Professional Documents
Culture Documents
Chươn G1: CẤU TẠO Nguyê N Tử - Định Luật Tuần Hoàn
Chươn G1: CẤU TẠO Nguyê N Tử - Định Luật Tuần Hoàn
G 1: Thí nghiệm đầu tiên xác định thành phần hạt cơ bản trong nguyên
tử và mô hình cấu trúc nguyên tử
Thí nghiệm Thomson và mẫu nguyên tử Thomson
CẤU Nguyên tử là khối cầu đặc điện tích dương, e nằm rải rác trong đó
TẠO
4
- : hạt mang điện dương ( ); He
2
NGUYÊ
N TỬ -
ĐỊNH α |α|=2|℮|
LUẬT
TUẦN
HOÀN
- β : e có vận tốc cao
- γ : sóng điện từ năng lượng cao
Thí nghiệm Rutherford và mẫu nguyên tử Rutherford
Hạt nhân chiếm phần nhỏ; e chuyển động quanh nhân, e có khoảng cách xa so với nhân. Không giải thích được vì sao e
không rơi vào nhân
Ứng dụng của đồng vị phóng xạ trong chuẩn đoán và điều trị bệnh
Nhân viên y tế tiếp xúc với bệnh nhân dùng thuốc phóng xạ điều trị tuyến giáp phải uống I127 để đủ iod cần thiết & ko hấp
thụ phóng xạ nữa.
Các phương pháp ứng dụng đồng vị phóng xạ trong điều trị
Đồng vị phóng xạ dùng trong xạ trị chuyển hóa
- Dùng đồng vị phóng xạ dạng dược chất bằng đường uống/ tiêm nhờ chuyển hóa cơ thể
- Cơ quan nào hấp thu được thì dùng cho cơ quan đó
- Đồng vị phóng xạ lí tưởng nhất: chỉ phát ra tia β đơn thuần, không có tia γ kèm theo
- Tia β đi trong mô 1-2mm là đã phát 95% năng lượng → không ảnh hưởng mô khác → thích hợp điều trị
- Thường dùng dạng muối. 131I sodiumiodide, 89Sr strontium chloride
- Gắn với chất ổn định. (EDTMP) – Samarium - 153
- Hoặc gắn với kháng thể. 131I – tositumomab xạ trị miễn dịch
- Hấp thụ phóng xạ nhiều nhất là tế bào tổ chức phân chia nhanh chóng
Đồng vị phóng xạ dùng trong xạ trị áp sát (xạ trị trong, xạ trị tiếp cận)
Nguyên tắc: “Cường độ tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách” nguồn phóng xạ càng đưa sát và không ảnh hưởng lớn
đến vùng xung quanh/ nhận liều rất thấp
1. Ống dẫn nguồn (ống áp): điều trị vị trí ở hốc tự nhiên: trực tràng, cổ tử cung, amydal, vòm họng, thực quản,…
2. Kim phóng xạ cắm trực tiếp vào lưỡi, amydal, cổ tử cung…
3. Tấm 32P điều trị ngoài da: u máu nông
4. Kĩ thuật cấy hạt xạ (sed) vào lòng khối u
Một số đồng vị phóng xạ thường dùng trong chuẩn đoán và điều trị
131
I Kiểm tra chức năng tuyến giáp
Chromium-51 Phân tích tế bào hồng cầu
Phosphorus – 32 Phát hiện ung thư trong xương
Ferrum – 59 Đánh giá nồng độ sắt trong cơ thể
123
I Ghi hình/ chẩn đoán
- Quy tắc bền vững: trạng thái cơ bản & cô lập, nguyên tử phải ở trạng thái bền vững nhất về năng lượng
Trạng thái bền vững nhất là trạng thái có năng lượng thấp
- Quy tắc Hund: NL e bằng nhau & phân bố đều để ít tương tác đẩy nhất có thể
Cấu trúc bảng hệ thống tuần hoàn và mối quan hệ giữa cấu hình electron của các nguyên tố với hóa tính và vị trí
của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn
1. Số thứ tự
2. Chu kì
3. Nhóm và phân nhóm
Vai trò quan trọng của Na, K, Mg, Ca trong cơ thể sống.
- Na cân bằng nước, hấp thu glucose, cân bằng toan kiềm, tham gia các hoạt động điện tế bào.
- K cân bằng toan kiềm, tham gia các hoạt động điện tế bào.
- Mg điều hoà các hoạt động thần kinh và hệ cơ.
- Ca tham gia các hoạt động điện tế bào, kích hoạt enzyme.
Vai trò của các nguyên tố trong cơ thể
1. Sodium (Na)
2. Potassium (K)
3. Calcium (Ca)
4. Phosphorus (P)
5. Chlorine (Cl)
6. Sulfur (S)
7. Magnesium (Mg)
8. Ferrum (Fe)
9. Copper (Cu)
10. Cobalt (Co)
11. Iodine (I)
12. Manganese (Mn)
Bán kính nguyên tử và bán kính ion
Khái niệm bán kính nguyên tử
Biến thiên bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
Bán kính ion
- Mô hình liên kết cộng hóa trị với electron định chỗ (LE): liên kết cộng hóa trị theo Lewis và theo thuyết VB
Định nghĩa
Lực hút giữa nguồn âm điện (O, N, F…) và H linh động (H-O, H-N, H-F…)