Professional Documents
Culture Documents
Grammar For IELTS - Unit 3
Grammar For IELTS - Unit 3
A- Context listening
B- Grammar
1. Thì hiện tại hoàn thành
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng vẫn tiếp tục trong
tương lai.
Trong câu thường có các trạng ngữ như: today, this week
- Diễn tả hành động đã bắt đầu tại một thời điểm không xác định trong quá khứ
Trong câu thường có các trạng ngữ như: ever, never, before, up to now, still, so far
Nếu có thời điểm xác định, ta dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả tình huống kéo dài được 1 khoảng thời gian trong quá khứ hoặc bắt đầu tại một thời
điểm trong quá khứ, cho đến hiện tại vẫn còn tiếp diễn
Trong câu có các từ since, for
+ Since: chỉ một mốc thời gian (since 2021, since Monday, since 10 am)
+ For: chỉ một khoảng thời gian (for two hours, for three days, for six years)
(-) So sánh thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
- Nằm giữa trợ động từ và động từ chính: recently, already, always, ever, just, never
- Nằm sau động từ chính: all my life, every day, yet, before, for ages, for two weeks, since I was a child,
etc.
So sánh thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Nhấn mạnh hành động kéo dài bao lâu Nhấn mạnh số lần diễn ra
Nhấn mạnh vào hành động, không cần biết hành Nhấn mạnh kết quả của hành động, sự hoàn thành
động đã hoàn thành chưa của hành động
Cấu trúc thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành
- This is the first time/the second time