You are on page 1of 3

ÔN TẬP GIỮA KÌ LỊCH SỬ 6

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm – 12 câu)


Câu 1. Tư liệu hiện vật là
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. di tích, đồ vật… của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất và trên mặt đất.
C. bức thư, bản ghi chép, sổ tay, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm.
D. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại từ đời này sang đời khác.
Câu 2. Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. B. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai.
C. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. D. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
Câu 3. Nhận định nào sau đây Không đúng về khái niệm “Lịch sử”?
A. Là những gì đang xảy ra, có kết quả ở hiện tại và tiếp tục ảnh hưởng đến tương lai.
B. Là khoa học tìm hiểu và dựng lại hoạt động của con người trong quá khứ.
C. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ và tiếp tục ảnh hưởng đến tương lai.
D. Là một môn học tìm hiểu về sự hình thành và phát triển của xã hội loài người.
Câu 4. Một trong những tính ứng dụng từ việc học lịch sử là gì?
A. Để giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp do cha ông để lại.
B. Để hiểu được cuộc sống lao động, sáng tạo của cha ông.
C. Để hiểu được những bước tiến của nhân loại xây dựng xã hội văn minh.
D. Để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
Câu 5. Âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Mặt Trời quanh Trái Đất. B. Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trăng quanh Trái Đất. D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
Câu 6. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thế kỉ. B. thập kỉ.
C. thiên niên kỉ. D. kỉ nguyên.
Câu 7. Năm 208 TCN An Dương Vương lập ra nước Âu Lạc. Em hãy cho biết, sự kiện
này xảy ra cách năm hiện tại (2023) bao nhiêu năm?
A. 2231 năm. B. 2323 năm.
C. 5223 năm. D. 1815 năm.
Câu 8. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của
A. vượn người. B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn. D. Người hiện đại.
Câu 9. Người tinh khôn đã có bước tiến vượt bậc trong cuộc sống nhờ phát minh nào?
A. Lửa. B. Rìu tay.
C. Đồ gốm. D. Nỏ thần.
Câu 10. Nhận định nào sau đây phản ánh Không đúng đặc điểm của Người tinh khôn ?
A. Xuất hiện khoảng 15 vạn năm trước.
B. Có thể tích hộp sọ trung bình khoảng 1.400 cm³
C. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay .
D. Có thể đi bằng hai chi sau và cầm nắm bằng hai chi trước.
Câu 11. Các nhà nước thành bang ở Lưỡng Hà ra đời vào khoảng
A. đầu thiên nhiên kỷ I. B. cuối thiên niên kỷ II TCN.
C. đầu thiên nhiên kỷ III. D. cuối thiên niên kỷ IV TCN.
Câu 12. Sự thống nhất các công xã đã dẫn đến sự ra đời của nhà nước
A. Lưỡng Hà B. Ấn Độ
C. Trung Quốc D. Ai Cập
Câu 13. Lịch sử loài người mà chúng ta nghiên cứu, học tập có nội dung là gì?
A. Là quá khứ, tương lai của loài người.
B. Là toàn bộ hoạt động của loài người từ khi xuất hiện đến nay.
C. Là những gì đã xảy ra và đang xảy ra của loài người đến nay.
D. Là những gì đã xảy ra và sẽ xảy ra của loài người.
Câu 14.Tư liệu chữ viết là
A. những câu chuyện cổ tích do người xưa tưởng tượng ra.
B. những bản ghi; sách được in…từ quá khứ còn được lưu giữ đến ngày nay.
C. những hình vẽ trên vách hang đá của người nguyên thủy.
D. những hoa văn trên thân và mặt trống đồng.
Câu 15. Nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử là gì?
A. Những loại tư liệu gốc (hiện vật,…)
B. Những phán đoán của các nhà sử học.
C. Phim khoa học viễn tưởng.
D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 16. Nhận định nào sau đây Không đúng về các nguồn tư liệu lịch sử?
A. Tư liệu chữ viết gồm các câu cổ tích, thần thoại được truyền lại.
B. Tư liệu hiện vật gồm những di tích, công trình hay đồ vật.
C. Có nhiều dạng tư liệu khác nhau như truyền miệng, hiện vật, chữ viết.
D. Tư liệu gốc là tư liệu đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử, có giá trị tin cậy nhất.
Câu 17. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào?
A. Sự lên, xuống của thuỷ triều.
B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...
C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác.
Câu 18. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của
A. Trái Đất quanh trục của nó. B. Mặt Trăng quanh Trái Đất.
C. Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Mặt Trời quanh Trái Đất.
Câu 19. Tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm
A. Chúa Giê-su ra đời. B. Đức Phật ra đời.
C. Chúa Giê-su qua đời. D. loài vượn người xuất hiện.
Câu 20. Người tối cổ đã có phát minh quan trọng là
A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn. B. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.
C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú. D. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…
Câu 21: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ biểu hiện qua việc
A. cư trú ven sông, suối. B. chế tác công cụ lao động.
C. sùng bái tự nhiên, chôn cất người chết D. săn bắt và hái lượm.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây giữ vai trò quyết định trong giai đoạn tiến hóa từ Người tối cổ
thành Người tinh khôn?
A. Quy luật chọn lọc tự nhiên B. Sự thay đổi môi trường trên trái đất.
C. Phát minh ra lửa. D. Quá trình lao động và ngôn ngữ.
Câu 23. Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà là
A. Hoàng Hà và Trường Giang. B. sông Ấn và sông Hằng.
C. sông Nin và sông Ti-grơ. D. sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
Câu 24. Các nhà nước thành bang ở Lưỡng Hà ra đời vào khoảng
A. đầu thiên nhiên kỷ I. B. cuối thiên niên kỷ II TCN.
C. đầu thiên nhiên kỷ III. D. cuối thiên niên kỷ IV TCN.
II. TỰ LUẬN ( 2 điểm – 2 câu)
Câu 1: Thời đại đồ đồng ở Việt Nam đã trải qua những nền văn hóa khảo cổ nào? Đời sống
kinh tế, xã hội của cư dân có những biến đổi gì?
Câu 2: Em hãy nêu một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ
các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.

You might also like