Professional Documents
Culture Documents
Đồ án điện ô tô âm thanh giải trí
Đồ án điện ô tô âm thanh giải trí
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..............................................................................v
MỞ ĐẦU...................................................................................................................xi
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI......................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI.......................................................................1
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU..................................................2
1.3. GIỚI HẠN ĐỀ ĐÀI.............................................................................................2
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................3
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn...................................................................3
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu......................................................................3
1.5. TỔNG QUAN CHUNG VỀ XE TOYOTA VIOS 2010.....................................4
Chương 2: HỆ THỐNG TÍN HIỆU VÀ ÂM THANH TRÊN XE TOYOTA VIOS
2010.............................................................................................................................6
2.1. HỆ THỐNG TÍN HIỆU TRÊN Ô TÔ.................................................................6
2.1.1. Tổng quan chung về hệ thống...........................................................................6
2.1.2. Hệ thống đèn xi nhan và cảnh báo....................................................................7
2.1.3. Hệ thống đèn phanh..........................................................................................8
2.1.4. Hệ thống đèn kích thước...................................................................................9
2.1.5. Hệ thống còi......................................................................................................9
2.2. HỆ THỐNG ÂM THANH TRÊN Ô TÔ...........................................................11
2.2.1. Tổng quan chung.............................................................................................11
2.2.2. Cấu tạo của hệ thống.......................................................................................12
2.3. HỆ THỐNG TÍN HIỆU TRÊN XE TOYOTA VIOS 2010..............................19
2.3.1. Hệ thống đèn xi nhan và cảnh báo..................................................................19
2.3.2. Hệ thống đèn hậu............................................................................................21
2.3.3. Hệ thống đèn phanh........................................................................................22
ii
AUTO Tự động
BAT Ắc quy
CD Đĩa CD
RLY Rơ le
Bảng 3.1: Các biểu tượng trong sơ đồ mạch điện của xe Toyota VIOS 2010 30
Bảng 3.2: Các triệu chứng và khu vực nghi ngờ của hệ thống tín hiệu....................36
Bảng 3.3: Quy trình tháo cụm đèn hậu.....................................................................50
Bảng 3.4: Quy trình tháo rời cụm đèn hậu................................................................51
Bảng 3.5: Quy trình tháo cụm đèn soi biển số..........................................................52
Bảng 3.6: Quy trình tháo cụm đèn phanh lắp cao.....................................................53
Bảng 3.7: Quy trình tháo cụm đèn xi nhan (gắn trên hệ thống gương điện)............54
Bảng 3.8: Quy trình tháo công tắc cảnh báo.............................................................55
Bảng 3.9: Các triệu chứng và khu vực nghi ngờ của hệ thống âm thanh.................57
Bảng 3.10: Quy trình tháo bộ thu sóng radio............................................................61
Bảng 3.11: Quy trình tháo cụm loa trên cửa trước...................................................63
Bảng 3.12: Quy trình tháo cụm loa ở phía sau lưng ghế sau (kiểu ghế cố định)......65
Bảng 3.13: Quy trình tháo bộ khuyếch đại ăng ten (kiểu ghế cố định)....................68
v
Hình 3.1: Các ký hiệu trong mạch điện xe Toyota Vios 2010 30
Hình 3.2: Ví dụ về mạch điện bị hở trên xe..............................................................32
Hình 3.3: Đo điện trở tại cực 1 và 2 của giắc SA và B.............................................33
Hình 3.4: Đo điện trở giữa các cực...........................................................................33
Hình 3.5: Kiểm tra điện áp tại cực 1 của các giắc....................................................34
Hình 3.6: Ví dụ về mạch bị ngắn mạch trên xe........................................................34
Hình 3.7: Đo điện trở giắc nối A và C với mát thân xe............................................35
Hình 3.8: Ngắt giắc nối B rồi đo điện trở.................................................................35
Hình 3.9: Vị trí cầu chì TAIL trên ECU chính thân xe.............................................38
Hình 3.10: Giắc cấm công tắc chế độ đèn pha..........................................................39
Hình 3.11: Chân giắc cụm đèn hậu...........................................................................39
Hình 3.12: Giắc nối từ cụm đèn hậu tới ECU chính thân xe....................................39
Hình 3.13: Giắc nối đèn soi biển số..........................................................................40
Hình 3.14: Giắc nối ECU chính thân xe...................................................................40
Hình 3.15: Vị trí cầu chì GAUGE trong ECU chính thân xe...................................41
Hình 3.16: Giắc nối của công tắc vị trí.....................................................................42
Hình 3.17:Giắc cắm công tắc đèn lùi........................................................................42
Hình 3.18: Vị trí cầu chì STOP trên ECU chính thân xe..........................................43
Hình 3.19: Giắc nối đèn phanh và cụm đèn hậu.......................................................44
Hình 3.20: Công tắc đèn phanh.................................................................................44
Hình 3.21: Vị trí cầu chì HAZ..................................................................................45
Hình 3.22: Giắc nối đèn xi nhan trước......................................................................46
vii
MỞ ĐẦU
Ôtô hiện nay có một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế
quốc dân, nó được dùng để vận chuyển hành khách, hàng hoá và nhiều công việc
khác… Nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật và xu thế giao lưu, hội nhập quốc tế
trong lĩnh vực sản xuất và đời sống, giao thông vận tải đã và đang là một ngành
kinh tế kỹ thuật cần được ưu tiên của mỗi quốc gia.
Trong những năm cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21 cùng với sự phát triển mạnh
mẽ của nhiều ngành khoa học, công nghiệp và công nghệ thiết kế và sản xuất ôtô
cũng được phát triển mạnh mẽ cùng với sự phát triển vũ bão của ngành công nghệ
thông tin. Với sự phát triển này, con người có thể cải tiến các thông số của ôtô để
đạt được các tính năng mong muốn.Tuy nhiên cho dù các hệ thống của xe có được
cải tiến như thế nào đi nữa thì vấn đề tương đối cần thiết là phải tạo cảm giác an
toàn và thoải mái cho người lái xe.
Trong xe có nhiều thiết bị tạo sự tiện nghi cho người lái xe như: hệ thống điều
hòa không khí, hệ thống khóa và cửa sổ điện trên ôtô và “Hệ thống tín hiệu và âm
thanh” có vai trò rất quan trọng, nó mang lại những sự thoải mái, an toàn, thuận
tiện cho người lái và hành khách. Trong thời gian học tập tại trường chúng em được
trang bị những kiến thức về chuyên ngành và để đánh giá quá trình học tập và rèn
luyện, em được khoa giao cho nhiệm vụ hoàn thành đồ án với nội dung:“ Nghiên
cứu hệ thống tín hiệu và âm thanh trên xe Toyota VIOS 2010” Với kinh nghiệm và
kiến thức còn ít nhưng với sự chỉ bảo tận tình của thầy Nguyễn Ngọc Tú chúng em
đã hoàn thành đồ án với thời gian quy định.
Trong quá trình làm đồ án, dù bản thân đã hết sức cố gắng, cộng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của các thầy cô và bạn bè xong do khả năng, tài liệu và thời gian còn
hạn chế nên khó có thể tránh khỏi sai xót. Vì vậy em rất mong sự chỉ bảo của thầy
cô để đồ án của em được hoàn thiện.
Em xin trân trọng cảm ơn !
Trên thực tế trong các trường đại học, cao đẳng kỹ thuật của nước ta hiện nay
thì trang thiết bị cho học sinh, sinh viên thực hành còn thiếu thốn rất nhiều.Các kiến
thức mới có tính khoa học kỹ thuật cao còn chưa được khai thác đưa vào thực tế
giảng dạy, các bài tập hướng dẫn thực hành, thực tập còn thiếu thốn. Vì vậy mà
người kỹ sư, kỹ thuật viên gặp nhiều khó khăn trong quá trình nâng cao tay nghề,
trình độ hiểu biết, tiếp xúc với những kiến thức, thiết bị tiên tiến hiện đại trong thực
tế còn nhiều hạn chế.
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
- Tìm hiểu kết cấu, mô tả nguyên lý làm việc của cơ cấu,hệ thống tín hiệu và âm
thanh trên ô tô, nắm đượccấu tao, mối tương quan lắp ghép của các chi tiết, cụm
chi tiết.
- Phân tích được những hư hỏng, những nguyên nhân, tác hại, sửa chữa các chi
tiết hệ thống tín hiệu và âm thanh trên ô tô theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thực hiện tháo lắp đúng quy trình và kiểm tra sửa chữa các chi tiết của hệ thống
tín hiệu và âm thanh trên xe ô tô.
1.3. GIỚI HẠN ĐỀ ĐÀI
- Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống tín hiệu và âm thanh trên ô tô.
- Tìm hiểu cấu tạo, cách tháo lắp hệ thống tín hiệu và âm thanh trên xe Toyota
VIOS 2010.
- Tìm hiểu nguyên lý hoạt động của hệ thống tín hiệu và âm thanh trên xe Toyota
VIOS 2010.
- Cách kiểm tra sửa chữa hệ thống tín hiệu và âm thanh trên xe Toyota VIOS
2010.
- Nghiên cứu, thiết kế mô hình hệ thống tín hiệu và âm thanh của xe Toyota VIOS
2010.
3
Số loa 6
Radio AM/FM Có
6
- Báo hiệu sự có mặt của xe đang hoạt động hoặc dừng đỗ trên đường: Kích
thước, khuôn khổ, biển số,… của các loại phương tiện tham gia giao thông trên
đường biết.
- Thông báo hướng chuyển động của xe khi đến các điểm giao nhau.
b) Phân loại
Hệ thống tín hiệu được phân làm hai loại: Tín hiệu phát quang và tín hiệu âm
thanh
- Tín hiệu phát quang gồm các loại đèn tín hiệu: báo rẽ và nguy hiểm, kích thước
xe, soi biển số, đèn xin vượt, lùi xe,...
7
- Tín hiệu âm thanh: Các loại còi và các loại âm thanh khi xin đường và phanh
Khi công tắc xi nhan bật sang phải hoặc sang trái, dòng điện từ ắc quy đến
tiếp điểm, qua cuộn L1 đến công tắc báo rẽ sau đó đến các đèn báo rẽ. Khi dòng
điện chạy qua cuộn L1, ngay thời điểm đó trên cuộn L1 sinh ra một từ trường làm
tiếp điểm mở.
8
Hình 2.4: Hoạt động của bộ nháy cơ-điện khi công tắc đèn báo rẽ bật
Khi tiếp điểm mở, tụ điện bắt đầu phóng điện vào cuộn L2 và cuộn L1, đến
khi tụ phóng hết điện, từ trường sinh ra trên hai cuộn giữ tiếp điểm mở. Dòng điện
phóng ra từ tụ điện và dòng điện từ accu (chạy qua điện trở) đến các bóng đèn báo
rẽ, nhưng do dòng điện quá nhỏ nên đèn không sáng.
Khi phóng hết điện, tiếp điểm lại đóng cho phép dòng điện tiếp tục chạy từ
accu qua tiếp điểm đến cuộn L1 rồi đến các đèn báo rẽ làm chúng sáng. Cùng lúc đó
dòng điện chạy qua cuộn L2 để nạp cho tụ. Do hướng dòng điện qua L1 và L2
ngược nhau, từ trường sinh ra trên hai cuộn khử lẫn nhau và giữ cho tiếp điểm đóng
đến khi tụ nạp đầy. Vì vậy, đèn vẫn sáng. Khi tụ được nạp đầy, dòng điện ngưng
chạy trong cuộn L2 và từ trường sinh ra trong L1 lại làm tiếp điểm tiếp tục mở, đèn
tắt.
Chu trình trên lặp lại liên tục làm các đèn báo rẽ nháy ở một tần số nhất định.
2.1.3. Hệ thống đèn phanh
2.1.3.1. Công dụng
Báo hiệu cho các phương tiện đang cùng hoạt động trên đường biết xe đi phía
trước đang phanh.
2.1.3.2. Cấu tạo đèn phanh
9
- Thân (3): làm bằng chất dẻo đen có loa hình parabol.
- Kính khuyếch tán (1): làm bằng chất dẻo có màu đỏ. Phần trên và giữa của kính
có bộ bộ hoàn ánh sáng (9).
- Kính khuyếch tán bắt chặt vào các đèn bằng sáu vít (8) qua tấm đẹm cao su (2).
- Bóng đèn phanh có công suất lớn (Bóng A24-21) có thể phát sáng cả khi xe
chạy ban ngày.
2.1.4. Hệ thống đèn kích thước
2.1.4.1. Công dụng, yêu cầu
Đèn kích thước được lắp sau xe, trước xe, bên hông xe, trên nắp cabin để chỉ
báo chiều rộng, chiều dài và chiều cao xe
Các đèn kích thước thường dùng kính khuếch tán màu đỏ đối với đèn phía sau,
màu trắng hoặc vàng đối với đèn phía trước. Công suất mỗi bóng thường là 10W.
2.1.4.2. Cấu tạo đèn kích thước
Cấu tạo
1. Kính khuếch tán
2. Vành giữ
3. Vòng đệm
4. Vỏ đèn
5. Bóng đèn
6. Đui đèn
Hình 2.6: Cấu tạo đèn kích thước
2.1.5. Hệ thống còi
Báo cho người đi đường và tài xế các xe khác sự có mặt của xe đang chạy
nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
a) Còi điện
10
Khi bật công tắc máy và nhấn còi: Ắc qui => cuộn dây => tiếp điểm KK’
=> công tắc còi => mass, cuộn dây từ hoá lõi thép, hút lõi thép kéo theo trục điều
khiển màng rung làm tiếp điểm KK’ mở ra => dòng qua cuộn dây mất => màng
rung đẩy lõi thép lên => KK’ đóng lại. Do đó, lại có dòng qua cuộn dây. Sự đóng
mở của tiếp điểm làm trục màng rung dao động với tần số 250 – 400 Hz => màng
rung tắc động vào không khí, phát ra tiếng kêu.
b) Rơle còi
Trường hợp mắc nhiều còi thì dòng điện
qua công tắc còi rất lớn (10- 25A ) nên dễ làm
hỏng công tắc còi. Do đó rơle còi được sử dụng
dùng để giảm dòng điện qua công tắc( khoảng
0,1A khi sử dụng rơle còi).
11
Khi nhấn nút còi: Ắc qui => nút còi => cuộn dây mass, từ hoá lõi thép hút
tiếp điểm đóng lại: Accu => cầu chì => khung từ => lõi thép => tiếp điểm => còi
=> mass,còi phát tiếng kêu.
2.2. HỆ THỐNG ÂM THANH TRÊN Ô TÔ
2.2.1. Tổng quan chung
Radio cát xét trên ô tô ngoài các yêu cầu cần có của một máy thông thường
còn phải đáp ứng một số yêu cầu khác như:
- Kích thước phải nhỏ gọn để tiện bố trí và lắp đặt trên xe.
- Nơi lắp đặt phải tiện cho người lái xe sử dụng vì là người thao tác chính nhưng
cũng có thể là do người ngồi phía trước điều khiển và không ảnh hưởng tới việc
lái xe. Thường máy đặt ở giữa phía dưới táp lô.
- Việc điều khiển và điều chỉnh radio cát xét trên xe phải tin cậy và đơn giản đến
mức tối đa để tránh cho người lái xe bị tốn phí nhiều thời gian cho việc điều
khiển làm giảm sự chú ú khi đang lái xe.
- Phải có độ nhạy cao lọc nhiễu tốt vì xe có vỏ sắt kín và trên xe có nhiều nguồn
nhiễu.
- Chịu được các biến động của khí hậu nhiệt độ do xe luôn di động đến các nơi
khác nhau.
- Âm thanh tốt, phù hợp với ca bin xe và việc đặt hướng loa phải phù hợp đảm
bảo được âm giảm sự không đồng đều về tần số âm trên toàn xe.
2.2.2. Cấu tạo của hệ thống
Cấu tạo của hệ thống âm thanh khác nhau tuỳ theo loại xe và cấp nội thất.
Trong một số trường hợp, khách hàng lựa chọn các bộ phận của của hệ thống âm
thanh ở nơi bán hàng, nhìn chung có các bộ phận sau:
2.2.3.1 Radio
a) Khái quát
Máy thu radio lựa chọn chương trình mong muốn từ rất nhiều đài phát. Trong
dải sóng phát thanh radio có băng FM và AM. Máy thu sẽ nhận các sóng này và
phân biệt giữa băng AM và FM máy thu radio có thể nhận cả các sóng thuộc băng
AM và FM có hai núm dò sóng cho các băng AM và FM. Việc lựa chọn các băng
này được thực hiện bằng một núm điều khiển. Vì ô tô di chuyển qua rất nhiều vị trí
như thành phố, thị trấn, nông thôn và miền núi nên độ mạnh của sóng radio mà máy
thu nhận được qua ăng ten cũng thay đổi rất lơn. Do đó hệ thống radio trên xe phải
có độ nhạy cao để có thể nhận được tín hiệu radio ở những nơi che khuất bởi các toà
nhà hoặc các ngọn núi. Việc giảm tiếng ồn không cần thiết được tín hiệu bởi các
mạch AGC-ATC-ASC.
b) Băng sóng AM và FM
FM là chữ viết tắt của điều biến theo tần số tức là biến đổi tần số sóng mang theo tín
hiệu âm thanh. Ta thấy có một sự khác nhau sau đây khi so sánh sóng phát thanh
AM và FM qua hình 2.12.
Bộ khuyếch đại điều khiển được dùng để điều khiển khuyếch đại công suất.
Nó được đặt trước khuyếch đại công suất. Nó chuyển mạch tín hiệu đầu vào giữa
radio và máy quay băng và điều khiển âm lượng, cần bằng âm thanh, tông giọng...
Nhìn chung việc điều khiển tông giọng gồm có hai loại là giọng trầm và giọng cao.
Trong trường hợp này độ mạnh của giọng trầm và giọng cao có thể điều khiển độc
lập.
Bộ khuyếch đại công suất khuyếch đại tín hiệu từ bộ khuyếch đại điều khiển
với một hệ số ổn định và phát thanh ở loa. Do đó khi tín hiệu từ bộ khuyếch đại điều
khiển yếu, thì âm thanh ở loa cũng yếu, khi tín hiệu từ bộ khuyếch đại điều khiển
khoẻ, thì âm thanh ở loa cũng to.
2.2.5.1 Loa
a) Khái quát
Loa chuyển tín hiệu được khuyếch đại ở bộ khuyếch đại thành âm thanh. Hệ
thống loa. Hệ thống loa gồm có loa ở dải tần số thấp (âm trầm), loa ở dải tần số
trung, loa ở dải tần số cao và loa ở toàn bộ dải tần (Loa toàn tần).
Đầu CD đọc tín hiệu điện theo cường độ của ánh sáng phản chiếu bằng cách
phát ra một tia laze trên các lỗ của tín hiệu số được ghi trên đĩa CD.
Hình 2.18: Vị trí Servo kiểm tra đầu đọc quang học
19
Hình 2.19: Sơ đồ nguyên lý mạch đèn xi nhan trên xe Toyota VIOS 2010
20
- Nếu công tắc xi nhan bật ở vị trí RH chân ER của cụm tạo nháy đèn xi nhan
được tiếp mass, lúc này cụm nháy đèn xi nhan cấp nguồn đến chân RL đến các
đèn báo rẽ bên phải làm các đèn báo rẽ bên phải chớp sáng.
- Nếu công tắc xi nhan bật ở vị trí LH thì chân EL của cụm nháy đèn xi nhan được
tiếp mass, lúc này cụm nháy đèn xi nhan cấp nguồn đến chân LL đến các đèn
báo rẽ bên trái làm các đèn báo rẽ bên trái chớp sáng.
Hình 2.20: Sơ đồ nguyên lý mạch đèn cảnh báo trên xe Toyota VIOS 2010
Nguyên lý hoạt động:
Khi đóng công tắc tín hiệu đèn cảnh báo đồng thời chân EHW của cụm nháy
đèn xi nhan được tiếp mass, lúc này cụm nháy đèn xi nhan cung cấp điện đồng loạt
21
qua chân LR và LL đến các cụm đèn xi nhan bên trái và bên phải, làm cho tất cả
đèn xi nhan chớp sáng.
2.3.2. Hệ thống đèn hậu
Hình 2.21: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển đèn hậu xe Toyota VIOS 2010
Nguyên lý làm việc:
Khi công tắc điều khiển đèn bật ở chế độ Tail, dòng điện đi từ ắc quy => chân
1 và 4 của ECU chính thân xe => chân B1 => chân T1 vào ECU chính thân xe =>
cụm đèn hậu bên phải, bên trái, đèn cạnh phía trước bên trái, bên phải và cụm đèn
22
soi biển số bên trái, bên phải => mass => Đèn hậu bên phải, bên trái và đèn soi biển
số sáng.
2.3.3. Hệ thống đèn phanh
Hình 2.23: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển đèn lùi xe Toyota VIOS 2010
23
Hình 2.24: Sơ đồ mạch điều khiển còi trên xe Toyota VIOS 2010
Nguyên lý hoạt động:
Khi công tắc còi đóng thì dòng điện đi từ (+) ắc quy qua cầu chì qua cuộn dây
của rơle còi đồng thời cuộn dây rơle còi hút tiếp điểm còi đóng lại, dòng điện từ (+)
ắc quy qua tiếp điểm rơle qua còi đến mass làm cho còi kêu.
24
Hình 2.25: Vị trí lắp đặt các bộ phận của hệ thống âm thanh
trên xe Toyota VIOS 2010
2.4.1.1. Đầu CD
- Số lượng thư mục tối đa: 192 mục (bao gồm cả thư mục gốc)
Tên tệp:
Tên tệp duy nhất có thể được nhận dạng là MP3/WMA và những tệp với phần
mở rộng .mp3 hoặc .wma
Thẻ ID3 và WMA:
Thẻ ID3 có thể được thêm và tệp MP3, giúp người lái có thể ghi lại tiêu đề bản
nhạc, tên nghệ sĩ,...
Thẻ WMA có thể được thêm vào tệp WMA, giúp người lái có thể ghi lại tiêu
đề bài hát và tên nghệ sĩ tương tự thẻ ID3.
MP3 và WMA:
Khi một đĩa chứa các tệp MP3 hoặc WMA được đưa vào đầu CD, tất cả các
tệp trong đĩa sẽ được kiểm tra. Khi quá trình kiểm tra tệp hoàn tất, tệp MP3 hoặc
WMA đầu tiên sẽ được phát.
26
Nếu đĩa chứa hỗn hợp dữ liệu nhạc và dữ liệu khác không phải nhạc có định
dạng MP3 hoặc WMA thì chỉ dữ liệu âm nhạc mới có thể được phát.
Tiện ích mở rộng:
Nếu những tệp mở rộng có đuôi .mp3 và .wma được sử dụng cho các tệp
không phải là MP3 và WMA, chúng sẽ bị nhận dạng nhầm nhưng vẫn sẽ được phát
như bình thường. Điều này có thể dẫn đến việc loa bị nhiễu lớn và dễ bị hỏng.
Một số lưu ý khi sử dụng đầu CD:
Để phát tệp MP3 với chất lượng âm thanh ổn định, ta nên sử dụng tốc độ bit
cố định 128kbps và tần số lấy mẫu là 44,1 kHz.
Một số loại đĩa CD-R hoặc CD-RW không thể phát lại trong một số trường
hợp hoặc tuỳ theo đặc tính của đĩa.
Khi các tệp không phải là tệp MP3 hoặc WMA được ghi trên đĩa CD, đầu CD
sẽ mất nhiều thời gian hơn để kiểm tra và nhận dạng đĩa và trong một số trường
hợp, việc phát lại sẽ bị trục trặc.
2.4.1.2. Công tắc điều khiển hệ thống âm thanh trên vô lăng
Một số tính năng âm thanh có thể được điều khiển bằng cách sử dụng công tắc
điều khiển trên vô lăng lái.
Hình 2.27: Công tắc điều khiển hệ thống âm thanh trên vô lăng
1: Điều chỉnh âm lượng (+ ; - )
2: Nút điều khiển lên xuống ( ; )
3: Nút bật nguồn/lựa chọn nguồn phát (MODE)
Bật nguồn:
27
- Nhấn nút “MODE” sau đó chọn nguồn phát có chứa tệp mong muốn
- Nhấn “” hoặc “” để chọn tệp hoặc bài hát mong muốn.
Hình 2.28: Sơ đồ khối của hệ thống âm thanh trên xe Toyota VIOS 2010
a) Băng tần radio
Sóng radio của hệ thống âm thanh trên xe Toyota VIOS 2010 dùng các băng
tần radio được chỉ ra trong bảng dưới đây.
Hình 2.29: Rải băng tần radio trên xe Toyota VIOS 2010
b) Vùng phủ sóng
Phạm vi phủ sóng của các sóng AM và FM là khác nhau rất lớn. Thỉnh thoảng
đài phát AM có thể thu sóng rất rõ nhưng sóng FM Stereo thì không thể thu được.
29
FM âm thanh nổi có khu vực dịch vụ nhỏ nhất và thiên về thu kiểu sóng tĩnh và các
kiểm nhiễu khác như ồn nhiễu.
* Màu dây.
Do số lượng màu cơ bản không đủ nên để phong phú cho màu dây, người ta kẻ
thêm sọc màu và sọc màu được ký hiệu là “/” đọc theo quy tắc màu chính đặt trước
dấu “/”, màu sọc đặt sau đấu “/”.
VD: R/Br: Màu dây cơ bản là Đỏ có sọc màu Nâu, đọc là Đỏ sọc Nâu.
b) Đọc kiểu các ký hiệu trong sơ đồ mạch điện
31
Hình 3.1: Các ký hiệu trong mạch điện xe Toyota Vios 2010
Bảng 3.1: Các biểu tượng trong sơ đồ mạch điện của xe Toyota VIOS 2010
Ắc quy Mô tơ
Đi-ốt
Cảm biến tốc độ
zenner
Đi-ốt
Giắc nối ngắn
quang
Rơ le 4 chân
Bộ chia
1. Thường đóng
điện
2. Thường mở
Mát Loa
Bô bin
Công tắc 3 chân
đánh lửa
33
Đồng hồ
Transistor
kim
Dây điện
Đồng hồ
1. Giao nhao
điện tử
2. Điểm nối dây
3.1.2. Một số phương pháp kiểm tra mạch điện cơ bản (Toyota)
a) Khi đo điện trở của các linh kiện điện tử
Trừ các trường hợp đặc biệt, tất cả các điện trở phải được đo ở nhiệt độ môi
trường 20oC. Bởi vì giá trị điện trở có thể sẽ nằm ngoài tiêu chuẩn nếu nó được đo ở
nhiệt độ cao ví dụ ngay sau khi xe chạy. Hãy tiến hành đo điện trở khi động cơ đã
nguội.
b) Kiểm tra tình trạng hở mạch
Để kiểm tra hở mạch trong dây điện như trong hình (3.1) , hãy kiểm tra theo
điện trở hoặc điện áp, như dưới đây.
Kiểm tra theo điện trở:
1. Ngắt giắc nối A và B và đo điện trở giữa chúng
Điện cực 1 của giắc nối A - Điện cực 1 của giắc nối B1 Dưới 1 Ω
Điện cực 2 của giắc nối B2 - Điện cực 2 của giắc nối C 10 kΩ trở lên
Nếu kết quả khớp với giá trị ở bảng trên, thì mạch điện giữa cực 1 của giắc nối
B2 và cực 1 của giắc C đã bị hở mạch
Kiểm tra điện áp:
Trong một mạch điện mà điện áp được cấp tới các cực của giắc nối ECU, tình
trạng hở mạch có thể được kiểm tra thông qua việc kiểm tra điện áp. Với các giắc
nối vẫn đang cắm, hãy đo điện áp giữa mát thân xe và các cực sau (theo thứ tự):
- 1) cực 1 của giắc nối A
- 2) cực 1 của giắc nối B
- 3) cực 1 của giắc nối C
Hình 3.5: Kiểm tra điện áp tại cực 1 của các giắc
Bóng đèn
Các đèn báo khoảng cách phía trước
Dây điện hoặc giắc nối
không sáng
ECU chính thân xe
Bóng đèn
Các đèn hậu không sáng Dây điện hoặc giắc nối
ECU chính thân xe
Bóng đèn
Dây điện hoặc giắc nối
Đèn xi nhan trước không nháy
ECU chính thân xe
Bộ tạo nháy
Bóng đèn
Dây điện hoặc giắc nối
Đèn xi nhan bên không nháy
ECU chính thân xe
Bộ tạo nháy
Bóng đèn
Dây điện hoặc giắc nối
Đèn xi nhan sau không nháy
ECU chính thân xe
Bộ tạo nháy
Bóng đèn
Chỉ có một đèn lùi sáng
Dây điện hoặc giắc nối
Bóng đèn
Chỉ có một đèn phanh không sáng
Dây điện hoặc giắc nối
Bóng đèn
Đèn phanh lắp cao không sáng
Dây điện hoặc giắc nối
Hệ thống không thể vận hành được Mạch công tắc mặt vô lăng
bằng công tắc trên vô lăng Bộ thu sóng radio
3.2.2. Kiểm tra, chẩn đoán các chi tiết của hệ thống
3.2.2.1. Kiểm tra các chi tiết trong hệ thống đèn hậu
a) Kiểm tra đèn cạnh phía trước, đèn hậu và đèn soi biển số xem có sáng không
b)Kiểm tra cầu chì TAIL
40
Hình 3.9: Vị trí cầu chì TAIL trên ECU chính thân xe
Ta tháo cầu chì Tail ra khỏi ECU chính thân xe sau đó đo giá trị điện trở:
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
Cầu chì TAIL Mọi điều kiện Dưới 1Ω
Nếu điện trở không đạt tiêu chuẩn ta sẽ thay thế cầu chì TAIL
c) Kiểm tra công tắc chế độ đèn pha
Nối Dụng Cụ Đo Trạng Thái Của Công Tắc Điều kiện tiêu chuẩn
D4-10 (T1) - D4-13 (B1) Công tắc điều khiển đèn tắt 10 kΩ trở lên
OFF
D4-10 (T1) - D4-13 (B1) Công tắc điều khiển đèn ở vị Dưới 1 Ω
trí TAIL
D4-10 (T1) - D4-13 (B1) Công tắc điều khiển đèn ở vị Dưới 1 Ω
trí HEAD
Nếu giá trị điện trở không đạt tiêu chuẩn ta thay thế công tắc chế độ đèn pha
d) Kiểm tra cụm đèn hậu
Nếu đèn hau không sáng ta tiến hành thay thế bóng đèn
Kiểm tra dây điện và giắc nối của cụm đèn hậu tới ECU chính thân xe:
Hình 3.12: Giắc nối từ cụm đèn hậu tới ECU chính thân xe
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
4A-10 - J5-1 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4A-29 - J6-1 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
J5-5 - Mát thân xe Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
J6-5 - Mát thân xe Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4A-10 hay J5-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
4A-29 hay J6-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
Nếu có giắc nối không đạt giá trị điện trở tiêu chuẩn ta có thể thay thế dây
điện hoặc giắc nối.
e) Kiểm tra bóng đèn soi biển số
- Ngắt các giắc nối J20 và J21 của cụm đèn soi biển số
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
4A-29 - J20-2 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4A-29 - J21-2 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
J20-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
J21-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4A-29 hay J20-2 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
4A-29 hay J21-2 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
Nếu có giắc nối không đạt giá trị điện trở tiêu chuẩn ta có thể thay thế dây
điện hoặc giắc nối.
3.2.2.2. Kiểm tra các chi tiết trong hệ thống đèn lùi
a) Kiểm tra cầu chì GAUGE
43
Hình 3.15: Vị trí cầu chì GAUGE trong ECU chính thân xe
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
Cầu chì GAUGE Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
Nếu điện trở không đạt tiêu chuẩn ta sẽ thay thế cầu chì GAUGE
b) Kiểm tra cụm công tắc vị trí trung gian/đỗ xe
- Kéo phanh đỗ và bật khóa điện đến vị trí ON.
- Đạp phanh và kiểm tra rằng động cơ chỉ khởi động khi cần số được đặt ở vị trí N
hay P, nhưng không khởi động ở các vị trí khác.
- Kiểm tra rằng đèn hậu sáng lên và đèn chuông báo lùi kêu chỉ khi cần số được
đặt ở vị trí R, nhưng không hoạt động khi cần số ở các vị trí khác.
Nếu tìm thấy trục trặc, hãy kiểm tra thông mạch công tắc vị trí trung gian / đỗ
xe.
Kiểm tra dây điện và giắc nối từ công tắc tới cầu chì GAUGE:
Hì n
h 3.16: Giắc nối của công tắc vị trí
trung gian/ đỗ xe
44
Nối Dụng Cụ Đo Trạng Thái Của Công Tắc Điều Kiện Tiêu Chuẩn
C20-2 (RB) - Mát Khoá điện ON Từ 11 đến 14 V
Kiểm tra dây điện và giắc nối từ công tắc tới cụm đèn hậu:
- Ngắt giắc nối C20 của công tắc vị trí trung gian/ đỗ xe
Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn Điều kiện kiểm tra
C29-2 - C29-1 R Dưới 1 Ω
C29-2 - C29-1 Trừ vị trí R 10 kΩ trở lên
Kiểm tra dây điện và giắc nối từ công tắc đến cụm đèn hậu:
Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn Điều kiện kiểm tra
C29-1 - J5-6 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
45
Hình 3.18: Vị trí cầu chì STOP trên ECU chính thân xe
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn
Cầu chì STOP Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
Nếu điện trở không đạt tiêu chuẩn ta sẽ thay thế cầu chì STOP
b) Kiểm tra bóng đèn phanh phía sau
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra đèn phanh sau và đèn phanh lắp cao
46
Nối Dụng Cụ Đo Trạng Thái Của Công Tắc Điều Kiện Tiêu Chuẩn
1-2 Nhả công tắc Dưới 1 Ω
3-4 Ấn công tắc vào 10 kΩ trở lên
1-2 Ấn công tắc vào 10 kΩ trở lên
3-4 Nhả công tắc Dưới 1 Ω
Kiểm tra dây điện và giắc nối từ công tắc đến cầu chì STOP:
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
A12-2 - Mát thân xe Mọi điều kiện Từ 11 đến 14 V
Kiểm tra dây điện và giắc nối từ công tắc đến đèn phanh sau:
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
HAZ Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
b) Kiểm tra bóng đèn xi nhan trước
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra đèn xi nhan
48
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
4B-31 - B1-1 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4B-14 - B5-1 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4B-31 hay B1-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
4B-14 hay B5-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
c) Kiểm tra bóng đèn xi nhan bên
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
4B-31 - A1-1 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4B-14 - A2-1 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4B-31 hay A1-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
49
4B-14 hay A2-1 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
d) Kiểm tra bóng đèn xi nhan phía sau
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
4A-28 - J5-2 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4A-27 - J6-2 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
4A-28 hay J5-2 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
4A-27 hay J6-2 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
e) Kiểm tra công tắc cảnh báo
Nối Dụng Cụ Đo Trạng Thái Của Công Tắc Điều Kiện Tiêu Chuẩn
50
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
D7-8 - 4S-17 Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
D7-8 hay 4S-17 - Mát thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
4B-32 - Cụm tạo nháy Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
đèn xi nhan-4 (+B)
4E-17 - Bộ tạo nháy đèn Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
xi nhan-7 (GND)
4S-17 - Bộ tạo nháy đèn Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
xi nhan-8 (EHW)
3.2.3. Tháo/lắp các chi tiết
Ta có quy trình tháo các bộ phận, chi tiết của hệ thống tín hiệu, quy trình lắp
ngược lại với quy trình tháo.
52
2 Tháo nắp
che bánh
xe dự
phòng
3 Tháo hộp
trên sàn xe
bên trái và
bên phải
4 Tháo bóng
đèn lùi
Bảng 3.6: Quy trình tháo cụm đèn phanh lắp cao
Bảng 3.7: Quy trình tháo cụm đèn xi nhan (gắn trên hệ thống gương điện)
Ấn nút nguồn nhưng hệ thống không tắt Mạch nguồn của bộ thu sóng radio
Chất lượng âm thanh kém chỉ khi bật Mạch điện của loa
CD Bộ thu sóng radio
CD không thể cho vào hoặc nhả ra ngay Mạch nguồn của bộ thu sóng radio
sau khi cho đĩa vào Bộ thu sóng radio
Chất lượng âm thanh kém trong tất cả Mạch điện của loa
các model Bộ thu sóng radio
3.3.2. Kiểm tra, chẩn đoán các chi tiết của hệ thống
a) Kiểm tra loa
- Kiểm tra tình trạng lắp ráp của loa xem loa có được lắp chắc chắn không
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
1-2 Mọi điều kiện Xấp xỉ 4 Ω
60
- Đặt cáp xoắn ở giữa, và đo điện trở từng vị trí cáp xoắn được quay 2.5 lần thuận
và ngược chiều kim đồng hồ.
- Quay cáp xoắn 2.5 lần theo chiều kim đồng hồ từ vị trí ban đầu của nó và đo
điện trở trong khi quay nó 5 lần ngược chiều kim đồng hồ.
61
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn
A1(D-) - D2(D-) Trung tâm Dưới 1 Ω
2.5 vòng sang trái
2.5 vòng sang phải
A2(D+) - D1(D+) Trung tâm Dưới 1 Ω
2.5 vòng sang trái
2.5 vòng sang phải
c) Kiểm tra bộ thu sóng radio
Kiểm tra xem xe có lắp các bộ phận tuỳ chọn như dán lớp chắn nắng hay ăng
ten điện thoại không, do chúng có thể làm giảm khả năng thu sóng.
Kiểm tra chức năng tìm kiếm tự động của radio
Kiểm tra chức năng tìm kiếm tự động của radio bằng cách kích hoạt nó. Nếu
chức năng không hoạt động thì ta sẽ đo điện áp của bộ thu sóng.
Nối Dụng Cụ Đo Trạng Thái Của Công Điều Kiện Tiêu Chuẩn
Tắc
D9-8 (ANT) - Mát thân Khoá điện bật ON (IG) Từ 11 đến 14 V
xe Công tắc rađiô ON
Nếu điện áp không đạt điều kiện tiêu chuẩn ta thay thế bộ thu sóng radio
Kiểm tra nhiễu:
- Bật khoá điện lên vị trí ON (ACC) với giắc nối của bộ thu sóng đang được nối
vào
- Đặt một tô vít, dây điện mỏng hoặc vật thể kim loại khác trên giắc ăng ten của
bộ thu sóng và kiểm tra rằng loa phát ra ồn nhiễu.
62
- Nếu ồn nhiễu không xuất hiện ta tiến hành thay thế bộ thu sóng radio
Hình 3.31: Kiểm tra thông mạch của dây ăng ten
Khi lau kính, hãy lau dọc theo dây sấy bằng giẻ mềm và khô. Hãy cẩn thận
không được làm hỏng dây sấy kính. Không được dùng chất tẩy hoặc chất làm sạch
kính mà có hạt. Khi đo điện áp, hãy cuộn dây trần quoanh đầu đo âm (-) và dí vào
dây bằng ngón tay.
Kiểm tra dây điện và giắc nối từ bộ khuyếch đại ăng ten đến bộ thu sóng radio
Hình 3.32: Giắc nối từ bộ khuyếch đại ăng ten đến bộ thu sóng radio
Nối Dụng Cụ Đo Điều kiện kiểm tra Điều Kiện Tiêu Chuẩn
D30-1 (B) - D9-8 (ANT) Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
D30-1 (B) hay D9-8 Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên
(ANT) - Mát thân xe
3.3.3. Tháo/lắp các chi tiết
Ta có quy trình tháo các bộ phận, chi tiết của hệ thống âm thanh, quy trình lắp
ngược lại với quy trình tháo.
Bảng 3.10: Quy trình tháo bộ thu sóng radio
- Nhả khớp 4
kẹp và 4 vấu
hãm và tháo bộ
thu sóng radio
- Tháo nút
Bảng 3.11: Quy trình tháo cụm loa trên cửa trước
Bảng 3.12: Quy trình tháo cụm loa ở phía sau lưng ghế sau (kiểu ghế cố định)
9 Tháo tấm
ốp khay
phía sau
ghế sau
Bảng 3.13: Quy trình tháo bộ khuyếch đại ăng ten (kiểu ghế cố định)
KẾT LUẬN
* Kết luận
Qua quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp “Nghiên cứu hê thống tín hiệu và âm
thanh trên xe Toyota Vios 2010”. Em nhận thấy hệ thống tín hiệu và âm thanh có
vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện ô tô.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp đề tài được định hướng và nghiên cứu
nhằm mục đích tìm hiểu sâu hơn về kết cấu cũng như chế tạo được mô hình hoàn
chỉnh để hiểu rõ về các “hệ thống tín hiệu và âm thanh” và phục vụ đào tạo, đến nay
đề tài của em đã thực hiện được:
- Giới thiệu tổng quan về hệ thống tín hiệu và âm thanh trên ô tô.
- Giới thiệu tổng quan về hệ thống tín hiệu và âm thanh trên xe Toyota Vios 2010.
- Phân tích những mạch điện cơ bản của hệ thống tín hiệu và âm thanh trên ô tô.
- Phân tích nguyên lý làm việc của hệ thống tín hiệu và âm thanh trên xe Toyota
Vios 2010.
- Xây dựng được quy trình kiểm tra sửa chữa hệ thống tín hiệu và âm thanh trên
xe Toyota Vios 2010.
PHỤ LỤC
Sơ đồ đấu dây hệ thống đèn xi nhan trên xe Toyota Vios 2010
II
III