You are on page 1of 6

CHUYÊN ĐỀ 3: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

[TYHH 3.1] - ĐỀ TỔNG ÔN LÍ THUYẾT AMIN


Câu 1: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1).
Câu 2: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là
A. CnH2n+3N. B. CnH2n+2+kNk. C. CnH2n+2-2a+kNk. D. CnH2n+1N.
Câu 3: Công thức chung của amin không no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥1).
Câu 4: Chất nào sau đây là amin?
A. C2H5NH2. B. HCOOH. C. C2H5OH. D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 6: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 7: Số amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 9: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H9N. B. C3H7Cl. C. C3H8O. D. C3H8.
Câu 10: Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 11: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.
C. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. D. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. C2H5-NH2. B. (CH3)3N. C. CH3-NH-CH3. D. CH3-NH2.
Câu 13: Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2(X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và
Y lần lượt là
A. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic. B. propan-1-amin và axit aminoetanoic.
C. propan-2-amin và axit aminoetanoic. D. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic.
Câu 14: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C2H8N2. B. C2H7N. C. C4H11N D. C2H6N2.
Câu 15: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2?
A. metyletylamin. B. etylmetylamin. C. isopropanamin. D. isopropylamin.
Câu 16: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?
A. NH3. B. C6H5CH2NH2. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.
Câu 17: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. (C6H5)2NH. B. C6H5CH2NH2. C. C6H5NH2. D. NH3.
Câu 18: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là
gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4). B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 19: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là:
A. Phenylamin, amoniac, etylamin. B. Etylamin, amoniac, phenylamin.
C. Etylamin, phenylamin, amoniac. D. Phenylamin, etylamin, amoniac.
Câu 20: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Etylamin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Trimetylamin.
Câu 21: Phát biểu không đúng là:
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với
khí CO2 lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl
lại thu được phenol.
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH
lại thu được anilin.
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung
dịch NaOH lại thu được natri phenolat.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.
Câu 23: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu
được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. B. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin.
C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua.
Câu 24: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2. B. CH3COOCH3. C. CH3OH. D. CH3COOH.
Câu 25: Etylamin tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl.
Câu 26: Anilin và phenol đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl. B. nước Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.
Câu 27: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện màu xanh. B. xuất hiện màu tím.
C. có kết tủa màu trắng. D. có bọt khí thoát ra.
Câu 28: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Câu 29: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được
muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. X không thể là chất nào?
A. CH3CH2COONH4. B. CH3COONH3CH3.
C. HCOONH2(CH3)2. D. HCOONH3CH2CH3.
Câu 30: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH,
vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 31: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có
khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 32: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom.
C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.
Câu 33: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy
phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 34: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH
(phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6. B. 8. C. 7. D. 5.
Câu 35: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số
chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 6. B. 4. C. 7. D. 5.
Câu 36: Cho các chất sau: etilen, axetilen, phenol (C6H5OH), buta-1,3-đien, toluen, anilin. Số chất làm
mất màu nước brom ở điều kiện thường là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 37: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol),
C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nhận xét nào sau đây đúng?


A. Z là CH3NH2. B. T là C6H5NH2. C. Y là C6H5OH. D. X là NH3.
Câu 38: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:


A. Anilin, glucozơ, etylamin. B. Etylamin, glucozơ, anilin.
C. Etylamin, anilin, glucozơ. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 39: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Tinh bột, anilin, etyl fomat. B. Etyl fomat, tinh bột, anilin.
C. Tinh bột, etyl fomat, anilin. D. Anilin, etyl fomat, tinh bột.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch
trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, anilin hầu như không tan trong nước và lắng xuống đáy ống nghiệm
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, anilin tác dụng với axit HCl thu được muối phenylamoni clorua tan tốt trong
nước.
(e) Ở bước 3, nếu thay HCl bằng Br2 thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
(f) Thí nghiệm trên chứng tỏ anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh quỳ
tím vì lực bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là do ảnh hưởng của gốc phenyl (C6H5).
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.B 3.B 4.A 5.D 6.A 7.C 8.C 9.A 10.D
11.D 12.B 13.D 14.B 15.D 16.D 17.C 18.D 19.A 20.B
21.A 22.C 23.B 24.A 25.C 26.B 27.C 28.C 29.A 30.B
31.C 32.B 33.B 34.D 35.D 36.C 37.A 38.B 39.C 40.D

I. LÍ THUYẾT BÀI 9: AMIN


1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1.1. Khái niệm
* Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
1.2. Phân loại
CƠ SỞ AMIN VÍ DỤ
Amin mạch hở CH3NH2; C2H5NH2; CH3-NH-CH3; …
- Gốc hiđrocacbon
Amin thơm C6H5NH2; CH3C6H4-NH2;…
Amin bậc I C2H5NH2; C6H5NH2;…
- Bậc Amin = Số gốc R
Amin bậc II CH3-NH-CH3; CH3-NH-C6H5;…
liên kết với nguyên tử N
Amin bậc III (CH3)3N;…
* Công thức tổng quát amin: CnH2n+2-2k(NH)t (k là số liên kết π, t số nhóm chức amin). Ví dụ:
- Amin no, đơn chức, mạch hở (k = 0): CnH2n+1NH2 (CnH2n+2NH) hoặc CnH2n+3N (n ≥ 1);
- Amin no, hai chức, mạch hở (k = 0): CnH2n+2(NH)2 hoặc CnH2n+4N2 (n ≥ 1);
- Amin không no (1C=C), đơn chức, mạch hở (k = 1): CnH2nNH hoặc CnH2n+1N (n ≥ 2);…
1.3. Đồng phân
* Amin: (1) Đồng phân mạch C, (2) Vị trí nhóm chức, (3) Bậc amin.
* Cách viết (thứ tự) đồng phân Amin:
+ Xác định k.
+ Viết theo thứ tự: Amin bậc III → Amin bậc II (có thể có đồng phân mạch C) → (có thể có đồng
phân mạch C và vị trí nhóm NH2)
* Ví dụ: C4H11N
- Bậc III: (CH3)2NC2H5
- Bậc II: CH3-NH-C3H7 (02 đp); C2H5-NH-C2H5
- Bậc I: C4H9NH2 (04 đp)
1.4. Danh pháp
CT AMIN DANH PHÁP GỐC – DANH PHÁP THAY THẾ
CHỨC
Tên gốc R + amin Tên HC + số vt NH2 + amin(Bậc 1)
CH3NH2 Metylamin Metanamin
C2H5NH2 Etylamin Etanamin
CH3-NH-CH3 Đimetylamin N-Metylmetanamin
CH3CH2CH2NH2 Propylamin Propan-1-amin
(CH3)3N Trimetylamin N, N-đimeylmetanamin
C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin
2. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
* Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan
nhiều trong nước.
* Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo
chiều tăng của phân tử khối.
* Các amin thơm là chất lỏng hoặc chất rắn và dễ bị oxi hóa. Để lâu trong không khí, các amin
thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen vì bị oxi hoá.
* Các amin đều rất độc.
3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3.1. Tính bazơ
a. Chất chỉ thị màu (Quỳ tím)
* Metylamin hay propylamin cũng như nhiều amin khác khi tan trong nước đã phản ứng với nước
tương tự NH3, sinh ra ion OH−. Thí dụ:
⎯⎯
→ CH3NH3+ + OH −
CH3NH 2 + H 2 O ⎯

* Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với nước. Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím. Đó
là do ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol). Như vậy, có thể so sánh tính bazơ như sau:
CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
b. Tác dụng với axit (HCl)
Nhỏ mấy giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước. Anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống
nghiệm. Nhỏ mấy giọt anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl, thấy anilin tan. Đó là anilin có
tính bazơ, tác dụng với axit:
→ [C6 H5NH3 ]+ Cl− (phenylamoni clorua)
C6 H5NH2 + HCl ⎯⎯
→ [RNH3 ]+ Cl −
RNH2 + HCl ⎯⎯

3.2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin


* Thí nghiệm: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đã đựng sẵn 1 ml dung dịch anilin, thấy
dung dịch vẩn đục (kết tủa trắng).
C6 H5NH2 + 3HBr2 ⎯⎯ → C6 H2 (Br3 )NH2  + 3HBr

You might also like