You are on page 1of 11

Bài thực hành 1

Sinh viên: Nguyễn Đang Trường


MSSV: B2013510

1. Chọn địa chỉ một trang web trên Internet và sử dụng công cụ ping để thực hiện:
a. Gửi 100 gói tin có kích thước 1000 bytes và thu thập thông tin về thời gian để
truyền gói tin này từ máy gửi đến máy nhận

b. Gửi 100 gói tin có kích thước 1100 bytes và thu thập thông tin về thời gian để truyền gói
tin này từ máy gửi đến máy nhận

c. Gửi 100 gói tin có kích thước 1200 bytes và thu thập thông tin về thời gian để truyền gói
tin này từ máy gửi đến máy nhận

d. Gửi 100 gói tin có kích thước 1400 bytes và thu thập thông tin về thời gian để truyền gói
tin này từ máy gửi đến máy nhận

e. Gửi 100 gói tin có kích thước 1450 bytes và thu thập thông tin về thời gian để truyền gói
tin này từ máy gửi đến máy nhận
f. Gửi 100 gói tin có kích thước 1500 bytes và thu thập thông tin về thời gian để truyền gói
tin này từ máy gửi đến máy nhận

Xử lý dữ liệu và vẽ đồ thị so sánh thời gian truyền các gói tin và tỷ lệ gói tin bị mất

Biểu đồ đồ thị so sánh thời gian truyền các gói tin và tỷ lệ các gói tin bị mất

2. Sử dụng phần mềm kiểm tra tốc độ Internet: kiểm tra tốc độ mạng Internet sử dụng
2 websites kèm theo (thực hiện kiểm tra 10 phút, ghi nhận và phân tích kết quả).

2.1 Truy cập https://www.megapath.com/speedtestplus


1 phút
2phút

4 phút

6 phút

8 phút
10 phút

Ghi nhận và phân tích kết quả

1. Tốc độ tải xuống và tải lên:


- Tốc độ tải xuống và tải lên được đo ở các thời điểm khác nhau trong khoảng thời gian từ
1 đến 10 phút.
- Có sự biến động lớn trong tốc độ tải xuống và tải lên qua thời gian.

2. Độ trễ (Latency):
- Độ trễ được đo ở mỗi điểm thời gian và có sự biến động từ 3 đến 22 mili giây.
- Độ trễ tăng khi thời gian tăng, nhưng không luôn tăng theo cùng một mức độ.

3. Jitter:
- Jitter cũng có sự biến động từ 0 đến 7 mili giây.
- Có thể thấy rằng jitter cũng tăng khi thời gian tăng.

4. Phân tích:
- Có thể cần xem xét sự biến động lớn trong tốc độ tải xuống và tải lên để tìm hiểu nguyên
nhân và có biện pháp cải thiện.
- Độ trễ và jitter cũng có thể làm ảnh hưởng đến trải nghiệm mạng và cần được giảm thiểu
nếu có thể.

2.2 Truy cập http://www.speedtest.net/run

1 phút

2 phút

4 phút

6 phút
8 phút

10 phút

Ghi nhận và phân tích kết quả

1. Tốc độ tải xuống và tải lên:


- Tốc độ tải xuống và tải lên được đo bằng Mbps hoặc MB/s.
- Trong trường hợp này, tốc độ tải xuống và tải lên có sự biến động qua thời gian.

2. Phân tích:
- Có thể thấy rằng tốc độ tải xuống thường cao hơn tốc độ tải lên, điều này là phổ biến
trong các kết nối internet.
- Có sự biến động trong cả hai tốc độ tải xuống và tải lên qua thời gian. Điều này có thể do
nhiều yếu tố nhưng thường phản ánh sự biến động trong mạng hoặc tình trạng của thiết bị
mạng.
- Việc theo dõi biến động này có thể giúp xác định các vấn đề và cải thiện hiệu suất của
kết nối mạng.
3. Kiểm tra tốc độ giữa 2 máy tính:
a) Tải công cụ iperf tại địa chỉ https://iperf.fr/
b) Thực hiện kiểm tra bằng cách chạy các lệnh như hình trên. Sau khi kiểm tra tốc độ 10
giây thì chương trình sẽ dừng lại.

Server: iperf -s -i 1 -p 5001 -f m

Client: (cho trường hợp Window Size: 1 Mbps)


c) Kiểm tra tốc độ với trong các trường hợp sau:
- Buffer size: 16K, Window Size: 1 Mbps, trong thời gian 5 phút và kết quả hiển thị dưới
dạng mbps

iperf3 -c 192.168.1.29 -i 1 -p 5001 -w 1.0m -l 16.0K -f m -t 300

- Buffer size: 16K, Window Size: 2 Mbps, trong thời gian 5 phút và kết quả hiển thị dưới
dạng mbps
iperf3 -c 192.168.1.29 -i 1 -p 5001 -w 2.0m -l 16.0K -f m -t 300

- Buffer size: 16K, Window Size: 3 Mbps, trong thời gian 5 phút và kết quả hiển thị dưới
dạng mbps
iperf3 -c 192.168.1.29 -i 1 -p 5001 -w 3.0m -l 16.0K -f m -t 300
- Buffer size: 16K, Window Size: 4 Mbps, trong thời gian 5 phút và kết quả hiển thị dưới
dạng mbps So sánh kết quả của 4 trường hợp này.
iperf3 -c 192.168.1.29 -i 1 -p 5001 -w 4.0m -l 16.0K -f m -t 300

1. Với cùng một kích thước buffer (16K), ta thấy rằng tốc độ truyền dữ liệu không tăng theo
tỉ lệ tuyến tính với window size tăng lên. Điều này có thể do các yếu tố khác như độ trễ
mạng và công suất xử lý của thiết bị.

2. Trong các trường hợp này, tốc độ truyền dữ liệu cao nhất thu được là khi window size là
1 Mbps với tốc độ 2969 Mbits/sec.

3. Mặc dù có sự biến đổi nhỏ, nhưng không có mẫu rõ ràng cho việc tăng window size dẫn
đến tăng tốc độ truyền dữ liệu. Có thể do một số hạn chế về mạng hoặc cấu hình thiết bị.

4. Có sự biến động không đáng kể trong kết quả khi thay đổi window size từ 1 Mbps đến 4
Mbps.

d) So sánh tốc độ giao thức UDP và TCP sử dụng các tham số bandwidth 10Mbps và 100
Mbps
Client: (cho trường hợp giao thức UDP và bandwidth 10Mbps)
iperf3 -c 192.168.1.29 -u -b 10M -i 1 -p 5001 -t 300
Client: (cho trường hợp giao thức UDP và bandwidth 100Mbps)

iperf3 -c 192.168.1.29 -u -b 100M -i 1 -p 5001 -t 300

Client: (cho trường hợp giao thức TCP và bandwidth 10Mbps)

iperf3 -c 192.168.1.29 -b 10M -i 1 -p 5001 -t 300

Client: (cho trường hợp giao thức TCP và bandwidth 100Mbps)

iperf3 -c 192.168.1.29 -b 100M -i 1 -p 5001 -t 300


Nhận Xét:

1. Với bandwidth là 10Mbps:


- UDP có tốc độ truyền dữ liệu là 358 MBytes.
- TCP có tốc độ truyền dữ liệu là 385 MBytes.

-> Ta thấy TCP có tốc độ truyền dữ liệu cao hơn so với UDP ở mức bandwidth này. Điều
này có thể do TCP sử dụng các cơ chế kiểm soát luồng và tái truyền dữ liệu để đảm bảo
tính toàn vẹn và độ tin cậy của dữ liệu, trong khi UDP không có các cơ chế này, vì vậy có
thể gửi nhiều dữ liệu hơn mà không cần quá nhiều thời gian để kiểm tra và xác nhận.

2. Với bandwidth là 100Mbps:


- Cả UDP và TCP đều có tốc độ truyền dữ liệu là 3.49 GBytes.

-> Ở mức bandwidth cao hơn này, cả UDP và TCP đều có tốc độ truyền dữ liệu gần như
bằng nhau. Điều này có thể do bandwidth cao hơn giúp giảm thiểu các hạn chế về độ trễ và
công suất xử lý, làm cho UDP và TCP có thể truyền dữ liệu ở tốc độ gần như tối đa của
mạng.

You might also like