You are on page 1of 23

PHẦN LÝ THUYẾT

1. Hai góc đối đỉnh : Là góc có cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia,
hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT và ′ ′ là hai góc đối đỉnh y'
x
KL = ′ ′
O
x'
y

Chú ý:
- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng bằng 1800, hai góc phụ nhau là hai góc có
tổng bằng 900, góc bẹt là góc có số đo bằng 1800, góc tù là góc có số đo nằm
trong khoảng từ 900 đến 1800, góc vuông = 900, góc nhọn có số đo nằm trong
khoảng 00 đến 900.

2. Đường trung trực của đoạn thẳng: Là đường thẳng


vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng.
d
 d  AB t¹i I
- d là trung trực của AB  
 IA = IB I
-Tính chất: A B
Mọi điểm nằm trên đường trung trực của
M
đoạn thẳng luôn cách đều hai đầu đoạn thẳng
M  d  MA = MB.

3. Góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng:
- Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng sẽ tạo ra các cặp góc sole trong, sole
ngoài, đồng vị, trong cùng phía.
- Các cặp góc sole trong: A1 và B3; A4 và B2.
- Các cặp góc sole ngoài: A3 và B1; A2 và B4.
- Các cặp góc đồng vị: A2 và B2; A1 và B1;A3 và B3; A4 và B4.
- Các cặp góc trong cùng phía : A1 và B2; A4 và B3.
- Các cặp góc ngoài cùng phía: A2 và B1; A3 và B4.
3. Hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song thì các cặp góc sole
trong bằng nhau, các cặp góc sole ngoài bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng
nhau, các cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía bù nhau.
- Có a // b ; c  a = {A}; c  b = {B}

M 3 A2 a
4 1

3 2 b
1
* Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song B4

- CÆp so le trong; so le ngoµi; 


trong ®ång vÞ b»ng nhau 

  a // b
- CÆp gãc trong cïng phÝa; ngoµi 
cïng phÝa bï nhau 
4. Tiên đề Ơclit : Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng tồn tại duy nhất một
đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
b A
A a 

b qua A  b là duy nhất
a
b // a 
5. Từ vuông góc đến song song:
b
GT Cho a ; b phân biệt ; a // b ; b // c
a
KL a // c
c

c
GT Cho a ; b phân biệt ; a // b ; b  c
b
KL a c a
c
b
GT Cho a ; b phân biệt ; a  c ; b  c a
KL a // b

6. Tổng 3 góc trong một tam giác: Trong một tam giác, tổng
ba góc trong bằng 1800
B C
GT ΔABC
KL + + = 180

Trong tam giác vuông, tổng hai góc ở đáy bằng 900 B

GT ΔABC; = 90
KL + = 90
A C

Trong tam giác, tổng hai góc trong


ΔABC;
GT A
Cx là góc ngoài tại C
KL + =

C
B

7. Các trường hợp bằng nhau của tam giác


* Trường hợp 1 : Cạnh – cạnh – cạnh
- Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau.
* Trường hợp 2 : Cạnh – góc – canh
- Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
* Trường hợp 3 : Góc – cạnh – góc
Nếu một cạnh và hia góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
8. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
* Trường hợp 1 : Hai cạnh góc vuông
- Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
* Trường hợp 2 : Cạnh góc vuông và góc nhọn kề
- Nếu một cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một
cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông
đó bằng nhau.
* Trường hợp 3 : Cạnh huyền và góc nhọn
- Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một
góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
* Trường hợp 4 : Cạnh huyền và cạnh góc vuông
- Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và
một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

A
9. Tam giác cân
- Định nghĩa: ΔABC cân tại A  AB = AC
=
- Tính chất: ΔABC cân tại A
= =

B H C

- Tính chất các đường: Đường cao từ đỉnh là phân giác, đường trung trực cạnh đáy…

10. Tam giác đều


A
- Định nghĩa: ΔABC đều  AB = BC = AC
= =
- Tính chất: ΔABC đều tại A 
= =

B C

- Tính chất các đường: Đường cao từ các đỉnh sẽ đồng thời là

đường phân giác, đường trung trực cạnh đáy……


11. Tam giác vuông:
Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH:
AC2=BC.HC ; AB2=BC.HB ; AB.AC=BC.AH ; = +
Định lí Pi-ta-go : Trong tam giác vuông, tổng bình phương hai cạnh góc vuông
bằng bình phương cạnh huyền.
- Thuận:
GT ΔABC có = 90
KL BC =AB +AC2
2 2 B

- Đảo:
GT ΔABC có BC2=AB2+AC2
KL = 90
A C

12. Quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác


Trong tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn và
A
ngược lại.
GT ΔABC; AB < AC
KL <

B C
GT ΔABC; <
KL AB < AC

13. Bất đẳng thức tam giác


Trong tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu hai cạnh và nhỏ hơn tổng hai cạnh
còn lại.
|AC – AB| < BC < AC + AB
14. Quan hệ giữa đường vuông góc và
đường xiên A

Đường xiên lớn hơn đường vuông góc,


đường xiên nào lớn hơn thì hình chiếu
tương ứng lớn hơn và ngược lại.
d
A  d;B,C  d; AH  d   H
GT M H B C

KL AH là ngắn nhất
Có AC > AB  HC > HB
AB = AM  HB = HM
15. Các đường trong tam giác
a) Đường cao: Là đường kẻ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối diện, 3 đường cao trong
tam giác đồng quy tại một điểm gọi là trực tâm tam giác.

b) Đường phân giác trong tam giác: Là đường chia góc trong tam giác thành 2 phần
bằng nhau. Ba đường phân giác cắt nhau tại một điểm là tâm đường tròn nội tiếp tam
giác ( đường tròn tiếp xúc trong với 3 cạnh của tam giác). Tâm đường tròn nội tiếp
tam giác cách đều 3 cạnh tam giác.
- Một điểm nằm trên đường phân giác của một góc luôn có khoảng cách tới hai cạnh
bằng nhau.
- Phân giác trong và phân giác ngoài của một góc vuông góc với nhau.
- Trong một tam giác, hai đường phân giác ngoài của hai góc đồng quy với đường
phân giác trong của góc còn lại.

Tính chất: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó.
Nếu một điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc đó thì nó nằm
trên tia phân giác của góc đó.
c) Đường trung tuyến trong tam giác: Là đường kẻ từ đỉnh đến trung điểm cạnh đối
diện. Ba đường trung tuyến đồng quy tại một điểm là trọng tâm tam giác.

Nếu O là trọng tâm tam giác thì 2OE=OA; 2OD=OC; 2OF=OB


d) Đường trung trực trong tam giác: Là đường đi qua trung điểm của đoạn thẳng và
vuông góc với đoạn thẳng đó. Ba đường trung trực trong tam giác đồng quy tại 1 điểm
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ( Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác).
- Một điểm bất kì nằm trên trung trực luôn cách đều hai đầu mút của đoạng thẳng.

e) Đường trung bình trong tam giác: Là đường đi qua trung điểm của 2 cạnh bên
tam giác. Đường trung bình song song và bằng một nửa cạnh đáy.

CÁC CHÚ Ý ĐẶC BIỆT


- Trong tam giác cân, đường cao, đường trung tuyến, trung trực, phân giác của
đỉnh cân là một.
- Trong tam giác đều, tất cả các đường từ một đỉnh là một.
- Trong tam giác vuông: đường trung tuyến bằng một nửa cạnh huyền, cạnh đối
diện với góc 300 cũng có độ lớn bằng nửa cạnh huyền.
BÀI TẬP HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU

Chú ý: Có 3 TH bằng nhau của tam giác, trong chương này để chứng minh
hai cạnh, hai góc bằng nhau ta thường đưa về hai tam giác bằng nhau, hoặc
chứng minh qua cạnh, góc trung gian.

Bài 1. Cho tam giác ABC có =40, AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC.
Tính các góc của tam giác AMB và tam giác AMC.
HD: ABC cân tại A

Bài 2. Cho tam giác ABC có AB = AC. D, E thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC.
Biết AD = AE.
a. Chứng minh =
b. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác của
c. Giả sử = 60. Tính các góc còn lại của tam giác DAE.
HD: DAE cân tại A

Bài 3. Cho ABC có AB = AC. Kẻ AE là phân giác của góc (E thuộc BC).
Chứng minh rằng:
a. ABE = ACE
b. AE là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Bài 4. Cho ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của ( D thuộc BC). Trên
cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC.
Chứng minh rằng:
a. BDF = EDC.
b. BF = EC.
c. F, D, E thẳng hàng.
d. AD  FC

Bài 5. Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox, lấy 2 điểm A và C. Trên tia Oy lấy 2 điểm B
và D sao cho
OA = OB ; OC = OD. (A nằm giữa O và C; B nằm giữa O và D).
a. Chứng minh OAD = OBC
b. So sánh 2 góc và .

Bài 6. Cho ABC vuông ở A. TRên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.
a. Chứng minh ABC = ABD
b. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M. Chứng minh MBD =  MBC.

Bài 7. Cho góc nhọn xOy và tia phân giác Oz của góc đó. Trên Ox, lấy điểm A, trên
Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Oz, lấy điểm I bất kì. Chứng minh:
a.  AOI =  BOI.
b. AB  OI.

Bài 8. Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm E sao
cho ME = MA.
a. Chứng minh AC // BE.
b. Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh 3
điểm I, M, K thẳng hàng.

Bài 9. Cho MNP , E, F là trung điểm MN và MP. Vẽ Q sao cho F là trung điểm EQ.
CM:
a. NE=PQ b. NEP=QPE c. EF//=1/2NP

Bài 10. Cho ABC có góc A=900. Đường cao AH, trên BC lấy M sao cho CM=CA,
trên AB lấy N sao cho AN=AH,
a. Góc CAM=góc CMA b. AM là phân giác BAH, c. MN vuông AB

Bài 11. Cho ABC có A=1200, phân giác AD, kẻ DE vuông AB, AF vuông AC. CM:
a. DE=DF và góc EDF=600
b. lấy K nằm giữa EB, I nằm giữa FC sao cho EK=FI. CMR: DK=DI
c. Từ C kẻ đường thẳng //AD cắt AB tại M. tính các góc AMC.
d. Tính AF cho AD=4cm.
Bài 12. Cho ABC vuông A. phân giác BE, kẻ EH vuông BC, AB giao HE tại K.
CMR:
a. ABE=HBE b. BE là trung trực AH
c. EK=EC d. AH//KC
HD: a, ABE=HBE (ch-gn) c, HEC=AEK (cgv-gnk) d, KC vuông BE
Bài 13. Cho góc xOy nhọn, trên Ox lấy A, Oy lấy B sao cho OA=OB, tại A kẻ đt
vuông góc Ox cắt Oy tại D, tại B kẻ đt vuông Oy cắt Ox tại C. DA giao BC tại E
a. CMR: OE là phân giác xOy
b. EC=ED
c. OE giao CD tại H, CMR: OE vuông CD
d. Cho = 60 , CD=18cm, tính OH?
HD: a, OEB=OEA(ch-cgv) suy ra CEA=DEB(cgv-gnk) suy ra
OEC=OED
c,OHC=OHD(ch-gn) d, OCD đều

Bài 14. Cho ABC vuông A. AH vuông BC, HP vuông AB, kéo dài để PE=PH, kẻ
HQ vuông AC kéo dài để QF=QH. CNR:
a. APE=APH ; AQH=AQF
b. A là trung điểm EF c. BE//CF

Bài 15. Cho ABC có AB>AC, từ trung điểm M của BC vẽ đường thẳng vuông góc
với phân giác góc A, cắt phân giác tại H, cắt AB , AC ở E và F. CMR:
a. BE=CF b. AE=(AB+AC):2; BE=(AB-AC):2
c. góc =( - ):2
HD: a. F=E; Kẻ CD // AB=>BE=CD mà CDF cân=>CF=CD
b. AB+AC=AE+EB+AC=AE+AC+CF=2AE; AB-AC=AE+EB-AC=AF-
AC+EB=2EB
c. + = , =180- - , cộng 2 vế đẳng thức trên, chú ý
=

Bài 16. cho góc xAy, M thuộc Ax, N thuộc Ay sao cho AM=AN, At là phân giác
xAy, lấy P thuộc At.
a. CMR: AMP=ANP
b. kẻ PH vuông Ax, PK vuông Ay, chứng minh MHP=NKP
c. lấy Q trong xAy, sao cho QM=QN, chứng minh A,P,Q thẳng hàng.
HD: b NP=MP và góc = (theo a) c. NAQ=MAQ nên AQ là phân
giác MAN
Bài 17. Cho ABC có AC>AB, trên CA lấy E sao cho CE=AB các đường trung trực
của cạnh BE và AC cắt nhau tại O. CMR:
a. AOB=COE b. OA là phân giác góc A
HD:a. Gọi trung trực EB và AC là H và P, EOH=BOH; AOP=COP nên
OA=OC; OE=OB
b. Góc = mà =

Bài 18. Cho tam giác ABC có AB=AC, góc A<900, kẻ BD vuông AC, trên AB lấy E
sao cho AE=AD. CMR:
a. ED//BC b. CE vuông AB
HD:a. AED và ABC cân tại A nên góc B=gocE mà 2 góc này sole trong
b. Chứng minh BEC=CDB suy ra E=D=900

TAM GIÁC VUÔNG-CÂN-ĐỀU


Chú ý: Có 4 TH bằng nhau của tam giác vuông, Trong tam giác cân hoặc đều
đường cao là phân giác, trung trực….. Trong tam giác vuông, trung tuyến bằng
nửa cạnh huyền, cạnh đối diện góc 300 cũng bằng nửa cạnh huyền.

Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH  BC ( H BC ). Cho biết AB = 13cm; AH


= 12cm; HC = 16cm. Tính các độ dài các cạnh AC; BC. (HD: Dùng Pitago
AC=20cm; BC=21cm)

Bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối
của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE.
a/ Chứng minh rằng tam giác ADE là tam giác cân.
b/ Kẻ BH  AD ( H  AD ), kẻ CK  AE ( K  AE). Chứng minh rằng BH = CK và
HK//BC
c/ Gọi O là giao điểm của BH và CK. Tam giác OBC là tam giác gì? Vì sao?
HD: a. ABD=ACE b. BDH=CKE (ch-gn) c. OBC cân tại O vì =

Bài 3: Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 12cm, AC = 20cm. Tính độ dài cạnh
BC . (HD:Pitago BC=16cm)
Bài 4: Cho  ABC cân tại A . Vẽ BH  AC ( H  AC), CK  AB, ( K AB ).
a/ Vẽ hình
b/ Chứng minh rằng AH = AK
c/ Gọi I là giao điểm BH và CK. Chứng minh =
d/ Đường thẳng AI cắt BC tại P. Chứng minh AI  BC tại P.
HD: b. AHB=AKC c. KAI=HAI d. ABH=ACH

Bài 5: Cho  ABC có Â = 90o , BC = 15, AC = 12. Tính AB (HD: Pitago suy ra
AB=9cm)

Bài 6: Cho  ABC cân tại A. Kẻ AH  BC ( H  BC ) .


a/ Chứng minh BH = HC
b/ Kẻ HE  AC ( E  AC), HF  AB ( F  AB ). Hỏi  HEF là tam giác gì? Vì sao?
HD: a. ABH=ACH b. HFB=HEC

Bài 7: Cho tam giác ABC cân có AB = AC = 5cm, BC= 8cm . Kẻ AH vuông góc với
BC tại H.
a/ Chứng minh: HB = HC và = .
b/ Tính độ dài AH.
c/ Kẻ HD  AB ( D  AB ), Kẻ HE  AC (E  AC ). Chứng minh: HDE là tam
giác cân
HD: a, ABH=ACH b. Pitago AH=3cm c. BHP=CHE

Bài 8:
a. Cho ABC có: AB = 4,5cm, BC = 6cm và AC = 7,5cm. Chứng tỏ ABC
là tam giác vuông?
HD: chỉ ra AB2+BC2=AC2
b. Cho ABC vuông tại A có AC=5cm, trung tuyến AM=3,5cm. Tính các
cạnh của tam giác và hai đường trung tuyến còn lại.

Bài 9: Cho ABC cân tại A. Kẻ BD vuông góc với AC và kẻ CE vuông góc với AB.
BD và CE cắt nhau tại I. Chứng minh:
a) ABD  ACE
b) =
c) AI là đường trung trực của BC.
HD:b. EAI=DAI c. Gọi H là giao AI và BC, ABH=ACH

Bài 10: Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D là trung điểm của cạnh BC. Qua A vẽ
đường thẳng d // BC. Chứng minh rằng:
a) ABD = ACD.
b) AD là tia phân giác của góc BAC.
c) AD  d.
HD: b. ADB=ADC c. AD vuông BC, BC//d

Bài 11: Cho ABC có góc A bằng 600. Tia phân giác của góc ABC cắt tia phân giác
của góc ACB ở I.
a) Cho biết =2 . Tính số đo .
b) Tính số đo .

Bài 12:Cho ABC, D là trung điểm cạnh BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao
cho DE = DA. Chứng minh rằng:
a) ADB = EDC.
b) AB//CE.
c) =
HD:b. = theo a c. ACE=EBA

Bài 13: Cho ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D; E là một điểm
trên cạnh BC sao cho BE = BA.
a) Chứng minh rằng: ABD = EBD.
b) Chứng minh rằng: DE  BC.
c) Gọi F là giao điểm của DE và AB. Chứng minh rằng DC = DF.
HD:c. DEC=DAF (cgv-gn)

Bài 14: Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC) có góc A bằng 600. D là trung điểm của
cạnh AC. Trên tia AB lấy điểm E sao cho AE = AD. Chứng minh rằng:
a) ADE là tam giác đều.
b) DEC là tam giác cân.
c) CE  AB.
HD:b. DE=CD=AD c. Góc CED=30
Bài 15: Cho ABC vuông cân tại A. M là trung điểm cạnh BC. Điểm E nằm giữa M
và C. Vẽ BH  AE tại H, CK  AE tại K. Chứng minh rằng:
a) BH = AK.
b) HBM = KAM.
c) MHK vuông cân.
HD:a. ABH=ACK ch-gn c. MK=MH, góc MKH=MHK=MHB=45

Bài 16: Cho đoạn AB=7cm, trên AB lấy C sao cho AC=2cm, trên cùng nửa mặt
phẳng bờ AB kẻ Ax và By cùng vuông góc với AB. Lấy D trên Ax, E trên By sao cho
AD=10cm, BE=1cm.
a) Tính CD, CE.
b) Chứng minh CD vuông góc CE
HD: b. Kẻ DH vuông By, suy ra ADHB là HCN, từ đó tính ED

Bài 17: Tam giác ABC có góc A tù, Ĉ = 300; AB = 29, AC = 40. Vẽ đường cao AH,
tính BH.
(HD: HA=1/2AC=20cm. Từ đó dung Pitago tính HB)

Bài 18: Tam giác ABC có AB = 25, AC = 26, đường cao AH = 24. Tính BC.
HD: Dùng Pitago tính HB và HC

Bài 19: Độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông tỉ lệ với 8 và 15, cạnh
huyền dài 51cm. Tính độ dài hai cạnh góc vuông.
HD: = và AB2+AC2=512

Bài 20: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, trên đó lấy điểm D. Trên tia
đối của tia HA lấy một điểm E sao cho HE = AD. Đường thẳng vuông góc với AH tại
D cắt AC tại F. Chứng minh rằng EB  EF.
HD:AD=HE nên AH=DE, BF2=AB2+AF2=BH2+AH2+AD2+DF2;
BF2=HB2+DE2+HE2+DF2=BH2+HE2+DE2+DF2=BE2+EF2

Bài 21: Cho  ABC, trung tuyến AM cũng là phân giác.


a/ Chứng minh rằng  ABC cân
b/ Cho biết AB = 37, AM = 35, tính BC.
HD:a. Kẻ MK vuông AB, MP vuông AC, suy ra MK=MP, vì dt(AMB)=dt(AMC) nên
AC=AB
b. BC=2BM

Bài 22: Một tam giác có ba đường cao bằng nhau.


a/ Chứng minh rằng tam giác đó là tam giác đều.
a 3
b/ Biết mỗi đường cao có độ dài là , tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó.
2
HD: a. Dùng công thức diện tích  ABC b. Đặt MB=x, suy ra AB=2x

Bài 23: Cho tam giác ABC vuông tại A, Ĉ = 150. Trên tia BA lấy điểm O sao cho
BO = 2AC. Chứng minh rằng tam giác OBC cân.
HD: Vẽ  đều BMC, góc =150; gọi H là trung điểm OB => HMB =  ABC,
Ĥ  Â = 900

Bài 24: Cho tam giác ABC cân tại A, Â = 800. Gọi O là một điểm ở trong tam giác
sao cho góc = 300; góc = 100. Chứng minh rằng  COA cân.
HD: vẽ tam giác đều BCM, OBC=AMC(g.c.g) nên CO=CA
Bài 25: Cho  ABC cân tại A, Â = 1000. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác
của góc C sao cho góc = 300. Tính góc .
HD:Vẽ tam giác đều BCM, góc = +

Bài 26: Cho ABC cân tại A, Â = 1000. Trên tia AC lấy điểm D sao cho AD = BC.
Tính góc .
HD: Dựng tam giác đều ADE ; =400; BAE=ABC (c.g.c) nên AB=BE=AC;
ADB=DEB(c.c.c) nên = = 30 nên = 10

Bài 27: Cho ABC cân tại A, Â = 1080. Gọi O là một điểm nằm trên tia phân giác của
góc C sao cho = 120. Vẽ tam giác đều BOM (M và A cùng thuộc một nửa mặt
phẳng bờ BO). Chứng minh rằng:
a. Ba điểm C, A, M thẳng hàng
b. Tam giác AOB cân
Bài 28: Cho ABC cân tại A, Â = 800. Trên cạnh BC lấy điểm I sao cho góc =
500; trên cạnh AC lấy điểm K sao cho góc = 300. Hai đoạn thẳng AI và BK cắt
nhau tại H. Chứng minh rằng  HIK cân.

Bài 29: Cho ABC vuông cân ở A. Qua A vẽ đường thẳng d thay đổi. Vẽ BD và CE
cùng vuông góc với d (D, E  d). Chứng minh rằng tổng BD2 + CE2 có giá trị không
đổi.
HD: ADB=CEA(ch-gn)

Bài 30: Tam giác ABC vuông cân tại A, trung tuyến AM. Trên cạnh AB lấy điểm E,
trên cạnh AC lấy điểm F sao cho góc = 900.Chứng minh rằng AE= CF.
HD: AEM=CFM (g.c.g)

Bài 31 : Cho  ABC cân tại B ( < 90), vẽ AD  BC và CE  AB. Gọi H là giao
điểm của AD và CE.
a) Chứng minh :  ABD =  CBE
b) Chứng minh: BED cân
c) Trên tia đối của tia DA lấy điểm M sao cho DM = DA. Chứng minh =
d) Gọi N là trung điểm của AC. Chứng minh ba điểm B, H, N thẳng hàng.

TỔNG HỢP
Bài 1: (2 điểm) Câu nào đúng, câu nào sai?
Câu Đúng Sai
0
1. Tam giác cân có một góc bằng 45 là tam giác vuông cân.
2. Tam giác có 2 cạnh bằng nhau và có 1 góc bằng 600 là tam giác
đều.
3. Mỗi góc ngoài của một tam giác thì bằng tổng của 2 góc trong
không kề với nó.
4. Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì 2
tam giác đó bằng nhau.

Bài 2: Tam giác có độ dài ba cạnh là 24cm, 18cm, 30cm có phải là tam giác vuông
không? Vì sao?
Bài 3: Cho đoạn thẳng BC. Gọi I là trung điểm của BC. Trên đường trung trực của BC
lấy điểm A (A khác I)
1. Chứng minh  AIB =  AIC.
2. Kẻ IH vuông góc với AB, kẻ IK vuông góc với AC.
a) Chứng minh  AHK cân.
b) Chứng minh HK//BC.

Bài 4: Cho tam giác ABC. Trên tia đối của AB lấy điểm D mà AD = AB, trên tia đối
của tia AC lấy điểm E mà AE = AC. Gọi M; N lần lượt là các điểm trên BC và ED sao
cho CM = EN. Chứng minh ba điểm M; A; N thẳng hàng.

Bài 5: Hãy ghép số và chữ tương ứng để được câu trả lời đúng:
* Tam giác ABC có: * Tam giác ABC là:
1.  A = 900 ; B = 450 A. Tam giác cân
2. AB = AC ; A = 450 B. Tam giác vuông
3. A  C = 600 C. Tam giác vuông cân
4. B  C = 900 D. Tam giác đều

Bài 6: Tính số đo x của góc trong các hình sau đây:

y M
A
100 x

70  x 50 
B C N P
Hình 1 Hình 2

Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm , AC = 4cm


a) Tính độ dài cạnh BC.
b) Trên tia đối của tia AC lấy D sao cho AD = AB. Tam giác ABD có dạng đặc biệt
nào? Vì sao?
c) Lấy trên tia đối của tia AB điểm E sao cho AE = AC.
Chứng minh DE = BC.
Bài 8: Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc với
CA (tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm D
sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Bài 9: Định nghĩa tam giác cân. Nêu một tính chất về góc của tam giác cân.
Áp dụng: Cho tam giác ABC cân tại A có góc A = 700. Tính các góc B và C.

Bài 10:
a) Tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với 3 : 4 : 5. Chu vi tam giác là 60cm. Tính độ dài
ba cạnh của tam giác.
b) Tam giác có độ dài ba cạnh tìm được ở trên có phải là tam giác vuông không? Vì
sao?

Bài 11: Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ BD vuông góc với AC và kẻ CE vuông góc
với AB. BD và CE cắt nhau tại I.
a) Chứng minh  BDC   CEB .
b) So sánh và
c) Đường thẳng AI cắt BC tại H. Chứng minh AI  BC tại H.

Bài 12: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB.
Trên Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung
điểm BD và N là trung điểm EC. Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.

Bài 13:
a) Phát biểu định lí Pytago.
b) Áp dụng: Cho tam giác ABC vuông tại B có AB = 12cm, AC = 20cm. Tính độ dài
BC.

Bài 14:
J

G 20
A
D x x
x

72  28 50 30 35 90 x x


B C E F I H K L
Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Hình nào trong các hình ở trên có số đo x là 800? (đánh dấu X vào ô vuông)
Hình 1 Hình 3
Hình 1 và hình 2 Hình 1, hình 2 và hình 4

Bài 15:
1. Vẽ một tam giác vuông ABC có góc A = 900, AC = 4cm, góc C = 600.
2. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.
a) Chứng minh ABD  ABC
b) Tam giác BCD có dạng đặc biệt nào? Vì sao?
c) Tính độ dài các đoạn thẳng BC, AB.

Bài 16: Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi đoạn. Trên
tia AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy điểm N sao cho D
là trung điểm AN. Chúng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng.

Bài 17: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
1/ Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau ?
A. 5cm, 5cm, 7cm B. 6cm, 8cm, 9cm
C. 2dm, 3dm, 4dm D. 9m, 15m, 12m
2/ Cho ABC vuông tại A, có cạnh AB = 3cm và AC = 4cm. Độ dài cạnh BC là:
A. 1cm B. 5cm C. 7cm D. 25cm
3/ MNP cân tại M có M̂ = 600 thì:
A. MN = NP = MP B. Mˆ  Nˆ  Pˆ
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai

Bài 18: Điền dấu “X” vào ô thích hợp


Câu Đúng Sai
1. Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong kề …………… ……………
với nó. …………… ……………
2. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. …………… ……………
3. Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác …………… ……………
vuông cân. …………… ……………

Bài 19: Cho góc nhọn xOy. Gọi I là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ IA
vuông góc với Ox (điểm A thuộc tia Ox) và IB vuông góc với Oy (điểm B thuộc tia
Oy)
a) Chứng minh IA = IB.
b) Cho biết OI = 10cm, AI = 6cm. Tính OA.
c) Gọi K là giao điểm của BI và Ox và M là giao điểm của AI với Oy. So sánh AK và
BM?
d) Gọi C là giao điểm của OI và MK. Chứng minh OC vuông góc với MK.

Bài 20: Cho tam giác ABC cân ở A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy
điểm N sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K, C
thẳng hàng.

Bài 21:
TT Nội dung Đúng Sai
1 Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai
tam giác đó bằng nhau.
2
Nếu ABC và DEF có AB = DE, B = E, thì ABC = 
DEF
3 Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn.
4
Nếu A là góc ở đáy của một tam giác cân thì A < 900.

Câu 22: Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Trên cạnh EF lấy hai điểm I, K sao cho
EI = KF. Chứng minh DI = DK.

Câu 23: Cho ABC, kẻ AH  BC . Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 10cm


Tính độ dài các cạnh AH, HC, AC

Câu 24: Cho tam gic ABC cân ở A , = 1080, Gọi O là một điểm nằm trên tia phân
giác của góc C sao cho CBO = 120. Vẽ tam giác đều BOM ( M và A cùng thuộc một
nửa mặt phẳng bờ BO). Chứng minh ba điểm C, A, M thẳng hàng.

Câu 25: Điền dấu “x” vào chỗ trống một cách thích hợp:
Câu Đúng Sai
a) Nếu 3 góc của tam giác này bằng 3 góc của tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau .............. ............
b) Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong kề với nó .............. ............
c) Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác vuông cân .............. ............
d) Nếu góc B là góc ở đáy một tam giác cân thì góc B là góc nhọn .............. ............

Câu 26: Khoanh tròn vào đáp án đúng:


Tam giác ABC cân tại A, có Â = 400. Góc ở đáy của tam giác đó bằng:
A. 500 B. 600 C. 700

Câu 27: Cho tam giác ABC có CA = CB = 10cm, AB = 12cm. Kẻ CI  AB (IAB).


Kẻ IH AC (H AC), IK BC (K BC).
a) Chứng minh rằng IA = IB
b) Chứng minh rằng IH = IK
c) Tính độ dài IC
d) HK // AB

Câu 28: Cho  ABD, có = 2 , kẻ AH  BD (H  BD). Trên tia đối của tia BA lấy
BE = BH. Đường thẳng EH cắt AD tại F. Chứng minh: FH = FA = FD.
Câu 29 : Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của BC lấy điểm M, trên tia đối
của CB lấy điểm N sao cho BM = CN.
a) Chứng minh :  ABM =  ACN
b) Kẻ BH  AM ; CK  AN ( H  AM; K  AN ) . Chứng minh : AH = AK
c) Gọi O là giao điểm của HB và KC . Tam giác OBC là tam giác gì ? Vì sao?

Câu 30: Cho tam giác ABC, kẻ BE  AC và CF  AB. Biết BE = CF = 8cm. độ dài
các đoạn thẳng BF và BC tỉ lệ với 3 và 5.
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân
b) Tính độ dài cạnh đáy BC
c) BE và CF cắt nhao tại O. Nối OA và EF.
Chứng minh đường thẳng AO là trung trực của đoạn thẳng EF.

Câu 31: Tam giác có độ dài ba cạnh sau có phải là tam giác vuông không? Vì sao?
a) 3cm, 4cm, 5cm;
b) 4cm, 5cm, 6cm.
Câu 32: Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3; 2; 1.
a) Tính số đo các góc của tam giác ABC.
b) Lấy D là trung điểm của AC, kẻ DM  AC (M  BC). Chứng minh rằng tam giác
ABM là tam giác đều.
Câu 33: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC ( D không trùng với B; C). Lấy
M là trung điểm của AD. Trên tia đối của tia MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Trên
tia đối của tia MC lấy điểm F sao cho MF = MC. Chứng minh rằng:
a) AE // BC;
b) Điểm A nằm giữa hai điểm D và E.

Bài 34: Nếu tam giác ABC có AB = 13 cm, AC = 12 cm , BC = 5 cm


thì tam giác ABC:
A. Là tam giác vuông tại A C. Là tam giác vuông tại C
B. Là tam giác vuông tại B D. Không phải là tam giác vuông

Bài 35: Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để có khẳng định đúng:
A. Nếu một tam giác cân có 1. Tam giác cân
một góc bằng 600 thì đó là A nối với .......... 2. Tam giác vuông cân
B. Nếu một tam giác có hai góc B nối với ......... 3. Tam giác vuông
bằng 450 thì đó là 4. Tam giác đều

Bài 36: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) thích hợp vào ô trống:
A. Nếu hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau
B. Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau
Bài 37:
TT Nội dung Đúng Sai
1 Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai
tam giác đó bằng nhau.
2 Nếu  ABC và  DEF có AB = DE, BC = EF, góc B = góc E
thì  ABC =  DEF
3 Trong một tam giác, có ít nhất là hai goc nhọn.
4 Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì góc A<900.
Bài 38: Cho góc nhọn xOy Và M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ
MA vuông góc với Ox (A  Ox), MB vuông góc với Oy (B  Oy)
a) Chứng minh: MA = MB.
b) Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao?
c) Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E.
Chứng minh: MD = ME.
d) Chứng minh OM  DE
B

Bài 39:
10
a) Phát biểu định lý pi ta go x
b) Vận dụng tìm x trên hình vẽ sau

A 8 C

H
Bài 40:
Tính số đo của x trên hình vẽ 40 1 K
A I 2

You might also like