Professional Documents
Culture Documents
Chương 2. Bài tập
Chương 2. Bài tập
Câu 1: Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
Câu 2: GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ
sở (năm gốc) thì:
Câu 3: Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về
cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp:
Câu 4: Tính theo chi tiêu (tính theo luồng sản phẩm) thì GDP là tổng cộng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu
c. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng
d. Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu
Câu 5: Tính theo luồng chi phí thì GDP là tổng cộng của:
Câu 7: Trong các khoản dưới đây, khoản nào không được tính vào GDP?
Câu 9: Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào là tốt nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một
quốc gia trong dài hạn:
Câu 11: Khoản mục nào dưới đây được tính vào GDP năm nay:
Câu 12: Hàng hóa trung gian được định nghĩa là hàng hóa mà chúng:
a. Được mua trong năm nay nhưng sử dụng cho những năm sau
b. Được sử dụng trong quá trình sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác
c. Được tính trực tiếp vào GDP
d. Được bán cho người sử dụng cuối cùng
Câu 13: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên, chúng ta có thể kết
luận rằng:
Câu 14: Khoản mục nào sau đây được coi là một khoản đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập
quốc dân:
a. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa xuất khẩu
b. GDP danh nghĩa trừ đi giá trị hàng hóa trung gian
c. GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
d. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát
Câu 18: Khoản mục nào sau đây không phải là một thành phần của GDP theo luồng chi phí nhân
tố:
Câu 19: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là:
b. Tiền công tiền lương và thu nhập các lao động phụ khác
c. Giá trị gia tăng
VA= GO-IC
Câu 20: Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP:
a. Nhằm tránh tính nhiều lần giá trị của chúng và do vậy không phóng đại giá trị của GDP
b. Bởi chúng chỉ bán trên thị trường các nhân tố sản xuất
c. Nhằm tính những hàng hóa làm giảm phúc lợi xã hội
d. Bởi vì khó theo dõi tất cả các hàng hóa trung gian
Câu 21: Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng:
a. Lợi nhuận của công ty và tiền lãi mà công ty nhận được khi cho vay tiền
b. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu của chính phủ
c. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu của chính phủ
d. Chi tiêu của chính phủ với tiền lương
Câu 22: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải:
a. Cộng với thu nhập ròng của người dân của nước đó kiếm được ở nước ngoài
b. Cộng với xuất khẩu ròng
c. Trừ đi thanh toán chuyển khoản của chính phủ
d. Cộng với thuế gián thu ròng
Câu 23: Lợi nhuận của Honda tạo ra ở Việt Nam và chuyển về Nhật Bản sẽ được tính vào:
Câu 24: Muốn tính thu nhập quốc dân từ GNP, chúng ta phải khấu trừ:
a. Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội
b. Khấu hao (Dep) và thuế gián thu ròng ( Ti)
c. Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận
d. Khấu hao
Câu 25: Khoản mục nào trong số các khoản mục sau đây không được xếp vào một nhóm để cộng
với các khoản mục còn lại:
Câu 26: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình:
a.
a. Cho các doanh nghiệp vay
Câu 27: Câu bình luận nào về GDP sau đây là sai:
a. GDP có thể được tính theo giá hiện hành hoặc theo giá của một năm được lấy làm gốc
b. Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong thời kỳ nghiên cứu
c. GDP danh nghĩa được điều chỉnh theo lạm phát là GDP thực tế
d. Các hàng hóa trung gian và hàng hóa cuối cùng đều được tính vào GDP
Câu 28: Để tính được GDP theo phương pháp giá trị gia tăng, ta phải lấy giá trị tổng sản lượng trừ
đi:
a. Giá trị của những yếu tố đầu vào đã chuyển hết vào sản phẩm
b. Toàn bộ lợi nhuận không chia
c. Toàn bộ thuế gián thu
d. Khấu hao
Câu 29: Nếu bạn muốn kiểm tra xem có nhiều hàng hóa dịch vụ được sản xuất hơn trong năm
2010 so với 2009 thì bạn nên xét:
GDP thực tế của năm 2010 so với GDP thực tế của năm 2009
b. Giá trị sản phẩm trung gian của năm 2010 so với giá trị sản phẩm trung gian của năm 2009
c. GDP danh nghĩa năm 2010 so với GDP thực tế năm 2009
d. Không câu nào đúng
Câu 30: Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế:
a. GDP thực tế tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo
giá hiện hành
b. GDP thực tế bao gồm tất cả hàng hóa, trong khi đó GDP danh nghĩa bao gồm cả hàng hóa
và dịch vụ
c. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa nhân với chỉ số điều chỉnh GDP
d. GDP thực tế bằng GDP danh nghĩa trừ đi khấu hao
Câu 31: Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi đó giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi,
khi đó:
a. GDP thực tế không đổi còn GDP danh nghĩa giảm đi một nửa
b. Cả GDP thực tế và GDP danh nghĩa đều không đổi
c. GDP thực tế không đổi và GDP danh nghĩa tăng gấp đôi
d. GDP thực tế tăng gấp đôi còn GDP danh nghĩa không đổi
Câu 32: Nếu mức sản xuất không thay đổi và mọi mức giá cả đều tăng gấp đôi so với năm gốc,
khi đó chỉ số điều chỉnh GDP là:
Câu 33: Giả sử năm 1994 là năm cơ sở và trong thời gian qua tỷ lệ lạm phát hàng năm của Việt
Nam đều mang giá trị dương. Khi đó:
a. Vì năm 1994 là năm cơ sở và mức giá chung thường tăng qua các năm
b. Năng suất lao động tăng mạnh sau năm 1994
c. Lạm phát giảm từ năm 1994
d. Lạm phát tăng từ năm 1994
Câu 35: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỷ đồng năm 1 và là 2150 tỷ đồng năm 2 và giá cả của năm
2 cao hơn năm 1. Khi đó:
Câu 36: Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu đồng, sau đó các hộ
gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào cấu phần nào trong GDP:
Câu 37: Trong năm 2000 ông T đã bán chiếc xe máy với giá 20 triệu đồng. Hai năm trước ông đã
mua chiếc xe đo với giá 23 triệu đồng. Để bán được chiếc xe này ông T đã phải trả cho người môi
giới 100 ngàn đồng. Việc bán chiếc xe này của ông T làm GDP năm 2000: a. Tăng 20 triệu đồng
b. Tăng 100 ngàn đồng
c. Tăng 23 triệu đồng
d. Giảm 3 triệu đồng
Câu 38: Giả sử người nông dân trồng lúa mì và bán cho người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu
đồng, người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng, và cửa hàng
bán cho người tiêu dùng với giá là 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng GDP: a. 6 triệu đồng
b. 1 triệu đồng
c. 2 triệu đồng
d. 3 triệu đồng
Câu 39: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỷ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực
tế là:
a. 1300 tỷ đồng
b. 3000 tỷ đồng
c. 2600 tỷ đồng
d. 4200 tỷ đồng
Dùng dữ liệu sau trả lời các câu hỏi 40, 41, 42:
Cho một nền kinh tế không có khu vực chính phủ và thương mại quốc tế với những số liệu dưới
đây:
Giá (ngàn đồng) Lượng
a. 95 000
b. 93 000
c. 189 900
d. 192 000
a. 93 000
b. 95 000
c. 189 900
d. 192 000
Câu 42: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa năm hiện hành và năm cơ sở là bao nhiêu? a.
98%
b. -98%
c. 2%
d. -2%
Câu 43: Cho bảng số liệu sau, giá trị của tổng sản phẩm quốc nội là:
Chỉ tiêu Giá trị
Tiền công tiền lương và thu nhập lao động phụ 800
Thu nhập của nông dân 80
Chi tiêu chính phủ về hàng hóa và dịch vụ 240
Khấu hao tư bản 240
Tổng đâu tư tư nhân trong nước 400
Thuế gián thu 120
Xuất khẩu ròng 80
Chi tiêu cho tiêu dùng 640
a. 1280
b. 1120
c. 1290
d. 1360
a. 770
b. 210
c. 300
d. 470
Câu 45: Toàn bộ quá trình sản xuất dây đồng và bán cho người tiêu dùng cuối cùng đã làm tăng
thu nhập quốc dân:
a. 300
b. 210
c. 470
d. 770
Câu 46: Giá trị gia tăng được tạo ra ở công đoạn III là:
a. 50
b. 90
c. 160
d. 210
Câu 47: Trong giá trị của sản phẩm cuối cùng, giá trị của quặng đồng đã được tính đến: a.
Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Bốn lần
Câu 48: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) có thể được đo lường bằng tổng của:
a. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròng
b. Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận
c. Đầu tư, tiêu dùng, lợi nhuận và chi phí hàng hóa trung gian
d. Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian, chuyển giao thu nhập và
tiền thuê
Câu 49: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của người Việt Nam đo lường thu nhập:
Câu 50: Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì:
a. Giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà
người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài
b. Giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà
người nước ngoài tạo ra ở Việt Nam
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
d. GNP thực tế lớn hơn GNP danh nghĩa
e. Giá trị hàng hóa trung gian lớn hơn giá trị hàng hóa cuối cùng
Câu 51: GDP danh nghĩa của năm 2003 lớn hơn GDP danh nghĩa của năm 2002 có nghĩa là: a.
Câu 52: GDP thực tế đo lường theo mức giá……, còn GDP danh nghĩa đo lường theo mức giá…..
Câu 53: Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng? a.
b. Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền
c. Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ
d. Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ
Câu 54: Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP?
Dưới đây là những thông tin về nền kinh tế chỉ sản xuất bút và sách. Năm cơ sở là năm 1999:
Năm Giá bút Lượng bút Giá sách Lượng sách
(nghìn đồng) (nghìn cái) (nghìn đồng) (nghìn quyển)
1999 3 100 10 50
2000 3 120 12 70
2001 4 120 14 70
Câu 55: GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2000 lần lượt là:
Câu 56: Chỉ số điều chỉnh GDP của năm 2000 là:
a. 100
b. 113
c. 116
d. 119
e. 138
a. 0%
b. 7%
c. 22%
d. 27%
e. 32%
Câu 58: Nếu một người thợ đóng giày mua một miếng da giá 100 000 đồng, một bộ kim chỉ 10
000 đồng, và dùng chúng để khâu những đôi giày bán cho người tiêu dùng giá 500 000 đồng, thì
giá trị đóng góp của anh ta vào GDP là:
a. 1 triệu đồng
b. 76 triệu đồng
c. 81 triệu đồng
d. 45 triệu đồng
e. 70 triệu đồng
Câu 60: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi
tiêu:
Câu 61: Khoản tiền 50 000 đôla mà gia đình bạn chi mua một chiếc BMW được sản xuất tại Đức
sẽ được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
a. Đầu tư tăng 50 000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla
b. Tiêu dùng tăng 50 000 đôla và xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla
c. Xuất khẩu ròng giảm 50 000 đôla
d. Xuất khẩu ròng tăng 50 000 đôla
e. Không tác động gì vì chiếc xe này được sản xuất ở nước ngoài
Câu 62: Nếu bố mẹ bạn mua một ngôi nhà mới để ở khi về hưu thì giao dịch này sẽ được tính là:
a. Tiêu dùng
b. Đầu tư
c. Chi tiêu chính phủ
d. Xuất khẩu
e. Nhập khẩu
a. Hãy tính GDP danh nghĩa cho quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005
b. Hãy tính GDP thực của quốc gia này vào năm 2000 và năm 2005 với năm gốc là 2000
c. Hãy tính chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) vào năm 2000 và năm 2005
d. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng bao nhiêu phần trăm trong thời gian từ năm 2000 đến năm
2005?
Câu 64: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP Việt
Nam? Những cấu phần nào của GDP sẽ chịu ảnh hưởng (nếu có)?
a. Đại lý của hãng Honda (chuyên bán Honda nhập khẩu) tại thành phố Hồ Chí Minh giảm
500 tỷ đồng lượng hàng tồn kho của hãng.
b. Chính phủ tăng 10% lương cho giáo viên các trường công lập.
c. Ông A bán lại 100 cổ phiếu của một công ty cổ phần.
d. Cô Lê bán lại chiếc xe hơi đang sử dụng cho người bạn với giá 100 triệu đồng.
e. Công ty đường La Ngà sản xuất ra trong năm 100 nghìn tấn đường, nhưng chỉ bán được
80% cho các đơn vị sản xuất bánh kẹo.
f. Siêu thị máy tính Nguyễn Hoàng vừa tăng 500 máy tính nhập từ Singapore về.
g. Do thay đổi công tác, bạn đã bán lại ngôi nhà bạn đang ở cho một người bạn khác.
h. Một nhà hàng hải sản mua một lượng cá 500 ngàn đồng từ vựa cá.
Câu 65: Hãy giải thích mỗi giao dịch kinh tế sau đây sẽ ảnh hưởng như thế nào đến GDP của Việt
Nam:
Câu 67: Một nền kinh tế giản đơn chỉ có 3 đơn vị sản xuất là: a) sản xuất lúa mì; b) sản xuất bột
mì và c) sản xuất bánh mì. Giả sử rằng trong năm 2004 đơn vị sản xuất lúa mì bán cho đơn vị sản
xuất bột mì 4/5 giá trị sản lượng của họ và phần còn lại dự trữ là 20, đơn vị sản xuất bột mì bán
lượng bột mì sản xuất được có giá trị là 100 cho đơn vị sản xuất bánh mì và một phần để tăng dự
trữ là 30, đơn vị sản xuất bánh mì bán lượng bánh mì sản xuất ra có giá trị là 500 cho người tiêu
dùng cuối cùng. Hãy tính GDP năm 2004 của nền kinh tế theo hai cách tiếp cận chi tiêu và giá trị
gia tăng. Giả thiết đơn vị sản xuất lúa mì không mua nguyên vật liệu đầu vào.
Câu 68: GDP danh nghĩa của năm 1983 là 3.305 tỷ đồng và của năm 1982 là 3.073 tỷ đồng. Chỉ
số điều chỉnh GDP của năm 1983 là 215 và của năm 1982 là 206,9 ( tính theo giá năm 1980). Hãy
tính
1. GDP thực tế của các năm 1983, 1982 ( theo giá năm 1980)
2. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1983
Câu 69: Xem xét 5 hãng kinh doanh trong ngành sản xuất xe đạp của một nền kinh tế đóng: SX
thép, cao su, máy công cụ, bánh xe đạp và xe đạp.
- Hãng xe đạp bán xe đạp cho người tiêu dùng được 8.000 triệu đồng. Trong quá
trình sản xuất xe đạp hãng đã mua bánh xe mất 1.000 triệu đồng, thép 2.500 triệu
đồng và máy công cụ 1.800 triệu đồng,
- Hãng sx bánh xe mua cao su là 600 triệu đồng của người trồng cao su - Hãng SX
máy công cụ phải mua thép mất 1.000 triệu đồng.
1. Bạn hãy tính xem ngành SX xe đạp đóng góp vào GDP bao nhiêu theo luồng sản
phẩm cuối cùng hoặc theo giá trị gia tăng.
2. Bạn có nhận xét gì về kết quả tìm được của 2 cách trên.
Câu 70: Mỗi giao dịch nào sau đây có ảnh hưởng (nếu có) đến các thành phần của GDP của Việt
Nam theo cách tiếp cận chi tiêu?
1. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh Deawoo sản xuất trong nước.
3. Hãng Ford Việt Nam bán một chiế xe hiệu Laser từ hàng tồn kho của năm trước.
4. Bạn mua một chiếc bánh ga-to của công ty Kinh Đô.
Câu 71: Hãy cho biết các câu bình luận sau đây là đúng hay sai và giải thích:
1. Trợ cấp thất nghiệp tăng sẽ góp phần hỗ trợ cho thu nhập quốc dân trong những năm tỷ lệ
có việc làm thấp.
2. Nếu một nước tập trung vào sản xuất những hàng hóa có giá bán cao thì chắc chắn sẽ tăng
thu nhập quốc dân của mình.
3. Trong nền kinh tế giản đơn, tổng sản phẩm quốc dân cũng chính là tổng sản phẩm quốc nội
và là thu nhập quốc dân.
4. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm quốc nội tính theo
giá thị trường cộng với thuế gián thu ròng.
Câu 72:
Năm 1993 1997 1998
GDP danh nghĩa 3000 3080 5000
Chỉ số giảm phát 200 140 250
Dân số (người) 1000 1020 1150
a. Tính GDP thực cho từng năm
b. Tính tốc độ tăng trưởng năm 1998 so với 1997
c. Tính GDP danh nghĩa bình quân đầu người
Câu 73: Trên lãnh thổ một quốc gia có các khoản mục hạch toán như sau:
Đầu tư ròng 50
a. Khi chính phủ trợ cấp cho người nghèo thì lập tức tổng thu nhập quốc gia sẽ tăng lên tương
ứng;
b. GNP thực cao hơn luôn luôn là điều tốt;
c. Năm 1998 vở kịch A thu được 500 triệu đồng tiền bán vé, trong khi năm 1990 vở kịch B chỉ
thu được 400 triệu. Như vậy, xét trên góc độ kinh tế thì vở kịch A đã thành công hơn vở
kịch B.
Câu 75:
Câu 76:
Năm Giá gạo Lượng gạo Giá áo Lượng áo
2006 $1 200 $10 50
2007 $1 220 $11 50
Giả định năm gốc là 2006
Câu 79: GDP theo giá thị trường là 300 tỷ đồng. Khấu hao là 30 tỷ đồng và thuế gián thu là 20 tỷ
đồng. Không có trợ cấp. Hỏi:
Câu 80: Giả sử GDP = 2000, C = 1700, G = 50, và NX (=EX – IM) = 40.
Câu 82: Bảng số liệu sau cho biết thông tin về những thành phần tham gia vào chuỗi sản xuất
ngành sản phẩm xe đạp của một quốc gia (giá hiện hành). Các hãng sản xuất ra sản phẩm và bán
hết làm đầu vào cho khâu sau.
trồng
Nhà phân phối
Người Người sản Người sản Chỉ số giảm
tới người tiêu
cao su xuất lốp xe xuất xe đạp phát GDP
dùng cuối cùng
Cho một nền kinh tế đóng với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
Chi cho
các đối Nguyên
Công
tượng Lương liệu Chỉ số
Dịch vụ Nhà trình
chính Dịch vụ thực phục vụ Dịch vụ giảm
xem máy sản thủy lợi
sách y tế thực sản vận tải phát
phim xuất công GDP
của phẩm xuất kỳ
cộng
Chính sau
phủ
2000 250 200 370 350 300 250 450 300 100
2001 400 280 520 480 380 430 580 430 108
a. Hãy xác định các thành phần C, I, G của năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
b. Xác định GDP năm 2000 và 2001 theo giá hiện hành.
Câu 84: Một nền kinh tế có các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
2000 2001
Chi tiêu cho tiêu dùng hộ gia đình 300 500
Chi tiêu chính phủ 50 70
Đầu tư 120 140
Xuất khẩu 150 180
Nhập khẩu 60 130
Dân số 120 150
Chỉ số giảm phát GDP 100 110
Hãy xác định:
a. GDP thực tế năm 2001.
b. Tính tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người năm 2001.
Câu 85:
Cho một nền kinh tế với các số liệu thống kê (giá hiện hành) như sau:
2000 2001
Chi tiêu chính phủ 200 320
Chi tiêu hộ gia đình 550 820
Đầu tư 380 540
Xuất khẩu 470 620
Nhập khẩu 210 310
Thu nhập do lao động xuất khẩu ra nước ngoài thu được 180 250
Thu nhập do góp vốn với các công ty ở nước ngoài 120 100
Thu nhập của người lao động nước ngoài trên lãnh thổ trong nước 150 140
Thu nhập trả cho phần vốn góp của nước ngoài 130 110
Chỉ số giảm phát 100 105
Hãy xác định:
a. Tăng trưởng GDP thực tế năm 2001.
b. Tăng trưởng GNP thực tế năm 2001.
Câu 86: Hãy khớp các khái niệm từ a) đến x) với các câu giải thích có đánh số thích hợp: a)