Professional Documents
Culture Documents
T NG H P Các Công TH C Hình THCS
T NG H P Các Công TH C Hình THCS
*TH 2 : Cạnh – góc – canh: Nếu hai * TH 2 : Cạnh góc vuông và góc nhọn
cạnh và góc xen giữa của tam giác kề: Nếu một cạnh góc vuông và góc
này bằng hai cạnh và góc xen giữa của B N
nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này C P
tam giác kia thì hai tam giác đó bằng bằng một cạnh góc vuông và góc nhọn
nhau. kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì
C P hai tam giác vuông đó bằng nhau.
AC MP
AC MP ABC MNP c.g .c A C M P ABC MNP cgv gnk A B M
N
BC NP C P
*TH 3 : Góc – cạnh – góc : Nếu một * TH 3 : Cạnh huyền và góc nhọn:
cạnh và hai góc kề của tam giác này Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của
bằng một cạnh và hai góc kề của tam B N tam giác vuông này bằng cạnh huyền và C P
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. một góc nhọn của tam giác vuông kia thì
C P hai tam giác vuông đó bằng nhau.
BC PN
AC MP ABC MNP g.c.g ABC MNP ch gn N
A C M P
C P A B M
A M
* Hai đường cao; hai đường phân giác; hai đường Bất đẳng thức 3 cạnh trong tam giác
trung tuyến của hai góc ở đáy bằng nhau. Trong tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu hai cạnh và nhỏ hơn tổng hai cạnh còn lại.
Dấu hiệu: Để chứng minh tam giác cân: B C AC – AB BC AC AB AC – BC AB AC BC
+ Chỉ ra hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau.
+ Chỉ ra đường cao vừa là phân giác, hoặc vừa là AB – BC AC AB BC
trung tuyến.....
+ Chỉ ra hai trung trực hoặc hai phân giác....ở hai đáy
bằng nhau.
Tam giác đều Tam giác vuông
Định nghĩa: ΔABC đều AB AC BC Cho ABC vuông tại A đường cao AH , kẻ HF AC; HE AB (hình bên)
A
Tính chất ( Dấu hiệu) ΔABC đều: * Định lí Pytago: AB2 AC 2 BC 2 AB3 BE
*
AB AC BC * AB BC.BH
2
AC 3 CF
*
B C A 60 * AC 2 BC.CH
0
1 1 1
*
* Tam giác cân có một góc bằng 600 là tam giác * AH BH .CH
2 AH 2
AB 2
AC 2
đều. * AB.AC BC. AH 1 1
* S AB. AC AH .BC
* Đường cao từ các đỉnh sẽ đồng thời là đường B a C * BC.BE.CF HC.HB AH
3
2 2
phân giác, đường trung trực cạnh đáy…… * AH 3 BC.BE.CF * CF . HB EB. HC AH . BC
* Độ dài các đường cao, trung tuyến, phân C * AE. AB AF . AC AH 2 * 3 BE 2 3 CF 2 3 BC 2
a 3 H
giác…đều bằng nhau và bằng AB 2 BH * BC 2 3 AH 2 BE 2 CF 2
2 F *
AC 2 CH
a2 . 3
* Diện tích tam giác:
4
( với a là chiều dài cạnh) B Dấu hiệu: Để chứng minh ABC vuông tại A, ta chỉ ra góc A 900 hoặc
A E AB2 AC 2 BC 2 hoặc chỉ ra trung tuyến từ đỉnh A bằng nửa cạnh huyền BC .
Công thức tính diện tích tam giác Định lí hàm số sin - cos Tỉ số lượng giác của góc nhọn
1 Định lí hàm số sin: c¹nh ®èi c¹nh kÒ
S ΔABC = . c¹nh ®¸y x chiÒu cao sin ®i häc cos kh«ng h
2 a b c c¹nh huyÒn c¹nh huyÒn
2 R·
sin A sin B sin C c¹nh ®èi c¹nh kÒ
1 1 1
SABC ab.sin C bc.sin A ac.sin B tan ®o¯n kÕt cot kÕt ®o¯n
2 2 2 Định lí hàm số cos: c¹nh kÒ c¹nh ®èi
abc a 2 b 2 c 2 2bc.cos A
p.r p p a p b p c sin
4R sin 2 cos2 1 ; sin tan .cos ; cos a cot a.sin a ; tan
b a c 2ac.cos B
2 2 2
cos
abc c 2 a 2 b 2 2ab.cos C cos 1 1
p là nửa chu vi, R : là bán kính đường cot ; tan .cot 1 ; 1 tan 2 ; 1 cot 2
2 sin cos
2
sin 2
tròn ngoại tiếp, r là bán kính đường tròn nội tiếp.
Quan hệ đường vuông góc – đường xiên – hình chiếu Đường cao trong tam giác
+ Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên A Là đường kẻ từ đỉnh vuông góc với cạnh đối diện, A
kẻ từ một điểm nằm ngoài đường thẳng đến 3 đường cao trong tam giác cắt nhau tại một điểm
đường thẳng. Tức là AH AC ; AH AB gọi là trực tâm tam giác
+ Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn
hơn và ngược lại.
AB AC BH CH H
a
BH CH AB AC B
B H C C
b2 c 2 a 2 O
điểm cạnh còn lại.
Độ dài trung tuyến từ A: OE 2 - Đường trung bình của tam giác song song và
2 4 B B
C E
bằng một nửa cạnh đáy: 2MN BC C I
Đường phân giác Đường trung trực
Là đường chia góc trong tam giác thành 2 phần bằng nhau. Ba A
Là đường đi qua trung điểm của đoạn thẳng
đường phân giác cắt nhau tại một điểm là tâm đường tròn nội và vuông góc với đoạn thẳng đó.
tiếp tam giác ( đường tròn tiếp xúc trong với 3 cạnh của tam A - Một điểm bất kì nằm trên trung trực luôn
giác). Tâm đường tròn nội tiếp tam giác cách đều 3 cạnh tam cách đều hai đầu mút của đoạng thẳng.
giác. Ba đường trung trực trong tam giác đồng
O P N
- Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai r quy tại 1 điểm là tâm đường tròn ngoại tiếp
O
cạnh của góc đó. Nếu một điểm nằm bên trong một góc và cách C
B tam giác ( Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam
đều hai cạnh của góc đó thì nó nằm trên tia phân giác của góc Ba đường phân giác C M
B giác ) và cách đều 3 đỉnh của tam giác
đó. A O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
- Phân giác trong và phân giác ngoài của một góc vuông góc Ba đường trung trực ABC : OA OB OC R ( bán kính
với nhau. đường tròn)
- Trong một tam giác, hai đường phân giác ngoài của hai góc C
đồng quy với đường phân giác trong của góc còn lại. E B D
Hình bình hành
A + Gọi AD và AE là đường phân 1. Định nghĩa: Hình bình hành là
2 AB. AC.cos giác trong và ngoài của góc
Độ dài phân giác: AD 2 hoặc tứ giác có các cặp cạnh đối song
AB AC AB DB EB song.
BAC
2 AC DC EC 2. Tính chất: Trong hình bình
la . bc. p. p a , (p là nửa chu vi) hành: A B
bc
Các cạnh đối bằng nhau.
Hình thang Các góc đối bằng nhau. O
1. Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. Hình thang vuông là hình thang có một
góc vuông. Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
2. Tính chất: Trong hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau. Hai đường chéo bằng nhau.
3. Dấu hiệu nhận biết:
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4. Đường trung bình của hình thang: Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là
Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung hình bình hành.
điểm cạnh bên thứ hai. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
4. Diện tích hình bình hành: S = đáy. chiều cao HA.DC DE.BC
Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.
Chu vi 2. AB BC
§¸y lín + §¸y bÐ . ChiÒu cao AB CD .DH
5. Diện tích : S . Chu vi AB BC AC AD
2 2
Hình chữ nhật Hình thoi
1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. 1. Định nghĩa: Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh
2. Tính chất: Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng bằng nhau. D
nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. A B 2. Tính chất: Trong hình thoi:
3. Dấu hiệu nhận biết: Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. Hai đường chéo là các đường phân giác của các A O C
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. O
góc của hình thoi.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. D C
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ B
nhật.
4. Áp dụng vào tam giác: 3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
là tam giác vuông. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
5. Diện tích: S AB.BC Chu vi 2 AB BC Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.
AC.BD
4. Diện tích: S Chu vi 4AB .
2
Hình vuông Định lí Talet
1. Định nghĩa: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông Định lí Ta-lét: Nếu B ' C '/ / BC thì:
A B
và có bốn cạnh bằng nhau. AB ' AC ' AB ' AC ' AB AC
2. Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình ; ; A
AB AC BB ' CC ' BB ' CC '
chữ nhật và hình thoi.
Định lí Ta-lét đảo:
3. Dấu hiệu nhận biết: B' C'
AB ' AC '
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. O Nếu B ' C '/ / BC
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là BB ' CC '
hình vuông. Hệ quả: Nếu B ' C '/ / BC thì:
B C
Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác D C AB ' AC ' B C
của một góc là hình vuông. AB AC BC
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Trường hợp 1: Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam
Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông. giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
4. Diện tích hình chữ nhật cạnh bằng a là S a 2 Chu vi 4a Trường hợp 2: Nếu tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với
Các trường hợp đồng dạng của tam giác
nhau.
AB BC C A Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này
Khái niệm: ABC ∽ A ' B ' C ' A A '; B B '; C C ';
AB BC CA tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác
Các trường hợp đồng dạng: vuông đó đồng dạng với nhau
AB BC C A Tính chất của hai tam giác đồng dạng
Trường hợp 1: ABC ∽ A ' B ' C ' c.c.c
AB BC CA Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
AB C A Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
Trường hợp 2: A A '; ABC ∽ A ' B ' C ' c.g.c Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
AB CA
Tỉ số các chu vi bằng tỉ số đồng dạng.
Trường hợp 3: A A'; B B ' ABC ∽ A' B 'C ' g.g
Tỉ số các diện tích bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Đường tròn
1. So sánh độ dài của đường kính và dây: Trong các 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính Trong một đường tròn:
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây – Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
A
Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một cung nhỏ AB – Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.
dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. dây cung AB Trong hai dây của một đường tròn:
Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm B – Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
O
của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. – Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
khoảng cách từ tâm đến AB
4. Đường tròn ngoại tiếp tam giác: Đi qua 3 đỉnh của
cung lớn AB
tam giác và có tâm là giao 3 đường trung trực của 3 cạnh.
Với tam giác vuông, tâm đường tròn ngoại tiếp là trung
điểm cạnh huyền.
Vị trí đường thẳng – đường tròn Vị trí tương đối hai đường tròn
cát tuyến tiếp tuyến
d
d
O O d
O
cắt không cắt tiếp xúc
Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng và khoảng cách từ O đến là d Không giao nhau ngoài nhau
Hai đường tròn tiếp xúc nhau: d R Không giao nhau trong nhau
Đường thẳng cắt đường tròn: d R
Đường thẳng không cắt đường tròn: d R
Tiếp tuyến của đường tròn
Khi đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau thì đường thẳng là tiếp tuyến của đường
tròn. Điểm chung của đường thẳng và đường tròn là tiếp điểm
Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến:
Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính
đi qua tiếp điểm. Cắt nhau Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi
Cho hai đường tròn (O; R) và (O; r). Đặt OO ' d .
qua điểm đó thì đường thẳng ấy là tiếp tuyến của đường tròn.
Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt Hai đường tròn cắt nhau: R r d R r
nhau tại một điểm thì: Hai đường tròn tiếp xúc trong: d R r
Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. Hai đường tròn tiếp xúc ngoài: d R r
Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. Hai đường tròn không giao nhau ( ngoài nhau) : d R r
Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các Hai đường tròn không giao nhau ( trong nhau) : d R r
tiếp điểm.
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn:
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó.
Tiếp tuyến chung ngoài là tiếp tuyến chung không cắt đoạn nối tâm.
Tiếp tuyến chung trong là tiếp tuyến chung cắt đoạn nối tâm.
Góc ở tâm Góc nội tiếp
Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn là góc ở tâm. A 1. Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên A
Nếu 00 1800 thì cung nằm bên trong góc là cung đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường
nhỏ, cung nằm bên ngoài góc là cung lớn. tròn đó.
Nếu 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn. Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn. O
B 2. Định lí: Trong một đường tròn, số đo của góc nội B
Cung nằm bên trong góc là cung bị chắn. Góc bẹt chắn O
tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
nửa đường tròn.
c a
m
b A' C'
B'
B A A
Thể tích hình chóp: H a
C
1
V . diÖn tÝch ®¸y x chiÒu cao C Hình chóp Hình chóp cụt
3 B
S S2 S1S2
h
Thể tích hình chóp cụt: V ( với S1 , S 2 là diện tích hai đáy)
3 1
VS . A ' B ' C ' SA ' SB ' SC '
Tỉ số thể tích: . .
VS . ABC SA SB SC