You are on page 1of 17

Chuyên đề hình không gian cổ điển

CHỦ ĐỀ:
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
1 MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI TAM GIÁC & CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH

1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông : Cho vuông ở A ta có :


A
 Định lý Pitago :
2 2
 BA =BH . BC ; CA =CH .CB c h b
 AB. AC = BC. AH
1 1 1 c’ H M b’
2
= + B C
 AH AB 2 AC 2 a
 AH2 = BH.CH

 BC = 2AM

 b = a. sinB = a.cosC, c = a. sinC = a.cosB, a = ,


 b = c. tanB = c.cot C
2.Hệ thức lượng trong tam giác thường:
* Định lý hàm số Côsin: a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA

* Định lý hàm số Sin:


3. Các công thức tính diện tích.
a/ Công thức tính diện tích tam giác:

a.ha
MDK lancuoi 0986116606 1
Chuyên đề hình không gian cổ điển

S= với

Đặc biệt : * vuông ở A :

* đều cạnh a:
b/ Diện tích hình vuông : S = cạnh x cạnh
c/ Diện tích hình chữ nhật : S = dài x rộng

d/ Diên tích hình thoi : S = (chéo dài x chéo ngắn)

d/ Diện tích hình thang : (đáy lớn + đáy nhỏ) x chiều cao
e/ Diện tích hình bình hành : S = đáy x chiều cao
f/ Diện tích hình tròn :

MDK lancuoi 0986116606 2


Chuyên đề hình không gian cổ điển

2 QUAN HỆ SONG SONG – QUAN HỆ VUÔNG GÓC


A.QUAN HỆ SONG SONG
1. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG

ĐL1:Nếu đường thẳng d không d


nằm trên mp(P) và song song với
đường thẳng a nằm trên mp(P) a
thì đường thẳng d song song với (P)
mp(P)
ĐL2: Nếu đường thẳng a song (Q)
song với mp(P) thì mọi mp(Q) a

chứa a mà cắt mp(P) thì cắt theo d


giao tuyến song song với a.
(P)

ĐL3: Nếu hai mặt phẳng cắt


nhau cùng song song với một d
đường thẳng thì giao tuyến của
chúng song song với đường a
thẳng đó. Q
P

2. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG

ĐL1: Nếu mp(P) chứa hai a


đường thẳng a, b cắt nhau và
P b I
cùng song song với mặt phẳng
(Q) thì (P) và (Q) song song
với nhau. Q

ĐL2: Nếu một đường thẳng a


nằm một trong hai mặt phẳng
P
song song thì song song với mặt
phẳng kia.
Q

ĐL3: Nếu hai mặt phẳng (P) và R


(Q) song song thì mọi mặt
phẳng (R) đã cắt (P) thì phải cắt a
P
(Q) và các giao tuyến của chúng
song song. Q b

B.QUAN HỆ VUÔNG GÓC

1.ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG

ĐL1: Nếu đường thẳng d vuông


góc với hai đường thẳng cắt nhau d

a và b cùng nằm trong mp(P) thì


đường thẳng d vuông góc với
mp(P). b
P a

MDK lancuoi 0986116606 3


Chuyên đề hình không gian cổ điển

ĐL2: (Ba đường vuông góc) Cho


đường thẳng a không vuông góc
với mp(P) và đường thẳng b nằm a
trong (P). Khi đó, điều kiện cần
và đủ để b vuông góc với a là b
vuông góc với hình chiếu a’ của
a trên (P).
b
a'
P

2. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC

ĐL1:Nếu một mặt phẳng chứa Q


một đường thẳng vuông góc a
với một mặt phẳng khác thì hai
mặt phẳng đó vuông góc với
nhau. P

ĐL2:Nếu hai mặt phẳng (P) và


P
(Q) vuông góc với nhau thì bất
cứ đường thẳng a nào nằm a
trong (P), vuông góc với giao
tuyến của (P) và (Q) đều vuông
góc với mặt phẳng (Q). Q
d

ĐL3: Nếu hai mặt phẳng (P) và


P
(Q) vuông góc với nhau và A là
một điểm trong (P) thì đường a
thẳng a đi qua điểm A và vuông A
góc với (Q) sẽ nằm trong (P)
Q

ĐL4: Nếu hai mặt phẳng cắt


nhau và cùng vuông góc với P Q
a
mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến
của chúng vuông góc với mặt
phẳng thứ ba.
R

3. KHOẢNG CÁCH

1. Khoảng cách từ 1 điểm tới 1 đường thẳng , đến 1 mặt O


phẳng:
Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a (hoặc đến mặt
O
phẳng (P)) là khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó
H là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng a ( hoặc trên
mp(P)) H
a H
P
d(O; a) = OH; d(O; (P)) = OH

2. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song a O


song:
Khoảng cách giữa đường thẳng a và mp(P) song song với a
là khoảng cách từ một điểm nào đó của a đến mp(P). H
d(a;(P)) = OH P

MDK lancuoi 0986116606 4


Chuyên đề hình không gian cổ điển

3. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: O


P
là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên mặt phẳng này đến
mặt phẳng kia.
d((P);(Q)) = OH H
Q

A
a

4.Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:


là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
d(a;b) = AB
b
B

4. GÓC

1. Góc giữa hai đường thẳng a và b a a'


là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm
và lần lượt cùng phương với a và b.
b'
b

a
2. Góc giữa đường thẳng a không vuông góc với mặt
phẳng (P)
là góc giữa a và hình chiếu a’ của nó trên mp(P).
Đặc biệt: Nếu a vuông góc với mặt phẳng (P) thì ta nói
rằng góc giữa đường thẳng a và mp(P) là 900.
a'
P

3. Góc giữa hai mặt phẳng


là góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt
phẳng đó.
Hoặc là góc giữa 2 đường thẳng nằm trong 2 mặt phẳng a b a b

cùng vuông góc với giao tuyến tại 1 điểm


P Q
P Q

S
4. Diện tích hình chiếu: Gọi S là diện tích của đa giác (H)
trong mp(P) và S’ là diện tích hình chiếu (H’) của (H) trên
mp(P’) thì

trong đó là góc giữa hai mặt phẳng (P),(P’). C


A 

MDK lancuoi 0986116606 5


Chuyên đề hình không gian cổ điển
3 THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN – MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

I/ CÁC CÔNG THỨC THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN :

V = B.h
1. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ:
(B: Sđáy ; h: chiều cao)

Thể tích khối hộp chữ nhật: V = a.b.c


(a,b,c là ba kích thước)

Thể tích khối lập phương: V = a3


với a là độ dài cạnh (a là độ dài cạnh)

2. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP:


V= Bh
(B: Sđáy ; h: chiều cao)

C'
A'

3. TỈ SỐ THỂ TÍCH TỨ DIỆN V SABC SA SB SC


= A B'
V SA ' B ' C ' SA ' SB ' SC ' C

A' B'

C'

h
4. THỂ TÍCH KHỐI CHÓP CỤT: V = ( B+B ' + √ B . B ' )
3
A B

5. KHỐI NÓN

6. KHỐI TRỤ

7. KHỐI CẦU

MDK lancuoi 0986116606 6


Chuyên đề hình không gian cổ điển

Chú ý:
1/ Đường chéo của hình vuông cạnh a là d = a ,
Đường chéo của hình lập phương cạnh a là d = a ,

Đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a, b, c là d = ,

2/ Đường cao của tam giác đều cạnh a là h =


3/ Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên đều bằng nhau (hoặc có đáy là đa giác đều, hình
chiếu của đỉnh trùng với tâm của đáy).
4/ Lăng trụ đều là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.

MDK lancuoi 0986116606 7


Chuyên đề hình không gian cổ điển

II/ CÁC DẠNG TOÁN

Loại 1: THỂ TÍCH LĂNG TRỤ


1. Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáy

Ví dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh BC = a và biết
A'B = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.
Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D' có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. Tính thể tích khối lăng trụ.
Ví dụ 3: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều cạnh a = 4 và biết diện tích tam giác A’BC
bằng 8. Tính thể tích khối lăng trụ.
Ví dụ 4: Một tấm bìa hình vuông có cạnh 44 cm, người ta cắt bỏ đi ở mỗi góc tấm bìa một hình vuông cạnh 12 cm rồi
gấp lại thành một cái hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích cái hộp này.
Ví dụ 5: Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh a và có góc nhọn bằng 600 Đường chéo lớn của đáy bằng đường
chéo nhỏ của lăng trụ.Tính thể tích hình hộp .

2. Dạng 2: Lăng trụ có góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Ví dụ 1: Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với BA = BC = a ,biết A'B hợp
với đáy ABC một góc 600 .Tính thể tích lăng trụ.
Ví dụ 2: Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AC = a , = 60 o biết BC'
hợp với (AA'C'C) một góc 300. Tính AC' và thể tích lăng trụ.
Ví dụ 3: Cho lăng trụ đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình vuông cạnh avà đường chéo BD' của lăng trụ hợp
với đáy ABCD một góc 300. Tính thể tích và tổng diên tích của các mặt bên của lăng trụ .
Ví dụ 4: Cho hình hộp đứng ABCD A'B'C'D' có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và = 60o biết AB' hợp với đáy
(ABCD) một góc 30o .Tính thể tích của hình hộp.

3. Dạng 3: Lăng trụ có góc giữa 2 mặt phẳng

Ví dụ 1: Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với BA = BC = a ,biết (A'BC)
hợp với đáy (ABC) một góc 600 .Tính thể tích lăng trụ.
Ví dụ 2: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác đều . Mặt (A’BC) tạo với đáy một góc 30 0 và diện
tích tam giác A’BC bằng 8. Tính thể tích khối lăng trụ.
Ví dụ 3: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD A'B'C'D' có cạnh đáy a và mặt phẳng (BDC') hợp với đáy (ABCD) một góc
60o.Tính thể tích khối hộp chữ nhật.
Ví dụ 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD A'B'C'D' có AA' = 2a ; mặt phẳng (A'BC) hợp với đáy (ABCD) một góc 60o
và A'C hợp với đáy (ABCD) một góc 30o .Tính thể tích khối hộp chữ nhật.

4. Dạng 4: Khối lăng trụ xiên

Ví dụ 1: Cho lăng trụ xiên tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , biết cạnh bên là và hợp với
đáy ABC một góc 60o .Tính thể tích lăng trụ.
Ví dụ 2: Cho lăng trụ xiên tam giác ABC A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . Hình chiếu của A' xuống (ABC) là
tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết AA' hợp với đáy ABC một góc 60 .
1) Chứng minh rằng BB'C'C là hình chữ nhật.
2) Tính thể tích lăng trụ .

Ví dụ 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình chữ nhật với AB = 3 AD = 7 .Hai mặt bên (ABB’A’) và
(ADD’A’) lần lượt tạo với đáy những góc 450 và 600. . Tính thể tích khối hộp nếu biết cạnh bên bằng 1.

MDK lancuoi 0986116606 8


Chuyên đề hình không gian cổ điển

LOẠI 2: THỂ TÍCH KHỐI CHÓP


1. Dạng 1: Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy

Ví dụ 1: Cho hình chóp SABC có SB = SC = BC = CA = a . Hai mặt (ABC) và (ASC) cùng vuông góc với (SBC). Tính
thể tích hình chóp .
Ví dụ 2: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AC = a biết SA vuông góc với đáy ABC và
SB hợp với đáy một góc 60o.
1) Chứng minh các mặt bên là tam giác vuông .
2)Tính thể tích hình chóp .
Ví dụ 3: Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a biết SA vuông góc với đáy ABC và (SBC) hợp với
đáy (ABC) một góc 60o. Tính thể tích hình chóp .
Ví dụ 4: Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh a và SA vuông góc đáy ABCD và mặt bên
(SCD) hợp với đáy một góc 60o.
1) Tính thể tích hình chóp SABCD.
2) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD).

2. Dạng 2: Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh a. Mặt bên SAB là tam giác đều nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáyABCD,
1) Chứng minh rằng chân đường cao khối chóp trùng với trung điểm cạnh AB.
2) Tính thể tích khối chóp SABCD.
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác đều ,BCD là tam giác vuông cân tại D , (ABC) (BCD) và AD hợp với
(BCD) một góc 60o . Tính thể tích tứ diện ABCD.
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, có BC = a. Mặt bên SAC vuông góc với đáy,
các mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 450.
a) Chứng minh rằng chân đường cao khối chóp trùng với trung điểm cạnh AC.
b) Tính thể tích khối chóp SABC.

3. Dạng 3: Khối chóp đều

Ví dụ 1: Cho chóp tam giác đều SABC cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Chứng minh rằng chân đường cao kẻ từ
S của hình chóp là tâm của tam giác đều ABC. Tính thể tích chóp đều SABC .
Ví dụ 2:Cho khối chóp tứ giác SABCD có tất cả các cạnh có độ dài bằng a .
1) Chứng minh rằng SABCD là chóp tứ giác đều.
2) Tính thể tích khối chóp SABCD.
Ví dụ 3: Cho khối tứ diện đều ABCD cạnh bằng a, M là trung điểm DC.
a) Tính thể tích khối tứ diện đều ABCD.
b)Tính khoảng cách từ M đến mp(ABC).Suy ra thể tích hình chóp MABC.

4. Dạng 4: Khối chóp & PP tỉ số thể tích

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân ở B,


AC  a 2 ,SA vuông góc với đáy ABC,
SA  a
1) Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
2) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, mặt phẳng (  ) qua AG và song song với BC cắt SC, SB lần lượt tại M, N. Tính thể
tích của khối chóp S.AMN
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC vuông cân ở A và AB  a . Trên đường thẳng qua C và vuông góc với mặt phẳng (ABC)
lấy điểm D sao cho CD  a . Mặt phẳng qua C vuông góc với BD, cắt BD tại F và cắt AD tại E.
a) Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
b) Chứng minh
CE  ( ABD)
c) Tính thể tích khối tứ diện CDEF.
Ví dụ 3: Cho khối chóp tứ giác đều SABCD. Một mặt phẳng ( ) qua A, B và trung điểm M của SC . Tính tỉ số thể tích
của hai phần khối chóp bị phân chia bởi mặt phẳng đó.
MDK lancuoi 0986116606 9
Chuyên đề hình không gian cổ điển

Ví dụ 4: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên tạo với đáy góc 60 . Gọi M là trung
điểm SC. Mặt phẳng đi qua AM và song song với BD, cắt SB tại E và cắt SD tại F.
a) Hãy xác định mp(AEMF)
b) Tính thể tích khối chóp S.ABCD
c) Tính thể tích khối chóp S.AEMF

Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc đáy, SA  a 2 . Gọi B’, D’ là
hình chiếu của A lần lượt lên SB, SD. Mặt phẳng (AB’D’) cắt SC tại C’.
a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
b) Chứng minh
SC  ( AB ' D ')
c) Tính thể tích khối chóp S.AB’C’D’

5) Dạng 5 : Ôn tập khối chóp và lăng trụ

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA vuông

góc đáy. Góc giữa SC và đáy bằng 60 và M là trung điểm của SB.
1) Tính thể tích của khối chóp S.ABCD.
2) Tính thể tích của khối chóp MBCD.
Ví dụ 2: Cho hình chóp tam giác S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt
bên SAB, SBC, SCA tạo với đáy một góc 60o .Tính thể tích khối chóp.

Ví dụ 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có


AB  a 3 , AD = a,
AA’ = a, O là giao điểm của AC và BD.
a) Tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp OA’B’C’D’
b) Tính thể tích khối OBB’C’.
c) Tính độ dài đường cao đỉnh C’ của tứ diện OBB’C’.
Ví dụ 4: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’có cạnh bằng a.
Tính thể tích khối tứ diện ACB’D’.
Ví dụ 5: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có các cạnh bằng a.
a) Tính thể tích khối tứ diện A’B’ BC.
b) E là trung điểm cạnh AC, mp(A’B’E) cắt BC tại F. Tính thể tích khối CA’B’FE.

MDK lancuoi 0986116606 10


Chuyên đề hình không gian cổ điển

BÀI TẬP
CHUYÊN ĐỀ HÌNH KHÔNG GIAN
Bài 1: Cho hình chóp S.ABC, đáy ABC là tam giác vuông tại B có AB = a, BC = a ,
SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của
điểm A trên các cạnh SB và SC. Tính thể tích của khối chóp A.BCNM.
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật; SA  (ABCD); AB = SA
= 1; . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và SC; I là giao điểm của BM và AC.
Tính thể tích khối tứ diện ANIB.
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình vuông tâm O. Các mặt bên
(SAB) và (SAD) vuông góc với đáy (ABCD). Cho AB = a, SA = a . Gọi H, K lần lượt là
hình chiếu của A trên SB, SD. Tính thể tích khối chóp O.AHK.
Bài 4: Cho lăng trụ đứng ABC.A1B1C1 có AB = a, AC = 2a, AA1 và .
Gọi M là trung điểm của cạnh CC1. Chứng minh MB  MA1 và tính khoảng cách d từ điểm A
tới mặt phẳng (A1BM).
Bài 5: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên bằng a, mặt bên hợp với đáy góc
. Tìm để thể tích của khối chóp đạt giá trị lớn nhất.
Bài 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB =2a, BC= a, các cạnh bên
của hình chóp bằng nhau và bằng a 2 . Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB,
a
AK 
CD; K là điểm trên cạnh AD sao cho 3 . Hãy tính khoảng cách giữa hai đường thẳng MN
và SK theo a.
Bài 7: Cho hình chóp S.ABC có góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ACB) bằng 600, ABC
và SBC là các tam giác đều cạnh a. Tính khoảng cách từ B đến mp(SAC).
Bài 8: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi với , BD = a >0. Cạnh
0
bên SA vuông góc với đáy. Góc giữa mặt phẳng (SBC) và đáy bằng 60 . Một mặt phẳng (α) đi
qua BD và vuông góc với cạnh SC. Tính tỉ số thể tích giữa hai phần của hình chóp do mặt
phẳng (α) tạo ra khi cắt hình chóp.

Bài 9: Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh AB=AD = a, AA’ = và
0
góc BAD = 60 . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh A’D’ và A’B’. Chứng minh
rằng AC’ vuông góc với mặt phẳng (BDMN). Tính thể tích khối chóp A.BDMN.
Bài 10: Cho lăng trụ tam giác ABC.A1B1C1 có tất cả các cạnh bằng a, góc tạo bởi cạnh
bên và mặt phẳng đáy bằng 300. Hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (A1B1C1) thuộc
đường thẳng B1C1. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AA1 và B1C1 theo a.
Bài 11: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có ABC là tam giác vuông tại B và AB =
a, BC = b, AA’ = c ( ). Tính diện tích thiết diện của hình lăng trụ bị cắt bởi mặt phẳng
(P) đi qua A và vuông góc với CA.
Bài 12: Cho khối chóp S.ABC có SA (ABC), ABC vuông cân đỉnh C và SC = . Tính
góc giữa 2 mặt phẳng (SCB) và (ABC) để thể tích khối chóp lớn nhất.
Bài 13: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng a và điểm M trên cạnh AB sao
cho AM = x, (0 < x < a). Mặt phẳng (MA'C') cắt BC tại N. Tính x theo a để thể tích khối đa
MDK lancuoi 0986116606 11
Chuyên đề hình không gian cổ điển

diện MBNC'A'B' bằng thể tích khối lập phương ABCD.A'B'C'D'.


Bài 14: Trên cạnh AD của hình vuông ABCD có độ dài là a, lấy điểm M sao cho AM = x
(0  m  a). Trên nửa đường thẳng Ax vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại điểm A, lấy điểm
S sao cho SA = y (y > 0). Tính thể tích khối chóp S.ABCM theo a, y và x. Tìm giá trị lớn nhất
của thể tích khối chóp S.ABCM, biết rằng x2 + y2 = a2
Bài 15: Cho hình nón đỉnh S, đường tròn đáy có tâm O và đường kính là AB = 2R. Gọi
M là điểm thuộc đường tròn đáy và , . Tính thể tích khối tứ diện SAOM theo
R,  và  .
Bài 16: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh bên bằng 1. Các mặt bên hợp
với mặt phẳng đáy một góc α. Tính thể tích hình cầu nội tiếp hình chóp S.ABC.
Bài 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA (ABCD) và
SA = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD, SC. Tính thể tích tứ diện BDMN và khoảng cách
từ D đến mp(BMN).

Bài 18: Cho hình chóp S.ABC có AB = AC = a. BC = . , Tính thể


tích khối chóp S.ABC.
Bài 19: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông
góc của A’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm O của tam giác ABC. Một mặt phẳng (P) chứa

BC và vuông góc với AA’, cắt lăng trụ theo một thiết diện có diện tích bằng . Tính thể tích
khối lăng trụ ABC.A’B’C’.
Bài 20: Xác định vị trí tâm và độ dài bán kính của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD có
.
Bài 21: Tính thể tích của hình chóp S.ABC, biết đáy ABC là một tam giác đều cạnh a,
mặt bên (SAB) vuông góc với đáy, hai mặt bên còn lại cùng tạo với đáy góc α.
Bài 22: Cho hình chóp S.ABC có đáy là ABC vuông cân tại A, AB = AC = a. Mặt bên
qua cạnh huyền BC vuông góc với mặt đáy, hai mặt bên còn lại đều hợp với mặt đáy các góc
600. Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
Bài 23: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tai A và D.
Biết AD = AB = a, CD = 2a, cạnh bên SD vuông góc với mặt phẳng đáy và SD = a. Tính thể tứ
diện ASBC theo a.
Bài 24: Cho hình chóp lục giác đều S.ABCDEF với SA = a, AB = b. Tính thể tích của
hình chóp đó và khoảng cách giữa các đường thẳng SA, BE.
Bài 25: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, , SA vuông
góc mặt phẳng (ABCD), SA = a. Gọi C là trung điểm của SC. Mặt phẳng (P) đi qua AC và
song với BD, cắt các cạnh SB, SD của hình chóp lần lượt tại B, D. Tính thể tích của khối chóp
S.ABCD.
Bài 26: Tính thể tích hình chóp S.ABC biết SA = a, SB = b, SC = c, ,
.

MDK lancuoi 0986116606 12


Chuyên đề hình không gian cổ điển

Bài 27: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang AB = a, BC = a, ,
cạnh và SA vuông góc với đáy, tam giác SCD vuông tại C. Gọi H là hình chiếu của A
trên SB. Tính thể tích của tứ diện SBCD và khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SCD).
Bài 28: Cho lăng trụ đứng ABCA1B1C1 có AB = a, AC = 2a, AA1 và .
Gọi M là trung điểm của cạnh CC1. Tính khoảng cách d từ điểm A tới mặt phẳng (A1BM).
Bài 29: Cho hình hộp ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, AB = AA = 2a.
Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng đáy trùng với tâm của đáy. M là trung điểm của
BC. Tính thể tích hình hộp và cosin của góc giữa hai đường thẳng AM và AC
Bài 30: Cho hình chóp S.ABC có mặt bên SBC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA
vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc BAC = 1200, tính thể tích của khối chóp S.ABC theo a.
Bài 31: Tính thể tích của hình chóp S.ABC, biết đáy ABC là một tam giác đều cạnh a,
mặt bên (SAB) vuông góc với đáy, hai mặt bên còn lại cùng tạo với đáy góc a.
Bài 32: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là một hình thoi cạnh a,
góc = 600. Gọi M là trung điểm AA và N là trung điểm của CC. Chứng minh rằng bốn
điểm B, M, N, D đồng phẳng. Hãy tính độ dài cạnh AA theo a để tứ giác BMDN là hình
vuông.
Bài 33: Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có A.ABC là hình chóp tam giác đều cạnh đáy AB =
a, cạnh bên AA = b. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABC). Tính tan và thể tích
của khối chóp A.BBCC.
Bài 34: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng a, các mặt bên tạo
với mặt đáy góc 60o. Mặt phẳng (P) chứa AB và đi qua trọng tâm của tam giác SAC cắt SC,
SD lần lượt tại M, N. Tính thể tích khối chóp S.ABMN theo a.
Bài 35: Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm
các cạnh CD, AD. Điểm P thuộc cạnh DD’ sao cho PD = 2PD. Chứng tỏ (MNP) vuông góc
với (AAM) và tính thể tích của khối tứ diện AAMP.
Bài 36: Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, với AB = 2AD = 2a,
sạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), cạnh SC tạo với mặt đáy (ABCD) một góc .
Gọi G là trọng tâm của tam giác SAB, mặt phẳng (GCD) cắt SA, SB lần lượt tại P và Q. Tính
thể tích khối chóp S.PQCD theo a.
Bài 37: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với đáy góc .
Gọi M là điểm đối xứng với C qua D, N là trung điểm của SC. Mặt phẳng (BMN) chia khối
chóp thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
Bài 38: Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh a. Gọi K là trung điểm của cạnh BC
và I là tâm của mặt bên CCDD. Tính thể tích của các hình đa diện do mặt phẳng (AKI) chia
hình lập phương.
Bài 39: Cho đường tròn (C) đường kính AB = 2R. Trên nửa đường thẳng Ax vuông góc
với mặt phẳng chứa (C) lấy điểm S sao cho SA = h. Gọi M là điểm chính giữa cung AB. Mặt
phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SB, cắt SB, SM lần lượt tại H và K.. Tính thể tích của
khối chóp S.AHK theo R và h.

MDK lancuoi 0986116606 13


Chuyên đề hình không gian cổ điển

Bài 40: Cho hình lập phương ABCD.ABCD cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung
điểm của AB và CD. Tính thể tích khối chóp B.AMCN và cosin của góc tạo bởi hai mặt
phẳng (AMCN) và (ABCD).
Bài 41: Tính thể tích của khối chóp S.ABC, biết đáy ABC là một tam giác đều cạnh a,
mặt bên (SAB) vuông góc với đáy, hai mặt bên còn lại cùng tạo với đáy góc .
Bài 42: Tính thể tích khối chóp S.ABC, biết SA = a, SB = b, SC = c, ,
, .
Bài 43: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, cạnh a, , chiều cao

SO của hình chóp bằng , trong đó O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi M là
trung điểm của AD, mặt phẳng (P) chứa BM và song song với SA, cắt SC tại K. Tính thể tích
khối chóp K.BCDM.
Bài 44: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.ABCcó đáy là tam giác đều cạnh bằng a, AM

 (ABC), AM = (M là trung điểm cạnh BC). Tính thể tích khối đa diện ABABC.
Bài 45: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AB =
AD = 2a, CD = a; góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng . Gọi I là trung điểm của
AD. Hai mặt phẳng (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Tính thể tích khối
chóp S.ABCD theo a.
Bài 46: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính theo a
thể tích khối chóp S.ABCD và tính bán kính mặt cầu tiếp xúc với tất cả các mặt của hình chóp
đó.
Bài 47: Cho khối tứ diện ABCD. Trên các cạnh BC, BD, AC lần lượt lấy các điểm M, N,
P sao cho , và . Mặt phẳng (MNP) chia khối tứ diện ABCD làm
hai phần. Tính tỉ số thể tích giữa hai phần đó.
Bài 48: Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy là a và khoảng cách từ A đến

mặt phẳng (A’BC) bằng . Tính theo a thể tích khối lăng trụ .
Bài 49: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng a, mặt bên tạo với
mặt đáy góc 600. Mặt phẳng (P) chứa AB và đi qua trọng tâm tam giác SAC cắt SC, SD lần lượt
tại M, N. Tính thể tích hình chóp S.ABMN theo a.
Bài 50: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các cạnh bên có độ dài bằng a và các mặt
bên hợp với mặt đáy góc 450 . Tính thể tích của hình chóp đó theo a.

Bài 51: Cho hình hộp đứng ABCD.A'B'C'D' có các cạnh AB = AD = a, AA' = và góc
0
BAD = 60 . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh A'D' và A'B'. Chứng minh AC '
vuông góc với mặt phẳng (BDMN). Tính thể tích khối chóp A.BDMN.

MDK lancuoi 0986116606 14


Chuyên đề hình không gian cổ điển

Bài 52: Cho hình chóp S.ABCD có SA = x và tất cả các cạnh còn lại có độ dài bằng a.
Chứng minh rằng đường thẳng BD vuông góc với mặt phẳng (SAC). Tìm x theo a để thể tích
a3 √ 2
của khối chóp S.ABCD bằng 6 .
Bài 53: Cho lăng trụ đứng ABC.ABC có đáy ABC là tam giác vuông với AB = BC =

a, cạnh bên AA = a√ 2 . M là điểm trên AA sao cho . Tính thể tích của khối tứ diện
MABC.
Bài 54: Cho tam giác vuông cân ABC có cạnh huyền AB = 2a. Trên đường thẳng d đi
qua A và vuông góc mặt phẳng (ABC) lấy điểm S sao cho mp(SBC) tạo với mp(ABC) một góc
bằng 600. Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp tứ diện SABC.
Bài 55: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a , AD = 2a .
Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy, cạnh bên SB tạo với mặt phắng đáy một góc . Trên

cạnh SA lấy điểm M sao cho AM = , mặt phẳng (BCM) cắt cạnh SD tại N. Tính thể tích
khối chóp S.BCNM.
Bài 56: Cho khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại , mặt
phẳng tạo với đáy một góc , khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng
và khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng . Tính theo thể tích khối lăng trụ
.
Bài 57: Cho lăng trụ có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, BC = 2a,
vuông góc với mặt phẳng (ABC). Góc giữa và bằng . Tính thể tích lăng trụ
.
Bài 58: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B ,
. Cạnh bên SA vuông góc với đáy ABCD và SA= a. Gọi E là trung điểm của
AD. Tính thể tích khối chóp S.CDE và tìm tâm, bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.CDE.
Bài 59: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có và đường
thẳng tạo với mặt phẳng góc . Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng
cách giữa hai đường thẳng theo a.
Bài 60: Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, biết AB = 2a , AD = a .

Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho , cạnh AC cắt MD tại H . Biết SH vuông góc với mặt
phẳng (ABCD) và SH = a . Tính thể tích khối chóp S. HCD và tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng SD và AC theo a.
Bài 61: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, hình chiếu vuông góc
của đỉnh S trên (ABCD) là trung điểm H của AB, đường trung tuyến AM của ACD có độ dài

, góc giữa (SCD) và (ABCD) bằng 300. Tính thể tích khối chóp S.ABCD và tính diện tích
mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

MDK lancuoi 0986116606 15


Chuyên đề hình không gian cổ điển

Bài 62: Cho hình lăng trụ tam giác đều có Tìm
biết rằng góc giữa hai đường thẳng và bằng .
Bài 63: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, hai đường chéo AC = ,
BD = 2a cắt nhau tại O. Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt phẳng

(ABCD). Biết khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (SAB) bằng , tính thể tích khối chóp
S.ABCD theo a.
Bài 64: Cho một hình trụ tròn xoay và hình vuông ABCD cạnh a có hai đỉnh liên tiếp A,
B nằm trên đường tròn đáy thứ nhất của hình trụ, hai đỉnh còn lại nằm trên đường tròn đáy thứ
hai của hình trụ. Mặt phẳng (ABCD) tạo với đáy hình trụ một góc 450. Tính diện tích xung
quanh và thể tích của hình trụ.
Bài 65: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a, BC = a. Các
cạnh bên của hình chóp bằng nhau và bằng .
1) Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.
2) Gọi M, N, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, SC, SD. Chứng minh
đường thẳng SN vuông góc với mặt phẳng (MEF).
Bài 66: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang cân, đáy lớn AB bằng 4 lần đáy
nhỏ CD, chiều cao của đáy bằng a (a > 0). Bốn đường cao của bốn mặt bên ứng với đỉnh S có
độ dài bằng nhau và bằng 4a. Tính thể tích của khối chóp theo a.
Bài 67: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân đỉnh A, . Gọi
I là trung điểm của cạnh BC. Hình chiếu vuông góc H của S lên mặt phẳng (ABC) thỏa mãn
. Góc giữa SC và mặt đáy (ABC) bằng . Hãy tính thể tích khối chóp S.ABC và
khoảng cách từ trung điểm K của SB đến mặt phẳng (SAH).
Bài 68: Cho hình chóp S.ABC có SA= 3a (với a > 0); SA tạo với đáy (ABC) một góc
bằng 600. Tam giác ABC vuông tại B, . G là trọng tâm của tam giác ABC. Hai mặt
phẳng (SGB) và (SGC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính thể tích của hình chóp
S.ABC theo a.
Bài 69: Cho hình lăng trụ có đáy ABC là tam giác cân, AB = BC = 3a,
. Các mặt phẳng cùng tạo với mặt phẳng góc . Tính
thể tích khối lăng trụ .
Bài 70: Cho tứ diện ABCD biết AB = CD = a, AD = BC = b, AC = BD = c. Tính thể tích
của tứ diện ABCD.
Bài 71: Cho hình lặng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a. Biết khoảng

cách giữa hai đường thẳng AB và A’C bằng . Tính thể tích của khối lăng trụ.
Bài 72: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 1. Gọi M, N là các điểm lần lượt di động
trên các cạnh AB, AC sao cho . Đặt AM = x, AN = y. Tính thể tích tứ diện
DAMN theo x và y. Chứng minh rằng:

MDK lancuoi 0986116606 16


Chuyên đề hình không gian cổ điển

Bài 73: Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm , hai mặt phẳng ( )
và ( ) cùng vuông góc với mặt phẳng ( ). Biết , , khoảng cách từ

điểm đến mặt phẳng ( ) bằng . Tính thể tích khối chóp .
Bài 74: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và D. Biết AB = 2a, AD
=a, DC= a (a > 0) và (ABCD). Góc tạo bởi giữa mặt phẳng (SBC) với đáy bằng .
Tính thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ B tới mặt phẳng (SCD) theo a.
Bài 75: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có và đường thẳng
tạo với mặt phẳng góc . Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng cách giữa
hai đường thẳng .
Bài 76: Cho tứ diện ABCD có ba cạnh AB, BC, CD đôi một vuông góc với nhau và
. Gọi C’ và D’ lần lượt là hình chiếu của điểm B trên AC và AD. Tính thể tích
tích tứ diện ABC’D’.
Bài 77: Cho hình chóp S.ABC có ; và . Tính
thể tích khối chóp S.ABC.
Bài 78: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = 2a, cạnh
SA vuông góc với đáy, cạnh SB tạo với đáy góc . Trên cạnh SA lấy điểm M sao cho

. Mặt phẳng (BCM) cắt SD tại N. Tính thể tích khối chóp S.BCMN.
Bài 79: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, . Hình
chiếu vuông góc của điểm S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm tam giác BCD.
Đường thẳng SA tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc . Tính thể tích của khối chóp S.ABCD
và khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SD theo a
Bài 80: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, đỉnh A’ cách đều
các điểm A, B, C . Mặt phẳng (P) chứa BC và vuông góc với AA’ cắt lăng trụ theo một thiết

diện có diện tích bằng . Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ .

MDK lancuoi 0986116606 17

You might also like