You are on page 1of 36

Contents

B1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN________________________________________________________4


1. KHÁI NIỆM VĂN HÓA________________________________________________________4
2. ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA_______________________________________________________5
3. CHỨC NĂNG VĂN HÓA_______________________________________________________5
4. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VĂN HÓA_________________________________________6
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI – VĂN HÓA__________________________________6
5.1. Con người là chủ-khách thể của VH______________________________________________6
5.2. Con người Việt Nam là chủ-khách thể của VH Việt Nam_____________________________7
5.3. Mối quan hệ giữa con người – VH________________________________________________7
6. CÁC KHÁI NIỆM KHÁC_______________________________________________________8
6.1. Văn minh____________________________________________________________________8
6.2. Văn hiến_____________________________________________________________________8
6.3. Văn vật______________________________________________________________________8
6.4. Phân biệt____________________________________________________________________8
6.5. Di sản VH___________________________________________________________________8
7. TIẾP XÚC VĂN HÓA__________________________________________________________9
8. TIẾP BIẾN VĂN HÓA_________________________________________________________9
9. TIẾP XÚC GIAO LƯU, TIẾP BIẾN VH TRONG VĂN HÓA VIỆT NAM______________9
B2: ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM_______________________________12
I. LIÊN HỆ GIỮA TỰ NHIÊN – VĂN HÓA________________________________________12
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – SINH THÁI_________________________________________12
1. Vị trí______________________________________________________________________12
2. Địa hình___________________________________________________________________12
3. Khí hậu____________________________________________________________________13
4. Hệ sinh thái________________________________________________________________13
III. DẤU ẤN TRONG VH VIỆT NAM TRUYỀN THỐNG____________________________13
1. Ăn uống___________________________________________________________________13
2. Trang phục_________________________________________________________________14
3. Nhà ở_____________________________________________________________________14
4. Giao thông – đi lại___________________________________________________________15
5. Tín ngưỡng_________________________________________________________________15
6. Lễ Tết, lễ hội________________________________________________________________15
7. Tang ma___________________________________________________________________15
8. Ngôn từ và lối sống__________________________________________________________15
IV. NỀN TẢNG KINH TẾ TRUYỀN THỐNG______________________________________15
V. HOÀN CẢNH XH_____________________________________________________________16
VI. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ_____________________________________________________17
VII. NỀN VH THỐNG NHẤT TRONG ĐA DẠNG___________________________________17
B3: DIỄN TRÌNH VĂN HÓA__________________________________________________________19
1. THỜI KỲ VH TIỀN SỬ________________________________________________________19
1.1. Văn hóa Núi Đọ___________________________________________________________19
1.2. Văn hóa Sơn Vi____________________________________________________________19

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


1.3. Văn hóa Hòa Bình_________________________________________________________19
1.4. Văn hóa Bắc Sơn__________________________________________________________19
1.5. Văn hóa trung - hậu kỳ đá mới________________________________________________19
2. THỜI KỲ VH SƠ SỬ__________________________________________________________19
2.1. Văn hóa Đông Sơn_________________________________________________________19
2.2. Văn hóa Sa Huỳnh_________________________________________________________19
2.3. Văn hóa Đồng Nai_________________________________________________________19
3. VĂN HÓA VIỆT NAM THIÊN NIÊN KỈ ĐẦU CÔNG NGUYÊN_____________________19
3.1. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ thời Bắc thuộc________________________________________19
3.2. Văn hóa Chăm pa__________________________________________________________19
3.3. Văn hóa Óc Eo____________________________________________________________19
4. VĂN HÓA VIỆT NAM THỜI TỰ CHỦ__________________________________________19
4.1. Bối cảnh_________________________________________________________________19
4.2. Đặc trưng________________________________________________________________19
5. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA (1858 – 1945)____________________________________________19
5.1. Bối cảnh_________________________________________________________________19
5.2. Chính sách VH Pháp________________________________________________________19
5.3. Đặc điểm_________________________________________________________________19
6. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA VIỆT NAM (1945 – NAY)_________________________________19
6.1. Bối cảnh_________________________________________________________________19
6.2. Đặc trưng________________________________________________________________19
- Cách đây khoảng 4000 năm____________________________________________________21
2.2 Văn hóa Sa Huỳnh___________________________________________________________22
2.3 Văn hóa Đồng Nai___________________________________________________________22
3. VĂN HÓA VIỆT NAM THIÊN NIÊN KỶ ĐẦU CÔNG NGUYÊN______________________22
3.2 Văn hóa Champa ở miền Trung_________________________________________________23
4.1 Bối cảnh___________________________________________________________________23
4.2 Đặc trưng văn hóa thời Lý- Trần________________________________________________23
- Tư tưởng___________________________________________________________________24
4.4 Đặc trưng văn hóa thời Nguyễn_________________________________________________25
1. Gia đình______________________________________________________________________26
2. Làng xã (Nông thôn)____________________________________________________________26
- Không gian làng :____________________________________________________________27
- Đặc điểm :__________________________________________________________________28
3. ĐÔ THỊ (THÀNH PHỐ)__________________________________________________________28
- Qúa trình hình thành :_________________________________________________________28
- Đặc điểm :__________________________________________________________________28
+ Chống ngoại xâm_______________________________________________________________28
1. Ngôn ngữ______________________________________________________________________29
- Nguồn gốc tiếng Việt_________________________________________________________29
- Chữ viết____________________________________________________________________29
- Tiếng Việt đa dạng theo vùng :__________________________________________________29
3.1 Nho giáo___________________________________________________________________30
3.2 Phật giáo___________________________________________________________________31

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


3.3 Đạo giáo___________________________________________________________________31
3.4 Kito giáo___________________________________________________________________32
- Kito giáo với văn hóa Việt Nam_________________________________________________32
4. Tín ngưỡng_____________________________________________________________________32
4.1 Tín ngưỡng phồn thực_________________________________________________________33
4.2 Tín ngưỡng thờ Thành hoàng Làng______________________________________________33
- 2 tín ngưỡng thành hoàng:_____________________________________________________33
- Phân loại thành hoàng làng_____________________________________________________34
4.3 Tín ngưỡng thờ Mẫu__________________________________________________________34
4.4 Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên___________________________________________________35
4.5 Tín ngưỡng súng bái con người_________________________________________________35

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


B1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

1. KHÁI NIỆM VĂN HÓA


- Thuật ngữ VH bắt nguồn từ thuật ngữ “cultus” (trong tiếng Latinh nghĩa là trồng
trọt)
- Sau được sử dụng thành “culture”: rồng trọt tri thức/giáo dục cho con người
- Khái niệm văn hóa rất đa dang. Các khái niệm văn hóa khác nhau thì bổ sung cho
nhau. Mỗi người đứng từ cái nhìn khác nhau để định nghĩa văn hóa. Cho đến nay có
khoảng 300 khái niệm về VH
- Trong đó, có 3 khái niệm phổ biến:
+ VH là sinh hoạt
+ VH là những cái phi tự nhiên
+ VH là biểu tượng
- Nghĩa rộng : VH là toàn bộ phức hợp những mô thức ứng xử, hệ giá trị và thành tựu
con ng – XH trong các MQH với môi trường tự nhiên, quần thể công cộng và thế
giới tâm linh
- Nghĩa hẹp : VH là những nét đặc trưng đời sống mang tính phổ biến cho 1 cộng
đồng người, đồng thời là bản sắc khu biệt khi đối sánh với những cộng đồng tộc
người khác
- Một số định nghĩa khác :
+ Edward Bernett Tylor : « VH hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học nói
chung gồm có trí thức, tín ngưỡng nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán và một
số năng lực và thói quen khác được con người chiếm lĩnh với tư cách là 1 thành viên
của XH »
+ Trần Ngọc Thêm : « VH là một hệ thống hữu cơ các giá tr VC và TT do con ng
sáng tạo ra và tích lũy trong quá trình hđ thực tiễn và trong sự tương tác giữa con ng
với môi trường tự nhiên và XH của mình »
+ UNESCO : « “Văn hóa hôm nay có thể coi là tổng thể những nét riêng biệt và tinh
thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách cử một xã hội hay của một
nhóm người trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối
sống, những quyền cơ bản của cong người, những hệ thống các giá trị, những tập tục
và những tín ngưỡng: Văn hóa đem lại cho con người khả năng suy xét về bản thân.
Chính văn hóa làm cho chúng ta trở thành những sinh vật đặc biệt nhân bản, có lí
tính, có óc phê phán và dấn thân một cách đạo lí. Chính nhờ văn hóa mà con người
tự thể hiện, tự ý thức được bản thân, tự biết mình là một phương án chưa hoàn thành
đặt ra để xem xét những thành tựu của bản thân, tìm tòi không biết mệt những ý nghĩ
mới mẻ và sang tạo nên những công trình vượt trội lên bản thân”
 VH ko phải là một lĩnh vực riêng biệt. VH là tổng thể nói chung những giá trị
VC-TT do con ng sáng tạo ra. VH là chìa khóa của sự pt.
 UNESCO chia VH thành 2 dạng: VH vật thể - VH phi vật thể
o VH vật thể : Dạng chất VH có thể cầm, nắm, sờ, cảm nhận… (Kinh
thành Huế, Phố cổ Hội An…)
o VH phi vật thể: … ko thể… (Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian VH
cồng chiêng Tây Nguyên)
- VH là tổng thể sản phẩm do con ng sáng tạo ra bao gồm VC-TT, dùng để ứng xử với
môi trường tự nhiên và môi trg XH. Những ứng cử đó nhằm phân biệt giữa cá nhân
này với cá nhân khác, nhóm ng, cộng đồng, dân tộc
+ Có con người mới có VH nên mọi hđ sống của con ng đều đc coi là VH
+ Cái do con ng làm ra ở 2 dạng cơ bản là vật thể và phi vật thể
+ Để ứng xử với 2 môi trường cơ bản là tự nhiên và XH

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


+ Để đưa đến sự khác biệt giữa các cá nhân, nhóm người, cộng đồng ng, dân tộc và
khu vực.
Mỗi một thời đại khác nhau thì con người có quan niệm sống khác nhau. Vd thời kì
quân chủ có vua là người đứng đầu. Yêu nước là phải trung quân ái quốc. Quân bảo
thần tử thần bất tử bất trung. VD cta có phong tục tập quán về đặt tên, xưng hô của
các thế hệ hay có rất nhiều điều kiêng kị. Cta dùng lịch âm, có ngày rằm, lễ tết, dựng
vợ gả chồng làm nhà đều phải xem lịch. Đó là về mặt tinh thần.
=> Văn hóa là vật chất và tinh thần do sự sáng tạo của con người trong quá trình tương tác
với tự nhiên và với xã hội.

2. ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA


+ Tính hệ thống: Văn hóa luôn bao gồm vật chất và tinh thần đan xen với nhau tạo
thành một hệ thống không rời rạc, luôn trong mối quan hệ với nhau.
Vd: Ngôn ngữ cta sử dụng. Thực tế ngôn ngữ ở mỗi vùng miền là khác biệt, cách cta
sd ngôn ngữ là khác biệt. nhưng cta không chỉ sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp mà từ
ngôn ngữ nảy sinh ra nhiều thứ khác như thơ ca, hò vè, văn học, thư pháp.
+ Tính giá trị: Giá trị là những điều mang lại lợi ích cho con người. Văn hóa là vì lẽ
sinh tồn, vì vậy sáng tạo văn hóa của con người mang tính giá trị, được truyền từ đời
này qua đời khác, từ cộng đồng này đến cộng đồng khác. Chúng ta học tập nét văn hóa
của các dân tộc khác, các quốc gia khác cũng là vì nó có ích, có giá trị. Không có giá
trị thì văn hóa sẽ bị mai một.
+ Tính nhân sinh: Văn hóa là hướng đến nhân sinh, vì xã hội loài người, vì con người,
cho chúng ta sống tốt đẹp hơn.
+ Tính lịch sử: vd thời phong kiến, vua là người có quyền lực tuyệt đối. Hoàn cảnh lịch
sử như thế mới có việc là trung quân ái quốc. Nhưng đến thời kì bây giờ với sự tiến bộ
của pháp luật, các yếu tố mới xuất hiện thì nói đến yêu nước là nói đến chủ quyền, lãnh
thổ của quốc gia, một chế độ dân chủ. Mỗi thời địa có sự khác biệt thì văn hóa do đó
mà có sự khác biệt, có nét văn hóa tồn tại, có nét văn hóa bị mất đi, có cái mới xuất
hiện. vd các di tích lịch sử, phong tục tập quán.

3. CHỨC NĂNG VĂN HÓA


+ VH góp phần tổ chức xã hội. Nói đến xã hội là nói về mqh giữa ng với ng. Xã hội
được tổ chức do VH. Vd sự sáng tạo pháp luật có khía cạnh văn hóa, là do chúng ta
thấy cần phải có 1 cách thức để quản lí toàn bộ xã hội, nếu ai vi phạm sẽ bị xử phát.
Vd các quan điểm, phong tục cũng góp phần tạo nên tổ chức xã hội, điều hòa quan hệ
của con người, Về mặt hôn nhân gia đình, 3 đời k đc kết hôn với nhau, có dòng họ lại
quy định không đc phép lấy trong dòng họ bất kể mấy đời.
+ VH góp phần điều chỉnh xã hội: Con người của chúng ta gồm phần con và phần
người. Bản năng của cta là phần con, còn cái làm nên người chính là các quan hệ xã
hội văn hóa. VD ta có bản năng truy trì nòi giống, sinh con nhưng nếu cứ để duy trì
bản năng ấy nó sẽ gây ra sự bất bình đẳng, tranh giành. Do đó nhờ có sự điều chỉnh
của VH mà bản năng con người được kìm hãm lại trong các phong tục tập quá, quan
điểm sống, pháp luật. Không có quan niệm sống thì bản năng con ng trỗi dậy, lúc đó
sẽ không phải là con người nữa.
+ GIAO TIẾP: cụ thể VH có chức năng đối thoại giữa các nét VH khác nhau. VH VN
chúng ta so với VH của TQ hay ấn độ thì cta phải biết học hỏi, tiếp nhận cái hay: cta
chịu ảnh hưởng của ấn độ về phật giáo, của TQ về phong tục tập quán.
+ GIÁO DỤC: giá trị văn hóa là những điều có ích, tốt đẹp được trao truyền từ đời
này sang đời khác, vì vậy sự stao văn hóa là để giáo dục, ý thức của cta, vẻ đẹp trong
lễ nghi đều thể hiện chức năng giáo dục của vh. Mỗi thế hệ lại tiếp nhận, dựng xây
truyền thống ông cha trong thời đại mới để tồn tại.

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


4. CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG VĂN HÓA
- Có thể chia một cách tương đối thành:
+ Văn hóa vật chất: là những ứng xử của con người với tự nhiên và xã hội để sản sinh
ra những giá trị về mặt vật thể như các công trình, di tích lịch sử, bia đá, quần áo đc
tạo nên từ nguyên liệu gì, cta ăn cái gì,… (Hoàng Thành thăng long, phố cổ Hội An)
(VHVC phục vụ nhu cầu VC: ăn mặc, ở…)
+ Văn hóa tinh thần: các nghi lễ, các câu hò, quan điểm sống, phong tục tập quán. (tín
ngưỡng thờ mẫu của VN, ca trù) (VHTT phục vụ nhu cầu TT)
- Cách phân chia vật chất và tinh thần nhiều khi mang tính chât tương đối chứ không
tuyệt đối. Có những thứ gồm cả vật chất và tinh thần (cta ăn đồ ăn thì thuộc về vật
chất, nhưng cách cta ăn lại là tinh thần)

5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI – VĂN HÓA


5.1. Con người là chủ-khách thể của VH
- Quan niệm về con người
+ Trong tư tưởng phương Đông, con người là vũ trụ nhỏ, là sự thống nhất của cả vũ
(không gian) và trụ (thời gian)
+ Theo thuyết Tam Tài, con người là 1 trong 3 thế lực của vũ trụ bao la : Thiên - Địa - Nhân
+ Phật Giáo, con người bình đẳng với muôn loài, hoàn toàn tương đồng với xu thế pt
của sinh thái học hiện đại và sinh thái học văn hóa
+ CNDVBC và CNDVLS nhìn con ng như một thành tố đã tồn tại trong nhiều MQH
XH => con ng là sự tổng hòa các MQH XH (Các-Mác)
+ Thời đại tin học, « con người nhiều chiều » : tự nhiên – XH ; gia đình – XH ; hành
động – tâm linh ; con ng – chính mình.
- Vai trò con người : Con ng tồn tại với 2 tư cách, vừa là chủ thể, vừa là đối tượng.
+ Chủ thể : Con người t.h sự pt của XH, trước hết là pt LLSX
+ Đối tượng : Con người hưởng thụ thành quả của sự pt đó
=> Không có con ng => không có sự hưởng thụ => không có sự cống hiến => không
có sự phát triển.
=> Với tư cách là con ng, 2 vế này có sự gắn bó chặt chẽ và luôn luôn cần giữ được
sự cân đối trong từng hoàn cảnh lịch sử
=> Từ góc độ VH, ta thấy con người một mặt sáng tạo ra VH, mặt khác là đối tượng
của VH

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


5.2. Con người Việt Nam là chủ-khách thể của VH Việt Nam
- Từ góc độ là chủ thể của VH, con ng VN một mặt là cá nhân, mặt khác mang tải
trong mình tính dân tộc truyền thống
- Ở VN từ xa xưa có con người cá nhân trên nền tảng tiểu nông nhưng do tư tưởng
công xã pĐông bao trùm nên vai trò cá nhân ko được phát huy.
- Trên nền cơ bản là nông dân, tùy vào từng vùng VH khác nhau mà lại mang những
nét vượt trội, nét riêng trong từng tính cách.
- Vượt lên cả không gian và thời gian là đặc điểm duy tình, duy nghĩa và duy cảm của
con ng VN trong MQH người - người, người - tự nhiên, người – tâm linh, thần linh
và nhất là thái độ trách nhiệm với thế hệ sau thể hiện qua khái niệm phúc đức.
5.3. Mối quan hệ giữa con người – VH
- Con người là chủ thể của VH: người sáng tạo, làm ra văn hóa, không có con người
thì không có văn hóa
- Con người là khách thể của VH: bản thân con người cũng là sản phẩm của VH
- Con người là đại biểu mang giá trị VH
- Con người là chủ/ khách thể của văn hóa (con ng vừa tạo ra VH vừa chịu tác động
của VH)
+ Con người là sinh vật có tính xã hội cao nhất. Trong suốt lịch sử tồn tại của con người,
con ng là điều diệu kì của tạo hóa. Chúng ta luôn tự hỏi con người là gì. ở VN có các câu
chuyện thần thoại giải thích nguồn gốc của con ng VN như truyển Con rồng cháu tiên thể
hiện sự tư duy, tìm tòi của ng xưa về sự hình thành con ng Vn. Trong tôn giáo, phật giáo
giải thích con người có rất nhiều kiếp, do đó luôn có các mối nhân duyên, nhân quả. Khi
sống cta phải sống tốt, sống có ích để ta vun trồng cây đức để kiếp sau có cs tốt hơn.
+ Con người là chủ thể của văn hóa: có sự sáng tạo ra văn hóa, toàn bộ giá trị văn
hóa do con người sáng tạo nên trong các sự thích ứng của con người.
+ Con ngươì là khách thể của VH: ví dụ, phong tục tập quán của chúng ta là do con
ng sáng tạo nên, là cách ta tự quy định với nhau. Nhưng khi ta đã stao thì nó lại ảnh
huởng ngược lại đến chúng ta. Có những phong tục ra đời từ lâu và đến giờ ta vẫn
phải theo chúng. Văn hóa quy định nên cách xử sự, những việc ta được làm và
không được làm, thế nào là thiện, thế nào là ác. Con hư tại mẹ cháu hư tại bà, câu
nói thể hiện khi đứa trẻ đc sinh ra đc giáo dục bởi ng mẹ ng bà, đc trao truyền văn
hóa và nó có cách ứng xử như nào là do ảnh hưởng của văn hóa xug quanh
+ Con người là đại diện văn hóa do chính con người sáng tạo: Khi chúng ta nói đến
các gương mặt văn hóa như cụ Nguyễn Traĩ, Nguyễn Du là 2 ng đại điện cho văn
hóa truyền thống, văn hóa nho giáo. 2 cụ là ng đại diện cho tinh thần nhân đạo của
văn hóa VN. Hay chủ tịch HCM sang Liên xô dự các cuộc họp có nhà thơ ở Liên xô
đã nói “Khi nhìn thấy NAQ tôi thấy k phải là nền văn hóa Phương đông, cx k phải
Phương Tây mà là nền văn hóa tương lai” HCM là ng mang nền văn hóa mới, nền
văn hóa tương lai. Bản thân cta cũng là ng đại diện cho văn hóa do chính chúng ta
tạo nên.
- Con người Việt Nam
+ Con người Việt Nam là chủ thể, khách thể của văn hóa Việt Nam
+ Con người VN có nhiều tính cách quý báu, Cần cù, chịu khó, hiếu học, thích ứng
tốt. Bên cạnh đó cũng có những thói hư tật xấu như thích hữu danh vô thực. Đặc biệt
xã hội thời kì quân chủ khi mà cái danh cái lợi quyết định sự tồn tại của con người.
Hiện nay thì ng Vn có điểm xấu là không đúng giờ. Trong thời kì công nghiệp hóa
hiện đại hóa, làm ăn hội nhập quốc tế thì đúng giờ, giữ chữ tín là điều vô cùng quan
trọng, dần dần hình thành nên tính cách của chúng ta. Quan trọng nhất là Yêu nước,
cộng đồng. Thực chất yêu nước là giá trị chung của toàn nhân loại, dân tộc nào cũng
có tinh thần yêu nc. Nhưng đối với VN tinh thần yêu nước lại đặc biệt bởi lịch sử đã
trải qua nhiều cuộc chiến tranh chống ngoại xâm vì vậy nó hun đúc lên một tinh thần
yêu nước rất mãnh liệt. Cta có tính cộng đồng bởi XH VN truyền thống là xã hội
phát triển nông nghiệp trông lúa nc nên cta định cư nhiều ở các cộng đồng nông
thôn. Những người nông dân như vậy luôn có tính đoàn kết giúp đỡ nhau, tình làng
nghĩa xóm.

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


+ Con người VN cần đáp ứng được nhu cầu của xã hội mới. Xã hội có nhiều biến
chuyển đòi hỏi cta phải có sự thích nghi, hoàn thiện những điều tốt đẹp và hạn chế
thói hư tật xấu trong yêu cầu của xã hội mới.

6. CÁC KHÁI NIỆM KHÁC


6.1. Văn minh
- Văn minh là danh từ Hán-Việt (văn: vẻ đẹp; minh: sáng) => tia sáng của đạo đức, biểu
hiện ở chính trị, pháp luật, văn học, nghệ thuật
- W.Durrant sd khái niệm văn minh chỉ sự sáng tạo VH, tổ chức XH, tổ chức luân lý và
hđ XH
- Đức, văn minh chỉ các XH đã đạt được tới giai đoạn tổ chức đô thị và chữ viết
- Văn minh là trình độ pt nhất định của VH về phương diện VC. Văn minh khác VH ở 3
điểm:
+ VH có bề dày QK => văn minh chỉ là một lát cắt đồng đại
+ VH bao gồm VC-TT => VM thiên về VC
+ VH mang tính dân tộc => VM mang tính siêu dân tộc - quốc tế
6.2. Văn hiến
- Văn: văn hóa; hiến: hiến tài => văn hiến thiên về những giá trị tinh thần do những
người tài đức truyền tải, thể hiện tính dân tộc, lịch sử rõ rệt
- Văn hiến: truyền thống VH lâu đời và tốt đẹp
6.3. Văn vật
- Văn vật là khái niệm hẹp để chỉ những công trình hiện vật có giá trị nghệ thuật và lịch
sử => t/h sâu sắc tính dân tộc và tính lịch sử.
6.4. Phân biệt

VĂN VẬT VĂN HIẾN VĂN HÓA VĂN MINH


chứa giá trị VC TT VC + TT VC + kỹ thuật
Có bề dày lịch sử chỉ trình độ pt
Có tính dân tộc Có tính quốc tế
gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông nghiệp pTây đô thị

6.5. Di sản VH
- Di sản VH là sản phẩm tinh thần, VC/vật thể hoặc phi vật thể có giá trị lịch sử, VH,
khoa học
- Di sản VH được lưu truyền qua các thế hệ
- Di sản VH có thể hiện đặc trưng/bản sắc, tính cách của các nền VH
+ Di sản VH vật thể: sản phẩm vật thể có giá trị lịch sử, VH, khoa học bao gồm di tích
lịch sử - VH, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật QG, nhân loại
+ Di sản VH phi vật thể: sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, VH, khoa học được lưu
giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng miệng, truyền nghề, trình diễn và các
hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, bao gồm tiếng nói, chữ viết, tphẩm văn học, nghệ
thuật, khoa học, lối sống, nếp sống, lễ hội, trang phục, ẩm thực, y dược học cổ truyền và
những tri thức dân gian khác
[- Văn hiến: Như nc đại việt ta từ trước/ Vốn xây nền văn hiến đã lâu. Khái niệm
văn hiến thiên về sách vở, chữ nghĩa, hiền tài
- Văn vật: chỉ riêng về các giá trị vật chất “thăng Long HN nghìn năm văn vật”
- Văn minh: Văn minh đối lập với lạc hậu, văn minh chỉ trình độ phát triển, vd khi
chúng ta thành lập nhà nc Văn Lang thì gọi là Bắt đầu văn minh sông Hồng, nó thể

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


hiện tổ chức xã hội rất cao. Sau này ta có văn mình đại việt, văn minh Việt Nam. VM
thiên về các giá trị vật chất, kĩ thuật. Khái niệm văn minh hẹp hơn khái niệm văn hóa.
Di sản là những tài sản được lưu truyền, được lưu trữ lại. Toàn bộ các tài sản có giá
trị lịch sử, văn hóa, khoa học trên 2 lĩnh vực vật chất và tinh thần từ thời kì truyền
thống lâu đời được truyền bá lại cho cta ngày hôm nay. VD như các khu di tích, đền,
chùa vẫn hiện diện trong đời sống hiện tại, đó là di sản vật chất. Các loại hình âm
nhạc truyền thống là di sản tinh thần.
- Phân loại đa dạng và nhiều cấp độ.
+ Phân loại: di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật,… (về các
trận đánh lịch sử, các căn cứ địa cách mạng,..), di tích kiến trúc nghệ thuật (ngôi đình
làng). Tất cả đều gắn liền với đời sống sinh hoạt của con người, ví dụ như Núi Bài
Thơ,…
+ Phân hạng: di sản văn hóa thế giới gồm di sản vật thể và phi vật thể, di tích Quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia,…. ]

7. TIẾP XÚC VĂN HÓA


- Là hiện tượng xảy ra khi ít nhất 2 tộc người, 2 dân tộc hay 2 nhóm người có VH khác
nhau tiếp xúc lâu dài, ổn định với nhau gây ra sự biến đổi mô thức VH ban đầu của 1
trong số tộc người, dân tộc hay nhóm người đó
- Sự biến đổi này có thể là: tích cực hoặc tiêu cực
- Dạng thức tiếp xúc VH: Tự nguyện; Cưỡng bức
- Cách thức dẫn tới TXVH: Truyền giáo; Giao thương; Chiến tranh
- Mức độ tiếp nhận: Chọn lọc những giá trị thích hợp; Tiếp nhận cả hệ thống và sắp xếp
lại; Mô phỏng và biến thể một số thành tựu

8. TIẾP BIẾN VĂN HÓA


- Là hiện tượng tiếp nhận có chọn lựa một số yếu tố VH ngoại lai và biến đổi chúng cho
phù hợp với ĐK sd bản địa, phù hợp với VH bản địa. Và sau một thời gian sd và biến
đổi tiếp thì chúng trở thành những yếu tố VH bản địa ngoại sinh
- Yếu tố VH bản địa ngoại sinh:

9. TIẾP XÚC GIAO LƯU, TIẾP BIẾN VH TRONG VĂN HÓA VIỆT NAM

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)
-

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


B2: ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM
I. LIÊN HỆ GIỮA TỰ NHIÊN – VĂN HÓA
- Môi trường tự nhiên: tổng thể những yếu tố tự nhiên vô cơ và hữu cơ (khí quyển, nước,
TV, ĐV, thổ nhưỡng, nham thạch, khoáng sản, mặt trời) có ý nghĩa sống còn đối với sự
tồn tại và phát triển của mọi sinh vật
- Trong môi trường tự nhiên đã diễn ra một quá trình mà sinh vật vừa phải thích nghi,
vừa phải biến đổi tự bản thân và môi trường để có được những ĐK cần thiết cho sự tồn
tại và phát triển của chúng
- 4 giai đoạn sinh thái trong lịch sử mối quan hệ giữa người – môi trường, cả về tác động
của XH đối với môi trường tự nhiên lẫn ĐK sống con ng:
+ GĐ thu lượm
+ GĐ đầu nông nghiệp
+ GĐ đầu đô thị
+ GĐ công nghiệp hiện đại
- Môi trường nhân tác – nhân tạo là hệ thống môi trường được tạo ra do con người lợi
dụng tự nhiên, cải tạo tự nhiên. Vì môi trường này được sáng tạo và phát triển trên cơ
sở của môi trường tự nhiên, nên nó bị môi trg tự nhiên chi phối và ngược lại, nó cũng
ảnh hưởng đến môi trg tự nhiên

II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – SINH THÁI


1. Vị trí
- Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực
Đông Nam Á
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, có vị trí cầu nối giữa đất liền
và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á biển đảo, là nơi tiếp xúc
của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
2. Địa hình
- Dài Bắc – Nam (trên 15 vĩ độ); hẹp Tây – Đông
- Tây sang Đông: núi - đồi – thung – châu thổ - ven biển - biển - hải đảo
- Từ Bắc đến Nam: các đèo cắt ngang Tây Đông
- Đông và Nam: bờ biển, biển, hải đảo
- Tây và Bắc: bị chắn bởi núi (Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn)
- Chúng ta có 2 đồng bằng lớn đối trọng với nhau là đồng bằng châu thổ sông Hồng và
đồng bằng Sông cửu long. Ta có dải đồng bằng hẹp ven biển dọc miền trung nối kết 2
đồng bằng này. Đây là 2 nơi sản xuất nông nghiệp lúa nước lớn nhất cả nước
- ¾ là đồi núi và cao nguyên; ¼ đồng bằng; nhiều sông ngòi
- Hệ thống núi chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam: Cao ở hướng TB và thấp dần về
phía Đông Nam. Các hệ thống núi, dải đồng bằng, sông suối cũng men theo hướng của
địa hình.
- Địa hình đa dạng, luôn có sự xen kẽ giữa đồng bằng với đồi núi thấp. Đồng bằng SCL
là nơi tương đối bằng phẳng nhưng ở đó cũng có núi. Khu vực tỉnh An Giang giáp với
Campuchia cũng có núi Thái Sơn. Hay còn có khu vực tứ giác long xuyên rất là trũng,
luôn ngập nc. Miền trung là nơi địa hình đa dạng phức tạp, có dải đồng bằng ven biển,
có cả bồn địa men theo sông, có cả núi thấp, núi cao. Con ng sẽ phải thích ứng với địa
hình để sane xuất, từ đó sản sinh ra văn hóa.
- Cảnh quan nổi bật ở khu vực núi đá vôi, Tràng An Ninh bình. Ngoài ra còn có Chùa

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


Hương HN cũng có dạng cảnh quan này. núi đôi chính là biểu tượng của Huyện Quảng
Bạ, Cao Bằng, một dạng địa hình cao nguyên đá.
- 2360 con sông hơn 10km
- Trung bình 20km/1 cửa sông
- Đường bờ biển: 3260km
- Nhiều ao, hồ, đầm, phá, kênh, mương
3. Khí hậu
- >200 ngày nắng
- Cân bằng bức xạ quanh năm dương
- Nhiệt độ trung bình: 22-27 độ C
- Tổng nhiệt độ hoạt động: 8000 – 10.000 độ C
- Lượng mưa TB: 500 – 2000 mm
- Độ ẩm: >80%
- Gió mùa mùa hạ: Bắc Ấn Độ và cao áp chí tuyến bán cầu Nam
- Gió mùa mùa đông: Cao áp Xibia và tín phong Bắc bán cầu
4. Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái phồn tạp
- Chỉ số đa dạng gữa giống loài và số cá thể rất cao, TV phát triển hơn ĐV
- Thời kinh tế hái lượm: hái lượm vượt trội săn bắn
- Thời kinh tế nông nghiệp: trồng trọt vượt trội chăn nuôi
- Thiên nhiên VN khá thuận lợi cho cuộc sống của con người trong buổi đầu lịch sử
nhân loại, không gian sinh tồn tuy nhỏ hẹp song lại rất phong phú, đa dạng kết hợp
rừng - suối, đồi - ruộng, có biển, có đồng bằng đã tạo nên những không gian lý tưởng
cho cuộc sống con người thời cổ; con người có thể khai thác ở thiên nhiên đủ loại thức
ăn để sinh tồn. Những mùa mưa ổn định với khí hậu không quá gay gắt, khắc nghiệt cả
về nhiệt độ và lượng mưa
- Đặc điểm nổi bật (Tính trội) của môi trường tự nhiên và hệ sinh thái VN:
+ Tính nước: Sông nước ảnh hưởng rõ nét. Mt sống của cta có sự dày đặc của con
sông, có biển, có hồ, đầm, ao.
+ Tính TV: Điều kiện tự nhiên của VN giúp thực vật có sự phát triển vượt trội.

III. DẤU ẤN TRONG VH VIỆT NAM TRUYỀN THỐNG


1. Ăn uống
- Nguyên liệu: TV, cá, ĐV nhỏ
- Chế biến: luộc, làm khô, muối lên men
- Mùi vị: thanh đạm
- Cách ăn: cả nước lẫn cái
- Ăn uống: tận dụng tự nhiên và mang tính xã hội.
- Ăn uống: thể hiện rõ tính sông nước và thực vật
+ Ăn: Nguồn lương thực chủ yếu là gạo, ngoài ra còn có ngô khoai sẵn. Thời kì nhà nc
văn lang ng ta ăn gạo nếp nhiều hơn là gạo tẻ. Ngày nay gạo nếp vẫn có vai trò rất quan
trọng, như ta lên tây bắc, tây nguyên họ vẫn giữ thói quen ăn gạo nếp, ăn xôi, điển hình
là cơm lam. Điều đó thể hiện rõ vai trò của ngành nông nghiệp lúa nc. Thực phẩm như
rau, cá, mắm đc ng việt ăn rất nhiều. mắm là cách thức độc đáo mà ng ta ứng xử với mt
khi tận dụng cá, rươi, tép, tôm để chiết xuất nc mắm. Cơ cấu bữa ăn truyền thống của

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


cta là cơm-rau-cá do sự phát triển vượt trội của thực vật. Ngày xưa nhà nào cũng có
một khoảng đất để trồng ray, nuôi cá, do sự phát triển của sông nước. Ng truyền thống
cta ăn ít thịt, chỉ bữa ăn thịnh soạn mới có thịt do thịt đắt đỏ hơn, Cta lại là xã hội nông
nghiệp trồng nhiều hơn là nuôi nên việc chăn nuôi gia súc gia cầm lớn không quá nổi
trội. Chính quyền quân chủ ngày xưa cấm giết mổ trâu bò vì nc ta trọng nông nghiệp,
mà trâu bò lại là sức kéo nên hầu như k có thịt trâu thịt bò mà ăn. Chế biến đa dạng như
làm cá tôm tép thành mắm, gạo làm thành bánh, bún, nấu rượu, rau củ muối dưa như
dưa cà, dưa cải. Tục ăn trầu ở VN rất nổi tiếng, thê rhieenj tính thực vật, sự tận dụng tự
nhiên của ng VN. Đồng thời nó cũng mang tính xã hội bởi ‘miếng trầu là đầu câu
chuyện”. Do cơ cấu bữa ăn của cta cơm rau cá là chủ yếu nên ta sd đũa là dùng cụ
trong bữa ăn, khác với phương tây sd dao và dĩa.
+ Uống: có đồ uống phong phú như rượu, chè, nước vối. Ng việt uống nc lã là phổ biến
nhất. ng Việt thường uống nc mưa, nc sông, điều này rất phổ biến. Sau này cta có cà
phê làm từ hạt cà phê cũng trở nên phổ biến. Rượu cần là thức uống thể hiện tính cộng
đồng.
+ Hút thuốc lào, thuốc phiện rất phổ biến ở VN. Việc hút thuốc laò bằng điếu cày làm
từ tre đều phổ biến ở vùng nông thôn. “Nhớ ai như nhớ thuốc lào, đã chôn điếu xuống
lại đào điếu lên”. Thuốc phiện vốn là thuốc để hút và giảm đau. Nhưng sau này ng ta
dùng thuốc phiện để chế biến ra ma túy lại trở nên nguy hiểm, khiến thuốc phiện bị
nghiêm cấm trồng ở bất kì đâu dù thuốc phiện có tác dụng trong y tế.
- Âmr thực thể hiện tính sông nc thực vật, thể hiện tính tổng hợp, tính cộng ddoonhf,
ngoài ra còn thể hiện vai vế trong xã hội. “mỘT miếng giữa làng bằng một sàng xó
bếp”.
2. Trang phục
- Chất liệu: nguồn gốc TV, mỏng, nhẹ, thấm mồ hôi
- Cách mặc truyền thống:
+ Giản dị
+ Gọn gàng
+ Màu trầm: nam ở trần, đóng khố, đi đất; nữ mặc yếm, váy
- Ngoài ra còn nhiều loại hình trang phục khác: áo tứ thân, áo mớ ba mớ bảy, áo dài
phụ nữ, áo dài nam giới
- Đội đầu: nón quai thao
- Trang sức: đồ trang sức, tục xăm mình
Vd; quay tơ dệt vải là nghê ftruyeen thống, dùng sợi tơ chuối để trở thành đồ may mặc.
Các hình khắc trên trống đồng đông sơn cx có hình ảnh ng việt cổ. Một số tộc ng mặc khố
vẫn là hình thức phổ biến. Nam giới mặc áo dài quấn khăn xếp, phụ nữ mặc váy yếm. Aó
dàu ngày nay đã đc cách tân để phù hợp với thời hiện đại. Ngoài ra phụ nữ ở một soosd
dân tộc khác như trang phục ng Hmong, ng thái nổi bataj với chiếc khăn piêu. Ngày xưa
đeo khăn mỏ quạ. Ngoài ra còn có tục nhuộm răng đen.
3. Nhà ở
- Nhà ở truyền thống: nhà sàn, nhà đất
- Chất liệu: gỗ, thảo mộc, đất, đá
- Hình thức: nhà cao, cửa rộng
- Khá kiên cố, bền chắc, kết cấu vì kèo, mộng
- Hướng: Nam, Đông Nam
- Ngói vẩy cá, mái cong, nhà thuyền, nhà bè, tên gọi các bộ phận gỗ: tàu mái, mũi tàu, dạ
tàu, then tàu, câu tàu, bệ tàu…
Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)
4. Giao thông – đi lại
- Đường bộ kém phát triển
- Đường thủy phát triển mạnh:
o Phong phú về phương tiện
o Giỏi đi trên sông nước, giỏi bắc cầu, giỏi thủy chiến, vẽ mắt cho thuyền
o Quan hệ giao thương diễn ra nơi bến sông
o Đô thị là những thương cảng ven sông, ven biển
5. Tín ngưỡng
- Thờ cây, thờ lúa
- Thờ nước
- Thờ loài sống vùng sông nước
6. Lễ Tết, lễ hội
- Phong phú
- Theo mùa vụ lúa nước
- Nghi lễ và trò chơi liên quan đến nước, nông nghiệp
7. Tang ma
- Lễ phạn hàm
- Chèo đò
- Bắc cầu
- Mộ thuyền
8. Ngôn từ và lối sống
- Dùng nhiều hình ảnh liên quan đến TV – nông nghiệp và sông nước
- Trong lối sống: linh hoạt, mềm dẻo
IV. NỀN TẢNG KINH TẾ TRUYỀN THỐNG
- Tính đa dạng trong nền tảng kinh tế, lao động sản xuất
- Nền tảng kinh tế lúa nước
- Kinh tế tự nhiên
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp
- Đặc trưng VH lao động/sản xuất VN:
+ Tính hòa hợp với môi trường tự nhiên
+ Tính nông nghiệp, TV, tính nước, sông nước, đầm lầy
+ Tính tự cung tự cấp
+ Tính chuyên môn hóa không cao và sự tồn tại đan xen của nhiều kết cấu
+ Đặc tính về nguồn lưu lao động
+ Thói quen và đặc tính lao động sản xuất của người Việt
- Nông nghiệp lúa nước, dùng trâu
- Thủy lợi: đắp đê, đào mương
- Chế độ công hữu ruộng đất tồn tại dai dẳng
- Thủ công nghiệp: làng nghề, phường nghề
- Nghề buôn bị hạn chế
- Nghề trồng lúa nước: cái nôi của trông lúa nc là ĐNA, trong đó có Vn. Trong di chỉ

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


khảo khổ học đã tìm thấy vết tích của hạt gạo, của vỏ trấu. Ta có thể kđ nghề trồng lúa
nc ra đời từ rất sớm và nổi trội ở nc ta. Đó là sự tác động của con ng đến tự nhiên, đất
dai màu mỡ, sông ngòi, khí hậu thuận lợi cho sự phát triển của cây lúa.
- Mở rộng địa bàn sản xuất, cư trú: Trong quá trình sản xuất, với sự hình thành dần của
đồng bằng sông hồng, mực nc biển hạ xuống thấp, phù sa đã bồi đắp nên đb sông Hồng.
Từ đó ng Việt bắt đầu khai chiến và cải tạo đb này phù hợp với việc trồng lúa nc. Khi
con ng chinh phục tự nhiên, cải tạo đất đâi sông ngòi chính là sự ứng sử của con ng với
tn. ĐB SCL cũng tươn tự, trc đó lúa ma mọc rất nhiều. Ng ta phải cải tạo tự nhiên đó để
biến đất hoang hóa thành đất trồng trọt. Việc lập nên làng mạc trên nền đất mới chính là
văn hóa sản xuất.
- Thủy lợi: đắp đê, đào kênh, là sự tác độngntrực tiếp đến tn để cái tạo đất đai. Đối với
ng VN, con đê là hình ảnh rất thân thuộc. Con đê là hình ảnh biểu trưng của con ng tác
động vào tự nhiên. Câu chuyện sơn tinh thủy tinh thể hiện côn tác trị thủy của ng việt,
nc dâng đến đâu ta đắp đê cao đến đó. Ddắp đê để bảo vệ mùa màng, sản xuất mà còn
bảo vệ không gian quần cư của con người. Đào kênh dẫn thủy nhập điền cũng là sự tác
động con ng vào tự nhiên.
- Cơ cấu cây trồng: Liên quan đến cơ cấu mùa vụ, mỗi vùng sinh thái do địa hình khí
hậu khác nhau khiến cta có các loại cây khác nhau. Đối với đb sh, scl thì cây lúa là cây
lương thực chính do phù sa màu mỡ, nc tưới tiêu. Nhưng vùng núi lại có cơ cấu cây
trồng khác, đb dân tộc ở cao nguyên làm nương, trông các cây phù hợp với nơi có độ
dốc. Đó chính là sự thích ứng của con ng với đktn nhất định.Trên cao nguyên đá Đồng
Văn nơi ng Mông sống học trồng cây ngô là câ phù hợp với địa hình k bằng phẳng. Tây
Nguyên và ĐNB là nơi có nhiều đất badzan, phù hợp với trồng cây CN như cao su, cà
phê, điều,
- Phương thức canh tác là cách thức con ng tác động vào mt tự nhiên. TRồng lúc nc,
cách thức canh tác giữ đbsh và đb scl cũng có sự khác biệt. Đất đai ở SCl màu mỡ nên
ng ta trồng k có công đoạn gieo mạ mà gieo trực tiếp nắm lúa vãi khắp cánh đồng chứ
k cần phải gieo mẹ như miền Bắc. Hay canh tác trồng lúa nc ở sông hồng cần rất nhiều
công cụ lao động như cày, bừa “con trâu đi trước cái cày theo sau”, thể hiện việc ta
buộc phải sáng tạo ra các công cụ lđ thích hợp với sự canh tác. Hình thức canh tác ở
mỗi dạng địa hình khác nhau cx có sự khác biệt. trồng ngô ở đb sh khác với trồng ở cao
nguyên đá đồng văn. Oử đó trồng theo cách chọc tỉa, nhưng đb sh chỉ cần rắc hạt ngô
trực tiếp. Hay lên Sapa t thấy rất nhiều ruộng bậc thang, đó là một cách thức canh tác
để thích ứng với môi trường. ]
V. HOÀN CẢNH XH

Xã hội nông nghiệp


(nông thôn - nông nghiệp - nông dân)

Phổ xã hội Nhận


Quan hệ xã hội
thức

Vua - quan Gia đình - Trọng tình, Tổng hợp Trọng kinh
Trọng phụ nữ
- lại - dân Làng - Nước trọng văn biện chứng nghiệm

- XH: nhóm, tập đoàn người trong những lĩnh vực hoạt động hoặc các yếu tố nhất định
được hợp thành tổ chức, được điều khiển bằng các thiết chế nhất định
- Các nguyên tắc hợp thành XH:
o Nguyên tắc cùng dòng máu
o Nguyên tắc cùng địa phương

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


o Nguyên tắc cùng lợi ích
- Những nền tảng hình thành đặc trưng XH Việt Nam:
o Vị trí địa lý tạo ra khả năng giao thương, giao lưu VH, vị trí địa – kinh tế, chính
trị, quân sự chiến lược
o Lịch sử đấu tranh chống phương Bắc, mở rộng về phương Nam
o Nền VH thống nhất trong đa dạng
o Nền tảng kinh tế NN, thủ công nghiệp, thương nghiệp
- Đặc tính ứng xử XH của VH Việt Nam
o Tính dung hợp:
 Đặc tính VH nồi hầm
 Dung hợp các nhân tố nội sinh và ngoại sinh
 Dung hợp nhiều nhân tố ngoại lai
o Tính linh hoạt:
 Thích nghi và biến đổi bản thân
 Quá trình tiếp biến VH thường xuyên, liên tục
 Biến động VH tùy theo từng không gian, thời gian, nhóm XH
VI. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
- Lịch sử VN là lịch sử của: các cuộc chiến tranh (vệ quốc) + công cuộc mở mang bờ cõi
và thống nhất đất nước

- Sẵn sàng hy sinh tất cả cho nền hòa bình của đất nước;
- Cả dân tộc là một gia đình lớn, che chở và nuôi dưỡng nhau vô tư trong nhiệm vụ chiến
đấu;
- Tỉnh táo sắc sảo trong đối phó với kẻ thù
- Quả cảm trong những đòn quyết định
- Ứng phó linh hoạt trước cuộc sống
- Vị trí quan trọng của người phụ nữ
VII. NỀN VH THỐNG NHẤT TRONG ĐA DẠNG

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


- Đa dạng về tộc người, đa dạng bản sắc VH tộc người
- Thống nhất chung một nguồn gốc

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


B3: DIỄN TRÌNH VĂN HÓA

1. THỜI KỲ VH TIỀN SỬ

1.1. Văn hóa Núi Đọ


1.2. Văn hóa Sơn Vi
1.3. Văn hóa Hòa Bình
1.4. Văn hóa Bắc Sơn
1.5. Văn hóa trung - hậu kỳ đá mới
2. THỜI KỲ VH SƠ SỬ

2.1. Văn hóa Đông Sơn


2.2. Văn hóa Sa Huỳnh
2.3. Văn hóa Đồng Nai
3. VĂN HÓA VIỆT NAM THIÊN NIÊN KỈ ĐẦU CÔNG NGUYÊN

3.1. Văn hóa châu thổ Bắc Bộ thời Bắc thuộc


3.2. Văn hóa Chăm pa
3.3. Văn hóa Óc Eo
4. VĂN HÓA VIỆT NAM THỜI TỰ CHỦ

4.1. Bối cảnh


4.2. Đặc trưng
a) Văn hóa thời Lý - Trần
b) Văn hóa thời Hậu Lê
c) Văn hóa thế kỷ XVI – 1802
d) Văn hóa thời Nguyễn (1802 – 1858)
5. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA (1858 – 1945)

5.1. Bối cảnh


5.2. Chính sách VH Pháp
5.3. Đặc điểm
6. GIAI ĐOẠN VĂN HÓA VIỆT NAM (1945 – NAY)

6.1. Bối cảnh

6.2. Đặc trưng

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


BÀI 3 : DIỄN TRÌNH VĂN HÓA VIỆT NAM
1. Văn hóa Việt Nam thời tiền sử
1.1 Bối cảnh
Thời tiền sử cách ngày nay 40-50 văn năm đến 4000 năm.
Thời này đc chia thành 2 giai đoạn, dựa theo 2 thời kì là đá cũ và đá mới. Thực ra ng ta có
thể sd tre nứa gỗ nhưng công cụ cơ bản nhất là đá. Nên mới hình thành đá cũ đá mới. Đá mới
cách ngày nay khoảng 1 vạn năm
- Các nền văn hóa về mặt khảo cổ học. Thời kì tiền sử các
tài liệu ta nhận thức về thời kì đó là tài liệu trên mặt đất như là
các hang động. Ta thấy các công cụ lao đông, các bức tranh
vẽ. Nhưng những thứ đó rất ít mà chủ yếu là do khai quật dưới
lòng đất. Ng ta tìm thấy rất nhiều tư liệu sản xuất, công cụ lao
đông, vũ khí, trang sức. Họ thấy có sự giống nhau với những
thứ tìm đc trên lãnh thổ VN, từ đó tạo ra nền văn hóa khảo cổ
học.
Nơi đầu tiên timd được dấu tích là 1 nền văn hóa, sau này ki tìm đc ở nơi khác có sự giống
nhau thì ng ta vẫn gọi nơi đầu tiên đó là 1 nền văn hóa
+ Sơn vi (đá cũ) : ng ta tìm thấy nhiều công cụ thô sơ. Đối với nền văn hóa Sơn vi thì ng ta
sống trên đồi gò là chủ yếu.
+ Hòa bình (đá mới) : văn hóa thung lũng. Công cụ ở đây được tìm thấy có một trình độ tinh
xảo hơn, tinh vi hơn. Ng ta còn tìm thấy ở Lào, ở Thái Lan những công cụ khá giống với
tìm thấy ở Hòa Bình.
+ Đa Bút, Quỳnh Văn, Hạ Long (đá mới) : văn hóa ven biển
* CÁC NÉT ĐẶC TRƯNG
- Thời đá cũ :
+ Địa bàn sinh sống : gò, đồi
+ Công cụ : công cụ bằng cuội nhưng rất thô sơ
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là : săn bắt và hái lượm
+ Cuối thời kì này con ng đã bắt đầu biết dùng lửa (quan sát từ các trận cháy rừng -> biết
dùng lửa để nướng chín đồ ăn, dùng lửa để sưởi ấm, xua thú dữ)
- Thời đá mới :
+ Địa bàn sinh sống : thung lũng, ven biển Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Ninh
+ Khí hậu toàn cầu trở nên ấm hơn, con ng thoát khỏi thời kì băng hà. Là điều kiện thuận lợi
cho sự sinh sôi của các loại đv,
+ Công cụ tinh xảo ra đời : Công cụ bằng đá với kĩ thuật cao, tre gỗ,..
+ Kinh tế : nông nghiệp xuất hiện, họ biết trồng trọt và chăn nuôi, thuần hóa các con vật
hoang dã, các loài cây dại -> đây là nét chuyển biến lớn. Ngoài ra con người còn biết làm
gốm, đẩy mạnh khai thác biển, khai phá nguồn hải sản.

1.2 Đặc trưng văn hóa


- Đây là giai đoạn bản địa của văn hóa VN, là giai đoạn con ng đã thích ứng với tự nhiên
Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)
- Đây là giai đoạn có tính chất quyết định : đánh dấu sự hình thành, phát triển và định vị
văn hóa VN bởi thời kì tiền sử con ng đã có mặt trên vùng đất VN
- Một số đặc trưng văn hóa :
+ Văn hóa sản xuất : phụ thuộc vào tự nhiên, kết hợp chặt chẽ giữa nuôi trồng và săn bắn
+ Tín ngưỡng : có niềm tin về thế giới bên kia. Người chết đc chôn theo công cụ lao động
bởi ng ta tin răng ng chết sang thế giới bên kia vẫn sẽ tiếp tục lao động. Trên các
hang động ng ta tìm thấy rất nhiều hình vẽ mặt trời, chứng tỏ con ng khi đó có niềm
tin vào ánh sáng xua tan bóng tối, thờ cúng thần mặt trời
+ Nghệ thuật : khắc hình vẽ lên xương, trang trí hoa văn cho đồ gốm, vẽ trên các vách hang
= > Đó là sơ khởi của nền nghệ thuật đầu tiên : hội họa, tạo hình
+ Tư duy thời gian : hình mặt trời được vẽ trên đồ gốm. Con ng bắt đầu có khái niệm về sự
vận động của thời gian.
VD : Trên hang Đồng Nội của tỉnh Hòa Bình người ta tìm thấy các nét vẽ mặt người chứng
tỏ nghệ thuật sơ khai của ng tiền sử ở VN.

2. VĂN HÓA VIỆT NAM THỜI SƠ SỬ


- Cách đây khoảng 4000 năm
- Là thời đại kim khí : đồ đồng và đồ sắt để sản xuất. hiệu suất lao động tăng lên rất
nhiều
- Trên lãnh thổ VN hình thành 3 trung tâm văn hóa, tiền đề cho sự hình thành
nhà nước sau này :
+ Văn hóa Đông Sơn (Thanh Hóa) miền Bắc. Từ thời Pháp thuộc ng ta đã tìm thấy rất
nhiều công cụ lao động bằng đồng. Sau này ở nhiều nơi khác ở miền bắc như Hà Nam,
Ninh Bình, Hà Nội ng ta cũng tìm thấy những công cụ tương tự Thanh Hóa nên gọi
chung là Văn hóa Đông Sơn- nền văn hóa đồ đồng. Chuân bị cho sự ra đời của nhà nước
đầu tiên : Nhà nước Văn Lang
+ Văn hóa Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) : Miền Trung. Dọc miền trung các dấu tích về thời sơ
sử rất giống nhau. Là tiền đề cho sự hình thành của nhà nước Champa
+ Văn hóa Đồng Nai : miền Nam. Đây là nền văn hóa đc phân bố ở khu vực Đông Nam
Bộ, chưa tiến tới sự hình thành nhà nước.

2.1 Từ văn hóa tiền Đông Sơn đến văn hóa Đông Sơn
- Không gian : lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
- Đây là thời đại kỹ thuật luyện đồng thau đạt một trình độ rất cao. Với sự tiến bộ về mặt kĩ
thuật, ng ta đã tìm thấy các mỏ đồng hoặc mua đồng ở nơi khác. Dùng lửa và tinh
luyện lên rất nhiều đồ sản xuất, trang sức, đồ dùng cho cuộc sống hàng ngày
- Kinh tế : nông nghiệp trồng lúa nước có bước tiến mới, cày cuốc bằng đồng, năng suất lao
động cao hơn hẳn. Chinh phục, khai phá sông Hồng để trồng lúa nước.
- Nhà nước Văn Lang ra đời với không gian phân bố rất rộng trên sông Hồng, sông Mã và cả
sông Cả.
- Văn hóa :
+ Xuất hiện huyền thoại : Con rồng cháu tiên, sơn tinh thủy tinh, thánh gióng, sự tích bánh
chưng bánh dày.
+ Cơ cấu bữa ăn : cơm- rau- cá. Cơm là nguồn lương thực chủ yếu
+ Ở nhà sàn
+Trang phục đơn giản, có đồ trang sức bằng đồng, bằng thủy tinh -> đời sống tnh thần vô
cùng phong phú
+ Tục thờ mặt trời : dẫn chứng cụ thể chính là hình vẽ trên mặt trống đồng Đông Sơn. Các
tia trên mặt trống đồng chính là các tia mặt trời. Hay hình ảnh con chim lạc được
trang trí xung quanh hình mặt trời bay theo hướng từ đông sang tây -> thể hiện cho

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


hướng đi của mặt trời
+ Âm nhạc : Trống đồng ĐS k chỉ là công cụ tín ngưỡng, tập hợp mà còn chính là nhạc cụ.
Vừa thỏa mãn đời sống tinh thần vừa thỏa mãn niềm tin con người về các tín ngưỡng.
VÍ DỤ : Thạc đồng đào thịnh- yên bái, lưỡi cày bằng đồng thể hiện sự tiến bộ trong kĩ thuật
đúc đồng, ngoài ra còn có dao, mũi tên, lẫy bằng đồng. ở đb sông hồng ng ta tìm thấy rất
nhiều mộ thuyền, trong đó có đồ dùng sh bằng đồng đc chôn theo ng chết

2.2 Văn hóa Sa Huỳnh


- Không gian : từ Đèo Ngang (Hà Tĩnh) đến Đồng Nai
- Giao lưu rộng rãi với Đông Nam Á lục địa và ĐNA hải đảo
- Nông ghiệp trồng lúc ở ven biển và năng suất không cao như ở khu vực phái Bắc. lúc đc
trồng ven cồn cát, ven các cồn bàu.
- Nghề làm gốm phát triển mạnh mẽ, thậm chí còn chôn ng chết cùng đồ gốm
- Là cơ sở ra đời vương quốc Chămpa
- Văn hóa
+ Mai táng bằng mộ chum, chứng tỏ nghề làm gốm rất phát triển -> đặc điểm quan trọng nhất
+ Sử dụng nhiều đồ trang sức

2.3 Văn hóa Đồng Nai


- Không gian : Đông Nam Bộ
- Mở đầu cho truyền thống văn hóa tại chỗ ở Nam Bộ
- Kinh tế đa dạng do có môi trường sống đa dạng. Con ng sinh sống từ khu vực đồi gò cho
đến đồng bằng cho đến những nơi thấp trũng ven biển. Nền kte biển phát triển và cả kte săn
bắt hái lượm
- Công cụ : đá, gỗ, kim loại

- Nghề làm gốm cũng khá phát triển


- Văn hóa :
+ Mộ chum
+ Nhà sàn
+ Đàn đá

3. VĂN HÓA VIỆT NAM THIÊN NIÊN KỶ ĐẦU CÔNG NGUYÊN


3.1 Văn hóa Bắc bộ thời Bắc thuộc
- Năm 179 TCN, Âu Lạc sụp đổ, bắt đầu thời kì Bắc thuộc
- Chỉ kết thúc kghi Ngô Quyền chiến thằng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
- Đây là thời kì bắc thuộc và chống bắc thuộc
- 3 đặc trưng cơ bản :

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


+ Giao lưu văn hóa cưỡng bức và tự nguyện Việt- Hán
+ Giao lưu văn hóa tự nguyện Việt- Ấn
+ Giữ gìn bản sắc dân tộc, không để bị đồng hóa

3.2 Văn hóa Champa ở miền Trung


- Có nguồn gốc từ văn hóa Sa Huỳnh
- Tồn tại từ thế kỷ II đến thế kỷ XVII
- Kinh tế đa dạng : nông nghiệp, thủ công nghiệp, khai thác biển mạnh mẽ. Nông nghiệp
trông lúc nước không phát triển.
- Là quốc gia Ấn Độ hóa : chữ viết là chữ phát triển từ chữ Phạn, chính trị là mô hình nhà
nước madala, mô hình ràng buộc lỏng lẻo. Tôn giáo ảnh hưởng của phật giáo và ấn độ
giáo. Nghệ thuật xây dựng tượng khắc, xây tháp, lịch cũng theo ấn độ.
D/C : Tháp Bà Ponagar ở Nha Trang, Khánh Hòa là tháp của ng Chăm, trở thành địa điểm
du lịch nổi tiếng với kiến trúc theo Ấn độ. Oử Bình Định có tháp Dương Long, tháp Bánh
Its cũng có những tháp Chàm lớn thể hiện kiến trúc văn hóa ẤN ĐỘ

3.3 Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù Nam ở Nam Bộ


- óc eo là tên một di tích ở chân núi Ba Thê (Thoại Sơn, An Giang)
- Là văn hóa của cư dân bản địa ở Nam Bộ
- Cư dân văn hóa óc eo phân bố trên nhiều tiểu vùng sinh thái, phân bố khắp Nam Bộ

- Kinh tế : nông nghiệp, thủ công nghiệp, biển


- Văn hóa có sự ảnh hưởng của ấn độ
- Trên cơ sở văn hóa óc eo, vương quốc Phù Nam ra đời.
- Phù Nam tồn tại trong các thế kỉ II-VII, sau đó bị Chân Lạp chiếm.

4. VĂN HÓA VIỆT NAM THỜI TỰ CHỦ


4.1 Bối cảnh
- Kéo dài từ 938 đến trước khi Pháp xâm lược (1858)
- Có các triều đại thay nhau nắm quyền
- Lãnh thổ không ngừng mở rộng về phía Nam. Đến giữa thế kỷ XVIII, việc khai phá Nam
Bộ cơ bản hoàn thành
- Đấu tranh chống nhiều cuộc xâm lược, đó là 2 lần chống Tống, 3 lần chống quân Mông
Nguyên, chống nhà Minh, quân xiêm, quân Thanh.

4.2 Đặc trưng văn hóa thời Lý- Trần


- Đây là sự phục hưng văn hóa dân tộc lần thứ nhất sau Bắc thuộc
- Thời gian : từ thế kỷ XI đến thế kỷ XV
Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)
- Kinh đô : Thăng Long ; Quốc hiệu : Đại Việt
- Văn hóa vật chất
+ Kiến trúc : Thành Thăng Long. Trung tâm của hoàng thành thăng long đã được công nhận
là di sản văn hóa thế giới. Ngoài ra còn có nhiều ngôi chùa đc xây dưng, phật giáo lên ngôi
như chùa Một Cột, chùa Phật Tích.
+ Nghệ thuật điêu khắc trên đá, các chân cột làm bằng đá khắc nhiều hoa văn, họa tiết
+ Nghề thủ công phát triển như làm gạch, ngói, gốm
+ « An Nam tứ đại khí » (Tượng Phật chùa Quỳnh Lâm ; Tháp Báo Thiên ; Chuông Quy
Điền, Vạc Phổ Minh). Tuy nhiên khi nhà Minh đô hộ nước ta, cả 4 cái này bị nhà Minh thu
lại, nấu nóng chảy ra và đúc làm vũ khí.
- Tư tưởng
+ Tam giáo đồng nguyên (Nho, Phật, Đạo) nhưng ảnh hưởng quan trọng nhất vẫn là Phật
Giáo
+ Quốc giáo : Phật giáo, rất nhiều ngôi chùa được dựng lên, các vua thời lý trần luôn theo tư
tưởng từ bi bác ái của phật giáo
+ Giaos dục : thời kỳ lí trần nho giáo có bước phát triển mới với 3 cột mốc : Năm 1070 dựng
Văn Miếu, năm 1075 mở khoa thi đầu tiên, năm 1076 mở Quốc Tử Giám
+ Từ đời Trần, nho sĩ càng trở nên đông đảo
- Nền văn hóa bác học hình thành và phát triển
+ Văn học viết chữ Hán nở rộ
+ Hình thành văn học chữ Nôm
+ Phát triển mạnh : chèo, tuồng, múa, múa rối nước
D/C : Tượng A Di Đà ở chùa Phật Tích (Bắc Ninh) được làm dưới thời nhà Lý trở thành
bảo vật quôc gia. Cột đá chùa Dạm có rất nhiều họa tiết ở thời nhà Lý đc khắc lên.

4.3 Đặc trưng văn hóa thời Hậu Lê


-Là sự phục hưng văn hóa dân tộc lần thứ hai bởi thời kỳ Lí- Trần các laoij sách vở văn hiến
có giá trị bị nhà Minh lấy mất, cái gì k có gtri thì bị đốt sạch.Thậm chí bộ Đại Việt Sử kí của
Lê Văn Hưu đến nay vẫn chưa tìm thấy.
- Tư tưởng : Nho giáo chiếm địa vị ưu thế. Giữ vị trí thượng tôn
- Xuất hiện Kito giáo
-Luật pháp : Luật Hồng Đức được ban hành dưới thời Lê Thánh Tông, sau này liên tục đc bổ
sung, thể hiện sự phát triển về văn hóa và luật pháp
-Giaos dục mở mang, vua Lê Thánh Tông rất coi trọng việc học. Vì vậy đã cho khắc tên của
những vị trạng nguyên, tiến sĩ trên bia đá để ghi nhớ.
-Xuất hiện chữ Quốc ngữ. Dù k được sử dụng nhiều nhưng vẫn tồn tại âm ỉ trong đs nhân
dân, tạo bc tiền đề cho sự sd rộng rãi sau này
- Văn học phát triển, đặc biệt là văn học chữ Nôm, ngoái ra văn học chữ Hán cũng phát triển.
- Quan tâm đến đắp đê : đê Hồng Đức
-Thủ công nghiệp và thương nghiệp rất phát triển như nghề làm gốm sứ : gốm Bát Tràng,

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


gốm Chu Đậu. Các đoàn thương thuyền phuwong Tây đến buôn bán rất nhiều.
- Xuất hiện nhiều loại hình tín ngưỡng truyền thống : thờ thành hoàng làng, thờ Mẫu
- Văn hóa Đàng trong hội nhập và sáng tạo
D/C : Chùa Tây Phương Thạch Thất, HN, Đình Tây Đằng- Ba Vì HN

4.4 Đặc trưng văn hóa thời Nguyễn


- Là sự phục hưng văn hóa dân tốc lần thứ ba
- Tư tưởng : độc tôn Nho giáo
- Thực hiện chính sách cấm đạo Kito
-Giáo dục khá phát triển : các khoa thi có sực khác biệt, thời Nguyễn k lấy Trạng nguyên mà
chỉ lấy bảng nhãn hay thám hoa, đến tiến sĩ. Vì Kinh đô ở Huế nên nơi đó cũng là nới tổ chức
các khoa thi bậc nhất dưới thời Nuyễn
Văn học phát triển : như Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Trãi

+ Người đàn ông :


_Người chủ gia đình phụ hệ. Trên khắp lãnh thổ quốc gia gia đình phụ hệ chiếm gần như là
tuyệt đối, chỉ có một vài gia đình ở Tây Nguyên theo mẫu hệ. Người đàn ông là người đứng
đầu gia đình, có vai trò quan trọng.
_Người đàn ông được đi học và đi thi
_ Thay đổi đẳng cấp : Nhưng đi thi thì luật pháp chỉ cho phép người đàn ông BỞI việc đi thi
thay đổi địa vị của người đàn ông. Người đàn ông có thể hôm nay chỉ là một người nông dân,
một chàng thư sinh nghèo khổ đi học ở vùng thôn quê, nhưng nếu đỗ đạt cao như tiến sĩ thì
cuộc đời của họ thay đổi hoàn toàn. Nhà nước sẽ trực tiếp bổ nhiệm vị tiến sĩ đó trở thành
mệnh quan của triều đình, từ một ng bị trị thành tầng lớp thống trị. Với xã hội truyền thống,
trở thành quan sẽ nhận đc tiền trợ cấp, đc kính nể, đc rất nhiều ưu đãi trong xã hội

+ Người phụ nữ :
_ Xã hội quan niệm rằng « Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử » Ở những gia
đình quyền quý thì vẫn có thể thuê thầy đồ đến dạy cho con gái, hay ở những trường làng vẫn
dạy cho phụ nữ nhưng số lượn ít hơn đàn ông rất nhiều.
_ Nhưng trước khi nho giáo ảnh hưởng mạnh đến VN, trong nhiều tộc người, có những giai
đoạn theo chế độ mẫu quyền. Nhiều tộc người ở Tây Nguyên vẫn theo chế độ mẫu quyền.
Trong thời Bắc thuộc, chế độ mẫu quyền dường như ảnh hưởng rất mạnh. Những người đứng
đầu có uy tín nhất trong làng xã là nguwoif phụ nữ. Vì vâjy khi 2 bà Trưng tập hợp lực
lượng, cũng có rất nhiều cánh quân khác đứng đầu là người phụ nữ tham gia. Như ở Hải
Phòng có bà Lê Trân, Hà Nội có những ng như Ả Lã, chứng tỏ trong xh Việt Cổ vai trò của
ng phụ nữ rất lớn. Sau 2 bà Trưng còn có khởi nghĩa của bà Triệu
_ Nhưng do sự ảnh hưởng của Nho giáo, Vai trò của ng phụ nữ thấp kém hơn rất nhiều so với
ng đàn ông « trọng nam khinh nữ »
_Xét cho cùng, vẫn có thứ tồn tại ngầm trong nền vh Việt Nam ngay cả khi chịu ảnh hưởng
của trung hoa, của nho giáo, đó là « Nguyên lí mẹ ». Tức là vai trò của ng phụ nữ, người mẹ
vẫn rất lớn. Đối với VH Vn truyền thống, trong gia đình vai trò ng phụ nữ rất lớn : tay hòm

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


chìa khóa, dạy dỗ con cái,… được coi là NỘI TƯỚNG. Trong dân gian có rất nhiều câu
chuyện nói về tính sợ vợ của người đàn ông, dường như nó phản ánh vai trò người phụ nữ
trong gia đình.

1. Gia đình
- Gia đình là một tổ chức xã hội cơ bản.
- Gia đình VN truyền thống là gia đình hạt nhân, có 2 thế hệ
- Gia đình tiểu nông có số lượng chiếm đa số
Gia đình phụ quyền nhưng phụ nữ vẫn có vai trò quan trọng. Ví dụ như xây nhà, xem chuyện
làm ăn người ta thường hay xem tuổi của người đàn ông.
- Ng ta hay dungf từ « Vỏ tàu lõi Việt » khi nói về gia đình Việt Nam truyền thống. Nhìn bề
ngoài, do ảnh hưởng trung hoa, gia đình VN rất giống gia đình trung hoa_ gia đình ng đàn
ông chiếm ưu thế nhưng bên trong thì người phụ nữ vẫn có vai trò quán xuyến gia đình, đóng
vai trò quan trọng
Do quan niệm trọng nam khinh nữ, luật pháp truyền thống như Hồng Đức, Gia Long ghi
rằng NGười đàn ông được phép lấy nhiều vợ nhưng người đàn bà không được phép có nhiều
chồng.
- Vẫn có trường hợp chỉ có mẹ và con
- Ngày nay xuất hiện những loại gia đình mới trên cả Việt Nam và thế giới, đó là gia đình
đồng giới. Đây là vấn đề thuộc về quyền con người. Tuy nhiên về mặt pháp luật thì vẫn
chưa thực sự cho phép.

2. Làng xã (Nông thôn)


- Định nghĩa : Là một đơn vị cộng cư của cư dân nông nghiệp. Đây là đơn vị xã hội rất quan
trọng đối với văn hóa VN vì dân ta chủ yếu sống ở nông thôn, trồng lúc nước. Đây là nơi ăn
cư lập nghiệp mấy ngàn năm của con người Vn. Nhắc đến làng cũng chính là quê hương, gắn
liền với tuổi thơ mỗi người.
- Phân biệt : Làng, xã
+ Làng là đơn vị cộng cư của cư dân nông nghiệp
+ Xã là đơn vị hành chính thấp nhất của Việt Nam
- Tên gọi làng : có 2 tên, tên Hán Việt và tên Nôm. VD là Chiều Khúc có tên Nôm là
Đơ Thao. Quê Bác là làng Kim Liên và tên Nôm là làng Sen.
Tùy từng vùng Làng lại có tên gọi khác nhau : như ở vùng núi phía Bắc làng được gọi là
bản. Khu vực Tây Nguyên làng lại được gọi là Buôn. Ở miền Nam gọi làng là Ấp.
- Nguyên lý hình thành :
+ Cùng cội nguồn (cùng huyết thống) : trong quá trình lập làng, những người thuộc cùng
dòng họ đến khai hoang lập lên làng đó. Dần dần dân cứ ở các nơi về đó sinh sống, hình
thành nên ngôi làng đông đúc.
+ Cùng địa vực (cùng chỗ) : Những ngk cùng cội nguồn nhưng họ cùng sinh cư lập nghiệp ở
một ngôi làng -> tạo ra làng xã

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


-> 2 nguyên lí này đều có vai trò quan trọng như nhau. Tuy nhiên xét về từng hoàn cảnh cụ
theer lại có cách ứng xử khác nhau. Có 2 thành ngữ bàn về 2 mối quan hệ này :
« Bán anh em xa mua láng giềng gần » thể hiện quan hệ cùng địa vực có vai trò
quan trọng hơn
« Một giọt máu đào hơn ao nước lã » thể hiện quan hệ cùng cội nguồn vẫn có vai
trò quan trọng hơn.
Phân loại làng :

+ Làng nông nghiệp : có vị trí quan trọng nhất, chiếm tỉ lệ cao nhất, sản xuất nông nghiệp là
chủ đạo
+ Làng nghề : những cư dân sản xuất thủ công nghiệp (làm gốm sứ như làng Bàu Trúc, Bát
Tràng, Chu Đậu. Ngoài ra có nghe đúc đồng như Ngũ Xã, nghệ thuật chạm khắc gỗ như ở
Bắc Ninh, Hà Nội)
-> ViỆc phân chia này chỉ mang tính chất tương đối vì người dân ở mỗi làng có thể làm cả 2
hoặc có bộ phận khác làm công việc nông nghiệp/ làm nghề
+ Làng buôn : số lượng không nhiều như làng nghề (LÀNG buôn Phù Lưu ở Bắc Ninh, làng
Đa Ngưu buôn thuốc bắc ở Bắc Ninh)
+ Làng chài : vì nc ta mang đậm tính sông nước nên xuất hiện những làng chuyên khai thác
thủy hải sản. Có các làng chài ven sông, đó là làng chài sống trên bờ và làng chài sống trực
tiếp trên mặt sông. Các làng chài lưới khai thác biển có số lượng rất lớn từ Quảng Ninh cho
đến Hà Tiên.
+ Làng khoa bảng : Làng nổi tiếng có nhiều người đỗ đạt, đỗ tiến sĩ, trạng nguyên. Ở Hà Nội
có làng Đông Ngạc với hơn 10 vị tiến sĩ trong lịch sử.
+ Làng theo tôn giáo như làng Công giáo toàn tòng mà ở đó hầu hết người dân theo thiên
chúa giáo
- Không gian làng :
+ Không gian sản xuất bao gồm 2 bộ phận : ruộng (ngoài làng) và ao hồ (trong làng)
+ Không gian cư trú : thôn, xóm được định vị theo phương hướng (có xóm Thượng, xóm
Trung, xóm Hạ), vị trí về mặt địa lí (xóm Bắc, xóm Đông, xóm Nam, xóm Đoài), vị trí của
xóm trong làng (xóm ở gần đình gọi là xóm đình, xóm gần chợ gọi là xóm chợ)
+ Không gian tâm linh : đình, chùa, miếu, đền và làng nào cũng có những nghĩa địa
- Cấu trúc xã hội đa dạng :
+ Lứa tuổi : người từ 18 tuổi trở nên, nam giới gọi là Đinh. Trên Đinh thì có Lão
+ Phân chia theo nghề nghiệp : nông dân chiếm số lượng lớn, ngoài ra còn thương nhân, thợ
thủ công, thư sinh. Do đó xã hội truyền thống có 4 tầng lớp cơ bản, gọi là « Tứ dân » : sĩ-
nông-công-thương.
+ Giới tính : đàn ông có vai trò quan trọng hơn nữ giới.
+ Tín ngưỡng : ngày xưa có tổ chức xã hội Giáp, đây là tổ chức xh của ng đàn ông làm nhiệm
vụ thờ cúng thần thành hoàng làng. Các giáp chịu trách nhiệm luân phiên nhau hàng năm thờ
cúng thần Thành hoàng làng. Có nhiều giáp trong một làng, chia theo khu vực sống hoặc theo
số nhất nhị tam tứ. Ngày nay ở HN có Giaps Bát hay còn gọi là làng Tám. Tên gọi cho thấy

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


truwocs khi Giáp bát nằm trong 1 làn rất lớn dần dần tách ra thành 1 làng riêng.
- Đặc điểm :
+ Cộng đồng : coi trọng cộng đồng hơn cá nhân, hàng xóm sang chơi ăn cơm nhà nhau, khác haonf toàn
với lối sống đô thị kín cổng cao tường

+ Tự trị : Hương ước của làng được thống nhất, có các quy định chặt chẽ về sản xuất, tín
ngưỡng, hành xử. Người dẫn làng có nhiều quyền trong việc tổ chức đời sống xã hội dù vẫn
chịu sự điều tiết của nhà nước phong kiến.
+ « Nửa kín nửa hở » : Có những bộ phận dân cư cả đời chỉ ở trong làng nhưng làng vẫn
luôn có tính chất mở bởi nó vẫn chịu sự chi phối của luật pháo : thu thuế, tuyển quân. Ccác lế
hội làng ng dân sẽ giao du với nhau. Làng chỉ khép kín một cách tương đối, vẫn có sự mở.

3. ĐÔ THỊ (THÀNH PHỐ)


- Định nghĩa : Là đơn vị cộng cư của cư dân thương nghiệp, thủ công nghiệp.
- Qúa trình hình thành :
+ Đô thị là trung tâm hành chính của các vương triều, ví dụ như Thăng Long được lựa
chọn làm kinh đô từ thees kỉ 10- thế kỉ 19. Là nơi có chính quyền trung ương nên dân cư
từ các nơi kéo về kinh thành để sinh sống, buôn bán. Đến ngày nay có phố cổ, 36 phố
phường ở HN là nơi ở của các thương nhân kéo về buôn bán.
+ Cư dân tập trung đến buôn bán, trao đổi hàng hóa ở những nơi thuận lợi về mặt giao
thông, dần dần tạo nên đô thị. ở VN có đô thị quan trọng nổi bật nhất là đô thị Hội An
trong thời kì thế kỉ 16 17 18. Đó là nơi nằm cạnh sông Thu Bồn, có hải cảng lớn. Có cả
thương nhân nước ngoài đến buôn bán.
- Đặc điểm :
+ Đô thị Việt Nam có số lượng ít ỏi, làng mạc chiếm số lượng hầu như tuyệt đối.
+ Ít xuất hiện các đô thị lớn : suốt thời kì truyền thống có 3 đô thị nổi tiếng nhất : Thăng
Long, Hội An, Phố Hiên. Sài Gòn, Chợ lớn cũng là 2 đô thị lớn, sau này nhập thành 1
đô thị
+ Tính « Đô » mạnh hơn tính « Thị » : tính chất hành chính (kinh đô) mạnh hơn tính thị
(thị dân, chợ). Đô thị Việt Nam về cơ bản thì trung tâm hành chính vẫn quan trong hơn, là
bản chất ban đầu. Riêng Hội An là trường hợp đặc biệt, tính thị là quan trong nhất
+ Nông dân áp đảo thị dân

4. Quốc gia (Nhà nước)


- Cơ sở hình thành nhà nước :
+ Phân hóa xã hội : thời tiền sử, sản xuất vật chất thấp kém nên con ngưởi sản xuất chưa
được nhiều. Với sự tiến bộ cuar công cụ lao động và nông nghiệp ra đời, đời sống của con
người tốt hơn và nguồn của cải nhiều hơn. Từ đó bắt đầu phân hóa ra người giàu và người
nghèo bằng rất nhiều cách thức : người có địa vị, ng chăm chỉ, ng lười biếng, các cuộc chiến
tranh cướp của cải của các bộ tộc,…
+ Làm thủy lợi
+ Chống ngoại xâm

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


Đây là 2nguyeen nhân quan trọng nhất làm cơ sở cho sự hình thành nhà nước.

- Từ Làng đến Nước : Sự tập hợp của các ngôi làng dần dần hình thành nên nhà nước
- Quan hệ Làng- Nước
+ Phụ thuộc : Làng bị chi phối bởi Nước
+ Tự trị : « Phép vua thua lệ làng »
+ Gắn bó, liên kết

II. Văn hóa tổ chức đời sống tinh thần


1. Ngôn ngữ
- Ngôn ngữ là một thành tố quan trọng của văn hóa
- Nguồn gốc tiếng Việt
+ Ảnh hưởng của tiếng Tày- Thái
+ Tiếp xúc với tiếng Hán : phát âm Hán- Việt
+ Tiếp xúc với ngôn ngữ phương Tây (Pháp, Anh)
- Đặc trưng tiếng Việtm
+ Đơn âm tiết
+ Không biến âm
+ Ngữ pháp : trật tự từ, hư từ, ngữ điệu
- Chữ viết
+ Chữ Hán có ảnh hưởng rất lớn, thể hiện trong các câu đối, cổng làng, cổng các văn miếu.
+ Chữ Nôm : xuất hiện vào khoảng thế kỉ 10. Chữ Nôm là sự kết hợp giữa nhiều chữ Hán,
được đọc theo thuần việt.
+ Chữ Quốc ngữ : Phổ biến dưới thời Pháp thuộc, và từ 1945 đến ngày nay vẫn đc sd làm chữ
viết chính thức của chúng ta. Thể hiện rõ sự giao lưu tiếp xúc văn hóa với phương tây. Học
nhanh, dễ vào, đơn giản, tiện lợi. Cho thấy sức mạnh của văn hóa VN, luôn biến đổi và thích
ứng.
- Tiếng Việt đa dạng theo vùng :
+ Ba phương ngữ: Bắc, Trung, Nam
+ Nhiều giọng địa phương
2. Giáo dục
- Mang đặc trưng của quá trình tiếp xúc và giao lưu văn hóa (Trung Hoa, Pháp)
Giáo dục Nho học
+ Thời gian: từ 1075 đến 1919
+ Trường học: từ trường làng đến Quốc Tử Giám

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


+ Nội dung:Nho giáo, viết chữ, làm thơ, làm văn, tính toán
+ Thi cử: thi Hương (cử nhân, hương cống), thi Hội (tiến sĩ), thi Đình (tam khôi)
- Khoa thi võ
- Giaos dục thời Pháo thuộc: giáo dục hiện đại

3. Tôn giáo
- Định nghĩa: Tôn giáo là hiện tượng xã hội của con người.
+ C.mác “Tôn giáo là tiếng thở dài của chúng sinh bị áp bức (…) Tôn giáo là thuốc phiện
của nhân dân. Tôn giáo là hạnh phúc hư ảo của nhân dân”
+ Tôn giáo là thực thể khách quan của lịch sử, do con người sáng tạo rồi lại bị chi phối.
- Tôn giáo có 2 yếu tố:
+ Tính thiêng
+ Trần tục (thực hành)
- Đặc trưng tôn giáo: Giáo chủ, giáo lý, giáo luật, giáo hội, giáo đường, giáo dân.
- Việt nam có 16 tôn giáo được công nhận
- Mọi công dân Việt nam có quyền tự do tôn giáo

3.1 Nho giáo


- Nho giáo thực ra là học thuyết chính trị- đạo đức, nhưng quan điểm về mặt đạo đức, chính
trị, mang tính chất xã hội.
- Sáng lập: Khổng Tử (551-479 TCN), người Trung Quốc
- Sách kinh điển: Tứ thư, Ngũ Kinh
+ Tứ thư: Đại học, Trung dung, Luận Ngữ, Mạnh Tử
+ Ngũ kinh: Thi, Thư, Lễ, Dịch, Xuân Thu
- Tư tưởng nho giáo:
+ Cổ vũ chế độ quân chủ: “Thiên mệnh”, phục tùng “Thiên tử”, trung quân
+ Đường lối chính trị: Chính danh và Đức trị, Lễ Trị
+ Xã Hội: Tam cương, gồm Vua- Tôi, Cha- Con, Chồng- Vợ
+ Đạo đức, luân lý: Ngũ thường, gồm Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín
+ Cá nhân: Thu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
Nho giáo với văn hóa Việt Nam:
+ Vào Việt Nam từ đầu công nguyên
+ 1070 dựng Văn Miếu, 1075 mở khoa thi Nho học
+ Trở thành độc tôn từ thời Hậu Lê đến thời Nguyễn
+ Ảnh hưởng lớn đến văn hóa: chính trị, giáo dục, văn học, đạo đức, ứng xử,…
- Nho giáo Việt Nam khác biệt với Nho giáo Trung Hoa: luôn có sự sáng tạo

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


- Cơ sở thờ tự: Văn Miếu

3.2 Phật giáo


- Sáng lập: Tất Ddạt Đa (563-483 TCN) tức Đức Phật Thích Ca Mâu Ni, người Ấn Độ
- Bản chất Phật giáo: học thuyết về đau khổ và sự giải thoát, thể hiện trong “Tứ diệu đế”
+ Khổ đế: bản chất của đau khổ
+ Tập đế: Nguyên nhân đau khổ
+ Diệt đế: cõi niết bàn
+ Đạo đế: con đường diệt khổ
- Nội dung Phật giáo: học thuyết nhân duyên và vòng sinh tử luân hồi
- 2 phái Phật giáo
+ Đại thừa (Bắc tông)
+ Tiểu thừa (Nam tông)
- Phật giáo với văn hóa Việt Nam:
+ Vào Việt Nam vào khoảng thế kỷ II
+ Trở thành quốc giáo dưới thời Lý, Trần
+ Là tôn giáo có số tín đồ đông nhất hiện nay
+ Có cae 2 phái Đại thừa (người Việt) và Tiểu thừa (người Khmer)
+ Trong Đại thừa, gồm: Thiền tông; Tịnh độ tông; Mật tông.
- Đặc trưng Phật giáo Việt nam
+ Tổng hợp
+ Thiên về nữ tính
+ Linh hoạt
- Cơ sở thờ tự: Chùa

3.3 Đạo giáo


Sáng lập: Lão Tử, sống ở thế kỷ III TCN, người Trung Quốc

- Đạo giáo:
+ Đạo giáo triết học: quan điểm vô vi
+ Đạo giáo tôn giáo: tìm sự trường sinh bất tử
- Đạo giáo với văn hóa Việt Nam:
+ Vào VN khoảng thế kỷ II
+ Đạo giáo tôn giáo: Đạo giáo phù thủy; Đạo giáo thần tiên
+ Thời Lý, Trần tồn tại cùng Nho, Phật “Tam giáo đồng nguyên”
+ Đạo giáo ảnh hưởng mạnh đến tín ngưỡng dân gian (đạo Mẫu, Tứ bất tử).
Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)
- Cơ sở thờ tự: đạo quán

3.4 Kito giáo


- Sáng lập: Giesu, sống vào thế kỷ I, người Do Thái
- Giáo lý: Kinh Cực Ước, Kinh Tân Ước
- Kito giáo (Thiên chúa giáo) gồm
+ Công giáo
+ Chính thống giáo
+ Anh giáo
+ Tin lành
- Nội dung Kito giáo
+ Niềm tin vào mầu nhiệm Thiên Chúa
+ Mầu nhiệm chúa 3 ngôi
+ Yêu thương con người
- Là tôn giáo giải phóng người nô lệ
- Tổ chức Công giáo: giáo xứ, giáo phận, giáo hội quốc gia, Vatican
- Kito giáo với văn hóa Việt Nam
+ Vào VN từ năm 1533 ở khu vực Nam Định
+ A. Rhodes là giáo sĩ tiêu biểu trong quá trinhf truyền đạo
+ Truyền đạo gắn liền với sự ra đời chữ Quốc ngữ
+ Trải qua quá trình bị cấm đạo gắt gao
+ Là tôn giáo lớn thứ 2 ở Việt Nam sau Phật giáo.
Cơ sở thờ tự: Nhà thờ
4. Tín ngưỡng
- Định nghĩa: Là niềm tin của con người vào thế giới siêu nhiên, là sự thiêng hóa nhân vật
được thờ phụng
- Phân biệt tôn giáo và tín ngưỡng:
+ Giống nhau: đều là niềm tin của con ng vào thế giới mà sẽ giúp đỡ, trợ giúp con người
+Khác nhau: mức độ tổ chức của tín ngưỡng thấp hơn tôn giáo về giáo lý, giáo luật, giáo hội.
Đây là điểm khác nhau cơ bản nhất.
- Đặc điểm của tín ngưỡng ở Việt Nam
+ Ở Việt Nam có rất nhiều loại hình tín ngưỡng, từ các tín ngưỡng thờ phụng các vị thần
thuộc về thế giới tự nhiên như thần mưa, thần sấm, các vị thần thuộc về sông nước như cá
ông, hà bá, thần cây. Ngoài ra còn thờ mẫu, thờ tổ tiên, ông bà, thành Hoàng làng => Tạo
nên sự đa dạng cho đời sống tín ngưỡng của con người Việt Nam
+ Thờ đa thần: Không chỉ đa dạng về các loaoij tín ngưỡng mà ở Việt nam còn thờ rất nhiều
vị thần: Thần tự nhiên cho đến thần là con người, các vị nữ thần trong thờ mẫu. Thờ thành

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


hoàng làng như các vị anh hùng dân tộc, những người có công với làng xóm
-+ Gắn chặt với môi trường tự nhiên: thờ cây, thờ thần sông nước

4.1 Tín ngưỡng phồn thực


- Coi trọng biểu tượng sinh thực khí (bộ phận sinh sản) và hành vi giao phối, niềm tin vào sự
sinh sôi nảy nở. Đây là một niềm tin đặc biệt.
- Mục đích: Người ta tin rằng việc thờ cúng này thể hiện sự sinh sôi nảy nở của con người,
mùa màng tốt tươi.
- Nguyên nhân: Với xã hội nông nghiệp trông lúc nước, việc mùa hàng tốt tươi mang ý nghĩa
rất lớn
- Biểu hiện:
+ Thờ cúng: thờ sinh thực khí, thờ bộ phận sinh sản của con người vì đó là những cái thuộc
về con người
+ Nghệ thuật: Người ta vẽ, đúc tượng, tổ chức trò chơi về các sinh thực khí, đặc biệt là các
hành vi trêu ghẹo, bông đùa
+ Văn học: Đố tục giảng thanh (đố về các hành vi giao phối của con người, đố thì tục nhưng
giảng ra lại có những ý nghĩa nhất định), Thơ Hồ Xuân Hương (Những bài thơ của bà như
Gái ngủ ngày, bài thơ miêu tả hiện tượng khác nhưng lại làm cho ta cảm giác đnag miêu tả
về hành vi giao phối của con người)

+ Lễ hội: trệu ghẹo, trò diễn sinh thực khí như trò Bắt trạch trong chum. Nếu xét trong bình
diện chung thì xã hội Nho giáo có khoảng cách giữa nam và nữ. Nhưng dưới các làng thì nhiều
khi Phép vua thua lệ làng, là nói đến tính tự trị. Nam với nữ trong ngày lễ hội không có

khoảng cách địa vị, thê hiện tính bản địa của nền VH Vn, khác với những cái Nam nữ thụ thụ
bất thân như ảnh hưởng của Nho giáo
- Là trầm tích trong văn hóa Việt Nam, thể hiện sự sống động, thể hiện nền vh dân gian ở
bên dưới. Khi chịu ảnh hưởng của nho giáo, những lễ nghi chỉ là cái bên trên, còn tín ngưỡng
phồn thực dân gian vẫn tồn tại ở bên dưới.
VD: Trong thánh địa mỹ Sơn có những Linga- Yoni (bộ phận sinh sản của đàn ông và phụ
nữ). Hội Trám ở Lâm Thao, Phú Thọ là một lễ hội điển hình thể hiện tính phồn thực

4.2 Tín ngưỡng thờ Thành hoàng Làng


- Đây là tín ngưỡng độc đáo mà tất cả các làng đều có ngôi đình. Đình langf chính là thờ
thành hoàng làng
- Thành hoàng có nghĩa gốc là hào bao quanh thành. Các làng ở VN chúng ta không bao giờ
có thành bao quanh mà chỉ có lũy tre làng, nhưng cta vẫn gọi vị thần thờ trong làng là
Thành Hoàng Lang. Tín ngưỡng này cta chịu ảnh hưởng từ tín ngưỡng Trung Hoa.
- 2 tín ngưỡng thành hoàng:
+ Thành hoàng ở kinh đô, tỉnh: Trước kia ở Thăng Long, thần Bạch mã, vốn là hiện thân của
thần sông Tô Lịch thì cũng chính là thành hoàng làng của kinh thành Thăng Long. Một số
tỉnh trước kia cũng thờ vị thành hoàng là ng bảo hộ cho cả tỉnh

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


+ Nổi bật nhất vẫn là thờ thành Hoàng ở làng
- Tín ngưỡng thờ thành hoàng làng ở Việt Nam xuất hiện từ thế kỷ XVI. Người ta bắt
đầu xây các ngôi đình ở các làng. Trc đó có đình rồi nhưng chỉ mang ý nghĩa là trạm dừng
chân, nơi hóng mát. Sau đó ngôi đình đã trở thành nơi thờ của thành hoàng làng, ng bảo trợ
cho không gian của làng đó.
- Phân loại thành hoàng làng
+ Giới: Nam thần; nữ thần
+ Nguồn gốc: Nhân thần (những vị anh hùng dân tộc, người có công với làng), Nhiên thần
(thần sông thần cây thần biển)
+ Công trạng: Anh hùng dân tộc, anh hùng văn hóa (Tản viên sơn thánh- Vị nhiên thần,
Thánh gióng), Người có công với làng (Có các vị tiền hiền và hậu hiền)
+ Sắc phong: Trước kia các chính quyền quân chủ, vương triều sắc phong cho vị thần thành
hoàng làng gồm: Tối linh thượng đẳng thần; Thượng đẳng thần; Trung đẳng thần. Sắc
phong là thể hiện quan điểm của nhà nước quân chủ.
- Cơ sở thờ tự: đình làng (vừa là nơi thờ thành hoàng làng, vừa là nơi hội họp quyết định
việc làng), phối thờ ở đền. Có nhiều nơi thành hoàng làng được thờ ở cả 2 nơi.
- Lễ hội là sinh hoạt văn hóa gắn liền với tín ngưỡng thờ thành hoàng làng. Lễ hội tại đình
chính là lễ hội chung của cả làng

4.3 Tín ngưỡng thờ Mẫu

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


Có nguồn gốc là sự hòa trộn giữa tín ngưỡng thờ nữ thần truyền thống cùng với các yếu tố
của Đạo giáo, Phật giáo, quan niệm về tứ bất tử, thể hiện Nguyên lí mẹ trong nền văn hóa
Việt Nam
- Thờ Mẫu tam phủ, tứ phủ xuất hiện từ thế kỷ XVI, cùng thời kì với sự xuất hiện của tín
ngưỡng thờ thành hoàng làng. Tam phủ, tứ phủ là nơi có Mẫu ngự trị. Mẫu tam phủ là nói
đến 3 mẫu: Mẫu thượng thiên cai quản vùng trời, Mẫu thủy cai quản vùng nước và mẫu
Thượng Ngàn cai quản vùng đồi núi. Mẫu tứ phủ thì thêm 1 bà mẫu nữa là Mẫu Liễu Hạnh-
người cai quản thế giới con người.
- Không gian: miền Bắc và Bắc Trung Bộ, trung tâm ở Nam Định
- Đối tượng thờ: trung tâm là mẫu Liễu Hạnh, bên cạnh đó còn có 3 vị mẫu biểu tượng cho
thiên nhiên
- Là hiện tượng văn hóa dân gian tổng thể rất đặc sắc. Vì nó tích hợp giữa đạo lí truyền thống
và các yếu tố của đạo giáo, phật giáo. Ngày nay nếu đi vào trong các phủ Tây Hồ- Hà Nội,
Phủ Dày Nam Định thì không chỉ có các mẫu đc thờ mà các đối tượng khác như thờ hổ thờ
rắn cũng ở tỏng đó
- Năm 2016, Thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu tam phủ được công nhận là di sản văn hóa phi
vật thể của nhân loại vì nó thể hiện sự tích hợp của văn hóa truyền thống, thể hiện nguồn gốc
của thờ Phụ nữ, tôn trọng người phụ nữ. Nói đến Thực hành tín ngưỡng thờ Mẫu thì chúng
ta không thể không nói đến hiện tượng Lên đồng- sự giao tiếp giữa con người với thế giới
siêu nhiên.

4.4 Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên


- Định nghĩa: Thần thánh hóa, thiêng hóa tự nhiên
- Đối tượng:
+ Thờ hiện tượng tự nhiên
+ Thờ động vật và thực vật: thờ Hồ, Rắn, cá Ông. Người Vn còn thờ cây bởi theo quan niệm
truyền thống thì “Hồn cây đa, Ma cây gạo, cú cáo cây đề”.
+ thờ núi sông, thờ đá
- Nguồn gốc:
+ Do sự phụ thuộc của con người vào thế giới tự nhiên: mùa vụ, nước
+ Cầu được mùa
- Đặc điểm
+ Thờ Đa thần
+ Thờ nhiều nữ thần

4.5 Tín ngưỡng súng bái con người


Định nghĩa: Thần thánh hóa, thiêng hóa người đã khuất, người có công
- Trong gia đình: thờ cúng tổ tiên
- Làng xã: Thờ Thành hoàng làng, người có công
- Quốc gia: Thờ Quốc tổ Hùng Vương

Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)


Downloaded by Di?u Linh Tr?n (tr.dieulinh05@gmail.com)

You might also like