Professional Documents
Culture Documents
Speaking-3 5
Speaking-3 5
5 SPEAKING
1.6 When was the first/ last time you (went to a restaurant)?
1
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.1
Do you (study) or do you (work)?
Bạn đang đi học hay đi làm?
Mục tiêu: Biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi có hai lựa chọn X và Y
Giữa hai lựa chọn X và Y, bạn làm cái nào/bạn là cái nào trong số hai lựa chọn này (câu hỏi về thực
tế).
Giữa hai lựa chọn X và Y, bạn thích làm điều gì hơn (câu hỏi về sở thích).
Mẫu câu hỏi này sẽ thường được hỏi ở Part 1 phần Speaking. Vì vẫn là câu hỏi ở Part 1 nên người
nói nên nói trực tiếp, ngắn gọn, tránh lan man, dài dòng.
Ở Ví dụ. So sánh nghĩa của một số câu hỏi hay gặp:
Are you a student or are you working? (Bạn Do you prefer going to school or working?
là sinh viên hay bạn đang làm việc?) (Bạn thích đi học hơn hay thích làm việc hơn)
Do you ride a bike or do you have a car? (Bạn Do you prefer driving a car or driving a bike?
đi xe máy hay bạn có xe ô tô?) (Bạn thích lái xe ô tô hay là đi xe máy hơn?)
Do you have a brother or a sister? (Bạn có Do you prefer to have a brother or a sister?
anh chị em gì không?) (Bạn thích có anh/em trai hay chị/em gái?)
2
IELTS 3.5 SPEAKING
- Sử dụng các phép so sánh hơn để đánh giá hai lựa chọn X và Y.
1. Động từ “PREFER”
Mẫu câu:
I prefer + V-ing/ N + to + V-ing/ N
S + would prefer + to V + rather than + V
Ví dụ:
- I prefer reading a book rather to going to a party.
- I would prefer to read a book rather than go to a party.
3. I prefer to talk with friends on the phone rather than using emails.
3
IELTS 3.5 SPEAKING
2. So sánh hơn
Quy tắc sử dụng so sánh hơn:
- Thêm vào -er nếu tính từ có một âm tiết.
- Thêm vào -ier nếu tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng -y.
- Thêm “more" nếu như tính từ có nhiều hơn hai âm tiết.
Mẫu câu:
S1 + Adj-er+than S2
S1 + to be + (not) as + Adj + as S2
Ví dụ:
- Cooking is more relaxing than working out.
- Working out is not as relaxing as cooking.
BÀI TẬP 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của tính từ so sánh hơn
Answer:
4
IELTS 3.5 SPEAKING
Personally, I prefer cycling to taking the bus. Cycling is obviously more convenient than going on a
bus if the distance is not too far. Actually, if you don't count traffic jams during rush hour, the bike is
definitely faster. Additional, cycling is beneficial for your health.
Additionally
(Cá nhân tôi thích đạp xe hơn là đi xe buýt. Đạp xe rõ ràng là thuận tiện hơn so với đi xe buýt nếu
như khoảng cách không quá xa. Thật ra, nếu bạn không tính đến tắc nghẽn giao thông vào các giờ
cao điểm, xe đạp chắc chắn sẽ nhanh hơn. Thêm vào đó, đi xe đạp còn tốt cho sức khỏe của bạn
nữa)
Answer:
Well, my office is around ten kilometers away from where I live, so whether I take the bike or the
bus depends entirely on what time I wake up that day. Personally, I prefer cycling to taking the bus.
Cycling is obviously more convenient than going on a bus if the distance is not too far. Actually, if
you don't count traffic jams during rush hour, the bike is definitely faster. Additionally, cycling is
beneficial for your health.
(Văn phòng của tôi cách nơi tôi làm việc khoảng mười cây số, nên việc tối đi xe đạp hay đi xe buýt
hoàn toàn phụ thuộc vào hôm đó tôi ngủ dậy vào mấy giờ. Cá nhân tôi thích đạp xe hơn là đi xe
buýt. Đạp xe rõ ràng là thuận tiện hơn so với đi xe buýt nếu như khoảng cách không quá xa. Thật ra,
nếu bạn không tính đến tắc nghẽn giao thông vào các giờ cao điểm, xe đạp chắc chắn sẽ nhanh hơn.
Thêm vào đó, đi xe đạp còn tốt cho sức khỏe của bạn nữa.)
BÀI TẬP 4: So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai câu hỏi và câu trả lời trên về mặt nội
dung.
5
IELTS 3.5 SPEAKING
• Lexical Resource
• Grammatical Range and Accuracy
• Pronunciation
Overall:
Date: Examiner:
6
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.2
What is the best time of year to ….?
Thời gian nào trong năm thích hợp
nhất để…?
Mục tiêu: Biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi “What is the best time of year to ….?"
một cách hợp lý.
of the year
What/ When is the best time of the day To do something?
of the week
Trong bài test speaking IELTS, câu hỏi về thời gian lý tưởng để làm một việc gì đó là câu hỏi hay
gặp trong Part 1 Speaking, ngay phần đầu giới thiệu về bản thân.
Ví dụ:
- When is the best time of the year to travel?
- What is the best time of the day to work out?
Specify the conditions of the time. Miêu tả cụ thể điều kiện tốt nhất là gì
Explain why it is the best time. Giải thích tại sao đó là thời điểm tốt nhất.
Những kiến thức sẽ được cung cấp trong mục này là:
- Sử dụng superlative
7
IELTS 3.5 SPEAKING
So sánh nhất
Mẫu câu:
S + is/are + the + most + Adj (nguyên thể) (với các tính từ hai âm tiết trở lên)
Lưu ý: Một số tính từ sẽ thay đổi hoàn toàn khi được chuyển sang so sánh hơn và so sánh nhất.
Ví dụ:
BÀI TẬP 1: Điền dạng so sánh nhất (superlative form) của tính từ vào chỗ trống
3. Summer is a (suitable) ................ time of year to visit Phu Quoc Island than any other seasons. It's
the only time when the weather is not cold, but actually quite warm.
4. (pleasant) ................ season in which to visit Thailand is most certainly spring, in late March and
early April.
6. The spring is (fun). .............. time of year to go climbing in the mountains because it's not too hot
and not too cold.
7. Flying a kite is (enjoyable). .............. thing to do in summer.
8. The height of summer is (warm). ............... season of the year to go camping.
8
IELTS 3.5 SPEAKING
9. Quang Tri is undoubtedly much (hot). .............. than Nha Trang in the summer months. It's almost
unbearable. I would advise tourists to avoid Quang Tri at the peak of summer.
Giới từ:
by Hoạt động sẽ kết thúc sau khoảng thời I'll finish my work by 5 pm
gian này
during Trong khoảng thời gian này I'll stay at home during the summer
until Cho đến thời điểm này Nobody has handed in their work until
now.
BÀI TẬP 3: Điền vào chỗ trống sử dụng các từ dưới đây
on during at
in at the beginning of in the middle of
thêm "winter" trước chỗ trống
1. The most exciting time to go skiing is........... when the snow is really thick and fluffy.
2. The best time of year to climb mountains is certainly ........... spring when the air is fresh and cool -
not too hot, not too cold.
3. When it is really hot,. ......... the summer months, it is a great time to go swimming in the sea
4. In Scotland, in March, I like to go walking in the hills. This is the best time for this kind of sport.
It's not fun ............January or February because of the rain.
5. The time when people give presents the most is certainly .......... Christmas.
6. However, in Vietnam, I think most people give gifts or presents .......... people's birthdays.
Answer:
I think the best time to do outdoor activities is either during the summer or the winter, depending on
what activity you plan to do. The weather between June and September provides the best condition
for hiking, rock climbing or sports like tennis and football as it is warm, bright, and sunny outside.
However, the chilling weather is the ideal weather for sports like ice skating, skiing, or
snowboarding.
9
IELTS 3.5 SPEAKING
(Tôi nghĩ thời điểm tốt nhất cho các hoạt động ngoài trời là mùa đông hoặc mùa hè, phụ thuộc vào
việc bạn có kế hoạch với hoạt động nào. Thời tiết tầm giữa tháng sáu và tháng chính mang lại điều
kiện tốt nhất để đi bộ, leo núi hay các môn thể thao khác như tennis và bóng đá vì trời ẩm, sáng và
ánh mặt trời luôn rực rõ ở bên ngoài. Tuy nhiên, thời tiết giá lạnh là thời tiết lý tưởng cho các môn
thể thao như trượt băng, trượt tuyết và lướt ván trên tuyết.)
BÀI TẬP 4: Đọc ví dụ trên và điền vào bảng các thông tin sau
SPEAKING TEST PART 1
• Pronunciation
Overall:
Date: Examiner:
10
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.3
How often do you (go to a restaurant)?
Bao lâu bạn (đến nhà hàng) một lần?
Mục tiêu: Biết cách trả lời mẫu câu "How often" và các dạng câu hỏi tương tự trong bài
IELTS Speaking Part 1.
Trong bài test speaking IELTS, một trong số các câu hỏi thường gặp nhất sẽ là:
- How often do you go to the supermarket? Bạn thường đến siêu thị bao lâu một lần?
- How often do you listen to music? Tần suất bạn nghe nhạc như thế nào?
- Step 1: Bắt đầu với fluency marker – cụm từ nối (Ví dụ: To be honest, You see, Actually...)
- Step 2: Đưa ra lý do cho hành động.
- Step 3: Đưa ra câu trả lời. (có thể kèm thêm mô tả chi tiết)
Các kiến thức được giới thiệu trong phần này sẽ là:
11
IELTS 3.5 SPEAKING
Lưu ý: Chúng ta còn có thể dùng "every + khoảng thời gian" hay số + times + a + khoảng thời
gian để nói về tần suất cụ thể của hành động.
Ví dụ:
- every day (hàng ngày), every week (hàng tuần), every two days (hai ngày một lần), every four
year (bốn năm một lần)...
- one time/once a day (một lần một ngày), two times/twice a week (hai lần một tuần), three
times a month (ba lần một tháng).
Tips:
Nâng band điểm bằng cách dùng thành ngữ đồng nghĩa để diễn đạt câu tự nhiên.
- Once in a while (thi thoảng)
2. Cụm từ nối.
Trong trường hợp bạn không có tần suất hành động cố định, bạn có thể đưa ra các tình huống và
so sánh chúng, sử dụng những cụm từ nổi như.
12
IELTS 3.5 SPEAKING
BÀI TẬP 1: Điền vào chỗ trống sử dụng các từ cho dưới đây
Answer:
I probably write between 5 and 10 work emails every day, and I send emails to friends or family
a few times a week.
(Có lẽ tôi thường viết khoảng 5 đến 10 email làm việc mỗi ngày, và gửi mail đến bạn bè người
thân một vài lần một tuần.)
Question 2: How often do you swim? (Bạn có thường xuyên đi bơi không?)
Answer:
To be honest, it is largely dependent on the season and weather. In the summer, I usually go
swimming with my close friends. During the hot weather, immersing yourself in the cold wateris
irresistible.
(Thành thực mà nói, điều này phụ thuộc phần lớn vào mùa và thời tiết. Vào mùa hè, tôi thưởng
xuyên đi bơi với vài người bạn thân. Trong thời tiết nóng nực, ngâm mình trong làn nước mát
lạnh đúng là một cảm giác không thể chối từ.)
Question 3: How often do you work out? (Bạn có thường xuyên tập thể dục không?)
Answer:
To be honest, I'm obsessed with my health and how to keep myself fit, so I always try to stay
active as much as possible. I find working out brings a lot of benefits and isn't time-consuming at
all.
13
IELTS 3.5 SPEAKING
(Nói thật là tôi bị ám ảnh về sức khỏe và làm cách nào để bản thân luôn khỏe mạnh, nên tôi luôn
luôn cố gắng duy trì lối sống năng động nhất có thể. Tôi phát hiện ra rằng tập thể dục mang lại
rất nhiều lợi ích và không hề tốn thời gian chút nào. Thực tế là, mọi người ngạc nhiên vì tôi đến
phòng tập sáu lần một tuần.)
BÀI TẬP 2: Đưa các từ cụm từ trong đoạn văn dưới đây vào các cột sao cho phù hợp
Sample 1: How often do you go to a cinema to watch a movie? (Bạn thường đi xem phim tại rạp
bao lâu một lần?)
Not too often, actually. As the movie ticket price in my country are quite high, I usually opt to
watch a movie at home instead to save on costs. I think it is kind of a waste of money to see a
movie at a cinema when you can watch it from the comfort of your living room. I only go when a
friend invites me, which is maybe four times a year.
(Thực ra thì cũng không thường xuyên lắm. Vì vé xem phim ở nước tôi khá đắt, tôi thường lựa
chọn xem phim tại nhà để tiết kiệm chi phí. Theo tôi xem phim ở rạp khá là phí tiền khi chúng ta
có thể xem phim thoải mái tại phòng khách ở nhà. Tôi chỉ đi xem khi có bạn bè rủ, khoảng 4 lần
một năm.)
Sample 2: How often do you take buses? (Bạn thường đi xe buýt bao lâu một lần?)
Almost every day. Since my house is so far away from my university, it's impossible for me to
travel by motorbike. In addition, the air is heavily polluted by exhaust fumes and traffic jams
always take place, especially during peak hours. Thus, I'd prefer to take the bus, to save time,
save gasoline and causing less pollution.
(Hầu như ngày nào tôi cũng đi. Vì nhà tôi ở xa trường nên rất khó để tôi đi học bằng xe máy.
Ngoài ra, không khí bị ô nhiễm nặng nề bởi khí thải và tình trạng tắc đường lúc nào cũng diễn
ra, nhất là trong giờ cao điểm. Vì thế, tôi thích đi xe buýt hơn, để tiết kiệm thời gian, tiết kiệm
xăng và giảm ô nhiễm.)
Sample
1
Sample
2
14
IELTS 3.5 SPEAKING
Examiner:
Overall:
Date: Examiner:
15
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.4
What do you often do (in your free time)?
Bạn thường làm gì (trong thời gian rảnh)?
Mục tiêu: Biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi “What do you often do in your free
time?" một cách hợp lý.
Trong bài test speaking IELTS, câu hỏi thường gặp là:
- What do you often do in your free/spare/leisure time?
- What do you like to do in your free/spare/leisure time?
Lưu ý: Mẫu câu hỏi này sẽ thường được hỏi ở Part 1 Speaking, phần giới thiệu về bản thân.
Why you enjoy such activities. Lý do tại sao bạn thích làm việc đó
Những kiến thức sẽ được cung cấp trong bài này là:
- Cách để nói bạn thích điều gì đó có sử dụng like, love và enjoy.
- Các tính từ thể hiện cảm xúc tích cực.
1. Cách biểu đạt ý thích.
Mẫu câu
Mẫu câu Ví dụ
16
IELTS 3.5 SPEAKING
Lưu ý: I like doing something (1) và I like to do something (2) có nghĩa tương đương nhau (1) Là
cách nói Anh-Anh còn (2) là cách nói Anh-Mỹ.
Mở rộng:
Mẫu câu Ví dụ
BÀI TẬP 1: Viết về những hoạt động/ những thứ mà bạn thích theo mức độ tăng dần, sử
dụng các cấu trúc trên.
*
**
***
****
Tính từ về người đang trải nghiệm cảm Tính từ về sự vật/hành động gây nên cảm
xúc xúc
fascinated fascinating
17
IELTS 3.5 SPEAKING
interested interesting
excited exciting
satisfied satisfying
bored boring
Question: What do you often do in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?)
Answer:
Well, I have lots of hobbies I like to do in my spare time. I'm very interested in studying English
and I'm also quite into movies - sometimes I combine these two interests by watching British or
American-made films. What I particularly enjoy doing though, is playing soccer - it's so exciting!
(Tôi có rất nhiều sở thích tôi hay làm khi rảnh rỗi. Tôi rất hứng thú với việc học tiếng Anh và tôi
cũng khá thích phim ảnh – thi thoảng tối hợp hai hứng thú này vào làm một bằng cách xem các bộ
phim của Anh hoặc Mỹ. Điều khiển tôi thật sự thích thú chính là chơi bóng đá – thật là phấn
khích!)
BÀI TẬP 3: Đọc ví dụ trên và điền vào bảng các thông tin sau.
18
IELTS 3.5 SPEAKING
SPEAKING TEST PART 1
Overall:
Date: Examiner:
19
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.5
Have you ever ( ridden a horse) ?
Bạn đã từng (cưỡi ngựa)?
Mục tiêu: biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi "have you ever..." một cách hợp lý
Trong bài test speaking IELTS, một trong số các câu hỏi thường gặp nhất sẽ là:
Tell a short story about the time you did it. (Kể một câu chuyện ngắn về trải nghiệm đó.)
No, I have not. Chưa từng làm bao giờ.
Tell a reason why you haven’t done it and if you would like to do it in the future. (Đưa ra lý do tại
sao chưa từng làm việc đó và nói xem bạn có muốn thực hiện nó trong tương lai không.)
Lưu ý: Việc đưa ra lý là bắt buộc chứ không chỉ trả lời Yes/No rồi dừng lại. Tuy nhiên chỉ nên đưa
ra lý do ngắn gọn trong khoảng 3 – 4 câu.
Các thì hay được sử dụng cho dạng bài này sẽ là: Thì hiện tại hoàn thành, Thì quá khứ đơn.
Nếu bạn đã từng làm việc đó rồi:
Mẫu câu:
Absolutely!
(chắc chắn rồi).
20
IELTS 3.5 SPEAKING
Sau đó, bạn đưa ra các chi tiết sau để làm rõ:
When did you do this? Bạn làm điều này khi nào?
Ví dụ:
Question: Have you ever ridden a horse? (Bạn đã bao giờ cưỡi ngựa chưa?)
Answer:
Absolutely, I've ridden the horse a few times, actually. My family used to own a farm when I was
mall. My grandfather loved horses. He tried to teach me everything he knew about them. To be
honest, I didn't like the horses that much, but I couldn't say no to my grandfather.
(Chắc chắn rồi. Thật ra tôi đã cưỡi ngựa vài lần rồi. Gia đình tôi đã từng sở hữu một trang trại
khi tôi còn bé. Ông tôi rất thích ngựa. Ông đã cố dạy cho tôi tất cả những gì ông biết về chúng.
Nói thật lòng, tôi không thích ngựa đến thế, nhưng tôi không thể từ chối ông được.)
BÀI TẬP 2: Dựa vào các gợi ý trên, trả lời các câu hỏi với nghĩa “Yes, I have”:
1 Have you ever forgotten your homework at home?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
21
IELTS 3.5 SPEAKING
Nếu bạn chưa từng làm việc đó bao giờ
No, I have not/haven’t (done it before). (Không, tôi chưa từng làm việc đó bao giờ)
I have never (ever) (done it before). (Tôi chưa từng làm việc đó từ trước đến giờ)
Never, actually. (Thật ra là chưa bao giờ)
Answer:
Never, actually. I grew up in a small apartment in Hanoi. My place barely have enough room for
potted plans, let alone a horse. But I have always dream of riding a horse on the green hill, just like
a character in a historical drama.
(Thật ra là chưa bao giờ. Tôi lớn lên trong một căn hộ nhỏ ở Hà Nội. Nơi tôi ở chỉ vừa đủ chỗ cho
mấy chậu cây chứ đừng nói gì đến cả một con ngựa. Nhưng tôi vẫn luôn mơ một ngày nào đó được
cưỡi một con ngựa trên đồi xanh, như một nhân vật trong phim cổ trang vậy.)
………………………………………….
Why has the speaker not done it? ………………………………………….
………………………………………….
Would the speaker like to do it in the ………………………………………….
future? Why/why not?
BÀI TẬP 4: Dựa vào các gợi ý trên, trả lời các câu hỏi sau với nghĩa “No, I have not”
1. Have you ever collected anything as a hobby?
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
2. Have you ever learned to play a musical instrument?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
22
IELTS 3.5 SPEAKING
04. LUYỆN TẬP
Sử dụng các kiến thức đã được học và trả lời các câu hỏi sau đây:
1 Have you ever been a guest at a surprise Bạn đã bao giờ được làm khách ở một bữa tiệc
party? bất ngờ chưa?
Bạn đã bao giờ đánh nhau (bằng nắm đấm)
2 Have you ever been in a fist fight?
chưa?
3 Have you ever been on TV? Bạn đã được lên TV bao giờ chưa?
4 Have you ever broken a bone? Bạn đã bị gãy xương bao giờ chưa?
5 Have you ever broken up with someone? Bạn đã chia tay với ai bao giờ chưa?
6 Have you ever changed your appearance a Bạn đã có khi nào thay đổi ngoại hình rất nhiều
lot in a short time? (For example, hair style, lần trong một khoảng thời gian ngắn không? (ví
hair color or weight.) dụ: kiểu tóc, màu tóc, hoặc cân nặng)
7 Have you ever cheated on an exam? Bạn đã bao giờ gian lận trong thi cử chưa?
8 Have you ever done something silly that Bạn đã bao giờ làm một điều ngu ngốc mà bạn
you wish you had not done? ước mình chưa từng làm?
9 Have you ever eaten in a restaurant and Bạn đã bao giờ đi ăn nhà hàng rồi nhận ra
realized you have no money with you? mình không mang theo tiền chưa?
10 Have you ever given a false excuse to get Bạn đã bao giờ đưa ra lý do không đúng sự để
out of something you didn’t want to do? không phải làm một việc gì đó mà bạn không
muốn làm chưa?
11 Have you ever tried dangerous sports Bạn đã thử môn thể thao mạo hiểm như nhảy
such as bungee jumping or sky diving? bungeee hay là nhảy dù chưa?
Bạn đã bao giờ gặp người nổi tiếng chưa?
12 Have you ever met a celebrity?
13 Have you ever played a joke on one of Bạn đã bao giờ chơi khăm giáo viên của bạn
your teachers? chưa?
14 Have you ever ridden a motocycle? Bạn đã bao giờ sử dụng xe máy chưa?
15 Have you ever said yes when you meant Có khi nào bạn nói có trong khi ý bạn là
no? không?
16 Have you ever tried riding a skateboard? Bạn đã bao giờ lướt ván chưa?
17 Have you ever written an article for a Bạn đã bao giờ viết một bài báo nào cho tờ báo
newspaper? chưa?
23
IELTS 3.5 SPEAKING
18 Have you ever seen a car accident? Bạn đã bao giờ nhìn thấy tai nạn xe chưa?
19 Have you ever received a love letter? Bạn đã bao giờ nhận được thư tình chưa?
20 Have you ever been on the radio? T.V? Bạn đã bao giờ lên sóng radio, truyền hình
chưa?
21 Have you ever played an instrument in Bạn đã bao giờ chơi nhạc cụ trước chỗ đông
public? người chưa?
22 Have you ever sung in public? Bạn đã bao giờ hát trước nơi đông người?
23 Have you ever hitchhiked? Bạn đã bao giờ đi nhờ xe ai chưa?
24 Have you ever fainted? Bạn đã bao giờ ngất chưa?
25 Have you ever been mugged? Bạn đã bị cướp bao giờ chưa?
26 Have you ever called a female teacher Bạn đã từng gọi nhầm cô giáo nào bằng mẹ
“mum” by mistake? chưa?
27 Have you ever been to a funeral? Bạn đã tham dự đám tang bao giờ chưa?
28 Have you ever been to a wedding? Bạn đã đến đám cưới bao giờ chưa?
29 Have you ever trapped in an elevator? Bạn đã bao giờ bị mắc kẹt trong thang máy
chưa?
Examiner:
• Fluency and Coherence
• Lexical Resource
Overall:
Date: Examiner:
24
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.6
When was the first/last time you (went to a
restaurant)?
Lần đầu tiên/ cuối bạn (đến một nhà hàng)
là khi nào?
Mục tiêu: biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi “when was the first/ last time…” một
cách hợp lý
Trong bài test speaking IELTS, một trong số các câu hỏi thường gặp nhất sẽ là:
When you last/first you did it? Lần cuối/lần đầu bạn làm việc này là khi nào?
Why you did it? Tại sao bạn làm việc đó?
How the experience was/ how you felt about that experience?
Trải nghiệm đó ra sao/Bạn cảm thấy thế nào về trải nghiệm đó?
Lưu ý: Câu hỏi sẽ được hỏi ở Part 1, vì thế nên tránh việc kể lể dài dòng như ở Part 2. Người nói
có thể sẽ không nói hết các ý ở trên, nhưng chỉ nên giới hạn trong khoảng 3 - 4 câu.
Các chủ điểm ngữ pháp cần lưu ý đối với dạng câu hỏi này là:
- Thêm các tính từ chỉ trạng thái cảm xúc để câu trả lời sống động
25
IELTS 3.5 SPEAKING
Giới từ và trạng từ chỉ thời gian:
Mẫu câu Ví dụ
Last + thời điểm (week, weekend, month, Last Christmas, I gave you my heart.
(Giáng sinh năm ngoái tôi đã trao em trái tim
year, season, ect.)
của mình.)
At 16:30, At noon
At + mốc thời gian cụ thể
(Vào lúc 16:30, vào buổi trưa)
I had my driver license in 2013.
In + năm
(Tôi có bằng lái xe năm 2013.)
I was born on August 1st , 1994.
On + ngày tháng cụ thể (Tôi được sinh ra vào mùng 1 tháng 8 năm
1994.)
I graduated about/around three years ago.
About/around + mốc thời gian (Tôi đã tốt nghiệp khoảng 3 năm trước.)
BÀI TẬP 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. In my 25th birthday, I go to a Mexican restaurant with my friends and coworkers.
………………………………………………………………………………
3. My mother give me the laptop as a present before Christmas, so it's still really new.
……………………………………………………………………………….
26
IELTS 3.5 SPEAKING
………………………………………………………………………………..
5. I went to Maldives on vacation about two years before.
………………………………………………………………………………..
6. My parents often travel to our house in the countryside during the summer.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Sử dụng thì quá khứ đơn một cách chính xác
Trong thì quá khứ, một trong những điều dễ sai nhất là nhầm lẫn cách chia động từ thì quá khứ (V-
ed) có quy tắc và bất quy tắc. Số lượng động từ (ĐT) bất quy tắc rất nhiều và cách duy nhất để có
thể nhớ được là luyện tập và sử dụng chúng nhiều hết mức có thể.
BÀI TẬP 2: Điền vào bảng sau đây dạng đúng của động từ
Dạng nguyên thể của Dạng quá khứ của Dạng nguyên thể của Dạng quá khứ của
ĐT (V-inf) ĐT (V-ed) ĐT (V-inf) ĐT (V-ed)
come taste
go smell
to be feel
get understand
take sleep
do stand
make run
by eat
bring drink
see tell
hear speak
BÀI TẬP 3: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ:
1. I .................. (not/ drink) any bear last night.
2. She ................. (get on) the bus in the centre of the city.
5. She ................. (get on) the bus in the centre of the city.
27
IELTS 3.5 SPEAKING
6. What time ......................... (he/ get up) yesterday?
7. Where ............................(you/ get off) the train?
Bảng dưới đây liệt kê một số cung bậc cảm xúc có thể dùng trong khi nói:
Exciting
Rất phấn khích Embarrassing
Thrilling Xấu hổ, ê chề
Humiliating
Exhilirating
Stimulating
Fascinating Depressing
Captivating Upsetting
Rất thú vị Intriguing Buồn bã, đau khổ Heartbreaking
Enchanting Painful
Astonishing Disheartening
28
IELTS 3.5 SPEAKING
Diffiiculty Annoying
Khó khăn, thử thách Trying Gây bực dọc Irritating
Challenging Frustrating
Exasperating
Sau khi nói về trải nghiệm của mình, người nói có thể nói về cảm xúc mà trải nghiệm
đó mang lại cho mình.
Ví dụ:
It was such an exciting experience, I can’t wait to do it again. (Đó là một trải nghiệm rất phấn
khích, tôi rất nóng lòng được làm việc đó một lần nữa)
BÀI TẬP 4: Lựa chọn đáp án đúng:
1 It cannot stand it anymore! It is absolutely ...................waiting here for two hours.
2 I must say, the trip to the city of Cario was ....................... with all the wonders and all the
history.
3 Seeing her in the hospital like that was so ..................... I just wanted to cry.
(Tôi nghĩ lần cuối tôi đi nghỉ đã là năm năm trước. Tôi biết, thật là nản lòng khi không được đi
nghỉ lâu đến thế. Tuy nhiên, tôi vẫn nhớ lần cuối cùng đi nghỉ. Tôi đã đi đến thành phố Đà Lạt để
được tận hưởng núi đồi và hoa cỏ ở đó. Đó là một trải nghiệm đầy phấn khích vì đó cũng là lần
đầu tiên tôi đi du lịch một mình.
Hoàn thành bảng sau:
Why
29
IELTS 3.5 SPEAKING
Examiner:
• Fluency and Coherence
• Lexical Resource
• Grammatical Range and Accuracy
• Pronunciation
Overall:
Date: Examiner:
30
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.7
What do you want to do (in the future)?
Bạn muốn làm gì (trong tương lai)
Mục tiêu: Biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi “What do you want to do in the
future?” một cách hợp lý.
Dạng câu hỏi này thường dùng để hỏi về các kế hoạch/ dự định trong tương lai của người nói. Vì
thế, câu hỏi này sẽ hay được hỏi ở Part 1 của bài Speaking Test.
Lưu ý: Câu hỏi sẽ được hỏi ở Part 1, vì thế nên tránh việc kể lể dài dòng như ở Part 2. Người nói
có thể không nói hết các ý ở trên, nhưng chỉ nên giới hạn trong khoảng 3-4 câu
Các chủ điểm ngữ pháp cần lưu ý đối với dạng câu hỏi này chủ yếu xoay quanh tương lai, cụ thể sẽ
cần chú ý sử dụng đúng các grammar point sau:
- Thì tương lai đơn giản (Simple Future)/ tương lai tiếp diễn (Future Continuous).
- Trạng từ chỉ các mốc thời gian trong tương lai (Adverbs of time to describe the future).
- Cấu trúc “I want/ I would/ I hope...” để nói về dự định trong tương lai.
- Cấu trúc “I would be able to...” để nói về thành tựu.
- Câu điều kiện loại 1 (First Conditional).
1. Ôn tập thì tương lai
Mẫu câu:
Thì tương lai đơn giản: I+ will + V-inf.
31
IELTS 3.5 SPEAKING
2. Mốc thời gian miêu tả tương lai
Adverbs of time to describe the future (Trạng từ chỉ thời gian để miêu tả tương lai):
soon sớm
tomorrow ngày mai
next/ following week/ month/ year/ decade tuần/ tháng/ năm/ thập kỉ sau
in the next day/ month/ year/ decade trong vòng ngày/ tháng/ năm
thập kỉ tới
BÀI TẬP 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của các động từ sau, sử dụng thì tương lai đơn
giản hoặc thì tương lai tiếp diễn.
1. Sandra: Where is Tim going to meet us?
2. Ted: When we get to the party. Jerry (watch) TV, Sam (make)
drinks, Beth (dance) by herself, and Thad (complain) about
his day at work
Robin: Maybe, this time they won’t be doing the same things.
Ted: I am absolutely positive they (do) the same things, they always do the
same things.
3. Florence: Oh, look at that mountain of dirty dishes! Who (wash) all of those?
Jack: I promise I (do) them when I get home from work.
Florence: Thanks.
Jack: When you get home this evening, that mountain will be gone and nice stacks of
sparkling clean dishes (sit) in the cabinets.
4. Doug: If you need to contact me next week, I (stay) at the Hoffman Hotel.
Nancy: I (call) you if there are any problems.
Doug: This is the first time I have ever been away from the kids.
Nancy: Don’t worry, they (be) fine.
5. Samantha: Just think, next week at this time, I (lie) on a tropical beach in Maui
drinking Mai Tais and eating pineapple.
6. Darren: While you are luxuriating on the beach, I (stress) out over
this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am
working so hard?
Samantha: I’ll manage somehow.
32
IELTS 3.5 SPEAKING
BÀI TẬP 2: Viết 5 câu về các dự định của bạn trong thời gian tới, sử dụng các gợi ý sau:
a. Tomorrow, .
b. in the next 5 years.
c. soon.
d. In the next .
Mở rộng 2: Một số cụm từ hay được sử dụng khi nói về tương lai.
33
IELTS 3.5 SPEAKING
Ví dụ:
Question: What is your ambition life? (Tham vọng trong đời của bạn là gì?).
Answer: I have always wanted to be an actor. What I wish for is to have my name on the
Hollywood Walk of Fame. I know it is something really hard to accomplish, but I will take every
opportunity to achieve my goal.
(Tôi vẫn luôn muốn làm một diễn viên điện anh. Điều tôi mơ ước là có tên trên Đại lộ Danh vọng
ở Hollywood. Tôi biết đó là một điều rất khó thực hiện, nhưng tôi sẽ nắm bắt mọi cơ hội để thực
hiện mục tiêu của mình.)
- If clause 1, clause 2.
- Clause 2 if clause 1.
Trong đó:
- Clause 1 là mệnh đề thứ nhất ở thì hiện tại đơn
- Clause 2 là mệnh đề thứ hai ở thì tương lai đơn.
Ví dụ:
- If you use my toothbrush, I’ll jump out of the window (Nếu bạn dùng bàn chải của tôi, tôi sẽ nhảy ra
ngoài cửa sổ.)
- I’ll jump out of the window if you use my toothbrush. (Tôi sẽ nhảy ra ngoài cửa sổ nếu bạn dùng bàn
chải của tôi.)
BÀI TẬP 3: Viết các câu sử dụng câu điều kiện loại 1 với các hành động sau
To win the lottery To pass the test without studying To see a dollar bill
To fulfil my dream To realize my ambition To accomplish my goal
34
IELTS 3.5 SPEAKING
Answer: What I would really want to do is to become a successful entrepreneur because I would like to
work for myself and be my own boss. I know it is really hard and the job requires tremendous effort, but
I will try my very best to fulfill my dreams. I am planning to open my company next year and if all goes
well, in the next twenty years, I will be the owner of a successful company.
(Điều tôi thực sự muốn làm là trở thành một doanh nhân thành đạt bởi vì tôi muốn làm việc cho bản thân
và trở thành sếp của chính mình. Tôi biết điều này rất khó và công việc đòi hỏi sự nỗ lực lớn, nhưng tôi
sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành ước mơ của mình. Tôi đang có dự định mở công ty vào năm tới và nếu
mọi chuyện thuận lợi, trong 20 năm tới, tôi sẽ là chủ sở hữu của một công ty ăn nên làm ra.)
• Pronunciation
Overall:
Date: Examiner:
35
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.8
Why people like X?
Vì sao mọi người lại thích X?
Mục tiêu: Biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi “Why do (some) people like...? một cách
hợp lý
Because people are... Nói về tính cách/sở thích của nhóm người khác nhau.
Những kiến thức sẽ được cung cấp trong bài này là:
Theo quan hệ gia đình/ Theo quan hệ công việc Theo tầng lớp xã hội
Theo nhóm tuổi
xã hội
BÀI TẬP 1: Xếp các danh từ dưới đây vào đúng nhóm trong bảng trên:
36
IELTS 3.5 SPEAKING
37
IELTS 3.5 SPEAKING
3. The older you are, the more you get. You’d be opposed to even the slightest
change in your plans.
5. You are quite a/an person, investing in such risky stocks. But then again,
no risk, no reward.
3. Tính từ miêu tả tính chất của sự việc, sự vật.
Dưới đây là một số các tính từ có thể dùng để miêu tả:
38
IELTS 3.5 SPEAKING
BÀI TẬP 4: Chọn các từ đúng điền vào chỗ trống
1. I think gardening is a very activity. Being outdoors help people relax and feel good.
5. For many married couples, going to expensive restaurants for a romantic dinner is really
.
A. therapeutic B. healthy C. inspiring D. good for the mind
Answer:
Gardening is the most popular with middle-aged and elderly people, probably because gardening is
a very therapeutic and relaxing activity. Members of the older generation are generally more
patient and often prefer less energetic activities. Another reason is that gardening is a good way to
unwind whilst making their homes more beautiful.
(Làm vườn là một trong những hoạt động phổ biến nhất với những người ở tuổi trung niên và
những người già, có thể là do làm vườn là một hoạt động mang tính trị liệu và thư giãn. Những
người thuộc thế hệ già hơn thường kiên nhẫn hơn và thích những hoạt động ít cần phải năng nổ.
Một lý do khác nữa là làm vườn là một cách tốt để bớt căng thẳng mà lại làm cho nhà của họ đẹp
hơn.
BÀI TẬP 5: Đọc ví dụ trên và điền vào bảng các thông tin sau:
39
IELTS 3.5 SPEAKING
• Lexical Resource
40
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.9
Is it important/ suitable/difficult important
to do X, Y, Z?
Thực hiện X có quan trọng/ phù hợp/ khó
khăn không?
Mục tiêu: Biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi “Is it important to do X, Y, Z ?" một
cách hợp lý
01. DẠNG BÀI TỔNG QUÁT
Trong bài test speaking IELTS, câu hỏi thường gặp là:
important
Is it suitable/ appropriate to do X, Y, Z?
difficult
Mẫu câu hỏi này sẽ thường được hỏi ở Part 1 phần Speaking, sau khi examiner đã hỏi các câu hỏi
về bản thân của người nói. Vì vẫn là câu hỏi ở part 1 nên người nói vẫn nên nói trực tiếp, ngắn
gọn, tránh lan man, dài dòng.
Ví dụ: Một số câu hỏi hay gặp:
- Is it important to eat healthy? (Ăn uống khoa học có quan trọng không?)
- Is it appropriate to smoke cigarettes in public? (Hút thuốc lá ở nơi công cộng có phù hợp hay
không?)
- Is it difficult to study higher education? (Học đại học có khó khăn hay không?)
02. CÁC HƯỚNG TRẢ LỜI
Whether it is important/ difficult/ suitable.
(X, Y, Z có quan trọng/ khó khăn/ phù hợp hay không.)
41
IELTS 3.5 SPEAKING
Những kiến thức sẽ được cung cấp trong phần này là:
- Trạng từ bổ nghĩa về mức độ quan trọng của vấn đề được đưa ra.
Mẫu câu:
BÀI TẬP 1: Điền vào chỗ trống, sử dụng các trạng từ cho sẵn dưới đây
3. I don't think art is important at all. Art is quite useless and is a luxury, not a need. All forms of
art, in my opinion, are............. unimportant in life.
42
IELTS 3.5 SPEAKING
4. Especially for young children, I think art is................ important. It can help them learn about the
world around them and help them learn about colours and shapes - these are vital for
children's development.
5. I think there are many things in life that are more important than art, but I think art is
................important in making the world we live in more beautiful and interesting.
Các diễn đạt mang tính tích cực
Mẫu câu:
S + is + important for/ excellent for/ good for + V-ing.
S + is + a good way to + V-inf.
Ví dụ:
- Higher education is an excellent way to guarantee us a better job in the future.
- Higher education is a good way that we can expand our horizon.
BÀI TẬP 2: Điền vào chỗ trống, sử dụng các từ cho sẵn
3. Doing individual sports like ………………… in the countryside. ...................... us to relax the
mind and keep the body in good shape.
4. All forms of physical exercise are .....................maintaining a healthy heart.
5. Painting is an. ....................to improve our hand-eye co-ordination and creative abilities.
6. I think reading is fairly important in life. Reading ..................... to increase our vocabulary and
general knowledge.
BÀI TẬP 3: Viết 3 câu sử dụng ba cấu trúc trên nói về tầm quan trọng của việc đọc sách
43
IELTS 3.5 SPEAKING
Positive feelings
Inspiring (truyền cảm hứng) Creative (sáng tạo)
6. creative F. good for somebody; giving somebody benefits and helping somebody
grow and develop positively
7. Educational G. not needed
8. Vital/crucial H. fill (someone) with the urge or ability to do or feel something, especially
to do something
9. Unneccessary I. relating to or denoting activity done for enjoyment when one is not
working.
10. Wasteful J. good, at imagining new things and thinking about life in a deeper,
Answer:
I definetely think that music is really important, regardless of where you come from. I believe that
44
IELTS 3.5 SPEAKING
different kinds of music is beneficial for different kinds of people. For example, younger
generations like EDM because of the beats can really help them get energized, whether when the
purpose is educational or recreational. More old school music like jazz or classical music is
incredible for the older generations as it helps them relax and remind them of the golden days.
(Tôi chắc chắn nghĩ rằng âm nhạc là rất quan trọng, bất kể bạn có đến từ đâu. Tôi nghĩ rằng
những loại khác nhau sẽ có lợi cho những loại người khác nhau. Ví dụ, thế hệ trẻ thích nhạc EDM
vì các beat nhạc có thể giúp họ có nhiều năng lượng, dù cho mục đích của họ có là giải trí hay
giáo dục. Những loại nhạc cũ hơn như jazz hoặc nhạc cổ điển rất tuyệt vời cho thế hệ già vì nó
giúp họ thư giãn và gợi họ nhớ về những ngày hoàng kim.)
BÀI TẬP 5: Đọc ví dụ trên và điền vào bảng các thông tin sau
• Lexical Resource
• Grammatical Range and Accuracy
• Pronunciation
Overall:
Date: Examiner:
45
IELTS 3.5 SPEAKING
TOPIC 1.10
What do you like/dislike about X?
Bạn thích/không thích điều gì ở X?
Mục tiêu: Biết cách nhận diện và trả lời câu hỏi “What do you like/dislike about ...?"
một cách hợp lý.
- what do you like/ dislike about going to school? (bạn thích/ không thích điều gì khi tới trường)
- what do you like/ dislike about your job? (bạn thích/ không thích điều gì về công việc)
- what do you like/ dislike about cooking? (bạn thích/ không thích điều gì về việc nấu ăn)
02. CÁC HƯỚNG TRẢ LỜI
- What aspect you like/ dislike about X, Y, Z? - Bạn thích/ghét mặt gì X, Y, Z
- To what degree your liking/disliking is? - Bạn ghét/thích X, Y, Z đến mức nào?
- Give examples. - Đưa ra ví dụ.
Những kiến thức sẽ được cung cấp trong bài này là:
- How to say you like/dislike something (các cách khác nhau để nói bạn thích/không thích một điều gì
đó).
- How to desribe how much you like/dislike something (các cách khác nhau để nói bạn thích/ không
thích điều gì đó đến mức nào).
1. Cách để biểu hiện bạn thích/ không thích một điều gì
Mẫu câu:
I like something. I don't like something.
I am really keen on something. I am not keen on something.
48
IELTS 3.5 SPEAKING
I am a fan of something. I am not really a fan of something.
I am interested in something. I am not interested in something.
I like something. I hate something/ I can't stand something.
I enjoy something. I don't enjoy something.
BÀI TẬP 1: Viết lại các câu sau đây, sử dụng các mẫu câu đã được học.
1. I am really keen on music. I can play the piano, the violin, and the flute. (enjoy)
2. I don't like to travel a lot for work, but my boss makes me. (hate)
3. I really like formal parties where you have to look very smart and behave very well. (keen on)
4. I don't enjoy it when my manager criticises me in front of all my colleagues. (can't stand)
5. Susan doesn't like English at all and she thinks it's a completely waste of time. (not interested in)
Mẫu câu:
49
IELTS 3.5 SPEAKING
Cách sử dụng “very/ very much"
You cannot use "very" before a verb. (Không thể sử I very love the car. (x)
dụng “very" trước một động từ). I love the car a lot. ()
You cannot use "very much" before a verb. (Không I very much love the car. (x)
thể sử dụng "very much" trước một động từ). I love the car very much. ()
You can use "very much" after the activity. (Có thể I don't very much like driving the car.
sử dụng "very much" ngay sau hoạt động). (x)
I don't like driving the car very much.
()
BÀI TẬP 2: Viết về 10 thứ bạn thích, sử dụng các mẫu câu ở trên.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
BÀI TẬP 3: Điền vào chỗ trống sử dụng các từ sau đây.
50
IELTS 3.5 SPEAKING
5. Many parents bringing their children to parties because they have to spend all of
their time looking after the kids rather than relaxing and having a good time themselves.
2. I very much like going to the seaside and swimming in the sea.
51
IELTS 3.5 SPEAKING
What aspects does the speaker
hate about the job and to what
degree does he hate it?
How did he express his hate
for the job?
Examiner:
Overall:
Date: Examiner:
52
IELTS 3.5 SPEAKING
ANSWER KEYS
Ex 1 Ex 1
1 to -> rather than hottest most beautiful
2 write -> writing smallest most incredible
3 using > to use lightest most exciting
4 rather than to live in a big city smartest most enjoyable
5 more than -> to gloomiest most comfortable
6 to -> rather than loveliest most interesting
prettiest most fascinating
Ex 2 most pleasant
1 Quicker, easier, more expensive
2 faster, heavier, more comfortable Ex 2
3 cheaper, uglier, more useful 1 the worst
4 slower, prettier, more fashionable 2 the most beautiful
3 the most suitable
Ex 3 4 the most pleasant
5 the best time
1bigger 6 the most fun
2 more beautiful 7 the most enjoyable
3 better 8 the warmest
4 worse 9 the hottest
5 more difficult
6 faster Ex 3
7 more interesting 1 during
8 warmer 2 in
9 more polite 3 in the middle of
10 more comfortable 4 at the beginning
11 nicer 5 at
6 on
Ex 4 Ex 4
Dựa vào phần dịch để tìm câu hỏi
Hai câu trả lời khác nhau do câu hỏi
khác nhau. Xem lại phần đầu để hiểu
sự khác nhau giữa các phần.
53
IELTS 3.5 SPEAKING
Ex 1 Ex 1
1 depends 2 normally 1 in- > on, go -> went
3 Well 4 once a week 2 in -> on
5 once a month 6 basis 3 give -> gave
7 commitment 8 single 4 the last time I did ballet was when I was at
9 habit 10 main school
5 before -> ago
TOPIC 1.4 6 correct
7 in
Ex 2 Ex 2
1 satisfying 2 boring came tasted
3 exciting 4 fascinating went smelled
5 interested 6 satisfying was/were felt
got understood
TOPIC 1.5 took slept
did stood
Ex 1 made ran
1 when he was small took ate
2 his family's farm brought drank
3 because he could not say no to his grandfather saw told
4 he was taught by his grandfather heard spoke
Ex 2 Ex 3
depends on the students, but they will have to 1 did not drink
answer yes to the question 2 got on
Ex 3 3 did he get up
1 because the speaker's place is too small 4 did you get off
2 he/she has always dreamt of doing this because 5 did not change
of his/her love for historical drama 6 woke up
Ex 4 7 did he give
depends on the students, but they will have to 8 received.. died
answer no to the question 9 did not use
10 did she make
TOPIC 1.7 11 lived
12 read
Ex 1 13 did not watch
1 will wait - will be standing - will pick 14 did not study
2 will be watching - will be making - will be 15 did he call
dancing - will be complaining - will be doing 16 did forget
54
IELTS 3.5 SPEAKING
55
IELTS 3.5 SPEAKING
2 strongly
3 can't stand
4 absolutely
6 thoroughly dislikes
Ex 4
1 I enjoy studying English very much
5 correct
56