You are on page 1of 13

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ MÔN QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH


--------------------------

QUI ĐỊNH TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ


HỌC PHẦN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

HÀ NỘI – 03/2024
I. KẾT CẤU CỦA TIỂU LUẬN
Thành phần chính Các mục
I.1 Khai tập - Bìa tiểu luận
- Lời cam đoan
(trang thủ tục và
- Lời cảm ơn (nếu có)
hướng dẫn đọc) - Mục lục
- Danh mục ký hiệu và từ viết tắt (nếu có)
- Danh mục bảng, Danh mục hình (nếu có)
I.2 Nội dung chính - Mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh (lựa chọn 1
chiến lược kinh doanh theo tên đề tài)
- Chương 2: Giới thiệu về doanh nghiệp / khách sạn….
- Chương 3: Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp /
khách sạn….
- Chương 4: Kế hoạch chiến lược kinh doanh (lựa chọn 1 chiến lược
kinh doanh theo tên đề tài) của doanh nghiệp / khách sạn….
- Kết luận và kiến nghị

I.3 Phụ đính Tài liệu tham khảo


Phụ lục các bảng, biểu

II. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CÁC TRANG KHAI TẬP CỦA TIỂU LUẬN
2.1 Trang bìa
Thông tin trên trang bìa được thể hiện ở mẫu trang bìa dưới đây.
Tên đề tài được xây dựng trên cơ sở lựa chọn một trong số những chiến lược kinh
doanh cụ thể để thực hành việc xây dựng chiến lược đó cho đơn vị thực tập thực tế của
sinh viên. Ví dụ:
- Xây dựng chiến lược thâm nhập thị trường cho dịch vụ… của công ty / khách sạn…
- Xây dựng chiến lược phát triển thị trường cho công ty / khách sạn…
- Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm cho công ty / khách sạn…
- Xây dựng chiến lược dẫn đầu chi phí thấp cho công ty / khách sạn…
- Xây dựng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm cho công ty / khách sạn…
- Xây dựng chiến lược phát triển tập trung cho công ty / khách sạn…
- Xây dựng chiến lược marketing cho công ty / khách sạn…/
- Xây dựng chiến lược nhân sự cho công ty / khách sạn…/
1
- Xây dựng chiến lược hội nhập dọc/ngang cho công ty / khách sạn…
Mẫu trang bìa

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI


(Bold, size 14)
KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Bold, size 16)

CHUYÊN ĐỀ
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
(Bold, size 30)

(Tên đề tài: Bold, size 20-25)

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH


(size 15)

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN B (Bold, in hoa, size 13)
Mã sinh viên : DH00123456 (Bold, in hoa, size 13)
Lớp : ĐH10QTDL (Bold, in hoa, size 13)
Khoá : 10 (2020-2024) (Bold, in hoa, size 13)
Hệ đào tạo : CHÍNH QUY (Bold, in hoa, size 13)

HÀ NỘI, tháng 3 / 2024 (Bold, size 13)

2
2.2 Nội dung lời cam đoan
Tác giả cần cam đoan về những nội dung:
- Cam đoan rằng nội dung chiến lược trong tiểu luận là công trình nghiên
cứu của riêng tác giả.
- Cam đoan những kết quả nghiên cứu được sử dụng trong tiểu luận đã
được tác giả xin ý kiến sử dụng và được chấp nhận.
- Cam đoan rằng các số liệu trong tiểu luận là kết quả khảo sát thực tế từ
đơn vị thực tập.
- Cam kết về tính trung thực của những luận điểm trong tiểu luận.
Mẫu lời cam đoan
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những kết quả
nghiên cứu được sử dụng trong tiểu luận của các tác giả khác đã được tôi xin ý kiến
sử dụng và được chấp nhận. Các số liệu trong tiểu luận là kết quả khảo sát thực tế từ
đơn vị thực tập. Tôi xin cam kết về tính trung thực của những luận điểm trong tiểu
luận này.
Tác giả tiểu luận
(Ký và ghi rõ họ tên)

2.3 Mẫu mục lục


Mục lục thể hiện các phần chia nhỏ của báo cáo và các phụ lục kèm theo số
trang. Mục lục gồm khoảng 02, 03 trang, tiếp sau lời cam đoan hoặc lời cảm ơn
(nếu có), ghi rõ tên các chương, mục với vị trí trang tương ứng, giúp người đọc xem
nhanh những nội dung chính của tiểu luận và mở đọc những mục cần thiết. Không
ghi mục lục quá chi tiết, chỉ nên ghi đến tiểu mục cấp 3.

3
Ví dụ:
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn (nếu có) ii
Mục lục iii
Danh mục ký hiệu và từ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hình viii
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC .... CỦA DOANH NGHIỆP
DU LỊCH 3
1.1 ...
1.1.1...
1.1.2...
1.2 ...
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP / KHÁCH SẠN....
2.1...
2.1.1...
2.1.2...
2.2 ...
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP / KHÁCH SẠN ...
3.1...
3.1.1...
3.1.2...
3.2 ...
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC ... CHO DOANH NGHIỆP / KHÁCH
SẠN
4.1...
4.1.1...
4.1.2...
4.2...

4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
III. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHÍNH CỦA TIỂU LUẬN
3.1. Nội dung phần mở đầu
Đây là phần trình bày khái quát lý do chọn đề tài và mục tiêu của đề tài.
III.1.1 Lý do lựa chọn đề tài
Tác giả cần trình bày cô đọng phần này trong 1,5 đến 2 trang. Phần viết cần
ngắn gọn, tránh đi vào các chi tiết, thông tin quá cụ thể. Lưu ý mục đích của phần
này là giới thiệu cho người đọc biết bối cảnh nảy sinh vấn đề nghiên cứu (bao gồm
các nghiên cứu liên quan, yêu cầu về kiến thức hay thực tế xã hội), trả lời cho các
câu hỏi:
- Nghiên cứu vấn đề gì?
- Tại sao tác giả chọn đề tài này?
- Những điều gì trong nghiên cứu này chưa được biết đến?
- Bằng cách nào để người nghiên cứu hoàn thiện những thiếu sót của nghiên
cứu trước hoặc cải thiện những tình huống trong nghiên cứu trước?
Các viết mở đầu thông thường đi từ những vấn đề chung của đề tài nghiên
cứu => những vấn đề liên quan đến mục đích đề tài => những vấn đề gần mục đích
đề tài => Mục đích đề tài.
Các luận định đưa ra nên sử dụng các dữ liệu để minh họa và lưu ý nguồn
trích dẫn cũng như đảm bảo có tài liệu đó trong danh mục tài liệu tham khảo.
III.1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Việc xác định mục tiêu nghiên cứu để trả lời cho câu hỏi: Nghiên cứu này
được thực hiện để làm gì?
Gợi ý viết phần mục tiêu:
Mục tiêu chung: phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp/khách
sạn…. từ đó đề xuất kế hoạch chiến lược cho doanh nghiệp/khách sạn này.
Mục tiêu cụ thể:
- Khái quát hóa cơ sở lý luận về chiến lược …. của doanh nghiệp du lịch

5
- Nghiên cứu một số đặc điểm cơ bản về doanh nghiệp/khách sạn….
- Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp/khách sạn…
- Đề xuất kế hoạch chiến lược cho doanh nghiệp/khách sạn…
3.2. Nội dung phần chương 1
Nội dung chương 1 phải khái quát hóa lại những vấn đề lý luận và những kinh
nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu của tác giả.

Gợi ý các mục


1.1 Một số khái niệm cơ bản về chiến lược … của doanh nghiệp du lịch/ khách sạn/
nhà hàng
1.1.1. Khái niệm về chiến lược …
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp du lịch/khách sạn/ nhà hàng
1.1.3. Chiến lược … của doanh nghiệp du lịch/ khách sạn/ nhà hàng
1.2. Quy trình hoạch định chiến lược
1.2.1. Xác định mục tiêu, sứ mạng của doanh nghiệp
1.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài
1.2.3. Phân tích môi trường bên trong
1.2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.4. Xác định phương án chiến lược qua ma trận SWOT

3.3. Nội dung phần chương 2


Nội dung chương 2 phải giới thiệu được một số thông tin quan trọng của
doanh nghiệp/khách sạn.
Gợi ý các mục
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển doanh nghiệp/ khách sạn…
2.2. Sứ mạng, tầm nhìn, giá trị cốt lõi của doanh nghiệp/ khách sạn…
2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp/ khách sạn…

3.4. Nội dung phần chương 3


Nội dung chương 3 phải phân tích được môi trường kinh doanh bên trong và
bên ngoài của doanh nghiệp
Gợi ý các mục
3.1. Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp /khách sạn…
Có thể sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE Matrix –
External Factors Evaluation Matrix) để phân tích.
3.2. Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp /khách sạn…
Có thể sử dụng ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh nghiệp (IFE
6
Matrix – Internal Factors Evaluation Matrix) để phân tích.
3.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp /khách sạn…

4.4. Nội dung phần chương 4


Nội dung chương 4 phải đề xuất kế hoạch chiến lược nhằm giải quyết những
tồn tại, cải thiện hiện trạng, nâng cao hiệu quả lĩnh vực nghiên cứu.
Gợi ý các mục
4.1. Mục tiêu chiến lược
4.2. Phân tích ma trận SWOT của doanh nghiệp / khách sạn…
4.3. Các giải pháp thực hiện chiến lược
- Nhóm giải pháp 1: ….
+
+
- Nhóm giải pháp 2: ….
+
+
Với mỗi giải pháp đưa ra, cần nêu rõ biện pháp và nguồn lực cần có để thực hiện
chiến lược

3.5. Nội dung phần kết luận và kiến nghị


Phần kết luận phải để ở trang riêng, tổng hợp tất cả các kết luận rút ra được từ
việc nghiên cứu đề tài cùng với một vài giải pháp chiến lược chủ yếu nhất, với độ dài
từ 1-2 trang. Đây là những điều khẳng định hay kết luận cụ thể về các vấn đề chủ yếu
được đề cập trong cả 4 chương của tiểu luận mà tác giả rút ra được sau khi nghiên
cứu, được đánh số thứ tự 1, 2, 3 … hay gạch đầu dòng (-), không kèm bình luận.
Cần nhấn mạnh những vấn đề đã giải quyết, đồng thời trình bày các vấn đề
vẫn chưa được giải quyết và dự báo xu hướng phát triển để đưa ra những kiến nghị
nhằm hỗ trợ thực hiện tốt những giải pháp đã được đưa ra.
IV.YÊU CẦU VỀ THỂ THỨC VĂN BẢN
IV.1 Yêu cầu chung
Nội dung tiểu luận được trình bày trong khoảng 30 đến 50 trang, không tính
các trang khai tập và phụ đính, in trên một mặt giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm).
Tiểu luận cần được trình bày ngắn gọn, nhưng mang tính tổng hợp, hệ thống,
rõ ràng, mạch lạc, logic, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang...
IV.2 Soạn thảo văn bản
7
Sử dụng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13 hoặc 14, hệ soạn thảo Microsoft
Word hoặc tương đương; Mật độ chữ bình thường (normal), không được nén hoặc
kéo dãn khoảng cách giữa các chữ.
Dãn dòng đặt ở chế độ 1,5 lines hoặc multiple 1,3; lề trên 2,5 cm; lề dưới 2,5
cm; lề trái 3,5 cm, lề phải 2,5 cm, nội dung đoạn văn căn lề đều 2 bên (justified).
Số trang được đặt ở giữa, phía dưới trang giấy. Phần khai tập (ngoài trang
bìa) phải đánh số trang bằng kiểu chữ la mã thường i, ii, iii, iv, v, vi.. Phần bài chính
và phụ đính đánh số trang liên tục bằng kiểu số ả rập 1, 2, 3 …
IV.3 Tiểu mục
Các tiểu mục của khóa luận tốt nghiệp được trình bày và đánh số thành nhóm
chữ số. Sử dụng đồng nhất, mỗi cấp tiêu đề thống nhất cỡ chữ, đậm nhạt khác nhau.
Tiểu mục cấp 1: Bold, in hoa, size 14; (Ví dụ: CHƯƠNG …)
Tiểu mục cấp 2: Bold, in hoa, size 13 (Ví dụ: 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN…)
Tiểu mục cấp 3: Bold, in thường, size 13 (Ví dụ: 1.1.1 Một số khái niệm…)
Tiểu mục cấp 4: Bold, Italic, in thường, size 13 (Ví dụ: 1.1.1.1 Khái niệm)
Tiểu mục cấp 1 đặt vị trí căn giữa (center). Tiểu mục cấp 2, 3,4 căn phải,
không lùi đầu dòng.
Nhiều nhất là 4 cấp tiêu đề, số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ 3.1.2.1 chỉ tiểu
mục 1, nhóm tiểu mục 2, mục 1, chương 3). Các tiểu mục cấp nhỏ hơn (nếu có)
không được đánh số mà đánh thứ tự chữ a,b,c, trình bày: Italic, in thường, size 13.
Tại mỗi nhóm mục và tiểu mục phải có ít nhất hai mục và tiểu mục, nghĩa là
có tiểu mục 1.1.1 thì phải có tiểu mục 1.1.2 tiếp theo.
IV.4 Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
Các bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải được đánh số, phải gắn với số
chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3.
Tên của bảng biểu ghi phía trên bảng, Tên của hình vẽ ghi phía dưới hình, cỡ
chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản Báo cáo.
Mọi bảng biểu, hình vẽ, phương trình lấy từ các nguồn khác phải được trích
dẫn đầy đủ, ví dụ "Nguồn: Bộ Tài chính 2018". Nguồn được trích dẫn phải được liệt
kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo.

8
Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị nhỏ phải đi liền với phần nội dung
đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở trang
riêng nhưng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Hạn chế các bảng quá rộng.
Trong báo cáo, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ, có độ phân biệt cao, có thể
sao chụp lại mà vẫn xác định được nội dung;
Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng
biểu đó, ví dụ "... được nêu trong Bảng 4.1" hoặc " (xem Hình 3.2)" mà không được
viết "... được nêu trong bảng dưới đây" hoặc " trong đồ thị sau".
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tuỳ
ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn Báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì
phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu
cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được
liệt kê và để ở phần đầu của Báo cáo. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để
trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số
thì những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm
phương trình (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3).
IV.5 Chữ viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ
được sử dụng nhiều lần trong Báo cáo. Không viết tắt những cụm từ dài, những
mệnh đề; không viết tắt những cụn từ ít xuất hiện trong Báo cáo. Nếu cần viết tắt
những từ, thuật ngữ, tên cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có
kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu Báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có
bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu Báo cáo.

9
4.6 Trích dẫn Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải
của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong
danh mục Tài liệu tham khảo của Báo cáo. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề
xuất hoặc kết quả của đồng tác giả.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như
không làm Báo cáo nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham
khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người
đọc theo được mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn
thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc
đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của Báo cáo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh mày thì có thể
sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài
hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày,
với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi này mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải
sử dụng dấu ngoặc kép.
Sử dụng một trong hai cách trích dẫn và phải thống nhất trong toàn bộ khóa
luận tốt nghiệp và phù hợp với hệ thống tài liệu tham khảo.
- Trích dẫn theo hệ thống Havard: “tên tác giả, năm”.
- Trích dẫn theo hệ thống Vancouver: theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục
Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang. ví
dụ [15, tr. 314- 315]. Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác
nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ
tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41], [42].
Khi trích dẫn và ghi tài liệu tham khảo, không ghi học hàm, học vị, địa vị xã
hội của tác giả.
4.7 Tài liệu tham khảo

10
Hệ thống tài liệu tham khảo sử dụng trong tiểu luận nên gần thời điểm in tiểu
luận (tối đa 7 năm tính tới thời điểm in tiểu luận).
Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp,
Đức, Nga, Trung, Nhật, …). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên
văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật…
(đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng
Việt đi kém theo mỗi tài liệu).
Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC theo họ tên tác giả theo thông lệ của
từng nước.
- Tác giả là người nưới ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả là người Việt Nam: xếp theo thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ
nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ.
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ
quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ
Giáo dục và Đào tạo xếp vào vần B, v.v…
Tài liệu tham khảo là sách, luận án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
+ (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ Tên sách, luận án hoặc báo cáo (in nghiêng, dấy phẩy cuối tên)
+ nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
+ nơi xuất bản, (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách …
ghi đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)
+ (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ “tên bài báo”, (đặt trong ngặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
+ Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
+ tập (không có dấu ngăn cách)
+ (số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
11
Nếu tài liệu dài hơn một dòng, nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào
so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và dễ theo dõi.

12

You might also like