You are on page 1of 44

Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Họ và tên HS: …………………………………………………..Lớp…………….DS…………..


CHƯƠNG III: ĐIỆN TRƯỜNG
BÀI 11: ĐỊNH LUẬT COULOMB VỀ TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
1
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


Câu 1: Điện tích của một electron có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 1,6.10-19C. B. - 1,6.10-19C.
C. 3,2.10-19C. D. - 3,2.10-19C.
Câu 2: Điện tích điểm là
A. một vật tích điện có kích thước rất lớn so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
B. một vật tích điện có kích thước bằng so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
C. một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
D. một vật trung hoà về điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
Câu 3: Trong hệ SI, đơn vị của điện tích là
A. vôn (V). B. vôn trên mét (V/m).
C. fara (F). D. culong (C).
Câu 4: Quạt bàn sau một thời gian sử dụng, ta thấy bụi tập trung bám vào một số nơi trên cánh quạt.
Nguyên nhân là do nơi cánh quạt có bụi tập trung bám vào
A. bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật nhiễm điện.
C. bị nhiễm điện do cọ xát.
D. bị nhiễm điện do quạt cắm vào nguồn điện.
Câu 5: Thông thường sau khi sử dụng khăn lông để lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của
lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượngnhiễm điện do
A. hưởng ứng. B. tiếp xúc.
C. cọ xát. D. khác cấu tạo vật chất.
Câu 6: Có hai điện tích điểm đứng yên q1 và q2 tương tác nhau bằng lực đẩy. Khẳng định nào sau đây
là đúng?
A. q1 > 0 và q2 < 0. C. q1 < 0 và q2 > 0.
B. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0.
Câu 7: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 8: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác
giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây? Biết k = 9.109Nm2/C2.
q1 q 2 q1 q 2 q1 q 2 q1 q 2
A. F  k . B. F  2 . C. F  k 2 . D. F 
r 2
r r k .r 2
Câu 9: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2
vật sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 2 lần. C. Giảm đi 2 lần.
B. Tăng lên 4 lần. D. Giảm đi 4 lần.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, khác loại thì đẩy nhau.

2
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

B. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không có phương vuông góc với đường thẳng nối
hai điện tích điểm đó.
C. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ
lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.
D. Hằng số điện môi của một chất cho biết khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa
chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi chúng được đặt trong chân không.
Câu 11: Lực tương tác giữa hai điện tích được biểu diễn như hình. Kết luận nào sau đây là hợp lý?
A. .
B. .
C. . 𝐹21 𝐹12
D. .
Câu 12: Xét ba điện tích q0 , q1 , q 2 đặt tại ba điểm khác nhau trong không gian. Biết lực do q1 , q 2 tác
dụng lên q0 lần lượt là F 10 và F 20 . Biểu thức nào sau đây xác định lực tĩnh điện tổng họp tác dụng
lên đỉện tích q0 ?
A. F0  F10  F20 . B. F0  F10  F20 .
C. F0  F10  F20 . D. F0  F20  F10 .
Câu 13: Đưa một thanh kim loại tích điện dương lại gần một chiếc đĩa chưa tích điện và cô lập về
điện thì
A. điện tích của đĩa sẽ thay đổi hoặc bằng 0, phụ thuộc vào khoảng cách giữa thanh kim loại và đĩa.
B. điện tích của đĩa vẫn bằng 0.
C. đĩa tích điện dương.
D. đĩa tích điện âm.
Câu 14: Hai điện tích điểm 2 , -4 đặt trong không khí, cách nhau 100 cm. Lực
tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích đó
A. lực hút và có độ lớn là 72.10-3N.
B. lực đẩy và có độ lớn là 72. 10-3N.
C. lực hút và có độ lớn là 72. 10-7N.
D. lực đẩy và có độ lớn là 72. 10-7N.
Câu 15: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10–7 C và 4.10–7C, tương tác với nhau bởi lực 0,1N trong chân
không. Khoảng cách giữa chúng là
A. 0,6 cm.
B. 0,6 m.
C. 6,0 m.
D. 6,0 cm.
Câu 16: Hai điện tích điểm có cùng độ lớn 109 C đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng
bằng bao nhiêu để lực tĩnh điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6 N ?
A. 0,06 cm.
B. 6 cm.
C. 36 cm.
D. 6 m.
Câu 17: Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực
3
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là
A. 5 cm.
B. 20 cm.
C. 2,5 cm.
D. 10 cm.
Câu 18: Mỗi hạt bụi li ti trong không khi mang điện tích q = - 9,6.10-13C . Hỏi mỗi hạt bụi ấy thừa
hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là e  1,6.1019 C ?
A. Thừa 6.106 hat.
B. Thừa 6.105 hat.
C. Thiếu 6.106 hat..
D. Thiếu 6.105 hạt.
Câu 19: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi
dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả
cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa
hai quả cầu có độ lớn là
A. 2,7.10−5 N.
B. 5,8.10−4 N.
C. ,7.10−4 N.
D. 5,8.10−5 N.

BÀI TẬP TỰ LUẬN:


Câu 20: Xác định lực tương tác điện giữa hai điện tích q1 = 3.10-6 C và q2 = -3.10-6 C cách nhau một
khoảng r = 3 cm trong hai trường hợp:
a. Đặt trong chân không.
b. Đặt trong dầu hỏa (   2 ).
ĐS: a) 90 N; b) 45 N.
Câu 21: Tính lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử Heli( 42 He ) với một êlectron trong lớp
vỏ nguyên tử. Cho rằng êlectron này nằm cách hạt nhân 2,94.10-11 m.
ĐS: 5,33.10-7 N.
Câu 22: Hai điện tích q1  2.10 8 C , q 2  10 8 C đặt cách nhau 20cm trong không khí. Xác định độ
lớn và vẽ hình lực tương tác giữa chúng?
ĐS: 4,5.10 5 N .
Câu 23: Hai điện tích q1  2.10 6 C , q 2  2.10 6 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí. Lực
tương tác giữa chúng là 0,4N. Xác định khoảng cách AB, vẽ hình lực tương tác đó.
ĐS: 30cm.
Câu 24: Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10 cm trong chân
không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3 N . Xác định điện tích của hai quả cầu đó.
ĐS: q1  q 2  107 C
Câu 25: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2cm. Lực đẩy
giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 N.

4
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

a. Tìm độ lớn của các điện tích đó.


b. Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng là F2 = 2,5.10-4 N ?
ĐS: a) q = 2,7.10-9 C; b) 1,6 cm.
Câu 26: Hai điện tích điểm q1 = 10-7 C và q2 đặt cách nhau 6 cm trong không khí. Lực đẩy giữa
chúng là F = 0,1 N. Tính độ lớn của q2 và cho biết dấu của nó (giải thích).
ĐS: q 2  4.107 C và q2 > 0.
Câu 27: Ban đầu, khi hai điện tích điểm được đặt trong chân không thì độ lớn lực tĩnh điện giữa
chúng là F. Sau đó, hai điện tích điểm được đặt trong môi trường điện môi A sao cho giá trị hai điện
F
tích và khoảng cách giữa chúng được giữ không đổi. Khi đó, độ lớn lực tĩnh điện giữa chúng là .
4,5
Hãy xác định giá trị hằng số điện môi của môi trường A.
ĐS: 4,5.
Câu 28: Hai quả cầu nhỏ được tích điện bằng nhau nhưng trái dấu nhau đặt tại hai điểm A và B cách
nhau 4cm trong chân không. Lực hút giữa chúng là 8,1.10-4N.
a. Tính độ lớn điện tích mỗi quả cầu
b. Cho hai quả cầu vào môi trường có ε = 4 . Muốn lực hút giữa chúng không thay đổi thì khoảng
cách giữa hai quả cầu trong trường hợp này là bao nhiêu ?
c. Giả sử hai quả cầu đặt trong môi trường có hằng số điện môi là  ' . Khoảng cách vẫn là 4cm và
lực hút là 2,7.10-4 N. Hãy tính hằng số điện môi  ' .
ĐS: a. 1,2.10-8C; b. 2cm; c. 3.
Câu 29: Hai quả cầu A, B có kích thước nhỏ đặt cách nhau một khoảng 12 cm trong chân không. Biết
quả cầu A có điện tích - 3,2.10-7 C và quả cầu B có điện tích 2,4.10-7 C .
a. Tính lực tương tác giữa hai quả cầu.
b. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đặt cách nhau một khoảng như lúc đầu. Biết rằng
sau khi tiếp xúc, hai quả cầu có điện tích bằng nhau. Tính lực tương tác giữa hai quả cầu lúc
này.
ĐS: 0,048N; 10-3N.

Lực tĩnh điện tổng hợp và điều kiện cân bằng:


8 8
Câu 30: Hai điện tích điểm q1  8.10 C và q2  3.10 C đặt trong không khí tại hai điểm A và B
cách nhau 3 cm. Đặt điện tích điểm q0  108 C tại điểm M là trung điểm của AB. Biết
Nm2
k= 9.109 , tính lực tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q0 .
C2
ĐS: 0,044N
Câu 31: Cho hai điện tích điểm q1  6C và q2  54C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách
nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C.
a. Xác định vị trí điểm C để điện tích q3 nằm cân bằng.
b. Xác định dấu và độ lớn của q3 để cả hệ cân bằng.
ĐS: AC=1,5cm; BC = 4,5 cm; q3= - 3,375µC.
5
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Câu 32: Xét hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí
cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 2,7.104 N . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi
lại đưa về vị trí ban đầu thì lực đẩy giữa chúng có độ lớn 3,6.104 N . Tính q1 và q2 .
ĐS: 2.10-9C ; -6.10-9C và ngược lại

Câu 33: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3 cm trong chân không hút nhau bằng một lực
F = 6.10-5 N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q = 10-9 C. Tính điện đích của mỗi điện tích
điểm.
ĐS: q1 = 3.10-9 C ; q2 = -2.10-9 C hay q1 = -2.10-9 C ; q2 = 3.10-9 C

Câu 34: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau tích điện q1, q2 đặt trong không khí, cách nhau đoạn
R = 1 m, đẩy nhau lực F = 1,8 N. Điện tích tổng cộng của chúng là
Q = 3.10-5 C. Tính q1 ,q2.
ĐS : q1 = 2.10-5 C ; q2 = 10-5 C và ngược lại

Câu 35: Một phân tử DNA bao gồm hai nhánh xoắn kép được liên kết với nhau có chiều dài 0,495.10-6 m.
Phần đuôi của phân tử có thể bị ion hóa mang điện tích âm q1  1, 6.1019 C , đầu còn lại mang điện
tích dương q 2  1, 6.1019 C . Phân tử xoắn ốc này hoạt động như một lò xo và bị nén 1% sau khi bị tích
điện. Xác định “độ cứng k” của phân tử. Biết phân tử DNA trong nhân tế bào và môi trường xung
quanh là nước; hằng số điện môi của nước là 81.
ĐS: 2,9.10-9 N/m.

6
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI 12: ĐIỆN TRƯỜNG


CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

7
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


Câu 1: Đơn vị của cường độ điện trường là
A. V/m, C/N. B. V.m, N.C. C. V/m, N/C. D. V.m, C/N.
Câu 2: Trong hệ SI, đơn vị đo cường độ điện trường là
A. V/m. B. N/m. C. V.m. D. N.m.
Câu 3: Điện trường là môi trường tồn tại
A. quanh các vật bằng kim loại.
B. quanh một vật bất kỳ có khối lượng m.
C. quanh một vật bất kỳ có khối lượng m không đáng kể.
D. quanh một vật mang điện tích q.
Câu 4: Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm ?
A. Điện tích. B. Điện trường.
C. Cường độ điện trường. D. Đường sức điện trường.
Câu 5: Một điện tích q < 0 đặt trong điện trường, chịu tác dụng lực điện có phương chiều
như hình vẽ. Cường độ điện trường tại điểm đặt q
A. cùng phương, ngược chiều với F .
B. cùng phương, cùng chiều với F . q<0 𝑭
C. vuông góc với F và hướng lên.
D. vuông góc với F và hướng xuống.
Câu 6: Một điện tích điểm q dương được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ
lớn lực điện tác dụng lên điện tích được tính bằng công thức nào sau đây?
A. F = 2qE. B. F = q2E2. C. F = qE. D. F = q2E.
Câu 7: Trong vùng có điện trường, tại một điểm cường độ điện trường là E, nếu tăng độ lớn của
điện tích thử lên gấp đôi thì cường độ điện trường
A. tăng gấp đôi. B. giảm một nửa. C. tăng gấp 4. D. không đổi.
Câu 8: Cường độ điện trường là đại lượng
A. véctơ.
B. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
C. vô hướng, có giá trị dương.
D. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
Câu 9: Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm đứng yên trong chân không tại điểm
M nằm cách điện tích Q một đoạn r được xác định bởi công thức
Q Q Q Q
A. E  k 2
. B. E  k . C. E  . D. E  2 .
r r r r
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
A. Xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó.
C. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
D. Điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau.
8
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi.
B. Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của
vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
C. Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín.
D. Số đường sức từ đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với đường sức điện tại điểm mà ta
xét thì tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
Câu 12: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại một điểm phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử đật
tại điểm đó.
(2) Vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiếu với lực tác dụng lên điện tích thử dương tại
điểm đó.
(3) Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.
(4) Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
(5) Điện trường do điện tích âm gây ra trong không gian là điện trưởng đều.
A. 2, 4. B. 1,3. C. 2,3. D. 3, 4.
Câu 13: Một điện tích q = 12µC đặt tại một điểm trong điện trường, lực điện tác dụng lên q có độ
lớn 24. 10 4 N. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm đặt q là
A. 2. 10 4 V/m.
B. 200 V/m.
C. 2. 10 2 V/m.
D. 2 V/m.
Câu 14: Đặt một điện tích thử q = -1 μC tại một điểm, nó chịu một lực điện F = 1 mN có hướng từ
trái sang phải. Cường độ điện trường tại đó có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải.
B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1V/m, từ trái sang phải.
D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 15: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10–9 C tại một điểm trong chân không cách
điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là
A. 0,450 V/m.
B. 0,225 V/m.
C. 4500 V/m.
D. 2250 V/m.
Câu 16: Cường độ điện trường do hai điện tích dương gây ra tại một điểm M lân lượt có độ lớn là 7
V/m và 15 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 21 V/m.
B. 23 V/m.
C. 7 V/m.

9
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

D. 5 V/m.
Câu 17: Cho ba điểm A, B và C theo đúng thứ tự cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường
do điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại A là 90 V/m, tại C là 5 V/m và BA = 2BC. Độ
lớn cường độ điện trường tại B có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 7 V/m.
B. 21 V/m.
C. 14 V/m.
D. 9 V/m.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Cường độ điện trường tại 1 điểm:
Câu 18: Đặt một điện tích 3.106 C tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường
tại B, biết AB = 15 cm.
ĐS: 12.105V/m.
Câu 19: Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q =
4.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2.
ĐS : 72.103 V/m.
Câu 20: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường bằng 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện
tích đó bằng 2.10-4 N. Hỏi độ lớn của điện tích đó.
ĐS : 125.10-5 C.
Câu 21: Một điện tích Q đặt trong chân không, cường độ điện trường tại điếm M cách Q là 20 cm, có
độ lớn 450 V/m. Tính độ lớn của điện tích Q.
ĐS: 2.10-9C.
Câu 22: Có một điện tích q = 5.10-9 C đặt tại điểm A trong không khí. Xác định cường độ điện
trường tại điểm B cách A một khoảng 10 cm.
ĐS : 4500 V/m.
Câu 23: Cường độ điện trường tại điểm cách một điện tích điểm 20 cm có độ lớn 2 8 1 , hướng
về phía điện tích. Tìm độ lớn và dấu của điện tích.
ĐS: 1,24.10-5C
Câu 24: Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện
tích thử 41 xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5 1 , có
phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
ĐS: 125 V/m.
Câu 25: Một electron tự do có điện tích và khối lượng lần lượt là 1,6.1019 C và 9,1.1031 kg được
đặt vào điện trường đều E = 300V/m. Tính độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác đụng của lực
tĩnh điện.
ĐS: 5,3.1013 m/s2.
Câu 26: Đặt một điện tích Q  106 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3.
a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm.

10
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

b. Đặt tại M một điện tích q  2.108 C . Xác định lực điện tác dụng lên q.
ĐS: 7,5.106V/m; 0,15N.
Câu 27: Có một điện tích Q = 10-5 C đặt tại điểm A trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng 10 cm.
b. Xác định lực điện trường tác dụng lên q = -10-7 C đặt tại M.
ĐS : a. 9.106 V/m; B. 0,9 N.

Cường độ điện trường của hệ điện tích:


Câu 28: Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân
không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách
q1 5 cm, cách q2 15 cm.
ĐS: 16000 V/m.
Câu 29: Hai điện tích q1 = 5.10-9 C, q2 = - 5.10-9 C đặt tại hai điểm M và N cách nhau 10 cm trong
chân không. Tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm A nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích
và cách đều hai điện tích đó.
ĐS: 36000 V/m.
Câu 30: Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10-6 C và q2 = - 2.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng AB = 3 cm trong chân không.
a. Xác định CĐĐT tại điểm C là trung điểm của đoạn AB.
b. Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-6 C đặt tại C.
ĐS : a. 16.107 V/m; b. FC = 320 N
Câu 31: Hai điện tích q1= 4.10-10C; q2 = - 4.10-10C tại A, B trong không khí cách nhau 2cm. Hãy xác
định vectơ cường độ điện trường tại
a. M cách A 1cm, B 3cm
b. N hợp với A, B một tam giác đều
c. P nằm trên đường trung trực AB, cách AB 1cm
ĐS: a. 32000V/m; b. 9000V/m; c. 25455,8V/m
Câu 32: Cho hai điểm M và N cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường do điện tích q gây
ra. Độ lớn cường độ điện trường tại M là 45 V/m và tại N là 5 V/m. Độ lớn cường độ điện trường tại
trung điểm I bằng bao nhiêu?
ĐS: 11,25 V/m.

Cường độ điện trường tổng hợp triệt tiêu:


Câu 33: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt ở A, B trong không khí, AB = 100 cm. Tìm điểm C tại
đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 với
a. q1 = 36.10-6C; q2 = 4.10-6C.
b. q1 = - 36.10-6C; q2 = 4.10-6C.
ĐS:a. 25cm; 75cm; b. 50cm; 150cm.
Câu 34: Hai điện tích điềm có giá trị điện tích lần lượt là +3,0pC và - 5,0 μC được đặt tại hai

11
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

điểm M và N trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là điểm mà cường độ điện
trường tổng hợp tại đó bằng 0. Hãy xác định vị trí điểm P.
ĐS : MP = 0,69m ; NP = 0,89m.
Câu 35: Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại A và B với AB = 2 cm. Biết q1 + q2 = 7.10-8 C và điểm C
cách q1 6 cm, cách q2 8 cm có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tìm q1 và q2.
ĐS: q1 = -9.10-8 C ; q2 = 16.10-8C

Câu 36: Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích q1, q2 đặt tại A, B cách nhau 10cm trong không
16
khí thì chúng hút nhau bởi một lực F = 0,20736 N, biết q2  q1 và q2 < 0
9
a. Tìm q1, q2.
b. Xác định C sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0.
c. Xác định D sao cho E1D  E 2 D và E1D = E2D
ĐS: a. 3,6.10-7C; -6,4.10-7C; b. 40cm; 30cm; c. 6cm, 8cm.
Câu 37: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 40g, tích điện 4.10-6C được treo bằng sợi dây mảnh và
đặt trong vùng có điện trường đều E có phương nằm ngang E = 105V/m. Khi quả cầu cân bằng, dây
treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định lực điện trường tác dụng vào điện tích
b. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng và lực căng dây
ĐS: a. 0,4N; 450; b. 0,566N.
Câu 38: Cho hai điện tích điểm q1 = q2 = 4.10-8 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau một
khoảng AB = 6 2 cm trong chân không.
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách đều A,B và ̂ 9 .
b. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
ĐS: a. 141421,4V/m; 3 2 cm.

12
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN

CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

13
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Công của lực điện tác dụng lên một điện tích
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
B. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
C. chỉ phụ thuộc vào độ lớn điện tích.
D. chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường.
Câu 2: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?
(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.
(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.
(4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường
vuông góc với đường sức điện của điện trường đều.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Trong vùng không gian có điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, xét
một điện tích q chuyển động trên đường thẳng vuông góc với các đường sức điện. Nhận xét nào sau
đây đúng?
A. Điện trường sinh công âm trong quá trình điện tích chuyển động.
B. Điện trường sinh công dương trong quá trình điện tích chuyển động.
C. Điện trường không sinh công trong quá trình điện tích chuyển động.
D. Điện trường sinh công dương trên nửa đường đầu và sinh công âm trên nửa đoạn đường
sau.
Câu 4: Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến
điểm B, C, D theo các quỹ đạo khác nhau trong điện trường đều
như Hình 13.1. Gọi A1, A2, A3 lần lượt là công do điện trường sinh
ra khi hạt chuyển động trên các quỹ đạo (1), (2), (3). Nhận xét nào
sau đây đúng?
A. A1>A3.
B. A1>A2.
C. A2>A3.
D. A3>A1.
Câu 5: Một điện tích q chuyển động từ điểm A đến P theo lộ trình
như Hình 13.2 (A → → N → P) trong điện trường đều. Đáp án
nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa công của lực điện
trường làm dịch chuyển điện tích trên từng đoạn đường?
A. AAQ=AQN.
B. AAN=ANP.
C. AAN=AQN.
D. AAQ=AAP
Câu 6: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N
không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
14
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

A. Điện tích q.
B. Độ lớn của cường độ điện trường.
C. Vị trí của điểm M và điểm N.
D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.
Câu 7: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếugiữ nguyên
lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần.
C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 8: Chọn phát biểu sai? Điện thế tại điểm M trong điện trường
A. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt trữ năng lượng.
B. được xác định bằng thế năng tĩnh điện của điện tích 1 culong đặt tại điểm đó.
C. là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi tác dụng lên một điện tích
q đặt tại điểm đó.
D. bằng công của lực điện làm di chuyển một điện tích từ điểm này tới điểm khác trong điện trường.
Câu 9: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng sinh công tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu 10:Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức
A. VM  q.AM . B. VM  AM .
A M q
C. VM  . D. VM  .
q A M
Câu 11:Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
A. 25.10-3 J. B. 5.10-3 J.
C. 2,5.10-3 J. D. 5.10-4 J.
Câu 12:Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
A. -2,5.10-3 J. B. -5.10-3 J.
C. 2,5.10-3 J. D. 5.10-3 J.
Câu 13:Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong
điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 5000 J. B. – 5000 J.
C. 5 mJ. D. – 5 mJ.
Câu 14:Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện
trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công
của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 200 mJ. B. 100 mJ.
15
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

C. 50 mJ. D. 150 mJ.


Câu 15:Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 0,5 m. Độ lớn cường độ
điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V. B. 1000 V.
C. 2000 V. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

BÀI TẬP TỰ LUẬN:


Câu 16:Độ chênh lệch điện thế giữa mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào trong cơ thể người là 90
mV. Biết mặt trong và mặt ngoài của màng tế bào lần lượt mang điện âm và mang điện dương. Xác
định công mà tế bào cần thực hiện để đưa một ion Na+ chuyển động từ bên trong ra bên ngoài màng tế
bào theo cơ chế chủ động qua kênh protein.

Câu 17:Một electron chuyển động với tốc độ ban đầu vo = 1,6.106 m/s chuyển động vào vùng điện
trường đều theo phương song song với hai bản và ở chính giữa
khoảng cách hai bản như Hình 13P.1. Biết chiều dài mỗi bản là
3 cm và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Giữa hai bản có điện
trường hướng từ trên xuống, điện trường bên ngoài hai bản bằng
0. Biết electron di chuyển đến vị trí mép ngoài của tấm bản phía
trên, tính độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.

Câu 18:Cho một hạt nhân nguyên tử helium chuyển động ngược chiều đường sức điện của một điện
trường đều với tốc độ ban đầu là 5.105 m/s. Sau khi chuyển động được 10 cm trong điện trường thì hạt
dừng lại. Một cách gần đúng, có thể xem như hạt chỉ chịu tác dụng của lực điện. Biết rằng hạt nhân
nguyên tử helium có 2 proton và khối lượng của hạt nhân này là 6,64.10-27 kg, điện tích của proton là
1,6.10-19 C. Cường độ điện trường có độ lớn bằng bao nhiêu?

16
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Câu 19:Xét một vùng không gian có điện trường đều, cho 3 điểm A, B, C
C
tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh a = 6 cm, AB song song
với các đường sức điện như hình vẽ. Biết cường độ điện trường có độ 𝐸
lớn E= 1000 V/m.
a. Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA.
b. Tính công của lực điện trường khi một proton chuyển động từ C A B
−19
đến B. Lấy điện tích của proton là q=1,6.10 C. Hình câu 19
c. Nếu proton đó bắt đầu chuyển động không vận tốc ban đầu tại A
thì tốc độ của proton đó khi đến B là bao nhiêu? Lấy khối lượng của proton là m
=1,67.10−27 kg.

Câu 20: Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C mang điện với bản
A và C tích điện âm còn bản B tích điện dương. Các bản d1 d2
được đặt song song nhau. Xem gần đúng điện trường giữa
các bản kim loại là đều. Biết rằng khoảng cách giữa hai bản
A và B là d1=3 cm còn khoảng cách giữa hai bản B và C
là d2=5 cm như hình vẽ . Chọn gốc điện thế tại bản B. Hãy
xác định điện thế tại các bản A và C nếu cường độ điện
trường giữa hai bản A và B, B và C có độ lớn lần lượt là E1
= 200 V/m và E2= 600 V/m.

Hình câu 20

17
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI 14: TỤ ĐIỆN

CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:


……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

18
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Tụ điện là
A. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
B. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
D. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
Câu 2: Tìm phát biểu sai?
A. Tụ điện dùng để chứa điện tích.
B. Tụ điện chỉ dùng để tích điện trong mạch.
C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện.
D. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
A. Hai tấm kẽm ngâm trong dung dịch axit.
B. Hai tấm thiếc ngâm trong dung dịch NaOH.
C. Hai tấm gỗ khô đặt cách nhau một khoảng trong không khí.
D. Hai tấm nhôm đặt cách nhau một khoảng trong nước nguyên chất.
Câu 4: Hệ nào sau đây có thể coi tương đương như một tụ điện?
A. Hai bản bằng đồng đặt song song rồi được nhúng vào trong dung dịch muối ăn.
B. Hai quả cầu kim loại đặt gần nhau trong không khí.
C. Hai tấm thuỷ tinh đặt song song rồi được nhúng vào trong nước cất.
D. Hai quả cầu bằng mica đặt gần nhau trong chân không.
Câu 5: Cách tích điện cho tụ điện
A. đặt tụ điện gần một nguồn điện.
B. cọ xát các bản tụ điện với nhau.
C. đặt tụ điện gần vật nhiễm điện.
D. nối hai bản của tụ điện với hai cực của nguồn điện.
Câu 6: Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện.
B. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, đơn vị của tụ điện là N.
C. Dưới một hiệu điện thế nhất định, tụ điện có điện dung nhỏ sẽ tích được điện tích lớn.
D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.
Câu 7: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 5 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được
một điện lượng là
A. 2.10-6 C. B. 2.10-5 C.
C. 10-6 C. D. 10-5 C.
Câu 8: Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF − 63 V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là
A. 063 C. B. 0,063 C.
C. 63 C. D. 63 000 C.
Câu 9: Trên vỏ một tụ điện có ghi 5µF - 220V. Nối hai bản tụ với hiệu điện thế 120 V. Điện tích của
tụ điện tích là
19
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

A. 12.10-4 C. B. 1,2.10-4 C.
C. 6.10-4 C. D. 0,6 .10-4 C.
Câu 10: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau.
Điện dung của bộ tụ điện là
A. 5 (μF). B. 45 (μF).
C. 0,21 (μF). D. 20 (μF).
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 11:Xét tụ điện như hình vẽ. Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích
được.
Câu 12: Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10-4 C thì cần phải đặt Hình câu 11
giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Câu 13:Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 0,5 µF và C2 = 0,7 µF được ghép song song rồi mắc
vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ
có điện tích 35 µC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và điện tích
của tụ còn lại.
Câu 14:Cho các tụ điện C1 = C4 = 3,0 µF; C2 = C3 = 2,0 µF
được mắc thành mạch như hình vẽ. Xác định điện dung tương
đương của bộ tụ.
Hinh câu 13.

Câu 15: Trong một ngày giông bão, xét một đám mây tích điện mang lượng điện tích âm có độ lớn
30C đang ở độ cao 35 km so với mặt đất. Giả sử đám mây này có dạng đĩa tròn với bán kính 0,8 km;
xem như đám mây và mặt đất tương đương với hai bản của một "tụ điện” phẳng với lớp điện môi giữa
hai bản là không khí. Cho biết điện dung của tụ điện phẳng có thể được xác định bằng công thức:
S
C
4 kd
Nm2
Trong đó: k  9.109
C2
+ Ε là hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ ( ε ≈ 1 với không khí).
+ S (m2) là diện tích của bản tụ.
+ d (m) là khoảng cách giữa hai bản tụ.
a. Xác định giá trị điện dung C của "tụ điện" nói trên.
b. Xác định cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất. Giả sử điện trường trong
vùng không gian này là điện trường đều.
Câu 16:Cho các tụ điện với điện dung C1 = C4 = 3μF,
C2 = C3 = 6μF, ban đầu không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ
như hình vẽ. Sau đó mắc hai điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn
điện không đổi có hiệu điện thế UAB = 180 V.
Tính hiệu điện thế UCD.

20 Hình câu 15
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI 15: NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN


CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

21
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Năng lượng tụ điện được tính bằng công thức nào dưới đây ?
A.

B.

C.

D.
Câu 2: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
A. Máy khử rung tim
B. Pin xạc dự phòng
C. Tua bin nước
D. Khối tách sóng trong máy thu thanh.
Câu 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là
A. 4 1
B. 5 1
C. 4 1
D. 4 1
Câu 4: Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để có thể phát ra một
chùm sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,20 F
được sạc bằng pin 9,0 V, sau đó tụ phóng điện trong 0,001 s. Công suất phóng điện của tụ là
A. 8,1 W
B. 810 W
C. 8100 W
D. 81 W
Câu 5: Đối với một tụ điện xác định, năng lượng của tụ điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế
giữa hai đầu của tụ điện?
A. Tỉ lệ thuận hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch hiệu điện thế
C. Tỉ lệ với căn bậc hai hiệu điện thế
D. Tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế
Câu 6: Bài 6: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng
điện trường của tụ
A. tăng 2 lần
B. tăng 4 lần
C. không đổi
D. giảm 4 lần
Câu 7: Đối với một tụ điện xác định, năng lượng của tụ điện giảm 9 lần khi điện tích của tụ điện thay
đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
22
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

B. Tăng 3 lần
C. Giảm 9 lần
D. Tăng 9 lần.
Câu 8: Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10-6 C. Tính năng lượng tích
trữ trong tụ điện.
A. 1350J
B. 13,5J
C. 12,5 J
D. 1250J
Câu 9: Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10-6 C. Tính năng lượng tích
trữ trong tụ điện.
A. 720pC
B. 360pC
C. 160pC
D. 240pC

BÀI TẬP TỰ LUẬN


Câu 10:Tính năng lượng tích trữ của tụ điện trong các trường hợp sau đây?
a) Một tụ điện 5000μF được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 3 V.
b) Một tụ điện 5000μF được gắn vào hai đầu một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 230 V.
So sánh năng lượng tích trữ trong các trường hợp trên.

Câu 11:Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như Hình 21.2 và
cần được thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại nào
trong các loại dưới đây mà cửa hàng đồ điện có bán?

23
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Câu 12:Hình 21.9 bị xoá tên đại lượng trên trục tung. Ba đồ thị mô tả sự biến thiên của ba đại lượng:
năng lượng, điện dung, điện tích, khi hiệu điện thế U thay đổi từ 0 đến 40 V. Hãy xác định tên trên
trục tung của các đồ thị đó và giải thích.

Hình 21.9. Đồ thị biến thiên của các đại lượng theo hiệu điện thế

Câu 13:Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số


như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với
dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng
với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số
điện áp 370 VAC được hiểu là

Hình 21.1. Tụ điện của một động cơ

Câu 14:Đồ thị trong Hình 15.2 cho thấy sự phụ thuộc của U vào Q của
một tụ điện. Vùng diện tích đầu tiên (1) (hình tam giác) hiển thị năng
lượng tích trữ khi tụ điện được tích điện đến 2,0V. Năng lượng dự trữ
khi đólà: 21 2 21
a) Tính điện dung C của tụ điện.
b) Hoàn thành Bảng 15.1 sau bằng cách tính diện tích của các vùng
diện tích liên tiếp
Q (mC) U (V) Diện tích của vùng ΔW(mJ) Tổng diện tích W (mJ)
2,0 2,0 2,0 2,0
4,0 4,0 6,0 8,0
6,0
8,0

c) Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa năng lượng dự trữ trong tụ W và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
U. Mô tả hình dạng của đồ thị này. Từ đó, hãy cho biết W phụ thuộc vào U như thế nào

24
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

CHƯƠNG IV: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI


BÀI 16: DÒNG ĐIỆN. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
25
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


Câu 1. Dòng điện trong kim loại là
A. dòng dịch chuyển của điện tích.
B. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích tự do.
C. dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện.
D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và âm.
Câu 2. uy ước chiều dòng điện là
A. chiều dịch chuyển của các electron.
. chiều dịch chuyển của các ion.
C. chiều dịch chuyển của các ion âm.
D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Câu 3. Dòng điện không đổi là
A. dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
B. dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian.
C. dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây thay đổi theo thời gian.
D. dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
Câu 4. Cường độ dòng điện được xác định theo biểu thức nào sau đây?
A. .
B. .
C. .

D. .
Câu 5. Chỉ ra câu sai.
A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện.
C. Dòng điện chạy qua ampe kê đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kê.
D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Câu 6. Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của
A. electron.
B. neutron.
C. điện tích âm.
D. điện tích dương.
Câu 7. Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện
thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn
A. 0,4 C.
B. 2,5 C.
C. 10 C.
D. 7,0 C.
Câu 8. uả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng
một dây đồng thì sẽ có
A. dòng electron chuyển từ B qua A.
B. dòng electron chuyễn từ A qua B.
C. dòng proton chuyển từ B qua A.
D. dòng proton chuyển từ A qua B.

26
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Câu 9. Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây
sang đông tương ứng với hai dòng điện
A. cùng chiều từ tây sang đông.
B. ngược chiều và khác độ lớn dòng điện.
C. cùng chiều từ đông sang tây.
D. ngược chiều và cùng độ lớn dòng điện.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
Câu 11. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s khi có điện lượng 3
dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 3 s là
A. 3 1 .
B. 6 25 1 .
C. 9 1 .
D. 3 1 .
Câu 12. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1A. Số electron dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của dây dẫn này trong 2 s là
A. 2 5 1 .
B. 1 25 1 .
C. 2 1 .
D. 5 1 .
Câu 13. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đối với cường độ là 2 mA chạy qua. Trong 1
phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó là
A. 2 1 .
B. 12 2 1 .
C. 6 1 .
D. 7 5 1 .
Câu 14. Một dòng điện không đổi trong thời gian 1 s có một điện lượng 1 6 chạy qua. Số electron
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
A. 1 .
B. 1 .
C. 1 .
D. 1 .
Câu 15. Trong thời gian 4 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn là 2 . Cường
độ dòng điện qua bóng đèn là
A. 5A.
B. 4A.
C. 5A.
D. 4A.
Câu 16. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 chuyển qua một tiết diện thẳng
của dây dẫn. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là
27
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

A. 1,2A.
B. 12A.
C. 2A.
D. 4,8A.
Câu 17. Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn có cường độ 2 A thì sau một khoảng thời gian có
một điện lượng 4 chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cùng thời gian đó, với dòng điện
4 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó là
A. 16 .
B. 6 .
C. 32 .
D. 8 .
Câu 18. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 6 A. Số electron
tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là
A. 3 75 1 .
B. 7 35 1 .
C. 2 66 1 .
D. 266 1 .
Câu 19. Nếu trong khoảng thời gian 1 s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian
′ ′
t 1 s tiếp theo có điện lượng 1 chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ
dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
A. 6A.
B. 3A.
C. 4A.
D. 2A.
Câu 20. Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là
A. vôn (V), ampe (A), ampe (A).
B. ampe , vôn , cu lông .
C. niutơn , fara , vôn .
D. fara , vôn/mét , jun (J).
Câu 21. Cường độ dòng điện điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273A. Tính
số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
A. 1,024.1018.
B. 1,024.1019.
C. 1,024.1020.
D. 1,024.1021.
Câu 22. Trong thời gian 4s một điện lượng 1,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
A. 0,375A
B. 2,66A
C. 6A
D. 3,75A
Câu 23. Dòng điện qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện
thẳng của dây dẫn này trong 2s là
A. 2,5.1018

28
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

B. 2,5.1019
C. 0,4. 1019
D. 4. 1019
Câu 24. Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong khoảng thời gian 3s
thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là
A. 0,5C
B. 2C
C. 4,5C
D. 5,4C

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN:


Câu 25. Một ống chứa khí hydrogen bị ion hoá đặt trong điện trường mạnh giữa hai điện cực làm xuấthiện
dòng điện. Các electron chuyển động về cực dương, các proton chuyển động về cực âm. Biết mỗi giây có
3,1.1018 electron và 1,1.1018 proton chuyển động qua một tiết diện của ống. Hãy tính độ lớn của dòng điện và
xác định chiều của nó.
Câu 26. Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn, cứ mỗi giây có 1,6 C chuyển qua tiết diện
thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện.
Câu 27. Dòng điện không đồi có cường độ 1,5 A chạy trong dây dẫn kim loại.
a) Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s.
b) Tính số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s.
Câu 28. Một quả cầu bằng đồng cô lập. Một dây dẫn kim loại mang dòng điện 1,0000020 A đi vào nó.Một
dây dẫn kim loại khác mang dòng điện 1,0000000 A đi ra khỏi nó.
a) Hỏi số electron của quả cầu tăng hay giảm theo thời gian?
b) Tính thời gian để quả cầu tăng (hoặc giảm) một lượng 1 000 tỉ electron.
Câu 29. Dòng điện không đổi có cường độ 2,8 A chạy trong một dây dẫn kim loại có diện tích tiết diện
thẳng 3,2.10-6 m2. Biết mật độ electron trong dây dẫn là 8,5.1028 electron/m3. Tính vận tốc trôi của electron.
Câu 30. Cho dòng điện 4,2 A chạy qua một đoạn dây dẫn bằng kim loại dài 80 cm có đường kính tiếtdiện
2,5 mm. Mật độ electron dẫn của kim loại này là 8,5.1028 electron/m3. Hãy tính thời giantrung bình mỗi
electron dẫn di chuyển hết chiều dài đoạn dây.
Câu 31. Một lượng kim loại được nấu nóng chảy và kéo thành một đoạn dây dẫn. Cho dòng điện I
chạy qua đoạn dây đó thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây là 4 giờ 30
phút. Nếu đoạn dây đó được nấu nóng chảy rồi kéo thành đoạn dây có chiều dài gấp đôi chiều dài ban
đầu, sau đó vẫn cho dòng điện I như trên chạy qua thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến
cuối đoạn dây bằng bao nhiêu?
Câu 32. Nhôm là loại vật liệu có khối lượng riêng 2,7 tấn/m3 và khối lượng mol nguyên tử là 27g/mol.
Biết rằng mỗi nguyên tử nhôm có tương ứng 3 electron tự do. Một dây dẫn bằng nhôm có đường kính
tiết diện 3,0 mm mang dòng điện 15 A. Tính tốc độ trôi của electron trong dây dẫn bằng nhôm này.

29
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI 17: ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM


CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

30
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


Câu 15: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện
trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường
A. cong hình elip
B. thẳng
C. hyperbol
D. parabol
Câu 16: Đặt vào hai đầu một điện trở R = 20 Ω một hiệu điện thế U = 2V trong khoảng thời gian t =
20 s. Lượng điện tích di chuyển qua điện trở là
A. q = 4C
B. q = 1C
C. q = 2C
D. q = 5 mC.
Câu 17: Câu nào sau đây là sai?
A. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
B. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.
C. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện
càng nhỏ.
D. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
Câu 18: Điện trở suất  của kim loại phụ thuộc nhiệt độ t theo công thức nào dưới đây?
A.   0 1  (t  t 0 ) .
B.   0  (t  t 0 ) .
C.   0 1  (t  t 0 ) .
D.   0  (t  t 0 ) .
Câu 19: Hệ số nhiệt điện trở  của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.
B. Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
C. Độ sạch của kim loại.
D. Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
Câu 20: Câu nào dưới đây cho biết kim loại dẫn điện tốt?
A. Khoảng cách giữa các ion nút mạng trong kim loại rất lớn.
B. Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
C. Mật độ các ion tự do lớn.
D. Giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn ở các chất khác.
Câu 21: Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Nhiệt độ của kim loại.
B. Kích thước của vật dẫn kim loại.
C. Bản chất của kim loại.
D. Nhiệt độ và bản chất của vật dẫn kim loại.
Câu 22: Khi tiết diện của khối kim loại đồng chất, tiết diện đều tăng 2 lần thì điện trở của khối kim
loại

31
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 23:Một sợi dây nhôm có điện trở 120  ở 200 C, có hệ số nhiệt điện trở  = 4,4.10-3 K-1. Điện trở
của sợi dây đó ở 1790 C là
A. 204 .
B. 73 .
C. 95 .
D. 102 .
Câu 24: Ở 200C điện trở suất của bạch kim là 10,6.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là
3,9.10-3 K-1. Ở 11200C thì điện trở suất của bạch kim là bao nhiêu?
A. 51,9.10-8 Ω.m.
B. 56,1.10-8 .m
C. 52,9.10-8 Ω.m.
D. 57,2.10-8 Ω.m.
Câu 25: Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì
A. điện trở suất của kim loại giảm.
B. điện trở suất của kim loại tăng.
C. điện trở suất không thay đổi.
D. điện trở suất tăng rồi lại giảm.
Câu 26:Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 4 lần thì điện trở suất của kim
loại đó
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 4 lần
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

BÀI TẬP TU LUẬN:


Câu 27: Một dây bạc ở 200C có điện trở suất 0  9,68.108 m . Tính điện trở suất  của dây bạc
này ở 19200C. giả thiết điện trở suất của dây bạc tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
không đổi là   6,5.103 K 1
Câu 28:2/. Một dây bạch kim ở 200C có điện trở suất 0  10,6.108 m . Tính điện trở suất  của dây
bạch kim này ở 11200C. giả thiết điện trở suất của dây này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt
điện trở không đổi là   3,9.103 K 1 .
Câu 29: Một dây đồng ở 200C có điện trở suất 0  1,69.108 m . Tính điện trở suất của dây đồng
này ở 12200C. giả thiết điện trở suất của dây này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
không đổi là   4,3.103 K 1
Câu 30: Một dây đồng ở 200C có điện trở suất 0  1,69.108 m . hệ số nhiệt điện trở không đổi là
  4,3.103 K 1 .

32
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

a) Tính điện trở suất  của dây đồng này khi nhiệt độ tăng lên đến 1400C.
b) Khi điện trở suất của đồng có giá trị 3,1434.10-8Ωm thì đồng có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Câu 31: Tìm hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn biết ở nhiệt độ t1=200C dây có điện trở suất
1  10,6.108 m , ở nhiệt độ t =28200C dây có điện trở suất 2  10,65936.108 m .
2
Câu 32: Một bóng đèn loại (220V-100W) khi sáng bình thường nhiệt độ dây tóc bóng đèn là 20000C.
Xác định điện trở dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ
môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở là   4,5.103 K 1 .
Câu 33: Một dây dẫn bằng Magamin có điện trở 80Ω ở nhiệt độ 00C. Tính điện trở dây dẫn khi nhiệt
độ là 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở là   0,002.103 K 1 .
Câu 34: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học
sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị 5 mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào
nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?
Câu 35: Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở
6 4 , 2 3 6 .
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nếu cường
độ dòng điện qua điện trở có giá trị 1A
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nếu cường độ dòng điện
qua điện trở R5 có giá trị 1A
Câu 36: Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện
trở: 1 ; 2 5 1 . Hãy tính điện trở Hình 23. 1
của đoạn mạch .

Hình 23. 2
Câu 37: Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở:
2 3 4 , 6 . Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch 18 .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
Hình 23. 3
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Câu 38: Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở:
5 7 1 , 5 3 . Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch 21 .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Hình 23. 4
Câu 39: Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: 4 , 2
12 8 . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mach 48 .

33
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Hình 23. 5
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
Câu 40: Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện
trở: 3 2 , 1 4 .
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
3A Tính:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu
điện thế của mỗi điện trở.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm và và . Hình 23.7

Câu 41: Cho mạch điện như Hình Giá trị các điện trở: 1 2 , 3 . Biết
dòng điện chạy qua điện trở là 1 .

a) Tính điện trở của đoạn mạch .


b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch .

34
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI 18: NGUỒN ĐIỆN


CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

35
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:


Câu 1: Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn
A. luôn bằng suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.
B. luôn lớn hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.
C. luôn nhỏ hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.
D. luôn khác không.
Câu 2: Đặc điểm chung của nguồn điện là gì?
A. Có cùng hình dạng, kích thước.
B. Có hai cực là dương và âm.
C. Có cùng cấu tạo .
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về nguồn điện là không đúng?
A. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
B. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích cùng loại giống nhau.
C. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch kín.
D. Nguồn điện tạo ra hai cực có điện tích khác loại.
Câu 4: Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì
A. suất điện động và điện trở trong của pin đều tăng.
B. suất điện động và điện trở trong của pin đều giảm.
C. suất điện động của pin tăng và điện trở trong của pin giảm.
D. suất điện động của pin giảm và điện trở trong của pin tăng.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng.
Dòng điện chạy qua một bình acquy
A. luôn có chiều đi vào cực âm của bình acquy.
B. luôn có chiều đi vào cực cương của bình acquy.
C. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang phát dòng điện.
D. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang được nạp điện.
Câu 6: Mắc hai đầu một điện trở vào hai cực của một pin. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin có độ
lớn
A. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng lớn.
B. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng nhỏ.
C. không phụ thuộc vào dòng điện chạy qua nguồn.
D. lớn hơn so với độ lớn hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Câu 7: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy
B. Acquy
C. Bếp lửa
D. Đèn pin
Câu 8: Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không thành dòng điện?
A. Các hạt mang điện tích dương.
B. Các hạt nhân của nguyên tử.
C. Các nguyên tử.
D. Các hạt mang điện tích âm.
Câu 9: Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Quạt điện đang quay liên tục.
B. Bóng đèn điện đang phát.
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện.
D. Rađio đang nói.
Câu 10: Chọn câu sai
A. Nguồn điện có khả năng duy trì hoạt động của các thiết bị điện.
B. Nguồn điện tạo ra dòng điện.
36
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

C. Nguồn điện có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau.


D. Nguồn điện càng lớn thì thiết bị càng mạnh.
Câu 11: Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một
lượng điện tích q = 5mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
A. 1,5 mJ.
B. 0,8 mJ.
C. 20 mJ.
D. 5 mJ.
Câu 12: Một acquy có suất điện động là 12 V, sinh ra công là 720 J để duy trì dòng điện trong mạch
trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
A. I = 1,2A.
B. I = 5,0A.
C. I = 0,2A.
D. I = 2,4A.
Câu 13: Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ. Lượng điện tích
dịch chuyển khi đó là
A. 18.10-3 C.
B. 2. 10-3 C.
C. 0,5.10-3 C.
D. 1,8.10-3 C.
Câu 14: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một
điện trở 4,5 Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A. 0,3 A.
B. 0,25 A.
C. 0,5 A.
D. 3 A.
Câu 15: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 0,5 A.
Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
A. 11 V và 10 V.
B. 10 V và 11 V.
C. 5,5 V và 5 V.
D. 5 V và 5,5 V.

BÀI TẬP TỰ LUẬN:


Câu 1. Quan sát Hình 1, mô tả chiều chuyển động của các hạt mang điện
trong dây dẫn và bên trong nguồn điện.

Câu 2. Hình 2 thể hiện một số loại pin và ắc quy trên thị trường. Tìm
hiểu và trình bày ngắn gọn thông số của các loại pin và ắc quy này.
Hình 1

Hình 2

37
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Câu 3. Khi di chuyển bên trong nguồn từ một cực sang cực còn lại dưới tác dụng của lực lạ, sự
chuyển động của các điện tích có bị cản trở bởi yếu tố nào không?

Câu 4. Xét một nguồn điện có suất điện động 12 V. Xác định công cần thiết của nguồn điện để dịch
chuyển một electron từ cực dương sang cực âm của nguồn.

Câu 5. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 0,5 Ω. Khi mắc hai cực của nguồn
điện với một vật dẫn thì trong mạch xuất hiện dòng điện 1,4 A. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính hiệu
điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 6. Mắc hai cực nguồn điện với một điện trở qua một khoá K.
Mắc hai đầu một vôn kế vào hai cực của nguồn (Hình vẽ). Bằng lập
luận, em hãy so sánh số chỉ của vôn kế trong hai trường hợp khoá K
đóng và mở.

Hình câu 6

Câu 7. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 0,5 Ω. Khi mắc hai cực của nguồn
điện với một vật dẫn thì trong mạch xuất hiện dòng điện 1,4 A. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính hiệu
điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 8. Ghép nối tiếp một biến trở R với một điện trở R0, thành bộ rồi nối hai đầu vào hai cực của
một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh R, người ta thu được đồ thị đường biểu diễn sự phụ thuộc của
hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở vào
cường độ dòng điện như Hình vẽ.
a) Xác định giá trị suất điện động của
nguồn điện.
b) Xác định giá trị biến trở R ứng với
điểm M trên đồ thị.

Hình câu 8

38
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI 19: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN


CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

39
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :


Câu 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện là
A. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
B. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
C. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
D. công suất trung bình của dụng cụ đó.
Câu 2: Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng
A. 2000J.
B. 5J.
C.120kJ.
D. 72kJ
Câu 3: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì?
A. Ôm kế.
B. Vôn kế.
C. Công tơ điện.
D. Oát kế.
Câu 4: Đơn vị của công suất điện là
A. Oát.
B. Vôn.
C. Ampe.
D. Jun.
Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng tiêu thụ?
A. kWh.
B. V.
C. A.
D. Ω
Câu 6: Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là
A. A=U.I.t.
B. A=EIt.
C. A=I.tU.
D. A=U.It.
Câu 7: Chọn câu đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với
A. cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
B. bình phương cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
C. bình phương hiệu điện thế hai đầu dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, điện trở đoạn
mạch.
D. hiệu điện thế hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 8: Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là
A. P = I.t
B. P = E.I.t
40
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

C. P = E.t
D. P = U.I
Câu 9: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn
220V.
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu
điện thế 220V.
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
220V.
Câu 10: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì
công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
A. 10W.
B. 5W.
C. 40 W.
D. 80 W.
Câu 11: Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu
thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 25 W.
B. 50 W.
C. 200 W.
D. 400 W.
Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn
mạch là bao nhiêu?
A. 12 W.
B. 18 W.
C. 2 W.
D. 36 W.
Câu 13: Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 12 J, lực lạ đã dịch chuyển
một điện lượng qua nguồn là
A. 50 C.
B. 20 C.
C. 20 C.
D. 6 C.
Câu 14: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1oC bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10
Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút.
B. 7 phút.
C. 10s.
D. 1 h.
41
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

Câu 15: Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện
thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
A. 2 bóng.
B. 10 bóng.
C. 20 bóng.
D. 40 bóng.
Câu 16: Cho mạch điện gồm hai điện trở nối tiếp mắc vào một nguồn điện, biết hiệu điện thế hai đầu
điện trở R1 là U1 = 9V, R1 = 15 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = 6V. Nhiệt lượng tỏa ra trên
R2 trong 5 phút là
A. 772J.
B. 1440J.
C. 1080J.
D. 1200 J.
Câu 17: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa
nhiệt trên đoạn mạch là 100 W. Nếu hai điện trở đó mắc song song và cùng mắc vào hiệu điện thế U
trên thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là
A. 100W.
B. 200W.
C. 400W.
D. 50 W.
Câu 18: Một acquy có suất điện động 24 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 2 A trong thời gian 1
giờ. Tính công của nguồn điện?
A. 172,8J.
B. 172,8kJ.
C. 1780J.
D. 1278 J.
Câu 19: Một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W có thể đun sôi 1,5 lít nước từ 200C trong thời gian 10
phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng
của nước là 1 g/cm3. Hiệu suất của bếp là
A. 72,5%.
B. 76,4%.
C. 84%.
D. 95%.
Câu 20: Thắp sáng một bóng đèn 220 V – 40 W trong 8 h mỗi ngày thì một tháng (30 ngày) phải trả
bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 2500 đ/(kWh).
A. 12000đ.
B. 18000đ.
C. 24000đ.
D. 25000 đ.

42
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

BÀI TẬP TỰ LUẬN:


Câu 1: Dùng các dây dẫn (có điện trở không đáng kể) nối hai đầu một điện trở với hai cực của một
nguồn điện thành mạch kín. Khi này, dòng điện có sinh công trên các đoạn dây nối không? Vì sao?

Câu 2: Xét hai điện trở R1 và R2 (R2>R1) được ghép song song thành bộ và nối vào hai cực của một
nguồn điện. Hãy cho biết công suất tiêu thụ điện của điện trở nào lớn hơn. Giải thích.

Câu 3: Đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở 8Ω.
a) Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở sau 1 phút.

Câu 4: Khi nguồn điện được nối với mạch ngoài và phát ra dòng điện, nhiệt độ của nguồn điện có
tăng lên không? Năng lượng của nguồn điện có thể được biến đổi thành những dạng năng lượng nào?

Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động 11,5 V và điện trở trong 0,8 Ω được nối với mạch ngoài
gồm các điện trở tạo thành một mạch kín. Nguồn phát dòng điện có cường độ 1 A. Tính công suất điện
mà nguồn cung cấp cho mạch ngoài.

Câu 6: Một pin hay ắc quy khi lưu hành trên thị trường sẽ có thêm thông số
cho biết về khả năng cung cấp điện của nó cho các thiết bị khác, đơn vị Ah
(ampe giờ). Ví dụ: Một ắc quy có thông số 10 Ah có nghĩa nó có khả năng
cung cấp dòng điện 1 A trong 10 giờ hoặc cung cấp dòng điện 5 A trong 2
giờ, hoặc cung cấp dòng điện 10 A trong 1 giờ,... Hiện nay, pin sạc dự phòng
(Hình 19.2) đang được sử dụng phổ biến để nạp điện cho các thiết bị như
điện thoại thông minh, máy tính bảng. Xét một pin sạc dự phòng có thông số

43
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền

15 000 mAh đã tích đầy điện, khi được kết nối với một thiết bị di động sẽ hoạt động ở công suất 10 W
và hiệu điện thế giữa hai cực của pin bằng 5 V. Tính điện lượng còn lại trong pin sạc dự phòng khi sử
dụng nó để sạc thiết bị trên trong 30 phút.

Câu 7: Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0V và điện trở trong 0,5 Ω vào
hai đầu một điện trở R = 3,5 Ω để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính nhiệt lượng
toả ra trên điện trở R trong 1 phút.

Câu 8: Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi vào hai đầu biến trở
R. Điều chỉnh R người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường
độ dòng điện chạy qua biến trở vào giá trị biến trở (Hình 19.1P). Xác
định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

44

You might also like