Professional Documents
Culture Documents
Muốn nhân 1 đơn thức với 1 đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi
cộng các tích với nhau.
A(B + C) = AB + AC
Muốn nhân một đa thức với 1 đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng
hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
B. CÁC VÍ DỤ.
a) (- 2x)(x3 – 3x2 – x + 1)
2 1 1
z)(− xy)
b) (- 10x3 + 5 y - 3 2
Giải
2 1 1 1
z)(− xy)
b) (- 10x3 + 5 y - 3 2 = 5x4y – 2xy2 + 5 xy
1
Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: x(x – y) + y(x + y) tại x = - 2 và y = 3
Giải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 1 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
1 1 9
Khi x = - 2 và y = 3, giá trị của biểu thức là: ( - 2 )2 + 32 = 4
Chú ý: Trong các dạng bài tập « TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC », việc thực hiện phép
nhân và rút gọn rồi mới thay giá trị của biến vào sẽ làm cho việc tính toán giá trị biểu thức
được dễ dàng và thường là nhanh hơn.
Chú ý: Lũy thừa bậc n của một đơn thức là nhân đơn thức đó cho chính nó n lần. Để
tính lũy thừa bậc n một đơn thức, ta chỉ cần:
Ví dụ 4: Chứng tỏ rằng các đa thức sau không phụ thuộc vào biến:
Giải
= 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3 = 3
Kết quả là một hằng số, vậy đa thức trên không phụ thuộc vào giá trị của x.
Kết quả là một hằng số, vậy đa thức trên không phụ thuộc vào giá trị của x.
Ví dụ 5: Tìm x, biết:
Giải
* Phương pháp:
Thực hiện nhân ĐƠN THỨC với ĐA THỨC ; nhân ĐA THỨC với ĐA THỨC để thực
hiện phép tính.
4
3) (3x y – 6xy + 9x)(- 3 xy)
2
1
4) - 3 xz(- 9xy + 15yz) + 3x2 (2yz2 – yz)
- Thực hiện nhân ĐƠN THỨC với ĐA THỨC ; nhân ĐA THỨC với ĐA THỨC
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang vế trái, các hạng tử không chứa ẩn (hằng số) sang
vế phải.
- Từ đó tìm ra x.
1 2 1 1
x −( x−4 ). x=−14 .
a) 4 2 2
Bài 2: Tìm x biết: (-2 + x2) (-2 + x2) (-2 + x2) (-2 + x2) (-2 + x2) = 1
Hướng dẫn
Một biểu thức mà có lũy thừa bậc lẻ bằng 1 thì số đó phải bằng 1
(-2 + x2)5 = 1
Vậy x = √ 3 hoặc x = - √ 3
a)Tính f(x).g(x)
5
b)Tìm x để f(x).g(x) + x2[1 – 3.g(x)] = 2
Hướng dẫn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 4 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) Ta có:
b) Ta có:
= 2x – 1 .
5
Do đó f(x).g(x) + x [1 – 3.g(x)] = 2
2
5 5 7 7
⇔ 2x – 1 = 2 ⇔ 2x = 1 + 2 ⇔ 2x = 2 ⇔ x = 4
DẠNG 3: RÚT GỌN RỒI TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC:
* Phương pháp:
- Thực hiện nhân ĐƠN THỨC với ĐA THỨC ; nhân ĐA THỨC với ĐA THỨC
- Cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng với nhau để có được dạng rút gọn của biểu
thức.
- Thay giá trị của biến vào biểu thức rút gọn để tính giá trị của biểu thức.
1
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: E = x(x – y) + y(x + y) tại x = - 2 và y = 3
Giải
1 1 9
Khi x = - 2 và y = 3, giá trị của biểu thức E = ( - 2 )2 + 32 = 4
−1 1
−
B = 5x(x - 4y) - 4y(y - 5x) với x = ; y = 2
5
1
C = 6xy(xy – y2) - 8x2(x - y2) - 5y2(x2 - xy) với x = 2 ; y = 2.
1 2
D = (y + 2)(y - 4) – (2y + 1)( 2 y – 2) với y = - 3
2 2
DẠNG 4: CM BIỂU THỨC CÓ GIÁ TRỊ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO GIÁ TRỊ CỦA
BIẾN SỐ.
* Phương pháp:
- Thực hiện nhân ĐƠN THỨC với ĐA THỨC ; nhân ĐA THỨC với ĐA THỨC
- Cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng với nhau để rút gọn biểu thức.
- Nếu biểu thức sau khi rút gọn là một hằng số thì kết luận biểu thức hông phụ thuộc
vào biến số.
Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến số:
B = (x - 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
* Phương pháp:
- Thực hiện nhân ĐƠN THỨC với ĐA THỨC ; nhân ĐA THỨC với ĐA THỨC để biến
đổi vế phức tạp của đẳng thức sao cho kết quả bằng vế còn lại, khi đó đẳng thức được chứng
minh.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 6 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
- Nếu cả hai vế đằng thức cùng phức tạp, ta có thể biến đổi đồng thời cả 2 vế của đẳng
thức sao cho chúng cùng bằng 1 biểu thức thứ ba, hoặc cũng có thể lấy biểu thức vế trái trừ
biểu thức vế phải và biến đổi có kết quả bằng 0 thì chứng tỏ đẳng thức đã cho được chứng
minh.
Hướng dẫn
VT = a – ab + a3 – a = a3 – ab = a(a2 – b) = VP.
VT = ab – ax + ax + bx = ab + bx = b(a + x) = VP
Hướng dẫn
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 7 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Xét VP = 4p(p – a) = 2p (2p – 2a) = (a + b + c) (a + b + c – 2a) = (a + b + c)(b + c – a )
= (ab + ac – a2 + b2 + bc – ab + bc + c2 – ac )
= b2 + c2 + 2bc – a2 = VT
* Phương pháp:
Bài toán thường gặp: Tìm số tư nhiên; tìm các số tự nhiên liên tiếp; ... thỏa mãn yêu
cầu nào đó
Chú ý:
Bài 1. Tìm 3 số chẵn liên tiếp, biết rằng tích của hai số đầu ít hơn tích của hai số cuối
192 đơn vị.
Bài 2. Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tích của hai số đầu ít hơn tích của hai số
cuối 146 đơn vị.
DẠNG 7: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CÓ QUY LUẬT (TOÁN NÂNG CAO).
3 1 1 432 4
M= .( 2+ )− . −
Bài1/ Tính giá trị của: 229 433 229 433 229 . 433
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 8 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) A = 5x5 - 5x4 + 5x3 - 5x2 + 5x - 1 tại x = 4.
Hướng dẫn
Thay 25 = x + 1 ta được:
M = x10 – x10 – x9 + x9 + x8 – x8 – x7 + … - x4 – x3 + x3 + x2 – x2 – x + 25
M = 25 – x
Thay x = 24 ta được:
M = 25 – 24 = 1
Hướng dẫn
a) Vì x = 31 , nên thay 30 = x – 1, ta có
A = x3 – (x – 1)x2 – x.x + 1 = x3 – x3 + x2 – x2 + 1 = 1
= x5 – x5 – x4 + x4 + 2x3 – 2x3 – x2 + x2 – x = -x
* Phương pháp:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 9 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Muốn chứng minh một biểu thức A chia hết cho một số a nào đó ta làm như sau:
+ Cần chứng minh chia hết cho 2 => chứng minh A có dạng 2k
+ Cần chứng minh chia hết cho 3 => chứng minh A có dạng 3k
+ Cần chứng minh chia hết cho 5 => chứng minh A có dạng 2k
......
+ Cần chứng minh chia hết cho a => chứng minh A có dạng a.k
- Kết hợp tính chất chia hết của một tổng (một hiệu) cho một số.
Bài 1/
a) CMR với mọi số nguyên n thì : (n2 - 3n + 1)(n + 2) – n3 + 2 chia hết cho 5.
b) CMR với mọi số nguyên n thì : (6n + 1)(n+5) –(3n + 5)(2n – 10) chia hết cho 2.
Bài 2: CMR
Hướng dẫn
Ta có: 817 – 279 – 913 = (34)7 – (33)9 – (32)13 = 328 – 327 – 326 = 326(9 – 3 – 1)
Mỗi số hạng đều chia hết cho 133, nên 122n + 1 + 11n + 2 chia hết cho 133.
Bài 3: Cho x là số gồm 22 chữ số 1, y là số gồm 35 chữ số 1. CMR: xy – 2 chia hết cho 3
Hướng dẫn
b) CMR: Nếu các số nguyên x, y thỏa mãn 5x + 2y chia hết cho 17 thì 9x + 7y cũng
chia hết cho 17.
Hướng dẫn
a) Ta có: 7A – 2B = 7(5x + 2y) – 2(9x + 7y) = 35x + 14y – 18x – 14y = 17x
b) Nếu có x, y thỏa mãn A = 5x + 2y chia hết cho 17 , ta c/m B = 9x + 7y cũng chia hết cho 17.
Ta có 7A – 2B = 17x ⋮ 17
Mà A ⋮ 17 nên 7A ⋮ 17
Suy ra 2B ⋮ 17
Mà (2,17) = 1 . Suy ra B ⋮ 17
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 11 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
PHẦN LUYỆN TẬP
Bài 2. Đơn giản biểu thức rồi tính giá trị của chúng.
Bài 4. Chứng minh rằng giá trị các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x.
Bài 5. Chứng minh rằng các biểu thức sau đây bằng 0;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 12 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 6. Thực hiện phép tính:
Bài 10. Chứng minh rằng giá trị các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến y:
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì
nó là hình bình hành. cạnh bên cạnh bên
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 14 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
B/ CÁC DẠNG TOÁN.
DẠNG 1: TÍNH CÁC GÓC CỦA TỨ GIÁC (HÌNH THANG).
I/ Phương pháp: Vận dụng các kiến thức sau:
- Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o
- Tổng hai góc kề bù bằng 180o
- Tổng các góc trong một tam giác bằng 180o
- Hai góc nhọn trong tam giác vuông có tổng bằng 90o.
- Nếu là hình thang, liên quan tới hai đáy song song ta có:
+ Hai góc so le trong bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau.
+ Hai góc kề một cạnh bên có tổng bằng 180o.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1: Tìm x trong các hình vẽ sau.
Bài 3 (Trang 66 SGK) Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.
a) Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình a.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 15 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở hình b (tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một
góc ngoài):
c) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?
Bài 4: Cho tứ giác ABCD góc B = 80o, D = 120o góc ngoài đỉnh C bằng 130o. Tính góc A?
Bài 5: Cho tứ giác ABCD, các tia phân giác góc A và góc B cắt nhau tại M. Các tia phân giác
góc C và góc D cắt nhau tại N. Chứng minh ?
Bài 6: Cho tứ giác ABCD, biết AB = AD; góc B = 900, góc A = 600, góc D = 1350,
a) Tính góc C.
b) Từ A ta kẻ AE vuông góc với đường thẳng CD. Tính các góc của tam giác AEC.
Bài 7: Cho tứ giác lồi ABCD, biết có góc A = góc D = 900 ; góc B và C khác nhau.
a) Chứng minh: AB // DC.
b) Chứng tỏ trong hai góc B và C phải có một góc nhọn.
c) Khi góc C nhọn. chứng minh AB < DC
Bài 8 (Trang 71 SGK Toán 8 Tập 1): Tìm x và y trên hình 21, biết rằng ABCD là hình thang
có đáy là AB và CD.
Bài 9 (Trang 71 SGK Toán 8 Tập 1): Hình thang ABCD (AB // CD) có
. Tính các góc của hình thang.
Bài 10. Hình thang vuông ABCD có A = D = 90o , đường chéo BD vuông góc BC và BD =
BC
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 16 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) Tính các góc trong hình thang
b) Biết AB = 3cm. Tính BC và CD
C
Bài 11. Cho tứ giác ABCD biết B + = 2000, B +D = 1800; C + D = 1200.
a) Tính số đo các góc của tứ giác.
b) Gọi I là giao điểm của các tia phân giác của A và B của tứ giác. Chứng minh:
CD
AIB
2
Bài giải:
a) Từ giả thiết ta có: 2B 2C 2D 200 180 120 B C D 250 .
0 0 0 0
Vì A B C D 360 A 110 .
0 0
B
2500 C
B D
2500 1200 1300
. A
2000 B
C 200 0 130 0 70 0
.
1200 C
120 0 70 0 50 0 I
D .
D C
b) Trong tam giác ABI:
AIB 180
0
B
A 3600 A
B
D
C
2 2 2 .
Bài 12. Cho tứ giác lồi ABCD có B +D = 1800, CB = CD. Chứng minh AC là tia phân giác
của BAD .
A
Bài giải:
Trên tia đối tia BA lấy điểm I sao cho BI = AD. D
Ta có ADC IBC (cùng bù với góc ABC ).
Suy ra: DAC BIC và AC = IC.
I
Tam giác ACI cân tại C nên BAC BIC DAC .
Vậy AC là phân giác trong góc BAD .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 17 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 13. Cho tứ giác lồi ABCD, hai cạnh AD và BC cắt nhau tại E, hai cạnh DC và AB cắt
nhau tại F. Kẻ tia phân giác của hai góc CED và BFC cắt nhau tại I. Tính góc EIF theo các góc
trong tứ giác ABCD.
Bài giải:
F
FI cắt BC tại K, suy ra K thuộc đoạn BC
EKI
EIF IEK
( EIF là góc ngoài của
A
IKE) D
BFK
=B IEK
( CKF
là góc ngoài
I E
của FBK)
C
K
B
900 B C
BFC 180 B C
0 BFK 2 .
B
0
AEB 180 A B IEK 90
0 A
2 .
B
EIF + 900 B C 900 A B 1800 A C B D
2 2 2 2
Vậy
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 18 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
D C
Suy ra DCA = DAC = BAC
Suy ra AB//CD (hai góc so le trong bằng nhau)
Vậy ABCD là hình thang.
Bài 3. Cho hình thang ABCD, đáy AB = 40cm, CD = 80cm, BC = 50cm, AD = 30cm. Chứng
minh rằng ABCD là hình thang vuông.
Bài giải:
Gọi H là trung điểm của CD. Ta có DH = CH = 40cm
A B
Xét hai tam giác ABH và CHB có:
AB = CH = 40cm, ABH CHB (so le trong), BH = HB
D H C
Suy ra ABH = CHB (c-g-c) AH = CB = 50cm.
Tam giác ADH có: AD2 + DH2 =402 + 302 = 502 = AH 2
Suy ra tam giác ADH vuông tại D. Vậy hình thang ABCD là hình thang vuông.
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A BC = 2cm. Ở phía ngoài tam giác ABC vẽ tam giác
ACE vuông cân tại E.
a) Chứng minh tứ giác AECB là hình thang vuông?
b) Tính các góc và các cạnh của hình thang AECB.
Bài 5: Cho ∆ ABC vuông cân tại A. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm A, vẽ
BD vuông góc với BC, và BD = BC
a) Tứ giác ABCD là hình gì?
b) Biết AB = 5cm. Tính CD
Bài 6: Cho ∆ đều ABC. Từ điểm O trong tam giác kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở
D, kẻ đường thẳng song song với AB cắt CB ở E, kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB ở
F. Chứng minh tứ giác ADOF là hình thang cân.
Bài 7: Cho ∆ ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD =
AE. Chứng minh tứ giác BDEC là hình thang cân.
Bài 8: Cho tam giác cân ABC (AB = AC), phân giác BD và CE. Gọi I là trung điểm của BC, J
là trung điểm của ED, O là giao điểm của BD và CE. Chứng minh:
a) Tứ giác BEDC là hình thang cân.
b) BE = ED = DC.
c) Bốn điểm A, I, O, J thẳng hàng.
Bài 9: Trên đoạn thẳng AB lấy điểm C (CA > CB). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB vẽ
các tam giác đều ACD và BCE. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AE, CD, BD, CE.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 19 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) Tứ giác MNPQ là hình gì?
b) Chứng minh MP = DE.
DẠNG 3: BIẾT TỨ GIÁC LÀ HÌNH THANG – CHỨNG MINH CÁC YẾU TỐ KHÁC.
I/ Phương pháp.
Dựa vào các đặc điểm của hình thang cân, hình thang vuông: cạnh bên bằng nhau,
đường chéo bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, các góc so le trong (đồng vị) tạo bởi
hai đáy song song, yếu tố vuông góc ….để từ đó chứng minh các yếu tố liên quan trong hình
như:
+ Hai đoạn thẳng bằng nhau
+ Hai góc nào đó bằng nhau
+ Tam giác là tam giác cân
….
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1: Hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Kẻ đường cao AH, BK. Chứng minh
DH = CK.
Bài 2: Hình thang cân ABCD có AB // CD, gọi O là giao điểm hai đường chéo. Chứng minh
OA = OB ; OC = OD.
Bài 3: Hình thang cân ABCD, đáy nhỏ AB bằng cạnh bên AD. Chứng minh CA là tia phân
giác góc C.
Bài 4: Hình thang cân ABCD có đường chéo DB vuông góc với cạnh bên BC, DB là phân giác
góc D. Biết BC = 3cm. Tính chu vi hình thang.
Bài 5: Hình thang cân ABCD , gọi O là giao điểm của hai cạnh bên AD và BC; gọi E là giao
điểm hai đường chéo. Chứng minh OE là đường trung trực củ hai đáy.
Bài 6. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD), O là giao điể m của AC và BD, I là
giao điểm của AD và BC.
a) Chứng minh OA = OB, OC = OD.
b) Gọi M, N l ần lượt là trung điểm của các c ạ nh AB, CD. Chứng minh I, M, O, N
thẳng hàng
Bài 7. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của BD, AC,
DC. Gọi H là giao điểm của đường thẳng qua E vuông góc với AD và đường thẳng qua F
vuông góc BC. Chứng minh:
a) H là trực tâm tam giác EFK.
b) Tam giác HCD cân
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 20 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 8. Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD; AD = BC), có đáy nhỏ AB. Độ dài đường cao
BH bằng độ dài đườ ng trung bình MN (M thuộc AD, N thuộc BC) của hình thang ABCD. Vẽ
BE // AC (E thuộc DC).
a) Chứng minh DE = MN/2
b) Gọi O là giao điểm của AC và BD, chứng minh tam giác OAB cân.
c) Tam giác DBE vuông cân.
Bài 9. Cho hình thang cân ABCD (AB//CD, AB < CD). AD cắt BC tại O.
a) Chứng minh rằng OAB cân
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng ba điểm I, J, O thẳng
hàng
c) Qua điểm M thuộc cạnh AC, vẽ đường thẳng song song với CD, cắt BD tại N. Chứng
minh rằng MNAB, MNDC là các hình thang cân.
Bài giải:
a) Vì ABCD là hình thang cân nên C = D suy ra OCD là tam giác cân.
Ta có OAB = D = C = OBA (hai góc đồng vị)
Tam giác OAB cân tại O.
Mà AB // CD nên OI CD
Tam giác OCD cân tại O có OI CD nên OI cắt CD tại trung điểm J của CD.
Vậy ba điểm O, I, J thẳng hàng.
c) Xét ACD và BDC có:
AC = BD (2 đường chéo của hình thang cân)
AD = BC (2 cạnh bên của hình thang cân)
CD = DC
Do đó ACD = BDC (c-c-c)
Suy ra ACD = BDC hay MCD = NDC
Hình thang MNDC có MCD = NDC nên MNDC là hình thang cân.
MC = ND AC – MC = BD – ND AM = BN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 21 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Hình thang MNAB có hai đường chéo AM và BN bằng nhau nên MNAB là hình thang
cân.
d) e) f)
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau:
a) b) c)
d) e) f)
Bài 3. Chứng minh các đẳng thức sau:
a)
b)
c)
d)
Bài 4. Thực hiện các phép tính, sau đó tính giá trị biểu thức:
a) với . ĐS:
b) với . ĐS:
c) với . ĐS:
d) với . ĐS:
Bài 5. Thực hiện các phép tính, sau đó tính giá trị biểu thức:
a) với . ĐS:
b) với . ĐS:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 22 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
c) với . ĐS:
Bài 6. Chứng minh rằng các biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 7. * Tính giá trị của đa thức:
a) với ĐS:
b) với ĐS:
c) với ĐS:
d) với ĐS:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 23 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Cho A và B là các biểu thức. Ta có một số hằng đẳng thức đáng nhớ sau:
HẰNG ĐẲNG THỨC VIẾT DẠNG TỔNG HẰNG ĐẲNG THỨC VIẾT DẠNG TÍCH
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 24 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ 2
DẠNG 1: Khai triển biểu thức. Đưa biểu thức về dạng hằng đẳng thức.
I/ Phương pháp.
- Viết khai triển theo đúng công thức của hằng đẳng thức đã học.
Bài 3: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hay một hiệu:
25
1) x + 2x + 12) x + 5x + 4
2 2
3) 16x2 – 8x + 1 4) 4x2 + 12xy + 9y2
5) x2 + x + 6) x2 - 3x + 7) +x+1 8) - x+
Bài 4: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hay một hiệu:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 25 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
1
3 2
a) x + 3x + 3x + 1 b) 27y – 9y + y - 27
3 2
a) b) c) d)
a) b)
c) d)
a) b)
c) d)
e) g)
a)
b)
c)
d)
I/ Phương pháp.
a) A = (x + y)2 – (x – y)2
a) A = (x + y)2 - (x - y)2
DẠNG 3: Điền đơn thức thích hợp vào các dấu * trong đẳng thức.
I/ Phương pháp.
- Quan sát 2 vế cửa đẳng thức, xem đẳng thức thuộc hằng đẳng thức nào đã học.
- Từ vị trí số hạng đã biết trong hằng đẳng thức, xác định số hạng cần điền vào dấu *
3) x3 - * + * - * = (* - 2y)3
4) (* – 2)(3x + *) = 9x2 – 4
7) (2x + 1)2 = * + 4x + *
8) (* - 1)2 = 4x2 - * + 1
9) 9 - * = (3 – 4x)(3 + 4x)
I/ Phương pháp.
d. 9502 - 8502 e.
Bài 3. Tính:
a/ A = 12 – 22 + 32 – 42 + … – 20042 + 20052
DẠNG 5: Chứng minh biểu thức dương hoặc âm với mọi giá trị của biến x.
I/ Phương pháp.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 28 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
- Đưa biểu thức về dạng hằng đẳng thức, khi đó nếu :
Bài 2: Chứng minh các biểu thức sau nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến:
a) A = x2 – x + 1
b) B = (x – 2)(x – 4) + 3
I/ Phương pháp.
- Dùng hằng đẳng thức biến đổi một vế của đẳng thức sao cho bằng vế còn lại
a) a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab(a + b)
b) a3 – b3 = (a - b)3 + 3ab(a – b)
I/ Phương pháp
Cách 1:
- Đưa f(x) về một trong các dạng hằng đẳng thức sau: A2 – B2 ; A3 + B3 ; A3 - B3 ; A4 -
B4
Cách 2:
- Nếu f(x) không đưa được về dạng các hằng đẳng thức như Cách 1 thì ta khai triển f(x)
thành tổng các đơn thức
- Rút gọn các đơn thức đồng dạng sao cho chỉ còn lại a.x = c
=>
Bài 1 : Tìm x.
a) 9x2 – 6x – 3 = 0
b) x3 + 9x2 + 27x + 19 = 0
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 30 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Hướng dẫn
a) 9x2 – 6x – 3 = 0
9x2 – 2.3x.1 + 1 – 4 = 0
(3x – 1 + 2)(3x – 1 – 2) = 0
(3x + 1)(3x – 3) =0
1
[3 x+1=0 [⇔¿ [ 3x=−1 [ ⇔¿ [ x=− [ ¿
3
[3 x−3=0 [3 x=3
[ x=1
b) x3 + 9x2 + 27x + 19 = 0
x3 + 3.x2.3 + 3.x.32 + 33 – 8 =0
(x + 3)3 – 8 = 0
(x + 1)(x2 + 6x + 9 + 2x + 6 + 4) =0
(x + 1)(x2 + 8x + 19) = 0
(x + 1)[x2 + 2.4x + 16 + 3] = 0
(x + 1)[(x + 4)2 + 3] = 0
x = -1
- 25x = 11
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 31 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
11
x = - 25
Hướng dẫn
x2 + 2x + y2 – 6y + 4z2 – 4z + 11 = 0
⇔¿ {x+1=0¿ { y−3=0¿¿¿
Bài 3: Giải các phương trình sau:
a) x2 – 4x + 4 = 25
b) (5 – 2x)2 – 16 = 0
b) (x + 3)2 - (x - 4)( x + 8) = 1
I/ Phương pháp.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 32 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
II/ Bài tập vận dụng.
a) 2003.2005 và 20042
Hướng dẫn
a) 2003.2005 và 20042
Hướng dẫn
= (28 – 1)(28 + 1)
= 216 – 1
Vậy : N < M
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 33 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 4: So sánh hai số M và N biết :
Hướng dẫn
= (28 – 1)…(21008 + 1)
= 22016 – 1
Hướng dẫn
= .(3128 – 1)
Vậy P < Q.
DẠNG 9: Tìm giá trị nhỏ nhất hay giá trị lớn nhất.
I/ Phương pháp:
* Nếu biểu thức A ≤ m với ∀x ∈ thuộc điều kiện và có giá trị x = xo thỏa mãn điều kiện
(Nếu có) để A = m
Bài 1: Tìm GTNN hoặc GTLN của các biểu thức sau:
a/ A = x2 – 4x + 7
b/ B = x2 + 8x
c/ C = - 2x2 + 8x – 15
Hướng dẫn
a/ A = x2 – 4x + 7 = x2 – 4x + 4 + 3 = ( x - 2)2 + 3 > 3
Dấu “ =” xảy ra x – 2 = 0 x = 2
Dấu “ =” xảy ra x – 4 = 0 x = 4
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là -16 khi x = 4.
Dấu “ =” xảy ra x – 2 = 0 x = 2
Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức:
a) M = x2 – 4x + 7 = x2 – 4x + 4 + 3 = (x – 2)2 + 3
a) M = x2 – 4x + 7 = x2 – 4x + 4 + 3 = (x – 2)2 + 3
= (x2 – 4x – 5 – 7 )2 = (x2 – 4x – 12 )2
⇔ x = 6 ; hoặc x = -2
c) P = x2 – 6x + y2 – 2y + 12 = x2 – 6x + 9 + y2 – 2y + 1 + 2 = (x – 3)2 + (y – 1)2 + 2
⇔ x = 3 và y = 1
Bài 3: Tìm GTNN của biểu thức A = (x2 + 1)2 + 4 nếu có.
1
Bài 4: Cho x và y là các số hữu tỉ và x ≠ y .Tìm GTNN của biểu thức B = 2 (x – y)2 + 2 nếu
có.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 36 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) A = x2 – 4x + 9
b) B = x2 – x + 1
c) C = 2x2 – 6x
Hướng dẫn
a) A = x2 – 4x + 9
Ta có : A = x2 – 4x + 4 + 5 = (x – 2)2 + 5
Hay GTNN của A bằng 5 , giá trị này đạt được khi (x – 2)2 = 0
x–2=0⇔ x=2
(2−x)(x−3) x−2
=
3x−x2 x
b) B = x2 – x + 1
1 1 3 1 3
+
Ta có: B = x2 – 2. 2 x + 4 4 = (x - 2 )2 + 4
3 1
Vậy GTNN của B bằng 4 , giá trị này đạt được khi x = 2
3 9 9 3 9
)−
c) C = 2x – 6x = 2(x – 3x) = 2[(x – 2. 2 x + 4 4 ] = 2(x - 2 ) - 2
2 2 2 2
9 3
Vậy GTNN của C bằng - 2 , giá trị này đạt được khi x = 2
a) M = 4x – x2 + 3
b) N = x – x2
c) P = 2x – 2x2 – 5
Hướng dẫn
a) M = 4x – x2 + 3 = - x2 + 4x – 4 + 7 = 7 – (x2 – 4x + 4) = 7 – (x – 2)2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 37 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Do đó: M = 7 – (x – 2)2 ≤ 7
Vậy GTLN của biểu thức M bằng 7, giá trị này đạt được khi x = 2
1 1 1 1 1
+ −( x− ) 2
b) N = x – x = - x + 2. 2 x - 4 4 = 4
2 2 2
1 1
Vậy GTLN của N bằng 4 , giá trị này đạt được khi x = 2
19 1
Vậy GTLN của biểu thức P bằng - 2 , giá trị này đạt được khi x = 2
d) e) f)
g) h) i)
k) l) m)
Bài 3. Tính giá trị biểu thức bằng cách vận dụng hằng đẳng thức:
a) với
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 38 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b) với
ĐS: a) b) .
Bài 4. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x:
a) b)
c) với d)
e) f)
ĐS: a) 29 b) 8 c) –1 d) 8 e) 2 f) 29
Bài 5. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
ĐS: a) b) c) d)
Bài 6. So sánh hai số bằng cách vận dụng hằng đẳng thức:
a) và b) và
c) và d) và
Bài 7. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
a) b) c)
d) e) f)
Bài 8. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
a) b) c)
d) e) f)
g)
HD: g)
Bài 9. Cho và . Hãy biểu diễn theo S và P, các biểu thức sau đây:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 39 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) b) c)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 40 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CHUYÊN ĐỀ 3: ĐỐI XỨNG TRỤC.
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
Định nghĩa: Hai điểm M và M’ gọi là đối xứng với nhau qua
đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng MM’.
Qui ước: Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì điểm đối xứng
với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc
hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 41 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Hình tròn: Có vô số trục đối xứng:
o Trục đối xứng của hình tròn là một đường thẳng đi qua tâm hình tròn đó.
Hình thang cân: Có 1 trục đối xứng:
o Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của
hình thang cân.
Hình chữ nhật: Có 2 trục đối xứng:
o Trục đối xứng của hình chữ nhật là đường thẳng nối trung điểm hai cạnh đối
diện.
Hình thoi: Có 2 trục đối xứng:
o Trục đối xứng của hình thoi là đường chéo của hình thoi.
Hình vuông: Có 4 trục đối xứng:
o Trục đối xứng của hình vuông là đường chéo hoặc đường thẳng nối trung điểm
hay cạnh đối diện.
Tam giác cân: Có 1 trục đối xứng:
o Trục đối xứng của tam giác cân là đường thẳng nối đỉnh cân của tam giác với
trung điểm cạnh đối diện.
Tam giác đều: Có 3 trục đối xứng:
o Trục đối xứng của tam giác đều là đường thẳng nối đỉnh của tam giác đều với
trung điểm cạnh đối diện.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 42 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CHUYÊN ĐỀ 3: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I/ Thế nào là “phân tích đa thức thành nhân tử” ?
* Phân tích đa thức thành nhân tử tức là phân tích đa thức đó thành tích các đa thức
(mỗi đa thức trong tích gọi là một nhân tử)
II/ PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG.
Bước 1: Chỉ ra nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức.
VD: Đa thức: 2x2 – 4x
Nhận xét: các hạng tử có nhân tử chung là 2x
Bước 2: Đặt Nhân tử chung ra ngoài ngoặc khi đó trong ngoặc là tổng các các nhân tử
còn lại của các hạng tử.
2x2 – 4x = 2x.x – 2x. 2 = 2x.(x – 2)
Chú ý:
+ Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
+ Tính chất đổi dấu hạng tử: A = - (- A)
III/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) 3 b) 2xy + 2xyz
c) d) 27
a) 3(x – y) – 5x(y – x) b)
c) x(x – 1) – y(1 – x)
d) 7x(5x – y) + 2(5x – y) – 3y(y – 5x)
e) 2y(3 – x) + 3xy(x – 3)
IV/ CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN.
DẠNG 1: Tính nhanh.
Phân tích biểu thức ra thừa số rồi tính.
Bài 3: Tính nhanh
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 43 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) 85. 12,7 + 5,3. 127
b) 52. 143 – 52. 39 – 8. 26
c) 15. 91,5 + 150. 0,85
d) 37,5 . 6,5 – 6,6.7,5 + 3,5.37,5
a) tại x = 77 ; y = 22
b) x(x – y) + y(y – x) tại x = 53, y = 3
c) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001; y = 1999
(vế trái là tích các đa thức và mỗi đa thức là một thừa số)
f) g)
h)
DẠNG 4: Chứng minh một biểu thức lũy thừa chia hết cho số a
Dùng phép toán lũy thừa (đã học Lớp 6) và phương pháp Đặt Nhân Tử Chung để phân
tích biểu thức lũy thừa thành nhân tử trong đó có một nhân tử là số a
Biểu thức đã cho chia hết cho số a
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 44 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 6: Chứng minh: 55n + 1 – 55n chia hết cho 54
Bài 7: Chứng minh: 56 – 104 chia hết cho 54
Bài 8: Chứng minh: n2(n + 1) + 2n(n + 1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
a) x + y = xy
b) xy – x + 2(y – 1) = 13
Giải
Mà nên: hoặc
Do đó hoặc
Hay:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 45 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 46 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CHỦ ĐỀ 3
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
1) x2 – 4x + 4 =
2)
3)
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 47 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
3) 10x – 25 – x2 4) – 2x2 - 10 x – 25 5) – 27x3 -
8
III/ CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN.
DẠNG 1: Tính nhanh.
Phân tích biểu thức ra thừa số rồi tính.
Bài 3: Tính nhanh
a) 252 - 152
b) 872 + 732 – 272 - 132
c) 20022 – 22
a) tại x = 49,75
b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93, y = 6
c) 27y3 – 27y2x + 9yx2 – x3 tại x = 28; y = 9
(vế trái là tích các đa thức và mỗi đa thức là một thừa số)
4) x2 – x + =0 5) x2 – 10x = - 25 6) 4x2 – 4x = - 1
7) (2x – 1)2 - 25 = 0 8) 27x3 + 27x2 + 9x + 1 = 0
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 48 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
9) 9x2(x + 1) – 4(x + 1) = 0 10) (x + 1)3 – 25(x + 1) = 0
DẠNG 4: Chứng minh một biểu thức lũy thừa chia hết cho số a
Dùng phép toán lũy thừa (đã học Lớp 6) và phương pháp Đặt Nhân Tử Chung để phân
tích biểu thức lũy thừa thành nhân tử trong đó có một nhân tử là số a
=> Biểu thức đã cho chia hết cho số a
Bài 6: Chứng minh: 29 - 1 chia hết cho 73
Bài 7: Chứng minh: (n + 3)2 – (n – 1)2 chia hết cho 8 với mọi số nguyên n.
Bài 8: Chứng minh: (n + 6)2 - (n - 6)2 chia hết cho 24 với mọi số nguyên n.
CHỦ ĐỀ 3
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 49 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
= (x – y – z)(x – y + z)
Chú ý:
+ Nhiều khi để làm xuất hiện thừa số chung (nhân tử chung) ta cần đổi dấu các hạng
tử.
+ Tính chất đổi dấu hạng tử: A = - (- A)
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. (Nhóm xuất hiện thừa số chung)
a) x2 – xy + x - y b) xz + yz – 5x – 5y c) 3x2 – 3xy – 5x + 5y
d) x3 – 3x2 – 4x + 12e) 45 + x3 – 5x2 – 9x f) x4 + x3 + x + 1
Bài 2: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. (Nhóm xuất hiện hằng đẳng thức).
1) x3 – x + y3 - y 2) x2 – 2xy – 4z2 + y2
3) x(x – 1) – y(1 – x) 4) x3 + 6x2y + 12xy2 + 8y3
5) x2 – 2xy + y2 – xz + yz 6) x2 – y2 – x + y
7) 3x2 + 6xy + 3y2 – 3z2 8) x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
9) x3 + x2 – xy + y2 + y3 10) x2 – 6(x + 3) - 9
Bài 3: Phân tích biểu thức thành nhân tử rồi tính giá trị biểu thức.
a) 4x2 – y2 + 4x + 1 tại x = 10 ; y = 5
b) x2 – y2 - 2y - 1 tại x = 93, y = 6
Bài 4: Tìm x (Giải phương trình)
Dùng phương pháp đặt nhân tử chung, đưa phương trình về phương trình tích
(vế trái là tích các đa thức và mỗi đa thức là một thừa số)
Bài 6: Chứng minh một biểu thức lũy thừa chia hết cho số a
Dùng phép toán lũy thừa (đã học Lớp 6) và phương pháp Đặt Nhân Tử Chung để phân
tích biểu thức lũy thừa thành nhân tử trong đó có một nhân tử là số a
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 50 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Biểu thức đã cho chia hết cho số a
Vận dụng: Chứng minh: n3 + 3n2 – n – 3 chia hết cho 48 với mọi số nguyên n lẻ.
CHỦ ĐỀ 3
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC
I/ PHƯƠNG PHÁP TÁCH HẠNG TỬ (Thường dùng cho đa thức bậc 2)
Phương pháp giải
Nếu đa thức đã cho là đa thức bậc hai có 3 hạng tử: ax2 + bx + c = 0 nhưng không có
dạng hằng đẳng thức (a ± b)2 thì ta phải tiến hành tách hạng tử như sau:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 51 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
g) 3x2 + 13x -10 = 3x2 – 2x + 15x – 10 = x(3x – 2) + 5(3x – 2) = (x + 5)(3x – 2)
h) 2x2 – 7x + 3 = 2x2 – 6x – x + 3 = 2x(x – 3) – (x – 3) = (2x – 1)(x – 30)
i) 3x2 – 16x + 5 = 3x2 – x – 15x + 5 = x(3x – 1) – 5(3x – 1) = (x – 5)(3x – 1)
j) 2x2 – 5x – 12 = 2x2 – 8x + 3x – 12 = 2x(x – 4) + 3(x – 4) = (2x + 3)(x – 4)
k) x4 – 7x2 + 6 = x4 – x2 – 6x2 + 6 = x2(x2 – 1) – 6(x2 – 1) = (x2 – 1)(x2 – 6)
a)
b)
c)
Giải
a) Đặt ta có:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 52 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b) Ta có:
Đặt ta có:
c) Đặt ta có:
a)
b)
Giải
a) Giả sử đa thưc được phân tích thành hai đa thức bậc hai dạng:
Thực hiện phép nhân đa thức ta được:
Vậy
Cách khác:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 53 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b) Ta tìm sao cho
Từ , chọn (vì ).
Ta có , kết hợp với ta được
Vậy .
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BÀI TẬP TỔNG ÔN
1. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
b)
c) d)
2. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
b)
c) d)
3. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) b)
c)
d)
e)
4. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) b)
c) d)
5. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) b)
c) d)
6. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) b)
c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 54 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
e) f)
7. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) b)
c)
8. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
b)
c)
d)
e)
9. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) b)
c) d)
10. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
b)
c)
11. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) b)
c)
12. Tính giá trị biểu thức
a)
b)
c) với
d) với
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 55 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
13. Tìm x biết:
a)
b)
c)
14. Tìm x biết:
a) b)
c) d)
15. Chứng minh rằng:
18. Tìm các cặp số nguyên thoả mãn một trong các đẳng thức sau:
b)
a)
c)
19. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
b)
c)
d)
20. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 56 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b)
c)
a)
b)
c)
a)
b)
c)
d)
d) e) f)
g) h) i)
k) l) m)
Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) b) c)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 57 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
d) e) f)
g) h) i)
k) l) m)
Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) b) c)
d) e) f)
g) h) i)
k) l) m)
Bài 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) b)
c) d)
e) f)
g) h)
Bài 5. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
g) h)
Bài 6. Chứng minh rằng:
a) chia hết cho 6 với .
c) với .
d) với .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 58 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 59 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CHỦ ĐỀ 4: HÌNH BÌNH HÀNH .
A/ LÝ THUYẾT.
I. HÌNH BÌNH HÀNH
1. Định nghĩa:
“Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối
song song”
;
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O => O là trung điểm của AC và BD
3. Dấu hiệu nhận biết: (Dùng chứng minh một tứ giác là Hình Bình Hành).
- Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
II/ ĐỐI XỨNG TÂM
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu I là trung điểm của đoạn
thẳng nối hai điểm đó.
Hai điểm A và A' gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm I.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm:
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm I nếu mỗi điểm thuộc hình này
đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm I và ngược lại.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 60 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Điểm I gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
∆A’B’C’ đối xứng với ∆ABC qua tâm I khi:
+) A’ đối xứng với A qua I
+) B’ đối xứng với B qua I
+) C’ đối xứng với C qua I.
Đoạn M’N’ đối xứng với đoạn MN qua tâm I khi:
+) M’ đối xứng với M qua I
+) N’ đối xứng với N qua I
3. Hình có tâm đối xứng:
Định nghĩa: Điểm I gọi là tâm đối xứng qua hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm
thuộc hình H qua điểm I cũng thuộc hình H.
Định lí: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình
hành đó
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho hình bình hành ABCD. Trên tia đối của tia AD lấy điểm M, trên tia đối của tia
CB lấy điểm N sao cho AM = CN. Chứng minh rằng ba đường thẳng MN, AC, BD gặp nhau
tại một điểm.
Giải
* Tìm cách giải
AC và BD là hai đường chéo của hình bình hành ABCD nên
chúng cắt nhau tại trung điểm O của AC. Ta còn phải chứng minh
MN đi qua O. Muốn vậy chỉ cần chứng minh AMCN là hình bình
hành để suy ra đường chéo MN đi qua trung điểm O của AC.
* Trình bày lời giải
Tứ giác AMCN có AM // CN và AM = CN nên là hình bình hành.
=> hai đường chéo MN và AC cắt nhau tại trung điểm O của AC.
Mặt khác, ABCD là hình bình hành nên hai đường chéo BD và AC cắt nhau tại trung
điểm O của AC.
Vậy các đường thẳng MN, BD và AC cùng đi qua trung điểm O của AC.
Nhận xét: Hai hình bình hành AMCD và ABCD có chung đường chéo AC thì các
đường chéo của chúng đồng quy tại trung điểm của đường chéo chung.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 61 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Ví dụ 2. Cho hình bình hành ABCD. Vẽ ra phía ngoài của hình bình hành các tam giác đều
ABM và ADN. Chứng minh rằng tam giác CMN là tam giác đều.
Giải
* Tìm cách giải
Đề bài cho hình bình hành và các tam giác đều nên có nhiều
đoạn thẳng bằng nhau, nhiều góc bằng nhau. Do đó có thể nghĩ đến
việc chứng minh tam giác bằng nhau.
* Trình bày lời giải
Ta đặt thì
MAN và CDN có
Nhận xét: Việc đặt là một kĩ thuật giúp ta tính toán và so sánh góc được
nhanh chóng, tiện lợi.
Ví dụ 3. Chứng minh rằng nếu một tam giác có hai đường trung tuyến vuông góc với nhau thì
tổng các bình phương của hai đường trung tuyến này bằng bình phương đường trung tuyến thứ
ba.
Giải
* Tìm cách giải
Kết luận của bài toán gợi ý cho ta vận dụng định lí Py-ta-go. Muốn
vậy phải vẽ hình phụ tạo ra một tam giác vuông có ba cạnh bằng ba đường
trung tuyến.
* Trình bày lời giải
Giả sử tam giác ABC là tam giác có hai đường trung tuyến BD và CE vuông góc với
nhau. Ta phải chứng minh BD2 + CE2 = AF2 (AF là đường trung tuyến thứ ba).
Trên tia ED lấy điểm K sao cho D là trung điểm của EK. Tứ giác AKCE có hai đường
chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành.
AK // CE và AK = CE.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 62 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Ta có DE // BC và DK // BF và DK = BF.
Vậy tứ giác DKFB là hình bình hành KF // BD và KF = BD.
Mặt khác, BD CE nên AK KF.
Do đó KAF vuông tại A AK2 + KF2 = AF2 CE2 + BD2 = AF2.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tính chất hình bình hành
Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC. Vẽ ra phía ngoài của tam giác này các tam giác ABD và tam
giác ACE vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của DE. Chứng minh rằng hai đường thẳng
MA và BC vuông góc với nhau.
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD. Vẽ ra ngoài hình bình hành các tam giác ABM vuông cân
tại A, tam giác BCN vuông cân tại C. Chứng minh rằng tam giác DMN vuông cân.
Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC trực tâm H. Chứng minh rằng chu vi của tam giác ABC lớn
hơn
Bài 4: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) và một điểm O ở trong hình này. Chứng minh
rằng có một tứ giác mà bốn cạnh lần lượt bằng OA, OB, OC, OD và bốn đỉnh nằm trên bốn
cạnh của hình thang cân.
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD và đường thẳng xy không cắt các cạnh của hình bình hành.
Qua các đỉnh A, B, C, D vẽ các đường thẳng vuông góc với xy, cắt xy lần lượt tại A', B', C', D'.
Chứng minh rằng AA' + CC' = BB' + DD'.
Bài 6: Cho hình bình hành ABCD (AD < AB). Vẽ ra ngoài hình bình hành tam giác ABM cân
tại B và tam giác ADN cân tại D sao cho
a) Chứng minh rằng CM = CN;
b) Trên AC lấy một điểm O. Hãy so sánh OM với ON.
Bài 7: Cho tam giác ABC cân tại A, AB < BC. Trên tia AB có điểm D, trên tia CA có điểm E
sao cho AD = DE = EC = CB. Tính các góc của tam giác ABC.
Nhận biết hình bình hành
Bài 8: Chứng minh rằng trong một tứ giác, đoạn thẳng nối trung điểm hai đường chéo và các
đoạn thẳng nối trung điểm của hai cặp cạnh đối diện gặp nhau tại một điểm (định lí Giéc-gôn,
nhà toán học Pháp).
Bài 9: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi E, F, G, H lần
lượt là trung điểm của NA, NB, MC, MD. Chứng minh rằng ba đường thẳng MN, EF, GH
đồng quy.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 63 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 10: Cho đoạn thẳng PQ và một điểm A ở ngoài đường thẳng PQ. Vẽ hình bình hành
ABCD có đường chéo BD // PQ và BD = PQ. Chứng minh rằng mỗi đường thẳng BC và CD
luôn đi qua một điểm cố định.
Bài 11: Trong tất cả các tứ giác với hai đường chéo có độ dài m và n cho trước và góc xen
giữa hai đường chéo có độ lớn cho trước hãy xác định tứ giác có chu vi nhỏ nhất.
Dựng hình bình hành
Bài 12: Cho tam giác ABC. Dựng điểm M AB, điểm N AC sao cho MN // BC và BM =
AN.
Bài 13: Dựng hình bình hành ABCD biết vị trí của điểm A và vị trí các trung điểm M, N của
BC và CD.
Bài 14: Cho trước hai điểm A và B thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng d.
Một đoạn thẳng CD có độ dài a cho trước nằm trên đường thẳng d. Hãy xác định vị trí của
điểm C và D để tổng AC + CD + DB nhỏ nhất.
Bài 15: Hai điểm dân cư A và B ở hai bên một con sông có hai bờ d và d'. Chiều rộng con
sông bằng a. Hãy tìm địa điểm bắc cầu sao cho quãng đường từ A sang B là ngắn nhất (cầu
vuông góc với bờ sông).
d) e) f)
Bài 2. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e)
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e) f)
g) h) i)
k) l)
Bài 4. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e)
Bài 5. Thực hiện phép tính:
a) b)
c) d)
e)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 68 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC
a) b)
c) d)
e) f)
g) h)
Bài 2. Thực hiện phép tính:
a) b)
c) d)
e)
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d)
Bài 4. Thực hiện phép tính:
a)
b)
a) ,
b) ,
c) ,
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 69 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
d) ,
ĐS: a)
a) ,
b) ,
c) ,
d) ,
Bài 7: Cho biết đa thức chia hết cho đa thức . Tìm đa thức thương:
a) , ĐS:
b) , ĐS:
Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử, biết rằng một nhân tử có dạng:
ĐS: .
Bài 9: Với giá trị nào của a và b thì đa thức chia hết cho đa thức .
ĐS: .
Bài 10: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) b) c)
d) e)
Bài 11: Tìm các giá trị a, b, k để đa thức chia hết cho đa thức :
a) , . ĐS: .
b) , . ĐS: .
Bài 13: Tìm tất cả các số tự nhiên k để cho đa thức chia hết cho nhị thức
.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 70 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
ĐS: .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 71 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CHỦ ĐỀ 5. HÌNH CHỮ NHẬT.
TÍNH CHẤT CỦA CÁC ĐIỂM CÁCH ĐỀU
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC.
A. LÝ THUYẾT.
1. Định nghĩa
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông (h.5.1)
5. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (h.5.4)
Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h
không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường
thẳng đó một khoảng bằng h.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Hình 5.4
I. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên đường chéo BD lấy một điểm M. Trên tia AM lấy
điểm N sao cho M là trung điểm của AN. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của N trên đường
thẳng BC và CD. Chứng minh rằng ba điểm M, E, F thẳng hàng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 72 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Giải
* Tìm cách giải
Xét CAN, đường thẳng EF đi qua trung điểm của
CN, muốn cho EF đi qua trung điểm M của AN ta cần
chứng minh EF // AC.
* Trình bày lời giải
Tứ giác ENFC có ba góc vuông nên là hình chữ
nhật.
Gọi O là giao điểm của AC và BD và K là giao điểm của EF và CN.
Theo tính chất hình chữ nhật ta có:
OA = OB = OC = OD; KC = KN = KE = FF.
Xét CAN có OM là đường trung bình nên OM // CN, đo đó BD // CN.
Dễ thấy tứ giác AKDH có hai góc vuông là nên chỉ cần chứng minh tứ
giác này có một góc vuông nữa là thành hình chữ nhật.
* Trình bày lời giải
ABC cân tại A, AH là đường trung tuyến nên cũng là đường cao, đường phân giác.
Do đó và
Ta có AH // DN (vì cùng vuông góc với BC)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 73 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Do đó (vì
Vậy AMN cân tại A mà AK là đường trung tuyến nên AK cũng là đường cao,
Ta có (không đổi).
Dấu "=" xảy ra x = y D là trung điểm của BC.
Vậy giá trị lớn nhất của tích DH . DK là khi D là trung điểm của BC.
Giả sử đã chứng minh được thì BHC và BKC là hai tam giác vuông
chung cạnh huyền BC nên hai đường trung tuyến ứng với BC phải bằng nhau. Do đó cần
chứng minh hai đường trung tuyến này bằng nhau.
* Trình bày lời giải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 74 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Khi đó MN là đường trung
bình của hình thang ABCD, suy ra MN // AB
MN AD (vì AB AD).
Trên cạnh AD lấy điểm K sao cho DK = AH MK = MH.
NHK có NM vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên là tam giác cân
KN = HN.
Xét HBC vuông tại H có (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh
huyền).
Điểm O cách đường thẳng xy cho trước một khoảng không đổi là nên điểm O di
động trên đường thẳng a // xy và cách xy là (đường thẳng a và điểm A cùng nằm trên một
nửa mặt phẳng bờ xy).
II. LUYỆN TẬP.
Tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
5.1. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, đường cao AD. Gọi M là một điểm bất kì trên cạnh
BC. Vẽ ME AB, MF AC. Tính số đo các góc của tam giác DEF.
5.2. Cho hình bình hành ABCD. Biết và Chứng minh rằng hình
bình hành ABCD là hình chữ nhật.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 75 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
5.3. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 8, BC = 6. Điểm M nằm trong hình chữ nhật. Tìm giá trị
nhỏ nhất của tổng S = MA2 + MB2 + MC2 + MD2.
5.4. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là một điểm bất kì ở trong tam giác. Vẽ OD AB,
OE BC và OF CA. Tìm giá trị nhỏ nhất của tổng: S = OD2 + OE2 + OF2.
5.5. Cho hình chữ nhật ABCD, đường chéo AC = d. Trên các cạnh AB, BC, CD và DA lần
lượt lấy các điểm M, N, P, Q. Tính giá trị nhỏ nhất của tổng: S = MN2 + NP2 + PQ2 + QM2.
5.6. Cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm D và E sao
cho AD = CE. Tìm giá trị nhỏ nhất của độ dài DE.
Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông
5.7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh huyền BC lấy một điểm M. Vẽ MD AB, ME
AC và AH BC. Tính số đo của góc DHE.
5.8. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, đường trung tuyến AD. Vẽ HE AB, HF
AC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của HB và HC.
a) Chứng minh rằng EM // FN // AD;
b) Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì thì ba đường thẳng EM, FN, AD là ba đường
thẳng song song cách đều.
5.9. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm D sao
cho AD = AB. Gọi M là trung điểm của BD. Chứng minh rằng tia HM là tia phân giác của góc
AHC.
5.10. Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 15, BC = 8. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy
các điểm E, F, G, H. Tính giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác EFGH.
Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
5.11. Cho góc xOy có số đo bằng 30o. Điểm A cố định trên tia Ox sao cho OA = 2cm. Lấy
điểm B bất kì trên tia Oy. Trên tia đối của tia BA lấy điểm C sao cho BC = 2BA. Hỏi khi điểm
B di động trên tia Oy thì điểm C di động trên đường nào?
5.12. Cho góc xOy có số đo bằng 45o. Điểm A cố định trên tia Ox sao cho cm. Lấy
điểm B bất kì trên tia Oy. Gọi G là trọng tâm của tam giác OAB. Hỏi khi điểm B di động trên
tia Oy thì điểm G di động trên đường nào?
5.13. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N
sao cho AM = CN. Gọi O là trung điểm của MN. Hỏi điểm O di động trên đường nào?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 76 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
5.14. Bên trong hình chữ nhật kích thước 3 6 cho 10 điểm. Chứng minh rằng tồn tại hai
điểm trong số 10 điểm đó có khoảng cách nhỏ hơn 2,3.
5.15. Bên trong hình chữ nhật kích thước 3 6 cho 8 điểm. Chứng minh rằng tồn tại hai
trong số 8 điểm đó có khoảng cách nhỏ hơn 2,3.
c) d)
Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau:
a) b)
c) d)
Bài 3. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phụ thuộc vào x:
a) b)
c) d)
e) f)
Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) với b) với
Bài 5. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) b)
c) d)
e) f)
g) h)
Bài 6. Thực hiện phép chia các đa thức sau: (đặt phép chia vào bài)
a) b)
c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 77 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 7. Thực hiện phép chia các đa thức sau:
a)
b)
c)
d)
Bài 8. Giải các phương trình sau:
a) b) c)
d) e) f)
g)
Bài 9. Chứng minh rằng:
a) với mọi giá trị của a và b.
d) e) f)
g)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 78 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Hình 6.1 Hình 6.2
2. Tính chất
* Trong hình thoi:
Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau;
Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi;
* Hình vuông có đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết
* Nhận biết hình thoi:
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi;
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi;
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi;
Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
* Nhận biết hình vuông:
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông;
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông;
Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông;
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông;
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. MỘT SỐ VÍ DỤ.
Ví dụ 1. Cho hình thoi ABCD, độ dài mỗi cạnh là 13cm. Gọi O là giao điểm của hai đường
chéo. Vẽ OH AD. Biết OH = 6cm, tính tỉ số của hai đường chéo BD và AC.
Giải
* Tìm cách giải
Vẽ thêm BK AD để dùng định lí đường trung bình của tam giác, định lí Py-ta-go tính
bình phương độ dài của mỗi đường chéo.
* Trình bày lời giải
Vẽ BK AD.
Xét BKD có OH // BK (vì cùng vuông góc với AD) và OB = OD nên
KH = HD.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 79 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Vậy OH là đường trung bình của BKD.
Suy ra do đó BK = 12cm.
Xét ABK vuông tại K có AK2 = AB2 – BK2 = 132 – 122 = 25 AK = 5cm do đó KD
= 8cm.
Xét BKD vuông tại K có BD2 = BK2 + KD2 = 122 + 82 = 208.
Xét AOH vuông tại H có OA2 = OH2 + AH2 = 62 + 92 = 117.
Do đó
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân tại A, hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H. Đường thẳng
AH cắt EF tại D, cắt BC tại G. Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của G trên AB và AC. Chứng
minh rằng tứ giác DNGM là hình thoi.
Giải
* Tìm cách giải
Dùng định lí đường trung bình của tam giác ta chứng minh
được tứ giác DNGM là hình bình hành. Sau đó chứng minh hai
cạnh kề bằng nhau.
* Trình bày lời giải
ABE = ACF (cạnh huyền, góc nhọn)
AE = AF và BE = CF.
Vì H là trực tâm của ABC nên AH là đường cao, đồng thời là đường trung tuyến, từ
đó GB = GC và DE = DF.
Xét EBC có GN // BE (cùng vuông góc với AC) và GB = GC nên NE = NC.
Chứng minh tương tự ta được MF = MB.
Dùng định lí đường trung bình của tam giác ta chứng minh được DM // GN và DM =
GN nên tứ giác DNGM là hình bình hành.
Mặt khác, DM = DN (cùng bằng của hai cạnh bằng nhau) nên DNGM là hình thoi.
Ví dụ 3. Cho hình vuông ABCD. Lấy điểm M trên đường chéo AC. Vẽ ME AD, MF CD
và MH EF. Chứng minh rằng khi điểm M di động trên AC thì đường thẳng MH luôn đi qua
một điểm cố định.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 80 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Giải
* Tìm cách giải
Vẽ hình chính xác ta thấy đường thẳng MH đi qua một điểm cố định là điểm B. Vì thế
ta sẽ chứng minh ba điểm H, M, B thẳng hàng bằng cách chứng minh
* Trình bày lời giải
Gọi N là giao điểm của đường thẳng EM với BC.
Khi đó BN = AE; AE = ME (vì AEM vuông cân) suy ra BN =
ME.
Chứng minh tương tự ta được MN = MF.
Nối MB ta được BMN = EFM (c.g.c).
Suy ra do đó
Từ đó ba điểm H, M, B thẳng hàng.
Vậy đường thẳng MH luôn đi qua một điểm cố định là điểm B.
Ví dụ 4. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Trên cạnh BC lấy điểm M, trên cạnh CD lấy điểm N
sao cho chu vi các tam giác CMN bằng 2a. Chứng minh rằng góc MAN có số đo không đổi.
Giải
* Tìm cách giải
Vẽ hình chính xác ta luôn thấy Vì vậy ta vẽ hình phụ tạo ra góc 90o rồi
chứng minh bằng nửa góc vuông đó.
* Trình bày lời giải
Trên tia đối của tia DC lấy điểm E sao cho DE = BM.
Ta có
hay
Theo đề bài, CM + CN + MN = 2a mà CM + CN + MB + ND = 2a
nên MN = MB + ND hay MN = DE + ND = EN.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 81 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Vậy góc MAN có số đo không đổi.
Ví dụ 5. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD lần lượt lấy các điểm M, N, P sao
cho AM = BN = CP. Qua N vẽ một đường thẳng vuông góc với MP cắt AD tại Q. Chứng minh
rằng tứ giác MNPQ là hình vuông.
Giải
* Tìm cách giải
Từ giả thiết ta nghĩ đến việc chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra bốn cạnh của
tứ giác MNPQ bằng nhau, ta được tứ giác này là hình thoi. Sau đó chứng minh hai đường chéo
bằng nhau để được hình vuông.
* Trình bày lời giải
Vẽ ME CD, NF AD.
Gọi O là giao điểm của ME và NF.
Ta có AB = BC = CD = DA mà AM = BN = CP nên BM = CN
= DP.
Dễ thấy tứ giác AMOF là hình vuông.
EMP và FNQ có:
6.3. Cho hình thoi ABCD, Gọi M là trung điểm của AB. Vẽ DH CM. Tính số đo
của góc MHB.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 82 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
6.4. Cho hình thoi ABCD. Trên nửa mặt phẳng bờ BD có chứa điểm C, vẽ hình bình hành
BDEF có DE = DC. Chứng minh rằng C là trực tâm của tam giác AEF.
6.5. Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. Gọi E, F, G, H lần lượt là
giao điểm các đường phân giác của tam giác AOB, BOC, COD và DOA. Chứng minh tứ giác
EFGH là hình thoi.
6.11. Cho tam giác ABC, Vẽ ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M, N, P,
Q lần lượt là trung điểm của AB, AC, HB và HC. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình
vuông.
6.12. Cho hình bình hành ABCD. Vẽ ra phía ngoài của hình bình hành các hình vuông có một
cạnh là cạnh của hình bình hành. Gọi E, F, G, H lần lượt là tâm (tức là giao điểm của hai
đường chéo) của các hình vuông vẽ trên các cạnh AB, BC, CD và DA. Chứng minh rằng EG =
HF và EG HF.
6.13. Dựng hình vuông ABCD biết đỉnh A và trung điểm M của CD.
6.14.Một bàn cờ hình vuông có kích thước 66. Có thể dùng 9 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích
thước 14 để ghép kín bàn cờ được không?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 83 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
6.15. Một hình chữ nhật có kích thước 36. Hãy chia hình chữ nhật này thành nhiều phần
(hình tam giác, tứ giác) để ghép lại thành một hình vuông (số phần được chia ra càng ít càng
tốt).
* Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó A, B
là những đa thức, B là đa thức khác đa thức 0
A là tử thức (tử).
B là mẫu thức
* Mỗi một đa thức cũng được coi là một đa thức có mẫu là 1.
2. Hai phân tức bẳng nhau:
* Để chứng minh đẳng thức = ta cần chứng minh A.D = B.C thì kết luận =
* Để kiểm tra phân thức có bằng phân thức không thì ta xét các tích A.D và B.C
* Để tìm mẫu thức (tử thức) chưa biết trong phân thức bằng nhau =
A.D = B.C
Từ đó dùng phép chia đa thức (rút gọn nhân tử chung) có được mẫu thức (tử
thức) cần tìm.
II/ Bài tập vận dụng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 84 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 1. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau:
a) b) c)
d) e) f) ;
g) h) i) .
Bài 2. Ba phân thức sau có bằng nhau không?
.
Bài 2. Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau.
a) ; b) ;
c) ; d) .
Bài 3. Bạn Lan viết các đẳng thức sau và đố các bạn trong nhóm học tập tìm ra chỗ sai. Em
hãy sửa sai cho đúng.
a) ; b) ;
c) ; d) .
DẠNG 2: Tìm điều kiện của biến để phân thức có nghĩa, bằng 0, khác 0.
I/ Phương pháp.
* Điều kiện phân thức có nghĩa (Tìm tập xác định) là mẫu thức B ≠ 0.
Chú ý: Trước khi tìm điều kiện để có nghĩa ta cần phân tích mẫu thức B
thành nhân tử.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 85 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
* Để phân thức ≠ 0 thì
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 6. Tìm điều kiện của các phân thức sau:
a) b) c) d) .
Bài 7. Tìm các giá trị của biến để các biểu thức sau bằng 0.
a) b) c)
d) e) f) .
DẠNG 3: Chứng minh một phân thức luôn có nghĩa.
I/ Phương pháp.
Để chứng minh phân thức luôn có nghĩa ta cần chứng minh mẫu thức B ≠ 0 với mọi
giá trị của biến tức là phải biến đổi B về một trong các dạng sau:
B = a + [f(x)]2 hoặc B = - a - [f(x)]2 với số a > 0
B = a + |f(x)| hoặc B = - a - |f(x)| với số a > 0
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa:
a) b) c)
d) e)
Bài 2: Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa:
a) b)
DẠNG 4: Tìm GTNN, GTLN của phân thức.
I/ Phương pháp.
* T = a + [f(x)]2 ≥ a Hoặc T = a + |f(x)| ≥ a
=> GTNN của T bằng a khi f(x) = 0
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 86 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
* T = b - [f(x)]2 ≤ b Hoặc T = a - |f(x)| ≤ a
=> GTLN của T bằng b khi f(x) = 0
* Nếu a > 0 và T > 0 thì nhỏ nhất (hoặc lớn nhất) khi T lớn nhất (hoặc nhỏ nhất)
II/ Bài tập vận dụng.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 87 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
=> GTLN của phân thức bằng 5 khi x = - 1
a) b)
Bài 6: Tìm GTLN của các phân thức
a) b)
DẠNG 5: Tìm giá trị nguyên của biến để phân thức nhận giá trị nguyên.
I/ Phương pháp.
Bước 2: Phân thức nhận giá trị nguyên thì f(x) phải là Ước của số a
Bước 3: Giải f(x) = Ư(a) để tìm x.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài 1. Tìm các giá trị nguyên của biến để phân thức sau nhận giá trị nguyên:
Bài 2. Tìm các giá trị nguyên của biến để phân thức sau nhận giá trị nguyên: ;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 88 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 3. Tìm các giá trị nguyên của biến để các phân thức sau nhận giá trị nguyên:
a) b) c)
d) e) f)
Bài 2. Chứng minh các đẳng thức sau:
a) b)
c)
Bài 3. Với những giá trị nào của x thì hai phân thức sau bằng nhau: và
Bài 4. Cho hai phân thức , . Hãy xét sự bằng nhau của chúng trong
các trường hợp sau:
a) b) c)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 89 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
5 x−3
2
d) 2 x −x e) f)
g)
Bài 9. Tìm điều kiện xác định của phân thức:
a) b) c)
d)
a) b) c)
d) e) f)
Bài 2. Tìm các giá trị của biến số x để phân thức sau bằng không:
a) b) c)
Bài 3. Tìm các giá trị của biến số x để phân thức sau khác không:
a) b) c)
a) b) c)
d) e)
Bài 2. Chứng minh các phân thức sau luôn có nghĩa:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 90 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) b)
A. LÝ THUYẾT.
1. Các định nghĩa
Hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d, nếu d là đường trung trực của đoạn
thẳng nối hai điểm đó (h.7.1).
Hai điểm đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai
điểm đó (h.7.2).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 91 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Giải
a) Phân tích
Giả sử đã dựng được điểm M trên đường thẳng CD sao cho tia phân giác Mx của góc
AMB vuông góc với đường thẳng CD. Trên tia đối của tia MB lấy điểm A' sao cho MA' =
MA.
Vì tia Mx là tia phân giác của góc AMB và Mx CD nên đường thẳng CD
là đường phân giác của góc AMA'.
Xét MAA' cân tại M có MD là đường phân giác nên MD cũng là đường
trung trực, suy ra A và A' đối xứng qua đường thẳng CD.
b) Cách dựng
- Dựng điểm A' đối xứng với A qua CD;
- Dựng giao điểm M của A'B với đường thẳng CD. Khi đó M là điểm cần dựng.
c) Chứng minh
Vì A và A' đối xứng qua CD nên CD là đường trung trực của AA', do đó CD cũng là
đường phân giác của góc AMA'.
Nếu Mx là tia phân giác của góc AMB thì Mx CD (tính chất hai tia phân giác của hai
góc kề bù).
d) Biện luận
Bài toán luôn có một nghiệm hình.
Nhận xét: Cách dựng điểm M như trên còn cho ta kết quả là tổng AM + MB ngắn nhất.
Ví dụ 2. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Trên đáy AB lấy điểm K tuỳ ý. Vẽ điểm E đối
xứng với K qua trung điểm M của AD. Vẽ điểm F đối xứng với K qua trung điểm N của BC.
Chứng minh rằng EF có độ dài không đổi.
Giải
* Tìm cách giải
Ta thấy EF = ED + DC + CF mà CD không đổi nên muốn chứng
minh EF không đổi ta cần chứng minh ED + CF không đổi.
* Trình bày lời giải
DE và AK đối xứng nhau qua M nên
DE = AK và DE // AK do đó DE // AB.
Mặt khác, DC // AB suy ra ba điểm E, D, C thẳng hàng.
Chứng minh tương tự ta được BK = CF và ba điểm D, C, F thẳng hàng.
Ta có EF = ED + DC + CF = AK + DC + BK = AB + CD (không đổi).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 92 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Nhận xét: Khi điểm K di động trên cả đường thẳng AB thì độ dài của đoạn thẳng EF
vẫn không đổi.
Ví dụ 3. Cho góc xOy khác góc bẹt và hai điểm M, N nằm trong góc đó. Dựng hình bình hành
AMBN sao cho A Ox và B Oy.
Giải
a) Phân tích
Giả sử đã dựng được hình bình hành AMBN thoả mãn đề bài. Gọi E là giao điểm của
hai đường chéo. Vẽ điểm F đối xứng với O qua E. Khi đó tứ giác AOBF là hình bình hành.
Điểm B thoả mãn hai điều kiện:
B Oy và B Ft // Ox.
Điểm A thoả mãn hai điều kiện: A Ox và A thuộc tia BE.
b) Cách dựng
- Dựng trung điểm E của MN;
- Dựng điểm F đối xứng với O qua E;
- Dựng tia Ft // Ox cắt tia Oy tại B;
- Dựng giao điểm của tia BE và tia Ox.
c) Chứng minh
AOE = BFE (g.c.g) EA = EB.
Mặt khác, EM = EN nên tứ giác AMNB là hình bình hành.
d) Biện luận
Bài toán luôn có một nghiệm hình.
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC), điểm D thuộc cạnh huyền BC. Vẽ điểm M
và điểm N đối xứng với D lần lượt qua AB và AC. Chứng minh rằng:
a) M và N đối xứng qua A;
b) Xác định vị trí của điểm D để MN ngắn nhất, dài nhất.
Giải
* Tìm cách giải
Muốn chứng minh hai điểm M và N đối xứng qua A ta chứng
minh AM = AN và
* Trình bày lời giải
a) AM đối xứng với AD qua AB nên
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 93 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
AM = AD và (1)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 94 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
7.5. Cho tam giác ABC, đường phân giác AD và một điểm M ở trong tam giác. Vẽ các điểm N,
P, A' đối xứng với M lần lượt qua AB, AC và AD.
a) Chứng minh rằng N và P đối xứng qua AA';
b) Gọi B', C' là các điểm đối xứng với M lần lượt qua các đường phân giác của góc B, góc
C. Chứng minh rằng ba đường thẳng AA', BB', CC' đồng quy.
7.6. Cho tứ giác ABCD và một điểm M nằm giữa A và B. Chứng minh rằng MC + MD nhỏ
hơn số lớn nhất trong hai tổng AC + AD; BC + BD.
Đối xứng tâm
7.7. Cho tam giác ABC và O là một điểm tuỳ ý trong tam giác. Gọi D, E, F lần lượt là trung
điểm của BC, CA, AB. Gọi A', B', C' lần lượt là các điểm đối xứng với O qua D, E, F. Chứng
minh rằng ba đường thẳng AA', BB', CC'
đồng quy.
7.8. Cho góc xOy khác góc bẹt và một điểm G ở trong góc đó. Dựng điểm A Ox, điểm B
Oy sao cho G là trọng tâm của tam giác OAB.
7.9. Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D đối xứng với A qua điểm B. Vẽ điểm E đối xứng với B
qua C. Vẽ điểm F đối xứng với C qua A. Chứng minh rằng tam giác ABC và tam giác DEF có
cùng một trọng tâm.
7.10. Dựng hình bình hành ABCD biết vị trí trung điểm M của AB, trung điểm N của BC và
trung điểm P của CD.
7.11. Dựng tứ giác ABCD biết AD = AB = BC và ba điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của
AD, AB và BC (biết M, N, P không thẳng hàng).
7.12. Cho một hình vuông gồm 44 ô vuông. Trong mỗi ô viết một trong các số 1, 2, 3, 4.
Chứng minh rằng tồn tại một hình bình hành có đỉnh là tâm của bốn ô vuông sao cho tổng hai
số ở hai đỉnh đối diện là bằng nhau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 95 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
- Tính chất 2: (M là nhân tử chung khác 0).
Bài 1: Điền một đa thức thích hợp vào chỗ trống trong đẳng thức sau:
Hướng dẫn
Để có được vế trái của đẳng thức ta chia cả tử và mẫu của vế phải cho nhân tử chung là
(1 – x).
a) b) c) ;
d) ; e) .
Bài 3. Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho
trước.
a) b) ;
DẠNG 2: Biến đổi (Viết) cặp phân thức đã cho thành cặp phân thức bằng nó và có cùng
tử (hoặc cùng mẫu).
I/ Phương pháp.
* Trường hợp 1: Tử thức (Mẫu thức) phân tích được thành nhân tử.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 96 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
+ Tử thức phân tích được thành nhân tử và cần viết dưới dạng cùng tử thì lấy phân thức
này nhân với nhân tử riêng của tử thức của phân thức kia và ngược lại.
+ Mẫu thức phân tích được thành nhân tử và cần viết dưới dạng cùng mẫu thì lấy phân
thức này nhân với nhân tử riêng của mẫu thức của phân thức kia và ngược lại.
* Trường hợp 2: Với cặp phân thức: và mà tử và mẫu không phân tích được
thành nhân tử, ta biến đổi thành
a) và ; b) và ;
Bài 2. Dùng tính chất cơ bản của phân thức hoặc quy tắc đổi dấu để biến đổi mỗi cặp phân
thức sau thành một cặp phân thức bằng nó và có cùng mẫu thức:
a) và ; b) và ;
c) và ; d) và
Bài 3. Viết các phân thức sau dưới dạng những phân thức có cùng mẫu thức:
a) và b) và
c) và d) và .
Bài 4. Viết các phân thức sau dưới dạng những phân thức có cùng tử thức:
a) và b) và
c) và d) và
DẠNG 3: Một số bài toán khác.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 97 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 1. Các phân thức sau có bằng nhau không?
a) và b) và
c) và d) và ;
Bài 2. Hãy viết các phân thức sau dưới dạng một phân thức có mẫu thức là 1 - x3
a) b) c) .
Bài 3. áp dụng quy tắc đổi dấu để viết các phương trình bằng các phân thức sau:
a) ; b) c) d) .
A/ PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
- Chú ý: Có khi cần đổi dấu ở tử hoặc mẫu để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu
Tính chất: A = - ( - A)
B/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
DẠNG 1: Rút gọn phân thức đã cho.
* Thực hiện các bước của rút gọn một phân thức.
* Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến tức là ta đi rút gọn biểu thức sao
cho kết quả rút gọn là một hằng số.
Bài 1. Rút gọn các phân thức sau:
a) ; b) c)
d) e) f)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 98 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
g) h) i) .
J) k) l)
n) m) o)
ơ) p) q)
v) u) ư)
x) y) ; z)
.
Bài 2. Đổi dấu ở tử hoặc ở mẫu rồi rút gọn phân thức:
a) ; b) .
Bài 3. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x.
a) ; b) ;
DẠNG 2: Chứng minh đẳng thức.
Để chứng minh đẳng thức ta biến đổi một vế (hoặc biến đổi cả hai vế) của đẳng thức
bằng cách rút phân thức của vế đó sao cho hai vế của đẳng thức bằng nhau.
Bài 1. Chứng minh các đẳng thức sau:
a) ; b) .
Bài 2. Chứng minh các đẳng thức sau:
a) ; b) .
DẠNG 3: Tính giá trị biểu thức:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 99 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bước 1: Rút gọn biểu thức đó cho đơn giản
Bước 2:
+ Nếu bài cho biết rõ giá trị của biến thì thay giá trị đó vào biểu thức rút gọn để tính.
+ Nếu bài cho đẳng thức liên hệ giữa các biến, thì rút biến này theo biến kia rồi thay
vào biểu thức rút gọn sao cho biến bị triệt tiêu, từ đó tính được giá trị của biểu thức.
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) với a = 3, x = ; b) với x = 98
c) với x = ; d) với x = ;
g) với x + 2y = 5; h) với 3x - 9y = 1.
Bài 2. Cho 3a2 + 3b2 = 10ab và b > a > 0. Tính giá trị của biểu thức P = .
CHỦ ĐỀ 8. VẼ HÌNH PHỤ ĐỂ GIẢI TOÁN TRONG CHƯƠNG TỨ GIÁC
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 100 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
3. Vẽ thêm trung điểm của đoạn thẳng
+ Để vận dụng định lí đường trung bình của tam giác, của hình thang, định lí đường
trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
+ Cũng có thể vẽ thêm đường thẳng song song để tạo ra đường trung bình của tam
giác, hình thang.
+ Dùng định lí đường trung bình có thể chứng minh các quan hệ song song, thẳng
hàng, các quan hệ về độ dài,…
4. Vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một đường thẳng hoặc qua một điểm.
Nhờ cách vẽ này ta cũng có thể dời một đoạn thẳng, một góc từ vị trí này sang vị trí
khác thuận lợi cho việc chứng minh.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
I. MỘT SỐ VÍ DỤ.
Ví dụ 1. Chứng minh rằng trong một hình thang tổng hai cạnh bên lớn hơn hiệu hai cạnh đáy.
Giải
* Tìm cách giải
Xét hình thang ABCD (AB // CD), ta phải chứng minh AD + BC > CD - AB.
Điều phải chứng minh rất gần với bất đẳng thức tam giác. Điều này gợi ý cho ta vẽ hình
phụ để có AD + BC là tổng các độ dài hai cạnh của một tam giác.
* Trình bày lời giải
Vẽ BM // AD (M CD) ta được DM = AB và BM = AD.
Xét BMC có BM + BC > MC AD + BC > DC – DM
hay AD + BC > CD – AB (đpcm).
Trường hợp hai cạnh bên song song thì hai đáy bằng nhau, bài toán hiển nhiên đúng.
Ví dụ 2. Cho hình thang ABCD (AB // CD), hai đường chéo vuông góc với nhau. Biết AB =
5cm, CD = 12cm và AC = 15cm. Tính độ dài BD.
Giải
* Tìm cách giải
Ba đoạn thẳng AB, AC và CD đã biết độ dài nhưng ba đoạn thẳng này không phải ba
cạnh của một tam giác nên không tiện sử dụng. Ta sẽ dời song song đường chéo AC đến vị trí
BE thì tam giác BDE vuông tại B biết độ dài hai cạnh, dễ dàng tính được độ dài cạnh thứ ba
BD.
* Trình bày lời giải
Vẽ BE // AC (E tia DC).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 101 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Khi đó BE = AC = 15cm; CE = AB = 5cm.
Ta có BE BD (vì AC BD).
(cm).
Ví dụ 4. Cho tứ giác ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. Cho biết và AC = BD
= a. Chứng minh rằng AB + CD a.
Giải
* Tìm cách giải
Từ điều phải chứng minh ta thấy cần vận dụng bất đẳng thức tam giác.
Do đó cần vẽ hình phụ để tạo ra một tam giác có hai cạnh lần lượt bằng AB, CD
và cạnh thứ ba bằng đường chéo AC.
Nếu vẽ thêm hình bình hành ABEC thì các yêu cầu trên được thoả mãn.
* Trình bày lời giải
Vẽ hình bình hành ABEC, ta được BE // AC suy ra
BE = AC = a; AB = CE.
Tam giác BDE là tam giác đều DE = a.
Xét ba điểm C, D, E ta có CE + CD DE
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 102 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
hay AB + CD a (dấu "=" xảy ra khi điểm C nằm giữa D và E hay DC // AB. Khi đó tứ
giác ABCD là hình thang cân).
Ví dụ 5. Cho hình chữ nhật ABCD. Vẽ AH BD. Gọi K và M lần lượt là trung điểm của BH
và CD. Tính số đo của góc AKM.
Giải
* Tìm cách giải
Bài toán có cho hai trung điểm K và M nhưng chưa thể vận dụng trực tiếp được.
Ta vẽ thêm trung điểm N của AB để vận dụng định lí đường trung bình của hình chữ
nhật, đường trung bình của tam giác.
* Trình bày lời giải
Gọi N là trung điểm của AB thì MN là đường trung bình của hình
chữ nhật ABCD MN // AD.
Mặt khác, AN // DM nên tứ giác ANMD là hình bình hành. Hình
bình hành này có nên là hình chữ nhật. Suy ra hai đường chéo AM
và DN cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường: OA = OM = ON = OD.
Xét ABH có NK là đường trung bình nên NK // AH NK BD (vì AH BD).
Do đó KDN vuông tại K.
Xét KDN có KO là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên
Giả sử đã tìm được điểm M d sao cho Vẽ điểm A' đối xứng với A qua d thì
suy ra (cùng bằng Do đó ba điểm A', M, B thẳng hàng.
* Trình bày lời giải
- Vẽ điểm A' đối xứng với A qua d;
- Vẽ đoạn thẳng A'B cắt đường thẳng d tại M;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 103 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
- Vẽ đoạn thẳng MA ta được
8.9. Cho hình thang ABCD (AB // CD), Vẽ DH AC. Gọi K là trung
điểm của HC. Tính số đo của góc BKD.
8.10. Cho hình vuông ABCD, hai đường chéo cắt nhau tại O. Gọi M và N lần lượt là trung
điểm của OA và CD. Chứng minh rằng tam giác MNB vuông cân.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 104 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
8.11. Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác BM. Từ M vẽ một đường thẳng vuông
góc với BM cắt đường thẳng BC tại D. Chứng minh rằng
BD = 2CM.
8.12. Cho tứ giác ABCD, Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của C và D trên
đường thẳng AB. Chứng minh rằng AF = BE.
8.13. Cho đường thẳng xy. Vẽ tam giác ABC trên một nửa mặt phẳng bờ xy. Gọi G là trọng
tâm của tam giác ABC. Từ A, B, C và G vẽ các đường thẳng song song với nhau cắt xy lần
lượt tại A', B', C' và G'. Chứng minh rằng AA' + BB' + CC' = 3GG'.
8.14. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M
và D sao cho AM = AD. Từ A và M vẽ các đường thẳng vuông góc với BD chúng cắt BC lần
8.16. Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác sao cho Vẽ OH
AB, OK AC. Chứng minh rằng đường trung trực của HK đi qua một điểm cố định.
Vẽ thêm hình đối xứng
8.17. Cho góc xOy có số đo bằng 60 o và một điểm A ở trong góc đó sao cho A cách Ox là
2cm và cách Oy là 1cm.
a) Tìm một điểm B trên Ox và một điểm C trên Oy sao cho chu vi tam giác ABC nhỏ nhất;
b) Tính độ dài nhỏ nhất của chu vi tam giác ABC.
8.18. Dựng tam giác biết một đỉnh, trọng tâm và hai đường thẳng đi qua hai đỉnh còn lại.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 105 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) b) c)
d) e) f)
g) h)
i) k)
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
g) ; h) ;
i) ; j) ;
k) ; l) .
n) ; m) ;
o) ; ơ) ;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 106 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
p) ; q) ;
u) ; ư) .
Bài 3: Rút gọn, rồi tính giá trị các phân thức sau:
a) với b) với
Bài 4: Rút gọn các phân thức sau:
a) b)
c)
Bài 5: Rút gọn các phân thức sau:
a) b)
c) d)
e) f)
Bài 6: Chứng minh các đẳng thức sau:
a) b)
c)
Bài 7: Tìm giá trị của biến x để:
a) b)
c) d)
e) f)
Bài 9. Tìm các giá trị của x để các phân thức sau bằng 0.
a) ; b) .
Bài 10. Viết gọn biểu thức sau dưới dạng một phân thức.
A = (x2 - x + 1)(x4 - x2 + 1)(x8 - x4 + 1)(x16 - x8 + 1)(x32 - x16 + 1).
HD:
Nhân biểu thức A với x2 + x + 1, từ đó xuất hiện những biểu thức liên hợp nhau
Bài 12. Tính giá trị của phân thức A = , biết rằng 9x2 + 4y2 = 20xy, và 2y < 3x <0.
HD
Ta có A2 =
Do đó P =
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 108 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 14. Cho phân số A = (mẫu có 99 chữ số 0). Tính giá trị của A với 200 chữ số thập
phân.
HD
A=
(Theo quy tắc đổi số thập phân tuần hoàn đơn ra phân số).
a+b=b+c=c+a
a = b = c.
Vậy điều kiện để phân thức M có nghĩa là a, b, c không đồng thời bằng 0,
tức là a2 + b2 + c2 0.
b) Do (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ca
Đặt a2 + b2 + c2 = x; ab + bc + ca = y. Khi đó (a + b + c)2 = x + 2y.
Ta có M =
(Điều kiện là a2 + b2 + c2 0)
+ Tổng các góc ngoài của đa giác n cạnh (n > 2) là (tại mỗi đỉnh chỉ chọn một góc
ngoài).
+ Trong một đa giác đều, giao điểm O của hai đường phân giác của hai góc kề một cạnh
là tâm của đa giác đều. Tâm O cách đều các đỉnh, cách đều các cạnh của đa giác đều. Có một
đường tròn tâm O đi qua các đỉnh của đa giác đều gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác đều.
B. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho hình thoi ABCD có góc ∠A = 60o. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các
cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều
Giải
ABCD là hình thoi có ∠A = 60o => ∠B = ∠D = 120o
∆AEH là tam giác đều (Vì tam giác cân có một góc 60o)
=> ∠E = ∠H = 120o
Tương tự: ∠F = ∠G = 120o
Vậy EBFGDH có tất cả các góc bằng nhau, mặt khác
EBFGDH cũng có tất cả các cạnh bằng nhau (bằng nửa cạnh
hình thoi).
Vậy EBFGDH là một lục giác đều.
Ví dụ 2. Tìm số cạnh của một đa giác biết số đường chéo hơn số cạnh là 7.
Giải
Tìm cách giải.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 110 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài này biết mối liên hệ giữa số đường chéo và số cạnh nên hiển nhiên chúng ta đặt số
cạnh của đa giác là n biểu thị số đường chéo là từ đó ta tìm được số cạnh.
Đặt số cạnh của đa giác là n (n ≥ 3) thì số đường chéo là theo đề bài ta có:
Ví dụ 3. Tổng tất cả các góc trong và một góc ngoài của một đa giác có số đo là . Hỏi
đa giác đó có bao nhiêu cạnh?
Giải
Tìm cách giải.
Vì tổng các góc trong và một trong các góc ngoài của đa giác có số đo là nên
ta có
.
Vì n N nên n = 6.
Đa giác đó có 6 cạnh và = (6 - 2). 1800 – 5700 = 1500.
Ví dụ 5. Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD (như hình vẽ). Tính các góc
của tam giác ABC.
Giải
Tìm cách giải.
Vì AD là cạnh của lục giác đều và ngũ giác đều, nên dễ dàng nhận ra ∆ABD, ∆ACD,
∆BCD là các tam giác cân đỉnh D và tính được số đo các góc ở đỉnh. Do vậy ∆ABC sẽ tính
được số đo các góc.
Trình bày lời giải
Theo công thức tính góc của đa giác đều, ta có:
Suy ra . B C
Suy ra .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 112 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Ví dụ 6. Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi M, L, K lần lượt là trung điểm EF, DE, CD. Gọi giao
điểm của AK với BL và CM lần lượt là P, Q. Gọi giao điểm của CM và BL là R. Chứng minh
tam giác PQR là tam giác đều.
Giải
Các tứ giác ABCK, BCDL, CDEM có các cạnh và các góc đôi B
một bằng nhau. Các góc của lục giác đều bằng 1200.
A C
Đặt ; .
Q
P
K
D
Trong tam giác CKQ có F
M L
Các góc của bát giác bằng nhau, suy ra số đo của mỗi góc là .
Kéo dài cạnh AH và BC cắt nhau tại M. Ta có: C N
M B
b
a c
A
h D
suy ra tam giác MAB là tam giác vuông cân. d
H E
Tương tự các tam giác CND, EBF, GQH cũng là các tam giác g e
f
vuông cân, suy ra MNPQ là hình chữ nhật. Q P
G F
Đặt AB = a; BC = b; CD = c; DE = d; EF = e; FG = f; GH =
g; HA = h.
Từ các tam giác vuông cân, theo định lí Py-ta-go, ta có:
nên
Tương tự . Do MN = PQ nên
.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 113 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Do f và b là số nguyên nên vế phải của đẳng thức trên là số nguyên, do đó vế trái là số
nguyên. Vế trái chỉ có thể bằng 0, tức là f = b, hay BC = FG.
Tương tự có AB = EF, CD = GH, DE = HA.
Nhận xét. Dựa vào tính chất số hữu tỷ, số vô tỷ chúng ta đã giải được bài toán trên. Cũng với
kỹ thuật đó, chúng ta có thể giải được bài thi hay và khó sau: Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy
E, F thuộc cạnh AB; G, H thuộc cạnh BC; I, J thuộc cạnh CD; K, M thuộc cạnh DA sao cho
hình 8 - giác EFGHIJKM có các góc bằng nhau. Chứng minh rằng nếu độ dài các cạnh của
hình 8 - giác EFGHIJKM là các số hữu tỉ thì EF = IJ.
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên, tỉnh Hưng Yên, năm học 2009 - 2010)
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
10.1. Số đường chéo của một đa giác lớn hơn 14, nhưng nhỏ hơn 27. Hỏi đa giác đó bao nhiêu
cạnh?
10.2. Tổng số đo các góc của một đa giác n - cạnh trừ đi góc A của nó bằng 2570 0. Tính số
cạnh của đa giác đó và .
10.3. Cho ∆ABC có ba góc nhọn và M là điểm bất kì nằm trong tam giác. Gọi là các
điểm đối xứng với M lần lượt qua trung điểm các cạnh BC, CA, AB.
a) Chứng minh các đoạn cùng đi qua một điểm.
b)Xác định vị trí điểm M để lục giác AB1CA1BC1 có các cạnh bằng nhau.
10.4. Một ngũ giác đều có 5 đường chéo và nhóm 5 đường chéo này chỉ có một loại độ dài (ta
gọi một loại độ dài là một nhóm các đường chéo bằng nhau). Một lục giác đều có 9 đường
chéo và nhóm 9 đường chéo này có 2 loại độ dài khác nhau (hình vẽ).
Xét đa giác đều có 20 cạnh. Hỏi khi đó nhóm các đường chéo có bao nhiêu loại độ dài khác
nhau?
10.5. Cho ngũ giác lồi ABCDE có tất cả các cạnh bằng nhau và . Hãy tính
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 114 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
10.6. Cho ngũ giác ABCDE có các cạnh bằng nhau và .
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.
b) Chứng minh ngũ giác ABCDEF là ngũ giác đều.
10.7. Cho ngũ giác ABCDE, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD,
EA và I, J lần lượt là trung điểm của MP, NQ. Chứng minh rằng IJ song song với ED và
.
10.8. Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi A’, B’,C’,D’,E’,F’ lần lượt là trung điểm của các cạnh
AB,BC,CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng A’B’C’D’E’F’ là lục giác đều.
10.9. Cho lục giác lồi ABCDEF có các cặp cạnh đối AB và DE; BC và EF; CD và AE vừa
song song vừa bằng nhau. Lục giác ABCDEF có nhất thiết là lục giác đều hay không?
10.10. Chứng minh rằng trong một ngũ giác lồi bất kì luôn tìm được ba đường chéo có độ dài
là ba cạnh của một tam giác.
10.11. Chứng minh rằng tổng độ dài các cạnh của một ngũ giác lồi bé hơn tổng độ dài các
đường chéo của nó.
10.12. Muốn phủ kín mặt phẳng bởi những đa giác đều bằng nhau sao cho hai đa giác kề nhau
thì có chung một cạnh. Hỏi các đa giác đều này có thể nhiều nhất bao nhiêu cạnh?
10.13. Cho lục giác ABCDEF có tất cả các góc bằng nhau, các cạnh đối không bằng nhau.
10.15. Cho lục giác ABCDEG có tất cả các cạnh bằng nhau . Chứng
minh rằng các cặp cạnh đối của lục giác song song với nhau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 115 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
1/ Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương có các tính
chất sau:
+ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện
tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
+ Hình vuông cạnh có độ dài bằng 1 thì có diện tích là 1.
2. Các công thức tính diện tích đa giác
+ Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó S = a.b .
(a, b là kích thước hình chữ nhật)
+ Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S = a2.
(a là độ dài cạnh hình vuông)
b a
a a
+ Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông .
(a , b là độ dài hai cạnh góc vuông)
+ Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
.
(a, h là độ dài cạnh và đường cao tương ứng)
b
a h
h
a
c
+ Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: S =
( a, b là độ dài hai đáy, h là độ dài đường cao).
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 116 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
+ Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S =
a.h
(a, h là độ dài một cạnh và đường cao tương ứng).
h h
b a
+ Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo: S =
+ Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S=
(d1 ; d2 là độ dài hai đường chéo tương ứng).
d2
d2
d1 d1
3. Bổ sung
+ Hai tam giác có chung một cạnh (hoặc một cặp cạnh bằng nhau) thì tỉ số diện tích
bằng tỉ số hai đường cao ứng với cạnh đó
+ Hai tam giác có chung một đường cao(hoặc một cặp đường cao bằng nhau) thì tỉ số
diện tích bằng tỉ số hai cạnh ứng với đường cao đó.
+ Tứ giác ABCD là hình thang( AB // CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O
thì .
+ Trong cách hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
+ Hai hình chữ nhật có cùng chiều cao thì tỉ số diện tích bằng tỉ số hai đáy.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 117 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Ví dụ 1. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, AD = 6,8 cm. Gọi H, I, E, K là các trung
điểm tương ứng của BC, HC, DC, EC.
a) Tính diện tích tam giác DBE.
b) Tính diện tích tứ giác EHIK.
Giải
Tìm cách giải.
Dễ dàng tính được diện tích hình chữ nhật ABCD. Mặt khác, đề bài xuất hiện nhiều yếu
tố trung điểm nên chúng ta có thể vận dụng tính chất : hai tam giác có chung đường cao thì tỉ
số diện tích bằng tỉ số hai cạnh đáy ứng với đường cao đó. Từ đó rút ra nhận xét: đường trung
tuyến của tam giác chia tam giác ấy thành hai phần có diện tích bằng nhau.
Từ nhận xét quan trọng đó, chúng ta lần lượt tính được diện tích các tam giác BCD,
BCE, DBE, BEH, ECH, HKC, CKI, ....
Trình bày lời giải A B
I
E là trung điểm của CD, suy ra:
C
D E K
b) H là trung điểm BC
K là trung điểm CE
I là trung điểm CH
Vậy
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC cân ở A, AB = AC = 5cm, BC = 6cm. Gọi O là trung điểm của
đường cao AH. Các tia BO và CO cắt cạnh AC và AB lần lượt ở D và E. Tính SADOE ?
Tìm cách giải.
Để tính diện tích đối với bài tập này học sinh phải. nhận thấy S
ABC đã biết nên ta cần tìm mối quan hệ về SADOE với SABC. Lại có H và O
là những điểm đặc biệt trên các đoạn AC, AH nên ta dễ dàng tìm được
mối quan hệ đó bằng cách lấy thêm điểm N là trung điểm của DC.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 118 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Trình bày lời giải
Gọi N là trung điểm của CD.
1
=> AD = DN = NC = 3 AC.
S AOD AD 1
=> S AOC AC 3 (Chung chiều cao hạ từ O xuống AC) 1
=> SAOD = 6 SAHC (1)
S AOC AO 1
S AHC AH 2 (Chung chiều cao hạ từ C xuống AH)
1
Mà SAHC = 2 SABC (Chung chiều caoAH) (2)
1
Từ (1) và (2) => SAOD = 12 SABC . Mà SAOE = SAOD
1
=> SADOE = 2 SAOD = 6 SABC.
Áp dụng đlí Pitago vào AHC vuông tại H => AH = 4cm
AH.BC 4.6
12cm 2
=> SABC = 2 2
1
Vậy SADOE = 6 .12 = 2 cm2.
Ví dụ 3. Cho hbh ABCD có diện tích bằng 1. Gọi M là trung điểm của BC, AM cắt BD ở Q.
Tính diện tích MQDC ?
Tìm cách giải.
1
Hs cần nhận thấy SABCD = 1 nên dễ dàng suy ra SBCD = 2.
Để tính SMQDC thì phải thông qua SBCD và SBMQ .
Do đó ta cần phải tìm mối quan hệ của SBMQ với SBCD .
Để tìm được mối liên hệ đó ta phải xét xem Q nằm trên BD
có ở vị trí đặc biệt không bằng cách lấy thêm điểm N là trung
điểm của AD.
Trình bày lời giải
Lấy N là trung điểm của AD.
Chỉ ra AMCN là hình bình hành => AM // CN
=> QB = QE ; ED = QE ( Định lí đường trung bình)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 119 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
=> BQ = QE = ED
1 1
=> SBMQ = 2 SBCQ ; SQBC = 3 SBCD.
1
=> SBMQ = 6 SBCD
5 5 5
=> SMQDC = 6 SBCD = 12 SABCD = 12
1
Ví dụ 4. Cho hình chữ nhật ABCD, trên cạnh BC lấy M: BM = 5 BC. Trên cạnh CD lấy N
1
sao cho CN = 3 CD.
a) Tính SAMN theo SABCD.
b) BD cắt AM ở P, BD cắt AN ở Q. Tính SMNQP theo SABCD.
Tìm cách giải.
(a) hs dễ dàng nhận ra phải sử dung tính chất 1: Nếu một đa
giác được chia thành các đa giác không có điểm chung thì diện tích
của nó bằng tổng diện tích của các đa giác đó ( tính cộng).
Nên để tính diện tích của AMN ta có:
SAMN = SABCD - SABN - SCMN - SADN
(b) Tính SMNQP theo SABCD cần phải tìm mối liên hệ SMNPQ với SAMN vì các đỉnh của tứ
giác nằm trên cạnh của AMN.
Muốn tìm mối liên hệ đó rõ ràng phải thông qua APQ.
Ta nhận thấy APQ và AMN có hai đáy cùng thuộc một đường thẳng nên ta phải kẻ
thêm đường vuông góc PK và MH. Từ đó suy ra lời giải của bài toán.
Trình bày lời giải
a) SAMN = SABCD - SABN - SCMN - SADN
1 2 1
SABM = 10 SABCD ; SCMN = 15 SABCD; SADN = 3 SABCD.
13
Do đó ta tính được : SAMN = 60 SABCD
13
Vậy SMNPQ = 60 SABCD
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 120 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
1
S APQ PK.AQ
PK AQ
2 .
S AMN 1 MH AN
MH.AN
b) Kẻ MH AN ; PK AN => 2
PK AP
Vì PK// MH ( cùng vuông góc với AN) => MH AM .(Theo định lí Ta let).
AP AD 5 AP 5
Ddcm PM BM 1 => AM = 6
AQ AB 3 AQ 3
Vì DN // AB => QN DN 2 => AN 5 .
S APQ AP AQ 5 3 1 1 13
S . .
Do đó AMN AM AN 6 5 2 => SAPQ = SMNPQ = 2 SAMN = 60 SABCD
Ví dụ 5. Cho ABC có AB = 3; AC = 4, BC = 5. Vẽ các đường phân giác AD, BE, CF. Tính
diện tích tam giác DEF. (Đề thi học sinh giỏi quận Ba đình 1998 - 1999)
Tìm cách giải.
- Để tính được diện tích của DEF thì ta phải đi
tính SABC, SAEF, SBFD, SDFC A
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 121 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
15
Cmtt như trên ta tính được DB = 7 ( Dựa vào định lí đường phân giác trong tam giác)
20
=> DC = 7
FH.BD 1 4 15 10
. .
(*) SBFD = 2 2 3 7 7
EK.DC 1 3 20 15
. .
(*) SDFC = 2 2 2 7 7
AB.AC 3.4
6
(*) SABC = 2 2
AN HN b H
*) AHN ∽ MHN ( g.g) => MB HB a A
N O
C
b b
. HB . HA
=> HN = a = a D
AH HN
M
*) AHN ∽ AOB (g.g) => AO OB
OB HN HN b b
. OA
=> OA AH HB a => OB = a
*) AHN vuông tại H => HN2 + HA2 = AN2 ( Theo định lí Pitago)
b2
2
=> HA2(1 + a ) = b2 .
a 2b 2 4a 2 b 2
Do đó HA2 = a b => AB2 = 4HA2 = a b
2 2 2 2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 122 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b2 2 4a 2 b 2
. OA
= a b
2 2 2
=> OA2 + a
4a 4 b 2 2a 2 b 2a b 2
Do đó OA2 = (a b ) => OA = a b và OB = a b
2 2 2 2 2 2 2
Mà SABCD = 2.OA.OB
8a 3 b 3
= (a b )
2 2 2
Vậy SABCD
Ví dụ 7. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 30cm. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA thứ tự
lấy các điểm E, F, G, H: AE = 10cm; BF =12cm, CG = 14 cm, DH = 16cm.
a) Tính SEFGH .
2 MF 2 EN
b) Trên EF lấy hai điểm M, N : sao cho EM = 3 , FN= 3 .
2 MF
Trên cạnh HG lấy hai điểm P, Q : GP = HQ = 5 . Tính SMNPQ .
Tìm cách giải.
10 c m E
A B
a) Ta nhận thấy để tính được SEFGH phải thông qua
SABCD, SAEH, SEBF, SFCG, SHGD là các hình tính được diện M
N 12 c m
tích qua các công thức đã học.
b) Vì tứ giác MNPQ có các đỉnh nằm trên cạnh H
F
của tứ giác EFGH ở những vị trí đặc biệt theo gt đã nêu.
Do đó ta cần tìm mối liên hệ giữa tứ giác MNPQ với
16 c m Q
EFGH. Từ đó tính được diện tích của tứ giác MNPQ.
P
Trình bày lời giải
D C
a) Từ gt => EB = 20cm, CF = 18cm, DG = 16cm, AH = G 14 c m
14cm.
*) SABCD = 900 cm2.
AE.AH EB.BF
*) SAEH = 2 = 70 cm ; SEBF = 2
2
= 120cm2
FC.CG DH.DG
SFCG = 2 = 126cm2; SHGD = 2 = 128 cm2.
=> SEFGH = 900 - ( 70 + 120 + 126 + 128) = 456 cm2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 123 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
2 MF 2 2 3
EF S S HFE
b) Vì EM = 3 (gt) => EM = 5 => SHEM = 5 HEF => SHMF = 5
2 3 3
HG HG S HFG
GP = 5 (gt) => PH = 5 => SHFP = 5
3 3
=> SHMF + SHFP = 5 ( SHEF + SHFG) = 5 SEFGH .
1 1 1 1
HP MF
Dd chứng tỏ PQ = 3 , MN = 3 => SMQP = 3 SMHP ; SPMN = 3 SMPF.
1 1 3 1
. S EFGH S EFGH
=> SMQP + SPMN = 3 ( SMHP + SMPF.) = 3 5 = 5
1 1
S EFGH
=> SMNPQ = 5 = 5 .456 = 91,2 (cm2)
II/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 10. Cho hình thoi ABCD có . Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các
cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh đa giác EBFGDH là lục giác đều.
Bài 11. Cho tam giác ABC, O là trọng tâm của tam giác. Gọi E, F, G lần lượt là các điểm
đối xứng với điểm O qua trung điểm của AB, BC, AC. Chứng minh lục giác AEBFCG là
lục giác đều.
Bài 12. Cho ngũ giác ABCDE có các cạnh bằng nhau và .
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.
b) Chứng minh ngũ giác ABCDEF là ngũ giác đều.
Bài 13. Cho ngũ giác đều ABCDE. Gọi K là giao điểm của hai đường chéo AC và BE.
a) Tính số đo mỗi góc của ngũ giác.
b) Chứng minh CKED là hình thoi.
Bài 14. Cho hình chữ nhật ABCD. E là điểm bất kì nằm trên đường chéo AC. Đường
thẳng qua E, song song với AD cắt AB, DC lần lượt tại F, G. Đường thẳng qua E, song
song với AB cắt AD, BC lần lượt tại H, K. Chứng minh hai hình chữ nhật EFBK và
EGDH có cùng diện tích.
Bài 15. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Vẽ
BP MN, CQ MN (P, Q MN).
a) Chứng minh tứ giác BPQC là hình chữ nhật.
b) Chứng minh .
Bài 16. Cho hình vuông ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Chứng
minh các tứ giác ADCM và ABCN có diện tích bằng nhau. Cho hình thang vuông ABCD
( ), AB = 3cm, AD = 4cm và . Tính diện tích của hình thang đó
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 124 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
ĐS: .
Bài 17. Cho tam giác ABC vuông tại A. Về phía ngoài tam giác, vẽ các hình vuông
ABDE, ACFG, BCHI. Chứng minh .
Bài 18. Diện tích hình bình hành bằng . Khoảng cách từ giao điểm của hai đường
chéo đến các đường thẳng chứa các cạnh hình bình hành bằng và . Tính chu vi
của hình bình hành.
ĐS: .
Bài 19. Cho hình bình hành ABCD. Gọi K, O, E, N là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Các
đoạn thẳng AO, BE, CN và DK cắt nhau tại L, M, R, P. Chứng minh .
Bài 20. Cho tam giác ABC. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của BA, BC. Lấy điểm M trên
đoạn thẳng EF (M E, M F). Chứng minh .
Bài 21. Cho tam giác ABC cân tại A, điểm M thuộc đáy BC. Gọi BD là đường cao của tam
giác ABC; H và K chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB và AC. Chứng minh:
.
Bài 22. Cho hình bình hành ABCD. Gọi K và L là hai điểm thuộc cạnh BC sao cho BK = KL
= LC. Tính tỉ số diện tích của:
a) Các tam giác DAC và DCK.
b) Tam giác DAC và tứ giác ADLB.
c) Các tứ giác ABKD và ABLD.
ĐS: a) b) c) .
Bài 23. Cho tam giác ABC, hai đường trung tuyến AM, BN cắt nhau tại G. Diện tích tam giác
AGB bằng . Tính diện tích tam giác ABC.
ĐS: .
Bài 24. Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD = 3DA, trên cạnh BC lấy
điểm E sao cho BE = 4EC. Gọi F là giao điểm của AE và CD.
a) Chứng minh: FD = FC.
b) Chứng minh: .
Bài 25. Cho tam giác đều ABC, đường cao AH và điểm M thuộc miền trong của tam giác.
Gọi P, Q, R lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến BC, AC, AB. Chứng minh:
MP + MQ + MR = AH.
Bài 26. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Từ N kẻ
đường thẳng song song với BM cắt đwòng thẳng BC tại D. Biết diện tích tam giác ABC
bằng .
a) Tính diện tích hình thang CMND theo a.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 125 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b) Cho và . Tính chiều cao của hình thang CMND.
ĐS: a) b) .
Bài 27. Cho tứ giác ABCD. Kéo dài AB một đoạn BM = AB, kéo dài BC một đoạn CN = BC,
kéo dài CD một đoạn DP = CD và kéo dài DA một đoạn AQ = DA. Chứng minh
HD: Từ , , , đpcm
CHỦ ĐỀ 10: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC.
a) b) c)
d) e) f)
Bài 2. Tìm điều kiện để các phân thức sau có nghĩa và tìm mẫu thức chung của chúng:
a) , , b) , , c) , ,
d) , e) , f) ,
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 126 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 3. Qui đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) , ,
b) , ,
c) , ,
d) , ,
Bài 4. Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f)
g) ; h) .
Bài 5. Quy đông mẫu thức các phân thức sau.
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
g) ; h) ;
i) ;
j) ; k) ;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 127 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
l) .
Bài 6. Quy đồng mẫu thức các phân thức:
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f)
.
Bài 7. Quy đồng mẫu thức các phân thức (có thể đổi dấu để tìm MTC cho thuận tiện).
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) .
Bài 8. Rút gọn rồi quy đồng mẫu thức các phân thức sau.
a) ; b) ;
c) ;
d) .
Bài 9. Cho biểu thức B = 2x3 + 3x2 - 29x + 30 và hai phân thức
a) Chia đa thức B lần lượt cho các mẫu của hai phân thức đã cho.
b) Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho.
Bài 10. Cho hai phân thức: . Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức
x3 - 7x2 + 7x + 15 làm mẫu thức cung để quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho. Hãy quy
đồng mẫu thức.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 128 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐAI SỐ.
a) ; b) ;
c) ; d) .
Bài 2. Cộng các phân thức khác mẫu thức:
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
g) ; h) ;
Bài 3. Dùng quy tắc đổi dấu để tìm mẫu thức chung rồi thực hiện phép cộng.
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 129 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 4. Cộng các phân thức:
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
e) .
Bài 5. Làm tính cộng các phân thức.
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
g) ; h) ;
i) ;
Bài 6. Cho hai biểu thức:
A= , B=
Chứng tỏ rằng A = B.
Bài 7. Tính giá trị của biểu thức :
a) A = với x = 10;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 130 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b) B = với x = -99
C/ CÁC BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 8. Tìm các số a và b sao cho phân thức viết được thành
HD: Dùng một trong hai phương pháp (hệ số bất định hoặc xét giá trị riêng) để tìm a
và b sau khi quy đồng.
Bài 9. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x
a) ;
b) .
Bài 10. Cộng các phân thức :
.
(Đề thi học sinh giỏi lớp 8 toàn quốc 1980)
Bài 11. Rút gọn biểu thức :
A= .
- Công thức: và .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 131 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
2) Phép trừ:
- Quy tắc: Muốn trừ phân thức cho phân thức , ta cộng với phân thức đối của
- Công thức:
B/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1. Làm tính trừ các phân thức:
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
g) ; h) ;
i) ; j) ;
k) ; l) ;
n) ; m) .
Bài 2. Theo định nghĩa của phép trừ, khi viết
.
Áp dụng điều này để làm các phép tính sau:
a) ; b) .
Bài 3. Rút gọn các biểu thức :
a) ; b) ;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 132 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
c) .
Bài 4. Thực hiện phép tính:
a) ;
b) .
Bài 5. Tính giá trị của các biểu thức:
a) A = với x = 99;
b) B = với x = .
C/ CÁC BÀI TOÁN NÂNG CAO
Bài 6. Rút gọn các biểu thức :
a) A = ;
b) B = ;
HD:
Từ đó ta có
Hay 3.B =
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 133 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
c) C = .
HD : Thực hiện như phần trên
Bài 7. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào các biến x, y, z.
.
Bài 8. Thực hiện phép tính :
a) ;
b) ;
c) ;
d) ;
Bài 9. Xác định các số hữu tỷ a, b, c sao cho:
a) ;
Đáp số: Dùng phương pháp đồng nhất ta được a = ,c= ,b= .
b) ;
ĐS :
c) .
ĐS: a = -1; b = 1; c = 1)
Bài 10. Cho abc = 1 (1)
(2)
Chứng minh trong 3 số a, b, c tồn tại một số bằng 1.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 134 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
HD
Từ (2) :
Do abc = 1 nên a + b + c = ab + bc + ca (3)
Để chứng minh trong 3 số a, b, c có một số bằng 1 ta chúng minh: (a - 1)(b - 1)(c - 1) =
0
Xét (a - 1)(b - 1)(c - 1) = (ab - a - c + 1)(c - 1) = (abc - ab - ac + a - bc + b + c - 1)
= (abc - 1) + (a + b + c) - (ab + bc + ca)
Từ (1) và (3) suy ra biểu thức trên bằng 0, tồn tại một trong ba thừa số a - 1, b - 1, c - 1
bằng 0, do đó tồn tại một trong ba số a, b, c bằng 1.
HD : A = .
Từ suy ra :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 135 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
y 1 -1 1 -1
Bài 14. Cho biết : (1), (2). Chứng minh rằng a + b + c = abc.
HD
Từ (1) suy ra :
Do (2) nên :
Bài 15. Cho (1) (2). Tính giá trị biểu thức: .
HD
Từ (1) suy ra : bcx + acy + abz = 0 (3)
Từ (2) suy ra :
Do đó :
Do đó :
Sau đó chứng minh rằng nếu x + y + z = 0 thì x3 + y3 + z3 = 3xyz.
Bài 17. Cho . Chứng minh rằng trong ba số a, b, c tồn tại hai số bằng
nhau.
HD
Tóm lại một trong các thừa số c- b, a - b, a - c bằng 0. Do đó trong ba số a, b, c tồn tại
hai số bằng nhau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 136 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 18. Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức sau có giá trị nguyên :
a) ; ĐS :
b) ; ĐS :
c) . ĐS :
=
Chú ý: Khi trình bày phải viết thêm điều kiện để biểu thức có nghĩa.
Bài 20. Rút gọn biểu thức :
B=
HD
Ta tách từng phân thức thành hiệu của phân thức rồi dùng phương pháp khử liên tiếp, ta
được :
Do đó B =
Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, AD = 6,8 cm. Gọi H, I, E, K là các trung
điểm tương ứng của BC, HC, DC, EC.
a) Tính diện tích tam giác DBE.
b) Tính diện tích tứ giác EHIK.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 137 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
ĐS: a) b) .
Bài 2. Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuông có tia cắt
cạnh AB tại E, tia cắt cạnh BC tại F. Tính diện tích tứ giác OEBF
ĐS: .
Bài 3. Tính diện tích một hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài 6 cm và 9 cm, góc tạo bởi
cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng .
ĐS: .
Bài 4. Cho hình thang ABCD có độ dài hai đáy AB = 5cm, CD = 15cm, độ dài hai đường
chéo AC = 16cm, BD = 12cm. Từ A vẽ đường thẳng song song với BD, cắt CD tại E.
a) Chứng minh tam giác ACE là tam giác vuông.
b) Tính diện tích hình thang ABCD.
ĐS: b) .
Bài 5. Gọi O là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh:
HD: .
Bài 6. Cho hình chữ nhật ABCD, O là điểm nằm trong hình chữ nhật, . Tính
tổng diện tích các tam giác OAB và OCD theo a và b.
HD: .
Bài 7. Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm cạnh AB. Trên cạnh AC, lấy điểm B sao cho
AN = 2NC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Chứng minh:
a) .
b) .
Bài 8. Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. Chứng minh
HD: Từ đpcm.
Bài 9. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F là hai điểm lần lượt trên hai cạnh AB và DC sao
cho AE = CF; I là điểm trên cạnh AD; IB và IC lần lượt cắt EF tại M và N. Chứng minh:
.
HD: Từ đpcm.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 138 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 10. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng ta luôn vẽ được một tam giác mà diện tích của
nó bằng diện tích tứ giác ABCD.
HD: Qua B, vẽ đường thẳng song song với AC, cắt DC tại E. Suy ra được
.
Bài 11. Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC. Hãy chia tam giác ABC thành hai phần
có diện tích bằng nhau bởi một đường thẳng đi qua D.
HD: Xét hai trường hợp:
– Nếu D là trung điểm của BC thì AD là đường thẳng cần tìm.
– Nếu D không là trung điểm của BC. Gọi I là trung điểm BC, vẽ IH // AD (H AB).
1) Phép nhân phân thức: với điều kiện các phân thức có nghĩa.
* Tính chất cơ bản:
- Giao hoán:
- Kết hợp:
2) Phép chia phân thức: với điều kiện các phân thức có nghĩa và ≠0
Chú ý: Với là phân thức khác 0 thì là phân thức nghịch đảo của nó và . =1
3) Với bài toán yêu cầu thực hiện phép tính nhân, chia các phân thức thì coi như các
phân thức đều có nghĩa.
B/ BÀI TẬP CƠ BẢN:
Bài 1. Làm tính nhân phân thức :
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
g) . h) ;
i) ; j) ;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 140 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
k) ; l) .
Bài 2. Rút gọn biểu thức (chú ý thay đổi dấu để thấy được nhân tử chung).
a) ; b) ;
c) .
Bài 3. Phân tích các tử thức và mẫu thức thành nhân tử (nếu cần thì dùng phương pháp thêm
bớt cùng một hạng tử hoặc tách một số thành hai số hạng) rồi rút gọn biểu thức :
a) ; b) ;
c) .
Bài 4. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để rút gọn biểu thức:
a) ;
b) .
c) ;
Bài 5. Rút gọn biểu thức :
a) ; b) .
c) ;
Bài 6. Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức :
với x = 15, y = 5.
Bài 7. Chứng minh rằng :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 141 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
.
Bài 8: Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e) f)
a) b) c)
Chuyên đề:
PHƯƠNG PHÁP TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
TRONG GIẢI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG
CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC CƠ BẢN
----
1. Đinh lý Talet trong tam giác.
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó
định ra trên cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 142 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
MN // BC A
M N
C
B
+ ;
PHẦN III
CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 143 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
----
DẠNG 1: TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG, TỶ SỐ , DIỆN TÍCH
Loại 1: TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
-----
+ Ví dụ minh họa:
Bài 36 – 79 – SGK (có hình vẽ sẵn)
ABCD là h.thang (AB // CD)
A 12,5 B GT AB = 12,5cm; CD = 28,5cm
=
x KL x =?
D C Giải
= ( so le trong do AB // CD)
ABD P BDC (g.g)
= hay =
B C Giải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 144 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Xét ABC và ANM ta có :
= =
=
= =
Từ đó ta có : = hay = 12(cm)
Bài tập 3:
b) Tính độ dài các cạnh của ABC có =2 biết rằng số đo các cạnh là 3 số tự nhiên
liên tiếp.
A Giải
a) Trên tia đối của tia BA lấy BD = BC
= AC2 = AB. AD
D C = 4 . 9 = 36
AC = 6(cm)
Ta có b > c (đối diện với góc lớn hơn) nên chỉ có 2 khả năng là:
b = c + 1 hoặc b= c + 2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 145 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
* Nếu b = c + 1 thì từ (1) (c + 1)2 = c2 + ac 2c + 1 = ac
c(a – 4) = 4
+ Bài 1: Cho ABC vuông ở A, có AB = 24cm; AC = 18cm; đường trung trực của BC cắt
BC , BA, CA lần lượt ở M, E, D. Tính độ dài các đoạn BC, BE, CD.
+ Bài 2: Hình thoi BEDF nội tiếp ABC (E AB; D AC; F AC)
a) Tính cạnh hình thoi biết AB = 4cm; BC = 6cm. Tổng quát với BC = a, BC = c.
20 GT BH = 12cm; AC = AH
KL =?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 146 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
B 12 H C Giải:
Ta có
= = 900
Giải: N
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 147 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Từ (1) và (2)
Từ (cm trên)
=
Vậy = 1200
Bài tập đề nghị:
ABC có AB: AC : CB = 2: 3: 5 và chu vi bằng 54cm;
DEF có DE = 3cm; DF = 4,5cm; EF = 6cm
a) Chứng minh AEF P ABC
b) Biết A = 1050; D = 450. Tính các góc còn lại của mỗi
Loại 3: TÍNH TỶ SỐ ĐOẠN THẲNG, TỶ SỐ CHU VI, TỶ SỐ DIỆN TÍCH
Ví dụ minh họa:
B ABC; D AC : ;
GT AD = 7cm; DC = 9cm
KL Tính .
C B A
Giải:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 148 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CAB và CDB có C chung ; = (gt)
Vì
Vậy
+ Bài 3: Cho hình vuông ABCD, gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của Ab, BC, CE cắt
DF ở M. Tính tỷ số ?
D C Hình vuông ABCD; AE = EB ;
M GT BF = CF; CE DF tại M
F KL Tính ?
A E B Giải:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 149 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Xét DCF và CBE có DC = BC (gt); = = 900; BE = CF
Mà 1 + 2 = 1v 1 + 1 = 1v CMD vuông ở M
= SCMD = . SFCD
=
Bài tập đề nghị:
Cho ABC, D là trung điểm của BC, M là trung điểm của AD.
a) BM cắt AC ở P, P’ là điểm đối xứng củ P qua M. Chứng minh rằng PA = P’D. Tính tỷ
số và
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 150 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Loại 4: TÍNH CHU VI CÁC HÌNH
+ Bài 1(bài 33 – 72 – SBT)
ABC; O nằm trong ABC;
Giải:
a) PQ, QR và RP lần lượt là đường trung bình của OAB , ACB và OCA. Do đó ta có :
PQ = AB; QR = BC ; RP = CA
Từ đó ta có : A
P’ = P= .543 = 271,5(cm) B C
+ Bài 2: Cho ABC, D là một điểm trên cạnh AB, E là 1 điểm trên cạnh AC sao cho DE //
BC.
Xác định vị trí của điểm D sao cho chu vi ABE = chu vi ABC.
Tính chu vi của 2 tam giác đó, biết tổng 2 chu vi = 63cm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 151 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
B C
Giải:
Do DE // BC nên ADE PABC theo tỷ số đồng dạng.
K= = . Ta có .
= =9
Do đó: Chu vi ABC = 5.9 = 45 (cm)
Chu vi ADE = 2.9 = 18 (cm)
B’ H’ C’ KL a)
a) Vì d // BC = = = = (đpcm)
b) Từ ( )2 = = =
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 152 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Mà AH’ = AH = ( )2 = ( )2 =
Nên ta có : = =
SAB’C’ = = 7,5(cm2)
+ Bài 2(bài 50 – 75 – SBT)
ABC( = 900); AH BC
Giải: A
Xét 2 vuông HBA và vuông HAC có :
+ = 1v (1)
+ = 1v (2)
Từ (1) và (2) =
Vậy HBA P HAC (g.g) B 4 H M C
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 153 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
ABC hình bình hành AEDF
Mà SEBD : SFDC = 3 : 12 = 1 : 4 = ( )2
Do đó : FD = 2EB và ED = FC A
AE = DF = 2BE ( vì AE = DF) F
AF = ED = EC ( vì AF = ED) E 1
Vậy SADE = 2SBED = 2.3 = 6(cm2) 1 2
CMR: =
* Tìm hiểu bài toán : Cho gì?
Chứng minh gì?
* Xác định dạng toán:
? Để chứng minh hệ thức trên ta cần chứng minh điều gì?
TL: =
? Để có đoạn thẳng trên ta vận dụng kiến thức nào.
TL: Chứng minh tam giác đồng dạng
a) OA. OD = OB.OC
Sơ đồ :
+ 1 = 1 (SLT l AB // CD) H
A B
+ = ( Đối đỉnh)
O
OA.OD = OC.OC
b) =
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 155 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Tỷ số bằng tỷ số nào?
TL : =
TL: =
Sơ đồ :
+ = = 900
= =
=
2. Ví dụ 2:
Cho hai tam gíac vuông ABC và ABD có đỉnh góc vuông C và D nằm trên cùng một nửa
mặt phẳng bờ AB. Gọi P là giao điểm của các cạnh AC và BD. Đường thẳng qua P vuông góc
với AB tại I.
CMR : AB2 = AC. AP + BP.PD
O C
P6
A I B
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 156 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Định hướng:
- Cho HS nhận xét đoạn thẳng AB (AB = AI + IB)
AB2 = ? (AB.(AI + IB) = AB . AI + AB. IB)
- Việc chứng minh bài toán trên đưa về việc chứng minh các hệ thức
AB.AI = AC.AP
AB.IB = BP.PD
- HS xác định kiến thức vận dụng để chứng minh hệ thức ( P)
Sơ đồ : + = = 900 + = = 900
+ chung + chung
ADB P PIB ACB P AIP (gg)
= =
AB.AI = PB.DB AB . AI = AC . AP
AB . IB + AB . AI = BP . PD + AC . AP
AB (IB + IA) = BP . PD + AC . AP
AB2 = BP . PD + AC . AP
3. Ví dụ 3: Trên cơ sở ví dụ 2 đưa ra bài toán sau:
c) =
* Định hướng:
Sơ đồ:
= (gt) = * CM: =
v MIC: = 900 -
+ + = 900
= Do đó: = + (1)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 158 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
AMI P AIB ( = ; = )
= AM . BI = AI. IM
b) Tương tự ý a.
= BN . IA = BI. IN
c) (Câu a) (Câu b)
=
II. Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: Cho hình thanh ABCD (AB // CD), gọi O là giao điểm của 2 đường chéo. Qua O kẻ
đường thẳng song song với 2 đáy cắt BC ở I cắt AD ở J.
CMR : a) = +
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 159 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
b) = +
+ Bài 2: Cho ABC, phân giác AD (AB < AC). trên tia đối của tia DA lấy điểm I sao cho
= .
CMR: a) AD . DI = BD . DC
b) AD2 = AB . AC - BD . DC
DẠNG 3: CHỨNG MINH QUAN HỆ SONG SONG
I. Mục tiêu chung :
- Học sinh vận dụng định nghĩa tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của tam
giác, định lý Ta – lét đảo, để giải quyết các bài toán về chứng minh quan hệ song song.
- Thông bao các bài tập khắc sâu các kiến thức về tam giác đồng dạng, định lý Ta – lét đảo.
- Rèn kỹ năng tư duy, suy luận lô gic, sáng tạo khi giải bài tập.
II. Kiến thức áp dụng.
- Định nghĩa tam giác đồng dạng.
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Ví dụ minh họa:
+ Ví dụ 1:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của CD, E là giao điểm của
MA và BD; F là giao điểm của MB và AC.
Chứng minh rằng EF / / AB
A B ABCD (AB // CD)
DM = MC
E F gt MA DB =
MB AC =
KL EF // AB
D M C
Định hướng giải:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 160 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
- Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (định lý Ta lét đảo)
Sơ đồ phân tích:
AB // CD (gt) AB // CD (gt)
AB // DM AB // MC
= ; MD = MC =
Cho ABC có các góc nhọn, kẻ BE, CF là hai đường cao. Kẻ EM, FN là hai đường cao
của AEF.
Chứng minh MN // BC
Sơ đồ phân tích
M N
= = F E
. = . B C
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 161 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
+ Ví dụ 3: Cho ABC, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo
tỷ số 1 : 2, các điểm I, K theo thứ tự chia trong các đoạn thẳng ED, FE theo tỉ số 1 : 2. Chứng
minh rằng IK // BC.
Gọi M là trung điểm của AF
Gọi N là giao điểm của DM và EF A
= = Góc A chung
ADM P ABC (c.gc) B E C
MN // EC mà MF = FC nên EF = FN
Ta có : = . = . = (1)
mà = (gt) (2)
Vậy IK // BC.
* Bài tập đề nghị:
Cho tứ giác ABCD, đường thẳng đi qua A song song với BC cắt BD. Đường thẳng đi qua
B và song song với AD cắt AC ở G. Chứng mi9nh rằng EG // DC
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 162 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
I. Các ví dụ và định hướng giải:
+ Ví dụ:
chung
= =2
ABC P AED (c.g.c)
ABC P AED (câu a)
b)
= ; =
chung
FBD P FEC (g.g)
c) Từ câu a, b hướng dẫn học sinh thay vào tỷ số đồng dạng để tính ED và FB.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 163 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
+ Ví dụ 2: Cho ABC cân tại A; BC = 2a; M là trung điểm của BC. Lấy các điểm D và E
trên AB; AC sao cho = .
A
a) CMR : BDM P CME
b) MDE P DBM
c) BD . CE không đổi D E
1
= ; = + ; = +
ABC cân
= ; =
BDM P CME (gg)
Câu a gt
b) = ; CM = BM
=
= (gt) ;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 164 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
DME P DBM (c.g.c)
c) Từ câu a : BDM P CME (gg)
BD . CE = Cm . BM
Mà CM = BM = =a
BD . CE = (không đổi)
Lưu ý: Gắn tích BD . CB bằng độ dài không đổi
Bài đã cho BC = 2a không đổi
Nên phải hướng cho học sinh tính tích BD. CE theo a
A
+ Ví dụ 3: Cho ABC có các trung điểm
của BC, CA, AB theo thứ tự là D, E, F.
E
F
Trên cạnh BC lấy điểm M và N sao
P Q
cho BM = MN = NC. Gọi P là
giao điểm của AM và BE; B M N C
D
Q là giao điểm của CF và AN.
CMR: a) F, P, D thẳng hàng; D, Q, E thẳng hàng.
b) ABC P DQP
* Hướng dẫn
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh 3 điểm thẳng hàng có nhiều phương pháp.
Bài này chọn phương pháp nào?
- Lưu ý cho học sinh bài cho các trung điểm nghĩ tới đường trung bình .
Từ đó nghĩ đến chọn phương pháp: CM cho 2 đường thẳng PD và FP cùng // AC
PD là đường trung bình BEC PD // AC F, P, D thẳng hàng
FP là đường trng bình ABE FP // AC
Tương tự cho 3 điểm D, Q, E
b) PD = . EC = . =
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 165 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
=4
(Đơn vị EF // AB)
;
ABC P DQP (c.g.c)
Dạng chứng minh tam giác đồng dạng.
II. Bài tập đề nghị
+ Bài 1: Cho ABC, AD là phân giác ; AB < AC. Trên tia đối của DA lấy điểm I sao
cho . Chứng minh rằng.
a) ADB P ACI; ADB P CDI
b) AD2 = AB. AC - BD . DC
+ Bài 2: Cho ABC; H, G, O lần lượt là trực tâm, trọng tâm, giao điểm 3 đường trung
trực của . Gọi E, D theo thứ tự là trung điểm của AB và AC.
Chứng minh :
a) OED P HCB
b) GOD P GBH
c) Ba điểm O, G, H thẳng hàng và GH = 2OG
+ Bài 3: Cho ABC có Ab = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung điểm BC.
Qua M kẻ đường vuông góc với BC cắt AC, AB lần lượt ở D, E.
a) CMR : ABC P MDC
b) Tính các cạnh MDC
c) Tính độ dài BE, EC
+ Bài 4: Cho ABC; O là trung điểm cạnh BC.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 166 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
DẠNG 5: CHỨNG MINH ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU, GÓC BẰNG NHAU
Ví dụ 1: Bài 20 T 68 – SGK
Cho hình thang ABCD (AB// CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đường
thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự tại E
và F.
Chứng minh rằng : OE = Oì
A B
E F
D C
TL: .
= ; = ; =
H: Vậy OF trên đoạn nào? (gợi ý)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 167 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
TL : = (1)
H: OE; DC là cạnh của những tam giác nào? (AEO; ADC, các tam giác này đã đồng
dạng chưa? Vì dao?
H: Đặt câu hỏi tương tự cho OF , DC.
H: lập tỷ số bằng =
TL: = ; =
H: Vậy để chứng minh (1) ta cần chứng minh điều gì?
TL: =
H: Đây là tỷ số có được từ cặp tam giác đồng dạng nào?
TL: AOB; COD
H: Hãy chứng minh điều đó.
Ví dụ 2: Bào 10 – T67 – SGK:
Cho hình thang ABCD (AB // CD) đường thẳng song song với đáy Ab cắt các cạnh bên và
các đường chéo AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q.
CMR: MN = PQ
Định hướng giải: Đây là bài tập mở rộng hơn so với ví dụ 1.
Từ hệ quả của định lý Talet cho ta các tam giác đồng dạng và ta chứng minh được:
E
=
A B
=
O
M N P Q
= (kéo dài AD cắt BC tại E
= MN = PQ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 168 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Trên một cạnh của góc xoy ( 1800), đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB = 16cm. Trên
cạnh thứ nhất của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm.
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng.
b) Gọi giao điểm các cạnh AB và BC là I, CMR: Hai tam giác IAB và IBC có các góc
bằng nhau từng đôi một.
x
B
5 I
D
O C
8 y
10
= OBC P ODA
Góc O chung
c) IAB và ICD ta dễ nhìn thấy không bằng nhau. Do đó để chứng minh chúng có các
góc bằng nhau từng đôi một ta đi chứng minh đồng dạng.
Vì OBC P ODA nên = (1)
Ví dụ 4: Bài 36 – T72 – SGK
Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16cm và BD = 8cm
(so le trong )
A B
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 169 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
( cùng bằng )
BAD P DBC (c.g.c)
Ví dụ 4: Bài 60 – T77 – SBT
Tam giác ABC có hai trung tuyến AK và CL cắt nhau tại O. Từ một điểm P bất kỳ trên cạnh
AC, vẽ các đường thẳng PE song song với AK, PF song song với CL ( E thuộc BC, F thuộc AB)
các trung tuyến Ak, CL cắt đoạn thẳng EF theo thứ tự tại M, N
Chứng minh rằng các đoạn thẳng FM, MN, NE bằng nhau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 171 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
= AM = = 81,7(m)
Vậy khoảng cách giữa 2 điểm A và M gần bằng 81,7 mét
+ Ví dụ 2: A
Một ngọn đèn đặt trên cao ở vị trí A,
hình chiếu vuông góc của nó trên mặt đất là H.
Người ta đặt một chiếc cọc dài 1,6m,
thẳng đứng ở 2 vị trí B và C thẳng hàng với H. B’ C’
Khi đó bóng cọc dài 0,4m và 0,6m I
Biết BC = 1,4m. Hãy tính độ cao AH.
Giải DbB H C c
E
Giải d
Gọi BD, CE là bóng của cọc và B’ ; C’ là tương ứng của đỉnh cao. Đặt BB’ = CC’ = a ;
BD = b ; CE = c ; BC = d ; Ah = x. Gọi I là giao điểm của AH và B’C’.
(x – a) (b + d + c) = x.d
x= = a(1+ )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 172 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Vậy độ cao AH bằng 3,84 mét A
Bài tập đề nghị: B C
Một giếng nước có đường kính DE = 0,8m (như hình vẽ).
Để xác định độ sâu BD của giếng, người ta đặt
một chiếc gậy ở vị trí AC, A chạm miệng giếng,
AC nhìn thẳng tới vị trí E ở góc của đáy giếng.
Biết AB = 0,9m; BC = 0,2m. Tính độ sâu BD của giếng. D E
a) b) c)
d) e) f)
g)
Bài 2. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
1−2 x 2x 1
+ +
d) 2 x 2 x−1 2 x−4 x 2 e) f)
g) h) i)
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a) b)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 173 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
c) d)
Bài 4. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e)
Bài 5. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e) f)
g) h) i)
3 x +2 6 3 x−2
2
− 2 − 2
k) x −2 x+ 1 x −1 x +2 x +1 l) m)
n)
Bài 6. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e) f)
g) h) i)
Bài 7. Thực hiện phép tính:
a) b) c)
d) e) f)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 174 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
5 x−15 x 2 −9 6 x+48 x 2 −64
: 2 : 2
g) h) 4 x+4 x +2 x +1 i) 7 x−7 x −2 x +1
a)
(
3x
+
2x
:
b) 1−3 x 3 x+1 1−6 x +9 x
)
6 x 2 +10 x
2
(
9
c) x −9 x
3
+
1 x−3
: 2 −)(x
x +3 x + 3 x 3 x+ 9 ) d)
Bài 9. Rút gọn các biểu thức sau:
a) b) c)
d) e) f)
Bài 10. Tìm các giá trị nguyên của biến số x để biểu thức đã cho cũng có giá trị nguyên:
a) b) c)
d) e)
Bài 11. * Phân tích các phân thức sau thành tổng các phân thức mà mẫu thức là các nhị thức
bậc nhất:
a) b) c)
Bài 12. * Tìm các số A, B, C để có:
a)
b)
Bài 13. * Tính các tổng:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 175 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a)
b)
Bài 14. * Tính các tổng:
a) HD:
b) HD:
a)
b)
c)
d)
a) b)
c) d)
e) f)
g) h)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 176 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
i) k)
Bài 2. Rút gọn các phân thức:
a) b) c)
d) e)
Bài 3. Rút gọn rồi tính giá trị các biểu thức:
a) với
b) với
c) với
Bài 4. Biểu diễn các phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với bậc
của tử thức nhỏ hơn bậc chủa mẫu thức:
a) b) c) d)
Bài 5. Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức sau cũng có giá trị nguyên:
a) b) c) d)
c) Tìm x để .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 177 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
d) Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức P cũng có giá trị nguyên.
* Phương trình ẩn x có dạng (1), trong đó A(x), B(x) là các biểu thức của
cùng biến x.
Ví dụ 1. là phương trình ẩn x
t +5t = 2t là phương trình ẩn t
là phương trình ẩn x
Ví dụ 3.
Vậy:
Ta có
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 181 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Vậy
B/ CÁC DẠNG TOÁN.
DẠNG 1: Giải phương trình bậc nhất.
Vậy:
Bài 1. Giải các phương trình sau
c) x – 5 = 3 – x ĐS: d) 7 – 3x = 9 – x ĐS:
Bài 28. Tìm giá trị k sao cho phương trình có nghiệm được chỉ ra:
a) ;
b) ;
c) ;
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 182 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
d) ;
DẠNG 3 : Chứng minh hai phương trình tương đương.
Để chứng minh hai phương trình tương đương, ta có thể sử dụng một trong các cách
sau:
Chứng minh hai phương trình có cùng tập nghiệm.
Sử dụng các phép biến đổi tương đương để biến đổi phương trình này thành phương
trình kia.
Hai qui tắc biến đổi phương trình:
– Qui tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này
sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
– Qui tắc nhân: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số
khác 0.
Bài 3. Chứng minh hai phương trình sau là tương đương
x = - 3 và
Bài 4. Xét xem hai phương trình sau có tương đương không?
a) và x = -1
b) và x = 2
Bài 1. Xét xem các phương trình sau có tương đương hay không?
a) và b) và
c) và d) và
Bài 2. Xét xem các phương trình sau có tương đương hay không?
a) và b) và
c) và d) và
e) và f) và
DẠNG 4: Chứng minh một số là nghiệm của phương trình.
Phương pháp: Dùng mệnh đề sau:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 183 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
không là nghiệm của phương trình
Bài 29. Xét xem có là nghiệm của phương trình hay không?
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
g) ; h) ;
Bài 30. Xét xem có là nghiệm của phương trình hay không?
a) ; b) ;
c) ; d) ;
e) ; f) ;
DẠNG 5: Số nghiệm của một phương trình.
Nếu phương trình sau biến đổi tương đương:
+ Có dạng 0.x = 0 => PT có vô số nghiệm.
+ Có dạng [f(x)]2 = k < 0 hoặc |f(x)| = k < 0 => PT vô nghiệm.
+ Có dạng [f(x)]2 = k > 0 => Phương trình => Nghiệm của phương trình.
+ Có dạng |f(x)| = k > 0 => Phương trình => Nghiệm của phương trình.
c) d)
Bài 2. Chứng tỏ rằng các phương trình sau có vô số nghiệm:
a) b)
c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 184 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
e) f)
Bài 3. Chứng tỏ rằng các phương trình sau có nhiều hơn một nghiệm:
a) b)
c) d)
e) f)
DẠNG 6: Tìm m để phương trình f(x) = 0 có nghiệm, vô nghiệm, hoặc vô số nghiệm.
Biến đổi tương đương đưa phương trình về dạng: a.x = b
+ Nếu a = 0 và b = 0 thì pt vô số nghiệm.
+ Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì pt vô nghiệm.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 185 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
B/ CÁC DẠNG BÀI TẬP VẬN DỤNG.
DẠNG 1: Phương trình chứa dấu ngoặc, tổng của các hạng tử có chứa biến bậc nhất.
- Thực hiện bỏ dấu ngoặc.
- Thực hiện phép tính ở hai vế và chuyển vế đưa phương trình về dạng ax = c.
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) b) c)
d) e) f)
g) h)
ĐS:
a) b) c) d) e)
f) g) h)
DẠNG2: Phương trình có chứa tích của các đa thức bậc nhất (mx + n)
- Thực hiện nhân các đa thức, khai triển hằng đẳng thức.
- Thực hiện phép tính ở hai vế và chuyển vế sao cho triệt tiêu được các biến lũy thừa
bậc 2 trở lên.
- Đưa phương trình về dạng ax = c rồi tìm x
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) c) d) e)
f) vô nghiệm
Bài 3. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 186 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
e) f)
ĐS:
a) b) c) d) e)
f)
DẠNG 3: Phương trình chứa mẫu là các hằng số:
* Phương pháp 1:
- Thực hiện quy đồng mẫu ở hai vế rồi khử mẫu, đưa phương trình về dạng 1.
- Thực hiện cách giải như dạng 1 hoặc dạng 2.
* Phương pháp 2:
- Thêm vào (bớt đi) ở hai vế của phương trình (hoặc ở mỗi hạng tử) cùng một số
Bài 4. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
g) h)
ĐS:
a) b) c) d) e) f)
g) h)
Bài 5. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 187 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
e) f)
ĐS:
a) x tuỳ ýb) x tuỳ ý c) x tuỳ ý d) vô nghiệm
e) vô nghiệm f) vô nghiệm
Bài 6. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e)
ĐS:
b) c) d) e)
a)
Bài 7. Giải các phương trình sau: (Biến đổi đặc biệt)
c)
d) (Chú ý: )
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 188 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
ĐS:
a) b) c) d) e) .
Bài 8. Giải các phương trình sau: (Biến đổi đặc biệt)
a) b)
c) d)
e)
ĐS:
a) b) c) d) e) .
DẠNG 4: Một số bài toán liên quan.
Bài 9: Cho phương trình (ẩn x): 4x2 – 25 + k2 + 4kx = 0
a) Giải phương trình với k = 0
b) Giải phương trình với k = – 3
c) Tìm các giá trị của k để phương trình nhận x = – 2 làm nghiệm.
Bài 10: Cho phương trình (ẩn x): x3 + ax2 – 4x – 4 = 0
a) Xác định m để phương trình có một nghiệm x = 1.
b) Với giá trị m vừa tìm được, tìm các nghiệm còn lại của phương trình.
Bài 11: Cho phương trình (ẩn x): x3 – (m2 – m + 7)x – 3(m2 – m – 2) = 0
a) Xác định a để phương trình có một nghiệm x = – 2.
b) Với giá trị a vừa tìm được, tìm các nghiệm còn lại của phương trình.
hoặc
Ta giải hai phương trình và , rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) c) d)
e) f)
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
ĐS:
a) b) c) d)
Bài 3. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 190 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
e) f)
Bài 4. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) c) d)
e) f)
Bài 5. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) c) d)
e) f)
Bài 6. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
g) h)
ĐS:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 191 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a) b) c) d)
e) f)
g) h)
Bài 7. Giải các phương trình sau: (Đặt ẩn phụ)
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) c) d)
e) f)
a) b) c)
d) e) f)
ĐS:
a) b) c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 192 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
e) f)
Bài 2. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) c) d) vô nghiệm
e) f)
Bài 3. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
e) f)
ĐS:
a) b) vô nghiệm c) d)
e) vô nghiệm f)
Bài 4. Giải các phương trình sau:
a) b)
c) d)
ĐS:
a) b) c) d)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 193 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
6 x−1 6 x−1
Bài 5: Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức 3 x+ 2 và 3 x+ 2 bằng nhau.
y+5 y+1 −8
−
Bài 6: Tìm y sao cho giá trị của hai biểu thức y−1 y−3 và ( y−1)( y−3) bằng nhau.
x+ a x−a a ( 3 a+1)
− = 2
Bài 7: Cho phương trình (ẩn x): a−x a+ x a −x 2
5 4
A= B=
Bài 9: Cho 2 biểu thức: 2 m+1 và 2 m−1 . Hãy tìm các giá trị của m để hai biểu thức
ấy có giá trị thỏa mãn hệ thức:
a) 2A + 3B = 0 b) AB = A + B
ĐS:
Bài 4. Một phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số là 11. Nếu tăng tử số lên 3 đơn vị và giảm mẫu số
đi 4 đơn vị thì ta được phân số mới bằng . Tìm phân số ban đầu.
ĐS:
Bài 5: Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 5 .Nếu tăng cả tử mà mẫu của nó thêm
5 đơn vị thì được phân số mới bằng phân số . Tìm phân số ban đầu .
ĐS:
Bài toán 3: Tìm hai số hoặc nhiều số.
- Ví dụ gọi số lớn là x
- Dựa vào dữ kiện: Tổng (Hiệu), Thương, số lớn gấp bao lần số bé …=> Số bé theo số
lớn x.
- Dựa vào dữ kiện còn lại của bài để lập phương trình.
Bài 6: Thương của hai số là 3. Nếu tăng số bị chia lên 10 và giảm số chia đi một nửa thì hiệu
của hai số mới là 30. Tìm hai số đó.
ĐS: 24; 8.
Bài 7: Tổng của hai số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó.
ĐS: 47 ; 33
Bài 8: Tổng của hai số bằng 90, số này gấp đôi số kia. Tìm hai số đó.
ĐS: 60 ; 90
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 195 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 9: Hai số tự nhiên có hiệu bằng 18, tỉ số giữa chúng bằng . Tìm hai số đó.
ĐS: 30 ; 48.
Bài 10: Hiệu hai số là 12. Nếu chia số bé cho 7 và lớn cho 5 thì thương thứ nhất lớn hơn
thương thứ hai là 4 đơn vị. Tìm hai số đó.
ĐS: 28 ; 40.
Bài 10: Tổng của 4 số là 45. Nếu lấy số thứ nhất cộng thêm 2, số thứ hai trừ đi 2, số thứ ba
nhân với 2, số thứ tư chi cho 2 thì bốn kết quả đó bằng nhau. Tìm 4 số ban đầu.
ĐS: 8; 12; 5; 20.
Bài toán 4: Tìm số tuổi.
Chú ý các mốc thời gian: cách đây (trước đây) y năm, hiện nay và sau y năm
Tuổi cách đây (trước đây) y năm = Tuổi hiện nay – y
Tuổi sau y năm = Tuổi hiện nay + y
Bài 11: Năm nay , tuổi bố gấp 4 lần tuổi Hoàng .Nếu 5 năm nữa thì tuổi bố gấp 3 lần tuổi
Hoàng ,Hỏi năm nay Hoàng bao nhiêu tuổi ?
Năm nay 5 năm sau
Tuổi Hoàng x x +5
Tuổi Bố 4x 4x+5
tuổi bố và gấp 3 lần tuổi của NA. Tìm tuổi của mỗi người trong gia đình HÙNG.
ĐS: Tuổi của bố, mẹ, bé MÂY và NA lần lượt là: 40, 36, 4, 12.
Bài toán 5: Bài toán liên quan đến tỉ lệ, số phần.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 196 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
của đại lượng x là
tượng 2 là
Bài 15: Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đội sửa được
đoạn đường, ngày thứ hai đội sửa được một đoạn đường bằng đoạn được làm được trong
ngày thứ nhất, ngày thứ ba đội sửa 80m còn lại. Tính chiều dài đoạn đường mà đội phải sửa.
ĐS: 360m.
Bài 16: Hai phân xưởng có tổng cộng 220 công nhân. Sau khi chuyển 10 công nhân ở phân
xưởng 1 sang phân xưởng 2 thì số công nhân phân xưởng 1 bằng số công nhân phân
xưởng 2. Tính số công nhân của mỗi phân xưởng lúc đầu.
ĐS: Phân xưởng 1 có 120 công nhân, phân xưởng 2 có 90 công nhân.
Bài 17: Hai bể nước chứa 800 lít nước và 1300 lít nước. Người ta tháo ra cùng một lúc ở bể
thứ nhất 15 lít/phút, bể thứ hai 25 lít/phút. Hỏi sau bao lâu số nước ở bể thứ nhất bằng số
nước ở bể thứ hai?
ĐS: 40 phút.
Bài 17: Ba lớp A, B, C góp sách tặng các bạn học sinh vùng khó khăn, tất cả được 358 cuốn.
Tỉ số số cuốn sách của lớp A so với lớp B là . Tỉ số số cuốn sách của lớp A so với lớp C là
Xí nghiệp 2
+ 80
Bài 22: Một phòng họp có 100 chỗ ngồi, nhưng số người đến họp là 144. Do đó, người ta phải
kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi. Hỏi phòng họp lúc đầu có mấy dãy
ghế?
ĐS: phòng họp lúc đầu có 10 dãy ghế.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 198 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Số dãy ghế Số ghế của mỗi dãy
Lúc đầu x
Bài 23: Hai thư viện có cả thảy 20000 cuốn sách .Nếu chuyển từ thư viện thứ nhất sang thư
viện thứ hai 2000 cuốn sách thì số sách của hai thư viện bằng nhau .Tính số sách lúc đầu ở mỗi
thư viện .
ĐS : 8000 sách
Bài 24: Số lúa ở kho thứ nhất gấp đôi số lúa ở kho thứ hai .Nếu bớt ở kho thứ nhất đi 750 tạ và
thêm vào kho thứ hai 350 tạ thì số lúa ở trong hai kho sẽ bằng nhau .Tính xem lúc đầu mỗi kho
có bao nhiêu lúa .
ĐS: Lúc đầu kho I có 2200 tạ ; Kho II có : 1100tạ
Bài 25: Một cửa hàng có hai kho chứa hàng .Kho I chứa 60 tạ , kho II chứa 80 tạ .Sau khi bán
ở kho II số hàng gấp 3 lần số hàng bán được ở kho I thì số hàng còn lại ở kho I gấp đôi só hàng
còn lịa ở kho II . Tính số hàng đã bán ở mỗi kho .
Ban đầu Đã bán Còn lại
Kho I 60(tạ) x(tạ) 60 –x (tạ)
Kho II 80(tạ) 3x(tạ) 80-3x(tạ)
Bài 1: Một số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số của nó là 16, nếu đổi chỗ hai chữ số cho
nhau được một số lớn hơn số đã cho là 18 đơn vị. Tìm số đã cho
Hướng dẫn
Nếu gọi chữ số hàng chục là x
Điều kiện của x ? (x∈ N, 0 < x < 10).
Chữ số hàng đơn vị là : 16 – x
Số đã cho được viết 10x + 16 - x = 9x + 16
Đổi vị trí hai chữ số cho nhau thì số mới được viết : 10 ( 16 – x ) + x = 160 – 9x
Số mới lớn hơn số đã cho là 18 nên ta có phương trình : (160 – 9x) – (9x + 16) = 18
Giải phương trình ta được x = 7 (thỏa mãn điều kiện).
Vậy chữ số hàng chục là 7; Chữ số hàng đơn vị là 16 – 7 = 9.
Số cần tìm là 79.
Một số tự nhiên có hai chữ số, tổng các chữ số của nó là 16, nếu đổi chỗ hai chữ số cho
nhau được một số lớn hơn số đã cho là 18 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 2: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số là 12 và nếu đổi chỗ hai
chữ số thì được một số mới lớn hơn số đó là 36.
ĐS: 48
Bài 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng hai chữ số là 10 và nếu viết số đó theo
thứ tự ngược lại thì được một số mới nhỏ hơn số đó là 36.
ĐS: 73
Bài 4: Một số tự nhiên có 5 chữ số. Nếu thêm chữ số 1 vào bên phải hay bên trái số đó ta được
một số có 6 chữ số. Biết rằng nếu viết thêm vào bên phải số đó thì được một số lớn gấp ba lần
số nhận được khi ta viết thêm vào bên trái số đó. Tìm số đó.
ĐS: 42857.
Bài 5: Một số có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Nếu đổi
chỗ hai chữ số ta được một số có hai chữ số nhỏ hơn số ban đầu 18 đơn vị. Tìm số đó.
ĐS: 31.
Bài 6: Một số tự nhiên có hai chữ số có tổng các chữ số bằng 7. Nếu thêm chữ số 0 vào giữa
hai chữ số ta được một số có 3 chữ số lớn hơn số đã cho là 180. Tìm số đó.
ĐS: 25.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 200 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
GIẢI TOÁN LẬP PHƯƠNG TRÌNH
DẠNG 3: TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CỦA 1 VẬT
Có 3 đại lượng tham gia vào Chuyển Động đó là: Quãng đường (S); Vận Tốc (v) đi
trên quãng đường S; Thời gian (t) đi hết quãng đường S
Liên hệ: S = v.t
A/ PHƯƠNG PHÁP.
* VẬT đi từ A và đến B sớm (muộn hoặc đúng) dư định:
- Viết biểu thức thời gian dự định đi từ A đến B và thời gian thực tế đi từ A đến B.
tdự định = S : vdự định tthực tế = S : vthực tế
Chú ý:
+ Nếu quãng đường AB chia thành nhiều đoạn đường với vận tốc tương ứng, thì tthực tế
bằng tổng thời gian đi ứng với từng đoạn đường
+ Nếu có nghỉ trên đường đi thì thời gian thực tế đi từ A đến B gồm cả thời gian nghỉ.
+ Thời gian xe lăn bánh trên đường thì không tính thời gian nghỉ.
- Lập phương trình:
+ Phương Tiện đến sớm so với Dự Định một khoảng thời gian ∆t, ta có phương trình:
tdự định - tthực tế = ∆t
+ Phương Tiện đến muộn so với Dự Định một khoảng thời gian ∆t, ta có phương trình:
tthực tế - tdự định = ∆t
+ Phương Tiện đến B đúng thời gian Dự Định, ta có phương trình:
tdự định = tthực tế
* Phương tiện đi từ A đến B, rồi từ B về A.
- Viết biểu thức thời gian đi từ A đến B, thời gian đi từ B về A
tđi = SAB lúc đi : vlúc đi tvề = SAB lúc về : vlúc về
- Lập phương trình:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 201 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
+ Tổng thời gian cả đi lẫn về là t giờ, ta có phương trình: tđi + tvề = t
+ Thời gian đi ít hơn thời gian về một khoảng ∆t, ta có phương trình: tvề - tđi = ∆t
* Chú ý: Nếu là chuyển động của thuyền (ca nô) có cả vận tốc dòng nước thì:
vthuyền xuôi dòng = vriêng của thuyền + vnước
vthuyền ngược dòng = vriêng của thuyền - vnước
Bài 1: Quãng đường AB dài 30km. Một người đi xe đạp dự định đi từ A đến B trong thời gian
nhất định. Do đường khó đi nên người đi xe đạp đã đi với vận tốc bé hơn vận tốc dự định
5km/h và đã đến B muộn hơn dự định 1 giờ. Tìm vận tốc dự định?
Hướng dẫn
Quãng đường (km) Vận tốc (km/h) Thời gian (h)
Dự định 30 x 30/x
Thực tế 30 x-5 30/(x – 5)
Lập phương trình tdự định - tthưc tế = 1
Bài 2: Một người đi xe máy dự định đi từ A đến B với vận tốc 50 (km/h). Do có công việc ở B
nên người này đã tăng vận tốc thêm 10km/h và đã đến B sớm hơn dự định 20 phút. Tìm độ dài
quãng đường AB?
Bài 3: Một ô tô đi từ A đến B mất 2 giờ 30 phút. Nếu nó đi với vận tốc nhỏ hơn 10(km/h) thì
nó sẽ mất nhiều thời gian hơn là 50 phút. Tìm độ dài quãng đường AB?
* Đi được một khoảng thời gian (đoạn đường) rồi dừng (nghỉ) và tăng (giảm) vận tốc trên
đoạn đường còn lại.
LẬP BẢNG:
Quãng đường Vận tốc (km/h) Thời gian (h)
(km)
Dự định
Thực tế 1
Thực tế Dừng (nghỉ)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 202 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Thực tế 2
Lập phương trình
Bài 4: Một người dự định đi xe máy trên một quãng đường dài 120km trong 2 giờ 30 phút. Đi
được 1 giờ với vận tốc dự định người ấy nghỉ 15 phút. Để đến đích đúng dự định người ấy phải
tăng vận tốc gấp 1,2 lần vận tốc lúc đầu. Tính vận tốc lúc đầu của người ấy?
Hướng dẫn
Quãng đường Vận tốc (km/h) Thời gian (h)
(km)
Dự định 120 x
Thực tế 1 x x 1h
Thực tế Dừng (nghỉ)
Bài 5: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50 (km/h). Sau khi đi được 24 phút nó giảm bớt vận
tốc đi 10 (km/h). Vì vậy ô tô đến B muộn hơn dự định 18 phút. Tìm độ dài quãng đường AB?
Bài 6: Một người lái ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được 1
giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tàu hỏa chắn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời
gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB?
Bài 7: Một người dự định đi xe đạp từ nhà ra tỉnh với vận tốc trung bình 12km/h. Sau khi đi
được 1/3 quãng đường với vận tốc đó vì xe hỏng nên người đó chờ ô tô mất 20 phút và đi ô tô
với vận tốc 36km/h do vậy người đó đến sớm hơn dự định 1h40'. Tính quãng đường từ nhà ra
tỉnh?
Hướng dẫn
Quãng đường Vận tốc (km/h) Thời gian (h)
(km)
Dự định x 12
Thực tế 1 12
Thực tế
Dừng (nghỉ)
Thực tế 2 36
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 203 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 8: Một người dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 50km/h. Sau khi đi được quãng
đường với vận tốc đó, vì đường khó đi nên người lái xe phải giảm vận tốc mỗi giờ 10km trên
quãng đường còn lại. Do đó ô tô đến tỉnh B chậm 30 phút so với dự định. Tính quãng đường AB?
Bài 9: Một Ôtô đi từ Lạng Sơn đến Hà nội. Sau khi đi được 43km nó dừng lại 40 phút, để về
Hà nội kịp giờ đã quy định, Ôtô phải đi với vận tốc 1,2 vận tốc cũ. Tính vận tốc trước biết
rằng quãng đường Hà nội- Lạng sơn dài 163km.
* Chuyển động có đi, có về:
LẬP BẢNG:
Quãng đường (km) Vận tốc (km/h) Thời gian (h)
Lúc đi (Xuôi dòng)
Lúc về (Ngược dòng)
Lập phương trình
Bài 9: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 33km với vận tốc xác định. Khi đi từ B đến
A, người đó đi bằng con đường khác dài hơn trước 29km, nhưng với vận tốc lớn hơn vận tốc
lúc đi là 3km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 1h30'?
Hướng dẫn
S(km) v(km/h) t(h)
33
Lúc đi 33 x
x
62
Lúc về 33+29 x+3
x+3
Bài 10: Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về mất 8h20'. Tính vận tốc
của tàu thủy khi nước yên lặng? Biết rằng vận tốc dòng nước là 4km/h.
Hướng dẫn
v(km/h)
S(km) t(h)
Tàu: x Nước: 4
80
Xuôi 80 x+4
x+ 4
80
Ngược 80 x-4
x−4
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 204 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Lập Phương Trình txuôi + tngược = 8h20’
+ Xe 1 đến muộn hơn xe 2 thì: txe 1 từ A đến B + tđi sau – txe 2 từ A đến B = tđến muộn
* Xe 1 đi sau xe 2 một khoảng thời gian t’ đuổi theo xe 2 và gặp xe 2, ta có phương
trình:
txe 2 đi từ A đến vị trí gặp nhau = txe 1 đi từ A đến vị trí gặp nhau + t’
Sxe 2 đi từ A tới vị trí gặp nhau = Sxe 1 đi từ A đến vị trí gặp nhau
* Hai xe xuất phát cùng lúc từ A, trong đó có một xe đến B sớm (muộn) hơn xe kia hoặc
đến B cùng lúc.
LẬP BẢNG:
S(km) v(km/h) t(h)
Xe 1
Xe 2
txe đến muộn - txe đến sớm = tđến sớm (muộn)
Lập Phương Trình
Nếu đến B cùng lúc: txe 1 đi AB = txe 2 đi AB
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 205 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 1: Quãng đường AB dài 360km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Ô tô thứ
nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 10km/h, nên đến trước ô tô thứ hai 1 giờ 12 phút. Tính vận
tốc của mỗi ô tô?
Bài 2: Quãng đường AB dài 240km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Mỗi giờ ô tô
thứ nhất chạy nhanh hơn ô tô thứ hai 12km, nên đến B trước ô tô thứ hai 100 phút. Tính vận
tốc của mỗi ô tô?
Bài 3: Xe máy thứ nhất đi trên quảng đường từ Hà Nội về Thái Bình hết 3 giờ 20 phút. Xe máy thứ hai đi
hết 3 giờ 40 phút. Mỗi giờ xe máy thứ nhất đi nhanh hơn xe máy thứ hai 3 km. Tính vận tốc của mỗi xe
máy và quảng đường từ Hà Nội đến Thái Bình?
Bài 4: Đường sông từ A đến B ngắn hơn đường bộ là 10km. Ca nô và ô tô xuất phát cùng lúc
từ A, Ca nô đi từ A đến B mất 2h20', ô tô đi hết 2h. Vận tốc ca nô nhỏ hơn vận tốc ô tô là
17km/h. Tính vận tốc của ca nô và ô tô?
Bài 5: Hai ca nô khởi hành cùng môt lúc và chạy từ bến sông A đến bến sông B. Ca nô I chạy
với vận tốc 20km/h, ca nô II chạy với vận tốc 24km/h. Trên đường đi ca nô II dừng lại 40 phút,
sau đó tiếp tục chạy với vận tốc như cũ. Tính chiều dài quãng đường AB, biết rằng cả hai ca nô
đến B cùng lúc?
* Hai xe xuất phát cùng lúc từ A, trong đó có một xe đi được một khoảng thời gian (đoạn
đường) thì thay đổi vận tốc và đến B sớm (muộn) hơn xe kia.
LẬP BẢNG:
Quãng đường Vận tốc Thời gian
Xe 1
Đoạn đường đầu
Xe 2 Dừng nghỉ (nếu có)
Đoạn đường sau
Lập Phương Trình txe đến muộn - txe đến sớm = tđến sớm (muộn)
Bài 6: Một xe tải và một xe con cùng khởi hành từ tỉnh A đến tỉnh B. Xe tải đi với vận tốc
30km/h, xe con đi với vận tốc 45km/h. Sau khi đã đi được quãng đường AB, xe con tăng
thêm vận tốc 5km/h trên quãng đường còn lại. Tính quãng đường AB? Biết rằng xe con đến
tỉnh B sớm hơn xe tải 2 giờ 20 phút.
Hướng dẫn
Quãng đường Vận tốc Thời gian
x 30
Xe tải
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 206 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Đoạn đường đầu
Xe 2
Đoạn đường sau
Lập Phương Trình txe tải từ A đến B - txe con từ A đến B = 2h20’
Bài 7: Hai ô tô khởi hành cùng môt lúc và chạy từ A đến B. Ô tô I chạy với vận tốc 50km/h, Ô
tô II chạy với vận tốc 60km/h. Sau khi được một nửa đường, Ô tô II dừng lại 40 phút, sau đó
tiếp tục chạy với vận tốc bé hơn vận tốc ban đầu 10km. Tính chiều dài quãng đường AB, biết
rằng ô tô II đến B muộn hơn ô tô I là 20 phút?
Bài 8: Xe máy và ô tô khởi hành cùng một lúc và chạy từ A đến B. Xe máy chạy với vận tốc
40km/h, Ô tô II chạy với vận tốc 60km/h. Sau khi được 30 phút, Ô tô dừng lại nghỉ 40 phút,
sau đó tiếp tục chạy với vận tốc bé hơn vận tốc ban đầu 10km. Tính chiều dài quãng đường
AB, biết rằng ô tô đến B sớm hơn xe máy 26 phút?
* Xe 1 đi sau xe 2 một khoảng thời gian và đến B sớm hơn hoặc muộn hơn hoặc cùng lúc
xe 2.
LẬP BẢNG:
Quãng đường Vận tốc Thời gian
Xe 1
Xe 2
Lập Phương Trình Xe 1 đến muộn hơn xe 2 thì: txe 1 từ A đến B + tđi sau – txe 2 từ A đến B = tđến muộn
Xe 1 đến sớm hơn xe 2 thì: txe 1 từ A đến B + tđi sau + tđến sớm = txe 2 từ A đến B
Xe 1 đến B cùng lúc xe 2 thì: txe 1 từ A đến B + tđi sau = txe 2 từ A đến B
Bài 9: Một người đi xe đạp tư tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 50km. Sau đó 1h30' một xe máy
cũng đi từ tỉnh A đến tỉnh B sớm hơn 1h. Tính vận tốc của mỗi xe? Biết rằng vận tốc xe máy
gấp 2,5 vận tốc xe đạp.
Hướng dẫn
S(km) v(km/h) t(h)
Xe đạp 50 x
Xe máy 50
2,5x =
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 207 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Lập Phương Trình txe máy + 1h30’ + 1h = txe đạp
Bài 10: Một Ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40km/h. Trước đó 27 phút một xe máy cũng đi từ
A đến B nhưng với vận tốc ít hơn vận tốc ô tô là 8km/h. Hai xe đến B cùng lúc. Tính quãng
đường AB?
* Xe 1 đi sau xe 2 một khoảng thời gian và đuổi theo xe 2. Hai xe gặp nhau tại một điểm
trên đoạn đường AB.
LẬP BẢNG:
Quãng đường Vận tốc Thời gian
Xe 1
Xe 2
Lập Phương Trình Khi xe 1 gặp 2 thì:
txe 1 từ A đến vị trí gặp + tđi sau = txe 2 từ A đến vị trí gặp
Sxe 1 đi từ A tới vị trí gặp = Sxe 2 đi từ A tới vị trí gặp
Bài 11: Một chiếc thuyền khởi hành từ bến sông A, sau đó 5h20' một chiếc ca nô cũng chạy từ
bến sông A đuổi theo và gặp thuyền tại một điểm cách A 20km. Hỏi vận tốc của thuyền? biết
rằng ca nô chạy nhanh hơn thuyền 12km/h, coi nước yên lặng.
Hướng dẫn
Phân tích bài toán: Chuyển động của thuyền và ca nô nhưng không có vận tốc dòng nước vì
thế các em làm như chuyển động trên cạn.
S(km) v(km/h) t(h)
Thuyền 20 x
Ca nô 20 x+12
Lập Phương Trình Khi gặp nhau: tthuyền - tca nô = tđi sau
Bài 12: Lúc 6h ô tô thứ nhất khởi hành từ A. Lúc 7h30 ô tô thứ hai cũng hởi hành từ A , đuổi
kịp ô tô thứ nhất lúc 10h30’. Biết vận tốc ô tô thứ hai lớn hơn vận tốc ô tô thứ nhất là 20km/h.
Tính vận tốc mỗi ô tô?
Bài 13: Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 78 km. sau đó 1 giờ người thứ hai đi từ
tỉnh B đến tỉnh A hai người gặp nhau tại địa điểm C cách B 36 km. Tính thời gian mỗi người
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 208 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
đã đi từ lúc khởi hành đến lúc gặp nhau, biết vận tốc người thứ hai lớn hơn vận tốc người thứ
nhất là 4 km/h.
Bài 14: Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h. Sau đó một thời gian, một người đi xe máy
cũng xuất phát từ A với vận tốc 30km/h. Nếu không có gì thay đổi thì sẽ đuổi kịp người đi xe
đạp ở B. Nhưng sau khi đi được quãng đường AB, người đi xe đạp giảm bớt vận tốc 3km/h.
Nên hai người gặp nhau tại điểm C cách B 10 km. Tính quãng đường AB?
+ Khi xe 2 xuất phát thì xe 1 đã đi được quãng đường AC = v1. Δt và thời điểm
xe 1 tới C cũng là thời điểm xe 2 xuất phát.
+ Khi gặp nhau tại D thì:
txe 1 đi CD = txe 2 đi BD txe 1 đi AD = Δt + txe 1 đi CD
AD + BD = AB CD + BD = CB
Bài tập 1: Đoạn đường AB dài 180 km . Cùng một lúc xe máy đi từ A và ô tô đi từ B, xe máy
gặp ô tô tại C cách A 80 km. Tính vận tốc của ô tô và xe máy ? biết vận tốc ô tô lớn hơn vận
tốc xe máy là 10km/h.
ĐS: voto = 50km/h ; vxe máy = 40km/h
Bài tập 2: Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 108 km. Cùng lúc đó một xe máy khởi
hành từ B đến A với vận tốc hơn vận tốc xe đạp là 18 km/h. Sau khi hai xe gặp nhau xe đạp
phải đi mất 4 giờ nữa mới tới B. Tính vận tốc của mỗi xe?
ĐS: vxe đạp = 18km/h ; vxe máy = 36km/h
Bài tập 3: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 100 km. Cùng lúc đó một bè nứa trôi tự
do từ A đến B. Ca nô đến B thì quay lại A ngay, trên đường ca nô ngược về A thì gặp bè nứa
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 209 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
tại một điểm cách A là 50 km. Tìm vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc của dòng nước là
5km/h?
ĐS: vca nô = 15km/h
Bài tập 4: Hai xe máy A và B khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh, cách nhau 150 km, đi ngược
chiều và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc của mỗi xe máy, biết rằng vận tốc của xe máy A
bằng 2 lần vận tốc của xe máy B.
ĐS: vxe A = 50km/h ; vxe B = 25km/h
I/ Phương pháp.
Lập bảng
Phần CV (thể Thời gian làm (chảy) một Phần CV (thể tích) trong
tích) trong 1h mình xong CV (đầy bể) thời gian tương ứng.
Cả hai đơn vị
Đơn vị 1
Đơn vị 2
Phương trình liên hệ:
+ CV cả hai làm trong 1 h = Phần CV đơn vị I trong 1h + Phần CV đơn vị II trong 1h
+ Tương tự thiết lập CV cả hai đội, CV đội I, CV đội 2 làm trong x giờ, rối lập PT theo
bài cho.
II/ Bài tập vận dụng.
Bài tập 1: Hai công nhân cùng làm một công việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 1
giờ, sau đó hai người cùng làm tiếp trong 2 giờ thì được 25% công việc. Tính thời gian mỗi
người làm một mình xong công việc? biết thời gian người thứ nhất làm một mình ít hơn người
thứ hai là 8 giờ.
ĐS: Người 1 làm một mình trong 8h. Người 2 làm một mình trong 16h.
Bài tập 2: Hai người thợ cùng làm một công việc. Nếu hai người cùng làm thì hai người chỉ
làm việc đó trong 6 giờ. Như vậy , làm việc riêng rẽ cả công việc mỗi người mất bao nhiêu
thời gian? Biết thời gian người một làm một mình lâu hơn người hai là 5 giờ.
ĐS: Người 1 làm một mình trong 15h. Người 2 làm một mình trong 10h.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 210 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài tập 3: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước. Nếu vòi thứ nhất chảy trong
2 giờ , vòi thứ 2 chảy trong 3 giờ thì được 2/5 bể . Hỏi mỗi vòi chảy một mình trong bao lâu
thì đầy bể ? Biết thời gian vòi thứ nhất chảy một mình nhanh hơn vòi thứ hai là 5 giờ.
ĐS: Vòi 1 chảy một mình trong 10h. Vòi 2 chảy một mình trong 15h.
Bài 4: Hai người cùng làm một công việc trong 24 giờ thì xong. Năng suất của người thứ nhất
bằng năng suất của ngwòi thứ hai. Hỏi nếu mỗi người làm một mình cả công việc thì phải
mất thời gian bao lâu?
ĐS: 40 giờ; 60 giờ.
Bài 5: Một bồn chứa có đặt hai vòi nước chảy vào và một vòi tháo nước ra.
– Bồn trống không, nếu mở riêng vòi thứ nhất thì sau 4 giờ bồn đầy nước.
– Bồn trống không, nếu mở riêng vòi thứ hai thì sau 6 giờ bồn đầy nước.
– Bồn trống không, nếu đồng thời mở cả ba vòi thì sau 7 giờ 12 phút bồn đầy nước.
Hỏi nếu bồn chứa đầy nước, mở riêng vòi tháo nước thì sau bao lâu sẽ tháo hết nước ra?
ĐS: 3 giờ 36 phút.
Bài 6: Một công nhân phải làm một số sản phẩm trong 18 ngày. Do đã vượt mức mỗi ngày 5
sản phẩm nên sau 16 ngày anh đã làm xong và làm thêm 20 sản phẩm nữa ngoài kế hoạch.
Tính xem mỗi ngày anh đã làm được bao nhiêu sản phẩm.
ĐS: 75 sản phẩm.
* Nếu mỗi ngày thực tế làm nhiều hơn so với dự định K sản phẩm thì:
Số sản Phẩm đã làm trong 1 ngày = Số sản phẩm dự định làm trong 1 ngày
+K
* Nếu thực tế làm được số sản phẩm nhiều hơn dự định K sản phẩm thì:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 211 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Tổng sàn phầm thực tế làm = Tổng sản phẩm dự định + K
* Nếu tháng II vượt mức a% so với tháng I thì:
Số sản phẩm của tháng II = Số sản phẩm tháng I + a% . (Số sản phẩm tháng
I)
I/ TOÁN VỀ Tổng sản phầm & Số sản phẩm dự định và thực tế làm trong một ngày.
Lập bảng:
Tổng sản phẩm Số sản phẩm Thời gian hoàn thành
(1 ngày – giờ)
Dự định
Thực tế
Bài toán 1: Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian nhất định.
Nhưng khi thực hiện nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so
với dự định. Do đó tổ đã hàn thành công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện mỗi
ngày tổ làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài toán 2: Theo kế hoạch một tổ công nhân phải sản suất 360 sản phẩm. Đến khi làm việc, do
phải điều 3 công nhân đi làm việc khác nên mỗi công nhân còn lại phải làm nhiều hơn dự định
là 4 sản phẩm. Hỏi lúc đầu tổ có bao nhiêu công nhân? Biết rằng năng suất lao động của mỗi
công nhân là như nhau.
Bài toán 3: Hai tổ sản xuất cùng may một loại áo. Nếu tổ thứ nhất may trong 3 ngày, tổ thứ
hai may trong 5 ngày thì cả hai tổ may được 1310 chiếc áo. Biết rằng trong mỗi ngày tổ thứ
nhất may nhiều hơn tổ thứ hai 10 chiếc áo. Hỏi mỗi tổ may trong một ngày được bao nhiêu
chiếc áo?
Bài toán 4: Một công nhân dự định làm 150 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Sau khi
làm được 2 giờ với năng suất dự kiến, người đó đã cải tiến các thao tác nên đã tăng năng suất
được 2 sản phẩm mỗi giờ và vì vậy đã hoàn thành 150 sản phẩm sớm hơn dự kiến 30 phút.
Hãy tính năng suất dự kiến ban đầu?
Bài toán 5: Theo kê hoạch, một công nhân phải hoàn thành 60 sản phẩm trong một thời gian
nhất định. Nhưng do cải tiến kĩ thuật nên mỗi giờ người công nhân đó đã làm thêm 2 sản
phẩm. Vì vậy, chẳng những đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn dự định 30 phút mà còn vượt
mức 3 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, mỗi giờ người đó phải làm bao nhiêu sản phẩm?
Bài toán 1: Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất được một số chi tiết máy. Sang tháng
thứ hai tổ vượt mức 15%, tổ II sản xuất vượt mức 20%, do đó cuối tháng cả hai tổ sản xuất
được 945 chi tiết máy. Hỏi rằng trong tháng đầu, mỗi tổ công nhân sản xuất được bao nhiêu
chi tiết máy, biết rằng tổ I sản xuất ít hơn tổ hai 200 chi tiết máy.
ĐS: Trong tháng đầu tổ I sản xuất được 300 chi tiết máy, tổ II sản xuất được 500 chi
tiết máy.
Bài toán 2: Năm ngoái, hai đơn vị sản xuất nông nghiệp thu hoạch được một số tấn thóc. Năm
nay, đơn vị thứ nhất làm vượt mức 15%, đơn vị thứ hai làm vượt mức 12% so với năm ngoái.
Do đó cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn thóc. Hỏi năm ngoái mỗi đơn vị thu hoạch được
bao nhiêu tấn thóc? Biết rằng năm ngoái đơn vị 1 thu hoạch nhiều hơn đơn vị 2 là 120 tấn.
ĐS: Năm ngoái đội 1 thu hoạch được 420 (tấn) thóc. Đội 2 thu hoạch được 300 (tấn)
thóc.
* Diện tích hình chữ nhật: Shcn = a.b (a: chiều dài ; b: chiều rộng)
* Diện tích hình vuông cạnh a là: Shv = a2
* Diện tích tam giác (có đường cao h ứng với cạnh đáy a) là: S∆ = a.h
* Chu vi hình chữ nhật là: Chcn = 2(a + b)
* Chu vi hình vuông cạnh a là: Chv = 4a
* Chu vi tam giác ABC là: CABC = AB + BC + AC
Bài 1. Chu vi một khu vườn hình chữ nhật bằng 60m, hiệu độ dài của chiều dài và chiều rộng
là 20m. Tìm độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
ĐS: .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 213 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 2. Một thửa đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu giảm chiều rộng 2m và tăng chiều dài
4m thì diện tích tăng thêm 8m2. Tìm chiều rộng và chiều dài thửa đất.
ĐS: .
Bài 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3 lần chiều rộng. Nếu tăng mỗi cạnh
thêm 5m thì diện tích khu vườn tăng thêm 385m2. Tính độ dài các cạnh của khu vườn.
ĐS: .
Bài 4. Hiệu số đo chu vi của hai hình vuông là 32m và hiệu số đo diện tích của chúng là
464m2. Tìm số đo các cạnh của mỗi hình vuông.
ĐS: cạnh hình vuông nhỏ là 25m; cạnh hình vuông lớn là 33m.
Bài 5. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 450m. Nếu giàm chiều dài đi chiều dài cũ
và tăng chiều rộng thêm chiều rộng cũ thì chu vi hình chữ nhật không đổi. Tính chiều dài
và chiều rộng khu vườn.
ĐS: .
Bài 6. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 10m. Nếu chiều dài tăng thêm
6m, chiều rộng giảm đi 3m thì diện tích mới tăng hơn diện tích cũ là 12m 2. Tính các kích thước
của khu đất.
ĐS: 20m, 30m.
BÀI 1. ĐỊNH LÝ TA – LÉT TRONG TAM GIÁC
(hoặc ).
2. Định lý Ta – lét
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì
đường thẳng định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 214 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
A
D E
B C
:
GT
KL
a) Tính các tỉ số và .
b) Chứng minh
Hướng Dẫn:
AB 1 BC 1
a) Ta có BC 2 và CD 2
b) Ta có BC AB.CD 16cm
2 2
Bài 2: Trên đường thẳng d lấy 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó sao cho và .
a) Tính tỉ số .
b) Cho biết . Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.
Hướng Dẫn:
AB 1
a) Ta có CD 2
b) Ta tính được AB 6cm, BC 10cm và CD 12cm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 215 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 3:Cho tam giác ABC và các điểm D, E lần lượt nằm trên hai cạnh AB, AC sao cho
a) Chứng minh .
b) Cho biết và . Tính AC.
Hướng Dẫn:
AD AE
a) Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có: AB AC
AD AE
AB AD AC AE
AD AF
BD EC (ĐPCM)
AD AE
b) Ta có BD EC . Thay số ta tính được EC 2cm
AC 6cm
Từ đó tìm được
Bài 4: Cho hình vẽ bên:
A
D E
B C
Biết
a) Chứng minh
b) Cho biết và . Tính EC.
Hướng Dẫn:
4
EC cm
a) HS tự làm b) Tìm được 3
Dạng 2. Sử dụng định lý Ta – lét để tính tỉ số đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
Phương pháp giải: Thực hiện theo các bước:
Bước 1. Xác định cặp đoạn thẳng tỉ lệ có được nhờ định lý Ta – lét .
Bước 2. Sử dụng độ dài đoạn thẳng đã có và vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức để tìm
độ dài đoạn thẳng cần tính.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 216 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 1: Cho tam giác ACE có Lấy điểm B trên cạnh AC sao cho . Lấy
điểm D trên cạnh AE sao cho . Giả sử . Hãy tính:
a) Tỉ số
b) Độ dài các đoạn thẳng và AD.
Hướng Dẫn:
DE BC DE 6
a) Theo định lý Ta-lét trong ACE , ta có: AE AC AE 11
DE AE 17
. b) Cách 1. Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có: AE 11
a) Tỉ số
b) Độ dài các đoạn thẳng và AC.
Hướng Dẫn:
HS tự làm
Đáp số: AE 2cm; EC 3, 5cm và AC 5, 5cm
Bài 3: Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC sao cho , điểm E trên đoạn AD sao
DM / / BK M AC
Kẻ
Áp dụng định lý Ta-lét trong CBK , ta có:
KM BD KM 3
KC BC KC 4 (1)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 217 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
AK 1
Tương tự với ADM , ta có: KM 2 (2)
AK 3
Từ (1) và (2), tìm được: KC 8
Bài 4: Cho hình bình hành ABCD có điểm G thuộc cạnh CD sao cho Gọi E là
DG ED 1 DE 1
Chú ý DC AB nên AB EB 4 DB 5
Dạng 3. Sử dụng định lý Ta – lét để chứng minh hệ thức cho trước
Phương pháp giải: Thực hiện theo các bước:
Bước 1: Xác định các cặp đoạn thẳng tỉ lệ có được nhờ định lý Ta – lét.
Bước 2: Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và các kiến thức cần thiết khác để chứng
minh được hệ thức đề bài yêu cầu.
Bài 1: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Một đường thẳng song song với AB cắt
ED FC ED BF FC BF
1
Ta có: AD BC nên AD BC BC BC
Bài 2: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD, các đường chéo cắt nhau tại O. Chứng
minh
Hướng Dẫn:
OA OB
Vì AB//CD, áp dụng định lý Ta-lét, ta có: OC OD
Từ đó suy ra ĐPCM
Bài 3: Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng MC. Qua E kẻ
đường thẳng song song với AC, cắt AB ở D và cắt AM ở K. Qua E kẻ đường thẳng song song
với AB, cắt AC ở F. Chứng minh
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 218 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Chứng minh được ADEF là hình bình hành, từ đó: EF=AD (1)
Kẻ MG//AC (G AB), ta được G là trung điểm của AB. Áp dụng định lý Ta-lét trong
CF AC
ABC , ta có: EF AB (2)
Tương tự với AGM và ABC , ta có:
DK MG MG AC
AD AG BG AB (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra CF = DK
Bài 4: Cho tam giác ABC nhọn, M là trung điểm của BC và H là trực tâm. Đường thẳng qua H
và vuông góc với MH cắt AB và AC theo thứ tự ở I và K. Qua C kẻ đường thẳng song song
với IK, cắt AH và AB theo thứ tự ở N và D. Chứng minh:
a) . b)
Hướng Dẫn:
Bài 1: Cho đoạn thẳng . Lấy điểm thuộc đoạn sao cho
a) Tính độ dài
b) Lấy thuộc tia đối cuả tia sao cho .Trong ba điểm điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại? tính độ dài
c) Tính dộ dài
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 219 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
A B C D
b) Nếu điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì trái với giả thiết thuộc tia đối của tia
Nếu điểm nằm giữa hai điểm còn lại thì , trái với
Vậy nằm giữa hai điểm và
c) nằm giữa và
Bài 2: Cho đoạn thẳng .Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho .
Tính độ dài .
Hướng Dẫn:
C A B
Cách 2. nên
Bài 3: Cho đoạn thẳng . Điểm chia trong đoạn thẳng theo tỉ số , điểm
chia trong đoạn thẳng theo tỉ số .
a) Giải thích vì sao điểm nằm giữa và
b) Tính độ dài
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 220 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
A C D B
a) Tính độ dài được 3 cm, Tính độ dài được . Trên tia ta có các điểm
và mà nên nằm giữa và .
b) Theo câu a ta có
Bài 4: Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB và AC theo
thứ tự ở D và E.
b) Biết Chứng minh rằng D, E thứ tự là trung điểm của AB, AC.
Hướng Dẫn:
A
D E
B C
Hình 4
a) Từ suy ra tức là
Vậy .
Suy ra
Bài 5: Cho hình thang ABCD có . Gọi O là giao điểm của hai đường chéo, K
là giao điểm của AD và BC. Đường thẳng KO cắt AB, CD thứ tự ở M, N. Chứng minh rằng:
a)
b)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 221 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
c)
Hướng Dẫn:
A M B
D C
N
a)Áp dụng định lí Talet vào các tam giác KDN, KNC với
b)Áp dụng định lí định lí Talet vào các tam giác ONC, OND với , ta có:
, suy ra (2)
c) Nhân từng vế (1) với (2) ta được:
Do đó :
Bài 6: Cho . Trên tia đối của tia lấy các điểm và . Biết
.Tính độ dài
Hướng Dẫn: AD = 14 cm
Bài 7: Cho đoạn thẳng và điểm C thuộc đoạn thẳng đó sao cho Tính độ
dài các đoạn CA, CB và khoảng cách từ C đến trung điểm O của AB.
Hướng Dẫn:
Tính được CA 12cm, CB 30cm, CO 9cm .
Bài 8: Cho tam giác ABC, điểm M bất kỳ trên cạnh AB. Qua M kẻ đường thẳng song song
với BC cắt AC ở N. Biết Tính độ dài các đoạn AN, NC.
Hướng Dẫn:
Tương tự 2A. Tính được AN = 22cm, NC = 16cm.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 222 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 9: Cho , trên tia Ax lấy hai điểm D và E, trên tia Ay lấy hai điểm F và G sao cho
Đường thẳng kẻ qua G song song với FE cắt tia Ax ở H. Chứng minh
Hướng Dẫn:
Từ đó AH .CD AD.CG
0
Bài 11: Cho tam giác ABC vuông cân có C 90 . Từ C kẻ 1 tia vuông góc với trung tuyến
BD
AM cắt AB ở D. Hãy tính tỉ số DA
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 223 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Kẻ CH AB tại H vì tam giác ABC vuông cân tại C nên đường cao CH đồng thời là
đường trung tuyến.
Gọi G là giao điểm AH và AM
AG
2
Suy ra G là trong tâm tam giác ABC GM
CH AD
AG CD
Trong tam giác ACD có H là trực tâm tam giác ADC
Suy ra DG AC
Ta lại có BC AC nên BC//DG
AG AD
Hay DG//BM MG BD (định lí Talet)
AG AD
2 2
Mà GM do đó BD
BD 1
Vậy DA 2
Bài 12: Cho tam giác ABC, G là trọng tâm. Qua G vẽ đường thẳng song song với cạnh AC,
cắt các cạnh AB, BC lần lượt ở D và E. Tính độ dài đoạn thẳng DE, biết DA+EC=16cm và chu
vi tam giác ABC bằng 75cm.
Hướng Dẫn:
Vẽ DN // BC DNCE là hbh DE = NC. Và DB=2DA, DE = 18 cm.
Bài 13: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Đường thẳng song song hai đáy cắt cạnh AD tại
M, cắt cạnh BC tại N sao cho MD = 3MA.
NB
a) Tính tỉ số . NC
b) Cho AB = 8cm, CD = 20cm. Tính MN.
Hướng Dẫn:
NB 1
a) Vẽ AQ // BC, cắt MN tại P ABNP, PNCQ là các hbh NC 3 .
b) Vẽ PE // AD MPED là hbh MN = 11 cm.
Bài 14: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm B, C sao cho
AB AC
AB AC . Qua B vẽ đường thẳng a song song với BC, cắt cạnh AC tại C.
a) So sánh độ dài các đoạn thẳng AC và AC.
b) Chứng minh BC // BC.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 224 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Hướng Dẫn:
a) AC = AC b) C trùng với C BC // BC.
Bài 15: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Đường thẳng a song song với BC cắt các cạnh
AB, AC và đường cao AH lần lượt tại B, C, H.
AH BC
a) Chứng minh AH BC .
1
AH AH 2
b) Cho 3 và diện tích tam giác ABC là 67,5cm . Tính diện tích tam giác
ABC.
Hướng Dẫn:
1
S ABC S ABC 7,5cm 2
b) 9 .
Bài 16: Cho tam giác ABC. Gọi D là điểm chia cạnh AB thành hai đoạn thẳng có độ dài AD =
13,5cm, DB = 4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ các điểm D và B đến cạnh AC.
Hướng Dẫn:
DN
0, 75
Vẽ BM AC, DN AC BM .
Bài 17: Cho tam giác ABC có BC = 15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I, K sao cho AK
= KI = IH. Qua I và K vẽ các đường thẳng EF // BC, MN // BC (E, M AB; F, N AC).
a) Tính độ dài các đoạn thẳng MN và EF.
2
b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết rằng diện tích của tam giác ABC là 270cm .
Hướng Dẫn:
a) EF = 10 cm, MN = 5cm b) .
Bài 18: Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Qua điểm I thuộc đoạn OB,
vẽ đường thẳng song song với đường chéo AC, cắt các cạnh AB, BC và các tia DA, DC theo
thứ tự tại các điểm M, N, P, Q.
IM IB IM IB OD
.
a) Chứng minh: OA OB và IP ID OB .
IM IN
b) Chứng minh: IP IQ .
Hướng Dẫn:
Sử dụng định lí Ta-lét.
Bài 19: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB, F là trung điểm của
cạnh CD. Chứng minh rằng hai đoạn thẳng DE và BF chia đường chéo AC thành ba đoạn bằng
nhau.
HD: Gọi M, N lần lượt là giao điểm của DE và BF với AC. Chứng minh: AM = MN =
NC.
Bài 20: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Vẽ đường thẳng song song với cạnh AB, cắt cạnh
DM CN m mAB nCD
MN
AD ở M, cắt cạnh BC ở N. Biết rằng MA NB n . Chứng minh rằng: mn .
Hướng Dẫn:
a) b)
Bài 23: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm B, C.
S ABC AB AC
.
S ABC AB AC
Chứng minh: .
Hướng Dẫn:
AC CH
Vẽ các đường cao CH và CH AC C H .
Bài 24: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, BC, CD lấy lần lượt các điểm D, E, F sao cho
1 1 1
AD AB BE BC CF CA
4 , 4 , 4 . Tính diện tích tam giác DEF, biết rằng diện tích tam giác
2 2
ABC bằng a (cm ) .
Hướng Dẫn:
3 7 2
SBED SCEF S ADF S SDEF a (cm 2 )
16 ABC 16 .
Bài 25: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm K sao cho . Trên cạnh BC lấy
CL 2
điểm L sao cho BL 1
. Gọi Q là giao điểm của các đường thẳng AL và CK. Tính diện tích
2 2
tam giác ABC, biết diện tích tam giác BQC bằng a (cm ) .
Hướng Dẫn:
SBLQ SCLQ 4
Vẽ LM // CK. SBLA SCLA 7
.
Bài 26: Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, BC, CA lấy lần lượt các điểm D, E, F sao cho:
AD BE CF 1
AB BC CA 3
Tính diện tích tam giác tạo thành bởi các đ/thẳng AE, BF, CD, biết diện tích tam giác ABC là
S.
Hướng Dẫn:
Gọi M, P, T lần lượt là giao điểm của AE và CD, AE và BF, BF và CD.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 226 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
DD 7 CM 6
Qua D vẽ DD// AE. Tính được ME 6 CD 7 .
1
SMPT S ABC (SCMA S APB SBTC ) S
7 .
D E
B C
GT
và
KL
Hệ quả của định lý Ta – lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và
song song với cạnh còn lại thì tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba
cạnh của tam giác đã cho.
D E
B C
GT
KL
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 227 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng d song song với một cạnh của tam
giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại:
A E a
D
A
B C
D E
a
B C
.
II. Các dạng bài tập
Dạng 1. Sử dụng định lý Ta – lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song
Phương pháp giải: Thực hiện theo các bước
Bước 1: Xác định cặp đoạn thẳng tỉ lệ trong tam giác
Bước 2: Sử dụng định lý đảo của định lý Ta – let để chứng minh các đoạn thẳng song
song.
Bài 1: Cho hình thang ABCD . Gọi trung điểm của các đường chéo AC và BD là
M và N. Chứng minh: MN, AB và CD song song với nhau.
Hướng Dẫn:
Gọi P là trung điểm của AD. Ta chứng minh được NP và MP lần lượt là đường trung
bình của ABD và ADC nên suy ra NP//AB và MP//DC. Mặt khác AB//CD nên ta có P, N,
M thẳng hàng MN / / AB / / DC .
Bài 2: Cho tam giác ABC có điểm M trên cạnh BC sao cho Trên cạnh AC lấy
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 228 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CM 1
BC 4CM BM 3CM
Ta có BM 3
CM CN
MN / / AB
Kết hợp với giả thiết ta có BM AN
Dạng 2. Sử dụng hệ quả của định lý Ta – lét để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các
hệ thức, các đoạn thẳng bằng nhau
Phương pháp giải: Thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác, sử dụng hệ quả để lập
các đoạn thẳng tỉ lệ.
Bước 2: Sử dụng các tỉ số đã có, cùng với các tính chất của tỉ lệ thức, các tỉ số trung
gian (nếu cần) để tính độ dài các đoạn thẳng hoặc chứng minh các hệ thức có được từ hệ quả,
từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng nhau.
Bài 1: Cho tam giác ABC có cạnh BC = m. Trên cạnh AB lấy các điểm D, E sao cho AD =
DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự ở M và N.
Tính độ dài các đoạn thẳng DM và EN theo m.
Hướng Dẫn:
DM AD m
DM
Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét ta có: BC AB 3
EN AE 2
EN m
BC AB 3
Bài 2: Cho hình thang ABCD . Gọi trung điểm của đường chéo BD là M.
Qua M kẻ đường thẳng song song với DC cắt AC tại N. Chứng minh:
BC Q BC
a) Gợi ý: Gọi Q là giao điểm của MN với . Chứng minh được Q là trung
điểm của BC và NQ//AB suy ra ĐPCM.
1 1
MQ
DC , NQ AB
b) Ta có 2 2
DC AB
MN MQ NQ
Vậy 2
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 229 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 3: Cho tam giác ABC, điểm I nằm trong tam giác, các tia AI, BI, CI cắt các cạnh BC, AC,
AB theo thứ tự ở D, E, F. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia CI tại H và cắt tia
BI tại K. Chứng minh:
a) b)
Hướng Dẫn:
AI AK AI AH
AK / / BD ; AH / / DC
a) ID BD Từ ID DC
AK AH
Do đó BD DC
AK AH AK AH HK AI
(1)
b) Ta có: BD DC BD DC BC ID
Ta chứng minh
AF AH AE AK
(2); (3)
BF BC CE BC
AE AF AI
Từ (1), (2), (3) ta có CE BF ID (ĐPCM)
Bài 4: Cho tứ giác ABCD có Gọi M là điểm bất kì trên đường chéo AC. Gọi N và
MN MC
(1)
Ta chứng minh được MN//AB, áp dụng hệ quả định lý Ta-lét AB AC
PM AM
PM / / DC (2)
Tương tự: DC AC
Lấy (1) + (2) ta được ĐPCM
Bài 5:
A ABC; đường cao AH, d// BC, d cắt AB, AC, AH
GT theo thứ tự tại B’, C’, H’
‘B H’ C’ KL a)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 230 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
B H C Tính SA’B’C’
Hướng Dẫn:
a) Vì d // BC = = = = (đpcm)
b) Từ ( )2 = = =
Mà AH’ = AH = ( )2 = ( )2 =
Nên ta có : = =
SAB’C’ = = 7,5(cm2)
Dạng 3. Sử dụng định lý Ta – lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song
Phương pháp giải: Xét các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ trong tam giác để chứng
minh các đường thẳng song song (có thể sử dụng định lý Ta – lét thuận và hệ quả của định lý
Ta – lét để có được các cặp đoạn thẳng tỉ lệ).
Bài 1: Cho tam giác ABC, điểm I thuộc cạnh AB, điểm K thuộc cạnh AC. Kẻ IM song song
với BK (M thuộc AC), kẻ KN song song với CI (N thuộc AB).Chứng minh MN song song với
BC.
Hướng Dẫn:
AI AM AN AK
Từ IM//BK và KN//IC ta suy ra AB AK và AI AC .
AN AM
Do đó AB AC ĐPCM.
Bài 2: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM, điểm I thuộc đoạn AM. Gọi E là giao điểm
của BI và AC, F là giao điểm của CI và AB. Chứng minh EF song song với BC.
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 231 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt tia CF tại H và cắt tia BE tại K. Áp dụng
kết quả
ý a) 3A. và MB = MC ta chứng minh được AH = AK.
AH AF AK AE
;
Lại có BC FB BC EC
AF AE
nên FB EC ĐPCM.
Cách khác: Áp dụng định lý Xê va (sẽ được chứng minh ở bài 9 phần BTVN). Do AM,
BE, CF đồng quy tại I.
MB EC FA
. . 1
MC EA FB
MB
1
Mà MC
FB EC
FE / / BC
FA EA
MB = AB – AM = 6cm. Vì MN//BC
nên theo hệ quả định lí Talet ta có
AM AN AM AN AM AN 3 4 1
AB AC AB AM AC AN MB NC 6 NC 2
Suy ra NC = 8cm
Xét tam giác vuông AMN có góc A bằng 1 vuông, ta có
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 232 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
MN 2 AM 2 AN 2 25
MN 5cm
Vì MN//BC nên theo hệ quả định lí Talet ta có
AM MN 3 5
AB BC 9 BC Suy ra BC = 15cm
F G
A C
có: (1)
Áp dụng định lý Talet trong với
có: (2)
E D
B C
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 233 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
AE AD
Ta có AB AC nên DE BC
OD DE AD 2
Do đó OB BC AC 3 .
Bài 4: Cho tứ giác . Đường thẳng qua và song song với cắ ở . Đường
thẳng qua và song song với cắt ở . Chứng minh rằng: .
Hướng Dẫn:
B
A
O
E G
D C
OE OA
Gọi O là giao điểm của AC và BD . Ta có AE BC nên OB OC (1)
OB OG
BG AD nên OD OA (2)
OE OG
Nhân từng vế (1) và (2) được OD OC do đó EG DC .
Chú ý. Cách giải khác
S S AGD S S S
Ta có BG AD nên ABD Cùng trừ đi AOD ta được AOB DOG (1)
S AOB SCOE
Chứng minh tương tự (2)
S DOG SCOE S EOG S DEG SCEG
Từ (1) và (2) suy ra . Cùng trừ đi được do đó EG DC .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 234 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
B
M H
A C
E G
K C
G H
A B
M
Hình 81
DC DE DK DC DK
MG BK , MH / / AC nên CH EM KG suy ra 2CH 2 KG
DC DK
CK AB
CD KA .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 235 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Chú ý. Bài toán này cho ta bài toán dựng hình: cho đoạn thẳng AB và trung điểm M
của nó. Qua điểm C nằm ngoài đường thẳng AB , chỉ dùng thước dựng đường thẳng song
song với AB .
Bài 7: Cho tam giác ABC, M là một điểm bất kì trên BC. Các đường song song với AM vẽ từ
B và C cắt AC, AB tại N và P. Chứng minh
1 1 1
AM BN CP
Hướng Dẫn:
Áp dụng hệ quả của định lí Talet cho tam giác BNC và tam giác CPB, ta có
AM MC AM BM
BN CB (1) và CP BC (2)
AM AM MC BM
1
Lấy (1) + (2) ta được BN CP CB
1 1 1
BN CP AM
Cho hình thang ABCD (AB// CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM
Bài 8:
và BD, K là giao điểm BM và AC.
a) Chứng minh IK//AB
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC theo lần lượt E, F. Chứng minh EI = IK = KF
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 237 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 10:Cho , đường phân giác . Qua vẽ đường thẳng song song với , cắt
ở . Biết . Tính độ dài ?
Hướng Dẫn:
A
I D
B C
Hình 68
a) Biết . Tính tỉ số
. Tính tỉ số
b) Biết
Hướng Dẫn:
A B
D G C
a)
b)
Bài 12: có: . Một đường thẳng song song với cắt
và theo thứ tự tại và sao cho . Tính độ dài ?
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 238 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
A
M N
B C
Hình 70
Ta có // nên .
Do nên .
Từ đó ; .
Bài 13: Qua giao điểm của đường chéo hình thang , vẽ các đường thẳng thứ tự song
song với các cạnh bên và , cắt đáy tại và . Chứng minh rằng
Hướng Dẫn:
Ta có // nên
A B
D C
Do đó
Suy ra .
Từ đó ,
Bài 15: Một hình thang có hai dáy dài 6cm và 18cm, hai đường chéo dài 12cm và 16cm. Tính
khoảng cách từ giao điểm hai đường chéo đến các đỉnh hình thang.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 239 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Hướng Dẫn:
, , , .
E D
B C
F
D C
Hình 66
a) Đặt , ta có:
Từ đó , . Vậy , .
b) Đặt .
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 240 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
AG 2
Vì G là trong tâm tam giác ABC nên ta có AM 3
BD AG 2
áp dụng định lí Talet vào tam giác MAB với DG//BA ta có : BM AM 3
BD 2 BD 1
Suy ra 2.BM 2.3 Hay BC 3 (1)
áp dụng định lí Talet vào tam giác MAC với GE//AC ta có
EC AG 2 EC 2 1 EC 1
MC AM 3 suy ra 2.MC 2.3 3 hay BC 3 (2)
BD EC 1
BC BC 3
Từ (1) và (2) suy ra
Bài 18: Hình thang ABCD đáy nhỏ CD. Qua D vẽ đường thẳng song song với BC cắt AC tại
M. Qua C vẽ đường thẳng AD cắt AB tại F . Qua F lại kẻ đường thẳng song song AC cắt BC
tại P. Chứng minh rằng
a) MP//AB
b) Ba đường thẳng MP, CF, BD đồng qui.
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 241 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
CM DC
MA AK (2)
Các tứ giác AFCD; DCBK là các hình bình hành suy ra
AF = DC; DC = KB; FB AK (3)
CP CM
Kết hợp (1) (2) và (3) ta có PB MA
Áp dụng định lí đảo Talet ta có MP//AB
b) Gọi I là giao điểm của BD và CF . Theo câu a ta có
CP CM DC DC DC DI
PB AM AK FB mà FB IB do FB//DC
CP DI
Rút ra PB IB từ đó PI//DC (//AB)
Theo a) ta cũng có PM//AM. Theo tiên đề Oclit về đường thẳng song song thì ba điêm
P, I, M thẳng hàng, nói cách khác, MP phải đi qua giao điểm I của BD và CF.
EF ED
a) Ta có DF//AB. Theo hệ quả của định lí Talet ta có AE EB (1)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 242 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
ED AE
Lại có AD//BG nên EB EG (2)
EF AE
Từ (1) và (2) ta có EA EG
AE 2 EF.EG
AE AE
1
b) Đẳng thức phải chứng minh tương đương với AF AG
AE BE AE DE AE DE AE BE
Từ EF ED AF DB và AG EB AG DB
AE AE BE DE BD
1
Do đó AF AG DB BD BD
1 1 1
Vậy AF AG AE
c) Đặt AB = a, AD = b thì
CF CG
do AB//CF nên a BG (1)
DF b
AD//BG nên CF CG (2)
DF b
DF .CG a.b
Nhân (1) và (2) vế theo vế ta được a CG không đổi
Cho tam giác ABC. Với G là trọng tâm. Một đường thẳng bất kì qua G cắt cạnh AB,
Bài 2:
AC AB
3
AC lần lượt tại M, N. Chứng minh AN AM
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 243 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Gọi AI là trung tuyến của tam giác ABC, vẽ BD//MN, CE//MM ( D, E AG ).
Ta có BD//CE
Xét IBD và ICE có
I1 I 2 (đối đỉnh)
BI = IC (AI là trung tuyến)
DBI ECI (so lê trong)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 244 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 3: Cho hình thang ABCD có hai đáy BC và AD (BC khác AD). Gọi M, N lần lượt là hai
AM CN
điểm trên cạnh AB, CD sao cho AB CD . Đường thẳng MN cắt AC, BD tương ứng tại E và
F. Vẽ MP//BD P AD
a)Chứng minh rằng PN//AC
b)Chứng minh ME = NF
Hướng Dẫn :
AP AM
a) Ta có MP//BD nên AD AB (định lí Talet)
AM CN
Mà AB CD (1)
AP CN
Suy ra AD CD
Suy ra PN//AC ( định lí Talet)
FN CN
b) Ta có FN//BC nên BC CD (1)
ME AM
ME//BC nên BC AB (2)
ME FN
ME FN
BC BC
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Bài 4: Cho tam giác ABC. Kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB ở D và cắt AC tại E. Qua
C kẻ Cx song song với AB, cắt DE ở G. Gọi H là giao điểm của AC và BG. Kẻ HI song song
với AB I BC . Chứng minh rằng
a)AD.EG = BD.DE
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 245 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
2
b) HC HE.HA
1 1 1
HI AB CG
c)
Hướng Dẫn :
a) Tứ giác DGCB có DG//BC; CG//DB nên tứ giác DGCB là hình bình hành
BD = CG (1)
DE DA
Trong tam giác AD//CG nên EG GC (2)
DE DA
Từ (1) và (2) suy ra EG BD
DE.BD = DA.EG (đpcm)
HE HG
b) Ta có BC//EG HC HB (định lí Talet)
HC HG
Ta lại có AB//CG HA HB
HE HC
HC HA
Suy ra
HC 2 HA.HE (đpcm)
HI IC
c) Ta có AB//IH AB BC (định lí Talet) (3)
IH IB
IH//CG CG BC (định lí Talet) (4)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 246 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
IH HI IB IC IB IC
1
Lấy (3) +(4) vế theo vế ta được CG AB BC BC BC
IH HI 1 1 1
1
Hay CG AB CG AB IH (đpcm)
0
Bài 5: Cho 3 tia Ox. Oy, Oz tạo thành xOy yOz 60 . Chứng minh nếu A, B, C là 3 điểm
1 1 1
thẳng hàng trên Ox, Oy, Oz thì ta có BD OA OB
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 247 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo. Qua O ta kẻ
Bài 6:
1 1 1
một đường thẳng song song với CD cắt BC tại M. Chứng minh OM AB CD
Hướng Dẫn:
OM MC
Trong tam giác ABC có OM//AB AB BC (1)
OM MB
Trong tam giác DCB có OM//DC CD BC (2)
OM OM MC BM
1
Do đó AB CD BC BC
1 1 1
AB CD OM
Hay
Bài 7: Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD và CE. Qua D kẻ DF vuông góc với AB (F
thuộc AB); qua E kẻ EG vuông góc với AC. Chứng minh:
a)
b) FG song song với BC.
Hướng Dẫn:
Bài 8: Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD. Gọi M là trung điểm của CD, E là giao
điểm của MA và BD, F là giao điểm của MB và AC.
a) Chứng minh EF song song với AB.
b) Đường thẳng EF cắt AD, BC lần lượt tại H và N. Chứng minh: HE = EF = FN.
c) Tính độ dài HN
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 248 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
AE BF
a) Từ AB//DM và AB//MC chứng minh được EM FM EF//AB.
HE EF
HF / / DC HE EF (1)
b) DM MC
Tương tự EF = FN (2). Từ (1) và (2) HE = EF = FN (ĐPCM).
c) Chứng minh được
AE 5 AE 5 AE 5
EM 4 AE EM 5 4 AM 9
HE AE 10
HE cm
Mà DM AM ; Từ đó tính được 3 suy ra HN = 10cm.
Bài 9: (ĐỊnh lý Céva) Trên ba cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC lấy tương ứng ba điểm P,
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt BQ và CR lần lượt tại N và M.
QC BC
(1);
Ta chứng minh được: AQ AN
RA AM
(2);
BR BC
BP AN
(3)
CP AM
PB QC RA
. . 1
Từ (1), (2), (3) suy ra PC QA RB (ĐPCM)
Bài 10:
a) Cho tia nằm giữa hai tia và . Chứng minh rằng, với mọi điểm bất kì
thuộc tia , tỉ số các khoảng cách từ đến và từ đến không đổi.
b) Cho hình bình hành có là một điểm thuộc đường chéo .
Tính tỉ số các khoảng cách từ đến và từ đến .
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 249 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
A E H B
F
K M
D C
a) Lấy bất kì trên . Kẻ và vuông góc với , kẻ và vuông
góc với . Ta có:
nên .
b) Ta có .
Bài 11:Chứng minh định lý Talet tổng quát: Nếu nhiều đường thẳng song song với nhau thì
chúng định ra trên cát tuyến bất kì các cặt đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Hướng Dẫn:
m n
A A'
B E B'
C C'
F
Ba đường thẳng song song với nhau, cắt hai cát tuyến và tại và , và ,
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 250 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Nếu không song song với , qua vẽ đường song song với , cắt và theo
thứ tự ở và . Ta có , nên .
Bài 12: Một chiếc thang tre có gióng ngang cách đều nhau, gióng trên cùng dài , gióng
cuối cùng dài . Tính độ dài các gióng còn lại.
Hướng Dẫn:
Chứng minh rằng đoạn thang dưới dài hơn đoạn thang liền trên một độ dài như nhau.
Ta có nên .
Hình thang có đáy . Một đường thẳng song song với hai
Bài 13:
Bài 14:Hình thang , là giao điểm của hai đường chéo. Qua vẽ đường
thẳng song song với hai đấy, cắt và thứu tự ở và . Tính các độ dài biết
rằng
Hướng Dẫn:
A B
E G
O
D C
Do // nên (1)
Do // nên
. (2)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 251 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Tương tự: .
Bài 15: Cho hình chữ nhật ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm E,
AE AH CF CG
F, G, H sao cho AB AD CB CD .
a) Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành.
b) Chứng minh hình bình hành EFGH có chu vi không đổi.
Hướng Dẫn:
b) Gọi I, J là giao điểm của AC với HE và GF .
Bài 16: Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của
AM và BD, K là giao điểm của BM và AC.
a) Chứng minh IK // AB.
b) Đường thẳng IK cắt AD, BC lần lượt ở E và F. Chứng minh EI = IK = KF.
Hướng Dẫn:
MI MK
IK P AB
a) Chứng minh IA KB .
Bài 17: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD. Từ D, vẽ đường thẳng song song với cạnh
BC, cắt AC tại M và AB tại K. Từ C, vẽ đường thẳng song song với cạnh bên AD, cắt cạnh
đáy AB tại F. Qua F, vẽ đường thẳng song song với đường chéo AC, cắt cạnh bên BC tại P.
Chứng minh rằng:
a) MP song song với AB.
b) Ba đường thẳng MP, CF, DB đồng quy.
Hướng Dẫn:
b) Gọi I là giao điểm của DB với CF. Chứng minh P, I, M thẳng hàng.
Bài 18: Cho tứ giác ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Đường thẳng
song song với BC qua O, cắt AB ở E và đường thẳng song song với CD qua O, cắt AD ở F.
a) Chứng minh đường thẳng EF song song với đường chéo BD.
b) Từ O vẽ các đường thẳng song song với AB và AD, cắt BC và DC lần lượt tại G và
H. Chứng minh hệ thức: CG.DH = BG.CH.
Hướng Dẫn:
AE AF
a) Chứng minh AB AD b) Dùng kết quả câu a) cho đoạn GH.
Bài 19: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = 2AB. Trên tia
đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = 2AC. Chứng minh rằng
a). ADEABC
b). Tìm tỉ số đồng dạng.
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 252 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
D
E
B C
AB AC 1
a) AD AE 2 =>BC//ED(Định lý Talet đảo)
=>ADEABC(định lý hai tam giác đồng dạng)
AD
2
AB
b)
Bài 20: Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm I. Gọi E là giao điểm của DI và CB.
Gọi J là giao điểm của AE và CI. Chứng minh BJ vuông góc DE.
Hướng Dẫn:
Trên tia đối của tia AB lấy điểm F sao cho AF = BE. CF cắt EA, ED lần lượt tại H, O,
EA cắt DF tại K.
Ta có (c-g-c)
Vì và (3)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 253 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Từ đây suy ra I là trực tâm tam giác CEF và H là trực tâm tam giác DEF, suy ra CI
EF, DH EF DH // CI.
b) Tỉ số
a) Độ dài OC, CD;
Hướng Dẫn:
a)Từ DC//AB, áp dụng hệ quả định lý Ta-let chứng minh được: OC = 4cm và DC
=6cm.
FD DC 1
b) Áp dụng hệ quả Định lý Ta-lét cho AFB tính được FA AB 3
Bài 22: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD, M là trung điểm của AB, O là giao
điểm của AD và BC. OM cắt CD tại N. Chứng minh N là trung điểm của CD.
Hướng Dẫn:
AM MB OM
Chứng minh DN NC ON mà AM = MB DN = NC N là trung điểm CD.
Bài 23: Cho tứ giác ABCD, đường thẳng qua A song song với BC cắt BD ở E, đường thẳng
qua B song song với AD cắt AC ở G
a) chứng minh: EG // CD
b) Giả sử AB // CD, chứng minh rằng AB2 = CD. EG
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 254 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Gọi O là giao điểm của AC và BD
a) Vì AE // BC (1)
BG // AC (2)
Bài 24: Cho ABC vuông tại A, Vẽ ra phía ngoài tam giác đó các tam giác ABD vuông cân ở
B, ACF vuông cân ở C. Gọi H là giao điểm của AB và CD, K là giao điểm của Ac và BF.
Chứng minh rằng:a) AH = AK b) AH2 = BH. CK
Hướng Dẫn:
a)Đặt AB = c, AC = b.
BD // AC (cùng vuông góc với AB)
nên
Hay (1)
Hay (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AH = AK
AH2 = BH . KC
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 255 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 25: Cho hình bình hành ABCD, đường thẳng a đi qua A lần lượt cắt BD, BC, DC theo
thứ tự tại E, K, G. Chứng minh rằng:
a) AE2 = EK. EG
b)
Hướng Dẫn:
b) Ta có: ; nên
(đpcm)
Nhân (1) với (2) vế theo vế ta có: không đổi (Vì a = AB; b =
AD là độ dài hai cạnh của hình bình hành ABCD không đổi)
Bài 26: Cho tứ giác ABCD, các điểm E, F, G, H theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CD,
DA theo tỉ số 1:2. Chứng minh rằng:
a) EG = FH
b) EG vuông góc với FH
Hướng Dẫn:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 256 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
a)Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của CF, DG
Ta có CM = CF = BC
EM // AC (1)
Suy ra EO OP EG FH
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 257 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Bài 27: Cho hình thang ABCD có đáy nhỏ CD. Từ D vẽ đường thẳng song song với BC, cắt
AC tại M và AB tại K, Từ C vẽ đường thẳng song song với AD, cắt AB tại F, qua F ta lại vẽ
đường thẳng song song với AC, cắt BC tại P. Chứng minh rằng
a) MP // AB
b) Ba đường thẳng MP, CF, DB đồng quy
Hướng Dẫn:
a) EP // AC (1)
AK // CD (2)
các tứ giác AFCD, DCBK la các hình bình hành nên
AF = DC, FB = AK (3)
Ta có: =
Bài 28: Cho ABC có BC < BA. Qua C kẻ đường thẳng vuông goác với tia phân giác BE của
; đường thẳng này cắt BE tại F và cắt trung tuyến BD tại G. Chứng minh rằng đoạn thẳng
EG bị đoạn thẳng DF chia làm hai phần bằng nhau
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 258 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
Hướng Dẫn:
KBC có BF vừa là phân giác vừa là đường cao nên KBC cân tại B
BK = BC và FC = FK
Mặt khác D là trung điểm AC nên DF là đường trung bình của AKC
DF // AK hay DM // AB
Suy ra M là trung điểm của BC
( do DF // BK) (1)
(2)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 259 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy 260 Sưu tầm, tổng hợp & chia sẻ