Professional Documents
Culture Documents
Chương 3:
Bộ nhớ máy tính
LOGO
LOGO
Nội dung
3
LOGO VÍ DỤ
1. VXL Intel x86-32b, kết nối bus (32 đường địa chỉ, 16 đường dữ
liệu) với bộ nhớ tổ chức dưới dạng các ngăn nhớ 16 bit. Hãy cho
biết:
a. Kích thước word của BN trên là? =16
b. Dung lượng tối đa của bộ nhớ mà VXL có thể quản lý được là?
Bus địa chỉ nói lên dung lượng bộ nhớ
Với 32 đường địa chỉ ta có 232 ô nhớ, mỗi ô nhớ có kích thước 1
word=16bit nên dung lượng tối đa của bộ nhớ chính là:
232 *Word = 4*230 *Word = 4 GWord
a. Đơn vị truyền của BN trên?=16bit
4
LOGO 3.1.2. Đặc trưng của bộ nhớ máy tính
Vị trí
Bên trong (vd: thanh ghi, Hiệu suất
cache, bộ nhớ chính) Thời gian truy cập
Bên ngoài (vd: đĩa quang, đĩa Chu kỳ xung nhịp
từ, băng từ) Tốc độ truyền tải
Dung lượng Loại vật lý
Bán dẫn
Số lượng từ
Từ
Số lượng byte Quang học
Đơn vị truyền Quang từ
Từ Tính chất vật lý
Khối Điện động/điện tĩnh (Dữ liệu có bị
Phương pháp truy cập mất khi mất điện)
Tuần tự Có thể xóa/không xóa được
Trực tiếp Tổ chức
Ngẫu nhiên Module bộ nhớ
Kết hợp
5
LOGO 3.1.2. Đặc trưng của bộ nhớ máy tính
Chứa các chương trình đang được thực hiện và các dữ liệu
đang được sử dụng
Bao gồm các ngăn nhớ được đánh địa chỉ trực tiếp bởi CPU
Dung lượng của bộ nhớ chính nhỏ hơn không gian địa chỉ bộ
nhớ mà CPU quản lý
Việc quản lý logic bộ nhớ chính tùy thuộc vào hệ điều hành
6
LOGO 3.1.2. Đặc trưng của bộ nhớ máy tính
a. Vị trí
Bên trong CPU: tập thanh ghi
Bộ nhớ trong:
Bộ nhớ chính: ROM (Read Only Memory - ROM), RAM (Random
Access Memory)
Bộ nhớ đệm (cache)
Bộ nhớ ngoài: các thiết bị lưu trữ ngoại vi: USB, băng từ, đĩa từ
b. Dung lượng
Đối với bộ nhớ trong, dung lượng thường được đo bằng byte (8 bit)
hoặc word. Các word có độ dài thường là 8, 16 và 32 bit.
Dung lượng bộ nhớ ngoài thường được đo bằng byte.
c. Đơn vị truyền
Đối với bộ nhớ trong, đơn vị truyền bằng số lượng đường điện đi vào và
ra khỏi module bộ nhớ
Với bộ nhớ ngoài đơn vị thường được gọi là các khối (block)
LOGO d. Phương pháp truy cập các khối dữ liệu
Kết hợp
Truy cập tuần Một word
Truy cập trực Truy cập ngẫu nhiên
tự Mỗi vị trí trong bộ được truy xuất
tiếp
Bộ nhớ nhớ có một cơ chế dựa trên một
Có một cơ phần nội dung
được tổ định địa chỉ riêng.
chế đọc-ghi thay vì địa chỉ
chức thành Thời gian truy cập
chia sẻ của nó
các đơn vị vào một vị trí nhất
Mỗi khối Mỗi vị trí có
dữ liệu định không đổi và
hoặc bản cơ chế định
được gọi là không phụ thuộc địa chỉ riêng.
ghi có một
bản ghi vào chuỗi các truy Thời gian truy
địa chỉ duy
(record) cập trước đó xuất là không
nhất dựa
Truy cập Một vị trí bất kỳ có đổi, không
trên vị trí
được thực thể được chọn phụ thuộc vào
vật lý ngẫu nhiên, định vị trí hoặc các
hiện tuần tự
Thời gian địa chỉ và truy cập truy cập trước
Thời gian
truy cập trực tiếp đó
truy cập
biến đổi Ví dụ: bộ nhớ Bộ nhớ Cache
biến đổi
Ví dụ: đĩa chính và một số bộ có thể sử dụng
Ví dụ: băng truy cập kết
từ nhớ cache
từ hợp
LOGO e. Hiệu năng
Thiết kế bộ nhớ của máy tính cần trả lời ba câu hỏi:
How much? How fast? How expensive?
Cần có sự cân đối giữa dung lượng, thời gian truy cập và chi
phí
Thời gian truy cập nhanh hơn, chi phí lớn hơn cho mỗi bit
Dung lượng lớn hơn, chi phí nhỏ hơn cho mỗi bit
Dung lượng lớn hơn, thời gian truy cập chậm hơn
Giải pháp:
Không dựa hoàn toàn vào một thành phần hoặc công nghệ bộ
nhớ
Sử dụng một hệ thống phân cấp bộ nhớ
LOGO 3.1.3. Bộ nhớ phân cấp - Sơ đồ
Có nhiều cách phân loại bộ nhớ máy tính dựa trên ba tiêu chí:
Kiểu truy cập:
• Bộ nhớ truy cập tuần tự (Serial Access Memory - SAM)
• Bộ nhớ truy nhập ngẫu nhiên (Random Access Memory -
RAM),
• Bộ nhớ chỉ đọc (Read Only Memory - ROM).
Khả năng duy trì dữ liệu:
• Bộ nhớ ổn định (Non-volatile memory) ROM
• Bộ nhớ không ổn định (Volatile memory). RAM
Công nghệ chế tạo:
• Bộ nhớ bán dẫn (Semiconductor memory) ROM, RAM
• Bộ nhớ từ tính (Magnetic memory) đĩa mềm, đĩa cứng, băng từ
• Bộ nhớ quang học (Optical memory). CD, VCD
14
LOGO 3.1.4. PHÂN LOẠI BỘ NHỚ MÁY TÍNH
15
LOGO 3.1.5. TỔ CHỨC MẠCH NHỚ
Một mạch nhớ (memory chip) thường gồm nhiều ô nhớ (memory
cells) được tổ chức thành một ma trận nhớ gồm một số hàng và
một số cột.
Vd: RAM
16
LOGO Tổ chức của 1 ô nhớ và bộ nhớ
17
LOGO Tổ chức ô nhớ
Các thành phần chính của BN bán dẫn là
các ô nhớ (memory cell)
Đặc điểm chính:
Có 2 trạng thái biểu diễn 2 bit 0, 1
Có khả năng ghi vào (ít nhất một lần)
Có khả năng đọc ra
Có 3 đầu cuối:
Đường select để chọn ra ô nhớ để đọc
hoặc ghi
Đường control để chỉ thị thao tác đọc
hoặc ghi
Đường Sense đưa dữ liệu vào hoặc đọc
dữ liệu ra
LOGO 3.2. Bộ nhớ trong
3.2.1. BỘ NHỚ ROM VÀ RAM
Dung lượng khá lớn (khoảng từ 256MB đến 4GB với
các hệ thống 32 bit)
Tốc độ truy cập tương đối chậm so với cache.
Giá thành bộ nhớ chính tương đối thấp nên có thể sử
dụng với dung lượng lớn.
Là bộ nhớ chính được sử dụng để lưu lệnh và dữ liệu
của hệ thống và của người dùng
19
LOGO Phân loại bộ nhớ trong
20
LOGO 1. Bộ nhớ ROM (Read Only Memory)
Đặc điểm của ROM
Dữ liệu thực tế được nạp với chip như một phần của chu trình sản xuất chip.
Là bộ nhớ tính điện chứa dữ liệu vĩnh cửu, không thể thay đổi hay ghi dữ liệu mới
vào.
Không cần cung cấp nguồn để duy trì giá trị bit trong bộ nhớ.
Dữ liệu hay chương trình lưu trữ vĩnh cửu trong bộ nhớ chính và không cần thiết
phải tải từ thiết bị lưu trữ thứ hai.
Ứng dụng:
Vi lập trình
Lưu trữ các file hệ thống
Thư viện các hàm thường xuyên được sử dụng
Các chương trình hệ thống
Các bảng chức năng
Nhược điểm:
Không có chỗ cho lỗi, nếu sai một bit thì toàn bộ lô ROM sẽ bị vứt đi.
Việc nạp dữ liệu vào ROM tốn một khoản chi phí cố định khá lớn
LOGO Các loại BN ROM
PROM (Programmable ROM) – ROM có thể lập trình được
Là bộ nhớ tĩnh điện
Không xóa được và chỉ có thể ghi một lần duy nhất
Quá trình ghi được thực hiện bằng điện do nhà cung cấp hoặc
khách hàng thực hiện tại thời điểm sau thời điểm sản xuất chip
Cần có thiết bị ghi đặc biệt để thực hiện quá trình ghi đặc biệt
gọi là bộ lập trình PROM
Linh hoạt và tiện lợi
Thích hợp với chu trình sản xuất một số lượng lớn
LOGO
23
LOGO Các loại BN ROM
EEPROM
Bộ nhớ PROM xóa bằng điện
Có thể ghi vào bất cứ thời điểm nào mà không cần phải xóa dữ liệu
trước đó
Kết hợp ưu điểm của việc không xóa được và sự linh hoạt của việc
cập nhật tại chỗ
Đắt hơn so với EPROM
Flash Memory
Trung gian giữa EPROM và EEPROM
Sử dụng cộng nghệ xóa điện, không cho phép xóa cấp độ byte
Tốc độ có thể lập trình được, xóa nhanh hơn
Mỗi cell chỉ sử dụng 1 transistor, mật độ cell lớn hơn các bộ nhớ trên
LOGO Vi mạch nhớ ROM-BIOS
25
LOGO SƠ ĐỒ KHỐI CỦA ROM
26
MINH HỌA DỮ LIỆU NHỊ PHÂN, THẬP LỤC PHÂN TẠI MỖI ĐỊA CHỈ
LOGO
27
CẤU TRÚC CỦA BỘ NHỚ DUNG LƯỢNG 16*8
LOGO
28
LOGO 2. Bộ nhớ RAM (random-access memory )
Bộ nhớ RAM: cho phép đọc và ghi dữ liệu một cách nhanh
chóng, cả đọc và ghi đều sử dụng các tín hiệu điện
34
LOGO
35
LOGO Bài tập
1. Cho bộ nhớ có 8 đường dữ liệu và 11 đường địa
chỉ.
a. Vẽ sơ đồ khối của bộ nhớ?
b. Tính số từ nhớ của bộ nhớ, số ô nhớ?
c. Tính địa chỉ cuối cùng của bộ nhớ?
36
LOGO
37
LOGO
38
LOGO
39
LOGO
40
LOGO 4. THIẾT KẾ MODUL NHỚ
41
LOGO TĂNG ĐỘ DÀI TỪ NHỚ
Khi CS = 0, cả hai chip cùng làm việc; WE, OE chung nhau nên
hai chip sẽ cùng đọc hoặc cùng ghi
42
LOGO TĂNG ĐỘ DÀI TỪ NHỚ
Giải
43
LOGO BÀI TẬP
1. Cho chip nhớ 8Kx8 bit, thiết kế module nhớ 8Kx32 bit
2. Cho chip nhớ 8Kx16 bit, thiết kế module nhớ 8Kx32 bit
44
LOGO b. Tăng số lượng từ nhớ
45
LOGO b. Tăng số lượng từ nhớ
46
LOGO Bài tập
47
LOGO Bài tập
48
LOGO
49
LOGO BÀI TẬP TĂNG SỐ LƯỢNG TỪ NHỚ TỔNG QUÁT
50
LOGO c. Thiết kế bộ nhớ tăng hỗn hợp
51
LOGO c. Thiết kế bộ nhớ tăng hỗn hợp
52
LOGO c. Thiết kế bộ nhớ tăng hỗn hợp
53
LOGO BÀI TẬP
54
LOGO 5. Đóng gói chip
Công nghệ mạch tích hợp: đóng gói chip thành các IC và có các chân để giao tiếp
dữ liệu với bên ngoài
Chip EPROM 8-Mbit: tổ chức thành
1M x 8, 32 chân:
20 chân địa chỉ (A0 – A19)
8 chân dữ liệu (D0 – D7)
Chân cấp nguồn Vcc
Chân nối đất Vss
Chân cho phép hoạt động: Chip enable -
CE
Chân Vpp: cung cấp trong quá trình lập
trình (hoạt động ghi)
LOGO 4. Đóng gói chip
Chip DRAM
11 chân địa chỉ (A0 – A10), 4 chân dữ
liệu (D0 – D3)
Chân cho phép ghi WE (write enable)
Chân cho phép đọc OE (output enable)
Chân chọn địa chỉ hàng RAS và cột
CAS
Chân không có tín hiệu NC
LOGO 5. Cơ chế sửa lỗi - Error Correction
Việc lưu trữ và truyền dữ liệu trong hệ thống máy tính có thể xuất hiện
các lỗi
Lỗi cứng
Lỗi vật lý vĩnh viễn
Một hoặc nhiều ô nhớ không thể lưu trữ dữ liệu, bị kẹt ở giá trị 0 hoặc 1
hoặc không thể chuyển giữa 0 hoặc 1 bất cứ lúc nào.
Nguyên nhân:
Do tác động của môi trường
Lỗi sản xuất
Do hao mòn dần
Lỗi mềm
Sự kiện ngẫu nhiên làm thay đổi nội dung của một hay nhiều ô nhớ
Không phá hủy bộ nhớ vĩnh viễn
Nguyên nhân:
Có vấn đề về nguồn điện
Ảnh hưởng của các hạt phóng xạ
Rõ ràng, cả lỗi cứng và lỗi mềm là không mong muốn, hầu hết bộ nhớ
chính hiện đại đều có cơ chế phát hiện và sửa lỗi
LOGO Chức năng mã sửa lỗi – Error-Correcting Code
Khi đọc bộ nhớ, sử dụng hàm f tính lại mã trên dữ liệu lấy ra , so sánh với K bit
mã lưu trữ. 3 trường hợp xảy ra:
Không phát hiện ra lỗi. Dữ liệu được gửi đi
Phát hiện ra lỗi, có thể sửa lỗi. Dữ liệu và bit sửa lỗi được đưa vào bộ sửa lỗi sau
đó được gửi đi
Một lỗi được phát hiện nhưng không thể sửa. Lỗi sẽ được báo cáo
Mã này được gọi là mã CRC
LOGO
Mã đơn giản nhất mã: Hamming do
Mã sửa lỗi Richard Hamming đưa ra tại Bell
Laboratories.
Hamming Ví dụ việc tính toán mã này trên các
từ nhớ 4 bit (M = 4).
Với ba vòng tròn giao nhau ta có
bảy khoang.
Gán 4 bit dữ liệu cho các ngăn bên
trong (hình 5.8a).
Các ngăn còn lại được điền vào các
bit 0 hoặc 1 với nguyên tắc làm sao
để tổng các bit trong một vòng tròn
là số chẵn.
Phát hiện lỗi, tính tổng của mỗi
vòng, ta thấy vòng A và C có tổng
lẻ, trong 7 khoanh chỉ có 1 khoanh
nằm trong cả 2 vòng: A,C phát
hiện lỗi sửa lỗi
LOGO Số lượng bit kiểm tra
Với 8 bit dữ liệu cần ít nhất 4 bit check, sinh ra 4 bit syndrome (đầu ra của bộ compare) có
đặc điểm như sau:
Nếu syndrome toàn 0, không có lỗi.
Nếu syndrome có 1 bit 1, lỗi nằm ở 4 bit check, ko cần sửa
Nếu syndrome chứa hơn 1 bit 1, giá trị của syndrome chỉ ra vị trí của bit lỗi, sửa lỗi
LOGO Bố cục các bit dữ liệu và các bit kiểm tra
LOGO Tính toán bit kiểm tra
LOGO
LOGO Mã Hamming SEC-DED
Mã Phát hiện 2 lỗi – sửa một lỗi (Single Error Correcting – Double Error
Detecting)
Sử dụng thêm 1 bit parity (bit chẵn lẻ)
LOGO 3.2. BỘ NHỚ CACHE
BXL truy cập xuất lệnh/dữ liệu từ BN chính theo đơn vị byte hoặc word tốc độ chậm
(do tốc độ BN chính, bus chậm hơn VXL)
Bộ nhớ cache được thiết kế để cải thiện thời gian truy cập bộ nhớ
Dựa vào tính cục bộ của dữ liệu và lệnh lưu trữ trong BN chính.
BN cache có tốc độ cao nhưng dung lượng thấp hơn bộ nhớ chính.
Bộ nhớ cache chứa bản sao của một phần của bộ nhớ chính.
• Với các hệ thống máy tính cũ, dung lượng cache là 16KB, 32KB,..., 128KB;
• Với các hệ thống máy tính gần đây, dung lượng cache lớn hơn: 256KB, 512KB, 1MB,
2MB, 4MB, 8MB và 16MB
LOGO 1. Tổ chức cache
LOGO 2. Nguyên lý
BN chính gồm 2𝑛 từ nhớ (word) được đánh địa chỉ: n bit địa chỉ
BN chính được chia thành các khối (block) có kích thước cố định: K
2𝑛
word. Như vậy, BN chính có = 𝑀 khối.
𝐾
BN cache được chia thành các đường (line), mỗi đường có K word.
Mỗi block của BN chính được ánh xạ vào một line của Cache
Khi bộ xử lý muốn đọc một word của bộ nhớ nó sẽ kiểm tra xem word
đó có nằm trong bộ nhớ cache hay không.
Nếu có: word này được gửi đến bộ vi xử lý.
Nếu không: một khối dữ liệu từ bộ nhớ chính (chứa từ mà VXL
đang muốn truy cập), được đọc vào bộ nhớ cache và sau đó từ
được gửi đến bộ VXL.
LOGO 3. Cấu trúc bộ nhớ chính/cache
LOGO
4. Thao tác Đọc Cache
LOGO Tổ chức bộ nhớ cache điển hình
LOGO 5. Các thành phần trong thiết kế Cache
a. Địa chỉ bộ nhớ cache e. Chính sách ghi
Logic Ghi xuôi
Vật lý Ghi ngược
b. Kích thước bộ nhớ cache f. Kích thước line
c. Ánh xạ bộ nhớ g. Cache nhiều cấp
Trực tiếp Một hoặc hai cấp
Kết hợp Thống nhất hoặc phân chia
Tập kết hợp
d. Thuật toán thay thế
Least recently used (LRU)
First in first out (FIFO)
Least frequently used (LFU)
Table 4.2 Elements of Cache Design
Random
+LOGO a. Địa chỉ bộ nhớ cache
Địa chỉ ảo: bộ xử lý hỗ trợ bộ nhớ ảo:
Quản lý bộ nhớ thông qua địa chỉ logic
Các trường địa chỉ trong lệnh là các địa chỉ ảo
Để thực hiện các thao tác đọc/ghi vào bộ nhớ chính, khối quản lý bộ nhớ
(MMU – Memory Management Unit) sẽ dịch từng địa chỉ ảo sang địa chỉ
vật lý trong bộ nhớ chính
Kích thước cache phải đủ nhỏ để không làm giá thành tăng
cao
Kích thước cache phải đủ lớn để giảm thời gian truy cập, tăng
hiệu suất hệ thống.
Ngoài ra, kích thước cache quá lớn sẽ làm tăng số cổng để
định địa chỉ cho các vị trí nhớ trong cache
giảm hiệu quả truy cập ngay cả khi cache nằm trong cùng chip
hoặc board với VXL
LOGO c. Ánh xạ bộ nhớ
Bởi vì số đường (line) cache ít hơn số khối (Block) bộ nhớ chính,
cần có một thuật toán ánh xạ các khối bộ nhớ chính vào các
đường bộ nhớ cache
Ba kỹ thuật có thể được sử dụng:
• Mỗi khối của bộ nhớ • Cho phép một khối nhớ • Kết hợp hai phương
chính được ánh xạ vào chính được nạp vào bất kỳ pháp trên
một đường cache duy đường cache nào
• Thể hiện ưu điểm của
nhất • Logic điều khiển cache cả phương pháp trực
diễn giải địa chỉ bộ nhớ tiếp và kết hợp, đồng
• Đơn giản nhất bằng một trường Tag và thời giảm nhược điểm
trường Word
• Để xác định một khối có ở
trong một cache không,
logic điều khiển cache
phải cùng lúc kiểm tra Tag
của tất cả các đường
LOGO
Mỗi khối (block) của bộ nhớ chính được ánh xạ vào một đường (line) nhất
định của bộ nhớ cache.
Cách xác định: giả sử BN cache có m line. Vậy, block thứ j trong BN chính
sẽ được ánh xạ vào line nào trong BN cache?
Với i là số thứ tự line mà block đó được ánh xạ vào, ta có
𝒊 = 𝒋 𝒎𝒐𝒅 𝒎 (phép chia lấy dư)
Do vậy, nhiều block sẽ được ánh xạ vào một line. Để xác định block nào
đang được ánh xạ vào cache: sử dụng trường tag
LOGO Tổ chức cache ánh xạ trực tiếp
LOGO Tổ chức cache ánh xạ trực tiếp
Khi truy xuất một word, logic cache tách
địa chỉ BN thành 3 trường:
• Word (w bit): xác định một word
trong block
• Line (r bit): xác định block đó được
ánh xạ vào line thứ tự bao nhiêu trong
cache
• Tag (s-r bit): xác định block nào đang
được ánh xạ vào line đó
So sánh tag của đc này với tag của line
trong cache để xác định xem có phải
block đó đang được ánh xạ vào cache
không
LOGO
Ví dụ
ánh xạ
trực
tiếp
LOGO Tổng kết ánh xạ trực tiếp
Nhược điểm: các khối lưu cố định tại 1 đường trong bộ nhớ
cache. Vậy nếu chương trình tham chiếu các từ lặp lại từ hai
khối mà cùng ánh xạ đến 1 đường thì cache liên tục phải đổi
dl từ memory vào, làm giảm hiệu suất (hiện tượng thrashing)
LOGO BÀI TẬP 1
80
LOGO LỜI GIẢI
2N = 256.220 = 228 -> độ dài địa chỉ là s + w = 28 bit
-> r = 13 bit
s-r = 24 – 13 = 11 bit
LOGO BÀI TẬP 2
Hệ thống có:
Bộ nhớ chính: 4GB
Cache = 1MB
Line = 32 byte
82
LOGO
Bài tập 3
Bộ nhớ chính: 216 byte, kích thước khối 8 byte, ánh xạ trực
tiếp vào cache 32 đường.
a. 16 bit địa chỉ được chia thành các trường Tag, Line và Word
như thế nào?
b. Có bao nhiêu byte có thể được lưu trên cache?
c. Các địa chỉ sau sẽ được lưu ở đường nào của cache?
0001 0001 0001 1011 1101 0000 0001 1101
1100 0011 0011 0100 1010 1010 1010 1010
d. Giả sử byte có địa chỉ 0001 1010 0001 1010 được lưu ở
cache, các byte nào của bộ nhớ chính cũng được lưu trên
đường đó?
LOGO BÀI TẬP
Ánh xạ kết hợp khắc phục nhược điểm của ánh xạ trực tiếp
bằng cách cho phép mỗi khối được nạp vào bất kỳ đường nào
của bộ nhớ cache
Trong trường hợp này, bộ logic điều khiển bộ nhớ cache
(cache control logic) tách địa chỉ bộ nhớ thành hai trường:
Tag và Word. Trường Tag hiển thị duy nhất một khối bộ nhớ
chính.
Để xác định liệu một khối có trong bộ nhớ cache, bộ logic
điều khiển bộ nhớ cache phải cùng lúc kiểm tra mỗi Tag của
một đường để so sánh
LOGO Tổ chức ánh xạ kết hợp
Khi truy xuất một word,
logic cache tách địa chỉ
BN thành 2 trường:
• Word (w bit): xác định
một word trong block
• Tag (s bit): xác định
block nào đang được
ánh xạ vào line đó
So sánh Tag của đc này
với Tag của các line trong
cache để xác định xem
block đó có đang đc ánh
xạ vào cache không.
LOGO
Ví dụ
ánh
xạ
kết
hợp
LOGO Tổng hợp ánh xạ kết hợp
Ưu điểm: linh hoạt khi thay thế một khối và đọc một khối mới vào cache. Các
thuật toán thay thế được xây dựng để tối ưu hóa tỷ lệ truy cập.
Nhược điểm: mạch phức tạp để thực hiện việc kiểm tra tất cả trường Tag của
các đường trong cache một cách song song.
LOGO VÍ DỤ
Cache = 1MB
Line = 32 byte
89
LOGO
1. Cho máy tính có dung lượng bộ nhớ chính: 256MB, cache: 128KB, line:
16 byte, độ dài ngăn nhớ: 2 byte. Trong trường hợp kỹ thuật ánh xạ trực
tiếp, dạng địa chỉ do bộ xử lý phát ra để truy nhập cache là:
a. 11 + 13 + 3
b. 11 + 14 + 2
c. 12 + 13 + 4
d. 12 + 12 + 3
2. Cho máy tính có dung lượng bộ nhớ chính: 512MB, cache: 128KB, line:
64 byte, độ dài ngăn nhớ: 4 byte. Trong trường hợp kỹ thuật ánh xạ trực
tiếp, dạng địa chỉ do bộ xử lý phát ra để truy nhập cache là:
a. 11 + 11 + 5
b. 12 + 11 + 4
c. 12 + 12 + 3
d. 11 + 12 + 4
LOGO
Tận dụng các ưu điểm của cả phương pháp trên đồng thời
giảm nhược điểm của chúng.
Chia cache thành một số Tập (set) - Mỗi Tập chứa một số
đường.
Một khối sẽ được ánh xạ vào một đường bất kỳ trong một
Tập nhất định
LOGO
Quan hệ
m = v* k
i = j/v (chia lấy phần dư)
Trong đó
i = số thứ tự Tập trong cache
j = số thứ tự khối trong bộ nhớ chính
m = số lượng đường trong cache
v = số lượng Tập có trong cache
k = số lượng đường trong mỗi Tập
Ví dụ: 1 Tập có 2 đường
Ánh xạ kết hợp 2 chiều
Một khối có thể nằm trong 1 trong 2 đường trong một Tập
LOGO
Ánh xạ từ
bộ nhớ chính
đến bộ nhớ Cache:
k-Way
Set Associative
TổLOGO
chức cache k-Way Set Associative
Khi truy xuất một word, logic cache tách
địa chỉ BN thành 3 trường:
• Word (w bit): xác định một word
trong block
• Set (d bit): xác định block đó được
ánh xạ vào set thứ tự bao nhiêu trong
cache
• Tag (s-d bit): xác định block nào đang
được ánh xạ vào line nào trong Set đó
So sánh tag của đc này với tag của line
trong Set để xác định xem có phải block
đó đang được ánh xạ vào cache không
TổLOGO
chức cache k-Way Set Associative
LOGO Tổng kết ánh xạ Set Associative
100
LOGO LỜI GIẢI
2N = 256.220 = 228 -> độ dài địa chỉ là s + w = 28 bit
Vậy d = 10 bít
Hệ thống có:
Bộ nhớ chính: 128 MB
Bộ nhớ Cache = 64 KB
Kích thước Line = 16 byte
Kích thước Word: 8 bít
Bộ nhớ cache chia thành v tập (kích thước 4 line)
Xác định số bit của trường địa chỉ khi ánh xạ tập
kết hợp
104
LOGO LỜI GIẢI
2N = 128.220 = 227 -> độ dài địa chỉ là s + w = 27 bit
Vậy d = 10 bít
116
LOGO 1. Đĩa cứng (HDD: Hard Disk Driver)
Là thành phần quan trọng lưu trữ hệ điều hành và các phần mềm tiện ích máy
tính
Một máy tính có thể một đĩa hoặc nhiều đĩa
Dung lượng mỗi đĩa rất lớn. Năm 1993 đĩa lớn nhất 200MB đến nay 80 hay
120GB
Tốc độ đọc ghi nhanh so các bộ nhớ ngoài khác, tuy nhiên tốc độ truy xuất còn
thấp do phụ thuộc phần nào vào tốc độ quay của đĩa.
Giá thành hạ
Được sử dụng làm bộ nhớ RAID (Redundant Array of (Inexpensive)
Independent Disks). Hệ thống nhớ gồm nhiều ổ đĩa cứng kết hợp với nhau mà
HĐH coi như một ổ logic duy nhất.
Dữ liệu được lưu trữ phân tán trên tất cả các đĩa
Có thể tạo và lưu trữ thông tin dư thừa nhằm mục đích cho việc phục hồi khi
đĩa nào đó bị hỏng. Độ tin cậy trong lưu trữ thông tin rất cao. Được sử
dụng là bộ nhớ cho các hệ điều hành
LOGO CẤU TẠO
118
LOGO 2. Đĩa quang (CD-ROM, DVD)
CD-ROM (Compact Disk ROM)
CD-R (Recordable CD)
CD-RW (Rewriteable CD)
• Dung lượng phổ biến 650MB
Ổ đĩa CD
ổ CD ROM: có thể đọc dữ liệu từ đĩa CD
ổ CD RW : Có thể vừa ổ đọc đĩa CD và có thể ghi dữ liệu lên
đĩa CD-R, và CD-RW.
• Tốc độ đọc cơ sở 150KB/s
• Tốc độ bội lần : 40x, 50x, 60x,…
DVD(Digital Video Disk): chỉ dùng trên đầu đọc
DVD (Digital Versatile Disk): dùng trên ổ đĩa máy tính
• Dung lượng thông dụng 4.7GB
119
LOGO
120
LOGO 3. Flash disk
121
LOGO GiỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ RAID
RAID (Redundant Arrays of Independent Disks) là hình thức ghép nhiều đĩa
cứng vật lý thành một mảng đĩa cứng
Gồm 7 mức: từ 0 đến 6
Các mức không thể hiện mối quan hệ thứ bậc mà là các kiến trúc thiết kế
khác nhau có chung ba đặc điểm:
1. Mảng đĩa cứng vật lý được hệ điều hành coi như một ổ logic duy nhất
có dung lượng lớn
2. Dữ liệu được lưu trữ phân tán trên các ổ đĩa vật lý cho phép truy cập
song song tốc độ nhanh
3. Có thể sử dụng dung lượng dự phòng (redundant capacity) để lưu trữ các
thông tin kiểm tra chẵn lẻ, cho phép khôi phục lại thông tin trong trường
hợp đĩa bị hỏng an toàn thông tin
122
LOGO
123
LOGO GiỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ RAID
125
LOGO Các mức của RAID
126
LOGO RAID LEVEL 0
127
LOGO RAID LEVEL 1
128
LOGO RAID LEVEL 2
129
LOGO RAID LEVEL 3
130
LOGO RAID LEVEL 4
131
LOGO RAID LEVEL 5
132
LOGO RAID LEVEL 0
133
LOGO Đặc điểm chung RAID mức 0
134
LOGO RAID LEVEL 1
135
LOGO Đặc điểm chung RAID mức 1
Là mức rất khác so các mức còn lại về cách lưu trữ dữ
liệu dư thừa.
Mỗi đĩa dữ liệu có một đĩa dự phòng đĩa dự phòng còn
gọi mirror disk.
Ưu điểm:
Đáp ứng yêu cầu vào ra hệ thống
Phục hồi dữ tốt nhất trong các mức của RAID
Nhược điểm:
Khả năng cập nhật dữ liệu chậm
Chi phí mua đĩa cao
KQ: Vận hành tốt cho hệ thống thường xuyên truy xuất
dữ liệu 136
LOGO RAID LEVEL 2
137
LOGO Đặc điểm chung RAID mức 2
Sử dụng công nghệ truy cập song song.
Tất cả đĩa đều vận hành tham gia yêu cầu trao đổi dữ liệu.
Kích thước Strip có thể byte hay word.
Có sử dụng mã Hamming để phát hiện lỗi và sửa lỗi
Ưu điểm:
Có khả năng phát hiện lỗi và sửa những lỗi đơn hệ thống.
Số đĩa sử dụng ít hơn so mức RAID 1
Nhược điểm:
Chi phí mua đĩa cao.
KQ: Ứng dụng trong hệ thống hay xuất hiện lỗi
138
LOGO RAID LEVEL 3
139
LOGO Đặc điểm chung RAID mức 3
141
LOGO Đặc điểm chung RAID mức 4
Giống RAID 3 những tổ chức đơn giản hơn. Sử dụng một
đĩa dự phòng.
Dữ liệu tổ chức thành khối.
Các đĩa sử dụng phương pháp truy cập độc lập.
Có sử dụng mã Parity để phục hồi dữ liệu.
Ưu điểm:
Có khả năng đáp ứng nhiều yêu cầu vào ra đồng thời.
Số đĩa sử dụng dự phòng là 1 đĩa. Chi phí thấp.
Nhược điểm:
Khả năng truyền dữ liệu song song là kém.
KQ: Ứng dụng trong hệ thống hay xuất hiện lỗi
142
LOGO RAID LEVEL 5
143
LOGO Đặc điểm chung RAID mức 5
145
LOGO RAID LEVEL 10
146
LOGO RAID LEVEL 50
147
LOGO 3.5 Hệ thống nhớ trên máy PC hiện nay
148
LOGO ROM BIOS
LOGO
LOGO
151
LOGO
Câu 1:
152
LOGO
Câu 2:
1. Cho máy tính có dung lượng bộ nhớ chính: 256MB, cache:
128KB, line: 16 byte, độ dài ngăn nhớ: 2 byte.
a. Trong trường hợp kỹ thuật ánh xạ trực tiếp, dạng địa chỉ do bộ
xử lý phát ra để truy nhập cache là ba nhiêu?
b. Xác định số bit của trường địa chỉ khi ánh xạ kết hợp
2. Cho máy tính có dung lượng bộ nhớ chính: 512MB, cache:
128KB, line: 64 byte, độ dài ngăn nhớ: 4 byte.
a. Trong trường hợp kỹ thuật ánh xạ trực tiếp, dạng địa chỉ do bộ
xử lý phát ra để truy nhập cache là bao nhiêu?
b. Xác định số bit của trường địa chỉ khi ánh xạ kết hợp
153