Professional Documents
Culture Documents
Luyện tập định lý Thales và tính chất đường phân giác// Các loại tam giác đồng dạng
Luyện tập định lý Thales và tính chất đường phân giác// Các loại tam giác đồng dạng
Mục lục
A Các loại tứ giác − kiến thức hình học 8 2
1
Hình Học Chuyên Chuyên Toán 2024 − 2025
AB k CD
Hình thang Tứ giác ABCD là hình thang khi và chỉ khi ⇔
BC k AD
Tính chất.
• Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì nó là hình chữ nhật.
• Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì nó là hình bình hành.
AB k CD
"
Tứ giác ABCD là hình thang cân khi và chỉ khi ⇔ C
b=D b
A b=B b
Tính chất.
• Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
• Hình thang có hai góc chung một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song với nhau.
Tính chất
• Các cạnh đối song song và bằng nhau.
• Các góc đối bằng nhau.
• Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Dấu hiệu nhận biết.
• Tứ giác có các cặp cạnh đối song song nhau.
• Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau.
• Tứ giác có các góc đối bằng nhau.
• Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.
• Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình chữ nhật là từ giác có bốn góc vuông.
Nhận xét: Hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt (có các góc bằng 90◦ ) hoặc là hình thang
cân đặc biệt (có số đo các góc đáy bằng nhau là 90◦ .
Tính chất
• Từ nhận xét trên, ta suy ra hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và
hình thang cân.
• Tính chất đặc trưng của hình chữ nhật là: “Hai đường chéo bằng nhau” và “hai đường
chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”.
Hệ quả
• Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với nữa cạnh huyền bằng nữa cạnh huyền.
• Nếu một tam giác có một trung tuyến ứng với một cạnh bằng nữa cạnh ấy thì tam giác
đó là tam giác vuông, và trung tuyến đó ứng với cạnh huyền.
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Như hình bên ta thấy AB = BC = CD = DA
Tứ giác ABCD là hình thoi.
Tính chất
Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành, ngoài ra còn có:
• Hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường.
• Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
AB ± CD A0 B 0 ± C 0 D0
AB AB0 0
=
∗ = 0 0 ⇒ CD C 00 D00
CD CD AB AB
= 0 0
CD ± AB C D ± A0 B 0
Điểm chia một đoạn thẳng theo một tỉ số cho trước.
• Cho đoạn thẳng AB. Một điểm C thuộc đoạn thẳng AB (hoặc thuộc đường thẳng
a CA a
AB) được gọi là chia đoạn thẳng AB theo tỉ số , nếu có = .
b CB b
a b
• Nếu C chia AB theo tỉ số 6= 0 thì C chia BA theo ti số là .
b a
a
• Nếu C chia AB theo tỉ số = 1 ⇔ AC = CB.
b
2 Định lý Thales trong tam giác
Nếu một đường thẳng song song vói một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó
định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ và ngược lại.
Cho tam giác ABC, B 0 thuộc AB, C 0 thuộc AC sao cho B 0 C 0 k BC.
Khi đó ta nhận được các tỷ lệ sau và nếu chứng minh 1 trong 2 tỷ lệ này ta được chiều
ngược lại của định lý là B 0 C 0 k BC.
AB 0 AC 0 B0C 0 AB 0 AC 0
= = , = .
AB AC BC BB 0 CC 0
Khi đó ta nhận được các tỷ lệ sau và nếu chứng minh 1 trong 2 tỷ lệ này ta được chiều
ngược lại của định lý là B 0 C 0 k BC.
AB 0 AC 0 B0C 0 AB 0 AC 0
= = , = .
AB AC BC AB AC
3 Tính chất đường phân giác Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối
diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề đoạn thẳng ấy.
Cho tam giác ABC, phân giác trong AD, phân giác ngoài AE.
Nếu ba cạnh cùa tam giác này tỉ lệ với ba cạnh cỉa tam giác kia thì hai tam giác đó đồng
dạng với nhau.
AB BC CA
Xét 4ABC và 4A0 B 0 C 0 thỏa mãn 0 0 = 0 0
= 0 0 = k suy ra 4ABC ∼
AB BC CA
4A0 B 0 C 0 (c − c − c).
Nếu hai cạnh của tam giác này ti lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bói các
cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
AB CA
Xét 4ABC và 4A0 B 0 C 0 thỏa mãn 0 0 = 0 0 = k và A b = A b0 suy ra 4ABC ∼
A B C A
4A0 B 0 C 0 (c − g − c).
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó
đồng dạng với nhau.
Xét 4ABC và 4A0 B 0 C 0 thỏa mãn B b=B b 0 và A
b=Ab0 suy ra 4ABC ∼ 4A0 B 0 C 0 (g − g).
5 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
Tam giác vuông này có 1 góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
Tam giác vuông này có 2 cạnh góc vuông tỉ lệ với 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông
kia.
Nếu cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và 1
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Tỉ số hai đường cao/trung tuyến/ phân giác tương ứng của 2 tam giác đồng dạng bằng tỉ
số đồng dạng.
Tỉ số các diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
KC KN CN
+ + = 1.
KB KH BH
L Câu 2. Cho tam giác ABC. Một đường thằng song song BC cắt cạnh AB và AC tại D và E
sao cho DC 2 = BC · DE. Chứng minh ECD
\ = DBC.
\
L Câu 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm; BC = 10cm. Lây điểm D trên AB và E
trên AC sao cho AE = 3cm; DE = 5cm. Chứng minh ADE
\ = ACB[
L Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AH là đường cao và AM là đường trung tuyến. Tính
diện tích tam giác AHM và tỉ số diện tích tam giác AHM và ABC, biết BH = 4cm; CH = 6cm.
L Câu 5. Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là cạnh AB vẽ
tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông
góc với OC cắt tia By tại D.
1 Chứng minh AB 2 = 4AC.BD.
4 Tìm vị trí của C trên tia Ax để diện tích tứ giác ABDC nhỏ nhất.
L Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A(AB < AC ). M là trung điểm BC. Vẽ M D ⊥ AB tại
D, M E ⊥ AC tại E, AH ⊥ BC tại H. qua A kẻ đường thẳng song song DH cắt DE tại K.HK cắt
AC tại N . Chứng minh HN 2 = AN · CN .
L Câu 7. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Gọi M là trung điểm cạnh BC, N là trung điểm
cạnh AC. Các đường trung trực của cạnh BC và AC cắt nhau tại điểm O.H là trực tâm và G là
trọng tâm.
L Câu 8. Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh CA. Vẽ M P song song với AB ( P thuộc
CB) và M N song song với CB(N thuộc AB). Biết S4AM N = a2 , S4P M C = b2 . Chíng minh rằng
S4ABC = (a + b)2
L Câu 9. Cho đoạn thẳng AB. Trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB, vẽ hai tia Ax
và By vuông góc với AB tại A và B. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M (khác A, B). Trên tia Ax lấy
điểm C (khác A), tia vuông góc M C tại M cắt By tại D.
L Câu 10. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8cm, AC = 6cm, đường cao AH. Qua C vẽ
đường thẳng song song với AB cắt AH tại D.
3 Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao? Tính diện tích của tứ giác ABDC.
L Câu 11. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a, biết hai đường chéo cắt nhau tại O.Lấy điểm
I thuộc cạnh AB, điểm M thuộc cạnh BC sao cho IOM = 90◦ (I và M không trùng với các đỉnh
của hình vuông). Gọi N là giao điểm của AM và CD, K là giao điểm của OM và BN.
1 Chứng minh ∆BIO = ∆CM O và tính diện tích tứ giác BIOM theo a.
L Câu 13. Cho tam giác ABC có trọng tâm G và I là giao điểm của 3 đường phân giác trong.
Biết rằng IG k BC. Chứng minh rằng AB + AC = 2 · BC.
L Câu 14. Cho tam giác ABC có BE và CF là 2 đường phân giác cắt nhau tại O. Chứng minh
1
rằng nếu OB.OC = BE · CF thì 4ABC vuông tại A.
2
L Câu 15. Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Trên cạnh AB
1
lấy điểm M sao cho AM = AB. Đường thẳng qua D và vuông góc với đường thẳng M O cắt AC
3
tại E. Gọi F là giao điểm của M O và CD. Chứng minh rằng ba điểm B, E, F thẳng hàng.