Professional Documents
Culture Documents
Unit 6. The First University in Vietnam
Unit 6. The First University in Vietnam
II. Ngữ âm
1. Âm /tʃ/ & /dʒ/
Âm Cách phát âm Độ rung Minh họa
/tʃ/ Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi Không rung thanh
luồng khí phát ra, môi tròn nửa, lưỡi quản.
thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí
thoát ra trên bề mặt lưỡi.
/dʒ/ Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi Có rung thanh
luồng khí phát ra, môi tròn nửa, lưỡi quản.
thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí
thoát ra trên bề mặt lưỡi.
• Âm /tʃ/ chủ yếu được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau:
- ch chips choose March which
-t future question
- tch catch watch kitchen
• Âm /dʒ/ có thể được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau:
-j jam jacket jeans job
-g general
- ge age large
- dge fridge
2. Trọng âm
• Xác định trọng âm của từ bằng cách nhận biết các hậu tố: Từ kết thúc bằng đuôi - ee, -eer, -ese, -
ique, -esque thường có trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó.
Ví dụ:
examinee /ɪɡˌzæmɪˈniː/ absentee /ˌæbsənˈtiː/
engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
Vietnamese /ˌviːetnəˈmiːz/ Portuguese /ˌpɔːrtʃʊˈɡiːz/
antique /ænˈtiːk/ technique /tekˈniːk/
picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ statuesque /ˌstætʃuˈesk/
III. Ngữ pháp
1. Thể bị động (The Passive Voice)
a. Định nghĩa
Câu bị động là câu mà trong đó chủ ngữ (S) trong câu không thực hiện hành động (V) mà bị tác động
bởi một yếu tố khác.
Ví dụ: The ball is kicked by the boy.
Chủ ngữ (The ball) không thực hiện hành động (kick) và được tác động bởi The boy.
b. Cấu trúc
Trong câu bị động, động từ luôn bao gồm BE + Vp2. Động từ BE được chia theo thì và chủ ngữ. Cụ thể
như sau:
Thể bị động S + BE + VP2
Thì hiện tại đơn S + am/ is/ are + Vp2
S + am/ is/ are not + Vp2
Am/ Is/ Are + S + Vp2?
Thì quá khứ đơn S + was/ were + Vp2
S + was/ were not + Vp2
Was/Were + S + Vp2?
2. Cách chuyên đổi câu chủ động thành câu bị động
• Các bước chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Xác định ngủ ngữ (S), động từ (V) và thì của động từ, tân ngữ (O).
- Tân ngữ (O) trong câu chủ động đưa lên làm chủ ngữ trong câu bị động.
- Động từ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành dạng be Vp2, trong đó “be” chia theo thì và chia
theo chủ ngữ.
- Chủ ngữ (S) trong câu chủ động sẽ được đặt sau “by” (by + sb/sth).
• Lưu ý
- Trong câu bị động, by sb/sth đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian.
Ví dụ: These paintings are displayed in a nearby gallery’ by the owner every Sunday.
- Trong câu bị động, nếu đối tượng thực hiện hành động không xác định, không rõ ràng hoặc không
quan trọng (by someone, by them, by people, ...) thì ta có thể bỏ.
Ví dụ: My bike was stolen by someone.
- Phân biệt by sb/sth và with sb/sth: sau by là đối tượng thực hiện hành động, sau with là công cụ để
thực hiện hành động.
Ví dụ: This photo was taken by Jim with an expensive camera.
3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt:
a. Câu có hai tân ngữ
Câu chủ động S + V + O1
Câu bị động S1 + be Vp2 + O2 (by sb/sth).
S2 + be Vp2 + prep + O1 (by sb/sth).
Ví dụ Peter gave me a pretty present.
I was given a pretty present by Peter.
A pretty present was given to me by Peter.
b. Bị động của động từ Ving theo sau động từ chính của câu
Câu bị động S + love/ like/... + being Vp2.
Ví dụ I love being called by my nickname.
Peter hates being criticized by his manager.
They don’t mind being kept waiting for such a long time.