Professional Documents
Culture Documents
BG truyền động thuỷ khí
BG truyền động thuỷ khí
GiỚI THIỆU VỀ
KỸ THUẬT THỦY KHÍ
- Các khái niệm cơ bản.
- Ưu nhược điểm và ứng dụng.
- Các phần tử của hệ thống.
- Các hệ đơn vị đo.
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
VD: dẫn động máy ủi, máy đào, CV thủy lợi, thủy điện,…
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
3 PP
Truyền động điện: dùng dòng điện
truyền chạy trong dây dẫn để truyền năng
năng lượng
lượng
Dễ Tổn thất
TĐH
Đơn C.suất
giản cao
Y/c cao
Ưu Rò rỉ Nhược về chế
tạo
Kết
ĐK vô
cấu
cấp
gọn
Đảo Y/c chất
chiều lượng
môi chất
c/đ
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
51.1.1 51.1.2
50.1.1 50.1.2
46.1.1 46.1.2
p t t p
a b
45.1
p t
43 41 42 40
25 26 27 28 29
a b b a
24 23 22 21
b a a b
p
t p p t
200 bar 200 bar
200 bar
04 05 t 06 07 08 09 10
M M
03 02 01
BÓ dÇu
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
20
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
21
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
22
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
23
Chương 1: GiỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THỦY KHÍ
So sánh:
1 m = 39,4 in = 3,28 ft 1 ft = 0,3048 m
1 in = 2,54 cm
12 in = 1 ft
1kg = 0,0685 slugs 1 slug = 14,59 kg
1 N = 0,225 lb 1 lb = 4,448 N
CHƯƠNG 2
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA THỦY LỰC
Mô đun đàn hồi thể tích càng cao thì chất lỏng càng
ít chịu nén hay chất lỏng càng ‘cứng’.
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
- Độ nhớt: là thuộc tính quan trọng nhất của chất lỏng thủy lực, là
thước đo sức cản của chất lỏng đến dòng chảy
CHIỀU DÀY v
BIỂU ĐỒ VẬN TỐC (ĐỘ DỐC = )
MÀNG DẦU
y
TẤM CỐ ĐỊNH
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
Theo Pascal: p1 = p2
F2 = p2 . A2
F1 F2 F2 A2
A1 A2 F1 A1
Ss A
Mặt khác A1S1 = A2S2 1
S1 A2
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
2.2.2 Phương trình liên tục: Đối với dòng chảy ổn định trong
đường ống, lưu lượng trọng lượng là như nhau cho tất cả các mặt
cắt bất kỳ của đường ống.
- Nếu không có chất lỏng được thêm vào hay lấy ra từ
đường ống giữa hai vị trí 1 và 2:
1A1v1 2 A2 v 2
Đối với hệ thống thủy lực: 1 2 Q1 = A1v1 = A2v2 = Q2
2
v1 D2
v2 D1
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
“Một cách lý tưởng vận tốc của một tia chất lỏng tự do bằng căn
bậc hai của hai lần tích của gia tốc trọng trường với cột áp của
dòng tia”
v2 2 gh
Chảy tầng:
- Chất lỏng chảy trong các lớp mỏng, các phần tử chất lỏng di
chuyển theo các đường song song không có sự va chạm của
các phần tử.
- Ma sát là do sự trượt êm liên tục của một lớp hay phần tử chất
lỏng này đối với lớp hay phần tử chất lỏng khác.
Tổn thất trong van và đầu nối (K): (Thường cho trước)
Mất mát cột áp trong các van và đầu nối tỷ lệ với bình
phương vận tốc chất lỏng:
v2
H L K
2g
Chiều dài tương đương:
v2 Le v
2
K f
2g D 2 g
KD
Le
f
Le là chiều dài tương đương của van hay đầu nối có hệ số tổn thất K
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
Bài tập
1/ Trả lời các câu hỏi
CÁC HỆ ĐƠN VỊ ĐO
So sánh:
1 m = 39,4 in = 3,28 ft 1 ft = 0,3048 m
1 in = 2,54 cm
12 in = 1 ft
1kg = 0,0685 slugs 1 slug = 14,59 kg
1 N = 0,225 lb 1 lb = 4,448 N
CHƯƠNG 2
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ
BẢN CỦA THỦY LỰC
Mô đun đàn hồi thể tích càng cao thì chất lỏng càng
ít chịu nén hay chất lỏng càng ‘cứng’.
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
- Độ nhớt: là thuộc tính quan trọng nhất của chất lỏng thủy lực, là
thước đo sức cản của chất lỏng đến dòng chảy
CHIỀU DÀY v
BIỂU ĐỒ VẬN TỐC (ĐỘ DỐC = )
MÀNG DẦU
y
TẤM CỐ ĐỊNH
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
Theo Pascal: p1 = p2
F2 = p2 . A2
F1 F2 F2 A2
A1 A2 F1 A1
Ss A
Mặt khác A1S1 = A2S2 1
S1 A2
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
2.2.2 Phương trình liên tục: Đối với dòng chảy ổn định trong
đường ống, lưu lượng trọng lượng là như nhau cho tất cả các mặt
cắt bất kỳ của đường ống.
- Nếu không có chất lỏng được thêm vào hay lấy ra từ
đường ống giữa hai vị trí 1 và 2:
1A1v1 2 A2 v 2
Đối với hệ thống thủy lực: 1 2 Q1 = A1v1 = A2v2 = Q2
2
v1 D2
v2 D1
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
“Một cách lý tưởng vận tốc của một tia chất lỏng tự do bằng căn
bậc hai của hai lần tích của gia tốc trọng trường với cột áp của
dòng tia”
v2 2 gh
Chảy tầng:
- Chất lỏng chảy trong các lớp mỏng, các phần tử chất lỏng di
chuyển theo các đường song song không có sự va chạm của
các phần tử.
- Ma sát là do sự trượt êm liên tục của một lớp hay phần tử chất
lỏng này đối với lớp hay phần tử chất lỏng khác.
Tổn thất trong van và đầu nối (K): (Thường cho trước)
Mất mát cột áp trong các van và đầu nối tỷ lệ với bình
phương vận tốc chất lỏng:
v2
H L K
2g
Chiều dài tương đương:
v2 Le v
2
K f
2g D 2 g
KD
Le
f
Le là chiều dài tương đương của van hay đầu nối có hệ số tổn thất K
Chương 2: CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA THỦY LỰC
Bài tập
1/ Trả lời các câu hỏi
CÁC HỆ ĐƠN VỊ ĐO
So sánh:
1 m = 39,4 in = 3,28 ft 1 ft = 0,3048 m
1 in = 2,54 cm
12 in = 1 ft
1kg = 0,0685 slugs 1 slug = 14,59 kg
1 N = 0,225 lb 1 lb = 4,448 N
CHƯƠNG 3
1
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
3
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Bơm tạo nên chân không ở cửa vào => áp suất khí
quyển đẩy chất lỏng qua cửa vào và vào trong bơm.
Sau đó bơm đẩy chất lỏng vào trong hệ thống thủy
lực. 4
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Bơm ly tâm:
3 4
2
5
6
5
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
6
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
7
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Bơm piston
3. Hiệu suất
QA
- Hiệu suất lưu lượng (ηv)- hiệu suất thể tích: v
QT
QA = lưu lượng thực tế của bơm
QT = lưu lượng lý thuyết của bơm
pQT
- Hiệu suất cơ khí (ηm) : m
p = áp suất ra của bơm (psi, Pa) TA N
QT = lưu lượng lý thuyết của bơm (gal/ph, m3/s)
TA = mô men quay thực tế truyền tới bơm (in.lb, N.m)
N = tốc độ quay của bơm (v/ph, rad/s)
Hiệu suất chung (ηo): tính đến toàn bộ mất mát năng
lượng.
ηo = ηv . ηm
ηo = công suất thực tế sinh ra bởi bơm/ công suất thực tế
truyền đến bơm
4. Công suất P:
- Công suất trên trục: là công suất thực tế từ động cơ
dẫn động truyền đến trục bơm
Pwi = TAN
- Công suất thủy lực thực tế: là công suất thực tế của
dòng chất lỏng tạo ra bởi bơm:
PwH = pQA
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
24 4
Bơm lobe
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Bơm Gerotor
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
p = 500 psi
Q = 123 gal/ph
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Thể tích làm việc: VD max
4
( DC2 DR2 ) L
VD max ( DC DR )( DC DR ) L
4
DC DR
emax VD max ( DC DR )(2emax ) L
2 4
DC = đường kính của vành cam (in, m)
DR = đường kính của rôto (in, m)
L = bề rộng của rôto (in, m)
VD = thể tích làm việc của bơm (in3, m3)
e = độ lệch tâm (in, m)
Thể tích làm việc thực tế khi emax = e là:
VD ( DC DR )eL
2
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Có 2 loại:
- Loại có đĩa nghiêng
- Loại có block xilanh nghiêng
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
QT = VDN = YASN
= YADtan(θ)N
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Đặc điểm: Bơm Piston hướng trục đồng trục (Kiểu đĩa nghiêng)
-Khối xilanh và trục
dẫn động bố trí đồng 5
trục 4
1. Khối xilanh
2. Vỏ bơm-vành
cam
3. Piston trụ
4. Trục phân
phối (dẫn chất
lỏng vào và ra
các xilanh)
Nguyên lý:
Khi blốc xilanh quay, các piston tiếp xúc với vành cam nhờ lực ly tâm. Độ
lệch tâm giữa blốc xilanh và vành cam làm cho các piston di chuyển thực
hiện hút và đẩy chất lỏng.
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
2. Các đường vào bơm càng ngắn càng tốt. Điều kiện xảy ra xâm thực
6. Sử dụng dầu đúng để nhiệt độ dầu duy trì 120oF - 150oF (50oC- 65oC).
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Đặc điểm:
- Sử dụng van phân phối
- Bể dầu lớn
- Hê thống ống cồng kềnh…
Chương 3: BƠM THỦY LỰC
Hệ thống kín:
Chất lỏng từ bơm đến cơ cấu chấp hành, sau đó trở về đường
hút của bơm
- Bộ truyền thủy tĩnh
BÀI TẬP
5.39; 43; 45; 53; 57; 59
Chương 4
1
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
2
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
3
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
4
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
CẦN
CO VỀ
ỐNG
DẦU TỪ XILANH 6
BƠM
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
8
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
9
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
CẦN
CO VỀ
ỐNG XILANH
DẦU TỪ
BƠM
- Xilanh có cần về 1 phía: lực và vận tốc khác nhau theo mỗi
chiều. (Hành trình co về có lực nhỏ hơn hành trình duỗi.)
- Xilanh có cần về 2 phía: lực và vận tốc như nhau đối với mỗi
bên. ☞ dùng khi yêu cầu thực hiện công việc giống nhau cho mỗi
bên
12
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
13
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
Ứng dụng của xi lanh ống lồng
14
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
4.1.3 Đệm giảm chấn xilanh:
Giảm chấn ở các đầu xy lanh để làm chậm piston ở gần cuối
hành trình. Tránh cho piston khỏi va đập mạnh với nắp của xy
lanh. Van một Ống lót côn
chiều giảm chấn
16
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
17
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
4.3 Các kiểu lắp ghép và liên kết cơ khí của xilanh
4.3.1 Các kiểu lắp ghép xilanh:Trong
một số trường hợp xilanh được lắp cố
định, một số khác cho phép xoay.
4.3.2 Các liên kết cơ khí:
Qua các liên kết cơ khí khác nhau:
- Biến chuyển động thẳng thành
chuyển động quay hoặc dao động.
- Tăng hoặc giảm tác dụng của đòn
bẩy và hành trình của xy lanh.
20
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
CHỐT CẦN
CHỐT CẦN XY CHỊU TẢI
LANH ĐÒN
CHỐT BẨY
Fxl TREO CỐ Ftai
ĐỊNH
XY LANH
CHỐT
ĐÒN TREO CỐ
BẨY ĐỊNH
Fxl
Ftai
XY LANH
CHỐT
TREO CỐ
ĐỊNH
ĐÒN BẨY
Fxl
XY LANH
Ftai
24
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
25
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
26
Chương 4: XI LANH THỦY LỰC
27
BÀI TẬP
• 6.17; 22; 27; 29.
Chương 5. ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
(Hydraulic Motors)
5.1 Giới thiệu chung
5.2 Các loại động cơ thủy lực
5.3 Các thông số cơ bản và đặc tính của động cơ
5.4 Bộ truyền động thủy tĩnh.
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
➨ Máy thủy lực thuận nghịch: làm việc được cả hai chế độ:bơm
và động cơ
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
Mô men quay:
RR = bán kính ngoài của rôto (in, m)
RV = bán kính ngoài của cánh (in, m)
L = chiều rộng của cánh (in, m)
p = áp suất thủy lực (psi, Pa)
F = lực thủy lực tác dụng lên cánh
(lb, N)
A = diện tích bề mặt cánh tiếp xúc với
dầu (in2, m2)
T = mô men xoắn (in.lb, N.m)
( RV RR ) pL( RV2 R R2 )
T p( RV RR ) L
2 2
Thể tích làm việc VD ( RV2 RR2 ) L
pVD
T
2
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
5.2.2 Động cơ bánh răng (gear
motor)
p ÷ 300 bar
N = 500 ÷ 10000 v/ph. T=Fxr
VD ÷ 200 cm3
Động cơ bánh răng là loại động cơ tốc
độ cao.
Chất lỏng có áp chảy vào động cơ tác
dụng lên các bánh răng ở vùng ăn
khớp, tạo nên mô men làm quay các
bánh răng. Chất lỏng đi ra dưới áp suất
thấp ở phía đối diện.
Các động cơ bánh răng có thể tích làm
việc cố định do đó tạo ra mô men quay
không đổi, nhưng tốc độ có thể thay đổi
nếu lưu lượng vào thay đổi.
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
Q = 1 - 300 cm³/r,
p= 315 bar
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
5.3 Các thông số cơ bản (mô men xoắn, công suất, lưu
lượng, hiệu suất).
- Mômen lý thuyết.
pVD
TT
2
- Lưu lượng:
QT = VD x N
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
Lưu ý:
Lưu lượng lý thuyết của bơm: NpVp
Lưu lượng lý thuyết của motor: NmVm
Lưu lượng thực tế của bơm: NpVpηv
Lưu lượng thực tế của motor: NmVm/ηv
Lưu lượng thực tế của motor = lưu lượng thực tế của bơm
Lưu lượng lý thuyết của motor = lưu lượng thực tế của bơm x hiệu suất
thể tích của motor
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
Ví dụ: Một bộ truyền động thủy tĩnh hoạt động ở áp suất 70 bar, có
các đặc tính sau:
Bơm: VD = 82 cm3, ηv = 82%, ηm = 88%, N = 500 vg/ph
Động cơ: VD = ?, ηv = 92%, ηm = 90%, N = 400 vg/ph
Tìm : a. Thể tích quét của động cơ
b. Mô men xoắn trên trục ra của động cơ
Giải
a. Lưu lượng lý thuyết của bơm
(500)
Q T VD N B (0, 000082)
B B
0, 000683m3 / s
60
Lưu lượng thực tế của bơm QBA = QBTx ηBv = (0,000683)(0,82) =
0,000560 m3/s
Lưu lượng lý thuyết của đ/ cơ = lưu lượng thực x hiệu suất thể tích
Vì lưu lượng thực tế của động cơ bằng lưu lượng thực của bơm, ta
có: Q B A QAD
QDT = (0,000560) x (0,92) = 0,000515 m3/s
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
P D1 3246
77,5 N .m
D
T
N D 400 x 2 / 60
A
Chương 5: ĐỘNG CƠ THỦY LỰC
Tổng độ chênh áp qua M1 và M2 không vượt quá giá trị xác định ở VAT.
Một động cơ ngừng hoạt động thì động cơ kí cũng ngừng theo vì Q = 0
Phân loại:
Đế van
Cho phép dòng chất lỏng Lò xo
CUỘN
LÕI
DÂY CHỐT ĐẨY
CON TRƯỢT
tải. ĐƯỜNG
DÒNG RÒ RỈ LÀM
VAN MỞ NHỎ
Out
Signal to
initiate
next staga
In of operation
(a) (b)
Figure 3.16 (a) Normally closed sequence valve with integral reverse-flow check valve.
(b) Clamping application
Đảm bảo áp suất thủy lực ưu tiên trong một mạch trước khi
một mạch khác có thể hoạt động
→ điều khiển các cơ cấu chấp hành trong một hệ thống hoạt
động theo trình tự nhất định
Chương 6: CÁC VAN THỦY LỰC
NHƯNG tốc độ có Qq
thể thay đổi nếu TẢI
hoặc ĐỘ NHỚT area Spool
Re thay đổi
Figure 3.20 Flow through a control orifice
Chương 6: CÁC VAN THỦY LỰC
p
Q CA MÉP MÉP
SG LỖ
SẮC BẰNG
Lưu lượng chảy qua van tiết lưu với một độ mở đã cho:
p
Q Cv ( gpm / psi , Lpm / kPa )
SG
Q = Lưu lượng (gpm, L/ph),
Cv = Hệ số lưu lượng;
- là lưu lượng (gpm, Lpm) chảy qua van ở độ chênh áp (1psi, kPa)
- Cv được xác định bằng thực nghiệm cho mỗi kiểu van ở vị trí
mở hoàn toàn
∆p = Độ sụt áp qua van (psi, kPa),
SG = Tỷ trọng của chất lỏng
Chương 6: CÁC VAN THỦY LỰC
TỪ BƠM
GỜ CHẶN LƯU
TIẾT LƯU ĐIỀU
LÕI LƯỢNG THỪA VÀ
CHỈNH LƯU LƯỢNG ĐẨY NÓ QUA VAN
TRỤ
AN TOÀN
Chương 6: CÁC VAN THỦY LỰC
Khi xilanh
duỗi ra, tốc độ
được điều khiển
bởi van 1 và van 2
cho dòng chảy tắt
qua.
Khi co ngược lại.
Chương 6: CÁC VAN THỦY LỰC
ỐNG TRƯỢT
LIÊN HỆ
Van servo được NGƯỢC
VÔ LĂNG
TRỤC XE
ỐNG TRƯỢT
TRỤC XOAY
BÁNH XE
THANH LIÊN KẾT
CON TRƯỢT
VAN SERVO
Khối phân phối lắp van Hình cắt của van lôgic có
lôgic. ren.
Chương 6: CÁC VAN THỦY LỰC
THÁO
VỀ BỂ
Bài tập
HỆ THỐNG TRUYỀN
ĐỘNG THỦY LỰC
- Giới thiệu chung về hệ thống TL.
- Các PP điều chỉnh CCCH.
- Phân tích mạch thủy lực điển hình.
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Phân loại:
a/ Theo tính chất chuyển b/ Theo tính chất tuần
động của khâu ra (cơ cấu hoàn chất lỏng trong hệ
chấp hành) có hai dạng: thống:
- Chuyển động tịnh tiến. - Hệ thống hở.
- Chuyển động quay. - Hệ thống kín.
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Sơ đồ kín:
- Nâng cao áp suất
3
khoang hút -> tăng
4
5 2 thống. 6
- Nhiệt độ chất 2
Sơ đồ hở:
- Chất lỏng được làm nguội trước khi
vào hệ thống
- Sơ đồ đơn giản, bổ sung dầu dễ dàng.
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Hai phương pháp điều chỉnh vận tốc của cơ cấu chấp
hành:
- Phương pháp thể tích: điều chỉnh thể tích làm việc của
bơm hoặc động cơ thủy lực
-Phương pháp tiết lưu: dùng van điều khiển lưu lượng để
điều chỉnh lưu lượng chảy vào cơ cấu chấp hành
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
qb
1. Khâu ra chuyển động quay: Qđ = Qb → nđ nb
nb = const
qđ
Bỏ qua tổn thất
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
qb nb
vp
Ap
→ Thường dùng cho hệ thống có công suất lớn và
không yêu cầu điều chỉnh chính xác vận tốc của bộ
phận chấp hành.
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
p p1 p2
Q FCV CV
SG SG
p2 = Ftải/Apiston
Điều chỉnh:
vxl = Qxl/Apiston = QFCV/Apiston
-Mở hoàn toàn van điều khiển lưu lượng (FCV):
Qxl = Qbơm → vxl max
C pPRV Ftai / Apiston
v xl V -Đóng một phần FCV: Δp tăng → p1 tăng, đến
Apiston SG khi mở van an toàn: Qxl = Qbơm – QPRV
→ vxl giảm
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
lanh cũng như khi van LƯỢNG CAO (KHÔNG CẤP LƯU LƯỢNG ĐỂ DUỖI
XY LANH KHI CÓ “ÁP SUẤT CAO” DO QUÁ TRÌNH
DẬP ĐANG DIỄN RA)
Nếu các tải trọng khác nhau: xy lanh có tải trọng nhỏ hơn sẽ
duỗi ra trước (áp suất thấp hơn). Sau khi xy lanh này hoàn thành
hành trình của nó, áp suất hệ thống sẽ tăng lên đến mức cao hơn
được yêu cầu để duỗi xy lanh có tải lớn hơn.
Thực tế không thể có hai xy lanh thực sự như nhau.
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
7. Mạch an toàn:
a/ Đề phòng xy lanh duỗi không đúng mục đích:
Mạch an toàn
này ngăn cản xy lanh
rơi ngẫu nhiên trong
trường hợp đường
thủy lực ngắt hoặc
người vận hành vô ý
tác động lên van điều
khiển hướng có điều
khiển trong lúc bơm Mạch an toàn
không hoạt động.
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
7. Mạch an toàn:
b/ Hệ thống an toàn chống quá tải:
Mạch an
toàn này chống
quá tải cho các
bộ phận của hệ
thống trong hành
trình duỗi của
xylanh.
Lưu ý:
Van 4: van tuần tự Mạch an toàn có bảo vệ quá tải
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
7. Mạch an toàn:
c/ Hệ thống an toàn cho 2 tay:
Điều khiển
vận tốc động cơ
thủy lực bằng
van lưu lượng có
bù áp suất (bộ
điều tốc, bộ ổn
tốc)
Điều khiển vận tốc của động cơ thủy lực bằng van điều khiển lưu
lượng có bù áp suất.
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
Động cơ điện
- Điều chỉnh mô men quay
của động cơ: thay đổi áp
suất ở van an toàn
Động cơ được
dẫn động theo cả hai
chiều với vận tốc thay Van an toàn
cho mạch bổ
a
FCV:
a: duỗi xylanh b
b: co xylanh
VÔ LĂNG
TRỤC XE
ỐNG TRƯỢT
TRỤC XOAY
BÁNH XE
THANH LIÊN KẾT
CON TRƯỢT
VAN SERVO
Chương 7: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
11. Phân tích HTTL có xét đến tổn thất do ma sát: Tải
BÀI TẬP
9.13; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 21; 22;
25; 27; 29; 30; 31; 36; 37; 39; 41; 43
(19 bài)
CHƯƠNG 8
8.6 Dụng cụ đo
8.7 Bộ lọc
8.8 Công tắc áp suất
Chương 8: CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ TRỢ
Yêu cầu:
- Đảm bảo đủ lưu lượng cho hệ
thống
- Làm nguội
- Lọc các chất bẩn
Nhiệm vụ:
- Điều hòa năng lượng thông qua áp suất và lưu lượng
của chất lỏng làm việc trong hệ thông.
- Tích trữ năng lượng thừa khi hệ thống không dùng
hết và cung cấp thêm năng lượng khi yêu cầu của hệ thống
vượt khả năng của bơm
Chương 8: CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ TRỢ
Bình
tích năng
gia tải
bằng khí: không nạp khí ni-tơ khí ni-tơ được nạpchất lỏng đi vào để
để tạo áp suất bantích trữ
đầu p1
(Bình tích
năng thủy
khí)
Chương 8: CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ TRỢ
Bình tích năng được dùng làm nguồn năng lượng phụ
Chương 8: CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ TRỢ
Hình 11-14. Bình tích năng như bộ giảm chấn thủy lực
Tiết kiệm chi phí đáng kể áp suât ra cao diên tích pittông luu luong vào cao
vì nó thay thế cho bơm áp áp suât vào thâp diên tích cân luu luong ra thâp
Mạch Van 1
cơ cấu tăng áp
khí-dầu dẫn
động xilanh Thùng dầu
co xilanh
qua một Van 2
khoảng cách
Thùng dầu
lớn ở áp suất duỗi xilanh
Xi lanh
8.7 BỘ LỌC
Lọc chất lỏng là vấn đề quan trọng nhất để duy trì chức
năng và độ tin cậy của hệ thống thủy lực.
1. Thân bộ lọc
2. Van an toàn
bộ lọc 1 2
(bypass
valve)
3. Phần tử lọc 3
(lõi lọc)
4
4. Bầu lọc
Chương 8: CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ TRỢ
8.7 BỘ LỌC
8.7 BỘ LỌC
8.7 BỘ LỌC
Là tiêu chuẩn đo đặc tính của một
Tỷ số Beta của bộ lọc bộ lọc để đảm bảo đạt được mức độ lọc
yêu cầu.
NU Tỷ số bê ta là tỷ số của số hạt trên
βX một mi-li-lit (ml) có kích thước đã cho hoặc
ND lớn hơn trước khi lọc và số các hạt có kích
thước như vậy sau khi qua bộ lọc
βX = tỷ số bêta đối với kích thước hạt X
NU = số hạt kích thước X hay lớn hơn trong 1ml trước bộ lọc
(upstream)
ND = số hạt kích thước X hay lớn hơn trong 1ml sau bộ lọc
(downstream)
Chương 8: CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ TRỢ
8.7 BỘ LỌC
là phần trăm các hạt có kích thước X hoặc lớn hơn
Hiệu suất lọc bị bộ lọc giữ lại:
1
X 1 -
βX
Ví dụ:
Một chất lỏng có 8000 hạt
kích thước 10 µm hay lớn
hơn có trong 1ml. Sau khi
chảy qua bộ lọc, chất lỏng
có 100 hạt kích thước β10
NU 8000
80
10µm hay lớn hơn có trong N D 100 1
X 1 - 98,75%
1ml. Số bê ta của bộ lọc 80
này là bao nhiêu?
Chương 8: CÁC THIẾT BỊ THỦY LỰC PHỤ TRỢ
4.3 Rơ le điện:
Chương 10: CÁC PHẦN TỬ ĐIỆN
Khí vào
Dầu vào
Bộ
đếm
- Timer (bộ đếm thời gian): Thời gian hoạt động từ lúc
start (từ lúc có xung điện);
- Counter (bộ đếm): đếm số hành trình piston từ khi;
- Đèn L1 sáng: piston duỗi; đèn L2 sang: piston co.
GiỚI THIỆU
DÀN THÍ NGHIỆM THỦY LỰC
DÀN THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN TAY
Bảng điều
khiển
Nguồn
Thùng dầu
DÀN THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN TAY
Piston,
Đồng xilanh
hồ có tải
đo
áp Mô tơ
Nguồn
từ
bơm
Bình
dầu
hồi
Đồng
hồ đo
áp,
tiết
lưu
DÀN THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN TAY
Van đảo
chiều 3 vị trí
Van đảo
chiều 2 vị trí
DÀN THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN TAY
Piston, xilanh
Mô tơ 2 chiều
Piston,
xilanh
có tải
DÀN THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN
Ngăn để
phần tử
Bơm
Nguồn
Thùng dầu
chuyển đổi
DÀN THÍ NGHIỆM THỦY LỰC ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN
Các đường
ống
Cửa sau
bơm
Bộ điều khiển