You are on page 1of 24

Marketing Research Association, USA

The first agency in Vietnam certified 20252 by British Standards Institute


Market research top-line 12/ 2011

HCM HÀ NỘI Đà Nẵng

CHỦ ĐỀ:

DỊCH VỤ NGÂN HÀNG/THẺ NGÂN HÀNG VÀ


BẢO HIỂM
Giới thiệu về

 Viettrack là bản tin của FTA Research & Consultant, được thực hiện dựa trên các
cuộc nghiên cứu hàng tháng với mục tiêu chuyển tải những nhận xét, đánh giá và
cảm nhận chân thật của đối tượng nghiên cứu về thời cuộc – kinh tế và về các
chiến dịch quảng bá cũng như các sản phẩm đến các nhà sản xuất – tiếp thị, giúp
họ thấu hiểu và phục vụ tốt hơn các nhu cầu chưa được đáp ứng của người tiêu
dùng.

 Nghiên cứu Viettrack đáp ứng tiêu chuẩn ISO 20252:2006, tiêu chuẩn chất lượng
quốc tế ngành nghiên cứu thị trường.

 Viettrack tháng 12/2011 được thực hiện:

 Số mẫu: N=300; trong đó:

 HCM = Hà Nội = Đà Nẵng =100

 Giới tính: nam/nữ

 Tầng lớp kinh tế: ABCDEF

 Tuổi: 24 - 45
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
NHẬN BIẾT NGÂN HÀNG
 Top 5 ngân hàng được nhận biết nhiều nhất là Vietcombank, Agribank, Đông Á, Techcombank và
Sacombank.
 Trong đó Vietcombank là ngân hàng có nhận biết đầu tiên cao nhất ,đặc biệt là ở Hà Nội 38%, kế đến là
Agribank và Đông Á, hai ngân hàng này chiếm ưu thế hơn ở Đà Nẵng với nhận biết đầu tiên lần lượt là
26% và 25%. Hà Nội Đà Nẵng
Total HCM

TOM Nhận biết tiếp theo Nhận biết có nhắc nhớ


%
26 24 38 17
62 75
Vietcombank 56 55
98 96 98 99
15 7 13 26 59
Agribank 54 53 50
93 93 88 99
14 16 25
46
DongABank 34 32 25
85 88 73 93
7
19
Techcombank 11 52 56 7 54
45
95 93 97 95

9 6 16
4
VietinBank 20 72 15 73 29 16
73 71

14 8
ACB 8
26 30 27 22
81 87 77 79

7 72 3
Sacombank 4 59 83
92 98 21
80 99

N=300 N=100 N=100 N=100


NGÂN HÀNG ĐANG GIAO DỊCH
 Ở thị trường Hà Nội, các ngân hàng Vietcombank,Techcombank,VietinBank chiếm ưu thế hơn các ngân
hàng khác, trong khi ở thị trường HCM và Đà Nẵng tỷ lệ giao dịch giữa các ngân hàng không chênh lệch
nhau quá nhiều
 Khu vực Đà Nẵng, ngân hàng Đông Á và Agribank lại chiếm ưu thế hơn các ngân hàng khác

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng %

Vietcombank 28 19 44 20

DongABank 19 23 3 32

Agribank 18 11 15 27

Techcombank 14 8 21 13

VietinBank 12 10 21 5

ACB 9 16 3 9

Sacombank 8 12 2 9

N=300 N=100 N=100 N=100


NHẬN BIẾT CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
 Nhìn chung, khách hàng nhận biết hầu hết các dịch vụ ngân hàng, tuy nhiên họ chỉ sử dụng vài dịch vụ trong số đó.
 Gửi tiền tiết kiệm và nộp tiền vào tài khoản/chuyển khoản là những dịch vụ được nhận biết và sử dụng nhiều nhất ở cả
3 thành phố.
 Dịch vụ gửi tiền tiết kiệm được sử dụng nhiều ở Hà Nội hơn là hai thành phố còn lại.
 Còn người Hồ Chí Minh dường như có xu hướng sử dịch vụ thanh toán hóa đơn điện/nước thông qua ngân hàng.

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng


Nhận biết Đang sử dụng %

Gửi tiền tiết kiệm 99 99 99 100


70 61 82 66

Nộp tiền vào 97 99 94 98


TK/chuyển khoản
86 96 81 80

Vay mua nhà 67 62 51 88


2 2

Vay mua xe 64 62 53 77
-

Vay tiêu dùng, sinh 48 65 39 40


hoạt 3 9

Vay du học 44 50 35 47
- 0 0

Tư vấn tài chính 42 47 45 33


2

Thanh toán hoá đơn 40 64 30 27


9 23 3

N=300 N=100 N=100 N=100


HÌNH THỨC GIAO DỊCH

 Nhìn chung,khách hàng nhận biết tất cả các hình thức giao dịch
 Hình thức giao dịch phổ biến và thích nhất là giao dịch trực tiếp tại quầy

Tại quầy giao SMS Mobile Internet Home


dịch Banking banking Banking Banking
%
Nhận biết 100 76 48 52 27

Đã từng dùng
100 61 26 30 9
qua

Hiện tại đang


100 52 23 29 9
dùng

Thích nhất 82 10 1 5 1

Based on total N=300


YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG
GIAO DỊCH
 Uy tín của ngân hàng là yếu tố chính ảnh hưởng tới quyết định của khách hàng tại cả 3 thành phố
khi chọn ngân hàng để giao dịch. Kế đến là thái độ làm việc của nhân viên ngân hàng, khách hàng
HCM và Hà Nội chú ý tới yếu tố này hơn là khách hàng Đà Nẵng.
 Ngoài ra thủ tục giấy tờ/giao dịch cũng ảnh hưởng tới quyết định của khách hàng khi lựa chọn ngân
hàng để giao dịch, đặc biệt là khách hàng Hà Nội và Đà Nẵng.

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng


%
Uy tín của ngân hàng 82 85 77 85

Thái độ làm việc của nhân


63 69 70 50
viên ngân hàng
Thủ tục giấy tờ/giao dịch
58 45 64 64
nhanh chóng

Mức lãi suất 31 27 27 40

Địa điểm 22 33 23 9

Lãi suất ổn định 18 13 21 20

Xuất xứ của ngân hàng 17 19 10 22

Chương trình chăm sóc khách


9 9 8 10
hàng

N=300 N=100 N=100 N=100


NHỮNG LÝ DO KHÔNG HÀI LÒNG KHI GIAO DỊCH VỚI NGÂN
HÀNG
 Nhìn chung khách hàng tại cả 3 thành phố hài lòng khi giao dịch với ngân hàng. Khoảng 32% khách
hàng không hài lòng với ngân hàng mà họ đang giao dịch hiện tại.
 Tuy nhiên khách hàng HCM ít hài lòng về thủ tục giấy tờ/thời gian giao dịch và thái độ làm việc của
nhân viên ngân hàng, và họ cũng ít quan tâm về lãi suất hơn so với khách hàng Hà Nội và Đà Nẵng.

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng


67% 33% 68% 32% 68% 32% 66% 34%

%
Thủ tục giấy tờ/thời gian
46
giao dịch 69 44 27

Lãi suất không ổn định 36 38 50 21

Chương trình chăm sóc


35 31 22 50
khách hàng không tốt

Thái độ làm việc của nhân


33 63 16 21
viên ngân hàng

Lãi suất 31 13 31 47

Không chắc về uy tín của 16 6


9 6
ngân hàng

N=98 N=32 N=32 N=34


LOẠI HÌNH NGÂN HÀNG THÍCH GIAO DỊCH NHẤT

 Tại cả 3 thành phố, Ngân hàng nhà nước được khách hàng thích giao dịch nhất, đặc biệt là Đà
Nẵng.
 Khách hàng Hà Nội có vẻ ít kén chọn loại hình Ngân hàng hơn so với hai thành phố còn lại
 Ngân hàng tư nhân có vẻ chiếm ưu thế hơn ở Đà Nẵng, còn Ngân hàng có một phần cổ phần của
nhà nước lại chiếm ưu thế hơn ở Hà nội

NHNN Việt Nam NH tư nhân NH có 1 phần cổ phần của nhà nước NH liên doanh NH nước ngoài

Total 44% 24% 17% 8% 7%

HCM 46% 24% 15% 6% 9%

Hà Nội 28% 18% 26% 16% 12%

Đà Nẵng 58% 30% 9%

Based on HCM = HN = ĐN = 100


THẺ NGÂN HÀNG
CÁC LOẠI THẺ NGÂN HÀNG

 Thẻ rút tiền mặt (ATM) là loại thẻ phổ biến nhất trên thị trường tại cả 3 thành phố.
 Mức độ thâm nhập của thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ trên thị trường vẫn còn thấp .

%
Total HCM Hà Nội Đà Nẵng

Thẻ rút tiền mặt (ATM) 97 100 96 95

Thẻ ghi nợ (Debit card) 5 4 4 8

Thẻ tín dụng (Credit card) 3 6 3 1

N=300 N=100 N=100 N=100


NHÃN HiỆU THẺ GHI NỢ ĐANG SỬ DỤNG

 Nhìn chung nhãn hiệu Visa được sử dụng nhiều nhất, kế đến là Mastercard, đặc biệt là ở Hồ Chí
Minh và Đà Nẵng
 Riêng ở Hà Nội, nhãn hiệu thẻ ghi nợ Epartner card của VietinBank được sử dụng nhiều nhất

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng %

Visa 63 75 88

Mastercard 19 25 25

F@staccess 13 25 25

Epartner card 13 50

Connect 24 6 13

The Da Nang 6 25

Success 6 25

N=16 N=4 N=4 N=8


* Số mẫu rất ít
MỤC ĐÍCH DÙNG THẺ

 Hầu hết khách hàng sử dụng thẻ vào mục đích rút tiền mặt ở máy ATM, kế đến là dùng để
chuyển khoản.

Rút tiền mặt tại các máy ATM Thanh toán hóa đơn dịch vụ Ăn uống, mua sắm

Chuyển khoản Chi tiêu khi ra nước ngoài

100
13
Total 8
56

100
30
HCM 16
39

100
3
Hanoi 5
62

100
7
Danang 3
66

Based on Total N=300 (HCM = HN = ĐN = 100)


ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG THẺ (Trong nước)

 Nhìn chung, thẻ được sử dụng tại các máy ATM là chủ yếu.
 Tại HCM có nhiều khách hàng sử dụng thẻ ở Siêu thị và Trung tâm mua sắm hơn là hai
thành phố còn lại

Total
Total HCM
HCM HàNội
Hà Nội ĐàĐà
Nẵng %
Nẵng

Rút tiền mặt ở các máy ATM 100 100 100 100

Siêu thị/Metro 21 31 17 14

Trung tâm mua sắm 19 30 13 15

Cafe/ nhà hàng 5 5 8

Khách sạn/nhà nghỉ 4 3 7

N=300 N=100 N=100 N=100


DỊCH VỤ BẢO HIỂM
NHẬN BIẾT CÔNG TY BẢO HIỂM
 Công ty Bảo hiểm Bảo Việt có mức độ nhận biết cao nhất tại cả 3 khu vực, kế đến là công ty Prudential

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng

TOM Nhận biết tiếp theo Nhận biết có nhắc nhớ


20 24 19 %
58 15
Prudential 59 51 63
93 95 94 90

5 4 3 46
AIA 43 34 8 52
77 65 92 79

55 45 69 56
40
Bảo Việt 38
43 28
98 95 98 100
8 7
37 3 11 43
Bảo hiểm Bảo Minh 38 32
85 87 71 93

3 7 2
AAA 27 68 22 22 35
67 52 80
1
1 1
Chinfon Manulife 20 25 17
47 49 55 18
39

N=265 N=100 N=65 N=100


CÔNG TY BẢO HIỂM ĐANG SỬ DỤNG
 Tạị cả 3 thành phố công ty Bảo hiểm Bảo Việt chiếm ưu thế hơn các công ty khác về mức độ sử dụng hiện
tại, kế đến là công ty Bảo Minh (đặc biệt là ở Đà Nẵng 25%), công ty Petrolimex-Pjico (đặc biệt là ở HCM
24%).
 Công ty Prudential, Bảo hiểm AAA và công ty Bảo hiểm xã hội VN có vẻ chiếm ưu thế ở Đà Nẵng hơn là ở
hai thành phố còn lại

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng


%
Bảo Việt 65 54 62 78

Bảo hiểm Bảo Minh 19 15 14 25

PETROLIMEX -
15 24 12 8
PJICO

Prudential 13 8 14 16

AAA 10 5 2 21

Cty Bảo hiểm xã hội


7 2 17
VN
Bảo hiểm Viễn Đông
4 1 10
(VASS)

AIA 3 2 8 2

N=265 N=100 N=65 N=100


NHẬN BIẾT CÁC LOẠI HÌNH BẢO HIỂM
 Bảo hiểm y tế và bảo hiểm xe máy là hai loại bảo hiểm được nhận biết và sử dụng nhiều hơn các loại hình
bảo hiểm khác, đặc biệt là ở khu vực Đà Nẵng
 Bảo hiểm nhân thọ có mức độ nhận biết khá cao, nhưng mức độ sử dụng khá thấp, loại bảo hiểm này
chiếm ưu thế ở Đà Nẵng hơn là hai thành phố còn lại
 Có vẻ như người Đà Nẵng nhận biết và sử dụng Bảo hiểm nhiều hơn người HCM và HN

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng


Nhận biết Đang sử dụng %

Bảo hiểm y tế 97 98 92 100


85 82 68 99

Bảo hiểm xe máy 95 99 85 98


74 78 55 83

Bảo hiểm sức khỏe 65 65 57 71


18 11 37
23

Bảo hiểm nhân thọ 81 75 86 83


20 9 35

Bảo hiểm tai nạn lao 69 60 60 83


động 19 8
5 41
Baảo hiểm tai nạn cá 62 53 43 83
nhân 16 3
10 30

Bảo hiểm thất nghiệp 38 50 17 40


20 1
N=265 N=100 N=65 N=100
NGUỒN THÔNG TIN NHẬN BIẾT
 Hầu hết khách hàng nhận biết loại bảo hiểm thông qua giới thiệu của bạn bè/đồng nghiệp, kế đến là từ
nhân viên tư vấn của công ty bảo hiểm.
 Người Đà Nẵng có vẻ quan tâm đến các thông tin về công ty bảo hiểm qua báo chí/tạp chí và internet
nhiều hơn là người HCM và HN.
 Đặc biệt là rất ít người tự mình tìm hiểu để mua bảo hiểm

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng


%

Giới thiệu từ bạn


bè/đồng 90 81 91 98
nghiệp/người thân

NV tư vấn của công


54 46 65 56
ty bảo hiểm

Từ báo chí/tạp chí 34 18 28 54

Internet 27 22 26 33

Tự tìm hiểu 2 6

N=265 N=100 N=65 N=100


SỐ LƯỢNG NGƯỜI MUA BẢO HIỂM TRONG HỘ GIA ĐÌNH

Total HCM Hà Nội Đà Nẵng

%
Trên 3 người 49 31 34 76

3 người 22 29 25 12

2 người 21 33 22 8

1 người 9 7 20 4

N=265 N=100 N=65 N=100


Thank you
Marketing Research Association, USA
The first agency in Vietnam certified 20252 by British Standards Institute

You might also like