Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - CTDL Va TCDH
Chuong 5 - CTDL Va TCDH
1 3
5 7
5.1.2. Đặc điểm dữ liệu CAD/CAM: 5.1.3. Lưu trữ và truy xuất dữ liệu:
Sản phẩm thiết kế có thể rất lớn với hàng triệu chi tiết Dạng tuần tự: năng suất thấp.
và các cụm lắp phụ thuộc lẫn nhau. Ngẫu nhiên: năng suất cao.
Thiết kế có thể thay đổi theo thời gian. Do đó các file chứa dữ liệu đồ hoạ được lưu dưới dạng
Mỗi chi tiết có thể thay đổi. truy xuất ngẫu nhiên và tất cả các file liên kết với nhau
Hàng trăm người có thể làm việc trong cùng một thiết bằng mũi tên.
kế. Bản ghi chính có tên là "Head record", từ đây các mũi
Do đó phải hỗ trợ làm việc tập thể. tên chỉa đến tất cả các dữ liệu khác theo một trật tự chặt
Có hai loại dữ liệu là tổ chức và công nghệ. chẽ.
6 8
6 8
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU 5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
FME FME
5.1.4. Mục đích của cơ sở dữ liệu - Database: 5.1.4. Ưu điểm của cơ sở dữ liệu - Database:
Mục đích của database là thu thập và lưu trữ dữ liệu trong bộ Bảo mật:
nhớ trung tâm để dễ truy xuất và xử lý. Việc truy xuất dữ liệu phải được kiểm tra và kiểm soát bằng mã
Ưu điểm của việc quản lý tập trung dữ liệu là: đăng ký sử dụng các vùng khác nhau của database
- Hạn chế sự trùng lặp. - Tăng cường tiêu chuẩn. Duy trì tính thống nhất:
- Bảo mật. - Duy trì tính thống nhất.
- Loại trừ mâu thuẫn. • Tính thống nhất đảm bảo tính chính xác của dữ liệu
• Thiếu tính thống nhất có thể dẫn đến việc nhập dữ liệu không
phù hợp.
9 11
9 11
5.1.4. Ưu điểm của cơ sở dữ liệu - Database: 5.1.5. Cơ sở dữ liệu CAD/CAM - CAD/CAM Database:
Hạn chế trùng lặp: CAD/CAM database phải có khả năng lưu dữ liệu ảnh, dữ liệu
• Rất quan trọng trong việc tích hợp CAD/CAM chữ và số.
• Dữ liệu phải đủ phong phú để hỗ trợ thiết kế và chế tạo sản Những mô hình database thông dụng là:
phẩm. • Hierarchical database = cơ sở dữ liệu thứ bậc
• Hạn chế những mâu thuẫn hay không phù hợp khi truy xuất
cho các ứng dụng khác nhau. • Network database = cơ sở dữ liệu mạng
Tăng cường tiêu chuẩn: • Relational database = cơ sở dữ liệu quan hệ
• Việc kiểm soát tập trung tăng cường được tiêu chuẩn cấu trúc • Object-oriented database = cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
dữ liệu.
• Các tiêu chuẩn cần cho việc trao đổi dữ liệu giữa các hệ
thống.
10 12
10 12
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU 5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
FME FME
5.1.6. Quá trình phát triển của cơ sở dữ liệu: 5.1.7. Các mô hình cơ sở dữ liệu:
a) Cơ sở dữ liệu thứ bậc - Hierarchical database:
13 15
13 15
14 16
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU 5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
FME FME
17 19
18 20
18 20
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU 5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
FME FME
21 23
22 24
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU 5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.7. Các mô hình cơ sở dữ liệu: 5.1.7. Các mô hình cơ sở dữ liệu:
FME FME
25 27
25 27
26 28
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU 5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU
5.1.7. Các mô hình cơ sở dữ liệu: 5.1.7. Các mô hình cơ sở dữ liệu:
FME FME
d) Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (ODBMS): d) Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (ODBMS):
Object-oriented database Ưu nhược điểm của ODBMS:
• Dữ liệu được lưu và truy xuất dưới dạng các đối tượng Ưu điểm Nhược điểm
thiết kế. Khả năng mô hình hoá phong phú. Thiếu mô hình dữ liệu vạn năng
Có tính mở rộng. Thiếu tiêu chuẩn
• Các đối tượng thiết kế là cơ sở đảm bảo tính thống
Loại trừ được sự không phù hợp. Phức tạp
nhất để chèn, xoá, sửa chữa đối tượng thành viên. Ngôn ngữ tham vấn dễ hiểu hơn.
• Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng phải có tính Dễ ứng dụng cho các cơ sở dữ liệu
trọn vẹn và thống nhất tốt để truy xuất cho các ứng nâng cao.
Tính thực thi tốt hơn.
dụng.
29 31
29 31
d) Mô hình cơ sở dữ liệu hướng đối tượng (ODBMS): So sánh mô hình hướng đối tượng và mô hình quan hệ:
Lịch sử phát triển: Class giống như Relation nhưng
có thêm tính kế thừa.
Object Instance giống như
Tuple (hàng) nhưng có thể mang
bất kỳ cấu trúc dữ liệu nào hỗ trợ
bởi ngôn ngữ định hướng đối
tượng như Java, C++.
Attribute giống như Column nhưng có thể mang bất kỳ dạng dữ liệu
nào như Java hay C++, kể cả việc tham chiếu tới các đối tượng khác.
Method thì khác nhiều so với Procedure vì được viết bằng ngôn ngữ lập
trình cấp cao như Java và C++, nên có khả năng tính toán hoàn thiện hơn.
30 32
30 32
5.1. CẤU TRÚC DỮ LIỆU 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
5.1.7. Các mô hình cơ sở dữ liệu: 5.2.1. Giới thiệu:
FME FME
So sánh thị trường của các dạng Object- Vào những năm đầu của đồ họa máy tính (1963-1974),
Oriented
cơ sở dữ liệu: Database phần mềm đồ họa được thiết kế phải phụ thuộc vào phần
Thị trường của cơ sở dữ liệu cứng được sử dụng. Việc này gây khó khăn cho cả người
quan hệ là thống trị. dùng lẫn người bán.
Pre & Post
Trong tương lai cơ sở dữ liệu relational Do đó cần thiết phải có các chuẩn đồ họa.
Database
định hướng đối tượng sẽ phát
triển.
Relational
Database
33 35
33 35
34 36
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
FME FME
5.2.3. Một số hoạt động để phát triển các tiêu chuẩn đồ 5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình:
họa: b) Tiêu chuẩn GKS (Graphic Kernel System):
Ủy ban kế hoạch phát triển đồ họa (GSPC) Graphic Standards Planning Đặc điểm của GKS: (Do DIN - Deutsches Institut fur Normung - phát
Comitee được thành lập năm 1974 bởi ACM – SIGGRAPH. triển và công nhận là chuẩn mực đồ họa của ANSI- American National
Ủy ban phát triển tiêu chuẩn đồ họa được thành lập 1975 bởi DIN. Standards Institute và ISO – International Organization for Standardization):
IFIP đã tổ chức một hội thảo (workshop) về Methodology in Computer • Device independente: Không phụ thuộc thiết bị: Tiêu chuẩn không yêu
Graphics năm 1976. cầu thiết bị xuất nhập có gì đặc biệt.
Tiêu chuẩn CAD của Graphic Kernel System (GKS) được công bố năm • Text/ Annotation: Toàn bộ text/annotation là viết bằng ngôn ngữ tự nhiên
1982. như tiếng Anh.
• Display management: Các chức năng quản lý màn hình, điều khiển chuột
Kết quả của những cố gắng trên đã dẫn đến việc ra đời của các tiêu
và các yếu tố khác hoàn toàn được đảm bảo.
chuẩn đồ họa khác nhau.
• Graphics Function: Các chức năng đồ họa 2D và 3D được xác định.
37 39
37 39
5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình: 5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình:
a) Tiêu chuẩn SIGGraph Core: b) Tiêu chuẩn GKS (Graphic Kernel System):
(Special Interest Group on Graphics (SIGGraph) of the Association GKS đề nghị 2 chương trình để xác định hình ảnh do người dùng
for Computing Machinary ( ACM)). dựng nên:
Đưa ra năm 1977 và được sửa lại năm 1979, đảm bảo một hệ thống • Các chương trình vẽ hình học cơ sở (primitives),
lệnh chuẩn hóa: • Các chương trình tạo đặc tính (attribute).
• Điều khiển cấu trúc.
• Hiển thị gốc đồ họa .
• Tùy theo phần cứng và ngôn ngữ.
• Lúc đầu dùng để phát triển đồ họa 2D và 3D sau đó có thêm
phần thao tác raster (digital).
38 40
38 40
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
FME FME
5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình: 5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình:
b) Tiêu chuẩn GKS (Graphic Kernel System): c) Tiêu chuẩn PHIGS:
Các chức năng hình học cơ sở: (Programmer’s Hierarchical Interactive Graphics Standard) (Tiêu
Polyline: Để vẽ các đoạn thẳng nối tiếp nhau. chuẩn đồ họa tương tác có thứ bậc của người lập trình).
Polymarker: Để vẽ một tập các dấu hiệu hoặc hình thể. Gồm các chức năng đồ họa 3D và di chuyển:
Fill Area: Để vẽ Polygon và miền bao kín. Nó có thể kiểm soát động (dynamic) tính chất của vật thể nguyên
Text: Để tạo các chữ. thủy ở dạng được phân đoạn (Segment).
GDP ( Generized Drawing Primitives): Để xác định các đối tượng Tiêu chuẩn PHIGS xác định một tập hợp các khái niệm logic độc
tiêu chuẩn như vòng tròn, ellipse, ... lập đối với thiết bị. Các nhà lập trình ứng dụng có thể sử dụng các
khái niệm này theo các nguyên tắc của PHIGS. .
41 43
41 43
5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình: 5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình:
b) Tiêu chuẩn GKS (Graphic Kernel System): d) Tiêu chuẩn GM solid :
Các chức năng tạo đặc tính: Do General Motors đề nghị để dùng máy tính trong việc thiết kế, phân
Xác định sự thể hiện màu hoặc dạng đường của hình ảnh. tích và chế tạo các thành phần của ô tô và dụng cụ. Các phương trình
Mặc dù sự phát triển của GKS bị ảnh hưởng bởi hệ thống CORE, cơ bản gồm block, cylinder, ... Phụ thuộc vào đặc điểm của GKS.
hai hệ thống này có những điểm khác nhau và do hệ thống CORE e) Tiêu chuẩn CGM - Computer Graphis Metafile:
còn tồn tại nhiều nhược điểm nên dựa trên quan điểm công nghệ,
Có nguồn gốc từ VDM (Virtual device metafile): xác định các
hệ thống CORE bị lu mờ bởi sự phát triển của GKS.
chức năng cần thiết để mô tả hình ảnh. Những mô tả này có thể lưu
trữ và truyền từ thiết bị đồ họa này đến thiết bị khác. VDM bây giờ
được gọi là CGM (Computer Graphics Metafile).
42 44
42 44
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
FME FME
5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình: 5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
f) Tiêu chuẩn VDI - Virtual Device Interface: a) Giới thiệu:
VDI được thiết kế để giao diện máy in với GKS hay PHICS. Nó N hieàu khicaà n phaûichuyeån caùc baûn veõñöôï c veõtrong m oätheäthoáng
không thể giao diện được với những trạm thiết kế thông minh naøy sang m oä t heäthoá
ng khaù c.Thíduï : töøCA D K EY sang A utoCA D
hay töøA utoCA D sang A N SY S,v.v…
hoặc môi trường nối mạng. VDI giờ được gọi là CGI (Computer V ieä
c naø y yeâ
u caà
u phaûivieá
tcaùc chöông trình bieâ n dòch giöõ
a caù
c phaà n
Graphics Interface). m eàm vôù i nhau.Thíduïneá u coù5 heäthoá ng thìcaàn phaûi coù10 trình
g) Tiêu chuẩn IGES (Initial Graphics Exchange Specification): bieân dòch.
Ñ eågiaû iquyeátvaán ñeàhoùc buùa naøy caà
n phaû itaï
o ra caùc neutralfiles
Được công nhận là tiêu chuẩn Mỹ vào tháng 9-1981. Nó có khả (caùc file trung hoøa).Caùc file naøy coùdaï ng chuaån vaøvìtheácaù c heä
năng chuyển đổi dữ liệu của mô hình giữa các hệ thống thoáng CA D coùtheåcoùcaù c chöông trình tieà n xöûlyù(Preprosessors)ñeå
CAD/CAM. chuyeå n caùc baû
n veõcuû
a m ình sang neutralfile vaøcoùcaù c chöông trình
haäu xöûlyù(Postprocessors) ñeåchuyeå n caù c neutralfile sang baûn veõ
45 cuûa m ình. 47
45 47
5.2.4. Một số tiêu chuẩn đồ họa điển hình: 5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
h) Tiêu chuẩn NAPLPS (North American presentation-level b) Biên dịch dữ liệu trực tiếp:
protocol syntax): Hệ thống
Được công nhận là tiêu chuẩn CANADA và ANSYS năm 1983. Hệ thống
Nó mô tả text và hình ảnh dưới dạng trình tự các byte trong bộ mã A B
ASCII.
Việc hiểu biết các tiêu chuẩn này có thể được dùng để phát triển
Hệ thống
những hệ thống CAD/CAM khác nhau. C
Hệ thống Hệ thống
D E
46 48
46 48
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
FME FME
5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu: 5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
c) Hai giai đoạn phát triển các tiêu chuẩn: c.1) Các tiêu chuẩn dựa vào hình dạng sản phẩm:
Tiêu chuẩn IGS (Initial Graphics exchange Specification):
Sự cần thiết trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm CAD dẫn đến
nhiều tổ chức và nhóm tiêu chuẩn hóa trên thế giới phải tạo ra các Quá trình phát triển của IGES
tiêu chuẩn. Sự phát triển các tiêu chuẩn này có 2 giai đoạn: Ủy ban IGES được thành lập 1979. Cơ sở đầu tiên của IGES là
CAD/CAM Integrated Information Network (CIIN) của hãng Boeing.
• Shape based format (tiêu chuẩn định dạng dựa vào hình dạng
V. 1.0 ra đời năm 1980. V.1.0 –Mechanical 2D và 3D drawings
sản phẩm)
V.2.0 – 1983 – Sculpture surface.
• Product data based format (tiêu chuẩn định dạng dựa trên dữ V.3.0 – 1986 – AEC, Piping, v.v.
liệu sản phẩm) V.4.0 - 1988 – Constructive Solid Geometry
V.5.0 – 1990 – Rationalisation of existing formats
V.6.0 – 1991 – B – REP solids.
49 51
49 51
5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu: 5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
c.1) Các tiêu chuẩn dựa vào hình dạng sản phẩm: c.1) Các tiêu chuẩn dựa vào hình dạng sản phẩm:
Tiêu chuẩn IGS (Initial Graphics exchange Specification):
Các file chuyển đổi là các file trung hòa được định dạng dựa trên IGES cho phép chuyển dữ liệu từ 1 hệ thống CAD này sang 1 hệ thống CAD
hình dạng sản phẩm. Chúng có thể dùng chung cho bất cứ phần khác: CAD CAD system
Preprocessor IGES Postprocessor
mềm nào. Thuộc loại này có: system 1
files
2
• IGES Phần mềm chuyển đổi dữ liệu từ một hệ thống CAD sang IGES gọi là
• DXF Preprocessor,
Còn phần mềm chuyển đổi dữ liệu từ IGES sang một hệ thống CAD khác
gọi là Postprocessor.
Cũng như phần lớn các hệ thống CAD khác IGES dựa trên các khái niệm về
đối tượng từ đơn giản như điểm, đường, đường tròn,… đến phức tạp như
50
kích thước, mặt cong,… 52
50 52
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
FME FME
53 55
54 56
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu: 5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
FME FME
c.1) Các tiêu chuẩn dựa vào hình dạng sản phẩm: c.2) Các tiêu chuẩn dựa trên dữ liệu sản phẩm :
Tiêu chuẩn DXF (Data Exchange File): Tiêu chuẩn thứ nhất được phân tích là Product Data Definition
Interface (PDDI) của US AIR FORCE.
Là một dạng file trung hoà được hãng Autodesk phát triển để dùng
Ủy ban kỹ thuật của ISO có tên là TCI 84 (Industrial Automation
với phần mềm AutoCAD của họ.
Systems) đã đưa ra tiêu chuẩn STEP (Standard For Transfer and
File này cho phép truyền dữ liệu giữa các sản phẩm của Autodesk Exchange of Product Model Data) vào năm 1984.
hoặc chuyển đổi dữ liệu giữa những hệ thống CAD khác hỗ trợ file Họ đã xem xét các tiêu chuẩn IGES, SET, PDDI, và VDAFS và gần
trung hoà này. nhất là PDES và CAD-1. Ủy ban có tên là TCI 84/SC4. Nhiệm vụ của
Nó được dùng rộng rãi giữa các hệ thống CAD trên cơ sở máy tính họ là phát triển 3 tiêu chuẩn quốc tế:
cá nhân làm công cụ lưu dữ liệu ở dạng chuyển đổi. • ISO 10303.
• PART - LIB (Product Data Representation and Exchange) – ISO - 13584
57 • Manufacturing management data. Khởi đầu năm 1991. 59
57 59
c.2) Các tiêu chuẩn dựa trên dữ liệu sản phẩm : c.2) Các tiêu chuẩn dựa trên dữ liệu sản phẩm :
Kinh nghiệm đạt được từ các tiêu chuẩn dựa trên việc Tiêu chuẩn PDES (Product Data Exchange using STEP)
chuyển đổi dữ liệu shape cùng với sự cần thiết phải tự Khởi đầu vào năm 1985.
Tiêu chuẩn này được thiết kế để hỗ trợ bất kỳ một ứng dụng công
động hóa các chức năng CAD/CAM dẫn đến việc phát
nghiệp nào (cơ khí, điện, thiết kế nhà máy, kiến trúc, kỹ thuật
triển các tiêu chuẩn chuyển đổi dựa trên dữ liệu thiết (Engineering) và kết cấu v.v…).
kế và chế tạo. Bao hàm các chức năng thiết kế, phân tích, chế tạo, đảm bảo chất
lượng, thử và những hỗ trợ khác.
Để hỗ trợ tự động hóa công nghiệp, tiêu chuẩn PDES mã hóa các
thông tin ở dạng mà máy tính có thể biên dịch trực tiếp được.
58 60
58 60
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA 5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu: 5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
FME FME
d) Các tiêu chuẩn đồ họa khác: d) Các tiêu chuẩn đồ họa khác:
Tiêu chuẩn PDDI (Product Data Definition Interface):
SET (Standard d’Exchange etde Transfert).
Phát triển bởi US Air Force dùng để xác định và trình bày giao diện
PD D I (ProductD ata D efinition Interface). hoàn thiện giữa thiết kế và chế tạo.
Công ty Mcdonnell là khách hàng đầu tiên vào năm 1982.
VD A/FS (V erband derD eutschen A utom obil
Industrie – Flachen – Schnittsteile).
DMIS (Dimensional Measurement Interface Specification)
61 63
61 63
d) Các tiêu chuẩn đồ họa khác: d) Các tiêu chuẩn đồ họa khác:
Tiêu chuẩn SET (Standard d’Exchange et de Transfert). Tiêu chuẩn VDA/FS ( Verband der Deutschen Automobil Industrie –
Do Airospatiale ở Pháp đưa ra trên cơ sở IGES data Model nhưng ở Flachen – Schnittsteile)
dạng gọn hơn nhiều. Vì IGES có kích thước file quá lớn và không thể
Là dạng file cho phép chuyển đổi tự do dữ liệu bề mặt giữa các nhà
chuyển dữ liệu CAD của họ thông qua IGES được, do đó họ đã phát
sản xuất ô tô Đức và các nhà cung cấp vì IGES được xem là không
triển phần mềm của họ thành SET. Các dạng File của họ cho phép chia
sẻ data giữa các record (bản ghi) nên giảm đáng kể kích thước file so thích ứng với nhu cầu của họ.
với IGES. Không giống như các tiêu chuẩn khác, VDA/FS chỉ dùng được
Lần đầu tiên SET được công bố vào năm 1983 và sau đó vào năm 1984 trong phạm vi nhỏ hẹp của CAD. Tuy nhiên nó vẫn rất hữu ích.
với nhiều cải tiến hơn. So với IGES 2.0, file của SET giảm đến 80 lần, VDA/FS được công nhận như là một tiêu chuẩn đồ họa của DIN.
thời gian truy xuất nhanh hơn gấp 3 lần. SET được ứng dụng trong kỹ
thuật hàng không Châu Âu. 62 64
62 64
5.2. TIÊU CHUẨN ĐỒ HỌA
5.2.5. Tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu:
FME
65
65
TÓM LƯỢC
FME
Tiêu chuẩn hoá trong đồ hoạ máy tính và chuyển đổi dữ liệu là một sự
cần thiết để dễ chuyển đổi dữ liệu đồ hoạ và văn bản, không phụ thuộc
phần cứng.
Đã có nhiều cố gắng trên thế giới để tạo ra những tiêu chuẩn đồ hoạ như
GKS, GKS 3D, PHIGS, GM Solid, CGM, NAPLPS, STEP, PDES.
Việc chuyển đổi dữ liệu giữa các phần mềm CAD/CAM đòi hỏi phải có
những tiêu chuẩn. Quá trình phát triển của các phần mềm CAD/CAM
đã cho ra đời những tiêu chuẩn chuyển đổi dữ liệu sau: IGES, STEP,
DXF, SET, PDDI, VDA/FS, DMIS.
Nắm được ý nghĩa và bản chất của việc tiêu chuẩn hoá trong đồ hoạ
máy tính, sẽ giúp cho người dùng hiểu được quá trình hình thành, phát
triển của các hệ thống CAD/CAM và sử dụng tốt hơn phần mềm
CAD/CAM.
--------- 66
66