You are on page 1of 16

QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

QUẢNTRỊ TÀI CHÍNH


QUỐC TẾ
CHƯƠNG 7: DFI VÀ HOẠCH ĐỊNH
NGUỒN VỐN QUỐC TẾ

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà


Khoa KT&KDQT - Đại học Kinh tế - ĐHQGHN

Mục tiêu

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 1


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Mục tiêu

Hiểu được động cơ đầu tư nước ngoài trực tiếp (DFI) của MNCs

Hiểu được lợi ích của việc đa dạng hóa quốc tế

Biết cách phân tích ngân sách vốn của MNC

Hiểu được khi nào và tại sao ngân sách vốn quốc tế của MNC
được thực hiện

Biết cách đánh giá rủi ro của các dự án quốc tế

Nội dung

Ngân
sách
DFI
vốn của Quan điểm của
Động cơ thực MNCs các chi nhánh
hiện DFI và của công ty
mẹ

Lợi ích của việc Hoạch định


đa dạng hóa nguồn vốn
quốc tế quốc tế

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 2


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Động cơ thực hiện DFI

DFI giúp MNCs gia tăng lợi nhuận và tài sản cổ đông
bằng cách tăng doanh thu và giảm chi phí.

Tăng doanh thu

Động cơ thực hiện DFI

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 3


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

WIR 2022

n Truy cập đường link sau


https://unctad.org/webflyer/world-investment-report-
2022
n Tóm tắt những điểm chính về tình hình đầu tư thế
giới năm 2021
n Quy mô và tốc độ tăng trưởng

n FDI theo loại hình (Greenfield vs M&A)


n FDI vào và ra

n Top host and home countries


n FDI theo khu vực

n Làm bài theo nhóm (3-4 người): 15p


n https://unctad.org/meeting/launch-world-investment-
report-2023

Đầu tư mới và đầu tư mua lại &


sát nhập

Đầu tư mới (green field investment):

• đầu tư xây dựng một cơ sở mới, một nhà máy mới hay
tạo ra một năng lực sản xuất mới.

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 4


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Đầu tư theo chiều dọc & chiều ngang

- Đầu tư theo chiều dọc


(Vertical investment): di
chuyển các khâu sản xuất
khác nhau đến các nước
khác nhau.

- Đầu tư chiều ngang


(Horizontal investment): di
chuyển toàn bộ quá trình
sản xuất ra nước ngoài.

DFI và chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu (GVA)

Lợi ích của đa dạng hóa


quốc tế
n Merrimack Co. lên kế hoạch đầu tư vào 1 dự án mới
(B) ở Mỹ hoặc ở Châu Âu. Dự án này chiếm 30%
nguồn vốn của Merrimack Co. (70% lượng vốn còn
lại tiếp tục sử dụng cho công việc kinh doanh tại Mỹ
(A)). Các nghiên cứu viên của Merrimack Co. đã đưa
ra các dữ liệu sau:
Công việc Dự án mới Dự án mới
KD hiện tại đầu tư ở Mỹ đầu tư ở Anh
Lợi nhuận kỳ vọng sau
20% 25% 25%
thuế hàng năm (r)
Độ lệch chuẩn của r (D) 0.10 0.09 0.11
Hệ số tương quan giữa
lợi nhuận của dự án A và - 0.80 0.02
dự án B (CORRAB)

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 5


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Lợi ích của đa dạng hóa quốc tế


Công việc Dự án mới Dự án mới
KD hiện tại đầu tư ở Mỹ đầu tư ở Anh
Lợi nhuận kỳ vọng sau
20% 25% 25%
thuế hàng năm (r)
Độ lệch chuẩn của r (D) 0.10 0.09 0.11
Hệ số tương quan giữa
lợi nhuận của dự án A và - 0.80 0.02
dự án B (CORRAB)

n Về lợi tức, hai dự án là như nhau.


n 70% x 20% + 30% x 25% = 21.5%
n Về mức độ rủi ro, dự án mới đầu tư ở Mỹ sẽ rủi ro
hơn.

Lợi ích của đa dạng hóa quốc tế

n Phương sai của lợi nhuận khi đầu tư dự án mới ở Mỹ


là:
= wA2 σ 2A + wB2 σ 2B + 2 wA wB σ Aσ B CORRAB
= .70 2.10 2 + .30 2.09 2 + 2(.70 )(.30 )(.10 )(.09 )(.80 )
= .008653
n Phương sai của lợi nhuận khi đầu tư dự án mới ở
Anh là:
= w A2σ 2A + w B2σ B2 + 2w Aw Bσ Aσ BCORRAB
= .70 2.10 2 + .30 2.112 + 2(.70 )(.30 )(.10 )(.11)(.02 )
= .0060814

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 6


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Tác động của DFI đến giá trị MNC

DFI Decisions on
Type of Business and Location

ìm
n ïå
[E (CFj , t )´ E (ER j , t )]üï
ï ï
Value = å í j =1 ý
t =1 ï (1 + k ) t
ï
ïî ïþ

E (CFj,t ) = expected cash flows in currency j to be received


by the U.S. parent at the end of period t
E (ERj,t ) = expected exchange rate at which currency j can
be converted to dollars at the end of period t
k = weighted average cost of capital of the parent

Steps Taken by MNCs to Determine Whether to


Pursue Direct Foreign Investment

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 7


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Hoạch định nguồn vốn quốc tế


(Multinational Capital Budgeting)

Cách tiếp cận

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định nguồn vốn


quốc tế (các yếu tố đầu vào cho dự án)

Xây dựng NPV của dự án (phân tích tính khả thi của
dự án)

Các nhân tố ảnh hưởng đến NVP

Hoạch định nguồn vốn quốc tế

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 8


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Chi nhánh chuyển thu nhập về công ty mẹ

Dòng tiền của công ty con Thuế thu nhập


doanh nghiệp

Dòng tiền sau thuế của công ty con


Khoản thu nhập
còn lại của cty con
Dòng tiền chuyển về cho công ty mẹ
Nộp thuế chuyển
lợi nhuận về nước
Dòng tiền sau thuế chuyển về cho công ty mẹ

Chuyển sang đồng tiền


Của công ty mẹ
Dòng tiền công ty mẹ nhận được

Cty mẹ

Các yếu tố được sử dụng trong


hoạch định nguồn vốn quốc tế

1.Vốn đầu tư 8. Hạn chế


chuyển thu 9.Luật thuế
ban đầu nhập

2.Nhu cầu về 7.Giá trị thanh lý 10.Tỷ giá hối


hàng hóa đoái

3. Giá cả hàng 6.Thời gian thực 11.Lợi nhuận


hóa hiện yêu cầu

4. Chi phí biến 5.Chi phí cố 12. ???


đổi định

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 9


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Hoạch định nguồn vốn quốc tế

n Phương pháp tính hiện giá thuần (NPV - net present value)
là phương pháp phổ biến được sử dụng để dự báo dòng tiền và
giá trị thanh lý mà công ty mẹ nhận được từ các dự án

T
CFt TVT
NPV = å + - C0
t =1 (1 + K ) (1 + K )T
t

Trong đó: - CFt: dòng tiền sau thuế tại thời điểm t.
- TVt: Giá trị dự án tại năm t
- C0: Đầu tư ban đầu
NPV > 0: dự án khả thi
- K: tỷ suất lợi tức dự kiến
- T: thời gian hoàn thành dự án.

Thông tin về dự án phát triển chi nhánh


tại Singapore của công ty Spartan, Mỹ
1. Đầu tư ban đầu: 10 triệu USD do công ty mẹ tài trợ. Tỷ giá giao
ngay S(USD/SGD) = 0.5
2. Thời gian thực hiện dự án: 4 năm.
3. Giá và lượng cầu về sản phẩm vợt tennis:
Năm Giá đơn vị Lượng tiêu thụ tại Singapore
1 350 S$ 60000
2 350 S$ 60000
3 360 S$ 100000
4 380 S$ 100000

Chi phí biến đổi (lương, n Chi phí thuê mặt bằng
Năm
4. Chi phí

nguyên vật liệu …) văn phòng: 1tr S$/năm;


1 200 S$ các chi phí liên quan
2 200 S$
khác dự kiến: 1tr
3 250 S$ S$/năm.
4 260 S$

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 10


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Thông tin về dự án phát triển chi nhánh


tại Singapore của công ty Spartan, Mỹ

5. Tỷ giá: được kỳ vọng không đổi


6. Thuế thu nhập doanh nghiệp của Singapore: 20%
7. Thuế lợi tức chuyển về của DFI ở Singapore: 10%
8. Thuế của Mỹ đối với khoản thu nhập chuyển về từ chi nhánh
của Spartan.
9. Toàn bộ dòng tiền của chi nhánh Spartan chuyển về công ty mẹ.
10. Khấu hao TSCĐ: 2tr S$/năm.
11. Dự án được chính phủ Singapore mua lại với giá 12 triệu S$ khi
dự án kết thúc. Thu nhập từ việc bán dự án được miễn thuế.
12. Tỷ suất lợi tức dự kiến: 15%
Tính NPV của dự án!

Thông tin về dự án phát triển chi nhánh


tại Singapore của công ty Spartan, Mỹ

Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

1.Nhu cầu

2.Giá đơn vị

3.Doanh thu = (1) x (2)

4.Chi phí biến đổi bình quân

5.Tổng chi phí biến đổi = (1) x (4)

6.Chi phí thuê mặt bằng hàng năm

7.Các chi phí cố định hàng năm khác

8. Khấu hao

9. Tổng chi phí = (5)+(6)+(7)+(8)


10.Lợi nhuận thu được trước thuế của chi
nhánh = (3) - (9)
11.Thuế (20%) = thuế suất x (10)

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 11


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Thông tin về dự án phát triển chi nhánh


tại Singapore của công ty Spartan, Mỹ
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
12.Lợi nhuận sau thuế của chi nhánh =
(10) – (11)
13.Dòng tiền vào chi nhánh = (12) +(8)

14.Dòng tiền chuyển về Spartan (100%)


15.Thuế lợi tức chuyển về (10%)
16.Dòng tiền chuyển về sau thuế
= (14) – (15)
17. Giá trị thanh lý (thu hồi)
18.Tỷ giá hối đoái
19.Dòng tiền quy đổi về USD
20.Giá trị hiện tại của dòng tiền năm t
(tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu 15%)
21.Đầu tư ban đầu
22.Hiện giá thuần lũy kế

Một số lưu ý

Œ Biến động tỷ giá (Exchange rate fluctuations)

n Do tỷ giá rất dễ thay đổi, khi lập dự án người ta phải đưa ra nhiều kịch bản tỷ
giá để có nhiều phương án xác định NPV
 Lạm phát (Inflation)

n Biến động lạm phát hàng năm sẽ ảnh hưởng đến NPV của dự án
Ž Thỏa thuận tài trợ (Financing Arrangement)

n Chi phí tài trợ thường được tính dựa vào tỷ lệ khấu hao
n Tuy nhiên, khi các dự án nước ngoài được tài trợ từng phần từ các chi nhánh
nước ngoài thì cần tách riêng đầu tư của từng chi nhánh và coi các khoản
thanh toán nợ vay nước ngoài như một khoản tiền chảy ra
 Quy định hạn chế chuyển lợi nhuận về nước (Blocked funds)

n Một số nước yêu cầu các khoản lợi nhuận do chi nhánh tạo ra phải được tái
đầu tư ở địa phương trong một khoảng thời gian nhất định trước khi chuyển
về công ty mẹ

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 12


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Một số lưu ý

 Giá trị thanh lý thay đổi (Uncertain salvage value)

n Do giá trị thanh lý có ảnh hưởng lớn đến NPV của dự án nên MNC rất
muốn tính toán giá trị thanh lý hòa vốn của dự án
‘ Tác động của dự án đến dòng tiền của công ty mẹ (Impact of project
on prevailing cash flows)
n Đầu tư mới rất có thể cạnh tranh với các dự án cũ
’ Các ưu đãi của chính phủ nước sở tại (Host government incentives)

n Cần lưu ý khi phân tích dự án


“ Các lựa chọn thực (Real options)

n Một số dự án có các lựa chọn thực tế tạo ra cơ hội kinh doanh bổ sung
cho MNC

n Giá trị của lựa chọn này phụ thuộc vào khả năng thực hiện lựa chọn và giá
trị NPV của dự án

Điều chỉnh dự án khi rủi ro

n Nếu MNC không chắc chắn về dòng tiền dự kiến của


dự án thì nó cần điều chỉnh lại dự án
n Sử dụng tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh rủi ro (risk-adjusted
discount rate): càng bất ổn thì càng phải để tỷ lệ chiết
khấu cao
n Sử dụng mô hình phân tích độ nhạy và mô phỏng để
điều chỉnh dự án
n Phân tích độ nhạy: xem xét các ước tính khác nhau
cho các biến số đầu vào
n Mô phỏng: sử dụng các yếu tố đầu vào ngẫu nhiên từ
phân bổ xác suất

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 13


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Impact of Multinational Capital Budgeting


on an MNC’s Value
Multinational Capital Budgeting
Decisions

ìm
n ïå
[E (CFj , t )´ E (ER j , t )]üï
ï ï
Value = å í j =1 ý
t =1 ï (1 + k ) t
ï
ïî ïþ
E (CFj,t ) = expected cash flows in currency j to be received
by the U.S. parent at the end of period t
E (ERj,t ) = expected exchange rate at which currency j can
be converted to dollars at the end of period t
k = weighted average cost of capital of the parent

Chương 7

Câu hỏi?

Bình luận? Thắc mắc?

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 14


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

Bài tập

n Hoạch định ngân sách vốn. Brower, Inc vừa xây


dựng một nhà máy sản xuất ở Ghana. Chi phí xây
dựng là 9 tỷ cedi (đồng tiền của Ghana). Công ty
Brower dự định sẽ cho nhà máy hoạt động trong 3
năm sau đó sẽ bán lại. Trong 3 năm hoạt động, dòng
tiền cedi dự kiến nhận được là 3 tỷ, 3 tỷ và 2 tỷ vào
cuối năm thứ nhất, thứ hai và thứ ba tương ứng.
Brower dự kiến sẽ bán được nhà máy với giá 5 tỷ
cedi vào cuối năm thứ 3. Tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của
nhà máy là 17% và tỷ giá đang là 8,700 cedi trên 1
USD. Đồng USD dự kiến sẽ lên giá 5% mỗi năm.
n a. Xác định NPV của dự án? Brower có nên thực
hiện dự án này không?

n Công ty BAP dự tính thành lập chi nhánh ở Nauy. Tổng số vốn ban đầu mà
công ty mẹ sẽ đầu tư là 5 triệu USD. Công ty sẽ thực hiện dự án trong 4
năm sau đó sẽ dừng hoạt động và thanh lý dự án với giá 5 triệu NOK (sau
thuế). Tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu của BAP là 15%/năm Lợi nhuận thu được
từng năm sẽ được chuyển về công ty mẹ. Hiện tại giá trị đồng NOK=0,135
USD. Dòng tiền thu được trong từng năm ước tính như sau:
n Hãy tính NPV của dự án nếu tỷ giá ổn định và tư vấn cho BAP
n Tính NPV của dự án nếu như NOK mất giá 3% mỗi năm và tư vấn cho
BAP

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


10 triệu
Dòng tiền 10 triệu 15 triệu 17 triệu
NOK (ko kể
thu về NOK NOK NOK
thanh lý)

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 15


QTTCQT – Chương 7 27/06/2023

n Capital Budgeting Analysis. A project in South


Korea requires an initial investment of 2 billion South
Korean won. The project is expected to generate net
cash flows to the subsidiary of 3 billion and 4 billion
won in the two years of operation, respectively. The
project has no salvage value. The current value of
the won is 1,100 won per U.S. dollar, and the value of
the won is expected to remain constant over the next
two years.
n a. What is the NPV of this project if the required
rate of return is 13 percent?

TS. Nguyễn Thị Vũ Hà, VNU-UEB 16

You might also like