Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
Đề 1. Đề ôn thi giữa học kỳ 2. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
BẢNG ĐÁP ÁN
1 D 2 C 3 A 4 B 5 C 6 C 7 C 8 A 9 B 10 A
11 A 12 B
4 4
x 3 y + xy 3
Bài 3. Rút gọn biểu thức N = √ √ (x > 0, y > 0).
3
x+ 3y
√3 7
a8 · a 3
Bài 4. Rút gọn biểu thức A = √4
(a > 0).
a5 · a−3
Bài 5. Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Biết rằng nếu người đó
không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi
cho năm tiếp theo. Số tiền người đó nhạn sau n năm sẽ được tính theo công thức Tn = 100 · (1 + r)n
(triệu đồng), trong đó r (%) là lãi suất và n là số năm gửi tiền.
Hỏi số tiền lãi thu được của người đó sau 10 năm là bao nhiêu?
Bài 6. Cho loga x = 3, logb x = 4 với a > 1, b > 1, x > 1. Tính P = logab x.
Bài 7. Tìm m để hàm số y = log (x2 − 2mx + 4) xác định với mọi x thuộc R.
√
3
Bài 8. Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn loga b = 2. Tính log √a b·a .
b
Bài 9. Độ pH của một dung dịch hoá học được tính theo công thức:
pH = − log H+ .
trong đó [H+ ] là nồng độ (tính theo mol/lít) của các ion hydrogen. Giá trị pH nằm trong khoảng
từ 0 đến 14. Nếu pH < 7 thì dung dịch có tính acid, nếu pH > 7 thì dung dịch có tính base, còn
nếu pH = 7 thì dung dịch là trung tính.
1 Tính độ pH của dung dịch có nồng độ ion hydrogen bằng 0,01 mol/lít;
2 Xác định nồng độ ion hydrogen của một dung dịch có độ pH = 7,4.
Bài 10. Biết thời gian cần thiết (tính theo năm) để tăng gấp đôi số tiền đầu tư theo thể thức lãi
kép liên tục với lãi suất không đổi r mỗi năm được cho bởi công thức sau:
ln 2
t= .
r
Tính thời gian cần thiết để tăng gấp đôi một khoản đầu tư khi lãi suất là 6% mỗi năm (làm tròn
kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).
Bài 11. Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:
2
√
1 y = 7x +x−2 ; 3 y = 5 x−1 ; 6 y = ln (2x − 2);
4 y = 4ln x ; 7 y = logx+1 (2 − x);
x+2
2 y= 3 x−1 ; 5 y = log3 2x + 1 ; 8 y = log6 (2x − x2 ).
Bài 12. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = 3x .
x
1
Bài 13. Vẽ đồ thị hàm số y = .
2
4 ∠ Thầy NGUYỄN VIẾT SINH — 0962576293
Đâu cần-thầy Shin có, đâu khó-có Shin lo Đề 1. Đề ôn thi giữa học kỳ 2
Bài 18. Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau t năm sử dụng được
mô hình hóa bằng công thức V (t) = A · (0,905)t , trong đó A là giá xe (tính theo triệu đồng) lúc
mới mua. Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc xe đó còn lại
không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Biết A = 780 (triệu đồng).
Bài 19. Bác An gửi tiết kiệm ngân hàng 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng, với lãi suất không đổi là
6% một năm. Khi đó sau n năm gửi thì tổng số tiền bác An thu được (cả vốn lẫn lãi) cho bởi công
thức sau:
A = 100 · (1 + 0,06)n (triệu đồng).
Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm, tổng số tiền bác An thu được là không dưới 150 triệu đồng?
Bài 20. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều, mặt bên (SAB) vuông góc với mặt phẳng
đáy (ABC). Gọi H là trung điểm của AB. Chứng minh rằng CH ⊥ (SAB).
√ √
Bài 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2, biết SA = a, SC = a 3.
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng M N
và SC.
Bài 22. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA vuông góc với (ABCD),
√
SA = 3a, AB = a 3.
1 Chứng minh rằng AD ⊥ (SAB).
2 Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD).
3 Tính khoảng cách giữa SB và AC.
[ = 30◦ .
Bài 23. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC = a và CAB
√
Biết SA ⊥ (ABC) và SA = a 2.
1 Chứng minh rằng (SBC) ⊥ (SAB).
2 Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng SC và khoảng cách từ điểm A đến mặt
phẳng (SBC).
Bài 24. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Biết 4SAD vuông
cân tại S và (SAD) ⊥ (ABCD).
1 Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD.
2 Tính theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SC.
Bài 25. Cho hình hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 có độ dài tất cả các cạnh bằng a, AA0 ⊥ (ABCD) và
\ = 60◦ .
BAD
1 Tính thể tích của khối hộp ABCD.A0 B 0 C 0 D0 .
2 Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A0 BD).
√
Bài 26. Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC), AC ⊥ BC, SA = BC = a 3, AC = a.
1 Tính góc giữa hai đường thẳng SA và BC.
2 Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABC).
3 Tính số đo của góc nhị diện [B, SA, C].
4 Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC).
5 Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC.
6 Tính thể tích của khối chóp S.ABC.