You are on page 1of 15

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II - VẬT LÝ 11

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM


ĐỊNH LUẬT COULOMB VỀ TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
Biết
Câu 1: Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm q 1, q2 đặt cách
nhau một khoảng r trong chân không, với k = 9.109N.m2/C2 là hằng số Coulomb?
r
2
|q q | |q1 q 2| |q 1 q 2|
A. F= B. F=r 2 1 2 C. F= D. F=k 2 .
k .|q1 q2| k. kr
2
r
Câu 2: Xét hai điện tích điểm q1 và q2 có tương tác hút. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. q1 > 0 và q2 < 0. B. q1 < 0 và q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.
Câu 3: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên sẽ:
A. Tỉ lệ với tích các giá trị tuyệt đối của các điện tích B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách hai điện tích
C. Không phụ thuộc vào môi trường đặt các điện tích D. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách hai điện tích
Câu 4: Điện tích của một proton có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,6.10-19C B. -1,6.10-19C C. 3,2.10-19C D. 3,2.10-19C
Câu 5: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau.
Câu 6: Lực tương tác giữa 2 điện tích đứng yên trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi  thì
A. Tăng  lần so với trong chân không. B. Giảm  lần so với trong chân không.
C. Giảm  lần so với trong chân không. D. Tăng 2 lần so với trong chân không.
2

Câu 7: Một điện tích âm:


A. Chỉ tương tác với điện tích dương. C. Có thể tương tác với điện tích dương lẫn điện tích âm.
B. Chỉ tương tác với điiện tích âm. D. Luôn chia thành hai điện tích âm bằng nhau tuỳ trường hợp.
Câu 8: Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn
bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do:
A. hưởng ứng B. Tiếp xúc C. Cọ sát D. khác cấu tạo vật chất.
Câu 9: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách:
A. Cho vật tương tác với vật khác. B. cho vật tiếp xúc với vật khác
C. Cho vật đặt gần một vật khác. D. Cho vật cọ xát với một vật khác
Câu 10:Hai quả cầu giống nhau, ban đầu quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B không bị nhiễm điện. Sau khi
cho chúng tiếp xúc và tách ra thì:
A. Cả hai quả cầu nhiễm điện dương B. Cả hai quả cầu nhiễm điện âm
C. Quả cầu A nhiễm điện dương, quả cầu B nhiễm điện âm D. Quả cầu A trở thành trung hòa về điện
Câu 11:Vào mùa đông, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ. Đó là do:
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng D. Cả 3 hiện tượng nhiễm điện nêu trên
Câu 12:Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu e-, nhiễm điện âm là vật dư e-.
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít.
Câu 13:Quả cầu A tích điện dương tiếp xúc với quả cầu B tích điện âm thì:
A. Điện tích dương truyền từ A sang B C. Electron truyền từ B sang A
B. Điện tích dương truyền từ B sang A D. Electron truyền từ A sang B
Hiểu
Câu 14:Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi được đặt trong cùng một môi trường có hằng số điện môi là , nếu
tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 3 lần thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. Tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. tăng 9 lần D. giảm 9 lần
Câu 15:Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 16:Hãy chọn phương án đúng dấu của các điện tích q1 ,q2 trên hình là

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 1


 
A. q1.q2 > 0 B. q1 < 0 ;q2 >0 F21 F12
C. q1.q2 < 0 D. q1 > 0 ;q2 < 0
q1 q2
Câu 17: Có ba vật A, B, C kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Khẳng định
nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và C cùng dấu. B. Điện tích của vật A và B trái dấu.
C. Điện tích của vật B và C trái dấu. D. Điện tích của vật A và B cùng dấu.
Câu 18:Phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai điện tích như thế nào để khi một điện tích tăng 2 lần thì lực
tương tác giữa chúng không đổi?
A. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích √ 2 lần. B. Tăng khoảng cách giữa hai điện tích 2 lần.
C. Giảm khoảng cách giữa hai điện tích 2 lần. D. Giảm khoảng cách giữa hai điện tích √ 2 lần.
Câu 19:Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm đi 3 lần (trong khi độ lớn của các điện tích và hằng số điện
môi được giữ không đổi) thì lực tương tác giữa hai điện tích đó sẽ
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 9 lần. D. giảm đi 9 lần.
Câu 20:Một quả cầu kim loại rỗng, nhẹ và không mang điện được treo lên một sợi tơ mảnh. Khi đưa một cái đũa
nhiễm điện dương lại gần quả cầu (nhưng không tiếp xúc) thì quả cầu có biểu hiện gì?
A. bị hút về phía chiếc đũa. B. bị đẩy ra xa chiếc đũa.
C. quả cầu vẫn nằm yên. D. Khi ở khoảng cách lớn thì quả cầu bị hút về phía đũa, nhưng khi đưa lại
gần thì quả cầu bị đẩy.
Câu 21:Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai
vật này không thể là:
A. hai vật không nhiễm điện. B. hai vật nhiễm điện cùng loại.
C. hai vật nhiễm điện khác loại. D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Câu 22:Bốn quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích +2,3μC, -264.10-7C, - 5,9μC, +3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu
đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A. +1,5 μC B. +2,5μC C. - 1,5μC D. - 2,5μC
Câu 23:Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau.
Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn
hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút
lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
D. A nhiễm điện do hưởng ứng. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút
lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu 24:Hai quả cầu cùng kích thước nhưng cho tích điện trái dấu và có độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp
xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ :
A. luôn luôn đẩy nhau C. có thể hút hoặc đẩy tuỷ thuộc vào khoảng cách giữa chúng
B. luôn luôn hút nhau D. Không có cơ sở để kết luận
Câu 25:Hai quả cầu kim loại cùng kích thước, cùng khối lượng được tích điện và được treo bằng hai dây. Thoạt
đầu chúng hút nhau, sau khi cho va chạm chúng đẩy nhau, ta kết luận trước khi chạm:
A. Cả hai tích điện dương C. Hai quả cầu tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.
B. Cả hai tích điện âm D. Hai quả cầu tích điện có độ lớn không bằng nhau và trái dấu.
Câu 26:Mỗi hạt bụi li ti trong không khí mang điện tích q = -9,6.10 -13C. Hỏi mỗi hạt bụi ấy thừa hay thiếu bao
nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6.10-19C.
A. Thừa 6.106 hạt. B. Thừa 6.105 hạt.
C. Thiếu 6.106 hạt. D. Thiếu 6.105 hạt.
Câu 27:Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.10 12 electron từ quả
cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 28:Hai điện tích điểm q1 = +3µC và q2 = -3µC, đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3cm. Lực
tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 2
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 29:Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7C và 4.10-7C, tương tác với nhau một lực 0,1N trong chân không. Khoảng
cách giữa chúng là:
A. r = 0,6cm. B. r = 0,6m. C. r = 6m. D. r = 6cm.
Câu 30:Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2μN.
Độ lớn các điện tích là:
A. 0,52.10-7C B. 4,02nC C. 1,6nC D. 2,56 pC
6 7
Câu 31:Lực hút tĩnh điện giữa hai điện tích là 2.10 N. Khi đưa chúng xa nhau thêm 2 cm thì lực hút là 5.10 N.
Khoảng cách ban đầu giữa chúng là
A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm.
Câu 32:Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau một khoảng 4 cm là F. Nếu để
chúng cách nhau 1 cm thì lực tương tác giữa chúng là
A. 4F. B. 0,25F. C. 16F. D. 0,5F.
Câu 33:Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 8 cm thì đẩy nhau một lực là
4
9.105 N. Để lực đẩy giữa chúng là 1, 6.10 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. 3 cm. B. 2 cm. C. 6 cm. D. 4 cm.
Vận dụng
Câu 34:Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau mang điện tích 2Q và -Q được đặt cách nhau một khoảng r, lực
điện tác dụng lên nhau có độ lớn là F. Nối chúng lại với nhau bằng một dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi. Sau khi
bỏ dây nối hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là:
A. F. B. F/2 C. F/4 D. F/8
Câu 35:Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn
r
bằng F . Khi đưa chúng vào trong dầu hoả có hằng số điện môi ε = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn 3 thì
độ lớn của lực tương tác giữa chúng là
A. 18F. B. 1,5F. C. 6F. D. 4,5F.
Câu 36:Cho hai điện tích điểm q1 = 16C và q2 = -64C lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách
nhau AB = 100cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q 0 = 4C đặt tại điểm M: AM = 60cm,
BM = 40cm.
A. 16N B. 1,6N
C. 14,4N D. 12,8N
Câu 37:Ba điện tích điểm q1 = 27.10-8C, q2 = 64.10-8C, q3 = 10.10-7C đặt tại 3 đỉnh của một tam giác ABC vuông
tại C. Cho AC = 30cm; BC = 40cm. Lực tác dụng lên q3 khi đặt trong không khí là :
A. 40.10-3N; B. 45.10-3N;
C. 30.10-3N; D. 60.10-3N.
Câu 38:Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q 1 = +4 μC đặt tại gốc O, q 2 = - 3 μC đặt tại M trên trục
Ox cách O đoạn OM = +5cm, q 3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng
lên q1:
A. 1,273N B. 0,55N
C. 48,3 N D. 2,13N
Câu 39:Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q 1 = -3.10-6C, q2 = 8.10-6C. Xác
định lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6C đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.
A. 5,52N B. 6,76N
C. 8,94N D. 2,45N
BÀI 12: ĐIỆN TRƯỜNG
BIẾT
Câu 40:Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. truyền lực cho các điện tích. D. truyền tương tác giữa các điện tích.
Câu 41:Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về
A. phương của vectơ cường độ điện trường. C. phương diện tác dụng lực.
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 3
B. chiều của vectơ cường độ điện trường. D. độ lớn của lực điện.
Câu 42:Đại lượng nào dưới đây không liên quan tới cường độ điện trường của một điện tích điểm Q đặt tại một
điểm trong chân không?
A. Khoảng cách r từ Q đến điểm quan sát. B. Hằng số điện của chân không.
C. Độ lớn của điện tích Q. D. Độ lớn của điện tích q đặt tại điểm quan sát.
Câu 43: Cường độ điện trường tại một điểm M trong điện trường bất kì là đại lượng
A. vectơ, có phương, chiều và độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M . C. vô hướng, có giá trị luôn dương.
B. vectơ, chỉ có độ lớn phụ thuộc vào vị trí của điểm M . D. vô hướng, có thể có giá trị âm hoặc dương.
Câu 44: Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là
A. những đường cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q .
B. những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q .
C. những đường cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q .
D. những đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q .
Câu 45: Đường sức điện cho chúng ta biết về
A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.
B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.
D. độ mạnh yếu của điện trường.
Câu 46:Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?
A. Điện tích B. Điện trường C. Cường độ điện trường D. Đường sức điện

Câu 47:Vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q < 0 gây ra tại 1 điểm M, chiều của E :
A. Hướng về gần Q. B. Hướng xa Q C. Hướng cùng chiều với ⃗F D. Ngược chiều với ⃗
F
Câu 48:Chọn câu trả lời đúng khi nói về véctơ cường độ điện trường
⃗ cùng phương và cùng chiều với lực F
A. Véctơ cường độ điện trường E ⃗ tác dụng lên một điện tích thử đặt trong
điện trường đó
⃗ cùng phương và ngược chiều với lực F
B. Véctơ cường độ điện trường E ⃗ tác dụng lên một điện tích thử đặt
trong điện trường đó
⃗ cùng phương và cùng chiều với lực F
C. Véctơ cường độ điện trường E ⃗ tác dụng lên một điện tích thử dương
đặt trong điện trường đó
D. Véctơ cường độ điện trường ⃗ E cùng phương và cùng chiều với lực ⃗ F tác dụng lên một điện tích thử âm đặt
trong điện trường đó
Câu 49:Chọn phát biểu đúng về đặc điểm các đường sức điện
A. Véctơ cường độ điện trường dọc theo một đường sức có độ lớn bằng nhau
B. Các đường sức trong điện trường của hai điện tích bằng nhau nhưng trái dấu và đặt cô lập xa nhau thì giống hệt
nhau, đều là những nửa đường thẳng xuyên tâm đi qua điểm đặt điện tích
C. Trong điện trường, ở những chổ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ thưa
D. Tại mỗi điểm trong điện trường không có nhiều hơn hai đường sức đi qua vì chỉ cần hai đường sức cắt nhau là
đủ xác định một điểm
Câu 50:Tính chất cơ bản của điện trường là :
A. Điện trường gây ra cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó .
B. Điện trường gây ra điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó
C. Điện trường gây ra đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó
D. Điện trường gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó
Câu 51:Người ta dùng hai điện tích thử q1 và q2 để đo cường độ điện trường tại một điểm P. Khẳng định nào sau
đây là đúng?

A. Nếu q1 > q2 thì C. Với những giá trị bất kì của q1 và q2 thì

B. Nếu q1 < q2 thì D. Với những giá trị bất kì của q1 và q2 thì
Câu 52:Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào sai?
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 4
B. Các đường sức nói chung xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn
Câu 53: Hãy xác định dấu của các điện tích
A. q1 >0, q2 > 0 C. q1 < 0, q2 < 0 B. q1 < 0, q2 > 0 D. q1 > 0, q2 < 0
Câu 54:Điện trường đều tồn tại ở
A. xung quanh một vật hình cầu tích điện đều.
B. xung quanh một vật hình cầu chỉ tích điện đều trên bề mặt.
C. xung quanh hai bản kim loại phẳng, song song, có kích thước bằng nhau.
D. trong một vùng không gian hẹp gần mặt đất.
Câu 55:Các đường sức điện trong điện trường đều
A. chỉ có phương là không đổi. B. chỉ có chiều là không đổi.
C. là các đường thẳng song song cách đều. D. là những đường thẳng đồng quy.
Câu 56:Khi ta nói về một điện trường đều, câu nói nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường đều là 1 điện trường mà các đường sức song song và cách đều nhau
B. Điện trường đều là 1 điện trường mà véc-tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
C. Trong 1 điện trường đều, 1 điện tích đặt tại điểm nào cũng chịu tác dụng của một lực điện như nhau
D. Để biểu diễn 1 điện trường đều, ta vẽ các đường sức song song với nhau.
Câu 57:Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
HIỂU
Câu 58:Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 59: Cho một electron chuyển động với vận tốc ban đầu v0 vào chính giữa hai bản kim loại bằng nhau tích
điện trái dấu theo phương vuông góc với các đường sức điện trường. Quỹ đạo chuyển động của electron có dạng:
A. theo cung Parabol về phía bản dương. B. theo cung Parabol về phía bản âm.
C. chuyền động theo quỹ đạo thẳng. D. Quỹ đạo tròn.
Câu 60:Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=2⋅10−13 C .Cường độ điện trường tại một điểm M
cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng
A. 2 , 25 V /m. B. 4 , 5 V /m.
−4
C. 2 , 25.10 V /m. D. 4 , 5⋅10−4 V /m .
Câu 61:Cường độ điện trường do một điện tích q lớn gây ra tại một điểm M là ⃗ E . Đặt một điện tích thử dương.
Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường độ điện
trường tại M thay đổi như thế nào?
A. độ lớn không đổi có chiều ngược chiều ⃗ E B. độ lớn giảm 4 lần có chiều ngược chiều ⃗ E
C. độ lớn giảm 4 lần không đổi chiều D. không đổi
Câu 62:Điện trường tại một điểm A ở cách tâm của một quả cầu kim loại mang điện tích Q một khoảng d trong
dầu hỏa (có hằng số điện môi  = 2) sẽ tăng hay giảm mấy lần khi thay dầu hỏa bằng không khí đồng thời đưa tâm
quả cầu ra cách xa điểm A một khoảng bằng 2d.
A. cường độ điện trường giảm đi 2 lần B. cường độ điện trường giảm đi 8 lần
C. cường độ điện trường tăng lên 2 lần D. Cường độ điện trường không đổi
Câu 63:Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một
khoảng 10cm có độ lớn là:
A. E = 0,450V/m. B. E = 0,225V/m
C. E = 4500V/m. D. E = 2250V/m.
Câu 64:Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1mm tích điện q = 3,2.10 -13C đặt trong không khí. Tính cường độ
điện trường trên bề mặt giọt thủy ngân :
A. E = 2880V/m B. E = 3200V/m
C. 32000V/m D. 28800 V/m
Câu 65:Lực tác dụng lên một điện tích thử q là 3.10 -5 N đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện
trường E = 0,25 V/m. Tìm q biết rằng lực điện và véctơ cường độ điện trường cùng chiều nhau

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 5


A. q = 1,2.10-3 C B. q = - 1,2.10-3 C
C. q = 0,12 mC D. q = - 0,12 mC
Câu 66:Một điện tích điểm q = 10-7C đặt trong điện trường của 1 điện tích Q điểm chịu tác dụng lực F = 3.10 -3N.
Tính cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q và độ lớn của điện tích Q. Biết rằng 2 điện tích cách nhau r =
30cm trong chân không.
1
A. E = 3.104 (V/m), |Q|= 3 .107(C). B. E = 3.10-10 (V/m), |Q|= 3.10-19(C)
4 -7
C. E = 3.10 V/m, |Q|= 3.10 (C). D. Kết quả khác.
Câu 67:Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng
chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:

A. F có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N

B. F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48N

C. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N

D. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N
Câu 68:Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính vô hạn. Tại một điểm M cách q một đoạn 0,4m,
điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích q. Hỏi dấu và độ lớn của q. Cho ε = 2,5
A. q = - 40μC B. q = + 40μC
C. q = - 36μC D. q = + 36μC
Vận dụng
Câu 69:Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và 15
V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 21 V/m B. 23 V/m
C. 7 V/m D. 5 V/m
Câu 70:Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt cách nhau 10cm. Xác định cường độ điện trường tại
điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích
A. 18000 V/m B. 45000 V/m
C. 36000 V/m D. 12500 V/m
Câu 71:Hai điện tích điểm q1 = - 10-6 C và q2 = 10-6 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40cm trong chân không.
Cường độ điện trường tổng hợp tại N cách A 20cm và cách B 60cm có độ lớn
A. 105 V/m B. 0,5.105 V/m
5
C. 2.10 V/m D. 2,5.105 V/m
Câu 72:Hai điện tích điểm q1 = - q2 = 3μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 20cm. Điện trường tổng hợp tại trung
điểm O của AB có:
A. độ lớn bằng không B. Hướng từ O đến B, E = 2,7.106V/m
C. Hướng từ O đến A, E = 5,4.106V/m D. Hướng từ O đến B, E = 5,4.106V/m
Câu 73:Tại 2 điểm A và B cách nhau 5cm trong chân không có 2 điện tích q 1 = +16.10-8c và q2 = -9.10-8C. Tính
cường độ điện trường tổng hợp tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm
A. 12,7.105 (v/m); B. 120(v/m);
C. 1270(v/m) D. một kết quả khác
Câu 74:Hai điện tích điểm q1 = 2.10-6C và q2 = -8.10-6C lần lượt đặt tại A và B với AB = a = 10cm. Xác định điểm

E =4 ⃗
E
M trên đường AB tại đó 2 1.
A. M nằm trong AB với AM = 2,5cm. B. M nằm trong AB với AM = 5cm.
C. M nằm ngoài AB với AM = 2,5cm. D. M nằm ngoài AB với AM = 5cm.
Bài 13 ĐIỆN THẾ & THẾ NĂNG ĐIỆN
BIẾT
Câu 75:Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức:
A=qEd , trong đó:
A. d là quãng đường đi được của điện tích q.
B. d là độ dịch chuyển của điện tích q.
C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường.
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 6
D. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.
Câu 76:Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không
phụ thuộc vào
A. cung đường dịch chuyển. B. điện tích q. C. điện trường ⃗E. D. vị trí điểm M .
Câu 77:Công của lực điện tác dụng lên một điện tích:
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi của diện tích B. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích
C. chỉ phụ thuộc vào độ lớn điện tích D. chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường
Câu 78:Thế năng điện của một điện tích q đặt tại điểm M trong một điện trường bất kì không phụ thuộc vào
A. điện tích q. B. vị trí điểm M . C. điện trường. D. khối lượng của điện tích q.
Câu 79: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.
Câu 80:Một điện tích chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong
chuyến động đó là A thì
A. A  0 nếu q  0. B. A  0 nếu q  0. C. A  0 nếu q  0. D. A  0.
q
Câu 81:Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện
trường
A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q.
C. tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển.
Câu 82:Chọn phát biểu sai ?
A. Công của lực điện là đại lượng đại số. B. Lực điện là một lực thế.
C. Tại mốc thế năng thì điện trường hết khả năng D. Công của lực điện luôn có giá trị dương.
Câu 83:Trọng lực, lực đàn hồi và lực tĩnh điện có cùng đặc điểm nào sau đây?
A. Công thực hiện trên quỹ đạo khép kín bằng 0.
B. Công không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, cuối của quỹ đạo.
C. Công đều phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
D. Công luôn gây ra sự biến thiên cơ năng
Câu 84:Trong các nhận định dưới đây về hiệu điện thế, nhận định không đúng là:
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
B. Đơn vị của hiệu điện thế là V/C.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
Câu 85:Mối liên hệ giưa hiệu điện thế UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. UMN = UNM. B. UMN = - UNM. C. UMN =1/UNM. D. UMN =-1/UNM
Câu 86:Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là
A. U = Ed B. U = A/q C. E = A/qd D. E = F/q
Câu 87:Với điện trường như thế nào thì có thể áp dụng biểu thức U = Ed
A. Điện trường của điện tích dương B. Điện trường của điện tích âm
C. Điện trường đều D. Điện trường không đều
Câu 88:Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m ,
điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là:
A. W t =mgh . B. W t =qEh . C. W t =mEh . D. W t =qgh .
HIỂU
Câu 89:Một electron được thả cho chuyển động trong một điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Sau khi đi được một
đoạn xác định trong điện trường thì:
A. thế năng điện của điện trường tăng B. thế năng điện của điện trường giảm
C. Thế năng điện của điện trường giữ nguyên D. Thế năng điện của electron tăng
Câu 90:Một electron ban đầu ở trạng thái nghỉ tăng tốc qua hiệu điện thế 1 V thu được động năng Wđe. Trong khi
một proton, ban đầu cũng ở trạng thái nghỉ, tăng tốc qua hiệu điện thế -1V thu được động năng Wdp. Phát biểu nào
sau đây đúng?
A. động năng của electron bằng động năng của proton B. Động năng của electron nhỏ hơn động năng của proton
C. động năng của electron lớn hơn động năng của proton D. không thể xác định được từ thông tin đã cho

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 7


Câu 91:Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối lượng m ,
điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Sau đó, dịch chuyển thẳng đứng xuống dưới 10 cm so với vị trí
ban đầu sau đó lại bị các luồng không khí nâng lên trở lại vị trí cũ. Lúc này công của điện trường đều của Trái Đất
trong dịch chuyển trên của hạt bụi mịn sẽ bằng:
A . A=0 ,1. qE . B. A=0 , 2.qE . C. A=0 ,1 . mg . D. A=0.
Câu 92:Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?
(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện
(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng
(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường
(4) Công của lực điện khác không, khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc
với đường sức điện của điện trường đều
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 93:Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch
chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 94:Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu. Xét một điện
tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. điện trường sinh công âm trong quá trình điện tích chuyển động
B. điện trường sinh công dương trong quá trình điện tích chuyển động
C. Điện trường không sinh công trong quá trình điện tích chuyển động
D. điện trường sinh công dương trên nửa đoạn đường đầu và sinh công ông trên nửa đoạn đường sau
Câu 95:Một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm M đến một điểm N theo một đường cong.
Sau đó nó di chuyến tiếp từ N về M theo một đường cong khác. Hãy so sánh công mà lực điên sinh ra trên các
đoan đường đó ( A MN và A NM ) ?
A. A MN  A NM . B. A MN   A NM . C. A MN  A NM . D. A MN  A NM .
Câu 96: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là 1J.
Độ lớn q của điện tích đó là
A. 5.10-5C B. 5.10-4C C. 6.10-7 D. 5.10-3C
VẬN DỤNG
Câu 97:Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện
trường đều theo phương hợp với ⃗ E góc . Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất?
A.  = 0 B.  = 45
0 0
C.  = 600 D. 900
Câu 98:Một điện tích điểm q dương chuyển động dọc theo các cạnhcủa một tam giác đều ABC. Tam giác ABC
nằm trong điện trường đều, đường sức của điện trường này có chiều từ C đến B. Gọi A AB và AAC là công lực điện
sinh ra tương ứng khi điện tích di chuyển từ A đến B và từ A đến C thì ta có
A. AAB = – AAC B. AAB = AAC C. AAB = – 2AAC D. AAB = 2AAC
Câu 99: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện
trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J. B. – 2000 J.
C. 2 mJ. D. – 2 mJ.
Câu 100: Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các đường
sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J. B. 1000 J.
C. 1 mJ. D. 0 J.
Câu 101: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi
dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 10 J. B. 5√ 3 J.
C. 10√ 2 J. D. 15J.
Câu 102: Điện tích điểm q=-3.10-6C di chuyển được đoạn đường 2,5cm dọc theo một đường sức điện nhưng
ngược chiều của đường sức trong một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m. Công của lực điện
trong sự di chuyển của điện tích q là

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 8


A. 3.10-4J B. -3.10-4J
C. 3.10-2J D. -3.10-3J
9
Câu 103: Hai tấm kim loại phẳng đặt song song, cách nhau 2cm, nhiễm điện trái dấu. Một điện tích q  5.10 C
8
di chuyển từ tấm này đến tấm kia thì lực điện trường thực hiện được công A  5.10 J . Cường độ điện trường giữa
hai tấm kim loại là
A. 300V / m. B. 500V / m.
C. 200V / m. D. 400V / m.
Câu 104: Một điện tích điểm di chuyển dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường
E  1000 V / m, đi được một khoảng d  5cm. Lực điện trường thực hiện được công A  15.105 J. Độ lớn của
điện tích đó là
6 6
A. 5.10 C. B. 15.10 C.
6 5
C. 3.10 C. D. 10 C.
19
Câu 105: Một electron (e  1,6.10 C) bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện
phẳng, theo một đường thẳng MN dài 3 cm , có phương làm với phương đường sức điện một góc 60 . Biết cường
o

độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m . Công của lực điện trong dịch chuyển này là
18 18
A. 2,7.10 J . B. 1,6.10 J .
18 18
C. 2, 4.10 J . D. 1,6.10 J .
8
Câu 106: Một điện tích q  4.10 C di chuyển trong một điện E  100 V/m theo một
 trường đfều có cường độ
đường gấp khúc ABC. Đoạn AB 20 cm và véc tơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 60o . Đoạn
dài
BC dài 40 cm và véc tơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120 . Công của lực điện có giá trị
o

A. 0,107 J . B. 0,107 J .
C. 0, 4 J . D. 0, 4 J .
Câu 107: Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loại
phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 2000 V/m . Khoảng cách giữa hai bản là 1cm . Bỏ
qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
18 18
A. 3,2.10 J . B. 3,2.10 J .
18 18
C. 1,6.10 J . D. 1,6.10 J .
6
Câu 108: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều
31
được một quãng đường 1cm thì dừng lại. Khối lượng của electron là 9,1.10 kg . Bỏ qua tác dụng của trường hấp
dẫn. Cường độ điện trường của điện trường đều đó có độ lớn
A. 284 V/m . B. 482 V/m .
C. 428V/m . D. 842 V/m .
Câu 109: Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một điện trường B

đều (hình vẽ). AB  10 cm , E  100 V/m . Nếu vậy, hiệu điện thế giữa hai điểm A, B
bằng 60 0

A
A. 10 V . B. 5V .
C. 5 3 V . D. 20 V .
Câu 110: Khi bay từ M đến N trong điện trường đều, electron tăng tốc động năng tăng thêm 250eV. Hiệu điện
thế UMN bằng
A. -250V. B. 250V. C. - 125V. D. 125V.
Câu 111: Trong đèn hình của máy thu hình, các electrôn được tăng tốc bởi hiệu điện thế 25000V. Hỏi khi đập
vào màn hình thì vận tốc của nó bằng bao nhiêu, bỏ qua vận tốc ban đầu của nó:
A. 6,4.107m/s B. 7,4.107m/s C. 8,4.107m/s D. 9,4.107m/s

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 9


TỤ ĐIỆN- NĂNG LƯỢNG & ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN
BIẾT
Câu 112: Một tụ điện gồm hai bản mỏng song song với nhau, một bảng có diện tích bằng hai lần bảng kia. Nối hai
bản tụ với hai cực của một bộ pin. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. bản lớn có diện tích lớn hơn bản nhỏ B. bản lớn có ít điện tích hơn bản nhỏ
C. các bản có điện tích bằng nhau nhưng ngược dấu D. bản lớn có diện tích bằng hai lần bản nhỏ
Câu 113: Biểu thức nào dưới đây là biêu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
F U A M Q
. . . .
A. q B. d C. q D. U
Câu 114: Tụ điện là
A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 115: Đơn vị điện dung có tên là gì?
A. Cu–lông (C). B. Vôn (V). C. Fara (F). D. Vôn trên mét (V/m).
Câu 116: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện?
A. Hai bản là hai vật dẫn B. Giữa hai bản có thể là chân không.
C. Hai bản cách nhau một khoảng rất lớn. D. Giữa hai bản có thể là điện môi
Câu 117: Để tích điện cho tụ điện, ta phải
A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện.
Câu 118: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?
A. hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. B. hằng số điện môi.
C. cường độ điện trường bên trong tụ. D. điện dung của tụ điện.
Câu 119: Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?
A. 2 bản bằng đồng đặt xong xong rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.
B. 2 quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.
C. 2 tấm thủy tinh đặt xong xong rồi được nhúng vào trong nước cất.
D. 2 quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.
Câu 120: Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công thức nào sau đây?

A. B. C. D.
Câu 121: Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng. B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều. D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
HIỂU
Câu 122: Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.AC) là điện áp
ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.DC) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là
vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là
A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.
B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.
C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho
tụ hoạt động tốt. Đây không phải là thông số điện áp một
chiều. Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ
D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng
15 μ F .
Câu 123: Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
A. Giữa hai bản kim loại là sứ. B. Giữa hai bản kim loại là không khí.
C. Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết. D. Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.
Câu 124: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn
một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 10


A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn 1 nửa D. giảm còn 1 phần tư
Câu 125: Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện 1 chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên
bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị:
A. 36pF B. 4pF C. 12pF D. còn phụ thuộc vào điện tích của tụ.
Câu 126: Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000 F - 63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là:
A. 0,63 C. B. 0,063 C. C. 63 C. D. 63.000 C.
Câu 127: Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron mới di chuyển
đến bản âm của tụ điện:
A. 575.1011 electron B. 675.1011 electron
11
C. 775.10 electron D. 875.1011 electron
Câu 128: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là
3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là:
A. 2 μC B. 3 μC C. 2,5μC D. 4μC
Câu 129: Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.10 5V/m, khoảng cách
giữa 2 bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa 2 bản tụ là:
A. 600V B. 400V C. 500V D. 800V
Câu 130: Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho
tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là:
A. 2500V B. 5000V C. 10 000V D. 1250V
Câu 131: Một tụ điện có điện dung 20 μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40 V. Điện tích của tụ sẽ là bao
nhiêu?
A. 8.102 C. B. 8C. C. 8.10-2 C. D. 8.10-4 C.
Câu 132: Trên vỏ một tụ có ghi 20µF – 200V. Nối hai bản tụ vào hiệu điện thế 120V, tính điện tích mà tụ tích
được khi đó. Tìm điện tích tối đa mà tụ có thể tích được. Chọn đáp số đúng?
A. 2400C và 4000C B. 2,4mC và 4mC
C. 1200C và 2000C D. 1,2mC và 2mC.
Câu 133: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện
lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV. B. 0,05 V.
C. 5V. D. 20 V.

PHẦN 2 : Câu trắc nghiệm đúng sai.


Trong mỗi ý a/ ; b/ ; c/ ; d/ ở mỗi câu , học sinh chọn đúng hoặc sai.
Bài 11
Câu 1. Hai vật nhỏ có điện tích lần lượt là q1 = - 5.10-6 C và q2 = 5.10-6 C đặt tại 2 điểm A & B trong chân
không , AB = 10cm.
a/ Lực tương tác giữa hai vật được vẽ như hình q1 F21 F12 q2
b/ Lực tương tác giữa hai vật có độ lớn là 22,5N .
c/ Khi khoảng cách giữa 2 vật là 20cm thì lực tĩnh điện giữa hai vật là 5,625 N .
d/ Khi đưa hai vật vào môi trường có hằng số điện môi ɛ = 5 và khoảng cách giữa hai vật là 2cm thì lực
tĩnh điện giữa hai vật tăng 6,25 lần .
Câu 2. Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt thừa 15.106 electrôn cách nhau 4cm. Biết điện tích electron
là -1,6.10-19C.
a/ Điện tích của mỗi hạt bụi là 24.10-13 C.
b/ Lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi bằng 0,324.10-10N.
c/ Khi khoảng cách giữa 2 hạt bụi là 16cm thì lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi sẽ giảm 12 lần .
d/ Khi 2 hạt bụi bay đến khoảng cách 5mm thì lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi sẽ tăng 64 lần.
Câu 3. Hai vật nhỏ có điện tích lần lượt là q1 = - 5μC và q2 = 10-5 C đặt tại 2 điểm A & B trong chân
không , AB = 10cm.
a/ Vật A thừa 3125.1010 electron còn vật B thiếu 625.1011 electron .
b/ Lực tương tác giữa hai vật có độ lớn là 18mN.
c/ Cho 2 vật tiếp xúc nhau , điện tích của hệ 2 vật là 5.10-6 C .
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 11
d/ Sau khi cho 2 vật tiếp xúc nhau , đưa 2 vật về vị trí củ thì lực tương giữa chúng là 22,5N.
Câu 4. Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt thừa 5.10 6 electrôn cách nhau 4cm. Biết điện tích electron là -
-19
1,6.10 C.
a/ Điện tích của mỗi hạt bụi là 8.10-13 C.
b/ Lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi bằng 0,36.10-10N.
c/ Khi khoảng cách giữa 2 hạt bụi là 12cm thì lực tĩnh điện giữa hai hạt
bụi sẽ giảm 9 lần .
d/ Khi 2 hạt bụi bay đến khoảng cách 5mm thì lực tĩnh điện giữa hai hạt bụi sẽ tăng 16 lần.
Câu 5. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau mang điện tích 2Q và -5Q được đặt cách nhau một khoảng
r trong chân không, lực điện tác dụng lên nhau là F.

a/ F = k .
b/ Điện tích của hệ gồm 2 quả cầu nói trên là 7Q.
c/ Nối 2 quả cầu lại với nhau bằng một dây dẫn điện sau đó bỏ dây dẫn đi. Điện tích của hệ gồm 2 quả cầu
nói trên là - 1,5Q.
d/ Sau khi bỏ dây nối , hai quả cầu tác dụng lên nhau một lực điện có độ lớn là 0,225F.
Câu 6. Ba điện tích điểm q1 = 2q2 = -q0 = - 8μC đặt lần lượt tại 3 điểm A, B, C ; AB = 3BC & AC =
2BC .
a/ q0 thiếu 5.1013 electron ; q1 thừa 5.1013 electron & q2 thừa 25.1012 electron .
b/ Vị trí các điện tích được vẽ như hình.
c/ Độ lớn lực q2 tác dụng q0 gấp 2 lực q1 tác dụng q0 : F20 = 2F10 .

d/ Hợp lực tác dụng lên q0 hướng từ C đến B.

Câu 7. Quả cầu A trung hoà về điện đặt gần quả cầu B mang điện - 64.10 -10 C . Khi đó, hai đầu vật A , gần
và xa vật B lần lượt nhiễm điện.
a/ Quả cầu A là chất cách điện. S
b/ Hai đầu vật A , gần và xa vật B nhiễm điện trái dấu và cùng dấu với vật B. Đ
c/ Quả cầu B thừa 4.109 electron . Đ
d/ Khi cho quả cầu A tiếp xúc với B thì A nhiễm điện cùng dấu với B. Đ
Bài 12
Câu 8. Một điện tích thử 2 C được đặt tại điểm P mà điện trường do các điện tích khác gây ra theo hướng
nằm ngang từ trái sang phải và có độ lớn 4.106 N/C.
a/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử hướng nằm ngang từ trái
sang phải. Đ
b/ Lực điện trường tác dụng lên điện tích thử có độ lớn là 8N. Đ A B

c/ Nếu thay điện tích thử bằng điện tích -4C thì cường độ điện trường tại
P sẽ giảm đi một nửa. S
d/ Nếu thay điện tích thử bằng điện tích -4C thì lực điện tác dụng có
hướng nằm ngang từ phải sang trái và có độ lớn 4N. S
Câu 9. Hình bên mô tả đường sức điện của điện tích q trong chân không.
a/ Dấu của điện tích q là dương. S
b/ Điện tích q có giá trị là -1,8.10-18 C . S
c/ Càng gần q điện trường càng mạnh. Đ
d/ Khi điện tích q có giá trị là -1,8.10-15 C thì cường độ điện trường tại điểm M cách q 3m có độ lớn là -
1,8.10-6V/m. S
Câu 10. Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B có độ lớn bằng nhau
đặt cách nhau 8mm trong chân không.

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 12


a/ Cả A & B là điện tích dương. S
b/ Cường độ điện trường tại các điểm theo thứ tự giảm dần từ lớn nhất đến nhỏ nhất là 1-2-3 . S

c/ Cả A & B thừa 5.1010 electron và lực điện tương tác giữa A & B có độ lớn là F = 0,009N . Đd/ Cường
độ điện trường tổng hợp tại trung điểm AB bằng 0. Đ P
Câu 11. Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện
tích điểm q1 và q2 đặt trong chân không.
a/ q1 dương và q2 âm. Đ
b/ Cường độ điện trường tại N lớn hơn cường độ điện trường tại M. M
Đ
c/ Tại P hai vectơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra ngược
chiều nhau. Đ
d/ Cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm q1 q2 bằng 0. S N
Câu 12. Đặt một điện tích Q = 10 -6 C và một môi trường có hằng số
điện môi bằng 3.
a/ Vectơ cường độ điện trường tại điểm M hướng về phía Q. Đ

b/ Vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm có độ lớn là 7,5.106V/m . Đ

c/ Đặt tại M một điện tích q = -2.10-6 C. Lực điện tác dụng lên q là 0,15N. Đ

d/ Lực điện tác dụng lên q = -2.10-6 C có chiều hướng về Q. Đ

Bài 13

Câu 13. Một proton di chuyển trong điện trường đều từ điểm M đến Q
theo hình vuông MNPQ như hình. N ⃗E
a/ Khi proton di chuyển từ M đến N công của lực điện dương. Đ
M P
b/ Công của lực điện khi proton di chuyển từ M đến N bằng công của lực
điện khi proton di chuyển từ N đến P. Đ
c/ Công của lực điện khi proton di chuyển từ M đến N , P,Q ,M bằng 0. Đ Q

d/ Công của lực điện khi proton di chuyển từ N đến P đến Q bằng 0. Đ
Câu 14. Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau d=5 cm .
Cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng bằng 10000V/m
a/ Hiệu điện thế giữa hai tấm đó bằng 500 V . Đ
b/ Một electron di chuyển một đoạn 2cm theo phương vuông góc với đường sức điện. Công của lực điện thực
hiện trong sự di chuyển này bằng 0. Đ
c/ Một electron di chuyển một đoạn 2cm cùng chiều với đường sức điện. Công của lực điện thực hiện trong sự
di chuyển này là công âm. Đ
d/ Khi một electron bật ra khỏi bản nhiễm điện âm và đi vào khoảng giữa hai bản phẳng với tốc độ ban đầu v 0 ≈ 0 ,
động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương là 8.10-17J. Đ

Câu 15. Xét một vùng không gian có điện trường đều. Cho ba điểm A, B, C tạo
thành một tam giác đều, có độ dài các cạnh là a = 6 cm, AB song song với các
đường sức điện như hình . Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 1000 V/m.
a/ UBC = - UCA. S
b/ Hiệu điện thế UAB = 60V. Đ
c/ Lấy điện tích của proton là q = 1,6.10-19 C. Công của lực điện trường khi một
proton chuyển động từ C đến B là 4,8.10-18J . Đ
THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 13
d/ Lấy khối lượng của proton là m = 1,67.10-27 kg. Nếu proton đó bắt đầu chuyển động không vận tốc ban đầu
tại A thì tốc độ của proton đó khi đến B là 1,07.105 m/s. Đ

PHẦN 3 : TỰ LUẬN
Bài 1: Một đèn flash máy ảnh sử dụng tụ điện có điện dung C 1 = 4700 µF và được sạc bằng pin 12 V. Sau đó, tụ
điện được ngắt khỏi pin và phóng điện qua đèn để hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 9,0 V. Tính năng lượng tụ điện
đã chuyển qua đèn.
Bài 2: Một tụ điện 6 F được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện tích của mỗi bản tụ.
b. Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu? Tụ điện có dùng làm nguồn điện được không?
c. Tính công trung bình mà nguồn điện thực hiện để đưa 1 e từ bản mang điện tích dương sang bản mang điện
tích âm?
Bài 3: Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ
trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu
được là bao nhiêu?
Bài 4: Sử dụng bốn tụ a , b , c , d trong Hình 21.6 để ghép nối thành mạch như Hình 21.8. Nếu hiểu thông số điện
áp ghi trên tụ điện là điện áp tối đa được mắc vào tụ điện để hoạt động tốt.

a) b) c) d)
a) Hãy xác định hiệu điện thế tối đa có thể
mắc vào mạch trên mà không làm hỏng
các tụ điện trong mạch.
b) Tính năng lượng tối đa cho phép mà bộ tụ
điện trên có thể tích trữ được. Hinh 21. 8
Bài 5: Bộ tụ điện ghép song song gồm C1 = 3,00 F; C2 = 6,00 F; C3 = 12,0 F; C4 = 24,0 F;
hiệu điện thế U = 18,0 V.
a. Xác định điện dung của tương đương của bộ tụ điện
b. Tìm điện tích trên tụ điện có điện dung C3.
c. Tìm tổng điện tích của bộ tụ điện.
Bài 6: Xét một máy khử rung tim xách tay. Để cấp cứu cho bệnh nhân, nhân viên y tế đặt hai điện
cực của máy khử rung tim lên ngực bệnh nhân và truyền năng lượng dự trữ trong tụ điện cho bệnh
nhân. Giả sử tụ điện trong máy có điện dung 70 F và hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 5 000 V.
a) Xác định năng lượng W của tụ.
b) Giả sử trung bình máy truyền một năng lượng khoảng 200 J qua bệnh nhân trong một xung có thời gian
khoảng 2 ms. Xác định công suất trung bình của xung.
Bài 7: Chọn mua hai chiếc tụ điện loại A và một chiếc tụ điện loại B về ghép thành bộ như Hình 21.3.
a) Tính điện dung của bộ tụ điện.
b) Sử dụng bộ tụ điện trong Hình 21.3 có thể thay thế cho tụ điện quạt bị hỏng trong Hình 21.2 không? Giải thích
lí do.
c) Tính điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình 21.3 có thể tích được trong ngưỡng điện áp theo thông số điện áp ghi
trên tụ điện.
Hinh 21.2. Tụ điện của quạt treo tường

A. B. Hình 21.3. Bộ tụ điện

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 14


Bài 8: Trong thí nghiệm về điện trường (Hình 17.1), người ta tạo ra một điện trường
giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại hình tròn với E=105 V /m, có phương nằm
ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng
0 , 1 g, tích điện âm q=−10−8 C được móc bằng hai dây chỉ và treo vào giá như hình. Hãy
tính góc lệch của mặt phẳng tạo bởi hai dây treo và mặt phẳng thẳng đứng. Lấy
2
g=10 m/s .
Bài 9: Điện trường giữa 2 bản kim loại đặt nằm ngang trái dấu có cường độ 4900V/m. Xác định khối lượng
của hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q = 4.10-10C và ở trạng thái cân bằng.
Bài 10: Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1g, được treo ở đầu một sợi chỉ mảnh, trong một điện
trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường E = 10 3 V/m. Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng
một góc 140. Tính độ lớn điện tích của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Bài 11: Một hạt bụi mang điện tích q bằng 1 C, có khối lượng m, đang nằm cân bằng trong một điện trường đều
giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó, các đường sức điện hướng
theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V lấy g = 9,8 m/s². Xác định khối lượng của hạt
bụi.
Bài 12: Trong cơ thể sống, có nhiều loại tế bào, màng tế bào có nhiệm vụ kiểm soát các chất và ion ra vào tế bào
đảm bảo cho quá trình trao đổi chất và bảo vệ tế bào trước các tác nhân có hại của môi trường. Một tế bào có màng
dày khoảng 8.10−9 m, mặt trong của màng tế bào mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện
thế giữa hai mặt này bằng 0 , 07 V .
a. Hãy tính cường độ điện trường trong màng tế bào trên.
b. Một ion âm có điện tích −3 , 2.10−19 C đi vào trong màng tế bào. Hãy xác định xem ion âm sẽ bị đẩy ra khỏi tế
bào hay đẩy vào trong tế bào và lực điện tác dụng lên ion âm bằng bao nhiêu.
Bài 13: Vào một ngày đẹp trời, đo đạc thực nghiệm cho thấy gần bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội, tồn
tại điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi
trong khu vực khảo sát và bằng 114 V /m .
a) Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.
b) Một hạt bụi mịn có điện tích 6 , 4. 10−19 C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
Bài 14: Trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu nhau và cách nhau một đoạn d = 5
cm có một hạt bụi kim loại tích điện âm, khối lượng m = 2.10 -6 g đang lơ
lửng tại vị trí cách đều hai tấm kim loại (như hình 13.5). Biết rằng, hiệu điện
thế giữa hai tấm kim loại đó là U = 1000 V. Nếu hiệu điện thế đột ngột giảm
đến U' = 850 V hạt bụi kim loại sẽ chuyển động về tấm nào? Sau bao lâu thì
hạt bụi này chạm đến một trong hai tấm kim loại nói trên. Lấy g = 9,8 m/s².
Bài 15: Một electron chuyển động với vận tốc đầu 4.107 m/s vào vùng điện
trường đều theo phương vuông góc với các đường sức điện. Biết cường độ điện trường là E=103 V/m. Hãy xác
định:
a) Gia tốc của electron.
b) Vận tốc của electron khi nó chuyển động được 2.10−7 s trong điện trường.
Bài 16: Một tụ điện phẳng không khí có khoảng cách d = 1 cm, chiều dài bản tụ là l = 5 cm, hiệu điện thế giữa
hai bản tụ là 91 V. Một electron bay vào tụ điện theo phương song song với các bản với vận tốc ban
đầu v0 = 2.107 m/s và bay ra khỏi tụ điện. Bỏ qua trọng lực.
a. Tính quãng đường electron đi được theo phương Ox khi nó ra khỏi tụ.
b. Tính vận tốc electron khi rời khỏi tụ.

THPT NGUYỄN HỮU TIẾN 15

You might also like