Professional Documents
Culture Documents
2
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
B. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không có phương vuông góc với đường thẳng nối
hai điện tích điểm đó.
C. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ
lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng.
D. Hằng số điện môi của một chất cho biết khi đặt các điện tích trong chất đó thì lực tác dụng giữa
chúng sẽ nhỏ đi bao nhiêu lần so với khi chúng được đặt trong chân không.
Câu 11: Lực tương tác giữa hai điện tích được biểu diễn như hình. Kết luận nào sau đây là hợp lý?
A. .
B. .
C. . 𝐹21 𝐹12
D. .
Câu 12: Xét ba điện tích q0 , q1 , q 2 đặt tại ba điểm khác nhau trong không gian. Biết lực do q1 , q 2 tác
dụng lên q0 lần lượt là F 10 và F 20 . Biểu thức nào sau đây xác định lực tĩnh điện tổng họp tác dụng
lên đỉện tích q0 ?
A. F0 F10 F20 . B. F0 F10 F20 .
C. F0 F10 F20 . D. F0 F20 F10 .
Câu 13: Đưa một thanh kim loại tích điện dương lại gần một chiếc đĩa chưa tích điện và cô lập về
điện thì
A. điện tích của đĩa sẽ thay đổi hoặc bằng 0, phụ thuộc vào khoảng cách giữa thanh kim loại và đĩa.
B. điện tích của đĩa vẫn bằng 0.
C. đĩa tích điện dương.
D. đĩa tích điện âm.
Câu 14: Hai điện tích điểm 2 , -4 đặt trong không khí, cách nhau 100 cm. Lực
tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích đó
A. lực hút và có độ lớn là 72.10-3N.
B. lực đẩy và có độ lớn là 72. 10-3N.
C. lực hút và có độ lớn là 72. 10-7N.
D. lực đẩy và có độ lớn là 72. 10-7N.
Câu 15: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10–7 C và 4.10–7C, tương tác với nhau bởi lực 0,1N trong chân
không. Khoảng cách giữa chúng là
A. 0,6 cm.
B. 0,6 m.
C. 6,0 m.
D. 6,0 cm.
Câu 16: Hai điện tích điểm có cùng độ lớn 109 C đặt trong chân không. Khoảng cách giữa chúng
bằng bao nhiêu để lực tĩnh điện giữa chúng có độ lớn 2,5.10-6 N ?
A. 0,06 cm.
B. 6 cm.
C. 36 cm.
D. 6 m.
Câu 17: Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực
3
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6 N và 5.10−7 N. Giá trị của d là
A. 5 cm.
B. 20 cm.
C. 2,5 cm.
D. 10 cm.
Câu 18: Mỗi hạt bụi li ti trong không khi mang điện tích q = - 9,6.10-13C . Hỏi mỗi hạt bụi ấy thừa
hay thiếu bao nhiêu electron? Biết điện tích electron có độ lớn là e 1,6.1019 C ?
A. Thừa 6.106 hat.
B. Thừa 6.105 hat.
C. Thiếu 6.106 hat..
D. Thiếu 6.105 hạt.
Câu 19: Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai sợi
dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi hai quả
cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh điện giữa
hai quả cầu có độ lớn là
A. 2,7.10−5 N.
B. 5,8.10−4 N.
C. ,7.10−4 N.
D. 5,8.10−5 N.
4
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 32: Xét hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không khí
cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực có độ lớn 2,7.104 N . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi
lại đưa về vị trí ban đầu thì lực đẩy giữa chúng có độ lớn 3,6.104 N . Tính q1 và q2 .
ĐS: 2.10-9C ; -6.10-9C và ngược lại
Câu 33: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng r = 3 cm trong chân không hút nhau bằng một lực
F = 6.10-5 N. Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q = 10-9 C. Tính điện đích của mỗi điện tích
điểm.
ĐS: q1 = 3.10-9 C ; q2 = -2.10-9 C hay q1 = -2.10-9 C ; q2 = 3.10-9 C
Câu 34: Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau tích điện q1, q2 đặt trong không khí, cách nhau đoạn
R = 1 m, đẩy nhau lực F = 1,8 N. Điện tích tổng cộng của chúng là
Q = 3.10-5 C. Tính q1 ,q2.
ĐS : q1 = 2.10-5 C ; q2 = 10-5 C và ngược lại
Câu 35: Một phân tử DNA bao gồm hai nhánh xoắn kép được liên kết với nhau có chiều dài 0,495.10-6 m.
Phần đuôi của phân tử có thể bị ion hóa mang điện tích âm q1 1, 6.1019 C , đầu còn lại mang điện
tích dương q 2 1, 6.1019 C . Phân tử xoắn ốc này hoạt động như một lò xo và bị nén 1% sau khi bị tích
điện. Xác định “độ cứng k” của phân tử. Biết phân tử DNA trong nhân tế bào và môi trường xung
quanh là nước; hằng số điện môi của nước là 81.
ĐS: 2,9.10-9 N/m.
6
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
7
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
9
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
D. 5 V/m.
Câu 17: Cho ba điểm A, B và C theo đúng thứ tự cùng nằm trên một đường sức điện của điện trường
do điện tích q gây ra. Độ lớn cường độ điện trường tại A là 90 V/m, tại C là 5 V/m và BA = 2BC. Độ
lớn cường độ điện trường tại B có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 7 V/m.
B. 21 V/m.
C. 14 V/m.
D. 9 V/m.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Cường độ điện trường tại 1 điểm:
Câu 18: Đặt một điện tích 3.106 C tại điểm A trong chân không. Xác định cường độ điện trường
tại B, biết AB = 15 cm.
ĐS: 12.105V/m.
Câu 19: Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q =
4.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2.
ĐS : 72.103 V/m.
Câu 20: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường bằng 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện
tích đó bằng 2.10-4 N. Hỏi độ lớn của điện tích đó.
ĐS : 125.10-5 C.
Câu 21: Một điện tích Q đặt trong chân không, cường độ điện trường tại điếm M cách Q là 20 cm, có
độ lớn 450 V/m. Tính độ lớn của điện tích Q.
ĐS: 2.10-9C.
Câu 22: Có một điện tích q = 5.10-9 C đặt tại điểm A trong không khí. Xác định cường độ điện
trường tại điểm B cách A một khoảng 10 cm.
ĐS : 4500 V/m.
Câu 23: Cường độ điện trường tại điểm cách một điện tích điểm 20 cm có độ lớn 2 8 1 , hướng
về phía điện tích. Tìm độ lớn và dấu của điện tích.
ĐS: 1,24.10-5C
Câu 24: Khi làm thực nghiệm xác định điện trường tại một điểm M gần mặt đất, người ta dùng điện
tích thử 41 xác định được lực điện tác dụng lên điện tích q có giá trị bằng 5 1 , có
phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới. Hãy tính độ lớn cường độ điện trường tại điểm M.
ĐS: 125 V/m.
Câu 25: Một electron tự do có điện tích và khối lượng lần lượt là 1,6.1019 C và 9,1.1031 kg được
đặt vào điện trường đều E = 300V/m. Tính độ lớn gia tốc mà electron thu được dưới tác đụng của lực
tĩnh điện.
ĐS: 5,3.1013 m/s2.
Câu 26: Đặt một điện tích Q 106 C vào một môi trường có hằng số điện môi bằng 3.
a. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách Q là 2 cm.
10
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
b. Đặt tại M một điện tích q 2.108 C . Xác định lực điện tác dụng lên q.
ĐS: 7,5.106V/m; 0,15N.
Câu 27: Có một điện tích Q = 10-5 C đặt tại điểm A trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng 10 cm.
b. Xác định lực điện trường tác dụng lên q = -10-7 C đặt tại M.
ĐS : a. 9.106 V/m; B. 0,9 N.
11
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
điểm M và N trong chân không. Khoảng cách giữa M và N là 0,2 m. Gọi P là điểm mà cường độ điện
trường tổng hợp tại đó bằng 0. Hãy xác định vị trí điểm P.
ĐS : MP = 0,69m ; NP = 0,89m.
Câu 35: Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại A và B với AB = 2 cm. Biết q1 + q2 = 7.10-8 C và điểm C
cách q1 6 cm, cách q2 8 cm có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0. Tìm q1 và q2.
ĐS: q1 = -9.10-8 C ; q2 = 16.10-8C
Câu 36: Hai quả cầu nhỏ giống nhau mang điện tích q1, q2 đặt tại A, B cách nhau 10cm trong không
16
khí thì chúng hút nhau bởi một lực F = 0,20736 N, biết q2 q1 và q2 < 0
9
a. Tìm q1, q2.
b. Xác định C sao cho cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0.
c. Xác định D sao cho E1D E 2 D và E1D = E2D
ĐS: a. 3,6.10-7C; -6,4.10-7C; b. 40cm; 30cm; c. 6cm, 8cm.
Câu 37: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 40g, tích điện 4.10-6C được treo bằng sợi dây mảnh và
đặt trong vùng có điện trường đều E có phương nằm ngang E = 105V/m. Khi quả cầu cân bằng, dây
treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Lấy g = 10 m/s2.
a. Xác định lực điện trường tác dụng vào điện tích
b. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng và lực căng dây
ĐS: a. 0,4N; 450; b. 0,566N.
Câu 38: Cho hai điện tích điểm q1 = q2 = 4.10-8 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B cách nhau một
khoảng AB = 6 2 cm trong chân không.
a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách đều A,B và ̂ 9 .
b. Tìm điểm C mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
ĐS: a. 141421,4V/m; 3 2 cm.
12
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
13
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
A. Điện tích q.
B. Độ lớn của cường độ điện trường.
C. Vị trí của điểm M và điểm N.
D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.
Câu 7: Khi điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếugiữ nguyên
lực tác dụng lên điện tích và quãng đường dịch chuyển tăng 4 lần thì công của lực điện trường
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần.
C. không đổi. D. giảm 2 lần.
Câu 8: Chọn phát biểu sai? Điện thế tại điểm M trong điện trường
A. là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt trữ năng lượng.
B. được xác định bằng thế năng tĩnh điện của điện tích 1 culong đặt tại điểm đó.
C. là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi tác dụng lên một điện tích
q đặt tại điểm đó.
D. bằng công của lực điện làm di chuyển một điện tích từ điểm này tới điểm khác trong điện trường.
Câu 9: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng sinh công tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Câu 10:Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức
A. VM q.AM . B. VM AM .
A M q
C. VM . D. VM .
q A M
Câu 11:Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
A. 25.10-3 J. B. 5.10-3 J.
C. 2,5.10-3 J. D. 5.10-4 J.
Câu 12:Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức
trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
A. -2,5.10-3 J. B. -5.10-3 J.
C. 2,5.10-3 J. D. 5.10-3 J.
Câu 13:Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong
điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 5000 J. B. – 5000 J.
C. 5 mJ. D. – 5 mJ.
Câu 14:Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện
trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công
của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
A. 200 mJ. B. 100 mJ.
15
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 17:Một electron chuyển động với tốc độ ban đầu vo = 1,6.106 m/s chuyển động vào vùng điện
trường đều theo phương song song với hai bản và ở chính giữa
khoảng cách hai bản như Hình 13P.1. Biết chiều dài mỗi bản là
3 cm và khoảng cách giữa hai bản là 1 cm. Giữa hai bản có điện
trường hướng từ trên xuống, điện trường bên ngoài hai bản bằng
0. Biết electron di chuyển đến vị trí mép ngoài của tấm bản phía
trên, tính độ lớn cường độ điện trường giữa hai bản.
Câu 18:Cho một hạt nhân nguyên tử helium chuyển động ngược chiều đường sức điện của một điện
trường đều với tốc độ ban đầu là 5.105 m/s. Sau khi chuyển động được 10 cm trong điện trường thì hạt
dừng lại. Một cách gần đúng, có thể xem như hạt chỉ chịu tác dụng của lực điện. Biết rằng hạt nhân
nguyên tử helium có 2 proton và khối lượng của hạt nhân này là 6,64.10-27 kg, điện tích của proton là
1,6.10-19 C. Cường độ điện trường có độ lớn bằng bao nhiêu?
16
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 19:Xét một vùng không gian có điện trường đều, cho 3 điểm A, B, C
C
tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh a = 6 cm, AB song song
với các đường sức điện như hình vẽ. Biết cường độ điện trường có độ 𝐸
lớn E= 1000 V/m.
a. Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA.
b. Tính công của lực điện trường khi một proton chuyển động từ C A B
−19
đến B. Lấy điện tích của proton là q=1,6.10 C. Hình câu 19
c. Nếu proton đó bắt đầu chuyển động không vận tốc ban đầu tại A
thì tốc độ của proton đó khi đến B là bao nhiêu? Lấy khối lượng của proton là m
=1,67.10−27 kg.
Câu 20: Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C mang điện với bản
A và C tích điện âm còn bản B tích điện dương. Các bản d1 d2
được đặt song song nhau. Xem gần đúng điện trường giữa
các bản kim loại là đều. Biết rằng khoảng cách giữa hai bản
A và B là d1=3 cm còn khoảng cách giữa hai bản B và C
là d2=5 cm như hình vẽ . Chọn gốc điện thế tại bản B. Hãy
xác định điện thế tại các bản A và C nếu cường độ điện
trường giữa hai bản A và B, B và C có độ lớn lần lượt là E1
= 200 V/m và E2= 600 V/m.
Hình câu 20
17
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
18
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
A. 12.10-4 C. B. 1,2.10-4 C.
C. 6.10-4 C. D. 0,6 .10-4 C.
Câu 10: Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 20 (μF) mắc song song với nhau.
Điện dung của bộ tụ điện là
A. 5 (μF). B. 45 (μF).
C. 0,21 (μF). D. 20 (μF).
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Câu 11:Xét tụ điện như hình vẽ. Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích
được.
Câu 12: Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10-4 C thì cần phải đặt Hình câu 11
giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Câu 13:Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 0,5 µF và C2 = 0,7 µF được ghép song song rồi mắc
vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ
có điện tích 35 µC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và điện tích
của tụ còn lại.
Câu 14:Cho các tụ điện C1 = C4 = 3,0 µF; C2 = C3 = 2,0 µF
được mắc thành mạch như hình vẽ. Xác định điện dung tương
đương của bộ tụ.
Hinh câu 13.
Câu 15: Trong một ngày giông bão, xét một đám mây tích điện mang lượng điện tích âm có độ lớn
30C đang ở độ cao 35 km so với mặt đất. Giả sử đám mây này có dạng đĩa tròn với bán kính 0,8 km;
xem như đám mây và mặt đất tương đương với hai bản của một "tụ điện” phẳng với lớp điện môi giữa
hai bản là không khí. Cho biết điện dung của tụ điện phẳng có thể được xác định bằng công thức:
S
C
4 kd
Nm2
Trong đó: k 9.109
C2
+ Ε là hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ ( ε ≈ 1 với không khí).
+ S (m2) là diện tích của bản tụ.
+ d (m) là khoảng cách giữa hai bản tụ.
a. Xác định giá trị điện dung C của "tụ điện" nói trên.
b. Xác định cường độ điện trường trong khoảng giữa đám mây và mặt đất. Giả sử điện trường trong
vùng không gian này là điện trường đều.
Câu 16:Cho các tụ điện với điện dung C1 = C4 = 3μF,
C2 = C3 = 6μF, ban đầu không tích điện được nối với nhau theo sơ đồ
như hình vẽ. Sau đó mắc hai điểm A, B của mạch điện trên vào nguồn
điện không đổi có hiệu điện thế UAB = 180 V.
Tính hiệu điện thế UCD.
20 Hình câu 15
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
21
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
B.
C.
D.
Câu 2: Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
A. Máy khử rung tim
B. Pin xạc dự phòng
C. Tua bin nước
D. Khối tách sóng trong máy thu thanh.
Câu 3: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là
A. 4 1
B. 5 1
C. 4 1
D. 4 1
Câu 4: Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để có thể phát ra một
chùm sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,20 F
được sạc bằng pin 9,0 V, sau đó tụ phóng điện trong 0,001 s. Công suất phóng điện của tụ là
A. 8,1 W
B. 810 W
C. 8100 W
D. 81 W
Câu 5: Đối với một tụ điện xác định, năng lượng của tụ điện phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế
giữa hai đầu của tụ điện?
A. Tỉ lệ thuận hiệu điện thế
B. Tỉ lệ nghịch hiệu điện thế
C. Tỉ lệ với căn bậc hai hiệu điện thế
D. Tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế
Câu 6: Bài 6: Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng
điện trường của tụ
A. tăng 2 lần
B. tăng 4 lần
C. không đổi
D. giảm 4 lần
Câu 7: Đối với một tụ điện xác định, năng lượng của tụ điện giảm 9 lần khi điện tích của tụ điện thay
đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
22
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
B. Tăng 3 lần
C. Giảm 9 lần
D. Tăng 9 lần.
Câu 8: Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10-6 C. Tính năng lượng tích
trữ trong tụ điện.
A. 1350J
B. 13,5J
C. 12,5 J
D. 1250J
Câu 9: Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10-6 C. Tính năng lượng tích
trữ trong tụ điện.
A. 720pC
B. 360pC
C. 160pC
D. 240pC
Câu 11:Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như Hình 21.2 và
cần được thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại nào
trong các loại dưới đây mà cửa hàng đồ điện có bán?
23
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 12:Hình 21.9 bị xoá tên đại lượng trên trục tung. Ba đồ thị mô tả sự biến thiên của ba đại lượng:
năng lượng, điện dung, điện tích, khi hiệu điện thế U thay đổi từ 0 đến 40 V. Hãy xác định tên trên
trục tung của các đồ thị đó và giải thích.
Hình 21.9. Đồ thị biến thiên của các đại lượng theo hiệu điện thế
Câu 14:Đồ thị trong Hình 15.2 cho thấy sự phụ thuộc của U vào Q của
một tụ điện. Vùng diện tích đầu tiên (1) (hình tam giác) hiển thị năng
lượng tích trữ khi tụ điện được tích điện đến 2,0V. Năng lượng dự trữ
khi đólà: 21 2 21
a) Tính điện dung C của tụ điện.
b) Hoàn thành Bảng 15.1 sau bằng cách tính diện tích của các vùng
diện tích liên tiếp
Q (mC) U (V) Diện tích của vùng ΔW(mJ) Tổng diện tích W (mJ)
2,0 2,0 2,0 2,0
4,0 4,0 6,0 8,0
6,0
8,0
c) Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa năng lượng dự trữ trong tụ W và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
U. Mô tả hình dạng của đồ thị này. Từ đó, hãy cho biết W phụ thuộc vào U như thế nào
24
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
D. .
Câu 5. Chỉ ra câu sai.
A. Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
B. Để đo cường độ dòng điện, phải mắc nối tiếp ampe kế với mạch điện.
C. Dòng điện chạy qua ampe kê đi vào chốt dương, đi ra chốt âm của ampe kê.
D. Dòng điện chạy qua ampe kế đi vào chốt âm, đi ra chốt dương của ampe kế.
Câu 6. Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của
A. electron.
B. neutron.
C. điện tích âm.
D. điện tích dương.
Câu 7. Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện
thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn
A. 0,4 C.
B. 2,5 C.
C. 10 C.
D. 7,0 C.
Câu 8. uả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng
một dây đồng thì sẽ có
A. dòng electron chuyển từ B qua A.
B. dòng electron chuyễn từ A qua B.
C. dòng proton chuyển từ B qua A.
D. dòng proton chuyển từ A qua B.
26
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 9. Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây
sang đông tương ứng với hai dòng điện
A. cùng chiều từ tây sang đông.
B. ngược chiều và khác độ lớn dòng điện.
C. cùng chiều từ đông sang tây.
D. ngược chiều và cùng độ lớn dòng điện.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng
điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.
Câu 11. Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 s khi có điện lượng 3
dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong 3 s là
A. 3 1 .
B. 6 25 1 .
C. 9 1 .
D. 3 1 .
Câu 12. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1A. Số electron dịch chuyển qua tiết
diện thẳng của dây dẫn này trong 2 s là
A. 2 5 1 .
B. 1 25 1 .
C. 2 1 .
D. 5 1 .
Câu 13. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đối với cường độ là 2 mA chạy qua. Trong 1
phút, số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó là
A. 2 1 .
B. 12 2 1 .
C. 6 1 .
D. 7 5 1 .
Câu 14. Một dòng điện không đổi trong thời gian 1 s có một điện lượng 1 6 chạy qua. Số electron
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 1 s là
A. 1 .
B. 1 .
C. 1 .
D. 1 .
Câu 15. Trong thời gian 4 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn là 2 . Cường
độ dòng điện qua bóng đèn là
A. 5A.
B. 4A.
C. 5A.
D. 4A.
Câu 16. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 chuyển qua một tiết diện thẳng
của dây dẫn. Cường độ của dòng điện chạy qua dây dẫn là
27
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
A. 1,2A.
B. 12A.
C. 2A.
D. 4,8A.
Câu 17. Một dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn có cường độ 2 A thì sau một khoảng thời gian có
một điện lượng 4 chuyển qua một tiết diện thẳng của dây dẫn đó. Cùng thời gian đó, với dòng điện
4 A thì có một điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó là
A. 16 .
B. 6 .
C. 32 .
D. 8 .
Câu 18. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 6 A. Số electron
tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là
A. 3 75 1 .
B. 7 35 1 .
C. 2 66 1 .
D. 266 1 .
Câu 19. Nếu trong khoảng thời gian 1 s đầu có điện lượng q = 0,5C và trong thời gian
′ ′
t 1 s tiếp theo có điện lượng 1 chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn thì cường độ
dòng điện trong cả hai khoảng thời gian đó là
A. 6A.
B. 3A.
C. 4A.
D. 2A.
Câu 20. Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là
A. vôn (V), ampe (A), ampe (A).
B. ampe , vôn , cu lông .
C. niutơn , fara , vôn .
D. fara , vôn/mét , jun (J).
Câu 21. Cường độ dòng điện điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là I = 0,273A. Tính
số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong một phút.
A. 1,024.1018.
B. 1,024.1019.
C. 1,024.1020.
D. 1,024.1021.
Câu 22. Trong thời gian 4s một điện lượng 1,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
A. 0,375A
B. 2,66A
C. 6A
D. 3,75A
Câu 23. Dòng điện qua một dây dẫn kim loại có cường độ 2A. Số electron dịch chuyển qua tiết diện
thẳng của dây dẫn này trong 2s là
A. 2,5.1018
28
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
B. 2,5.1019
C. 0,4. 1019
D. 4. 1019
Câu 24. Cường độ dòng điện chạy qua tiết diện thẳng của dây dẫn là 1,5A. Trong khoảng thời gian 3s
thì điện lượng chuyển qua tiết diện dây là
A. 0,5C
B. 2C
C. 4,5C
D. 5,4C
29
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
30
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
31
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. giảm 4 lần.
Câu 23:Một sợi dây nhôm có điện trở 120 ở 200 C, có hệ số nhiệt điện trở = 4,4.10-3 K-1. Điện trở
của sợi dây đó ở 1790 C là
A. 204 .
B. 73 .
C. 95 .
D. 102 .
Câu 24: Ở 200C điện trở suất của bạch kim là 10,6.10-8 Ω.m. Biết hệ số nhiệt điện trở của bạch kim là
3,9.10-3 K-1. Ở 11200C thì điện trở suất của bạch kim là bao nhiêu?
A. 51,9.10-8 Ω.m.
B. 56,1.10-8 .m
C. 52,9.10-8 Ω.m.
D. 57,2.10-8 Ω.m.
Câu 25: Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì
A. điện trở suất của kim loại giảm.
B. điện trở suất của kim loại tăng.
C. điện trở suất không thay đổi.
D. điện trở suất tăng rồi lại giảm.
Câu 26:Khi chiều dài của khối kim loại đồng chất tiết diện đều tăng 4 lần thì điện trở suất của kim
loại đó
A. tăng 4 lần.
B. không đổi.
C. giảm 4 lần
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
32
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
a) Tính điện trở suất của dây đồng này khi nhiệt độ tăng lên đến 1400C.
b) Khi điện trở suất của đồng có giá trị 3,1434.10-8Ωm thì đồng có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
Câu 31: Tìm hệ số nhiệt điện trở của dây dẫn biết ở nhiệt độ t1=200C dây có điện trở suất
1 10,6.108 m , ở nhiệt độ t =28200C dây có điện trở suất 2 10,65936.108 m .
2
Câu 32: Một bóng đèn loại (220V-100W) khi sáng bình thường nhiệt độ dây tóc bóng đèn là 20000C.
Xác định điện trở dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ
môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở là 4,5.103 K 1 .
Câu 33: Một dây dẫn bằng Magamin có điện trở 80Ω ở nhiệt độ 00C. Tính điện trở dây dẫn khi nhiệt
độ là 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở là 0,002.103 K 1 .
Câu 34: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học
sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị 5 mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào
nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?
Câu 35: Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở
6 4 , 2 3 6 .
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nếu cường
độ dòng điện qua điện trở có giá trị 1A
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nếu cường độ dòng điện
qua điện trở R5 có giá trị 1A
Câu 36: Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện
trở: 1 ; 2 5 1 . Hãy tính điện trở Hình 23. 1
của đoạn mạch .
Hình 23. 2
Câu 37: Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở:
2 3 4 , 6 . Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch 18 .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
Hình 23. 3
b) Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế trên mỗi điện trở.
Câu 38: Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở:
5 7 1 , 5 3 . Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch 21 .
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Hình 23. 4
Câu 39: Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: 4 , 2
12 8 . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mach 48 .
33
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Hình 23. 5
a) Tính điện trở của đoạn mạch .
b) Tìm cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mỗi điện trở.
Câu 40: Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện
trở: 3 2 , 1 4 .
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
3A Tính:
a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB và hiệu
điện thế của mỗi điện trở.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm và và . Hình 23.7
Câu 41: Cho mạch điện như Hình Giá trị các điện trở: 1 2 , 3 . Biết
dòng điện chạy qua điện trở là 1 .
34
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
35
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 2. Hình 2 thể hiện một số loại pin và ắc quy trên thị trường. Tìm
hiểu và trình bày ngắn gọn thông số của các loại pin và ắc quy này.
Hình 1
Hình 2
37
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 3. Khi di chuyển bên trong nguồn từ một cực sang cực còn lại dưới tác dụng của lực lạ, sự
chuyển động của các điện tích có bị cản trở bởi yếu tố nào không?
Câu 4. Xét một nguồn điện có suất điện động 12 V. Xác định công cần thiết của nguồn điện để dịch
chuyển một electron từ cực dương sang cực âm của nguồn.
Câu 5. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 0,5 Ω. Khi mắc hai cực của nguồn
điện với một vật dẫn thì trong mạch xuất hiện dòng điện 1,4 A. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính hiệu
điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 6. Mắc hai cực nguồn điện với một điện trở qua một khoá K.
Mắc hai đầu một vôn kế vào hai cực của nguồn (Hình vẽ). Bằng lập
luận, em hãy so sánh số chỉ của vôn kế trong hai trường hợp khoá K
đóng và mở.
Hình câu 6
Câu 7. Một nguồn điện có suất điện động 6 V và điện trở trong 0,5 Ω. Khi mắc hai cực của nguồn
điện với một vật dẫn thì trong mạch xuất hiện dòng điện 1,4 A. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính hiệu
điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Câu 8. Ghép nối tiếp một biến trở R với một điện trở R0, thành bộ rồi nối hai đầu vào hai cực của
một nguồn điện không đổi. Điều chỉnh R, người ta thu được đồ thị đường biểu diễn sự phụ thuộc của
hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở vào
cường độ dòng điện như Hình vẽ.
a) Xác định giá trị suất điện động của
nguồn điện.
b) Xác định giá trị biến trở R ứng với
điểm M trên đồ thị.
Hình câu 8
38
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
39
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
C. P = E.t
D. P = U.I
Câu 9: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn
220V.
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu
điện thế 220V.
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế
220V.
Câu 10: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì
công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
A. 10W.
B. 5W.
C. 40 W.
D. 80 W.
Câu 11: Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu
thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 25 W.
B. 50 W.
C. 200 W.
D. 400 W.
Câu 12: Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn
mạch là bao nhiêu?
A. 12 W.
B. 18 W.
C. 2 W.
D. 36 W.
Câu 13: Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 12 J, lực lạ đã dịch chuyển
một điện lượng qua nguồn là
A. 50 C.
B. 20 C.
C. 20 C.
D. 6 C.
Câu 14: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 1oC bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10
Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút.
B. 7 phút.
C. 10s.
D. 1 h.
41
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 15: Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện
thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
A. 2 bóng.
B. 10 bóng.
C. 20 bóng.
D. 40 bóng.
Câu 16: Cho mạch điện gồm hai điện trở nối tiếp mắc vào một nguồn điện, biết hiệu điện thế hai đầu
điện trở R1 là U1 = 9V, R1 = 15 Ω. Biết hiệu điện thế hai đầu R2 là U2 = 6V. Nhiệt lượng tỏa ra trên
R2 trong 5 phút là
A. 772J.
B. 1440J.
C. 1080J.
D. 1200 J.
Câu 17: Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa
nhiệt trên đoạn mạch là 100 W. Nếu hai điện trở đó mắc song song và cùng mắc vào hiệu điện thế U
trên thì công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch là
A. 100W.
B. 200W.
C. 400W.
D. 50 W.
Câu 18: Một acquy có suất điện động 24 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 2 A trong thời gian 1
giờ. Tính công của nguồn điện?
A. 172,8J.
B. 172,8kJ.
C. 1780J.
D. 1278 J.
Câu 19: Một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W có thể đun sôi 1,5 lít nước từ 200C trong thời gian 10
phút. Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và khối lượng riêng
của nước là 1 g/cm3. Hiệu suất của bếp là
A. 72,5%.
B. 76,4%.
C. 84%.
D. 95%.
Câu 20: Thắp sáng một bóng đèn 220 V – 40 W trong 8 h mỗi ngày thì một tháng (30 ngày) phải trả
bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 2500 đ/(kWh).
A. 12000đ.
B. 18000đ.
C. 24000đ.
D. 25000 đ.
42
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
Câu 2: Xét hai điện trở R1 và R2 (R2>R1) được ghép song song thành bộ và nối vào hai cực của một
nguồn điện. Hãy cho biết công suất tiêu thụ điện của điện trở nào lớn hơn. Giải thích.
Câu 3: Đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một điện trở 8Ω.
a) Tính công suất tỏa nhiệt trên điện trở.
b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở sau 1 phút.
Câu 4: Khi nguồn điện được nối với mạch ngoài và phát ra dòng điện, nhiệt độ của nguồn điện có
tăng lên không? Năng lượng của nguồn điện có thể được biến đổi thành những dạng năng lượng nào?
Câu 5: Một nguồn điện có suất điện động 11,5 V và điện trở trong 0,8 Ω được nối với mạch ngoài
gồm các điện trở tạo thành một mạch kín. Nguồn phát dòng điện có cường độ 1 A. Tính công suất điện
mà nguồn cung cấp cho mạch ngoài.
Câu 6: Một pin hay ắc quy khi lưu hành trên thị trường sẽ có thêm thông số
cho biết về khả năng cung cấp điện của nó cho các thiết bị khác, đơn vị Ah
(ampe giờ). Ví dụ: Một ắc quy có thông số 10 Ah có nghĩa nó có khả năng
cung cấp dòng điện 1 A trong 10 giờ hoặc cung cấp dòng điện 5 A trong 2
giờ, hoặc cung cấp dòng điện 10 A trong 1 giờ,... Hiện nay, pin sạc dự phòng
(Hình 19.2) đang được sử dụng phổ biến để nạp điện cho các thiết bị như
điện thoại thông minh, máy tính bảng. Xét một pin sạc dự phòng có thông số
43
Tài liệu môn Vật Lí học kì II –Khối 11 - Trường THPT Nguyễn Hiền
15 000 mAh đã tích đầy điện, khi được kết nối với một thiết bị di động sẽ hoạt động ở công suất 10 W
và hiệu điện thế giữa hai cực của pin bằng 5 V. Tính điện lượng còn lại trong pin sạc dự phòng khi sử
dụng nó để sạc thiết bị trên trong 30 phút.
Câu 7: Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0V và điện trở trong 0,5 Ω vào
hai đầu một điện trở R = 3,5 Ω để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính nhiệt lượng
toả ra trên điện trở R trong 1 phút.
Câu 8: Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi vào hai đầu biến trở
R. Điều chỉnh R người ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cường
độ dòng điện chạy qua biến trở vào giá trị biến trở (Hình 19.1P). Xác
định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
44