TUYỂN TẬP CÁC BÀI TẬP VD & VDC CHƯƠNG 2 “SÓNG CƠ” (Tuyển chọn từ đề thi thử của các trường THPT chuyên, sở GD trên cả nước)
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ
Câu 1 (Chuyên Quốc Học Huế 2020-L2): Một sóng ngang có bước sóng truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 25, 75. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ A. âm và đang đi xuống B. dương và đang đi lên C. dương và đang đi xuống D. âm và đang đi lên. Câu 2 (Kim Liên HN 2020-L3): Một sóng ngang tần số 100Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60m/s. M và N là hai điểm trên dây có vị trí cân bằng cách nhau 0,75m và sóng truyền theo chiều từ M tới N. Chọn trục biểu diễn li độ cho các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại thời điểm M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống, khi đó N sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là A. dương, đi xuống. B. dương, đi lên. C. âm, đi lên. D. âm, đi xuống. Câu 3 (Quang Hà VP 2020-L1): Một sóng cơ học lan truyền trên mặt thoáng chất lỏng nằm ngang với tần số 10Hz, tốc độ truyền sóng 1,2m/s. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26cm (M nằm gần nguồn sóng hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M hạ xuống thấp nhất là 11 1 1 1 A. s B. s C. s D. s 120 60 120 12 Câu 4 (Chuyên Hải Dương 2020-L1): Một nguồn phát sóng cơ trên mặt nước đặt tại O, sóng có biên độ A, chu kì T, bước sóng λ. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng cách nhau d , N gần nguồn hơn. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm t1 0, M và N có li độ 3 uM 3cm và uN 3cm . Ở thời điểm t2 liền sau đó, N có li độ uN A. Thời điểm t 2 là: 5T T 11T 7T A. B. C. D. 6 12 12 12 Câu 5 (Đồng Đậu VP 2020-L1): Một sóng cơ làn truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t0, tốc độ dao động của các phần tử tại B và C đều bằng v0 , còn phần tử tại trung điểm D của BC đang ở vị trí biên. Ở thời điểm t1 , vận tốc của các phần tử tại B và C đều có giá trị bằng v0 thì phần tử D lúc đó có tốc độ bằng A. v0 B. 0. C. 2v0 D. 2v0 Câu 6 (Chuyên Biên Hòa 2020): Một sóng hình sin lan truyền dọc theo Ox (hình vẽ). Biết đường nét đứt là hình dạng sóng tại t 0 s , đường nét liền là hình dạng sóng tại thời điểm t1 s . Biết tốc độ truyền sóng v 0,5m / s, OC 50cm , OB 25cm . Giá trị t1, có thể nhận là A. 0,5s. B. 3s. C. 5,5s. D. 1,25s. Câu 9 (Chuyên PBC NA 2020-L2): Một sóng hình sin lan truyền trên phương Ox với tần số 10 Hz. Tại thời điểm t1 hai phần tử M và N gần nhau nhất có li độ tương ứng là -1,6cm và 1,6cm. Tại thời điểm t2 gần t1 nhất thì li độ của M và N đều bằng nhau và bằng 1,2cm. Tốc độ cực đại của các phần tử trên phương truyền sóng gần nhất với giá trị nào sau đây ? ThS. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 1 Website: ThayTruong.Vn A. 130 cm/s. B. 100 cm/s. C. 116 cm/s. D. 124 cm/s. Câu 10 (Chuyên LQĐ QT 2019-L2): Sóng ngang có tần số f truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, với tốc độ 4,5m/s. Xét hai điểm M và N trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng x nhỏ hơn một bước sóng, sóng truyền từ N đến M. Đồ thị biểu diễn li độ sóng của M và N cùng theo thời gian như hình vẽ. Biết t1=0,05s. Tại t2, khoảng cách giữa phần tử chất lỏng tại M và N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 4,8cm B. 6,2cm C. 5,7cm D. 3,5cm Câu 11 (Nam Trực Nam Định 2020) Một sóng hình sin lan u(cm) truyền trên một sợi dây đàn hồi theo chiều từ M đến O. Hình vẽ bên mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 . Cho tốc 6 độ truyền sóng trên dây bằng 64 cm/s. Vận tốc của điểm N tại N 1 thời điểm t2 t1 s gần đúng với giá trị nào nhất sau đây? O 56 x (cm) 3 A. - 9,76 cm/s. B. 26,66 cm/s. -6 M C. 36,41 cm/s. D. - 36,41 cm/s. Câu 12 (Chuyên KHTN 2020-L2): Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A 6 5cm . Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Không kể thời điểm t = 0, thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 2 thì vận tốc dao động của điểm P và điểm Q lần lượt là V P và VQ. Chọn phương án đúng A. VQ = 24 cm/s B. VP = 48 cm/s. C. VQ 24 cm / s D.VP=24 cm/s. Câu 13 (Hoàng Văn Thụ HB-L1): Một sóng ngang hình sin truyền theo phương ngang dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài có biên độ không đổi và có bước sóng lớn hơn 30 cm. Trên dây có hai điểm A và B cách nhau 20 cm (A gần nguồn hơn so với B). Chọn trục Ox thẳng đứng chiều dương hướng lên, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của nguồn. M và N tương ứng là hình chiếu của A và B lên trục Ox. Phương trình dao động của N có dạng xN acos t cm khi đó vận tốc tương đối 3 2 của N đối với M biến thiên theo thời gian với phương trình vNM bcos 20 t cm / s . Biết a, và 3 b là các hằng số dương. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 600 cm/s B. 450 cm/s C. 600 mm/s D. 450 mm/s Câu 14 (Sở Nam Định 2020): Một sợi dây đàn hồi đủ dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox, với tốc độ là 48 cm/s, biên độ sóng là A. Ở thời điểm t, một đoạn của sợi dây và vị trí của ba điểm M, N, P trên đoạn dây này như hình vẽ. Giả sử ở thời điểm t + t, ba điểm M, P, Q thẳng hàng. Giá trị nhỏ nhất của t là A. 0,51 s. B. 0,42 s. C. 0,72 s. D. 0,24 s. Câu 15 (Liên trường Nghệ An 2020): Một sóng cơ truyền trên sợi dây dài, nằm ngang, dọc theo chiều dương của trục Ox với tốc độ truyền sóng là v và biên độ không đổi. Tại thời điểm t0 0 , phần tử tại O bắt đầu dao động từ vị trí cân bằng theo chiều âm của trục Ou. Tại thời điểm t1 0,3s hình ảnh của một đoạn dây ThS. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 2 Website: ThayTruong.Vn tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên (Δ) là A. 0,56 cm. B. 0,64 cm. C. 0,43 cm. D. 0,5 cm. Câu 16: Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: u1 u2 acos 40 t (cm) , tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm / s . Xét đoạn thẳng CD = 4cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB sao cho trên đoạn CD chỉ có 3 điểm dao động với biên độ cực đại là: A. 3,3 cm. B.6 cm. C. 8,9 cm. D. 9,7 cm. Câu 17: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S 2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp với tần số 20 Hz. Ở mặt chất lỏng, tại điểm M cách S1 và S 2 lần lượt là 8cm và 15 cm có cực tiểu giao thoa. Biết số cực đại giao thoa trên các đoạn thẳng MS1 và MS2 lần lượt là m và m 7 . Tốc độ truyền sóng ở mặt chất lỏng là A. 20 cm/s. B. 40 cm/s. C. 35 cm/s. D. 45 cm/s. Câu 18: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng . Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Ở mặt chất lỏng, gọi C là hình tròn nhận AB là đường kính, M là một điểm ở ngoài C gần I nhất mà phần tử chất lỏng ở đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết AB 6, 60 . Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3, 41 . B. 3,76 . C. 3,31 . D. 3,54 . Câu 19: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng . Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB . Ở mặt chất lỏng, gọi (C ) là hình tròn nhận IB là đường kính, M là một điểm ở trong (C ) và xa I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết AB 6, 60 . Độ dài đoạn thẳng MI có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2, 41 . B. 2,76 . C. 2,31 . D. 2,59 . Câu 20 (Sở Ninh Bình 2020): Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng . Gọi C, D là hai điểm ở mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. I là trung điểm của AB. M là một điểm nằm trong hình vuông ABCD xa I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết AB = 2,4 . Độ dài đoạn thẳng MI gần nhất giá trị nào sau đây? A. 2,93 . B. 2,25 . C. 1,60 . D. 1,88 . Câu 21 (Sở Bắc Ninh 2020). Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương vuông góc với mặt chất lỏng phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng . Gọi C, D là hai điểm ở mặt chất lỏng sao cho ABCD là hình vuông. I là trung điểm của AB. M là một điểm nằm trong hình vuông ABCD xa I nhất mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn. Biết AB =6,6 . Độ dài đoạn thẳng MI gần nhất giá trị nào sau đây? A. 6,75 B. 6,17 C. 6,25 D. 6,49 Câu 22 (Kim Liên HN 2020-L3): Hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 16cm đang cùng dao động vuông góc với mặt nước theo phương trình u acos50 t (cm). Xét một điểm C trên mặt nước thuộc cực tiểu giao thoa, giữa C và trung trực của AB có một đường cực đại giao thoa. Biết AC = 17,2cm, BC = 13,6cm. Số điểm cực đại trên đoạn thẳng AC là A. 6. B.7. C.8. D. 5. Câu 23 (Chuyên PBC NA 2020-L1): Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Khoảng cách AB 8 2. C là điểm ở mặt nước sao cho ABC là tam giác vuông cân tại B. Trên AC số điểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với các nguồn là A.5. B. 3. C.1. D. 2.
ThS. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 5 Website: ThayTruong.Vn
nước là 0,4m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động cùng pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 là: A. 14 cm B. 32 cm C. 8cm D. 24 cm Câu 33 (Sở Thái Bình 2020): Hai nguồn sóng kết hợp O1 , O2 cách nhau 25 cm, dao động cùng pha. Ở mặt chất lỏng, điểm M cách O1 , O2 lần lượt là 15 cm và 20 cm dao động với biên độ cực đại. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MO2 , nhiều hơn so với trên MO1 là 8. Xét các điểm trên mặt chất lỏng thuộc đường thẳng vuông góc với O1O2 , tại O1 , điểm dao động với biên độ cực đại cách M một đoạn nhỏ nhất là A. 90,44 mm. B. 90,98 mm. C. 90,14 mm. D. 90,67 mm. Câu 34 (Quang Hà VP 2020-L1): Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau một khoảng 20 cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số f = 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5 m/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB. Điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB một khoảng ngắn nhất là A. 1,78 cm. B. 3,246 cm. C. 2,572 cm. D. 2,775 cm Câu 35 (Sở Hà Nội 2020): Trong hiện tượng giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 10cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, tần số 40Hz. Tốc độ truyền sóng là 0,6m/s. Ở mặt nước, xét đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm M nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách đường trung trực của AB một đoạn lớn nhất là b. Giá trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,2cm B. 12,5cm C. 2,5cm D. 4,1cm Câu 36 [VDC]: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S 2 có hai nguồn kết hợp, dao động điều hòa, cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng , khoảng cách S1S2 5,6 . Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn, gần S1S2 nhất. Tính từ trung trực (cực đại trung tâm k 0 ) của S1S2 , M thuộc dãy cực đại thứ A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 37[VDC]: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn A , B dao động với theo phương trình u a cos 2 t , cách nhau một khoảng 8 cm (với là bước sóng của sóng). Trên mặt nước, tia By vuông góc với AB tại B . M và N là hai điểm nằm trên By , M dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn, gần B nhất; N cũng là một đểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn nhưng xa B nhất. MN bằng: A. 16 . B. 20 . C. 7 . D. 9 . Câu 38 (Sở Hà Tĩnh 2020): Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng λ và S1S2= 5,6λ. Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn và gần S1S2 nhất. MS1- MS2 có độ lớn bằng A. 3λ. B. 2λ. C. 4λ. D. 5λ. Câu 39 (Nam Trực Nam Định 2020) Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1 và S 2 cách nhau 13cm, dao động cùng pha, cùng biên độ a theo phương thẳng đứng. Điểm O thuộc mặt nước cách S1 và S 2 lần lượt là 5 cm và 12 cm dao động với biên độ là 2a. Điểm M thuộc đoạn S1S2 , gọi (d) là đường thẳng đi qua O và M. Cho M di chuyển trên đoạn S1S2 đến vị trí sao cho tổng khoảng cách từ hai nguồn đến đường thẳng (d) là lớn nhất thì phần tử nước tại M dao động với biên độ 2a. Xét trong khoảng S1S2 tối thiểu có số điểm dao động với biên độ 2a là A. 21. B. 51. C. 49. D. 25.
ThS. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 7 Website: ThayTruong.Vn
Câu 47 [VDC]. Hai nguồn sóng kết hợp giống hệt nhau A và B thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với bước sóng 24 cm. I là trung điểm của AB. Hai điểm M, N trên đường AB cách I cùng về một phía, lần lượt 2 cm và 4 cm. Khi li độ của N là 4 mm thì li độ của M là A. 4 3 mm. B. 4 3 mm. C. 2 3 mm. D. 2 3 mm. Câu 48: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1, S2, dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có phương trình u1 = u2 = cos(40πt)(mm). Sóng truyền với tốc độ truyền sóng là 120 cm/s. Gọi I là trung điểm của S1, S2, A và B là hai điểm nằm trên đoạn S1S2, cách I lần lượt các khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t vận tốc dao động của phần tử môi trường tại A là 12 cm/s, khi đó vận tốc dao động của các phần tử môi trường tại điểm B là A. 4 3cm / s B. 6cm/s C. 4 3cm / s D. -6cm/s Câu 49 (Quế Võ BN 2020-L1): Tại hai điểm Avà B ở mặt chất lỏng có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa theo phương thẳng đứng và cùng pha. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB . Trên Ax có những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M là điểm xa A nhất, N là điểm kế tiếp với M , P là điểm kế tiếp với N và Q là điểm gần A nhất. Biết MN 22, 25 cm và NP 8, 75cm . Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1, 2 cm. B. 2,1cm. C. 4, 2 cm. D. 3,1cm. Câu 50 (Chuyên KHTN 2020-L2): Hai nguồn sóng đồng bộ A, B dao động trên mặt nước, I là trung điểm của AB, điểm J trên đoạn IA và IJ = 5 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trên đường thẳng vuông góc với AB và đi qua A, với AM = x. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của góc IMJ vào x. Khi x = b cm và x = 24 cm thì M tương tương ứng là điểm dao động cực đại gần và xa A b nhất. Tỉ số gần với giá trị nào nhất sau đây? a A. 4,92 B. 5,25 C. 5,05 D. 4,70 Câu 51 (Quang Hà VP 2020-L1): Trên mặt nước ba nguồn sóng có phương trình lần lượt là: u1 2a.cos t; u2 3a.cos t; u3 4a.cos t đặt tại A, B và C sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB = 12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và bước sóng lan truyền 2 cm. Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB) cách O một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì nó dao động với biên độ 9a A. 0,93 cm. B. 1,1 cm. C. 1,75 cm. D. 0,57 cm. Câu 52 (Chuyên ĐH Vinh 2020-L3): Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình 4 u1 u2 0, 5cost (cm). Vận tốc lan truyền của sóng trên bề mặt chất lỏng là 32cm/s. Coi biên độ sóng không thay đổi khi lan truyền. M, N là hai phần tử trên mặt chất lỏng có vị trí cân bằng nằm trên đoạn S1S2. Bình phương khoảng cách giữa hai phần tử này thay đổi theo thời gian với quy luật được biểu diễn trên đồ thị hình bên. Số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn MN là A. 4 điểm cực đại, 3 điểm cực tiểu B. 3 điểm cực đại, 4 điểm cực tiểu C. 2 điểm cực đại, 2 điểm cực tiểu D. 7 điểm cực đại, 6 điểm cực tiểu
ThS. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 9 Website: ThayTruong.Vn
Câu 6 (Chuyên Thái Bình 2020-L3): Trên một sợi dây dài 60cm có sóng dừng với 3 bụng sóng và 2 nút ở hai đầu cố định, M và N là hai điểm gần nhau nhất trên dây có biên độ dao động bằng 2/3 biên độ dao động của điểm bụng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 200cm/s. Nhận xét nào sau đây là đúng về dao động của trung điểm P của MN: A. P có biên độ dao động bằng 1/3 biên độ dao động của điểm bụng. B. Li độ dao động của P không thể bằng li độ dao động của M và N ở cùng một thời điểm nào đó. C. P có biên độ dao động bằng biên độ dao động của điểm bụng. D. P có biên độ dao động bằng (không không dao động) Câu 7 [VDC]: Một sợi dây căng ngang với đầu B cố định, đầu A nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Biên độ của bụng sóng là 6 cm và khoảng u(mm) thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là 6 t 0, 01s. Biết hình ảnh của sợi dây tại thời điểm t có dạng M như hình vẽ. Vận tốc tương đối cực đại giữa hai điểm M , A B N là O x
A. 300 cm/s. B. 1200 cm/s. N
6 C. 200 cm/s. D. 600 cm/s. Câu 8 (Chuyên Thái Bình 2020-L1): Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB=10 cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ đao động của phần tử tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là A. 2 m/s B. 0,5 m/s C. 1 m/s D. 0,25 m/s Câu 9 (Sở Ninh Bình 2020): M, N và P là 3 vị trí cân bằng liên tiếp trên một sợi dây đang có sóng dừng mà các phần tử tại đó dao động với cùng biên độ bằng 3cm . Biết vận tốc tức thời của hai phần tử tại N và P thỏa mãn vN vP 0 ; MN 40cm , NP 20cm , tần số góc của sóng là 20rad /s. Tốc độ dao động của phần tử tại trung điểm của NP khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng bằng A. 40cm/s B. 20cm/s C. 20 3cm / s D. 40 3cm / s Câu 10 (Chuyên Hưng Yên 2020): Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5cm và 7,0cm. Tại thời điểm t 1, phần tử C có 85 li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2 t1 s , phần tử D có li độ là 40 A. 0cm B. 1,50cm C. – 1,50cm D. – 0,75cm Câu 11 (Sở Nghệ An 2020): Cho sóng ngang truyền trên sợi dây dài có bước sóng 60cm, biên độ 8 5cm không đổi. Ba phần tử M, N, P trên dây có vị trí cân bằng cách vị trí cân bằng của nguồn lần lượt là 10cm, 40cm, 55cm. Tại thời điểm khi sóng đã truyền qua cả ba phần tử và vị trí tức thời của M, N, P thẳng hàng thì khoảng cách NP là A. 24cm. B. 17cm. C. 15cm. D. 20cm. Câu 12 (Chuyên Bắc Giang 2020): Một sợi dây dài 40cm đang có sóng dừng, ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 3 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 25Hz . Biết trong quá trình dao động tại thời điểm sợi dây duỗi thẳng thì tốc độ của điểm bụng khi đó là 1,5 m / s . Gọi x, y lần lượt là khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai phần tử dây tại hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ số x/y bằng A. 1,17 B. 1,56 C. 1,42 D. 1,04 Câu 13 (Chuyên Nguyễn Trãi HD 2020-L4): Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định. Xét ba phần tử A, B, C trên sợi dây: A là một nút sóng, B là bụng sóng gần A nhất, C ở giữa A và B. Khi sợi dây duỗi thẳng thì khoảng cách AB = 22,5 cm và AB = 3AC. Khi sợi dây biến dạng nhiều nhất thì khoảng cách giữa A và C là 8,5 cm. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của phần tử B và tốc ThS. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 11 Website: ThayTruong.Vn giá trị lớn nhất và bằng 70 dB. Lúc t = t1, hình chiếu của M trên phương OS có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019. Mức cường độ âm do máy M đo được ở thời điểm t1 xấp xỉ bằng A. 69,12 dB. B. 68,58 dB. C. 62,07 dB. D. 61,96 dB. Câu 6 (Sở Bắc Giang 2020): Một nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, ba điểm S, A, B nằm trên một phương truyền sóng (A, B cùng phía so với S và AB = 34 m). Điểm M là trung điểm AB và cách S 100 m có mức cường độ âm 40 dB. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s và cho rằng môi trường không hấp thụ âm (cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2). Lấy π = 3,14. Năng lượng của sóng âm trong không gian giới hạn bởi hai mặt cầu tâm S qua A và B là A. 251,2 mJ. B. 62,8 J. C. 314 mJ. D. 125,6 J. Câu 7 [VDC]: Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I/3 rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng: A. AC. B. AC / 3 . C. AC / 3 . D. AC / 2 . Câu 9: Một người chạy tập thể dục trên một con đường hình vuông khép kín có chu vi 400 m. Bên trong vùng đất được bao bởi con đường có đặt một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra bên ngoài. Khi đi hết một vòng khép kín thì người đó thấy có hai vị trí mà mức cường độ âm bằng nhau và là lớn nhất có giá trị L1 và có một điểm duy nhất mức cường độ âm nhỏ nhất là L2 trong đó L1 L2 10 dB. Khoảng cách từ nguồn âm đến tâm của hình vuông tạo bởi con đường gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40 m. B. 31 m. C. 36 m. D. 26 m. Câu 10 (Chuyên ĐH Vinh 2020-L1): Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng có công suất không đổi. Điểm A cách O một đoạn d(m). Trên tia vuông góc với OA tại A lấy điểm B cách A một khoảng 6(m). Điểm M thuộc đoạn AB sao cho AM = 4,5(m). Thay đổi d để góc (MOB) có giá trị lớn nhất, khi đó mức cường độ âm tại A là L A = 40 dB. Để mức cường độ âm tại M là 50 dB thì cần đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa? A. 33. B. 35. C. 15. D. 25. Câu 11 (Lý Thái Tổ BN 2020-L1): Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng A. 5 B. 7 C. 4 D. 3 Câu 12 (Chuyên Quốc Học Huế 2020-L2): Người ta định đầu tư một phòng hát Karaoke hình hộp chữ nhật có diện tích sàn khoảng 18m2, cao 3m . Dàn âm thanh gồm 4 loa có công suất như nhau đặt tại các góc dưới A, B và các góc A', B' ngay trên A, B, màn hình gắn trên tường ABA'B'. Bỏ qua kích thước của người và loa, coi rằng loa phát âm đẳng hướng và tường hấp thụ âm tốt. Phòng có thiết kế để công suất đến tai người ngồi hát tại trung điểm M của CD đối diện cạnh AB là lớn nhất. Tai người chịu được cường độ âm tối đa bằng 8W/m2. Công suất lớn nhất của mỗi loa mà tai người còn chịu đựng được gần giá trị nào sau đây: A. 535W B. 814W C. 543W D. 678W Câu 13 (Chuyên Trần Phú HP 2020-L1): Tại vị trí O trên mặt đất có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi. Hai điểm P và Q lần lượt trên mặt đất sao cho OP vuông góc với OQ. Một thiết bị xác định mức cường độ âm M bắt đầu chuyển động thẳng với gia tốc a không đổi từ P hướng đến Q, sau khoảng thời gian t1 thì M đo được mức cường độ âm lớn nhất, tiếp đó M chuyển động thẳng đều và sau khoảng thời gian 0,125t1 thì đến điểm Q. Mức cường độ âm đo được tại P là 20 dB. Mức cường độ âm tại Q mà máy đo được xấp xỉ là A. 26 dB B. 24 dB C. 4 dB D. 6 dB --------------HẾT-------------
ThS. Nguyễn Mạnh Trường – DĐ: 0978.013.019 13 Website: ThayTruong.Vn