You are on page 1of 6

CHƯƠNG 3: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

1. Mức sống của dân cư một nước có thể a. Tổng sản lượng của nền kinh tế
được phản ánh bằng chỉ tiêu: trong một năm
a. GDP thực tế bình quân đầu người b. Sản lượng bình quan một công
b. GDP thực tế nhân trong một giờ lao động
c. GDP danh nghĩa bình quân đầu c. Sản lượng tư bản bình quan một
người công nhân một năm
d. GDP danh nghĩa d. Cả a và b
2. Tăng trưởng kinh tế được hiểu là 8. Nhân tố nào sau đây sẽ tác động tới năng
a. Sự gia tăng sản lượng hay thu nhập suất lao động
b. Sự gia tăng số lượng người lao động a. Vốn nhân lực
c. Sự gia tăng lượng tư bản b. Vốn tư bản hiện vật
d. Có tiến bộ công nghệ c. Tiến bộ công nghệ
e. Tất cả các đáp án trên d. Tất cả nhân tố trên đều đúng
3. Phát triển kinh tế cần có 9. GDP bình quân đầu người tăng lên khi
a. Tăng trưởng kinh tế a. Tốc độ tăng trưởng cao
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo b. Tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ
hướng hợp lý tăng dân số
c. Tiến bộ và công bằng xã hội c. Năng suất lao động tăng
d. Tất cả các điều kiện trên d. Cả b và c
4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế có thể đo lường 10. Mức sống của một quốc gia được phản ánh
bằng chỉ tiêu bởi
a. Tốc độ thay đổi của GDP danh nghĩa a. GDP thực tế
bình quân đầu người b. GDP thực tế bình quân đầu người
b. Quy mô độ thay đổi của GDP danh c. GDP danh nghĩa
nghĩa bình quân đầu người d. GDP danh nghĩa bình quân đầu
c. Tốc độ thay đổi của GDP thực tế người
bình quân đầu người 11. Nếu GDP thực tế của nên kinh tế tăng từ
d. Quy mô thay đổi của GDP thực tế 2000 tỉ đồng lên 2100 tỉ đồng, thì tỉ lệ tăng
bình quân đầu người trưởng kinh tế của quốc gia trong năm đó
e. Cả c và d sẽ bằng:
5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân (𝑔𝑎 ) a. 0.5%
theo chỉ tiêu GDP thực tế được đo lường b. 5%
bằng công thức sau c. 10%
𝑛 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡+𝑛 −𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡 d. 50%
a. 𝑔𝑎 = √ 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡 12. Nếu GDP thực tế bình quân đầu người là
𝑛 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡+𝑛 18073 đô la năm 2000 và 18635 đô la năm
b. 𝑔𝑎 = √ 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡
−1
2001 thì tỉ lệ tăng trưởng của GDP thực tế
𝑛 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡+𝑛 bình quân đầu người trong thời kỳ này bằng
c. 𝑔𝑎 = √ 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡
−1
bao nhiêu
𝑛 𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡+𝑛 a. 3%
d. 𝑔𝑎 = √
𝐺𝐷𝑃𝑟𝑡
b. 3.1%
6. Mức sống của mỗi quốc gia phụ thuộc vào c. 5.6%
a. Tổng sản lượng mà nền kinh tế sản d. 18%
xuất ra 13. Giả sử một quốc gia có GDP thực tế bằng
b. Năng suất lao động 700 tỉ đồng và tỉ lệ tăng trưởng hàng năm là
c. Tốc độ tăng tổng sản lượng 5%. Trong vòng 2 năm GDP thực tế sẽ tăng
d. Quy mô dân số thêm là:
7. Năng suất lao động có thể được tính bằng a. 14 tỉ đồng
b. 35 tỉ đồng GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước
c. 70 tỉ đồng B là 10%/năm, thì
d. 71.75 tỉ đồng a. GDP thực tế của nước A sẽ bằng
14. Theo quy tắc 70, nếu GDP thực tế của một 126.8 tỉ đôla sau 7 năm
quốc gia tăng 2% năm, thì sau khoảng bao b. GDP thực tế của nước A sẽ gấp đôi
nhiêu năm GDP thực tế của quốc gia này sẽ sau 14 năm
gấp đôi? c. GDP thực tế của nước B sẽ lớn hơn
a. 25 năm nước A sau 11 năm
b. 30 năm d. GDP thực tế của nước B sẽ bằng
c. 35 năm 88.8 tỉ đôla sau 7 năm
d. 40 năm 20. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỉ
15. Giả sử bố mẹ bạn cho bạn một khoản tiền là đôla và B là 50 tỉ đôla. Nếu tỉ lệ tăng trưởng
10 triệu đồng vào ngày bạn chào đời và lãi GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước
suất tiền gửi là 3%/năm. Vận dụng quy tắc B là 10%/năm, thì
70 hãy cho biết sau 70 năm số tiền trong tài a. GDP thực tế của nước A sẽ tăng gấp
khoản của bạn bằng bao nhiêu? đôi sau 20 năm
a. 300 nghìn đồng b. GDP thực tế của nước B sẽ tăng gấp
b. 20 triệu đồng đôi sau 8 năm
c. 70 triệu đồng c. GDP thực tế của hai nước sẽ không
d. 80 triệu đồng bao giờ bằng nhau
16. Theo quy tắc 70, nếu một quốc gia có GDP d. Không phải các câu trên
thực tế là 5000 tỷ USD và tốc độ tăng 21. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỉ
trưởng kinh tế trung bình là 3.5%/năm thì đôla và B là 50 tỉ đôla; dấn số của cả hai
a. Sau 20 năm GDP thực tế của nước nước đều là 10 triệu người và tỉ lệ tăng dân
đó là 9949 tỷ USD số hàng năm là 2%. Nếu tỉ lệ tăng trưởng
b. Sau 20 năm GDP thực tế của nước GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước
đó là 10000 tỷ USD B là 10%/năm, thì
c. Sau 35 năm GDP thực tế của nước a. GDP thực tế bình quân đầu người
đó sẽ tăng gấp đôi của nước A bằng 10000 đôla
d. Sau 70 năm GDP thực tế của nước b. GDP thực tế bình quân đầu người
đố sẽ tăng gấp đôi của nước B bằng 5000 đôla
17. Giả sử GDP thực tế của một nước hiện tại là c. GDP thực tế bình quân đầu người
150 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng kinh tế của hai nước trong năm tới lần lượt
trung bình là 7%/năm. Sau 10 năm, GDP là 10980 đôla và 5392 đôla 10098
thực tế của nước đó sẽ là d. Tất cả các câu trên
a. 157 tỷ USD 22. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỉ
b. 220 tỷ USD đôla và B là 50 tỉ đôla; dấn số của cả hai
c. 255 tỷ USD nước đều là 10 triệu người và tỉ lệ tăng dân
d. 295 tỷ USD số hàng năm là 2%. Nếu tỉ lệ tăng trưởng
18. Nếu hiện tại GDP thực tế là 160 tỷ USD và 5 GDP thực tế của nước A là 3%/năm và nước
năm sau GDP thực tế là 200 tỷ USD thì tốc B là 10%/năm, thì
độ tăng trưởng kinh tế trung bình giai đoạn a. GDP thực tế bình quân đầu người
đó là của nước A sẽ tăng gấp đôi sau 30
a. 4.56% năm
b. 5% b. GDP thực tế bình quân đầu người
c. 25% của nước B sẽ tăng gấp đôi sau 23
d. Không có đáp án nào đúng năm
19. Giả sử GDP thực tế của nước A là 100 tỉ
đôla và B là 50 tỉ đôla. Nếu tỉ lệ tăng trưởng
c. GDP thực tế bình quân đầu người a. Mức độ khai thác tài nguyên
của hai nước sẽ bằng nhau sau 19 b. Tỷ lệ tiết kiệm
năm c. Tốc độ gia tăng lực lượng lao động
d. Không phải các câu trên d. Mức độ cải tiến công nghệ
23. Nếu GDP thực tế của nước A bằng 60% GDP e. Tất cả các đáp án trên
thực tế của nước B, tỉ lệ tăng trưởng GDP 28. Theo mô hình tăng trưởng Solow, yếu tố
thực tế của nước A là 3.5% trong khi đó của quyết định tăng trưởng kinh tế trong dài
nước B là 1% thì GDP thực tế của nước A sẽ hạn là
bằng bao nhiêu phần trăm GDP thực tế của a. Tài nguyên thiên nhiên
nước B sau 10 năm? b. Tư bản hiện vật
a. 69.8% c. Lao động
b. 73.2% d. Tiến bộ khoa học công nghệ
c. 76.6% e. Tất cả yếu tố trên
d. 84.6% 29. Năng suất là:
24. Nếu hai nước xuất phát với GDP bình quân a. Tốc độ tăng thu nhập quốc dân
đầu người như nhau, trong đó một nước có b. Số lượng hàng hóa và dịch vụ mà
tốc độ tăng trưởng 2% và nước kia là 4%, một công nhân sản xuất được trong
thì: một đơn vị thời gian
a. GDP bình quân đầu người của nước c. Số tiền được từ đầu tư trên thị
có tỉ lệ tăng trưởng 4% luôn lớn hơn trường chứng khoán
GDP bình quân đầu người của nước d. Lượng vốn nhân lực và tư bản hiện
có tỉ lệ tăng trưởng 2% vật hiện có trong nền kinh tế
b. Nước có tỉ lệ tăng trưởng 4% sẽ bắt 30. Mức sống của chúng ta liên quan nhiều
đầu nới dần khoảng cách với mức nhất đến:
sống của nước có tỉ lệ tăng trưởng a. Mức độ làm việc chăm chỉ của
2% do tăng trưởng kép chúng ta
c. Sau một số năm mức sống của hai b. Cung về tư bản, vì tất cả nhữn thứ
nước sẽ bằng nhau do quy luật lợi có giá trị đều do máy móc sản xuất
suất giảm dần đối với tư bản ra
d. Năm sau, kinh tế của nước tăng c. Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì
trưởng 4% sẽ lớn gấp đôi nước tăng chúng giới hạn sản xuất
trưởng 2% d. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập
25. Câu nào sau đây cho biết lợi ích của tăng của chúng ta chính bằng những gì
trưởng kinh tế đối với xã hội? mà chúng ta sản xuất ra
a. Mọi người có thu nhập danh nghĩa 31. Năng suất cận biên của các yếu tố đầu vào
cao hơn giảm dần được hiểu là
b. Mức sống tăng a. Khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào
c. Sự khan hiếm đối với các nguồn lực thì sản lượng sẽ tăng với tốc độ
của nền kinh tế tăng lên giảm dần
d. Xã hội ít có khả năng thỏa mãn b. Khi tăng tất cả các yếu tố đầu vào
được những nhu cầu mới thì sản lượng sẽ giảm dần
26. Theo quan điểm của trường phái cổ điển, c. Khi tăng một yếu tố đầu vào và giữ
yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế là nguyên các yếu tố còn lại thì sản
a. Nguồn tài nguyên thiên nhiên lượng sẽ tăng với tốc độ giảm dần
b. Tư bản hiện vật d. Khi tăng một yếu tố đầu vào và giữ
c. Lao động nguyên các yếu tố còn lại thì sản
d. Tiến bộ công nghệ lượng sẽ giảm dần
27. Trường phái Keynes cho rằng tốc độ tăng 32. Nếu hàm sản xuất có lợi suất không đổi
trưởng kinh tế tỷ lệ thuận với theo quy mô thì lượng lao động tăng gấp
đôi trong khi các yếu tố đầu vào khác không b. Sự gia tăng khối lượng tư bản trong
đổi thì nền kinh tế
a. Sản lượng không đổi c. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
b. Sản lượng tăng gấp đôi (100%) d. Tiến bộ công nghệ
c. Sản lượng tăng với một tỉ lệ nhỏ 40. Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do:
hơn 100% a. Sự gia tăng của số lượng và chất
d. Sản lượng tăng 50% lượng nguồn tài nguyên
33. Hàm sản xuất Y=F(K,L) có hiệu suất không b. Sự gia tăng của số lượng và chất
đổi theo quy mô khi lượng tư bản
a. mY=F(mK,mL) c. Sự gia tăng của số lượng và chất
b. mY=F(mK,L) lượng vốn nhân lực
c. mY=F(K,mL) d. Tiến bộ công nghệ
d. mY=mF(K,L) e. Tất cả các câu trên đều đúng
34. Hàm sản xuất Y=K𝐾 1/4 𝐿3/4 có lợi suất 41. Sự gia tăng của nhân tố nào sau đây không
a. Không đổi theo quy mô làm tăng năng suất của một nước
b. Tăng dần theo quy mô a. Vốn nhân lực bình quân một công
c. Giảm dần theo quy mô nhân
d. Không xác định được theo quy mô b. Tư bản hiện vật bình quân một công
35. Hàm sản xuất Y=K𝐾 1/4 𝐿1/4 có lợi suất nhân
a. Không đổi theo quy mô c. Tri thức công nghệ
b. Tăng dần theo quy mô d. Lao động
c. Giảm dần theo quy mô 42. Giả sử rằng một nền kinh tế có 1000 công
d. Không xác định được theo quy mô nhân, mỗi người công nhân làm việc 2000
36. Thuật ngữ tăng cường tư bản theo “chiều giờ một năm. Nếu sản lượng thực tế bình
sâu” được hiểu là quân một công nhân trong một giờ tạo ra là
a. Tổng lượng tư bản trong nền kinh 9 đôla, thì GDP thực tế sẽ bằng:
tế tăng a. 2 triệu đôla
b. Tốc độ tích lũy tư bản tăng b. 9 triệu đôla
c. Lượng tư bản bình quân một công c. 18 triệu đôla
nhân tăng d. 24 triệu đôla
d. Tỉ lệ khấu hao giảm 43. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn phụ
e. Cả a,b và c thuộc chủ yếu vào:
37. Tổng tư bản trong nền kinh tế tăng lên khi a. Chất lượng môi trường
a. Tổng đầu tư tăng b. Năng suất
b. Đầu tư ròng tăng c. Chi phí y tế
c. Đầu tư ròng dương d. Đạo đức kinh doanh
d. Cả a và b 44. Lực lượng lao động ngày càng được đào tạo
38. Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao trong tốt hơn có nghĩa là
tương lai là: a. Vốn nhân lực tăng
a. Giảm đầu tư hiện tại b. Năng suất lao động giảm
b. Giảm tiết kiệm hiện tại c. Công nghệ đóng góp vào tăng
c. Giảm tiêu dùng hiện tại trưởng ít hơn
d. Giảm nguồn thu thuế hiện tại của d. Sản lượng hàng hóa và dịch vụ giảm
chính phủ 45. Nhân tố nào sau đây là vốn nhân lực
39. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố a. Bữa sáng được phục vụ tại nhà ăn
quyết định tăng trưởng kinh tế trong dài của công ty
hạn? b. Hiểu được cách sử dụng phần mềm
a. Sự gia tăng của tổng cầu kế toán
c. Một cuốn băng video dạy cách sử c. Chính phủ can thiệp nhiều hơn vào
dụng một số máy móc của công ty các hoạt động kinh doanh sẽ thúc
d. Tất cả các câu trên đều đúng dẩy tăng trưởng
46. Điều nào dưới đây không phải là nhân tố d. Chính phủ cung cấp và duy trì cơ sở
quyết định năng suất của một quốc gia hạ tầng tốt cho hoạt động kinh tế
a. Mức độ ứng dụng khoa học công có thể nâng cao năng suất và tăng
nghệ trưởng
b. Mức giá 51. Để nâng cao mức sống, chính phủ không
c. Lượng tư bản hiện vật bình quân nên làm điều gì sau đây?
một công nhân a. Thúc đẩy tự do hóa thương mại,
d. Lượng vốn nhân lực bình quân một khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
công nhân b. Kiểm soát sự gia tăng dân số
47. Để tăng khối lượng tư bản hiện vật trong c. Khuyến khích các hoạt động nghiên
nền kinh tế, thì cần phải: cứu và triển khai
a. Thu hút đầu tư d. Quốc hữu hóa các ngành quan
b. Tăng tiêu dùng trọng
c. Tăng chi tiêu chính phủ 52. Phần lớn các nhà kinh tế đều cho rằng
d. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên a. Tăng đầu tư làm cho kinh tế tăng
phong phú trưởng nhanh hơn
48. Đầu tư cho giáo dục và đào tạo sẽ thúc đẩy b. Tăng trưởng kinh tế cao hơn làm
tăng trưởng kinh tế bởi vì giảm đầu tư
a. Tại ra nhiều việc làm hơn cho các c. Đầu tư tăng không ảnh hưởng đến
giáo viên tăng trưởng
b. Làm gia tăng vốn nhân lực d. Đầu tư tăng là nguyên nhân làm
c. Làm gia tăng qui mô của lực lượng tăng tiết kiệm
lao động 53. Sự kiện nào dưới đây được cho là có thể cải
d. Làm cho mọi người ngày càng quan thiện mức sống của một nước nghèo?
tâm đến các vấn đề về môi trường a. Sự gia tăng các cơ hội tiếp cận với
49. Chất lượng nguồn nhân lực sẽ tăng lên khi giáo dục của dân cư
a. Dịch vụ y tế và giáo dục được cải b. Hạn chế tăng trưởng dân số
thiện c. Sử dụng các rào cản thương mại
b. Kéo thật dài thời gian đào tạo ở các (thuế quan và hạn ngạch)
bậc học d. Áp dụng rộng rãi chính sách kiểm
c. Gia tăng lao động nhập cư để bù soát giá để phân bổ các hàng hóa và
đắp sự thiếu hụt lực lượng lao động nguồn lực
d. Nâng cao tuổi nghỉ hưu của người e. Câu a và b
lao động 54. Nhiều nước Đông Nam Á tăng trưởng
50. Câu bình luận nào sau đây là đúng? nhanh vì:
a. Các dự án nghiên cứu và triển khai a. Họ có nguồn tài nguyên dồi dào
do chính phủ tài trợ sẽ đem lại lợi b. Họ từng là các nước đế quốc và đã
ích cho các doanh nghiệp khi họ sử vơ vét được nhiều của cải từ các
dụng chúng, nhưng không đem lại nước thuộc địa trước đây
lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế c. Họ có tỉ lệ đầu tư lớn
b. Luật bản quyền, sở hữu rõ ràng và d. Không câu nào ở trên là đúng
minh bạch sẽ giúp một số người 55. Lượng tư bản hiện vật của nền kinh tế có
bảo vệ tài sản của họ nhưng không thể tăng thông qua chính sách
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế a. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư ra nước ngoài
b. Thu hút đầu tư nước ngoài vào b. GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm
trong nước hơn GNP
c. Ưu đãi cho các doanh nghiệp mở c. Đầu tư nước ngoài gián tiếp ở Việt
rộng đầu tư Nam tăng
d. Cả b và c d. Các câu trên đều sai
e. Cả a b và c 61. Câu bình luận nào sau đây đúng?
56. Tại sao chính trị bất ổn và quyền sở hữu a. Các nước có GDP bình quân đầu
không được bảo vệ lại làm cho tăng trưởng người khác nhau nhưng thường có
kinh tế chậm lại? tỉ lệ tăng trưởng như nhau
a. Sự e sợ tài sản của cá nhân sẽ bị b. Các nước có tỉ lệ tăng trưởng khác
trưng thu làm giảm động cơ đầu tư nhau nhưng thường có GDP bình
của các cá nhân quân đầu người như nhau
b. Tại một quốc gia khi quyền sở hữu c. Mọi nước đều có cùng tốc độ tăng
không được đảm bảo, các nhà đầu trưởng và mức sản lượng vì mọi
tư nước ngoài sẵn sàng đầu tư vào nước đều có thể tiếp cận được các
quốc gia đó nhân tố sản xuất như nhau
c. Tiết kiệm trong nước tăng vì các cá d. GDP bình quân đầu người cũng như
nhân e sợ tài sản của họ không tỉ lệ tăng trưởng của các nước trên
được an toàn thế giới khác nhau đáng kể. Theo
d. Sự bất ổn chính trị và tham nhũng thời gian các nước nghèo trở nên
có thể nâng cao sức mạnh của thị giàu một cách tương đối
trường
57. Chính sách nào sau đây có ít khả năng nhất
trong việc thúc đẩy tăng trưởng?
a. Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng
đồng
b. Gia tăng các rào cản thương mại
c. Giảm rào cản và đầu tư nước ngoài
d. Cả a và c đều đúng
58. Quặng sắt là một ví dụ về:
a. Vốn nhân lực
b. Tư bản hiện vật
c. Tri thức công nghệ
d. Tài nguyên thiên nhiên không tái
tạo được
e. Công nghệ
59. Các quan điểm phê phán tăng trưởng cho
rằng
a. Tăng trưởng không có ý nghĩa nếu
nó làm trầm trọng thêm sự ô nhiễm
b. Tăng trưởng không xảy ra nếu dân
số ngày càng tăng nhanh
c. Thế hệ tương lai không còn các
nguồn tài nguyên
d. Tất cả các câu trên đúng
60. Hãng Honda xây một nhà máy mới ở Vĩnh
Phúc thì trong tương lai:
a. GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh
hơn GNP

You might also like