You are on page 1of 4

Đề cương Lịch sử lớp 6 giữa học kì 1

TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM). Mỗi câu 0,2 điểm.


Câu 1/ Một thiên niên kỉ có ………….. năm?
A. 1000
B. 100.
C. 10.
D. 10.000.
Câu 2/ Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
B. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
C. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
D. Có quan hệ gắn bó với nhau.
Câu 3. Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
D. Thị tộc mẫu hệ.
Câu 4/ Tư liệu chữ viết là
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những hình vẽ trên vách đá.
C. những câu truyện cổ tích.
D. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết, vở chép tay…
Câu 5/ Truyền thuyết “ Sơn tinh – Thuỷ tinh” cho biết điều gì về lịch sử của
dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 6: Ở Việt Nam người ta thường tính thời gian theo cách nào trong các
cách sau:
a. Theo âm lịch
b. Theo dương lịch
c. Theo công lịch
d. Theo dương lịch và âm lịch
Câu 7: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
a. Tư liệu truyền miệng,Tư liệu hiện vật
b. Tư liệu gốc, Tư liệu hiện vật
c. Tư liệu hiện vật, Tư liệu truyền miệng, Tư liệu chư viết, Tư liệu gốc
d. Tư liệu chư viết, Tư liệu truyền miệng, Tư liệu gốc
Câu 8: Cơ sở chủ yếu để người La Mã và châu Âu cổ đại làm ra lịch là:
a. Lấy chu kỳ chuyển động của mặt trăng quay quanh trái đất.
b. Lấy chu kỳ chuyển động của trái đất quay quanh mặt trời
c. Lấy chu kỳ chuyển động của trái đất quay quanh mặt trăng.
d. Lấy chu kỳ chuyển động của mặt trời quay quanh trái đất.
Câu 9: Các di chỉ khảo cổ học (vũ khí, công cụ..) thuộc loại tư liệu nào?
a. Tư liệu gốc
b. Tư liệu chữ viết
c. Tư liệu truyền miệng
d. Tư liệu hiện vật
Câu 10: Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau

A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày
cũng như trong lao động.
B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau.
Câu 11: Công lịch quy ước:
A. Một thập kỷ 100 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
B. Một thập kỷ 1000 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 10 năm
C. Một thập kỷ 1 năm. Một thế kỷ 10 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
D. Một thập kỷ 10 năm. Một thế kỷ 100 năm. Một thiên niên kỷ có 1000 năm
Câu 12: Văn bia tiến sĩ đặt ở Văn Miếu Quốc tử giám thuộc nguồn tư liệu
nào?
A.Tư liệu hiện vật
B.Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Tư liệu truyền miệng.
Câu 13: Người tối cổ sống theo
a. Bầy
b. Thị tộc
c. Bộ lạc
d. Công xã
Câu 14: Tổ chức xã hội của người tinh khôn là
a. Công xã thị tộc
b. bầy người
c. Xã hội chiếm hữu nô lệ
d. Bộ lạc
Câu 15: Trong các loại tư liệu thì nguồn tư liệu nào đáng tin cậy nhất ?
a. Tư liệu hiện vật
b. Tư liệu chữ viết
c. Tư liệu truyền miệng
d. Tư liệu gốc
Câu 16: Qúa trình tiến hóa từ vượn người thành người đã trải qua theo trình
tự các giai đoạn nào?
a. Vượn người - người tinh khôn- người tối cổ
b. Vượn người - người tối cổ - người tinh khôn
c. Người tinh khôn - người tối cổ - vượn người
d. Người tối cổ - người tinh khôn - người hiện đại
Câu 17: Lao động đã....?
A. Tạo ra thức ăn cho người nguyên thủy
B. Giúp người nguyên thủy tiến hóa nhanh về hình dáng
C. Giúp đời sống tinh thần của người nguyên thủy phong phú hơn
D. Làm cho loài Vượn người tiến hóa dần thành người tối cổ, người tinh khôn
đồng thời nó thúc đẩy xã hội loài người phát triển tiến bộ hơn.
Câu 18: Cách tính thời gian theo âm lịch là
a. Dựa vào chu kỳ chuyển động của trái đất quanh mặt trời
b. Dựa vào chu kỳ chuyển động của trái đất quanh mặt trăng
c. Dựa vào chu kỳ chuyển động của mạt trời quanh quanh trái đất
d. Dựa vào chu kỳ chuyển động của mặt trăng quanh trái đất
Câu 19: Con người có nguồn gốc từ đâu?
a. Vượn
b. Thượng đế
c. Vượn cổ
d. Cái bọc trăm trứng
Câu 20: Người tối cổ kiếm sống bằng gì?
a. Chăn nuôi, hái lượm
b. Săn bắt, chăn nuôi
c. Săn bắt, hái lượm
d. Chăn nuôi, trồng trọt
Câu 21: Điểm tiến bộ trong đời sống tinh thần người người tinh khôn so với
người tối cổ là gì?
a. Biết làm đồ trang sức
b. Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn
c. Biết chôn cất người chết và đời sống tâm linh
d. Biết làm đồ trang sức tinh tế, làm tượng đá hoặc đất nung, chôn cất người
chết và đời sống tâm linh.
Câu 22: Thế nào là tư liệu gốc?
a. Là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc
thời kỳ lịch sử nào đó
b. Là những bản ghi chép hay sách được in hoặc khắc chứ
c. Là những câu chuyện dân gian được truyền từ đời này sang đời khác
d. Là những di tích, đồ vật được lưu giữ lại
Câu 23: Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN
thuộc thế kỷ nào?
a. Thế kỉ II TCN
b. Thế kỷ III
c. Thế kỷ III TCN
d. Thế kỷ II
Câu 24: Tổ chức xã hội của người tinh khôn khác với người tối cổ ở điểm
nào?
a. Họ sống thành bầy, có người đứng đầu
b. Sống theo công xã, cùng huyết thống, làm chung và hưởng chung.
c. Sống theo từng nhóm nhỏ
d. Sống theo hộ gia đình
Câu 25: Đời sống vật chất của người tinh khôn có gì tiến bộ hơn người tối cổ?
a. Người tinh khôn biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm
b. Người tinh khôn dựa vào săn bắt và hái lượm
c. Người tinh khôn biết làm đồ trang sức
d. Người tinh khôn biết vẽ tranh trên vách đá

You might also like