You are on page 1of 6

DỰ THẢO BẢNG RÀ SOÁT, TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG BÃI BỎ, SỬA ĐỔI VÀ LÝ DO BÃI BỎ, SỬA

SỬA ĐỔI

STT Nội dung bãi bỏ, sửa đổi Lý do

I. Bãi bỏ, sửa đổi một số nội dung củaThông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25 tháng 5 năm 2006 hướng dẫn đăng
ký hoạt động nhượng quyền thương mại

Khoản 1 Bãi bỏ Mục 2 Phần I, Khoản d Mục 3 Phần I, Mục 3, - Bỏ mục 2 phần I vì: Theo quy định tại Điều 3
Điều 1 7 và 8 Phần II, Phụ lục I, Mẫu MĐ-2, Mẫu S2, Mẫu Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011
TB-1B, Mẫu TB-2B, Mẫu TB-3B, Mẫu TB-4B, Mẫu sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại một số
TB-6B, Mẫu TB-6C quy định tại Phụ lục II. Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại đã bãi bỏ thủ tục đăng ký đối với
nhượng quyền trong nước
(Điều 17a. Các trường hợp không phải đăng ký
nhượng quyền
1. Các trường hợp sau không phải đăng ký nhượng
quyền:
a) Nhượng quyền trong nước;
b) Nhượng quyền thương mại từ Việt Nam ra nước
ngoài.
2. Đối với các trường hợp không phải đăng ký
nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo cáo Sở
Công Thương.”)
- Bỏ khoản d Mục 3 phần I vì: phí, lệ phí áp
dụng đối với hồ sơ đăng ký nhượng quyền thương
mại không có trong Danh mục các loại phí, lệ phí
được ban hành kèm theo Luật phí, lệ phí (Luật số
97/2015/QH13)
- Bỏ Mục 3, 7 và 8 Phần II : Vì nhượng quyền
thương mại trong nước là hoạt động không phải thực
hiện thủ tục đăng ký theo Điều 3 Nghị định số
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 dẫn trên.
- Bỏ Phụ lục I vì: Vì mã số tỉnh chỉ áp dụng đối với
thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại trong
nước. Nhượng quyền thương mại trong nước là hoạt
động không phải thực hiện thủ tục đăng ký theo
Điều 3 Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày
16/12/2011 dẫn trên. Hơn nữa, số lượng và mã số
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã thay
đổi (ví dụ: Hà Tây sát nhập vào Hà Nội).
- Bỏ Mẫu MĐ-2, Mẫu S2, Mẫu TB-1B, Mẫu TB-
2B, Mẫu TB -3B, Mẫu TB-4B, Mẫu TB-6B, Mẫu
TB-6C quy định tại Phụ lục II: Đây đều là các
mẫu đơn, mẫu thông báo thuộc hoạt động nhượng
quyền thương mại trong nước – hoạt động đã được
bỏ thủ tục đăng ký theo quy định tại Nghị định số
120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 dẫn trên.

Khoản 2 Sửa đổi Mục 6 Phần II như sau: Nhằm bãi bỏ các nội dung quy định liên quan đến
Điều 1 “6. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước –
vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương hoạt động đã được bỏ thủ tục đăng ký theo quy định
mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận 16/12/2011 dẫn trên.
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký có trách nhiệm
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại theo mẫu S1 và thông báo cho
thương nhân biết bằng văn bản theo mẫu TB-3A tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp từ chối đăng ký hoạt động nhượng
quyền thương mại, trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do
từ chối theo mẫu TB-4A tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Cơ quan đăng ký ghi mã số đăng ký trong Sổ
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo
hướng dẫn như sau:
+ Mã số hình thức nhượng quyền: NQV là nhượng
quyền từ nước ngoài vào Việt Nam
+ Mã số thứ tự của doanh nghiệp: 6 ký tự, từ
000001 đến 999999.
+ Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch
ngang.”

Khoản 3 Sửa đổi Phần IV như sau: Nhằm bãi bỏ các nội dung quy định liên quan đến
Điều 1 “IV. XÓA ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước –
QUYỀN THƯƠNG MẠI hoạt động đã được bỏ thủ tục đăng ký theo quy định
Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày
thương nhân bị xoá trong những trường hợp quy 16/12/2011 dẫn trên.
định tại Điều 22 của Nghị định số 35/2006/NĐ-CP.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày xoá
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của
thương nhân, Bộ Công Thương có trách nhiệm
công bố công khai việc xoá đăng ký theo mẫu TB-
6A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trên
trang thông tin điện tử (website) của Bộ Công
Thương”.

Khoản 4 Sửa đổi Mục 2 Phần V như sau: “Sở Công Thương Nhằm phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 3
Điều 1 căn cứ quy định pháp luật tổ chức thực hiện việc tiếp Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011
nhận báo cáo và quản lý hoạt động nhượng quyền dẫn trên: “Đối với các trường hợp không phải
thương mại của thương nhân trên địa bàn, theo thẩm đăng ký nhượng quyền phải thực hiện chế độ báo
quyền”. cáo Sở Công Thương.”

Khoản 5 Sửa đổi tên cơ quan, đơn vị quy định tại Thông tư Việc thay đổi tên cơ quan, tên các đơn vị thuộc Bộ
Điều 1 như sau: được quy định tại Thông tư là để phù hợp Nghị
a) Sửa đổi “Bộ Thương mại” được quy định tại toàn định số 96/2022/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ
văn Thông tư thành “Bộ Công Thương”. và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.

b) Sửa đổi “Vụ Kế hoạch và Đầu tư” được quy định


tại Mục 1 Phần V, Mẫu S1, Mẫu TB-2A, Mẫu TB-
3A, Mẫu TB-4A, Mẫu TB-6A thành “Vụ Kế hoạch -
Tài chính”.
c) Sửa đổi “Vụ Thương mại Điện tử” quy định tại
Mục 3 Phần V thành “Cục Thương mại điện tử và
Kinh tế số”.

II. Sửa đổi Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2013 công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam

Khoản 1 Sửa đổi tên gọi “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước Để đảm bảo phù hợp với quy định tại:
Điều 2 ngoài” được quy định tại toàn văn Thông tư thành - Biểu cam kết cụ thể về thương mại dịch vụ của
“nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài”. Việt Nam trong WTO;
- Quy định tại Mục 57 Phụ lục IV Luật Đầu tư
2020 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh
có điều kiện;
- Quy định tại Mục 22 Phần B Phụ lục I Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2023.

Khoản 2 Sửa đổi Điều 3 như sau: Để đảm bảo tính linh hoạt của quy định và sự phù
Điều 2 “1. Việc phân loại hàng hóa quy định tại các Phụ lục hợp với thực tiễn: Danh mục hàng hóa xuất nhập
của Thông tư này theo mã HS và mô tả hàng hóa thực khẩu của Việt Nam qua các thời kỳ thường xuyên
hiện theo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban được Bộ Tài chính cập nhật, thay đổi hàng năm để
hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt phù hợp với quy định của quốc tế.
Nam qua các thời kỳ.
2. Trường hợp Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế qua các thời kỳ thì
thực hiện theo quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế tương ứng”.
III. Sửa đổi Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định biểu mẫu
thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương
mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Khoản 1 Sửa đổi Điều 2 như sau: Để đảm bảo tính linh hoạt của quy định và sự phù
Điều 3 “1. Mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung hợp với thực tiễn: mã số của các tỉnh/thành phố
ương thực hiện theo Bảng 1 của Phụ lục ban hành trực thuộc Trung ương những năm gần đây cũng
kèm theo Thông tư này. có sự thay đổi, cập nhật theo yêu cầu/quy định về
quản lý địa giới hành chính.
2. Trường hợp mã số các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có sự sửa đổi, bổ sung, thay thế qua các
thời kỳ thì thực hiện theo quy định thay đổi tương
ứng”.

Khoản 2 Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau: “Cục Thương mại Để đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số
Điều 3 điện tử và Kinh tế số, Bộ Công Thương chịu trách 96/2022/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
nhiệm thiết lập, quản lý, vận hành, duy trì hoạt động tổ chức của Bộ Công Thương.
và tập huấn, hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Công Thương tại địa chỉ www.moit.gov.vn”.

Khoản 3 Sửa đổi “Vụ Kế hoạch” được quy định tại Khoản 1, 3, Để đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số
Điều 3 5 Điều 4 và Khoản 3 Điều 5 thành “Vụ Kế hoạch – 96/2022/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
Tài chính”. tổ chức của Bộ Công Thương.

You might also like