You are on page 1of 5

Ôn thi Câu 30,38 ngày 09-6-2023 Trang 193

CÂU 30,38: GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN


KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
DẠNG 1. GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG VỚI ĐƯỜNG THẲNG
Để tính góc giữa hai đường thẳng d1 , d 2 trong không gian ta có thể thực hiện theo hai cách
Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng d1 , d 2 bằng cách chọn một điểm O thích hợp ( O
thường nằm trên một trong hai đường thẳng).
d1
d'1

O
d'2

d2

Từ O dựng các đường thẳng d1' , d 2' lần lượt song song ( có thể tròng nếu O nằm trên một trong
hai đường thẳng) với d1 và d2 . Góc giữa hai đường thẳng d1' , d 2' chính là góc giữa hai đường
thẳng d1 , d 2 .
Lưu ý 1: Để tính góc này ta thường sử dụng định lí côsin trong tam giác
b2  c2  a2
cos A  .
2bc
 
Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương u1 , u2 của hai đường thẳng d1 , d2
 
u1.u2
Khi đó góc giữa hai đường thẳng d1 , d 2 xác định bởi cos  d1 , d 2     .
u1 u2
    
Lưu ý 2: Để tính u1 u2 , u1 , u2 ta chọn ba vec tơ a, b, c không đồng phẳng mà có thể tính được
   
độ dài và góc giữa chúng,sau đó biểu thị các vec tơ u1 , u2 qua các vec tơ a, b, c rồi thực hiện
các tính toán.
DẠNG 2. GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VỚI MẶT PHẲNG
Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là góc giữa d và
hình chiếu của nó trên mặt phẳng (P)
Gọi  là góc giữa d và mặt phẳng (P) thì 0    90
Đầu tiên tìm giao điểm của d và (P) gọi là điểm A.
Trên d chọn điểm B khác A, dựng BH vuông góc với (P) tại H. Suy ra AH là hình chiếu vuông
góc của d trên mặt phẳng (P).
.
Vậy góc giữa d và (P) là góc BAH
Nếu khi xác định góc giữa d và (P) khó quá ( không chọn được điểm B để dựng BH vuông góc
với (P)), thì ta sử dụng công thức sau đây. Gọi  là góc giữa d và (P) suy ra:
d  M ,  P 
. sin  
AM
Ta phải chọn điểm M trên d, mà có thể tính khoảng cách được đến mặt phẳng (P). Còn A là
giao điểm của d và mặt phẳng (P).
Ôn thi Câu 30,38 ngày 09-6-2023 Trang 194

Dạng 3 Góc giữa hai mặt phẳng


Để tìm góc giữa hai mặt phẳng, đầu tiên tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
Sau đó tìm hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng cùng
vuông góc với giao tuyến tại một điểm.
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng vừa tìm.
Những trường hợp đặc biệt đề hay ra:
Trường hợp 1: Hai tam giác cân ACD và BCD có chung cạnh đáy CD.

Gọi H trung điểm của CD, thì góc giữa hai mặt phẳng
(ACD) và (BCD) là góc AHB .
Trường hợp 2: Hai tam giác ACD và BCD bằng nhau có chung cạnh CD.

Dựng AH  CD  BH  CD .
Vậy góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là góc AHB .
Trường hợp 3: Khi xác định góc giữa hai mặt phẳng quá khó,
d  A,  Q  
ta nên sử dụng công thức sau: sin  
d  A, a 
Với  là góc giữa hai mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). A là một điểm thuộc mặt phẳng (P) và a
là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q).
Trường hợp 4: Có thể tìm góc giữa hai mặt phẳng bằng công thức S '  S.cos 
Trường hợp 5: Tìm hai đường thẳng d và d' lần lượt vuông góc với mặt phẳng (P) và mặt
phẳng (Q). Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa d và d'.
Trường hợp 6: CÁCH XÁC ĐỊNH GÓC GIỮA MẶT PHẲNG BÊN VÀ MẶT PHẲNG
ĐÁY
Bước 1: xác dịnh giao tuyến d của mặt bên và mặt đáy.
Bước 2: từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, dựng AH  d .
Ôn thi Câu 30,38 ngày 09-6-2023 Trang 195
.
Bước 3: góc cần tìm là góc SHA
Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy.
Ví dụ điển hình: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC).Hãy xác định góc giữa
mặt bên (SBC) và mặt đáy (ABC).
Ta có BC là giao tuyến của mp (SBC) và (ABC).
Từ hình chiếu của đỉnh là điểm A, dựng AH  BC .
 BC  SA
Vì   BC   SAH   BC  SH .
 BC  AH
Kết luận góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc SHA.
DẠNG 3: TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC CỦA ĐỈNH ĐẾN MỘT MẶT
Phương pháp xác định khoảng cách từ hình chiếu của đỉnh đến một mặt phẳng bên.
Bước 1: Xác định giao tuyến d
Bước 2: Từ hình chiếu vuông góc của đỉnh, DỰNG AH  d ( H  d ).
Bước 3: Dựng AI  SH  I  SH  .Khoảng cách cần tìm là AI
Với S là đỉnh, A là hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt đáy.
Ví dụ điển hình: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy (ABC). Hãy xác khoảng cách
từ điểm A đến mặt bên (SBC).

Ta có BC là giao tuyến của mp (SBC) và (ABC).


Từ hình chiếu của đỉnh là điểm A, dựng AH  BC tại H. Dựng AI  SH tại I
 BC  SA
Vì   BC   SAH    SBC    SAH  .
 BC  AH
Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (SAH) theo giao tuyến SH có AI  SH
nên AI  mp  SBC   d  A, mp  SBC    AI
DẠNG 4: TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐỂM BẤT KỲ ĐẾN MỘT MẶT PHẲNG
Thường sử dụng công thức sau:

d  M , mp  P   MO
Công thức tính tỉ lệ khoảng cách: 
d  A, mp  P   AO
Ở công thức trên cần tính khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng (P).
Ôn thi Câu 30,38 ngày 09-6-2023 Trang 196
b

B a
A

Dạng 2. Khoảng cách của đường thẳng với đường thẳng


Ta có các trường hợp sau đây:
a) Giả sử a và b là hai đường thẳng chéo nhau và a  b
- Ta dựng mặt phẳng ( ) chứa a và vuông góc với b tại B .
- Trong ( ) dựng BA  a tại A , ta được độ dài đoạn AB là
khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b .
b) Giả sử a và b là hai đường thẳng chéo nhau nhưng không vuông góc với nhau.
Cách 1:
b M
B
s
b'
A M'

- Ta dựng mặt phẳng ( ) chứ a và song song với b .


- Lấy một điểm M tùy ý trên b dựng MM '  ( ) tại M ' .
- Từ M ' dựng b '/ / b cắt a tại A .
- Từ A dựng AB / / MM ' cắt b tại B , độ dài đoạn AB là
khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b .
Cách 2:
a b
A
B
b'
O
H
I

- Ta dựng mặt phẳng ( )  a tại O , ( ) cắt b tại I .


- Dựng hình chiếu vuông góc của b là b ' trên ( ) .
- Trong mặt phẳng ( ) , vẽ OH  b ' , H  b ' .
- Từ H dựng đường thẳng song song với a cắt b tại B .
- Từ B dựng đường thẳng song song với OH cắt a tại A .
- Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b .
DẠNG 5. KHOẢNG CÁCH CỦA ĐƯỜNG VỚI MẶT, MẶT VỚI MẶT
Ở dạng toán này chúng ta đều quy về dạng toán 1
Cho đường thẳng  và mặt phẳng   song song với nhau. Khi đó khoảng cách từ một điểm
bất kì trên  đến mặt phẳng   được gọi là khoảng cách giữa đường thẳng  và mặt phẳng
  .
Ôn thi Câu 30,38 ngày 09-6-2023 Trang 197
M

α H

d  ,     d  M ,    , M   .
Cho hai mặt phẳng   và    song song với nhau, khoảng cách từ một điểm bất kì trên mặt
phẳng này đến mặt phẳn kia được gọi là khoảng cách giữa hai mặt phẳng   và    .

N
M
α

N'
β M'

d     ,      d  M ,      d  N ,     , M    , N     .

You might also like