Professional Documents
Culture Documents
A. Nếu q1 > q2 thì C. Với những giá trị bất kì của q1 và q2 thì
B. Nếu q1 < q2 thì D. Với những giá trị bất kì của q1 và q2 thì
Câu 52:Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào sai?
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 4
B. Các đường sức nói chung xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn
Câu 53: Hãy xác định dấu của các điện tích
A. q1 >0, q2 > 0 C. q1 < 0, q2 < 0 B. q1 < 0, q2 > 0 D. q1 > 0, q2 < 0
Câu 54:Điện trường đều tồn tại ở
A. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
B. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.
C. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
D. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Câu 55:Các đường sức điện trong điện trường đều
A. chỉ có phương là không đổi. B. chỉ có chiều là không đổi.
C. là các đường thẳng song song cách đều. D. là những đường thẳng đồng quy.
Câu 56:Khi ta nói về một điện trường đều, câu nói nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường đều là 1 điện trường mà các đường sức song song và cách đều nhau
B. Điện trường đều là 1 điện trường mà véc-tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
C. Trong 1 điện trường đều, 1 điện tích đặt tại điểm nào cũng chịu tác dụng của một lực điện như nhau
D. Để biểu diễn 1 điện trường đều, ta vẽ các đường sức song song với nhau.
Câu 57:Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
HIỂU
Câu 58:Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 59: Cho một electron chuyển động với vận tốc ban đầu v0 vào chính giữa hai bản kim loại bằng nhau tích
điện trái dấu theo phương vuông góc với các đường sức điện trường. Quỹ đạo chuyển động của electron có dạng:
A. theo cung Parabol về phía bản dương. B. theo cung Parabol về phía bản âm.
C. chuyền động theo quỹ đạo thẳng. D. Quỹ đạo tròn.
Câu 60:Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=2⋅10−13 C .Cường độ điện trường tại một điểm M
cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng
A. 2 , 25 V /m. B. 4 , 5 V /m.
−4
C. 2 , 25.10 V /m. D. 4 , 5⋅10−4 V /m .
Câu 61:Cường độ điện trường do một điện tích q lớn gây ra tại một điểm M là ⃗ E . Đặt một điện tích thử dương.
Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện
trường tại M thay đổi như thế nào?
A. độ lớn không đổi có chiều ngược chiều ⃗ E B. độ lớn giảm 4 lần có chiều ngược chiều ⃗ E
C. độ lớn giảm 4 lần không đổi chiều D. không đổi
Câu 62:Điện trường tại một điểm A ở cách tâm của một quả cầu kim loại mang điện tích Q một khoảng d trong
dầu hỏa (có hằng số điện môi = 2) sẽ tăng hay giảm mấy lần khi thay dầu hỏa bằng không khí đồng thời đưa tâm
quả cầu ra cách xa điểm A một khoảng bằng 2d.
A. cường độ điện trường giảm đi 2 lần B. cường độ điện trường giảm đi 8 lần
C. cường độ điện trường tăng lên 2 lần D. Cường độ điện trường không đổi
Câu 63:Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một
khoảng 10cm có độ lớn là:
A. E = 0,450V/m. B. E = 0,225V/m
C. E = 4500V/m. D. E = 2250V/m.
Câu 64:Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10 -13C đặt trong không khí. Tính cường độ
điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân :
A. E = 2880V/m B. E = 3200V/m
C. 32000V/m D. 28800 V/m
Câu 65:Lực tác dụng lên một điện tích thử q là 3.10 -5 N đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện
trường E = 0,25 V/m. Tìm q biết rằng lực điện và véctơ cường độ điện trường cùng chiều nhau
độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m . Công của lực điện trong dịch chuyển này là
18 18
A. 2,7.10 J . B. 1,6.10 J .
18 18
C. 2, 4.10 J . D. 1,6.10 J .
8
Câu 106: Một điện tích q 4.10 C di chuyển trong một điện E 100 V/m theo một
trường đfều có cường độ
đường gấp khúc ABC. Đoạn AB 20 cm và véc tơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 60o . Đoạn
dài
BC dài 40 cm và véc tơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120 . Công của lực điện có giá trị
o
A. 0,107 J . B. 0,107 J .
C. 0, 4 J . D. 0, 4 J .
Câu 107: Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại
phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 2000 V/m . Khoảng cách giữa hai bản là 1cm . Bỏ
qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
18 18
A. 3,2.10 J . B. 3,2.10 J .
18 18
C. 1,6.10 J . D. 1,6.10 J .
6
Câu 108: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều
31
được một quãng đường 1cm thì dừng lại. Khối lượng của electron là 9,1.10 kg . Bỏ qua tác dụng của trường hấp
dẫn. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m . B. 482 V/m .
C. 428V/m . D. 842 V/m .
Câu 109: Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một điện trường B
đều (hình vẽ). AB 10 cm , E 100 V/m . Nếu vậy, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B
bằng 60 0
A
A. 10 V . B. 5V .
C. 5 3 V . D. 20 V .
Câu 110: Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện
thế UMN bằng
A. -250V. B. 250V. C. - 125V. D. 125V.
Câu 111: Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Hỏi khi đập
vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó:
A. 6,4.107m/s B. 7,4.107m/s C. 8,4.107m/s D. 9,4.107m/s
A. B. C. D.
Câu 121: Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng. B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều. D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
HIỂU
Câu 122: Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.AC) là điện áp
ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.DC) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là
vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là
A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.
B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.
C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho
tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một
chiều. Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ
D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng
15 μ F .
Câu 123: Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại là sứ. B. Giữa hai bản kim loại là không khí.
C. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết. D. Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.
Câu 124: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn
một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
a/ F = k .
b/ Điện tích của hệ gồm 2 quả cầu nói trên là 7Q.
c/ Nối 2 quả cầu lại với nhau bằng một dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi. Điện tích của hệ gồm 2 quả cầu
nói trên là - 1,5Q.
d/ Sau khi bỏ dây nối , hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là 0,225F.
Câu 6. Ba điện tích điểm q1 = 2q2 = -q0 = - 8μC đặt lần lượt tại 3 điểm A, B, C ; AB = 3BC & AC =
2BC .
a/ q0 thiếu 5.1013 electron ; q1 thừa 5.1013 electron & q2 thừa 25.1012 electron .
b/ Vị trí các điện tích được vẽ như hình.
c/ Độ lớn lực q2 tác dụng q0 gấp 2 lực q1 tác dụng q0 : F20 = 2F10 .
Câu 7. Quả cầu A trung hoà về điện đặt gần quả cầu B mang điện - 64.10 -10 C . Khi đó, hai đầu vật A , gần
và xa vật B lần lượt nhiễm điện.
a/ Quả cầu A là chất cách điện. S
b/ Hai đầu vật A , gần và xa vật B nhiễm điện trái dấu và cùng dấu với vật B. Đ
c/ Quả cầu B thừa 4.109 electron . Đ
d/ Khi cho quả cầu A tiếp xúc với B thì A nhiễm điện cùng dấu với B. Đ
Bài 12
Câu 8. Một điện tích thử 2 C được đặt tại điểm P mà điện trường do các điện tích khác gây ra theo hướng
nằm ngang từ trái sang phải và có độ lớn 4.106 N/C.
a/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử hướng nằm ngang từ trái
sang phải. Đ
b/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử có độ lớn là 8N. Đ A B
c/ Nếu thay điện tích thử bằng điện tích -4C thì cường độ điện trường tại
P sẽ giảm đi một nửa. S
d/ Nếu thay điện tích thử bằng điện tích -4C thì lực điện tác dụng có
hướng nằm ngang từ phải sang trái và có độ lớn 4N. S
Câu 9. Hình bên mô tả đường sức điện của điện tích q trong chân không.
a/ Dấu của điện tích q là dương. S
b/ Điện tích q có giá trị là -1,8.10-18 C . S
c/ Càng gần q điện trường càng mạnh. Đ
d/ Khi điện tích q có giá trị là -1,8.10-15 C thì cường độ điện trường tại điểm M cách q 3m có độ lớn là -
1,8.10-6V/m. S
Câu 10. Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B có độ lớn bằng nhau
đặt cách nhau 8mm trong chân không.
c/ Cả A & B thừa 5.1010 electron và lực điện tương tác giữa A & B có độ lớn là F = 0,009N . Đd/ Cường
độ điện trường tổng hợp tại trung điểm AB bằng 0. Đ P
Câu 11. Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện
tích điểm q1 và q2 đặt trong chân không.
a/ q1 dương và q2 âm. Đ
b/ Cường độ điện trường tại N lớn hơn cường độ điện trường tại M. M
Đ
c/ Tại P hai vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra ngược
chiều nhau. Đ
d/ Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm q1 q2 bằng 0. S N
Câu 12. Đặt một điện tích Q = 10 -6 C và một môi trường có hằng số
điện môi bằng 3.
a/ Vectơ cường độ điện trường tại điểm M hướng về phía Q. Đ
c/ Đặt tại M một điện tích q = -2.10-6 C. Lực điện tác dụng lên q là 0,15N. Đ
Bài 13
Câu 13. Một proton di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến Q
theo hình vuông MNPQ như hình. N ⃗E
a/ Khi proton di chuyển từ M đến N công của lực điện dương. Đ
M P
b/ Công của lực điện khi proton di chuyển từ M đến N bằng công của lực
điện khi proton di chuyển từ N đến P. Đ
c/ Công của lực điện khi proton di chuyển từ M đến N , P,Q ,M bằng 0. Đ Q
d/ Công của lực điện khi proton di chuyển từ N đến P đến Q bằng 0. Đ
Câu 14. Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau d=5 cm .
Cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng bằng 10000V/m
a/ Hiệu điện thế giữa hai tấm đó bằng 500 V . Đ
b/ Một electron di chuyển một đoạn 2cm theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện thực
hiện trong sự di chuyển này bằng 0. Đ
c/ Một electron di chuyển một đoạn 2cm cùng chiều với đường sức điện. Công của lực điện thực hiện trong sự
di chuyển này là công âm. Đ
d/ Khi một electron bật ra khỏi bản nhiễm điện âm và đi vào khoảng giữa hai bản phẳng với tốc độ ban đầu v 0 ≈ 0 ,
động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương là 8.10-17J. Đ
Câu 15. Xét một vùng không gian có điện trường đều. Cho ba điểm A, B, C tạo
thành một tam giác đều, có độ dài các cạnh là a = 6 cm, AB song song với các
đường sức điện như hình . Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 1000 V/m.
a/ UBC = - UCA. S
b/ Hiệu điện thế UAB = 60V. Đ
c/ Lấy điện tích của proton là q = 1,6.10-19 C. Công của lực điện trường khi một
proton chuyển động từ C đến B là 4,8.10-18J . Đ
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 13
d/ Lấy khối lượng của proton là m = 1,67.10-27 kg. Nếu proton đó bắt đầu chuyển động không vận tốc ban đầu
tại A thì tốc độ của proton đó khi đến B là 1,07.105 m/s. Đ
PHẦN 3 : TỰ LUẬN
Bài 1: Một đèn flash máy ảnh sử dụng tụ điện có điện dung C 1 = 4700 µF và được sạc bằng pin 12 V. Sau đó, tụ
điện được ngắt khỏi pin và phóng điện qua đèn để hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9,0 V. Tính năng lượng tụ điện
đã chuyển qua đèn.
Bài 2: Một tụ điện 6 F được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện tích của mỗi bản tụ.
b. Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu? Tụ điện có dùng làm nguồn điện được không?
c. Tính công trung bình mà nguồn điện thực hiện để đưa 1 e từ bản mang điện tích dương sang bản mang điện
tích âm?
Bài 3: Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ
trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu
được là bao nhiêu?
Bài 4: Sử dụng bốn tụ a , b , c , d trong Hình 21.6 để ghép nối thành mạch như Hình 21.8. Nếu hiểu thông số điện
áp ghi trên tụ điện là điện áp tối đa được mắc vào tụ điện để hoạt động tốt.
a) b) c) d)
a) Hãy xác định hiệu điện thế tối đa có thể
mắc vào mạch trên mà không làm hỏng
các tụ điện trong mạch.
b) Tính năng lượng tối đa cho phép mà bộ tụ
điện trên có thể tích trữ được. Hinh 21. 8
Bài 5: Bộ tụ điện ghép song song gồm C1 = 3,00 F; C2 = 6,00 F; C3 = 12,0 F; C4 = 24,0 F;
hiệu điện thế U = 18,0 V.
a. Xác định điện dung của tương đương của bộ tụ điện
b. Tìm điện tích trên tụ điện có điện dung C3.
c. Tìm tổng điện tích của bộ tụ điện.
Bài 6: Xét một máy khử rung tim xách tay. Để cấp cứu cho bệnh nhân, nhân viên y tế đặt hai điện
cực của máy khử rung tim lên ngực bệnh nhân và truyền năng lượng dự trữ trong tụ điện cho bệnh
nhân. Giả sử tụ điện trong máy có điện dung 70 F và hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 5 000 V.
a) Xác định năng lượng W của tụ.
b) Giả sử trung bình máy truyền một năng lượng khoảng 200 J qua bệnh nhân trong một xung có thời gian
khoảng 2 ms. Xác định công suất trung bình của xung.
Bài 7: Chọn mua hai chiếc tụ điện loại A và một chiếc tụ điện loại B về ghép thành bộ như Hình 21.3.
a) Tính điện dung của bộ tụ điện.
b) Sử dụng bộ tụ điện trong Hình 21.3 có thể thay thế cho tụ điện quạt bị hỏng trong Hình 21.2 không? Giải thích
lí do.
c) Tính điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình 21.3 có thể tích được trong ngưỡng điện áp theo thông số điện áp ghi
trên tụ điện.
Hinh 21.2. Tụ điện của quạt treo tường