Professional Documents
Culture Documents
Thông số kỹ thuật:
Mỗi thiết bị được cung cấp thêm các phụ kiện như: dây dòng, dây áp, dây nguồn, hướng dẫn
sử dụng, hộp đựng di chuyển.
1|Page
II. Hướng dẫn sử dụng
a) Giao diện và các phím chức năng
2|Page
8. Cổng kết nối dây áp: Cổng A, giá trị của phép đo sẽ được hiển thị trên màn hình hiển
thị của kênh “A”.
9. Cổng kết nối dây dòng: Cổng để kết nối dây dòng.
10. Cổng kết nối dây áp: Cổng B, giá trị của phép đo sẽ được hiển thị trên màn hình hiển
thị của kênh “B”.
11. Núm điều chỉnh dòng: Núm xoay này cho phép lựa chọn dòng điện thử nghiệm. Nó
cũng thay đổi phạm vi điện trở, độ phân giải do sự gia tăng phạm vi dòng điện thử
nghiệm.
12. Núm điều chỉnh A: Núm điều chỉnh giúp thay đổi phạm vi điện trở kênh A
13. Núm điều chỉnh B: Núm điều chỉnh giúp thay đổi phạm vi điện trở kênh B
14. Bộ chọn hiển thị: Cho phép lựa chọn đối tượng hiển thị trên màn hình như dòng điện,
điện trở…
15. Hiển thị A: Hiển thị giá trị các phép đo ở kênh A.
16. Hiển thị B: Hiển thị giá trị các phép đo ở kênh B.
17. Bảng hiển thị phạm vi: Bảng này hiển thị điện trở tối đa cho phép đối với sự kết hợp
của bộ điều chỉnh dòng điện (11) và các bộ chọn dải đo điện trở (12) và (13).
b) Thực hành phép đo
3|Page
Bước 2: Sau khi đã tiến hành đấu nối thiết bị tới đối tượng đo thì cần lựa chọn dòng điện
phù hợp cho đối tượng đo rồi tiến hành cấp nguồn cho thiết bị. Sau khi đã đảm bảo các biện
pháp an toàn trong quá trình thí nghiệm thì tiến tới bước số 3.
Bước 3: Gạt nút nguồn (1) lên vị trí ON, đèn LED (5) sẽ sáng lên, sau đó gạt và giữ
trong 1 khoảng thời gian nút nguồn (4) lên vị trí INTIATE. Khi đó đèn LED (7) sáng lên màu
đỏ. Lúc này phép đo đã được bắt đầu. Lưu ý trong quá trình đo không được chuyển giá trị
dòng điện đã chọn. Sau một khoảng thời gian, đèn LED (7) chuyển màu xanh, lúc này phép đo
đã kết thúc giá trị của phép đo được hiển thị trên màn hình. Dùng nút điều chỉnh (14) để có thể
chọn giá trị hiển thị, các núm xoay (12), (13) để có thể điều chỉnh dải điện trở.
Bước 4: Ghi lại kết quả của phép đo để đánh giá, gạt công tắc (4) về vị trí Discharge, sau
đó gạt công tắt (1) về vị trí OFF. Phép đo kết thúc, chuyển sơ đồ đo để thực hiện các phép đo
tiếp theo.
4|Page
Phụ Lục
EMC- Cơ Điện Thủ Đức MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC 63000KVA - 110KV
Công suất (Burden)(kVA): 63000 Điện áp định mức (Rated voltage)(kV): 115/38.5/23
Tổ đấu dây (Vector group): YNdyn-11-12 Năm sản xuất (Year of manufacture): 2020
5|Page
(LV- winding)
12 0.3512 0.3514 0.3517 0.142
6|Page