You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TỈNH TIỀN GIANG NĂM HỌC 2023-2024


ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA HỌC CHUYÊN
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 3 trang, gồm 5 bài) Ngày thi: 06/6/2023
_________________________________________________
* Cho biết nguyên tử khố i củ a cá c nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; P = 31; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137.
Bài 1: (2,0 điểm)
1.1. Cho các đơn chất có công thức hóa học như sau: H, T và X2. Biết rằng:
- T là kim loại có màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, được sản xuất bằng cách điện
phân nóng chảy oxit của T với criolit.
- H là kim loại có tính nhiễm từ, dẫn điện tốt nhưng kém hơn T.
- X2 là chất khí màu vàng lục, được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng
vải sợi, bột giấy,...
a) Xác định tên của H, T và X2.
b) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong các trường hợp:
- Cho H tác dụng với khí X2 ở nhiệt độ thích hợp.
- Cho T tác dụng với oxit của H ở nhiệt độ thích hợp (biết trong quặng hemantit,
oxit của H chiếm thành phần chủ yếu).
- Cho T, X2 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở điều kiện thường.
1.2. Hãy xác định các chất (A), (B), (C), (D) trong sơ đồ dưới đây và viết phương
trình hóa học các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có, mỗi mũi tên là
một phương trình phản ứng).

Biết: ở điều kiện thường, (D) là hiđrocacbon ở trạng thái khí có khối lượng mol lớn nhất.
Bài 2: (2,0 điểm)
2.1. Etyl axetat là chất lỏng không màu (D = 0,89 g/ml), mùi thơm, ít tan trong nước,
được dùng làm dung môi trong công nghiệp. Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat có
thể được điều chế từ rượu etylic và axit axetic, có axit sunfuric đặc làm chất xúc tác.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô
khoảng 3 ml rượu etylic, 3 ml axit axetic
nguyên chất, 1 ml axit sunfuric đặc và
một ít đá bọt, lắc đều.
- Bước 2: Lắp ráp thí nghiệm như mô
hình bên. Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ
Thí nghiệm: Điều chế etyl axetat

Môn thi: Hóa Học Ngày thi: 06/6/2023 Trang 1 /3


ống nghiệm đựng hóa chất khoảng 7-10 phút
(không được đun sôi).
- Bước 3: Lấy ống nghiệm ngâm trong cốc nước đá ra, cho thêm vào ống nghiệm
một ít nước cất.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng điều chế etyl axetat và nêu vai trò của đá
bọt, cốc nước đá trong thí nghiệm trên.
b) Nêu hiện tượng quan sát được sau khi thực hiện bước 3.
c) Hãy giải thích tại sao khi kết thúc thí nghiệm, cần tháo ống dẫn hơi etyl axetat
trước khi tắt đèn cồn.
2.2. Để đảm bảo năng suất lúa vụ hè thu tại huyện X, với mỗi hecta (1 hecta = 10.000
m2) đất trồng lúa, người nông dân cần cung cấp 70 kg N; 35,5 kg P2O5 và 30 kg K2O.
Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20-20-15) trộn với
phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và phân urê (độ dinh dưỡng 46%).
a) Hãy cho biết ý nghĩa của dãy số 20-20-15.
b) Biết tại huyện X, giá thành mỗi kg phân hỗn hợp NPK (20-20-15), phân kali,
phân urê trên lần lượt là 18000 VNĐ, 28000 VNĐ và 8000 VNĐ. Tính tổng số tiền
(VNĐ) mà người nông dân cần mua phân để bón cho 10 hecta đất trồng lúa nói trên.
Bài 3: (2,0 điểm)
3.1. Từ a gam kali permanganat (KMnO4), người ta có thể điều chế khí oxi và khí clo
trong phòng thí nghiệm như sau:
- Nhiệt phân 0,5a gam KMnO4 thu được b gam chất rắn (P) và n1 mol khí oxi;
- Hòa tan hoàn toàn 0,5a gam KMnO 4 trong dung dịch HCl đặc, dư thu được n 2
mol khí clo.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
n1
b) Tính n theo a và b.
2

c) Cho a = 15,8 gam và n1 = 0,02 mol. Xác định các chất có mặt trong (P) và tính
hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
3.2. Hòa tan hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch
H2SO4 85% đun nóng, thu được dung dịch B chỉ chứa một chất tan và 0,1 mol khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Làm lạnh dung dịch B về 20°C, thu được
dung dịch bão hòa và có m gam muối Fe2(SO4)3.9H2O kết tinh. Biết độ tan của
Fe2(SO4)3 ở 20°C là 440 gam.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng và giá trị của m.
Bài 4: (2,0 điểm)
4.1. Đem khử hoàn toàn 3,12 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng khí CO ở nhiệt độ
cao, thu được 2,32 gam chất rắn. Hòa tan hết chất rắn này trong dung dịch H 2SO4
loãng dư thoát ra 0,03 mol khí.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.
Môn thi: Hóa Học Ngày thi: 06/6/2023 Trang 2 /3
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
c) Xác định công thức của oxit sắt.
4.2. Hiđrocacbon X mạch hở có 8 nguyên tử trong phân tử và có phân tử khối là 52.
X làm nhạt màu dung dịch brom và tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong
NH3 tương tự như tính chất hóa học của axetilen:
CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 CAgCAg + 2NH4NO3
a) Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X và viết phương trình hóa học các
phản ứng khi cho X tác dụng với dung dịch brom dư, dung dịch AgNO3 trong NH3
(xem như các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
b) Từ X, các chất vô cơ, điều kiện phản ứng và thiết bị có đủ, viết phương trình
hóa học điều chế cao su buna.
Bài 5: (2,0 điểm)
4800
5.1. Hỗn hợp X gồm Na, BaO, Na2O (trong đó oxi chiếm 391 % về khối lượng của
hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn m gam X bằng lượng nước dư, thu được 0,005 mol khí
H2 và dung dịch Y. Sục x mol khí CO2 vào Y, thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch
Z. Cho từ từ dung dịch HCl 1,0M vào Z. Sự phụ thuộc số mol khí CO2 thoát ra và số
mol dung dịch HCl 1,0M được biểu diễn theo đồ thị sau
Số mol khí CO2 (mol)

a 1,5a Số mol dung dịch HCl 1,0M


a) Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl 1,0M
vào dung dịch Z.
b) Tính giá trị của m, a và x.
5.2. Cho 19,92 gam hỗn hợp T gồm chất béo X (trieste của glixerol với axit béo) và
axit béo Y (tỉ lệ mol giữa X và Y là 2:1) tác dụng vừa đủ với 70 mL dung dịch NaOH
1,0M, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Z gồm
glixerol và m gam hỗn hợp muối [gồm natri panmitat (C15H31COONa), natri oleat
(C17H33COONa, chứa một liên kết C=C) và natri linoleat (C17H31COONa, chứa hai liên
kết C=C)]. Biết rằng m gam muối này phản ứng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung
dịch.
a) Tính giá trị của m.
b) Tính khối lượng của X, Y và viết các công thức cấu tạo (viết gọn) có thể có của
X, Y.
------------------------------------------------- HẾT -----------------------------------------------
Thí sinh được sử dụng các loại máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản,
không có thẻ nhớ.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm.
Môn thi: Hóa Học Ngày thi: 06/6/2023 Trang 3 /3
Họ và tên thí sinh:.....................................................Số báo danh:……………………………….……

Môn thi: Hóa Học Ngày thi: 06/6/2023 Trang 4 /3

You might also like