần lượt là
A. 3 và 4 B. 4 và 2 C. 7 và 1 D. 4 và 3
Lời giải
Chọn D
C4H11N có 4 amin bậc 1:
CH3-CH2-CH2-CH2NH2
CH3-CH2-CHNH2-CH3
(CH3)2CH-CH2NH2
(CH3)3-C-NH2
C4H11N có 3 amin bậc 2:
CH3-NH-CH2-CH2-CH3
CH3-NH-CH(CH3)2
CH3-CH2-NH-CH2-CH3

Câu 63. Chất nào sau đây là amin bậc hai?


A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Lời giải
Chọn C

Câu 64. Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N.

Câu 65. Để khử mùi tanh của cá (chủ yếu gây nên bởi etylamin), người ta dùng
A. giấm ăn. B. rượu. C. muối ăn. D. xođa.

Câu 66. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N6NH2. B. CH3NHCH3. C. C6H5NH2. D. CH3CH(CH3)NH2.
Lời giải
Chọn B
Bài học bậc amin:
→ tương ứng CH3NHCH3: đimetylamin là amin bậc hai.
Câu 67. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Dung dịch chất nào sau
đây làm quì tím hóa xanh
A. C6H5NH2. B. C6H5OH. C. CH3OH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D
Câu 68. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Khi thay thế nguyên tử H
trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
A. cacbohidrat B. lipit. C. este. D. amin.
Lời giải
Chọn D
Câu 69. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3NHCH3. B. H2N6NH2. C. C6H5NH2. D. CH3CH(CH3)NH2.
Lời giải
Chọn A

Câu 70. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.

Câu 71. Số đồng phân amin ứng với công thức C2H7N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 72. Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. Tính chất, đặc điểm
nào sau đây là đúng về đimetylamin?
A. Có tên thay thế là N-metylmetanamin. B. Có công thức phân tử là C2H8N2.
C. Là amin bậc một. D. Là đồng phân của metylamin.
Lời giải
Chọn B
Đimetylamin là tên gọi của hợp chất CH3NHCH3.
→ Thấy ngay: đây là amin bậc hai → C sai; có CTPT C2H7N → B sai.
Metylamin có công thức phân tử CH5N → không phải là đồng phân của nhau → D sai.
Chỉ có A đúng. Tên thay thế: metanamin: CH 3NH2;
còn N-metyl có nghĩa là đính nhóm metyl vào N → CH3NHCH3
→ hợp lí.!
Câu 73. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Số đồng phân amin bậc I có công
thức phân tử C4H11N là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Câu 74. Mùi tanh của cá do các amin và một số chất khác gây ra. Để khử mùi tanh của cá, người ta thường
dùng dung dịch:
A. Axit sunfuric loãng. B. Axit axetic loãng.
C. Axit clohiđric loãng. D. Axit nitric loãng.
Lời giải
Chọn B
Để khử mùi tanh của cá, người ta thường dùng dung dịch axit axetic loãng có trong giấm ăn, quả
chanh,…

Câu 75. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Trong các chất
sau, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3–CH(CH3)–NH2. B. C6H5NH2.
C. H2N–6–NH2. D. C6H5–NH–CH3.
Lời giải
Chọn D
Câu 76. Khi hòa tan vào nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là
A. Hiđroclorua. B. Glyxin. C. Etanol. D. Metylamin.
Lời giải
Chọn D

Câu 77. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Khi thay thế nguyên tử H
trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
A. cacbohidrat B. lipit. C. este. D. amin.
Lời giải
Chọn D
Câu 78. Mùi tanh của cá là mùi của hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá
trước khi nấu nên sử dụng cách nào sau đây?
A. Rửa cá bằng giấm ăn loãng. B. Rửa cá bằng dung dịch nước muối.
C. Rửa cá bằng dung dịch nước vôi. D. Rửa cá bằng dung dịch nước tro bếp.
Lời giải
Chọn A
Mùi tanh của cá là mùi của hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác.
Trong giấm loãng có axit axetic CH3COOH → khi rửa cá sẽ xảy ra:
CH3COOH + RNH2 → CH3COONH3R.
Phản ứng trung hòa làm mất mùi tanh của cá.
Câu 79. Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Natri axetat. D. Amoniac.

Câu 80. Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C 7H9N ?
A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 4 amin.

Câu 81. Số đồng phân của amin bậc 2 ứng với CTPT C 3H9N là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 5.
Lời giải
Chọn B
C3H9N chỉ có 1 amin bậc 2: CH3-NH-CH2-CH3
Câu 82. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Dung dịch nào dưới đây làm xanh
quỳ tím?
A. Metanamin. B. Axit glutamic. C. Anilin. D. Alanin.
Lời giải
Chọn A
Câu 83. Công thức cấu tạo của đimetylamin là
A. CH3NH2. B. (CH3)2NH. C. CH3CH2NH2. D. (CH3)3N.
Lời giải
Chọn B
Câu 84. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Số đồng phân amin ứng
với công thức C2H7N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn B
Câu 85. Công thức cấu tạo thu gọn của etylamin là
A. CH3NHCH3. B. CH3CH2NH2. C. (CH3)3N. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn B
Phân tích danh pháp: etyl là tên gốc ankyl CH3CH2–
amin là chức NH2 → cấu tạo tương ứng là CH3CH2NH2.

Câu 86. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa đỏ nâu. B. kết tủa vàng. C. kết tủa trắng. D. kết tủa xanh.
Lời giải
Chọn C
Câu 87. Hợp chất nào sau đây thuộc loại amin?
A. CH3COOC2H5. B. H2NCH2COOH. C. C2H5NH2. D. HCOONH4.
Lời giải
Chọn C

Câu 88. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Mùi tanh của cá
(đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây?
A. Metyl amin B. Etyl amin C. Đimetyl amin D. Trimetyl amin
Lời giải
Chọn D
Câu 89. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Số đồng phân amin ứng với công thức
C2H7N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn B
C2H7N có 2 đồng phân amin:
CH3-CH2-NH2
CH3-NH-CH3
Câu 90. Số đồng phân của amin bậc 2 ứng với CTPT C 3H9N là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 5.
Lời giải
Chọn B
C3H9N chỉ có 1 amin bậc 2: CH3-NH-CH2-CH3
Câu 91. Điều nào sau đây sai?
A. Các amin đều có tính bazơ.
B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
C. Anilin có tính bazơ rất yếu.
D. Amin có tính bazơ do N có cặp electron chưa chia.

Câu 92. Anilin có công thức là


A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. C6H5-NH2.
Lời giải
Chọn D

Câu 93. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho X là hợp chất hữu cơ có công
thức C6H5NH2 (chứa vòng benzen). Tên gọi của X là
A. Vinyl axetat. B. Alanin. C. Metylamin. D. Anilin.
Lời giải
Chọn D
Câu 94. Trong các tên gọi dưới đây . Tên nào phù hợp với chất CH3-CH(CH3)-NH2 ?
A. Metyletylamin B. Etymetyllamin C. Isopropanamin D. Isopropylamin

Câu 95. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–NH–CH2–
CH3 là?
A. etylmetylamin. B. N–metyletylamin.
C. metyletanamin. D. metyletylamin.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Câu 96. Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Lời giải
Chọn C

Câu 97. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Trong phân tử chất nào sau đây không chứa
nguyên tố nitơ?
A. axit glutamic. B. amilopectin. C. glyxin. D. anilin.
Lời giải
Chọn B
Câu 98. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Metylamin (CH3NH2)
tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl. B. NaCl. C. KNO3. D. KOH.
Lời giải
Chọn A
Câu 99. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa đỏ nâu. B. kết tủa vàng. C. kết tủa trắng. D. kết tủa xanh.
Lời giải
Chọn C
Câu 100. Hợp chất C6H5NH2 có tên gọi là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Anilin. D. Valin.
Câu 101. Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl.
Lời giải
Chọn C

Câu 102. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Anilin. B. Metylaxetat. C. Phenol. D. Benzylic.
Lời giải
Chọn A

Câu 103. Hiện tượng sau khi kết thúc phản ứng hóa học khi cho dung dịch HCl dư vào anilin là
A. dung dịch tạo thành đồng nhất trong suốt. B. xuất hiện kết tủa màu trắng.
C. xuất hiện kết tủa màu vàng. D. tạo lớp chất lỏng không tan nổi lên trên.
Lời giải
Chọn A
Câu 104. Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. C6H5NH2 B. C6H5CH2NH2 C. (C6H5)2NH D. NH3

Câu 105. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là N-
Metylanilin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C6H5 – CH2 – NH2. B. CH3 – C6H4 – NH2.
C. C6H5 - NH – CH3. D. CH3 - NH – CH3.
Lời giải
Chọn C
Câu 106. Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Lời giải
Chọn C
Câu 107. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Chất nào là chất khí ở điều kiện thường?
A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Etyl axetat.
Lời giải
Chọn C
Câu 108. Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH.

Câu 109. Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2 C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2

Câu 110. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. trimetyl amin B. đimetylamin C. anilin D. metyl amin
Lời giải
Chọn B
Câu 111. Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Axit axetic.
Lời giải
Chọn C
Câu 112. Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl.

Câu 113. Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H 9 N là


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải
Chọn D

Câu 114. Tên gốc – chức của amin CH3NHC2H5 là


A. đietylamin. B. metyletylamin. C. propylamin. D. etylmetylamin.

Câu 115. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Dung dịch nào dưới đây làm xanh
quỳ tím?
A. Metanamin. B. Axit glutamic. C. Anilin. D. Alanin.
Lời giải
Chọn A
Câu 116. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac; (2) anilin; (3) etylamin;
(4) đietylamin; (5) natrihiđroxit.
A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5). B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5). D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
Lời giải
Chọn A
Chọn A: (2) < (1) < (3) < (4) < (5).
(2) C6H5-NH2 có gốc thơm C6H5- hút electron nên tính bazơ yếu nhất.
(1) H-NH2: Gốc H- không hút, không đẩy nên đứng kế tiếp.
(3) C2H5-NH2 và (4) (C2H5)2NH có gốc C2H5- đẩy electron nên làm tăng tính bazơ.
(5) Mạnh nhất do NaOH là chất điện ly mạnh, phân li hoàn toàn thành OH-.
Câu 117. Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
A. cacbohidrat B. lipit. C. este. D. amin.
Lời giải
Chọn D

Câu 118. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3. B. NH3, C2H5NH2, CH3NHC6H5, CH3NHCH3.
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2.
Lời giải
Chọn A
Nhóm không no (hoặc thơm) làm giảm tính bazo. Nhóm no làm tăng tính bazơ.
 Thứ tự tính bazơ tăng dần: C 6H5NH2, NH3, CH3, NH2, CH3NHCH3.
Câu 119. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Lời giải
Chọn C
Có 4 amin có công thức phân tử C3H9N:
CH3-CH2-CH2NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3)3N

Câu 120. Số đồng phân của amin bậc 2 ứng với CTPT C3H9N là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 5.
Lời giải
Chọn B
C3H9N chỉ có 1 amin bậc 2: CH3-NH-CH2-CH3

Câu 121. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C 6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Phenylmetylamin.

Câu 122. Số đồng phân amin có công thức phân tử C 4H11N là


A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.

Câu 123. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Cho vài giọt nước brom vào
dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng. B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí. D. dung dịch màu xanh.
Lời giải
Chọn A
Câu 124. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-NH2.
C. CH3-CH2-NH2. D. CH3-CH2-N(CH3)2.
Lời giải
Chọn A
Câu 125. Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 126. Dung dịch nào sau đây là quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Axit axetic.
Lời giải
Chọn C
Câu 127. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Để khử mùi tanh của cá, người
ta có thể sử dụng giấm (do có axit axetic) hoặc rượu, bia (do có etanol). Công thức của axit axetic
và etanol lần lượt là
A. CH3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH.
C. HCOOH và CH3OH. D. C2H5OH và CH3COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 128. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Trong các chất
sau, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3–CH(CH3)–NH2. B. C6H5NH2.
C. H2N–6–NH2. D. C6H5–NH–CH3.
Lời giải
Chọn D
Câu 129. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. CH3-NH-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-NH2.
C. CH3-CH2-NH2. D. CH3-CH2-N(CH3)2.
Lời giải
Chọn A
Câu 130. Dung dịch nước brom tác dụng với dung dịch của chất nào sau đây ở nhiệt độ thường, tạo thành kết
tủa trắng?
A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2.
C. CH3COOC2H5. D. C6H5NH2 (anilin).
Lời giải
Chọn D
Anilin và brom tác dụng với Br2/H2O ở nhiệt độ thường tạo kết tủa trắng:

Câu 131. Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
A. Alanin. B. Glucozơ. C. Benzenamin. D. Vinyl axetat.
Lời giải
Chọn C
Câu 132. Trong các chất sau, chất nào là amin bậc hai?
A. CH3–CH(CH3)–NH2. B. C6H5NH2.
C. H2N–6–NH2. D. C6H5–NH–CH3.

Câu 133. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
A. Glyxin. B. Saccarozơ. C. Triolein. D. Metylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 134. Chất nào sau đây là amin bậc một?
A. CH3CH2NH2. B. CH3NHCH2CH3. C. (CH3)3N. D. (CH3)2NH.
Lời giải
Chọn A

Câu 135. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Trimetylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.

Câu 136. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl.

Câu 137. Anilin (phenyl amin) không phản ứng được với chất nào dưới đây?
A. axit clohiđric. B. nước brom. C. axit sunfuric. D. natri hiđroxit.
Lời giải
Chọn D
+ Anilin (C6H5NH2) làm mất màu dung dịch Br2 và tạo kết tủa trắng.
C6 H5NH 2  3Br2 
 C6 H 2 Br3NH2  3HBr
anilin 2,4,6-tribromanilin
+ Anilin có tính bazơ nên phản ứng được với axit clohiđric (HCl) và axit sunfuric (H2SO4), không
phản ứng với natrihiđroxit (NaOH).
C6 H 5 NH 2  HCl 
 C6 H 5 NH 3Cl.
C6 H 5 NH 2  H 2 SO 4 
 C6 H 5 NH 3 HSO 4 .

Câu 138. Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Axit axetic. B. Anilin. C. Phenol. D. Etyl axetat.
Lời giải
Chọn B
Các chất có thể phản ứng được với dung dịch NaOH:
☑#A. Axit axetic: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O.

C. Phenol: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.

D. Etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
→ chỉ có
B. anilin (C6H5NH2) là không phản ứng được với dung dịch NaOH.
Câu 139. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Amin nào sau đây có cùng
bậc với ancol isopropylic?
A. CH3NHCH2CH3. B. CH3CH(NH2)CH3. C. (CH3)3N. D. CH3CH2CH2NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 140. Phát biểu đúng là:
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin bậc II.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH 2 và COOH.
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol no.
Lời giải
Chọn C
Câu 141. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3. B. NH3, C2H5NH2, CH3NHC6H5, CH3NHCH3.
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2.
Lời giải
Chọn A
Nhóm không no (hoặc thơm) làm giảm tính bazo. Nhóm no làm tăng tính bazơ.
 Thứ tự tính bazơ tăng dần: C 6H5NH2, NH3, CH3, NH2, CH3NHCH3.
Câu 142. Amin nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Anilin. B. Metylamin. C. Đimetylamin. D. Etylamin.

Câu 143. Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic.

Câu 144. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Hợp chất C6H5NH2 có tên gọi là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Anilin. D. Valin.
Lời giải
Chọn A
Câu 145. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. Cn H 2n 3 N. B. Cn H 2n 1 N. C. C x H y N. D. Cn H 2n 1 NH 2 .

Câu 146. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ
tím ngả màu xanh?
A. HCl. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D
Câu 147. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Dung dịch chất nào sau
đây làm quì tím hóa xanh
A. C6H5NH2. B. C6H5OH. C. CH3OH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D
Câu 148. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Amin CH3–NH–CH2–CH3
có tên gọi gốc – chức là
A. propan–2–amin. B. N–metyletanamin.
C. metyletylamin. D. etylmetylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 149. Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. Br2. B. Na2SO4. C. KOH. D. AgNO3/NH3.
Lời giải
Chọn A
Câu 150. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa trắng. B. kết tủa đỏ nâu.
C. bọt khí. D. dung dịch màu xanh.

Câu 151. Amin nào sau đây là amin bậc II?


A. trimetylamin. B. anilin. C. phenyletylamin. D. propylamin.
Lời giải
Chọn C
Amin bậc II được tạo ra khi thay thế 2H của NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon.
 phenyletylamin (C6H5-NH-C2H5)
Câu 152. Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.

Câu 153. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho X là hợp chất hữu cơ có công
thức C6H5NH2 (chứa vòng benzen). Tên gọi của X là
A. Vinyl axetat. B. Alanin. C. Metylamin. D. Anilin.
Lời giải
Chọn D
Câu 154. Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?
A. Alanin. B. Glucozơ. C. Benzenamin. D. Vinyl axetat.
Lời giải
Chọn C
Câu 155. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Chất nào là chất khí ở điều kiện thường?
A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Etyl axetat.
Lời giải
Chọn C
Câu 156. Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây là chất khí?
A. Ancol metylic. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glyxin.
Lời giải
Chọn B
Ở điều kiện thường ancol metylic và anilin là chất lỏng;
glyxin là chất rắn (dạng ion lưỡng cực +NH3CH2COO–).
Chỉ có metyamin là 1 trong 4 amin là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 157. (Trường THPT Thuận Thành-1-Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - 2020 Để khử mùi tanh của cá, người
ta có thể sử dụng giấm (do có axit axetic) hoặc rượu, bia (do có etanol). Công thức của axit axetic
và etanol lần lượt là
A. CH3COOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH.
C. HCOOH và CH3OH. D. C2H5OH và CH3COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 158. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Số đồng phân amin ứng
với công thức C2H7N là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn B
Câu 159. Có bao nhiêu amin thể khí ở điều kiện thường?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Lời giải
Chọn C

Câu 160. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C 3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 161. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Metylamin (CH3NH2)
tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl. B. NaCl. C. KNO3. D. KOH.
Lời giải
Chọn A
Câu 162. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?
A. (CH3)3N. B. CH3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Lời giải
Chọn C
Amin bậc 1 là amin có dạng RNH2 (trong đó R là gốc hiđrocacbon)

Câu 163. Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với dung dịch
A. nước brom. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Lời giải
Chọn A
Anilin và phenol đều có phản ứng với nước brom tạo kết tủa trắng:
.
Câu 164. Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C 5H13N ?
A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.

Câu 165. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Amin nào sau đây có cùng bậc với
ancol isopropylic?
A. CH3NHCH2CH3. B. CH3CH(NH2)CH3. C. (CH3)3N. D. CH3CH2CH2NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 166. Cho các phát biểu sau:
(1) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
(2) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β–amino axit.
(3) Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(4) Ở trạng thái rắn, glyxin chỉ tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.
(5) Aminoaxit có tính lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn D
(2) Sai, Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α–amino axit.

Câu 167. Cho các chất: CH3COOC2H5, CH3-NH-CH3, (CH3COO)3C3H5, H2N-(CH2)6-NH2, H2N-(CH2)5-
COOH, C2H5OH, C3H5(OH)3. Số chất hữu cơ đơn chức là
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Lời giải
Chọn C
Chất hữu cơ đơn chức khi trong phân tử chỉ có 1 nhóm chức.
 Các chất đơn chức: CH3COOC2H5, CH3-NH-CH3, C2H5OH.

Câu 168. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Metylamin là chất khí, không màu, không mùi.
B. Ở nhiệt độ bình thường tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.
Lời giải
Chọn C
A sai vì metylamin có mùi khai.
B sai vì không phải amin nào cũng tan nhiều trong nước, ví dụ anilin ít tan trong nước.
C đúng.
D sai vì alanin có số nhóm COOH = số nhóm NH2 nên không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 169. Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. C6H5NH3Cl và H2NCH2COOC2H5. B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. D. CH3NH3Cl và C6H5NH2.
Lời giải
Chọn A
Amin không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Muối amoni, este tác dụng được với dug dịch NaOH.
Câu 170. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Dãy nào sau đây gồm các chất được
xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Anilin, amoniac, metylamin. B. Anilin, metylamin, amoniac.
C. Amoniac, etylamin, anilin. D. Etylamin, anilin, amoniac.
Lời giải
Chọn A
Gốc no (-CH3, -C2H5) làm tăng tính bazơ.
Gốc thơm (C6H5-) làm giảm tính bazơ.
 Anilin < ammoniac < metylamin.
Câu 171. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất thuộc loại amin bậc hai

A. CH3NH2. B. (CH3)3N C. CH3–NH–CH3. D. CH3CH2NH2.
Lời giải
Chọn C
Câu 172. Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần tính bazơ:
1 C6 H5NH2 ;  2  C2 H5NH2 ;  3 C2H5  NH ;  4  NaOH ;  5 NH3 .
2

A.  2   1   3    5    4  . B. 1   2    5   3    4  .

C. 1   5    3   2    4  . D. 1   5    2    3    4  .
Lời giải
Chọn D
Nhóm thế hút e (C6H5) đính vào N càng nhiều thì lực bazơ càng giảm.
Nhóm thế đẩy e (R no) đính vào N càng nhiều thì lực bazơ càng tăng

Câu 173. Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3,
C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
o
Nhiệt độ sôi ( C) 182, 0 -33, 4 16, 6 184, 0
pH (dung dịch nồng độ 0, 1 mol/l) 8, 8 11, 1 11, 9 5,
4
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Z là C2H5NH2. B. Y là C6H5OH. C. X là NH3. D. T là C6H5NH2.

Câu 174. Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
A. C6H5NH3Cl và H2NCH2COOC2H5. B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. D. CH3NH3Cl và C6H5NH2.
Lời giải
Chọn A
Amin không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Muối amoni, este tác dụng được với dug dịch NaOH.
Câu 175. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất CxHyNH3Cl tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Dung dịch amin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 đều làm phenolphtalein hóa hồng.
C. Các amin đều tác dụng được với dung dịch HCl.
D. Hợp chất CH3COONH3CH3 không tác dụng với dung dịch NaOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 176. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Trong các chất dưới đây,
chất nào là amin bậc hai?
A. CH3CH(CH3)NH2 B. (CH3)2NCH3 C. CH3NHCH3 D. H2NCH2NH2
Lời giải
Chọn C
Câu 177. Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây?
A. Metyl amin B. Etyl amin C. Đimetyl amin D. Trimetyl amin
Lời giải
Chọn D

Câu 178. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?


A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
C. C6H5N(CH3)2 và C6H5CH(OH)C(CH3)3. D. (CH3)2NH và CH3CH2OH.
Lời giải
Chọn B

Câu 179. Amphetamin là một loại ma túy tổng hợp. Nó được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1887. Công
thức cấu tạo của amphetamin là

Phần trăm khối lượng của hiđro trong amphetamin là


A. 9,86% B. 11,72%. C. 9,63% D. 5,88%
Lời giải
Chọn C
Amphetamin là C9H13N -> %H = 13/135 = 9,63%.

Câu 180. Số đồng phân amin bậc II có công thức phân tử C 4H11N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn B
Câu 181. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Ứng với công thức phân tử C5H13N
có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Các amin bậc 1, mạch C không nhánh có công thức C5H13N:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-CH(NH2)-CH2-CH3
Câu 182. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra).
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.
C. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
D. Đimetylamin là amin bậc hai.
Lời giải
Chọn C
Câu 183. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amino axit đều có tính chất lưỡng tính và làm đổi màu quỳ tím.
B.  CH3 3 CNH 2 là amin bậc III
C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
D. Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng
Lời giải
Chọn D

Câu 184. Các hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđroclorua làm xuất hiện khói trắng.
B. Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch anilin thấy có kết tủa Ag.
C. Nhỏ vài giọt nước brôm vào dung dịch anilin thấy có kết tủa trắng.
D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch metylamin, dung dịch chuyển sang màu hồng.
Lời giải
Chọn B
Anilin không tác dụng với AgNO3/NH3.

Câu 185. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Alanin và metyl amin cùng tác dụng
với
A. NaCl. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. NaOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 186. Ba chất lỏng: C2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân
biệt ba chất trên là
A. kim loại Na. B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH D. dung dịch Br2.

Câu 187. Khi cho 7,67 gam một amin đơn chức X phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 1.
Lời giải
Chọn B
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,13
 M X  59; C3 H 9 N
X có 4 đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3)3N
Câu 188. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
A. NH3. B. CH3NH2. C. NaOH. D. H2SO4.

Câu 189. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Để khử mùi tanh của cá người ta dùng muối ăn.
B. Đipeptit có 2 liên kết peptit.
C. Isopropanol và N-metylmetanamin có cùng bậc.
D. Anilin có tính bazơ yếu và làm xanh quỳ tím ẩm.
Lời giải
Chọn C
+ Loại A vì: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một sô tạp chất khác, các amin có tính bazơ
do đó để khử mùi tanh của cá người ta dùng các chất có tính axit như giấm ăn, chanh,...
- Loại B vì: Đipeptit có 1 liên kết peptit.
+ C đúng vì: Isopropanol và N-metylmetanamin có cùng bậc 2.
+ Loại D vì: Anilin có tính bazor yếu và không làm quỳ tím đổi màu.

Câu 190. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, chất béo là chất lỏng.
B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Anilin tác dụng với brôm tạo kết tủa màu vàng.
Lời giải
Chọn B
Câu 191. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Tên gốc – chức
của amin CH3NHC2H5 là
A. đietylamin. B. metyletylamin. C. propylamin. D. etylmetylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 192. Phát biểu đúng là:
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin bậc II.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH.
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol no.
Lời giải
Chọn C

Câu 193. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Số amin bậc hai ứng với công
thức phân tử C4H9N là
A. 1 B. 4 C. 8 D. 3
Lời giải
Chọn D
Các amin bậc II:
CH3-NH-CH2-CH2-CH3
CH3-NH-CH(CH3)2
CH3-CH2-NH-CH2-CH3
Câu 194. Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) glyxin;
(3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Lời giải
Chọn A
Câu 195. Phát biểu nào sau đúng?
A. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
D. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Lời giải
Chọn A

Câu 196. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Trong các chất sau: (1) saccarozơ, (2)
glucozơ, (3) Anilin, (4) etyl axetat. Số chất xảy ra phản ứng khi đung nóng với dung dịch H 2SO4
loãng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Có 3 chất xảy ra phản ứng khi đun nóng là H2SO4 là (1)(4) thủy phân + (3) phản ứng với H2SO4.

Câu 197. Trong dung dịch, C2H5NH2 không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HCl. B. CH3COOH. C. NaOH. D. FeCl3.
Lời giải
Chọn C

Câu 198. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?
A. NH3. B. CH3NH2. C. NaOH. D. H2SO4.

Câu 199. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Trimetylamin. B. Phenylamin. C. Metylamin. D. Đimetylamin
Lời giải
Chọn D

Câu 200. Công thức cấu tạo của metylamin là


A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. CH3NHCH3. D. C6H5NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 201. Cho các chất: (1) amoniac, (2) metylamin, (3) anilin, (4) đimetylamin. Lực bazơ tăng dần theo thứ
tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (3) < (1) < (2) < (4)
C. (3) < (1) < (4) < (2) D. (1) < (2) < (3) < (4)

Câu 202. Amin X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C 7H9N. Khi cho X tác dụng với nước brom,
thu được kết tủa trắng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lời giải
Chọn B
X có nhóm NH2 gắn trực tiếp vào vòng benzen. Công thức cấu tạo của X là
H2N-C6H4-CH3 (o, m, p) và C6H5-NH-CH3
Câu 203. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho dãy các
chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm
mất màu nước brom là
A. 4 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 5 chất.
Lời giải
Chọn C
Có 3 chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là: stiren, anilin, phenol (C 6H5OH).
Câu 204. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020Cho dãy các chất sau: (1)
CH3CH2NH2, (2) (CH3)2NH, (3) CH3COOH, (4) HCOOCH3. Tính chất của các chất được mô tả
như sau:

Chất Y là
A. (CH3)2NH. B. CH3CH2NH2. C. CH3COOH. D. HCOOCH3.
Lời giải
Chọn A
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là (CH3)2NH, CH3CH2NH2, HCOOCH3, CH3COOH.
Câu 205. Cho các chất có cấu tạo như sau :
(1) CH3 - CH2 - NH2(2) CH3 - NH - CH3 (3) CH3 - CO - NH2
(4) NH2 - CO - NH2 (5) NH2 - CH2 - COOH(6) C6H5 - NH2
(7) C6H5NH3Cl (8) C6H5 - NH - CH3 (9) CH2 = CH - NH2.
Các amin trong dãy là
A. (1); (2); (6); (7); (8) B. (1); (3); (4); (5); (6); (9)
C. (3); (4); (5) D. (1); (2); (6); (8); (9).

Câu 206. Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. HCl. B. NaCl. C. KNO3. D. KOH.
Lời giải
Chọn A

Câu 207. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Tên gốc – chức
của amin CH3NHC2H5 là
A. đietylamin. B. metyletylamin. C. propylamin. D. etylmetylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 208. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Ứng với công thức phân tử C5H13N
có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Các amin bậc 1, mạch C không nhánh có công thức C 5H13N:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-CH(NH2)-CH2-CH3
Câu 209. Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: (1) metyl amin; (2) glyxin;
(3) lysin; (4) axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Lời giải
Chọn A
Câu 210. Cho X, Y, Z và T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau đây: C2H5NH2, NH3,
C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T
o
Nhiệt độ sôi ( C) 182, 0 -33, 4 16, 6 184, 0
pH (dung dịch nồng độ 0, 1 mol/l) 8, 8 11, 1 11, 9 5,
4
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Z là C2H5NH2. B. Y là C6H5OH. C. X là NH3. D. T là C6H5NH2.

Câu 211. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Trimetylamin.
Lời giải
Chọn B
Câu 212. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Metylamin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Anilin.

Câu 213. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là N-Metylanilin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. C6H5 – CH2 – NH2. B. CH3 – C6H4 – NH2.
C. C6H5 - NH – CH3. D. CH3 - NH – CH3.
Lời giải
Chọn C

Câu 214. Số amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H9N là
A. 1 B. 4 C. 8 D. 3
Lời giải
Chọn D
Các amin bậc II:
CH3-NH-CH2-CH2-CH3
CH3-NH-CH(CH3)2
CH3-CH2-NH-CH2-CH3

Câu 215. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Amin nào sau đây thuộc
loại amin bậc hai?
A. Trimetylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 216. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Amin nào sau đây thuộc
loại amin bậc hai?
A. Trimetylamin. B. Metylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 217. Trimetylamin là chất chủ yếu gây nên mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Tính chất, đặc điểm nào
sau đây là sai về trimetylamin?
A. Có công thức phân tử là C3H9N. B. Là amin bậc ba.
C. Có tên thay thế là N, N-đimetylmetanamin. D. Ở điều kiện thường là chất lỏng.
Lời giải
Chọn D
trimetylamin có cấu tạo là (CH3)3N.
→ công thức phân tử tương ứng là C3H9N ⇥ A đúng.
→ 3H của NH3 bị thay thế hết bởi 3 nhóm CH3 → B đúng.
→ tên thay thế là N, N-đimetylmetaanamin → C đúng.
metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là 4 amin khí ở điều kiện thường
⇥ phát biểu D sai.
Câu 218. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Trimetylamin.
Lời giải
Chọn B
Câu 219. Amin X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử C 7H9N. Khi cho X tác dụng với nước brom,
thu được kết tủa trắng. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lời giải
Chọn B
X có nhóm NH2 gắn trực tiếp vào vòng benzen. Công thức cấu tạo của X là
H2N-C6H4-CH3 (o, m, p) và C6H5-NH-CH3
Câu 220. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất nào sau đây là amin
no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N.
Lời giải
Chọn C
Câu 221. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020Cho dãy các chất sau: (1)
CH3CH2NH2, (2) (CH3)2NH, (3) CH3COOH, (4) HCOOCH3. Tính chất của các chất được mô tả
như sau:

Chất Y là
A. (CH3)2NH. B. CH3CH2NH2. C. CH3COOH. D. HCOOCH3.
Lời giải
Chọn A
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là (CH3)2NH, CH3CH2NH2, HCOOCH3, CH3COOH.
Câu 222. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất CxHyNH3Cl tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Dung dịch amin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 đều làm phenolphtalein hóa hồng.
C. Các amin đều tác dụng được với dung dịch HCl.
D. Hợp chất CH3COONH3CH3 không tác dụng với dung dịch NaOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 223. Trimetylamin là chất chủ yếu gây nên mùi tanh của cá, đặc biệt là cá mè. Tính chất, đặc điểm nào
sau đây là sai về trimetylamin?
A. Có công thức phân tử là C3H9N. B. Là amin bậc ba.
C. Có tên thay thế là N, N-đimetylmetanamin. D. Ở điều kiện thường là chất lỏng.
Lời giải
Chọn D
trimetylamin có cấu tạo là (CH3)3N.
→ công thức phân tử tương ứng là C3H9N ⇥ A đúng.
→ 3H của NH3 bị thay thế hết bởi 3 nhóm CH3 → B đúng.
→ tên thay thế là N, N-đimetylmetaanamin → C đúng.
metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là 4 amin khí ở điều kiện thường
⇥ phát biểu D sai.
Câu 224. Số đồng phân amin bậc I có công thức phân tử C4H11N là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 225. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Amin nào sau đây thuộc loại amin
bậc hai?
A. Trimetylamin. B. Phenylamin. C. Metylamin. D. Đimetylamin
Lời giải
Chọn D
Câu 226. Nhận định nào sau đây sai?
A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím không đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.

Câu 227. Số đồng phân amin đơn chức bậc 1 chứa vòng benzen có công thức phân tử C 7H9N là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn C
Có 4 amin thỏa mãn:
CH3-C6H4-NH2 (o, m, p)
C6H5-CH2-NH2

Câu 228. Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước. Tính chất, đặc điểm
nào sau đây là đúng về đimetylamin?
A. Có tên thay thế là N-metylmetanamin. B. Có công thức phân tử là C2H8N2.
C. Là amin bậc một. D. Là đồng phân của metylamin.
Lời giải
Chọn B
Đimetylamin là tên gọi của hợp chất CH3NHCH3.
→ Thấy ngay: đây là amin bậc hai → C sai; có CTPT C 2H7N → B sai.
Metylamin có công thức phân tử CH5N → không phải là đồng phân của nhau → D sai.
Chỉ có A đúng. Tên thay thế: metanamin: CH 3NH2;
còn N-metyl có nghĩa là đính nhóm metyl vào N → CH3NHCH3
→ hợp lí.!
Câu 229. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính
bazơ của các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2, (4) (CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6) p-
O2N-C6H4NH2.
A. 4, 5, 2, 1, 3, 6. B. 6, 3, 1, 2, 5, 4.
C. 3, 6, 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Lời giải
Chọn A
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc không no và gốc thơm làm giảm tính bazơ.
 Tính bazơ giảm dần: 4, 5, 2, 1, 3, 6.
Câu 230. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Nhận định nào sau đây
sai?
A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím không đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.
Lời giải
Chọn C
Câu 231. Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2NH B. (CH3)2CH-NH2 C. CH3NH2 D. (CH3)3N
Lời giải
Chọn A

Câu 232. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh (do amin gây ra).
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng.
C. Anilin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.
D. Đimetylamin là amin bậc hai.
Lời giải
Chọn C
Câu 233. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Amin nào sau
đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NHC2H5 B. C6H5NH2. C. (CH3)2NH. D. C2H5NH2.
Lời giải
Chọn B
Câu 234. Amin nào sau đây là amin bậc II?
A. trimetylamin. B. anilin. C. phenyletylamin. D. propylamin.
Lời giải
Chọn C
Amin bậc II được tạo ra khi thay thế 2H của NH3 bằng 2 gốc hiđrocacbon.
 phenyletylamin (C6H5-NH-C2H5)

Câu 235. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Chất X có công
thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y (M Y >
100) và khí Z làm quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là:
A. Khí cacbonic. B. Etylamin. C. Amoniac. D. Metylamin.
Lời giải
Chọn D
X là CH3NH3HCO3
CH3NH3HCO3 + 2NaOH -> CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
 Z là metylamin.
Câu 236. Số đồng phân amin bậc II có công thức phân tử C 4H11N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn B
Câu 237. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Alanin và metyl amin cùng tác dụng
với
A. NaCl. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. NaOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 238. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Amin nào sau đây có cùng bậc với
ancol isopropylic?
A. CH3NHCH2CH3. B. CH3CH(NH2)CH3. C. (CH3)3N. D. CH3CH2CH2NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 239. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính bazơ của các chất sau: (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2, (4)
(CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6) p-O2N-C6H4NH2.
A. 4, 5, 2, 1, 3, 6. B. 6, 3, 1, 2, 5, 4.
C. 3, 6, 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Lời giải
Chọn A
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc không no và gốc thơm làm giảm tính bazơ.
 Tính bazơ giảm dần: 4, 5, 2, 1, 3, 6.

Câu 240. Cho 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Lời giải
Chọn A
BTKL 12, 225  6, 75
  n HCl  n X   0,15 mol  M X  45 : C 2 H 7 N
36,5
X có 2 đồng phân là C2H5NH2 và CH3NHCH3.

Câu 241. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất thuộc loại amin bậc hai

A. CH3NH2. B. (CH3)3N C. CH3–NH–CH3. D. CH3CH2NH2.
Lời giải
Chọn C
Câu 242. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. phenylamoni clorua. B. anilin.
C. glucozơ. D. benzylamin.
Lời giải
Chọn Phenylamoni clorua: C6 H 5 NH 3Cl  NaOH  C6 H 5 NH 2  NaCl  H 2O.
→Chọn đáp án#A.
Câu 243. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, chất béo là chất lỏng.
B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Anilin tác dụng với brôm tạo kết tủa màu vàng.
Lời giải
Chọn B

Câu 244. Amin đơn chức X có % khối lượng của N là 23,73%. Số CTCT của X là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Lời giải
Chọn D
M = 12x + y + 14 = 14/23,73%
 12x  y  45
Do y  2x  3  x  3 và y = 9 là nghiệm duy nhất
Amin là C3H9N. Các amin bậc I gồm
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CHNH2-CH3

Câu 245. Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh,
là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Các amin bậc 1, mạch C không nhánh có công thức C 5H13N:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-CH3
CH3-CH2-CH(NH2)-CH2-CH3

Câu 246. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Trong các chất dưới đây,
chất nào là amin bậc hai?
A. CH3CH(CH3)NH2 B. (CH3)2NCH3 C. CH3NHCH3 D. H2NCH2NH2
Lời giải
Chọn C
Câu 247. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, chất béo là chất lỏng.
B. Etyl amin là chất khí ở điều kiện thường.
C. Phân tử tristearin có 54 nguyên tử cacbon.
D. Anilin tác dụng với brôm tạo kết tủa màu vàng.
Lời giải
Chọn B
Câu 248. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất nào sau đây là amin
no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N.
Lời giải
Chọn C
Câu 249. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Nhận định nào sau
đây không đúng?
A. Các amin đều tác dụng được với dung dịch HCl.
B. Hợp chất CxHyNH3Cl tác dụng được với dung dịch NaOH
C. Dung dịch amin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 đều làm phenolphtalein hóa hồng.
D. Hợp chất CH3COONH3CH3 không tác dụng với NaOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 250. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Phần trăm khối lượng nitơ
trong phân tử alanin bằng:
A. 15, 05%. B. 15, 73%. C. 12, 96%. D. 18, 67%.
Lời giải
Chọn B
14 100
%N C3H7 NO2   15, 73%
89
Câu 251. Cho các bước ở thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
(2) Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
(3) Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Kết thúc bước (1), nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
B. Ở bước (2) thì anilin tan dần.
C. Kết thúc bước (3), thu được dung dịch trong suốt.
D. Ở bước (1), anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
Lời giải
Chọn C
A đúng vì: anilin không làm quỳ tím đổi màu.
B đúng vì: ở bước 2, thấy anilin tan do tác dụng với axit: C6H5 NH2  HCl  C6H5 NH3Cl;
C sai vì: cho NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, có xảy ra phản ứng với muối C 6H5NH3Cl tạo anilin
là chất không tan trong nước tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm.
NaOH  HCl   NaCl  H 2O; NaOH  C6H5 NH3Cl   C6H5 NH2  H2O  NaCl
D đúng vì ở bước 1, anilin hầu như không tan trong nước, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống
nghiệm.

Câu 252. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Phần trăm khối lượng nitơ
trong phân tử alanin bằng:
A. 15, 05%. B. 15, 73%. C. 12, 96%. D. 18, 67%.
Lời giải
Chọn B
14 100
%N C3H7 NO2   15, 73%
89
Câu 253. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các amin đều tác dụng được với dung dịch HCl.
B. Hợp chất CxHyNH3Cl tác dụng được với dung dịch NaOH
C. Dung dịch amin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 đều làm phenolphtalein hóa hồng.
D. Hợp chất CH3COONH3CH3 không tác dụng với NaOH.
Lời giải
Chọn D

Câu 254. Cho các bước ở thí nghiệm sau:


- Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.
- Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
- Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
(2) Ở bước 2 thì anilin tan dần.
(3) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
(4) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.
(5) Sau khi làm thí nghiệm, rửa ống nghiệm bằng dung dịch HCl, sau đó tráng lại bằng nước sạch.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn D
(1)Anilin không tan trong nước, nặng hơn nước nên chìm xuống.
(2)Dung dịch trong suốt do muối tan:
C6 H 5 NH 2  HCl  C6 H 5 NH 3Cl
(3)Anilin được tái tạo nên dung dịch lại vẩn đục:
C6 H 5 NH 3Cl  NaOH  C6 H 5 NH 2  NaCl  H 2O
 Phát biểu C sai.
Câu 255. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong trong phân tử anilin (C6H5NH2)?
A. 83, 72% B. 75, 00% C. 78, 26% D. 77, 42%

Câu 256. Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có
chứa chất methamphetamin (meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là
suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ
mắc tâm thân. Hỏi công thức methamphetamin là gì? Biết oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam
methamphetamin bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2
đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo
thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí thoát ra. Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất là
A. C9H15ON2. B. C10H17N2. C. C10H15N. D. C3H5ON.
Lời giải
Chọn C
 m H 2O  94, 5 (g)  n H 2O  5, 25 mol

Ta có:  n CO 2  n BaCO 3  7 mol  n C : n H : n N  10 :15 :1
 n  0, 35 mol
 N2
Vì mC + mH + mN = 104,3 nên trong phân tử methamphetamin không chứa O.

Câu 257. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây được mô tả không đúng?
A. Cho dung dịch HCl vào anilin, ban đầu tách lớp sau đó dần dần tạo dung dịch đồng nhất.
B. Phản ứng giữa khí metyl amin và khí hiđro clorua làm xuất hiện “khói trắng”.
C. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoni clorua thấy có kết tủa trắng.
D. Nhúng quỳ tím vào dung dịch benzylamin, thấy quỳ tím chuyển màu xanh.

DẠNG 02: TÍNH BAZƠ CỦA AMIN

Câu 258. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. có khí thoát ra. B. dung dịch màu xanh.
C. kết tủa màu trắng. D. kết tủa màu nâu đỏ.
Lời giải
Câu 259. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Trong dung dịch, C2H5NH2 không
phản ứng với chất nào sau đây?
A. HCl. B. CH3COOH. C. NaOH. D. FeCl3.
Lời giải
Chọn C
Câu 260. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho 4, 5 gam amin X (no,
đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8, 15 gam muối. Tổng số
nguyên tử có trong phân tử X là
A. 7. B. 5. C. 10. D. 12.
Lời giải
Chọn C
8,15  4,5
Theo BTKL: n HCl   0,1 mol  M X  45 : C 2 H 7 N .
36,5
Câu 261. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây làm quỳ
tím chuyển màu xanh?
A. anilin. B. amoni clorua. C. alanin. D. metylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 262. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl.
Lời giải

Câu 263. Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 13,04. B. 17,12. C. 17,28. D. 12,88.
Lời giải
Chọn C
n HNO3  n C2H5 NH2  0,16
 m muối = m C2 H5 NH2  m HNO3  17, 28

Câu 264. Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh
A. C6H5NH2. B. C6H5OH. C. CH3OH. D. CH3NH2.

Câu 265. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. H2NCH2COOH. B. HCI. C. CH3NH2. D. CH3COOH.
Lời giải
Chọn C

Câu 266. Hai dung dịch đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh là
A. đimetyl amin và lysin. B. alanin và phenylamoni clorua
C. benzyl amin và axit benzoic. D. etyl amin và anilin.
Lời giải
Chọn A

Câu 267. So sánh tính bazo nào sau đây là đúng?


A. C2H5NH2 > CH3NH2 > C6H5NH2. B. C6H5NH2 > C2H5NH2 > NH3
C. CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2. D. C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3.

Câu 268. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Trong dung dịch, C2H5NH2 không
phản ứng với chất nào sau đây?
A. HCl. B. CH3COOH. C. NaOH. D. FeCl3.
Lời giải
Chọn C
Câu 269. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. anilin. B. amoni clorua. C. alanin. D. metylamin.
Lời giải

Câu 270. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh?
A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn A

Câu 271. Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lương muối thu được là
A. 7,60 gam. B. 8,15 gam. C. 7,65 gam. D. 8,10 gam.
Lời giải
Chọn B
n HCl  n C 2 H5 NH 2  0,1
 m muối = m C2 H5 NH 2  m HCl  8,15

Câu 272. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?
A. Glyxin B. Phenylamin C. Metyl amin D. Alamin
Lời giải
Chọn C
Glyxin và Alanin là những chất lưỡng tính nhưng số nhóm  NH 2 bằng số nhón –COOH.
Phenylamin  C6 H5 NH 2  là bazơ yếu đến mức không làm đổi màu quỳ tím

Câu 273. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. HOOCC3H5(NH2)COOH B. CH3CH2NH2
C. H2NCH2COOH D. CH3COOH

Câu 274. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây làm quỳ
tím chuyển màu xanh?
A. anilin. B. amoni clorua. C. alanin. D. metylamin.
Lời giải
Chọn D
Câu 275. Amin nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. CH3NHC2H5 B. C6H5NH2. C. (CH3)2NH. D. C2H5NH2.
Lời giải
Chọn B
Câu 276. Anilin  C6 H5 NH 2  tạo kết tủa trắng khi cho vào
A. dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch nước bromD. dung dịch NaCl
Lời giải
Chọn C

Câu 277. Cho X là hợp chất hữu cơ có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Vinyl axetat.
Lời giải

Câu 278. Etylamin tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. NaOH. B. KCl. C. HCl. D. K2SO4
Lời giải
Chọn C

Câu 279. Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam
muối. Công thức phân tử của amin là
A. C2H7N. B. C4H9N. C. C2H5N. D. C4H11N.
Lời giải
Chọn A

Câu 280. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho 4, 5 gam amin X (no,
đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8, 15 gam muối. Tổng số
nguyên tử có trong phân tử X là
A. 7. B. 5. C. 10. D. 12.
Lời giải
Chọn C
8,15  4,5
Theo BTKL: n HCl   0,1 mol  M X  45 : C 2 H 7 N .
36,5
Câu 281. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

Câu 282. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin. B. Anilin. C. Metyl amin. D. Trimetyl amin.
Lời giải
Chọn B
Anilin có tính bazơ yếu, không làm quỳ tím đổi màu.

Câu 283. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào sau đây không phản ứng với
dung dịch HCl?
A. Axit metanoic. B. Metylamin C. Anilin D. NaOH
Lời giải
Chọn A
Câu 284. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào sau đây không phản ứng với
dung dịch HCl?
A. Axit metanoic. B. Metylamin C. Anilin D. NaOH
Lời giải
Chọn A
Câu 285. Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65
gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Lời giải
Chọn C

Câu 286. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho 4, 5 gam amin X (no, đơn chức,
mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8, 15 gam muối. Tổng số các nguyên tử
trong phân tử X là
A. 9. B. 8. C. 10. D. 7.
Lời giải
Chọn C
Ta có phương trình: CnH2n + 1NH2 + HCl → CnH2n + 1NH3Cl
4,5 8,15
Suy ra:   n  2. Nên X là C2H2n+1NH2 và có 10 nguyên tử trong phân tử.
14n  17 14n  53,5
Câu 287. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh
nhất?
A. anilin. B. amoniac. C. etyl amin. D. metyl amin.
Lời giải
Chọn C
Câu 288. Trung hòa 8,85 gam một amin đơn chức cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X

A. C3H9N B. C3H7N C. C2H5N D. CH5N

Câu 289. X là hợp chất hữu cơ chứa C, H, N; trong đó nitơ chiếm 15,054% về khối lượng. X tác dụng với
HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Công thức của X là :
A. CH3–C6H4–NH2. B. C6H5–NH2. C. C6H5–CH2–NH2. D. C2H5–C6H4–NH2.

Câu 290. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Để rửa sạch lọ đã chứa anilin
người ta dùng
A. dung dịch NaCl và nước. B. dung dịch NaOH và nước.
C. dung dịch amoniac và nước. D. dung dịch HCl và nước.
Lời giải
Chọn D
Vì anilin cho phản ứng với HCl tạo muối C6H5NH3Cl tan trong nước.
Câu 291. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hợp chất CH3 NH 2 phản ứng
với H 2O tạo ra ion CH3 NH 3 và OH  , khi đó H 2O là
A. chất xúc tác. B. bazơ. C. axit. D. muối.
Lời giải
Chọn C
Câu 292. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho a gam amin đơn
chức X phản ứng với dung dịch FeCl2 dư thu được a gam kết tủa. X là
A. metylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. Butylamin
Lời giải
Chọn B
n X  2n Fe(OH)2  a / M X  2a / 90
 M X  45 : X là C2H5NH2 (etylamin).
Câu 293. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử của X là :
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 294. Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin và propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam là và tỉ lệ về số
mol là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao
nhiêu gam muối ?
A. 36,2 gam. B. 39,12 gam. C. 43,5 gam. D. 40,58 gam.

Câu 295. Cho các chất sau: (1) metylamin; (2) ammoniac; (3) etylamin; (4) anilin; (5) đimetylamin. Dãy
sắp xếp các chất thứ tự tăng dần tính bazơ là
A.  2    5    4    3   1 . B.  2   1   3    4    5 .
C.  4    2   1   3    5 . D.  4    5   2    3   1 .

Câu 296. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ?
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, CH3NHCH3. B. NH3, C2H5NH2, CH3NHC6H5, CH3NHCH3.
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2.
Lời giải
Chọn A
Nhóm không no (hoặc thơm) làm giảm tính bazo. Nhóm no làm tăng tính bazơ.
 Thứ tự tính bazơ tăng dần: C 6H5NH2, NH3, CH3, NH2, CH3NHCH3.

Câu 297. Khi sục etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng xảy ra là
A. Khói trắng bay ra. B. Khí mùi khai bay ra.
C. Xuất hiện kết tủa trắng. D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu.

Câu 298. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm
metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 14,9. B. 14,59. C. 13,06. D. 15,67.
Lời giải
Chọn A
m muối = mX + mHCl = 14, 9 gam.
Câu 299. Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15
gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 2.
Lời giải

Câu 300. Hợp chất X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng với HCl
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức của X là :
A. C3H7NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. C5H11NH2.

Câu 301. Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

Câu 302. Cho các dung dịch sau: etylamin, đimetylamin, amoniac, anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu
quỳ tím sang màu xanh là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn B
Cả 4 chất đều có tính bazơ nhưng anilin có tính bazơ yếu, không làm đổi màu quỳ tím  Có 3 chất
làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 303. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm
metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản
phẩm thu được là:
A. 65, 50 gam. B. 66, 5 gam. C. 47, 75 gam. D. 48, 25 gam.
Lời giải
Chọn D
Câu 304. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Dãy nào sắp xếp các chất
theo chiều tính bazơ giảm dần?
A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
Lời giải
Chọn D
Câu 305. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Ba chất lỏng: C2H5OH,
CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. kim loại Na. B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH D. dung dịch Br2.
Lời giải
Chọn B
Câu 306. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Etylamin. B. Glyxin. C. Alanin. D. Anilin.
Lời giải
Chọn A

Câu 307. Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 75, 3 gam muối. Giá trị của m là
A. 26, 7. B. 22, 5. C. 53, 4. D. 45.
Lời giải
Chọn C
Câu 308. Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: (1) amoniac; (2) anilin; (3) etylamin;
(4) đietylamin; (5) natrihiđroxit.
A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5). B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5). D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
Lời giải
Chọn A
Chọn A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5).
(2) C6H5-NH2 có gốc thơm C6H5- hút electron nên tính bazơ yếu nhất.
(1) H-NH2: Gốc H- không hút, không đẩy nên đứng kế tiếp.
(3) C2H5-NH2 và (4) (C2H5)2NH có gốc C2H5- đẩy electron nên làm tăng tính bazơ.
(5) Mạnh nhất do NaOH là chất điện ly mạnh, phân li hoàn toàn thành OH-.

Câu 309. Trung hoà 10, 62 gam một amin đơn chức X với dung dịch HNO 3 vừa đủ, thu được 25, 488 gam
muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C2H7N.
Lời giải
Chọn D
Giải: Đặt CT của amin đơn chức có dạng R–NH2
TA có phản ứng: R–NH2 + HNO3 → R–NH3NO3.
+ Bảo toàn khối lượng ⇒ mHNO3 pứ = 25, 488 – 10, 62 = 14, 868 gam
⇒ nHCl==NO3 pứ = 0, 236 mol = nAmin đơn chức
10, 62
⇒ MAmin = MRNH2 = = 45 ⇔ R = C2H5–
0, 236
⇒ X có CTPT là C2H7N ⇒ Chọn D
Câu 310. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng
phân cấu tạo của X là :
A. 5. B. 8. C. 7. D. 4.

Câu 311. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Đốt cháy hoàn toàn hai
amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,735 mol O2, thu được 11,7 gam H2O. Tổng khối lượng
(gam) của hai amin đem đốt là
A. 8,46 gam. B. 6,22 gam. C. 9,58. D. 10,7.
Lời giải
Chọn A
BT: O 2
  2n O 2  2n CO 2  n H 2 O  n CO 2  0, 41 mol  n a min  (n H 2O  n CO 2 )  0,16 mol
3
 mamin = mC + mH + mN = 8,46 (g)
Câu 312. Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam
muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C3H9N.

Câu 313. Có các chất sau: NH3 (1), CH3NH2 (2) và C6H5NH2 (3). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng
dần tính bazơ là
A. (2) < (1) < (3). B. (2) < (3) < (1).
C. (3) < (1) < (2). D. (2) < (3) < (1).

Câu 314. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 315. Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 75, 3 gam muối. Giá trị của m là
A. 26, 7. B. 22, 5. C. 53, 4. D. 45.
Lời giải
Chọn C
Câu 316. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho 9, 85 gam hỗn hợp gồm hai amin
đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 20, 8 gam hỗn
hợp muối. Giá trị của V là
A. 400. B. 250. C. 450. D. 300.
Lời giải
Chọn D
n HCl  (m muối - m A min ) / 36, 5  0,3
 VddHCl  0,3 lít = 300 ml

Câu 317. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
A. anilin. B. amoniac. C. etyl amin. D. metyl amin.
Lời giải
Chọn C

Câu 318. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp chứa 0,05 mol H 2SO4 loãng. Khối lượng muối
thu được bằng bao nhiêu gam ?
A. 7,1 gam. B. 14,2 gam. C. 19,1 gam. D. 28,4 gam.

Câu 319. Cho a gam amin đơn chức X phản ứng với dung dịch FeCl2 dư thu được a gam kết tủa. X là
A. etylamin. B. metylamin. C. propylamin. D. butylamin.
Lời giải
Chọn A

Câu 320. Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. Anilin, amoniac, metylamin. B. Anilin, metylamin, amoniac.
C. Amoniac, etylamin, anilin. D. Etylamin, anilin, amoniac.
Lời giải
Chọn A
Gốc no (-CH3, -C2H5) làm tăng tính bazơ.
Gốc thơm (C6H5-) làm giảm tính bazơ.
 Anilin < ammoniac < metylamin.

Câu 321. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho a gam amin đơn chức X phản ứng
với dung dịch FeCl2 dư thu được a gam kết tủa. X là
A. etylamin. B. metylamin. C. propylamin. D. butylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 322. Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng
phân của X là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 323. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Dẫn V lít khí đimetyl amin vào dung
dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16, 789 gam muối. Giá trị của V là
A. 4, 6144. B. 4, 6414. C. 7, 3024. D. 9, 2288.
Lời giải
Chọn A
n (CH3 )2 NH  n (CH3 )2 NH2Cl  0, 206
Câu 324. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh
nhất?
A. anilin. B. amoniac. C. etyl amin. D. metyl amin.
Lời giải
Chọn C
Câu 325. Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng
hết với dung dịch HCl, thu được 34,0 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Lời giải
Chọn D
n A min  n HCl  (m muối - m A min ) / 36,5  0, 4
 M a min  48,5
 Amin gồm C2H7N (45) và C3H9N (59)

Câu 326. Để trung hoà 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. CTPT của X là:
A. CH5N B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N.

Câu 327. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho 19, 4 gam hỗn hợp hai amin
(no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được
34, 0 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Lời giải
Chọn D
n A min  n HCl  (m muối - m A min ) / 36,5  0, 4
 M a min  48,5
 Amin gồm C2H7N (45) và C3H9N (59)
Câu 328. Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung
dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5NHC2H5. B. CH3NHCH3. C. CH3NHC2H5. D. C2H5NH2.

Lời giải
Chọn B
12, 225 - 6, 75
nHCl = = 0,15(mol) = nX
36,5

6, 75
MX = = 45  X có CTPT là C2H7N
0,15

X là amin bậc II  CTCT của X là CH3-NH-CH3.


Câu 329. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Dẫn V lít khí đimetyl amin vào dung
dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16, 789 gam muối. Giá trị của V là
A. 4, 6144. B. 4, 6414. C. 7, 3024. D. 9, 2288.
Lời giải
Chọn A
n (CH3 )2 NH  n (CH3 )2 NH2Cl  0, 206
Câu 330. Dẫn V lít khí đimetyl amin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789
gam muối. Giá trị của V là
A. 4,6144. B. 4,6414. C. 7,3024. D. 9,2288.
Lời giải
Chọn A
n (CH3 )2 NH  n (CH3 )2 NH 2 Cl  0, 206

Câu 331. Cho các chất sau: NH3 (1); CH3NH2 (2); C2H5NH2 (3); CH3NHCH3 (4); C6H5NH2 (5). Thứ tự tăng
dần lực bazơ là?
A. (5) < (1) < (2) < (3) < (4) B. (5) < (2) < (4) < (3) < (1)
C. (5) < (1) < (3) < (2) < (4) D. (5) < (2) < (3) < (1) < (4)
Lời giải
Chọn A
Gốc no đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc thơm hút electron làm giảm tính bazơ.
Gốc no càng lớn đẩy càng mạnh, 2 gốc CH3- đẩy mạnh hơn 1 gốc C2H5-.
-> (5) < (1) < (2) < (3) < (4)

Câu 332. Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl aM. Sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là:
A. 1,30. B. 1,50. C. 1,25. D. 1,36.

Câu 333. Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng


A. dung dịch NaCl và nước. B. dung dịch NaOH và nước.
C. dung dịch amoniac và nước. D. dung dịch HCl và nước.
Lời giải
Chọn D

Câu 334. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Dãy nào sắp xếp các chất
theo chiều tính bazơ giảm dần?
A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2
Lời giải
Chọn D
Câu 335. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Lời giải
Chọn C
Ta có mX = 25 × 0,124 = 3,1 gam.
X là amin đơn chức nên X + HCl → X(HCl).
Giả thiết nHCl = 0,1 mol ⇒ nX = 0,1 mol ⇒ MX = 3,1: 0,1 = 31
|→ Tương ứng công thức phân tử của amin X là CH 5N (metylamin).

Câu 336. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho các chất: (1) amoniac, (2)
metylamin, (3) anilin, (4) đimetylamin. Lực bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (3) < (1) < (2) < (4)
C. (3) < (1) < (4) < (2) D. (1) < (2) < (3) < (4)
Lời giải
Chọn B
Câu 337. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Cho 4, 5 gam amin X (no, đơn chức,
mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8, 15 gam muối. Tổng số các nguyên tử
trong phân tử X là
A. 9. B. 8. C. 10. D. 7.
Lời giải
Chọn C
Ta có phương trình: CnH2n + 1NH2 + HCl → CnH2n + 1NH3Cl
4,5 8,15
Suy ra:   n  2. Nên X là C2H2n+1NH2 và có 10 nguyên tử trong phân tử.
14n  17 14n  53,5
Câu 338. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển
thành màu xanh
A. C2H5NH2. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOC-2-CH(NH2)-COOH. D. HCOOH.
Lời giải
Chọn A

Câu 339. Cho các chất: (1) CH 3 NH 2 , (2) NH 3 , (3) H 2 NCH 2 COOH , (4)
 CH3 2 NH . Dãy các chất được
sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (4), (3), (2)
C. (4), (1), (2), (3) D. (4), (1), (3), (2)
Lời giải
Chọn C

Câu 340. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho 4, 72 gam amin X (no, đơn
chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 9, 76 gam muối. Số nguyên tử
hiđro trong phân tử X là
A. 5. B. 9. C. 7. D. 11.
Lời giải
Chọn B
Câu 341. Cho 7,2 gam đimetylamin vào dung dịch HCl loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,04. B. 10,85. C. 10,12. D. 12,88.
Lời giải
Chọn A

Câu 342. (THPT TRẦN PHÚ VĨNH PHÚC - Thi thử THPT 2020 - Lần 01) Để rửa sạch lọ đã chứa anilin
người ta dùng
A. dung dịch NaCl và nước. B. dung dịch NaOH và nước.
C. dung dịch amoniac và nước. D. dung dịch HCl và nước.
Lời giải
Chọn D
Vì anilin cho phản ứng với HCl tạo muối C6H5NH3Cl tan trong nước.
Câu 343. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Cho 9, 85 gam hỗn hợp gồm hai amin
đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 20, 8 gam hỗn
hợp muối. Giá trị của V là
A. 400. B. 250. C. 450. D. 300.
Lời giải
Chọn D
n HCl  (m muối - m A min ) / 36, 5  0,3
 VddHCl  0,3 lít = 300 ml
Câu 344. Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl,
tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là :
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2. D. H2NCH2CH2CH2NH2.

Câu 345. Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15
gam muối. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
A. 7. B. 5. C. 10. D. 12.
Lời giải
Chọn C
8,15  4,5
Theo BTKL: n HCl   0,1 mol  M X  45 : C 2 H 7 N
36,5

Câu 346. Để trung hòa 25 gam dung dịch của amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch
HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C3H5N.
Lời giải
Chọn B
m X  25.12, 4%  3,1
n X  n HCl  0,1
 M X  31: X là CH5N.

Câu 347. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Ba chất lỏng: C2H5OH,
CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là
A. kim loại Na. B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH D. dung dịch Br2.
Lời giải
Chọn B
Câu 348. Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa
đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là :
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 21,123 gam. D. 15,925 gam.

Câu 349. Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15
gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là
A. 9. B. 8. C. 10. D. 7.

Câu 350. Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M.
B. Số mol của mỗi amin là 0,02 mol.
C. Công thức thức của hai amin là CH5N và C2H7N.
D. Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin.

Câu 351. Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2. C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.
Lời giải
Chọn A
Quan sát 4 Chọn ⇒ X là amin đơn chức dạng RNH2.
☆ Phản ứng: 3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3RNH4Cl.
Giả thiết mkết tủa = 10,7 gam ⇒ nFe(OH)3 = 0,1 mol
⇒ nRNH2 = 0,3 mol ⇒ R + 16 = 31 ⇒ R = 15 là gốc CH3.
Công thức cấu tạo của X là CH3NH2.
Câu 352. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm
metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản
phẩm thu được là:
A. 65, 50 gam. B. 66, 5 gam. C. 47, 75 gam. D. 48, 25 gam.
Lời giải
Chọn D
Câu 353. Cho 7,2 gam etylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 13,04. B. 17,12. C. 17,28. D. 12,88.
Lời giải
Chọn C
n HNO3  n C2H5 NH2  0,16
 m muối = m C2 H5 NH2  m HNO3  17, 28

Câu 354. Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl, thu được
m gam muối. Giá trị của m là:
A. 14,9. B. 14,59. C. 13,06. D. 15,67.
Lời giải
Chọn A
m muối = mX + mHCl = 14, 9 gam.

Câu 355. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển
thành màu xanh
A. C2H5NH2. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOC-2-CH(NH2)-COOH. D. HCOOH.
Lời giải
Chọn A
Câu 356. Cho 15 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung
dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là
A. 16, 825 gam. B. 20, 18 gam. C. 21, 123 gam. D. 15, 925 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Câu 357. Hợp chất X có vòng benzen và có CTPT là CxHyN. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y
có công thức dạng RNH2Cl. Trong các phân tử X, % khối lượng của N là 11,57%; Hãy cho biết X
có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 32. B. 18. C. 5. D. 34.

Câu 358. Alanin và metyl amin cùng tác dụng với


A. NaCl. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. NaOH.
Lời giải
Chọn B

Câu 359. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Cho a gam amin đơn chức X phản ứng
với dung dịch FeCl2 dư thu được a gam kết tủa. X là
A. etylamin. B. metylamin. C. propylamin. D. butylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 360. Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y . Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu
tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Lời giải
Chọn B
BTKL: m HCl  m muoi  m a min  9,55  5,9  3, 65 gam
3,65
m a min  n HCl   0,1 mol
36,5
5,9
A min : RNH 2  M a min   59  R  16  R  43  C3 H 7  
0,1
CTPT của amin là: C3 H 9 N
 Các CTCT: CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 ; CH 3CH  NH 2  CH 3 ; CH 3  NH  CH 2  CH 3 ;  CH3 3 N

Câu 361. Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chất cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Amin đó là
A. C3H7N. B. C 3H9N. C. CH5N. D. C2H7N.

Câu 362. Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần
lực bazơ là
A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (2) < (3) < (4) < (1).
C. (4) < (1) < (2) < (3). D. (3) < (2) < (1) < (4)
Lời giải
Chọn D
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên: (3) < (2) < (1) < (4).
Câu 363. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho 4, 72 gam amin X (no, đơn
chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 9, 76 gam muối. Số nguyên tử
hiđro trong phân tử X là
A. 5. B. 9. C. 7. D. 11.
Lời giải
Chọn B
Câu 364. Cho chất X là amino no, đon chức, mạch hở. X tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y có
công thức dạng R-NH3Cl(trong đó phần trăm khối lượng của hiđro là 10,96%). Số công thức cấu
tạo phù hợp của X là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Lời giải
Chọn A
Gọi CTPT của X là Cn H 2 n 3 N  là CnH2n+4NCl
2n  4
 %H   10,96%  n  4
14n  4  14  35,5
Vậy X là C4H11N dạng C4H9NH2 nên sẽ có 4 đồng phân.

Câu 365. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho các chất: (1) amoniac, (2)
metylamin, (3) anilin, (4) đimetylamin. Lực bazơ tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (3) < (1) < (2) < (4)
C. (3) < (1) < (4) < (2) D. (1) < (2) < (3) < (4)
Lời giải
Chọn B
Câu 366. Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần
lực bazơ là
A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (2) < (3) < (4) < (1).
C. (4) < (1) < (2) < (3). D. (3) < (2) < (1) < (4)
Lời giải
Chọn D
Gốc no làm tăng tính bazơ, gốc thơm làm giảm tính bazơ nên: (3) < (2) < (1) < (4).

Câu 367. Trung hoà 10, 62 gam một amin đơn chức X với dung dịch HNO 3 vừa đủ, thu được 25, 488 gam
muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C2H7N.
Lời giải
Chọn D
Giải: Đặt CT của amin đơn chức có dạng R–NH2
TA có phản ứng: R–NH2 + HNO3 → R–NH3NO3.
+ Bảo toàn khối lượng ⇒ mHNO3 pứ = 25, 488 – 10, 62 = 14, 868 gam
⇒ nHCl==NO3 pứ = 0, 236 mol = nAmin đơn chức
10, 62
⇒ MAmin = MRNH2 = = 45 ⇔ R = C2H5–
0, 236
⇒ X có CTPT là C2H7N ⇒ Chọn D
Câu 368. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hợp chất CH3 NH 2 phản ứng
với H 2O tạo ra ion CH3 NH3 và OH  , khi đó H 2O là
A. chất xúc tác. B. bazơ. C. axit. D. muối.
Lời giải
Chọn C
Câu 369. Dẫn V lít khí đimetylamin vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789
gam muối. Giá trị của V là
A. 4,6144. B. 4,6414. C. 7,3024. D. 9,2288.

Câu 370. Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Khối lượng HCl cần dùng là
A. 9,215 gam. B. 9,125 gam. C. 9,250 gam. D. 9,512 gam.

Câu 371. Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
thu được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của
hai amin là :
A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. kết quả khác.

Câu 372. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là :
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Câu 373. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Cho 19, 4 gam hỗn hợp hai amin
(no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được
34, 0 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.
C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.
Lời giải
Chọn D
n A min  n HCl  (m muối - m A min ) / 36,5  0, 4
 M a min  48,5
 Amin gồm C2H7N (45) và C3H9N (59)
 C H NH2  tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
Câu 374. Cho 4,5 gam etylamin 2 5
A. 0,85 gam B. 7,65 gam C. 8,15 gam D. 8,10 gam
Lời giải
Chọn C
C2H5NH2 + HCl -> C2H5NH3Cl
0,1 -> 0,1 mol
=> mmuối = 8,15g

Câu 375. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác
dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 8,15 gam. B. 8,1 gam. C. 0,85 gam. D. 7,65 gam.
Lời giải
Chọn A

Câu 376. Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là
A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH
C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH
Lời giải
Chọn A

Câu 377. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho 4, 65 gam anilin phản ứng
với nước brom, thu được 13, 2 gam chất không tan 2, 4, 6tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản
ứng tạo kết tủa là bao nhiêu?
A. 19, 2 gam. B. 24 gam. C. 9, 6 gam. D. 8, 55 gam.
Lời giải
Chọn A
C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2 + 3HBr
n C6 H 2 Br3 NH 2  0, 04  n Br2  0,12
 m Br2  19, 2gam
Câu 378. Cho 7, 2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 17, 28. B. 13, 04. C. 17, 12. D. 12, 88.
Lời giải
Chọn A
Câu 379. Cho 7, 2 gam đimetylamin vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 17, 28. B. 13, 04. C. 17, 12. D. 12, 88.
Lời giải
Chọn A
Câu 380. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho 6, 75 gam
amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12, 225 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn A
BTKL 12, 225  6, 75
  n HCl  n X   0,15 mol  M X  45 : C 2 H 7 N
36, 5
X có 2 đồng phân là C2H5NH2 và CH3NHCH3.
Câu 381. Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 8,15 gam. B. 8,1 gam. C. 0,85 gam. D. 7,65 gam.
Lời giải
Chọn A

Câu 382. Cho 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được
12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Lời giải
Chọn A
BTKL 12, 225  6, 75
  n HCl  n X   0,15 mol  M X  45 : C 2 H 7 N
36,5
X có 2 đồng phân là C2H5NH2 và CH3NHCH3.

Câu 383. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho 4, 5 gam amin X (no, đơn
chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8, 15 gam muối. Số nguyên tử hiđro
trong phân tử X là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 2.
Lời giải
Chọn A
CnH2n+1NH2 + HCl →CnH2n+1NH3Cl
4,5 14n  17
Ta có:   n  2. X là C2H5NH2 nên có 7H.
8,15 14n  53,5
Câu 384. Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55
gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là:
A. 11. B. 9. C. 5. D. 7.
Lời giải
Chọn B
Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,1
 M X  14n  17  59
n3
 X là C3H9N, X có 9H.

Câu 385. Cho 17, 7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28, 65
gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Lời giải
Chọn C
Câu 386. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho 5, 9 gam amin X (no,
đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9, 55 gam muối. Số nguyên tử H
trong phân tử X là
A. 11. B. 9. C. 5. D. 7.
Lời giải
Chọn B
Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N
n X  n HCl  (m muối – mX)/36, 5 = 0, 1
 M X  14n  17  59
n3
 X là C3H9N, X có 9H.
Câu 387. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho 4, 65 gam anilin phản ứng
với nước brom, thu được 13, 2 gam chất không tan 2, 4, 6tribrom anilin. Khối lượng brom đã phản
ứng tạo kết tủa là bao nhiêu?
A. 19, 2 gam. B. 24 gam. C. 9, 6 gam. D. 8, 55 gam.
Lời giải
Chọn A
C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2 + 3HBr
n C6 H 2 Br3 NH 2  0, 04  n Br2  0,12
 m Br2  19, 2gam
Câu 388. Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml
dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
A. 65,50 gam. B. 66,5 gam. C. 47,75 gam. D. 48,25 gam.
Lời giải
Chọn D
m muối = m A min  m HCl  48, 25 gam.
Câu 389. Cho 10 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
HCl 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 100. B. 160. C. 80. D. 320.
Lời giải
Chọn B
n HCl  (m muối – m amin)/36,5 = 0,16
 V  160ml

Câu 390. Đốt cháy hoàn toàn 6, 2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10, 08 lít khí oxi
(đktc). Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 391. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Có các chất sau:
NH3 (1), CH3NH2 (2) và C6H5NH2 (3). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là
A. (2) < (1) < (3). B. (2) < (3) < (1).
C. (3) < (1) < (2). D. (2) < (3) < (1).
Lời giải
Chọn C
Câu 392. Khi cho 7,67 gam một amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohyđric thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là:
A. 2 B. 8 C. 4 D. 1
Lời giải
Chọn C
12, 415  7, 67
n amin  n HCl   0,13  mol 
36,5
7,67
 M amin   59
0,13
Vậy amin là C3H9 N
Các đồng phân cấu tạo của X là:
CH3CH 2CH 2 NH 2 ;CH3CH  NH 2  CH 3 ;CH3 NHCH 2CH 3 ;  CH 3 3 N

Câu 393. Cho 14,9 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được
dung dịch chứa 25,85 gam hỗn hợp muối. Nếu đốt cháy hết 14,9 gam X, thu được V lít N 2 (ở đktc).
Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 6,72 D. 4,48
Lời giải
Chọn A
Xét phản ứng amin+ HCl
Bảo toàn khối lượng: m HCl  m muèi  mamin  25,85  14, 9  10,95 gam
 n HCl  0,3 mol  n amin
Xét phản ứng đốt cháy amin
n amin
Bảo toàn nguyên tố N: n N2   0,15 mol
2
Do đó VN2  0,15.22, 4  3,36 lÝt

Câu 394. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2
thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 9,0. B. 13,5. C. 4,5. D. 18,0.
Lời giải
Chọn C
n C2H5 NH2  2n N 2  0,1
 n C2H5 NH2  0,1.45  4, 5gam
Câu 395. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Trung hòa 8, 85 gam một amin
đơn chức cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N B. C3H7N C. C2H5N D. CH5N
Lời giải
Chọn A
nHCl = 0, 15 (mol) = namin đơn chức
8,85
Mamin đơn chức =  59  amin đơn chưc là C3H9N.
0,15
Câu 396. Cho 0,1 mol hỗn hợp (C2H5)2NH và NH2CH2COOH tác dụng vừa hết với V ml dung dịch HCl 1M.
Giá trị của V là
A. 300.B. 150. C. 200. D. 100.
Lời giải
Chọn D
Hai amin đều đơn chức → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1
n  HCl   n  a min   0,1mol  V  0,1:1  0,1 lít   100ml

Câu 397. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho 6, 75 gam
amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 12, 225 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn A
BTKL 12, 225  6, 75
  n HCl  n X   0,15 mol  M X  45 : C 2 H 7 N
36,5
X có 2 đồng phân là C2H5NH2 và CH3NHCH3.
Câu 398. Cho a gam amin đơn chức X phản ứng với dung dịch FeCl 2 dư thu được a gam kết tủa. X là
A. metylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. Butylamin
Lời giải
Chọn B
n X  2n Fe(OH )2  a / M X  2a / 90
 M X  45 : X là C2H5NH2 (etylamin).

Câu 399. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho 4, 5 gam amin X (no, đơn
chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8, 15 gam muối. Số nguyên tử hiđro
trong phân tử X là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 2.
Lời giải
Chọn A
CnH2n+1NH2 + HCl →CnH2n+1NH3Cl
4,5 14n  17
Ta có:   n  2. X là C2H5NH2 nên có 7H.
8,15 14n  53,5
Câu 400. Cho 17, 7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28, 65
gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Lời giải
Chọn C
Câu 401. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho 11, 25 gam C2H5NH2
tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X
có chứa 22, 2 gam chất tan. Giá trị của a là:
A. 1, 30. B. 1, 50. C. 1, 25. D. 1, 36.
Lời giải
Chọn B
22, 2  11, 25
n HCl   0,3(mol)
36,5
0, 3
a  1, 5M
0, 2
Câu 402. Trung hoà 10,62 gam một amin đơn chức X với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 25,488 gam
muối. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C2H7N.
Lời giải
Chọn D
Giải: Đặt CT của amin đơn chức có dạng R–NH2
TA có phản ứng: R–NH2 + HNO3 → R–NH3NO3.
+ Bảo toàn khối lượng ⇒ mHNO3 pứ = 25,488 – 10,62 = 14,868 gam
⇒ nHCl==NO3 pứ = 0,236 mol = nAmin đơn chức
10, 62
⇒ MAmin = MRNH2 = = 45 ⇔ R = C2H5–
0, 236
⇒ X có CTPT là C2H7N ⇒ Chọn D

Câu 403. Đốt cháy hoàn toàn 6, 2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10, 08 lít khí oxi
(đktc). Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 404. Cho 30 gam hỗn hợp các amin bao gồm metanamin, etanamin, anilin tác dụng vừa đủ với 500 ml
dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là:
A. 65,50 gam. B. 66,5 gam. C. 47,75 gam. D. 48,25 gam.

Câu 405. Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch chứa 20,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 400. B. 250. C. 450. D. 300.
Lời giải
Chọn D
n HCl  (m muối - m A min ) / 36, 5  0,3
 VddHCl  0,3 lít = 300 ml

Câu 406. 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong
sản phẩm cháy có VCO2 / VH2O bằng
A. 8/13. B. 26/41. C. 11/ 17. D. 5/8.
Lời giải
Chọn B
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,25
 M X  53, 4
X có dạng Cn H 2n  3 N  n  2, 6
 VCO2 / VH2O  n / (n  1, 5)  26 / 41
m CO2  m H2O  44.0, 25n  18.0, 25(n  1,5)  47, 05 gam.

Câu 407. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho 5, 9 gam amin X (no,
đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9, 55 gam muối. Số nguyên tử H
trong phân tử X là
A. 11. B. 9. C. 5. D. 7.
Lời giải
Chọn B
Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N
n X  n HCl  (m muối – mX)/36, 5 = 0, 1
 M X  14n  17  59
n3
 X là C3H9N, X có 9H.
Câu 408. Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 300. B. 450. C. 400. D. 250.
Lời giải
Chọn D
amin đơn chức nên 1 phân tử HCl "nhập" vào 1 phân tử amin tạo muối:
9,85 gam hỗn hợp hai amin + ? gam HCl → 18,975 gam hỗn hợp muối.
→ Bảo toàn khối lượng có mHCl = 9,125 gam ⇒ nHCl = 0,25 mol ⇒ V = 250 ml.

Câu 409. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X, thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 47,05 gam. B. 62,95 gam. C. 46,35 gam. D. 38,45 gam.
Lời giải
Chọn A
BTKL 22, 475  13,35
  n HCl  n X   0, 25 mol . Gọi CTPT của X là CnH2n + 3N
36,5
13,35 CO2 : 0, 65 mol
 M X  14n  17   n  2,6 . Từ phản ứng đốt cháy    m  47, 05 (g)
0, 25 H 2O :1, 025 mol
Câu 410. Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55
gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 5. D. 9.
Lời giải
Chọn D
9,55  5,9
n HCl   0,1mol
36,5
Ta có: n X  n HCl  0,1mol  M X  59(C 3 H 7 NH 2 )

Câu 411. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho 11, 25 gam C2H5NH2
tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl aM. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X
có chứa 22, 2 gam chất tan. Giá trị của a là:
A. 1, 30. B. 1, 50. C. 1, 25. D. 1, 36.
Lời giải
Chọn B
22, 2  11, 25
n HCl   0,3(mol)
36,5
0, 3
a  1, 5M
0, 2
Câu 412. Cho 6,75 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được
12,225 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. CH5N. B. C2H5N. C. C3H9N. D. C2H7N.
Lời giải
Chọn D
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,15
 M X  45 : C2 H 7 N
X có 2 đồng phân cấu tạo:
CH3-CH2-NH2
CH3-NH-CH3

Câu 413. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Trung hòa 8, 85 gam một amin
đơn chức cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N B. C3H7N C. C2H5N D. CH5N
Lời giải
Chọn A
nHCl = 0, 15 (mol) = namin đơn chức
8,85
Mamin đơn chức =  59  amin đơn chưc là C3H9N.
0,15
Câu 414. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Có các chất sau:
NH3 (1), CH3NH2 (2) và C6H5NH2 (3). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là
A. (2) < (1) < (3). B. (2) < (3) < (1).
C. (3) < (1) < (2). D. (2) < (3) < (1).
Lời giải
Chọn C
Câu 415. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12 N 2O3 và C2 H 8 N 2 O3 . Cho 3,40 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và
0,04 mol hỗn hợp 2 chât hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm) Cô cạn Y thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.
Lời giải
Chọn B
C3H12 N 2O3   CH3 NH3 2 CO3  x mol  ; C2 H8 N 2 O3  C2 H5 NH3 NO3  y mol 
 CH3 NH3 2 CO3  2NaOH 
 2CH3 NH 2  2H 2O  Na 2CO3
x  2x 2x x
C2 H5 NH 3 NO3  NaOH 
 C2 H 5 NH 2  H 2O  NaNO3
y  y y
124x  108y  3, 4  x  0, 01
 
2x  y  0, 04  y  0, 02
 m  0, 01.106  0, 02.85  2, 76 gam .

DẠNG 03: PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AMONI VỚI DUNG DỊCH KIỀM

Câu 416. Trung hòa dung dịch chứa 7, 2 gam amin X đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,
8M. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Lời giải
Chọn B
Câu 417. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Dẫn V lít khí đimetylamin
vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,6144. B. 4,6414. C. 7,3024. D. 9,2288.
Lời giải
Chọn A
Câu 418. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Muối X có công
thức phân tử là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H,
N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là
A. 8,5 gam B. 8,3 gam C. 6,8 gam D. 8,2 gam
Lời giải
Chọn A
X là CH3NH3NO3
CH3NH3NO3 + NaOH -> CH3NH2 + NaNO3 + H2O
……………………………0,1………0,1
 m NaNO3  8,5 gam.
Câu 419. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1, 12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần
vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.

Câu 420. Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55
gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là:
A. 11. B. 9. C. 5. D. 7.
Lời giải
Chọn B
Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,1
 M X  14n  17  59
n3
 X là C3H9N, X có 9H.
Câu 421. Để trung hòa 25 gam dung dịch của amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch
HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C3H5N.
Lời giải
Chọn B
m X  25.12, 4%  3,1
n X  n HCl  0,1
 M X  31: X là CH5N.
Câu 422. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1, 12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần
vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.

Câu 423. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Dẫn V lít khí đimetylamin
vào dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,789 gam muối. Giá trị của V là
A. 4,6144. B. 4,6414. C. 7,3024. D. 9,2288.
Lời giải
Chọn A
Câu 424. Để trung hòa 25 gam dung dịch của amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch
HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. CH5N. C. C2H7N. D. C3H5N.
Lời giải
Chọn B
m X  25.12, 4%  3,1
n X  n HCl  0,1
 M X  31: X là CH5N.
Câu 425. Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl , thu được dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác
dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:
A. 0,4 B. 1,2 C. 0,6 D. 0,3
Lời giải
Chọn B
ClH 3 NCH 2COOH : 0, 2 mol
15 
nH 2 NCH 2COOH   0, 2  mol   29, 6 gam  29, 6  111,5.0, 2
75  HCl  du  : 36,5
 0, 2 mol

 nNaOH  2.nClH3 NCH 2COOH  nHCl  du   2.0, 2  0, 2  0, 6 mol
0, 6
V   1, 2M
0,5

Câu 426. Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55
gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là:
A. 11. B. 9. C. 5. D. 7.
Lời giải
Chọn B
Amin X no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,1
 M X  14n  17  59
n3
 X là C3H9N, X có 9H.
Câu 427. Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát
ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Có 4 đồng phân thoả mãn: C2H5COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3C2H5 ;
HCOONH2(CH3)2.

Câu 428. Trung hòa dung dịch chứa 7, 2 gam amin X đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,
8M. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Lời giải
Chọn B
Câu 429. Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
của m là
A. 30,90. B. 17,55. C. 18,825. D. 36,375.
Lời giải
Chọn D
- Ta có: n H 2O  n NaOH  0, 3 mol mà n HCl  n NaOH  n alanin  0, 45 mol
BTKL
  m  m alanin  40n NaOH  36, 5n HCl  18n H 2O  36, 375 (g)

Câu 430. Hợp chất X có công thức phân tử là C 2 H8 N 2 O3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu
cơ đa chức và các chất vô cơ. Khối lượng phan tử của Y (đvC) là
A. 59 B. 46 C. 32 D. 45
Lời giải
Chọn D
X: CH3CH2NH3NO3
Y: CH3CH2NH2 (M =45)
PT: CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O

Câu 431. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng
tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất
vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra
6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung
dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 21,2 gam. B. 20,2 gam. C. 21,7 gam. D. 20,7 gam.

Câu 432. Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6 H 8 N 2O3 . Cho 28,08 gam X tác dụng với 300 ml dung
dịch KOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là:
A. 33,74 gam B. 44,88 gam C. 24,9 gam D. 18,18 gam
Lời giải
Chọn C
28, 08
Ta có: nX   0,18 mol ; nKOH  0,3.1  0,3 mol .
156
Công thức cấu tạo của X là C6 H 5 NH 3 NO3 .
 KNO3 : 0,18 mol
 m gam 
 KOH du   nKOH du  0,12 mol
BTNT . K

 m  101.0,18  56.0,12  24,9 gam  Chọn C.


NaNO3
 

 0,1 mol
 C2 H 4  NH 2 2  3H 2O
3 NaOH  0,3 mol 
O3 NH 3 NC2 H 4 NH 3 HCO3    m gam 
 Na2CO3
0,1 mol  
 
 0,1 mol
 mmuoi  0,1.85  0,1.106  19,1 gam

Câu 433. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm chất Y (C 4H14O3N2) và chất Z (C3H7O4N)
tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch thu được hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có một muối của axit hữu cơ và 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8,45.
Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 72,16%. B. 74,23%. C. 30,07%. D. 27,54%.
Lời giải
Chọn D
M a min  33,8  Amin gồm CH5N (0,16) và C2H7N (0,04)
Sản phẩm chỉ có 1 muối hữu cơ nên Y là CH3NH3-CO3-NH3-C2H5 (y mol) và HOOC-
COONH3CH3 (z mol)
n CH5 N  y  z  0,16
n C 2 H 7 N  y  0, 04  z  0,12
 %Y  27,54% .
Câu 434. Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y
gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù
hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn B
Các chất ở trạng thái khí là NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N.
Số công thức cấu tạo của X là: NH4-CO3-NH(CH3)3; CH3NH3-CO3-NH2(CH3)2; CH3NH3-CO3-
NH3C2H5.
Câu 435. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quì ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối
lượng muối khan là
A. 16,5g B. 14,3g C. 8,9g D. 15,7g

Câu 436. Cho 9,24 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H7O2N tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được khí Y làm xanh quỳ ẩm (MY > 17) và dung dịch Z, cô cận dung dịch Z thu được
bao nhiêu gam muối khan?
A. 8,16 B. 9,84 C. 7,44 D. 4,92

Câu 437. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho 18, 5 gam chất hữu cơ
A có công thức phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành
nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 18, 5. B. 24, 2. C. 16, 2. D. 19, 1.
Lời giải
Chọn D
HCO3NH3-C2H4-NH3NO3 + 3NaOH  Na2CO3 + NaNO3 + C2H4(NH2)2 + 3H2O
0, 10, 10, 1
 mmuối = 0, 1.106 + 0, 1.85 = 19, 1 (g)
Câu 438. Hợp chất A có CTPT là C2H7O3N tác dụng với dung dịch NaOH và HCl đều giải phóng khí. Khi
cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl dư rồi hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 9,1. B. 9,3. C. 9,5. D. 9,4.

Câu 439. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C5H14O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,
đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2
muối D và E (MD < ME) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp
có tỉ khối so với H2 bằng 19,7. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 8,04 B. 13,18 C. 14,8 D. 4,24

Câu 440. Cho 9,24 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H7O2N tác dụng với dung dịch chưa 0,2
mol NaOH thu được khí Y làm xanh quỳ ẩm (MY < 31) và dung dịch Z, cô cận dung dịch Z thu
được a gam chất rắn khan, giá trị của a là
A. 13,04 B. 9,84 C. 11,36 D. 8,16
Câu 441. Hỗn hợp E gồm 2 chất: X(C3H10N2O4), Y (C3H12O3N2). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là
muối của axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072
mol hai khí (có tỉ lệ mol 1:5) và dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của m là
A. 4,488 B. 4,152 C. 4,800 D. 4,632

Câu 442. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2). Đun nóng
9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp gồm hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch có chứa m gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối
nhỏ nhất trong T là
A. 34,41%. B. 38,50%. C. 36,41%. D. 28,60%.

Câu 443. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl. Khối lương muối thu được là
A. 7,60 gam. B. 8,15 gam. C. 7,65 gam. D. 8,10 gam.
Lời giải
Chọn B
n HCl  n C2 H5 NH2  0,1
 m muối = m C2 H5 NH2  m HCl  8,15
Câu 444. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X
tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được sản phẩm khí có khả năng
làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Sử dụng kỹ thuật trừ phân tử  C3H12 N2O3  H2 CO3  C2 H10 N2 
(CH3 NH 2 )2
CH 3 NH 3  CO3  H 3 NCH 3
Vậy CTCT phù hợp với X là NH 4  CO3  H 3 NC 2 H 5
NH 4  CO3  NH 2  CH 3 2
Câu 445. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất
rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOCH3. C. HCOOH3NCH=CH2. D.
CH2=CHCOONH4.
Lời giải
Chọn B
C3H7NO2 là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong đó có 1 gốc NH2 và có thể chứa 1 gốc COOH hoặc 1
gốc COO.
n X  0,1 mol  Muoái : 0,1 mol 
  CR 
n NaOH  0,15  mol  NaOH dö : 0,15  0,1  0, 05  mol 
 m Muoái  m raén  m NaOH dö  11,7  40.0,05  9,7  g 
9,7
 M Muoái  R  183   97  NH 2  R  COONa 
0,1
 R  14  NH2  CH 2  COONa
 X : NH 2  CH2  COOCH 3

Câu 446. Hỗn hợp E gồm chất X  C3 H 9 NO2  và chất Y  C2 H 8 N 2O3  . Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng
dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol
hai amin đơn chức, bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 5,10. B. 4,92. C. 5,04. D. 4,98.
Lời giải
Chọn C
X là: CH3COONH3CH3 (x mol)
Y là: C2H5NH3NO3 (y mol)
Ta có: mE = 91x + 108y = 6,14
namin = x + y = 0,06
Giải hệ thu được x = 0,02; y = 0,04
F gồm: CH3COONa (0,02 mol) và NaNO3 (0,04 mol)
=> m = 0,02.82 + 0,04.85 = 5,04 gam

Câu 447. Cho 9,3 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được V lít (đktc) khí Y duy nhất làm xanh quỳ ẩm, giá trị của V là:
A. 1,68 B. 4,48 C. 3,36 D. 2,24

Câu 448. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X
tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được sản phẩm khí có khả năng
làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Sử dụng kỹ thuật trừ phân tử  C3H12 N2O3  H2 CO3  C2 H10 N2 
(CH3 NH 2 )2
CH 3 NH 3  CO3  H 3 NCH 3
Vậy CTCT phù hợp với X là NH 4  CO3  H 3 NC 2 H 5
NH 4  CO3  NH 2  CH 3 2
Câu 449. Cho 6,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H10O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH dư
thu được V lít (đktc) hôn hợp khí Y làm xanh quỳ ẩm, giá trị của V là:
A. 1,68 B. 1,344 C. 2,688 D. 3,136

Câu 450. Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị
của m là
A. 18,5. B. 24,2. C. 16,2. D. 19,1.
Lời giải
Chọn D
HCO3NH3-C2H4-NH3NO3 + 3NaOH  Na2CO3 + NaNO3 + C2H4(NH2)2 + 3H2O
0,10,10,1
 mmuối = 0,1.106 + 0,1.85 = 19,1 (g)

Câu 451. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A
(C5H16N2O3) và B (C2H8N2O3) có tỉ lệ số mol là 3: 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun
nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4, 88 gam hỗn hợp 2 muối và 1 khí duy nhất làm
xanh giấy quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của A trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45% B. 55% C. 68%. D. 32%.
Lời giải
Chọn C
(C2H5 NH3 )2 CO3 : 3a mol Na 2CO3 : 3a mol
X   a  0,01 mX = 6, 72 (g)  %mA = 67, 86%
C2H5 NH3 NO3 : 2a mol NaNO3 : 2a mol
Câu 452. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho 18, 5 gam chất hữu cơ
A có công thức phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành
nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 18, 5. B. 24, 2. C. 16, 2. D. 19, 1.
Lời giải
Chọn D
HCO3NH3-C2H4-NH3NO3 + 3NaOH  Na2CO3 + NaNO3 + C2H4(NH2)2 + 3H2O
0, 10, 10, 1
 mmuối = 0, 1.106 + 0, 1.85 = 19, 1 (g)
Câu 453. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,4. B. 13,4. C. 17,2. D. 16,2.
Lời giải
Chọn A
Chất X là NH4OOC-COONH4  Rắn gồm (COONa)2: 0,1 mol và NaOH dư: 0,1 mol có m = 17,4
(g)

Câu 454. Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y
gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù
hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn D
Các chất ở trạng thái khí là NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N.
Số công thức cấu tạo của X là: NH4-CO3-NH(CH3)3; CH3NH3-CO3-NH2(CH3)2; CH3NH3-CO3-
NH3C2H5.
Câu 455. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A
(C5H16N2O3) và B (C2H8N2O3) có tỉ lệ số mol là 3: 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun
nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4, 88 gam hỗn hợp 2 muối và 1 khí duy nhất làm
xanh giấy quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của A trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45% B. 55% C. 68%. D. 32%.
Lời giải
Chọn C
(C2H5 NH3 )2 CO3 : 3a mol Na 2CO3 : 3a mol
X   a  0,01 mX = 6, 72 (g)  %mA = 67, 86%
C2H5 NH3 NO3 : 2a mol NaNO3 : 2a mol
Câu 456. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Chất X (CnH2n + 1O4N) và chất Y (CnH2n
+ 4O2N2) đều là muối amoni của amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1: 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0, 2 mol metylamin và 58,
0 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai muối trong M có cùng số nguyên tử cacbon.
B. X và Y là muối của cùng một aminoaxit.
C. X hoặc Y đều có hai CTCT thoả mãn.
D. Giá trị m là 51 gam.
Lời giải
Chọn A
X là R-COO-NH3-R’-COOH (a mol); Y là NH2-R1-COONH3CH3 (a mol)  n CH3 NH2  a  0, 2 mol
Muối gồm HCOONa (0, 2 mol) và NH2-R1-COONa (0, 2 mol)
mmuối = 0, 2.68 + 0, 4.(MR1 + 83) = 58  MR1 = 28 (C2H4)
 Hai muối trong M không cùng số nguyên tử cacbon (A sai)
Câu 457. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O6)
và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 7: 8. Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,
265 mol O2, thu được 1, 27 mol H2O. Mặt khác, cho a gam E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một amin T đơn chức ở thể khí và x gam hỗn
hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit cacboxylic đa chức). Biết Z và T có số
nguyên tử cacbon khác nhau. Giá trị của x là
A. 32, 53. B. 31, 55. C. 25, 63. D. 30, 57.
Lời giải
Chọn B
Đặt nX = 7e và nY = 8e
n O2  7e(1, 5n  2,5)  8e.1,5m  1, 265 (1)
n H2O  7e(n  1)  8e(m  3)  1, 27 (2)
1,5.(2)  (1)  e  0, 01
(2)  7n  8m  96
 n  8 và m = 5 là nghiệm duy nhất.
X là C8H18N2O6 (0, 07) và Y là C5H16N2O3 (0, 08)
E + KOH  Ancol + Amin + 3 Muối, trong đó muối đa chức phải tạo ra từ X và Z, T có số C
khác nhau nên E gồm:
Y là (C2H5NH3)2CO3 (0, 08)
X là C2H5NH3OOC-CH2-COONH3-CH2-COOCH3
(Có thể đổi thành amin bậc 2 hoặc chuyển CH2 từ nuối đa chức qua muối của amino axit)
Muối khan gồm K2CO3 (0, 08), CH2(COOK)2 (0, 07) và GlyK (0, 07)
 m muối = 31, 55 gam
Câu 458. Cho 3,99 gam hỗn hợp X gồm CH8N2O3 và C3H10N2O4, đều mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được dung dịch Y và 1,232 lít khí X duy nhất (đktc, làm xanh quỳ tím). Cô cạn
Y thu được chất rắn chỉ chứa ba muối. % khối lượng muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất có
trong Y là
A. 31,15%. B. 22,20%. C. 19,43%. D. 24,63%.
Lời giải
Chọn B
Các phản ứng xảy ra:
(NH4)2CO3 + NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
HCOONH3CH2COONH4 + 2NaOH → HCOONa + NH2-CH2-COONa + NH3 + 2H2O
Gọi số mol của (NH4)2CO3 và C3H10N2O4 lần lượt là x, y
96 x  138 y  3 , 99  x  0 ,02
Ta có hệ:  
2 x  y  0 ,055  y  0 ,015
0 ,015.68
%HCOONa   100%  22 ,19%
0 ,015.68  0 ,02.106  0 ,015.97
→ Chọn B

Câu 459. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O6)
và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 7: 8. Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,
265 mol O2, thu được 1, 27 mol H2O. Mặt khác, cho a gam E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một amin T đơn chức ở thể khí và x gam hỗn
hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit cacboxylic đa chức). Biết Z và T có số
nguyên tử cacbon khác nhau. Giá trị của x là
A. 32, 53. B. 31, 55. C. 25, 63. D. 30, 57.
Lời giải
Chọn B
Đặt nX = 7e và nY = 8e
n O2  7e(1, 5n  2,5)  8e.1,5m  1, 265 (1)
n H2O  7e(n  1)  8e(m  3)  1, 27 (2)
1,5.(2)  (1)  e  0, 01
(2)  7n  8m  96
 n  8 và m = 5 là nghiệm duy nhất.
X là C8H18N2O6 (0, 07) và Y là C5H16N2O3 (0, 08)
E + KOH  Ancol + Amin + 3 Muối, trong đó muối đa chức phải tạo ra từ X và Z, T có số C
khác nhau nên E gồm:
Y là (C2H5NH3)2CO3 (0, 08)
X là C2H5NH3OOC-CH2-COONH3-CH2-COOCH3
(Có thể đổi thành amin bậc 2 hoặc chuyển CH2 từ nuối đa chức qua muối của amino axit)
Muối khan gồm K2CO3 (0, 08), CH2(COOK)2 (0, 07) và GlyK (0, 07)
 m muối = 31, 55 gam
Câu 460. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Chất X (CnH2n + 1O4N) và chất Y (CnH2n
+ 4O2N2) đều là muối amoni của amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1: 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0, 2 mol metylamin và 58,
0 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai muối trong M có cùng số nguyên tử cacbon.
B. X và Y là muối của cùng một aminoaxit.
C. X hoặc Y đều có hai CTCT thoả mãn.
D. Giá trị m là 51 gam.
Lời giải
Chọn A
X là R-COO-NH3-R’-COOH (a mol); Y là NH2-R1-COONH3CH3 (a mol)  n CH3 NH2  a  0, 2 mol
Muối gồm HCOONa (0, 2 mol) và NH2-R1-COONa (0, 2 mol)
mmuối = 0, 2.68 + 0, 4.(MR1 + 83) = 58  MR1 = 28 (C2H4)
 Hai muối trong M không cùng số nguyên tử cacbon (A sai)
Câu 461. Hỗn hợp E gồm chất X ( Cm H 2m  4 O 4 N 2 , là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
( Cn H 2 n  3O 2 N , là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ
0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung
dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím
ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60.
Lời giải
Chọn C
Gọi số mol của X, Y, CO2 lần lượt là x, y, z mol.
 x  y  0,1(*)
Bảo toàn nguyên tố O: 4n X  2n Y  2n O  2n CO  2n H O  4x  2y  2z  0,12(**)
2 2 2

Lại có: n H O  n CO  2n X  1,5n Y  2x  1,5y  z  0,4(***)


2 2

Từ (*), (**), (***) suy ra: x  0, 06; y  0, 04; z  0,22


Ta có: n CO  m.n X  n.n Y  0,06m  0,04n  0,22
2

Với m, n nguyên dương  m  3 và n  1 là nghiệm duy nhất.


Mặt khác: E + NaOH tạo ra hỗn hợp khí làm xanh quỳ tím ẩm
 X: HCOONH4 và Y: CH3NH3OOC-COONH4.
 Muối: HCOONa (0,04 mol) và (COONa)2 (0,06 mol)
 m muoái  0, 06.134  0, 04.68  10,76 gam

DẠNG 04: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN


Câu 462. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m gam
metylamin (CH3NH2), sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam.
Lời giải
Chọn A
Câu 463. Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,735 mol O 2, thu được 11,7 gam
H2O. Tổng khối lượng (gam) của hai amin đem đốt là
A. 8,46 gam. B. 6,22 gam. C. 9,58. D. 10,7.
Lời giải
Chọn A
BT: O 2
  2n O 2  2n CO 2  n H 2 O  n CO 2  0, 41 mol  n a min  (n H 2O  n CO 2 )  0,16 mol
3
 mamin = mC + mH + mN = 8,46 (g)

Câu 464. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng hết 10,08 lít khí O2 (đktc).
Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. CH5N. D. C2H7N.
Lời giải
Chọn C

Câu 465. Đốt cháy hoàn toàn m gam X gồm ba amin no, đơn chức, thu được CO2, H2O và V lít khí N2
(đktc). Mặt khác, để trung hòa m gam X cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 3, 36. B. 1, 12. C. 2, 24. D. 4, 48.
Hướng dẫn giải
Chọn A
BT:N n HCl
  n N2   0,15 mol  VN 2  3, 36 (l)
2
Câu 466. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn amin X (no,
đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N
Lời giải
Chọn A
Amin đơn chức nên n X  2n N2  0,1
 Số C = n CO2 / n X  2
 X là C2H7N
A. đúng: 2C2H7N + H2SO4 -> (C2H8N)2SO4
B. Đúng
C. Đúng.
D. Sai, X có thể là etylamin (C2H5NH2) hoặc đimetylamin (CH3)2NH.
Câu 467. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
qua nước vôi trong dư thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y nhỏ hơn khối lượng dung
dịch nước vôi trong m gam. Giá trị của m là
A. 11,16 B. 5,88. C. 11,76. D. 11,67.

Câu 468. Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít CO 2 ; 1,12 lít N2
(các thể tích đo ở đktc) và 8,1 gam nước. Công thức của X là :
A. C3H6N. B. C3H5NO3. C. C3H9N. D. C3H7NO2.

Câu 469. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm C2 H 5 NH 2 và  CH 3 2 NH bằng lượng vừa đủ khí O2 .
Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba OH 2 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 59,1 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm m gam so với khối lượng
dung dịch Ba OH 2 ban đầu. Giá trị của m là:
A. 26,1. B. 28,9. C. 35,2. D. 50,1.
Lời giải
Chọn B

Câu 470. Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam.
Lời giải
Chọn A

Câu 471. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chất X, người ta thu được 10,125g H 2O, 8,4 lít khí CO2 và
1,4 lít N2 (các V đo ở đktc). X có công thức phân tử là
A. C4H11N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C5H13N.

Câu 472. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N 2. Giá trị
của m là
A. 10,08. B. 5,04. C. 7,56. D. 2,52.
Lời giải
Chọn B
Đimetylamin và etylamin có cùng phân tử khối bằng 45.
16,2
Ta có: nX   0,36 mol
45
1 1
Bảo toàn nguyên tố N: nN  nX  .0,36  0,18 mol  mN  0,18.28  5,04 gam
2
2 2 2

Câu 473. Đốt cháy a gam hỗn hợp gồm hai amino no, đơn chức, mạch hở, thu được 20,68 gam CO 2, m gam
H2O và 1,568 lít khí N2. Giá trị của m là
A. 9,72. B. 11,80. C. 12,24. D. 12,6.
Lời giải
Chọn C
Ta giải bằng phương pháp đồng đẳng hóa
CH 3NH 2 x

CH y
Hỗn hợp  2
to 1
CH 3 NH 2   CO2  N 2
2
x  x 0, 5x
 O2
CH 2   CO2
y  y
 20,68
x  y  44  0, 47 x  0,14
 
0,5x  1,568  0,07 y  0,33
 22, 4
n H 2O  2,5x  y  0,68
 a  m H 2O  0,68.18  12, 24 gam
Note 25: Phương pháp giải bài tập amin
1) Amin tác dụng với HCl
C x H y N z  zHCl  C x H y N z (HCl)z
- Sử dụng BTKL.
2) Phản ứng đốt cháy amin
(C n H 2n 3 N)
a) Amino, đơn chức, mạch hở
3
n H2 O  n CO2  nC H N
- Hướng 1: Áp dụng công thức: 2 n 2 n 3
CH 3NH 2 : x  NH 3 : x
 
C H N (x mol)  CH 2 : (n  1)x CH : nx
- Hướng 2: Quy đổi n 2n  3 về hoặc  2
C H N
b) Amin không no,có 1 liên kết đôi, đơn chức, mạch hở: n 2n 1
1
n H2O  n CO2  nC H N
- Hướng 1: Áp dụng công thức: 2 n 2 n1
C 2 H3 NH 2 : x  NH : x
 
C H N (x mol) CH : (n  2)x CH 2 : nx
- Hướng 2: Quy đổi n 2n 1 về  2 hoặc

Câu 474. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là
2 : 3. Tên gọi của amin đó là :
A. etylmetylamin. B. đietylamin.
C. đimetylamin. D. metylisopropylamin.

Câu 475. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no,
đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13, 44 lít O2, thu
được H2O, N2 và 6, 72 lít CO2. Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. metylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 476. Đốt cháy một hỗn hợp amin A cần V lít O2 (đktc) thu được N2 và 31,68 gam CO2 và 7,56 gam H2O.
Giá trị V là
A. 25,536. B. 20,16. C. 20,832. D. 26,88.

Câu 477. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm
đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất methamphetamin (meth).
Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm
chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thân. Hỏi công thức
methamphetamin là gì? Biết oxi hóa hoàn toàn 104, 3 gam methamphetamin bằng CuO dư, dẫn sản
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí
nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94, 5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7, 84 lít
khí thoát ra. Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất là
A. C9H15ON2. B. C10H17N2. C. C10H15N. D. C3H5ON.
Lời giải
Chọn C
 m H 2O  94, 5 (g)  n H 2O  5, 25 mol

Ta có:  n CO 2  n BaCO 3  7 mol  n C : n H : n N  10 :15 :1
 n  0, 35 mol
 N2
Vì mC + mH + mN = 104, 3 nên trong phân tử methamphetamin không chứa O.
Câu 478. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đốt cháy 8, 85 gam amin no, đơn
chức mạch hở X thì thu được 12, 15 gam nước. % khối lượng của nguyên tố Nitơ trong X là bao
nhiêu?
A. 45, 16%. B. 23, 73%. C. 31, 11%. D. 19, 17%.
Lời giải
Chọn B
Quy đổi X thành CH2 (a) và NH3 (b)
 14a  17b  8,85 và n H2O  a  1,5b  0, 675
 a  0, 45; b  0,15
 %N  14b / 8,85  23, 73%
Câu 479. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công
thức phân tử của X là:
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N
Lời giải
Chọn A
Amin đơn chức nên n X  2n N 2  0,1
 Số C = n CO 2 / n X  2
 X là C2H7N
đúng: 2C2H7N + H2SO4 -> (C2H8N)2SO4
Đúng
Đúng.
Sai, X có thể là etylamin (C2H5NH2) hoặc đimetylamin (CH3)2NH.

Câu 480. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là :
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.

Câu 481. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó O2 chiếm 20% về thể tích. Để đốt cháy hoàn toàn 2,
67 gam alanin thì thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là
A. 12, 6 lít. B. 10, 08 lít. C. 18, 9 lít. D. 13, 44 lít.
Lời giải
Chọn A
alanin có công thức phân tử: C3H7NO2.
☆ Đốt cháy: C3H7NO2 + O2  t
 CO2 + H2O + N2.
Giả thiết nalanin = 2, 67 ÷ 89 = 0, 03 mol ⇒ Theo bảo toàn nguyên tố C, H ta có:
nCO2 = 0, 03 × 3 = 0, 09 mol; nH2O = 0, 03 × 3, 5 = 0, 105 mol.
Trong 0, 03 mol alanin còn có 0, 03 × 2 = 0, 06 mol O nên bảo toàn nguyên tố O:
2nO2 cần đốt = 0, 09 × 2 + 0, 105 – 0, 06 = 0, 225 mol ⇒ nO2 cần = 0, 1125 mol.
O2 cần chiếm 20% thể tích không khí nên thể tích không khí cần dùng là:
Vkhông khí = 0, 1125 × 22, 4 ÷ 0, 2 = 12, 6 lít.
Câu 482. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO 2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích
đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

Câu 483. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó O2 chiếm 20% về thể tích. Để đốt cháy hoàn toàn 2,
67 gam alanin thì thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là
A. 12, 6 lít. B. 10, 08 lít. C. 18, 9 lít. D. 13, 44 lít.
Lời giải
Chọn A
alanin có công thức phân tử: C3H7NO2.
☆ Đốt cháy: C3H7NO2 + O2  t
 CO2 + H2O + N2.
Giả thiết nalanin = 2, 67 ÷ 89 = 0, 03 mol ⇒ Theo bảo toàn nguyên tố C, H ta có:
nCO2 = 0, 03 × 3 = 0, 09 mol; nH2O = 0, 03 × 3, 5 = 0, 105 mol.
Trong 0, 03 mol alanin còn có 0, 03 × 2 = 0, 06 mol O nên bảo toàn nguyên tố O:
2nO2 cần đốt = 0, 09 × 2 + 0, 105 – 0, 06 = 0, 225 mol ⇒ nO2 cần = 0, 1125 mol.
O2 cần chiếm 20% thể tích không khí nên thể tích không khí cần dùng là:
Vkhông khí = 0, 1125 × 22, 4 ÷ 0, 2 = 12, 6 lít.
Câu 484. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm
đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất methamphetamin (meth).
Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm
chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thân. Hỏi công thức
methamphetamin là gì? Biết oxi hóa hoàn toàn 104, 3 gam methamphetamin bằng CuO dư, dẫn sản
phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí
nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94, 5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7, 84 lít
khí thoát ra. Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất là
A. C9H15ON2. B. C10H17N2. C. C10H15N. D. C3H5ON.
Lời giải
Chọn C
 m H 2O  94,5 (g)  n H 2O  5, 25 mol

Ta có:  n CO 2  n BaCO 3  7 mol  n C : n H : n N  10 :15 :1
 n  0,35 mol
 N2
Vì mC + mH + mN = 104, 3 nên trong phân tử methamphetamin không chứa O.
Câu 485. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2, 12,6
gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể
tích không khí. X có công thức là :
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.

Câu 486. Đốt cháy hoàn toàn amin X, thu được 16,8 lít CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và
20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N.

Câu 487. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 3- năm 2020) Đốt cháy 8, 85 gam amin no, đơn
chức mạch hở X thì thu được 12, 15 gam nước. % khối lượng của nguyên tố Nitơ trong X là bao
nhiêu?
A. 45, 16%. B. 23, 73%. C. 31, 11%. D. 19, 17%.
Lời giải
Chọn B
Quy đổi X thành CH2 (a) và NH3 (b)
 14a  17b  8,85 và n H2O  a  1,5b  0, 675
 a  0, 45; b  0,15
 %N  14b / 8,85  23, 73%
Câu 488. Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần
đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 150. B. 50. C. 100. D. 200.
Lời giải
Chọn C
n N2  0, 05 mol
Bảo toàn nguyên tố N trong phản ứng đốt cháy: n N  2n N2  0,1 mol
Amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl: n HCl  n a min  n N  0,1mol
n 0,1
V   0,1 lít = 100 ml
CM 1

Câu 489. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 8: 9. Công
thức phân tử của amin là
A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.

Câu 490. Hỗn hợp X gồm etylamin và dimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít
N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam
muối. Giá trị của V là
A. 1,12. B. 4,48. C. 3,36. D. 2,24.
Lời giải
Chọn D
Etylamin và đimetylamin là đồng phân của nhau => có cùng CTPT là: C 2H7N
C2H7N + HCl → C2H8NCl
=> nC2H8Cl = 16,3/81,5 = 0,2 (mol)
BTNT: N => nN2 = 1/2. nC2H8Cl = 0,1 (mol)
=> VN2 (ĐKTC) = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Câu 491. Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin
bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 492. Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O 2 , thu được V lít
N 2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam
muối. Giá trị của V là :
A. 4,48 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36
Lời giải
Chọn C
Cả 2 amin đều có công thức C2 H 7 N
n C2 H8 NCl  0, 2(mol)  n C2 H7 N  0, 2(mol)  n N2  0,1(mol)  V  2, 24(l)

Câu 493. Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,735 mol O 2, thu được 11,7 gam
H2O. Tổng khối lượng (gam) của hai amin đem đốt là
A. 8,46. B. 6,22. C. 9,58. D. 10,7.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi 2 amin thành CH2 (a) và NH3 (b)
n O2  1,5a  0, 75b  0, 735
n H 2 O  a  1, 5b  0, 65
 a  0, 41; b  0,16
 m A min  8, 46gam

Câu 494. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của
amin là :
A. C2H5NH2. B. CH3NH2. C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.

Câu 495. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng hết 10,08 lít khí O 2 (đktc).
Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. C4H11N. C. CH5N. D. C2H7N.
Lời giải
Chọn C
Câu 496. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no,
đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13, 44 lít O2, thu
được H2O, N2 và 6, 72 lít CO2. Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. metylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 497. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít CO 2 (đktc)
và 3,6 gam H2O. Công thức của 2 amin là :
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. C5H11NH2 và C6H13NH2.

Câu 498. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng oxi, thu đuợc 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 và
20,25 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Tổng số nguyên tử trong phân tử X là
A. 13. B. 11. C. 10. D. 14.
Lời giải
Chọn A
16 , 8 2 ,8 20 , 25
nCO2   0 ,75 mol; nN2   0 ,125 mol; nH2O   1,125mol
22 , 4 22 , 4 18
→ nC: nH: nN = 3: 9:1 → C3H9N
→ Chọn #A.

Câu 499. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm chảy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối
lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng là
A. 20,6 gam B. 2,2 gam C. 20 gam D. 17,8 gam
Lời giải
Chọn D
n CH3 NH 2  0, 2  n CO2  0, 2 và n H 2O  0,5
m bình tăng = m CO2  m H 2 O  17,8gam.
Câu 500. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17, 6 gam CO2, 12,
6 gam H2O và 69, 44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20%
thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Lời giải
Chọn A
nC n 2
Ta có:  CO2   X là C2H5NH2.
n H 2n H 2O 7
Câu 501. Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc).
Giá trị của m là
A. 9,0. B. 13,5. C. 4,5. D. 18,0.
Lời giải
Chọn C
n C2 H5 NH 2  2n N 2  0,1
 n C2 H5 NH 2  0,1.45  4, 5gam

Câu 502. Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. C4H11N.
Lời giải
Chọn A

Câu 503. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng lượng không khí vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO 2,
0,175 mol H2O và 0,975 mol N2 (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí). Công thức phân tử của X

A. C3H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C2H7N.
Lời giải
Chọn A
Bảo toàn O: 2n O2  2n CO2  n H2O
 n O 2  0, 2375
 n N 2 (không khí) = 4n O2  0,95
 n N 2 sản phẩm cháy  0, 975  0,95  0, 025
Amin đơn chức  n X  2n N2  0, 05
Số C = n CO2 / n X  3
Số H  2n H 2O / n X  7
 X là C3H7N

Câu 504. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp tác dụng với
dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35
gam hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 62,95 gam. B. 38,45 gam. C. 47,05 gam. D. 46,35 gam.
Lời giải
Chọn C
Bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối - mamin = 22,475 - 13,35 = 9,125 gam
→ nHCl = 0,25mol = namin
13, 35
Do đó, Ma min   53, 4
0 , 25
Hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp → Hai amin đó là C 2H5NH2 (a mol) và C3H7NH2 (b mol)
a  b  0 , 25  a  0 ,1
Ta được hệ phương trình:  
45a  59 b  13 ,35 b  0 ,15
Bảo toàn nguyên tố C: nCO  2 nC H NH  3 nC H NH  0 ,65 mol
2 2 5 2 3 7 2

Bảo toàn nguyên tố H: nH O 


2
1
2
 2 5 2 3 7 2

7 nC H NH  9 nC H NH  1,025 mol

 mCO  mH O  0 ,65.44  1,02518


.  47 ,05 gam
2 2

Câu 505. Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết
(  ) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX: nY = 1: 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn
3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2
được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối
lượng của hidrocacbon có phân tử khối lớn hơn ở trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51% B. 79% C. 71% D. 50%

Câu 506. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn
chức, mạch hở cần vừa đủ 0, 735 mol O2, thu được 11, 7 gam H2O. Tổng khối lượng (gam) của
hai amin đem đốt là
A. 8, 46. B. 6, 22. C. 9, 58. D. 10, 7.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi 2 amin thành CH2 (a) và NH3 (b)
n O2  1,5a  0,75b  0, 735
n H2O  a  1, 5b  0, 65
 a  0, 41; b  0,16
 m A min  8, 46gam
Câu 507. Đốt cháy 8,85 gam amin no, đơn chức mạch hở X thì thu được 12,15 gam nước. % khối lượng của
nguyên tố Nitơ trong X là bao nhiêu?
A. 45,16%. B. 23,73%. C. 31,11%. D. 19,17%.
Lời giải
Chọn B
Quy đổi X thành CH2 (a) và NH3 (b)
 14a  17b  8,85 và n H2O  a  1,5b  0, 675
 a  0, 45; b  0,15
 %N  14b / 8,85  23, 73%

Câu 508. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N.
Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt.
Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH3COOCH2NH2. B. C2H5COONH4. C. CH3COONH3CH3. D.
HCOONH3CH2CH3.
Lời giải
Chọn C
X + NaOH -> Khí làm xanh quỳ ẩm nên X là muối amoni.
Y + NaOH/CaO -> CH4 nên Y là CH3COONa
 X là CH3COONH3CH3.
Câu 509. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17, 6 gam CO2, 12,
6 gam H2O và 69, 44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20%
thể tích không khí. X có công thức là
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Lời giải
Chọn A
nC n 2
Ta có:  CO2   X là C2H5NH2.
n H 2n H 2O 7
Câu 510. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn
toàn một amin đơn chức, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 8: 9. Công thức phân tử
của amin là
A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Lời giải
Chọn B
Câu 511. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10,08 lít khí oxi
(đktc). Công thức phân tử của amin là:
A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2.
Lời giải
Chọn A
Cách 1:
 3n  1,5  1
Cn H2n 3 N    O 2 
to
 nCO2   n  1,5 H 2 O  N 2
 2  2
0,9
 0, 45
Mol phản ứng: 3n  1,5
0,9
 m a min 
3n  1,5
14n  17  6,2  n  1 
amin là CH5N  CH3NH2
Cách 2:
CO2 : y mol
NH3 : x mol 
  H 2O :  y  1,5x 
 O2
Cn H 2n 3 N   
0,45 mol
CH 2 : nx  y mol 
N 2 : 0,5x
m X  14y  17x  6,2 y  0,2 y
  BT.O   n  1
   2.0, 45  2y   y  1,5x  x  0,2 x
 amin là CH3NH2

Câu 512. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X,
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 47,05 gam. B. 62,95 gam. C. 46,35 gam. D. 38,45 gam.
Lời giải
Chọn A
BTKL 22, 475  13,35
  n HCl  n X   0, 25mol . Gọi CTPT của X là CnH2n + 3N
36,5
13, 35 CO 2 : 0, 65 mol
 M X  14n  17   n  2, 6 . Từ phản ứng đốt cháy    m  47, 05 (g)
0, 25 H 2 O :1, 025 mol

Câu 513. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn hai amin no, đơn
chức, mạch hở cần vừa đủ 0, 735 mol O2, thu được 11, 7 gam H2O. Tổng khối lượng (gam) của
hai amin đem đốt là
A. 8, 46. B. 6, 22. C. 9, 58. D. 10, 7.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi 2 amin thành CH2 (a) và NH3 (b)
n O2  1,5a  0,75b  0, 735
n H2O  a  1, 5b  0, 65
 a  0, 41; b  0,16
 m A min  8, 46gam
Câu 514. Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Cho hỗn hợp Z
gồm X (m gam) và Y (m gam) tác dụng vừa đủ với 590 ml dung dịch HCl 1M, thu được 51,807
gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm X (a mol) và Y (a mol), thu được N2,
10,528 lít CO2 (đktc) và 12,06 gam H2O. Phần trăm khối lượng của valin trong T là
A. 18,03%. B. 12,37%. C. 27,04%. D. 36,06%.
Lời giải
Chọn A
Công thức phân tử chung của X là: CnH2n+3N → khi đốt X, ta có: n H2O  n CO2  1,5n X
Công thức phân tử chung của Y là CnH2n+1NO2 → khi đốt Y, ta có: n H2O  n CO2  0,5n Y
Khi đốt cháy T: n H2O  n CO2  1,5n X  0,5n Y  0, 67  0, 47  1,5a  0,5a  a  0,1
Xét hỗn hợp Z: mZ + mHCl  51,807  mZ  30, 272  mX = mY  15,136
Gọi tỉ lệ hỗn hợp X, Y trong Z so với trong T lần lượt là k và h.
Ta có: n X/Z + n Y/Z  0,59  0,1k  0,1h  0,59 (1)
Mặt khác: m X/T + mY/T = mC + mH + m N + mO/Y  12,98
15,136 15,136
   12,98 (2)
k h
Từ (1) và (2), có thể thấy k và h đối xứng nhau, nên giải ra có 2 trường hợp.
k  1, 6 k  4,3 n Ala/T  x
 (3) hoặc  (4). Gọi 
h  4,3 h  1, 6 n Val/T  y
 x + y  0,1

Xét trường hợp (3), ta có:  15,136  Nghiệm âm, loại.
89x + 117y  4, 3

Xét trường hợp (4), ta có:
 x + y  0,1
  x  0,08
 15,136    %m Val/T  18, 03%
89x + 117y  4,3  y  0, 02

Câu 515. Hỗn hợp e gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2, thu được CO2, H2O
và 0,336 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.
Giá trị của V là
A. 45. B. 60. C. 15. D. 30.
Lời giải
Chọn D

Câu 516. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp
nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8, 82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ
0, 825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối lượng lớn nhất của amin X bằng
bao nhiêu gam?
A. 2, 48 gam. B. 3, 6 gam. C. 4, 72 gam. D. 5, 84 gam.
Lời giải
Chọn C
Quy đổi E thành C2H2 (a), CH5N (b) và CH2 (c)
m E  26a  31b  14c  8,82
n O2  2,5a  2, 25b  1,5c  0,825
n CO2  n H2 O  2a  b  c  a  2,5b  c
 a  0,12; b  0, 08; c  0, 23
Để khối lượng amin lớn nhất ta sẽ dồn tối đa CH2 cho amin.
 Amin gồm CH5N (0, 08) và CH2 (0, 16)
 m X max  4, 72gam
Câu 517. Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước.
Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo
ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
A. C2H4, C3H6 B. CH4, C2H6 C. C3H6, C4H8 D. C2H6, C3H8

Câu 518. Bốn amin X, Y, Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có vòng
benzen. Cho Y, Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là dẫn
xuất thế mono brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
X, thu được 0,7 mol CO2, 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Công thức phân tử của X là C8H11N.
(2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z.
(3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom.
(4) X, Y, Z và T là các amin bậc một.
(5) Y có thể phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1: 2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn C
Tử tỉ lệ nC: nH: nN = 7: 9: 2  X là C7H9N2
Các chất Y, Z, T lần lượt là o-CH3-C6H4-NH2; m-CH3-C6H4-NH2; p-CH3-C6H4-NH2
Vì X cùng bậc với các chất còn lại  X là C6H5CH2NH2
(1) Sai, X là C7H9N2
(3) Sai, X không tác dụng với brom ở điều kiện thường (vì không phải là đồng đẳng của anilin).

Câu 519. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Đốt cháy hoàn
toàn một amin đơn chức, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 8: 9. Công thức phân tử
của amin là
A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Lời giải
Chọn B
Câu 520. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là
đồng đẳng kế tiếp nhau  M X  M Y  . Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol
O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Lời giải
Chọn B
BT O: 2  a  0, 225  2  0,12  2  nH 2O  nH 2O  2a  0, 21
2
 
b   nH 2O  0,12  nH 2O  1,5b  0,12
3
4a
 2a  0, 21  1,5b  0,12  2a  0, 09  1,5b   0, 06  b
3
 0,12 CH 5 N
 Cmin  2
 0, 06 C2 H 7 N

Câu 521. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng
nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 Iít CO2. Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. metylamin.
Lời giải
Chọn A
n O 2  0, 6; n CO 2  0, 3
Bảo toàn O  2n O 2  2n CO2  n H 2 O
 n H2O  0, 6
 n M  (n H2O  n CO2 ) /1,5  0, 2
Số C  n CO2 / n M  1, 5
Hai chất có cùng số mol  X là CH5N và Y là C2H7N.
 Chọn etylamin.

Câu 522. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm chảy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối
lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng là
A. 22 gam. B. 20,6 gam. C. 20 gam. D. 17,8 gam.
Lời giải
Chọn D
n CH3 NH2  0, 2  n CO2  0, 2 và n H2O  0, 5
m bình tăng = m CO2  m H2 O  17,8 gam.
Câu 523. Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc II (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol
N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H9N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Lời giải
Chọn C

Câu 524. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X,
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 38,45 gam. B. 47,05 gam. C. 46,35 gam. D. 62,95gam.
Lời giải
Chọn B
n X  n HCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,25
 M X  53, 4
X có dạng Cn H 2n  3 N  n  2, 6
 VCO2 / VH2O  n / (n  1, 5)  26 / 41
m CO2  m H2O  44.0, 25n  18.0, 25(n  1,5)  47, 05 gam.

Câu 525. Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn
toàn 8,82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số bằng nhau. Khối
lượng lớn nhất của amin X bằng bao nhiêu gam?
A. 2,48 gam. B. 3,6 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam.
Lời giải
Chọn C
BT: O
Ta có: n CO 2  n H 2O   3n CO 2  2n O 2  n CO 2  0,55 mol
Đặt ankin (x mol) và amin (y mol). Độ bất bão hoà: (k1  1) x  (k 2  1  0, 5t) y  n CO 2  n H 2O
Với k1 = 2; k2 = 0 và t = 1  x = 1,5y mà mE = mC + mH + mN  y = 0,08  x = 0,12
BT: C
  0,12.C ankin  0, 08.C a min  0,55 (1)
Vì amin có khối lượng lớn nhất nên Camin = 3 (nếu Camin > 3 thì Cankin < 2)  C3H9N có m = 4,72
(g)

Câu 526. Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức
phân tử của X là
A. C3H7N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. C4H11N.

Câu 527. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E chứa hai ankin liên tiếp
nhau và một amin X no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 8, 82 gam hỗn hợp E cần vừa đủ
0, 825 mol O2, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Khối lượng lớn nhất của amin X bằng
bao nhiêu gam?
A. 2, 48 gam. B. 3, 6 gam. C. 4, 72 gam. D. 5, 84 gam.
Lời giải
Chọn C
Quy đổi E thành C2H2 (a), CH5N (b) và CH2 (c)
m E  26a  31b  14c  8,82
n O2  2,5a  2, 25b  1,5c  0,825
n CO2  n H2 O  2a  b  c  a  2,5b  c
 a  0,12; b  0, 08; c  0, 23
Để khối lượng amin lớn nhất ta sẽ dồn tối đa CH2 cho amin.
 Amin gồm CH5N (0, 08) và CH2 (0, 16)
 m X max  4, 72gam
Câu 528. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin rồi cho sản phẩm chảy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối
lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng là
A. 22 gam. B. 20,6 gam. C. 20 gam. D. 17,8 gam.
Lời giải
Chọn D
n CH 3 NH 2  0, 2  n CO 2  0, 2 và n H 2 O  0, 5
m bình tăng = m CO  m H O  17,8 gam.
2 2
Câu 529. Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 0,1 mol N2.
Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N.
Lời giải
Chọn A
X đơn chức nên n  2n N 2  0, 2
 Số C  n CO / n X  2
2

 X là C2H7N.

Câu 530. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công
thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho
dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít
hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam. B. 6,75 gam. C. 7,03 gam. D. 7,59 gam.
Lời giải
Chọn B
X + NaOH → Y gồm 3 khí → Các chất trong X gồm CH3NH3NO3 (x mol) và C2H5NH3-CO3-NH4
(y mol)
 m X  94x  124y  6,84
n CO2  y  0, 04
 x  0, 02
Khí Y gồm CH3NH2 (0,02 mol); C2H5NH2 (0,04 mol); NH3 (0,04 mol)
n HCl  n Y  0,1
 m muối = m Y  m HCl  6, 75
Câu 531. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Bốn amin X, Y,
Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có vòng benzen. Cho Y,
Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là dẫn xuất thế mono
brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0, 1 mol X, thu được
0, 7 mol CO2, 0, 45 mol H2O và 0, 05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Công thức phân tử của X là C8H11N.
(2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z.
(3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom.
(4) X, Y, Z và T là các amin bậc một.
(5) Y có thể phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Tử tỉ lệ nC : nH : nN = 7 : 9 : 2  X là C7H9N2
Các chất Y, Z, T lần lượt là o-CH3-C6H4-NH2; m-CH3-C6H4-NH2; p-CH3-C6H4-NH2
Vì X cùng bậc với các chất còn lại  X là C6H5CH2NH2
(1) Sai, X là C7H9N2
(3) Sai, X không tác dụng với brom ở điều kiện thường (vì không phải là đồng đẳng của anilin).
Câu 532. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Hỗn hợp X chứa chất A
(C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (M D < ME)
và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H 2 bằng
18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 5,36 B. 3,18 C. 8,04 D. 4,24
Lời giải
Chọn C
(C2H5NH3)2CO3 + NaOH -> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH -> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol)
E là muối (COONa)2 (0,06 mol)
 m E  8, 04 gam
Câu 533. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là
muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E
tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch
Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4.
Lời giải
Chọn C
E + NaOH → 2 khí có cùng số mol nên E chứa:
X là NH4OOC-C3H6-COONH4
Y là CH3-NH3-HCO3
Do 2 khí có cùng số mol nên đặt n X  a thì n Y  2a
 n khí = 2a + 2a = 0,4
 a  0,1
 Z chứa C3H6(COONa)2 (0,1 mol); Na2CO3 (0,2 mol) và NaOH dư (0,1 mol)
 m = 42,8 gam.
Câu 534. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Bốn amin X, Y,
Z và T cùng bậc, là các đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử đều có vòng benzen. Cho Y,
Z, T tác dụng với dung dịch brom ở điều kiện thường, số sản phẩm chính là dẫn xuất thế mono
brom của Y, Z, T lần lượt là hai, ba và một. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0, 1 mol X, thu được
0, 7 mol CO2, 0, 45 mol H2O và 0, 05 mol N2. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Công thức phân tử của X là C8H11N.
(2) Tính bazơ của X mạnh hơn của Z.
(3) X tác dụng với brom ở điều kiện thường cho ba sản phẩm thế mono brom.
(4) X, Y, Z và T là các amin bậc một.
(5) Y có thể phản ứng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Tử tỉ lệ nC : nH : nN = 7 : 9 : 2  X là C7H9N2
Các chất Y, Z, T lần lượt là o-CH3-C6H4-NH2; m-CH3-C6H4-NH2; p-CH3-C6H4-NH2
Vì X cùng bậc với các chất còn lại  X là C6H5CH2NH2
(1) Sai, X là C7H9N2
(3) Sai, X không tác dụng với brom ở điều kiện thường (vì không phải là đồng đẳng của anilin).

hủ đề 1 AMINO AXIT

DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ AMINOAXIT

Câu 535. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Amino axit X no, mạch hở, có công
thức C n H m O 2 N . Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m  2n. B. m  2n  3. C. m  2n  1. D. m  2n  2.
Lời giải
Chọn C
Câu 536. Trong phân tử Lysin, phần trăm khối lượng của cacbon là
A. 47,36%. B. 48,54%. C. 68,62%. D. 49,32%.

Câu 537. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không
phản ứng được với glyxin?
A. H2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Lời giải
Chọn D

Câu 538. Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ
A. axit glutamic. B. amilopectin. C. glyxin. D. anilin.
Lời giải
Chọn B

Câu 539. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino
axit?
A. HCOONH4. B. C2H5NH2. C. NH2CH2COOH. D. CH3COOC2H5.
Lời giải
Chọn C
Câu 540. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các peptit đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ bởi nhiệt.
C. Amino axit là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
D. Keratin là protein cấu trúc dạng sợi.
Lời giải

Câu 541. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Công thức của alanin là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 542. Hợp chất H2N-CH2-COOH có tên thông thường là
A. Alanin. B. Axit aminoaxetic.
C. Glyxin. D. Axit 2-aminoetanoic.
Lời giải
Chọn C

Câu 543. X là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường. Chất X là
A. C6H5NH2. B. NH2-CH2-COOH. C. CH3NH2. D. (C6H10O5)n.
Lời giải
Chọn B

Câu 544. Hai dung dịch đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh là
A. đimetyl amin và lysin. B. alanin và phenylamoni clorua
C. benzyl amin và axit benzoic. D. etyl amin và anilin.
Lời giải
Chọn A

Câu 545. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Alanin có công thức là
A. C6 H5 NH2 . B. CH 3CH  NH 2  COOH .
C. H 2 NCH 2COOH . D. H 2 NCH2CH 2COOH .

Lời giải
Chọn B
Câu 546. Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

Câu 547. Chất X có công thức (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH. Tên gọi của X là


A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin.

Câu 548. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử


A. chỉ chứa nhóm amino. B. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Lời giải
Chọn B

Câu 549. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
A. Metylamin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Amoniac.
Lời giải
Chọn B

Câu 550. Tổng số nguyên tử trong một phân tử alanin bằng


A. 12. B. 10. C. 14. D. 13.
Lời giải
Chọn D
Câu 551. Alanin và metyl amin cùng tác dụng với
A. NaCl. B. HCl. C. Ba(OH)2. D. NaOH.

Câu 552. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Công thức của glyxin là
A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D.
H2NCH(CH3)COOH.
Lời giải
Chọn A
Câu 553. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây không đúng về
glyxin?
A. Tác dụng với dung dịch H2SO4. B. Không tan trong nước.
C. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối. D. Cháy trong khí O2 sinh ra khí N2.
Lời giải
Chọn B
Câu 554. Dung dịch nào dưới đây làm xanh quỳ tím?
A. Metanamin. B. Axit glutamic. C. Anilin. D. Alanin.

Câu 555. Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là
A. glyxin B. Lysin C. axit glutamic D. alanin
Lời giải
Chọn C

Câu 556. H2N-CH2-COOH không tác dụng với


A. HCl B. NaOH
C. C2H5OH (có mặt HCl) D. H2 (xt Ni, t°)
Lời giải
Chọn D

Câu 557. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. H2NCH2COOH. B. HCI. C. CH3NH2. D. CH3COOH.
Lời giải
Chọn C

Câu 558. Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. KCl. C. NaOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn B

Câu 559. Chất nào dưới đây không phải là amino axit?
A. Anilin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Valin.

Câu 560. Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng:
A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%.

Câu 561. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hợp chất nào dưới đây thuộc
loại amino axit?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. HCOONH4.
Lời giải
Chọn C
Câu 562. Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là :
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 563. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Axit glutamic (axit α-aminoglutaric) là
hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, như trong hạt đậu chứa 43-46%
axit này. Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H9NO4. B. C6H14N2O2. C. C4H7NO4. D. C5H11NO2.
Lời giải
Chọn A
Câu 564. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi
màu quỳ tím?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Lysin.
Lời giải
Chọn A
Câu 565. Khối lượng mol phân tử (M) của Glyxin là
A. 75. B. 89. C. 117. D. 147.

Câu 566. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi
màu quỳ tím?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Lysin.
Lời giải
Chọn A
Câu 567. Alanin là chất có công thức phân tử
A. C6H7N. B. C2H5O2N. C. C7H9N. D. C3H7O2N.
Lời giải
Chọn D
Câu 568. Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N – CH2 – COOH. X có tên gọi là
A. lysin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.
Lời giải
Chọn D

Câu 569. H2NCH2COOH có tên bán hệ thống là


A. Axit 2-aminoetanoic. B. Axit  -aminopropionic.
C. Axit aminoaxetic. D. Glyxin.

Câu 570. Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. Lysin B. Alanin C. Axit glutamic D. Glyxin
Lời giải
Chọn C

Câu 571. Amino axit X có phân tử khối bằng 117. Tên gọi của X là
A. alanin. B. lysin. C. valin. D. glyxin.

Câu 572. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Alanin có công thức là
A. C6 H5 NH 2 . B. CH 3CH  NH 2  COOH .
C. H 2 NCH2COOH . D. H 2 NCH 2CH 2COOH .

Lời giải
Chọn B
Câu 573. Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức:
A. cacboxyl và hidroxyl B. hidroxyl và amino
C. cacboxyl và amino D. cacbonyl và amino

Câu 574. Axut amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Lời giải
Chọn C
Amino axit có tính lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch axit, bazơ.
 Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl: NH2CH2COOH + HCl
 NH3ClCH2COOH

Câu 575. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phân tử
aminoaxit nào sau đây có 6 nguyên tử C?
A. Axit glutamic. B. Valin. C. Alanin. D. Lysin.
Lời giải
Chọn D
Câu 576. Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 2.

Câu 577. Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Aminoaxit là hợp chất đa chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực H3N+RCOO-.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi
sự sống.
Lời giải
Chọn A
Câu 578. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Aminoaxit là hợp chất đa chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực H3N+RCOO-.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi
sự sống.
Lời giải
Chọn A
Câu 579. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3COOC2H5. B. HCOONH4. C. C2H5NH2. D. H2NCH2COOH.
Lời giải
Chọn D
Amino axit là HCHC chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH).
Câu 580. Muối mononatri của amino axit nào sau đây được gọi là mì chính (bột ngọt)?
A. Alanin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Valin.

Câu 581. Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch
A. Na2SO4. B. NaNO3. C. NaCl. D. NaOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 582. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Phân tử khối của axit glutamic là.
A. 147 B. 146 C. 117 D. 89
Lời giải
Chọn A
Câu 583. Trong phân tử axit glutamic, phần trăm khối lượng của oxi là
A. 38,08%. B. 43,54%. C. 61,64%. D. 40,82%.

Câu 584. Phân tử aminoaxit nào sau đây có 6 nguyên tử C?


A. Axit glutamic. B. Valin. C. Alanin. D. Lysin.

Câu 585. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Alanin có công thức phân tử là:
A. C3H7O2N B. C2H5O2N C. C6H7N D. C3H9N
Lời giải
Chọn A
Câu 586. Công thức của glyxin là
A. H2NCH2COOH. B. CH3NH2. C. C2H5NH2. D. H2NCH(CH3)COOH.
Lời giải
Chọn A

Câu 587. Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Glyxin và alanin đều có tính chất lưỡng tính.
B. Alanin và anilin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
C. Metylamin và anilin đều có tính bazơ yếu.
D. Alanin và glyxin đều là các α-amino axit.
Lời giải
Chọn B
Xem xét - phân tích các phát biểu:
☑#A. đúng, các amino axit có tính chất lưỡng tính.

B. sai vì cả alanin (H2NCH(CH3)COOH) và anilin (C6H5NH2) đều không làm quỳ tím đổi màu.

C. đúng.

D. đúng.

Câu 588. Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là
A. CH3COOH. B. H2NCH2COOH. C. CH3CHO. D. CH3NH2.

Câu 589. Phát biểu nào sau đây không đúng về glyxin?
A. Cháy trong khí O2 sinh ra khí N2. B. Không tan trong nước.
C. Tác dụng với dung dịch H2SO4. D. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối.
Lời giải
Chọn B

Câu 590. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây không làm
quỳ tím chuyển màu?
A. H2NCH2COOH. B. CH3COOH. C. HCl. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 591. Chất nào sau đây làm xanh quỳ tím ẩm?
A. anilin. B. glyxin. C. metylamin. D. axit glutamic.

Câu 592. Chất nào sau đây ở trạng thái rắn ở điều kiện thường?
A. Triolein. B. Glyxin.
C. Etyl aminoaxetat D. Anilin.
Lời giải
Chọn B

Câu 593. Dung dịch chất nào sau đây không làm quì tím đổi màu?
A. Glyxin. B. CH3NH2 C. CH3COONa. D. HCOOH

Câu 594. Axit aminoaxetic tác dụng hóa học với dung dịch
A. Na2SO4. B. NaNO3. C. NaCl. D. NaOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 595. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Công thức của alanin là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 596. Hợp chất H2N-CH2-COOH có tên thông thường là
A. Alanin. B. Axit aminoaxetic.
C. Glyxin. D. Axit 2-aminoetanoic.
Lời giải
Chọn C
Câu 597. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Dung dịch nào sau đây làm quỳ
tím chuyển màu xanh?
A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn A
Câu 598. Số nguyên tử hiđro trong phân tử Alanin là
A. 5. B. 7. C. 9. D. 3.
Lời giải

Câu 599. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hợp chất nào dưới đây thuộc
loại amino axit?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. HCOONH4.
Lời giải
Chọn C
Câu 600. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
A. Metylamin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Amoniac.
Lời giải
Chọn B
Câu 601. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ
tím ngả màu xanh?
A. HCl. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D
Câu 602. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Dung dịch chất nào sau đây không làm quì tím đổi màu?
A. Glyxin. B. CH3NH2 C. CH3COONa. D. HCOOH

Câu 603. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?


A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
Lời giải
Chọn B
Câu 604. Dung dịch chất nào sau đây không làm quì tím đổi màu?
A. HCOOH. B. Glyxin. C. CH3NH2 D. CH3COONa.
Lời giải
Chọn B
Câu 605. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino
axit?
A. HCOONH4. B. C2H5NH2. C. NH2CH2COOH. D. CH3COOC2H5.
Lời giải
Chọn C
Câu 606. Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với metanol trong HCl khan, sản phẩm hữu cơ thu được là
A. ClH3N-CH2-COO-C2H5. B. ClH3N-CH(CH3)-COO-CH3.
C. H2N-CH(CH3)-COO-CH3. D. H2N-CH(CH3)-COO-C2H5.
Lời giải
Chọn B
Câu 607. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Phân tử khối của axit glutamic là
A. 89. B. 117. C. 146. D. 147.

Câu 608. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3COOC2H5. B. H2NCH2COOH. C. HCOONH4. D. C2H5NH2.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 609. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ
tím ngả màu xanh?
A. HCl. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D
Câu 610. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây không làm
quỳ tím chuyển màu?
A. H2NCH2COOH. B. CH3COOH. C. HCl. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn A
Câu 611. Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là
A. CH 3  CH  NH 2   COOH. B. H 2 N   CH 2   CH  NH 2   COOH.
4

C.  CH 3  CH  CH  NH 2   COOH. D. HOOC   CH 2   CH  NH 2   COOH.


2 2

Lời giải
Chọn D

Câu 612. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?


A. Glyxin. B. Etylamin. C. Metylamin. D. Anilin.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Câu 613. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Dung dịch chất nào sau đây không làm quì tím đổi màu?
A. Glyxin. B. CH3NH2 C. CH3COONa. D. HCOOH

Câu 614. Phân tử khối của axit glutamic là


A. 89. B. 117. C. 146. D. 147.

Câu 615. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. dd glyxin B. dd alanin C. dd lysin D. dd valin

Câu 616. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất rắn không màu, dễ tan
trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C2H5OH. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn C
Câu 617. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Axit glutamic (axit α-
aminoglutaric) là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, như trong hạt
đậu chứa 43-46% axit này. Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H9NO4. B. C6H14N2O2. C. C4H7NO4. D. C5H11NO2.
Lời giải
Chọn A
Câu 618. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh
A. C2H5NH2. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOC-2-CH(NH2)-COOH. D. HCOOH.
Lời giải
Chọn A

Câu 619. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3COOC2H5. B. HCOONH4. C. C2H5NH2. D. H2NCH2COOH.
Lời giải
Chọn D
Amino axit là HCHC chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH).
Câu 620. Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
A. Lysin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Alanin.
Lời giải
Chọn A
Cấu tạo phân tử tương ứng của các amino axit:
☑A. Lysin: H2N–4–CH(NH2)COOH.
☒B. Valin: (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
☒C. Axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
☒D. Alanin: H2NCH(CH3)COOH.

Câu 621. Hơp chất hữu cơ nào sau đây có chứa nhóm chức anđehit (-CHO) trong phân tử?
A. Amoni axetat. B. Glyxin. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Lời giải
Chọn D

Câu 622. Dung dịch của chất nào sau đây không làm thay đổi màu quỳ tím?
A. Anilin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Lysin.
Lời giải
Chọn A
Câu 623. Công thức của alanin là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH.

Câu 624. X là chất rắn, vị ngọt, tồn tại dạng ion lưỡng cực, X là chất nào sau đây?
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. anilin. D. alanin.

Câu 625. Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. HCOOCH3. B. C2H5NH2. C. NH2CH2COOH. D. CH3NH2.

Câu 626. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Dung dịch Gly-Ala phản
ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. KCl. C. NaNO3. D. NaOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 627. Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ?
A. axit glutamic. B. amilopectin. C. glyxin. D. anilin.

Câu 628. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Trong dung dịch,
các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng
A. phân tử trung hoà. B. cation.
C. anion. D. ion lưỡng cực.
Lời giải
Chọn D
Câu 629. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển
thành màu xanh là
A. H2N – CH2 - COOH B. C6H5NH2.
C. C2H5OH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D
Câu 630. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Axit amino axetic (NH2-CH2-
COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Lời giải
Chọn C
Câu 631. Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Lời giải

Câu 632. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH3NH2.

Câu 633. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất rắn không màu, dễ tan
trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C2H5OH. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn C
Câu 634. Alanin có công thức là
A. C6H5NH2. B. CH3CH(NH2)COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH2COOH.
Lời giải
Chọn B

Câu 635. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây không đúng về
glyxin?
A. Tác dụng với dung dịch H2SO4. B. Không tan trong nước.
C. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối. D. Cháy trong khí O2 sinh ra khí N2.
Lời giải
Chọn B
Câu 636. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. C2H5NH2. B. NH2CH2COOH. C. HCl. D. KOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 637. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
A. HOCH2CH2OH. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. HCHO.
Lời giải
Chọn C
+ HOCH2CH2OH là hợp chất hữu cơ 2 chức  Loại A
+ CH3COOH, HCHO là hợp chất hữu cơ đơn chức  Loại B, D

Câu 638. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Dung dịch Gly-Ala phản
ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. KCl. C. NaNO3. D. NaOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 639. Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaCl. B. Na2SO4. C. HCl. D. NaNO3.

Câu 640. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử
Alanin là
A. 5. B. 7. C. 9. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Câu 641. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây
làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. C2H5NH2. B. HOOC-2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. HCOOH.
Lời giải
Chọn A
Câu 642. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Trong dung dịch,
các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng
A. phân tử trung hoà. B. cation.
C. anion. D. ion lưỡng cực.
Lời giải
Chọn D
Câu 643. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố
nitơ
A. axit glutamic. B. amilopectin. C. glyxin. D. anilin.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 644. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hơp chất hữu cơ nào sau đây có chứa
nhóm chức anđehit (-CHO) trong phân tử?
A. Amoni axetat. B. Glyxin. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Lời giải
Chọn D
Câu 645. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N –
CH2 – COOH. X có tên gọi là
A. lysin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.
Lời giải
Chọn D
Câu 646. Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C2H5OH. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.

Câu 647. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hơp chất hữu cơ nào sau đây có chứa
nhóm chức anđehit (-CHO) trong phân tử?
A. Amoni axetat. B. Glyxin. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Lời giải
Chọn D
Câu 648. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Số nguyên tử hiđro trong phân
tử Alanin là
A. 5. B. 7. C. 9. D. 3.
Lời giải
Chọn B
Câu 649. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Số nguyên tử hiđro trong phân
tử Alanin là
A. 5. B. 7. C. 9. D. 3.
Lời giải
Chọn B
Câu 650. Alanin là chất có công thức phân tử
A. C6H7N. B. C2H5O2N. C. C7H9N. D. C3H7O2N.
Lời giải
Chọn D

Câu 651. Thực hiện phản ứng este hóa giữa alanin với metanol trong HCl khan, sản phẩm hữu cơ thu được là
A. ClH3N-CH2-COO-C2H5. B. ClH3N-CH(CH3)-COO-CH3.
C. H2N-CH(CH3)-COO-CH3. D. H2N-CH(CH3)-COO-C2H5.
Lời giải
Chọn B
Câu 652. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử
Alanin là
A. 5. B. 7. C. 9. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Câu 653. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Công thức phân tử của glyxin
(axit amino axetic) là
A. C3H7O2N. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. C4H9O2N.
Lời giải
Chọn B
Câu 654. Phân tử amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
A. Lysin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Alanin.
Lời giải
Chọn A
Cấu tạo phân tử tương ứng của các amino axit:
☑ A/ Lysin: H2N–4–CH(NH2)COOH.
☒B/ Valin: (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
☒C/ Axit glutamic: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.
☒D/ Alanin: H2NCH(CH3)COOH.
Câu 655. Muối mononatri của amino axit nào sau đây được gọi là mì chính (bột ngọt)?
A. Alanin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Valin.
Lời giải
Chọn C
Muối mononatri của axit glutamic được gọi là mì chính (bột ngọt).

Câu 656. Chất nào dưới đây không phải là amino axit?
A. Anilin. B. Glyxin. C. Lysin. D. Valin.

Câu 657. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Alanin có công thức phân tử là:
A. C3H7O2N B. C2H5O2N C. C6H7N D. C3H9N
Lời giải
Chọn A
Câu 658. Amino axit phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2 là
A. Axit glutamic. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin.
Lời giải
Chọn B
Lysin có chứa 2 nhóm NH2 nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1: 2
Câu 659. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Dung dịch nào sau đây làm quỳ
tím chuyển màu xanh?
A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn A
Câu 660. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Amino axit là hợp chất hữu cơ
trong phân tử
A. chỉ chứa nhóm amino. B. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Lời giải
Chọn B
Câu 661. Alanin là chất có công thức phân tử
A. C6H7N. B. C2H5O2N. C. C7H9N. D. C3H7O2N.
Lời giải
Chọn D
Câu 662. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(NH2)-COOH?
A. Axit α-aminopropionic B. Anilin.
C. Axit 2-aminopropanoic D. Alanin.
Lời giải

Chọn B

Câu 663. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Công thức của alanin là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 664. Alanin có công thức là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH(CH3)-COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2N-CH2-COOH.
Lời giải
Chọn B

Câu 665. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho dãy gồm các chất:
CH3COOC2H5; Ala-Gly; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. Số chất trong dãy vừa có khả năng tác
dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Lời giải
Chọn C
Chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và HCl là CH3COOC2H5; Ala-Gly;
H2NCH2COOH.
Câu 666. Amino axit X có phân tử khối bằng 89. Tên của X là
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

Câu 667. Số nguyên tử hidro có trong một phân tử Lysin là:


A. 10. B. 14. C. 12. D. 8.

Câu 668. Trong phân tử alanin, phần trăm khối lượng của cacbon là
A. 32,00%. B. 40,45%. C. 50,56%. D. 38,74%.

Câu 669. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. HCOONH4. B. C2H5NH2. C. NH2CH2COOH. D. CH3COOC2H5.

Câu 670. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Axit glutamic (axit α-aminoglutaric) là
hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại hạt ngũ cốc, như trong hạt đậu chứa 43-46%
axit này. Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H9NO4. B. C6H14N2O2. C. C4H7NO4. D. C5H11NO2.
Lời giải
Chọn A
Câu 671. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Glyxin. B. Etylamin. C. Metylamin. D. Anilin.
Hướng dẫn giải
Chọn A
Câu 672. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Phân tử khối của axit glutamic là
A. 89. B. 117. C. 146. D. 147.

Câu 673. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.

Câu 674. Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl
A. H2NCH(CH3)COOH. B. C2H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3COOH.

Câu 675. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. HOOCCH2NH3Cl. B. C6H5ONa. C. CH3NH2. D. H2NCH2COONa.

Câu 676. Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là
A. CH3NH2. B. C2H5OH. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3COOH.

Câu 677. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
A. Glyxin. B. Phenylamin. C. Metylamin. D. Alanin.
Lời giải
Chọn C
Giải: A, B và D không làm quỳ tím đổi màu

Câu 678. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Công thức của alanin là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH(C2H5)COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 679. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
A. HOCH2CH2OH. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. HCHO.
Lời giải
Chọn C
Câu 680. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Aminoaxit X trong phân tử có hai
nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X là
A. glyxin B. Lysin C. axit glutamic D. alanin
Lời giải
Chọn C
Câu 681. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Alanin có công
thức là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH(CH3)-COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2N-CH2-COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 682. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây
không đúng về glyxin?
A. Cháy trong khí O2 sinh ra khí N2. B. Không tan trong nước.
C. Tác dụng với dung dịch H2SO4. D. Tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối.
Lời giải
Chọn B
Câu 683. Trong dung dịch, các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng
A. phân tử trung hoà. B. cation.
C. anion. D. ion lưỡng cực.

Câu 684. Chất nào sau đây thuộc loại  –amino axit?
H NCH  CH3  NH 2 H NCH  CH3  COOH
A. 2 B. 2
HCOOCCH  CH3  COOH
C. H 2 NCH 2 CH 2 COOH D.
Lời giải
Chọn B

Câu 685. Chất có chứa nguyên tố nitơ là


A. phenol. B. ancol etylic. C. axit axetic. D. glyxin.

Câu 686. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phân tử
aminoaxit nào sau đây có 6 nguyên tử C?
A. Axit glutamic. B. Valin. C. Alanin. D. Lysin.
Lời giải
Chọn D
Câu 687. Hợp chất NH2–CH2–COOH có tên gọi là
A. Alanin. B. Glyxin. C. Valin. D. Lysin.

Câu 688. Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. Anilin. B. Alanin. C. Valin. D. Propylamin.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Câu 689. Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-Val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy
phân trong môi trường axit là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Chất bị thủy phân trong môi trường axit là phenyl fomat, glyxylvalin, saccarozơ, triolein.
Câu 690. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Dung dịch nào sau đây
làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. C2H5NH2. B. HOOC-2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. HCOOH.
Lời giải
Chọn A
Câu 691. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
A. Metylamin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Amoniac.
Lời giải
Chọn B
Câu 692. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho dãy gồm các chất:
CH3COOC2H5; Ala-Gly; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. Số chất trong dãy vừa có khả năng tác
dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Lời giải
Chọn C
Chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và HCl là CH3COOC2H5; Ala-Gly;
H2NCH2COOH.
Câu 693. Amino axit X no, mạch hở, có công thức Cn H m O2 N . Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m  2n. B. m  2n  3. C. m  2n  1. D. m  2n  2.
Lời giải

Câu 694. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Amino axit X no, mạch hở, có công
thức C n H m O 2 N . Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m  2n. B. m  2n  3. C. m  2n  1. D. m  2n  2.
Lời giải
Chọn C
Câu 695. Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. HCOONH4. B. C2H5NH2. C. NH2CH2COOH. D. CH3COOC2H5.
Lời giải
Chọn C
Câu 696. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Trong phân tử chất nào sau đây không chứa nguyên tố
nitơ
A. axit glutamic. B. amilopectin. C. glyxin. D. anilin.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 697. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Phân tử khối của axit glutamic là.
A. 147 B. 146 C. 117 D. 89
Lời giải
Chọn A
Câu 698. Alanin có công thức là
A. C6H5NH2. B. CH3CH(NH2)COOH. C. H2NCH2COOH. D.
H2NCH2CH2COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 699. Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là
A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 2.

Câu 700. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Công thức phân tử của glyxin
(axit amino axetic) là
A. C3H7O2N. B. C2H5O2N. C. C2H7O2N. D. C4H9O2N.
Lời giải
Chọn B
Câu 701. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Axit amino axetic (NH2-CH2-
COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Lời giải
Chọn C
Câu 702. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

Câu 703. Chất NH2CH2COOH có tên gọi là


A. Glyxin. B. Valin. C. Lysin. D. Alanin.

Lời giải
Chọn A
Câu 704. Hợp chất H2N-CH2-COOH có tên thường là
A. axit 2-aminoetanoic B. axit aminoaxetic
C. glyxin. D. alanin
Lời giải
Chọn B

Câu 705. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) X có công thức: H2N-CH2-CO-
NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
A. axit β-aminopropionic và axit aminoaxetic. B. axit α-aminopropionic và axit aminoaxetic.
C. axit aminopropionic. D. axit aminoaxetic.
Lời giải
Chọn B
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH
X được tạo thàn từ axit   aminopropionic và axit aminoaxetic nhờ phản ứng trùng ngưng.
Câu 706. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây là đúng
khi nói về aminoaxit?
A. Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-aminoaxit.
B. Dung dịch aminoaxit luôn đổi màu quỳ tím.
C. Hầu hết ở thể rắn, ít tan trong nước.
D. Là hợp chất hữu cơ đa chức.
Lời giải
Chọn A
Câu 707. Trong các dung dịch: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (1); H2N-CH2-COOH (2); C6H5-NH2
(anilin) (3); H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (4), CH3-CH2-NH2 (5). Số dung dịch làm xanh qùy tím là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Lời giải
Chọn A

Câu 708. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây
làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. anilin.
Lời giải
Chọn A
Câu 709. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-
Val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Tất cả các chất trên đều bị thủy phân trong axit.
Câu 710. Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu N là
A. Lys. B. Ala. C. Val. D. Gly.

Câu 711. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, muối mononatri glutamat dùng làm mì chính.
B. Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, không
độc.
C. Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
D. Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.

Câu 712. Phát biểu nào sau đây sai?


A. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
B. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluen).
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit.
D. Amilozo là polisaccarit có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 713. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Cho 1 mol amino axit X (công thức có
dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 125,5 gam muối. Tên gọi của
X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin. D. valin.
Lời giải
Chọn C
n muối = n X  1  M muối = 125,5
 M X  M muối – 36,5 = 89: Alanin.

Câu 714. Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu vàng.
B. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein.
D. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Lời giải
Chọn A

Câu 715. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH)
không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3. B. NaNO3. C. NaOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn B
Câu 716. Ứng với công thức phân tử C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amino axit?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 717. Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
A. Axit glutamic. B. Glysin. C. Lysin. D. Đimetylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 718. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin làm mất mà dung dịch Br2.
B. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong tơ tằm có các gốc β-amino axit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 liên kết peptit.
Lời giải
Chọn B

Câu 719. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Dung dịch chất nào sau đây
làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. anilin.
Lời giải
Chọn A
Câu 720. Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
A. H2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Lời giải
Chọn D

Câu 721. Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, ClH3N-CH2COOH,
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 722. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân
biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. glyxin, valin, axit glutamic. B. glyxin, lysin, axit glutamic.
C. glyxin, alanin, lysin. D. alanin, axit glutamic, valin.
Lời giải
Chọn B
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch glyxin, lysin, axit glutamic do Lys làm quỳ
tím hóa xanh, Glu làm quỳ hóa đỏ và Gly không làm đổi màu quỳ.
Câu 723. Methionin là một loại thuốc bổ gan có công thức cấu tạo như sau:
CH 3  S  CH 2  CH 2  CH  COOH
|
NH 2
Nhận định nào sau đây về methionin là sai?
A. Có công thức phân tử C5H11NO2S. B. Có tính chất lưỡng tính.
C. Thuộc loại amino axit. D. Tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2.
Lời giải
Chọn D
Quan sát cấu tạo của Methionin:
CH 3  S  CH 2  CH 2  CH  COOH
|
NH 2
⇒ Methionin chỉ có 1 nhóm COOH nên tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1: 1 ⇒ D sai. Chọn D ♠.
Câu 724. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba.
Lời giải
Chọn A
A đúng vì amino axit là hợp chất lưỡng tính.
B sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.
C sai vì tripeptit có n – 1 = 3 – 1 = 2 liên kết peptit.
D sai vì đimetylamin là amin bậc II.

Câu 725. So sánh nào sau đây là đúng?


A. Nhiệt độ nóng chảy của anilin lớn hơn alanin.
B. Số đồng phân amin C3H9N nhiều hơn số đồng phân mạch hở của C2H4O2.
C. Lực bazơ của amoniac yếu hơn metylamin.
D. Nhiệt độ sôi của axit axetic lớn hơn glyxin.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 726. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Glyxin và alanin đều có tính chất lưỡng tính.
B. Alanin và anilin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
C. Metylamin và anilin đều có tính bazơ yếu.
D. Alanin và glyxin đều là các α-amino axit.
Lời giải
Chọn B
Xem xét - phân tích các phát biểu:
☑A/ đúng, các amino axit có tính chất lưỡng tính.
☒B/ sai vì cả alanin (H2NCH(CH3)COOH) và anilin (C6H5NH2) đều không làm quỳ tím đổi màu.
☑C/ đúng.
☑D/ đúng.
Câu 727. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước.
B. Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
C. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
D. Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được nilon-6 có chứa liên kết peptit.

Câu 728. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH
(phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Lời giải
Chọn C
Chất tác dụng được với dung dịch HCl là C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.

Câu 729. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch
chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. KCl. C. NaOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn B
Câu 730. Cho glyxin tác dụng với metanol trong HCl khan, thu được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng
với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Chất X và Y tương ứng là
A. ClH3NCH2COOCH3 và H2NCH2COOH. B. H2NCH2COOCH3 và H2NCH2COOH.
C. ClH3NCH2COOCH3 và H2NCH2COONa. D. H2NCH2COOCH3 và H2NCH2COONa.
Lời giải
Chọn C
Câu 731. Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy
xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
A. (2), (1), (3) B. (3), (1), (2) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (1)

Câu 732. Cho các chất: anilin, saccarozơ, glyxin, axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong
dung dịch là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Lời giải
Chọn B

Câu 733. Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
A. Axit glutamic. B. Glysin. C. Lysin. D. Đimetylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 734. Có các dung dịch riêng biệt sau: ClH3N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–
CH2–COOH, C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. Số dung
dịch có pH < 7 là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Dung dịch có pH < 7 là ClH3N–CH2–COOH, C6H5–NH3Cl, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH.

Câu 735. So sánh nào sau đây là đúng?


A. Nhiệt độ nóng chảy của anilin lớn hơn alanin.
B. Số đồng phân amin C3H9N nhiều hơn số đồng phân mạch hở của C2H4O2.
C. Lực bazơ của amoniac yếu hơn metylamin.
D. Nhiệt độ sôi của axit axetic lớn hơn glyxin.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 736. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Chất nào sau đây vừa tác dụng
được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. CH3OH.
Lời giải
Chọn B
Câu 737. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Axit glutamic làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Dung dịch glyxin làm đổi màu phenolphtalein.
D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng.
Lời giải
Chọn C
Xem xét - phân tích các phát biểu:
☑#A. đúng vì phân tử axit glutamic có 1 nhóm NH2; 2 nhóm COOH.

B. đúng vì chứa nhóm NH2 và nhóm COOH nên amino axit là hợp chất tạp chức.

C. sai vì phân tử glyxin có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.

D. đúng.

Câu 738. Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, ety axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 739. Cho dãy các chất sau:


C6 H 5 NH 2 , H 2 NCH 2COOH , CH 3CH 2COOH , CH 3CH 2CH 2 NH 2 , C6 H 5 NH 3Cl . Số chất trong dãy tác
dụng được với dung dịch HCl là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn C
Có 3 chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:
C6 H 5 NH 2 , H 2 NCH 2COOH , CH 3CH 2CH 2 NH 2 .
C6 H 5 NH 2  HCl  C6 H 5 NH 3Cl
H 2 NCH 2COOH  HCl  ClH 3 NCH 2COOH
CH 3CH 2CH 2 NH 2  HCl  CH 3CH 2CH 2 NH 3Cl

Câu 740. Cho glyxin tác dụng với metanol trong HCl khan, thu được chất hữu cơ X. Cho X tác dụng
với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Chất X và Y tương ứng là
A. ClH3NCH2COOCH3 và H2NCH2COOH. B. H2NCH2COOCH3 và H2NCH2COOH.
C. ClH3NCH2COOCH3 và H2NCH2COONa. D. H2NCH2COOCH3 và H2NCH2COONa.
Lời giải
Chọn C
Câu 741. Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. KCl. C. NaNO3. D. NaOH.
Lời giải
Chọn D

Câu 742. Hãy cho biết quỳ tím có thể phân biệt được dãy dung dịch nào sau đây:
A. Glyxin, Lysin, Axit glutamic. B. Glyxin, Alanin, Lysin.
C. Alanin, Axit glutamic, Valin. D. Glyxin, Valin, Axit glutamic.
Lời giải
Chọn A
+ Glyxin, Alanin, Valin đều không làm đổi màu quỳ tím  không phân biệt được với nhau
 Loại B, C, D
+ Glyxin không làm quỳ tím đổi màu, Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, axit glutamic làm
quỳ tím chuyển sang màu đỏ
 Có thể dùng quỳ tím phân biệt ba chất Glyxin, Lysin, Axit glutamic.

Câu 743. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Trong các tên gọi dưới đây, tên
nào không phù hợp với chất CH3-CH(NH2)-COOH?
A. Axit α-aminopropionic B. Anilin.
C. Axit 2-aminopropanoic D. Alanin.
Lời giải
Chọn B
Câu 744. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit axetic. B. Glixerol. C. Axit glutamic. D. Metylamin.

Câu 745. Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2NCH2COOH.
C. C6H5ONa. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn B

Câu 746. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) H2N-CH2-COOH không tác dụng
với
A. HCl B. NaOH
C. C2H5OH (có mặt HCl) D. H2 (xt Ni, t°)
Lời giải
Chọn D
Câu 747. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím ngả màu xanh?
A. HCl. B. C6H5NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Lời giải
Chọn D

Câu 748. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) X có công thức: H2N-CH2-CO-
NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH có thể được tạo thành từ:
A. axit β-aminopropionic và axit aminoaxetic. B. axit α-aminopropionic và axit aminoaxetic.
C. axit aminopropionic. D. axit aminoaxetic.
Lời giải
Chọn B
H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)COOH
X được tạo thàn từ axit   aminopropionic và axit aminoaxetic nhờ phản ứng trùng ngưng.
Câu 749. Số đồng phân aminoaxit ứng với công thức phân tử C3H7NO2 là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4

Câu 750. Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. glyxin, valin, axit glutamic. B. glyxin, lysin, axit glutamic.
C. glyxin, alanin, lysin. D. alanin, axit glutamic, valin.
Lời giải
Chọn B
Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch glyxin, lysin, axit glutamic do Lys làm quỳ
tím hóa xanh, Glu làm quỳ hóa đỏ và Gly không làm đổi màu quỳ.

Câu 751. Chất làm đổi màu quỳ tím là


A. lysin. B. glyxin. C. alanin. D. valin.
Lời giải
Chọn A

Câu 752. Cho các chất sau: Glucozơ, phenol, toluen, anilin, fructozơ, polietilen, etylfomat, alanin
phenylamoni clorua, triolein. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện
thường là
A. 6 B. 5 C. 8 D. 7
Lời giải
Chọn B
Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là:
Glucozơ, phenol, anilin, etyl fomat, triolein.

Câu 753. Cho các dung dịch của các chất sau: etylamin, anilin, alanin, axit glutamic. Số dung dịch làm đổi
màu quỳ tím là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Lời giải
Chọn D
Etylamin làm quỳ tím chuyển sang xanh.
Anilin, alanin không làm quỳ tím đổi màu.
Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
 Có 2 chất làm đổi màu quỳ tím.

Câu 754. Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
A. H2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Lời giải
Chọn D
Câu 755. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-
Val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Tất cả các chất trên đều bị thủy phân trong axit.
Câu 756. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–
NH–CH2–CH3 là
A. etylmetylamin. B. N–metyletylamin.
C. metyletanamin. D. metyletylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 757. Cho các phát biểu sau:
(1) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
(2) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β–amino axit.
(3) Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(4) Ở trạng thái rắn, glyxin chỉ tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.
(5) Aminoaxit có tính lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn D
(2) Sai, Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α–amino axit.

Câu 758. Cho dãy các chất: C6H5OH, C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất
trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Câu 759. Cho các dung dịch sau: (1) etylamin; (2) glyxin; (3) amoniac; (4) lysin; (5) anilin; (6) axit
glutamic; (7) phenylamoni clorua. Số dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn B
Quỳ hóa đỏ: (6), (7)
Quỳ hóa xanh: (1), (3), (4)
Quỳ không đổi màu: (2), (5)

Câu 760. Tên gọi nào sau đây cho peptit sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(COOH)-CH(CH3)2:
A. Glixylalanylvalyl B. Alanylglyxylalanin
C. Glixylalanylvalin D. Alanylglyxylglyxin
Lời giải
Chọn C

Câu 761. Phát biểu không đúng là:


A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
Câu 762. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Chất có khả năng tham gia phản
ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. alanin. B. trimetylamin. C. metyl acrylat. D. saccarozơ.
Lời giải
Chọn C
Câu 763. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH)
không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3. B. NaNO3. C. NaOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn B
Câu 764. Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu N là
A. Lys. B. Ala. C. Val. D. Gly.

Câu 765. Số đồng phân Amino axit có công thức phân tử C 3H7O2N là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 766. Alanin có công thức phân tử là:


A. C3H7O2N B. C2H5O2N C. C6H7N D. C3H9N
Lời giải
Chọn A

Câu 767. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây là đúng
khi nói về aminoaxit?
A. Aminoaxit tồn tại trong thiên nhiên thường là α-aminoaxit.
B. Dung dịch aminoaxit luôn đổi màu quỳ tím.
C. Hầu hết ở thể rắn, ít tan trong nước.
D. Là hợp chất hữu cơ đa chức.
Lời giải
Chọn A
Câu 768. Cho dung dịch chứa các chất sau:
X1 : C6 H 5  NH 2 ; X2 : CH 3  NH 2 ; X 3 : NH 2  CH 2  COOH;
X 4 : HOOC  CH 2  CH 2  CHNH 2 COOH; X5 : H 2 N  CH 2  CH 2  CH 2  CHNH 2 COOH
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh?
A. X2, X3, X4. B. X2, X5. C. X1, X3, X5. D. X1, X2, X5.

Câu 769. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Tên gọi của amin có công thức cấu tạo CH3–
NH–CH2–CH3 là
A. etylmetylamin. B. N–metyletylamin.
C. metyletanamin. D. metyletylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 770. Cho hợp chất A có công thức phân tử là C9H17O4N. Từ A thực hiện biến hóa sau: C9H17O4N +
NaOH dư → Natri glutamat + CH4O + C3H8O. Số công thức cấu tạo có thể có của A là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn A
Các cấu tạo thỏa mãn:
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2
CH3-CH2-CH2-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
(CH3)2CH-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3

Câu 771. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho dãy các
chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin (Gly-Ala), glucozơ. Số chất bị thủy phân khi
đun nóng trong môi trường axit là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Các chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là: metyl acrylate, tristearin, saccarozơ,
glyxylalanin(Gly-Ala).
Câu 772. Polime bị thuỷ phân cho α-amino axit là:
A. nilon-6,6. B. polistiren. C. polisaccarit. D. protein.
Lời giải
Chọn D
Câu 773. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch
chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. KCl. C. NaOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn B
Câu 774. Cho dãy các chất: H 2 NCH 2 COOH, C6 H 5 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , CH 3COOH. Số chất trong dãy phản ứng
được với NaOH trong dung dịch là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn A

Câu 775. Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Aminoaxit là hợp chất đa chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm cacboxyl và nhóm amino.
B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực H3N+RCOO-.
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi
sự sống.
Lời giải
Chọn A

Câu 776. Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
A. NH2. B. COOH. C. NO2. D. CHO.
Lời giải
Chọn A
Câu 777. Axit aminoaxetic không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng. B. KCl. C. NaOH. D. HCl.
Lời giải
Chọn B
Câu 778. Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Anilin. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Axit glutamic.
Lời giải
Chọn C

Câu 779. Phát biểu nào sau đây sai ?


A. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Dung dịch alanin không làm quỳ tím chuyển màu.
C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Lời giải
Chọn A
Xem xét - phân tích các phát biểu:
☒ A sai. lòng trắng trứng có thành phần protein + Cu(OH)2
là phản ứng màu biure cho hợp chất màu tím.
◈ Thêm: protein + HNO3 → hợp chất màu vàng.
☑ B đúng vì alanin H2NCH(CH3)COOH có số nhóm NH2 bằng số nhóm COOH.
☑ C đúng vì anilin + Br2 → kết tủa 2,4,6-tribromanilin màu trắng.
☑ D đúng vì axit glutamic là H2NC3H5(COOH)2 có 2 nhóm COOH, 1 nhóm NH2.
Câu 780. Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
A. NH2. B. COOH. C. NO2. D. CHO.
Lời giải
Chọn A

Câu 781. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Chất có khả năng tham gia phản
ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. alanin. B. trimetylamin. C. metyl acrylat. D. saccarozơ.
Lời giải
Chọn C
Câu 782. Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Lysin.
Lời giải
Chọn A
Câu 783. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Có các dung
dịch riêng biệt sau: ClH3N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COOH,
C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. Số dung dịch có pH < 7

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Dung dịch có pH < 7 là ClH3N–CH2–COOH, C6H5–NH3Cl, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH.
Câu 784. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Có các dung
dịch riêng biệt sau: ClH3N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, H2N–CH2–COOH,
C6H5–NH3Cl (phenylamoni clorua), HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. Số dung dịch có pH < 7

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Dung dịch có pH < 7 là ClH3N–CH2–COOH, C6H5–NH3Cl, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH.
Câu 785. Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được
muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. CH3COOCH2NH2. B. C2H5COONH4. C. CH3COONH3CH3. D. HCOONH3CH2CH3.
Lời giải
Chọn C
X + NaOH -> Khí làm xanh quỳ ẩm nên X là muối amoni.
Y + NaOH/CaO -> CH4 nên Y là CH3COONa
 X là CH3COONH3CH3.

Câu 786. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho các phát
biểu sau:
(1) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
(2) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β–amino axit.
(3) Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(4) Ở trạng thái rắn, glyxin chỉ tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.
(5) Aminoaxit có tính lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn D
(2) Sai, Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α–amino axit.
Câu 787. Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y
gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù
hợp của X là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn A
Chất khí ở điều kiện thường gồm metyl, đimetyl, trimetyl và etyl amin nên có 3 đồng phân thỏa
mãn:
(CH3)3NH-CO3-NH4
C2H5-NH3-CO3-NH3-CH3
(CH3)2NH2-CO3-NH3-CH3

Câu 788. Cho các phát biểu sau:


(a) Bột ngọt (mì chính) dùng làm gia vị nhưng nó làm tăng ion Na+ trong cơ thể làm hại nơron thần
kinh nên không lạm dụng nó.
(b) Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat.
(c) Khi thủy phân không hoàn toàn protein thì tạo ra các chuỗi polipeptit.
(d) Thủy tinh hữu cơ (hay plexiglas) rất cứng và bền với nhiệt, nên plexiglas không phải chất dẻo.
(e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
(f) Các ancol đa chức đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Lời giải
Chọn D
(a)Đúng
(b)Sai, ví dụ CH2O, C2H4O2…
(c)Đúng
(d)Sai. Nếu làm nóng thủy tinh hữu cơ sẽ mềm ra, để nguội giữ nguyên hình dạng.
(e)Sai, có thể tạo ra các chất tạp chức như HOOC-COOCH 3…
(f)Sai, ancol đa chức có ít nhất 2OH kề nhau mới hòa tan Cu(OH) 2
Câu 789. (Trường THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Cho các phát
biểu sau:
(1) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
(2) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β–amino axit.
(3) Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
(4) Ở trạng thái rắn, glyxin chỉ tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.
(5) Aminoaxit có tính lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải
Chọn D
(2) Sai, Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α–amino axit.
Câu 790. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Cho các phát biểu
sau:
(a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì quỳ tím không đổi màu,
(b) Cho anilin vào nước rồi lắc kỹ thu được dung dịch đồng nhất không màu
(c) Khi đốt sợi len làm bằng lông cừu thì có mùi khét;
(d) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lysin tạo hợp chất màu tím
(e) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit glutamic thì quỳ tím hóa hồng.
(f) Cho khí metylamin tiếp xúc với khí hiđroclorua xuất hiện khói trắng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4 D. 3
Lời giải
Chọn C
(a)Đúng
(b)Sai, anilin không tan, tạo phân lớp.
(c)Đúng, long cừu có thành phần protein.
(d)Sai
(e)Đúng
(f)Đúng.

DẠNG 02: TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA AMINO AXIT

Câu 791. Cho 11,25 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản
ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,7 gam. B. 14,55 gam. C. 15,45gam. D. 11,25 gam.

Câu 792. Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 44, 1. B. 22, 05. C. 21, 9. D. 43, 8.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 793. Chất nào dưới đây không có tính lưỡng tính?
A. Alanin. B. Axit glutamic. C. Vanlin. D. Etylamin.
Lời giải
Chọn D
☆ Phân tử các amino axit chứa đồng thời nhóm amino (NH 2) và nhóm cacboxyl (COOH) → biểu
hiện tính chất lưỡng tính. Theo đó, alanin, axit glutamic và glyxin đều là các α-amino axit nên thỏa
mãn. Chỉ có etylamin: C2H5NH2 là amin, không có tính lưỡng tính.

Câu 794. X là α-amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,51 gam X tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 4,605 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2CH2COOH. D. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
Lời giải
Chọn D
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,03
 M X  117
X là   amino axit -> Chọn DH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.

Câu 795. Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng
vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,65. C. 0,5. D. 0,9.
Lời giải
Chọn D
n HCl  2n Lys  n KOH  0, 9

Câu 796. Một α-aminoaxit X (trong phân tử chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Cho 9,00
gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là
A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Valin.
Lời giải
Chọn A

Câu 797. Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
A. 44, 1. B. 22, 05. C. 21, 9. D. 43, 8.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 798. Cho 4,45 gam amino axit X (công thức có dạng NH2CnH2nCOOH) tác dụng vừa hết với dung dịch
NaOH thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử X là
A. 15,73%. B. 10,11%. C. 5,62%. D. 7,87%.
Lời giải
Chọn D
n X  n NaOH  (m muối – mX)/22 = 0,05
 M X  89 : X là C3H7NO2
 %H  7,87%.

Câu 799. Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. Lysin.
Lời giải
Chọn A

Câu 800. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho m gam
H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28, 25 gam muối. Giá
trị của m là
A. 28, 25. B. 18, 75. C. 37, 50. D. 21, 75.
Lời giải
Chọn B
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
28,25
nmuối =  0,25(mol).  m  18,75(g).
113
Câu 801. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho m gam
H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28, 25 gam muối. Giá
trị của m là
A. 28, 25. B. 18, 75. C. 37, 50. D. 21, 75.
Lời giải
Chọn B
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK + H2O
28,25
nmuối =  0,25(mol).  m  18,75(g).
113
Câu 802. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Axit aminoaxetic
(H2NCH2COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. C2H5OH.
Lời giải
Chọn B
Câu 803. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Cho 0,1 mol alanin tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 11,1. B. 9,5. C. 11,3. D. 9,7.
Lời giải
Chọn A
NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH -> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O
 n NH2 CH(CH3 ) COONa  0,1
 m NH2 CH(CH3 )COONa  0,1.111  11,1gam.
Câu 804. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Axit aminoaxetic
(H2NCH2COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. C2H5OH.
Lời giải
Chọn B
Câu 805. Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam
muối. Giá trị của m là
A. 37,50. B. 18,75. C. 21,75. D. 28,25.

Câu 806. Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. C2H5OH.

Câu 807. Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 75,3 gam muối. Giá trị của m là
A. 26,7. B. 22,5. C. 53,4. D. 45.
Lời giải
Chọn C

Câu 808. Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. Glixin

Câu 809. X là một -amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 14,5 gam X tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được 18,15 gam muối clorua của X. CTCT của X có thể là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3(CH2)4CH(NH2)COOH.

Câu 810. Hợp chất X là một -amino axit . Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,125M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là
A. 174. B. 147. C. 197. D. 187.

Câu 811. Cho 10,3 (g) amino axit X phản ứng hết với 200 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 16,5 (g) rắn khan. Số CTCT aminoaxit X là ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 812. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam
X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3, 1375 gam muối. X là
A. glyxin. B. valin. C. axit glutamic. D. alanin.
Lời giải
Chọn D
nHCl = 0, 025 (mol) = nmuối
3,1375
Mmuối =  125,5  MX = 125, 5 – 36, 5 = 89 (Ala)
0,025
Câu 813. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp A gồm 0, 1
mol alanin và 0, 15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu
được dung dịch
B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 53, 125. B. 57, 625. C. 45, 075. D. 48, 875.
Lời giải
Chọn B
 Ala

Xét hỗn hợp Glu  HCl   muối khan + H2O
 NaOH

Với n HCl  n Ala  n Glu  n NaOH  0, 55 mol và n H 2O  n NaOH  0,3 mol
BTKL: 0, 1.89 + 0, 15.147 + 0, 55.36, 5 = m + 0, 3.18  m = 57, 625 (g)
Câu 814. Cho m gam hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch NaOH 2M
(D = 1,1 gam/ml) thu được (m + 3,96) gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 96. B. 97. C. 98. D. 99.

Câu 815. Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam muối.
Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo
của X có thể là:
A. NH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH
C. NH2-(CH2)6 -COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH

Câu 816. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125
M và thu được 1,835 g muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần
25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức nào sau đây là của X ?
A. C7H12-(NH)-COOH B. C3H6-(NH)-COOH
C. NH2-C3H5-(COOH)2 D. (NH2)2-C3H5-COOH

Câu 817. X là -aminoaxit mạch không phân nhánh. Biết rằng, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung
dịch HCl 0,125M, thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,940 gam X tác dụng vừa đủ với
NaOH thì thu được 3,820 gam muối. Tên gọi của X là :
A. glyxin. B. axit glutamic. C. alanin. D. lysin.

Câu 818. X là một  - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A. C6H5- CH(NH2)-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH D. C3H7CH(NH2)CH2COOH

Câu 819. Cho 0,1 mol  -amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được chất hữu cơ
Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 15,55 gam
muối. Công thức cấu tạo thu gọn của  -amino axit X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Lời giải
Chọn C
Ta có: 0,1 mol X tác dụng với đủ 0,1 mol HCl  n HCl  n X  X có 1 nhóm NH2
Quy đổi bài toán về: Hỗn hợp gồm X và HCl tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
n  COOH (X)  n NaOH  n HCl  0, 01 mol  n X 
X có 1 nhóm –COOH
H 2 N  R  COONa : 0,1
  0,1 R  16  67   0,1.58,5  15,55

 NaCl : 0,1
15,55 gam muối
 R  14 (CH 2 )  X là H N–CH –COOH
2 2

Câu 820. Cho 15 gam glyxin vào dung dịch HCl, thu đuợc dung dịch X chứa 29,6 gam chất tan. Để tác
dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dung V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,4. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,3.

Câu 821. X là một  - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với
HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào?
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-COOH
C. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH D. CH2=C(CH3)CH(NH2)COOH
Câu 822. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. CH3OH.
Lời giải
Chọn B

Câu 823. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5
gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là:
A. glyxin. B. axit glutamic C. lysin. D. alanin.
Lời giải
Chọn A
n X : n NaOH  1:1  X có 1COOH
n X  n KOH  0,02  M X  75 : X là glyxin.

Câu 824. Cho 8,9 (g) aminoaxit X phân tử chỉ chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (COOH) tác dụng với dd KOH
vừa đủ
được 12,7 (g) muối. X là ?
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-CH2-CH2- COOH
C. H2N-CH2-COOH D. C3H7-CH(NH2)-COOH

Câu 825. X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl
1M, thu được 3,1375 gam muối. X là
A. glyxin. B. valin. C. axit glutamic. D. alanin.

Câu 826. Cho dãy các chất: H 2 NCH 2COOH, C6 H 5 NH 2 , CH 3COOH, H 2 NCH 2 COONa,
ClH 3 N  CH 2COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn C

Câu 827. Cho 15, 75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa a mol HCl, thu được 24, 875 gam muối. Giá trị của a là
A. 0, 25. B. 0, 2. C. 0, 15. D. 0, 125.
Lời giải
Chọn A
Câu 828. Trong phân tử Amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0g X tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan. Công thức
của X là
A. H2NC3H6COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NC4H8COOH

Câu 829. Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin, alanin, valin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu
được 34,7 gam muối khan. Giá trị m là:
A. 30,22 gam. B. 27,8 gam. C. 28,1 gam. D. 22,7 gam.

Câu 830. α-Amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3g X tác dụng với HCl (dư), thu được 13,95g muối
khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. C2H5CH(NH2)COOH D.
CH3CH(NH2)COOH
Câu 831. X là α-amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3,51 gam X tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 4,605 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH(NH2)CH2CH2COOH. D. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.
Lời giải
Chọn D
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,03
 M X  117
X là   amino axit -> Chọn DH3CH(CH3)CH(NH2)COOH.

Câu 832. Cho 1 mol amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư,
thu được 125,5 gam muối. Tên gọi của X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin. D. valin.
Lời giải
Chọn C
n muối = n X  1  M muối = 125,5
 M X  M muối – 36,5 = 89: Alanin.

Câu 833. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho m gam axit glutamic vào dung
dịch chứa NaOH dư thu được dung dịch X chứa 23, 1 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa
đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0, 5M và HCl 1M, thu được dung dịch Z chứa 38, 4 gam muối.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14, 70. B. 20, 58. C. 17, 64. D. 22, 05.
Lời giải
Chọn A
Chất tan trong X gồm GluNa2 (x mol) và NaOH dư (y mol)  191x + 40y = 23, 1 (1)
Đặt a là số mol của HCl  H2SO4: 0, 5a mol
Muối trong Z gồm GluH+ (x mol), SO42- (0, 5a mol), Cl- (a mol), Na+ (2x + y mol)
 148x + 0, 5a.96 + 35, 5a + 23.(2x + y) = 38, 4 (2) và BTĐT: x + 2x + y = 0, 5a.2 + a (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 1; y = 0, 1; a = 0, 2. Vậy m Glu = 14, 7 (g)
Câu 834. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Lời giải
Chọn A
 30,8
x  2y  n NaOH   1, 4
 NH 2CH  CH 3  COOH : x(mol)  22
X 
 NH 2C3H 5  COOH  2 : y(mol)  x  y  n HCl  36,5  1
 36,5
 m  0, 6.89  0, 4.147  112, 2(g)

Câu 835. Đốt cháy hết a mol amino axit X được 2a mol CO 2 và a/2 mol N2. Amino axit trên có công thức cấu
tạo là:
A. H2NCH2COOH B. H2NCH2CH2COOH C. H2NCH2CH2CH2COOH D.
H2NCH(COOH)2

Câu 836. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ
với dung dịch KOH thu được 25, 4 gam muối. Giá trị của m là
A. 26, 70. B. 10, 41. C. 17, 80. D. 13, 35.
Lời giải
Chọn C
Câu 837. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam
X phản ứng vừa đủ với 25 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3, 1375 gam muối. X là
A. glyxin. B. valin. C. axit glutamic. D. alanin.
Lời giải
Chọn D
nHCl = 0, 025 (mol) = nmuối
3,1375
Mmuối =  125,5  MX = 125, 5 – 36, 5 = 89 (Ala)
0, 025
Câu 838. Cho m gam hỗn hợp X gồm anilin và axit alanin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 7,3% (D
= 1,05 gam/ml) thu được (m + 6,57) gam hỗn hợp muối. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau
đây
A. 82. B. 85. C. 88. D. 90.

Câu 839. Cho m gam aminoaxit X có công thức H2N-CnH2n-COOH vào dung dịch chứa m gam NaOH thu
được dung dịch có chứa 1,76m gam chất rắn tan. Hãy tìm n?
A. n = 1. B. n = 2. C. n = 4. D. n = 3.

Câu 840. Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 7,3%
(D = 1,05 gam/ml) thu được (m +4,38) gam hỗn hợp muối. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào
sau đây
A. 56. B. 57. C. 58. D. 59.

Câu 841. Đốt cháy hoàn toàn 8, 7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được
0, 3 mol CO2; 0, 25 mol H2O và 1, 12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2.
Lời giải
ChọnB.
Số mol N2 = 0, 05mol → số mol X 0, 1 →MX = 87
→ chọn
B.
Câu 842. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho 0, 25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH
1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0, 15. B. 0, 65. C. 0, 5. D. 0, 9.
Lời giải
Chọn D
Ta có: a = 0, 25.2 + 0, 4 = 0, 9 mol.
Câu 843. Cho 8,9 gam amino axit X (có công thức dạng H 2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là
A. 5. B. 7. C. 11. D. 9.
Lời giải
Chọn B
n X  n HCl  (m muối – mX)/36,5 = 0,1
 M X  89
 X là NH2-C2H4-COOH (X có 7H).

Câu 844. X là một Amino axit no chỉ chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với
HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. H2N- CH2-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH. D. C3H7-CH(NH2)-COOH

Câu 845. Một amino axit X chỉ chứa một chức –NH2 và một chức -COOH. Cho m gam X tác dụng với 300
ml dung dịch HC1 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch
NaOH 1M và thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 39,75 gam muối khan. Amino
axit X là:
A. NH2CH2COOH. B. NH2C3H6COOH. C. NH2C4H8COOH D. NH2C2H4COOH
Lời giải
Chọn D
   
 mmuoi  39, 75  g 
HCl :0,3 mol NaOH :0,5 mol
NH 2  R  COOH   Y 
 BTNT  Cl  : NaCl : 0,3  mol 
Z  0,3.58,5  0, 2.  83  R   39, 75
 BTNT  Na  : NH 2  R  COONa : 0, 2  mol 
 R  28  NH 2  C2 H 4  COOH .

Câu 846. Đốt cháy hoàn toàn m gam một aminoaxit X mạch hở, thu được 3, 36 lít khí N2 (đktc). Mặt khác,
cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0, 075. B. 0, 150. C. 0, 300. D. 0, 225.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 847. Để trung hoà 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung
dịch được 16,3 gam muối khan. X có CTCT là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(COOH)2. C. (H2N)2CHCOOH. D.
H2NCH2CH(COOH)2.

Câu 848. Amino axit X chứa một nhóm –NH2 . Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2) COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2) COOH.
Lời giải
Chọn A
Mô hình phản ứng tổng quát
X  HCl  X.HCl
X  (X+35,6)
15  22,3
X X  36,5
   X  75
15 22,3
 Glyxin  H 2 NCH 2COOH
Câu 849. Cho 4,45 gam amino axit X (công thức có dạng NH2CnH2nCOOH) tác dụng vừa hết với dung dịch
NaOH thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử X là
A. 15,73%. B. 10,11%. C. 5,62%. D. 7,87%.
Lời giải
Chọn D
n X  n NaOH  (m muối – mX)/22 = 0,05
 M X  89 : X là C3H7NO2
 %H  7,87%.

Câu 850. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được
dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong X là
A. 9. B. 11. C. 7. D. 8.
Lời giải
Chọn C

Câu 851. Cho 0,25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng
vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,65. C. 0,5. D. 0,9.
Lời giải
Chọn D
Ta có: a = 0,25.2 + 0,4 = 0,9 mol.

Câu 852. Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng
với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–3–COOH. B. H2N–2–COOH.
C. H2N–4–COOH. D. H2N–CH2–COOH.
Lời giải
Chọn B
"Giả thiết chữ" ⇥ Amino axit X có dạng H2NRCOOH.
Phản ứng: HCl "nhập" vào phân tử amino axit X tạo muối:
H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH.
||⇒ Bảo toàn khối lượng có mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam.
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol ⇒ MX = 89 → X là H2N2COOH.

Câu 853. Cho 8,9 gam amino axit X (phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH aM, thu được 11,1 gam muối. Giá trị của a là
A. 1,0M. B. 1,5M. C. 2,0M. D. 0,8M.
Lời giải
Chọn A
Phân tử X dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon).
Phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
8,9 gam giảm so với 11,1 gam là do 1H bị thay bởi 1Na.
⇒ nNaOH = (11,1 – 8,9) ÷ (23 – 1) = 0,1 mol → a = 1,0M.
Câu 854. Khi cho 3,0 g axit aminoaxetic tác dụng với lượng dư dung dịch HCOOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được a gam muối khan, tính a biết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 3,840. B. 3,872. C. 4,840. D. 4,760.
Câu 855. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu
được dung dịch chứa 11,1 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 9. D. 8.

Câu 856. Đốt cháy hoàn toàn m gam một aminoaxit X mạch hở, thu được 3, 36 lít khí N2 (đktc). Mặt khác,
cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0, 075. B. 0, 150. C. 0, 300. D. 0, 225.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 857. Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25
gam muối. Giá trị của m là
A. 28,25. B. 18,75. C. 37,50. D. 21,75.

Câu 858. Cho 0, 1 mol lysin tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X
tác dụng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400. B. 100. C. 300. D. 200.
Lời giải
Chọn A
Câu 859. Cho m gam valin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 123,71 gam muối. Giá trị của m

A. 104,13. B. 117,0. C. 99,19. D. 95,65.
Lời giải

Câu 860. Cho m gam hỗn hợp E chứa hai aminoaxit no, mạch hở tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1,8M,
thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH
1,45M, cô cạn dung dịch thu được 29,09 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 15,68. B. 16,14. C. 9,52. D. 11,5.
Lời giải
Chọn D
Gộp quá trình: {Amino axit và HCl} + KOH  muối + H2O
BTKL
Với n H 2O  n OH   0, 29 mol   m E  36,5.0,18  56.0, 29  29, 09  0, 29.18  m E  11, 5 (g)

Câu 861. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp X gồm
1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol
HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị
x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0 B. 8 và 1,0 C. 7 và 1,5 D. 8 và 1,5
Lời giải
Chọn A
Cách 1:
Quy đổi hỗn hợp X thành:
CH4: 2 mol <= Tính từ n X  n Y

CH2: 2mol  Bảo toàn C: n CH2  n CO2  n CH4  n COO


NH: 2mol <= Tính từ n HCl
COO: 2 mol <= Tính từ n NaOH
Bảo toàn H  n H2O  7
Bảo toàn N  n N2  1
Cách 2:
n X  2 mol
n N  n HCl  2  Số N = 2/2 = 1
n O  2n NaOH  4  Số O = 4/2 = 2
n C  n CO2  6  Số C = 6/2 = 3
Các chất đều no, mạch hở nên X có k = Số COO = 1
 Công thức trung bình của X là C3H7NO2
C3H7NO2 + 3,75O2 -> 3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
2……………………………….7……….1
 n H2O  7mol và n N2  1mol
Câu 862. Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200,0 ml dung dịch
KOH 1M. Hãy cho biết dung dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 250 ml. D. 350 ml.
Lời giải
Chọn B
n Gly  n KOH  0, 2
 n C2 H5 NH2  0,1
n HCl  n Gly  n C2H5 NH2  0, 3
 VddHCl  300ml

Câu 863. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho 1 mol amino axit X (công thức có
dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 125, 5 gam muối. Tên gọi
của X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin. D. valin.
Lời giải
Chọn C
Câu 864. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Cho 0, 25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH
1M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0, 15. B. 0, 65. C. 0, 5. D. 0, 9.
Lời giải
Chọn D
Ta có: a = 0, 25.2 + 0, 4 = 0, 9 mol.
Câu 865. Cho 11,25 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản
ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,7 gam. B. 14,55 gam. C. 15,45gam. D. 11,25 gam.
Lời giải
Chọn B
Câu 866. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho m gam axit glutamic vào dung
dịch chứa NaOH dư thu được dung dịch X chứa 23, 1 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa
đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0, 5M và HCl 1M, thu được dung dịch Z chứa 38, 4 gam muối.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14, 70. B. 20, 58. C. 17, 64. D. 22, 05.
Lời giải
Chọn A
Chất tan trong X gồm GluNa2 (x mol) và NaOH dư (y mol)  191x + 40y = 23, 1 (1)
Đặt a là số mol của HCl  H2SO4: 0, 5a mol
Muối trong Z gồm GluH+ (x mol), SO42- (0, 5a mol), Cl- (a mol), Na+ (2x + y mol)
 148x + 0, 5a.96 + 35, 5a + 23.(2x + y) = 38, 4 (2) và BTĐT: x + 2x + y = 0, 5a.2 + a (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0, 1; y = 0, 1; a = 0, 2. Vậy m Glu = 14, 7 (g)
Câu 867. Cho 10,4(g) 1 aminoaxit X có CTPT (H2N)2RCOOH tác dụng với dd HCl dư thì thu được 17,7 (g)
muối . Công thức cấu tạo của X là ?
A. (H2N)2-CH-COOH B. (H2N)2C2H3COOH
C. (H2N)2-C3H5-COOH D. (H2N)2-C4H7-COOH

Câu 868. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5
gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.

Câu 869. X là một α–amino axit. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng clo trong
muối thu được là 19,346%. Công thức của X là
A. HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH B. CH3–CH2–CH(NH2)–COOH
C. HOOC–CH2–CH2– CH2–CH(NH2)–COOH D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 870. Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với
dung dịch HCl là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2
Lời giải
Chọn C
Các chất phản ứng với HCl:
CH3NH2 + HCl -> CH3NH3Cl
NH2-CH(CH3)-COOH + HCl -> NH3Cl-CH(CH3)-COOH
CH3COONa + HCl -> CH3COOH + NaCl

Câu 871. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H6COOH. B. NH2C3H5(COOH)2. C. (NH2)2C4H7COOH. D. NH2C2H4COOH.

Câu 872. Cho một lượng α-aminoaxit X vào cốc đựng 100 ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng
tác dụng vừa đủ với 0,45 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 46,45 gam muối
khan. Tên gọi của X là
A. Valin. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Alanin.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi quá trình về: X  0, 2 molHCl  0, 45 molNaOH vừa đủ.
n  0, 45  0, 2  0, 25
 X
nH 2O  nNaOH  0, 45
Bảo toàn khối lượng: mX  46, 45  0, 45.18  0, 45.40  0, 2.36,5  29, 25  g 
29, 25
 MX   117  X là Valin.
0, 25

Câu 873. Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam
X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức
của X là
A. H2N-2-COOH. B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-3-COOH. D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 874. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu
được dung dịch chứa 11,1 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 11. B. 8. C. 7. D. 9.
Lời giải
Chọn C
n muối  n X  0,1
 M muối = 111
 Muối là AlaNa
 X là Ala (C3H7NO2)
Câu 875. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7 gam muối
khan. Phân tử khối của X là
A. 90. B. 104. C. 92. D. 88.
Lời giải
Chọn B
Câu 876. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ
với dung dịch KOH thu được 25, 4 gam muối. Giá trị của m là
A. 26, 70. B. 10, 41. C. 17, 80. D. 13, 35.
Lời giải
Chọn C
Câu 877. Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch
KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200 B. 250 C. 350 D. 300

Câu 878. Cho 7, 5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, thu được 11, 15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 5. C. 9. D. 11.
Lời giải
Chọn B
Câu 879. Dung dịch X chứa 0,01 mol H2NCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) và 0,02 mol
ClH3NCH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M, đun
nóng thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 220. B. 200. C. 120. D. 160.
Lời giải
Chọn A
Các phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
∙* H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
∙* HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5Ona + H2O.
∙* ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O
Từ giả thiết và các tỉ lệ các phản ứng có n NaOH  0,01  2  0, 03  2  0, 02  0,11mol
Theo đó, giá trị của thể tích V bằng 0,11  0, 5  0, 22 lít = 220 ml.

Câu 880. Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung
dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :
A. phenylalanin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.

Câu 881. Amino axit Y chứa một nhóm cacboxyl và hai nhóm amino. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung
dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là
A. C5H12N2O2. B. C6H14N2O2. C. C5H10N2O2. D. C4H10N2O2.
Lời giải
Chọn A

Câu 882. Đốt cháy hoàn toàn 8, 7 gam amino axit X (trong phân tử có một nhóm NH2) thì thu được
0, 3 mol CO2; 0, 25 mol H2O và 1, 12 lít N2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H5O2N2. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N. D. C6H10O2N2.
Lời giải
ChọnB.
Số mol N2 = 0, 05mol → số mol X 0, 1 →MX = 87
→ chọn
B.
Câu 883. Cho 15, 75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa a mol HCl, thu được 24, 875 gam muối. Giá trị của a là
A. 0, 25. B. 0, 2. C. 0, 15. D. 0, 125.
Lời giải
Chọn A
Câu 884. Cho 7, 5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, thu được 11, 15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 5. C. 9. D. 11.
Lời giải
Chọn B
Câu 885. 0,1 mol Amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công thức của X có dạng
là.
A. (H2N)2R(COOH)2. B. H2NRCOOH. C. H2NR(COOH)2. D. (H2N)2RCOOH

Câu 886. Cho 7,5 (g) aminoaxit X phân tử chỉ chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (COOH) tác dụng với dd
NaOH dư thì thu được 9,7 (g) muối. X là
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-CH2-CH2- COOH
C. H2N-CH2-COOH D. C3H7-CH(NH2)-COOH

Câu 887. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Cho 1 mol amino axit X (công thức có
dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 125, 5 gam muối. Tên gọi
của X là
A. lysin. B. glyxin. C. alanin. D. valin.
Lời giải
Chọn C
Câu 888. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp A gồm 0, 1
mol alanin và 0, 15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu
được dung dịch
B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 53, 125. B. 57, 625. C. 45, 075. D. 48, 875.
Lời giải
Chọn B
 Ala

Xét hỗn hợp Glu  HCl   muối khan + H2O
 NaOH

Với n HCl  n Ala  n Glu  n NaOH  0, 55 mol và n H 2O  n NaOH  0,3 mol
BTKL: 0, 1.89 + 0, 15.147 + 0, 55.36, 5 = m + 0, 3.18  m = 57, 625 (g)
Câu 889. Cho 0,1 mol alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị m là:
A. 11,1. B. 9,5. C. 11,3. D. 9,7.
Lời giải
Chọn A
NH2-CH(CH3)-COOH + NaOH -> NH2-CH(CH3)-COONa + H2O
 n NH 2  CH(CH 3 ) COONa  0,1
 m NH 2  CH (CH 3 )  COONa  0,1.111  11,1 gam.

Câu 890. Cho amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu
được một muối Y. Biết trong Y, clo chiếm 28,29% về khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong phân tử
Y là
A. 7. B. 6. C. 8. D. 9.
Lời giải
Chọn C
Phản ứng: HCl "nhập" vào phân tử amino axit:
H2NCnH2nCOOH + HCl → ClH3NCnH2nCOOH.
→ Phân tử Y chứa 1 nguyên tử Cl ⇒ MY = 35,5 ÷ 0,2829 = 125,5.
☆ Phân tích: 125,5 = 35,5 + 3 + 14 + 14n + 45 ⇒ n = 2.
Theo đó, phân tử Y là C3H8NO2Cl có 8 nguyên tử H.

Câu 891. Cho một lượng hỗn hợp M gồm etulamin, etylen điamin (hay etan-1,2-điamin), axit glutamic
 Glu  và amino axit X có công thức dạng Cn H 2n1 x  NH 2  x COOH ( n, x nguyên dương; tỉ lệ mol
nGlu : n X  3 : 4 ) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y .
Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba OH 2 0,5M và
NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong
X là:
A. 15,73%. B. 11,96%. C. 19,18%. D. 21,21%.
Lời giải
Chọn C
Trong 16,625 gam có: Ba2+ : 0,05 mol; Na+: 0,05 mol; Cl-: 0,1 mol; Glu2+: 3t mol; X: 4t mol
BTDT: t = 0,005 mol và MX = 146 → Lys → %N = 19,18%.
Câu 892. Amino axit X có công thức dạng NH2CxHy(COOH)n. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2,
1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam nước. Cho 29,25 gam X vào V lí dung dịch H2SO4 0,1M thu được
dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được
dung dịch chứa a gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 52,95. B. 42,45. C. 62,55. D. 70,11.
##
Câu 893. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m +
13,87) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 17,48)
gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 33,75. B. 32,25. C. 39,60. D. 41,06.
Lời giải
Chọn D
Đặt a, b là số mol Glu, Lys.
n HCl  a  2b  13,87 / 36,5
n KOH  2a  b  17, 48 / 38
 a  0,18 và b = 0,1
 m  147a  146b  41, 06

Câu 894. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Lấy 0, 2 mol hỗn hợp X gồm
(H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1, 5M thì thu được dung
dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dùng dịch Z. Làm bay hơi Z thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38, 025. B. 38, 175. C. 41, 825. D. 30, 875.
Lời giải
Chọn C
Đặt x, y lần lượt là số mol của (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH.
 x  y  0, 2  x  0,1
Ta có:  
 2x  y  n HCl  n NaOH  0,3  y  0,1
BTKL
  0,1.146  0,1.75  0,15.40  0, 45.36, 5  m  18.0,15  m  41,825 (g)

Câu 895. Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã
phản ứng là
A. 1,45. B. 1,00. C. 0,65. D. 0,70.
Lời giải
Muối bao gồm: H2N-C3H5(COONa)2: 0,45 mol và NaCl: 0,55 mol
BTNT (Na): nNaOH  0, 45.2  0,55  1, 45(mol )
 Chọn đáp án#A.

Câu 896. X là -aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,125M, thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,940 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì
thu được 3,820 gam muối. Tên gọi của X là.
A. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.

Câu 897. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Amino axit thiên nhiên X trong phân
tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26, 7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch
HCl, thu được dung dịch chứa 37, 65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-2-COOH. B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-3-COOH. D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 898. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã
phản ứng là
A. 0,50 B. 0,65 C. 0,55 D. 0,70

Câu 899. Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6.
Lời giải
Chọn B

Câu 900. Cho 0,05 mol một amino axit X có công thức H2NCnH2n–1(COOH)2 vào 100ml dung dịch HCl
1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời
NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là
A. 40,81. B. 32,65. C. 36,09. D. 24,49.
Lời giải
Chọn C
Ta có: n OH   2n X  n HCl  n NaOH  n KOH  0, 2
Mà ta có: n NaOH  n KOH  0,1 mol (vì tỉ lệ mol là 1: 1).
Phương trình tổng quát: X + HCl + KOH + NaOH  muối + H2O.
 n H 2O  n OH   0, 2 mol  BTKL: mX = mmuối  m H 2O  m HCl  m KOH  m NaOH  6, 65 (g) .
 MX  133  công thức: H2N-C2H3-(COOH)2  %C  36, 09%

Câu 901. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho m gam valin tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được 123, 71 gam muối. Giá trị của m là
A. 104, 13. B. 117, 0. C. 99, 19. D. 95, 65.
Lời giải
Chọn A
HOOCCH(NH2)CH(CH3)2 + NaOH → NaOOCCH(NH2)CH(CH3)2 + H2O
nmuối =0, 89 mol  m  0,89 117  104,13.
Câu 902. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m

A. 13,8. B. 13,1. C. 12,0. D. 16,0.

Câu 903. Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác).
Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192: 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,
62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19, 62 gam hỗn hợp
X cần V lít O2 (đktc) thu được 27, 28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17, 472. B. 16, 464. C. 16, 576. D. 16, 686.
Lời giải
Chọn B
m O 192
- Khi cho X tác dụng với HCl thì: n N(X)  n HCl  0, 22 mol mà   n O  0, 48 mol
m N 77
- Khi đốt cháy X thì:
n CO 2  n C  0, 62 mol  n H 2O  0,5n H  0, 5(m X  m C  m O  m N )  0, 71 mol
BT: O
 n O 2  n CO 2  0,5n H 2O  0,5n O(X)  0, 735 mol  VO 2  16, 464 (l)
Câu 904. Hỗn hợp X gồm 3 amino axit mạch hở, trong X phần trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam
X tác dụng với 600ml dung dịch KOH 1M (dư) sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu
được 60,6 gam chất rắn khan. m có giá trị là
A. 34,20 B. 38,65 C. 26,70 D. 37,80

Câu 905. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no
mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác đốt cháy m gam X thu được 11, 872 lít CO2 (đktc) và a mol H2O. Giá trị của a có thể là
A. 0, 8. B. 0, 5. C. 0, 4. D. 0, 7.
Lời giải
Chọn A
X : x mol
Gộp quá trình:   nx  0, 2  0,37  nx  0,17 (với n là số nhóm chức NH2)
 NaOH : 0, 2 mol
0,17
Khi đốt cháy X ta có: n CO2  n H 2O  n N 2  (k  1)n X  0,53  n H 2O   (k  1)n X
2
Với k = 1 (tức là có 1 nhóm COOH)  a = 0, 615 (giá trị cực đại)
Vậy ta chọn giá trị a = 0, 5 gần nhất với giá trị cực đại là đáp án đúng.
Câu 906. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho 0, 3 mol hỗn hợp X gồm
H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin
trong hỗn hợp X là
A. 0, 20. B. 0, 15. C. 0, 25. D. 0, 10.
Lời giải
Chọn A
 n Glu  n Lys  0, 3 n Glu  0,1 mol
 
 2n Glu  n Lys  n NaOH  n HCl  0, 4 n Lys  0, 2 mol
Câu 907. Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho
400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam
chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 28,89. B. 29,69. C. 31,31. D. 17,19.
Lời giải
Chọn B
nGlu = 0,09; nHCl = 0,2; nNaOH = 0,4
chất rắn chứa GluNa (0,09), NaCl (0,2), bảo toàn Na  n NaOH dư = 0,02
 m rắn = 29,69.

Câu 908. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho m gam hỗn hợp E chứa hai
aminoaxit no, mạch hở tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1, 8M, thu được dung dịch Z. Cho toàn
bộ dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1, 45M, cô cạn dung dịch thu được 29,
09 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15, 68. B. 16, 14. C. 9, 52. D. 11, 5.
Lời giải
Chọn D
E + HCl + KOH  Muối + H2O
n HCl  0,18; n H2O  n KOH  0, 29
Bảo toàn khối lượng  m E  11, 5
Câu 909. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH,
thu được dung dịch chứa 33, 9 gam muối. Giá trị của m là
A. 26, 1. B. 33, 9. C. 45, 0. D. 22, 5.
Lời giải
Chọn D
Câu 910. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho 0, 15 mol hỗn hợp
X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y
phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0, 15
mol hỗn hợp X là
A. 14, 70 gam. B. 14, 60 gam. C. 7, 30 gam. D. 7, 35 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Gộp quá trình: (X và HCl) tác dụng với NaOH
 n Glu  n Lys  0,15  n Glu  0, 05 mol
Khi đó:    m Glu  7, 35 (g)
 2n Glu  n Lys  0, 2  0, 4  n Lys  0,1 mol
Câu 911. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Cho 0, 3 mol hỗn hợp X gồm
H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 400 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin
trong hỗn hợp X là
A. 0, 20. B. 0, 15. C. 0, 25. D. 0, 10.
Lời giải
Chọn A
 n Glu  n Lys  0, 3 n Glu  0,1 mol
 
 2n Glu  n Lys  n NaOH  n HCl  0, 4 n Lys  0, 2 mol
Câu 912. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Cho m gam hỗn hợp X gồm axit
glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 20,805) gam muối. Mặt khác, lấy
m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22) gam muối. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m:
A. 41,06. B. 33,75. C. 61,59. D. 39,60.
Lời giải
Chọn C
Đặt a, b là số mol Glu, Lys
n HCl  a  2b  20,805 / 36,5
n KOH  2a  b  26, 22 / 38
 a  0, 27; b  0,15
 m  147a  146b  61, 59gam.
Câu 913. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7 gam
muối khan. Phân tử khối của X là
A. 90. B. 104. C. 92. D. 88.
Lời giải
Chọn B
Câu 914. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M,
thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu
được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,52%. B. 11,97%. C. 10,53%. D. 12,69%.
Lời giải
Chọn C
Muối gồm có:
H 2 N  Cx H y (COO-) 2 (0,1mol),SO42 (0,1), Na  (x), K  (3x).
Bảo toàn điện tích: 0,1.2  0,1.2  x  3x  x  0,1
m muối = 0,1(Mx – 2) + 0,1.96 + 0,1.23 + 0,3.39 = 36,7
 M X  133
 %N  14 / 133  10, 526%
Câu 915. Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
X, thêm NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản
ứng là
A. 0,50 mol. B. 0,40 mol. C. 0,60 mol. D. 0,55 mol.
Lời giải
Chọn A

Câu 916. Cho 0,15 mol alanin vào 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X . Cho X tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl , thu được dung dịch Y . Cô cạn Y , thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 30,90. B. 17,55. C. 18,825. D. 36,375.
Lời giải
Chọn D
C1H3 NCH  CH3  COOH
H 2 NCH  CH3  COOH : 0,15 m gam 
Quy đổi về   HCl   NaCl
NaOH : 0,3
H2 O
 n H O  n HCl  n  NH  n OH  0,15  0,3  0, 45 mol
2 2

  89.0,15  40.0,3  36,5.0, 45  m  18.0,45  m  33,675 gam


BTKL

Câu 917. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho 0, 1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 11, 1 gam muối. Số nguyên tử hiđro
trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 9. D. 8.

Câu 918. Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH
0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
A. 8,55. B. 7,75. C. 7,57. D. 5,48.
Câu 919. Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl
1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là :
A. 61,9 gam. B. 28,8 gam. C. 31,8 gam. D. 55,2 gam.

Câu 920. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn 12, 36 gam
amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho
0, 2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0, 4M và NaOH 0, 3M, thu được dung dịch Y. Thêm
dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75, 25 gam muối. Giá trị của b là
A. 0, 48. B. 0, 42. C. 0, 54. D. 0, 30.
Lời giải
Chọn C
Ta có:
 n HCl  n OH   n X  0, 9 mol BTKL
  m X  75, 25  0, 7.18  0, 9.36,5  0, 4.56  0, 3.40  20, 6 (g)
 n H 2O  n OH   0, 7 mol
 M X  103 : C 4 H 9 O 2 N . Khi đốt cháy 12, 36 (g) X (0, 12 mol) thu được b = 0, 12.4, 5 = 0, 54
mol.
Câu 921. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào
400ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch
NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,10.
Lời giải
Chọn A
Đặt a, b là số mol Glu và Lys.
n X  a  b  0,3
n NaOH  2a  b  0, 4  0,8
 a  0,1; b  0, 2

Câu 922. Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho m gam X
tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối
đa với 370 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy m gam X thu được 11,872 lít CO2 (đktc) và a
mol H2O. Giá trị của a có thể là
A. 0,8. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,7.
Lời giải
Chọn B
X : x mol
Gộp quá trình:   nx  0, 2  0,37  nx  0,17 (với n là số nhóm chức NH2)
 NaOH : 0, 2 mol
0,17
Khi đốt cháy X ta có: n CO2  n H 2O  n N 2  (k  1)n X  0,53  n H 2O   (k  1)n X
2
Với k = 1 (tức là có 1 nhóm COOH)  a = 0,615 (giá trị cực đại)
Vậy ta chọn giá trị a = 0,5 gần nhất với giá trị cực đại là đáp án đúng.
Câu 923. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic; trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng.
Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được 8,26 gam muối. Giá
trị của m là
A. 5,60. B. 6,40. C. 4,80. D. 7,20.
Lời giải
Chọn A
Lấy 80 gam X ⇒ mO trong X = 32 gam ⇄ nO trong X = 2 mol.
⇒ ∑nCOOH = ½∑nO trong X = 1 mol.
Phản ứng: –COOH + KOH → –COOK + H2O.
⇒ mmuối thu được = 80 + 1 × (39 – 1) = 118 gam.
→ Tỉ lệ tương ứng: 80 gam X + KOH → 118 gam muối
m gam X + KOH → 8,26 gam muối.
⇒ m = 80 × 8,26 ÷ 118 = 5,6 gam.
Câu 924. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là
A. 224,4. B. 342,0. C. 331,2. D. 247,6.
Lời giải
Chọn C
 m  61, 6  m
x  2y 
 Ala : x mol  22  x  1, 2
    m  m Ala  m Glu  224, 4 (g)
Glu : y mol  x  y  m  73  m  y  0,8
 36, 5
Câu 925. Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác).
Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192: 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,
62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19, 62 gam hỗn hợp
X cần V lít O2 (đktc) thu được 27, 28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17, 472. B. 16, 464. C. 16, 576. D. 16, 686.
Lời giải
Chọn B
m O 192
- Khi cho X tác dụng với HCl thì: n N(X)  n HCl  0, 22 mol mà   n O  0, 48 mol
m N 77
- Khi đốt cháy X thì:
n CO 2  n C  0, 62 mol  n H 2O  0,5n H  0, 5(m X  m C  m O  m N )  0, 71 mol
BT: O
 n O 2  n CO 2  0,5n H 2O  0,5n O(X)  0, 735 mol  VO 2  16, 464 (l)
Câu 926. Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần
trăm về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 55,83% B. 47,41% C. 53.58% D. 44,17%
Lời giải
Chọn A
Đặt a, b là số mol Gly, Ala.
m X  75a  89b  20,15
n NaOH  a  b  0, 2  0, 45
 a  0,15; b  0,1
 %Gly  55,83%

Câu 927. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M,
thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu
được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 11,966%.

Câu 928. Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được

A. 22,1 gam. B. 22,3 gam. C. 88 gam. D. 86 gam.
Lời giải
Chọn B
15
nH NCH COOH   0 , 2 mol  nCH NCH COOH  0 , 2 mol
2 2
75 3 2

 mCH NCH COOH  111, 5.0 , 2  22 , 3 gam


3 2

Note 33: Các α – Amino axit quan trọng cần nhớ


Tên gọi Kí hiệu CTCT CTPT PTK
Glixin Gly H2N-CH2-COOH C2H5NO2 75
Alanin Ala CH3CH(NH2)-COOH C3H7NO2 89
Valin Val (CH3)2CHCH(NH2)-COOH C5H11NO2 117
Lysin Lys H2N-4CH(NH2)-COOH C6H14N2O2 146
Axit glutamic Glu HOOC-2CH2(NH2)COOH C5H9NO4 147

Câu 929. Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch
HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 21,90. B. 18,25. C. 16,43. D. 10,95.
Lời giải
Chọn A
Giải: Ta có nLysin = 14,6 ÷ 146 = 0,1 mol
Ta có nHCl pứ = 0,1 × 2 = 0,2 mol ⇒ mHCl pứ = 7,3 gam
⇒ mMuối = 14,6 + 7,3 = 21,9 gam ⇒ Chọn A

Câu 930. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH,
thu được dung dịch chứa 33, 9 gam muối. Giá trị của m là
A. 26, 1. B. 33, 9. C. 45, 0. D. 22, 5.
Lời giải
Chọn D
Câu 931. Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ
với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,95. B. 53,95. C. 22,35. D. 22,60.
Lời giải
Chọn A
Dung dịch Y chứa:
NH2-CH2-COO-: 0,2
K  : 0,5
Bảo toàn điện tích  n Cl   0, 3
 m rắn = 44,95

Câu 932. Cho 0,3 mol hỗn hợp axit glutamic và glyxin vào dung dịch 400 ml HCl 1M thu được dung dịch Y.
Y tác dụng vừa đủ 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m
gam rắn khan. Giá trị của m là :
A. 61,9 gam. B. 55,2 gam. C. 31,8 gam. D. 28,8 gam.

Câu 933. Hỗn hợp X gồm 1 mol Amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản
ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, x mol
H2O, y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0 B. 8 và 1,5 C. 7 và 1,0 D. 7 và 1,5

Câu 934. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch
B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 53,125. B. 57,625. C. 45,075. D. 48,875.
Lời giải
Chọn B
 Ala

Xét hỗn hợp Glu  HCl   muối khan + H2O
 NaOH

Với n HCl  n Ala  n Glu  n NaOH  0, 55 mol và n H 2O  n NaOH  0,3 mol
BTKL: 0,1.89 + 0,15.147 + 0,55.36,5 = m + 0,3.18  m = 57,625 (g)

Câu 935. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho 27, 6 gam hỗn hợp
CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 32, 65. B. 35, 30. C. 38, 45. D. 41, 60.
Lời giải
Chọn B
BTKL
Ta có: n NaOH  n H2O  0, 35 mol  27,6  0,35.40  m  0,35.18  m  35,3 (g)
Câu 936. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng
làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch thu được (m +
19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6 gam. B. 38,92 gam. C. 38,61 gam. D. 35,4 gam.

Câu 937. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho 0, 25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu
được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0, 15. B. 0, 65. C. 0, 5. D. 0, 9.
Hướng dẫn giải
Chọn D
n HCl  2n Lys  n KOH  0,9
Câu 938. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch
NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 200. B. 50. C. 100. D. 150.
Lời giải
Chọn A

Câu 939. Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch
Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 53,125. B. 57,625. C. 45,075. D. 48,875.
Lời giải
Chọn B
 Ala

Xét hỗn hợp Glu  HCl   muối khan + H2O
 NaOH

Với n HCl  n Ala  n Glu  n NaOH  0,55 mol và n H 2O  n NaOH  0,3 mol
BTKL: 0,1.89 + 0,15.147 + 0,55.36,5 = m + 0,3.18  m = 57,625 (g)

Câu 940. Hỗn hợp X gồm 9 gam glyxin và 4,4 gam etyl axetat. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch chứa
0,2 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,74 B. 16,94 C. 11,64 D. 19,24
Lời giải
Chọn B
Cách 1:
9 4, 4
n H2 NCH2COOH   0,12mol; n CH3COOC2H5   0,05mol
75 88
H 2 NCH 2COONa : 0,12mol

 m gam CH 3COONa : 0,05mol  m  97.0,12  82.0,05  40.0,03  16,94gam
 NaOH du : 0,03mol

Cách 2:

BTKL
 mGly  m CH3COOC2H5  m NaOH  m  m H2O  mC2H5OH
 9  4, 4  40.0,2  m  18.0,12  46.0,05  m  16,94gam
Note 29: Phương pháp giải bài tập amino axit
1) Amino axit tác dụng với HCl
Bản chất:  NH 2  HCl 
 NH 3Cl
 n  NH  n HCl
 2

   m a min oaxit  m HCl  m muoi
BTKL

2) Amino axit tác dụng với NaOH


Bản chất: COOH  NaOH  COONa  H 2O
 n  COOH  n NaOH  n H O
 2

   m a min oaxit  m NaOH  m muoi  m H 2O
BTKL

 NaOH  HCl
3) Amino axit  X  Y
a min oaxit
Quy đổi bài toán về   HCl
 NaOH
 NH 2  HCl 
  NH 3Cl
  n HCl  n  NH 2  n NaOH
NaOH  HCl 
 NaCl  H 2O

BTKL
 ma min oaxit  m NaOH  m HCl  m muoi  m H 2O
3) Amino axit
 HCl  NaOH
  X  Y
a min oaxit
Quy đổi bài toán về   NaOH
HCl
COOH  NaOH 
 COONa  H 2O
  n NaOH  n  COOH  n HCl  n H 2O
NaOH  HCl 
 NaCl  H 2O

BTKL
 ma min oaxit  m HCl  m NaOH  m muoi  m H2O

Câu 941. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho 27, 6 gam hỗn hợp
CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 32, 65. B. 35, 30. C. 38, 45. D. 41, 60.
Lời giải
Chọn B
BTKL
Ta có: n NaOH  n H2O  0, 35 mol  27, 6  0,35.40  m  0,35.18  m  35,3 (g)
Câu 942. X là một amino axit, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho
Y tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 23,55 gam muối. Mặt khác, lấy 0,05 mol X trên cho
tác dụng với 0,15 mol NaOH thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
m gam muối. Giá trị của m là
A. 136,650. B. 8,475. C. 11,775. D. 17,25.
Lời giải
Chọn D
n X : n HCl  1:1  X có 1NH2
n XHCl : n NaOH  1: 3  X có 2COOH
 X có dạng NH2-R(COOH)2
Muối gồm NH2-R(COONa)2 (0,1) và NaCl (0,1)
m muối = 0,1(R + 150) + 0,1.58,5 = 23,55
Z + HCl dư  Muối gồm NH3Cl-R(COOH)2 (0,05) và NaCl (0,15)
 m muối = 17,25 gam

Câu 943. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no
mạch hở (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH2). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 370 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác đốt cháy m gam X thu được 11, 872 lít CO2 (đktc) và a mol H2O. Giá trị của a có thể là
A. 0, 8. B. 0, 5. C. 0, 4. D. 0, 7.
Lời giải
Chọn A
X : x mol
Gộp quá trình:   nx  0, 2  0,37  nx  0,17 (với n là số nhóm chức NH2)
 NaOH : 0, 2 mol
0,17
Khi đốt cháy X ta có: n CO2  n H 2O  n N 2  (k  1)n X  0,53  n H 2O   (k  1)n X
2
Với k = 1 (tức là có 1 nhóm COOH)  a = 0, 615 (giá trị cực đại)
Vậy ta chọn giá trị a = 0, 5 gần nhất với giá trị cực đại là đáp án đúng.
Câu 944. Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 22,2 gam. B. 15,1 gam. C. 16,9 gam. D. 11,1 gam.
Lời giải
Chọn B
n Ala  0,1
 Chất rắn gồm AlaNa(0,1) và NaOH dư (0,1)
 m rắn = 15,1 gam

Câu 945. Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được
dùng dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,025. B. 38,175. C. 41,825. D. 30,875.
Lời giải
Chọn C
Đặt x, y lần lượt là số mol của (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH.
 x  y  0, 2  x  0,1
Ta có:  
 2x  y  n HCl  n NaOH  0, 3  y  0,1
BTKL
  0,1.146  0,1.75  0,15.40  0, 45.36, 5  m  18.0,15  m  41,825 (g)

Câu 946. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho m gam valin tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được 123, 71 gam muối. Giá trị của m là
A. 104, 13. B. 117, 0. C. 99, 19. D. 95, 65.
Lời giải
Chọn A
HOOCCH(NH2)CH(CH3)2 + NaOH → NaOOCCH(NH2)CH(CH3)2 + H2O
nmuối =0, 89 mol  m  0,89 117  104,13.
Câu 947. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7 gam muối khan. Phân tử khối của X là
A. 90. B. 104. C. 92. D. 88.
Lời giải
Chọn B
n X  0,1 và n HCl  0, 2  X có 2 nhóm NH2.
m X  m muối - m HCl  10, 4  M X  104
X là (NH2)2C2H3-COOH.

Câu 948. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Lấy 0, 2 mol hỗn hợp X gồm
(H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch NaOH 1, 5M thì thu được dung
dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dùng dịch Z. Làm bay hơi Z thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38, 025. B. 38, 175. C. 41, 825. D. 30, 875.
Lời giải
Chọn C
Đặt x, y lần lượt là số mol của (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH.
 x  y  0, 2  x  0,1
Ta có:  
 2x  y  n HCl  n NaOH  0,3  y  0,1
BTKL
  0,1.146  0,1.75  0,15.40  0, 45.36, 5  m  18.0,15  m  41,825 (g)
Câu 949. Cho 1 mol Amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol
Amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m 2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5.
CTPT của X là
A. C5H9O4N B. C4H10O4N2 C. C5H11O2N D. C4H8O4N2

Câu 950. Một α-amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9, 00 gam X
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11, 64 gam muối. X là
A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Valin.

Câu 951. Cho 1 aminoaxit X phân tử chỉ chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (COOH) tác dụng với 150ml dd HCl
1M , thu được dd Y . Để tác dụng hết các chất trong dd Y cần 200 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau
phản ứng thì thu được thì thu được 14,325 (g) hh muối . X là
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-CH2-CH2- COOH
C. H2N-CH2-COOH D. C3H7-CH(NH2)-COOH

Câu 952. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào
400ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch
NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,10.
Lời giải
Chọn A
Đặt a, b là số mol Glu và Lys.
n X  a  b  0,3
n NaOH  2a  b  0, 4  0,8
 a  0,1; b  0, 2
Câu 953. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Cho 0, 1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 11, 1 gam muối. Số nguyên tử hiđro
trong phân tử X là
A. 7. B. 11. C. 9. D. 8.

Câu 954. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Aminoaxit X có công thức
H2NCxHy(COOH)2. Cho 0, 1 mol X vào 0, 2 lít dung dịch H2SO4 0, 5M, thu được dung dịch Y.
Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,
7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9, 52%. B. 11, 97%. C. 10, 53%. D. 12, 69%.
Lời giải
Chọn C
Phương trình tổng quát: X + HCl + KOH + NaOH  muối + H2O.
Ta có: n OH   2n X  2n H 2SO4  n NaOH  n KOH  0, 4
mà 3n NaOH  n KOH  n NaOH  0,1 mol, n KOH  0,3 mol
 n H 2O  n OH   0, 4 mol  BTKL: mX = mmuối  m H 2O  m HCl  m KOH  m NaOH  13, 3 (g) .
 MX  133  %N  10, 53%
Câu 955. Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y ( H 2 NCx H y COOH ) và 0,01 mol ( H 2 N ) 2 C5 H 9COOH tác dụng
với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,02 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,345 gam muối. Phân tử khối
của Y là
A. 75 B. 103 C. 89 D. 117
Lời giải
Chọn D
 (Y )

 NaOH :0,02 mol


X  H2 NCx Hy COOH : a mol  HCl:0,05 mol
  Z 
KOH :0,06 mol
 muèi

 H N  C H COOH : 0,01 mol 8,345 gam
 2 2 5 9
Na  : 0,02 mol
 
 K : 0,06 mol

 8,345 gam Cl  : 0,05mol
 H N C H COO : 0,01 mol
 2 2 5 9
 H NC H COO : a mol
 2 x y
   0,02.1  0,06.1  0,05.1  0,01.1  a
BTDT

 BTKL
   mmuèi  23.0,02  0,06.39  0,05.35,5  0,01.145  (12 x  y  60).a  8,345
a  0,02 (mol )

12 x  y  56
 x  4 vµ y  8 thỏa mãn.
Y có CTCT: H2 N  C4 H8  COOH với MY  117.

Câu 956. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 5,34 gam alanin cần V mL dung dịch gồm HCl 0,4M và
H2SO4 0,4M. Giá trị của V là
A. 60. B. 30. C. 50. D. 40.
Lời giải
Chọn C
Ta có ∑nH+ = nalanin = 5,34 ÷ 89 = 0,06 mol.
→ 0,4V + 0,4V × 2 = 0,06 ⇒ V = 0,05 lít ⇄ 50 ml.
Câu 957. Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl
dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 7. B. 5. C. 9. D. 11.
Lời giải
Chọn B

Câu 958. Cho 17, 64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 22, 04. B. 19, 10. C. 23, 48. D. 25, 64.

Câu 959. Cho dung dịch chứa 0,05 mol glyxin, 0,12 mol axit glutamic vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH,
thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số
mol HCl đã phản ứng là
A. 0,39 B. 0,27 C. 0,35 D. 0,22
Câu 960. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M,
thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu
được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,52%. B. 11,97%. C. 10,53%. D. 12,69%.
Lời giải
Chọn C
Muối gồm có:
H 2 N  Cx H y (COO-) 2 (0,1mol),SO42 (0,1), Na  (x), K  (3x).
Bảo toàn điện tích: 0,1.2  0,1.2  x  3x  x  0,1
m muối = 0,1(Mx – 2) + 0,1.96 + 0,1.23 + 0,3.39 = 36,7
 M X  133
 %N  14 / 133  10, 526%

Câu 961. Lấy 0,2 mol hỗn hợp X gồm (H2N)2C5H9COOH và H2NCH2COOH cho vào 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được
dùng dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 38,025. B. 38,175. C. 41,825. D. 30,875.
Lời giải
Chọn C
Z chứa:
(ClH3N)2C5H9COOH: a mol
ClH3N-CH2-COOH: b mol
NaCl: 0,15 mol
n X  a  b  0, 2
n HCl  2a  b  0,15  0, 45
 a  b  0,1
 m muối = 41,825
Câu 962. X là một α-amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 9 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch KOH, thu được 13,56 gam muối. Tên của X là
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin.
Lời giải
Chọn A
n X  n KOH  (13,55  9) / 38  0,12
 M X  75 : X là Gly.

Câu 963. X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác
dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau
phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. X là
A. Glixin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.

Câu 964. X là một amino axit, cho 0, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 0, 1 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho
Y tác dụng vừa đủ với 0, 3 mol NaOH thu được 23, 55 gam muối. Mặt khác, lấy 0, 05 mol X trên
cho tác dụng với 0, 15 mol NaOH thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 136, 650. B. 8, 475. C. 11, 775. D. 17, 25.
Lời giải
Chọn D
n X : n HCl  1:1  X có 1NH2
n XHCl : n NaOH  1: 3  X có 2COOH
 X có dạng NH2-R(COOH)2
Muối gồm NH2-R(COONa)2 (0, 1) và NaCl (0, 1)
m muối = 0, 1(R + 150) + 0, 1.58, 5 = 23, 55
Z + HCl dư  Muối gồm NH3Cl-R(COOH)2 (0, 05) và NaCl (0, 15)
 m muối = 17, 25 gam
Câu 965. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 11,7 gam valin (HOOCCH(NH2)CH(CH3)2) cần vừa
đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100. B. 150. C. 200. D. 50.
Lời giải
Chọn A
Phản ứng HCl "nhập" vào phân tử valin → tạo muối:
(CH3)2CHCH(NH2)COOH + HCl → (CH3)2CHCH(NH3Cl)COOH.
Đơn giản hơn, nHCl = nVal = 11,7 ÷ 117 = 0,1 mol ⇒ V = 0,1 ÷ 1 = 0,1 lít ⇄ 100 ml.

Câu 966. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư). Thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 171,0 C. 165,6 D. 123,8

Câu 967. Cho 17, 64 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 22, 04. B. 19, 10. C. 23, 48. D. 25, 64.

Câu 968. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn 12, 36 gam
amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho
0, 2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0, 4M và NaOH 0, 3M, thu được dung dịch Y. Thêm
dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75, 25 gam muối. Giá trị của b là
A. 0, 48. B. 0, 42. C. 0, 54. D. 0, 30.
Lời giải
Chọn C
Ta có:
 n HCl  n OH   n X  0, 9 mol BTKL
  m X  75, 25  0, 7.18  0, 9.36,5  0, 4.56  0, 3.40  20, 6 (g)
 n H 2O  n OH   0, 7 mol
 M X  103 : C 4 H 9 O 2 N . Khi đốt cháy 12, 36 (g) X (0, 12 mol) thu được b = 0, 12.4, 5 = 0, 54
mol.
Câu 969. Cho 0,15 mol -amino axit mạch cacbon không phân nhánh A phản ứng vừa hết với 150 ml dung
dịch HCl 1M tạo 25,425 gam muối. Cho tiếp lượng NaOH vừa đủ vào dung dịch sau phản ứng tạo
ra 35,325 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là:
A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. D. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 970. Cho 1 aminoaxit X phân tử chỉ chứa 1 nhóm (NH2) và 1 nhóm (COOH) tác dụng với 200ml dd HCl
1M , thu được dd Y . Để tác dụng hết các chất trong dd Y cần 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau
phản ứng thì thu được thì thu được 21,4 (g) hh muối . X là ?
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-CH2-CH2- COOH
C. H2N-CH2-COOH D. C3H7-CH(NH2)-COOH

Câu 971. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho 0, 15 mol hỗn hợp
X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y
phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0, 15
mol hỗn hợp X là
A. 14, 70 gam. B. 14, 60 gam. C. 7, 30 gam. D. 7, 35 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Gộp quá trình: (X và HCl) tác dụng với NaOH
 n Glu  n Lys  0,15  n Glu  0, 05 mol
Khi đó:    m Glu  7,35 (g)
 2n Glu  n Lys  0, 2  0, 4  n Lys  0,1 mol
Câu 972. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào
400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 800 ml dung dịch
NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là
A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,10.
Lời giải
Chọn A
n Glu  n Lys  0,3 n Glu  0,1 mol
 
2n Glu  n Lys  n NaOH  n HCl  0, 4 n Lys  0, 2 mol

Câu 973. Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho
HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :
A. 0,75. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,85.

Câu 974. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m +
20,805) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 26,22)
gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m:
A. 41,06. B. 33,75. C. 61,59. D. 39,60.
Lời giải
Chọn C
Đặt a, b là số mol Glu, Lys
n HCl  a  2b  20,805 / 36,5
n KOH  2a  b  26, 22 / 38
 a  0, 27; b  0,15
 m  147a  146b  61, 59gam.

Câu 975. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Amino axit thiên nhiên X trong phân
tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26, 7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch
HCl, thu được dung dịch chứa 37, 65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-2-COOH. B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-3-COOH. D. H2N-CH(CH3)-COOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 976. X là một amino axit, cho 0, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 0, 1 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho
Y tác dụng vừa đủ với 0, 3 mol NaOH thu được 23, 55 gam muối. Mặt khác, lấy 0, 05 mol X trên
cho tác dụng với 0, 15 mol NaOH thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 136, 650. B. 8, 475. C. 11, 775. D. 17, 25.
Lời giải
Chọn D
n X : n HCl  1:1  X có 1NH2
n XHCl : n NaOH  1: 3  X có 2COOH
 X có dạng NH2-R(COOH)2
Muối gồm NH2-R(COONa)2 (0, 1) và NaCl (0, 1)
m muối = 0, 1(R + 150) + 0, 1.58, 5 = 23, 55
Z + HCl dư  Muối gồm NH3Cl-R(COOH)2 (0, 05) và NaCl (0, 15)
 m muối = 17, 25 gam
Câu 977. Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung
dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,16. B. 6,96. C. 7,00. D. 6,95.
Lời giải
Chọn B
"Giả như" HCl chưa kịp phản ứng với axit glutamic thì cho NaOH vào.
Các phản ứng xảy ra: HCl + NaOH → NaCl + H2O.
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O.
Giả thiết: nGlu = 0,02 mol; nHCl = 0,04 mol; ∑nNaOH = 0,1 mol.
⇒ m gam chất rắn gồm: 0,04 mol NaCl; 0,02 mol Glu-(Na)2 và 0,02 mol NaOH dư.
→ m = 0,04 × 58,5 + 0,02 × (147 + 22) + 0,02 × 40 = 6,96 gam.
Câu 978. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2 Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M,
thu đuợc dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu
được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,542%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 11,966%.
Lời giải
Chọn C
Xét toàn quá trình X đóng vai trò là axit
XH 22 : 0,1
 2
SO : 0,1
Dung dịch Z  4
 Na : a
K  : 3a

 
BTÑT
 0,1.2  0,1.2  a  3a
  36,7
   0,1 X  2   0,1.96  23a  39.3a  36,7
a  0,1 14
  %m N  .100%  10,526%
X  133 133

Câu 979. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Aminoaxit X có công thức
H2NCxHy(COOH)2. Cho 0, 1 mol X vào 0, 2 lít dung dịch H2SO4 0, 5M, thu được dung dịch Y.
Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,
7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9, 52%. B. 11, 97%. C. 10, 53%. D. 12, 69%.
Lời giải
Chọn C
Phương trình tổng quát: X + HCl + KOH + NaOH  muối + H2O.
Ta có: n OH   2n X  2n H 2SO 4  n NaOH  n KOH  0, 4
mà 3n NaOH  n KOH  n NaOH  0,1 mol, n KOH  0,3 mol
 n H 2O  n OH   0, 4 mol  BTKL: mX = mmuối  m H 2O  m HCl  m KOH  m NaOH  13, 3 (g) .
 M X  133  %N  10, 53%
Câu 980. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67g muối
khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 4%. Công thức phân tử của
X là
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH D. H2NC3H6COOH

Câu 981. Cho m gam H2HCOOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 33,9 gam
muối. Giá trị của m là
A. 26,1. B. 33,9. C. 45,0. D. 22,5.
Lời giải

Câu 982. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được
dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. (H2N)2C2H3COOH. B. (H2N)2C3H5COOH. C. H2NC3H5(COOH)2. D. H2NC3H6COOH.

Câu 983. Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 55,125. B. 49,125. C. 34,650. D. 28,650.

Câu 984. Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88
gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 300 B. 280 C. 320 D. 240
Lời giải
Chọn B
H NC H (COONa) 2 : xmol
H 2 NC3H 5 (COOH) 2  NaOH  16,88gam  2 3 5
 NaOH du : y mol
 2x  y  0, 2  x  0,08
BT.Na
 
191x  40y  16,88  y  0, 04

BT.Cl
 n HCl  n  NH3Cl  n NaCl  0,08  0,2  0,28mol
0, 28
V  0, 28 lít = 280 ml
1

Câu 985. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Lời giải
Chọn A
Lời giải: Đặt nAla = x; nGlu = y ||► Xét thí nghiệm 1: -COOH   -COONa.
NaOH
||⇒ tăng giảm khối lượng: x + 2y = 30,8 ÷ 22 = 1,4 mol.
► Xét thí nghiệm 2: -NH2 + HCl → -NH3Cl. Bảo toàn khối lượng:
x + y = 36,5 ÷ 36,5 = 1 mol ||⇒ giải hệ có: x = 0,6 mol; y = 0,4 mol.
||► m = 0,6 × 89 + 0,4 × 147 = 112,2(g) ⇒ Chọn A.
Câu 986. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung
dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn
khan thu được là
A. 22,2 gam. B. 15,1 gam. C. 16,9 gam. D. 11,1 gam.
Lời giải
Chọn B
n Ala  0,1
 Chất rắn gồm AlaNa(0,1) và NaOH dư (0,1)
 m rắn = 15,1 gam

Câu 987. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 61,6) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 73) gam muối. Giá trị của m là
A. 224,4. B. 342,0. C. 331,2. D. 247,6.
Lời giải
Chọn A
 m  61, 6  m
 x  2y 
 Ala : x mol  22  x  1, 2
    m  m Ala  m Glu  224, 4 (g)
Glu : y mol  x  y  m  73  m  y  0,8
 36, 5

Câu 988. Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng
hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 29,19. B. 36,87. C. 31,27. D. 37,59.
Lời giải
Chọn B
n Glu  0, 04mol; n HCl  0, 3mol; n KOH  0, 48 mol
Coi X gồm Glu (0,04 mol) và HCl (0,3 mol) phản ứng với KOH (0,48 mol)
PTHH: Glu  2KOH  Muối + 2H 2 O
HCl  KOH  Muối + H 2 O
 KOH dư. Ta có: n H2O  2n Glu  n HCl  2.0,04  0,3  0,38mol
Bảo toàn khối lượng: m Glu  m HCl  m KOH  mchất rắn + m H2O
 mchất rắn = 5,88  0, 3.36, 5  0, 48.56  0,38.18  36,87 gam

Câu 989. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Cho m gam hỗn hợp E chứa hai
aminoaxit no, mạch hở tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1, 8M, thu được dung dịch Z. Cho toàn
bộ dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1, 45M, cô cạn dung dịch thu được 29,
09 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15, 68. B. 16, 14. C. 9, 52. D. 11, 5.
Lời giải
Chọn D
E + HCl + KOH  Muối + H2O
n HCl  0,18; n H2O  n KOH  0, 29
Bảo toàn khối lượng  m E  11, 5
Câu 990. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Cho m gam hỗn hợp E
chứa hai aminoaxit no, mạch hở tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1,8M, thu được dung dịch Z.
Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1,45M, cô cạn dung dịch thu
được 29,09 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 15,68. B. 16,14. C. 9,52. D. 11,5.
Lời giải
Chọn D
Gộp quá trình: {Amino axit và HCl} + KOH  muối + H2O
BTKL
Với n H 2O  n OH   0, 29 mol   m E  36,5.0,18  56.0, 29  29, 09  0, 29.18  m E  11, 5 (g)

Câu 991. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Cho 0, 25 mol lysin vào 400 ml dung dịch KOH 1M thu
được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0, 15. B. 0, 65. C. 0, 5. D. 0, 9.
Hướng dẫn giải
Chọn D
n HCl  2n Lys  n KOH  0,9
Câu 992. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit
cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500
ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41, 05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần dùng 17, 64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được
20, 72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của
axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất là
A. 20, 0%. B. 19, 6%. C. 30, 6%. D. 14, 0%.
Lời giải
Chọn A
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nCOOH = 0, 5 mol và
BTKL
  m X  41, 05  0,5.(40  18)  30, 05 (g)
 
BT: O
 2n CO2  n H2O  0,5.2  0, 7875.2  2, 575 n CO2  0,85 mol
 
Khi đốt X thì: n CO2  n N 2  0,925  n H 2O  0,875 mol
 BTKL n  0,075 mol
  30, 05  25, 2  44n CO2  18n H 2O  28n N2  N2
Gly : x mol  x  2y  z  0,5  x  0,1
  BT:N 
Glu : y mol     x  y  0,15   y  0, 05
C H O : z mol 0,875  0,85  0,5x - 0,5y z  0,3
 n 2n 2  
BT: C HCOOH : a a  b  0, 3  x  0, 2
  n  1,33      %mCH3COOH  20%
CH3COOH : b a  2b  0, 4  y  0,1
Câu 993. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là
7 :15 ). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y
tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản
ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76. B. 14,95. C. 15,46. D. 15,25.
Lời giải
Chọn B
nOH   0,155 mol
mN 7 n 8
Theo đề bài:   N   Ñaët nN  8 x mol; nO  15 x mol
mO 15 nO 15
1
Bảo toàn nguyên tố N, O: nNH  nHCl  nN  8 x mol; nCOOH  n  7,5 x mol
2
2 O
Coi dung dịch X và HCl tác dụng với NaOH.
Ta có: 8 x  7,5 x  0,155  x  0, 01 mol
X  NaOH
Sơ đồ phản ứng:   Muoái  H 2O
 HCl
Lại có: nH O  nOH   0,155 mol
2

Bảo tòan khối lượng: mmuoái  mX  mHCl  mNaOH  mKOH  mH O


2

 7, 42  0, 08.36,5  0, 08.40  0,075.56  0,155.18  14,95 gam

Câu 994. Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu
được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH
0,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
A. 7,57. B. 8,85. C. 7,75. D. 5,48.

Lời giải
Chọn B
Quy đổi hỗn hợp X về: C2H5NO2 và CH2

 C 2 H 5 NO 2 : 0,16  0,1  0, 09
mol

 X mol
 43, 74  (197  44)(0,18  x)  18(0, 09.2, 5  x)
 CH 2 : x
 x  0,15  a  8,85
Câu 995. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit
cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500
ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41, 05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m
gam X cần dùng 17, 64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được
20, 72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của
axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong X gần nhất là
A. 20, 0%. B. 19, 6%. C. 30, 6%. D. 14, 0%.
Lời giải
Chọn A
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nCOOH = 0, 5 mol và
BTKL
  m X  41, 05  0,5.(40  18)  30, 05 (g)
 
BT: O
 2n CO2  n H2O  0,5.2  0, 7875.2  2, 575 n CO2  0,85 mol
 
Khi đốt X thì: n CO2  n N 2  0,925  n H 2O  0,875 mol
 BTKL n  0,075 mol
  30, 05  25, 2  44n CO2  18n H 2O  28n N2  N2
Gly : x mol  x  2y  z  0,5  x  0,1
  BT:N 
Glu : y mol     x  y  0,15   y  0, 05
C H O : z mol 0,875  0,85  0,5x - 0,5y z  0,3
 n 2n 2  
BT: C HCOOH : a a  b  0, 3  x  0, 2
  n  1,33      %mCH3COOH  20%
CH3COOH : b a  2b  0, 4  y  0,1
Câu 996. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X
chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H 2SO4 0,6M và
HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính
giá trị của m
A. 11,76. B. 10,29. C. 8,82. D. 7,35
Lời giải
Chọn B
Ta có sơ đồ: Glu + NaOH, KOH -> Chất tan + H2O
Đặt n Glu  a(mol), nNaOH = 0,5b (mol), nKOH = 0,8b (mol) và n H2 O  c (mol)
Bảo toàn khối lượng:
147a + 40.0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
TH1: Nếu Glu hết -> 2a = c (2)
TH2: Nếu kiềm hết -> 0,5b + 0,8b = c (3)
Muối trong Z chứa:
(HOOC)2C3H5- NH3 : a mol
Na+: 0,5b mol
K+: 0,8b mol
Cl-: 0,8x mol
SO 24 : 0,6x mol
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Bảo toàn điện tích:
a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x.2 (4)
m muối = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong TH1 (1)(2)(4)(5): Nghiệm lẻ.
Giải hệ trong TH2 (1)(3)(4)(5):
a = 0,07
b = 0,1
c = 0,13
x = 0,1
 m Glu  147a  10, 29
Câu 997. Hỗn hợp M gồm hai amino axit X ,Y và ba peptit mạch hở Z , T , E đều tạo bởi X và Y . Cho
31,644 gam phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 288 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung
dịch F chứa a gam hỗn hợp muối natri của alanin và lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b mol
M cần dùng vừa đủ 35,056 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H 2O có tỉ lệ số mol tương ứng là
228 : 233 . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phần trăm số mol muối natri của alanin có trong a gam hỗn hợp muối là 41,67%.
B. Giá trị của a là 41,544.
C. Giá trị của b là 0,075.
D. Tổng khối lượng CO2 và H 2O sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 31,644 gam M là 85,536 gam.
Lời giải
Chọn D
Giả sử muối gồm: Ala-Na (u mol) và Lys-Na (v mol) => u+v = 0,288 (1)
Quy đổi 31,644 gam M thành:

CONH: u+v

CH2: 3u+6v-u-v = 2u+5v (BTNT C)

H2O: x; NH: v

mM = 43(u+v) + 14(2u+5v) + 18x + 15v = 31,644 (2)

nCO2 : nH2O = 228:233 => 233(3u+6v)=228(0,5u+0,5v+2u+5v+x+0,5v) (3)

Giải (1) (2) (3) => u=0,12; v=0,168; x=0,09

=> a=111.0,12+168.0,168 = 41,544 gam => B đúng

%nAla-Na = 0,12/0,288 = 41,67% => A đúng

mCO2+mH2O = 44(3.0,12+6.0,168)+18(2,5.0,12+6.0,168+0,09) = 85,356 gam => D sai

Đốt hết 0,09 mol M cần 0,75(u+v)+1,5(2u+5v)+0,25v = 1,878 mol

Đốt b mol M cần 1,565 mol

=> b=0,075 mol => C đúng

Câu 998. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho a gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng hết
với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 52,61%. B. 47,37%. C. 44,63%. D. 49,85%.
Lời giải
Chọn D
Vì X chứa 2 nguyên tử N, tạo bởi axit cacboxylic đa chức  1 phân tử X tạo ra 2 phân tử etylamin.
Y chứa 2 nguyên tử N, tạo bởi một amino axit  1 phân tử Y tạo ra 1 phân tử etylamin.
Gọi số mol X là 3x  số mol Y là 5x.
 3x.2 + 5x = 0,22  x = 0,02
 Số mol của X là 0,06 còn Y là 0,01 mol.
BTKL
 a = 21,66 + 0,22.45 + 0,22.18 - 0,22.40 = 26,72 (gam)
 0,06(14n + 96) + 0,1 (14m + 64) = 26,72
 3n + 5m = 52 (với: n  6; m  3)
Thỏa mãn với: n = 9; m = 5.
0,06.222
%m X   100%  49,85%
26, 72

Câu 999. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho 0, 05 mol một amino
axit X có công thức H2NCnH2n–1(COOH)2 vào 100ml dung dịch HCl 1, 0M thì thu được một dung
dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH 1M, thì
thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16, 3 gam muối, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là
A. 40, 81. B. 32, 65. C. 36, 09. D. 24, 49.
Lời giải
Chọn C
Ta có: n OH   2n X  n HCl  n NaOH  n KOH  0, 2
Mà ta có: n NaOH  n KOH  0,1 mol (vì tỉ lệ mol là 1 : 1).
Phương trình tổng quát: X + HCl + KOH + NaOH  muối + H2O.
 n H 2O  n OH   0, 2 mol  BTKL: mX = mmuối  m H 2O  m HCl  m KOH  m NaOH  6, 65 (g) .
 MX  133  công thức: H2N-C2H3-(COOH)2  %C  36, 09%
Câu 1000. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Cho 0, 05 mol một
amino axit X có công thức H2NCnH2n–1(COOH)2 vào 100ml dung dịch HCl 1, 0M thì thu được một
dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH
1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16, 3 gam muối, biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là
A. 40, 81. B. 32, 65. C. 36, 09. D. 24, 49.
Lời giải
Chọn C
Ta có: n OH   2n X  n HCl  n NaOH  n KOH  0, 2
Mà ta có: n NaOH  n KOH  0,1 mol (vì tỉ lệ mol là 1 : 1).
Phương trình tổng quát: X + HCl + KOH + NaOH  muối + H2O.
 n H 2O  n OH   0, 2 mol  BTKL: mX = mmuối  m H 2O  m HCl  m KOH  m NaOH  6, 65 (g) .
 MX  133  công thức: H2N-C2H3-(COOH)2  %C  36, 09%
Câu 1001. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M,
thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966% B. 10,687% C. 9,524% D. 10,526%
Lời giải
Chọn D
Trong 36,7 gam muối chứa:
H2NCxHy(COO-)2: 0,1
SO 24  : 0,1
Na  : x
K  : 3x
Bảo toàn điện tích  0,1.2  0,1.2  x  3x
 x  0,1
 M của H2NCxHy(COO-)2 = 131
 M X  131  2  133
 %N  14 / 133  10, 526%

DẠNG 03: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMINO AXIT


Câu 1002. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 9,5. B. 11,1. C. 9,7. D. 11,3.
Lời giải

Câu 1003. Cho 15,83 gam hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin, lysin tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,04 mol H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 17,79. B. 19,75. C. 23,67. D. 24,15.
Lời giải
Chọn B
Câu 1004. Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối. Số công thức cấu tạo của X

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn D
22, 2  17,8
Ta có: n X   0, 2 mol  M X  89 : C 3 H 7 O 2 N . X có 2 đồng phân là
40  18
CH3CH(NH2)COOH và H2NCH2CH2COOH
Câu 1005. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 11, 7 gam valin (HOOCCH(NH2)CH(CH3)2) cần
vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100. B. 150. C. 200. D. 50.
Lời giải
Chọn A
Phản ứng HCl "nhập" vào phân tử valin → tạo muối:
(CH3)2CHCH(NH2)COOH + HCl → (CH3)2CHCH(NH3Cl)COOH.
Đơn giản hơn, nHCl = nVal = 11, 7 ÷ 117 = 0, 1 mol ⇒ V = 0, 1 ÷ 1 = 0, 1 lít ⇄ 100 ml.
Câu 1006. Cho 15,83 gam hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin, lysin tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,04 mol H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 17,79. B. 19,75. C. 23,67. D. 24,15.
Lời giải
Chọn B
Câu 1007. Đốt cháy hoàn toàn aminoaxit X (mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2), thu được 0,2 mol CO2 và
0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7NO2. B. C3H5NO2. C. C2H5NO2. D. C3H7NO2.
Lời giải

Câu 1008. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) bằng V lít khí
O2 vừa đủ, thu được 6,72 lít khí CO2. Biết thể tích các khí được đo ở đktc, giá trị của V là
A. 10,64. B. 16,8. C. 6,72. D. 8,4.
Lời giải
Chọn D
đốt 0,1 mol H2NCnH2nCOOH → 0,3 mol CO2
⇒ bảo toàn nguyên tố cacbon ta có: n + 1 = 0,3 ÷ 0,1 = 3 ⇒ n = 2.
→ tương ứng X là C3H7NO2. Lời giải phản ứng đốt cháy:
t
C3H7NO2 + O2   3CO2 + 3,5H2O + ½.N2.
Theo bảo toàn H có 0,35 mol H2O ⇒ theo bảo toàn nguyên tố oxi:
∑nO2 cần để đốt = 0,3 + 0,35 ÷ 2 – 0,1 = 0,375 mol
→ tương ứng giá trị của V là V = 0,375 × 22,4 = 8,4 lít.
Câu 1009. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 11, 7 gam valin (HOOCCH(NH2)CH(CH3)2) cần
vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100. B. 150. C. 200. D. 50.
Lời giải
Chọn A
Phản ứng HCl "nhập" vào phân tử valin → tạo muối:
(CH3)2CHCH(NH2)COOH + HCl → (CH3)2CHCH(NH3Cl)COOH.
Đơn giản hơn, nHCl = nVal = 11, 7 ÷ 117 = 0, 1 mol ⇒ V = 0, 1 ÷ 1 = 0, 1 lít ⇄ 100 ml.
Câu 1010. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 23,0. B. 21,2. C. 18,2. D. 19,4.
Lời giải
Chọn D
Câu 1011. Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối. Số công thức cấu tạo của X

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn D
22, 2  17,8
Ta có: n X   0, 2 mol  M X  89 : C 3 H 7 O 2 N . X có 2 đồng phân là
40  18
CH3CH(NH2)COOH và H2NCH2CH2COOH
Câu 1012. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 23,0. B. 21,2. C. 18,2. D. 19,4.
Lời giải
Chọn D
Câu 1013. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu
được N2, 55,8 gam H2O và x mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol
NaOH trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 3,1. B. 2,8. C. 3,0. D. 2,7.
Lời giải
Chọn A
Gly, Ala = C2H5O2N + ?CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (a), CH2 (b) và CO2 (c)
m X  75a  14b  44c  68, 2
n H2O  2,5a  b  3,1
n NaOH  a  c  0, 6
 a  0, 4; b  2,1;c  0, 2
 n CO2  x  2a  b  c  3,1

Câu 1014. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH 2, 1
nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu
tạo của X là
A. H2NCH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. H2NCH2CH(CH3)COOH.
Lời giải
Chọn B
X có dạng CnH2n+1NO2 (0,12 mol)
 n CO2  n H 2O  n N 2  0,12n  0,12(n  0,5)  0,12.0,5  0,84
n 3
X là   aminoaxit -> Cấu tạo H2NCH(CH3)COOH.

Câu 1015. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Cho 0,01 mol một aminoaxit
X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40
ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là:
A. glyxin. B. axit glutamic C. lysin. D. alanin.
Lời giải
Chọn A
n X : n NaOH  1:1  X có 1COOH
n X  n KOH  0,02  M X  75 : X là glyxin.

Câu 1016. Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có một nhóm NH 2 ) thu được 8,8
gam CO2 và 1,12 lít N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C3H 7 NO2 . B. C4 H9 NO2 . C. C2 H 7 NO 2 . D. C2 H 5 NO2 .

Lời giải
Chọn D

Câu 1017. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05
gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản
phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO 2 và N2. Thể tích các
khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong X
gần nhất là
A. 20,0%. B. 19,6%. C. 30,6%. D. 14,0%.
Lời giải
Chọn A
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nCOOH = 0,5 mol và
BTKL
  m X  41, 05  0,5.(40  18)  30, 05 (g)
 
BT: O
 2n CO2  n H2O  0,5.2  0,7875.2  2,575 n CO2  0,85 mol
 
Khi đốt X thì: n CO2  n N 2  0,925  n H2O  0,875 mol
 BTKL 
  30, 05  25, 2  44n CO2  18n H 2O  28n N2 n N2  0,075 mol

Gly : x mol  x  2y  z  0,5  x  0,1
  BT: N 
Glu : y mol    x  y  0,15   y  0, 05
C H O : z mol 0,85  0,875  (k  1  0,5t ).x  (k  1  0,5t ) y (*) z  0, 3
 n 2n 2  
1
  1
 2
 
2 
 0,5 0,5

(lưu ý: Axit no nên k = 1 nên không có z trong biểu thức *)


BT: C HCOOH : a a  b  0, 3  x  0, 2
  n  1,33      %mCH3COOH  20%
CH3COOH : b a  2b  0, 4  y  0,1
Câu 1018. Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng
phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2, x
mol H2O và y mol N2. Giá trị x, y tương ứng là
A. 7 và 1,0 B. 8 và 1,0 C. 7 và 1,5 D. 8 và 1,5
Lời giải
Chọn A
Cách 1:
Quy đổi hỗn hợp X thành:
CH4: 2 mol <= Tính từ n X  n Y

CH2: 2mol  Bảo toàn C: n CH 2  n CO2  n CH 4  n COO


NH: 2mol <= Tính từ n HCl
COO: 2 mol <= Tính từ n NaOH
Bảo toàn H  n H 2O  7
Bảo toàn N  n N 2  1
Cách 2:
n X  2 mol
n N  n HCl  2  Số N = 2/2 = 1
n O  2n NaOH  4  Số O = 4/2 = 2
n C  n CO 2  6  Số C = 6/2 = 3
Các chất đều no, mạch hở nên X có k = Số COO = 1
 Công thức trung bình của X là C3H7NO2
C3H7NO2 + 3,75O2 -> 3CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
2……………………………….7……….1
 n H 2O  7mol và n N2  1mol

Câu 1019. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ khối lượng m O : m N  80 : 21 . Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl
1M. Để tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 50. B. 30. C. 40. D. 25.

Câu 1020. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ chứa nhóm -COOH và -NH2), trong đó mO : mN = 32:21).
3,54 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 3,54 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 2,576 lít O 2 (đktc) thu được a gam H2O. Giá trị của a là:
A. 1,8 gam. B. 2,25 gam. C. 1,98 gam. D. 2,16 gam

Câu 1021. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó O2 chiếm 20% về thể tích. Để đốt cháy hoàn toàn
2,67 gam alanin thì thể tích không khí (ở đktc) cần dùng là
A. 12,6 lít. B. 10,08 lít. C. 18,9 lít. D. 13,44 lít.
Lời giải
Chọn A
alanin có công thức phân tử: C3H7NO2.
☆ Đốt cháy: C3H7NO2 + O2  t
 CO2 + H2O + N2.
Giả thiết nalanin = 2,67 ÷ 89 = 0,03 mol ⇒ Theo bảo toàn nguyên tố C, H ta có:
nCO2 = 0,03 × 3 = 0,09 mol; nH2O = 0,03 × 3,5 = 0,105 mol.
Trong 0,03 mol alanin còn có 0,03 × 2 = 0,06 mol O nên bảo toàn nguyên tố O:
2nO2 cần đốt = 0,09 × 2 + 0,105 – 0,06 = 0,225 mol ⇒ nO2 cần = 0,1125 mol.
O2 cần chiếm 20% thể tích không khí nên thể tích không khí cần dùng là:
Vkhông khí = 0,1125 × 22,4 ÷ 0,2 = 12,6 lít.
Câu 1022. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm 2
amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21.
Để tác dụng vừa đủ với 3, 83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 3, 83 gam hỗn hợp X cần 3, 192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi
trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Lời giải
Chọn B
n N  n NH 2  n HCl  0, 03
 m N  0, 42  m O  1, 6 và nO = 0, 1
n CO 2  a & n H 2 O  b
m X  12a  2b  0, 42  1, 6  3,83
Bảo toàn O  2a  b  0,1  0,1425.2
Giải hệ  a  0,13
 m CaCO3  13gam
Câu 1023. Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa
31, 14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa
m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 41, 25. B. 43, 46. C. 42, 15. D. 40, 82.
Lời giải
Chọn B
BTKL
Khi cho glyxin tác dụng với hỗn hợp axit trên thì:   m HCl  m H 2SO 4  16,14  V  0,12 (l)
BTKL
  m Gly  m HCl  m H 2SO 4  m NaOH  m  m H 2O  m  43, 46 (
n H 2O  n OH   n H   n Gly  0, 56 )
Câu 1024. Hỗn hợp X gồm 1 số amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 , không có nhóm
chức khác) có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 48 : 19. Để tác dụng vừa đủ với 39,9 gam hỗn hợp X cần
380 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 39,9 gam hỗn hợp X cần 41,776 lít O2 (đktc) thu
được m gam CO2. m có giá trị là :
A. 66 gam B. 59,84 gam C. 61,60 gam D. 63,36 gam

Câu 1025. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX
< MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M
thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với
dung dịch có x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X có phản ứng tráng bạc.
B. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
C. Giá trị của x là 0,075.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Lời giải
Chọn B
Nhận thấy: n CO2  n H2O  Z là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
BT: C
  CM  1,625  X là HCOOH nên Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
0, 4  0,1
Áp dụng độ bất bão hoà: n H 2O  n CO2  0,5n Z  n Z  0,1 mol  n X  n Y   0,15 mol
2
CZ  2 : H 2 NCH 2COOH
Khi đó: 0,1.CZ  0,15.1  0,15.CY  0, 65  
CY  2 : CH3COOH
Khi cho 0,3 mol M phản ứng với HCl thì: x = 0,1.3/4 = 0,075 mol.
Vậy khẳng định không đúng là B vì %mY = 38,46%.

Câu 1026. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được (m + 21,9) gam muối khan. Mặt khác, cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thu được (m + 22) gam muối. Giá trị của
m là
A. 59,4. B. 73,8. C. 74,1. D. 88,8.
Lời giải
Chọn B
 m  22  m
 x  2y 
 Gly : x mol  22  x  0, 2
    m  m Gly  m Glu  73,8 (g)
Glu : y mol  x  y  m  21,9  m  y  0, 4
 36,5
Câu 1027. Đốt cháy hoàn toàn 7,59 gam hỗn hợp X gồm axit aminoaxetic và alanin thu được hỗn hợp khí
và hơi Y, dẫn Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được dung dịch Z và thấy thoát ra V lít khí
(đktc). Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch Z nhỏ hơn khối lượng dung dịch
nước vôi trong 8,31 gam. Giá trị của V là
A. 1,120 B. 0,560 C. 1,008 D. 2,688

Câu 1028. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Hỗn hợp X gồm glyxin,
alanin, valin, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan và etylamin (trong đó triolein
chiếm 26, 224% khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn 0, 34 mol X cần dùng vừa đủ là 5, 605 mol, thu
được m gam CO2; 71, 46 gam H2O và 0, 07 mol N2. Giá trị của m là
A. 112, 34. B. 134, 54. C. 157, 78. D. 173, 36.
Lời giải
Chọn D
Gly, Val, Ala = ?CH2 + CO2 + NH + H2
Lys = 5CH2 + CO2 + 2NH + H2
Tripanmitin, tristearin = ?CH2 + 3CO2 + H2
Triolein = ?CH2 + 3CO2 + H2 – 3H2
Metan, etan = ?CH2 + H2
Etylamin = 2CH2 + NH + H2
Quy hỗn hợp thành CH2 (x mol); CO2 (y mol); NH (0, 14 mol); H2 (0, 34 mol) và H2 (-3z mol).
884z  26, 224%.(14x  14y  0,14.15  0,34.2  6z)  x  3,62
 BT: H 
  2x  0,14  0, 34.2  6z  3,97.2   y  0, 32
1,5x  0, 25.0,14  0, 5.(0,34  3z)  5, 605 z  0, 06
 
Tiếp tục BT C suy ra số mol CO2 là 3, 94 mol  m = 173, 36 (g)
Câu 1029. Đốt cháy hoàn toàn 45,1 gam hỗn hợp X gồm CH3CH(NH2)COOH và CH3COONH3CH3 thu
được CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 109,9 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp X lần lượt là
A. 59,20% và 40,80% B. 49,33% và 50,67% C. 39,47% và 60,53% D. 35,52% và
64,48%

Câu 1030. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn
aminoaxit X (mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2), thu được 0, 2 mol CO2 và 0, 25 mol H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C2H7NO2. B. C3H5NO2. C. C2H5NO2. D. C3H7NO2.
Lời giải
Chọn C
Ta có: n H O  nCO  aminoaxit no, đơn chức, mạch hở CnH2n+1NO2.
2 2

n CO n 0,2
Suy ra: 2
   n  2. X là C2H5NO2.
n H O 2n  1 0,25
2
2
Câu 1031. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn
một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH 2) X bằng O2, thu được 1, 12 lít N2,
8, 96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8, 1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H11NO2. B. C3H9NO2. C. C4H9NO2. D. C3H7NO2.
Lời giải
Chọn C
n X  2n N 2  0,1
Số C  n CO2 / n X  4
Số H  2n H2O / n X  9
 X là C4H9NO2
Câu 1032. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.

Câu 1033. Đốt cháy hoàn toàn 2,53 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được hỗn hợp khí và hơi Y,
dẫn Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 0,336 lít khí (đktc).
Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch Z nhỏ hơn khối lượng dung dịch nước vôi
trong a gam. Giá trị của a là
A. 1,92 B. 3,12 C. 1,86 D. 2,77

Câu 1034. X là amino axit (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất), đốt cháy hoàn toàn
66,75 gam X thu được 99 gam CO2, 47,25 gam H2O và 8,4 lít N2 (đktc). Số nguyên tử H có trong 1
phân tử X là
A. 7 B. 5 C. 9 D. 8

Câu 1035. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và
b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH
0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam
muối. Giá trị của b là
A. 0,48. B. 0,42. C. 0,54. D. 0,30.
Lời giải
Chọn C
Ta có:
 n HCl  n OH   n X  0, 9 mol BTKL
  m X  75, 25  0, 7.18  0, 9.36,5  0, 4.56  0, 3.40  20, 6 (g)
 n H 2O  n OH   0, 7 mol
 M X  103 : C 4 H 9 O 2 N . Khi đốt cháy 12,36 (g) X (0,12 mol) thu được b = 0,12.4,5 = 0,54 mol.

Câu 1036. Cho 7, 5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau
phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9, 7 gam. B. 7, 9 gam. C. 9, 8 gam. D. 9, 9 gam.

Câu 1037. Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu
được N2, 55,8 gam H2O và x mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol
NaOH trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 3,1. B. 2,8. C. 3,0. D. 2,7.
Lời giải
Chọn A
Gly, Ala = C2H5O2N + ?CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (a), CH2 (b) và CO2 (c)
m X  75a  14b  44c  68, 2
n H2O  2,5a  b  3,1
n NaOH  a  c  0, 6
 a  0, 4; b  2,1; c  0, 2
 n CO2  x  2a  b  c  3,1
Câu 1038. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp X gồm 2
amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO: mN = 80: 21.
Để tác dụng vừa đủ với 3, 83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn 3, 83 gam hỗn hợp X cần 3, 192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi
trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Lời giải
Chọn B
n N  n NH 2  n HCl  0, 03
 m N  0, 42  m O  1, 6 và nO = 0, 1
n CO 2  a & n H 2 O  b
m X  12a  2b  0, 42  1, 6  3,83
Bảo toàn O  2a  b  0,1  0,1425.2
Giải hệ  a  0,13
 m CaCO3  13gam
Câu 1039. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một
axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57. B. 6,39. C. 4,38. D. 10,95.
Lời giải
Chọn A
Vì n H 2O  n CO 2  Y là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
BT: C C Y  3
với n Y  2(n H 2 O  n CO 2 )  0, 2 mol  n Z  0,3 mol   0, 2C Y  0, 3C Z  1, 2  
C Z  2
Trong 0,45 mol X có Ala 0,18 mol  mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 (g)
Câu 1040. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ m O : m N  128 : 49 . Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl
1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O 2. Sản phẩm cháy thu
được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.

Câu 1041. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng
nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 Iít CO2. Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. metylamin.
Lời giải
Chọn A
n O2  0, 6; n CO2  0,3
Bảo toàn O  2n O2  2n CO2  n H2O
 n H 2O  0, 6
 n M  (n H2O  n CO2 ) / 1,5  0, 2

Số C  n CO2 / n M  1, 5
Hai chất có cùng số mol  X là CH5N và Y là C2H7N.
 Chọn etylamin.
Câu 1042. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Hỗn hợp X gồm glyxin,
alanin, valin, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan và etylamin (trong đó triolein
chiếm 26, 224% khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn 0, 34 mol X cần dùng vừa đủ là 5, 605 mol, thu
được m gam CO2; 71, 46 gam H2O và 0, 07 mol N2. Giá trị của m là
A. 112, 34. B. 134, 54. C. 157, 78. D. 173, 36.
Lời giải
Chọn D
Gly, Val, Ala = ?CH2 + CO2 + NH + H2
Lys = 5CH2 + CO2 + 2NH + H2
Tripanmitin, tristearin = ?CH2 + 3CO2 + H2
Triolein = ?CH2 + 3CO2 + H2 – 3H2
Metan, etan = ?CH2 + H2
Etylamin = 2CH2 + NH + H2
Quy hỗn hợp thành CH2 (x mol); CO2 (y mol); NH (0, 14 mol); H2 (0, 34 mol) và H2 (-3z mol).
884z  26, 224%.(14x  14y  0,14.15  0,34.2  6z)  x  3,62
 BT: H 
  2x  0,14  0, 34.2  6z  3,97.2   y  0, 32
1,5x  0, 25.0,14  0, 5.(0,34  3z)  5, 605 z  0, 06
 
Tiếp tục BT C suy ra số mol CO2 là 3, 94 mol  m = 173, 36 (g)
Câu 1043. Cho hỗn hợp X gồm Gly,Ala,Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch
chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 , hấp thụ
sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá
trị của V là
A. 25,760 B. 22,848 C. 26,432 D. 25,536
Lời giải
Chọn D
Ta nhận thấy bài toán có 3 dữ kiện. Ta sẽ quy đổi để đưa bài toán về 3 ẩn
C 2 H 5 O 2 N :a

Hỗn hợp X  CH 2 :b
C H O N :c
 5 9 4
a  c  0, 2

 a  2c  0,1.1  0,1.1, 4
a 44.2  2,5.18  b 44  18  c 44.5  4,5.18  56,88
      
a  0,16

 b  0,38
c  0, 04

 n O2  0,16.2, 25  0,38.1,5  0, 04.5, 25  1,14 mol
 VO2  25,536 lít

Câu 1044. Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm –NH2 ). Đốt cháy hoàn toàn
0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 6,39. B. 4,38. C. 10,22. D. 5,11.

Câu 1045. Cho 7, 5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau
phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9, 7 gam. B. 7, 9 gam. C. 9, 8 gam. D. 9, 9 gam.

Câu 1046. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được (m + 21,9) gam muối khan. Mặt khác, cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH (dư), sau phản ứng hoàn toàn, thu được (m + 22) gam muối. Giá trị của
m là
A. 59,4. B. 73,8. C. 74,1. D. 88,8.
Lời giải
Chọn B
 m  22  m
 x  2y 
 Gly : x mol  22  x  0, 2
    m  m Gly  m Glu  73,8 (g)
Glu : y mol  x  y  m  21, 9  m  y  0, 4
 36,5
Câu 1047. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho 13,23 gam axit glutamic
phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M
vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 28,89. B. 29,69. C. 31,31. D. 17,19.
Lời giải
Chọn B
nGlu = 0,09; nHCl = 0,2; nNaOH = 0,4
chất rắn chứa GluNa (0,09), NaCl (0,2), bảo toàn Na  n NaOH dư = 0,02
 m rắn = 29,69.
Câu 1048. Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa
đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ
38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 60. B. 50. C. 40. D. 70.
Lời giải
Chọn A
Dễ thấy A có 2 nhóm –NH2, B có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH.
Trong a gam X chứa nA = u và nB = 2u
A = ?CH2 + 2NH + H2
B = ?CH2 + 2CO2 + NH + H2
Quy đổi X thành: CO2 (4u), NH (4u), H2 (3u) và CH2 (v)
n N 2  4u / 2  0, 24  u  0,12
n O2  4u / 4  3u / 2  1,5v  1, 74  v  0, 96
 m X  42, 48
n HCl  n NH  0, 48
 m muối = mX + mHCl = 60

Câu 1049. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn 68, 2 gam hỗn hợp X gồm
glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55, 8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác
68, 2 gam X tác dụng được tối đa với 0, 6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 3, 1. B. 2, 8. C. 3, 0. D. 2, 7.
Lời giải
Chọn A
Quy hỗn hợp thành CH2 (x mol), CO2 (y mol), NH3 (z mol)
14x  44y  17z  68, 2
  x  2,5
Ta có:  x  1, 5z  3,1   a  x  y  3,1
 y  0, 6  z  0, 4

Câu 1050. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X
gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu
được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng
dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57. B. 6,39. C. 4,38. D. 10,95.
Lời giải
Chọn A
n CO 2  1, 2 và n H 2 O  1, 3
n CO2  n H 2 O  Y có 1 nhóm COOH
n Y  2(n H 2 O  n CO2 )  0, 2  n HCl  0, 2
Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl
 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl
 m HCl  6,57gam
Câu 1051. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn
một amino axit X (phân tử có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH 2) X bằng O2, thu được 1, 12 lít N2,
8, 96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8, 1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H11NO2. B. C3H9NO2. C. C4H9NO2. D. C3H7NO2.
Lời giải
Chọn C
n X  2n N 2  0,1
Số C  n CO 2 / n X  4
Số H  2n H2O / n X  9
 X là C4H9NO2
Câu 1052. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho 0, 1 mol amino axit X tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 11, 1 gam muối.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 11. B. 8. C. 7. D. 9.
Lời giải
Chọn C
n muối  n X  0,1
 M muối = 111
 Muối là AlaNa
 X là Ala (C3H7NO2)
Câu 1053. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml
dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu
được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 44,95. B. 53,95. C. 22,35. D. 22,60.
Lời giải
Chọn A
Dung dịch Y chứa:
NH2-CH2-COO-: 0,2
K  : 0,5
Bảo toàn điện tích  n Cl   0,3
 m rắn = 44,95
Câu 1054. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Cho 0, 1 mol amino axit X tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 11, 1 gam muối.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 11. B. 8. C. 7. D. 9.
Lời giải
Chọn C
n muối  n X  0,1
 M muối = 111
 Muối là AlaNa
 X là Ala (C3H7NO2)
Câu 1055. Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Cho hỗn
hợp Z gồm X (m gam) và Y (m gam) tác dụng vừa đủ với 590 ml dung dịch HCl 1M, thu được
51,807 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm X (a mol) và Y (a mol), thu được
N2, 10,528 lít CO2 (đktc) và 12,06 gam H2O. Phần trăm khối lượng của valin trong T là
A. 18,03%. B. 12,37%. C. 27,04%. D. 36,06%.
Lời giải
Chọn A
Công thức phân tử chung của X là: CnH2n+3N → khi đốt X, ta có: n H2O  n CO2  1,5n X
Công thức phân tử chung của Y là CnH2n+1NO2 → khi đốt Y, ta có: n H2O  n CO2  0,5n Y
Khi đốt cháy T: n H2O  n CO2  1,5n X  0,5n Y  0, 67  0, 47  1,5a  0,5a  a  0,1
Xét hỗn hợp Z: mZ + mHCl  51,807  mZ  30, 272  mX = mY  15,136
Gọi tỉ lệ hỗn hợp X, Y trong Z so với trong T lần lượt là k và h.
Ta có: n X/Z + n Y/Z  0,59  0,1k  0,1h  0,59 (1)
Mặt khác: m X/T + mY/T = mC + mH + m N + mO/Y  12,98
15,136 15,136
   12,98 (2)
k h
Từ (1) và (2), có thể thấy k và h đối xứng nhau, nên giải ra có 2 trường hợp.
k  1, 6 k  4,3 n Ala/T  x
 (3) hoặc  (4). Gọi 
h  4,3 h  1, 6 n Val/T  y
 x + y  0,1

Xét trường hợp (3), ta có:  15,136  Nghiệm âm, loại.
89x + 117y  4,3

Xét trường hợp (4), ta có:
 x + y  0,1
  x  0,08
 15,136    %m Val/T  18, 03%
89x + 117y  4,3  y  0, 02

Câu 1056. Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa
31, 14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa
m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 41, 25. B. 43, 46. C. 42, 15. D. 40, 82.
Lời giải
Chọn B
BTKL
Khi cho glyxin tác dụng với hỗn hợp axit trên thì:   m HCl  m H 2SO 4  16,14  V  0,12 (l)
BTKL
  m Gly  m HCl  m H 2SO 4  m NaOH  m  m H 2O  m  43, 46 (
n H 2O  n OH   n H   n Gly  0,56 )
Câu 1057. Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam amino axit X (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,6 mol CO 2;
0,5 mol H2O và 0,1 mol N2. X có công thức cấu tạo là:
A. H2NCH2CH2COOH hoặc CH3CH(NH2)COOH B. H2NCH2COOH
C. H2NCH = CHCOOH hoặc CH2 = C(NH2)COOH D. H2NCH2CH(NH2)COOH.

Câu 1058. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một
axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57. B. 6,39. C. 4,38. D. 10,95.
Lời giải
Chọn A
Vì n H 2O  n CO 2  Y là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
BT: C C Y  3
với n Y  2(n H 2O  n CO 2 )  0, 2 mol  n Z  0,3 mol   0, 2C Y  0, 3C Z  1, 2  
C Z  2
Trong 0,45 mol X có Ala 0,18 mol  mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 (g)

Câu 1059. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Dung dịch X chứa 19,5 gam
hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200,0 ml dung dịch KOH 1M. Hãy cho biết dung
dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 250 ml. D. 350 ml.
Lời giải
Chọn B
n Gly  n KOH  0, 2
 n C2 H5 NH2  0,1
n HCl  n Gly  n C2H5 NH2  0, 3
 VddHCl  300ml
Câu 1060. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Đốt cháy hoàn toàn
aminoaxit X (mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2), thu được 0, 2 mol CO2 và 0, 25 mol H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C2H7NO2. B. C3H5NO2. C. C2H5NO2. D. C3H7NO2.
Lời giải
Chọn C
Ta có: n H O  n CO  aminoaxit no, đơn chức, mạch hở CnH2n+1NO2.
2 2

n CO n 0,2
Suy ra: 2
   n  2. X là C2H5NO2.
n H O 2n  1 0,25
2
2
Câu 1061. Hỗn hợp X gồm các amino axit. Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxit và nito tương ứng là 192:
77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt
cháy hoàn toàn với 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được N2, H2O và 27,28 gam
CO2. Giá trị của V là
A. 16,686. B. 16,464. C. 16,576. D. 17,472.
Lời giải
Chọn B
n HCl  0,22 mol;n CO2  0,62 mol
X tác dụng vừa đủ với 0,22 mol HCl:
n N  n NH2  n HCl  0,22 mol  m N(X)  0,22.14  3,08gam
3,08.192
 m O(X )   7,68gam  n O(X )  0, 48 mol
77
Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn X:
Bảo toàn nguyên tố C: n C(X)  n CO2  0, 62 mol
 m H(X)  mX  mC(X)  m O(X)  m N(X)  19, 62  0, 62.12  7, 68  3, 08  1, 42 gam
1
Bảo toàn nguyên tố H: n H 2O  n H(X)  0, 71mol
2
2.0, 62  0, 71  0, 48
Bảo toàn nguyên tố O: n O(X)  2n O2  2n CO2  n H 2O  n O2   0, 735 mol
2
 VO2  0, 735.22, 4  16, 464 lít

Câu 1062. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn 68, 2 gam hỗn hợp X gồm
glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55, 8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác
68, 2 gam X tác dụng được tối đa với 0, 6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 3, 1. B. 2, 8. C. 3, 0. D. 2, 7.
Lời giải
Chọn A
Quy hỗn hợp thành CH2 (x mol), CO2 (y mol), NH3 (z mol)
14x  44y  17z  68, 2
  x  2,5
Ta có:  x  1, 5z  3,1   a  x  y  3,1
 y  0, 6  z  0, 4

Câu 1063. Đốt 0, 1 mol hỗn hợp A gồm một -aminoaxit (X) no mạch hở chứa 1 nhóm-NH2, 1 nhóm -
COOH, X-X và X-X-X cần 27, 048 lít oxi (đktc). Khi đun nóng 0, 1 mol hỗn hợp A với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa chất tan có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp A ở
trên là 7, 4 gam. Khối lượng của 2, 016 mol hỗn hợp A là:
A. 450, 129 gam. B. 429, 989 gam. C. 473, 290 gam. D. 430, 416 gam.
Lời giải
Chọn D
Quy đổi 0, 1 mol hỗn hợp A thành
CO : na mol
Cn H 2 n 1 NO : a  mol  ch , y  2
    2n  1 
 H 2O : 0,1 mol   H 2O :  0,1  2 a  mol
  
2n  1

BTNT .O
2na  a  a  1, 2075.2  6 na  3a  4,83.
2
A NaOH
 Cn H 2 n NO2 Na : a  mol  .
a  0, 23  mol 

BTKL
 14n  69  .a  14n  29  a  0,1.18  7, 4  
n  4

BTKL
 m0,1  0, 23 14.4  29   0,1.18  21,35  gam  .
 m2,016 mol A  20,16.21,35  430, 416 gam.
Câu 1064. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp M gồm
hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau M X < MY) và một amino axit
Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0, 4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14, 56 lít
CO2 (ở đktc) và 12, 6 gam H2O. Cho 0, 3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch có x mol HCl.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X có phản ứng tráng bạc.
B. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
C. Giá trị của x là 0, 075.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32, 05%.
Lời giải
Chọn B
Nhận thấy: n CO2  n H2O  Z là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
BT: C
  C M  1,625  X là HCOOH nên Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
Áp dụng độ bất bão hoà:
0, 4  0,1
n H2O  n CO2  0, 5n Z  n Z  0,1 mol  n X  n Y   0,15 mol
2
C Z  2 : H 2 NCH 2COOH
Khi đó: 0,1.C Z  0,15.1  0,15.CY  0, 65  
CY  2 : CH3COOH
Khi cho 0, 3 mol M phản ứng với HCl thì: x = 0, 1.3/4 = 0, 075 mol.
Vậy khẳng định không đúng là B vì %mY = 38, 46%.
Câu 1065. Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, propyl axetat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần
dùng 2,255 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,09. C. 0,08. D. 0,06.
Lời giải
Chọn B
C4H10
C4H11N = C4H10 + NH
C5H10O2 = C4H10 + CO2
C5H11NO2 = C4H10 + NH + CO2
Quy đổi X thành C4H10 (0,34), NH (x) và CO2
 n O2  6,5.0,34  0, 25x  2, 255
 x  0,18
 a  n N 2  0, 5x  0, 09

Câu 1066. X là một α-amino axit no mach hở chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hỗn
hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp
khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa
25,54 gam chất tan đồng thời có 1,008 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu đun hỗn hợp R với dung dịch hỗn
hợp NaOH và KOH (cùng nồng độ mol) vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,170 B. 9,990 C. 11,430 D. 10,710
Lời giải
Chọn D
n NaOH  0, 4
Nếu sản phẩm là NaHCO3 thì m NaHCO3  0, 4.84  33, 6
Nếu sản phẩm là Na2CO3 thì m Na 2CO3  0, 2.106  21, 2
Theo đề m chất tan là 25,54 nên sản phẩm có cả Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol)
n NaOH  2x  y  0, 4
m muối = 106x + 84y = 25,54
 x  0,13 và y = 0,14
X là CnH2n+1NO2 -> Dipeptit C2nH4nN2O3
n CO2  na  2na  x  y  0, 27
n N 2  a / 2  a  0, 045
 a  0, 03 và n = 3
Vậy R chứa Ala (0,03) và Ala-Ala (0,03)
n NaOH  n KOH  z
 2z  0, 03  0, 03.2
 z  0, 045
m muối = m R  m NaOH  m KOH  m H 2 O  10, 71

Câu 1067. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 – 2020) Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin
và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, tripanmitin và este T (ba chức, mạch hở được tạo bởi
từ glixerol và các axit hữu cơ đơn chức; phân tử T có 9 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn 0, 22 mol
hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8, 7866% về khối lượng) cần dùng 5, 19 mol O 2,
sản phẩm gồm N2, m gam CO2 và 64, 44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung
dịch nước Br2 dư thấy có 0, 12 mol Br2 tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 176, 18. B. 151, 04. C. 149, 29. D. 166, 32.
Lời giải
Chọn D
Quy đổi hỗn hợp Z thành C2H5O2N (a mol), (HCOO)3C3H5 (b mol), CH2 (c mol), CO2 (d mol) và
H2 (-0, 12 mol lấy từ số mol T pư với Br2)
Ta có:
a  b  0, 22 a  0,16
147d  8, 7866%.(75a  176b  14c  44d  2.0,12) b  0,06
 
   n CO2  3, 78 mol  m  166,32 (g)
 2, 25a  5b  1,5c  0,5.0,12  5,19 c  3, 06
2,5a  4b  c  0,12  3,58 d  0, 04
Câu 1068. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Lời giải
Chọn B
n N  n NH 2  n HCl  0, 03
 m N  0, 42  m O  1, 6 và nO = 0,1
n CO 2  a & n H 2 O  b
m X  12a  2b  0, 42  1, 6  3,83
Bảo toàn O -> 2a + b = 0,1 + 0,1425.2
Lời giải hệ -> a = 0,13
 m CaCO3  13gam.

Câu 1069. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 – 2020) Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin
và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, tripanmitin và este T (ba chức, mạch hở được tạo bởi
từ glixerol và các axit hữu cơ đơn chức; phân tử T có 9 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn 0, 22 mol
hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8, 7866% về khối lượng) cần dùng 5, 19 mol O 2,
sản phẩm gồm N2, m gam CO2 và 64, 44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung
dịch nước Br2 dư thấy có 0, 12 mol Br2 tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là
A. 176, 18. B. 151, 04. C. 149, 29. D. 166, 32.
Lời giải
Chọn D
Quy đổi hỗn hợp Z thành C2H5O2N (a mol), (HCOO)3C3H5 (b mol), CH2 (c mol), CO2 (d mol) và
H2 (-0, 12 mol lấy từ số mol T pư với Br2)
Ta có:
 a  b  0,22  a  0,16
147d  8,7866%.(75a  176b  14c  44d  2.0,12) b  0,06
 
   n CO2  3, 78 mol  m  166,32 (g)
2,25a  5b  1,5c 0,5.0,12  5,19 c  3,06
2,5a  4b  c  0,12  3,58 d  0,04
Câu 1070. Đốt 0, 1 mol hỗn hợp A gồm một -aminoaxit (X) no mạch hở chứa 1 nhóm-NH2, 1 nhóm -
COOH, X-X và X-X-X cần 27, 048 lít oxi (đktc). Khi đun nóng 0, 1 mol hỗn hợp A với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa chất tan có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp A ở
trên là 7, 4 gam. Khối lượng của 2, 016 mol hỗn hợp A là:
A. 450, 129 gam. B. 429, 989 gam. C. 473, 290 gam. D. 430, 416 gam.
Lời giải
Chọn D
Quy đổi 0, 1 mol hỗn hợp A thành
CO : na mol
Cn H 2 n 1 NO : a  mol  ch , y  2
    2n  1 
 H 2O : 0,1 mol   H 2O :  0,1  2 a  mol
 

2n  1

BTNT .O
2na  a  a  1, 2075.2  6 na  3a  4,83.
2
A NaOH
 Cn H 2 n NO2 Na : a  mol  .
a  0, 23  mol 

BTKL
 14n  69  .a  14n  29  a  0,1.18  7, 4  
n  4

BTKL
 m0,1  0, 23 14.4  29   0,1.18  21,35  gam  .
 m2,016 mol A  20,16.21,35  430, 416 gam.

Câu 1071. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy
hoàn toàn 0, 2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0, 99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O
và N2 (trong đó số mol CO2 bằng số mol H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung
dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36, 48 gam. Nếu cho 51, 66 gam Z
trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất
hữu cơ. Giá trị của m là
A. 53, 655. B. 59, 325. C. 60, 125. D. 59, 955.
Hướng dẫn giải
Chọn D
- Khi sục sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì :
100n CaCO3  (44n CO2  18n H 2 O )  m dd gi¶m  100x  (44x  18x)  36, 48  x  0,96 mol
- Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có : 0, 5n Gly  0,5n Glu  n Saccarozo (1)
BT:O
  6n Glucozo  11n Saccarozo  2n Gly  4n Glu  2n CO 2  n H 2 O  2n O 2  0, 9(2)
- Theo đề ta có : n Glucozo  n Saccarozo  n Gly  n Glu  n Z  0, 2 (3)
BT:C
  6n Glucozo  12n Saccarozo  2n Gly  5n Glu  n CO 2  0, 96 (4)
- Giải hệ (1), (2), (3), (4): n Glucozo  0,06 mol ; n Gly  0,08 mol ; n Glu  0,04 mol ;
n Saccarozo  0,02 mol
- Khi cho 51, 66 gam Z thì khối lượng đã gấp 1, 75 lần so với lúc đầu vào dung dịch HCl (đun
nóng) thì thu được dung dịch T gồm
 n C 6H12O 6  1, 75.(0, 06  0, 02.2)  0,175 mol

có  n GlyHCl  1, 75.0, 08  0,14 mol  m T  59, 955 (g)
n
 GluHCl  1, 75.0, 04  0, 07 mol
Câu 1072. Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở. Hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Cho hỗn
hợp Z gồm X (m gam) và Y (m gam) tác dụng vừa đủ với 590 ml dung dịch HCl 1M, thu được
51,807 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm X (a mol) và Y (a mol), thu được
N2, 10,528 lít CO2 (đktc) và 12,06 gam H2O. Phần trăm khối lượng của valin trong T là
A. 18,03%. B. 12,37%. C. 27,04%. D. 36,06%.
Lời giải
Chọn A
Công thức phân tử chung của X là: CnH2n+3N → khi đốt X, ta có: n H2O  n CO2  1,5n X
Công thức phân tử chung của Y là CnH2n+1NO2 → khi đốt Y, ta có: n H2O  n CO2  0,5n Y
Khi đốt cháy T: n H2O  n CO2  1,5n X  0,5n Y  0, 67  0, 47  1,5a  0,5a  a  0,1
Xét hỗn hợp Z: mZ + mHCl  51,807  mZ  30, 272  mX = mY  15,136
Gọi tỉ lệ hỗn hợp X, Y trong Z so với trong T lần lượt là k và h.
Ta có: n X/Z + n Y/Z  0,59  0,1k  0,1h  0,59 (1)
Mặt khác: mX/T + mY/T = mC + mH + mN + mO/Y  12,98
15,136 15,136
   12,98 (2)
k h
Từ (1) và (2), có thể thấy k và h đối xứng nhau, nên giải ra có 2 trường hợp.
k  1, 6 k  4,3 n Ala/T  x
 (3) hoặc  (4). Gọi 
h  4,3 h  1, 6 n Val/T  y
 x + y  0,1

Xét trường hợp (3), ta có:  15,136  Nghiệm âm, loại.
89x + 117y  4, 3

Xét trường hợp (4), ta có:
 x + y  0,1
  x  0,08
 15,136    %m Val/T  18, 03%
89x + 117y  4,3  y  0, 02

Câu 1073. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp M gồm
hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau M X < MY) và một amino axit
Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0, 4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14, 56 lít
CO2 (ở đktc) và 12, 6 gam H2O. Cho 0, 3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch có x mol HCl.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X có phản ứng tráng bạc.
B. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
C. Giá trị của x là 0, 075.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32, 05%.
Lời giải
Chọn B
Nhận thấy: n CO2  n H2O  Z là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
BT: C
  CM  1, 625  X là HCOOH nên Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
Áp dụng độ bất bão hoà:
0, 4  0,1
n H2O  n CO2  0,5n Z  n Z  0,1 mol  n X  n Y   0,15 mol
2
C Z  2 : H 2 NCH 2COOH
Khi đó: 0,1.C Z  0,15.1  0,15.CY  0, 65  
CY  2 : CH3COOH
Khi cho 0, 3 mol M phản ứng với HCl thì: x = 0, 1.3/4 = 0, 075 mol.
Vậy khẳng định không đúng là B vì %mY = 38, 46%.
Câu 1074. Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05
gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O 2. Cho sản
phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thể tích các
khí đo ở đktc. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong X
gần nhất là
A. 20,0%. B. 19,6%. C. 30,6%. D. 14,0%.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi X thành Gly (a), HCOOH (b), CH2 (c) và CO2 (d)
n NaOH  a  b  d  0,5
m muối = 75a + 46b + 14c + 44d + 0,5.40 – 0,5.18 = 41,05
n O2  2,25a + 0,5b + 1,5c = 0,7875
n CO2  n N 2  2a  b  c  d  0, 5a  0, 925
 a  0,15; b  0, 3; c  0, 2; d  0, 05
 n Glu  d  0, 05 và n Gly  a  d  0,1
Bảo toàn C  n C của axit cacboxylic = 0,4
 Số C = 0,4/b = 1,333
 HCOOH (0,2) và CH3COOH (0,1)
 %HCOOH  30, 62% và %CH3COOH = 19,97%

DẠNG 04: ESTE CỦA AMINO AXIT VÀ MUỐI AMONI CỦA AMINO AXIT
Câu 1075. Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m

A. 32,65. B. 35,30. C. 38,45. D. 41,60.
Lời giải
Chọn B
BTKL
Ta có: n NaOH  n H2O  0, 35 mol  27, 6  0,35.40  m  0,35.18  m  35,3 (g)

Câu 1076. Từ 18 kg glyxin ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu
được là
A. 16, 38 kg. B. 10, 40 kg. C. 18, 00 kg. D. 13, 68 kg.
Lời giải
Chọn B
Phản ứng: nH2NCH2COOH → protein + (n – 1)H2O.
Thật chú ý: protein là chuỗi polipeptit ⇒ n rất lớn → 1 ≪ n.
⇒ nH2O = nglyxin = 18 ÷ 75 = 0, 24 mol.
Theo đó, với hiệu suất phản ứng là 76% thì khối lượng protein thu được là
m = (18 – 0, 24 × 18) × 0, 76 ≈ 10, 40 gam.
Câu 1077. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Chất X có công thức phân tử
C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ
tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Có 4 đồng phân thoả mãn: C2H5COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3C2H5 ;
HCOONH2(CH3)2.
Câu 1078. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COONH3CH3 . B.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 .
C. HCOOCH2CH 2 NH2 . D. H 2 NCH2COOCH3 .

Lời giải
Chọn A
Câu 1079. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung
dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,4. B. 13,4. C. 17,2. D. 16,2.
Lời giải
Chọn A
Chất X là NH4OOC-COONH4  Rắn gồm (COONa)2: 0,1 mol và NaOH dư: 0,1 mol có m = 17,4
(g)

Câu 1080. Muối X có công thức phân tử là CH6O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y
là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Khối lượng muối thu được là
A. 8,5 gam B. 8,3 gam C. 6,8 gam D. 8,2 gam
Lời giải
Chọn A
X là CH3NH3NO3
CH3NH3NO3 + NaOH -> CH3NH2 + NaNO3 + H2O
……………………………0,1………0,1
 m NaNO3  8,5 gam.

Câu 1081. Từ 18 kg glyxin ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu
được là
A. 16, 38 kg. B. 10, 40 kg. C. 18, 00 kg. D. 13, 68 kg.
Lời giải
Chọn B
Phản ứng: nH2NCH2COOH → protein + (n – 1)H2O.
Thật chú ý: protein là chuỗi polipeptit ⇒ n rất lớn → 1 ≪ n.
⇒ nH2O = nglyxin = 18 ÷ 75 = 0, 24 mol.
Theo đó, với hiệu suất phản ứng là 76% thì khối lượng protein thu được là
m = (18 – 0, 24 × 18) × 0, 76 ≈ 10, 40 gam.
Câu 1082. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Chất X có công thức phân tử
C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thoát ra một chất khí làm xanh quỳ
tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Có 4 đồng phân thoả mãn: C2H5COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3C2H5 ;
HCOONH2(CH3)2.
Câu 1083. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH,
đun nóng thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của A thoả mãn điều
kiện trên là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Các đồng phân của A là HCOONH3C2H5; HCOONH2(CH3)2; CH3COONH3CH3; C2H5COONH4.

Câu 1084. Chất X có công thức phân tử C3H9O2N, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng,
thoát ra một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Có 4 đồng phân thoả mãn: C2H5COONH4 ; CH3COONH3CH3 ; HCOONH3C2H5 ;
HCOONH2(CH3)2.

Câu 1085. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH,
đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O, CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit
Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn B
Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là R1OOC-(CH2)2CH(NH2)-COOR2 với R1, R2 là các gốc -
CH3 và -C2H5  Có 2 đồng phân thoả mãn.

Câu 1086. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Chất nào dưới đây không phải là este?
A. CH3COONH3CH3 . B.  C15 H 31COO 3 C3 H 5 .
C. HCOOCH2CH 2 NH2 . D. H 2 NCH2COOCH3 .

Lời giải
Chọn A
Câu 1087. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất CxHyNH3Cl tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Dung dịch amin có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn 4 đều làm phenolphtalein hóa hồng.
C. Các amin đều tác dụng được với dung dịch HCl.
D. Hợp chất CH3COONH3CH3 không tác dụng với dung dịch NaOH.
Lời giải
Chọn D

Câu 1088. Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công
thức phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau:
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên.
(b) X1 có phản ứng tráng gương.
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Lời giải
Chọn A
X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
(MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là:
HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3
Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3
X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa
X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2
(a)Đúng
(b)Đúng
(c)Đúng
(d)Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.

Câu 1089. Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H10 O4 N2 . X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho
sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch
chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị m là
A. 6,7. B. 13,4. C. 6,9. D. 13,8.
Lời giải
Chọn A
X  NaOH   2 khí làm xanh quì tím ẩm và 1 muối hữu cơ
 X là muối amoni của axit cacboxylic hai chức
NH
 X là H 4 NOOC  COONH3CH3  2NaOH
  COONa     3  H2O
2 CH3 NH 2
0,05 mol 
0,1 mol

 m  134.0, 05  6, 7 gam
Note 10: Hợp chất hữu cơ khác chứa nitơ
1) X có công thức phân tử là CX HY O2 N
  RCOONH 4 hoaëc RCOONH 3 R  baäc 1, 2, 3 

 X là   H 2 N  R  COOH

  H 2 N  R  COOR
2) X có công thức phân tử là CX HY O3 N2
 X là RNH3NO3 hoặc  RNH 3  CO3 hoặc đipeptit
2

+ Nếu X có công thức phân tử là Cn H2n O3N2  X là đipeptit


3) X có công thức phân tử là CX HYO4 N2
 X thường là muối R  COONH 3 R 
2
Câu 1090. Thuỷ phân hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X bằng 1 lượng vừa đủ dd NaOH thì thu được 11,1 (g)
muối của aminoaxit Y(phân tủ chỉ chứa nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) và 1 ankol đơn chức Z . Đốt
cháy toàn bộ lượng ankol Z này thì thu được 8,8 (g) CO 2 và 5,4 (g) H2O. CT của X là ?
A. H2N-CH2-COO-CH3 B. H2N-CH(CH3)-COO-C2H5
C. H2N-CH2-CH2-COO-CH3 D. H2N-CH2-CH2-CH2-COO-C2H5

Câu 1091. Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung
dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn
hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24 gam. B. 5,36 gam. C. 6,14 gam. D. 8,04 gam.
Lời giải
Chọn D
(C2H5NH3)2CO3 + NaOH -> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH -> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol)
E là muối (COONa)2 (0,06 mol)
 m E  8, 04 gam.

Câu 1092. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch
NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-
amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu
tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn C
X là C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOCH3 hoặc CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC 2H5.

Câu 1093. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Lời giải
Chọn B
n N  n NH2  n HCl  0, 03
 m N  0, 42  m O  1, 6 và nO = 0,1
n CO2  a & n H2O  b
m X  12a  2b  0, 42  1, 6  3,83
Bảo toàn O -> 2a + b = 0,1 + 0,1425.2
Giải hệ -> a = 0,13
 mCaCO3  13gam.
Câu 1094. X có công thức C3H9O3N tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh
quỳ tím ẩm và một muối vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn A
- Có 2 CTCT thỏa mãn chất X là: CH3CH2NH3HCO3; (CH3)2NH2HCO3.
Câu 1095. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung
dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T.
Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH, NH3 B. CH3OH, CH3NH2 C. CH3NH2, NH3 D. C2H5OH, N2

Câu 1096. Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm chất Y (C4H14O3N2) và chất Z
(C3H7O4N) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có một muối của axit hữu
cơ và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với
He là 8,45. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 30,07%. B. 27,54%. C. 72,16%. D. 74,23%.
Lời giải
Lời giải
Chọn B
CH5 N : a(mol) a  b  0, 2 a  0,16
Ta có: Ma min  4.8, 45  33,8    
C2 H7 N : b(mol) 31a  45b  33,8.0, 2 b  0,04
 Y là CH3NH3-CO3-NH3C2H5: 0,04 (mol) và Z là HOOC-COOH3NCH3: 0,16 - 0,04 = 0,12 (mol)
138.0,04
 %mY   27,54%
138.0,04  121.0,12
--------------HẾT---------------
Câu 1097. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H17O4N, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức. Cho
X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri
glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Lời giải
Chọn B
X chứa 2 loại nhóm chức là NH2 và chức este.
Các cấu tạo của X:
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2
CH3-CH2-CH2- OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
(CH3)2CH- OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
C2H5- OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-C2H5

Câu 1098. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hợp chất X (MX <
100) là este của amino axit và ancol. Cho 22, 25 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch
NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 27, 75. B. 24, 25. C. 19, 60. D. 19, 40.
Hướng dẫn giải
Chọn B
X là H2NCH2COOCH3 ⇒ Muối thu được là H2NCH2COONa: 0, 25 mol  m = 24, 25 (g)
Câu 1099. Một hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C: H: O: N = 9: 1,75: 8: 3,5 tác dụng với dung dịch
NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Một
đồng phân Y của X cũng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng
đồng phân này có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Công thức phân tử của X và công thức cấu
tạo của X, Y lần lượt là
A. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; H2N-CH2-COO-CH3. B. C3H7O2N; H2N-C2H4-
COOH; CH2=CH-COONH4.
C. C2H5O2N; H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-NO2. D. C3H5O2N; H2N-C2H2-COOH; CH≡C-
COONH4.
Lời giải
Chọn B
Tỉ lệ số nguyên tử C: H: O: N = 9/12: 1,75/1: 8/16: 3,5/14 = 0,75: 1,75: 0,25 = 3: 7: 2: 1
 X là C3H7NO2
Y làm mất màu Br2 -> Chọn B3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4.

Câu 1100. (THPT Yên Lạc - Vĩnh Phúc - Năm 2020 -Lần I) Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử
C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối B và khí C làm xanh
giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của A thoả mãn điều kiện trên là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Các đồng phân thỏa mãn:
CH3-CH2-COONH4
CH3-COONH3-CH3
HCOONH3-CH2-CH3
HCOONH(CH3)2

Câu 1101. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A (C5H16N2O3) và B (C2H8N2O3) có tỉ lệ số mol là 3: 2 tác dụng
với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,88 gam hỗn hợp
2 muối và 1 khí duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của A trong X có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45% B. 55% C. 68%. D. 32%.
Lời giải
Chọn C
(C2H5NH3 ) 2 CO3 : 3a mol Na 2CO3 : 3a mol
X   a  0, 01  mX = 6,72 (g)  %mA = 67,86%
C2H5 NH3 NO3 : 2a mol NaNO3 : 2a mol

Câu 1102. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64
gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Etylamoni fomat. B. Đimetylamoni fomat.
C. Amoni propionat. D. Metylamoni axetat.

Câu 1103. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (đktc)
và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H 2N-CH2-
COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOC3H7 B. H2NCH2COOCH3 C. H2NCH2CH2COOH D.
H2NCH2COOC2H5

Câu 1104. Hợp chất X mạch hở có CTPT là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,8 B. 9,4 C. 8,2 D. 9,6
Câu 1105. Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y
gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng
kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 5,36 B. 3,18 C. 8,04 D. 4,24
Lời giải
Chọn C
(C2H5NH3)2CO3 + NaOH -> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH -> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol)
E là muối (COONa)2 (0,06 mol)
 m E  8, 04 gam

Câu 1106. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp X gồm 2 chất có công
thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun
nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và 8, 96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2
chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10, 25. Giá trị của m là
A. 22, 2. B. 26, 9. C. 29, 7. D. 19, 1.
Lời giải
Chọn C
 NH 4CO 3 NH 3CH 3 : x mol  NH 3 : x  2 y  x  2y  0,3
+ TH1:     y  0,1
 NH 4OOC-C 3H 5 (NH 2 )-COONH 4 : y mol CH 3 NH 2 : x  x  0,1
Muối thu được là Na2CO3 (0, 1 mol) và H2NC3H5(COONa)2 (0, 1 mol)  m = 29, 7 (g)
+ TH2: Nếu chất còn lại là CH 3 NH 3OOC-CH(NH 2 )-COONH 3CH 3 thì y < 0 (Loại).
Câu 1107. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO 2, 0,56 lít khí N2 (cáckhí
đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối
H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOC3H7. B. H2NCH2COOCH3. C. H2NCH2CH2COOH. D.
H2NCH2COOC2H5.

Câu 1108. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Chất hữu cơ X có công thức
phân tử C9H17O4N, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo
của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Lời giải
Chọn B
X chứa 2 loại nhóm chức là NH2 và chức este.
Các cấu tạo của X:
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH2-CH2-CH3
CH3-OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH(CH3)2
CH3-CH2-CH2- OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
(CH3)2CH- OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-CH3
C2H5- OOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COO-C2H5
Câu 1109. Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun
nóng, sau phản ứng thu được sản phẩm khí có khả năng làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ.
Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Sử dụng kỹ thuật trừ phân tử  C3H12 N2O3  H2CO3  C2 H10 N2 
(CH3 NH2 )2
CH3 NH3  CO3  H 3 NCH3
Vậy CTCT phù hợp với X là NH 4  CO3  H3 NC2 H5
NH 4  CO3  NH 2  CH 3 2

Câu 1110. Hai chất đồng phân A, B (A được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45% C, 7,86% H;
15,73% N và còn lại là O. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với
NaOH, A cho muối C3H6O2NNa, còn B cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. A có tính lưỡng tính nhưng B chỉ có tính bazơ
B. A là alanin, B là metyl amino axetat.
C. A và B đều tác dụng với HNO2 để tạo khí N2
D. Ở t° thường A là chất lỏng, B là chất rắn
Lời giải
Chọn D
C: H: N: O = %C/12: %H/1: %N/14: %O/16 = 3,371: 7,865: 1,124: 2,3 = 3: 7: 1: 2
 CTĐGN: C3H7NO2
M = 89  X, Y là C3H7NO2
X tạo muối C3H6O2NNa nên X là NH2-C2H4-COOH, X là amino axit nên X là chất rắn.
Y tạo muối C2H4O2Na nên Y là NH2-CH2-COOCH3, Y là este nên Y là chất lỏng.

Câu 1111. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam
chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOH3NCH=CH2 B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3
Lời giải
Chọn D
8,9
Ta có: n X   0,1mol;n NaOH  0,1.1,5  0,15mol
89
RCOONa : 0,1mol
 11,7 gam chất rắn gồm 
 NaOH du : 0,05mol
 0,1 R  67   40.0,05  11,7  R  30  H 2 NCH 2  
 X là H 2 NCH 2COOCH 3

Câu 1112. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit
glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 14,70 gam. B. 14,60 gam. C. 7,30 gam. D. 7,35 gam.
Lời giải
Chọn D
Gộp quá trình: (X và HCl) tác dụng với NaOH
 n Glu  n Lys  0,15  n Glu  0, 05 mol
Khi đó:    m Glu  7,35 (g)
 2n Glu  n Lys  0, 2  0, 4  n Lys  0,1 mol

Câu 1113. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó Y là muối của axit đa
chức, Z là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol
hỗn hợp 2 khí. Mặt khác 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá
trị của m là
A. 45,400. B. 39,350. C. 38,225. D. 42,725.
Lời giải
Chọn D
X + NaOH -> 2 khí nên X là CH3NH3OOC-COONH4
Y là tripeptit Gly-Gly-Ala
n CH3 NH 2  n NH3  0,1  n X  0, 05
 n Y  0,1
E + HCl -> Các chất hữu cơ gồm CH3NH3Cl (0,05), (COOH)2 (0,05), GlyHCl (0,2), AlaHCl (0,1)
 m chất hữu cơ = 42,725.

Câu 1114. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C mH2m-3O6N5) là
pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng, thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp
muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%.
Lời giải
Chọn A
n E  n X  n Y  0, 26
n NaOH  2n X  5n Y  0, 7
 n X  0, 2 và nY = 0,06
Muối gồm A(COONa)2 (0,2) và NH2-B-COONa (0,06.5 = 0,3)
m muối = 0,2(A + 134) + 0,3(B + 83) = 62,9
 2A  3B  112
 A  14 và B = 28 là nghiệm duy nhất.
E gồm CH2(COONH3C2H5)2 (0,2) và (Ala)5 (0,06)
 %X  63, 42%

Câu 1115. Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH
đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ.
Giá trị của m là:
A. 2,12 gam. B. 1,68 gam. C. 1,36 gam. D. 1,64 gam.
Lời giải
Chọn X tác dụng với HCl hay NaOH đều sinh ra khí, vậy X có công thức cấu tạo là
C2H5NH3HCO3.
Ta có: nX =0,02 mol
Phản ứng: C2H5NH3HCO3 +2NaOH→ C2H5NH2 + Na2CO3 + H2O
Vậy cho 0,02 mol X tác dụng với NaOH sinh ra 0,02 mol muối Na2CO3.
→m = 0,02.106 = 2,12 gam
→Chọn đáp án#A.

Câu 1116. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ
đều mạch hở gồm chất Y (C4H14O3N2) và chất Z (C3H7O4N) tác dụng với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp
gồm hai muối, trong đó có một muối của axit hữu cơ và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn
chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8, 45. Phần trăm khối lượng của Y trong
X là.
A. 72, 16%. B. 74, 23%. C. 30, 07%. D. 27, 54%.
Lời giải
Chọn D
M a min  33,8  Amin goomd CH5N (0, 16) và C2H7N (0, 04)
Sản phẩm chỉ có 1 muối hữu cơ nên Y là CH3NH3-CO3-NH3-C2H5 (y mol) và HOOC-
COONH3CH3 (z mol)
n CH5 N  y  z  0,16
n C2 H7 N  y  0, 04  z  0,12
 %Y  27,54%
Câu 1117. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84
gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí)
và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít
(đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng
muối thu được là
A. 7,87 gam. B. 6,75 gam. C. 7,03 gam. D. 7,59 gam.
Lời giải
Chọn B
X + NaOH -> Y gồm 3 khí -> Các chất trong X gồm CH3NH3NO3 (x mol) và C2H5NH3-CO3-NH4
(y mol)
 m X  94x  124y  6,84
n CO2  y  0, 04
 x  0, 02
Khí Y gồm CH3NH2 (0,02 mol); C2H5NH2 (0,04 mol); NH3 (0,04 mol)
n HCl  n Y  0,1
 m muối = m Y  m HCl  6, 75

Câu 1118. Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung
dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn
hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24 gam. B. 5,36 gam. C. 6,14 gam. D. 8,04 gam.
Lời giải
Chọn D
(C2H5NH3)2CO3 + NaOH -> 2Na2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3-CH3)2 + 2NaOH -> (COONa)2 + 2CH3NH2 + 2H2O
Khí Z gồm C2H5NH2 (0,08 mol) và CH3NH2 (0,12 mol)
E là muối (COONa)2 (0,06 mol)
 m E  8, 04 gam.

Câu 1119. Hợp chất X (MX < 100) là este của amino axit và ancol. Cho 22,25 gam X tác dụng hết với
lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 27,75. B. 24,25. C. 19,60. D. 19,40.
Lời giải
Chọn B
X là H2NCH2COOCH3 ⇒ Muối thu được là H2NCH2COONa: 0,25 mol  m = 24,25 (g)

Câu 1120. Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối
hơi so với oxi lớn hơn 1) và một Amino axit. Cho 25,75 g X phản ứng hết với 300ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 27,75 B. 24,25 C. 26,25 D. 29,75

Câu 1121. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H8N2O5, là muối của α-amino axit) và chất Y (C3H9NO2, là muối
của axit cacboxylic). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được chất hữu cơ Z
(no, bậc hai) và dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl dư; thu được chất hữu cơ Q và hỗn
hợp muối. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Q có phản ứng tráng bạc. B. Z là etylamin.
C. T chứa hai muối. D. X là muối amoni của alanin.
Lời giải
Chọn A
Phân tích "giả thiết chữ" và giả thiết phản ứng:
X: C3H8N2O5 là muối của α-amino axit → cấu tạo: HOOCCH(CH3)NH3NO3.
Z là hợp chất hữu cơ no, bậc hai ⇒ nhỏ nhất là CH3NHCH3 có 2C được tạo thành từ
Y: C3H9NO2, là muối của axit cacboxylic ⇒ cấu tạo của Y là: HCOONH2(CH3)2.
Theo đó, phân tích các phát biểu:
☑A. đúng vì Q là HCOOH có phản ứng tráng bạc.
☒B. sai vì Z: CH3NHCH3 có tên gọi là đimetylamin.
☒C. sai vì T gồm 3 muối là: H2NCH(CH3)COONa, NaNO3 và HCOONa.
☒D sai vì hợp chất X là muối của nitrat của alanin.

Câu 1122. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Chất hữu cơ X có
công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được
sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu
tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn C
X là C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOCH3 hoặc CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC 2H5.
Câu 1123. Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A (C5H16N2O3) và B (C2H8N2O3) có tỉ lệ số mol là 3: 2 tác dụng
với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,88 gam hỗn hợp
2 muối và 1 khí duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của A trong X có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây:
A. 45% B. 55% C. 68%. D. 32%.
Lời giải
Chọn C
%C5H16N2O3 = 3.152/(3.152 + 2.108) = 67,86%
Nếu muốn tìm cấu tạo và số mol:
C2H8N2O3 là C2H5NH3NO3 (2x mol)
Sản phẩm chỉ có 1 khí duy nhất nên A là (C2H5NH3)2CO3 (3x mol)
 Muối gồm NaNO3 (2x) và Na2CO3 (3x)
 m muối = 85.2x + 106.3x = 4,88
 x  0,01
Câu 1124. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi.
Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu
được 4,85 gam muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng?
A. Phân tử X chứa 1 nhóm este. B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1.
C. X là đồng đẳng của glyxin. D. X là hợp chất no, tạp chức.
Lời giải
Chọn C
Lập tỉ lệ %C: %H: %O: %N = 3: 7: 2: 1  X là C3H7O2N.
Với nX = nmuối = 0,05 mol  Mmuối = 97 (H2N-CH2-COONa).
Vậy X là H 2 NCH 2COOCH 3  X là este của glyxin.

Câu 1125. Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ.
Giá trị của m là
A. 18,5. B. 24,2. C. 16,2. D. 19,1.
Lời giải
Chọn D
HCO3NH3-C2H4-NH3NO3 + 3NaOH  Na2CO3 + NaNO3 + C2H4(NH2)2 + 3H2O
0,10,10,1
 mmuối = 0,1.106 + 0,1.85 = 19,1 (g)

Câu 1126. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức -COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ mO: mN = 80: 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Lời giải
Chọn B
n N  n NH2  n HCl  0, 03
 m N  0, 42  m O  1, 6 và nO = 0,1
n CO2  a & n H2O  b
m X  12a  2b  0, 42  1, 6  3,83
Bảo toàn O -> 2a + b = 0,1 + 0,1425.2
Giải hệ -> a = 0,13
 mCaCO3  13gam.

Câu 1127. X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H9O2N và có đặc điểm sau:
- Ở điều kiện thường, X là chất rắn, tan tốt trong nước và có khả năng trùng ngưng tạo polime.
- Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol và muối có khối lượng nhỏ hơn
khối lượng của Y phản ứng.
- Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một amin no, đơn chức, mạch hở.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3-CH(NH2)-COOCH3, H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3.
B. H2N-4-COOH, H2N-2-COOCH3, CH3COONH3C2H5.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOC2H5, CH2=CHCOONH3CH3.
D. H2N-CH2COOC2H5, CH3-CH(NH2)-COOCH3, CH3COONH3C2H5.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Câu 1128. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Chất hữu cơ X có
công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được
sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (chất Z có cấu
tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn C
X là C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOCH3 hoặc CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC 2H5.
Câu 1129. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam X tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được (m +1) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là
A. 15,75. B. 7,27. C. 94,50. D. 47,25.
Lời giải
Chọn C
X thoả mãn các yêu cầu bài toán nên X có dạng như sau:

Gọi x là số mol của X, ta có hệ


189x  m

163  14a  x   m  1 189 m a  2
   
a  b  2 163  14a m  1 m  94,5
a va b  N

Câu 1130. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi.
Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được
4,85g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4 B. H2NCOO-C2H5 C. H2NCH2COO-CH3 D. H2NC2H4COOH

Câu 1131. Cho 8,9g một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7g chất rắn.
CTCT thu gọn X là
A. HCOOH3NCH=CH2 B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4 D. H2NCH2COOCH3

Câu 1132. Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z
(C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản
ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm
xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn
muối. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 49,3. C. 47,1. D. 42,8.
Lời giải
Chọn B
C2H5 NH 2 : 0, 2
Gly : x  Na  : 0,3
  NaOH : 0,3 
(Gly) 2 : y    BTĐT 
C H NH NO : 0, 2 KOH : 0, 2 K : 0, 2  H 2 NCH 2COO : 0,3  m  49,3 (g)
 2 5 3 3  
 NO3
Câu 1133. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu
được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7. B. 21,8. C. 12,5. D. 15,5.
Lời giải
Chọn C
Chất C2H8O3N2 có 4 cấu tạo:
C2H5NH3NO3
(CH3)2NH2NO3
CH2(NH3)2CO3
NH2-CH2-NH3HCO3
TH1: Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
 m rắn = 12,5
TH2: Y chứa Na2CO3 (0,1)
 m rắn = 10,6
Câu 1134. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với
axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449% ; 7,865% và 15,73% ; còn lại là oxi.
Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu
được 4,85 gam muối khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.

Câu 1135. Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng
hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng,
có tỉ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối
khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon và đều có chứa nguyên tử H trong phân tử.
Giá trị của m là
A. 55,44. B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52.
Lời giải
Chọn D
X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5
Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3
 n X  2n Y  0, 33  n X  0,11 mol
Ta có:  
 45n X  31.2n Y  11, 77  n Y  0,11 mol
Ba muối có trong G lần lượt là GluK2 (0,11 mol); GlyK (0,11 mol)  m = 58,52 (g).
Câu 1136. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam
chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D.
H2NCH2COOCH3.

Câu 1137. Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol


B. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nito ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp xuất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công
thức cấu tạo là
A. H2NCH2CH2COOCH3. B. CH3NHCOOCH2CH3.
C. NH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH3.
Lời giải
Chọn D
Ta có: n N2  0,02 mol  M X  103
Điều chế cao su qua hai giai đoạn: C2H5OH →C4H6 → Cao su buna
Vậy X là H2NCH2COOCH2CH3.

Câu 1138. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hợp chất X (MX <
100) là este của amino axit và ancol. Cho 22, 25 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch
NaOH, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 27, 75. B. 24, 25. C. 19, 60. D. 19, 40.
Hướng dẫn giải
Chọn B
X là H2NCH2COOCH3 ⇒ Muối thu được là H2NCH2COONa: 0, 25 mol  m = 24, 25 (g)
Câu 1139. Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (NH2-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn
hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol O2 cần
dùng vừa đủ là 2,28 mol; thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết
với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là
A. 250. B. 125. C. 500. D. 400.
Lời giải
Chọn A
NH2-CH2-COOCH3 = 2CH2 + NH3 + CO2
Glu = 3CH2 + NH3 + 2CO2
HCOOC2H3 = 2CH2 + CO2
C2H4 = 2CH2
CH3NH2 = CH2 + NH3
Quy đổi hỗn hợp X, Y thành CH2 (a), NH3 (b) và CO2 (c)
n O2  1,5a  0, 75b  2, 28
n N 2  0,5b  0, 2
n CO2  a  c  1,82
 a  1,32; b  0, 4;c  0,5
 n KOH  c  0,5  V  250 ml

Câu 1140. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH, đun
nóng thu được muối B và khí C làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Số đồng phân của A thoả mãn điều kiện
trên là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Các đồng phân của A là HCOONH3C2H5; HCOONH2(CH3)2; CH3COONH3CH3; C2H5COONH4.
Câu 1141. Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N–CH2–COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa
ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,125. B. 8,250. C. 7,750. D. 8,725.
Lời giải
Chọn A
Đặt a, b là số mol HCOOC2H5 và H2N-CH2COOC2H5
n NaOH  a  b  0,1
m muối = 68a + 97b = 7,525
 a  0, 075 và b = 0,025
 m  8,125

Câu 1142. (X) là hợp chất hữu cơ có CTPT C3H7O2N. Đun nóng a gam X với dung dịch NaOH thu được
một chất có CTPT C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y). Cho hơi của Y qua CuO, t0 thu được chất hữu
cơ Z. Cho toàn bộ lượng Z vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Giá
trị của a là
A. 8,900. B. 13,350. C. 4,450. D. 6,675.
Lời giải
Chọn D
NH2-CH2-COOCH3 -> CH3OH -> HCHO -> 4Ag
n Ag  0,3  n X  0, 075
 m X  6, 675 gam.

Câu 1143. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol
B. Hóa hơi 2, 06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0, 56 gam nito ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp xuất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công
thức cấu tạo là
A. H2NCH2CH2COOCH3. B. CH3NHCOOCH2CH3.
C. NH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH3.
Lời giải
Chọn D
Ta có: n N2  0,02 mol  MX  103
Điều chế cao su qua hai giai đoạn: C2H5OH →C4H6 → Cao su buna
Vậy X là H2NCH2COOCH2CH3.
Câu 1144. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y
(C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung
dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn
hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị
của a là
A. 64,18. B. 46,29. C. 55,73. D. 53,65.
Lời giải
Chọn D
CH 3COONa : 0,15 mol
CH 3COONH 3CH 2 COOC 2 H 5 : 0,15 mol 
E   NH 2 CH 2 COONa : 0,15 mol  a  53, 65 (g)
(C OOCH 3 ) 2 : 0, 2 mol (C OONa) : 0, 2 mol
 2

Câu 1145. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp X gồm 2 chất có công
thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun
nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và 8, 96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2
chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so với hidro là 10, 25. Giá trị của m là
A. 22, 2. B. 26, 9. C. 29, 7. D. 19, 1.
Lời giải
Chọn C
 NH 4CO 3 NH 3CH 3 : x mol  NH 3 : x  2 y  x  2y  0,3
+ TH1:     y  0,1
 NH 4OOC-C 3H 5 (NH 2 )-COONH 4 : y mol CH 3 NH 2 : x  x  0,1
Muối thu được là Na2CO3 (0, 1 mol) và H2NC3H5(COONa)2 (0, 1 mol)  m = 29, 7 (g)
+ TH2: Nếu chất còn lại là CH 3 NH 3OOC-CH(NH 2 )-COONH 3CH3 thì y < 0 (Loại).
Câu 1146. Chất X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn
hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu
tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn B
Các chất ở trạng thái khí là NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N.
Số công thức cấu tạo của X là: NH4-CO3-NH(CH3)3; CH3NH3-CO3-NH2(CH3)2; CH3NH3-CO3-
NH3C2H5.

Câu 1147. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Bắc Giang Lần 2 - 2020) Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ
đều mạch hở gồm chất Y (C4H14O3N2) và chất Z (C3H7O4N) tác dụng với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp
gồm hai muối, trong đó có một muối của axit hữu cơ và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn
chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8, 45. Phần trăm khối lượng của Y trong
X là.
A. 72, 16%. B. 74, 23%. C. 30, 07%. D. 27, 54%.
Lời giải
Chọn D
M a min  33,8  Amin goomd CH5N (0, 16) và C2H7N (0, 04)
Sản phẩm chỉ có 1 muối hữu cơ nên Y là CH3NH3-CO3-NH3-C2H5 (y mol) và HOOC-
COONH3CH3 (z mol)
n CH5 N  y  z  0,16
n C2 H7 N  y  0, 04  z  0,12
 %Y  27,54%
Câu 1148. Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon), phần trăm
khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn
bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa
thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
12,96g Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,56 B. 5,34 C. 2,67 D. 4,45
Câu 1149. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hợp chất hữu cơ X có công thức
C2H8N2O4. Khi cho 12, 4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1, 5M, thu được 4, 48 lít
(đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 17, 4. B. 13, 4. C. 17, 2. D. 16, 2.
Lời giải
Chọn A
Chất X là NH4OOC-COONH4  Rắn gồm (COONa)2: 0, 1 mol và NaOH dư: 0, 1 mol có m = 17,
4 (g)
Câu 1150. Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C2H10N2O3 và C5H15N3O4. Cho X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chứa m gam các muối của Natri và
8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp Z gồm 2 chất khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Biết tỉ khối của Z so
với hidro là 10,25. Giá trị của m là
A. 22,2. B. 26,9. C. 29,7. D. 19,1.
Lời giải
Chọn C
 NH 4CO 3 NH 3CH 3 : x mol  NH 3 : x  2 y x  2y  0,3
+ TH1:     y  0,1
 NH 4OOC-C 3H 5 (NH 2 )-COONH 4 : y mol CH 3 NH 2 : x x  0,1
Muối thu được là Na2CO3 (0,1 mol) và H2NC3H5(COONa)2 (0,1 mol)  m = 29,7 (g)
+ TH2: Nếu chất còn lại là CH 3 NH 3OOC-CH(NH 2 )-COONH 3CH 3 thì y < 0 (Loại).

Câu 1151. X có công thức C3H9O3N tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh
quỳ tím ẩm và một muối vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn A
- Có 2 CTCT thỏa mãn chất X là: CH3CH2NH3HCO3; (CH3)2NH2HCO3.
Câu 1152. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol
B. Hóa hơi 2, 06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0, 56 gam nito ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp xuất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công
thức cấu tạo là
A. H2NCH2CH2COOCH3. B. CH3NHCOOCH2CH3.
C. NH2COOCH2CH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH3.
Lời giải
Chọn D
Ta có: n N2  0,02 mol  M X  103
Điều chế cao su qua hai giai đoạn: C2H5OH →C4H6 → Cao su buna
Vậy X là H2NCH2COOCH2CH3.
Câu 1153. Cho 0,1 mol chất X có CTPT là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun
nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Hãy chọn giá trị của m là
A. 15 gam. B. 5,7 gam. C. 21,8 gam. D. 12,5 gam.
Lời giải
Chọn D
Chất C2H8O3N2 có 4 cấu tạo:
C2H5NH3NO3
(CH3)2NH2NO3
CH2(NH3)2CO3
NH2-CH2-NH3HCO3
TH1: Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
 m rắn = 12,5
TH2: Y chứa Na2CO3 (0,1)
 m rắn = 10,6

Câu 1154. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một
amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa
đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu
được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 25,14 B. 22,08 C. 20,16 D. 24,58
Lời giải
Chọn B
Nhận thấy chỉ có nhóm COO trong este mới tham gia phản ứng với KOH  số mol COO: 0,2 mol
Số mol của amin là 0,12.2  0, 24 mol (bảo toàn nguyên tố N)
Mà 2 amin có cùng số mol  số mol của amin đơn chức CnH2n+3N: 0,08 mol và số mol của amin 2
chức CmH2m+4N2 là: 0,08 mol
Gọi số mol của CO2 và H2O lần lượt là x, y
Bảo toàn nguyên tố O  0, 2.2  1, 2.2  2x  y
Có nH 2O  nCO2  1,5nCn H 2 n3 N  2nCm H 2 m4 N 2  y  x  1,5.0, 08  2.0, 08
Giải hệ x  0,84 và y  1,12
 m  0,84.12  1,12.2  0, 2.32  0,12.28  22, 08 gam

Câu 1155. Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu
được muối Y (MY > 100) và khí Z làm quì tím chuyển màu xanh. Khí Z là:
A. Khí cacbonic. B. Etylamin. C. Amoniac. D. Metylamin.
Lời giải
Chọn D
X là CH3NH3HCO3
CH3NH3HCO3 + 2NaOH -> CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
 Z là metylamin.

Câu 1156. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Hợp chất hữu cơ X có công thức
C2H8N2O4. Khi cho 12, 4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1, 5M, thu được 4, 48 lít
(đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 17, 4. B. 13, 4. C. 17, 2. D. 16, 2.
Lời giải
Chọn A
Chất X là NH4OOC-COONH4  Rắn gồm (COONa)2: 0, 1 mol và NaOH dư: 0, 1 mol có m = 17,
4 (g)
Câu 1157. Cho hỗn hợp E gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y
(CnH2n+4O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,0 mol
CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
etylamin duy nhất và dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 34,4. B. 30,4. C. 32,6. D. 35,3.
Lời giải
Chọn B
Đặt x, y là số mol các chất X, Y
n E  x  y  0,3
n O2  x(1,5m  1)  y(1,5n  0, 5)  1,3
m CO2  mx  ny  1(*)
 x  0,1; y  0, 2
(*)  m  2n  10
Với m  6 và n  2  m = 6 và n = 2 là nghiệm duy nhất.
X là (COONH3-C2H5)2 (0,1) và Y là C2H5NH3NO3 (0,2)
Muối gồm (COONa)2 (0,1) và NaNO3 (0,2)
 m muối = 30,4 gam.

Câu 1158. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Vitamin B1 (Thiamin) có
công thức cấu tạo (dạng muối clorua của axit HCl) như sau:

(Mỗi góc là một nhóm CHx, với x ≥ 0). Một


viên vitamin B1 có khối lượng 1 gam, chứa
45, 91% chất phụ gia. Số mol vitamin B1 có
trong viên thuộc này là:
A. 0, 0018 mol B. 0, 0017 mol C. 0, 00185 mol D. 0, 0020 mol
Lời giải
Chọn A
Dạng muối clorua của vitamin B1 là C12H17N4OSCl
 n C12 H17 N 4OSCl  1.(100%  45, 91%) / 300,5  0,0018mol

Câu 1159. Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X  C3 H10 O2 N 2  và Y  C4 H12O4 N 2  tác dụng vừa đủ với
300 ml dung dịch NaOH 1M thu được amin Z có tỉ khối so với H 2 bằng 15,5 và dung dịch T. Cô
cạn dung dịch T thu được hỗn hợp G gồm hai muối có số nguyên tử C bằng nhau. Phần trăm khối
lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64. B. 42. C. 58. D. 35.
Lời giải
Chọn C
Ta có: M Z  15,5.2  31  Z laø CH 3 NH 2 .
 Công thức cấu tạo của X là H 2 NCH 2COONH3CH3  a mol  và Y là  COONH3CH 3 2  b mol  .
a  b  0, 2 a  0,1 mol
Ta có:  
a  2b  0,3 b  0,1 mol
 T gồm H 2 NCH 2COONa  0,1 mol  và  COONa 2  0,1 mol 
0,1.134
 %m COONa   .100%  58% .
2
0,1.134  0,1.97

Câu 1160. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm X (C9H24O6N4)
và Y (C9H24O8N4); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở.
Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn
chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9, 15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn
hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 35. B. 34. C. 55. D. 53.
Lời giải
Chọn D
Từ các dữ kiện của đề bài ta suy ra CTCT của X và Y lần là
+ X là H2N-CH2-COO-NH3-C3H5(COONH3CH3)2 (a mol)
+ Y là CH3-NH3-OOC-CH2-NH3-OOC-COO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5 (b mol)
3a  4b  0,95
 a  0, 05
Ta có:  31.(2a  b)  45b 
  36,6 b  0, 2
2a  2b
Muối thu được gồm GlyK (0, 45 mol), GluK (0, 05 mol), (COOK) 2 (0, 2 mol)  %mGlyK = 53,
41%.
Câu 1161. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở
gồm chất Y (C4H14O3N2) và chất Z (C3H7O4N) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ,
đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp gồm hai muối,
trong đó có một muối của axit hữu cơ và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, kế tiếp
trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8, 45. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 30, 07%. B. 27, 54%. C. 72, 16%. D. 74, 23%.
Hướng dẫn giải
Chọn B
CH5 N : a(mol) a  b  0, 2 a  0,16
Ta có: Ma min  4.8, 45  33,8    
C2 H7 N : b(mol) 31a  45b  33,8.0, 2 b  0,04
 Y là CH3NH3-CO3-NH3C2H5: 0, 04 (mol) và Z là HOOC-COOH3NCH3: 0, 16 - 0, 04 = 0, 12
(mol)
138.0,04
 %mY   27,54%
138.0,04  121.0,12
Câu 1162. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho hỗn hợp E gồm X
(C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH
thu được 7, 392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H 2 là 107/6)
và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có
cùng số nguyên tử cacbon và đều có chứa nguyên tử H trong phân tử. Giá trị của m là
A. 55, 44. B. 93, 83. C. 51, 48. D. 58, 52.
Lời giải
Chọn D
X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5
Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3
 n X  2n Y  0, 33  n X  0,11 mol
Ta có:  
 45n X  31.2n Y  11, 77  n Y  0,11 mol
Ba muối có trong G lần lượt là GluK2 (0, 11 mol); GlyK (0, 11 mol)  m = 58, 52 (g).^pCâu
Câu 1163. Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX
< MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M
thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với
dung dịch có x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X có phản ứng tráng bạc.
B. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
C. Giá trị của x là 0,075.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Lời giải
Chọn B
Nhận thấy: n CO2  n H2O  Z là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH.
BT: C
  CM  1, 625  X là HCOOH nên Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
0, 4  0,1
Áp dụng độ bất bão hoà: n H2O  n CO2  0,5n Z  n Z  0,1 mol  n X  n Y   0,15 mol
2
C Z  2 : H 2 NCH 2COOH
Khi đó: 0,1.CZ  0,15.1  0,15.CY  0,65  
CY  2 : CH3COOH
Khi cho 0,3 mol M phản ứng với HCl thì: x = 0,1.3/4 = 0,075 mol.
Vậy khẳng định không đúng là B vì %mY = 38,46%.

Câu 1164. Cho hỗn hợp E gồm C2H7O2N và C3H10O4N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH
đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 khí (phân tử hơn kém nhau một
nguyên tử cacbon) đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Sục Y vào dung dịch AlCl 3 vừa đủ thu được 1,56
gam kết tủa. Biết tỉ khối Y so với H2 bằng 65/6 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung
dịch X thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 6,20 gam. B. 4,32 gam. C. 3,92 gam. D. 5,12 gam.
Lời giải
Chọn D
M Y  21, 67  Y gồm NH3 (a) và CH3NH2 (b)
n Y  a  b  3n Al(OH)3  0, 06
m Y  17a  31b  0, 06.2.65 / 6
 a  0,04; b  0, 02
C2H7O2N là HCOONH3-CH3 hoặc CH3COONH4
C3H10O4N2 là CH2(COONH4)2 hoặc CH3NH3-OOC-COO-NH4
TH1: Chọn cặp HCOONH3-CH3 (0,02) và CH2(COONH4)2 (0,02)
 Chất rắn gồm HCOONa (0,02), CH2(COONa)2 (0,02) và NaOH dư (0,02)
 m rắn = 5,12
Các cặp khác làm tương tự.

Câu 1165. Cho 40,1 gam hỗn hợp X gồm Y (C5H16O3N2) và Z (C5H14O4N2) tác dụng hoàn toàn với dung
dịch KOH, thu được 7,84 lít khí một amin no, đơn chức (ở đktc) và dung dịch T. Cô cạn T, thu
được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có 2 muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,86. B. 20,10. C. 39,10. D. 29,10.
LỜI GIẢI
Chọn D
Y: (C2H5NH3)2CO3
Z: HCOOH3NCH2COOH3NC2H5
(C2H5NH3)2CO3 + 2KOH  K2CO3 + 2C2H5NH2 + 2H2O
x --> x 2x (mol)
HCOOH3NCH2COOH3NC2H5 + 2KOH  HCOOK + H2NCH2COOK + C2H5NH2 + 2H2O
y --> y y y (mol)
m  152 x  166 y  40,1  x  0,1
Ta có:  X  
na min  2 x  y  0,35  y  0,15
Muối có phân tử khối nhỏ nhất là HCOOK
0,15.84
% mHCOOK = .100%  29, 07%
0,15.84  0,15.113  0,1.138
Câu 1166. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y
(C4H9NO3, là este của amino axit). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cô cạn T, thu được chất hữu cơ đa chức Q và chất rắn khan G. Nhận
định nào sau đây là sai?
A. Y là este của glyxin. B. Z làm đổi màu quì tím ẩm.
C. G chứa hai muối hữu cơ. D. Q là axit oxalic.
Lời giải
Chọn D
Xuất phát từ Y có 4C, amino axit nhỏ nhất có 2C.
điểm đặc biệt ở số O của Y là 3 ⇒ cấu tạo Y là H2NCH2COOCH2CH2OH.
(Y chỉ có cấu tạo này thỏa mãn do cô cạn T thu được chất hữu cơ đa chức Q
⇒ cũng tương ứng chất hữu cơ Q này là etylen glicol HOCH 2CH2OH).
Thủy phân Y không tạo khí ⇒ thủy phân X thu được hỗn hợp khí.
⇒ cấu tạo của X tương ứng là: H4NOOC–COOH3NCH3.
||⇒ Tương ứng: hỗn hợp khí Z là NH3 và CH3NH2.
⇝ Các phát biểu A, B, C đúng, phát biểu D sai theo các phân tích trên.

Câu 1167. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H13N2O3). Chất X là muối của axit hữu cơ
đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1:3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị lớn
nhất của m là
A. 2,40. B. 2,54. C. 3,46. D. 2,26.
Lời giải
Chọn B
Chất X là muối của axit hữu cơ đa chức nên X có thể là NH 4-OOC-CH2-COO-NH4 hoặc
NH4-OOC-COO-NH3-CH3
Chất Y là muối của một axit vô cơ nên Y là (CH3NH3)2CO3 hoặc NH4-CO3-NH3-C2H5.
Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và y mol
m E  138x  124y  2, 62 gam 138x  124y  2, 62 x  0, 01
Ta có:   
n khi  2x  2y  0, 04 mol 2x  2y  0,04  y  0, 01
Do hai khí có tỉ lệ mol 1:3 nên xảy ra hai trường hợp:
TH1: X là NH4-OOC-COO-NH3-CH3 và Y là (CH3NH3)2CO3
 n NH3  0, 01mol; n CH3 NH2  0, 03 mol
Các muối gồm (COONa)2 (0,01 mol) và Na2CO3 (0,01 mol)
 mmuối = 0, 01.136  0, 01.106  2, 4 gam
TH2: X là NH4-OOC-CH2-COO-NH4 và Y là NH4- CO3- NH3-C2H5
 n NH3  0,03mol; n C2 H5 NH2  0, 01 mol
Các muối gồm CH2(COONa)2 (0,01 mol) và Na2CO3 (0,01 mol)
 mmuối = 0, 01.148  0, 01.106  2,54 gam
Giá trị lớn nhất của m là 2,54.

Câu 1168. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công
thức phân tử là C5H14O4N2. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5, 6 lít (đktc) hỗn hợp F gồm hai amin đơn chức, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hiđro là 18, 3) và dung dịch G. Cô cạn dung
dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có ba muối có cùng số nguyên tử
cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong T gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 15%. B. 25%. C. 20%. D. 10%.
Lời giải
Chọn C
Hỗn hợp gồm CH3NH2 (0, 15 mol) và C2H5NH2 (0, 1 mol)
CH 3COO NH 3CH 2COO NH 3CH 3 : x mol 2x  2y  2z  0, 4 x  0,1
  
HCOO NH 3CH 2COO NH 3C 2H 5 : y mol   x  z  0,15   y  0, 05
CH NH  OOC  COO  NH C H : z mol  y  z  0,1 z  0, 05
 3 3 3 2 5  
Muối thu được gồm HCOONa (0, 05 mol), CH3COONa (0, 1 mol), H2NCH2COONa (0, 15 mol),
(COONa)2 (0, 05 mol)  %m(COONa)2  20, 4%
Câu 1169. Chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y (CnH2n+4O2N2) đều là muối amoni của amino axit. Cho m gam
E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun
nóng, thu được 0,2 mol metylamin và 58,0 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Hai muối trong M có cùng số nguyên tử cacbon.
B. X và Y là muối của cùng một aminoaxit.
C. X hoặc Y đều có hai CTCT thoả mãn.
D. Giá trị m là 51 gam.
Lời giải
Chọn A
Sản phẩm chỉ có 2 muối nên X có dạng:
A-COO-NH3-B-COOH (0,2 mol)
Y có dạng NH2-B-COONH3-CH3 (0,2 mol)
Hai chất cùng số C nên A- là H-.
Muối gồm HCOONa (0,2) và NH2-B-COONa (0,4)
m muối = 0,2.68 + 0,4(B + 83) = 58
 B  28 : CH 2  CH 2  hoặc –CH(CH3)-
 A không đúng.

Câu 1170. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Chất X (CnH2n+1O4N) và chất Y
(CnH2n+4O2N2) đều là muối amoni của amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương
ứng là 1: 1) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,2 mol metylamin và
58,0 gam hỗn hợp M gồm hai muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hai muối trong M có cùng số nguyên tử cacbon.
B. X và Y là muối của cùng một aminoaxit.
C. X hoặc Y đều có hai CTCT thoả mãn.
D. Giá trị m là 51 gam.
Lời giải
Chọn A
Sản phẩm chỉ có 2 muối nên X có dạng:
A-COO-NH3-B-COOH (0,2 mol)
Y có dạng NH2-B-COONH3-CH3 (0,2 mol)
Hai chất cùng số C nên A- là H-.
Muối gồm HCOONa (0,2) và NH2-B-COONa (0,4)
m muối = 0,2.68 + 0,4(B + 83) = 58
 B  28 : CH 2  CH 2  hoặc –CH(CH3)-
 A không đúng.
Câu 1171. Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung
dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn
hợp Y gồm hai muối D và E ( MD  ME ) và 2,24 lít khí hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức
đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 2,12 gam. B. 3,18 gam. C. 2,68 gam. D. 4,02 gam.
Lời giải
Chọn D
Phân tích hướng giải:
+ Hỗn hợp X tác dụng với NaOH tạo hai muối và hai amin no, đơn hở  X là hỗn hợp muối
amoni.
+ A, B đều có 2 nguyên tử N  có 2 gốc muối amoni.
+ Vì bài chỉ hỏi khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y  ta không quan tâm đến bậc của amin
trong Z  để đơn giản ta coi hai amin đều bậc 1.
CH 3 NH 2

M Z  18,3.2  36,6  Hai amin no, đơn chức là C2 H 5 NH 2
 Na2CO3
  
 x mol
Y
C2 H 5 H3 N  CO3  NH 3C2 H 5 (
COONa)2

    NaOH  y mol
X x mol 
(COONH CH ) : y mol C2 H 5 NH 2
 3 3 2   
 2 x mol
Z
CH

3
NH 2

 2 y mol
n  2 x  2 y  0,1  x  0,02
 Z 
mZ  45.2 x  31.2 y  36,6.0,1  y  0,03
 m(COONa )  134.0, 03  4,02 gam
2

Câu 1172. Hỗn hợp E gồm chất X (C xHyO4 N) và Y (CxH tO5 N2 ) trong đó X không chứa chức este,
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml
NaOH 1, 2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0, 672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện
thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn
hợp sản phẩm trong đó có 2, 7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9, 87 và 0, 03. B. 9, 84 và 0, 03. C. 9, 87 và 0, 06. D. 9, 84 và 0, 06.
Lời giải
Chọn D
- X là muối của axit cacboxylic với (CH3 )3 N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3
- Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3 NO3 .
- Quá trình 1:
HOOCRCOONH(CH 3 )3  NaOH  NaOOCRCOONa, NaOOCR ' NH 2
E    (CH 3 )3 N
HOOCR'NH 3 NO 3  NaNO 3  
0,03mol
n NaOH  2n X
+ Ta có: n X  n (CH3 )3 N  0,03 mol  n Y   0, 03 mol
2
- Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl   (CH3)3 NHCl + HOOC-R-COOH
2, 7
+ Ta có: n HOOCR COOH  n (CH3 )3 N  n HCl  0, 03 mol  M HOOCR COOH   90 (R  0)
0, 03
Vậy X là HOOC-COONH(CH3 )3 và Y là HOOC-C4 H8-NH3NO3  m E  9,87 gam
Câu 1173. Cho hỗn hợp M gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y
(CnH2n+6O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol M cần vừa đủ 1,45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,1
mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
metylamin duy nhất và dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42,5. B. 32,6. C. 37,4. D. 35,3.
Lời giải
Chọn C
a  b  0, 3 a  0, 2
 X : a mol  
  a(1,5m  1)  1, 5bn  1, 45   b  0,1
 Y : b mol am  bn  1,1  2m  n  11
 
Do thu được metylamin và X là muối của axit đa chức ⇒ m ≥ 4 ⇒ (m ; n) = (4 ; 3); (5 ; 1).
+ Với m = 4; n = 3 ⇒ C4H12O4N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.
⇒ Muối thu được gồm 0,2 mol (COONa)2 và 0,1 mol Na2CO3 ⇒ a = 37,4 gam.
+ Với m = 5; n = 1 ⇒ C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3 ⇒ loại vì
thu được 2 khí là CH3NH2 và NH3 (khác với dữ kiện đề bài).

Câu 1174. Cho hỗn hợp E gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y
(CnH2n+4O3N2). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,0 mol
CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được
etylamin duy nhất và dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 34,4. B. 30,4. C. 32,6. D. 35,3.
Lời giải
Chọn B
Đặt x, y là số mol các chất X, Y
n E  x  y  0,3
n O2  x(1,5m  1)  y(1,5n  0,5)  1,3
m CO2  mx  ny  1(*)
 x  0,1; y  0, 2
(*)  m  2n  10
Với m  6 và n  2  m = 6 và n = 2 là nghiệm duy nhất.
X là (COONH3-C2H5)2 (0,1) và Y là C2H5NH3NO3 (0,2)
Muối gồm (COONa)2 (0,1) và NaNO3 (0,2)
 m muối = 30,4 gam.
Câu 1175. Hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H5ON) và 0,2 mol este 2 chức Y
(C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung
dịch, thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn
hợp 3 muối khan (đều cùng có số cacbon trong phân tử, trong đó có 2 muối cacboxylic). Giá trị
của a là:
A. 64,18 B. 46,29 C. 55,73 D. 53,65

Câu 1176. Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C 5H14O4N2, m gam E phản ứng vừa đủ
với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn
hợp khi F gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hidro là
18,3) và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có
ba muối có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất
trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15%. B. 25%. C. 20%. D. 10%
Lời giải
Chọn C
M F  36, 6  F gồm CH5N (0,15) và C2H7N (0,1)
3 muối cùng C -> Mỗi muối 2C
E gồm:
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 (x)
CH3COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3 (y)
HCOO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5 (z)
n NaOH  2x  2y  2z  0, 4
n CH5 N  x  y  0,15
n C2 H7 N  x  z  0,1
 x  0,05; y  0,1; z  0, 05
Muối gồm (COONa)2 (x), CH3COONa (y), GlyNa (y + z) và HCOONa (z)
 %(COONa) 2  20, 40%

Câu 1177. Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y
gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam.
Lời giải
Chọn D
Giải và tìm 2 amin là: 0,12 mol CH3NH2 và 0,08 mol C2H5NH2.
Phân tích giả thiết chữ → tìm cấu tạo của các chất:
• A là (C2H5NH2)2H2CO3 (muối của axit cacbonic H2CO3 với amin C2H5NH2)
• B là (COONH3H3)2 (muối của axit oxalic với amin CH3NH2).
⇒ Hai muối là Na2CO3 (M = 106) và (COONa)2 (M = 134) → E là muối (COONa)2.
|→ Yêu cầu mmuối E trong Y = 0,12 ÷ 2 × 134 = 8,04 gam.
Câu 1178. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp M
gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+6O3N2). Đốt cháy
hoàn toàn 0, 3 mol M cần vừa đủ 1, 45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1, 1 mol CO2. Mặt khác, cho
0, 3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và
dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42, 5. B. 32, 6. C. 37, 4. D. 35, 3.
Hướng dẫn giải
Chọn C
a  b  0,3 a  0, 2
 X : a mol  
  a(1,5m  1)  1,5bn  1, 45  b  0,1
 Y : b mol   2m  n  11
am  bn  1,1 
Do thu được metylamin và X là muối của axit đa chức ⇒ m ≥ 4 ⇒ (m ; n) = (4 ; 3); (5 ; 1).
+ Với m = 4; n = 3 ⇒ C4H12O4N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.
⇒ Muối thu được gồm 0, 2 mol (COONa)2 và 0, 1 mol Na2CO3 ⇒ a = 37, 4 gam.
+ Với m = 5; n = 1 ⇒ C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3 ⇒ loại vì
thu được 2 khí là CH3NH2 và NH3 (khác với dữ kiện đề bài).
Câu 1179. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất X là muối của
axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai
chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34, 2 gam hỗn hợp E gồm X, Y, và Z tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 0, 5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39, 12 gam hỗn
hợp ba muối. Mặt khác, cho 34, 2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được
dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 28, 71. B. 22, 57. C. 35, 90. D. 33, 68.
Lời giải
Chọn D
CH 3 NH 3HCO 3 : x mol 93x  166y  166z  34, 2  x  0,1
  
CH 3 NH 3OOC  CH 2  COONH 3CH 3 : y mol  2x  2y  2z  0,5   y  0, 03
CH NH OOC  COO  NH C H : z mol 138x  180y  166z  39,12 z  0,12
 3 3 3 2 5  
Khi cho E tác dụng với H 2SO4 thì thu được
(CH3 NH3 ) 2 SO4 : 0,5x  y  0,5z  0,14
  m  33, 68 (g)
(C2H5 NH3 ) 2 SO 4 : 0,5z  0,06
Câu 1180. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Chất X (CxHyO4N2) là muối
amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m
gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun
nóng, thu được 4, 928 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối
so với hiđro bằng 383/22 và 19, 14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 54, 64%. B. 50, 47%. C. 49, 53%. D. 45, 36%.
Lời giải
Chọn A
Ta có M = 34, 81  2 chất đó là CH3NH2 (0, 16 mol) và C2H5NH2 (0, 06 mol).
Dựa vào tỉ lệ mol của X và Y  3a + 5a = 0, 16  a = 0, 02
ta suy ra X là CH3NH3OOC-CxH2x-COONH3C2H5 (0, 06 mol); Y là NH2-CmH2m-COONH3CH3 (0,
1 mol).
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0, 06 mol) và NH2-CmH2m-COONa (0, 1 mol)
mmuối = 0, 06.(14x + 134) + 0, 1.(14y + 83) = 19, 14  x = 0 và y = 2
Vậy Y: NH2-C2H4-COONH3CH3  %mX = 54, 64%.
Câu 1181. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là
muối amoni của mộtamino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 7: 3) tác
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32. B. 68. C. 77. D. 23.
Lời giải
Chọn D
Ta tiếp cận bài toán theo hướng ĐỒNG ĐẲNG HÓA, nghĩa là chọn chẫt nhỏ nhất thỏa mãn điều
kiện đề bài.
Do hỗn hợp tác dụng với NaOH chỉ sinh amin duy nhất là etyl amin nên các muối amoni đều là sự
kết hợp giữa gốc axit và C2H5NH2

 COOH.C2 H 7 N  : 7a


 COONa2 : 7a
 2
muoi C2 H 4 O2 NNa : 3a
Hỗn hợp E C2 H 5O 2 N.C2 H 7 N : 3a 
 NaOH

CH :  CH 2 : b
b
 2 
C2 H 7 N : 17a
 17a  0,17  a  0,01
Khối lượng muối: 7a.134  97.3a  14b  15,09  b  0,2
Gọi m, n lần lượt là số nhóm CH2 trong X và Y
n  2  X :  COOH.C 2 H 7 N   CH 2  0, 07
 0,07n  0,03m  0,2    2 2

 m  2  Y : C2 H 5O2 N.C2 H 7 N  CH 2 2 0, 03
3.148
 %m Y  .100  23,37%
3.148  7.208

Câu 1182. Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ
và 6, 72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn dung dịch Y, thu được 29, 28 gam hỗn hợp
muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí
(đktc). Giá trị của V là
A. 2, 688. B. 4, 032. C. 3, 36. D. 2, 24.
Lời giải
Chọn B
X gồm các đồng phân: C2H5NH3NO3; (CH3)2NH2NO3; CH2(NH3)2CO3 và H2NCH2NH3HCO3
Đặt số mol 2 chất đầu là a mol và 2 chất sau là b mol  a + b = 0, 3 (1)
Muối thu được gồm NaNO3 (a mol) và Na2CO3 (b mol)  85a + 106b = 29, 28 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0, 12 ; b = 0, 18
Khi cho X tác dụng với HCl thu được khí CO2 (b = 0, 18 mol)  V = 4, 032 (l)
Câu 1183. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của aminoaxit C5H11O2N.
Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na
dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi
hóa Z bằng CuO dư đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong
NH3 dư, tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 6,99. D. 7,67.
Lời giải
Chọn A
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO2  n OH   2n H 2
 Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số nhóm OH.
CH3OH : x mol  x  2y  n CO2  0, 04  x  0, 01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm   
C2 H 4  OH 2 : y mol 4x  4 y  n Ag  0,1  y  0, 015
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n Gly  Ala  2.n C4 H 6O4  n C5 H11O 2 N  n Gly  Ala  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol  AlaNa  GlyNa
 
X (HC OO)2 C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn  HC OONa  m = 7,45 gam
 H NC H COOCH : 0, 01 mol  H NC H COONa
 2 3 6 3  2 3 6
Câu 1184. X là một α-amino axit, no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức -NH2 và 1 nhóm chức -COOH. Hỗn
hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3.
Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun nóng, thu
được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 48,384. B. 56,000. C. 44,800. D. 50,400.
Lời giải
Chọn C
- Gọi x là số mol của X-Gly  X-X-Gly: 2x mol và X-X-X-Gly: 3x mol
n NaOH  n KOH  2.x  2x.3+3x.4  20x mol n 1
- Khi cho Y tác dụng với NaOH thì:  và NaOH 
n H 2O  x  2x  3x  6x mol n KOH 1,5
BTKL
 m Y  40n NaOH  56n KOH  mmuối + 18n H2O  x = 0,08 mol
- Quy đổi hỗn hợp 0,48 mol Y thành C2H3ON: 1,6 mol ; H2O: 0,48 mol và CH2: 3,36 mol
n C H ON n
- Khi đốt cháy 0,12 mol Y thì: n O 2  2, 25 2 3  1, 5 CH 2  2,16 mol  V  48, 384 (l)
4 4
Câu 1185. Hỗn hợp E gồm peptit mạch hở X (CnHmO6Nt) và chất hữu cơ Y (C3H7O2N). Thuỷ phân hoàn
toàn x mol E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 2x mol NaOH đã phản ứng, sau phản
ứng, thu được dung dịch chứa ancol Z, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 37, 56 gam E và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, thì khối
lượng dung dịch tăng 85, 56 gam. Tỉ số của a : b là
A. 3 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 2 : 3.
Hướng dẫn giải
Chọn C
5n  n Y  2x  n X  0, 25x mol
Ta có X là pentapeptit và Y là H2NCH2COOCH3 với  X 
n X  n Y  x  n Y  0, 75x mol
Khi đốt cháy 37, 56 gam E chứa CnH2n – 3N5O6 (a mol) và C3H7O2N (b mol) thu được:
 44(na  3b)  18(na  1,5a  3,5b)  85,56
CO 2 : na  3b 
  (14n  163)a  89b  37, 56  n  14 : Y là Gly(Ala)4
 H 2 O : (n  1,5)a  3, 5b a : b  1: 3

n GlyNa  a  n X  n Y  x mol a
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:    1:1
n AlaNa  b  4n Y  x mol b
Câu 1186. Chất X (C6H16O4N2) là muối của axit cacboxylic, chất Y (C6H10O4N2, mạch hở có các gốc liên
kết với nhau bằng liên kết -CONH-). Cho 22,05 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với
325 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, thu được hỗn hợp hai amin là chất khí ở điều kiện thường và
m gam hỗn hợp F gồm hai muối (các amin và các muối đều có cùng số nguyên tử cacbon). Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau?
A. 29. B. 25. C. 24. D. 30.
Lời giải
Sản phẩm có 2 amin khí và 2 muối đều cùng C nên
X. C2H5NH3OOC-COONH2(CH3)2(x mol)
Y : HOOC-CO-NH-CH2-CO-NH-C2H5(y mol)
Ta có 180x + 174y = 22,05 và 2x + 3y = 0,325 --> x=0,05 và y = 0,075
Muối gồm (COOK) : 0,125 mol và Gly-K: 0,075 --> m=29,225 gam
Câu 1187. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Hỗn hợp E gồm chất
X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no
với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1, 2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra
0, 672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ
với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2, 7 gam một axit
cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9, 84 và 0, 06. B. 9, 84 và 0, 03. C. 9, 87 và 0, 03. D. 9, 87 và 0, 06.
Lời giải
Chọn C
X là muối của axit cacboxylic với (CH3 )3N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3 NO3.
Quá trình 1:
 HOOCRCOONH(CH )
3 3  NaOH  NaOOCRCOONa, NaOOCR ' NH 2
E    (CH 3 )3 N
HOOCR'NH 3 NO3  NaNO3  
0,03mol
n NaOH  2n X
+ Ta có: n X  n (CH3 )3 N  0,03 mol  n Y   0, 03 mol
2
Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl   (CH3 )3NHCl + HOOC-R-COOH
2,7
+ Ta có: n HOOCR COOH  n (CH3 )3 N  n HCl  0,03 mol  M HOOCR COOH   90 (R  0)
0, 03
Vậy X là HOOC-COONH(CH3 )3 và Y là HOOC-C4 H8-NH3NO3  m E  9,87 gam
Câu 1188. X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở (MY
< MZ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T.
Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít
khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly: Ala trong Z là?
A. 4: 3. B. 1: 1. C. 2: 3. D. 3: 2.
Lời giải
Chọn A
Muối gồm GlyNa (u) và AlaNa (v)
n N 2  0,5u  0,5v  0,385
n O 2  2, 25u  3, 75v  2,8275
 u  0, 04 và v = 0,73
X là C5H11NO2 -> T là C2H5OH (0,3) hoặc C3H7OH (0,23)
Vì n Gly  0, 23 nên X là Ala-C2H5 (0,3 mol)
 Phần còn lại của Y và Z gồm Gly (0,04) và Ala (0,73 – 0,3 = 0,43)
Quy đổi Y, Z thành C2H3ON (0,04 + 0,43 = 0,47), CH2 (0,43) và H2O
m E  0, 47.57  0, 43.14  m H2O  0,3.117  71, 69
 n H 2O  0, 21
Số N = 0,47/0,21 = 2,24
Tổng CONH = 7 -> Tổng N = 9 -> Y là (Gly)2.kCH2 (0,2) và Z là (Gly)7.gCH2 (0,01)
n CH  0, 2k  0, 01g  0, 43  k  2 và g = 3 là nghiệm duy nhất.
2

Y là (Ala)2 và Z là (Gly)4(Ala)3
 Z có Gly: Ala = 4: 3

Câu 1189. Hỗn hợp E gồm chất X (C5H14N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là
muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng
nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8. B. 50,8. C. 42,8. D. 34,4.
Lời giải
Chọn C
E + NaOH -> 2 khí có cùng số mol nên E chứa:
X là NH4OOC-C3H6-COONH4
Y là CH3-NH3-HCO3
Do 2 khí có cùng số mol nên đặt n X  a thì n Y  2a
 n khí = 2a + 2a = 0,4
 a  0,1
 Z chứa C3H6(COONa)2 (0,1 mol); Na2CO3 (0,2 mol) và NaOH dư (0,1 mol)
 m = 42,8 gam.

Câu 1190. Cho 0,05 mol một amino axit X có công thức H2NCnH2n–1(COOH)2 vào 100ml dung dịch HCl
1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời
NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là
A. 40,81. B. 32,65. C. 36,09. D. 24,49.
Lời giải
Chọn C
Ta có: n OH   2n X  n HCl  n NaOH  n KOH  0, 2
Mà ta có: n NaOH  n KOH  0,1 mol (vì tỉ lệ mol là 1: 1).
Phương trình tổng quát: X + HCl + KOH + NaOH  muối + H2O.
 n H 2O  n OH   0, 2 mol  BTKL: mX = mmuối  m H 2O  m HCl  m KOH  m NaOH  6, 65 (g) .
 MX  133  công thức: H2N-C2H3-(COOH)2  %C  36, 09%

Câu 1191. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch
X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H 2SO4 0,6M
và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính giá trị của m
A. 11,76. B. 10,29. C. 8,82. D. 7,35
Lời giải
Chọn B
Ta có sơ đồ: Glu + NaOH, KOH -> Chất tan + H2O
Đặt n Glu  a(mol), nNaOH = 0,5b (mol), nKOH = 0,8b (mol) và n H O  c (mol)
2

Bảo toàn khối lượng:


147a + 40.0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
TH1: Nếu Glu hết -> 2a = c (2)
TH2: Nếu kiềm hết -> 0,5b + 0,8b = c (3)
Muối trong Z chứa:
(HOOC)2C3H5- NH 3 : a mol
Na+: 0,5b mol
K+: 0,8b mol
Cl-: 0,8x mol
SO 24  : 0,6x mol
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Bảo toàn điện tích:
a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x.2 (4)
m muối = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong TH1 (1)(2)(4)(5): Nghiệm lẻ.
Giải hệ trong TH2 (1)(3)(4)(5):
a = 0,07
b = 0,1
c = 0,13
x = 0,1
 m Glu  147a  10, 29

Câu 1192. Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2).
Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1, 5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu
được 4, 48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38, 4. B. 49, 3. C. 47, 1. D. 42, 8.
Hướng dẫn giải
Chọn B
C2H5 NH 2 : 0, 2
Gly : x  Na  : 0,3
  NaOH : 0,3 
(Gly) 2 : y    BTDT 
C H NH NO : 0, 2 KOH : 0, 2 K : 0, 2  H 2 NCH 2COO : 0,3  m  49,3 (g)
 2 5 3 3  
 NO3
Câu 1193. Hỗn hợp X gồm metyl aminoaxetat (NH2-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn
hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol O2 cần
dùng vừa đủ là 2,28 mol; thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết
với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của V là
A. 250. B. 125. C. 500. D. 400.
Lời giải
Chọn A
NH2-CH2-COOCH3 = 2CH2 + NH3 + CO2
Glu = 3CH2 + NH3 + 2CO2
HCOOC2H3 = 2CH2 + CO2
C2H4 = 2CH2
CH3NH2 = CH2 + NH3
Quy đổi hỗn hợp X, Y thành CH2 (a), NH3 (b) và CO2 (c)
n O2  1,5a  0, 75b  2, 28
n N 2  0,5b  0, 2
n CO2  a  c  1,82
 a  1,32; b  0, 4;c  0,5
 n KOH  c  0,5  V  250 ml
Câu 1194. Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử là C2H8O3N2. Cho m gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ
và 6, 72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn dung dịch Y, thu được 29, 28 gam hỗn hợp
muối khan. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được V lít khí
(đktc). Giá trị của V là
A. 2, 688. B. 4, 032. C. 3, 36. D. 2, 24.
Lời giải
Chọn B
X gồm các đồng phân: C2H5NH3NO3; (CH3)2NH2NO3; CH2(NH3)2CO3 và H2NCH2NH3HCO3
Đặt số mol 2 chất đầu là a mol và 2 chất sau là b mol  a + b = 0, 3 (1)
Muối thu được gồm NaNO3 (a mol) và Na2CO3 (b mol)  85a + 106b = 29, 28 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0, 12 ; b = 0, 18
Khi cho X tác dụng với HCl thu được khí CO2 (b = 0, 18 mol)  V = 4, 032 (l)
Câu 1195. Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2).
Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1, 5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu
được 4, 48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38, 4. B. 49, 3. C. 47, 1. D. 42, 8.
Hướng dẫn giải
Chọn B
C2H5 NH 2 : 0, 2
Gly : x  Na  : 0,3
  NaOH : 0,3 
(Gly) 2 : y    BTDT 
C H NH NO : 0, 2 KOH : 0, 2 K : 0, 2  H 2 NCH 2COO : 0,3  m  49,3 (g)
 2 5 3 3  
 NO3
Câu 1196. Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ
và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34, 2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH
1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và
dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36, 7. B. 34, 2. C. 32, 8. D. 35, 1.
Lời giải
Chọn C
- Trong E, công thức của X là CH3NH3HCO3 và Y là CH2(COONH3CH3)2
- Khi cho E tác dụng với NaOH, thu được khí Z là CH3NH2 và hỗn hợp gồm 2 muối là
CH2(COONa)2 và Na2CO3. Khi đó, ta có hệ phương tình sau:
2n X  2n Y  n NaOH  1 n X  0,1 mol
 
93n X  166n Y  m E  34, 2 n Y  0,15 mol
 mmuối = 106n Na 2CO3  148n CH 2 (COONa) 2  32,8 (g)
Câu 1197. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Chất X (CxHyO4N2) là muối
amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m
gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun
nóng, thu được 4, 928 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối
so với hiđro bằng 383/22 và 19, 14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 54, 64%. B. 50, 47%. C. 49, 53%. D. 45, 36%.
Lời giải
Chọn A
Ta có M = 34, 81  2 chất đó là CH3NH2 (0, 16 mol) và C2H5NH2 (0, 06 mol).
Dựa vào tỉ lệ mol của X và Y  3a + 5a = 0, 16  a = 0, 02
ta suy ra X là CH3NH3OOC-CxH2x-COONH3C2H5 (0, 06 mol); Y là NH2-CmH2m-COONH3CH3 (0,
1 mol).
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0, 06 mol) và NH2-CmH2m-COONa (0, 1 mol)
mmuối = 0, 06.(14x + 134) + 0, 1.(14y + 83) = 19, 14  x = 0 và y = 2
Vậy Y: NH2-C2H4-COONH3CH3  %mX = 54, 64%.
Câu 1198. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no,
mạch hở A và 2 mol aminoaxit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH.
Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít
khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được m gam muối. Giá trị của m là
A. 60. B. 50. C. 40. D. 70.
Lời giải
Chọn A
Dễ thấy A có 2 nhóm –NH2, B có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH.
Trong a gam X chứa nA = u và nB = 2u
A = ?CH2 + 2NH + H2
B = ?CH2 + 2CO2 + NH + H2
Quy đổi X thành: CO2 (4u), NH (4u), H2 (3u) và CH2 (v)
n N 2  4u / 2  0, 24  u  0,12
n O2  4u / 4  3u / 2  1,5v  1, 74  v  0,96
 m X  42, 48
n HCl  n NH  0, 48
 m muối = mX + mHCl = 60
Câu 1199. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là
pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung
dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp
muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47,24%. B. 63,42%. C. 46,63%. D. 51,78%.
Lời giải
Chọn B
n E  n X  n Y  0, 26 n X  0, 2
Ta có:  
n NaOH  2n X  5n Y  0, 7 n Y  0, 06
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0,2 mol) và NH2-CyH2y-COONa (0,06.5 = 0,3 mol)
mmuối = 0,2.(14x + 134) + 0,3.(14y + 83) = 62,9  x = 1 và y = 2
E gồm CH2(COONH3C2H5)2 (0,2 mol) và (Ala)5 (0,06 mol)  %mX = 63,42%.
--------------HẾT---------------
Câu 1200. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Hỗn hợp E gồm chất
X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α–amino axit no
với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1, 2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra
0, 672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ
với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2, 7 gam một axit
cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9, 84 và 0, 06. B. 9, 84 và 0, 03. C. 9, 87 và 0, 03. D. 9, 87 và 0, 06.
Lời giải
Chọn C
X là muối của axit cacboxylic với (CH3 )3N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3 NO3.
Quá trình 1:
HOOCRCOONH(CH 3 ) 3  NaOH  NaOOCRCOONa, NaOOCR ' NH 2
E    (CH 3 )3 N
HOOCR'NH 3 NO3  NaNO3  
0,03mol
n  2n X
+ Ta có: n X  n (CH3 )3 N  0,03 mol  n Y  NaOH  0, 03 mol
2
Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl   (CH3 )3NHCl + HOOC-R-COOH
2,7
+ Ta có: n HOOCR COOH  n (CH3 )3 N  n HCl  0,03 mol  M HOOCR COOH   90 (R  0)
0, 03
Vậy X là HOOC-COONH(CH3 )3 và Y là HOOC-C4 H8-NH3NO3  m E  9,87 gam
Câu 1201. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là
muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0, 17 mol etylamin và 15, 09 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77. B. 71. C. 68. D. 52.
Lời giải
Chọn A
X là CxH2x(COONH3C2H5) (7a mol); Y là NH2-CyH2y-COONH3C2H5 (3a mol).
 n C2H5 NH2  7a.2  3a  0,17  a  0,01
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0, 07 mol) và NH2- CyH2y-COONa (0, 03 mol)
mmuối = 0, 07.(14x + 134) + 0, 03.(14y + 83) = 15, 09  x = 2 và y = 3
X: C2H4(COONH3C2H5)2 và Y: NH2-C3H6-COONH3C2H5  %mX = 76, 63%  77%
Câu 1202. Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác
dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic; 0,2 mol hỗn hợp hai amin no, đơn chức,
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch
Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có
một muối của axit cacboxylic và một muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có
phân tử khối lớn hơn trong T là
A. 66,2%. B. 74,5%. C. 25,5%. D. 33,8%.
Lời giải
Chọn A
M a min  33,8  CH3NH2 (4 mol) và C2H5NH2 (1 mol)
 Y là CH3NH3OOC-COONH3C2H5 (1 mol)
 X là CH3NH3OOC-COONH3-CH2-COO-C2H5 (3 mol)
Muối khan gồm (COOK)2 (4 mol) và GlyK (3 mol)
 %GlyK  33,80%

Câu 1203. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp M
gồm X (CmH2m+4O4N2) là muối của axit cacboxylic đa chức và chất Y (CnH2n+6O3N2). Đốt cháy
hoàn toàn 0, 3 mol M cần vừa đủ 1, 45 mol O2, thu được H2O, N2 và 1, 1 mol CO2. Mặt khác, cho
0, 3 mol M tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được metylamin duy nhất và
dung dịch chứa a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là
A. 42, 5. B. 32, 6. C. 37, 4. D. 35, 3.
Hướng dẫn giải
Chọn C
a  b  0,3 a  0, 2
 X : a mol  
  a(1,5m  1)  1,5bn  1, 45  b  0,1
 Y : b mol   2m  n  11
am  bn  1,1 
Do thu được metylamin và X là muối của axit đa chức ⇒ m ≥ 4 ⇒ (m ; n) = (4 ; 3); (5 ; 1).
+ Với m = 4; n = 3 ⇒ C4H12O4N2 và C3H12O3N2 hay (COOH3NCH3)2 và (CH3NH3)2CO3.
⇒ Muối thu được gồm 0, 2 mol (COONa)2 và 0, 1 mol Na2CO3 ⇒ a = 37, 4 gam.
+ Với m = 5; n = 1 ⇒ C5H14O4N2 và CH8O3N2 hay CH2(COOH3NCH3)2 và (NH4)2CO3 ⇒ loại vì
thu được 2 khí là CH3NH2 và NH3 (khác với dữ kiện đề bài).
Câu 1204. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Vitamin B1 (Thiamin) có
công thức cấu tạo (dạng muối clorua của axit HCl) như sau:

(Mỗi góc là một nhóm CHx, với x ≥ 0). Một viên vitamin B1 có khối lượng 1 gam, chứa 45, 91%
chất phụ gia. Số mol vitamin B1 có trong viên thuộc này là:
A. 0, 0018 mol B. 0, 0017 mol C. 0, 00185 mol D. 0, 0020 mol
Lời giải
Chọn A
Dạng muối clorua của vitamin B1 là C12H17N4OSCl
 n C12 H17 N 4OSCl  1.(100%  45, 91%) / 300,5  0,0018mol
Câu 1205. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H11N3O6) và Y (C4H12N2O6). Cho 44,20 gam E tác dụng tối đa
với 0,92 mol KOH, thu được chất hữu cơ Z đa chức, bậc một và dung dịch T. Cô cạn T thu được
chất rắn M gồm các muối vô cơ. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn
khan. Cho các phát biểu sau:
(a) Giá trị của m là 64,12.
(b) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn của chất Y.
(c) Cho X hoặc Y vào dung dịch H2SO4 loãng, đều có khí không màu thoát ra.
(d) Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 23,16 gam muối.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 1206. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công
thức phân tử là C5H14O4N2. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5, 6 lít (đktc) hỗn hợp F gồm hai amin đơn chức, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hiđro là 18, 3) và dung dịch G. Cô cạn dung
dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có ba muối có cùng số nguyên tử
cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong T gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 15%. B. 25%. C. 20%. D. 10%.
Lời giải
Chọn C
Hỗn hợp gồm CH3NH2 (0, 15 mol) và C2H5NH2 (0, 1 mol)
CH 3COO NH 3CH 2COO NH 3CH 3 : x mol 2x  2y  2z  0, 4 x  0,1
  
HCOO NH 3CH 2COO NH 3C 2H 5 : y mol   x  z  0,15   y  0, 05
CH NH  OOC  COO  NH C H : z mol  y  z  0,1 z  0, 05
 3 3 3 2 5  
Muối thu được gồm HCOONa (0, 05 mol), CH3COONa (0, 1 mol), H2NCH2COONa (0, 15 mol),
(COONa)2 (0, 05 mol)  %m(COONa)2  20, 4%
Câu 1207. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm X (C9H24O6N4)
và Y (C9H24O8N4); trong đó X là muối của Glu, Y là muối của axit cacboxylic; X, Y đều mạch hở.
Cho E phản ứng hoàn toàn với 475 ml dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin đơn
chức, đồng đẳng liên tiếp (có tỉ khối so với He là 9, 15) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn
hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần
trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 35. B. 34. C. 55. D. 53.
Lời giải
Chọn D
Từ các dữ kiện của đề bài ta suy ra CTCT của X và Y lần là
+ X là H2N-CH2-COO-NH3-C3H5(COONH3CH3)2 (a mol)
+ Y là CH3-NH3-OOC-CH2-NH3-OOC-COO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5 (b mol)
3a  4b  0,95
 a  0, 05
Ta có:  31.(2a  b)  45b 
  36,6 b  0, 2
2a  2b
Muối thu được gồm GlyK (0, 45 mol), GluK (0, 05 mol), (COOK) 2 (0, 2 mol)  %mGlyK = 53,
41%.
Câu 1208. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở
gồm chất Y (C4H14O3N2) và chất Z (C3H7O4N) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ,
đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp gồm hai muối,
trong đó có một muối của axit hữu cơ và 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai amin đơn chức, kế tiếp
trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với He là 8, 45. Phần trăm khối lượng của Y trong X là
A. 30, 07%. B. 27, 54%. C. 72, 16%. D. 74, 23%.
Hướng dẫn giải
Chọn B
CH5 N : a(mol) a  b  0, 2 a  0,16
Ta có: Ma min  4.8, 45  33,8    
C2 H7 N : b(mol) 31a  45b  33,8.0, 2 b  0,04
 Y là CH3NH3-CO3-NH3C2H5: 0, 04 (mol) và Z là HOOC-COOH3NCH3: 0, 16 - 0, 04 = 0, 12
(mol)
138.0,04
 %mY   27,54%
138.0,04  121.0,12
Câu 1209. Hỗn hợp E gồm chất X (C xHyO4 N) và Y (CxH tO5 N2 ) trong đó X không chứa chức este,
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml
NaOH 1, 2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0, 672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện
thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn
hợp sản phẩm trong đó có 2, 7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9, 87 và 0, 03. B. 9, 84 và 0, 03. C. 9, 87 và 0, 06. D. 9, 84 và 0, 06.
Lời giải
Chọn D
- X là muối của axit cacboxylic với (CH3 )3 N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3
- Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3 NO3 .
- Quá trình 1:
HOOCRCOONH(CH 3 )3  NaOH  NaOOCRCOONa, NaOOCR ' NH 2
E    (CH 3 )3 N
HOOCR'NH 3 NO 3  NaNO 3  
0,03mol
n NaOH  2n X
+ Ta có: n X  n (CH3 )3 N  0,03 mol  n Y   0,03 mol
2
- Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl   (CH3)3 NHCl + HOOC-R-COOH
2, 7
+ Ta có: n HOOCR COOH  n (CH3 )3 N  n HCl  0, 03 mol  M HOOCR COOH   90 (R  0)
0, 03
Vậy X là HOOC-COONH(CH3 )3 và Y là HOOC-C4 H8-NH3NO3  m E  9,87 gam
Câu 1210. Hỗn hợp E gồm ba muối có cùng công thức phân tử là C 5H14O4N2, m gam E phản ứng vừa đủ
với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,6 lít (đktc) hỗn
hợp khi F gồm hai amin đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (có tỉ khối hơi so với hidro là
18,3) và dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được a gam hỗn hợp T gồm bốn muối (trong đó có
ba muối có cùng số nguyên tử cacbon). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất
trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15%. B. 25%. C. 20%. D. 10%
Lời giải
Chọn C
M F  36, 6  F gồm CH5N (0,15) và C2H7N (0,1)
3 muối cùng C -> Mỗi muối 2C
E gồm:
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 (x)
CH3COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3 (y)
HCOO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5 (z)
n NaOH  2x  2y  2z  0, 4
n CH5 N  x  y  0,15
n C2H7 N  x  z  0,1
 x  0, 05; y  0,1; z  0, 05
Muối gồm (COONa)2 (x), CH3COONa (y), GlyNa (y + z) và HCOONa (z)
 %(COONa) 2  20, 40%
Câu 1211. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là
muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77. B. 71. C. 68. D. 52.
Lời giải
Chọn A
X là CxH2x(COONH3C2H5) (7a mol); Y là NH2-CyH2y-COONH3C2H5 (3a mol).
 n C2H5 NH2  7a.2  3a  0,17  a  0, 01
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0,07 mol) và NH2- CyH2y-COONa (0,03 mol)
mmuối = 0,07.(14x + 134) + 0,03.(14y + 83) = 15,09  x = 2 và y = 3
X: C2H4(COONH3C2H5)2 và Y: NH2-C3H6-COONH3C2H5  %mX = 76,63%  77%

Câu 1212. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho hỗn hợp E gồm X
(C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH
thu được 7, 392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H 2 là 107/6)
và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có
cùng số nguyên tử cacbon và đều có chứa nguyên tử H trong phân tử. Giá trị của m là
A. 55, 44. B. 93, 83. C. 51, 48. D. 58, 52.
Lời giải
Chọn D
X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5
Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3
 n X  2n Y  0, 33  n X  0,11 mol
Ta có:  
 45n X  31.2n Y  11, 77  n Y  0,11 mol
Ba muối có trong G lần lượt là GluK2 (0, 11 mol); GlyK (0, 11 mol)  m = 58, 52 (g).^pCâu
Câu 1213. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Hai chất
đồng phân A, B (A được lấy từ nguồn thiên nhiên) có chứa 40,45% C, 7,86% H; 15,73% N và còn
lại là O. Tỷ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH, A cho muối
C3H6O2NNa, còn B cho muối C2H4O2NNa. Nhận định nào dưới đây là sai?
A. A có tính lưỡng tính nhưng B chỉ có tính bazơ
B. A là alanin, B là metyl amino axetat.
C. A và B đều tác dụng với HNO2 để tạo khí N2
D. Ở t° thường A là chất lỏng, B là chất rắn
Lời giải
Chọn D
C: H: N: O = %C/12: %H/1: %N/14: %O/16 = 3,371: 7,865: 1,124: 2,3 = 3: 7: 1: 2
 CTĐGN: C3H7NO2
M = 89  X, Y là C3H7NO2
X tạo muối C3H6O2NNa nên X là NH2-C2H4-COOH, X là amino axit nên X là chất rắn.
Y tạo muối C2H4O2Na nên Y là NH2-CH2-COOCH3, Y là este nên Y là chất lỏng.
Câu 1214. Hỗn hợp E gồm peptit mạch hở X (CnHmO6Nt) và chất hữu cơ Y (C3H7O2N). Thuỷ phân hoàn
toàn x mol E trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 2x mol NaOH đã phản ứng, sau phản
ứng, thu được dung dịch chứa ancol Z, a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 37, 56 gam E và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, thì khối
lượng dung dịch tăng 85, 56 gam. Tỉ số của a : b là
A. 3 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 1. D. 2 : 3.
Hướng dẫn giải
Chọn C
5n  n Y  2x  n X  0, 25x mol
Ta có X là pentapeptit và Y là H2NCH2COOCH3 với  X 
n X  n Y  x  n Y  0, 75x mol
Khi đốt cháy 37, 56 gam E chứa CnH2n – 3N5O6 (a mol) và C3H7O2N (b mol) thu được:
 44(na  3b)  18(na  1,5a  3,5b)  85, 56
CO 2 : na  3b 
  (14n  163)a  89b  37,56  n  14 : Y là Gly(Ala)4
 H 2 O : (n  1,5)a  3, 5b 
a : b  1: 3
n GlyNa  a  n X  n Y  x mol a
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:    1:1
n AlaNa  b  4n Y  x mol b
Câu 1215. Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C4H14O3N2) và Y (C5H14O4N2) với 500 ml dung
dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế
tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối lượng của muối có
phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 48,21%. B. 39,26%. C. 41,46%. D. 44,54%.
Lời giải
Chọn C
 X : C4 H14 O3 N 2
E  NaOH 

Y : C5 H14 O 4 N 2 2 amin kế tiếp nhau + chất rắn T
 X : C2 H 5 NH 3  CO3  NH 3CH 3 : x mol C H NH 2 : x
 E  Z 2 5
Y : CH 2 (COONH 3CH3 )2 : y mol CH 3 NH 2 : (x  2y)
138x  166y  29,84 x  0,12
 
m Z  45x  31(x  2y)  17,6.2(2x  2y) y  0,08
Na2 CO3 : 0,12 mol

CH 2 (COONa)2 : 0,08 mol
NaOH dö : 0,1 mol
T gồm 
148.0,08
 %m CH  .100%  41,46%
2 (COONa)2
106.0,12  148.0,08  40.0,1

Câu 1216. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H9NO2, là este của α – amino axit) và tripeptit Y (C8H15N3O4).
Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch chứa 4a mol NaOH (vừa đủ, đun nóng); cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được chất rắn khan Z và a mol chất hữu cơ T. Đun nóng T với dung dịch H 2SO4
đặc ở 170oC, thu được anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là este của alanin. B. Z chứa hai muối có cùng số mol.
C. Y chứa hai gốc glyxin. D. T là etylen glicol.
Lời giải
Chọn B
Y là tripeptit. 8 = 2 + 3 + 3 ⇒ Y dạng Gly-Ala-Ala.
170 C
T + H2SO4   anken
|→ đây là phản ứng tách nước ancol đơn chức T ⇒ CT ≥ 2.
⇒ cấu tạo duy nhất của X thỏa mãn là H2NCH2COOC2H5.
Thấy ngay các phát biểu A, C, D sai. Phát biểu B đúng, vì:
nT = a mol ⇒ nX = a mol. ∑nNaOH = 4a mol ⇒ nY = a mol.
⇒ Thủy phân thu được 2a mol Gly-Na và 2a mol Ala-Na.
Câu 1217. (Trường THPT Nghĩa Hưng Nam Định - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Chất X là muối của
axit vô cơ có công thức phân tử C2H7O3N, Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai
chức có cùng công thức phân tử C5H14O4N2. Cho 34, 2 gam hỗn hợp E gồm X, Y, và Z tác dụng
tối đa với dung dịch chứa 0, 5 mol KOH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39, 12 gam hỗn
hợp ba muối. Mặt khác, cho 34, 2 gam E tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được
dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 28, 71. B. 22, 57. C. 35, 90. D. 33, 68.
Lời giải
Chọn D
CH 3 NH 3HCO3 : x mol 93x  166y  166z  34, 2  x  0,1
  
CH 3 NH 3OOC  CH 2  COONH 3CH 3 : y mol  2x  2y  2z  0,5   y  0, 03
CH NH OOC  COO  NH C H : z mol 138x  180y  166z  39,12 z  0,12
 3 3 3 2 5  
Khi cho E tác dụng với H 2SO4 thì thu được
(CH3 NH3 ) 2 SO4 : 0,5x  y  0,5z  0,14
  m  33, 68 (g)
(C2H5 NH3 ) 2 SO 4 : 0,5z  0,06
Câu 1218. Chất X (C n H 2n  4 O 4 N 2 ) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (C m H 2m  4 O2 N 2 ) là
muối amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3:5) tác dụng hết với lượng
dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm
khối lượng của X trong E là?
A. 52,61%. B. 47,37%. C. 44,63%. D. 49,85%.
Lời giải
Chọn D
Đun nóng X và Y thu được 0,22 mol khí C2H5NH2 nên X có dạng A(COONH3C2H5)2 (3x mol), Y
có dạng NH2BCOONH3C2H5 (5x mol).
Ta có: n C2 H5 NH 2  3x.2  5x  0, 22 mol  x  0, 02
 Muối gồm A(COONa)2 (0,06 mol);NH2BCOONa (0,1 mol)
Lại có: 0, 06(A  67.2)  0,1(B  83)  21, 66  3A  5B  266  A  42, B  28 là nghiệm phù hợp.
 X là C3H6(COONH3C2H5)2 (0,06 mol), Y là NH2C2H4COONH3C2H5 (0,1 mol).
0, 06.222
 %m X  .100%  49,85%
0, 06.222  0,1.34

Câu 1219. Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ
và Y là muối của axit cacboxylic hai chức. Cho 34, 2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH
1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm) và
dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 36, 7. B. 34, 2. C. 32, 8. D. 35, 1.
Lời giải
Chọn C
- Trong E, công thức của X là CH3NH3HCO3 và Y là CH2(COONH3CH3)2
- Khi cho E tác dụng với NaOH, thu được khí Z là CH3NH2 và hỗn hợp gồm 2 muối là
CH2(COONa)2 và Na2CO3. Khi đó, ta có hệ phương tình sau:
2n X  2n Y  n NaOH  1 n X  0,1 mol
 
93n X  166n Y  m E  34, 2 n Y  0,15 mol
 mmuối = 106n Na 2CO3  148n CH 2 (COONa) 2  32,8 (g)
Câu 1220. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là
muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7: 3) tác
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77. B. 71. C. 68. D. 52.
Lời giải
Chọn A
X có dạng A(COONH3C2H5)2 (7x mol)
Y có dạng NH2-B-COONH3C2H5 (3x mol)
 n C2H5 NH2  7x.2  3x  0,17
 x  0, 01
Muối gồm A(COONa)2 (0,07) và NH2-B-COONa (0,03)
m muối = 0,07(A + 134) +0,03 (B + 83) = 15,09
 7A  3B  322
 A  28 và B = 42 là nghiệm phù hợp,
X là C2H4(COONH3C2H5)2 (0,07)
Y là NH2-C3H6-COONH3C2H5 (0,03)
 %X  76, 63%

Câu 1221. Hỗn hợp X gồm chất Y  C6 H14O4 N 2  và chất Z  C4 H14O3 N 2  , trong đó Y là muối của axit hữu
cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của
T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là
A. 13,84 gam B. 18,64 gam C. 22,24 gam D. 16,96 gam
Lời giải
Chọn B
Có M T  33,8 mà 2 amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng  2 amin là CH 3 NH 2 và C2 H5 NH 2
 2  4  2  2  14
k CTPT  2
 1
 k CTPT  1
 3 
Có: Z : C 4 H14 O3 N 2  k CTCT     1   k CTCT  1
 2 
i  2;i  k CTCT  k CTPT i  2


 Z là:  3 3  CO3  C2H5 NH3 
CH NH
Theo sơ đồ đường chéo  n  CH3 NH2   4n  C2 H5 NH 2 
Mà Z tạo ra n  CH3 NH 2   n  C2 H 5 NH 2   Y tạo ra 2 phân tử C2 H 5 NH 2
Mặt khác Y là muối của axit hữu cơ  Y là CH 3 NH 3  OOC  C2 H 2  COO  NH 3CH 3
 n Y  a 178a  138b  16, 2 a  0, 06
  
 n Z  b  2a  b  4b  b  0, 04
 n NaOH pu   2a  2b  0, 2  mol 
C 2 H 2  COONa 2 : 0, 06mol

 chÊt r¾n:  Na 2 CO3 : 0, 04  mol   m  18, 64  gam 

 NaOH : 0,32  0, 2  0,12  mol 

Câu 1222. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là
muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác
dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0, 17 mol etylamin và 15, 09 gam hỗn
hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 77. B. 71. C. 68. D. 52.
Lời giải
Chọn A
X là CxH2x(COONH3C2H5) (7a mol); Y là NH2-CyH2y-COONH3C2H5 (3a mol).
 n C2H5 NH2  7a.2  3a  0,17  a  0,01
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0, 07 mol) và NH2- CyH2y-COONa (0, 03 mol)
mmuối = 0, 07.(14x + 134) + 0, 03.(14y + 83) = 15, 09  x = 2 và y = 3
X: C2H4(COONH3C2H5)2 và Y: NH2-C3H6-COONH3C2H5  %mX = 76, 63%  77%
Câu 1223. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+1O4N) và Y (CmH2m+2O5N2) trong đó X không chứa chức este,
Y là muối của α-amino axit với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M
đun nóng nhẹ, thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (ở điều kiện thường là thể khí). Mặt
khác, m gam E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam
một axit cacboxylic. Giá trị của m là
A. 9,87. B. 9,84. C. 9,45. D. 9,54.
Lời giải
Chọn A
Amin khí, bậc 3 là (CH3)3N
X có dạng HCOO-A-COONH(CH3)3 (0,03 mol)
Y có dạng NH3NO3-B-COOH
n NaOH  2n X  2n Y  0,12  n Y  0, 03
E  HCl  A(COOH) 2 (0,03)
 M  2, 7 / 0, 03  90 : (COOH) 2
Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3
Y cùng C với X nên Y là NH3NO3-C4H8-COOH
 m  9,87 gam.

Câu 1224. Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng hết
với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất hữu cơ
là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối so với hiđro bằng 383/22 và 19,14 gam hỗn hợp muối. Phần trăm
khối lượng của Y trong E là
A. 54,64%. B. 50,47%. C. 49,53%. D. 45,36%.
Lời giải
Chọn A
Ta có M = 34,81  2 chất đó là CH3NH2 (0,16 mol) và C2H5NH2 (0,06 mol).
Dựa vào tỉ lệ mol của X và Y  3a + 5a = 0,16  a = 0,02
ta suy ra X là CH3NH3OOC-CxH2x-COONH3C2H5 (0,06 mol); Y là NH2-CmH2m-COONH3CH3 (0,1
mol).
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0,06 mol) và NH2-CmH2m-COONa (0,1 mol)
mmuối = 0,06.(14x + 134) + 0,1.(14y + 83) = 19,14  x = 0 và y = 2
Vậy Y: NH2-C2H4-COONH3CH3  %mX = 54,64%.

Câu 1225. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là
muối của α–amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M
đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác,
m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có
2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,84 và 0,06. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,03. D. 9,87 và 0,06.
Lời giải
Chọn C
X là muối của axit cacboxylic với (CH3 )3N  X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric  Y có dạng là HOOC-R’-NH3 NO3.
Quá trình 1:
HOOCRCOONH(CH 3 )3  NaOH  NaOOCRCOONa, NaOOCR ' NH 2
E    (CH 3 )3 N
HOOCR'NH 3 NO 3  NaNO 3  
0,03mol
n NaOH  2n X
+ Ta có: n X  n (CH3 )3 N  0,03 mol  n Y   0, 03 mol
2
Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl   (CH3 )3NHCl + HOOC-R-COOH
2, 7
+ Ta có: n HOOCR COOH  n (CH3 )3 N  n HCl  0, 03 mol  M HOOCR COOH   90 (R  0)
0, 03
Vậy X là HOOC-COONH(CH3 )3 và Y là HOOC-C4 H8-NH3NO3  m E  9,87 gam

Câu 1226. Hồn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa
chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng,
thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1: 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 5,92. B. 4,68. C. 2,26. D. 3,46.

hủ đề 3 PEPTIT VÀ PROTEIN

DẠNG 01: LÝ THUYẾT VỀ PEPTIT - PROTEIN


Câu 1227. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. D. H2N-CH2CONH-CH2CH2COOH.
Lời giải
Chọn B
Đipeptit là phân tử tạo bởi 2 gốc -amino axit
 Đipeptit phù hợp là NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.
Câu 1228. Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala-Val. B. Albumin (lòng trắng trứng).
C. Gly-Ala-Val-Gly. D. Gly-Val.
Lời giải
Chọn D
Gly-Val là đipeptit nên không có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2.

Câu 1229. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. NaCl. B. Mg(OH)2. C. Cu(OH)2. D. KCl.
Lời giải
Chọn C

Câu 1230. Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây?
A. HCl B. NaCl C. NaNO3 D. KNO3

Câu 1231. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Gly. D. Ala-Gly-Gly.
Lời giải
Chọn C

Câu 1232. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn chất hữu
cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột.
Lời giải
Chọn B
Câu 1233. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản nhờ chất xúc tác
thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. este. C. β-aminoaxit. D. axit cacboxylic
Lời giải
Chọn A

Câu 1234. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dd NaOH B. dd NaCl C. Cu(OH)2/OH- D. dd HCl

Câu 1235. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. polietilen. B. tinh bột. C. Gly-Ala-Gly. D. saccarozơ.
Lời giải
Chọn C
Chất cho phản ứng thủy phân ở 2 môi trường axit và kiềm: este, lipit, peptit và protein.
Chất chỉ cho phản ứng thủy phân ở môi trường axit: đisaccarit và polisaccarit.
Câu 1236. Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. tím. B. đỏ. C. vàng. D. xanh.
Lời giải
Chọn A

Câu 1237. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. polietilen. B. tinh bột. C. Gly-Ala-Gly. D. saccarozơ.
Lời giải
Chọn C
Chất cho phản ứng thủy phân ở 2 môi trường axit và kiềm: este, lipit, peptit và protein.
Chất chỉ cho phản ứng thủy phân ở môi trường axit: đisaccarit và polisaccarit.
Câu 1238. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do:
A. phản ứng thủy phân protein. B. sự đông tụ lipit.
C. sự động tụ protein. D. phản ứng màu của protein.
Lời giải
Chọn C
Gạch cua thành phần chính là protein, khi đun nóng sẽ đông tụ lại

Câu 1239. Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Anbumin. B. Axit glutamic. C. Gly-Ala. D. Metylamin.
Lời giải
Chọn A
Câu 1240. Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. B. H2NCH2CH2COCH2COOH.
C. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
Lời giải
Chọn A
Phân tích nhanh các Chọn:
☒ B sai vì H2NCH2CH2COCH2COOH không chứa liên kết peptit CO–NH.
☒ C sai vì chứa 2 liên kết peptit ⇒ là tripeptit, không phải đipeptit nữa.
☒ D sai vì CO–NH không phải là liên kết peptit
(do H2NCH2CH2COOH không phải là α-amino axit).
→ Chỉ có Chọn A thỏa mãn. Đipeptit có tên là Gly-Ala.

Câu 1241. Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?


A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. B. H2NCH2CH2COCH2COOH.
C. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
Lời giải
Chọn A
Phân tích nhanh các đáp án:
☒ B sai vì H2NCH2CH2COCH2COOH không chứa liên kết peptit CO–NH.
☒ C sai vì chứa 2 liên kết peptit ⇒ là tripeptit, không phải đipeptit nữa.
☒ D sai vì CO–NH không phải là liên kết peptit
(do H2NCH2CH2COOH không phải là α-amino axit).
→ Chỉ có Chọn A thỏa mãn. Đipeptit có tên là Gly-Ala.
Câu 1242. Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu
A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng.
Lời giải
Chọn A

Câu 1243. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Trong môi trường
kiềm, chất nào dưới đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu xanh tím?
A. Glucozơ. B. metylamin. C. Gly-Val. D. Ala-Gly-Val.
Lời giải
Chọn D
Câu 1244. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
A. đỏ. B. đen. C. tím. D. vàng.

Câu 1245. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với
Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu
A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng.
Lời giải
Chọn A
Câu 1246. Nhóm –CO–NH– giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là:
A. Nhóm amit. B. Nhóm cacbonyl.
C. Nhóm peptit. D. Nhóm amino axit.
Lời giải
Chọn C
Câu 1247. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Trong môi trường kiềm chất nào
sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. Ala-Ala. B. Gly-Gly-Ala. C. Glucozơ. D. Tristearin.
Lời giải
Chọn B
Câu 1248. Tripeptit là hợp chất
A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
Lời giải
Chọn B

Câu 1249. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. NaCl. B. Mg(OH)2. C. Cu(OH)2. D. KCl.
Lời giải
Chọn C
Câu 1250. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Lời giải

Câu 1251. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Peptit nào sau đây không có
phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly.
C. Gly-Ala-Gly. D. Ala-Gly.
Lời giải
Chọn D
Câu 1252. Chất nào sau đây có phản ứng biure?
A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Glyxylalanin. D. Anbumin.
Lời giải
Chọn D
Câu 1253. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Trong môi trường kiềm chất nào
sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. Ala-Ala. B. Gly-Gly-Ala. C. Glucozơ. D. Tristearin.
Lời giải
Chọn B
Câu 1254. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
Lời giải
Chọn B
Đipeptit tạo ra từ 2 gốc   amino axit  Chọn H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COO (Gly-Ala)
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit. Các chất còn lại không phải peptit.
Câu 1255. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Trong môi trường
kiềm chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. Ala-Ala. B. Gly-Gly-Ala. C. Glucozơ. D. Tristearin.
Lời giải
Chọn B
Câu 1256. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Tripeptit là hợp chất
A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
Lời giải
Chọn B
Câu 1257. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một số protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Trong protein không chứa nguyên tố nitơ.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị  -amino axit gọi là liên kết peptit.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các  -amino axit.
Lời giải
Chọn B

Câu 1258. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly-Gly. B. Ala-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly.
Lời giải
Chọn B
đipeptit không có phản ứng màu biure
→ Ala-Gly là đipeptit
Câu 1259. Glyxylalanin có công thức là
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Lời giải

Câu 1260. Nhóm –CO–NH– giữa hai đơn vị α-amino axit gọi là:
A. Nhóm amit. B. Nhóm cacbonyl.
C. Nhóm peptit. D. Nhóm amino axit.
Lời giải
Chọn C

Câu 1261. Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là


A. polietilen. B. tinh bột. C. Gly-Ala-Gly. D. saccarozơ.

Câu 1262. Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
A. vàng. B. đỏ. C. trắng. D. tím.

Câu 1263. Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2trong môi trường kiềm. D. Dung dịch HCl.
Lời giải

Câu 1264. Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure với
A. NaCl. B. Mg(OH)2. C. Cu(OH)2. D. KCl.
Lời giải
Chọn C
Câu 1265. Chất nào sau đây có phản ứng biure?
A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Glyxylalanin. D. Anbumin.
Lời giải
Chọn D
Câu 1266. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N 2?
A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột.
Lời giải
Chọn B

Câu 1267. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là
A. axit cacboxylic. B. α-amino axit.
C. amin. D. β-amino axit.

Câu 1268. Trong môi trường kiềm chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. Ala-Ala. B. Gly-Gly-Ala. C. Glucozơ. D. Tristearin.

Câu 1269. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. D. H2N-CH2CONH-CH2CH2COOH.
Lời giải
Chọn B
Đipeptit là phân tử tạo bởi 2 gốc -amino axit
 Đipeptit phù hợp là NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.
Câu 1270. Chất nào sau đây có phản ứng biure?
A. Axit glutamic. B. Metyl amin.
C. Glyxylalanin. D. Anbumin.
Lời giải
Chọn D
Anbumin là protein nên có phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím (màu biure)

Câu 1271. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác
dụng với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. Dung dịch Na2SO4.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 1272. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Thuốc thử được dùng để
phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2trong môi trường kiềm. D. Dung dịch HCl.
Lời giải
Chọn C
Câu 1273. Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
A. Lys. B. Val. C. Ala. D. Gly.
Lời giải
Chọn A
Amino axit đầu tiên (còn nhóm NH2) là amino axit đầu N.
Amino axit cuối cùng (còn nhóm COOH) là amino axit đầu
C.
Câu 1274. Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do
A. phản ứng thủy phân protein. B. sự đông tụ lipit.
C. sự đông tụ protein. D. phản ứng màu của protein.

Câu 1275. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Đốt cháy hoàn toàn chất hữu
cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ. B. Protein. C. Chất béo. D. Tinh bột.
Lời giải
Chọn B
Câu 1276. Trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là
A. Lys. B. Val. C. Ala. D. Gly.
Lời giải
Chọn A
Amino axit đầu tiên (còn nhóm NH2) là amino axit đầu N.
Amino axit cuối cùng (còn nhóm COOH) là amino axit đầu
C.
Câu 1277. Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường bazơ?
A. Ala-Ala. B. Tinh bột. C. Tơ nilon-6. D. Triolein.
Lời giải
Chọn B

Câu 1278. Glyxylalanin có công thức là


A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 1279. Hợp chất nào sau đây là dipeptit?
A. H2N-CH2CH2CONH-CH2-COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH. D. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2-COOH.

Câu 1280. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Trong môi trường
kiềm, chất nào dưới đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu xanh tím?
A. Glucozơ. B. metylamin. C. Gly-Val. D. Ala-Gly-Val.
Lời giải
Chọn D
Câu 1281. Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
A. Lys-Gly-Val-Ala. B. Glixerol.
C. Gly-Ala. D. Saccarozơ.
Lời giải
Chọn C

Câu 1282. Số nguyên tử nitơ trong phân tử Ala-Gly-Gly là


A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 1283. Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Phân tử có hai nhóm - CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit
B. Trong mỗi phân tử protit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
C. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit
D. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
Lời giải
Chọn A

Câu 1284. Axit glutamic (axit α-aminoglutaric) là hợp chất phổ biến nhất trong các protein của các loại
hạt ngũ cốc, như trong hạt đậu chứa 43-46% axit này. Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H9NO4. B. C6H14N2O2. C. C4H7NO4. D. C5H11NO2.

Câu 1285. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Thuốc thử được dùng để
phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl.
C. Cu(OH)2trong môi trường kiềm. D. Dung dịch HCl.
Lời giải
Chọn C
Câu 1286. Tên gọi nào sau đây cho peptit sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(COOH)-
CH(CH3)2:
A. Glixylalanylvalyl B. Alanylglyxylalanin
C. Glixylalanylvalin D. Alanylglyxylglyxin
Lời giải
Chọn C
Câu 1287. Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-
CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-
CH2-COOH.

Câu 1288. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là


A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 1289. (Trường Nguyễn Khuyến-Tp HCM - Đề Khảo Sát Tháng 11 – 2020) Trong môi trường
kiềm chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
A. Ala-Ala. B. Gly-Gly-Ala. C. Glucozơ. D. Tristearin.
Lời giải
Chọn B
Câu 1290. Tên gọi nào sau đây cho peptit sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(COOH)-
CH(CH3)2:
A. Glixylalanylvalyl B. Alanylglyxylalanin
C. Glixylalanylvalin D. Alanylglyxylglyxin
Lời giải
Chọn C
Câu 1291. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Dung dịch protein bị đông tụ khi đun nóng.
C. Các peptit đều có phản ứng màu biure trong môi trường kiềm.
D. Các peptit không bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Lời giải
Chọn C
Phân tích - xem xét các phát biểu:
☑#A. đúng vì các protein đơn giản được tạo thành từ các α-amino axit.

B. đúng. Dung dịch protein bị đông tụ khi đun nóng như gạch cua, lòng trắng trứng.

C. sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure.

D. đúng vì liên kết peptit CO–NH kém bền trong cả môi trường axit, bazơ.
Câu 1292. Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit?
A. Xenlulozơ B. Protein C. Chất béo D. Saccarozơ

Câu 1293. Chất tham gia phản ứng màu biure là


A. dầu ăn. B. đường nho.
C. anbumin. D. poli(vinyl clorua).

Câu 1294. (Trường chuyên Phan Bội Châu_Năm 2020) Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với
Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu
A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng.
Lời giải
Chọn A
Câu 1295. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Lời giải
Chọn B

Câu 1296. Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?


A. Tơ visco. B. Tơ nitron. C. Tơ nilon–6,6. D. Tơ tằm.
Lời giải
Chọn A

Câu 1297. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác
dụng với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. Dung dịch Na2SO4.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 1298. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 1299. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
Lời giải
Chọn B
Đipeptit tạo ra từ 2 gốc   amino axit  Chọn H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COO (Gly-Ala)
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit. Các chất còn lại không phải peptit.
Câu 1300. Đun nóng tripeptit với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm thu được phức chất có màu
A. Vàng. B. Xanh lam. C. Tím. D. Đỏ gạch.
Lời giải
Chọn C

Câu 1301. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Loại hợp chất nào sau đây có
phản ứng màu biure?
A. Cacbohiđrat. B. Chất béo.
C. Axit cacboxylic. D. Polipeptit.
Lời giải
Chọn D
Câu 1302. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Loại hợp chất nào sau đây có
phản ứng màu biure?
A. Cacbohiđrat. B. Chất béo.
C. Axit cacboxylic. D. Polipeptit.
Lời giải
Chọn D
Câu 1303. Glyxylalanin có công thức là
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
C. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. D. H2N- CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
Lời giải
Chọn A

Câu 1304. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong peptit chỉ có các gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. NH2CH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch axit HCl sẽ thu được muối của -amino axit.
Lời giải
Chọn A
Câu 1305. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong peptit chỉ có các gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. NH2CH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch axit HCl sẽ thu được muối của β-amino axit.
Lời giải
Chọn A

Câu 1306. Dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 5 chất lỏng không màu là: glixerol, etanol,
dung dịch glucozơ, anilin và lòng trắng trứng?
A. Na và dung dịch Br2 B. Na và dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 D. dung dịch Br2 và Cu(OH)2
Lời giải
Chọn D
Dùng dung dịch Br2 và Cu(OH)2.
Dùng Br2: Có kết tủa trắng là anilin, chỉ bị nhạt màu là dung dịch glucozơ.
Dùng Cu(OH)2: Có màu tím là lòng trắng trức, dung dịch xanh lam là glyxerol, không hiện tượng
gì là etanol.

Câu 1307. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Số gốc α-amino axit trong
phân tử tripeptit mạch hở là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Câu 1308. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường axit nhưng bền trong môi trường kiềm.
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Lời giải
Chọn D

Câu 1309. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Khi nói về peptit và protein,
phát biểu nào sau đây là sai?
A. Một số protein tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Trong protein không chứa nguyên tố nitơ.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị  -amino axit gọi là liên kết peptit.
D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các  -amino axit.
Lời giải
Chọn B
Câu 1310. Đun nóng tripeptit với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm thu được phức chất có màu
A. Tím. B. Vàng. C. Đỏ gạch. D. Xanh lam.
Lời giải
Chọn A
Câu 1311. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Số đồng
phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H16O5N4 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Lời giải
Chọn C
C9H16O5N4 là (Gly)3(Ala). Các đồng phân:
Gly-Gly-Gly-Ala
Gly-Gly-Ala-Gly
Gly-Ala-Gly-Gly
Ala-Gly-Gly-Gly
Câu 1312. (Đề thi thử trường THPT Đội Cấn Vĩnh Phúc - Lần 2) Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn
hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Có tối đa 4 đipeptit: Gly-gly, Ala-Ala, Gly-Ala và Ala-Gly.
Câu 1313. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Phát biểu
nào sau đây không đúng?
A. Phân tử có hai nhóm - CO-NH- được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit
B. Trong mỗi phân tử protit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định
C. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-aminoaxit được gọi là peptit
D. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit
Lời giải
Chọn A
Câu 1314. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Khi thay đổi trật tự các gốc α-amino axit trong phân tử peptit sẽ dẫn đến các đồng phân peptit
B. Trong phân tử peptit mạch hở nếu có n gốc α-amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit
C. Các peptit thường ở thể rắn, dễ tan trong nước
D. Nếu phân tử peptit có chứa n gốc α-amino axit thì sẽ có số đồng phân là n!

Câu 1315. Đun nóng tripeptit với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm thu được phức chất có màu
A. Tím. B. Vàng. C. Đỏ gạch. D. Xanh lam.
Lời giải
Chọn A

Câu 1316. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Các peptit đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ bởi nhiệt.
C. Amino axit là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
D. Keratin là protein cấu trúc dạng sợi.
Lời giải
Chọn C
Câu 1317. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Khi nói về peptit và protein, phát
biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Lời giải
Chọn A
Câu 1318. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Peptit đều ít tan trong nước.
B. Các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n – 1).
Lời giải
Chọn D
Xem xét - phân tích các phát biểu:
☒ #A. sai. Vì như anbumin; hemoglobin tan tốt trong nước tạo dung dịch keo.

B. sai. Vì như lysin làm quỳ tím hóa xanh, axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

C. sai. Vì như cấu tạo phân tử lysin: (H2N)2C5H9COOH có 2 nhóm amino.

D. đúng. n gốc α-amino axit nối nhau tạo n-peptit thì tương ứng có (n – 1) liên kết.

Câu 1319. Cho các chất sau: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metylamoni clorua, natri axetat, phenol. Số
chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn A
Các chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là glyxylalanin, metylamoni clorua, phenol.

Câu 1320. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Từ hỗn hợp glyxin (Gly)
và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn B
Có 4 đipeptit mạch hở: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly.
Câu 1321. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị   aminoaxit gọi là polipeptit.
B. Trong mỗi phân từ peptit, các   aminoaxit được sắp xếp theo một trật tự xác định.
C. Phân tử tetrapeptit có 3 nhóm CO  NH  .
D. Từ glyxin và alanin tạo được 4 đipeptit đồng phân.
Lời giải
Chọn D
Từ glyxin và alanin chỉ tạo được 2 đipeptit là đồng phân của nhau là Gly-Ala và Ala-Gly.

Câu 1322. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Để nhận biết gly – gly và
gly – gly – gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
A. NaCl B. NaOH. C. HCl. D. Cu(OH)2.
Lời giải
Chọn D
Câu 1323. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
Lời giải
Chọn B
Đipeptit tạo ra từ 2 gốc   amino axit  Chọn H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COO (Gly-Ala)
H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit. Các chất còn lại không phải peptit.

Câu 1324. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Trong các chất dưới đây,
chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-
COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 1325. Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu
được tối đa bao nhiêu tripetit?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 1326. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH B. H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH D. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH
Lời giải
Chọn D
+ H2N-CH2CH2-CONH-CH2CH2COOH và H2N-CH2CH2-CONH-CH2COOH không được tạo bởi
amino axit.
+ H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH là tripeptit.

Câu 1327. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Lời giải
Chọn B

Câu 1328. (Trường LIÊN TRƯỜNG NGHỆ AN-lần 1- năm 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong peptit chỉ có các gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. NH2CH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch axit HCl sẽ thu được muối của -amino axit.
Lời giải
Chọn A
Câu 1329. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Thủy phân không hoàn toàn
peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala.
Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo
phù hợp của Y là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn D
n Y : n NaOH  1: 4 nên Y là tetrapeptit
Thủy phân Y tạo Gly-Gly và Ala-Ala nên Y có 2 cấu tạo:
Gly-Gly-Ala-Ala
Ala-Ala-Gly-Gly
Câu 1330. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
B. Dung dịch glyxin làm đổi màu quỳ tím.
C. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.

##Kết quả thí nghiệm của các chất hữu cơ X, Y, Z như sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
X Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam
Y Nước brom Mất màu dung dịch Br2
Z Quỳ tím Hóa xanh
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ala-Ala-Gly, glucozơ, etyl amin.
B. Ala-Ala-Gly, glucozơ, anilin.
C. saccarozơ, glucozơ, anilin.
D. saccarozơ, glucozơ, metyl amin.

Câu 1331. Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Anbumin. B. Gly–Ala. C. Triolein. D. Glyxin.
Lời giải
Chọn A

Câu 1332. Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
A. tím. B. đỏ. C. vàng. D. xanh.
Lời giải
Chọn A
Câu 1333. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản thu được các α-amino axit
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
C. Liên kết của nhóm CO với NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

Câu 1334. Cho ba dung dịch riêng biệt: Ala-Ala-Gly; Gly-Ala và hồ tinh bột. Có thể nhận biết được
dung dịch Ala-Ala-Gly bằng thuốc thử trong dung dịch NaOH nhờ hiện tượng
A. xuất hiện kết tủa xanh B. tạo phức màu tím
C. tạo phức màu xanh đậm D. hỗn hợp tách lớp

Câu 1335. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím
xanh.
B. Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
C. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
Lời giải
Chọn B

Câu 1336. Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH
đun nóng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Có 3 chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là: lysin, triolein, Gly-Ala.

Câu 1337. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n – 1).
B. Các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Peptit đều ít tan trong nước.
D. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
Lời giải
Chọn A/ ĐÚNG. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc ∝-amino axit, có số liên kết peptit là
(n-1).
B/ SAI. Dung dịch amino axit có thể không làm đổi màu quỳ, có thể làm quỳ chuyển màu xanh
hoặc đỏ tùy thuộc vào số lượng nhóm –NH2 và -COOH. Như Lys làm quỳ tím chuyển xanh, Glu
làm quỳ tím chuyển màu đỏ…
C/ SAI. Peptit dễ tan trong nước.
D/ SAI. Trong phân tử các ∝-amino axit có thể có 1 hoặc nhiều nhóm amino-NH2. Như Lys,Glu,…
→Chọn đáp án#A.

Câu 1338. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Ở điều kiện thường metylamin, etylamin là chất khí
B. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH là một đipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

Câu 1339. Phát biểu nào sau đây sai?


A. Các peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím.
B. Anilin không làm đổi màu qùy tím.
C. Tơ axetat và tơ visco là tơ nhân tạo.
D. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.
Lời giải
Chọn A
Xét các phát biểu:

A. sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure → không tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím.

B. đúng vì anilin (C6H5NH2) có tính bazơ yếu, không làm quỳ tím đổi màu.

C. đúng vì tơ axetat và tơ visco được điều chế từ polime thiên nhiên là xenlulozơ.
☆ Quá trình xử lí từ polime → polime khác ⇥ điều chế tơ bán tổng hợp hay nhân tạo.

D. đúng.

Câu 1340. Dùng hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 5 chất lỏng không màu là: glixerol, etanol,
dung dịch glucozơ, anilin và lòng trắng trứng?
A. Na và dung dịch Br2 B. Na và dung dịch AgNO3/NH3
C. dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 D. dung dịch Br2 và Cu(OH)2
Lời giải
Chọn D
Dùng dung dịch Br2 và Cu(OH)2.
Dùng Br2: Có kết tủa trắng là anilin, chỉ bị nhạt màu là dung dịch glucozơ.
Dùng Cu(OH)2: Có màu tím là lòng trắng trức, dung dịch xanh lam là glyxerol, không hiện tượng
gì là etanol.
Câu 1341. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
H NCH 2 CONHCH 2CONHCH 2COOH H NCH 2 CH 2 CONHCH 2COOH
A. 2 B. 2
H NCH 2CONHCH  CH3  COOH
C. 2 D. H 2 NCH 2CH 2 CONHCH 2COOH
Lời giải
Chọn C

Câu 1342. Phát biểu đúng là


A. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit.
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm.
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ.
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ.

Câu 1343. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Thủy phân không hoàn toàn
peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala.
Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo
phù hợp của Y là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn D
n Y : n NaOH  1: 4 nên Y là tetrapeptit
Thủy phân Y tạo Gly-Gly và Ala-Ala nên Y có 2 cấu tạo:
Gly-Gly-Ala-Ala
Ala-Ala-Gly-Gly
Câu 1344. Peptit X có công thức cấu tạo là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Ala.
B. X có tham gia phản ứng màu biure.
C. X tác dụng với NaOH loãng, đun nóng thu được 2 muối hữu cơ.
D. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.
Lời giải
Chọn D
Câu 1345. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Lời giải
Chọn D
A sai, HOOCCH(NH2)CH(CH3)2 là công thức lysin nên có 2 nguyên tử nitơ.
B sai, anilin tan ít trong nước.
C sai, phân tử Gly-Ala-Ala có 4 phân tử oxi.
Câu 1346. Số đồng phân cấu tạo pentapeptit mạch hở có đầu N là glyxin, gồm 3 mắt xích glyxin và 2 mắt
xích valin là
A. 8. B. 6. C. 12. D. 4.

Câu 1347. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Trong các chất dưới đây,
chất nào là đipeptit?
A. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-
COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
Lời giải
Chọn B
Câu 1348. Phát biểu nào sau đây đúng
A. Phân tử các amino axit chỉ chứa 1 nhóm amino
B. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit
C. Dung dịch các amin axit đề không làm đổi màu quỳ tím
D. Trong phân tử peptit mạch hở nếu có n gốc α-amino axit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit

Câu 1349. Phát biểu nào sau đây không đúng?


A. Glyxin  H 2 NCH 2COOH  phản ứng được với dung dịch NaOH
B. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm
C. Tripeptit hòa tan Cu  OH 2 tạo dung dịch màu xanh
D. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm
Lời giải
Chọn C
A. Đúng. Glyxin  H 2 NCH 2COOH  phản ứng được với dung dịch NaOH
B. Đúng. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm
C. Sai. Tripeptit hòa tan Cu  OH 2 tạo dung dịch màu tím
D. Đúng. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm

Câu 1350. Để điều chế crom từ Cr2O3 (được tách ra từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt
nhôm với hiệu suất phản ứng 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 104 gam crom là
A. 54, 0 gam. B. 75, 6 gam. C. 43, 2 gam. D. 67, 5 gam.
Lời giải
Chọn D
Câu 1351. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
D. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
Lời giải
Chọn B
Câu 1352. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-aminoaxit
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo

Câu 1353. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất nào sau đây không
tham gia vào phản ứng màu biurê?
A. Val-Gly-Ala. B. Ala-Val-Gly-Val.
C. Gly-Ala. D. Gly-Ala-Ala.
Lời giải
Chọn C
Câu 1354. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Lê Quý Đôn-Đà Nẵng Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Các peptit đều tham gia phản ứng thủy phân.
B. Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ bởi nhiệt.
C. Amino axit là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
D. Keratin là protein cấu trúc dạng sợi.
Lời giải
Chọn C
Câu 1355. Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản
phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo thoả mãn tính chất trên là
A. 2. B. 8. C. 4. D. 1.
Lời giải
Chọn C
- Nếu X chứa 2 gốc của axit panmitic và 1 gốc của axit oleic  có 2 đồng phân thỏa mãn.
- Nếu X chứa 1 gốc của axit panmitic và 2 gốc của axit oleic  có 2 đồng phân thỏa mãn.
Vậy số đồng phân của X là 4.
Câu 1356. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước.
C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
Lời giải
Chọn D
A sai, HOOCCH(NH2)CH(CH3)2 là công thức lysin nên có 2 nguyên tử nitơ.
B sai, anilin tan ít trong nước.
C sai, phân tử Gly-Ala-Ala có 4 phân tử oxi.
Câu 1357. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.
Lời giải
Chọn A
Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc  -amino axit nên khi thủy phân
thu được các α-amino axit → A đúng.
Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 → B sai.
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit → c
sai. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit, tức 1 đến 9 liên kết peptit → D sai.
Chọn #A.

Câu 1358. Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Lời giải
Chọn A

Câu 1359. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.

Câu 1360. Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 1361. Có bao nhiêu tripeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm glyxin và
alanin?
A. 8 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 1362. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Alanin làm mất màu dung dịch Br2.
B. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong tơ tằm có các gốc β-amino axit.
D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 liên kết peptit.
Lời giải
Chọn B

Câu 1363. Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Liên kết CO  NH  giữa hai đơn vị  - amino axit gọi là liên kết peptit.
B. Hợp chất NH 2  CH  CH  CONH  CH 2COOH thuộc loại đipeptit.
C. Các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm.
D. Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
Lời giải
Chọn B
B sai vì: Hợp chất NH 2  CH  CH  CONH  CH 2COOH chứa 1 gốc  -amino axit và 1 gốc  -
amino axit; peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc  -amino axit liên kết với nhau bằng liên kết
peptit.

Câu 1364. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3 B. 4 C. 9 D. 6

Câu 1365. Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. NaNO3. D. KNO3.
Lời giải
Chọn A

Câu 1366. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường axit nhưng bền trong môi trường kiềm.
B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Lời giải
Chọn D
Câu 1367. Để nhận biết gly – gly và gly – gly – gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
A. NaCl B. NaOH. C. HCl. D. Cu(OH)2.
Lời giải
Chọn D

Câu 1368. Peptit X có công thức cấu tạo là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.


Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Ala.
B. X có tham gia phản ứng màu biure.
C. X tác dụng với NaOH loãng, đun nóng thu được 2 muối hữu cơ.
D. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.
Lời giải
Chọn D
Câu 1369. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân tử Gly-Ala-Ala có bốn nguyên tử oxi. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. D. Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
Lời giải
Chọn C
Câu 1370. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.
Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-
Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn C
Peptit X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Gly-Gly-Val.

Câu 1371. Loại hợp chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
A. Cacbohiđrat. B. Chất béo.
C. Axit cacboxylic. D. Polipeptit.
Lời giải
Chọn D

Câu 1372. Khi thủy phân một octapetit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-Phe-
Tyr-Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 1373. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
C. Etylamin thuộc loại amin bậc một. D. Anilin tác dụng được với dung dịch NaOH.
Lời giải
Chọn C
A sai, phân tử lysin HO2CCH(NH2)(CH2)4NH2 có hai nhóm amin nên có 2 nguyên tử nitơ.
B sai, Gly-Ala-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D sai, Anilin (C6H5-NH2) không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 1374. Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm có chứa gốc axyl của glyxin mà dung dịch của nó cho phản ứng màu biure là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Lời giải
Chọn C
Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. Vậy số peptit thoả mãn là
Gly-Ala-Val; Gly-Ala-Val-Ala; Ala-Val-Ala-Gly; Val-Ala-Gly
Câu 1375. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10% và 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên
vài phút.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
B. Sau bước 1, protein của lòng trắng trứng bị thủy phân hoàn toàn.
C. Sau bước 2, thu được hợp chất màu tím.
D. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.
Lời giải
Chọn B
A.Đúng, Cu(OH)2 được tạo ra trực tiếp trong thí nghiệm (CuSO4 + NaOH), sau đó tham gia phản
ứng màu biurê.
B.Sai, phản ứng thủy phân rất chậm và cần đun nóng nên hầu như không xảy ra thủy phân trong
bước 1.
C.Đúng.
D.Đúng

Câu 1376. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Triglixerit X phản ứng với H2
theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được triglixerit no Y (Y được tạo ra từ một axit béo). Số công thức cấu tạo
có thể có của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Lời giải
Chọn C
Vì X tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1: 1  X có 1 liên kết C=C nên trong X có 2 gốc axit béo khác
nhau.
Vậy số đồng phân của X thoả mãn là 2 (R1R1R2, R1R2R1).
Câu 1377. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. B. Phân tử Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
C. Dung dịch valin làm quỳ tím hoá đỏ. D. Các amin đều có số nguyên tử hiđro lẻ.
Lời giải
Chọn B
Câu 1378. Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản
phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo thoả mãn tính chất trên là
A. 2. B. 8. C. 4. D. 1.
Lời giải
Chọn C
- Nếu X chứa 2 gốc của axit panmitic và 1 gốc của axit oleic  có 2 đồng phân thỏa mãn.
- Nếu X chứa 1 gốc của axit panmitic và 2 gốc của axit oleic  có 2 đồng phân thỏa mãn.
Vậy số đồng phân của X là 4.
Câu 1379. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Peptit mạch hở chứa 2 liên kết -CO-NH- được gọi là đipeptit
B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
C. Peptit mạch hở chứa 2 gốc α-amino axit được gọi là đipeptit
D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α-amino axit được gọi là polipeptit

Câu 1380. Nhận xét nào dưới đây là đúng?


A. Đipeptit hòa tan Cu(OH)2 (phản ứng màu biure) tạo dung dịch xanh lam.
B. Trong phân tử protein luôn có nguyên tố nitơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
D. Este là những chất hữu cơ dễ tan trong nước.
Lời giải
Chọn B

Câu 1381. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hợp chất hữu cơ nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2
tạo phức màu tím?
A. Saccarozơ. B. Glyxylglyxin.
C. Glucozơ. D. Alanylalanylalanin.
##(Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc
đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn
cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là:
A. etan.
B. propan.
C. butan.
D. metan.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 2.
B. 5.
C. 3..
D. 4.
- Phần hài hòa tan hết trong dung dịch chứa 1, 74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối và 4, 032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không
khí đển khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với
dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 57, 93.
B. 50, 91.
C. 58, 20.
D. 50, 40.
Câu 1382. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Số đipeptit có thể tạo thành từ phân
tử glyxin và phân tử alanin là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Lời giải
Chọn A
Câu 1383. Cho dãy các chất sau: saccarozơ, tristearin, phenylamoni clorua, anbumin, metyl axetat. Số
chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Câu 1384. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

Câu 1385. Khẳng định nào sau đây đúng?


A. Các amin đều có tính bazơ vì vậy dung dịch của chúng đều làm quỳ tím hóa xanh
B. Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính nên dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quỳ
tím
C. Các peptit (trừ đipeptit) đều cho phản ứng màu bỉure
D. Thủy phân hoàn toàn peptit X thì tổng khối lượng các α-amino axit thu được bằng tổng khối
lượng x ban đầu.

Câu 1386. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Axit glutamic có tính chất lưỡng tính
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit
C. Các peptit bền trong môi trường axit và môi trường kiềm
D. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo dung dịch màu
tím

Câu 1387. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. B. Phân tử Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
C. Dung dịch valin làm quỳ tím hoá đỏ. D. Các amin đều có số nguyên tử hiđro lẻ.
Lời giải
Chọn B
Câu 1388. Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác?
A. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch lysin thấy dung dịch không đổi màu.
B. Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch Ala-Gly-Lys thấy xuất hiện màu tím.
C. Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.
D. Cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm đựng anilin thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
Lời giải
Chọn A
Xem xét - phân tích các phát biểu:
☒A. sai vì lysin: C5H9(NH2)2COOH có 1 nhóm COOH, 2 nhóm NH2 nên lysin làm dung dịch
phenolphtalein chuyển hồng.
☑B. đúng vì tripeptit Ala-Gly-Lys có phản ứng màu biure.
☑C. đúng vì lòng trắng trứng là protein → có phản ứng màu biure.
☑D. đúng vì anilin + Br2 → kết tủa 2,4,6-tribromanilin màu trắng.

Câu 1389. Cho các chất sau: ClH3N-CH2-COOH; HCOONH3CH3; C6H5NH3Cl; CH3-OOC-COO-C2H5;
CH3COO-C6H5 (C6H5- là gốc phenyl); H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Số chất trong dãy khi
tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối là:
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
Lời giải
Chọn B
Có 3 chất thỏa mãn:
ClH3N-CH2-COOH + NaOH  NaCl + GlyNa + H2O
HCOONH3CH3 + NaOH  HCOONa + CH3NH2 + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH  NaCl + C6H5NH2 + H2O
CH3-OOC-COO-C2H5 + NaOH  (COONa)2 + CH3OH + C2H5OH
CH3COO-C6H5 + NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH + NaOH  AlaNa + GlyNa + H2O

Câu 1390. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Chất nào sau đây không
tham gia vào phản ứng màu biurê?
A. Val-Gly-Ala. B. Ala-Val-Gly-Val.
C. Gly-Ala. D. Gly-Ala-Ala.
Lời giải
Chọn C
Câu 1391. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
C. Trong môi trường kiềm, các peptit đều có phản ứng màu biure.
D. Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị  -aminoaxit.
Lời giải
Chọn D
A. SAI. Các amino axit là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
B. SAI. Peptit mạch vòng không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
C. SAI. Trong môi trường kiềm, đipeptit không có phản ứng màu biure.
D. ĐÚNG. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị  - aminoaxit.

Câu 1392. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Cho các nhận định sau:
(1) Peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên có thể cho phản ứng màu biure với Cu(OH) 2
(2) Lipit không hòa tan trong nước
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
(4) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng.
(5) Dầu ăn hoặc mỡ ăn đều nhẹ hơn nước.
(6) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Lời giải
Chọn A
(1)Đúng
(2)Đúng
(3)Sai, phản ứng xà phòng hóa 1 chiều.
(4)Đúng
(5)Đúng
(6)Sai, este thường khó tan.
Câu 1393. Pentapeptit X (MX = 513) mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y
chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Phân tử khối của Y là
A. 75. B. 103. C. 89. D. 117.
Lời giải
Chọn D
Câu 1394. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Số gốc α-amino axit trong
phân tử tripeptit mạch hở là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn D
Câu 1395. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Từ hỗn hợp glyxin (Gly)
và alanin (Ala) có thể tạo thành bao nhiêu đipeptit mạch hở?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn B
Có 4 đipeptit mạch hở: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala, Ala-Gly.
Câu 1396. Cho dãy các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, anbumin. Số chất phản ứng
được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Lời giải
Chọn D
Chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là axit axetic, glixerol, glucozơ, saccarozơ,
anbumin.
Câu 1397. Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Lời giải
Chọn D
Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanine là:
G-G-A
G-A-G
A-G-G
A-A-G
A-G-A
G-A-A

Câu 1398. (Trường THPT Ngô Gia Tự - Đề thi thử THPTQG - Lần 2 - 2020) Triglixerit X phản ứng với H2
theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được triglixerit no Y (Y được tạo ra từ một axit béo). Số công thức cấu tạo
có thể có của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Lời giải
Chọn C
Vì X tác dụng với H2 theo tỉ lệ mol 1: 1  X có 1 liên kết C=C nên trong X có 2 gốc axit béo khác
nhau.
Vậy số đồng phân của X thoả mãn là 2 (R1R1R2, R1R2R1).
Câu 1399. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly.
C. Gly-Ala-Gly. D. Ala-Gly.
Lời giải
Chọn D

Câu 1400. Dung dịch Ala-Gly-Val không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. Cu(OH)2. C. KCl. D. KOH.
Lời giải
Chọn C
Tripeptit thủy phân được trong cả hai môi trường axit và bazơ. Mặt khác chúng thưc hiên đươc
phản ứng màu biure.

Câu 1401. Để điều chế crom từ Cr2O3 (được tách ra từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt
nhôm với hiệu suất phản ứng 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 104 gam crom là
A. 54, 0 gam. B. 75, 6 gam. C. 43, 2 gam. D. 67, 5 gam.
Lời giải
Chọn D
Câu 1402. Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch X 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 - 2 giọt dung
dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm thu được hợp chất màu tím. Chất X là
A. Ala-Gly. B. saccarozơ.
C. tinh bột D. lòng trắng trứng
Lời giải
Chọn D
CuSO4 + NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Chất X tạo màu tím với Cu(OH)2 -> X có phản ứng màu biurê -> X là lòng trắng trứng (anbumin).

Câu 1403. (Trường THPT Liên Trường - Nghệ An - Lân 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong peptit chỉ có các gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
C. NH2CH2CH2CONHCH2COOH là một đipeptit.
D. Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch axit HCl sẽ thu được muối của β-amino axit.
Lời giải
Chọn A
Câu 1404. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hợp chất hữu cơ nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2
tạo phức màu tím?
A. Saccarozơ. B. Glyxylglyxin.
C. Glucozơ. D. Alanylalanylalanin.
##(Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Xây hầm bioga là cách xử lí phân và chất thải gia xúc
đang được tiến hành. Quá trình này không những làm sạch nơi ở và vệ sinh môi trường mà còn
cung cấp một lượng lớn khí ga sử dụng cho việc đun, nấu. Vậy thành phần chính của khí bioga là:
A. etan.
B. propan.
C. butan.
D. metan.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 2.
B. 5.
C. 3..
D. 4.
- Phần hài hòa tan hết trong dung dịch chứa 1, 74 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các
muối và 4, 032 lít NO (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch Y, lấy rắn thu được đem nung ngoài không
khí đển khối lượng không đổi thu được hai chất rắn có số mol bằng nhau. Nếu cho Y tác dụng với
dung dịch Na2CO3 dư thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 57, 93.
B. 50, 91.
C. 58, 20.
D. 50, 40.
Câu 1405. Thuốc thử được dùng để phân biệt Ala-Ala-Ala với Gly-Ala là
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaCl. C. Cu(OH) 2 / OH  . D. Dung dịch HCl.

Lời giải
Chọn C

Câu 1406. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân tử Gly-Ala-Ala có bốn nguyên tử oxi. B. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
C. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. D. Anilin là chất lỏng ít tan trong nước.
Lời giải
Chọn C
Câu 1407. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Số đipeptit có thể tạo thành từ phân
tử glyxin và phân tử alanin là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Lời giải
Chọn A
Câu 1408. (Trường chuyên Nguyễn Trãi _Hải Dương_Năm 2020) Khi nói về peptit và protein, phát
biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
Lời giải
Chọn A
Câu 1409. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là n.
B. Các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
C. Peptit đều ít tan trong nước.
D. Trong phân tử valin chỉ có 1 nhóm amino.
Lời giải
Chọn D

Câu 1410. Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-Gly,
Gly-Ala. Tripeptit X là
A. Ala-Ala-Gly B. Gly-Gly-Ala C. Ala-Gly-Gly D. Gly-Ala-Gly

Câu 1411. Pentapeptit X (MX = 513) mạch hở, được tạo nên từ một loại amino axit Y (trong Y
chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Phân tử khối của Y là
A. 75. B. 103. C. 89. D. 117.
Lời giải
Chọn D
Câu 1412. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên
kết peptit trong phân tử X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn A
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala nên X là tetrapeptit
 Có chứa 4 – 1 = 3 liên kết peptit trong phân tử.

Câu 1413. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím
xanh.
B. Axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
C. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
D. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
Lời giải
Chọn B
Câu 1414. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Số đồng phân tripeptit có chứa
gốc của cả glyxin và alanin là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Lời giải
Chọn D
Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanine là:
G-G-A
G-A-G
A-G-G
A-A-G
A-G-A
G-A-A
Câu 1415. Cho nonapeptit có công thức viết tắt là Arg - Pro - Pro - Gly - Phe - Ser - Pro - Phe - Arg. Khi
thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa phenyl alanin
(Phe)?
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.

Câu 1416. Phát biểu không đúng là


A. Anilin không làm thay đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
B. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n–1)
C. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
D. Phân tử Gly-Ala-Lys có 3 nguyên tử nitơ.
LỜI GIẢIChọn D
Gly có 1 nguyên tử N, Ala có 1 nguyên tử N, Lys có 2 nguyên tử N vậy tổng có 4 nguyên tử N
Câu 1417. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit mạch hở chứa Alanin
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 1418. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
C. Etylamin thuộc loại amin bậc một. D. Anilin tác dụng được với dung dịch NaOH.
Lời giải
Chọn C
A sai, phân tử lysin HO2CCH(NH2)(CH2)4NH2 có hai nhóm amin nên có 2 nguyên tử nitơ.
B sai, Gly-Ala-Ala có bốn nguyên tử oxi.
D sai, Anilin (C6H5-NH2) không tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 1419. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thủy phân hoàn toàn
amilopectin thu được
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. sobitol. D. fructozơ.
Lời giải
Chọn A
Câu 1420. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Nhận định nào sau đây sai?
A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím không đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.
Lời giải
Chọn C
Câu 1421. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Nhận định nào sau đây sai?
A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím không đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.
Lời giải
Chọn C
Câu 1422. (Trường THPT Tiên Du - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 2) Thủy phân hoàn toàn
amilopectin thu được
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. sobitol. D. fructozơ.
Lời giải
Chọn A
Câu 1423. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
(b) Protein tồn tại dưới nhiều dạng trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, móng, sừng...
(c) Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit.
(d) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng
thành các α-amino axit.
(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lời giải
Chọn B
(a)Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê
(b)Đúng
(c)Đúng
(d)Đúng
(e)Đúng
(g)Sai, có nhiều protein không tan (như tóc, móng…)
Câu 1424. Thủy phân hợp chất: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-
NH-CH(CH3)-COOH thì thu được nhiều nhất bao nhiêu α -amino axit?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

Câu 1425. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là


A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Lời giải
Chọn B

Câu 1426. Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Câu 1427. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa
bao nhiêu đipeptit?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 1428. Phát biểu không đúng là :


A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
B. Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu.
C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

Câu 1429. Câu nào sau đây không đúng?


A. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức – NH 2 và 1 chức – COOH) luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Một số loại protein tan trong nước tạo dung dịch keo.

Câu 1430. Nhận xét nào sau đây không đúng ?


A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
B. Liên kết peptit là liên kết CO  NH  giữa hai đơn vị   amino axit.
C. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
Lời giải
Chọn C
+ C sai vì: Glyxin, Alanin không làm đổi màu quỳ tím; Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 1431. Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C 9H16O5N4 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Lời giải
Chọn C
C9H16O5N4 là (Gly)3(Ala). Các đồng phân:
Gly-Gly-Gly-Ala
Gly-Gly-Ala-Gly
Gly-Ala-Gly-Gly
Ala-Gly-Gly-Gly

Câu 1432. Cho các chất sau: CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Số chất phản ứng được
với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Lời giải
Chọn A

Câu 1433. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 Hợp chất màu tím
Y Quì tím ẩm Quì chuyển thành màu xanh
Z Tác dụng với dung dịch nước brom Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng
T Tác dụng với dung dịch brom Dung dịch mất màu
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin.
B. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin.
C. Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin.
D. Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin.
Lời giải
Chọn B
Quan sát và sử dụng 4 đáp án để loại trừ.
◈ Z + Br2/H2O → kết tủa trắng ||→ Z là anilin.

→ đáp án đúng là
B. Tương ứng với
◈ T là acilonitrin: CH2=CHCN + Br2 → CH2Br–CHBr–CN.
◈ Y là metylamin có tính bazơ, làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
◈ X là Gly-Ala-Ala, tripeptit có phản ứng màu biure.
Câu 1434. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y mạch hở là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.

Câu 1435. Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ? Thủy phân hoàn toàn 1 mol A
thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn
toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit
Gly-Gly-Val.
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Câu 1436. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1
mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-
Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly D. Gly-Ala-Val-Val-Phe

Câu 1437. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng
X Tác dụng với Cu(OH)2 Hợp chất màu tím
Y Quì tím ẩm Quì chuyển thành màu xanh
Z Tác dụng với dung dịch nước brom Dung dịch mất màu và có kết tủa trắng
T Tác dụng với dung dịch brom Dung dịch mất màu
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Acrilonitrin, anilin, Gly-Ala-Ala, metylamin.
B. Gly-Ala-Ala, metylamin, anilin, acrilonitrin.
C. Gly-Ala-Ala, metylamin, acrilonitrin, anilin.
D. Metylamin, anilin, Gly-Ala-Ala, acrilonitrin.
Lời giải
Chọn B
Quan sát và sử dụng 4 đáp án để loại trừ.
◈ Z + Br2/H2O → kết tủa trắng ||→ Z là anilin.

→ đáp án đúng là
B. Tương ứng với
◈ T là acilonitrin: CH2=CHCN + Br2 → CH2Br–CHBr–CN.
◈ Y là metylamin có tính bazơ, làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
◈ X là Gly-Ala-Ala, tripeptit có phản ứng màu biure.
Câu 1438. Cho 8,76 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,24.
Lời giải
Chọn B
DẠNG 02: SỰ TẠO THÀNH PEPTIT

Câu 1439. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho một peptit X
được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
A. tetrapeptit. B. pentapepit. C. đipetit. D. tripetit.
Lời giải
Chọn A
Ta có: Mpeptit = n.89 – 18.(n – 1) = 302  n = 4. Vậy X là tetrapeptit.
Câu 1440. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho một peptit X
được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
A. tetrapeptit. B. pentapepit. C. đipetit. D. tripetit.
Lời giải
Chọn A
Ta có: Mpeptit = n.89 – 18.(n – 1) = 302  n = 4. Vậy X là tetrapeptit.
Câu 1441. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Sản phẩm cuối cùng của quá
trình thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. α-aminoaxit. B. este. C. β-aminoaxit. D. axit cacboxylic
Lời giải
Chọn A
Câu 1442. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Theo nguồn gốc, loại tơ cùng loại
với len là
A. visco B. xenlulozơ axetat.
C. bông D. capron
Lời giải
Chọn D
Câu 1443. Công thức phân tử của đipeptit Gly-Ala là
A. C5H14O3N2. B. C5H10O3N2. C. C5H16O4N2. D. C5H12O3N2.

Câu 1444. Peptit mạch hở X tạo bởi 12 gốc amino axit A và 9 gốc amino axit B (A, B đều là đồng đẳng
của Glyxin), khối lượng mol phân tử của X là 1887 (gam/mol). Khối lượng mol phân tử của B là
A. 131. B. 89. C. 103. D. 117

Câu 1445. X là tripeptit mạch hở tạo bởi amino axit Y (Y là amino axit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm -
COOH, 1 nhóm -NH2), trong X phần trăm khối lượng của cacbon là 46,75%. Y là
A. Glyxin. B. Valin. C. Alanin. D. Lysin.

Câu 1446. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Có tối đa 4 đipeptit: Gly-gly, Ala-Ala, Gly-Ala và Ala-Gly.
Câu 1447. X là pentapeptit mạch hở tạo bởi amino axit Y (Y là amino axit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm
-COOH, 1 nhóm -NH2), trong Y phần trăm khối lượng của cacbon là 40,45%. Phần trăm khối
lượng của oxi trong X là
A. 22,17%. B. 32,26%. C. 25,74%. D. 18,58%.
Câu 1448. Phân tử khối của pentapeptit X bằng 373, biết rằng X được tạo thành từ 1 amino axit Y (Y
mạch hở chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2). Phân tử khối của Y là
A. 75. B. 89. C. 103. D. 117.

Câu 1449. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol
valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu
C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 3. B. 4. C. 2 D. 6.
Lời giải
Chọn B
Các cấu tạo của X:
Gly-Ala-Val-Ala-Val
Ala-Gly-Ala-Val-Val
Ala-Val-Gly-Ala-Val
Val-Ala-Gly-Ala-Val

Câu 1450. Peptit X điều chế từ glyxin, trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi là 31,68%. Giá trị
của n là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 1451. Khối lượng mol phân tử của tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Ala là


A. 358. B. 246. C. 274. D. 292.

Câu 1452. X là peptit mạch hở tạo bởi glyxin, trong X phần trăm khối lượng của nitơ là
A. 24,48%. B. 24,52%. C. 24,14%. D. 24,54%.

Câu 1453. Số đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Lời giải

Câu 1454. Peptit mạch hở X tạo bởi 9 gốc amino axit A và 14 gốc amino axit B (A, B đều là đồng đẳng
của Glyxin), Trong X, phần trăm khối lượng của nitơ là 15,761%. Khối lượng mol phân tử của B là
A. 131. B. 89. C. 103. D. 117

Câu 1455. Cho các phát biểu sau:


(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
(b) Protein tồn tại dưới nhiều dạng trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, móng, sừng...
(c) Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit.
(d) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng
thành các α-amino axit.
(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lời giải
Chọn B
(a)Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê
(b)Đúng
(c)Đúng
(d)Đúng
(e)Đúng
(g)Sai, có nhiều protein không tan (như tóc, móng…)
Câu 1456. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
(b) Protein tồn tại dưới nhiều dạng trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, móng, sừng...
(c) Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit.
(d) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng
thành các α-amino axit.
(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lời giải
Chọn B
(a)Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê
(b)Đúng
(c)Đúng
(d)Đúng
(e)Đúng
(g)Sai, có nhiều protein không tan (như tóc, móng…)
Câu 1457. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho vào ống nghiệm 1 ml dung
dịch X 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 - 2 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm
thu được hợp chất màu tím. Chất X là
A. Ala-Gly. B. saccarozơ.
C. tinh bột D. lòng trắng trứng
Lời giải
Chọn D
CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Chất X tạo màu tím với Cu(OH)2 → X có phản ứng màu biurê → X là lòng trắng trứng (anbumin).
Câu 1458. Khối lượng mol phân tử của tripeptit Gly-Gly-Gly là
A. 249. B. 231. C. 189. D. 207.

Câu 1459. Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là
A. Ala-Ala B. Ala-Gly C. Gly-Val D. Gly-Gly

Câu 1460. Peptit mạch hở X tạo bởi Glyxin và Alanin, khối lượng mol phân tử của X là 587 (gam/mol).
Số liên kết peptit có trong X là 8. Số gốc alanin có trong X là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4

Câu 1461. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thuỷ phân hoàn
toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không
hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số công
thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Peptit X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 1462. Phần trăm khối lượng của nitơ trong tripeptit Gly-Ala-Ala là
A. 16,13%. B. 32,25%. C. 38,70%. D. 19,35%.

Câu 1463. Peptit mạch hở X tạo bởi Valin và axit Glutamic, khối lượng mol phân tử của X là 3498
(gam/mol). Số gốc valin có trong 1 phân tử X là
A. 13. B. 15. C. 16. D. 12

Câu 1464. X là peptit mạch hở tạo bởi glyxin, trong X phần trăm khối lượng của hiđro là 5,61%. X là
A. Pentapeptit. B. Hexapeptit . C. Tripeptit. D. Đipeptit.

Câu 1465. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thuỷ phân hoàn
toàn 1 mol peptit X mạch hở, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không
hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Số công
thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn C
Peptit X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 1466. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Metyl amin tan trong nước thu được dung dịch có môi trường bazơ.
B. Etylamin tác dụng với HC1 tạo thành muối etylamoni clorua.
C. Amino axit thường có cấu tạo dạng ion lưỡng cực.
D. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit.
Lời giải
Chọn D
Đipeptit Gly-Ala có 1 liên kết peptit  D sai.

Câu 1467. Peptit mạch hở X tạo bởi Glyxin và Alanin, khối lượng mol phân tử của X là 1056 (gam/mol).
Số liên kết peptit có trong X là
A. 13. B. 15. C. 16. D. 12

Câu 1468. X là hexapeptit mạch hở tạo bởi amino axit Y (Y chỉ chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH 2),
trong X phần trăm khối lượng của nitơ là 23,33%. Y là
A. Glyxin. B. Valin. C. Alanin. D. Lysin.

Câu 1469. Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đv
Peptit X thuộc loại
A. tetrapeptit. B. pentapepit. C. đipetit. D. tripetit.
Lời giải
Chọn A
Ta có: Mpeptit = n.89 – 18.(n – 1) = 302  n = 4. Vậy X là tetrapeptit.

Câu 1470. X là peptit mạch hở tạo bởi alanin, trong X phần trăm khối lượng của cacbon là 47,68%. Số
liên kết peptit có trong 1 phân tử X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 1471. (Đề thi thử trường THPT Hoằng Hóa Thanh Hóa - Lần 1) Cho các phát biểu
(1) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(2) Dung dịch lysin làm quì tím hóa xanh.
(3) Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do sự đông tụ protein.
(4) Trong phân tử peptit (mạch hở) có chứa nhóm NH2 và COOH.
(5) Tơ nilon-6,6 và tơ lapsan đều có cùng thành phần nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn D
(1)Đúng.
(2)Đúng, lysin có 2NH2 + 1COOH
(3)Đúng
(4)Đúng, nhóm NH2 ở đầu N và COOH ở đầu
C.
(5)Sai, nilon-6,6 có C, H, O, N, tơ lapsan chỉ có C, H, O.
Câu 1472. Phần trăm khối lượng của oxi trong tetrapeptit Gly-Ala-Val-Val là
A. 23,26%. B. 27,91%. C. 34,88%. D. 22,17%.

Câu 1473. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:


Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Thí nghiệm 2:
Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.
Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Lời giải
Chọn A
A. Sai, Khi đun nóng sản phẩm thu được thì protein sẽ bị đông tụ lúc đó không thực hiện phản ứng
màu biure.
Câu 1474. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Thí nghiệm 2:
Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.
Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.
Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
B. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
C. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, xuất hiện kết tủa màu xanh.
D. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
Lời giải
Chọn A
A. Sai, Khi đun nóng sản phẩm thu được thì protein sẽ bị đông tụ lúc đó không thực hiện phản ứng
màu biure.
Câu 1475. Từ 18 kg glyxin ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì khối lượng protein thu
được là
A. 16,38 kg. B. 10,40 kg. C. 18,00 kg. D. 13,68 kg.
Lời giải
Chọn B
Phản ứng: nH2NCH2COOH → protein + (n – 1)H2O.
Thật chú ý: protein là chuỗi polipeptit ⇒ n rất lớn → 1 ≪ n.
⇒ nH2O = nglyxin = 18 ÷ 75 = 0,24 mol.
Theo đó, với hiệu suất phản ứng là 76% thì khối lượng protein thu được là
m = (18 – 0,24 × 18) × 0,76 ≈ 10,40 gam.

DẠNG 03: PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PEPTIT - PROTEIN

Câu 1476. Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. H2SO4. C. NaCl. D. KOH.
Lời giải
Chọn C
Câu 1477. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Đề Thi Thử - Lần 2 - 2020) Thuỷ phân
hoàn toàn một đipeptit (Ala-Gly) bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được m gam hỗn hợp muối
trung hoà. Giá trị của m là
A. 35,55 gam. B. 23,7 gam. C. 32,85 gam. D. 27,3 gam.
Lời giải
Chọn A
Ala-Gly + H2O + 2HCl -> AlaHCl _ GlyHCl
n HCl  0, 3
 n AlaHCl  n GlyHCl  0,15
 m muối = 35,55
Câu 1478. Dung dịch Ala-Gly không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. H2SO4. C. NaCl. D. KOH.
Lời giải
Chọn C
Câu 1479. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là:
A. axit cacboxylic B.  -amino axit C. amin D.  -amino axit
Lời giải
Chọn B
Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là  -
amino axit
Câu 1480. Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC, thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998 gam
alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là :
A. 191. B. 382. C. 798 D. 561

Câu 1481. Cho 13,32 gam peptit X do n gốc alalin tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit
thu được 16,02 gam alalin duy nhất. X thuộc loại nào?
A. Tripeptit B. Tetrapeptit C. Hexapeptit D. Đipeptit

Câu 1482. Cho dãy các chất sau: poli(vinyl axetat), tristearin, saccarozơ, glyxylglyxin (Gly-Gly). Số chất
trong dãy thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn C
Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH đun nóng: poli(vinyl axetat), tristearin, glyxylglyxin
(Gly-gly).

Câu 1483. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2a mol tripeptit mạch hở X và a mol tetrapeptit
mạch hở Y (biết rằng X, Y đều được tạo thành từ các α-amino axit có cùng 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH) cần vừa đủ 560 gam dung dịch KOH 7%. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa
104,6 gam muối. Giá trị m là:
A. 69,18 gam B. 67,2 gam C. 82,0 gam D. 76,2 gam

Câu 1484. Thủy phân 2,61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm
NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,54 gam muối. Đipeptit X là
A. Gly-Ala. B. Gly-Val. C. Ala-Val. D. Ala-Ala.
Lời giải
Chọn B
n X  x  n NaOH  2x và n H 2O  x
Bảo toàn khối lương: 2,61 + 40.2x = 3,54 + 18x
 x  0, 015
 M X  174
 X là Gly-Val

Câu 1485. Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X
thuộc loại
A. tetrapeptit. B. pentapepit. C. đipetit. D. tripetit.
Lời giải
Chọn A
Ta có: Mpeptit = n.89 – 18.(n – 1) = 302  n = 4. Vậy X là tetrapeptit.

Câu 1486. Cho 0,1 mol Ala – Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 29,6. B. 24,0. C. 22,3. D. 31,4.

Câu 1487. Cho các chất sau: tinh bột, saccarozơ, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy chỉ bị thủy
phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Lời giải
Chọn C

Câu 1488. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin
(Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa
Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.
Lời giải
Chọn A
Các đồng phân thoả mãn là: Ala-Val-Ala-Gly-Val; Val-Ala-Ala-Gly-Val; Ala-Gly-Val-Ala-Val;
Ala-Gly-Val-Val-Ala; Ala-Ala-Gly-Val-Val và Val-Ala-Gly-Val-Ala.

Câu 1489. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Một peptit X mạch hở
khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0, 1 mol X thu được 12, 6
gam nước. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi peptit thành C2H3ON (x mol) và H2O (0, 1 mol)
Khi đốt cháy X thì thu được: 1,5x  0,1  0, 7  x  0, 4 .
Vậy X thuộc loại tetrapeptit (x/0, 1 = 4), trong X có 3 liên kết peptit.
Câu 1490. Thủy phân 1250g protein X thu được 425g alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC
thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453 B. 382 C. 328 D. 479

Câu 1491. Thuỷ phân hoàn toàn một đipeptit (Ala-Gly) bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được m gam
hỗn hợp muối trung hoà. Giá trị của m là
A. 35,55 gam. B. 23,7 gam. C. 32,85 gam. D. 27,3 gam.
Lời giải
Chọn A
Ala-Gly + H2O + 2HCl -> AlaHCl _ GlyHCl
n HCl  0, 3
 n AlaHCl  n GlyHCl  0,15
 m muối = 35,55

Câu 1492. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Glu (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 17,28 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,44. B. 13,25. C. 12,24. D. 13,32.

Câu 1493. Thủy phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam
amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89, phân tử khối của Z là
A. 103. B. 117. C. 75. D. 147.

Câu 1494. Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 22,6. B. 37,6. C. 20,8. D. 16,8.

Câu 1495. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch
hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy
phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo
của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
Lời giải
Chọn B
Các đồng phân của X là Ala-Val-Gly-Ala-Val, Val-Ala-Gly-Ala-Val, Ala-Gly-Ala-Val-Val,
Gly-Ala-Val-Ala-Val.
Câu 1496. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ thu
được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 2,19. C. 1,46. D. 0,73.

Câu 1497. Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,6. B. 24,0. C. 22,3. D. 31,4.

Câu 1498. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin
(Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa
Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6. B. 4. C. 2. D. 8.
Lời giải
Chọn B
Các đồng phân thoả mãn là: Ala-Val-Ala-Gly-Val; Val-Ala-Ala-Gly-Val; Ala-Gly-Val-Ala-Val;
Ala-Gly-Val-Val-Ala; Ala-Ala-Gly-Val-Val và Val-Ala-Gly-Val-Ala.
Câu 1499. Cho 8,76 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,24.
Lời giải
Chọn B

Câu 1500. Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glixin.
X là
A. tripeptit. B. đipeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit.

Câu 1501. Dung dịch Gly-Ala phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl B. NaNO3 C. Na 2SO 4 D. NaOH
Lời giải
Chọn D

Câu 1502. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol
valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X ngoài các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit Ala-
Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X
lần lượt là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Câu 1503. Đun nóng peptit H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH(CH3)COOH trong dung dịch HCl (dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COOH và H2N-CH(CH3)-COOH.
C. ClH3N-CH2-COOH và ClH3N-CH2-CH2-COOH. D. ClH3N-CH2-COOH và ClH3N-
CH(CH3)-COOH.
Lời giải
Chọn D
Câu 1504. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch
hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy
phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo
của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
Lời giải
Chọn B
Các đồng phân của X là Ala-Val-Gly-Ala-Val, Val-Ala-Gly-Ala-Val, Ala-Gly-Ala-Val-Val,
Gly-Ala-Val-Ala-Val.
Câu 1505. Tripeptit X có công thức sau : H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH Thủy
phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 28,6. B. 22,2. C. 35,9. D. 31,9.

Câu 1506. Thủy phân 2, 61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm
NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3, 54 gam muối. Đipeptit X là
A. Gly-Ala. B. Gly-Val. C. Ala-Val. D. Ala-Ala.
Lời giải
Chọn B
n X  x  n NaOH  2x và n H2O  x
Bảo toàn khối lương: 2, 61 + 40.2x = 3, 54 + 18x
 x  0, 015
 M X  174
 X là Gly-Val
Câu 1507. Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi peptit thành C2H3ON (x mol) và H2O (0,1 mol)
Khi đốt cháy X thì thu được: 1,5x  0,1  0, 7  x  0, 4 .
Vậy X thuộc loại tetrapeptit (x/0,1 = 4), trong X có 3 liên kết peptit.

Câu 1508. Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa
các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối
và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Lời giải
Chọn D
n Y : n NaOH  1: 4 nên Y là tetrapeptit
Thủy phân Y tạo Gly-Gly và Ala-Ala nên Y có 2 cấu tạo:
Gly-Gly-Ala-Ala
Ala-Ala-Gly-Gly

Câu 1509. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH thu được bao nhiêu loại
α–amino axit khác nhau?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lời giải
Chọn A
Câu 1510. Ba dung dịch: metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala-Gly) đều phản ứng
được với
A. dung dịch NaNO3. B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HCl.
Lời giải
Chọn D

Câu 1511. Thủy phân hoàn toàn H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–


COOH thu được bao nhiêu loại α–amino axit khác nhau?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 1512. Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaCl. C. NaNO3. D. KNO3.
Lời giải
Chọn A

Câu 1513. Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptit X ngoài các   a min oaxit còn thu được các dipeptit:
Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là
A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Gly-Ala-Phe-Val.
C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Ala-Val-Phe-Gly.

Câu 1514. Thủy phân hoàn toàn 21,8 gam đipeptit mạch hở Glu-Ala trong NaOH (vừa đủ) thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 28,0 B. 24,0 C. 30,2 D. 26,2

Câu 1515. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46. B. 1,64. C. 1,22. D. 1,36.
Lời giải
Chọn A
Gly-Ala + 2KOH -> GlyK + AlaK + H2O
x…………………….x………x
 m muối = 113x + 127x = 2,4  x  0,01
 mGly  Ala  1, 46

Câu 1516. Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu
A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. vàng.
Lời giải
Chọn A
Câu 1517. Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa
đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 47,85 gam B. 42,45 gam C. 35,85 gam D. 44,45 gam

Câu 1518. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Một peptit X mạch hở
khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0, 1 mol X thu được 12, 6
gam nước. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi peptit thành C2H3ON (x mol) và H2O (0, 1 mol)
Khi đốt cháy X thì thu được: 1,5x  0,1  0, 7  x  0, 4 .
Vậy X thuộc loại tetrapeptit (x/0, 1 = 4), trong X có 3 liên kết peptit.
Câu 1519. Thủy phân 2, 61 gam đipeptit X (tạo bởi các α-amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm
NH2 trong phân tử) trong dung dịch NaOH dư, thu được 3, 54 gam muối. Đipeptit X là
A. Gly-Ala. B. Gly-Val. C. Ala-Val. D. Ala-Ala.
Lời giải
Chọn B
n X  x  n NaOH  2x và n H2O  x
Bảo toàn khối lương: 2, 61 + 40.2x = 3, 54 + 18x
 x  0, 015
 M X  174
 X là Gly-Val
Câu 1520. Đun nóng hoàn toàn 21,9 gam đipeptit Ala-Gly với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,2 gam B. 41,8 gam C. 31,2 gam D. 40,1 gam
Lời giải

Chọn A
n Ala Gly  0,15 và n NaOH  0,5  n H2O  0,15
Bảo toàn khối lượng:
m Ala  Gly  m NaOH  m rắn + m H2O
 m rắn = 39,2 gam.

Câu 1521. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val nhưng
không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val.
Lời giải
Chọn D
Từ dữ kiện đề bài suy ra X có cấu tạo là Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
 Đầu N là Gly và đầu C là Val.

Câu 1522. Cho dãy các chất sau: phenyl fomat, glyxylvalin (Gly-Val), saccarozơ, triolein. Số chất bị thủy
phân trong môi trường axit là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn D
Tất cả các chất trên đều bị thủy phân trong axit.

Câu 1523. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn toàn
H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH2–COOH thu được bao nhiêu loại
α–amino axit khác nhau?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Lời giải
Chọn A
Câu 1524. Cho 6,57 gam Ala  Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 14,97. B. 14,16. C. 13,35. D. 11,76.
Lời giải
Chọn B
Cách 1:
6,57
nAla Gly   0, 045 mol
89  75  18
nKOH  0,15 mol
Ala  Gly  2 KOH  AlaK  GlyK  H 2O
0, 045  0, 09 0, 045 0,045 0, 045
 AlaK : 0, 045

 m gam GlyK : 0, 045  m  127.0, 045  113.0, 045  56.0, 06  14,16 gam
 KOH du : 0, 06
  
Cách 2: 
BTKL
 6,57  56.0,15  m  18.0, 045  m  14,16 .

Câu 1525. X là một hexapeptit được tạo thành từ α-amino axit no, mạch hở có 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -
NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2,
H2O và N2. Công thức phân tử của α-amino axit tạo nên X là
A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C4H9O2N. D. C5H11O2N.

Câu 1526. Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-
Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala.
m là
A. 29,006. B. 38,675. C. 34,375. D. 29,925.

Câu 1527. Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thức Gly(Ala)2(Val)2 trong dung dịch
NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 89,82. B. 98,28. C. 82,84. D. 89,55.
Lời giải
Chọn D
Muối khan gồm GlyNa (0,15), AlaNa (0,3) và ValNa (0,3)
 m muối = 89,55 gam.

Câu 1528. Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Amino axit no,mạch hở
có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,
CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3(g). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y
thì số mol O2 cần phản ứng là?
A. 2,8(mol). B. 1,8(mol). C. 1,875(mol). D. 3,375 (mol)

Câu 1529. Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy


phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô
cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 31,9 gam. B. 35,9 gam. C. 28,6 gam. D. 22,2 gam.
Lời giải
Chọn B
X là (Gly)(Ala)2 (0,1 mol)
n NaOH  0, 4  Chất rắn gồm GlyNa (0,1), AlaNa (0,2) và NaOH dư (0,1)
 m rắn = 35,9 gam.

Câu 1530. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp
X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2) . Cho tòan bộ X
tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính
khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?
A. 8,145 (g) và 203,78 (g). B. 32,58 (g) và 10,15 (g).
C. 16,2 (g) và 203,78 (g) D. 16,29 (g) và 203,78 (g).

Câu 1531. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M
thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được khối lượng chất rắn khan là
A. 74,15 B. 68,72 C. 72,57 D. 78,21

Câu 1532. Thủy phân m gam pentapeptit A tạo bởi phân tử amino axit (glyxin) thu được 0,3 gam Glyxin;
0,792 gam đipeptit Gly-Gly; 1,701 gam tripeptit Gly-Gly-Gly; 0,738 gam tetrapeptit Gly-Gly-Gly-
Gly và 0,303 gam A. Giá trị của m là:
A. 4,545 gam B. 3,636 gam C. 3,843 gam D. 3,672 gam

Câu 1533. Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu
được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9g. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được
cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45 B. 60. C. 120 D. 30

Câu 1534. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai  -amino axit có
công thức dạng H 2 NC x H y COOH ) bằng lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,38 gam muối. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng lượng dư dung dịch HCl, thu được m gam muối. Giá
trị của m là:
A. 6,53 B. 7,25 C. 7,52 D. 8,25
Lời giải
Chọn B
Gọi công thức chung của tripeptit là A3 (a mol)
Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch NaOH:
A 3  3NaOH  Muèi  H 2 O
a  3a  a mol
Bảo toàn khối lượng: m peptit  m NaOH  m muèi  m H 2O
 4,34  3a.40  6, 38  18a  a  0, 02 mol
Xét phản ứng thủy phân X bằng dung dịch HCl:
A 3  2H 2 O  3HCl  Muèi
0,02  0, 04  0, 06 mol
Bảo toàn khối lượng: m muèi  m peptit  m H2O  m HCl  4,34  0, 04.18  0, 06.36, 5  7, 25 gam

Câu 1535. Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa
đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
47,85.
B. 42,45.
C. 35,85.
D. 44,45.
LỜI GIẢI
Chọn
nAla-Gly-Ala = 0,15 mol. Vì Glyxin và Alanin đều chứa 1 nhóm –COOH trong phân tử nên ta có:
Ala-Gly-Ala + 3NaOH → muối + H 2O
0,15 mol 0,15.3 mol 0,15 mol
Ta có: 32,55 + 0,45.40 = mmuối + 0,15.18 → mmuối = 47,85 gam.

Chất X có nhiều trong mía, củ cải đường, cây thốt nốt. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định
hình. Thủy phân X nhờ tác dụng axit hoặc enzim thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với H 2
(xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được chất Z. Chất X và Z lần lượt là
A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và fructozơ.
C. saccarozơ và sobitol. D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 1536. Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết răng X tạo
thành từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong
X là:
A. 10 B. 9 C. 5 D. 4

Câu 1537. Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X được khối lượng muối khan là
A. 23,7 gam. B. 28,6 gam. C. 19,8 gam. D. 21,9 gam.
Lời giải
Chọn A

Câu 1538. Đun m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600
ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được
72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2 trong phân tử. Giá
trị của m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48

Câu 1539. Đipeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong
phân tử có 1 nhóm - COOH 1 nhóm -NH2. Cho 16 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 25,1 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì cần
bao nhiêu mol O2
A. 3,75 B. 3,65. C. 3,25 D. 4,15

Câu 1540. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val.
Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó
có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Lời giải
Chọn D
X là (Gly)2(Ala)2(Val), trong X có đoạn mạch Gly-Ala-Val nên các công thức cấu tạo phù hợp là:
Gly-Ala-Val-Gly-Ala,Gly-Ala-Val-Ala-Gly,Gly-Gly-Ala-Val-Ala,
Ala-Gly-Ala-Val-Gly,Gly-Ala-Gly-Ala-Val,Ala-Gly-Gly-Ala-Val.
Câu 1541. Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3 gam
hỗn hợp gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu
được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 43,6 gam B. 52,7 gam C. 40,7 gam D. 41,1

Câu 1542. A là một hexapeptit mạch hở tạo thành từ một α-amino axit X no, mạch hở (phân tử chứa 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi trong X là 42,667%.
Thủy phân m gam A thu được hỗn hợp gồm 90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam
tripeptit; 39,6 gam đipeptit và 45 gam X. Giá trị của m là:
A. 342 gam B. 409,5 gam C. 360,9 gam D. 427,5 gam

Câu 1543. Peptit A có phân tử khối là 245 và chứa 17,14% nitơ về khối lượng. Khi thủy phân không hoàn
toàn A, trong hỗn hợp sản phẩm có 2 đipeptit B (M B = 174) và C (MC = 188). Cấu tạo thu gọn của
A là
A. Gly-Ala-Val-Ala. B. Ala-Val-Gly. C. Val-Gly-Ala. D. Ala-Gly-Val-Gly.

Câu 1544. Peptit X mạch hở tạo bởi Glyxin và alanin, khối lượng mol của X là 701 (gam/mol). Thủy
phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y
thu được 11,23 gam hỗn hợp muối khan, giá trị của m là
A. 5,608 B. 4,907 C. 14,020 D. 7,010

Câu 1545. Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit (A) no, mạch hở (phân tử chứa 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73%N theo khối lượng. Thủy
phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam
A. Giá trị m là:
A. 149 gam B. 161 gam C. 143,45 gam D. 159,25 gam

Câu 1546. Thủy phân triglixerit X trong trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2
muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol là lần lượt là 2: 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b
mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 4a. B. b - c = 2a. C. b - c = 5a. D. b - c = 3a.
Lời giải
Chọn A
n C17 H33COONa : n C15H31COONa  2 :1
 X có k = 5
 b  c  4a
Câu 1547. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48
gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 81,54 B. 66,44 C. 111,74 D. 90,6

Câu 1548. X là một tetrapeptit cấu tạo từ amino axit Y, trong phân tử Y có 1 (-NH 2) + 1 (-COOH), no,
mạch hở. Trong Y oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thì thu
được 28,35 gam tripeptit; 79,2 gam đipeptit và 101,25 gam Y. Giá trị của m là?
A. 184,5. B. 258,3 C. 405,9. D. 202,95.

Câu 1549. X, Y là 2 peptit, thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Glyxin và Valin. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng vừa đủ 22,176 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2,
H2O và 2,464 lít N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn E thu được a mol Glyxin và b mol Valin. Tỉ lệ a :
b là
A. 1:2 B. 2:1 C. 1:1 D. 2:3

Câu 1550. Thủy phân hết 1 lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–
Gly; 10,85 gam Ala–Gly–Ala; 16,24 gam Ala–Gly–Gly; 26,28 gam Ala–Gly; 8,9 gam Alanin còn
lại là Gly–Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tổng khối lượng Gly–Gly và Glyxin
trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 27,9 gam B. 28,8 gam C. 29,7 gam D. 13,95 gam

Câu 1551. Thủy phân hoàn toàn 13,02 gamtripeptit Ala-Gly-Ala cần dùng hết V ml dung dịch NaOH
2M. Giá trị của V là
A. 120. B. 60. C. 30. D. 90.
Lời giải
Chọn D

Câu 1552. Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản
phẩm chứa gốc glyxyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Lời giải
Chọn A
Số sản phẩm tạo thành thoả mãn điều kiện trên là Gly-Ala-Val, Val-Ala-Gly, Gly-Ala-Val-Ala và
Ala-Val-Ala-Gly.
Câu 1553. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn
toàn 9, 24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α–amino axit có cùng công thức dạng
H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12, 88 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn
toàn 9, 24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13, 96. B. 12, 98. C. 14, 33. D. 12, 89.
Hướng dẫn giải
Chọn C
X + 5NaOH  Muối + H2O
Đặt nX = x mol  nNaOH = 5x mol; n H 2O  x mol
BTKL
  9, 24 + 40.5x = 12, 88 + 18x  x = 0, 02 mol
X + 5HCl + 4H2O  Muối
0, 020, 10, 08
BTKL
  m = 9, 24 + 0, 1.36, 5 + 0, 08.18 = 14, 33 (g).
Câu 1554. Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu
được 29,2 gam Gly-Ala; 52,2 gam Gly-Val; 26,7 gam Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit là Gly và
Val. Giá trị của m?
A. 57,2. B. 65,2. C. 82,1. D. 60,9.
Lời giải
Chọn D
Đặt x, y là số mol Gly và Val
Bảo toàn Gly -> n Gly tổng = x + 0,2 + 0,3 = x + 0,5
Bảo toàn Val -> n Val tổng = y + 0,3
Bảo toàn Ala -> nAla tổng = 0,2 + 0,3 = 0,5
Trong phân tử Gly-Ala-Val thì:
n Gly  2n Ala  x  0, 5  2.0, 5
n Val  n Ala  y  0,3  0, 5
 x  0, 5 và y = 0,2
 m = 60,9 gam.
Câu 1555. Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X chỉ thu được aminoaxit Y (no, mạch hở, phân tử chứa 1
nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Trong Y nguyên tố N chiếm 18,67% theo khối lượng. Khi thủy
phân không hoàn toàn 25,83 gam X thu được 11,34 gam tripeptit; m gam đipeptit và 10,5 gam Y.
Giá trị của m là:
A. 2,64 gam B. 6,6 gam C. 3,3 gam D. 10,5 gam.

Câu 1556. Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetrapeptit mạch hở X và a mol tripeptit mạch hở Y
với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch
thu được 45,5 gam muối khan của các amino axit đều chứa 1 nhóm -COOH 1 nhóm -NH 2 trong
phân tử. Mặt khác thủy phân hoàn toàn x gam A trên bằng dung dịch HCl dư thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 56,175 B. 56,125 C. 46,275 D. 53,475

Câu 1557. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600ml dung dịch NaOH (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm COOH và một nhóm NH 2 trong phân tử. Giá
trị của m là
A. 54,30. B. 66,00. C. 51,72. D. 44,48.
Lời giải
Chọn C

Câu 1558. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25, 6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được 0, 2 mol khí. Mặt khác 25, 6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất
hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 20, 15. B. 31, 30. C. 16, 95. D. 23, 80.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
Y : NH 4OOC  COONH 4 : x mol  NaOH 124 x  132 y  25,6
X    x  y  0,1.
 Z : Gly  Gly : y mol 2 x  0,2
Y : NH 4OOC  COONH 4 : 0,1  HCl  HOOC  COOH : 0,1mol
X  
 Z : Gly  Gly : 0,1  NH 3Cl  CH 2  COOH : 0,2mol
 m  31,3gam.
Câu 1559. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X (mạch hở) thì chỉ thu được 2 mol Ala, 1 mol Val. Số
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 6. D. 4.
Lời giải
Chọn B

Câu 1560. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Tripeptit X có công thức sau: H2N-
CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 31,9 gam. B. 35,9 gam. C. 28,6 gam. D. 22,2 gam.
Lời giải
Chọn B
X là (Gly)(Ala)2 (0,1 mol)
n NaOH  0, 4  Chất rắn gồm GlyNa (0,1), AlaNa (0,2) và NaOH dư (0,1)
 m rắn = 35,9 gam.
Câu 1561. Peptit X (C8H15O4N3) mạch hở, tạo bởi từ các mino axit đặc H2N-R-COOH. Thủy phân
hoàn toàn 0,2 mol X trong 800 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan thu dược khi
cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam. B. 71,8 gam. C. 73,6 gam. D. 44,4 gam.
Lời giải
Chọn B
n NaOH  0,8 mol
Công thức phân tử của X là C8H15O4N3 mà X được tạo bởi amino axit có 1 nhóm COOH và 1
nhóm NH2 nên X là tripeptit (kí hiệu A3)
PTHH: A3 + 3NaOH  Muối + H2O
 NaOH dư, tripeptit hết. Ta có: n H2O  n A3  0, 2 mol
Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  mchất rắn + m H2O
 mchất rắn = 0, 2.217  0,8.40  0, 2.18  71,8 gam

Câu 1562. Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mach hở) thu được hỗn hợp
gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala; 7,5 gam Gly và 14,6 garn Ala-Gly. Giá trị của m là
A. 34,80 B. 41,10 C. 42,16 D. 43,80

Câu 1563. X là tetrapeptit mạch hở, Y là tripeptit mạch hở (X, Y đều tạo thành từ các α-amino axit chứa 1
nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2). Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với
780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn
dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là :
A. 68,1 gam. B. 64,86 gam. C. 77,04 gam. D. 65,13 gam

Câu 1564. X là một hexapeptit cấu tạo từ một amino axit H2N-CnH2n-COOH (Y). Y có tổng % khối lượng
Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m gam X trong môi trường acid thu được 30,3 gam
petapeptit, 19,8 gam đieptit và 37,5 gam Y. Giá trị của m là?
A. 69. B. 84. C. 100. D. 78.

Câu 1565. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X, Y
(tỉ lệ mol tương ứng là 1:3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 23,745 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,100. C. 19,455. D. 78,412.

Câu 1566. Hỗn hợp E gồm hexapeptit X (mạch hở) và chất Y (C3H10O2N2, mạch hở). Thủy phân hoàn
toàn E cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 4%, tạo thành 0,04 mol metylamin và 10,26 gam hỗn
hợp muối của glyxin và alanin. Công thức phân tử của X là
A. C17H30O7N6. B. C16H28O7N6. C. C15H26O7N6. D. C14H24O7N6.
Lời giải
Chọn B
Nhận xét: Sản phảm tạo thành có metylamin nên Y là H2NCH2COONH3CH3
 4 
n NaOH  100   : 40  0,1 mol 
 100 
 X  6NaOH   mGly _ Na  nAla _ Na  H 2O 
 
 0, 01 0, 06 0, 01m 0, 01n 
 H NCH COONH CH  NaOH   Gly _ Na  CH 3 NH 2   H 2 O 
 2 2 3 3

 0, 04 0, 04 0, 04 0, 04 
 
m  n  6 m  n  6 m  2
 
 

97  0, 01m  0, 04   111 0, 01n   10, 26 97m  111n  638 n  4
X   C 2 H 5 O 2 N 2  C3H 7 O 2 N 4    5H 2 O  C16 H 28 O7 N 6

Câu 1567. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch
NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri
panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1, 55 mol O2, thu được H2O và 1, 1
mol CO2. Giá trị của y là
A. 29. B. 35. C. 33. D. 31.
Lời giải
Chọn D
Theo đề X có CTPT là C55HnO6.
n CO2 BT: O
Khi đốt cháy X thì: n X   0, 02 mol   n H 2O  1, 02 mol
55
BTKL
  m X  17,16 (g)  M X  858  M C17 H35COO  M C15H31COO  M C17 H y COO  M C3H5  y  31
Câu 1568. Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp X gồm 2 amino
axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ
lượng X ở trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc) thu được N2, H2O và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá
trị của m là
A. 2,925 B. 2,806 C. 1,935 D. 1,806

Câu 1569. X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ
lệ số mol nX: nY = 3: 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch
Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
A. 12,0. B. 11,1. C. 11,6. D. 11,8.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
n KOH  3x.2  2x.4 =14x mol BTKL
  mX  mY  mKOH  17,72  mH2O  x  0,01  m  11,14 (g)
n H2O  3x  2x.2  7x mol

Câu 1570. Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm
42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 40,0 B. 59,2 C. 24,0 D. 48,0

Câu 1571. Peptit mạch hở X tạo bởi 12 gốc amino axit A và 9 gốc amino axit B (A, B đều là amino axit
no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH), khối lượng mol phân tử của X là 1383
(gam/mol). Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cô
cạn dung dịch Y thu được 50,82 gam hỗn hợp muối khan, giá trị của m là
A. 27,66 B. 13,83 C. 41,49 D. 69,15

Câu 1572. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol
valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu
C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A. 3. B. 4. C. 2 D. 6.
Lời giải
Chọn B
Các cấu tạo của X:
Gly-Ala-Val-Ala-Val
Ala-Gly-Ala-Val-Val
Ala-Val-Gly-Ala-Val
Val-Ala-Gly-Ala-Val
Câu 1573. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp M gồm
muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một -amino axit). Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối T (dùng làm phân
đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây
sai?
A. Chất T là NaNO3. B. Chất Y là
H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH. D. Chất Z là CH3NH2.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Các chất X là CH3NH3NO3; Y là (Ala)2; Z là CH3NH2 và T là NaNO3.
Câu 1574. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/10 hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Lời giải
Chọn C
Đipeptit + H2O -> 2 Amino axit
n H2O  (63, 6  60) /18  0, 2
 n A min o axit  0, 4
1/10 hỗn hợp X có khối lượng 6,36 gam và số mol 0,04 mol
 n HCl  0, 04mol
m muối = mX + mHCl = 7,82 gam.

Câu 1575. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Thủy phân hoàn
toàn 9, 24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α–amino axit có cùng công thức dạng
H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12, 88 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn
toàn 9, 24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13, 96. B. 12, 98. C. 14, 33. D. 12, 89.
Hướng dẫn giải
Chọn C
X + 5NaOH  Muối + H2O
Đặt nX = x mol  nNaOH = 5x mol; n H 2O  x mol
BTKL
  9, 24 + 40.5x = 12, 88 + 18x  x = 0, 02 mol
X + 5HCl + 4H2O  Muối
0, 020, 10, 08
BTKL
  m = 9, 24 + 0, 1.36, 5 + 0, 08.18 = 14, 33 (g).
Câu 1576. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25, 6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được 0, 2 mol khí. Mặt khác 25, 6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất
hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 20, 15. B. 31, 30. C. 16, 95. D. 23, 80.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
Y : NH 4OOC  COONH 4 : x mol  NaOH 124 x  132 y  25,6
X    x  y  0,1.
 Z : Gly  Gly : y mol 2 x  0,2
Y : NH 4OOC  COONH 4 : 0,1  HCl  HOOC  COOH : 0,1mol
X  
 Z : Gly  Gly : 0,1  NH 3Cl  CH 2  COOH : 0,2mol
 m  31,3gam.
Câu 1577. Thủy phân hoàn toàn 60g hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6g hỗn hợp X gồm các aminoaxit
(các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được

A. 8,15g B. 7,09g C. 7,82g D. 16,30g

Câu 1578. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1
nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit
trong X là
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.

Câu 1579. Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng phân tử khối là 533 gam/mol. Hãy cho biết
X thuộc loại:
A. hexapeptit B. tetrapeptit C. pentapeptit D. tripeptit

Câu 1580. X là một tetrapeptit, cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam
muối. Phân tử khối của X là
A. 284. B. 306. C. 378. D. 324.

Câu 1581. Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol pentapeptit X có công thức Gly(Ala)2(Val)2 trong dung dịch
NaOH (vừa đủ). Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 89,82. B. 98,28. C. 82,84. D. 89,55.
Lời giải
Chọn D
Muối khan gồm GlyNa (0,15), AlaNa (0,3) và ValNa (0,3)
 m muối = 89,55 gam.
Câu 1582. Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α- amino axit có
cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m
là:
A. 13,96. B. 12,98. C. 14,33. D. 12,89.
Lời giải
Chọn C
Đặt n X  x  n NaOH  5x và n H 2 O  x
Bảo toàn khối lượng:
9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x
 x  0, 02
X  HCl  m muối = 12,88 + 0,02.5(36,5 – 22) = 14,33 gam
(Hoặc bảo toàn khối lượng cho X + 4HCl + 5HCl -> Muối)

Câu 1583. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm tripeptit X,
pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Thủy phân hoàn toàn 149, 7 gam E
trong môi trường axit, thu được 178, 5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 149, 7 gam E vào dung
dịch chứa 1 mol KOH và 1, 5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
dược dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là
A. 199, 8 gam. B. 212, 3 gam. C. 185, 2 gam. D. 256, 7 gam.
Lời giải
Chọn D
BTKL
Khi thuỷ phân E trong môi trường axit ta có:  n H 2O  1, 6 mol
 2n X  4n Y  1, 6 mà 3nX = 2nY  nX = 0, 2 mol và nY = 0, 3 mol
Khi cho E tác dụng với hỗn hợp bazơ thì: m T  m E  m KOH  m NaOH  18.(n X  n Y )  256, 7 (g)
Câu 1584. Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm -COOH 1 nhóm -NH 2.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng),
cô cạn dung dích sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 gam. Số liên kết
peptit trong phân tử X là
A. 15. B. 17. C. 16. D. 14.

Câu 1585. (Đề thi thử Phan Châu Trinh - Đà nẵng - lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm tripeptit X,
pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Thủy phân hoàn toàn 149, 7 gam E
trong môi trường axit, thu được 178, 5 gam hỗn hợp các amino axit. Cho 149, 7 gam E vào dung
dịch chứa 1 mol KOH và 1, 5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
dược dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là
A. 199, 8 gam. B. 212, 3 gam. C. 185, 2 gam. D. 256, 7 gam.
Lời giải
Chọn D
BTKL
Khi thuỷ phân E trong môi trường axit ta có:  n H 2O  1, 6 mol
 2n X  4n Y  1, 6 mà 3nX = 2nY  nX = 0, 2 mol và nY = 0, 3 mol
Khi cho E tác dụng với hỗn hợp bazơ thì: m T  m E  m KOH  m NaOH  18.(n X  n Y )  256, 7 (g)
Câu 1586. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m
gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O 2 và thu được 5,5 mol CO2.
Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 97,6. B. 82,4. C. 88,6. D. 80.6.
Lời giải
Chọn C
Bảo toàn O cho phản ứng cháy:
6n X  2n O2  2n CO2  n H 2O
 n H 2O  6a  4, 5
Độ không no của X là k = 3 + 0,2/a
 
n X  n H 2O  n CO2 / (1  k)
 a  (6a  4,5  5, 5) / (1  3  0, 2 / a)
 a  0,1
Bảo toàn khối lượng:
m X  m CO2  m H 2O  m O2  85,8
n C3H5 (OH)3  a  0,1
n NaOH  3a  0,3
Bảo toàn khối lượng:
m X  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH)3
 m muối = 88,6
Câu 1587. Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được
29,2 gam Gly-Ala; 52,2 gam Gly-Val; 26,7 gam Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit là Gly và Val.
Giá trị của m?
A. 57,2. B. 65,2. C. 82,1. D. 60,9.
Lời giải
Chọn D
Đặt x, y là số mol Gly và Val
Bảo toàn Gly -> n Gly tổng = x + 0,2 + 0,3 = x + 0,5
Bảo toàn Val -> n Val tổng = y + 0,3
Bảo toàn Ala -> nAla tổng = 0,2 + 0,3 = 0,5
Trong phân tử Gly-Ala-Val thì:
n Gly  2n Ala  x  0,5  2.0,5
n Val  n Ala  y  0, 3  0,5
 x  0, 5 và y = 0,2
 m = 60,9 gam.
Câu 1588. Peptit mạch hở X tạo bởi 6 gốc amino axit A và 7 gốc amino axit B (A, B đều là amino axit no,
mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH), khối lượng mol phân tử của X là 1235 (gam/mol).
Đốt cháy hoàn toàn 12,35 gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư,
sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch giảm m gam, giá trị của m là
A. 19,67 B. 24,62. C. 28,16 D. 23,79

Câu 1589. Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp X gồm các
aminoaxit (các aminoaxit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho
1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối
khan thu được là
A. 54,27 gam B. 108,54 gam C. 135,00 gam D. 67,50 gam

Câu 1590. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp M gồm
muối X (CH6N2O3) và đipeptit Y (C6H12N2O3, tạo bởi một -amino axit). Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z (làm quỳ tím ẩm hóa xanh) và muối T (dùng làm phân
đạm). Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây
sai?
A. Chất T là NaNO3. B. Chất Y là
H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.
C. Chất Q là CH3CH(NH3Cl)COOH. D. Chất Z là CH3NH2.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Các chất X là CH3NH3NO3; Y là (Ala)2; Z là CH3NH2 và T là NaNO3.
Câu 1591. Peptit mạch hở X tạo bởi valin và alanin, khối lượng mol phân tử của X là 769 (gam/mol), đốt
cháy hoàn toàn m gam X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, sau thí nghiệm
thấy khối lượng dung dịch giảm 27,86 gam. Giá trị của m là
A. 7,69 B. 15,58. C. 23,07 D. 19,23

Câu 1592. Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một Amino axit X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1
nhóm NH2). Phần trăm khối lượng Nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam
hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit
và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 4,1945(g). B. 8,389(g). C. 12,58(g). D. 25,167(g).

Câu 1593. Hexapeptit mạch hở X tạo bởi glyxin và alanin, khối lượng mol phân tử của X là 416
(gam/mol), đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư,
sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m là
A. 6,44 B. 4,52. C. 5,76 D. 6,72

Câu 1594. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch
NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri
panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1, 55 mol O2, thu được H2O và 1, 1
mol CO2. Giá trị của y là
A. 29. B. 35. C. 33. D. 31.
Lời giải
Chọn D
Theo đề X có CTPT là C55HnO6.
n CO2 BT: O
Khi đốt cháy X thì: n X   0, 02 mol   n H 2O  1, 02 mol
55
BTKL
  m X  17,16 (g)  M X  858  M C17 H35COO  M C15H31COO  M C17 H y COO  M C3H5  y  31
Câu 1595. (Trường THPT Nguyễn Trung Thiên - Hà Tĩnh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Cho m gam
hỗn hợp M (có tổng số mol 0,06 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T
(đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala
và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ
vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 26,46 gam và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra.
Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây?
A. 12,48. B. 14,14. C. 12,16. D. 13,08.
Lời giải
Chọn B
n N  2n N2  0,15
Quy đổi M thành C2H3ON (0,15), CH2 (x), H2O (0,06)
Q gồm C2H3ON (0,15), CH2(x), NaOH (0,15)
Bảo toàn H  n H2O  x  0, 3
Bảo toàn Na  n Na 2CO3  0, 075
Bảo toàn C  n CO2  x  0,15.2  0, 075  x  0, 225
 m tăng = 44(x + 0,225) + 18(x + 0,3) = 26,46
 x  0,18
 m M  12,15
Câu 1596. Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm
Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Al-Val; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Ala.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 2,550. B. 1,425. C. 3,136. D. 2,245.
Lời giải
Chọn A

Câu 1597. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng
vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí
H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản
phẩm thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam.
Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 7,67. D. 6,99.
Lời giải
Chọn B
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO2  n OH   2n H 2  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng
với số nhóm OH.
CH3OH : x mol  x  2y  n CO2  0, 04  x  0, 01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm   
C2 H 4  OH 2 : y mol 4x  4 y  n Ag  0,1  y  0, 015
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n Gly  Ala  2.n C4 H 6O 4  n C5H11O 2 N  n Gly Ala  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol  AlaNa  GlyNa
 
X (HC OO)2 C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn  HC OONa  m = 7,45 gam
 H NC H COOCH : 0, 01 mol  H NC H COONa
 2 3 6 3  2 3 6
Câu 1598. Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được
dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alamin. Đốt cháy
hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung
dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung
dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm theo khối lượng của oxi trong X là 26,74%.
Lời giải
Chọn A
TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm: NaCl: 0,04 mol; Gly-HCl: 0,2a; Ala-HCl: 0,2b; Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét đáp án A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1
mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét đáp án B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét đáp án C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét đáp án D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng

Câu 1599. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7,
11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần
bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thuỷ phân hoàn toàn phần hai
bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala,
Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,90%. B. 2,17%. C. 1,30%. D. 3,26%.
Lời giải
Chọn C
E
Quy đổi hỗn hợp thành C2H3NO (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol) và HCOOC2H5 (t mol)
2
 57x  14y  18z  74t  268,32 : 2  134,16 (1)
Xét phản ứng đốt cháy E  n CO  2x  y  3z mol; n H O  1,5x  y  z  3t mol
2 2

Bảo toàn nguyên tố O  4,5x  3y  7t  14,34 (2)


G gồm C2H4O2Na (x mol), CH2 (y mol) và HCOONa (t mol)
Ta có: n H O  2,8 mol  2x  y  0,5t  2,8 (3)
2

Bảo toàn nguyên tố C: 2n C H O Na  n CH  n HCOONa  n Na CO  n CO


2 4 2 2 2 3 2

 1, 5x  y  0, 5t  2,58 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra: x  0,44; y  1,32; z  0,1; t  1,2
1,32  (0,1.11  0,44.2)
Vì CX;Y;Z  11  (CH2 )T   0,9
1,2
 T là CH3COOC2H5 (1,2 mol)  n CH  0,12 mol
2 (X;Y;Z)

X có 5 nguyên tử C  X là GlyAla.
n C H NO
Lại có: Số mắt xích trung bình  2 3
 4,4  Phải có peptit chứa ít nhất 5 mắt xích.
nH O
2

 Z là Gly4Ala, Y là GlyVal.
Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt là a, b, c mol
a  b  c  0,1 a  0, 01
 
Ta được hệ phương trình: 2a  2b  5c  0,44   b  0, 01  %m Y  1,3%
a  3b  c  0,12 c  0, 08
 

Câu 1600. Cho X là tetrapeptit mạch hở. Biết 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,5 mol NaOH hoặc
0,4 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 177,3 gam kết tủa. Số nguyên tử H có trong một phân tử X là
A. 14. B. 12. C. 16. D. 10.
Lời giải
Chọn A
n X : n NaOH  1: 5  X có 3 liên kết peptit và 2 chức axit  X có 7 oxi và k = 5
n X : n HCl  1: 4  X có 4N
n CO2  n BaCO3  0,9  X có 9C
CTTQ: Cn H 2n  2 2k  x N x O y
 X là C9H14N4O7
 %O  38, 62%.

Câu 1601. Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol hexapeptit X có công thức Gly(Ala)2(Val)3, trong dung dịch
HCl dư. Đem cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 88,92 B. 92,12 C. 82,84 D. 98,76
Lời giải
Chọn D
Gly(Ala)2(Val)3 + 5H2O + 6HCl -> Muối
0,12………………0,6…….0,72
Bảo toàn khối lượng -> m muối = m X  m H 2 O  m HCl  98, 76gam.

Câu 1602. (Trường THPT Trường Lục Nam - Bắc Giang - Lần 1 - 2020) Một oligopeptit được tạo
thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H 2SO4 1M thì thu được dung
dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit,
pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa
đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam,
khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác
dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam.
Lời giải
Chọn B
Quy đổi Z thành: C2H3ON (a), CH2 (b) và H2O (c)
m bình tăng = m CO2  m H2O  74, 225
m dd giảm = mCO2  m H2O  m BaCO3  161,19
 n CO2  1,195 và n H2O  1, 2025
 n CO2  2a  b  1,195 (1)
Và n H2O  1,5a  b  c  1, 2025 (2)
Bảo toàn O  n O2  (2n CO2  n H2O  a  c) / 2  (3, 5925  a  c) / 2
 n N2 trong không khí = 2(3,5925 – a – c)
 n N2 tổng = a/2 + 2(3,5925 – a – c) = 6,2325 (3)
(1)(2)(3) -> a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195
Y với KOH:
Một nửa Z phản ứng: Z + KOH -> Muối + H2O
NKOH pư với Z = a = 0,375
n H2O  n Z  c  0,195
m Z = 31,115
bảo toàn khối lượng -> m muối = 48,605
vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì nKOH pư với Z = 0,75 và m muối = 97,21
n H2SO4  0,5  n KOH  1 và m K 2SO4  87
nKOH pư tổng = 1,75 -> nKOH dư = 0,35
 mKOH dư = 1,96
 m rắn = 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81
 Chọn B
Câu 1603. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala –
Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX: nY = 3: 2 với dung dịch KOH vừa đủ,
sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17, 72 gam muối.
Giá trị của m gần nhất với?
A. 12, 0. B. 11, 1. C. 11, 6. D. 11, 8.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
n KOH  3x.2  2x.4 =14x mol BTKL
  mX  mY  mKOH  17,72  mH2O  x  0,01  m  11,14 (g)
n H2O  3x  2x.2  7x mol
Câu 1604. Hỗn hợp X gồm Lys–Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Gly, Ala–Gly. Biết 0,25 mol X phản ứng được
tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Mặt khác, cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch HCl
dư, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 103,05 gam B. 82,44 gam C. 120,8 gam D. 100,92 gam
--------------HẾT---------------
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Lời giải
Chọn A
Quy đổi hỗn hợp X thành AlaGly(Lys)x
Khi cho X tác dụng với NaOH, ta có: 0,25.(1 + 1 + x) = 0,7  x = 0,8
Nếu cho X tác dụng với HCl, thu được muối AlaHCl (0,25 mol), GlyHCl (0,25 mol), Lys(HCl) 2
(0,2 mol)  m = 103,05 (g)
Câu 1605. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) X là đipeptit Val - Ala, Y là tripeptit Gly - Ala –
Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX: nY = 3: 2 với dung dịch KOH vừa đủ,
sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17, 72 gam muối.
Giá trị của m gần nhất với?
A. 12, 0. B. 11, 1. C. 11, 6. D. 11, 8.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
n KOH  3x.2  2x.4 =14x mol BTKL
  mX  mY  mKOH  17,72  mH2O  x  0,01  m  11,14 (g)
n H2O  3x  2x.2  7x mol

DẠNG 04: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY PEPTIT

Câu 1606. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một amin, một amino axit và 1 peptit thu được
3,36 lít N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,075. C. 0,225. D. 0,3.
Lời giải
Chọn D
3,36
nN2   0,15 mo l
22, 4
Nhận thấy: n HCl  nN  2.nN 2  0, 3 mol

Câu 1607. Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CXHYO6N4. Đốt cháy hoàn
toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 18,91. B. 29,68. C. 28,80. D. 30,70.

Câu 1608. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m
gam triglixerit X cần vừa đủ 2, 31 mol O2, thu được H2O và 1, 65 mol CO2. Cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26, 52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác
dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0, 09. B. 0, 12. C. 0, 18. D. 0, 15.
Lời giải
Chọn A
Đặt nX = x và n H 2O  y
Bảo toàn O: 6x + 2, 31.2 = 1, 65.2 + y (1)
m X  mC  m H  m O  1, 65.12  2y  16.6x  96x  2y  19,8
n NaOH  3x và n C3H5 (OH )3  x.
Bảo toàn khối lượng:
96x + 2y + 19, 8 + 40.3x = 26, 52 + 92x (2)
(1)(2)  x = 0, 03 và y = 1, 5
X có độ không no là k.
 0,03(k  1)  1, 65  1,5
k6
 n Br2  x(k  3)  0, 09
Câu 1609. Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi peptit thành C2H3ON (x mol) và H2O (0,1 mol)
Khi đốt cháy X thì thu được: 1,5x  0,1  0, 7  x  0, 4 .
Vậy X thuộc loại tetrapeptit (x/0,1 = 4), trong X có 3 liên kết peptit.

Câu 1610. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Đốt cháy hoàn toàn m
gam triglixerit X cần vừa đủ 2, 31 mol O2, thu được H2O và 1, 65 mol CO2. Cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 26, 52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác
dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0, 09. B. 0, 12. C. 0, 18. D. 0, 15.
Lời giải
Chọn A
Đặt nX = x và n H 2O  y
Bảo toàn O: 6x + 2, 31.2 = 1, 65.2 + y (1)
m X  mC  m H  m O  1, 65.12  2y  16.6x  96x  2y  19,8
n NaOH  3x và n C3 H5 (OH )3  x.
Bảo toàn khối lượng:
96x + 2y + 19, 8 + 40.3x = 26, 52 + 92x (2)
(1)(2)  x = 0, 03 và y = 1, 5
X có độ không no là k.
 0,03(k  1)  1, 65  1,5
k6
 n Br2  x(k  3)  0, 09
Câu 1611. Hỗn hợp X gồm đietyl malonat, đipeptit Val-Glu và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn
toàn 0,05 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 47 gam kết tủa. Mặt
khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
A. 0,22. B. 0,20. C. 0,30. D. 0,28.

Câu 1612. Hỗn hợp E gồm axit glutamic, valin và một peptit mạch hở Y (Y tạo bởi alanin và glyxin).
Cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được (m + 14,26) gam muối. Đốt
cháy hoàn toàn m gam E trong khí oxi, thu được 75,24 gam CO2 và 30,06 gam H2O. Biết trong E tỉ
lệ mO: mN =
8: 3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 42. C. 46. D. 44.
Lời giải
Chọn C

COOH : a mol   40.(a  b)  14, 26  18a
BTKL
a  0, 43
  CT. 
Quy về bản chất pư: CONH : b mol    (a  b)  c  1, 71  1, 67  0,5.(b  c)  b  0,12
 NH : c mol 16.(2a  b) 8 c  0, 3
 2   
 14.(b  c) 3
(độ bất bão hoà cho pư đốt cháy: n CO2  n H 2O  n N 2  n  COOH  n  CONH   n NH )
2

 m  m C  m H  m O  m N  45, 42 (g)
Câu 1613. Đốt cháy hoàn toàn 0, 12 mol hỗn hợp X gồm propyl propionat, glucozơ và alanylalanin
bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2
dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất
trong nước là không đáng kể. Giá trị của m là
A. 46, 44. B. 26, 73. C. 44, 64. D. 27, 36.
Hướng dẫn giải
Chọn D
Đặt công thức chung của X là CTTQ là C 6 H12 O x N t
Khi đốt 0, 12 mol X thì: n CO2  n H 2 O  6n X  0,72 mol
 m dung dÞch gi¶m  100n CaCO3  18n H 2O  44n CO2  27,36(g)
Câu 1614. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18
mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số
mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản
ứng. Giá trị của a là
A. 0,09. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,07.
Lời giải
Chọn C
Gly = NH3 + CH2 + CO2
Ala = NH3 + 2CH2 + CO2
Val = NH3 + 4CH2 + CO2
CH3NH2 = NH3 + CH2
C2H5NH2 = NH3 + 2CH2
Quy đổi X thành NH3 (0,18 mol), CH2 (x mol) và CO2 (y mol)
n O2  0,18.0, 75  1,5x  0, 615  x  0,32
n CO2  x  y  0, 40  y  0, 08
 n NaOH  y  0, 08
 m NaOH  3, 2

Câu 1615. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) X là một peptit có 16 mắt
xích (được tạo từ các α-amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m
gam X cần dùng 45, 696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH
rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12, 5
mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271, 936 lít hỗn
hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích
O2 còn lại là N2. Giá trị của m là
A. 42, 1 gam B. 42, 8 gam C. 45, 6 gam D. 39, 8 gam
Lời giải
Chọn B
Ta có: n O2 (ñoát Y)  nO2 (ñoát X)  2,04 mol 
n O 2 (dö )  n O 2 (kk)  n O 2 (ñoát Y)  2,5  2,04  0,46 mol
Xét quá trình đốt hỗn hợp Y: Cn H2n O2NNa
Gọi nY = a (mol)
n CO2  n N2  n O2 (d­)  12,14 an  1,68 an  1,68
+ Ta có:  BT:O  
  2n Y  2n O2  3n Na 2CO3  2n CO2  n H2O 1, 5a  3an  4.08 a  0,64
+ Khi cho m gam X + NaOH ta có: m Y  a.(14n  69)  67, 68(g) và
a BT:Na
n H2O  n X   0,08 mol  n NaOH  n C nH 2nO2 NNa  0,64 mol
sè m¾c xÝch
BTKL
 mX  mY  18n H2O  40n NaOH  42,8(g)
Câu 1616. Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều
thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn
Nung nóng B với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 24%. B. 95%. C. 19%. D. 86%.
Lời giải
Chọn A
n Na 2CO3  0,13  n NaOH  0, 26
Quy đổi A thành C2H3ON (0,26), CH2 (a) và H2O (b)
mA = 0,26.57 + 14a + 18b = 17,4
Muối gồm C2H3ON (0,26), CH2 (a) và NaOH (0,26)
m CO2  m H 2O  m N 2  44(a  0, 26.2  0,13)  18(0, 26.1, 5  a  0, 26.0,5)  28.0, 26.0, 5  37, 6
 a  0,12 và b = 0,05
n A  n X  n Y  0, 05
n N  5n X  6n Y  0, 26
 n X  0, 04 hay n Y  0,01
n Ala  n CH 2  0,12 và n Gly  n N  n Ala  0,14
X có dạng (Ala)u(Gly)5-u
Y có dạng (Ala)v(Gly)6-v
n Ala  0, 04u  0, 01v  0,12
 4u  v  12
Do 0 < u < 5 và 0 < v < 6 nên u = 2 và v = 4 là nghiệm duy nhất.
X là (Ala)2(Gly)3 (0,04) và Y là (Ala)4(Gly)2 (0,01)
 %Y  23,91%

Câu 1617. Oligopetit X tạo nên từ α-aminoaxit Y, Y có công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 15,3 gam nước. Vậy X là
A. Tripeptit. B. Tetrapeptit. C. Dipeptit D. Pentapeptit
Lời giải
Chọn A
n H 2O  0,85
 Số H  2n H O / n X  17
2
X có dạng (C3H7NO2)k-(k-1)H2O
 Số H = 7k – 2(k – 1) = 17  k  3
 X là tripeptit.

Câu 1618. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém nhau
một liên kết peptit và một este mạch hở của α-amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 41, 49 gam X cần
dùng 1, 755 mol O2, thu được CO2, H2O và 0, 255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41, 49 gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và 50, 45 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin,
alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Ancol no, đơn chức, mạch hở nên este có dạng C nH2n+1NO2.
n N2  0, 255  n N  0, 51
Quy đổi X thành C2H3ON (0, 51), CH2 (a) và H2O (b)
m X  0,51.57  14a  18b  41, 49
n O2  0,51.2, 25  1,5a  1, 755
 a  0, 405 và b = 0, 375
Số C = (0, 51.2 + a)/b = 3, 8
 Este là NH2-CH2-COOCH3
Đặt e, p là số mol este và peptit.
 n X  e  p  0,375
Bảo toàn khối lượng: 41, 49 + 0, 51.40 = 50, 45 + 32e + 18p
 e  0, 335 và p = 0, 04
Peptit được tạo bởi C2H3ON (0, 51 – 0, 335 = 0, 175), CH2 (0, 405 – 0, 335 = 0, 07) và H2O (0, 04)
 Số N = 0, 175/0, 04 = 4, 375
 Tetrapeptit (Gly)4.kCH2 (0, 025) và Pentapeptit (Gly)5.gCH2 (0, 015)
 n CH2  0, 025k  0, 015g  0, 07
 5k  3  14  k  1 và g = 3 là nghiệm duy nhất
Các peptit là (Gly)3Ala và (Gly)4Val
Peptit nhỏ (Gly)3Ala có 4 đồng phân:
G-G-G-A
G-G-A-G
G-A-G-G
A-G-G-G
Câu 1619. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém
nhau một liên kết peptit và một este mạch hở của -amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 41, 49 gam X
cần dùng 1, 755 mol O2, thu được CO2, H2O và 0, 255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41, 49 gam X
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và 50, 45 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin,
alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn B
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ n C2H3NO = 2 n N2 = 0, 51 mol
50,45  0,51.97 1, 755  0, 51.2, 25
⇒ n CH 2 /a.a = = 0, 07 mol; n CH2 = = 0, 405 mol
14 1,5
mà nX = n H2O = 0, 375 mol ⇒ CX = 3, 8 ⇒ Este đó là H2NCH2COOCH3
Peptit tạo bởi C2H3NO, CH2 và H2O.
⇒ ktb = 4, 375 ⇒ gồm tetrapeptit và pentapeptit với số mol 0, 025 và 0, 015 mol.
Nhận thấy: 0, 07 = 0, 025 + 0, 015.3 ⇒ 2 peptit là Gly3Ala và Gly4Val.
Câu 1620. (Chuyên Bắc Giang - Khảo sát Tháng 9 - 2020) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém
nhau một liên kết peptit và một este mạch hở của -amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 41, 49 gam X
cần dùng 1, 755 mol O2, thu được CO2, H2O và 0, 255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41, 49 gam X
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và 50, 45 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin,
alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn B
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ n C2H3NO = 2 n N2 = 0, 51 mol
50,45  0,51.97 1, 755  0, 51.2, 25
⇒ n CH 2 /a.a = = 0, 07 mol; n CH2 = = 0, 405 mol
14 1,5
mà nX = n H2O = 0, 375 mol ⇒ CX = 3, 8 ⇒ Este đó là H2NCH2COOCH3
Peptit tạo bởi C2H3NO, CH2 và H2O.
⇒ ktb = 4, 375 ⇒ gồm tetrapeptit và pentapeptit với số mol 0, 025 và 0, 015 mol.
Nhận thấy: 0, 07 = 0, 025 + 0, 015.3 ⇒ 2 peptit là Gly3Ala và Gly4Val.
Câu 1621. Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch
NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin.
Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28 B. 34 C. 32 D. 18
Lời giải
Chọn A
n NaOH  n GlyNa  n AlaNa  0, 68
n H2O  n A  0,14
Bảo toàn khối lượng  m A  46,88
Khi đốt 46,88 gam A thì ta thu được:
n CO2  2n GlyNa  3n AlaNa  1, 76
n H 2O  (2n GlyNa  3n AlaNa )  0,14  0, 68 / 2  1,56
 mCO2  m H2O  105,52
Tỷ lệ:
Đốt 46,88 gam A -> 105,52 gam CO2 & H2O
……..m……………..63,312………………
 m  28,128
Câu 1622. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit và một este mạch hở của
-amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 41,49 gam X cần dùng 1,755 mol O2, thu được CO2, H2O và
0,255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41,49 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và
50,45 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có
khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn B
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ n C2H3NO = 2 n N2 = 0,51 mol
50,45  0,51.97 1, 755  0,51.2,25
⇒ n CH 2 /a.a = = 0,07 mol; n CH2 = = 0,405 mol
14 1,5
mà nX = n H2O = 0,375 mol ⇒ CX = 3,8 ⇒ Este đó là H2NCH2COOCH3 (0,405 – 0,07 = 0,335 mol)
Peptit tạo bởi C2H3NO (0,175 mol), CH2 (0,07 mol) và H2O (0,04 mol).
⇒ ktb = 4,375 ⇒ gồm tetrapeptit và pentapeptit với số mol 0,025 và 0,015 mol.
Nhận thấy: 0,07 = 0,025 + 0,015.3 ⇒ 2 peptit là Gly3Ala (4 CTCT) và Gly4Val.

Câu 1623. (Chuyên Bắc Giang Lần 01 năm 2020) Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém nhau
một liên kết peptit và một este mạch hở của α-amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 41, 49 gam X cần
dùng 1, 755 mol O2, thu được CO2, H2O và 0, 255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41, 49 gam X với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và 50, 45 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin,
alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Ancol no, đơn chức, mạch hở nên este có dạng C nH2n+1NO2.
n N2  0, 255  n N  0, 51
Quy đổi X thành C2H3ON (0, 51), CH2 (a) và H2O (b)
m X  0,51.57  14a  18b  41, 49
n O2  0,51.2, 25  1,5a  1, 755
 a  0, 405 và b = 0, 375
Số C = (0, 51.2 + a)/b = 3, 8
 Este là NH2-CH2-COOCH3
Đặt e, p là số mol este và peptit.
 n X  e  p  0,375
Bảo toàn khối lượng: 41, 49 + 0, 51.40 = 50, 45 + 32e + 18p
 e  0, 335 và p = 0, 04
Peptit được tạo bởi C2H3ON (0, 51 – 0, 335 = 0, 175), CH2 (0, 405 – 0, 335 = 0, 07) và H2O (0, 04)
 Số N = 0, 175/0, 04 = 4, 375
 Tetrapeptit (Gly)4.kCH2 (0, 025) và Pentapeptit (Gly)5.gCH2 (0, 015)
 n CH2  0, 025k  0, 015g  0, 07
 5k  3  14  k  1 và g = 3 là nghiệm duy nhất
Các peptit là (Gly)3Ala và (Gly)4Val
Peptit nhỏ (Gly)3Ala có 4 đồng phân:
G-G-G-A
G-G-A-G
G-A-G-G
A-G-G-G
Câu 1624. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) X là một peptit có 16 mắt
xích (được tạo từ các α-amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH). Để đốt cháy m
gam X cần dùng 45, 696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH
rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y trong bình chứa 12, 5
mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271, 936 lít hỗn
hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 20% thể tích
O2 còn lại là N2. Giá trị của m là
A. 42, 1 gam B. 42, 8 gam C. 45, 6 gam D. 39, 8 gam
Lời giải
Chọn B
Ta có: n O2 (ñoát Y)  nO2 (ñoát X)  2,04 mol 
n O 2 (dö )  n O 2 (kk)  n O 2 (ñoát Y)  2,5  2,04  0,46 mol
Xét quá trình đốt hỗn hợp Y: Cn H2n O2NNa
Gọi nY = a (mol)
n CO2  n N2  n O2 (d­)  12,14 an  1,68 an  1,68

+ Ta có:  BT:O  
  2n Y  2n O2  3n Na 2CO3  2n CO2  n H2O 1, 5a  3an  4.08 a  0,64
+ Khi cho m gam X + NaOH ta có: m Y  a.(14n  69)  67, 68(g) và
a BT:Na
n H2O  n X   0,08 mol  n NaOH  n C nH 2nO2 NNa  0,64 mol
sè m¾c xÝch
BTKL
 mX  mY  18n H2O  40n NaOH  42,8(g)

DẠNG 05: PEPTIT TỔNG HỢP

Câu 1625. (THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Năm 2020 - Lần I) Peptit nào sau đây không có phản ứng
màu biure?
A. Ala-Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Gly. D. Ala-Gly-Gly.
Lời giải
Chọn C

Câu 1626. Trong môi trường kiềm, chất nào dưới đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu xanh tím?
A. Glucozơ. B. metylamin. C. Gly-Val. D. Ala-Gly-Val.

Câu 1627. Hợp chất hữu cơ nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím?
A. Alanylalanylalanin B. Saccarozơ
C. Glucozơ D. Glyxylglyxin
Lời giải
Chọn A
Câu 1628. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
C. Etylamin thuộc loại amin bậc một. D. Anilin tác dụng được với dung dịch NaOH.

Câu 1629. Hợp chất hữu cơ nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu tím?
A. Saccarozơ. B. Glyxylglyxin.
C. Glucozơ. D. Alanylalanylalanin.

Câu 1630. Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Ala-Gly trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối.
Giá trị của m là
A. 22,6. B. 16,8. C. 18,0. D. 20,8.
Lời giải
Chọn D
Ta có mối tương quan:
Ala  Gly   Ala.Na  Gly.Na
146   88  23  74  23
14, 6  m
146 88  23  74  23
   m  20,8gam
14, 6 m
Lưu ý: Ala.Na chính là C3H6O2N.Na

Câu 1631. Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 22,3 B. 24,0 C. 31,4 D. 29,6
Lời giải
Chọn D
Ta sử dụng mô hình trực tiếp
Ala.K : 0,1
Ala  Gly : 0,1 
  R¾n gåm Gly.K : 0,1
KOH : 0,3 KOH : 0,1
 d­

 m  0,1 88  39  74  39  56   29, 6 gam

Câu 1632. Cho 6, 57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14, 97. B. 14, 16. C. 13, 35. D. 11, 76.
Lời giải
Chọn B
Câu 1633. (Trường THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Cho 1 mol triglixerit X
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri oleat và 2 mol natri stearat.
Có các phát biểu sau:
(1) Phân tử X có 5 liên kết π.
(2) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(3) Công thức phân tử chất X là C57H108O6.
(4) 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
(5) Đốt cháy 1 mol X thu được khí CO2 và H2O với số mol CO2 lớn hơn số mol H2O 3 mol.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Chọn C
X là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5
(1)Sai, X có 4pi (2C=O + 1C=C)
(2)Đúng (gốc oleat nằm giữa và nằm ngoài)
(3)Đúng
(4)Sai, 1X + 1Br2
(5)Đúng
Câu 1634. Nhận định nào sau đây sai?
A. Các amin đơn chức đều có số lẻ nguyên tử hiđro.
B. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch axit α-aminoaxetic thấy màu quỳ tím không đổi.
C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc tiếp xúc với đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch
CH3NH2 đặc thì không có hiện tượng gì xảy ra.
D. Anbumin của lòng trắng trứng là protein đơn giản.

Câu 1635. Cho 6, 57 gam Ala–Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14, 97. B. 14, 16. C. 13, 35. D. 11, 76.
Lời giải
Chọn B
Câu 1636. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y
(MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1: 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được dung dịch T chứa (m + 12, 24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T
phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63, 72 gam hỗn hợp
muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15, 73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3: 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20, 29%.
Lời giải
Chọn D
C2 H3ON : a mol    40a  18c  12, 24 a  0,36
BTKL

  
Quy đổi Z thành: CH2 : b mol  a  a  0, 72  b  0,18 (với nNaOH
H O: c mol 57a  14b  40a  0, 72.36,5  63, 72 (*) c  0,12
 2  
= a)
Phương trình (*) là biểu thức khối lượng khi cho T tác dụng với HCl.
c
Khi đó: n Ala  b  0,18  n Gly  a  b  0,18  n X  n Y   0, 06
2

+ Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =


 0,18  0,06   2 và số Gly = 0,18  3
0,06 0,06
 X là (Gly)3(Ala)2 có MX < 4MY (loại)
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3
A. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18, 67%.
B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C. Sai, Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 2: 3.
Câu 1637. Cho X là tetrapeptit mạch hở. Biết 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,5 mol NaOH hoặc 0,4
mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thì thu được 177,3 gam kết tủa. Số nguyên tử H có trong một phân tử X là
A. 14. B. 12. C. 16. D. 10.
Lời giải
Chọn A
n X : n NaOH  1: 5  X có 3 liên kết peptit và 2 chức axit  X có 7 oxi và k = 5
n X : n HCl  1: 4  X có 4N
n CO2  n BaCO3  0,9  X có 9C
CTTQ: C n H 2n  2  2k  x N x O y
 X là C9H14N4O7
 %O  38, 62%.

Câu 1638. (Đề thi thử Trường THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc - Lần 2) Thủy phân hoàn toàn m gam
đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ
dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,46. B. 1,64. C. 1,22. D. 1,36.
Lời giải
Chọn A
Gly-Ala + 2KOH -> GlyK + AlaK + H2O
x…………………….x………x
 m muối = 113x + 127x = 2,4  x  0,01
 mGly  Ala  1, 46
Câu 1639. Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapeptit với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glyxin; 17,76 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối
của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng
khối lượng của CO2 và H2O là 46,5 gam. m gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 21. B. 24. C. 32. D. 26.
Lời giải
Chọn A
n GlyNa  0,17; n AlaNa  0,16 và n ValNa  0, 03
Bảo toàn N  n C2 H3ON  0,36
Bảo toàn C  n CH2  0, 25
n H2O  n X  0, 09
 m X  25, 64 và m CO2  m H2O  44(0,36.2  0, 25)  180(0, 36.1,5  0, 25  0, 09)  58, 52
Tỉ lệ: 25,64 gam X  mCO2  m H2O  58,52
m gam X  mCO2  m H2O  23, 25
 m  10,19
Câu 1640. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành từ các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -
COOH, 1 nhóm -NH2) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được N2, 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho
0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y
thu được m gam chất rắn khan. Công thức chung của peptit và giá trị của m là
A. CxHyO10N9 và 96,9 gam B. CxHyO9N8 và 92,9 gam
C. CxHyO9N8 và 96,9 gam D. CxHyO10N9 và 92,9 gam

Câu 1641. Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit
đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn
hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu
cơ. Giá trị của m gần nhất với
A. 37. B. 26. C. 34. D. 32.
Lời giải
Chọn B
Y : CH3 NH3  OOC  COO  NH3CH 2 CH3  k  0  : a
X
Gly2 : b
166a  132b  21,5 a  0,05
 

a  0,1: 2  0,05  b  0,1
GlyHCl : 0,2
 m  34,25
HOOC  COOH : 0,05
 HCl
  Chaát höõu cô  
 m  21,5  0,15.2.36,5  0,1.18  34,25
  
CH 3 NH3Cl : 0,05 mX m HCl mH O
CH CH NH Cl : 0,05 2

 3 2 3

Câu 1642. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X được tạo bởi từ cả 3 axit: axit panmitic, axit oleic, axit
linoleic thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam X bằng
dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A. 19,32. B. 11,90. C. 21,40. D. 18,64.
Lời giải
Chọn D
X là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5
 n CO2  0,55  n X  0, 55 / 55  0, 01
 m X  0,01.856  8,56
n KOH  3n X  0, 03 và n C3H5 (OH)3  n X  0, 01
Bảo toàn khối lượng:
m X  m KOH = m xà phòng + m C3H5 (OH)3
 m xà phòng = 9,32
 Từ 2m gam X thu được m xà phòng = 18,64 gam.
Câu 1643. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/10 hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Lời giải
Chọn C
Đipeptit + H2O -> 2 Amino axit
n H2O  (63, 6  60) / 18  0, 2
 n A min o axit  0, 4
1/10 hỗn hợp X có khối lượng 6,36 gam và số mol 0,04 mol
 n HCl  0, 04mol
m muối = mX + mHCl = 7,82 gam.
Câu 1644. Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ
các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol
NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO 2, x mol H2O
và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5.
Lời giải
Chọn C
• M + HCl → HCl nhập vào X, Y, Z tạo muối.
⇒ ∑nN trong M = nHCl = 9 mol → y = 4,5.
• M + NaOH → –COOH + NaOH → –COONa + H2O
⇒ ∑nCOO = 8 mol ⇒ ∑nO trong M = 16 mol.
☆ Lại có đốt 2 mol M → 15 mol CO 2 → ∑nC trong M = 15 mol.
M gồm amin no mạch hở, amino axit no mạch hở,
peptit Z mạch hở tạo ra từ các α-amino axit no, mạch hở
→ đều có công thức phân tử dạng CnH2n + 2 + m – pNmOp.
Triển khai ra công thức số mol có:
nH = 2nC + 2nM – nN = 2 × 15 + 2 × 2 + 9 – 16 = 27
⇒ x = nH2O = 13,5.
Câu 1645. Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α- amino axit có
cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m
là:
A. 13,96. B. 12,98. C. 14,33. D. 12,89.
Lời giải
Chọn C
Đặt n X  x  n NaOH  5x và n H2O  x
Bảo toàn khối lượng:
9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x
 x  0, 02
X  HCl  m muối = 12,88 + 0,02.5(36,5 – 22) = 14,33 gam
(Hoặc bảo toàn khối lượng cho X + 4HCl + 5HCl -> Muối)
Câu 1646. Đốt cháy hoàn toàn 0, 01 mol hợp chất hữu cơ X (C, H, O, N) bằng lượng vừa đủ 0, 0875
mol O2. Sục toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào nước vôi trong dư, thấy có 7 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 2, 39 gam, đồng thời có 0, 336 lít khí thoát ra (đktc). Cho 4, 46 gam X tác
dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm
một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa 1 nhóm -COOH và 1
nhóm -NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5, 44. B. 6, 50. C. 6, 14. D. 5, 80.
Lời giải
Chọn D
- Gọi CTTQ của X là CxHyOzNt. Khi đốt X thì:

BT:C
100nCaCO  mdd giaûm  44nCO
 nCO  nCaCO  0,07 mol  n H O  3 2
 0,085mol
2 3 2 18
BT:O
 nO(X)  2nCO2  n H2O  2nO2  0,05 mol
+ Lập tỉ lệ: x : y : z : t  n C :n H :n O :n N  7 :17 : 5 : 3 suy ra CTPT của X là C7 H17 O5 N3
- X tác dụng với NaOH thì C7 H17 O5 N3 (X)   
NaOH  RCOONa  NH 2 RCOONa

0,02 mol 0,06 mol

n NaOH
- Ta có:  3  X là: CH3COONH3CH 2CONHCH(CH3 )COONH 4
nX
 m  82n CH3COONa  97n NH2CH 2COONa  111n NH 2CH(CH3 )COONa  5,8gam
Câu 1647. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho X, Y, Z là ba peptit đều
mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69, 8 gam hỗn hợp E (chứa X,
Y và 0, 16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101, 04 gam. Phần trăm khối
lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Lời giải
Chọn D
X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = n N 2  (n CO2  n H2O )  n N 2  0,32
 n N : n peptit  0,64 : 0,16  4 :1 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và n H2O = nX + nY + nZ
BTKL
 mE + mNaOH = mmuối + m H 2O ⇒ nX + nY + nZ = 0, 22 ⇒ nX + nY = 0, 06
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101, 04 ⇒ nAla = 0, 76; nVal = 0, 12 mol.
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2.
Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn
+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0, 03 = nY (loại) vì nX < nY
+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0, 02 mol; nY = 0, 04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11, 86%.
Câu 1648. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là
pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 63,42%. B. 51,78%. C. 26,58%. D. 48,22%.
Lời giải
Chọn A
Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hóa

 COOH.C2 H 7 N  : a


 COONa 2 :a
 2
 muoái Gly.Na : 5b
Hỗn hợp E Gly 5 : b 
 NaOH

CH  CH 2 :c
: c
 2 
C2 H 7 N : 2a
a  b  0,26 a  0,2
 
 2a  5b  0,7   b  0, 06
134a  97.5b  14c  62,9 c  0, 5
 
Gọi n, m lần lượt là số nhóm CH2 trong X và trong amino axit
n  1
 0, 2n  0, 06.(5m)  0, 5  
m  1
X :  COOH.C2 H 7 N 2  CH 2  0, 2
 Hỗn hợp E 
Y : Ala 5 0,06
0, 2.194
 %m X  100%  63, 42%
0, 2.194  0, 06.373

Câu 1649. Đốt cháy hoàn toàn a mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1 nhóm COOH và 1
nhóm NH2) thu được b mol CO2; c mol H2O; d mol N2.Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung
dịch NaOH (lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.Giá trị m là? (biết b-c=a)
A. 60,4 B. 60,6 C. 54,5 D. 60

Câu 1650. (Đề thi thử trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương - Lần 2) Đun nóng hoàn toàn 21,9 gam
đipeptit Ala-Gly với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,2 gam B. 41,8 gam C. 31,2 gam D. 40,1 gam
Lời giải
Chọn A
n Ala Gly  0,15 và n NaOH  0,5  n H2O  0,15
Bảo toàn khối lượng:
m Ala  Gly  m NaOH  m rắn + m H2O
 m rắn = 39,2 gam.
Câu 1651. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau. Cho
m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 112,14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H
có mO: mN = 552: 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong
peptit Z là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75.
Lời giải
Chọn A
n Ala-Na  n Val-Na  n NaOH  0,98 n  0,86
Giải hệ muối:    Ala-Na .
 89  22  n Ala-Na  117  22  n Val-Na  112, 4 n Val-Na  0,12
Bảo toàn nguyên tố Na và N ta có nN trong H = nVal-Na + nAla-Na = nNaOH = 0,98 mol.
Mà tỉ lệ mO: mN = 552: 343 nên trong H có tổng số mol O là 1,38 mol.
   
0,86 mol

Ala-Na 
☆ Phản ứng: thủy phân m gam H + 0,98 mol NaOH →   + ? mol H2O.
Val-Na
 
 0,12 mol 
Bảo toàn nguyên tố O ta có ? = nH2O = 0,4 mol ⇒ nhỗn hợp H = nH2O = 0,4 mol.
Gọi kX, kY và kZ lần lượt là số mắt xích của peptit X, Y và Z.
⇝ kmắt xích trung bình = ∑(nAla-Na + nVal-Na) ÷ nhỗn hợp H = 2,45.
⇥ trong H chứa đipeptit là X (do MX < MY = MZ).
Mà Y và Z là đồng phân nên Y và Z có cùng số mắt xích.
Mặt khác: kX + kY + kZ = 9 + 3 và kX = 2 nên kY = kZ = 5.
n X  n Y  n Z  0, 4 n  0,34
Theo đó, có hệ:   X .
2n X  5  n X  n Y  n Z   0,98 n Y  n Z  0, 06
⇝ X là Ala-Ala; Y và Z cùng dạng (Val)2(Ala)3 ⇝ số nguyên tử trong Y và Z đều là 65. ❒

Câu 1652. Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α- amino axit có
cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m
là:
A. 13,96. B. 12,98. C. 14,33. D. 12,89.
Lời giải
Chọn C
Đặt n X  x  n NaOH  5x và n H2O  x
Bảo toàn khối lượng:
9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x
 x  0, 02
X  HCl  m muối = 12,88 + 0,02.5(36,5 – 22) = 14,33 gam
(Hoặc bảo toàn khối lượng cho X + 4HCl + 5HCl -> Muối)
Câu 1653. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E gồm axit glutamic,
valin và một peptit mạch hở Y (Y tạo bởi alanin và glyxin). Cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được (m + 14, 26) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong khí
oxi, thu được 75, 24 gam CO2 và 30, 06 gam H2O. Biết trong E tỉ lệ mO: mN = 8: 3. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 42. C. 46. D. 44.
Lời giải
Chọn C
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và CO2 (d)
 n NaOH  a  d
Bảo toàn khối lượng:
m  40(a  d)  m  14, 26  18(c  d)
n CO2  2a  b  d  1, 71
n H2O  1,5a  b  c  1, 67
m O / m N  8 / 3  n O  7n N / 3
 a  c  2d  7a / 3
 a  0, 42; b  0, 74; c  0, 3; d  0,13
 m E  45, 42 gam
Câu 1654. Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/10 hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì lượng muối khan thu được là
A. 8,15 gam. B. 7,09 gam. C. 7,82 gam. D. 16,30 gam.
Lời giải
Chọn C
Đipeptit + H2O -> 2 Amino axit
n H 2O  (63, 6  60) / 18  0, 2
 n A min o axit  0, 4
1/10 hỗn hợp X có khối lượng 6,36 gam và số mol 0,04 mol
 n HCl  0, 04mol
m muối = mX + mHCl = 7,82 gam.
Câu 1655. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-HCM-lần 4- năm 2020) Hỗn hợp E gồm axit glutamic,
valin và một peptit mạch hở Y (Y tạo bởi alanin và glyxin). Cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được (m + 14, 26) gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong khí
oxi, thu được 75, 24 gam CO2 và 30, 06 gam H2O. Biết trong E tỉ lệ mO: mN = 8: 3. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52. B. 42. C. 46. D. 44.
Lời giải
Chọn C
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và CO2 (d)
 n NaOH  a  d
Bảo toàn khối lượng:
m  40(a  d)  m  14, 26  18(c  d)
n CO2  2a  b  d  1, 71
n H2O  1,5a  b  c  1, 67
m O / m N  8 / 3  n O  7n N / 3
 a  c  2d  7a / 3
 a  0, 42; b  0, 74; c  0, 3; d  0,13
 m E  45, 42 gam
Câu 1656. Cho X là tetrapeptit mạch hở. Biết 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,5 mol NaOH hoặc 0,4
mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thì thu được 177,3 gam kết tủa. Số nguyên tử H có trong một phân tử X là
A. 14. B. 12. C. 16. D. 10.
Lời giải
Chọn A
n X : n NaOH  1: 5  X có 3 liên kết peptit và 2 chức axit  X có 7 oxi và k = 5
n X : n HCl  1: 4  X có 4N
n CO2  n BaCO3  0,9  X có 9C
CTTQ: C n H 2n  2  2k  x N x O y
 X là C9H14N4O7
 %O  38, 62%.

Câu 1657. Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và
peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T
gồm 3 muối của gly, ala, val. Đốt cháy hoàn toàn T cần 1,155mol O 2 thu duoc CO2, H2O, N2 và
23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 4,64% B. 6,97% C. 9,29% D. 13,93%
Lời giải
Chọn A
Quy đổi E thành:
C2H3ON (0,44 mol – Tính theo n N  n Na  2n Na 2 CO3 )
CH2: a mol
H2O: b mol
 m E  0, 44.57  14a  18b  28, 42
Đốt T tốn O2 như đốt E nên:
n O2  0, 44.2, 25  1,5a  1,155
 a  0,11 và b = 0,1
Số N  n N / n E  4, 4  Phải có chất nhiều hơn 4,4N, đó chỉ có thể là Z: (Gly)4(Ala) hay
C11H19N5O6
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z.
 n E  x  y  z  0,1
Và n C  4x  7y  11z  0, 44.2  a  0, 99
n N  2x  ky  5z  0, 44
Với k là số N của Y. Do Y có 7C nên k lấy các gía trị:
Gly  Val  k  2  x  0, 01& y  0, 01& z  0, 08  %X  4, 64%
Gly  Gly  Ala   k  3 : Hệ không có nghiệm thỏa mãn, loại.

Câu 1658. (Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho X, Y, Z là ba peptit đều
mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số
mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69, 8 gam hỗn hợp E (chứa X,
Y và 0, 16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101, 04 gam. Phần trăm khối
lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Lời giải
Chọn D
X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = n N 2  (n CO2  n H2O )  n N 2  0,32
 n N : n peptit  0,64 : 0,16  4 :1 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và n H2O = nX + nY + nZ
BTKL
 mE + mNaOH = mmuối + m H 2O ⇒ nX + nY + nZ = 0, 22 ⇒ nX + nY = 0, 06
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101, 04 ⇒ nAla = 0, 76; nVal = 0, 12 mol.
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2.
Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn
+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0, 03 = nY (loại) vì nX < nY
+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0, 02 mol; nY = 0, 04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11, 86%.
Câu 1659. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được CO2,
H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 50. B. 35. C. 40. D. 45

Câu 1660. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Hỗn hợp X gồm Lys–
Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Gly, Ala–Gly. Biết 0, 25 mol X phản ứng được tối đa với dung dịch chứa
0, 7 mol NaOH. Mặt khác, cho 0, 25 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng, sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 103, 05 gam B. 82, 44 gam C. 120, 8 gam D. 100, 92 gam
Lời giải
Chọn A
Quy đổi hỗn hợp X thành AlaGly(Lys)x
Khi cho X tác dụng với NaOH, ta có: 0, 25.(1 + 1 + x) = 0, 7  x = 0, 8
Nếu cho X tác dụng với HCl, thu được muối AlaHCl (0, 25 mol), GlyHCl (0, 25 mol), Lys(HCl) 2
(0, 2 mol)  m = 103, 05 (g)
Câu 1661. (Tỉnh Bắc Ninh - Đề tập huấn - 2020) Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y
(MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1: 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được dung dịch T chứa (m + 12, 24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T
phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63, 72 gam hỗn hợp
muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15, 73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3: 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20, 29%.
Lời giải
Chọn D
C2 H3ON : a mol    40a  18c  12, 24 a  0,36
BTKL

  
Quy đổi Z thành: CH2 : b mol  a  a  0, 72  b  0,18 (với nNaOH
H O: c mol 57a  14b  40a  0, 72.36,5  63, 72 (*) c  0,12
 2  
= a)
Phương trình (*) là biểu thức khối lượng khi cho T tác dụng với HCl.
c
Khi đó: n Ala  b  0,18  n Gly  a  b  0,18  n X  n Y   0, 06
2

+ Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =


 0,18  0,06   2 và số Gly = 0,18  3
0,06 0,06
 X là (Gly)3(Ala)2 có MX < 4MY (loại)
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3
A. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18, 67%.
B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C. Sai, Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 2: 3.
Câu 1662. (Trường THPT Đô Lương Nghệ An - Đề thi thử - Lần 01 - 2020) Hỗn hợp X gồm Lys–
Gly–Ala, Lys–Ala–Lys–Gly, Ala–Gly. Biết 0, 25 mol X phản ứng được tối đa với dung dịch chứa
0, 7 mol NaOH. Mặt khác, cho 0, 25 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng, sau phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 103, 05 gam B. 82, 44 gam C. 120, 8 gam D. 100, 92 gam
Lời giải
Chọn A
Quy đổi hỗn hợp X thành AlaGly(Lys)x
Khi cho X tác dụng với NaOH, ta có: 0, 25.(1 + 1 + x) = 0, 7  x = 0, 8
Nếu cho X tác dụng với HCl, thu được muối AlaHCl (0, 25 mol), GlyHCl (0, 25 mol), Lys(HCl) 2
(0, 2 mol)  m = 103, 05 (g)
Câu 1663. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng
vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0, 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
rắn khan và 1, 25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu
được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0, 448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z
thì thu được 1, 76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7, 45. B. 7, 17. C. 6, 99. D. 7, 67.
Lời giải
Chọn A
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO 2  n OH   2n H 2  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng
với số nhóm OH.
CH 3OH : x mol  x  2y  n CO2  0, 04  x  0,01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm   
C2 H 4  OH 2 : y mol 32x  62y  1, 25  y  0, 015
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n Gly  Ala  2.n C 4 H 6 O 4  n C5 H11O 2 N  n Gly  Ala  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol  AlaNa  GlyNa
 
X (HC OO)2 C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn  HC OONa  m = 7, 45 gam
 H NC H COOCH : 0, 01 mol  H NC H COONa
 2 3 6 3  2 3 6
Câu 1664. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp gồm 21,75 gam glyxin và 16,02 gam alanin. Biết số liên kết peptit
trong phân tử X nhiều hơn số liên kết peptit trong phân tử Z và tổng số liên kết peptit trong 3 phân
tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93 B. 30,57 C. 30,21 D. 31,29

Câu 1665. Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi
etylen glicol và một axit đơn, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 23, 08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối
của alanin và muối của axit. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 23, 76 gam CO2 và 7,
56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng 19, 936 lít khí O2 (đktc). Giá trị
của a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2, 45. B. 2, 60. C. 2, 70. D. 2, 55.
Lời giải
Chọn B
aminoaxit tạo X: Cn H 2 n1O2 N n  2  
Axit tạo este Y: Cm H 2 m  2O2
Muối của aminoaxit  A : Cn H 2 n O2 NNa : x mol
Muối của axit  B : Cm H 2 m 3O2 Na : y mol
 A : Cn H 2 nO2 NNa : x mol O2 ,t o
23, 08 gam F   Na2CO3  CO2  0,54   H 2O  0,42   N 2
 B : Cm H 2 m3O2 Na : y mol
x y
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, ta có: nNa2CO3  mol
2
k A  1
  nCO2  nH 2O  0,5nA  nB  0,5 x  y  0,12 1
k B  2
Áp dụng bảo toàn khối lượng F ta có:

  

mA B  12. nNa2CO2  nCO2  2. nH 2O  16. nO  23. nNa  14. nN  23, 08
  
0,5 x  0,5 y  0,54 2 x  y 
0,42 x y x

 75 x  61 y  15, 76  2 
0,5 x  y  0,12
1 ,  2     x  0, 08; y  0,16
75 x  61 y  15, 76
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có
0,08  0,16
nC trong muèi  nCO2  nNa2CO3  0,54   0,66
2
Do n  2  nC trong A  2.0, 08  0,16  nC trong B   0, 66  0,16  mol
0, 66  0,16 axit kh«ng no nªn C 3
 Số C trong B   3,125   B là CH2=CH-COONa
0,16
nC trong A  0, 66  0,16.3  0,18

nA  0,08
0,18
 Số C trong A   2, 25
0,08
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
C2 H 4O2 NNa  2C  0, 75  øng víi
 0,06 mol
0, 08 mol  C  2, 25
C3 H 6O2 NNa  3C  0,25   0,02 mol
øng víi

a mC H O NNa 0, 06.  74  23 
  2 4 2   2,62 
gÇn nhÊt

b mC3 H6O2 NNa 0,02. 88  23 


a mC2 H4O2 NNa 0, 06.  74  23
    2,62 
gÇn nhÊt
2,6
b mC3 H6O2 NNa 0,02. 88  23 
Câu 1666. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng
vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí
H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản
phẩm thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam.
Giá trị của m là
A. 7,45. B. 7,17. C. 7,67. D. 6,99.
Lời giải
Chọn A
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO2  n OH   2n H 2  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng
với số nhóm OH.
CH3OH : x mol  x  2y  n CO2  0, 04  x  0, 01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm   
C2 H 4  OH 2 : y mol 4x  4 y  n Ag  0,1  y  0, 015
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n Gly  Ala  2.n C4 H 6O 4  n C5H11O 2 N  n Gly Ala  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol  AlaNa  GlyNa
 
X (HC OO)2 C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn  HC OONa  m = 7,45 gam
 H NC H COOCH : 0, 01 mol  H NC H COONa
 2 3 6 3  2 3 6

Câu 1667. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin
và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và
thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì
đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X
và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6. B. 409,2. C. 340,8. D. 399,4.

Câu 1668. Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α–amino axit có
cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

A. 13,96. B. 12,98. C. 14,33. D. 12,89.
Lời giải
Chọn C
X + 5NaOH  Muối + H2O
Đặt nX = x mol  nNaOH = 5x mol; n H 2O  x mol
BTKL
  9,24 + 40.5x = 12,88 + 18x  x = 0,02 mol
X + 5HCl + 4H2O  Muối
0,020,10,08
BTKL
  m = 9,24 + 0,1.36,5 + 0,08.18 = 14,33 (g).

Câu 1669. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng
vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối
khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí
H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO 2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản
phẩm thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam.
Giá trị của m là
A. 7,17. B. 6,99. C. 7,67. D. 7,45.
Lời giải
Chọn D
n H2  0, 02  n OH  0, 04
Các ancol trong Z đều phải bậc 1 nên khi oxi hóa Z  n CHO  0, 04
n Ag  0,1  2n CHO  Anđehit chứa HCHO (a) và –CHO (b)
 a  b  0, 04 và 4a + 2b = 0,1
 a  0, 01 và b = 0,03
Dễ thấy n CO2  0, 04  n HCHO  n  CHO  Anđehit chứa HCHO (0,01) và OHC-CHO (0,015)
 C4H6O4 là (HCOO)2C2H4 (0,015 mol)
Và C5H11NO2 là NH2-C3H6-COO-CH3 (0,01 mol)
Đipeptit là Gly-Ala (x mol)
 n NaOH  0, 015.2  0, 01  2x  0, 08
 x  0, 02
Chất rắn gồm HCOONa (0,03), NH2-C3H6COONa (0,01), GlyNa (0,02), AlaNa (0,02)
 m rắn = 7,45

Câu 1670. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino
axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1: 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12, 24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin.
Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63, 72 gam
hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3: 2.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15, 73%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20, 29%.
Lời giải
Chọn D
Quy đổi hỗn hợp Z
C2 H 3ON : a mol    40a  18c  12, 24 a  0, 36
BTKL

  
thành: CH 2 : b mol  a  a  0, 72  b  0,18
 H O: c mol 57a  14b  40a  0, 72.36,5  63, 72 c  0,12
 2  
c
Khi đó: n Ala  b  0,18 mol  n Gly  a  b  0,18 mol  n X  n Y   0, 06 mol
2

Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =


 0,18  0, 06   2 và số Gly =
0,18
3
0,06 0,06
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3.
A. Sai, Tỉ lệ gốc Gly: Ala trong phân tử X là 2: 3.
B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18, 67%.
Câu 1671. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu
được 151,2 gam hỗn hợp muối của gly, ala, val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A
cần dùng vừa đủ 107,52 lít khí O2 (đktc) thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 92 B. 97 C. 102 D. 107

Câu 1672. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol
tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch
Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33, 1 gam so với khối lượng của dung
dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3, 6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát
hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4, 50. B. 6, 00 C. 5, 361 D. 6, 66.
Lời giải
Chọn C
  Na  : 2a
  2
Y  SO4 : 3a
  BTDT
CuSO4 : 3a     H  : 4a 3, 6
Gọi    4a  .3  a  0,1
 NaCl : 2a   Na 
: 2 a 27
Y  SO42 : 3a
  BTDT
    Cu 2  : 2a
 Vì khối lượng dung dịch giảm 33, 1g  loại phương án 2 (Cu2+ dư)
Cu : 0,3
H : x
 2 5.t
 33,1g  
BTKL
 x  0,2  mol   ne  1   t  5,361 h 

Cl2 : 0,1 96500
O2 : 0,1  0,5 x
Câu 1673. Hỗn hợp E gồm aminoaxit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2).
Cho E tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu
được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
A. 38,4. B. 47,1. C. 49,3. D. 42,8.
Lời giải
Chọn C
Bốn muối (2 muối natri + 2 muối kali) -> Chỉ có 2 gốc axit.
 X là Gly; Y là Gly-Gly và Z là C2H5NH3NO3 (0,2 mol)
n NaOH  0,3; n KOH  0, 2
 Muối chứa các ion: Na  (0,3), K  (0, 2), NO 3 (0, 2), bảo toàn điện tích
 NH 2  CH 2  COO-(0,3)
 m muối = 49,3 gam.

Câu 1674. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.
Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0, 98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 112, 14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m
gam H có mO: mN = 552: 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có
trong peptit Z là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75.
Lời giải
Chọn A
n Ala-Na  n Val-Na  n NaOH  0,98 n  0,86
Giải hệ muối:    Ala-Na .
 89  22  n Ala-Na  117  22  n Val-Na  112, 4 n Val-Na  0,12
Bảo toàn nguyên tố Na và N ta có nN trong H = nVal-Na + nAla-Na = nNaOH = 0, 98 mol.
Mà tỉ lệ mO: mN = 552: 343 nên trong H có tổng số mol O là 1, 38 mol.
  
0,86 mol

Ala-Na 
☆ Phản ứng: thủy phân m gam H + 0, 98 mol NaOH →   + ? mol H2O.
Val-Na

 
 0,12 mol 
Bảo toàn nguyên tố O ta có ? = nH2O = 0, 4 mol ⇒ nhỗn hợp H = nH2O = 0, 4 mol.
Gọi kX, kY và kZ lần lượt là số mắt xích của peptit X, Y và Z.
⇝ kmắt xích trung bình = ∑(nAla-Na + nVal-Na) ÷ nhỗn hợp H = 2, 45.
⇥ trong H chứa đipeptit là X (do MX < MY = MZ).
Mà Y và Z là đồng phân nên Y và Z có cùng số mắt xích.
Mặt khác: kX + kY + kZ = 9 + 3 và kX = 2 nên kY = kZ = 5.
n X  n Y  n Z  0, 4 n  0,34
Theo đó, có hệ:   X .
2n X  5  n X  n Y  n Z   0,98 n Y  n Z  0, 06
⇝ X là Ala-Ala; Y và Z cùng dạng (Val)2(Ala)3 ⇝ số nguyên tử trong Y và Z đều là 65. ❒
Câu 1675. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (đều mạch hở) bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn
hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị của m gần
nhất với giá trị
A. 50. B. 40. C. 45. D. 35.
Lời giải
Chọn D
n NaOH  n GlyNa  n AlaNa  n ValNa  1,1mol
n H2O  n E  0, 4mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân:
mE = m muối + m H2O  m NaOH  83, 9
Nếu đốt 0,4 mol E thu được:
n CO2  2n GlyNa  3n AlaNa  5n ValNa  3, 2
n H2O  (n H trong muối)/2 + n H2O (sp thủy phân) – (nH trong NaOH)/2 = 3,2 + 0,4 – 1,1/2 = 3,05
 mCO2  m H2O  195,7
Vậy:
Đốt 83,9 gam E thu được 195,7 gam CO2 & H2O
 Đốt m gam E thu được 78,28 gam CO2 & H2O
 m  33, 56

Câu 1676. Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm
COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6)
cần 300ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số
cacbon. Lấy toàn bộ muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là
3,9. Đốt cháy 19 gam E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Thành phần phần trăm khối
lượng của X trong E gần nhất với:
A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Lời giải
Chọn C
Nhận thấy Y, Z đều là hợp chất no, đa chức.
F chứa 2 khí có Mtb = 3,9.2 = 7,8 → F chứa H2 → muối chứa HCOONa
F chứa 2 khí, 1 khí sinh ra từ amino axit, 1 khí sinh ra từ muối của este.
→ Este Y, Z tạo nên từ các gốc fomat.
Quy đổi hỗn hợp E theo đồng đẳng hóa:


 Ancol
Gly6 : a mol
   NH 2CH 2COONa
 HCOO 2 C3 H 6 : b   NaOH :0 ,3 mol  a min
E 
   CH 2  NaOH ,CaO ,t 
 F 
19  gam   HCOO  C3 H 5 : c   HCOONa H2

3
 
CH 2 : d   O2 :0 ,685 mol
  H 2O  CO2  N 2
   
 0 ,54 mol 31 ,2  gam 

BTKL khi đốt cháy E: mE + m(O2) = m(H2O) + m(CO2+N2)
→ m(CO2+N2) = 19 + 0,685.32 - 9,72 = 31,2 (gam)
360 a  132 b  176 c  14 d  19 a  0 ,01
 
6 a  2 b  3c  0 , 3 b  0 ,09
Ta có hệ phương trình:  BT  H2O  
   10 a  4 b  4c  d  0 , 54 c  0 ,02
 44. 12a  5 b  6 c  d   6 a.14  31, 2 d  0
BT  C ,N 
 

Do d = 0 nên các chất trong E chính là các chất mà ta quy đổi được!
→ X là Gly6
0 ,01360
.
 %mX  .100%  18 , 95%
19
→ Chọn C.
Câu 1677. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp H gồm 3 peptit
X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phần của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0, 98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112, 14 gam
muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO: mN = 552: 343 và
tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 75 B. 63 C. 70 D. 65
Lời giải
Chọn D
C2H3ON: 0, 98 mol
CH2: a
H2O: b
m muối = 0, 98.57 + 14a + 0, 98.40 = 112, 14
m O : m N  552 : 343  n O : n N  69 : 49
 (0,98  b) : 0,98  69 : 49
 a  1, 22 và b = 0, 4
n Ala  x và n Val  y
 n N  x  y  0,98
Và n C  3x  5y  0, 98.2  a
 x  0,86 và y = 0, 12
Số N trung bình = 0, 98/b = 2, 45  X là đipeptit
Tổng cộng có 9 liên kết peptit nên mỗi đồng phân Y, Z có 4 liên kết peptit.
Đặt n X  u, n Y  n Z  v
 n H  u  v  b  0, 4
và n N  2u  5v  0, 98
 u  0, 34 và v = 0, 06
Đặt g, h là số val có trong X và (Y, Z)
 n Val  0,34g  0, 06h  0,12
 17g  3h  6  g  0 và h = 2 là nghiệm duy nhất
Vậy X là Ala-Ala (0, 34)
Y, Z là (Ala)3(Val)2 (0, 06)
 Z : C19 H 35 N 5O6  Tổng 65 nguyên tử.
Câu 1678. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol
tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch
Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33, 1 gam so với khối lượng của dung
dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3, 6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát
hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4, 50. B. 6, 00 C. 5, 361 D. 6, 66.
Lời giải
Chọn C
  Na  : 2a
  2
Y  SO4 : 3a
  BTDT
CuSO4 : 3a     H  : 4a 3, 6
Gọi    4a  .3  a  0,1
 NaCl : 2a   Na 
: 2 a 27
Y  SO42 : 3a
  BTDT
    Cu 2  : 2a
 Vì khối lượng dung dịch giảm 33, 1g  loại phương án 2 (Cu2+ dư)
Cu : 0,3
H : x
 2 5.t
 33,1g  
BTKL
 x  0,2  mol  
 ne  1   t  5,361 h 

Cl2 : 0,1 96500
O2 : 0,1  0,5 x
Câu 1679. Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở A, B, C với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:3. Số liên kết peptit
trong A, B, C đều lớn hơn 1, tổng số liên kết peptit trong A B và C là 9. Thủy phân hoàn toàn m
gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam valin. Giá trị của m là
A. 349,8 B. 348,9 C. 384,9 D. 394,8

Câu 1680. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Hỗn hợp M chứa các chất
hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67, 74
gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0, 1 mol metylamin; 0, 15 mol ancol etylic và
dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin,
valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2, 9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0, 385 mol K2CO3.
Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với
A. 28, 55%. B. 28, 54%. C. 28, 53%. D. 28, 52%.
Lời giải
Chọn A
Z là C2H5COONH3CH3 và T là C2H5-COO-H3N-CH(CH3)-COO-C2H5
với n Z  0,1 mol và n T  0,15 mol
Hỗn hợp Q gồm GlyK (x mol), AlaK (y mol), ValK (z mol), C2H5COOK (0, 25 mol)
 
BT: Na
x  y  z  0, 25  0, 77  x  0,13 Gly : 0,13
  
  y : z  10 : 3   y  0,3  Ala : 0,15
 2, 25x  3, 75y  6, 75z  3,5.0, 25  2,9 z  0, 09 Val : 0, 09
  
BTKL
  m M  m KOH  m a min  m ancol  m Q  m H 2O  n H 2O  0,34 mol
3n X  5n Y  2n K 2CO3  n Z  2n T  0, 37  n X  0, 04 mol
Ta có:  
 n X  n Y  0,34  n Z  n T  0, 09  n Y  0, 05 mol
Với nX + nY = nVal ; 2nX + nY = nGly ; 3nY = nAla  Y là ValGly(Ala)3 có %m = 28, 565%.
Câu 1681. Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai
peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63, 5 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của
glyxin và alanin) và 13, 8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,
22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7, 84 lít khí N2 (đktc). Thành phần
phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 46, 05%. B. 7, 23%. C. 50, 39%. D. 8, 35%.
Lời giải
Chọn B
- Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có:
2,25n GlyNa  3,75n AlaNa  n O 2 n GlyNa  0,27 mol
+    m muèi  73,92 (g)
n GlyNa  n AlaNa  2n N 2 n AlaNa  0, 43mol
- Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH thì
BTKL m  40n NaOH  m muèi  m ancol
  n H 2O  E  0,21  n Y  n Z  0,21 (với)
18
n NaOH  2n N 2  0, 7 mol
Este X có hai đồng phân là NH2CH2COOC3H7 và NH2-CH(CH3)-COOC2H5.
- TH1: X là NH2CH2COOC3H7. Xét hỗn hợp peptit Y và Z
+ Theo đề bài thì tổng số liên kết peptit là 7 suy ra tổng số mắc xích trong Y và Z là 9
+ Ta có
n Gly(peptit)  0,04 mol n 0,04  0,43
n NH 2CH 2 COOC 3H 7  0,23mol    n m¾c xÝch  m¾c xÝch   2,238
n Ala(peptit)  0, 43mol n peptit 0,21
 Trong Y là đipeptit và Z là heptapeptit, ta có hệ sau:
n Y  n Z  0,21 n Y  0,2 mol Z lµ (Gly) 4 (Ala)3
    %m Z  7, 23%
2 n Y  7n Z  0,47 n Z  0,01mol Y lµ (Gly)2
Không xét TH2 vì TH1 đã thỏa mãn yêu cầu đề bài.
----------HẾT----------
Câu 1682. Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch
H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các
đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng
một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thì thấy khối lượng
bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí
trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với
lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là
A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam.
Lời giải
Chọn B
Quy đổi Z thành: C2H3ON (a), CH2 (b) và H2O (c)
m bình tăng = m CO2  m H 2O  74, 225
m dd giảm = m CO2  m H 2O  m BaCO3  161,19
 n CO2  1,195 và n H2O  1, 2025
 n CO 2  2a  b  1,195 (1)
Và n H 2O  1,5a  b  c  1, 2025 (2)
Bảo toàn O  n O2  (2n CO2  n H 2O  a  c) / 2  (3, 5925  a  c) / 2
 n N 2 trong không khí = 2(3,5925 – a – c)
 n N 2 tổng =a/2 + 2(3,5925 – a – c) = 6,2325 (3)
(1)(2)(3) -> a = 0,375; b = 0,445; c = 0,195
Y với KOH:
Một nửa Z phản ứng: Z + KOH -> Muối + H2O
NKOH pư với Z = a = 0,375
n H2O  n Z  c  0,195
m Z = 31,115
bảo toàn khối lượng -> m muối = 48,605
vậy nếu toàn bộ Z phản ứng thì nKOH pư với Z = 0,75 và m muối = 97,21
n H 2SO 4  0,5  n KOH  1 và m K 2SO4  87
nKOH pư tổng = 1,75 -> nKOH dư = 0,35
 mKOH dư = 1,96
 m rắn = 97,21 + 87 + 19,6 = 203,81
 Chọn B

Câu 1683. Hỗn hợp X gồm peptit A có công thức Gly-Gly-Val và peptit mạch hở B có công thức
Cx Hy N6O7
. Lấy 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung
dịch gồm p mol muối của glyxin, q mol muối của valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,06 gam hỗn hợp
X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N 2 và 21,78 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O . Giá trị của p: q gần
nhất với
A. 1,05 B. 2,10 C. 1,96 D. 0,50
Lời giải
Chọn C
Quy đổi X thành C3H3ON: 0,24 mol
CH2: a mol
H2O: 0,06 mol
→ mX / (mCO2 + mH2O) = 0,24 x57+ 14a + 0,06x18/(44(0,24x2 + a) + 18(0,24x1,5+a+ 0,06)) =
9,06/ 21,78 → a = 0,24
BT N: p + q =0,24
BT C: 2p+5q = 0,24x2+a
→ p = 0,16, q = 0,08
→ p:q =2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C B C A A C B D C B B D B A C D B D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C A A C C A B D C D A B D B A A C D D C

Câu 1684. Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 có tổng số
liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40
mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác,
cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối
này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47,95. B. 37,45. C. 17,72. D. 56,18.
Lời giải
Chọn B
- Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 thì 4X  3Y  2Z  X 4 Y3 Z2  8H 2O
+ Từ: n A1 : n A 2 : n A 3  0, 4 : 0, 22 : 0, 32  20 :11:16  X 4 Y3 Z2 là (A1 ) 20k (A 2 )11k (A 3 )16k .

 sè m¾c xÝch (min) <  sè

m¾c xÝch
 cña Y2 Z 3T
 4 <  sè m¾c xÝch(max)

 15.2  47k  15.4  k  1
(123).n Z 11k 16k  20k (123).n X

n A1 n A2 n X3 n X  4n X4Y3Z2  0,08
 Víi k =1 n X4Y3Z2     0, 02  
20 16 20 n Y  3n X 4Y3Z2  0,06 vµ n Z  2n Y2Z3T4  0, 04
+ Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2 và H2O.
m X  57n C 2H3ON  18n H 2O
Víi n C2 H3ON  n X1  n X 2  n X 3  0,94 ; n H 2O  n X  n Y  n Z  0,18  n CH 2   1,52
14
Đốt 112,46 gan muối thì cần 4,395 mol O2
Đốt cháy y gam muối thì cần 1,465 mol O2  y = 37,487

Câu 1685. Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và
peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T
gồm 3 muối của gly, ala, val. Đốt cháy hoàn toàn T cần 1,155mol O 2 thu duoc CO2, H2O, N2 và
23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 4,64% B. 6,97% C. 9,29% D. 13,93%
Lời giải
Chọn A
Quy đổi E thành:
C2H3ON (0,44 mol – Tính theo n N  n Na  2n Na 2 CO3 )
CH2: a mol
H2O: b mol
 m E  0, 44.57  14a  18b  28, 42
Đốt T tốn O2 như đốt E nên:
n O2  0, 44.2, 25  1,5a  1,155
 a  0,11 và b = 0,1
Số N  n N / n E  4, 4  Phải có chất nhiều hơn 4,4N, đó chỉ có thể là Z: (Gly)4(Ala) hay
C11H19N5O6
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z.
 n E  x  y  z  0,1
Và n C  4x  7y  11z  0, 44.2  a  0, 99
n N  2x  ky  5z  0, 44
Với k là số N của Y. Do Y có 7C nên k lấy các gía trị:
Gly  Val  k  2  x  0, 01& y  0, 01& z  0, 08  %X  4, 64%
Gly  Gly  Ala   k  3 : Hệ không có nghiệm thỏa mãn, loại.
Câu 1686. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối
của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng dư oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và
hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi tăng 13,23
gam so với ban đầu và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,08 B. 7,01 C. 5,72 D. 6,92
Lời giải
Chọn A
 Na2CO3
C2 H 3ON CO
 C H O NNa
M CH 2 
NaOH
 2 4 2 O2
 2
 H 2O CH 2 : x HO
 2
 N 2
nM  0, 03  mol   nH 2O  M   0, 03  mol 
nN2  0, 0375  mol   nC2 H 4O2 NNa  0, 075  mol 
BTNT (C): nCO2  0, 075.2  x  0, 0375  0,1125  x
BTNT (H): nH 2O  2.0,075  x
mtan g  mCO2  mH 2O  13, 23  44.  0,1125  x   18.  2.0, 075  x   x  0, 09  mol 
 m  0, 075.57  0, 09.14  0, 03.18  6, 075  g  .

Câu 1687. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,06 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối
của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi
đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 26,46 gam và có 1,68 lít khí
(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây?
A. 12,48. B. 14,14. C. 12,16. D. 13,08.
Lời giải
Chọn B
n N  2n N 2  0,15
Quy đổi M thành C2H3ON (0,15), CH2 (x), H2O (0,06)
Q gồm C2H3ON (0,15), CH2(x), NaOH (0,15)
Bảo toàn H  n H 2O  x  0, 3
Bảo toàn Na  n Na 2CO3  0, 075
Bảo toàn C  n CO2  x  0,15.2  0, 075  x  0, 225
 m tăng = 44(x + 0,225) + 18(x + 0,3) = 26,46
 x  0,18
 m M  12,15

Câu 1688. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (đều mạch hở) bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn
hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50. B. 40. C. 45. D. 35.
Lời giải
Chọn D
n NaOH  n GlyNa  n AlaNa  n ValNa  1,1mol
n H2O  n E  0, 4mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân:
mE = m muối + m H 2O  m NaOH  83, 9
Nếu đốt 0,4 mol E thu được:
n CO2  2n GlyNa  3n AlaNa  5n ValNa  3, 2
n H 2 O  (n H trong muối)/2 + n H 2 O (sp thủy phân) – (nH trong NaOH)/2 = 3,2 + 0,4 – 1,1/2 = 3,05
 m CO2  m H 2 O  195, 7
Vậy:
Đốt 83,9 gam E thu được 195,7 gam CO2 & H2O
 Đốt m gam E thu được 78,28 gam CO2 & H2O
 m  33, 56
Câu 1689. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được 22,55 gam hỗn hợp muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy
hoàn toàn m gam T thì cần vừa đủ 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được sản phẩm chứa 10,8 gam nước.
Giá trị của m gần nhất với
A. 16. B. 15. C. 14. D. 13.

Câu 1690. Hỗn hợp E gồm peptit X (CnH2n-1O4N3); peptit Y (CmH2m-3O6N5) và este Z (CnH2nO2). Đốt
cháy hoàn toàn 20,99 gam E cần dùng 1,1425 mol O 2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được
dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 90,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng 20,99 gam E cần dùng
vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1m, thu được hỗn hợp T gồm 4 muối: trong đó có 3 muối của
glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 17,77%. B. 19,10%. C. 19,77%. D. 15,78%.
Lời giải
Chọn C
Z = ?CH2 + O2
 Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và O2 (z)
m E  57a  14b  18c  32z  20,99
n O2  2, 25a  1,5b  1,1425  z
n C  2a  b  0,9
n NaOH  a  z  0, 25
 a  0,17; b  0,56;c  0,05; z  0,08
Đặt x, y là số mol X, Y
n Peptit  x  y  c
n N  3x  5y  a
 x  0, 04 và y = 0,01
n C  0, 04n  0,01m  0, 08n  2a  b
 12n  m  90
Do n  6 và m  10 nên n = 6 và m = 18 là nghiệm duy nhất.
 Y là (Gly)(Ala)2(Val)2 (0,01 mol)
 %Y  19, 77%

Câu 1691. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều
mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z
bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78, 10 gam M thu được 0, 40 mol A1; 0, 22 mol A2 và 0, 32 mol
A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ
với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32, 816 lít O2 (đktc)
(biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47, 95. B. 37, 45. C. 17, 72. D. 56, 18.
Lời giải
Chọn B
- Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 thì 4X  3Y  2Z  X4Y3Z2  8H2O
+ Từ: n A1 : n A2 : n A3  0, 4 : 0, 22 : 0,32  20 :11:16  X4Y3Z2 là (A1 ) 20k (A 2 )11k (A 3 )16k .

 sè m¾c xÝch (min) <  sè

m¾c xÝch
 cña Y2 Z 3T
 4 <  sè m¾c xÝch(max)

 15.2  47k  15.4  k  1
(123).n Z 11k 16k  20k (123).n X

n A1 n A2 n X3 n X  4n X4Y3Z2  0,08
 Víi k =1 n X4Y3Z2     0, 02  
20 16 20 n Y  3n X 4Y3Z2  0,06 vµ n Z  2n Y2Z3T4  0, 04
+ Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2 và H2O.
m X  57n C 2H3ON  18n H 2O
Víi n C2 H3ON  n X1  n X 2  n X 3  0,94 ; n H 2O  n X  n Y  n Z  0,18  n CH 2   1,52
14
Đốt 112, 46 gan muối thì cần 4, 395 mol O2
Đốt cháy y gam muối thì cần 1, 465 mol O2  y = 37, 487
Câu 1692. (Trường THPT Phan Châu Trinh - Đà Nẵng - Đề thi thử - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp E gồm
tripeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7
gam E trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn hợp các amin axit. Cho 149,7 gam E vào
dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là
A. 185,2 gam. B. 199,8 gam. C. 212,3 gam. D. 256,7 gam.
Lời giải
Chọn D
n X  2x và nY = 3x
X + 2H2O -> Sản phẩm
Y + 4H2O -> Sản phẩm
 n H 2O  2x.2  3x.4  (178,5  149, 7) /18
 x  0,1
E + KOH, NaOH  n H2O  2x  3x  0,5
Bảo toàn khối lượng:
m chất tan = m E  m KOH  m NaOH  m H2O  256, 7gam.
Câu 1693. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1:
1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24)
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3: 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Lời giải
Chọn D
C2 H 3ON : a mol    40a  18c  12, 24 a  0,36
BTKL

  
Quy đổi Z thành: CH 2 : b mol  a  a  0, 72  b  0,18 (với
H O: c mol  
 2 57a  14b  40a  0, 72.36,5  63, 72 (*) c  0,12
nNaOH = a)
Phương trình (*) là biểu thức khối lượng khi cho T tác dụng với HCl.
c
Khi đó: n Ala  b  0,18  n Gly  a  b  0,18  n X  n Y   0,06
2

+ Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =


 0,18  0, 06   2 và số Gly = 0,18  3
0,06 0, 06
 X là (Gly)3(Ala)2 có MX < 4MY (loại)
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3
A. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.
B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C. Sai, Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 2: 3.
--------------HẾT---------------
Câu 1694. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hỗn hợp X gồm hai chất béo được tạo bởi từ axit
oleic và axit stearic. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng
104 gam hỗn hợp X chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119, 8 gam hỗn hợp Y
chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được
CO2, N2; 5, 33 mol H2O và 0, 33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được
CO, N2 và 5, 5 mol H2O. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong hỗn hợp T là
A. 16, 19%. B. 19, 43%. C. 21, 05%. D. 14, 57%.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Quy T thành: C2H4 NO2 Na (x mol),C17 H35COONa (y mol), H2 (z mol),CH2 (t mol)
 
BTNT.Na
 x  y  0,33.2
  x  0, 42
 
BTNT.H 35
 2x  y  z  t  5, 33  y  0, 24
 2 
 
 m T  97x  306y  2z  14t  119,8  z  0,13
 BTKL y  0, 66 y   t  0, 42
  104  40.0, 66  119,8  92.  18.  5, 5   5, 33  4.  
 3  2 3
Đặt số mol các muối GlyNa : a mol, AlaNa : b mol, ValNa : c mol
BTKL BTNT.C 2.0, 42  0,42 (Gly)2 Ala : b
  n Y  n H2O  0,18(mol)   Cpeptit  7
0,18 (Gly)1 Val) : c
 n C2H3NO  a  b  c  0, 42 a  0, 24
 BTNT.C 
    2a  3b  5c  2.0, 42  0, 42  b  0, 06  %m GlyNa  19, 43%
 n  b  c  0,18 c  0,12
 Y 
Câu 1695. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của aminoaxit C5H11O2N.
Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0, 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na
dư thấy thoát ra 0, 448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1, 76 gam CO2. Còn
oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, tạo thành 10, 8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7, 45. B. 7, 17. C. 6, 99. D. 7, 67.
Lời giải
Chọn A
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO2  n OH   2n H2
 Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số nhóm OH.
CH3OH : x mol  x  2y  n CO2  0, 04  x  0, 01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm   
C2 H 4  OH 2 : y mol 4x  4 y  n Ag  0,1  y  0, 015
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n GlyAla  2.n C4 H6O4  n C5H11O2 N  n GlyAla  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol  AlaNa  GlyNa
 
X (HC OO)2C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn  HC OONa  m = 7, 45 gam
H NC H COOCH : 0, 01 mol  H NC H COONa
 2 3 6 3  2 3 6
Câu 1696. (Đề KS Tháng 11 Bắc Giang năm 2020) Hỗn hợp X gồm hai chất béo được tạo bởi từ axit
oleic và axit stearic. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng
104 gam hỗn hợp X chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119, 8 gam hỗn hợp Y
chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được
CO2, N2; 5, 33 mol H2O và 0, 33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được
CO, N2 và 5, 5 mol H2O. Phần trăm khối lượng muối của glyxin trong hỗn hợp T là
A. 16, 19%. B. 19, 43%. C. 21, 05%. D. 14, 57%.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Quy T thành: C2H4 NO2 Na (x mol),C17 H35COONa (y mol), H2 (z mol),CH2 (t mol)
 
BTNT.Na
 x  y  0,33.2
  x  0, 42
 
BTNT.H 35
 2x  y  z  t  5, 33  y  0, 24
 2 
 
 m T  97x  306y  2z  14t  119,8  z  0,13
 BTKL y  0, 66 y   t  0, 42
  104  40.0, 66  119,8  92.  18.  5, 5   5, 33  4.  
 3  2 3
Đặt số mol các muối GlyNa : a mol, AlaNa : b mol, ValNa : c mol
BTKL BTNT.C 2.0, 42  0,42 (Gly)2 Ala : b
  n Y  n H2O  0,18(mol)   Cpeptit  7
0,18 (Gly)1 Val) : c
 n C2H3NO  a  b  c  0, 42 a  0, 24
 BTNT.C 
    2a  3b  5c  2.0, 42  0, 42  b  0, 06  %m GlyNa  19, 43%
 n  b  c  0,18 c  0,12
 Y 
Câu 1697. Hỗn hợp E gồm hexapeptit X (mạch hở, được tạo nên các  -amino axit thuộc dãy đồng đẳng
của glyxin) và este Y (được tạo nên từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và etanol). Đun nóng
m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 27 gam hỗn hợp muối. Đốt hết lượng muối trên
cần 20,72 lít O2 (đktc), thu được H2O, Na2CO3, N2 và 27,5 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 21. B. 19. C. 22. D. 20.
Lời giải
Chọn D
C2 H3 NO : 6x H2 O : (12x  0,5y  z)
 C2 H 4 NO2 Na : 6x 
HCOOC2 H 5 : y  NaOH   O2 CO : 0,625
m g E  27 gam HCOONa : y 
0,925
 2
CH 2 : z CH : z Na2 CO3 : (3x  0,5y)
H O : x  2 N : 3x
 2  2
 1
97.6x  68y  14z  27 x  30
 BT.C 
    2.6x  y  z  0,625  (3x  0,5y)  y  0,05
 
BT.O
 12x  2y  2.0,925  (12x  0,5y  z)  2.0,625  3(3x  0,5y) z  0,3
 

1 1
 m  57.6.  74.0,05  14.0,3  18.  19,9 gam
30 30

Câu 1698. Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α-amino axit no, hở chứa 1 nhóm -
COOH, 1 nhóm -NH2 cần dùng 0,675 mol O2 thu được N2, H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam
hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:4:2 với dung dịch chứa 0,45
mol NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối.
Biết tổng số liên kết peptit trong E bằng 16. Giá trị của m là
A. 30,63 B. 36,03 C. 32,12 D. 31,53

Câu 1699. Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (no, đơn chức, mạch hở).
Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 28,56 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn F cần 26,4 gam O2 thu được
H2O, Na2CO3, N2 và 25,3 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 59,09%. B. 45,94%. C. 49,62%. D. 62,95%.
Lời giải
Chọn B
Hỗn hợp F gồm CnH2nO2NNa (x mol) và CmH2m–1O2Na (y mol)
 (14n  69)x  (14m  54)y  32, 4  nx  my  0, 75
 BT: C 
Ta có:   nx  my  0, 5x  0, 5y  0, 575   x  0, 2
 BTKL  y  0,15
  25, 3  106.0, 5.(x  y)  0, 5x.28  18.[(n x  (m  0,5)y]  58,8 
 m = 2 (CH3COONa) và n = 2,25 (vì muối thu được là Gly và Ala nên 2 < n < 3)
2.n1  3.n 2  n1  3
Với n = 2,25 ta có:  2, 25   (n1, n2 là số mắt xích Gly, Ala có trong X). X:
n1  n 2 n 2  1
(Gly)3Ala
Khi đốt cháy E cũng chính là đốt cháy F và ancol thu được từ pư thuỷ phân Y
 n O 2 (ancol)  0, 675 mol
3a
Đặt CT của ancol là CaH2a+2O : 0,15 mol  .0,15  0, 675  a  3 : C 3 H 8 O
2
Vậy m = 0,05.260 + 0,15.102 = 28,3 (g)  %mX = 45,94%

Câu 1700. Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong
350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác
dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 100,15 B. 93,06 C. 98,34 D. 100,52
Lời giải
Chọn C
Tripeptit Y(C7 H13 N 3O 4 )  H  (C2 H 3 NO) 2  C3H 5 NO  OH  (Gly) 2 Ala
Hỗn hợp E tác dụng với HCl thu được 3 muối  X là H 2 NCH 2COONH 4
(Gly) 2 Ala : x GlyNa : (2 x  y)
41,9gam E   NaOH 
 H 2 NCH 2COONH 4 : 
1,27mol
m AlaNa : x
HCl : 0,7mol  NaCl : 0,7

m E  (75.2  89  2.18) x  92 y  41, 49  x  0,15
 
n NaOH  3x  y  0,7  1,27  y  0,12
 m  97(2.0,15  0,12)  111.0,15  58,5.0, 7  98,34 gam

Câu 1701. Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (C xHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch
NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin.
Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng
khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28 B. 34 C. 32 D. 18
Lời giải
Chọn A
n NaOH  n GlyNa  n AlaNa  0, 68
n H2O  n A  0,14
Bảo toàn khối lượng  m A  46,88
Khi đốt 46,88 gam A thì ta thu được:
n CO2  2n GlyNa  3n AlaNa  1, 76
n H 2O  (2n GlyNa  3n AlaNa )  0,14  0, 68 / 2  1,56
 m CO 2  m H 2 O  105, 52
Tỷ lệ:
Đốt 46,88 gam A -> 105,52 gam CO2 & H2O
……..m……………..63,312………………
 m  28,128

Câu 1702. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số
mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần
0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch
NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424.
Lời giải
Chọn C
n CO2  x và n H2O  y  x  y  0, 064
Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32
 x  0,88 và y = 0,816
Bảo toàn O: 6n X  2n O2  2n CO2  n H2O
 n X  0, 016 và M X  858
Mặt khác, n X  (n H2O  n CO2 ) / (1  k)  k  5
 X cộng 2H2.
n H2  0, 096  n X  n Y  0, 048
m Y  m X  m H2  0, 048.858  0, 096.2  41,376
n NaOH  3n Y  0,144 và n C3H5 (OH)3  0, 048
Bảo toàn khối lượng:
m Y  m NaOH  m muối + m C3H5 (OH)3
 m muối = 42,72 gam.
Câu 1703. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Đun nóng 0, 14 mol hỗn hợp T gồm hai
peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,
28 mol muối glyxin và 0, 4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong O2 vừa đủ, thu
được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63, 312 gam. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 34. C. 32. D. 28.
Lời giải
Chọn D
Vì Gly = C2H3ON + H2O; Ala = C2H3ON + CH2 + H2O nên ta quy đổi hỗn hợp T thành:
 NH  CH 2  CO : 0, 28  0, 4  0, 68 mol

CH 2 : 0, 4 mol  m T  46,88 (g)
 H O : 0,14 mol
 2
Đốt 46, 88 gam T tạo ra CO2: 0, 68.2 + 0, 4 = 1, 76 mol và H2O: 0, 68.1, 5 + 0, 4 + 0, 14 = 1, 56
mol.
 m CO 2  m H 2O  105, 52(g). Vậy 28, 128 gam T tạo ra m CO 2  m H 2O  63, 312 (g)
Câu 1704. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp M gồm 4
peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit
trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12, 12 gam M, thu được 0, 07 mol X1; 0,
06 mol X2 và 0, 03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42, 9 gam. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 17, 63. B. 18, 17. C. 17, 53. D. 18, 64.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + 4H2O.
Thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O)  nX1 : nX2 : nX3 = 7 : 6 : 3 = 7k : 6k : 3k (k ∈ N∙).
⇒ ∑gốc a.a = 7k + 6k + 3k = 16k. Mặt khác: ∑lk peptit = 10 ⇒ ∑mắt xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.
⇒ 1.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ≤ 16k ≤ 2.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ⇒ k = 1.
PTHH: E + (7 + 6 + 3 – 1 = 15)H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3
⇒ 2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.
⇒ nX = 0, 02 mol; nY = nZ = nT = 0, 01 mol.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ n C2H3NO = 0, 07 + 0, 06 + 0, 03 = 0, 16 mol.
12,12  0,16.57  0,05.18
n H 2O = 0, 02 + 0, 01 + 0, 01 + 0, 01 = 0, 05 mol ⇒ n CH 2 = = 0, 15 mol.
14
Đốt cho 0, 47 mol CO2 và 0, 44 mol H2O ⇒ TN2 dùng gấp 1, 5 lần TN1 ⇒ m = 12, 12.1, 5 = 18, 18
(g)
Câu 1705. Hỗn hợp X gồm hai chất béo được tạo bởi từ axit oleic và axit stearic. Hỗn hợp Y gồm hai
peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin,
alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO 2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu
đốt cháy hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 5,5 mol H2O. Phần trăm khối lượng muối
của glyxin trong hỗn hợp T là.
A. 21,05%. B. 16,19%. C. 19,43%. D. 14,57%.
Lời giải
Chọn C
Đặt a, b, c là số mol Cn H 2n NO 2 Na;C17 H 33COONa và C17 H35 COONa
m T  a(14n  69)  304b  306c  119,8(1)
n NaOH  a  b  c  2n Na 2CO3  0, 66(2)
n H 2O  na  16, 5b  17, 5c  5, 33(3)
Z  NaOH  T  C3H 5 (OH)3  H 2 O(*)
n C3H5 (OH )3  (b  c) / 3
Bảo toàn H cho (*)  2n H 2O  5, 5.2  0, 66  5,33.2  8(b  c) / 3
 n H 2O  0,5  4(b  c) / 3
Bảo toàn khối lượng cho (*):
104  0, 66.40  119,8  92(b  c) / 3  18[0,5  4(b  c) / 3](4)
Giải hệ (1)(2)(3)(4):
a  0, 42; b  0,13; c  0,11; na  1, 26
n 3
Trong T đặt x, y, z là số mol GlyNa, AlaNa, ValNa
 x  y  z  0, 42(5)
n C  2x  3y  5z  1, 26(6)
n Y  n H 2O  0,5  4(b  c) / 3  0,18  Số C  n C / n Y  7
Y chứa 2 peptit cùng C  Y gồm (Gly)2(Ala) và (Gly)(Val)
 n Y  n Ala  n Val  y  z  0,18(7)
(5)(6)(7)  x  0, 24; y  0, 06; z  0,12
 %GlyNa  19, 43% và %ValNa = 13,92%.
Câu 1706. Hỗn hợp E gồm hexapeptit X, tetrapeptit Y (đều mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 45,54 gam E
cần dùng vừa đủ 0,58 mol NaOH thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và valin. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 45,54 gam E bằng O2 thu được N2, 115,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công
thức phân tử của X là
A. C17H30O7N6 B. C21H38O7N6 C. C24H44O7N6 D. C18H32O7N6

Câu 1707. Hỗn hợp X gồm peptit A được cấu tạo bởi glyxin, alanin và chất béo B có chứa 3 liên kết
 trong phân tử (số mol của B nhỏ hơn số mol của A). Đốt cháy a gam hỗn hợp X cần vừa đúng
49,28 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân a gam hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ
rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 3 muối. Đốt cháy m gam hỗn hợp muối Y cần vừa đúng
47,712 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Z gồm CO2, H2O, N2 và 13,78 gam Na2CO3. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp Z qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 90,46 gam so
với ban đầu. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của A trong hỗn hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,6%. B. 42,7%. C. 44,5% D. 41,8%
Lời giải
Chọn B

O2 :2,2( mol )

C2 H3ON : a
  CO2
CH2 : b C2 H4 O2 NNa : a 
 H2O   mbmh tan g  90, 46 (g )
NaOH
a (g )  
 H2 O  CH2 : b
NaOH

O2 :2,13( mol )
 
(C H COO) C H : c C H COONa : c N2
 15 31 3 3 5  15 31 Na CO : 0,13(mol)
 2 3

BTNT ( C )
 nCO2  2 a  b  16c  0,13

BTNT ( H )
 nH2O  2 a  b  15,5c
nNa2CO3  0,13  a  c a  0,2
 
mbinh tan g  mCO2  mH2O  44.(2 a  b  16c  0,13)  18.(2 a  b  15,5c)  b  0,2
 BTNT ( O) 
   2 a  2c  2,13.2  0,13.3  2.(2 a  b  16 c  0,13)  (2 a  b  15,5c) c  0,06
C2 H3ON : 0,2 C2 H3ON : 0,2
 
CH2 : 0,2 CH2 : 0,08  Ala : 0,08
X   A
 H2 O  H2O  Gly : 0,2  0,08  0,12
(C H COO) C H : 0,02 (C H COO) C H : 0,02
 15 31 3 3 5  17 35 3 3 5

nGly : nAla  0,12 : 0,08  3 : 2


Gọi số mắt xích trong A là x
0,2
xnA  nC2 H3ON  0,2  nA   nB  0,02  x  10
x
 0,2
 Gly Ala :  0,04
X 3 2 5  %m A  42,65%
(C17 H35COO)3 C3 H5 : 0,02

Câu 1708. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hỗn hợp A gồm muối X (CxH
yO3N2) và peptit Y (được tạo nên từ một α-aminoaxit no, mạch hở trong phân tử chỉ có 1 nhóm
NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 55, 2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng thu được 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ khối hơi so với H 2 là 19 và
dung dịch E chỉ chứa muối. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp muối F thu được H2O, N2, Na2CO3 và 1, 8 mol CO2. Số nguyên tử H có trong peptit Y là
A. 20. B. 38. C. 22. D. 56.
Lời giải
Chọn B
Từ X tạo 2 amin nên X là muối amoni của amin và H2CO3
M a min  38  Amin gồm CH5N (0, 1) và C2H7N (0, 1)
 X là CH3NH3-CO3-NH3-C2H5 (0, 1)
n NaOH  0, 6  Muối gồm Na2CO3 (0, 1) và NH2-CnH2n-COONa (0, 4)
Bảo toàn Na  n Na 2CO3 sản phẩm cháy = 0, 3
Bảo toàn C: 0, 1 + 0, 4(n + 1) = 0, 3 + 1, 8
 n  4  Y được tạo bởi C5H11NO2 (Val)
Quy đổi Y thành C5 H11NO 2 (0, 4) và H2O (-a)
 m Y  0, 4.117  18a  m A  m X
 a  0,3
 Y là (Val)4  Y có 38H.
Câu 1709. Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai
peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63, 5 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của
glyxin và alanin) và 13, 8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,
22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7, 84 lít khí N2 (đktc). Thành phần
phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 46, 05%. B. 7, 23%. C. 50, 39%. D. 8, 35%.
Lời giải
Chọn B
- Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có:
2,25n GlyNa  3,75n AlaNa  n O 2 n GlyNa  0,27 mol
+    m muèi  73,92 (g)
n GlyNa  n AlaNa  2n N 2 n AlaNa  0, 43mol
- Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH thì
BTKL m  40n NaOH  m muèi  m ancol
  n H 2O  E  0,21  n Y  n Z  0,21 (với)
18
n NaOH  2n N 2  0, 7 mol
Este X có hai đồng phân là NH2CH2COOC3H7 và NH2-CH(CH3)-COOC2H5.
- TH1: X là NH2CH2COOC3H7. Xét hỗn hợp peptit Y và Z
+ Theo đề bài thì tổng số liên kết peptit là 7 suy ra tổng số mắc xích trong Y và Z là 9
+ Ta có
n Gly(peptit)  0,04 mol n 0,04  0,43
n NH 2CH 2 COOC 3H 7  0,23mol    n m¾c xÝch  m¾c xÝch   2,238
n Ala(peptit)  0, 43mol n peptit 0,21
 Trong Y là đipeptit và Z là heptapeptit, ta có hệ sau:
n Y  n Z  0,21 n Y  0,2 mol Z lµ (Gly) 4 (Ala)3
    %m Z  7, 23%
2 n Y  7n Z  0,47 n Z  0,01mol Y lµ (Gly)2
Không xét TH2 vì TH1 đã thỏa mãn yêu cầu đề bài.
----------HẾT----------
Câu 1710. Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) có tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2, có tổng số
liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40
mol A1, 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng NH2-CnH2n-COOH. Mặt khác,
cho x gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y
gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của y gần nhất với
A. 56,18. B. 37,45. C. 17,72. D. 47,95.
Lời giải
Chọn B
n A1 : n A 2 : n A 3  21:11:16

4X  3Y  2Z   A1 20  A 2 11  A 3 16   8H 2O


k

Số CONH của X + Y + Z = 12
 Số CONH của 4X + 3Y + 2Z đạt min là 27 và max là 45
 27  8  47k  1  45  8
 k  1,15  k  1 là nghiệm duy nhất.
n  A1   A2 11  A3 16  0, 02
20

4X  3Y  2Z   A1  20  A 2 11  A3 16  8H 2 O
0, 08...0, 06...0, 04.........0, 02..................0,16
 n M  0,18
Quy đổi M thành C2H3ON (0,4 + 0,22 + 0,32 = 0,94), CH2 (a) và H2O (0,18)
n M  78,10  a  1,52
m muối = 0,94.57 + 14a + 0,94.40 = 112,46
n O2  0, 94.2, 25  1, 5a  4,395
Tỷ lệ: Đốt 112,46 gam muối cần 4,395 mol O2
 đốt y gam muối cần 1,465
 y  112, 46.1, 465 / 4, 395  37, 49

Câu 1711. Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y (C4H12N2O2) đều mạch hở. Cho m
gam E phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 2, 24 lít khí Z (đktc) và dung
dịch có chứa 3 muối. Đem đốt cháy hoàn toàn Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O
và N2) qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy khối lượng bình tăng 4, 5 gam và đồng
thời có 0, 15 mol khí thoát ra. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được a
gam muối. Giá trị của a là
A. 64, 90. B. 57, 75. C. 58, 15. D. 61, 25.
Lời giải
Chọn A
Khi đốt cháy Z thu được
m H O  4,5 (g)  n H O  0, 25 mol
 2 2
C Z  1
n
 CO 2  n N2  0,15  n CO 2  0,1 mol   : CH 5 N
 BT: N H Z  5
  n N 2  0,5n Z  0, 05 mol
(Z là amin đơn chức vì nếu Z đa chức thì CZ < 1)
Y có CTCT là H2N-CH(CH3)-COO-NH3-CH3 với nY = 0, 1 mol
mà nY + 3nX = nNaOH = 0, 4  nX = 0, 1 mol
Khi cho E tác dụng với HCl thì thu được muối GlyHCl (0, 1 mol); AlaHCl (0, 2 mol); Lys(HCl)2
(0, 1 mol) và CH3NH3Cl (0, 1 mol)  a = 64, 90 (g)
Câu 1712. (Trường THPT Chuyên Thái Bình - Đề thi thử THPTQG - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp H gồm 3 peptit
X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phần của nhau. Cho m gam hỗn hợp H tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa 0, 98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 112, 14 gam
muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m gam H có mO: mN = 552: 343 và
tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có trong peptit Z là
A. 75 B. 63 C. 70 D. 65
Lời giải
Chọn D
C2H3ON: 0, 98 mol
CH2: a
H2O: b
m muối = 0, 98.57 + 14a + 0, 98.40 = 112, 14
m O : m N  552 : 343  n O : n N  69 : 49
 (0,98  b) : 0,98  69 : 49
 a  1, 22 và b = 0, 4
n Ala  x và n Val  y
 n N  x  y  0,98
Và n C  3x  5y  0, 98.2  a
 x  0,86 và y = 0, 12
Số N trung bình = 0, 98/b = 2, 45  X là đipeptit
Tổng cộng có 9 liên kết peptit nên mỗi đồng phân Y, Z có 4 liên kết peptit.
Đặt n X  u, n Y  n Z  v
 n H  u  v  b  0, 4
và n N  2u  5v  0, 98
 u  0, 34 và v = 0, 06
Đặt g, h là số val có trong X và (Y, Z)
 n Val  0,34g  0, 06h  0,12
 17g  3h  6  g  0 và h = 2 là nghiệm duy nhất
Vậy X là Ala-Ala (0, 34)
Y, Z là (Ala)3(Val)2 (0, 06)
 Z : C19 H 35 N 5O6  Tổng 65 nguyên tử.

Câu 1713. (Trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 - 2020) Hỗn hợp E gồm peptit X
(CnH2n-1O4N3); peptit Y (CmH2m-3O6N5) và este Z (CnH2nO2). Đốt cháy hoàn toàn 20,99 gam E cần
dùng 1,1425 mol O2 sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu
được 90,0 gam kết tủa. Nếu đun nóng 20,99 gam E cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch NaOH 1m,
thu được hỗn hợp T gồm 4 muối: trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối
lượng của Y trong E là:
A. 17,77%. B. 19,10%. C. 19,77%. D. 15,78%.
Lời giải
Chọn C
Z = ?CH2 + O2
 Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và O2 (z)
m E  57a  14b  18c  32z  20, 99
n O2  2, 25a  1,5b  1,1425  z
n C  2a  b  0,9
n NaOH  a  z  0, 25
 a  0,17; b  0,56;c  0, 05; z  0, 08
Đặt x, y là số mol X, Y
n Peptit  x  y  c
n N  3x  5y  a
 x  0, 04 và y = 0,01
n C  0, 04n  0, 01m  0, 08n  2a  b
 12n  m  90
Do n  6 và m  10 nên n = 6 và m = 18 là nghiệm duy nhất.
 Y là (Gly)(Ala)2(Val)2 (0,01 mol)
 %Y  19, 77%
Câu 1714. Hỗn hợp X gồm ala-ala, gly-ala, ala-ala-val-ala và ala-val-val-ala. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với lượng NaOH vừa đủ thu được m + 29,7 gam hỗn hợp muối của các amino axit. Mặt khác
nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 63,616 lít CO 2 (đktc) và 49,32 gam H2O. Giá
trị gần đúng của m là
A. 72,30 B. 72,10 C. 74,01 D. 73,76

Câu 1715. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Chất X (CnH2n+4O4N2)
là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một
amino axit. Cho 0, 26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0, 7 mol NaOH, đun
nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62, 9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng
của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47, 24%. B. 63, 42%. C. 46, 63%. D. 51, 78%.
Lời giải
Chọn B
n E  n X  n Y  0, 26 n X  0, 2
Ta có:  
n NaOH  2n X  5n Y  0, 7 n Y  0, 06
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0, 2 mol) và NH2-CyH2y-COONa (0, 06.5 = 0, 3 mol)
mmuối = 0, 2.(14x + 134) + 0, 3.(14y + 83) = 62, 9  x = 1 và y = 2
E gồm CH2(COONH3C2H5)2 (0, 2 mol) và (Ala)5 (0, 06 mol)  %mX = 63, 42%.
--------------HẾT---------------
Câu 1716. Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi
etylen glicol và một axit đơn, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 23, 08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối
của alanin và muối của axit. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 23, 76 gam CO2 và 7,
56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng 19, 936 lít khí O2 (đktc). Giá trị
của a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2, 45. B. 2, 60. C. 2, 70. D. 2, 55.
Lời giải
Chọn B
aminoaxit tạo X: Cn H 2 n1O2 N n  2  
Axit tạo este Y: Cm H 2 m  2O2
Muối của aminoaxit  A : Cn H 2 n O2 NNa : x mol
Muối của axit  B : Cm H 2 m 3O2 Na : y mol
 A : Cn H 2 nO2 NNa : x mol O2 ,t o
23, 08 gam F   Na2CO3  CO2  0,54   H 2O  0,42   N 2
 B : Cm H 2 m3O2 Na : y mol
x y
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, ta có: nNa2CO3  mol
2
k A  1
  nCO2  nH 2O  0,5nA  nB  0,5 x  y  0,12 1
k B  2
Áp dụng bảo toàn khối lượng F ta có:

  

mA B  12. nNa2CO2  nCO2  2. nH 2O  16. nO  23. nNa  14. nN  23, 08
  
0,5 x  0,5 y  0,54 2 x  y 
0,42 x y x

 75 x  61 y  15, 76  2 
0,5 x  y  0,12
1 ,  2     x  0, 08; y  0,16
75 x  61 y  15, 76
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có
0,08  0,16
nC trong muèi  nCO2  nNa2CO3  0,54   0,66
2
Do n  2  nC trong A  2.0, 08  0,16  nC trong B   0, 66  0,16  mol
0, 66  0,16 axit kh«ng no nªn C 3
 Số C trong B   3,125   B là CH2=CH-COONa
0,16
nC trong A  0, 66  0,16.3  0,18

nA  0,08
0,18
 Số C trong A   2, 25
0,08
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
C2 H 4O2 NNa  2C  0, 75  øng víi
 0,06 mol
0, 08 mol  C  2, 25
C3 H 6O2 NNa  3C  0,25  0,02 mol
øng víi

a mC H O NNa 0, 06.  74  23 
  2 4 2   2, 62 
gÇn nhÊt

b mC3 H6O2 NNa 0,02. 88  23 


a mC2 H4O2 NNa 0, 06.  74  23
    2, 62 
gÇn nhÊt
2,6
b mC3 H6O2 NNa 0,02. 88  23 
Câu 1717. (Trường THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Đề Thi Thử - Lần 1) Hỗn hợp M chứa các chất
hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67, 74
gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0, 1 mol metylamin; 0, 15 mol ancol etylic và
dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin,
valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2, 9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0, 385 mol K2CO3.
Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với
A. 28, 55%. B. 28, 54%. C. 28, 53%. D. 28, 52%.
Lời giải
Chọn A
Z là C2H5COONH3CH3 và T là C2H5-COO-H3N-CH(CH3)-COO-C2H5
với n Z  0,1 mol và n T  0,15 mol
Hỗn hợp Q gồm GlyK (x mol), AlaK (y mol), ValK (z mol), C2H5COOK (0, 25 mol)
 
BT: Na
x  y  z  0, 25  0, 77  x  0,13 Gly : 0,13
  
  y : z  10 : 3   y  0,3  Ala : 0,15
 2, 25x  3, 75y  6, 75z  3,5.0, 25  2,9 z  0, 09 Val : 0, 09
  
BTKL
  m M  m KOH  m a min  m ancol  m Q  m H 2O  n H 2O  0,34 mol
3n X  5n Y  2n K 2CO3  n Z  2n T  0, 37  n X  0, 04 mol
Ta có:  
 n X  n Y  0,34  n Z  n T  0, 09  n Y  0, 05 mol
Với nX + nY = nVal ; 2nX + nY = nGly ; 3nY = nAla  Y là ValGly(Ala)3 có %m = 28, 565%.
Câu 1718. Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được
dung dịch chứa ( m  18, 2 ) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy
hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung
dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl
2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.
B. Giá trị của a là 71,8
C. Trong phân tử X có chứa một gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Lời giải
Chọn A
C2 H 3 NO m g  C H O Na O2  N 2 , CO2 , H 2O
    NaOH
 m  18, 2  g  2 4 2  
CH 2 CH 2  Na2CO3 : 0, 25
 H 2O a  g  
 NaOH :0,04
 T HCl :1,04
125, 04  g 
- Xét m (g):
nNaOH  2.nNa2CO3  0,5mol   naa / X
BTKL: mX  mNaOH  mZ  mH 2O  nH 2O  0,1  nX
 X là pentapeptit
- Xét a (g).
nHCl max  5.nX  nNaOH  nX  0, 2  mol 
Nhận thấy phần a gam = 2 lần phần m gam.
 X  4 H 2O  5 HCl
 NaOH  HCl  NaCl  H O
 2


BTKL
 mX  18.4.0, 2  36,5.1,04  40.0, 04  125, 04  18.0, 04
 mX  71,8  g   M X  359  X: Gly3AlaVal
 m  35,9  g   mZ  54,1 g   2.27, 05  g 
1
 mGlyNa /27,05 g  Z  .3.0,1.97  14,55  g  .
2

Câu 1719. Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung
dịch Y chứa (m + 11,1) gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z,
đem đốt cháy hoàn toàn Z thu được 15,9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư,
sau phản ứng dung dịch thu được đem cô cạn được 36,25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu
sau:
(1) X là hexapeptit.
(2) Giá trị của m = 20,8 gam.
(3) Phân tử khối của X là 416.
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46,14%
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 1720. Hỗn hợp A gồm muối X (CxH yO3N2) và peptit Y (được tạo nên từ một α-aminoaxit no, mạch
hở trong phân tử chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 55,2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ
với 600 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ
khối hơi so với H2 là 19 và dung dịch E chỉ chứa muối. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp muối
F. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối F thu được H2O, N2, Na2CO3 và 1,8 mol CO2. Số nguyên tử H
có trong peptit Y là
A. 20. B. 38. C. 22. D. 56.
Lời giải
Chọn B
Từ X tạo 2 amin nên X là muối amoni của amin và H2CO3
M a min  38  Amin gồm CH5N (0,1) và C2H7N (0,1)
 X là CH3NH3-CO3-NH3-C2H5 (0,1)
n NaOH  0, 6  Muối gồm Na2CO3 (0,1) và NH2-CnH2n-COONa (0,4)
Bảo toàn Na  n Na 2CO3 sản phẩm cháy = 0,3
Bảo toàn C. 0,1 + 0,4(n + 1) = 0,3 + 1,8
 n  4  Y được tạo bởi C5H11NO2 (Val)
Quy đổi Y thành C5 H11NO 2 (0, 4) và H2O (-a)
 m Y  0, 4.117  18a  m A  m X
 a  0,3
 Y là (Val)4  Y có 38H.

Câu 1721. Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở gồm: Gly - Ala; X1 - Ala ; Glu - X2 - Ala (A); Lys -
Ala - X3 (B) và Lys - Ala - Ala - Lys (C); nA: nB: nC = 4: 2:1, trong đó X1, X2, X3 là các -
aminoaxit no mạch hở; phân tử có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm -COOH.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa
m + 9, 04 (gam) muối của các -aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,
496 lít CO2 (đktc) và 15, 39 gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác
2 
dụng với H2SO4 loãng vừa đủ để thu được các muối chứa SO 4 (không có muối chứa HSO 4 ) sau
khi cô cạn cẩn thận là
A. 52, 13 gam. B. 39, 61 gam. C. 49, 57 gam. D. 36, 73 gam.
Lời giải
Chọn B

Gly  Ala;X1  Ala


Glu  X  Ala : 4t Glu  C5 H 9 NO4  : 4t
 2

 Lys  Ala  X 3 : 2t  H 2O   Lys  C6 H14 N 2O2  : 4t
 
Lys  Ala  Ala  Lys : t
    C x H 2 x 1 NO2 : y  M  14 x  47 
 m gam

nH 2O  nLk peptit  nLys  nGlu  0, 5.nCx H 2 x1NO2  8t  0, 5 y


 22  4t.2  4t  y    8t  0,5 y  .18  9, 04 t  0, 01
 
  5  6  .4t  yx  0, 915   y  0,16
  yx  0, 475
 9  14  2t   2 x  1 0, 5 y   8t  0,5 y   0,855 
Cho X tác dụng với H2SO4 dư
ma minoaxit  0,04.147  0,04.146  14 yx  47 y   25,89 gam.
mmuèi  ma minoaxit  mH2 SO4  25,89  98.  0,04  0,02  0,08   39,61gam.
Câu 1722. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (đều mạch hở) bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn
hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50. B. 40. C. 45. D. 35.
Lời giải
Chọn D
n NaOH  n GlyNa  n AlaNa  n ValNa  1,1mol
n H2O  n E  0, 4mol
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân:
mE = m muối + m H 2O  m NaOH  83, 9
Nếu đốt 0,4 mol E thu được:
n CO2  2n GlyNa  3n AlaNa  5n ValNa  3, 2
n H 2 O  (n H trong muối)/2 + n H 2 O (sp thủy phân) – (nH trong NaOH)/2 = 3,2 + 0,4 – 1,1/2 = 3,05
 m CO2  m H 2 O  195, 7
Vậy:
Đốt 83,9 gam E thu được 195,7 gam CO2 & H2O
 Đốt m gam E thu được 78,28 gam CO2 & H2O
 m  33, 56
Câu 1723. Đôt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ mạch hở X  Cn H 2n 3O2 N  và
muối của axit cacboxylic hai chức Y  Cm H 2m 4 O4 N 2  cần vừa đủ 0,215 mol O2 , thu được 0,6 mol
hỗn hợp gồm CO2 , N 2 và H 2 O . Mặt khác, khi cho 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
đun nóng thu hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được a
gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là
A. 10,00 B. 9,44 C. 7,36 D. 10,28
Lời giải
Chọn B
Ta giải bài toán theo hướng đồng đẳng hóa
HCOOH.NH 3 : a

Hỗn hợp M  COOH.NH 3 2 : b

CH 2 :c

0,1 mol M
 a  b  0,1
 0,215 mol O2
   1, 25a  2b  1,5c  0, 215
 0,6 mol hçn hîp
  a 1  2,5  0,5   b  2  4  1  c 1  1  0, 6
a  0, 06

 b  0, 04
c  0, 04

Gọi m, n lần lượt là số nhóm CH 2 trong X và Y
n  0
 0, 06n  0,04m  0, 04  
m  1
X : HCOOH.NH 3
Vì tao ra hai khí khác nhau  
Y : NH 3 .HOOC  COOH.CH 3 NH 2
HCOONa : 0, 06
 muèi   m  9, 44 gam
 COONa 2 : 0, 04
Câu 1724. Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra
từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8
mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO 2, x mol
H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14, 5 và 9, 0. B. 12, 5 và 2, 25. C. 13, 5 và 4, 5. D. 17, 0 và 4, 5.
Lời giải
Chọn C
• M + HCl → HCl nhập vào X, Y, Z tạo muối.
⇒ ∑nN trong M = nHCl = 9 mol → y = 4, 5.
• M + NaOH → –COOH + NaOH → –COONa + H2O
⇒ ∑nCOO = 8 mol ⇒ ∑nO trong M = 16 mol.
☆ Lại có đốt 2 mol M → 15 mol CO 2 → ∑nC trong M = 15 mol.
M gồm amin no mạch hở, amino axit no mạch hở,
peptit Z mạch hở tạo ra từ các α-amino axit no, mạch hở
→ đều có công thức phân tử dạng CnH2n + 2 + m – pNmOp.
Triển khai ra công thức số mol có:
nH = 2nC + 2nM – nN = 2 × 15 + 2 × 2 + 9 – 16 = 27
⇒ x = nH2O = 13, 5.
Câu 1725. Hỗn hợp E gồm tripeptit X, pentapeptit Y đều mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Thủy
phân hoàn toàn 149,7 gam E trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn hợp các amin axit.
Cho 149,7 gam E vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch T. Tổng khối lượng chất tan trong T là
A. 185,2 gam. B. 199,8 gam. C. 212,3 gam. D. 256,7 gam.
Lời giải
Chọn D
n X  2x và nY = 3x
X + 2H2O -> Sản phẩm
Y + 4H2O -> Sản phẩm
 n H 2O  2x.2  3x.4  (178,5  149, 7) / 18
 x  0,1
E + KOH, NaOH  n H 2O  2x  3x  0,5
Bảo toàn khối lượng:
m chất tan = m E  m KOH  m NaOH  m H 2O  256, 7gam.

Câu 1726. Hỗn hợp X gồm chất Y  C2 H 8 N 2O4  và chất Z  C4 H 8 N 2O3  ; trong đó Y là muối của axit hữu
cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng
thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất
hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 31,30. B. 20,15. C. 16,95. D. 23,80.
Lời giải
Chọn A
25, 6 g X gồm:
+ Y  C2 H 8 N 2O4  là muối của axit hữu cơ đa chức   COONH 4 2 : x
+ Z  C4 H 8 N 2O3  là đipeptit  H   C2 H 3 NO  2  OH : y .
124 x  132 y  25, 6  x  0,1
 
nNH3  2 x  0, 2  y  0,1
 HCl
 COOH 2 : 0,1
25, 6 g X  m g 
C2 H 5 NO2 HCl : 0, 2
 m  90.0,1  111, 5.0, 2  31,3 g

Câu 1727. Cho X, Y, Z là ba peptit (đều mạch hở và tạo bởi Gly, Ala, Val); T là este tạo từ ancol etylic
và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở. Chia hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 46,48 lít O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai cần vừa đủ V
lít dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối G. Đốt cháy G hoàn toàn, thu được 0,925 mol CO 2
và 1,05 mol H2O. Giá trị của V là
A. 0,5. B. 1,0. C. 1,5. D. 2,0.
Lời giải
Chọn A
Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hóa
 C2 H 5O 2 N
 C 2 H 5O 2 N : a
peptit CH 2 
 HCOOC2 H 5 : b
Hỗn hợp E  H 2O 
 CH 2 : c
este HCOOC 2 H 5 H 2 O
 CH 2

C2 H 4 O2 NNa : a Na2 CO3 : 0,5  a  b 


  O

 NaOH
 muoái HCOONa : b  2
 CO2 : 0,925
CH :c 
 2 H 2 O : 1,05

 
2,075 mol O2
 2,25a  3,5b  1,5c  2,075 a  0,25
 BT.C ñoát chaùy 
    2a  b  c  0,5  a  b   0,925   b  0,25
 BT.H 
   2a  0,5b  c  1, 05 c  0,425
 VNaOH  0,5lít
Câu 1728. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch
NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ
lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O
và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối
lượng bình tăng 84,06 gam và có 7,392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy
phân Y hay Z đều thu được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53,06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2: 3.
(3) Giá trị của m là 41,4 gam.
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol).
Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và
CH2 (b mol). Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
97n NH CH COONa  14n CH  (57n C H ON  14n CH  18n H O )   m  40a  18c  15,8 a  0, 44
 2 2 2 2 3 2 2
 
44n CO 2  18n H 2O  m bình   102a  62b  56, 04  b  0,18
 BT:N  
  n C 2H 3ON  2n N 2 a  0, 44 c  0,1

- Ta có: n Ala  n CH2  0,18mol  n Gly  2n N2  n Ala  0,26mol


 n Y  n Z  n H 2O n Y  n Z  0,1 n Y  0, 06 mol
- Xét hỗn hợp X ta có:   
4n Y  5n Z  2n N 2 4n Y  5n Z  0, 44 n Z  0, 04 mol
Y và Z lần lượt là (Gly)x (Ala)4x và (Gly) y (Ala)5y (víi x  4 vµ y < 5) .
BT:Gly

 n Y .x  n Z .y  n Gly  0, 06x  0, 04y  0, 26  x  3 ; y = 2
Vậy Y là (Gly)3Ala ; Z là (Gly)2(Ala)3.
(1) Đúng.
(2) Sai, Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3: 2.
(3) Sai, Giá trị của m là 29,4 gam.
(4) Đúng.
Câu 1729. (Chuyên Quốc Học Huế - Thi Thử Lần 1 - 2020) Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều
mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 có tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z
bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78, 10 gam M thu được 0, 40 mol A1; 0, 22 mol A2 và 0, 32 mol
A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ
với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y gam muối này cần 32, 816 lít O2 (đktc)
(biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2). Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47, 95. B. 37, 45. C. 17, 72. D. 56, 18.
Lời giải
Chọn B
- Khi gộp X, Y và Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 thì 4X  3Y  2Z  X 4Y3Z2  8H 2O
+ Từ: n A1 : n A2 : n A3  0, 4 : 0, 22 : 0,32  20 :11:16  X4Y3Z2 là (A1 ) 20k (A 2 )11k (A 3 )16k .

 sè m¾c xÝch (min) <  sè

m¾c xÝch
 cña Y2 Z 3T
 4 <  sè m¾c xÝch(max)

 15.2  47k  15.4  k  1
(123).n Z 11k 16k  20k (123).n X

n A1 n A2 n X3 n X  4n X4Y3Z2  0,08
 Víi k =1 n X4Y3Z2     0, 02  
20 16 20 n Y  3n X 4Y3Z2  0,06 vµ n Z  2n Y2Z3T4  0, 04
+ Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2 và H2O.
m X  57n C 2H3ON  18n H 2O
Víi n C2 H3ON  n X1  n X 2  n X 3  0,94 ; n H 2O  n X  n Y  n Z  0,18  n CH 2   1,52
14
Đốt 112, 46 gan muối thì cần 4, 395 mol O2
Đốt cháy y gam muối thì cần 1, 465 mol O2  y = 37, 487
Câu 1730. Một peptit X mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glyxxin và alanin với số mol bằng
nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 16,2 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử
X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 1731. (Trường THPT Chuyên Vinh - Nghệ An - Đề Khảo Sát - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp M gồm 4
peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 : 1. Tổng số liên kết peptit
trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12, 12 gam M, thu được 0, 07 mol X1; 0,
06 mol X2 và 0, 03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42, 9 gam. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 17, 63. B. 18, 17. C. 17, 53. D. 18, 64.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + 4H2O.
Thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O)  nX1 : nX2 : nX3 = 7 : 6 : 3 = 7k : 6k : 3k (k ∈ N∙).
⇒ ∑gốc a.a = 7k + 6k + 3k = 16k. Mặt khác: ∑lk peptit = 10 ⇒ ∑mắt xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.
⇒ 1.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ≤ 16k ≤ 2.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ⇒ k = 1.
PTHH: E + (7 + 6 + 3 – 1 = 15)H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3
⇒ 2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.
⇒ nX = 0, 02 mol; nY = nZ = nT = 0, 01 mol.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ n C2H3NO = 0, 07 + 0, 06 + 0, 03 = 0, 16 mol.
12,12  0,16.57  0,05.18
n H 2O = 0, 02 + 0, 01 + 0, 01 + 0, 01 = 0, 05 mol ⇒ n CH 2 = = 0, 15 mol.
14
Đốt cho 0, 47 mol CO2 và 0, 44 mol H2O ⇒ TN2 dùng gấp 1, 5 lần TN1 ⇒ m = 12, 12.1, 5 = 18, 18
(g)
Câu 1732. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1:
1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24)
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5
C. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3: 2.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Lời giải
Chọn D
C2 H 3ON : a mol    40a  18c  12, 24 a  0,36
BTKL

  
Quy đổi Z thành: CH 2 : b mol  a  a  0, 72  b  0,18 (với
H O: c mol  
 2 57a  14b  40a  0, 72.36,5  63, 72 (*) c  0,12
nNaOH = a)
Phương trình (*) là biểu thức khối lượng khi cho T tác dụng với HCl.
c
Khi đó: n Ala  b  0,18  n Gly  a  b  0,18  n X  n Y   0,06
2

+ Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =


 0,18  0, 06   2 và số Gly = 0,18  3
0,06 0,06
 X là (Gly)3(Ala)2 có MX < 4MY (loại)
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3
A. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.
B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C. Sai, Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 2: 3.
--------------HẾT---------------
Câu 1733. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY) đều mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau.
Cho m gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0, 98 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 112, 14 gam muối khan (chỉ chứa muối natri của alanin và valin). Biết trong m
gam H có mO: mN = 552: 343 và tổng số liên kết peptit trong 3 peptit bằng 9. Tổng số nguyên tử có
trong peptit Z là
A. 65. B. 70. C. 63. D. 75.
Lời giải
Chọn A
n Ala-Na  n Val-Na  n NaOH  0,98 n  0,86
Giải hệ muối:    Ala-Na .
 89  22  n Ala-Na  117  22  n Val-Na  112, 4 n Val-Na  0,12
Bảo toàn nguyên tố Na và N ta có nN trong H = nVal-Na + nAla-Na = nNaOH = 0, 98 mol.
Mà tỉ lệ mO: mN = 552: 343 nên trong H có tổng số mol O là 1, 38 mol.
  
0,86 mol

Ala-Na 
☆ Phản ứng: thủy phân m gam H + 0, 98 mol NaOH →   + ? mol H2O.
Val-Na

 
 0,12 mol 
Bảo toàn nguyên tố O ta có ? = nH2O = 0, 4 mol ⇒ nhỗn hợp H = nH2O = 0, 4 mol.
Gọi kX, kY và kZ lần lượt là số mắt xích của peptit X, Y và Z.
⇝ kmắt xích trung bình = ∑(nAla-Na + nVal-Na) ÷ nhỗn hợp H = 2, 45.
⇥ trong H chứa đipeptit là X (do MX < MY = MZ).
Mà Y và Z là đồng phân nên Y và Z có cùng số mắt xích.
Mặt khác: kX + kY + kZ = 9 + 3 và kX = 2 nên kY = kZ = 5.
n X  n Y  n Z  0, 4 n  0,34
Theo đó, có hệ:   X .
2n X  5  n X  n Y  n Z   0,98 n Y  n Z  0, 06
⇝ X là Ala-Ala; Y và Z cùng dạng (Val)2(Ala)3 ⇝ số nguyên tử trong Y và Z đều là 65. ❒
Câu 1734. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4 và este của aminoaxit C5H11O2N.
Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0, 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam rắn khan và hỗn hợp Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na
dư thấy thoát ra 0, 448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1, 76 gam CO2. Còn
oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, rồi đem sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, tạo thành 10, 8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 7, 45. B. 7, 17. C. 6, 99. D. 7, 67.
Lời giải
Chọn A
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO2  n OH   2n H2
 Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số nhóm OH.
CH3OH : x mol  x  2y  n CO2  0, 04  x  0, 01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm   
C2 H 4  OH 2 : y mol 4x  4 y  n Ag  0,1  y  0, 015
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n GlyAla  2.n C4 H6O4  n C5H11O2 N  n GlyAla  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol  AlaNa  GlyNa
 
X (HC OO)2C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn  HC OONa  m = 7, 45 gam
H NC H COOCH : 0, 01 mol  H NC H COONa
 2 3 6 3  2 3 6
Câu 1735. (Đề thi thử THPT Ngô Quyền - Hải Phòng - Lần 1 - 2020) Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ
mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67, 74 gam hỗn
hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0, 1 mol metylamin; 0, 15 mol ancol etylic và dung
dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin
và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy
hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2, 9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0, 385 mol K2CO3. Phần
trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với
A. 28, 55%. B. 28, 54%. C. 28, 53%. D. 28, 52%.
Lời giải
Chọn A
Z là C2H5COONH3CH3 và T là C2H5-COO-H3N-CH(CH3)-COO-C2H5
với n Z  0,1 mol và n T  0,15 mol
Hỗn hợp Q gồm GlyK (x mol), AlaK (y mol), ValK (z mol), C2H5COOK (0, 25 mol)
 
BT: Na
x  y  z  0, 25  0,77  x  0,13 Gly : 0,13
  
  y : z  10 : 3   y  0,3   Ala : 0,15
 2, 25x  3, 75y  6, 75z  3, 5.0, 25  2,9  z  0, 09  Val : 0, 09
  
BTKL
  m M  m KOH  m a min  m ancol  m Q  m H 2O  n H 2O  0,34 mol
3n X  5n Y  2n K 2 CO3  n Z  2n T  0, 37 n X  0, 04 mol
Ta có:  
 n X  n Y  0, 34  n Z  n T  0, 09 n Y  0, 05 mol
Với nX + nY = nVal ; 2nX + nY = nGly ; 3nY = nAla  Y là ValGly(Ala)3 có %m = 28, 565%.
Câu 1736. Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2:2. Thủy phân hoàn toàn m
gam X thu được hỗn hợp gồm 18,75 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Biết tổng số liên kết peptit
trong X nhỏ hơn 22. Giá trị của m là
A. 23,16 B. 27,76 C. 21,72 D. 24,96

Câu 1737. Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m
gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,16 mol alanin và 0,07 mol valin. Biết tổng số liên kết
của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,47 B. 19,19 C. 18,83 D. 20,00

Câu 1738. Hỗn hợp T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi glyxin và valin).
Đun nóng m gam T trong dung dịch KOH vừa đủ thu được (m + 40,76) gam hỗn hợp muối X. Đốt
cháy hoàn toàn ½ lượng X ở trên cần 1,17 mol O 2 , thu được K 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 4,256 lít
N 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của T1 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39,30%. B. 60,70%. C. 45,60%. D. 54,70%.
Lời giải
Chọn A
T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2 (đều mạch hở và đều tạo bởi:
Gly H 2 NCH 2 COOH

Ala H 2 NCH CH(CH 3 ) 2  COOH
C2 H 3ON : a mol

Quy hỗn hợp T về dưới dạng: CH 2 : b mol
 mol
H 2 O : c
Ta có: m X  m T  m KOH  m H 2O  m  m KOH  m H2O   m  40, 76 
gam
 m KOH  m H 2O  40, 76gam
n n

KOH C2H3ON
 56a  18c  40, 76gam (I)
Đốt cháy X
 9 t 3 1  9 3
C 2 H 3ON  4 O 2   2CO 2  H 2O  N 2
2 2 

n O2  a  b  1,17  2  2, 34mol (II)
4 2
 
CH  3 O  t
 CO 2  H 2 O n  a  0,19  2  0, 38mol (III)
 2 2 2  N2 2
Giải (I), (II), (III)  a  0, 76; b  0, 42;c  0,1  mT  mC2 H3ON  m CH2  m H2O  51gam
7n T  8n T2  n N  n C2 H3ON  0, 76mol n T1  0, 04mol
T gồm heptapeptit T1 và octapeptit T2    
n T1  n T2  n T  n H 2O  0,1 n T2  0, 06
mol mol

n N  n Gly  n Val  0, 76mol n Gly  0, 62 mol


Mặt khác ta có:   
n CH 2  3n Val  0, 42
mol
n Val  0,14
mol

0, 04mol T1 : (Gly) m (Val) 7  m n,mZ


Ta xem T gồm  mol
 n Gly  0, 04m  0, 06n  0, 62 mol
 m  5; n  7
0, 06 T2 : (Gly) n (Val)8 n
0, 04  501
 T1 là (Gly)5 (Val) 2  %m T1   100%  39, 29%
51

Câu 1739. Cho một octapeptit mạch hở M được tạo từ các aminoaxit (no, mạch hở, phân tử chỉ có 1
nhóm  NH 2 và nhóm COOH ). Đốt cháy hoàn toàn m gam M, cần vừa đủ 0,204 mol O 2 .Cho m
gam M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y
chứa muối natri của các aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn Y trong 1,250 mol không khí. Sau khi phản
ứng hoàn toàn ngưng tụ hết nước thấy còn 1,214 mol khí. Biết trong không khí O2 chiếm 20% thể
tích, còn lại là N 2 . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 4,3 B. 4,4 C. 4,1 D. 4,6
Lời giải
Chọn B
M là octapeptit nên quy đổi M như sau:

O 2 :0,204(mol)

CO 2
C 2 H 3ON : 8x 1, 214(mol) 
 N2
M CH 2 : y C 2 H 4 O 2 NNa : 8x kk:1,25(mol)
H O : x 
NaOH
Y  H 2O
 2 CH 2 : y
Na 2CO 3

Đốt cháy Y tiêu hao một lượng O2 như đốt cháy M


 n O2  0, 204(mol)  2, 25x.8  1,5y  0, 204
BTNT (Na): n Na 2CO3  4x
BTNT (C): n CO2  16x  y  4x  12x  y
BTNT (H): n H2O  16x  y
BTNT (N): n N2  4x
 1, 25  0, 204   12x  y   4x  1, 214
 x  8.103
  m  4, 352(g)
 y  0, 04
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B D A C D C C D A B A B A B C C C D D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A B B B A C A D D A A A A B B A B B B B

Câu 1740. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho m gam peptit X (mạch
hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11, 1) gam hỗn
hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu
được 15, 9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu
được đem cô cạn được 36, 25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
(1) X là hexapeptit.
(2) Giá trị của m = 20, 8 gam.
(3) Phân tử khối của X là 416.
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46, 14%
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Lời giải
Chọn D
BTKL
Ta có: n NaOH  2n Na 2CO3  0,3 mol   m  0,3.40  m  11,1  m H 2O  n H 2O  n X  0,05 mol
n NaOH
mà k   6  X là hexapeptit
nX
n HCl  6n X  0,3 mol BTKL
Khi cho X tác dụng với HCl thì:    m  20,8 (g)  M X  416
n H 2O  5n X  0, 25 mol
x  y  z  6 x  1
Đặt CT của X là (Ala)x(Gly)y(Val)z   
89x  75y  117z  18.5  416  y  4; z  1
Vậy X là (Ala)(Gly)4(Val)  GlyNa: 0, 2 mol  %mGlyNa = 60, 82%
Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4).
Câu 1741. Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra
từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8
mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO 2, x mol
H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14, 5 và 9, 0. B. 12, 5 và 2, 25. C. 13, 5 và 4, 5. D. 17, 0 và 4, 5.
Lời giải
Chọn C
• M + HCl → HCl nhập vào X, Y, Z tạo muối.
⇒ ∑nN trong M = nHCl = 9 mol → y = 4, 5.
• M + NaOH → –COOH + NaOH → –COONa + H2O
⇒ ∑nCOO = 8 mol ⇒ ∑nO trong M = 16 mol.
☆ Lại có đốt 2 mol M → 15 mol CO 2 → ∑nC trong M = 15 mol.
M gồm amin no mạch hở, amino axit no mạch hở,
peptit Z mạch hở tạo ra từ các α-amino axit no, mạch hở
→ đều có công thức phân tử dạng CnH2n + 2 + m – pNmOp.
Triển khai ra công thức số mol có:
nH = 2nC + 2nM – nN = 2 × 15 + 2 × 2 + 9 – 16 = 27
⇒ x = nH2O = 13, 5.
Câu 1742. Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc
0,16 mol peptit Y hoặc 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn số mol của H2O là
0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y, và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số
mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin
có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 54%. B. 12%. C. 95%. D. 10%.
Lời giải
Chọn B
Đốt X có nX  n CO 2  n H 2O nên X là tetrapeptit (Dạng C n H 2n  2 N 4 O 5 )
Tương tự cho Y và Z. Vậy X, Y, Z đều là các tetrapeptit.
n X  x và n Y  0,16
 n NaOH  4x  4y  0,16.4
Và n H2O  x  y  0,16
Bảo toàn khối lượng:
69,8 + 40(4x + 4y + 0,64) = 101,04 + 18(x + y + 0,16)
 x  y  0, 06
 n E  x  y  0,16  0, 22
 M E  317, 27  Z là (Ala)4 (M = 302)
 %Z = 69,22%
m(X, Y) = m E  m Z  21, 48
 M(X, Y)  358  Y là (Ala)3Val (M = 330)
Do (Ala)(Val)2 = 358 nên X không thể là chất này. Có 2 trường hợp:
TH1: X là (Ala)(Val)3 (M = 386)
m muối = 111(x + 3y + 0,16.4) + 139(3x + y) = 101,04
kết hợp x + y = 0,06  x  y  0,03  Loại, vì theo đề n X  n Y
TH2: X là (Val)4 (M = 414)
m muối = 139(4x + y) + 111(3y + 0,16.4) =101,04
kết hợp x + y = 0,06  x  0, 02 và y = 0,04
 %X = 11,86%

Câu 1743. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai
liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0, 38 mol CO2, 0, 34 mol H2O và 0, 06 mol N2. Nếu lấy
m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0, 14 mol NaOH tham gia
phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10, 12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19, 76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14, 36.
Lời giải
Chọn B
Ta có: nmắt xích (Y) = 2nN2 = 0, 12 mol  neste = nNaOH – n mắt xích (Y) = 0, 14 – 0, 12 = 0, 02 mol
X : C n H 2n  2 O 2 : 0, 02 mol   O2
 nCO 2  (n  1)H 2O

Đặt  0,12  O2
Y : C m H 2m  2 k N k Ok 1 : mol   mCO2  (m  1  0,5k)H 2O
 k
0,12
 n CO2  n H2O  n X  (0,5k  1)n Y  0,04  0, 02  (0,5k  1) k 3
k
n 5 X : CH 2  C(CH 3 )COOCH3 (0, 02 mol)
BT: C
 n CO2  0, 02n  0, 04m  0, 38 với  
m  7 Y : (Gly)2 Ala (0, 04 mol)
A/ Giá trị của m = 0, 02.100 + 0, 04.203 = 10, 12 (g).
B/ Y chỉ có 1 gốc Ala  Sai.
C/ %mX = 0, 02.100/10, 12 = 19, 76%.
D/ n H2O  n Y  0, 04 mol ; n CH3OH  n X  0, 02 mol

BTKL
 m1  m  m NaOH – m CH3OH – m H 2 O  10,12  0,14.40 – 0, 02.32 – 0, 04.18  14,36 (g)
Câu 1744. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1:
1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24)
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch
HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3: 2.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Lời giải
Chọn D
C 2 H 3ON : a mol    40a  18c  12, 24 a  0,36
BTKL

  
Quy đổi hỗn hợp Z thành: CH 2 : b mol  a  a  0, 72  b  0,18
 H O: c mol 57a  14b  40a  0, 72.36,5  63, 72 c  0,12
 2  
c
Khi đó: n Ala  b  0,18 mol  n Gly  a  b  0,18 mol  n X  n Y   0, 06 mol
2

Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =


 0,18  0,06   2 và số Gly = 0,18  3
0,06 0,06
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3.
A. Sai, Tỉ lệ gốc Gly: Ala trong phân tử X là 2: 3.
B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%.

Câu 1745. Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1: 1: 1. Tổng
số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z, T bằng 10. Thủy phân hoàn toàn 12,12 gam M, thu được
0,07 mol X1; 0,06 mol X2 và 0,03 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 42,9 gam. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,63. B. 18,17. C. 17,53. D. 18,64.
Lời giải
Chọn B
Trùng ngưng hóa peptit: 2X + Y + Z + T → E (X2YZT) + 4H2O.
Thủy phân M cũng như thủy phân (E + 4H2O)  nX1: nX2: nX3 = 7: 6: 3 = 7k: 6k: 3k (k ∈ N∙).
⇒ ∑gốc#a.a = 7k + 6k + 3k = 16k. Mặt khác: ∑lk peptit = 10 ⇒ ∑mắt xích = 14 = 8 + 2 + 2 + 2.
⇒ 1.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ≤ 16k ≤ 2.8 + 1.2 + 1.2 + 1.2 ⇒ k = 1.
PTHH: E + (7 + 6 + 3 – 1 = 15)H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3
⇒ 2X + Y + Z + 11H2O → 7X1 + 6X2 + 3X3.
⇒ nX = 0,02 mol; nY = nZ = nT = 0,01 mol.
Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O ⇒ nC2H3NO = 0,07 + 0,06 + 0,03 = 0,16 mol.
12,12  0,16.57  0,05.18
n H2O = 0,02 + 0,01 + 0,01 + 0,01 = 0,05 mol ⇒ n CH2 = = 0,15 mol.
14
Đốt cho 0,47 mol CO2 và 0,44 mol H2O ⇒ TN2 dùng gấp 1,5 lần TN1 ⇒ m = 12,12.1,5 = 18,18 (g)

Câu 1746. Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Thủy phân hoàn
toàn m gam A thu được hỗn hợp gồm 52,5 gam glyxin và 71,2 gam alanin. Biết số liên kết peptit
trong phân tử X nhiều hơn số liên kết peptit trong phân tử Z và tổng số liên kết peptit trong 3 phân
tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là
A. 96,7 B. 101,74 C. 100,3 D. 103,9

Câu 1747. Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val
1
và số mol Val-Ala bằng số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung
4
dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 139,3 gam E, thu được H2O, N2 và 242 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp
E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60%. B. 64%. C. 68%. D. 62%.
Lời giải
Chọn A
Ta chọn cách tiếp cận theo kiểu đồng đẳng hóa
 X : Gly 3  Ala  Val a
 (C 2 H 5 O 2 N)5 (CH 2 )4 (H 2 O)4
 Y : Gly 4  Ala  Val b 
(C 2 H 5 O 2 N)6 (CH 2 )4 (H 2 O)5
 1  
 Z : Val  Ala 3
(a  b) (C 2 H 5 O 2 N)2 (CH 2 )4 (H 2 O)1
 
CH 2 c CH 2
Hỗn hợp E
 0,2 mol E 1
   a  b  (a  b)  0,2
3 a  0,05
 
2 b  0,1
 
0,95mol NaOH
 5a  6b  (a  b)  0, 95 
 3
mE

n CO2
Ta xé thí nghiệm đốt cháy: hằng số
139,3 68, 95  14c
   c  0,05
242 : 44 0,05(14  8)  0,1.16  c
Gọi n, m là số nhóm CH2 lần lượt trong X và Y
n  1
 0,05n  0,1m  0,05  
m  0
X : Gly3  Ala  Val(CH 2 ) 0,05

Y : Gly 4  Ala  Val 0,1
Z : Val  Ala 0,05
 Hỗn hợp E 
41,6
%m Y  .100%  59,72%
69,65

Câu 1748. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và
peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T
gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 1,155 mol O2, thu được
CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Thành phần phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 9,29% B. 4,64% C. 6,97% D. 13,93%
Lời giải
Chọn B
Ta có: nNa2CO3  0, 22mo1  nNaOH  0, 44  naa  0, 44mol
Quy đổi hỗn hợp E về C2H3ON 0,44 mol, CH2 x mol và H2O y mol.
 0, 44.57  14 x  18 y  28, 42
Đốt cháy T cũng như đốt cháy E sẽ cần 1,155 mol O2.
 2, 25.0, 44  1,5 x  1,155
Giải hệ: x  0,11 ; y  0,1 mol .
naa 0, 44
Vậy nE  0,1 mol    4, 4 mà ta thấy X là đipeptit Gly-Gly, Y có 7C nên chỉ từ tripeptit
nE 0,1
trở
xuống do vậy Z phải có từ 5 gốc aa trở lên vậy Z là (Gly) 4Ala vậy Y phải là Val-Gly.
Gọi số mol của X, Y, Z lần lượt là a, b,#c.
 a  b  c  0,1 ; 4a  7b  11c  0,11  0, 44.2 ; 132a  174b  317c  28, 42
Giải được a  b  0, 01 ; c  0, 08  % X  4, 64%
Câu 1749. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri
stearat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử chất X là C57H110O6.
D. Phân tử X có 4 liên kết  .
Lời giải
Chọn C
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu
1A B C C D A C C B C C A D D C B A B A C
21
7 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
5D C B C B D A A D A B D D B A C D B B C
0
. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một   amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm -
COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A . Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O 2, sản
phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch
chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO 2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch
hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,3520. B. 2,5760. C. 2,7783. D. 2,2491.

Câu 1751. Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) có tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2, có tổng số
liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được 0,40
mol A1, 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng NH2-CnH2n-COOH. Mặt khác,
cho x gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y
gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc). Giá trị của y gần nhất với
A. 56,18. B. 37,45. C. 17,72. D. 47,95.
Lời giải
Chọn B
n A1 : n A2 : n A3  21:11:16

4X  3Y  2Z   A1 20  A 2 11  A 3 16   8H 2O


k

Số CONH của X + Y + Z = 12
 Số CONH của 4X + 3Y + 2Z đạt min là 27 và max là 45
 27  8  47k  1  45  8
 k  1,15  k  1 là nghiệm duy nhất.
n  A1   A 2 11  A3 16  0, 02
20

4X  3Y  2Z   A1 20  A 2 11  A 3 16  8H 2O


0, 08...0, 06...0, 04.........0, 02..................0,16
 n M  0,18
Quy đổi M thành C2H3ON (0,4 + 0,22 + 0,32 = 0,94), CH2 (a) và H2O (0,18)
n M  78,10  a  1,52
m muối = 0,94.57 + 14a + 0,94.40 = 112,46
n O2  0,94.2, 25  1,5a  4,395
Tỷ lệ: Đốt 112,46 gam muối cần 4,395 mol O2
 đốt y gam muối cần 1,465
 y  112, 46.1, 465 / 4, 395  37, 49
Câu 1752. X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X
hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng O2 dư thì đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12
gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) với NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2
muối của Gly và Ala, trong đó khối lượng muối của Gly là 46,56 gam. Biết y > z và 3x = 4(y + z).
Phần tram khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là?
A. 32,3%. B. 26,4%. C. 28,6%. D. 30,19%
Lời giải
Chọn D
n GlyAla  0, 48
Bảo toàn C  2n GlyAla  3n AlaNa  n C  0, 64.3
 n AlaNa  0,32
Bảo toàn Na  n NaOH  n GlyAla  n AlaNa  0,8
Bảo toàn khối lượng:
n H 2O  n E  x  y  z  0, 28
Kết hợp với 3x  4(y  z)  x  0,16 và y + z = 0,12
Số C của X là 0,64/0,16 = 4 -> X là Gly-Gly
Phần Gly còn lại trong Y, Z là 0,48 – 0,16.2 = 0,16
Số mắt xích trung bình trong Y, Z = (nAla + nGly)/(y + z) = 4.
Trong Y và Z còn lại & liên kết peptit nên có các trường hợp sau:
TH1: Một peptit có 3 mắt xích (0,08 mol); một peptit có 6 mắt xích (0,04 mol)
Do y > z nên y = 0,08 và z = 0,04
Số C của Y = 0,64/0,08 = 8  Y là Ala-Ala-Gly
Số C của Z = 0,64/0,04 = 16  Z là (Ala)4(Gly)2
 %Z  30,19%
TH2: Một peptit có 2 mắt xích (0,072 mol); một peptit có 7 mắt xích (0,048 mol)
Do y > z nên y = 0,072 và z = 0,048
Số C của Y = 0,64/0,072 = 8,9: Loại
Vậy TH2 sai.
Chú ý:
Phần tính số mol Y, Z dựa vào tổng số mol (0,12) và số mắt xích trung bình (4). Bấm hệ phương
trình hoặc đường chéo.
Phần xác định công thức Y, Z dựa vào số C tổng, số C từng mắt xích và số mắt xích.
Câu 1753. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit và một este mạch hở của
α-amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 41,49 gam X cần dùng 1,755 mol O 2, thu được CO2, H2O và
0,255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41,49 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol Y và
50,45 gam hỗn hợp Z gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có
khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn B
Ancol no, đơn chức, mạch hở nên este có dạng C nH2n+1NO2.
n N 2  0, 255  n N  0, 51
Quy đổi X thành C2H3ON (0,51), CH2 (a) và H2O (b)
m X  0,51.57  14a  18b  41, 49
n O 2  0, 51.2, 25  1, 5a  1, 755
 a  0, 405 và b = 0,375
Số C = (0,51.2 + a)/b = 3,8
 Este là NH2-CH2-COOCH3
Đặt e, p là số mol este và peptit.
 n X  e  p  0,375
Bảo toàn khối lượng: 41,49 + 0,51.40 = 50,45 + 32e + 18p
 e  0, 335 và p = 0,04
Peptit được tạo bởi C2H3ON (0,51 – 0,335 = 0,175), CH2 (0,405 – 0,335 = 0,07) và H2O (0,04)
 Số N = 0,175/0,04 = 4,375
 Tetrapeptit (Gly)4.kCH2 (0,025) và Pentapeptit (Gly)5.gCH2 (0,015)
 n CH 2  0, 025k  0, 015g  0, 07
 5k  3  14  k  1 và g = 3 là nghiệm duy nhất
Các peptit là (Gly)3Ala và (Gly)4Val
Peptit nhỏ (Gly)3Ala có 4 đồng phân:
G-G-G-A
G-G-A-G
G-A-G-G
A-G-G-G

Câu 1754. Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và
T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol
metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm
bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và
valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2,
H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với
A. 28,55%. B. 28,54%. C. 28,53%. D. 28,52%.
Lời giải
Chọn A
Z là C2H5COONH3CH3 và T là C2H5-COO-H3N-CH(CH3)-COO-C2H5
với n Z  0,1 mol và n T  0,15 mol
Hỗn hợp Q gồm GlyK (x mol), AlaK (y mol), ValK (z mol), C2H5COOK (0,25 mol)
 
BT: Na
x  y  z  0, 25  0, 77  x  0,13 Gly : 0,13
  
  y : z  10 : 3   y  0, 3  Ala : 0,15
 2, 25x  3, 75y  6, 75z  3,5.0, 25  2,9 z  0, 09 Val : 0, 09
  
BTKL
  m M  m KOH  m a min  m ancol  m Q  m H 2O  n H 2O  0,34 mol
3n X  5n Y  2n K 2CO 3  n Z  2n T  0, 37  n X  0, 04 mol
Ta có:  
 n X  n Y  0, 34  n Z  n T  0, 09  n Y  0, 05 mol
Với nX + nY = nVal ; 2nX + nY = nGly ; 3nY = nAla  Y là ValGly(Ala)3 có %m = 28,565%.

Câu 1755. (Đề Thi Thử Thpt Chuyên Hạ Long Lần 1 - 2020) Đun nóng 0, 14 mol hỗn hợp T gồm hai
peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,
28 mol muối glyxin và 0, 4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam T trong O2 vừa đủ, thu
được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63, 312 gam. Giá trị
của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18. B. 34. C. 32. D. 28.
Lời giải
Chọn D
Vì Gly = C2H3ON + H2O; Ala = C2H3ON + CH2
+ H2O nên ta quy đổi hỗn hợp T thành:
 NH  CH 2  CO : 0, 28  0, 4  0, 68 mol

CH 2 : 0, 4 mol  m T  46,88 (g)
 H O : 0,14 mol
 2
Đốt 46, 88 gam T tạo ra CO2: 0, 68.2 + 0, 4 = 1, 76 mol và H2O: 0, 68.1, 5 + 0, 4 + 0, 14 = 1, 56
mol.
 m CO2  m H 2O  105, 52(g). Vậy 28, 128 gam T tạo ra m CO2  m H 2O  63, 312 (g)
Câu 1756. Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở gồm: Gly - Ala; X1 - Ala ; Glu - X2 - Ala (A); Lys -
Ala - X3 (B) và Lys - Ala - Ala - Lys (C); nA: nB: nC = 4: 2:1, trong đó X1, X2, X3 là các -
aminoaxit no mạch hở; phân tử có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm -COOH.
Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch chứa
m + 9, 04 (gam) muối của các -aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 20,
496 lít CO2 (đktc) và 15, 39 gam H2O. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X trên tác
2 
dụng với H2SO4 loãng vừa đủ để thu được các muối chứa SO 4 (không có muối chứa HSO 4 ) sau
khi cô cạn cẩn thận là
A. 52, 13 gam. B. 39, 61 gam. C. 49, 57 gam. D. 36, 73 gam.
Lời giải
Chọn B
Gly  Ala;X1  Ala
Glu  X  Ala : 4t Glu  C5 H 9 NO4  : 4t
 2

 Lys  Ala  X 3 : 2t  H 2O   Lys  C6 H14 N 2O2  : 4t
 
Lys  Ala  Ala  Lys : t
    C x H 2 x 1 NO2 : y  M  14 x  47 
 m gam

nH 2O  nLk peptit  nLys  nGlu  0, 5.nCx H 2 x1NO2  8t  0, 5 y


 22  4t.2  4t  y    8t  0,5 y  .18  9, 04 t  0, 01
 
  5  6  .4t  yx  0, 915   y  0,16
  yx  0, 475
 9  14  2t   2 x  1 0, 5 y   8t  0,5 y   0,855 
Cho X tác dụng với H2SO4 dư
ma minoaxit  0,04.147  0,04.146  14 yx  47 y   25,89 gam.
mmuèi  ma minoaxit  mH2 SO4  25,89  98.  0,04  0,02  0,08   39,61gam.
Câu 1757. Đốt cháy x mol peptit X hoặc y mol peptit Y cũng như z mol peptit Z đều thu được CO2 có số
mol nhiều hơn của H2O là 0, 075 mol. Đun nóng 96, 6 gam E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z
mol) cần dùng dung dịch chứa 1, 0 mol NaOH, thu được dung dịch chứa muối của glyxin và valin.
Biết rằng X, Y, Z đều mạch hở (biết MX < MY < MZ). Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Z là
A. 23. B. 35. C. 41. D. 29.
Hướng dẫn giải
Chọn B
- Quy đổi hỗn hợp E thành C2H3ON (a mol), C5H9ON (b mol) và H2O (c mol).
BTKL
- Khi cho E tác dụng với NaOH thì: a + b = 1 (1) và  97a  139b  m E  40n NaOH  18c
(2)
n CO 2  2a  5b
- Khi đốt cháy E thì:   n CO 2  n H 2O  0, 075.3  c  0, 275 mol (3)
n H 2O  1,5a  4, 5b  c
- Từ (1), (2), (3) ta tính được: a = 0, 175 mol và b = 0, 825 mol
n b
- Ta lập các trị trung bình sau: k  NaOH  3, 64 và Val   3
c c
 X là (Val)3 (x) Y là (Val)3(Gly)m (y mol) và Z là (Val)3(Gly)n (z mol)
- Xét hỗn hợp E ta có:
n  n H 2O 0,075
+ n (Val)3  CO 2   0,15mol  n Y  n Z  n E  n (Val)3  0,125 mol
0, 5. k X  1 0, 5.3  1
n C 2 H 3ON 0,175
+ Gly (Y, Z)    1, 4 vậy m = 1 suy ra Y là (Val)3Gly.
n Y  n Z 0,125
n CO2  n H 2O 0,075
→ n (Val)3 Gly    0,075mol  n Z  0,125  n (Val)3 Gly  0,05 mol
0, 5. k Y  1 0, 5.4  1
n C 2 H 3ON  n Y 0,175  0,075
→ n   2 suy ra Z là (Val)3(Gly)2. Vậy Z có 35 nguyên tử H.
nZ 0,05
Câu 1758. (Trường THPT Thanh Oai A - Hà Nội - Đề Thi Thử - Lần 1) Cho m gam peptit X (mạch
hở) phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 11, 1) gam hỗn
hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Cô cạn Y được chất rắn Z, đem đốt cháy hoàn toàn Z thu
được 15, 9 gam Na2CO3. Nếu cho m gam X với dung dịch HCl dư, sau phản ứng dung dịch thu
được đem cô cạn được 36, 25 gam hỗn hợp muối T. Cho các phát biểu sau:
(1) X là hexapeptit.
(2) Giá trị của m = 20, 8 gam.
(3) Phân tử khối của X là 416.
(4) Trong X chỉ có 1 gốc Ala.
(5) Phần trăm khối lượng muối clorua của Gly trong T là 46, 14%
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Lời giải
Chọn D
BTKL
Ta có: n NaOH  2n Na 2CO3  0,3 mol   m  0,3.40  m  11,1  m H 2O  n H 2O  n X  0,05 mol
n NaOH
mà k   6  X là hexapeptit
nX
n HCl  6n X  0,3 mol BTKL
Khi cho X tác dụng với HCl thì:    m  20,8 (g)  M X  416
n H 2O  5n X  0, 25 mol
x  y  z  6 x  1
Đặt CT của X là (Ala)x(Gly)y(Val)z   
89x  75y  117z  18.5  416  y  4; z  1
Vậy X là (Ala)(Gly)4(Val)  GlyNa: 0, 2 mol  %mGlyNa = 60, 82%
Các phát biểu đúng là (1), (2), (3), (4).
Câu 1759. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (tỉ lệ mol tương ứng là 4:1)
thu được 30 gam glyxin, 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X và
Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là
A. 146,8 B. 145,0 C. 151,6 D. 155,0
Câu 1760. Hỗn hợp E gồm tripeptit X (Gly-Ala-Lys) và chất hữu cơ Y (C4H12N2O2) đều mạch hở. Cho m
gam E phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 2, 24 lít khí Z (đktc) và dung
dịch có chứa 3 muối. Đem đốt cháy hoàn toàn Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O
và N2) qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy khối lượng bình tăng 4, 5 gam và đồng
thời có 0, 15 mol khí thoát ra. Mặt khác, cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được a
gam muối. Giá trị của a là
A. 64, 90. B. 57, 75. C. 58, 15. D. 61, 25.
Lời giải
Chọn A
Khi đốt cháy Z thu được
m H O  4,5 (g)  n H O  0, 25 mol

2 2
C Z  1
n CO 2  n N 2  0,15  n CO 2  0,1 mol   : CH 5 N
 BT: N H Z  5
  n N 2  0,5n Z  0,05 mol
(Z là amin đơn chức vì nếu Z đa chức thì CZ < 1)
Y có CTCT là H2N-CH(CH3)-COO-NH3-CH3 với nY = 0, 1 mol
mà nY + 3nX = nNaOH = 0, 4  nX = 0, 1 mol
Khi cho E tác dụng với HCl thì thu được muối GlyHCl (0, 1 mol); AlaHCl (0, 2 mol); Lys(HCl)2
(0, 1 mol) và CH3NH3Cl (0, 1 mol)  a = 64, 90 (g)
Câu 1761. (Trường THPT Nguyễn Khuyến-Tp-HCM-lần 5-năm 2020) Hỗn hợp A gồm muối X (CxH
yO3N2) và peptit Y (được tạo nên từ một α-aminoaxit no, mạch hở trong phân tử chỉ có 1 nhóm
NH2 và 1 nhóm COOH). Cho 55, 2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng thu được 4, 48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ khối hơi so với H 2 là 19 và
dung dịch E chỉ chứa muối. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp muối F thu được H2O, N2, Na2CO3 và 1, 8 mol CO2. Số nguyên tử H có trong peptit Y là
A. 20. B. 38. C. 22. D. 56.
Lời giải
Chọn B
Từ X tạo 2 amin nên X là muối amoni của amin và H2CO3
M a min  38  Amin gồm CH5N (0, 1) và C2H7N (0, 1)
 X là CH3NH3-CO3-NH3-C2H5 (0, 1)
n NaOH  0, 6  Muối gồm Na2CO3 (0, 1) và NH2-CnH2n-COONa (0, 4)
Bảo toàn Na  n Na 2CO3 sản phẩm cháy = 0, 3
Bảo toàn C: 0, 1 + 0, 4(n + 1) = 0, 3 + 1, 8
 n  4  Y được tạo bởi C5H11NO2 (Val)
Quy đổi Y thành C5 H11NO 2 (0, 4) và H2O (-a)
 m Y  0, 4.117  18a  m A  m X
 a  0,3
 Y là (Val)4  Y có 38H.
Câu 1762. Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C 4H11O2N) và T
(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol
metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm
bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin là
10 : 3 ). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và
0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,55. B. 28,54. C. 28,53. D. 28,52.
Lời giải
Chọn A
Ta có: Z là C2 H5COONH3CH3 (0,1 mol) và T là
C2 H 5  COO  H 3 N  CH  CH 3   COO  C2 H 5 (0,15 mol).
 Hỗn hợp Q gồm: Muối kali của Gly, Val với số mol lần lượt là a, b, c mol và C2 H5COOK (0,25
mol).
b 10
Theo đề bài:  1
c 3
Bảo toàn nguyên tố K: a  b  c  0,25  0,385.2 (2)
Xét phản ứng đốt cháy Q:
2C2 H 4 O2 NK  4,5O2 
t
 3CO2  4H 2O  N 2  K 2 CO3
2C3H6O2 NK  7,5O2 
t
 5CO2  6H2 O  N2  K 2 CO3
2C5H10 O2 NK  13,5O2 
t
 9CO2  10H 2O  N 2  K 2CO3
2C3H5O2 K  7O2  t
 5CO2  5H2 O  K 2CO3
 2,25a  3, 75b  6, 75c  3,5.0,25  2,9 (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: a  0,13; b  0,3; c  0, 09
 m Q  0,13.113  0,3.127  0,09.155  0,25.112  94,74 gam
 Số mol Ala trong peptit bằng: 0,3  0,15  0,15 mol
Xét phản ứng thủy phân M:
Bảo toàn nguyên tố K: n KOH  0,13  0,3  0,09  0,25  0,77 mol
Bảo toàn khối lượng: m H O  67,74  0, 77.56  0,1.31  0,15.46  94,74  6,12 gam
2

 n H O  0,34 mol  n M  0,34 mol


2

n  n Y  0,34  0,15  0,1  0, 09 n  0, 04 mol


Ta có:  X  X
3n X  5n Y  0,77  0,1  0,15.2  0,37 n Y  0,05 mol
n X  n Y  n Val

Nhận thấy: 2n X  n Y  n Gly  Y là ValGly(Ala)3 (0,05 mol).

3n Y  n Ala
0,05.387
 %m Y  .100%  28,565%
67, 74

Câu 1763. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, mạch phân nhánh, có hai liên kết π và Y là
peptit mạch hở tạo bởi hai α-amino axit có dạng CnH2n+1O2N. Đốt cháy m gam E thu được 0,38 mol
CO2; 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2. Cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,14 mol
NaOH đun nóng thu được m1 gam muối và ancol no Z. Cho các phát biểu nào sau:
(x): Giá trị của m là 10,12 gam. (z): Trong Y có hai gốc Ala.
(y): X chiếm 19,76% khối lượng E. (t): Giá trị của m 1 là 14,36 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Lời giải
Chọn D
n N2  0, 06  n N  0,12
n NaOH  n N  n X  n X  0, 02
Quy đổi E thành C2H3ON (0,12), CH2 (a), H2O (b) và CO2 (0,02)
n CO2  0,12.2  a  0, 02  0,38
n H 2O  0,12.1,5  a  b  0,34
 a  0,12; b  0, 04
 m  10,12 (C đúng)
Số N = 0,12/b = 3 -> X là tripeptit.
X là (Gly)3.kCH2 (0,04) và Y là CO2.gCH2 (0,02)
 n CH2  0, 04k  0, 02g  0,12
Do k  1 và g  4 nên k = 1 và g = 4 là nghiệm duy nhất.
X là (Gly)2(Ala) (0,04) và Y là CH2=C(CH3)-COOCH3 (0,02)
 A sai.

Câu 1764. (Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Đề Thi Thử - Lần 1 - 2020) Chất X (CnH2n+4O4N2)
là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một
amino axit. Cho 0, 26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0, 7 mol NaOH, đun
nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62, 9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng
của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47, 24%. B. 63, 42%. C. 46, 63%. D. 51, 78%.
Lời giải
Chọn B
n E  n X  n Y  0, 26 n X  0, 2
Ta có:  
n NaOH  2n X  5n Y  0, 7 n Y  0, 06
Muối gồm CxH2x(COONa)2 (0, 2 mol) và NH2-CyH2y-COONa (0, 06.5 = 0, 3 mol)
mmuối = 0, 2.(14x + 134) + 0, 3.(14y + 83) = 62, 9  x = 1 và y = 2
E gồm CH2(COONH3C2H5)2 (0, 2 mol) và (Ala)5 (0, 06 mol)  %mX = 63, 42%.
--------------HẾT---------------
Câu 1765. Hỗn hợp X gồm 4 peptit có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4. Thủy phân m gam X trong điều kiện
thích hợp thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm 2,92 gam Gly-Ala, 1,74 gam Gly-Val, 5,64 gam Ala-
Val, 2,64 gam Gly-Gly, 11,25 gam Gly, 2,67 gam Ala, 2,34 gam Val. Biết tổng số liên kết peptit
trong 4 peptit nhỏ hơn 14. m có giá trị gần nhất với
A. 12 B. 26 C. 39 D. 52

Câu 1766. Hỗn hợp T gồm đipeptit X (mạch hở, được tạo bởi một amino axit có dạng H 2NCnH2nCOOH)
và este Y (đơn chức, mạch hở, có hai liên kết  trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn a gam T cần
0,96 mol 02, thu được 0,84 mol CO2. Mặt khác, cho a gam T tác dụng vừa đủ với 280 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,3. B. 25,1. C. 26,0. D. 25,6.
Lời giải
Chọn A
Ta tiếp cận bài toán theo hướng đồng đẳng hoá
Gly 2 : a

Hỗn hợp T HCOOCH  CH 2 : b
CH : c
 2
 
0,96 mol O 2
5a  3b  1,5c  0,96 a  0,06
 0,84 mol CO 
   2
 4a  3b  c  0,84   b  0,16
  
 2a  b  0,28  c  0,12
0,28 mol NaOH

 Gọi n, m lần lượt là số nhóm CH2 trong X và Y
n  2
 0, 06n  0,16m  0,12  
m  0
Gly2 : 0,06

 Hỗn hợp T HCOOCH  CH 2 : 0,16
CH : 0,12
 2
Gly.Na : 0,12
 NaOH 
 muoi HCOONa : 0,16
CH : 0,12
 2
m  0,12.97  0,16.68  0,12.14  24,2gam
Câu 1767. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng
vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0, 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
rắn khan và 1, 25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu
được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0, 448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z
thì thu được 1, 76 gam CO2. Giá trị của m là
A. 7, 45. B. 7, 17. C. 6, 99. D. 7, 67.
Lời giải
Chọn A
Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy: n C  n CO 2  n OH   2n H 2  Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng
với số nhóm OH.
CH3OH : x mol  x  2y  n CO2  0, 04  x  0, 01
Từ 2 este ban đầu  Z gồm   
C2 H 4  OH 2 : y mol 32x  62y  1, 25  y  0, 015
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n KOH  2n Gly  Ala  2.n C 4 H 6 O 4  n C5 H11O 2 N  n Gly  Ala  0, 02 mol
Gly  Ala : 0, 02 mol  AlaNa  GlyNa
 
X (HC OO)2 C2 H 4 : 0, 015 mol  hỗn hợp rắn  HC OONa  m = 7, 45 gam
 H NC H COOCH : 0, 01 mol  H NC H COONa
 2 3 6 3  2 3 6
Câu 1768. (Chuyên Lam Sơn - Thi thử Lần 1 - 2020) Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino
axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1: 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12, 24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin.
Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63, 72 gam
hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ số gốc Gly: Ala trong phân tử X là 3: 2.
B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5.
C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15, 73%.
D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20, 29%.
Lời giải
Chọn D
Quy đổi hỗn hợp Z
C2 H 3ON : a mol    40a  18c  12, 24 a  0, 36
BTKL

  
thành: CH 2 : b mol  a  a  0, 72  b  0,18
 H O: c mol 57a  14b  40a  0, 72.36,5  63, 72 c  0,12
 2  
c
Khi đó: n Ala  b  0,18 mol  n Gly  a  b  0,18 mol  n X  n Y   0, 06 mol
2

Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala =


 0,18  0, 06   2 và số Gly =
0,18
3
0,06 0,06
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3.
A. Sai, Tỉ lệ gốc Gly: Ala trong phân tử X là 2: 3.
B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4.
C. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18, 67%.
Câu 1769. Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm 2 peptit mạch hở X (x mol) và Y (y mol) đều tạo bởi glyxin và
alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu
được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều
thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 2 phân tử X và Y là 13, trong X và Y
đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là:
A. 399,4 B. 396,6 C. 340,8 D. 409,2
Lời giải
Chọn B
Số N trung bình = 3,8/0,7 = 5,4  Số CONH trung bình = 4,4
 X có 4 liên kết peptit -> X có 6 oxi -> Y có 7 oxi
 Y có 5 liên kết peptit.
X + 5NaOH -> Muối + H2O
Y + 6NaOH -> Muối + H2O
 n X  0, 4 và nY = 0,3
X là (Gly)a(Ala)5-a
Y là (Gly)b(Ala)6-b
Khi đó:
n CO2  0, 4. 2a  3(5  a)   0,3 2b  3(6  b)  4a  3b  6
 a = 3 và b = 2 là các nghiệm nguyên.
Vậy X là (Gly)3(Ala)2 và Y là (Gly)2(Ala)4
 m muối = m X  m Y  m NaOH  m H2O  396, 6 gam.

Câu 1770. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Thủy phân m gam hỗn
hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu
được (m + 23, 7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng
một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn
hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84, 06
gam và có 7, 392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu
được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53, 06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2: 3.
(3) Giá trị của m là 41, 4 gam.
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol).
Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và
CH2 (b mol). Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
97n NH CH COONa  14n CH  (57n C H ON  14n CH  18n H O )   m
 2 2 2 2 3 2 2

 44n CO 2  18n H 2O  m bình 


 BT:N
  n C 2H 3ON  2n N 2
40a  18c  15,8 a  0, 44
 
 102a  62b  56, 04   b  0,18
a  0, 44 c  0,1
 
- Ta có: n Ala  n CH2  0,18mol  n Gly  2n N2  n Ala  0, 26mol
 n Y  n Z  n H 2O n Y  n Z  0,1 n Y  0, 06 mol
- Xét hỗn hợp X ta có:   
4n Y  5n Z  2n N 2 4n Y  5n Z  0, 44 n Z  0, 04 mol
Y và Z lần lượt là (Gly)x (Ala)4x và (Gly) y (Ala)5y (víi x  4 vµ y < 5) .
BT:Gly
  n Y .x  n Z .y  n Gly  0, 06x  0, 04y  0, 26  x  3 ; y = 2
Vậy Y là (Gly)3Ala ; Z là (Gly)2(Ala)3.
(1) Đúng.
(2) Sai, Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3: 2.
(3) Sai, Giá trị của m là 29, 4 gam.
(4) Đúng.
Câu 1771. (Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Đề Khảo Sát - Lần 2 - 2020) Thủy phân m gam hỗn
hợp X gồm một tetrapeptit Y và một pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu
được (m + 23, 7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng
một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn
hợp hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84, 06
gam và có 7, 392 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết thủy phân Y hay Z đều thu
được cả Gly và Ala. Cho các phát biểu sau:
(1) Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị 53, 06%.
(2) Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 2: 3.
(3) Giá trị của m là 41, 4 gam.
(4) Tổng số nguyên tử C trong Y và Z là 22.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Lời giải
Chọn A
Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (a mol), CH2 (b mol) và H2O (c mol).
Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và
CH2 (b mol). Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
97n NH CH COONa  14n CH  (57n C H ON  14n CH  18n H O )   m
 2 2 2 2 3 2 2

 44n CO 2  18n H 2O  m bình 


 BT:N
  n C 2H 3ON  2n N 2
40a  18c  15,8 a  0, 44
 
 102a  62b  56, 04   b  0,18
a  0, 44 c  0,1
 
- Ta có: n Ala  n CH2  0,18mol  n Gly  2n N2  n Ala  0,26mol
 n Y  n Z  n H 2O n Y  n Z  0,1 n Y  0, 06 mol
- Xét hỗn hợp X ta có:   
4n Y  5n Z  2n N 2 4n Y  5n Z  0, 44 n Z  0, 04 mol
Y và Z lần lượt là (Gly)x (Ala)4x và (Gly) y (Ala)5y (víi x  4 vµ y < 5) .
BT:Gly
  n Y .x  n Z .y  n Gly  0, 06x  0, 04y  0, 26  x  3 ; y = 2
Vậy Y là (Gly)3Ala ; Z là (Gly)2(Ala)3.
(1) Đúng.
(2) Sai, Tỉ lệ số phân tử Ala và Gly trong Z là 3: 2.
(3) Sai, Giá trị của m là 29, 4 gam.
(4) Đúng.
Câu 1772. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (tạo từ các α-aminoaxit dạng NH2-CxHy-COOH).
Tổng phần trăm khối lượng của oxi và nitơ trong chất X là 45, 88%; trong chất Y là 55, 28%.
Thủy phân hoàn toàn 32, 3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1, 25M, sau
phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối của ba α-amino axit khác nhau. Khối lượng muối
của α-amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48, 97 gam. B. 49, 87 gam. C. 47, 98 gam. D. 45, 20 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn A
M X  231 : X là Gly  Ala  A (M A  103)
- Từ tổng % khối lượng của O và N trong X, Y  
M Y  246 : Y là (Gly) 4
231n X  246n Y  32, 3 n X  1 / 30 mol
- Khi cho X, Y tác dụng với KOH thì:  
3n X  4n Y  0,5 n Y  0,1 mol
 m GlyK  113(n X  4n Y )  48,967 (g)
Câu 1773. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit mạch hở X-X-Y bằng lượng oxi vừa đủ thu được 1,9 mol
hỗn hợp sản phẩm gồm khí và hơi. Biết X, Y là các amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm -COOH,
1 nhóm -NH2. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tetrapeptit mạch hở X-X-Y-Y thì cần dùng vừa đủ V
lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 42,56. B. 40,32. C. 35,84. D. 26,88

Câu 1774. Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi
peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun
nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối
lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 10%. B. 95%. C. 54%. D. 12%.
Lời giải
Chọn D
X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.
Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ = n N 2  ( n CO 2  n H 2O )  n N 2  0, 32
 n N : n peptit  0, 64 : 0,16  4 :1 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và n H 2O = nX + nY + nZ
BTKL
 mE + mNaOH = mmuối + m H 2O ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.
Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.
Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2.
Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn
+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY
+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%.
Câu 1775. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O6) và chất Y (CmH2m+6N2O3) có tỉ lệ mol tương ứng 7: 8.
Đốt cháy hoàn toàn a gam E cần vừa đủ 1,265 mol O2, thu được 1,27 mol H2O. Mặt khác, cho a
gam E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z; một
amin T đơn chức ở thể khí và x gam hỗn hợp muối khan gồm ba muối (trong đó có muối của axit
cacboxylic đa chức). Biết Z và T có số nguyên tử cacbon khác nhau. Giá trị của x là
A. 32,53. B. 31,55. C. 25,63. D. 30,57.
Lời giải
Chọn B
Đặt nX = 7e và nY = 8e
n O2  7e(1,5n  2, 5)  8e.1,5m  1, 265 (1)
n H 2O  7e(n  1)  8e(m  3)  1, 27 (2)
1,5.(2)  (1)  e  0, 01
(2)  7n  8m  96
 n  8 và m = 5 là nghiệm duy nhất.
X là C8H18N2O6 (0,07) và Y là C5H16N2O3 (0,08)
E + KOH  Ancol + Amin + 3 Muối, trong đó muối đa chức phải tạo ra từ X và Z, T có số C khác
nhau nên E gồm:
Y là (C2H5NH3)2CO3 (0,08)
X là C2H5NH3OOC-CH2-COONH3-CH2-COOCH3
(Có thể đổi thành amin bậc 2 hoặc chuyển CH2 từ nuối đa chức qua muối của amino axit)
Muối khan gồm K2CO3 (0,08), CH2(COOK)2 (0,07) và GlyK (0,07)
 m muối = 31,55 gam

Câu 1776. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:5 thu được
60 gam glyxin, 80,1 gam alanin và 117 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X, Y và Z là 6
và số liên kết trong mỗi peptit là khác nhau. Giá trị của m là
A. 226,5 B. 257,1 C. 255,4 D. 176,5

Câu 1777. X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các α-amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH 2 và 1
nhóm –COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với
lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn
toàn Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước
thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong
không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị của m là
A. 42,1 gam B. 42,8 gam C. 45,6 gam D. 39,8 gam
Lời giải
Chọn B
Ta có: n O2 (ñoát Y)  nO2 (ñoát X)  2,04 mol  n O 2 (dö )  n O 2 (kk)  n O 2 (ñoát
Y)  0, 46 mol


 

2,5 2,04
Xét quá trình đốt hỗn hợp Y.
 
a mol
 2,5mol
 10mol
 mol
an mol an mol (0,5a 10)mol 0,46
    mol
an mol (0,5a 10)mol 0,46
  
ng­ng tô
C n H2n O2 NNa  O2 ; N 2  Na 2 CO3  CO2 , H2O , N2 , O2(d­)  CO2 , N2 , O2(d­)
        
Y kh«ng khÝ 0,5a mol hçn hîp khÝ vµ h¬i (hçn hîp Z) 12,14 mol
 n CO2  n N 2  n O2 (d­)  12,14 an  1,68 an  1,68
+ Ta có:  BT:O  
  2n Y  2n O2  3n Na 2CO3  2n CO2  n H2O 1,5a  3an  4.08 a  0,64
+ Khi cho m gam X + NaOH ta có: mY  a.(14n  69)  67,68(g) và
a BT:Na
n H 2O  n X   0,08 mol  n NaOH  n C nH 2nO2 NNa  0,64 mol
sè m¾c xÝch
BTKL
 mX  mY  18n H2O  40n NaOH  42,8(g)

Câu 1778. Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có hai
liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H2N–CnH2n–COOH). Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0, 38 mol CO2, 0, 34 mol H2O và 0, 06 mol N2. Nếu lấy
m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0, 14 mol NaOH tham gia
phản ứng, thu được ancol no Z và m1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của m là 10, 12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.
C. X chiếm 19, 76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m1 là 14, 36.
Lời giải
Chọn B
Ta có: nmắt xích (Y) = 2nN2 = 0, 12 mol  neste = nNaOH – n mắt xích (Y) = 0, 14 – 0, 12 = 0, 02 mol
X : C n H 2n  2 O 2 : 0, 02 mol   O2
 nCO 2  (n  1)H 2O

Đặt  0,12  O2
Y : C m H 2m  2 k N k Ok 1 : mol   mCO2  (m  1  0,5k)H 2O
 k
0,12
 n CO2  n H 2O  n X  (0,5k  1)n Y  0,04  0, 02  (0,5k  1) k 3
k
n 5 X : CH 2  C(CH 3 )COOCH3 (0, 02 mol)
BT: C
 n CO2  0, 02n  0, 04m  0, 38 với  
m  7 Y : (Gly)2 Ala (0, 04 mol)
A/ Giá trị của m = 0, 02.100 + 0, 04.203 = 10, 12 (g).
B/ Y chỉ có 1 gốc Ala  Sai.
C/ %mX = 0, 02.100/10, 12 = 19, 76%.
D/ n H2O  n Y  0,04 mol ; n CH3OH  n X  0, 02 mol

BTKL
 m1  m  m NaOH – m CH3OH – m H 2 O  10,12  0,14.40 – 0, 02.32 – 0, 04.18  14,36 (g)

Câu 1779. Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở, gồm peptit X  C4 H 8O3 N 2  , peptit Y  C7 H x Oy N z  và
peptit Z  C11 H nOm Nt  . Đun nóng 42,63 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T
gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 38,808 lít O2 (đktc), thu được
CO2 , H 2O, N 2 và 45,54 gam K 2CO3 . Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Chất Y có %O = 31,068%.
B. Tổng số liên kết peptit của X, Y, Z là 9.
C. Chất Z là Gly4 Ala.
D. Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,18.
Lời giải
Chọn X là Gly2
Quy đổi hỗn hợp peptit thành: CONH , CH 2 và H 2O (với số mol H 2O bằng số mol hỗn hợp)
CONH : 0, 66 COOK : 0, 66
  KOH :0,66 mol   O2 :0,17325 mol
E  CH 2 : u  T  NH 2 : 0, 66 
 K 2CO3
42,63( gam ) 


 H 2O : v CH 2 : u 0,33 mol
 2COOK  0, 5O2 
o
t
 CO2  K 2CO3

 0, 66  0,165
 to
Đốt muối T:  2 NH 2  O2   N 2  2 H 2O
 0, 66  0, 33
 CH  1, 5O  CO  H O
 2 2 2 2

0,825  1, 2375
 u  0,825
mE  mCONH  mCH 2  mH 2O  43.0, 66  0,825.14  18v  42, 63
 v  0,15
Do Y có 7C nên chỉ có thể là Gly2 Ala hoặc GlyVal
nN 0, 66
N   4, 4
nE 0,15
Do số N của X là 2 còn của Y tối đa là 3 nên Z có số N lớn hơn 4,4.
Mặt khác, số C của Z là 11 nên ta suy ra công thức thỏa mãn của Z là: Gly4 Ala .
 Y là GlyVal (vì thủy phân thu được Gly , Ala, Val ).
 X : Gly2 (a mol )  a  b  c  nhh  0,15  a  0, 015
  
 Y : GlyVal (b )  132a  174b  317c  mhh  42, 63  b  0, 015
mol

 Z : Gly Val (c mol )  2a  2b  5c  n  0,66 


 4  N  c  0,12
- %mO (Y )  16.3 /174  27,58%  A sai
- Tổng số liên kết peptit: 1  1  4  6  B sai
- Z là Gly4 Ala  C đúng
- Số mol của hỗn hợp E trong 42,63 gam là 0,15 mol  D sai

Câu 1780. Hỗn hợp E gồm peptit X (C9H16O5N4), peptit Y (C7H13O4N3) và peptit Z (C12H22O5N4). Đun
nóng 31,17 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin,
alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,375 mol O2, thu được CO2, H2O và 23,85 gam
Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 25,0%. B. 33,4%. C. 58,4%. D. 41,7%.
Lời giải
Chọn D
Khi đun nóng E với dung dịch NaOH chỉ thu được muối của glyxin, alanin và valin nên ta quy đổi
về hỗn hợp như sau:
CONH : a COONa : a
  1,3725 mol O2
E 
 CO 2 : b 
 NaOH
T  NH 2 : a   Na2 CO3  ...
1  2 
H O : c CH : b 0,225 mol
 2  2
a  n  0, 45 a  0,45
NaOH
 
Khi đó ta có: m E  43a  14b  18c  31,17   b  0,69
 BTe 
   2  : 3a  6b  1,3725.4 c  0,12
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của X, Y, Z.
x  y  z  0,12 x  0, 05
 
Theo bài ra ta có: 4x  3y  4z  0,45  y  0,03
260x  203y  302z  31,17 z  0, 04
 
0, 05.260
 %m X  .100  41,7%
31,17
------------- HẾT -------------

You might also like