You are on page 1of 36

Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 1

BÀI 11 ĐỊNH LUẬT COULOMB VỀ TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
Câu 2: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữa
hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
q1q 2 qq qq qq
A. F = k . B. F = k 1 2 2 . C. F = k 1 2 . D. F = 1 2 .
r r r kr
Câu 3: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu –
lông
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về điện môi.
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ
hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 5: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm điện đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
Câu 6: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 7: Cho hai điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa
chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không. B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 8: Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không
đúng?
A. q1 và q2 đều là điện tích dương. B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 9: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 2

A. q1 > 0 và q2 > 0. B. q1 < 0 và q2 < 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.


Câu 10: Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,6. 10-19 C B. -1,6. 10-19 C C. 3,2. 10-19 C D. -3,2. 10-19 C
Câu 11: Vật A được treo lơ lửng gần một bức tường trung hoà thì bị hút vào tường. Nếu đưa vật A lại gần
vật B mang điện dương thì vật A bị vật B hút. Phát biểu nào sau đây là đúng về vật A?
A. Vật A không mang điện. B. Vật A mang điện âm.
C. Vật A mang điện dương. D. Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà.
Câu 12: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm về sự nhiễm điện của ba vật A, B, C .Khi các vật A và B được
đưa lại gần nhau, chúng hút nhau. Khi các vật B và C được đưa lại gần nhau, chúng đẩy nhau. Phát biểu của
học sinh nào sau đây là đúng?
A. Học sinh 1: Vật A và C mang điện cùng dấu.
B. Học sinh 2: Vật A và C mang điện trái dấu.
C. Học sinh 3: Cả ba vật đều mang điện cùng dấu.
D. Học sinh 4: Vật A có thể mang điện hoặc trung hoà.
Câu 13: Đưa một thanh kim loại tích điện dương lại gần một chiếc đĩa chưa tích điện và cô lập về điện thì
A. điện tích của đĩa sẽ thay đổi hoặc bằng 0, phụ thuộc vào khoảng cách giữa thanh kim loại và đĩa.
B. điện tích của đĩa vẫn bằng 0.
C. đĩa tích điện dương.
D. đĩa tích điện âm.
Câu 14: Mỗi hai bụi li ti trong không khi mang điện tích q = - 9,6.10-13 C. Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay
thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là q = 1,6.10−19 C
A. Thừa 6.106 hat. B. Thừa 6. 105 hat.
C. Thiếu 6. 106hạt. D. Thiếu 6. 105 hạt.
Câu 15: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, cho tiếp xúc
nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với
q1 + q 2 q1 − q2
A. q = q1 + q2. B. q = q1 – q2. C. q = . D. .
2 2
Câu 16: Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với q1 = q2 , đưa chúng lại gần nhau thì
chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích
A. q = 2q1. B. q = 0. C. q = q1. D. q = 0.5q1.
Câu 17: Có ba quả cầu kim loại kích thước giống nhau. Quả A mang điện tích 27μC, quả cầu B mang điện
tích -3μC, quả cầu C không mang điện tích. Cho quả cầu A và B chạm vào nhau rồi lại tách chúng ra. Sau
đó cho hai quả cầu B và C chạm vào nhau. Điện tích trên mỗi quả cầu là
A. qA = 6μC, qB = qC = 12μ C . B. qA = 12μC, qB = qC = 6μ C .
C. qA = qB = 6μC, qC = 12μ C . D. qA = qB = 12μC, qC = 6μ C .
Câu 18: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt là +3C, -7C và -4 C . Khi cho chúng được tiếp xúc với
nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C . B. – 11 C C. + 14 C D. + 3 C
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 3

Câu 19: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân
không?
A. Có phương là đường thẳng nối hai điện tích.
B. Có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. Là lực hút khi hai điện tích trái dấu.
Câu 20: Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật
này. Hai vật này không thể là
A. hai vật không nhiễm điện.
B. hai vật nhiễm điện cùng loại.
C. hai vật nhiễm điện khác loại.
D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.
Câu 21: Tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
Câu 22: Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?

Câu 23: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật
sẽ
A. tăng lên 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng lên 4 lần. D. giảm đi 4 lần.
10−4
Câu 24: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi
3
bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5 N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
Câu 25: Hai điện tích điểm có cùng độ lớn 10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ
lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m.
Câu 26: Hai điện tích trái dấu tác dụng lên nhau một lực hút có độ lớn 8,0 N. Nếu dịch chuyển để khoảng
cách giữa chúng bằng 4 lần khoảng cách ban đầu thì độ lớn lực hút là
A. 4 N. B. 2N. C. 0,5 N. D. 1 N.
Câu 27: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác
với nhau bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực
có độ lớn là
A. 1 N. B. 2 N. C. 48 N. D. 64 N.
Câu 28: Hai điện tích q1 và q2 khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tương tác giữa chúng
là F. Để độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích vẫn là F khi đặt trong nước nguyên chất (hằng số điện môi
của nước nguyên chất bằng 81) thì khoảng cách giữa chúng phải
A. tăng lên 9 lần. B. giảm đi 9 lần. C. tăng lên 81 lần. D. giảm đi 81 lần.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 4

Câu 29: Hai quả cầu 𝐴 và 𝐵 có khối lượng 𝑚1 và 𝑚2 được treo vào điểm 𝑂 bằng hai đoạn
dây cách điện 𝑂𝐴 và 𝐴𝐵 (Hình vẽ). Khi tích điện cho hai quả cầu thì lực căng 𝑇 của đoạn
dây OA so với trước khi tích điện sẽ
A. tăng nếu hai quả cầu tích điện cùng loại.
B. giảm nêu hai quả cầu tích điện cùng loại.
C. không đổi.
D. không đổi chỉ khi hai quả cầu tích điện khác loại.
Câu 30: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng  = 81 cách nhau 3 cm
chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là
A. 0,52.10-7 C B. 4,03 n C C. 1,6 n C D. 2,56 p C
Câu 31: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12 cm, lực tương tác giữa chúng bằng
10 N. Các điện tích đó bằng
A. ± 2 μ C B. ± 3 μ C C. ± 4 μ C D. ± 5μ C
Câu 32: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10 C và 4.10 C tác dụng nhau một lực 0,1 N trong chân không. Tính
-7 -7

khoảng cách giữa chúng


A. 3 cm. B. 4 cm. C. 5 cm. D. 6 cm.
Câu 33: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm thì lực đẩy giữa
chúng là 1,6.10-4 N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4 N, tìm
độ lớn các điện tích đó
A. 2,67.10-9 C; 1,6 cm. B. 4,35.10-9 C; 6 cm.
C. 1,94.10-9 C; 1,6 cm. D. 2,67.10-9 C; 2,56 cm.
Câu 34: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3 μC cách nhau một khoảng 3 cm trong chân không
(F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε = 2 (F2)
A. F1 = 81 N; F2 = 45 N. B. F1 = 54 N; F2 = 27 N.
C. F1 = 90 N; F2 = 45 N. D. F1 = 90 N; F2 = 30 N.
Câu 35: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2 cm đẩy nhau một lực 1 N. Tổng điện tích của hai vật
bằng 5.10-5 C. Điện tích của mỗi vật là
A. q1 = 2,6.10-5 C; q2 = 2,4.10-5 C B. q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5C
C. q1 = 4,9.10-5 C; q2 = 8,8.10-10 C D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C
Câu 36: Hai điện tích q1 và q 2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 4 N.

Biết q1 + q 2 = 3.10 C và q1  q 2 . Tính q1 và q 2 .


-6

A. q1 = 5.10−6 C;q2 = −2.10−6 C. . B. q1 = 2.10−6 C;q2 = −6.10−6 C .


C. q1 = −2.10−6 C;q2 = 5.10−6 C. . D. q1 = 2.10−6 C;q2 = 5.10−6 C .
Câu 37: Trong mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm q1 = +4μC đặt tại gốc O, q2 = - 3μC đặt tại M
trên trục Ox cách O một đoạn OM = +5cm, q3 = -6μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = 10 cm. Tính
lực điện tác dụng lên q1
A. 1,273 N. B. 0,55 N. C. 48,3 N. D. 2,13 N.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 5

Câu 38: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau 1 khoảng AB = 6cm. Một điện
tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên
điện tích q1
A. 14,6 N. B. 15,3 N. C. 23,04 N. D. 21,7 N.
Câu 39: Xét ba điện tích q0, q1 và q2 đặt tại ba điểm khác nhau trong không gian. Biết lực do q1 và q2 tác
dụng lên q0, lần lượt là F10 và F20 . Biểu thức nào sau đây xác định lực tĩnh điện tổng hợp tác dụng lên điện
tích q0?
A. F0 = F10 + F20 . B. F0 = F10 + F20 . C. F0 = F10 − F20 . D. F0 = F10 − F20 .
Câu 40: Ba điện tích điểm q1 = 8nC, q2 = q3 = - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm
trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q0 =6nC đặt ở tâm O của tam giác.
A. 72.10-5 N nằm trên AO, chiều ra xa A
B. 72.10-5 N nằm trên AO, chiều lại gần A
C. 27.10-5 N nằm trên AO, chiều ra xa A
D. 27.10-5 N nằm trên AO, chiều lại gần A
Câu 41: Hai điện tích điểm +2Q và -Q được đặt cố định tại hai điểm như hình. Phải đặt điện tích q1 ở trị
trí nào thì lực điện do +2Q và -Q tác dụng lên diện tích q, có thể cân bằng nhau?

A. Vị trí (1). B. Vị trí (2). C. Vị trí (3). D. Vị trí (4).


Câu 42: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích
dương hay âm và ở đâu để điện tích này cân bằng, khi q và 4q được giữ cố định:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q một khoảng r/4.
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q một khoảng 3r/4.
C. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách q một khoảng r/3.
D. Q có dấu và độ lớn tùy ý, đặt ở giữa hai điện tích và cách q một khoảng r/3.
Câu 43: Ba điện tích điểm chỉ có thể nằm cân bằng dưới tác dụng của các lực điện khi
A. ba điện tích cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. ba điện tích không cùng loại nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
C. ba điện tích không cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
D. ba điện tích cùng loại nằm trên cùng một đường thẳng.
Câu 44: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau
l (khối lượng không đáng kể). Cho chúng nhiễm điện bằng nhau chúng đẩy nhau và cân bằng khi mỗi dây
treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150. Tính sức căng của dây treo:
A. 103.10-5N. B. 74.10-5N. C. 52.10-5N. D. 26.10-5N.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 6

Câu 45: Hai điện tích điểm q và 4q đặt cách nhau một khoảng r. Cần đặt điện tích thứ 3 Q có điện tích
dương hay âm và ở đâu để hệ 3 điện tích này cân bằng:
A. Q > 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q một khoảng r/4.
B. Q < 0, đặt giữa hai điện tích cách 4q một khoảng 2r/3.
C. Q trái dấu với q, đặt giữa hai điện tích cách q một khoảng r/3.
D. Q có dấu và độ lớn tùy ý, đặt ở giữa hai điện tích và cách q một khoảng r/3.
II. TỰ LUẬN
DẠNG 1: BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN LỰC TƯƠNG TÁC GIỮA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
Bài 1. Xác định lực điện tương tác giữa electron và proton của nguyên tử hydrogen. Biết khoảng cách từ
electron trong nguyên tử hydrogen đến hạt nhân của nguyên tử này là 5.10−11 m ; điện tích của electron và

−12 C2
proton có độ lớn bằng nhau 1,6.10 C . Lấy 0 = 8,85.10
−19
.
N.m2
Bài 2. Người ta dùng máy phát tĩnh điện để tích điện cho hai quả cầu kim loại nhỏ đặt cách nhau 10 cm trong
không khí. Tính lực điện tương tác giữa hai quả cầu khi:

a) Hai quả cầu được tích điện cùng dấu và cùng độ lớn 9, 45.10−7 C .

b) Đưa hai quả cầu cách nhau 20 cm.

c) Đưa hai quả cầu về vị trí cũ và làm giảm điện tích của một quả cầu đi một nửa.
Bài 3. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích điểm tăng lên 3
lần thì lực điện tương tác giữa chúng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Bài 4. Hãy vẽ các vectơ lực điện tương tác giữa hai điện tích điểm q1 = 10−5 C và q2 = 10−7 C đặt cách nhau
10 cm trong chân không theo tỉ lệ 1 cm ứng với khoảng cách 2 cm và lực 0,4 N. Lấy k = 9.109 Nm2/C2.
Bài 5. Hai điện tích q1 = 2.10−6 C , q2 = −2.10−6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực tương tác

giữa chúng là 0,4 N. Xác định khoảng cách AB. Lấy k = 9.10 Nm / C
9 2 2

Bài 6. Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì
−3
tác dụng lên nhau một lực là 9.10 N . Xác định độ lớn điện tích của mỗi quả cầu. Lấy k = 9.10 Nm / C .
9 2 2

Bài 7.
a) Hãy giải thích tại sao đưa một quả cầu 𝑸 tích điện dương lại gần
đầu 𝐀 của thanh kim loại 𝑨𝑩 thì đầu 𝑨 của thanh kim loại bị nhiễm
điện âm, đầu 𝑩 bị nhiễm điện dương (Hình vẽ).

b) Nếu thay thanh kim loại bằng thanh nhựa thì hai đầu của thanh
này có bị nhiễm điện không? Tại sao?
Bài 8.
a) Tính lực tĩnh điện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với electron nằm trong lớp vỏ của nguyên tử
này. Biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là 2,94.10−11 m , điện tích của electron
là −1,6.10−19 C
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 7

b) Nếu coi electron chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện với bán kính quỹ đạo đã cho ở
trên thì tốc độ góc và tốc độ của nó bằng bao nhiêu?
Biết khối lượng của electron là 9,1.10−31 kg
Bài 9. Hai quả cầu A, B có kích thước nhỏ được đặt cách nhau một khoảng 12cm trong chân không. Biết
quả cầu A có điện tích −3, 2.10−7 C và quả cầu B có điện tích 2,4.10−7 C
a) Tính lực tương tác giữa hai quả cầu.

b) Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đặt cách nhau một khoảng như lúc đầu. Biết rằng, sau khi tiếp
xúc, hai quả cầu có điện tích bằng nhau. Tính lực tương tác giữa hai quả cầu lúc này.
Bài 10. Hai vật giống nhau có điện tích lần lượt là 6,0 μC và –2,0 μC. Khi đặt cách nhau một khoảng r thì
chúng hút nhau với lực có độ lớn 2 N. Nếu cho hai vật chạm vào nhau rồi dịch chuyển ra xa nhau 2r thì
chúng hút hay đẩy nhau và với lực có độ lớn bằng bao nhiêu?
Bài 11. Khoảng cách trung bình giữa electron và proton trong nguyên tử hydro là 5,3.10−11 m.
a) Tìm độ lớn của lực điện Fe giữa electron và proton.

me m p
b) Lực hấp dẫn giữa electron và proton được xác định bằng biểu thức Fg = G
r2

−11 N.m2
Trong đó G = 6,67.10 2
;me = 9,1.10−31 kg;mp = 1,67.10−27 kg.
kg

Tìm độ lớn của lực hấp dẫn Fg giữa electron và proton.

c) Tìm tỉ số của lực điện Fe và lực hấp dẫn Fg.

d) Tính gia tốc gây ra bởi lực điện của proton lên electron và gia tốc gây bởi lực hấp dẫn của proton lên
electron.
Bài 11. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N.
Biết q1 + q2 = -6.10-6 C và q1  q2 . Xác định dấu của điện tích q1 và q2. Vẽ các vectơ lực tác dụng của
điện tích này lên điện tích kia. Tính q1 và q2. Lấy k = 9.109 Nm2 / C2 .
DẠNG 2: LỰC ĐIỆN TỔNG HỢP TÁC DỤNG LÊN 1 ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
Bài 12. Ba điện tích nằm trong một mặt phẳng, q1 = 3C,q2 = −5C và
q3 = 6C (Hình 3.4). Khoảng cách giữa q1 và q2 là 0,2m; giữa q1 và q3 là 0,16m.
Tìm lực điện tổng hợp do q2 và q3 tác dụng lên q1.

Bài 13. Hai điện tích điểm q1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt ở hai điểm A và
B trong không khí (AB = 6 cm). Tính lực tác dụng lên q3 = 8.10-8 C đặt tại diểm
C, trong các trường hợp:
a) CA = 4 cm; CB = 2 cm. b) CA = 4 cm; CB = 10 cm.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 8

Bài 14.
a. Tại 3 điểm A, B, C cố định trong chân không lần lượt đặt 3 điện tích điểm có giá trị lần lượt là
q1 = 6.10−6 C,q2 = −6.10−6 C và q3 = 3.10−6 C. Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm và BC = 5cm . Tính lực tác dụng
lên điện tích điểm đặt tại C.
b. Ba điện tích q1 = q2 = 10−7 C và q3 = −10−7 C đặt lần lượt tại A, B và C tại 3 đỉnh của một tam giác đều
ABC có cạnh a = 10 cm trong chân không. Xác định hợp lực tác dụng lên q3. Lấy k = 9.109 Nm2 / C2 .
c. Tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6 cm trong không khí có đặt ba điện tích
q1 = 6.10−9 C,q2 = q3 = −8.10−9 C . Xác định lực tác dụng lên q0 = 8.10−9 C tại tâm O của tam giác.
d. Đặt 3 điện tích q1 = q2 = q3 = 2.10−8 C tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC trong không khí. Xác định
lực tác dụng lên điện tích q0 = −10−7 C đặt tại trung điểm I của AB. Biết AB = 10 cm. Lấy k = 9.109 Nm2 / C2
Bài 15. Hai điện tích điểm q1 = −16 C và q2 = 64 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B trong chân không
cách nhau 1m. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 = 4 C khi nó đặt tại điểm M:
AM = 60 cm, BM = 80 cm. Lấy k = 9.109 Nm2 / C2 .
DẠNG 3: CÂN BẰNG ĐIỆN TÍCH
Bài 16. Cho hai điện tích q1 = 4C , q2 = 9C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, AB = 1m. Xác
định vị trí của điểm C để đặt tại C một điện tích q0 thì q0 nằm cân bằng.
Bài 17. Hai điện tích điểm q1 = 15C; q2 = −6C đặt cách nhau 0,2m trong không khí. Phải đặt một diện
tích q 3 ở vị trí nào để lực điện tác dụng lên điện tích này bằng 0?
Bài 18. Một hệ gồm ba điện tích điểm dương q giống nhau và một điện tích điểm 𝑸 nằm cân bằng. Biết ba
điện tích q nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều. Xác định dấu, độ lớn của điện tích (theo q) và vị trí của
điện tích điểm 𝑸.
Bài 19. Hai quả cầu kim loại nhỏ có cùng kích thước, cùng khối lượng 90g , được treo vào cùng một điểm
bằng hai sợi dây mảnh cách điện có cùng chiều dài 1,5m . Truyền cho mỗi quả cầu một điện tích 2,4.10−7 C
thì chúng đẩy nhau ra xa tới lúc cân bằng thì hai điện tích cách nhau một đoạn a. Coi góc lệch của hai sợi
dây so với phương thẳng đứng là rất nhỏ. Tính độ lớn của 𝐚. Lấy 𝐠 = 𝟏𝟎 𝐦/𝐬𝟐 .
Bài 20. Hai quả cầu nhỏ được tích điện như nhau, mỗi quả có khối lượng 1,5 g. Một
quả được treo bằng một lần sợi chỉ, quả kia được đưa lại gần. Ở trạng thái cân bằng,
hai quả cầu cách nhau 2,6 cm và sợi chỉ tạo với phương thẳng đứng góc 20° (Hình
3.5). Tính điện tích của mỗi quả cầu.
Bài 21. Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai sợi dây
= 20cm . Truyền cho mỗi quả cầu điện tích q = 4.10−7 C , chúng đẩy nhau, các dây
treo hợp thành góc 2 = 900 . Lấy g = 10 m/s2.

a) Tính khối lượng mỗi quả cầu.

b) Truyền cho một quả cầu điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa hai dây giảm còn
600. Tính q’.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 9

BÀI 12 ĐIỆN TRƯỜNG


I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường dẫn điện.
D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong
nó.
Câu 2: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 3: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn
cường độ điện trường
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 4: Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Câu 5: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là
A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.
Câu 6: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 7: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 8: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện trường
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 9: Vectơ cường độ điện trường 𝐸⃗ do một điện tích điểm Q > 0 gây ra thì
A. luôn hướng về Q. B. tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn 𝐸⃗ thay đổi theo thời gian.
C. luôn hướng xa Q. D. tại mọi điểm trong điện trường độ lớn 𝐸⃗ là hằng số.
Câu 10: Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 10

D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 11: Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích điểm + Q?
A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm.
C. có chiều hướng về phía điện tích. D. không cắt nhau.
Câu 13: Cường độ điện trường là đại lượng
A. vectơ. B. vô hướng, có giá trị dương.
C. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm. D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Câu 14: Vectơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn
A. cùng hướng với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
B. ngược hướng với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
C. cùng phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
D. ngược phương với lực F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
Câu 15: Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặt trưng cho điện trường:
A. về khả năng thực hiện công. B. về tốc độ biến thiên của điện trường.
C. về mặt tác dụng lực. D. về năng lượng.
Câu 16: Chọn câu sai.
A. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường.
B. Đường sức của điện trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng.
C. Vectơ cường độ điện trường có phương trùng với đường sức.
D. các đường sức của điện trường không cắt nhau.
Câu 17: Điện tích q đặt vào trong điện trường, dưới tác dụng của lực điện trường điện tích sẽ
A. di chuyển cùng chiều E nếu q < 0. B. di chuyển ngược chiều E nếu q > 0.
C. di chuyển cùng chiều E nếu q > 0. D. chuyển động theo chiều E bất kì.
Câu 18: Chọn phát biểu sai.
A. cường độ điện trường đặc trưng về mặt tác dụng lực của điện trường.
B. trong vật dẫn luôn có điện tích.
C. hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường.
D. điện trường của điện tích điểm là điện trường đều.
Câu 19: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào sai:
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó.
B. Các đường xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương.
C. Các đường sức không cắt nhau.
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 11

Câu 20: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bới điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân
không, cách điện tích Q một khoảng r là
Q Q Q Q
A. E = 9.109 2
. B. E = - 9.109 . C. E = 9.109 . D. E = - 9.109 2
r r r r
Câu 21: Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và
A. tác dụng lực lên mọi vật đặt trong nó. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. truyền lực cho các điện tích. D. truyền tương tác giữa các điện tích.
Câu 22: Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm 𝑄 = 2 ⋅ 10−13 C. Cường độ điện trường tại một
điểm M cách 𝑄 một khoảng 2 cm có giá trị bằng
A. 2,25 V/m. B. 4,5 V/m. C. 2, 25.10−4 V/m. D. 4,5 ⋅ 10−4 V/m.
Câu 23: Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm 𝑄. Một điểm M cách Q một khoảng r. Tập hợp
những điểm có độ lớn cường độ điện trường bằng độ lớn cường độ điện trường tại M là
A. mặt cầu tâm 𝑄 và đi qua 𝑀. B. một đường tròn đi qua 𝑀.
C. một mặt phẳng đi qua M. D. các mặt cầu đi qua M.
Câu 24: Đường sức điện cho chúng ta biết về
A. độ lớn của cường độ điện trường của các điểm trên đường sức điện.
B. phương và chiều của cường độ điện trường tại mỗi điểm trên đường sức điện.
C. độ lớn của lực điện tác dụng lên điện tích thử q.
D. độ mạnh yếu của điện trường.
Câu 25: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đặt tại
điểm đó.
(2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm
đó.
(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trường đều.
A. 2, 4. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 3, 4.
Câu 26: Cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M là E . Đặt tại M một điện tích thử
dương. Nếu ta thay điện tích thử ấy bằng một điện tích âm, độ lớn gấp 4 lần điện tích thử ban đầu thì cường
độ điện trường tại M thay đổi như thế nào?
A. Độ lớn không đổi, có chiều ngược chiều E . B. Độ lớn giảm 4 lần, có chiều ngược chiều E .
C. Độ lớn giảm 4 lần, không đổi chiều. D. Không đổi.
Câu 27: Đặt một điện tích -3.10 C tại điểm A trong chân không. Cường độ điện trường tại B cách A 15
-6

cm là
A. 12.105 V/m, hướng từ B về A. B. 12.105 V/m, hướng từ A về B.
C. 1,8.105 V/m, hướng từ B về A. D. 1,8.105 V/m, hướng từ A về B.
Câu 28: Một điện tích Q đặt trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 20 cm, có độ
lớn 450 V/m. Độ lớn của điện tích Q là
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 12

A. 2.10-9 C. B. 1.10-8 C. C. - 2.10-9 C. D. - 1.10-8 C.


Câu 29: Một điện tích thử 1 μC được đặt tại điểm P mà điện trường do các điện tích khác gây ra theo hướng
nằm ngang từ trái sang phải và có độ lớn 4.10 N/C. Nếu thay điện tích thử bằng điện tích – 1 μC thì cường độ
điện trường tại P
A. giữ nguyên độ lớn, nhưng thay đổi hướng. B. tăng độ lớn và thay đổi hướng.
C. giữ nguyên. D. giảm độ lớn và đổi hướng.
Câu 30: Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C trong Hình
3.6, theo thứ tự giảm dần từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
A. A, B, C. B. A, C, B.
C. C, A, B. D. B, A, C.
Câu 31: Đặt một điện tích thử - 1μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN
có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1 V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 32: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một
khoảng 10cm
A. 5000V/m. B. 4500V/m. C. 9000V/m. D. 2500V/m
Câu 33: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường
có cường độ 9.105 V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu
và độ lớn của q.
A. −40𝜇𝐶. B. +40𝜇𝐶. C. −36𝜇𝐶. D. +36𝜇𝐶
Câu 34: Một điện tích q = 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F =
3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r =
30cm trong chân không:
A. 2.104V/m. B. 3.104V/m. C. 4.104V/m. D. 5.104V/m
Câu 35: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36 V/m, tại B bằng 9 V/m. Hỏi cường độ
điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:
A. 30 V/m. B. 25 V/m. C. 16 V/m. D. 12 V/m
Câu 36: Cho ba điểm A, B và C theo đúng thứ tự cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do
điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại A là 90 V/m, tại C là 5 V/m và BA = 2BC. Độ lớn cường
độ điện trường tại B có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 7 V/m. B. 21 V/m. C. 14 V/m. D. 9 V/m.
Câu 37: Trong không khí, có bốn điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O, M, I, N sao cho MI = IN. Khi tại O
đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 9E và E. Khi đưa điện tích điểm
Q đến I thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4,5E. B. 9E. C. 2,5E. D. 3,6E.
Câu 38: Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lần lượt có độ lớn là 7 V/m và
15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 21 V/m. B. 23 V/m. C. 7 V/m. D. 5 V/m.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 13

Câu 39: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh 10 cm có ba điện tích bằng nhau và bằng 10nC. Hãy xác định
cường độ điện trường tại trung điểm của cạnh BC của tam giác
A. 2100V/m. B. 6800V/m. C. 9700V/m. D. 12 000V/m
Câu 40: Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt hai điện tích q1 = q2 = 16.10−8 C . Xác
định độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 8cm.
A. 450 kV/m. B. 225 kV/m. C. 351 kV/m. D. 285 kV/m.
Câu 41: Hai điện tích điểm q1 = - 9μC, q2 = 4μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 20cm. Tìm vị trí điểm M
tại đó điện trường bằng 0
A. M nằm trên đoạn thẳng AB, giữa AB, cách B 8 cm.
B. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần B cách B 40 cm.
C. M nằm trên đường thẳng AB, ngoài gần A cách A 40 cm.
D. M là trung điểm của AB.
Câu 42: Hai điện tích điểm q1 = -4μC, q2 = 1μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau 8cm. Xác định vị trí điểm
M tại đó cường độ điện trường bằng không
A. M nằm trên AB, cách A 10 cm, cách B 18cm. B. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm.
C. M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm. D. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm
Câu 43: Một quả cầu khối lượng 1g treo ở đầu một sợi dây mảnh cách điện. Hệ thống nằm trong điện
trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây treo hợp với phương thẳng đứng một
góc 600. Tìm điện tích của quả cầu, lấy g = 10 m/s2.
A. 5,8 μC. B. 6,67 μC. C. 7,26 μC. D. 8,67 μC.
Câu 44: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10-5C treo vào đầu một sợi dây mảnh
và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc
600, lấy g = 10 m/s2. Tìm E.
A. 1730 V/m. B. 1520 V/m. C. 1341 V/m. D. 1124 V/m.
Câu 45: Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
Câu 46: Chọn câu đúng
A. Điện trường đều là điện trường có mật độ đường sức không đổi.
B. Điện trường đều là điện trường có vectơ E không đổi về hướng và độ lớn ở những điểm khác nhau.
C. Điện trường đều là điện trường do l điện tích điểm gây ra.
D. Điện trường đều là điện trường do hệ 2 điện tích điểm gây ra.
II. TỰ LUẬN
DẠNG 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN TRƯỜNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH
Bài 1. Xét điện trường của điện tích Q = 6.10-14 C, sử dụng đoạn thẳng dài l cm để biểu diễn cho độ lớn
−10

vectơ cường độ điện trường E = 10 (V/m). Hãy tính và vẽ vectơ cường độ điện trường tại một điểm
60
cách O một khoảng 2 cm và 3 cm.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 14

Bài 2. Một điện tích điểm Q = 6.10-13 C đặt trong chân không.
Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó
một khoảng 1 cm, 2 cm, 3 cm.
a. Nhận xét về cường độ điện trường ở những điểm gần điện tích Q và ở những điểm cách xa điện tích Q.
b. Từ các nhận xét trên, em hãy mô tả cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân
không gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r. Vẽ hình minh hoạ.
Bài 3.
a. Một hạt bụi mịn loại pm2,5 có điện tích bằng 1,6.10-19 C lơ lửng trong không khí nơi có điện trường của
Trái Đất bằng 120 V/m. Bỏ qua trọng lực, tính lực điện của Trái Đất tác dụng lên hạt bụi mịn và từ đó giải
thích lí do hạt bụi loại này thường lơ lửng trong không khí.
b. Vào một ngày đẹp trời đo đạc thực nghiệm cho thấy gân bề mặt Trái Đất ở một khu vực tại Hà Nội tồn tại
điện trường theo phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn cường độ điện trường không đổi
trong khu vực khảo sát và bằng 114 V/m.

- Hãy vẽ hệ đường sức điện của điện trường trái đất ở khu vực đó.
- Một hạt bụi mịn có điện tích 6,4 ⋅ 10−19 C sẽ chịu tác dụng của lực điện có phương, chiều và độ lớn
như thế nào?
Bài 4. Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện tích thử
q = 4 ⋅ 10−16 C xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5 ⋅ 10−14 N, có phương
thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
Bài 5. Đặt một điện tích Q=10-6 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3.
a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm.

b. Đặt tại M một điện tích q = −2.10−8 C .Xác định lực điện tác dụng lên q.

Bài 6.
a. Một điện tích –2,8.10-6 C chịu một lực điện có độ lớn 0,070 N và hướng nằm ngang sang phải. Tìm cường
độ điện trường tại vị trí đặt điện tích.
b. Sắp xếp độ lớn cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây
ra tại các điểm A, B, C (Hình vẽ) theo thứ tự tăng dần.
c. Tại vị trí A có một cường độ điện trường hướng đông với độ
lớn 3,8.103 N/C. Tìm lực điện do điện trường tác dụng lên điện
tích –5,0 μC đặt tại A.
DẠNG 2: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỆN TRƯỜNG CỦA HỆ ĐIỆN TÍCH
Bài 7. Cho hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây ra. Độ
lớn cường độ điện trường tại M là 45 V/m và tại N là 5 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại trung điểm I
bằng bao nhiêu?
Bài 8. Cho 2 điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do 1 điện tích điểm q dương gây
ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m.

a. Tính độ lớn của cường độ điện trường tại trung điểm của đoạn AB.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 15

b. Nếu đặt thêm một điện tích thứ hai bằng q tại vị trí đối xứng với vị trí của điện tích thứ nhất đối với điểm
M thì điện trường tại các điểm A, B, M có giá trị bằng bao nhiêu?
Bài 9. Hai điện tích q2 = 8.10−8 C , q2 = −8.10−8 C đặt tại A, B trong không khí, AB = 4 cm. Tìm vecto cường
độ điện trường tại C trên trung trực AB, cách AB = 2 cm. Suy ra lực tác dụng lên điện tích q = 2.10−9 C đặt
ở C.
Bài 10. Hai điện tích điểm q1 = 2.10−8 C và q2 = 2.10−8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 1 đoạn a = 3 cm
trong không khí. Xác định vecto cường độ điện trường do 2 điện tích gây ra tại

a. Điểm O là trung điểm của AB.


b. Điểm C là nằm trên AB, ngoài A và cách A 1 đoạn bằng a.
c. Điểm M cách đều A và B 1 đoạn bằng a.
d. Điểm N cách đều AB 1 đoạn bằng 0,5a và nằm trên trung trực của AB.
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại điểm B ta đặt điện tích
Q1 = 4,5.10-8C, tại điểm C ta đặt điện tích Q2 = 2.10-8C.
a. Tính độ lớn của cường độ điện trường do mỗi điện tích trên gây ra tại A.
b. Tính cường độ điện trường tổng cộng tại A.
Bài 12.
a. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm và AC = 4 cm. Tại B ta đặt điện
tích Q1 = 4,5 ⋅ 10−8 C, tại C, ta đặt điện tích Q2 = 2 ⋅ 10−8 C. Hãy tính độ lớn của
cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại A.
b. Tại hai điểm A, B trong chân không, ta đặt cố định hai điện tích điểm có các giá
trị điện tích được cho trong hình. Biết tam giác ABC là tam giác đều. Xác định độ
lớn và hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm C.

c. Hai điện tích được đặt tại hai điểm A và B (Hình vẽ). Điện tích tại A là 14 nC,
tại B là 12 nC. AN = NB = 6,0 cm; MN = 8,0 cm. MN vuông góc với AB. Tìm
cường độ điện trường tại điểm M.

Bài 13. Có thể xem mô hình hạt nhân Uranium là một quả cầu có bán kính 7,40.10-15 m. Biết hạt nhân
uranium có 92 proton, điện tích của một hạt proton là 1,60.10-19 C. Xem gần đúng toàn bộ điện tích của hạt
nhân uranium tập trung tại tâm của quả cầu. Hạt nhân uranium sau đó giải phóng một hạt α chứa 2 proton
tại bề mặt của hạt nhân (hiện tượng phóng xạ).
a) Tính cường độ điện trường tại bề mặt hạt nhân trước khi giải phóng hạt α.

b) Tính lực điện tác dụng lên hạt α tại bề mặt hạt nhân.
DẠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG TRIỆT TIÊU
Bài 14. Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A, B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C tại đó
cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 với
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 16

−6 −6
a. q1 = 36.10−6 C ; q2 = 4.10−6 C b. q1 = −36.10 C ; q2 = 4.10 C

Bài 15. Đặt điện tích điểm Q1 = 6.10-8 C tại điểm A và điện tích điểm Q2 = -2.10-8C tại điểm B cách A một
khoảng bằng 3 cm (Hình vẽ). Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.

Bài 16.
a. Đặt điện tích 𝑄1 = +6 ⋅ 10−8 C tại điểm A và điện tích 𝑄2 = −2 ⋅ 10−8 C tại điểm 𝐵 cách 𝐴 một khoảng
bằng 3 cm. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện trường tại đó bằng 0.
b. Hai điểm 𝐴 và 𝐵 cách nhau 6 cm. Tại 𝐴, đặt điện tích 𝑄1 = +8 ⋅ 10−10 C. Tại 𝐵, đặt điện tích
𝑄2 = +2 ⋅ 10−10 C. Hãy xác định những điểm mà cường độ điện
trường tại đó bằng 0.
c. Xét hệ trục tọa độ Oxy. Đặt hai quả cầu nhỏ có điện tích lần
lượt là 3,00 µC và –3,50 µC tại 2 điểm O và A trên trục Ox, cách
nhau một khoảng 0,600 m (Hình vẽ). Xác định toạ độ điểm C sao
cho vectơ cường độ điện trường tại đó bằng không.
d. Hai điện tích điểm có giá trị điện tích lần lượt là +3,0μC
và −5,0μC được đặt tại hai điểm M và N trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là
điểm mà cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0. Hãy xác định vị trí điểm P.
e. Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích q1 = q3 = q . Hỏi phải đặt ở B điện tích bao nhiêu
để cường độ điện trường ở D bằng 0?
Bài 17. Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m = 10-8 g nằm cân bằng trong điện trường đều E có phương
thẳng đứng và có cường độ E =1000 V/m.

a. Tính điện tích của hạt bụi.

b. Hạt bụi mất bớt một số điện tích của 5.105 electron. Muốn hạt bụi vẫn nằm cân bằng thì cường độ điện
trường phải bằng bao nhiêu?

Bài 18. Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10 mm3, khối lượng m = 9.10-
5
kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800 kg/m3. Tất cả được đặt trong một điện trường đều, E hướng thẳng
đứng từ trên xuống, E = 4,1.105 V / m . Tìm điện tích của bi để nó cân bằng lơ lửng trong dầu. Lấy g = 10
m/s2.

Bài 19. Một quả cầu có khối lượng m = 100g, tích điện q > 0. Khi treo quả cầu bằng sợi dây mảnh trong điện
trường đều có hướng nằm ngang và có cường độ là E =1000 V/m thì dây treo bị lệch 1 góc 300 so với phương
thẳng đứng. Tìm điện tích q của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 17

ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN


BÀI 13
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công của lực điện được xác định bằng công thức
qE
A. A = . B. A = qE. C. A = qEd. D. A = UI.
d
Câu 2: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 3: Điện trường và công của lực điện trường có đơn vị lần lượt là
A. V; J. B. V/m; W. C. V/m; J. D. V; W.
Câu 4: Công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q khi di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện
trường
A. tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN. B. tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích.
C. tỉ lệ thuận với thời gian di chuyển. D. tỉ lệ thuận với tốc độ dịch chuyển.
Câu 5: Chọn câu sai. Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. B. phụ thuộc vào điện trường.
C. phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế ở hai đầu đường
đi.
Câu 6: Thế năng của một điện tích điểm q tại điểm M trong điện trường (WM) được xác định bằng biểu
thức: (với VM là điện thế tại M)
V V q
A. WM = M . B. WM = q.VM . C. WM = M2 . D. WM = .
q q VM
Câu 7: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho
A. khả năng tác dụng lực của điện trường. B. phương chiều của cường độ điện trường.
C. khả năng sinh công của điện trường. D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện
trường.
Câu 8: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần. D. không thay đổi.
Câu 9: Công của lực điện trường khác không khi điện tích
A. dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
B. dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
C. dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
D. dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Câu 10: Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công
của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A < 0 nếu q < 0.
C. A > 0 nếu q > 0. D. A > 0 nếu q < 0.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 18

Câu 11: Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện tích điểm Q.
M và N là hai điểm trên vòng tròn đó. Gọi AM1N, AM2N và AMN là công của lực điện
tác dụng lên điện tích điểm q trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N, M2N và
dây cung MN thì
A. AM1N < AM2N. B. AMN nhỏ nhất.
C. AM2N lớn nhất. D. AM1N = AM2N = AMN.

Câu 12: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường
dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 13: Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC vuông góc với các
đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J. B. 1000 J. C. 1 mJ. D. 0 J.
Câu 14: Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm là
-4,8.10-19 J. Điện thế tại điểm M là
A. 3,2 V. B. – 3 V. C. 2 V. D. 3 V.
Câu 15: Khi một điện tích q di chuyển trong một điện trường từ một điểm A có thế năng tĩnh điện là 2,5
J đến một điểm B thì lực điện sinh công dương 2,5 J. Thế năng tĩnh điện của q tại B là
A. – 2,5 J. B. 0. C. 5 J. D. – 5 J.
Câu 16: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một đường sức trong
một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 1000 J. B. 1 J. C. 1 mJ. D. 1 μJ.
Câu 17: Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa hai điểm cố định trong một điện trường đều thì
công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10 -9 C dịch chuyển giữa hai điểm
đó thì công của lực điện trường khi đó là
A. 24 mJ. B. 20 mJ. C. 240 mJ. D. 120 mJ.
Câu 18: Điện tích điểm q di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường 800 V/m theo
một đoạn thẳng AB. Đoạn AB dài 12 cm và vecto độ dời AB hợp với đường sức điện một góc 300. Biết
công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q là -1,33.10-4 J. Điện tích q có giá trị bằng
A. -1.6.10-6 C. B. 1,6.10-6 C. C. -1,4.10-6 C. D. 1,4.10-6 C.
Câu 19: Biết điện thế tại điểm 𝑀 trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại
mặt đất. Electron đặt tại điểm 𝑀 có thế năng là
A. −192 10−19 V. B. −192 10−19 J . C. 192 10−19 V . D. 192 10−19 J
Câu 20: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với các đường sức trong
một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó là
A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m.
Câu 21: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín,
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 19

có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
qE
A. A = 2qEs. B. A = 0. C. A = qEs. D. A =
.
s
Câu 22: Muốn di chuyển một prôtôn trong điện trường từ rất xa về điểm M ta cần tốn một công là 2
eV. Tính điện thế tại M. Chọn mốc thế năng tại vô cùng bằng không.
A. - 2 V. B. 2 V. C. 3,2.10-19 V. D. - 3,2.10-19 V.
Câu 23: Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho
điện tích q = 5.10- 10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10 - 9 J. Coi điện trường
bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các
tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là
A. E = 40V/m. B. E = 200V/m. C. E = 400V/m. D. E = 2V/m.
Câu 24: Một êlectrôn di chuyển trên đường tròn có đường kính 20 cm trong
điện trường đều E = 1000 V/m, có chiều như hình vẽ. Tính công của lực điện
khi êlectrôn di chuyển từ A đến B
A. 1,6.10-17 J. B. -1,6.10-17 J.
C. -3,2.10-17 J. D. 3,2.10-17 J

Câu 25: Một điện tích q chuyển động từ điểm M đến Q, đến N, đến P trong điện
trường đều như hình vẽ. Đáp án nào là sai khi nói về mối quan hệ giữa công của lực
điện trường dịch chuyển điện tích trên các đoạn đường:
A. AMQ = - AQN. B. AMN = ANP.
C. AQP = AQN. D. AMQ = AMP

Câu 26: Trong điện trường đều của Trái Đất, chọn mặt đất là mốc thế năng điện. Một hạt bụi mịn có khối
lượng m, điện tích q đang lơ lửng ở độ cao h so với mặt đất. Thế năng điện của hạt bụi mịn là:
A. 𝑊𝑡 = 𝑚𝑔ℎ. B. 𝑊𝑡 = 𝑞𝐸ℎ. C. 𝑊𝑡 = 𝑚𝐸ℎ. D. 𝑊𝑡 = 𝑞𝑔ℎ.
Câu 27: Thế năng điện của một điện tích 𝑞 đặt tại điểm 𝑀 trong một điện trường bất kì không phụ thuộc
vào
A. điện tích q. B. vị trí điểm M.
C. điện trường. D. khối lượng của điện tích q.
Câu 28: Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế 𝑈 = 100 V. Một hạt bụi mịn có điện
tích 𝑞 = +3,2 ⋅ 10−19 C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi
khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm
với bản nhiễm điện âm bằng:
A. 𝑊d = 6,4 ⋅ 10−17 J. B. 𝑊𝑑 = 3,2 ⋅ 10−17 J. C. 𝑊𝑑 = 1,6 ⋅ 10−17 J. D. 𝑊𝑑 = 0 J.
Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?
(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 20

(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.
(4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc
với đường sức điện của điện trường đều.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30: Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, xét một
điện tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điện trường sinh công âm trong quá trình điện tích chuyển động.
B. Điện trường sinh công dương trong quá trình điện tích chuyển động.
C. Điện trường không sinh công trong quá trình điện tích chuyển động.
D. Điện trường sinh công dương trên nửa đoạn đường đầu và sinh công âm trên nửa đoạn đường sau.
Câu 31: Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến điểm B, C, D theo các quỹ đạo khác
nhau trong điện trường đều như Hình 13.1. Gọi A1, A2,
A3 lần lượt là công do điện trường sinh ra khi hạt
chuyển động trên các quỹ đạo (1), (2), (3). Nhận xét
nào sau đây đúng?
A. A1 > A3. B. A1 > A2.
C. A2 > A3. D. A3 > A1.
Câu 32: Một điện tích q chuyển động từ điểm A đến
P theo lộ trình như Hình 13.2 (A → Q → N → P) trong
điện trường đều. Đáp án nào sau đây là đúng khi nói về mối quan
hệ giữa công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích trên
từng đoạn đường?
A. AAQ = AQN. B. AAN = ANP.
C. AAN = AQN. D. AAQ = AAP.
Câu 33: Một electron được thả cho chuyển động trong một điện trường đều từ trạng thái nghỉ. Sau khi đi
được một đoạn xác định trong điện trường thì
A. thế năng điện của điện trường tăng. B. thế năng điện của điện trường giảm.
C. thế năng điện của điện trường giữ nguyên. D. thế năng điện của electron tăng.
Câu 34: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện
thì yếu tố nào sẽ luôn giữ không đổi?
A. Gia tốc của chuyển động. B. Phương của chuyển động.
C. Tốc độ của chuyển động. D. Độ dịch chuyển sau một đơn vị thời gian.
Câu 35: Khi một điện tích chuyển động vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện
thì điện trường sẽ không ảnh hưởng tới
A. gia tốc của chuyển động. B. thành phần vận tốc theo phương vuông góc với đường sức điện.
C. quỹ đạo của chuyển động. D. thành phần vận tốc theo phương song song với đường sức điện.
Câu 36: Quỹ đạo chuyển động của một điện tích điểm q bay vào một điện trường đều 𝐸⃗ theo phương vuông
góc với đường sức không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ lớn của điện tích q. B. Cường độ điện trường E.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 21

C. Vị trí của điện tích q bắt đầu bay vào điện trường. D. Khối lượng 𝑚 của điện tích.
Câu 37: Máy gia tốc có thể gia tốc cho các hạt mang điện tới tốc độ đủ lớn rồi cho va chạm (hay còn gọi
là tán xạ) với hạt khác mà người ta gọi là hạt bia để tạo ra các hạt mới giúp tìm hiểu cấu trúc của vật chất.
Trong một quá trình tán xạ như vậy, người ta cho các hạt mới sinh ra đi qua điện trường đều 𝐸⃗ để kiểm tra
điện tích của chúng và xác định được quỹ đạo chuyển động như Hình 18.2. Hãy cho biết đánh giá nào dưới
đây là đủng.

Hinh 18.2. Quỹ đạo chuyển động của ba hạt sinh ra sau tán xạ đi trong điện trường đều 𝐸⃗
A. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện dương, hạt (3) mang điện âm.
B. Hạt (1) không mang điện, hạt (2) mang điện âm, hạt (3) mang điện đương.
C. Cả 3 hạt cùng không mang điện.
D. Cả 3 đánh giá 𝐴, 𝐵, 𝐶 đều có thế xảy ra.
Câu 38: Hình 3.9 là đồ thị biểu diễn điện thế theo vị trí. Nếu một hạt mang
điện dương được đặt tại điểm A thì nó sẽ
A. chuyển động sang phải. B. chuyển động sang trái.
C. đứng yên nguyên tại điểm A. D. dao động quanh điểm B.
Câu 39: Nếu một hạt mang điện âm được đặt tại điểm B trong Hình 3.9 và
được đẩy nhẹ về phía bên phải, thì sau đó nó sẽ
A. đi sang phải và không quay lại. B. đi sang trái và không quay lại.
C. dừng lại ở điểm B. D. dao động quanh điểm B.
Câu 40: Một electron ban đầu ở trạng thái nghỉ tăng tốc qua hiệu điện thế 1 V, thu được động năng Wde ,
trong khi một proton, ban đầu cũng ở trạng thái nghỉ, tăng tốc qua hiệu điện thế −1 V, thu được động năng
Wdp . Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Động năng của electron bằng động năng của proton, Wde = Wdp .
B. Động năng của electron nhỏ hơn động năng của proton, Wde <Wdp .
C. Động năng của electron lớn hơn động năng của proton, Wde >Wdp .
D. Không thể xác định được câu trả lời từ thông tin đã cho.
Câu 41: Xét các electron chuyển động quanh hạt nhân của một nguyên tử. Độ lớn cường độ điện trường
của hạt nhân tại vị trí của các electron nằm cách hạt nhân lần lượt là r0, 2r0 và 3r0 lần lượt là E1, E2 và E3.
Chọn phương án đúng.
A. E1 = 2E2 = 3E3. B. 3E1 = 2E2 = E3. C. E1 < E2 < E3. D. E1 > E2 > E3.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 22

Câu 42: Một điện tích điểm q = + 10 μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam
giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000 V/m có đường sức
điện trường song song với cạnh BC có chiều từ B đến C như hình vẽ. Biết cạnh tam
giác bằng 10 cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo
đoạn gấp khúc CAB:
A. - 10.10-3J. B. 5.10-3J. C. - 5.10-3J. D. 10.10-3J.
Câu 43: Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm , từ điểm M đến điểm N dọc
theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10−18 J . Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di
chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên.
A. −6,4.10−18 J. B. +6,4.10−18 J. C. −1,6.10−18 J. D. +1,6.10−18 J.
Câu 44: Một điện tích q = +4.10−8 C di chuyển trong một điện trường đfều có cường độ E = 100V/m theo
một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20cm và véc tơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc
60o . Đoạn BC dài 40cm và véc tơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 120o . Công của lực
điện có giá trị là
A. 0,107J . B. −0,107J . C. 0,4J . D. −0,4J.
Câu 45: Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115 V/m, người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và
song song với mặt đất. Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ
hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt
đất là mốc điện thế, điện thế bản nhiễm điện dương bằng
A. 1,5 V. B. 8,39 V. C. 0 V. D. −8,39 V.

II. TỰ LUẬN
Bài 1. Điện tích q = -10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một tam giác đều ABC, cạnh a = 10 cm, đặt trong
điện trường đều E = 300 V/m, E / /BC . Tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên các cạnh của tam
giác.
Bài 2. Đối với điện trường của một điện tích điểm Q, người ta tính toán được công để dịch chuyển một điện
Q
tích q từ vô cùng về điểm 𝐌 cách 𝐐 một khoảng 𝐫 có giá trị bằng AM = q . Hãy tính công của lực điện
40 r
trong dịch chuyển của điện tích 𝒒 từ vi tri 𝑴 cách 𝑸 một khoảng 𝟏 𝐦 tới vi trí 𝐍 cách 𝐐 một khoảng 𝟐 𝐦.
Bài 3. Điện tích Q = 5.10-9 C đặt ở O trong không khí.

a. Cần thực hiện công A1 bao nhiêu để đưa q = 4.10-8 C từ M (cách Q đoạn r1 = 40 cm) đến N (cách Q đoạn
r2 = 25cm).
b. Cần thực hiện công A2 bao nhiêu để đưa q từ M chuyển động chậm dần ra xa vô cùng.

Bài 4. Độ chênh lệch điện thế giữa mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào trong cơ thể người là 90 mV.
Biết mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào lần lượt mang điện âm và mang điện dương. Xác định công mà
tế bào cần thực hiện để đưa một ion Na+ chuyển động từ bên trongra bên ngoài màng tế bào theo cơ chế chủ
động qua kênh protein.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 23

Bài 5. Một điện tích điểm q = +48 C di chuyển từ A đến B cách nhau một
khoảng d = 0,180m trong một điện trường đều có độ lớn cường độ điện
trường là 275 V/m và hướng về bên phải như hình.

a) Tính lực điện tác dụng lên điện tích q.


b) Tính công thực hiện bởi lực điện tác dụng lên điện tích trong quá trình nó dịch chuyển từ A đến B.
c) Tính độ biến thiên thế năng điện của điện tích trong quá trình trên.

Bài 6. Trong vùng không gian có điện trường đều E , xét ba điểm A,
B và C tạo thành một tam giác vuông tại A như hình. Biết hiệu điện
thế UBC = 100V, chiều dài cạnh BC = 10 cm và α = 60o.

a. Tính độ lớn cường độ điện trường E.

b. Tính UAC, UAB.

Bài 7. Tam giác ABC vuông tại C đặt trong điện trường đều E có
cường độ 5000 V/m và cùng chiều với AC . Biết CA = 4 cm, CB = 3 cm. Tìm:

a. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B; B và C; A và C.

b. Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một electron từ A đến B.

c. Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9.10-10 C. Tìm cường độ điện trường tổng
hợp ở A.

Bài 9. Một hạt bụi mang điện tích q=1μC có khối lượng m đang nằm cân bằng trong một điện trường đều
giữa hai bản kim loại phẳng nằm ngang, tích điện trái dấu và cách nhau 1,5 cm. Khi đó các đường sức điện
hướng theo phương thẳng đứng. Biết hiệu điện thế giữa hai bản là 100 V, lấy g = 9,8m / s2 . Xác định khối
lượng của hạt bụi.
Bài 10. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C mang điện với bản A và C tích điện
âm còn bản B tích điện dương. Các bản được đặt song song nhau. Xem gần
đúng điện trường giữa các bản kim loại là đều. Biết rằng khoảng cách giữa
hai bản A và B là d1 = 3 cm còn khoảng cách giữa hai bản B và C là d2 = 5 cm
như hình. Chọn gốc điện thế tại bản B. Hãy xác định điện thế tại các bản A
và C nếu cường độ điện trường giữa hai bản A và B, B và C có độ lớn lần lượt
là E1 = 200 V/m và E2 = 600 V/m.
Bài 11. Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C đặt song song như hình vẽ. Cho
d1 = 5cm, d2 = 8cm. Coi điện trường giữa các bản là điện trường đều , có
chiều như hình vẽ, độ lớn E1 = 4.104 V/m và E2 = 5.104 V/m. Tính điện thế
VB, VC của các bản B và C, nếu lấy gốc điện thế là điện thế của bản A.

Bài 12. Một đám mây dông bị phân thành hai tầng, tầng trên mang điện
dương cách xa tầng dưới mang điện âm. Đo bằng thực nghiệm, người ta thấy điện trường trong khoảng giữa
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 24

hai tầng của đám mây dông đó gân đều, hướng từ trên xuống dưới với 𝐄 = 𝟖𝟑𝟎 𝐕/𝐦, khoảng cách giữa hai
tầng là 𝟎, 𝟕 𝐤𝐦, điện tích của tầng phía trên ước tính được bằng 𝑸𝟏 = 𝟏, 𝟐𝟒𝐂. Coi điện thế của tầng mây
phía dưới là 𝑽𝟏 .
a) Hãy tính điện thế của tầng mây phía trên.
b) Ước tính thế năng điện của tầng mây phía trên.
Bài 13.
a. Ta cần thực hiện một công 8.10−5 J để dịch chuyển một điện tích 1,6.10−4 C từ vô cực đến điểm M. Chọn
gốc điện thế ở vô cực, tính điện thế tại M.
b. Xét hai bản kim loại song song, cách nhau 2,0 cm và có hiệu điện thế 5,0 kV. Tính lực điện tác dụng lên một
hạt bụi nằm trong khoảng giữa hai bản, biết hạt bụi có điện tích .
Bài 14.
a. Một electron tự do có điện tích và khối lượng lần lượt là −1,6.10-19 C và 9,1.10-31 kg được đặt vào điện
trường đều E = 300 V/m. Tính độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác dụng của lực tĩnh điện.
b. Electron đang chuyển động với vận tốc v0 = 4.106 m / s thì đi vào điện trường đều, E = 910 V/m, v0 cùng
chiều điện trường. Tính gia tốc và quãng đường electron chuyển động chậm dần đều cùng chiều đường sức.
c. Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau 𝐝 = 𝟓 𝐜𝐦. Hiệu điện
thế giữa hai tấm đó bằng 𝟓𝟎𝟎 𝐕.
+ Tính cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng.
+ Khi một electron bật ra khỏi bản nhiễm điện âm và đi vào khoảng giữa hai bản phẳng với tốc độ ban đầu
𝐯𝟎 ≈ 𝟎, hãy tính động năng của electron trước khi va chạm với bản nhiễm điện dương.

Bài 15. Xét hai bản kim loại hình vuông đặt song song cáchnhau 5 mm, tích điện bằng nhau nhưng trái dấu.
Hiệu điện thế giữa hai bản là 25 V. Xem điện trường giữa hai bản là đều, các đường sức điện vuông góc
với các bản.
a. Xác định độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản kim loại.
b. Xét một hạt electron bắt đầu chuyển động từ bản âm. Xác định độ lớn lực điện tác dụng lên electron và
tốc độ củaelectron khi nó đến bản dương. Biết khối lượng electron me = 9,1.10-31 kg.
Bài 16. Một ion âm OH − có khối lượng 2,833 ⋅ 10−26 kg được thổi ra từ máy lọc không khí với vận tốc
10 m/s, cách mặt đất 80 cm ở nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/m. Dưới tác dụng của lực điện,
sau một thời gian, người ta quan sát thấy ion đang chuyển động với vận tốc 0,5 m/s ở vị trí cách mặt đất
1,5 m. Hãy xác định công cản mà môi trường đã thực hiện trong quá trình dịch chuyển của ion nói trên.
Bài 17. Hình dưới là đồ thị tốc độ thay đổi theo độ cao của một
electron chuyển động từ điểm 𝑨 đến điểm 𝑩 theo phương thẳng
đứng trong điện trường của Trái Đất bỏ qua lực cản của không khí.
a) Hãy cho biết khoảng thay đổi của tốc độ khi electron chuyển
động từ 𝑨 đến 𝑩.
b) Tính cường độ điện trường của Trái Đất tại điểm 𝑨.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 25

Bài 18. Một electron chuyển động với tốc độ ban đầu
v0 = 1,6.106 m / s bay vào vùng điện trường đều theo
phương song song với hai bản và ở ngay giữa hai bản như
hình. Biết chiều dài mỗi bản là 3 cm và khoảng cách giữa
hai bản là 1 cm. Giữa hai bản có điện trường hướng từ
trên xuống, điện trường bên ngoài hai bản bằng 0. Xét
trường hợp electron di chuyển đến vị trí mép ngoài của tấm bản phía trên, tính độ lớn cường độ điện trường
giữa hai bản.
Bài 19. Một electron chuyển động với vận tốc đầu 4.107 m / s vào vùng điện trường đều theo phương vuông
góc với các đường sức điện. Biết cường độ điện trường là E = 103 V / m . Hãy xác định gia tốc và vận tốc của
electron khi nó chuyển động được 2.10−7 s trong điện trường.

Bài 20. Trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại
phẳng, tích điện trái dấu nhau và cách nhau một đoạn
d = 5cm có một hạt bụi kim loại tích điện âm, khối
lượng m = 2.10−6 g đang lơ lửng tại vị trí cách đều hai tấm
kim loại như hình. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai tấm kim
loại khi đó là U = 1000V . Nếu hiệu điện điện thế đột ngột giảm đến giá trị U = 850 V , hạt bụi kim loại sẽ
chuyển động về tấm nào? Sau bao lâu thì hạt bụi này chạm đến một trong hai tấm kim loại nói trên?
Lấy g = 9,8m / s2
Bài 21. Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang, tích điện trái dấu, có một hiệu điện thế U1 = 1000V
, khoảng cách giữa hai bản là d = 1cm. Ở đúng giữa khoảng cách hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ nằm lơ
lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống, chỉ còn U2 = 995V . Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống đến
bản dưới?
Bài 22. Xét một vùng không gian có điện trường đều, cho 3 điểm A, B, C
tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh a = 6 cm, AB song song với
các đường sức điện như hình. Biết cường độ điện trường có độ lớn E= 1000
V/m.
a. Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA.
b. Tính công của lực điện trường khi một proton chuyển động từ C đến
B. Lấy điện tích của proton là q=1,6.10-19 C.
c. Nếu proton đó bắt đầu chuyển động không vận tốc ban đầu tại A thì tốc độ của proton đó khi đến B là
bao nhiêu? Lấy khối lượng của proton là m = 1,67.10-27 kg.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 26

Bài 23. Trong các máy gia tốc hạt (cyclotron), các hạt tích điện được gia
tốc giống như cách chúng được gia tốc trong các ống phóng điện tử, tức
là thông qua một hiệu điện thế. Giả sử một proton được bơm với tốc độ
ban đầu 1,00.106 m/s vào giữa hai bản phẳng cách nhau 5,00 cm (Hình
vẽ). Sau đó, proton tăng tốc và thoát ra ngoài qua lỗ ở bản đối diện. Coi
điện trường giữa hai bản là đều. Hướng x dương là hướng sang phải.
a. Tìm hiệu điện thế giữa hai bản, nếu tốc độ thoát của proton là
3,00.106 m/s.

b. Tính độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.


Bài 24. Người ta làm thí nghiệm, cho những giọt dầu nhỏ mang điện tích âm với độ lớn điện tích khác nhau
rơi trong điện trường (đặt trong chân không). Biết cường độ điện trường có độ lớn 5,92.104 N/C và có hướng
thẳng đứng xuống dưới.
a. Xét một giọt dầu lơ lửng trong vùng có điện trường (lực điện tác dụng lên giọt dầu cân bằng với lực
hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên nó). Biết khối lượng của giọt dầu là 2,93.10 -15 kg, tìm điện tích của giọt
dầu.

b. Một giọt dầu khác có cùng khối lượng nhưng rơi với tốc độ ban đầu bằng không và trong 0,250 s rơi
được 10,3 cm. Tìm điện tích của giọt dầu này. Lấy g = 9,80 m/s2.

của quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.

BÀI 14 TỤ ĐIỆN
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tụ điện là hệ thống
A. gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện?
A. Hai bản là hai vật dẫn. B. Giữa hai bản có thể là chân không.
C. Hai bản cách nhau một khoảng rất lớn. D. Giữa hai bản là điện môi
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
B. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
C. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
D. Hai tấm nhựa phủ ngoài một lá nhôm.
Câu 4: Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica B. nhựa C. giấy tẩm dung dịch muối ăn D. sứ
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 27

Câu 5: Để tích điện cho tụ điện, ta phải


A. mắc vào hai đầu tụ một hiệu điện thế. B. cọ xát các bản tụ với nhau.
C. đặt tụ gần vật nhiễm điện. D. đặt tụ gần nguồn điện.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Điện tích của tụ tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
Câu 7: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
A. Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ.
B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn.
C. Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 8: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
Câu 9: Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
F U A M Q
A. C = B. C = C. C = D. C =
q d q U
Câu 10: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung
xuống còn một nửa thì điện tích của tụ
A. Không đổi B. tăng gấp đôi.
C. giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư
Câu 11: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung
xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ
A. không đổi. B. tăng gấp đôi.
C. giảm còn một nửa. D. giảm còn một phần tư.
Câu 12: Một tụ điện có điện dung C mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho
tụ rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là
A. 2500V B. 5000V C. 10 000V D. 1250V
Câu 13: Fara là điện dung của một tụ điện mà
A. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C
B. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C
C. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1.
D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm.
Câu 14: Một tụ điện có điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai
bản tụ
A. 17,2V B. 27,2V C. 37,2V D. 47,2V.
Câu 15: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích được
một điện lượng là
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 28

A. 2.10-6 C. B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. C. D. 8.10-6 C.


Câu 16: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào
hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC.
Câu 17: Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được
điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 500 mV. B. 0,05 V. C. 5V. D. 20 V.
Câu 18: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20μF – 200V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120V. Tụ
điện tích được điện tích là
A. 4.10-3 C B. 3.10-3 C C. 6.10-4 C D. 24.10-4 C
Câu 19: Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm. Tích
điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần
lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m B. 6 nC và 60 kV/m C. 60 nC và 30 kV/m D. 6 nC và 6 kV/m
Câu 20: Một tụ điện có thể chịu được điện trường giới hạn là 3.106 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là
1mm. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai bản tụ là bao nhiêu.
A. 3000 V B. 300 V C. 30000 V D. 1500 V
Câu 21: Một tụ điện điện dung 24 nF tích điện đến hiệu điện thế 450 V thì có bao nhiêu electron mới di
chuyển đến bản âm của tụ điện?
A. 575.1011 electron B. 675.1011 electron C. 775.1011 electron D. 875.1011 electron
Câu 22: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?
A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ. B. Hằng số điện môi.
C. Cường độ điện trường bên trong tụ. D. Điện dung của tụ điện.
Câu 23: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
A. Máy khử rung tim. B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
C. Pin dự phòng.` D. Tuabin nước.
Câu 24: Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như hình. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp
ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc
là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là
A. điện áp tối thiểu khi mắc tụ điện vào.
B. điện áp mà tụ điện hoạt động tốt nhất.
C. điện áp xoay chiều hiệu dụng cao nhất để đảm bảo cho tụ hoạt động
tốt. Đây không phải là thông số điện áp một chiều.
D. điện áp mà khi mắc tụ điện vào thì điện dung bằng 15𝜇F.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 29

Câu 25: Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như hình và cần được
thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại nào trong các loại dưới
đây mà cửa hàng đồ điện có bán.

A. B.

C. D.
Câu 26: Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với C1 > C2) thành một bộ tụ có điện
dung C. Sắp xếp đúng là
A. C < C2 < C1. B. C < C1 < C2. C. C2 < C < C1. D. C2 < C1 < C.
Câu 27: Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế
một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì
A. chắc chắn phải ghép song song các tự điện. B. chắc chắn phải ghép nối tiếp các tụ điện.
C. chắc chắn phải kết hợp cả ghép song song và nối tiếp. D. không thể thiết kế được bộ tự điện như vậy.
Câu 28: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1 = 1𝜇F, C2 = 3𝜇F ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai
cực của nguồn điện có hiệu điện thế = 40 V. Điện tích của các tụ điện là:
A. 𝑄1 = 40 ⋅ 10−6 C và 𝑄2 = 120 ⋅ 10−6 C. B. 𝑄1 = 𝑄2 = 30.10−6 C.
C. 𝑄1 = 7,5 ⋅ 10−6 C và 𝑄2 = 22,5 ⋅ 10−6 C. D. 𝑄1 = 𝑄2 = 160 ⋅ 10−6 C.
Câu 29: Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1 = 2𝜇F, C2 = 3𝜇F ghép song song. Mắc bộ tụ điện đó vào hai
cực của nguồn điện có hiệu điện thế = 60 V. Điện tích của các tụ điện là:
A. 𝑄1 = 120 ⋅ 10−6 𝐶 và 𝑄2 = 180 ⋅ 10−6 C. B. 𝑄1 = 𝑄2 = 72 ⋅ 10−6 C.
C. 𝑄1 = 3 ⋅ 10−6 C và 𝑄2 = 2 ⋅ 10−6 C. D. 𝑄1 = 𝑄2 = 300 ⋅ 10−6 C.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 30

Câu 30: Quạt điện nhà bạn A bị hỏng chiếc tụ điện như hình và cần
được thay thế. Cửa hàng đồ điện có một số loại tụ điện đang bán như
sau:
(a): 2𝜇F − 300 V;
(b): 2,5 𝜇F − 300 V;
(c): 2,5𝜇F − 100 V;
(d): 1,5 𝜇F − 250 V;
(e): 1𝜇F − 250 V.
Bạn A có thể chọn phương án mua nào để thay cho tụ hỏng?
Hình 1. Tụ điện của quạt điện
A. Tụ điện (a).
B. Tụ điện (b) hoặc tụ điện (c) đều được.
C. Tụ điện (c).
D. Tụ điện (b) hoặc mua tụ điện (d) và tụ điện (e) về ghép song song với nhau
Câu 31: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch gồm hai tụ điện C 1 và C2 ghép nối tiếp. Kết luận
nào sau đây là đúng?
A. Điện dung tương đương của bộ tụ là C = C1 + C2.
B. Điện tích của bộ tụ được xác định bới Q = Q1 + Q2.
C. Điện tích trên tụ có giá trị bằng nhau.
D. Hiệu điện thế của các tụ có giá trị bằng nhau.
Câu 32: Hai tụ điện C1 = 1μF và C2 = 3μF mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu
điện thế U = 4 V. Tính điện tích của bộ tụ điện.
A. 3,0.10-7 C. B. 3,0.10-6 C. C. 3,6.10-7 C. D. 3,6.10-6 C
Câu 33: Hai tụ điện có điện dung C1 = 2μF, C2 = 3μF được mắc nối tiếp. Tích điện cho bộ tụ điện bằng
nguồn điện có hiệu điện thế 50 V. Tính hiệu điện thế của các tụ điện trong bộ.
A. U1 = 20 V; U2 = 30 V. B. U1 = 30 V; U2 = 20 V.
C. U1 = 10 V; U2 = 20 V. D. U1 = 30 V; U2 = 10 V.
Câu 34: Ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như trên. Cho C1 = 3μF,
C2 = C3 = 4μF. Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế
U = 10 V. Hãy tính điện dung và điện tích của bộ tụ điện đó.
A. C = 5μF; Q = 5.10-5 C. B. C = 4μF; Q = 5.10-5 C.
C. C = 5μF; Q = 5.10-6 C. D. C = 4μF; Q = 5.10-6 C.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 31

II. TỰ LUẬN
Bài 1. Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 pF - 200 V.
a. Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b. Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
Bài 2. Có hai chiếc tụ điện, trên vỏ tụ điện (A) có ghi 2 pF - 350 V, tụ điện (B) có ghi 2,3 pF - 300 V
a. Trong hai tụ điện trên khi tích điện ở cùng một hiệu điện thế, tụ điện nào có khả năng tích điện tốt
hơn?
b. Khi tích điện lên mức tối đa cho phép thì tụ điện nào sẽ có điện tích lớn hơn?
Bài 3. Tích điện cho tụ như trong hình 21.5 nguồn điện một chiều để có hiệu điện thế U = 100V. Giả sử sai
số là 5% là chính xác.

Hình 21.5. Tụ điện dùng cho quạt điện


a) Thực tế, điện tích mà tụ này tích được sẽ có giá trị trong khoảng nào?
b) Xác định sai số tương đối của điện tích mà tụ tích được.
Bài 4. Một tụ điện gồm hai bản song song, khoảng cách giữa hai bản là d = 1,00.10−3 m . Điện dung của tụ
điện là C = 1,77pF và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện là 3,00 V.
a) Tính độ lớn điện tích của tụ điện.

b) Tính độ lớn của cường độ điện trường giữa các bản.


Bài 5. Có 3 tụ điện với điện dung lân lượt là C1 = 2 pF, C2 = 3 pF, C3 = 4 pF.
a) Tính điện dung của bộ tụ điện khi ba tụ ghép nối tiếp?
b) Tính điện dung của bộ tụ điện khi ba tụ ghép song song? Hãy so sánh để thấy cách ghép nào cho khả năng
tích điện tốt hơn?
Bài 6.
a. Xét mạch điện như hình. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 6 V
và điện dung của hai tụ điện lần lượt là C1 = 2 µF và C2 = 4 µF. Xác định
hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện.
b. Cho các tụ điện C1 = C4 = 3,0 µF; C2 = C3 = 2,0 µF được mắc thành mạch
như hình. Xác địnhđiện dung tương đương của bộ tụ.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 32

c. Cho các tụ điện với điện dung C1 = C4 = 3F,C2 = C3 = 6 F , ban đầu


không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ như hình. Sau đó mắc hai
điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn điện không đổi có hiệu điện
thế UAB = 180V . Tính hiệu điện thế UCD .

Bài 7. Bộ tụ điện ghép song song (Hình vẽ)


gồm: C1 = 3,00 F;C2 = 6,00 F;C3 = 12,0 F;C4 = 24,0 F . Hiệu điện
thế U = 18,0 V .
a) Xác định điện dung tương đương của bộ tụ điện.

b) Tìm điện tích trên tụ điện có điện dung C3.

c) Tìm tổng điện tích của bộ tụ điện.

Bài 8. Bộ tụ điện ghép như Hình. Điện dung của các tụ điện có giá
trị: C1 = 4,0 F , C2 = 1,0 F , C3 = 3,0 F , C4 = 8,0 F , C5 = 6,0 F ,
C6 = 2,0 F
a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.

b) Hiệu điện thế giữa A và B là 12 V. Tìm điện tích của tụ điện C 1 và


hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

Bài 9. Bộ tụ điện mắc như hình

C1 = 1F;C2 = 3F
C3 = 6F;C4 = 4F

a) Tính điện dung của bộ tụ khi K mở hoặc K đóng.

b) Đặt vào hai đầu A,B một hiệu điện thế UAB = 20V . Tính
điện tích và hiệu điện thế đặt vào mỗi tụ khi hoặc K mở hoặc
K đóng.
Bài 10. Xét tụ điện như hình.

a. Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích được.

b. Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10–4 C thì cần phải đặt giữa
hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Bài 11.
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 33

a. Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 0,5 µF và C2 = 0,7 µF được ghép song song rồi mắcvào nguồn
điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ có điện tích 35 µC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và
điện tích của tụ còn lại.
b. Tụ điện C1 = 2F được tích bởi hiệu điện thế U1 = 400V . Tụ điện C2 = 3 μF được tích bởi hiệu điện thế
U2 = 600V . Cắt các tụ ra khỏi nguồn rồi nối hai tụ với nhau tạo thành mạch kín. Hãy tìm hiệu điện thế giữa
hai bản của mỗi tụ khi

+ Các bản tích điện cùng dấu được nối với nhau.
+ Các bản tích điện trái dấu được nối với nhau.

BÀI 15 NĂNG LƯỢNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN


I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sau khi nạp điện cho tụ, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng
A. năng lượng từ trường B. cơ năng
C. nhiệt năng D. năng lượng điện trường
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hóa năng.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng.
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện.
Câu 3: Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
Q2 QU CU2 C2
A. W = B. W = C. W = D. W =
2C 2 2 2Q
Câu 4: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của
tụ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 5: Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện
tích của tụ
A. tăng 16 lần. B. tăng 4 lần. C. tăng 2 lần. D. không đổi.
Câu 6: Bộ tụ điện trong đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330 V. Mỗi
lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5 ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện:
A. 5,17 kW B. 6,17 kW C. 8,17 W D. 8,17 kW
Câu 7: Một tụ điện có điện dung là bao nhiêu thì tích lũy một năng lượng 0,0015J dưới một hiệu điện thế
6V:
A. 83,3μF B. 1833 μF C. 833nF D. 833pF
Câu 8: Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?
1 1 1 Q2
A. W = QU2 . B. W = QU . C. W = CU2 . D. W = .
2 2 2 C
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 34

Câu 9: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường
của tụ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 10: Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây? Trên vỏ một tụ điện có ghi 20
pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là
A. 4.10-7 J. B. 8.10-7 J. C. 4.10-4 J. D. 4.105 J.
Câu 11: Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để có thể phát ra một chùm
sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,20 F được sạc
bằng pin 9,0 V, sau đó tụ phóng điện trong 0,001 s. Công suất phóng điện của tụ là
A. 8,1 W. B. 8100 W. C. 810 W. D. 81 W.
Câu 12: Xét các tụ điện giống nhau có điện dung C=20pF. Ghép các tụ điện thành bộ tụ như Hình 15.1 và
nối hai điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Điện tích của bộ tụ là

A. 720 pC. B. 360 pC. C. 160 pC. D. 240 pC.


Câu 13: Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đa̋ tích được điện tích q không phụ thuộc vào
A. điện tích mà tụ điện tích được. B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện. D. điện dung của tụ điện.
Câu 14: Năng lượng của tụ điện bằng
A. công đễ tích điện cho tụ điện. B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.
C. tổng điện thế của các bản tụ điện. D. khả năng tích điện của tụ điện.
Câu 15: Một tụ điện có điện tích bằng 𝑄 và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì
A. năng lượng của tụ điện giảm.
B. năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cung cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích.
C. năng lượng của tụ điện không thay đổi.
D. năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.
Câu 16: Có bốn chiếc tụ điện như hình, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng lượng khi chúng được
tích điện tới mức tối đa cho phép.

a) b)
Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 35

c) d)
Hình 21.6. Một số tụ diện dùng cho quạt điện
A. b, d, a,c. B. b, c, d,a.
C. c, a, b,d. D. c, b, a,d.
Câu 17: Khi sử dụng một tụ điện loại b và một tụ điện loại c trong câu trên để ghép thành bộ tụ điện. Hãy
so sánh năng lượng bộ tụ điện ghép song song và bộ tụ điện ghép nối tiếp khi chúng được tích điện đến mức
tối đa cho phép.
A. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song lớn hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
B. Hai cách ghép đều cho kết quả như nhau.
C. Năng lượng của bộ tụ điện ghép song song nhỏ hơn của bộ tụ điện ghép nối tiếp.
D. Cả ba phương án 𝐴, 𝐵, 𝐶 đều có thể xảy ra.
Câu 18: Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng. B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều. D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,.
II. TỰ LUẬN
Bài 1.
a. Có hai chiếc tụ điện, tụ điện D có thông số cơ bản được ghi là 2 mF - 450 V; tụ điện E có thông số cơ
bản được ghi là 2,5 𝛍F - 350 V. Khi các tụ điện trên được tích điện tới mức tối đa cho phép, hãy tính năng
lượng của mỗi tụ điện.
b. Một tụ điện có điện dung C = 2 pF được tích điện đến khi tụ được nạp đầy với điện tích của tụ bằng
3,2.10−8 C . Tính năng lượng của tụ điện. Tụ điện này có thể được dùng để duy trì dòng điện trong mạch
hay không? Tại sao?
c. Hai tụ điện C1 = 12F và C2 = 6F mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế
U = 4V. Tính điện tích và năng lượng điện trên mỗi tụ.
Bài 2. Tính năng lượng tích trữ của tụ điện trong các trường hợp sau:
a) Một tụ điện 5000μF được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 3 V.

b) Một tụ điện 5000μF được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 230 V.

So sánh năng lượng tích trữ trong các trường hợp trên.
Bài 3. Xét một đám mây tích điện –32 C. Giả sử đám mây này có thể gây ra sấm sét cho mặt đất. Xemđám mây
và bề mặt Trái Đất như một tụ điện phẳng, biết điện dung của tụ điện này khoảng 9,27 nF. Hãy tính:

a) Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.


Bài tập Vật lí 11 – Chương 3 36

b) Năng lượng dự trữ của tụ điện này.


Bài 4. Xét một máy khử rung tim xách tay. Để cấp cứu cho bệnh nhân, nhân viên y tế đặt hai điện cựcủa máy
khử rung tim lên ngực bệnh nhân và truyền năng lượng dự trữ trong tụ điện cho bệnhnhân. Giả sử tụ điện trong
máy có điện dung 70F và hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 5 000 V.

a) Xác định năng lượng W của tụ.

b) Giả sử trung bình máy truyền một năng lượng khoảng 200 J qua bệnh nhân trong một xungcó thời gian
khoảng 2 ms. Xác định công suất trung bình của xung.
Bài 5. Một máy hàn bu - lông dùng hiệu điện thế 𝟐𝟐𝟎 𝐕 không đổi có bộ tụ điện với điện dung 𝐂 = 𝟎, 𝟎𝟗 𝐅.
a) Tính năng lượng mà bộ tụ điện của máy hàn trên có thể tích được.
b) Máy hàn trên có thể phóng điện giải phóng hoàn toàn năng lượng mà bộ tụ điện đã tích được trong khoảng
thời gian từ 𝟎, 𝟐 𝐬 đến 𝟏 𝐬. Hãy tính công suất phóng điện tối đa của máy hàn đó.
Bài 6. Một máy kích thích tim được sạc đầy chứa 1,20 kJ năng lượng trong tụ điện của máy. Biết điện dung
của tụ điện là 1,10.10-4 F.
a) Tìm hiệu điện thế cần thiết giữa hai bản tụ điện để lưu trữ 1,20 kJ.

b) Khi máy phóng điện qua một bệnh nhân, năng lượng điện 6,00.102 J được truyền đi trong 2,50 ms. Tính
công suất trung bình được cung cấp cho bệnh nhân.

You might also like