You are on page 1of 2

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1: TƯƠNG TÁC ĐIỆN, ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I – TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ
hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân
không ?
A. Có phương là đường thẳng nối hai điện tích.
B. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Là lực hút khi hai điện tích trái dấu.
Câu 3: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa
chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không. B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4: Biểu thức của định luật Culông là

A. . B. . C. . D. .
Câu 5: Bốn vật kích thước nhỏ A, B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật
D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B, C, D nhiễm điện gì ?
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương.
C. B âm, C dương, D âm. D. B dương, C âm, D dương.
Câu 6: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.
Câu 7. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì
A. các điện tích bị mất đi. B. electron chuyển từ vật này sang vật khác.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. vật bị nóng lên.
Câu 8. Theo nội dung của thuyết electron, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này đến nơi khác
B. Vật nhiễm điện âm khi chỉ số electron mà nó chứa lớn hơn số proton
C. Nguyên tử nhận thêm electron sẽ trở thành ion dương
D. Nguyên tử bị mất electron sẽ trở thành ion dương
Câu 9: Hai điện tích điểm và đặt cách nhau 3 cm trong dầu . Lực
tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn 45 N. B. lực đẩy với độ lớn 45 N.
C. lực hút với độ lớn 90 N. D. lực đẩy với độ lớn 90N

Câu 10. Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 4 cm thì lực hút giữa chúng là . Để
lực hút giữa chúng là thì chúng phải đặt cách nhau
A. 1 cm. B. 8 cm. C. 16 cm. D. 2 cm.

Câu 11. Có mấy loại điện tích ?


A. 1. B. 2. C. 3. D. Vô số loại.
Câu 12. Theo thuyết êlectron phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
Câu 13. Dấu của các điện tích trên hình là

A. . B. .
C. . D. Chưa biết chắc chắn vì chưa biết độ lớn của .
Câu 14. Hai điện tích điểm khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào
trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác giữa chúng là
A. F. B. 2F. C. D.
Câu 15. Nếu độ lớn điện tích của một trong hai vật mang điện giảm đi một nửa, đồng thời khoảng cách giữa
chúng tăng lên gấp đôi thì lực tương tác điện giữa hai vật sẽ
A. giảm 2 lần.B. giảm 4 lần. C. giảm 8 lần. D. không đổi.

II – TỰ LUẬN
Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không, cách nhau một đoạn r = 4 cm. Lực đẩy tĩnh
điện giữa chúng là F = 10-5 N.
a) Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b) Tìm khoảng cách r’ giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện là F’ = 2,5.10-6 N.
Bài 2 : Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực F = 1,8 N.
Biết q1 + q2 = -6.10-6 C và |q1| > |q2|. Xác định dấu của điện tích q1 và q2. Vẽ các vecto lực điện tác dụng
lên các điện tích. Tính q1 và q2.

You might also like