You are on page 1of 24

GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.

164

1
Chương
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
ÔN TẬP
HÌNH HỌC PHẲNG

1/ Các hệ thức lượng trong tam giác vuông

Cho ABC vuông tại A, AH là đường cao, AM là đường trung tuyến. Ta có:
A
 BC 2  AB 2  AC 2 Pitago 
 AH .BC  AB.AC
 AB 2  BH .BC , AC 2  CH .CB
1 1 1
   , AH 2  HB.HC
AH 2 AB 2 AC 2
B C BC
H M  AM 
2
2/ Các hệ thức lượng trong tam giác thường
a) Định lí hàm số cosin
A

c b

B a C
b) Định lí hàm số sin
A
c
b
B
R a C (R là bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC)

c) Công thức tính diện tích của tam giác

A

c b

B a C 
– nửa chu vi
– bán kính đường tròn nội tiếp 

d) Công thức tính độ dài đường trung tuyến của tam giác
A
AB 2  AC 2 BC 2 BA2  BC 2 AC 2
 AM 2   .  BN 2   .
2 4 2 4
K N
CA2  CB 2 AB 2
 CK 2   .
2 4
B M C

Ch ng I – Khối đa diện Page - 1 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164
3/ Định lí Talet

AM AN MN
A  MN / /BC    k
AB AC BC
S AMN  AM 2
M N      k2
S ABC  AB 

B C (Tỉ diện tích bằng tỉ bình phương đồng dạng)

4/ Diện tích của đa giác

a/ Diện tích tam giác vuông B

 Diện tích tam giác vuông bằng ½ tích 2 cạnh góc


vuông.
A C

b/ Diện tích tam giác đều B


2. 3
 Diện tích tam giác đều: S  đều  (cạnh)
4
(cạnh) . 3
 Chiều cao tam giác đều: h đều  A C
2
c/ Diện tích hình vuông và hình chữ nhật A B
 Diện tích hình vuông bằng cạnh bình phương.
O
 Đường chéo hình vuông bằng cạnh nhân 2 .
 Diện tích hình chữ nhật bằng dài nhân rộng. D C

d/ Diện tích hình thang A D


 Diện tích hình thang:
1
SHình Thang  .(đáy lớn + đáy bé) x chiều cao
2
B H C

e/ Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc B

 Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc nhau


A C
bằng ½ tích hai đường chéo.
 Hình thoi có hai đường chéo vuông góc nhau tại trung
điểm của mỗi đường. D

Lưu ý: Trong tính toán diện tích, ta có thể chia đa giác thành những hình đơn giản dễ tính diện tích, sau đó cộng các
diện tích được chia này, ta được diện tích đa giác.

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 2 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH HÌNH HỌC

1/ Chứng minh đường thẳng d // mp() với d  ()  


 Chứng minh: d // d ' và d '  ()
 
 Chứng minh: d  ( ) và  // ()
 Chứng minh d và () cùng vuông góc với một đường thẳng hoặc cùng vuông góc với một mặt phẳng.
2/ Chứng minh mp() // mp   
 Chứng minh mp() chứa hai đường thẳng cắt nhau song song với mp  .  
 
 Chứng minh mp() và mp  cùng song song với 1 mặt phẳng hoặc cùng vuông góc với 1 đường thẳng.

3/ Chứng minh hai đường thẳng song song: Áp dụng một trong các định lí sau
   
 Hai mp(),  có điểm chung S và lần lượt chứa 2 đường thẳng song song a, b thì ()    Sx // a // b .

a // mp()
 
  ()     b // a .

a  mp  


 Hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng song song với đường thẳng đó.
 Một mặt phẳng cắt hai mặt phẳng song song theo giao tuyến song song.
 Hai đường thẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
 Sử dụng phương pháp hình học phẳng: Đường trung bình, định lí Talét đảo, …
4/ Chứng minh đường thẳng d  mp   
 Chứng minh d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau chứa trong mp() .

d // d '
 Chứng minh: 
  d  mp  

d '  mp  


d  mp  


 Chứng minh:   d  mp  
  

mp  // mp  

 Hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với mặt phẳng thứ 3 thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ

  P 



3:    P   d  P 


   

    d

 Có hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến, cũng vuông
góc với mặt phẳng kia.
5/ Chứng minh đường thẳng d  d '
 
 Chứng minh d   và   d ' .  
 Sử dụng định lý ba đường vuông góc.
 Chứng tỏ góc giữa d và d ' bằng 900 .
 Sử dụng hình học phẳng.
 
6/ Chứng minh mp   mp   
   d


 Chứng minh   mp    mp   (chứng minh mp chứa 1 đường thẳng vuông góc với mp kia)

d   


 Chứng tỏ góc giữa hai mặt phẳng bằng 900 .

Ch ng I – Khối đa diện Page - 3 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164

GÓC VÀ KHOẢNG CÁCH

1/ Góc giữa hai đường thẳng


 Là góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau lần lượt vẽ cùng phương
với hai đường thẳng đó:



a // a '  (a
, b)  (a
', b ')  


b // b '

2/ Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng mp  
 Là góc tạo bởi đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng. 
  
d,    (d, d ')   
 
(với d ' là hình chiếu vuông góc của d lên mp() ).

 
3/ Góc giữa hai mp  và mp     
 Là góc có đỉnh nằm trên giao tuyến u ,
2 cạnh của hai góc lần lượt nằm trên
2 mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến. 



();    (a
, b)  

4/ Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:

 Là độ dài đoạn vuông góc vẽ từ điểm đó đến đường thẳng


d M ,   MH

5/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song: M

 Là khoảng cách từ một điểm trên đường thẳng (mặt phẳng)


này đến đường thẳng (mặt phẳng) kia.
M
6/ Khoảng cách giữa một đường thẳng và một mặt phẳng song song

 Là khoảng cách từ một điểm trên đường thẳng đến mặt phẳng.

7/ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

 Là độ dài đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng đó.


 Là khoảng cách MH từ một điểm M trên d đến mp    d
chứa d ' và song song với d . M

  
 Là khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song  , 
lần lượt chứa d và d ' .

d'

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 4 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

HÌNH CHÓP ĐỀU


1/ Định nghĩa.
Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu có đáy là một đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm của đa
giác đáy.
Nhận xét:
 Các mặt bên là những tam giác cân và bằng nhau.
 Góc giữa các cạnh bên và mặt đáy đều bằng nhau.
 Góc giữa các mặt bên và mặt đáy đều bằng nhau.

2/ Hai hình chóp đều thường gặp


a/ Hình chóp tam giác đều: Cho hình chóp tam giác đều S .ABC . Khi đó:
 Đáy ABC là tam giác đều.
 Các mặt bên là các tam giác cân tại S .
 Chiều cao: SO .
 
 Góc giữa cạnh bên và mặt đáy: SAO  SBO  SCO .


 Góc giữa mặt bên và mặt đáy: SHO .
2 1 AB 3
 Tính chất: AO  AH , OH  AH , AH  .
3 3 2
 Lưu ý: Hình chóp tam giác đều khác với tứ diện đều.
+ Tứ diện đều có các mặt là các tam giác đều.
+ Tứ diện đều là hình chóp tam giác đều có cạnh bên bằng cạnh đáy.

b/ Hình chóp tứ giác đều: Cho hình chóp tam giác đều S .ABCD .
 Đáy ABCD là hình vuông.
 Các mặt bên là các tam giác cân tại S .
 Chiều cao: SO .
  
 Góc giữa cạnh bên và mặt đáy: SAO  SBO  SCO  SDO .


 Góc giữa mặt bên và mặt đáy: SHO .

Ch ng I – Khối đa diện Page - 5 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164

XÁC ĐỊNH CHIỀU CAO THƯỜNG GẶP


a) Hình chóp có một cạnh bên Ví dụ: Hình chóp S .ABC có cạnh bên SA vuông góc với S

vuông góc với đáy: Chiều cao mặt phẳng đáy, tức SA  (ABC ) thì chiều cao của
của hình chóp là độ dài cạnh bên hình chóp là SA.
vuông góc với đáy.
C
A

b) Hình chóp có 1 mặt bên Ví dụ: Hình chóp S .ABCD có mặt bên (SAB ) vuông S

vuông góc với mặt đáy: Chiều góc với mặt phẳng đáy (ABCD ) thì chiều cao
cao của hình chóp là chiều cao
của tam giác chứa trong mặt bên của hình chóp là SH là chiều cao của SAB.
vuông góc với đáy. A
D

H
B C

c) Hình chóp có 2 mặt bên Ví dụ: Hình chóp S .ABCD có hai mặt bên (SAB ) S

vuông góc với mặt đáy: Chiều và (SAD ) cùng vuông góc với mặt đáy
cao của hình chóp là giao tuyến
của hai mặt bên cùng vuông góc (ABCD ) thì chiều cao của hình chóp là SA.
với mặt phẳng đáy. A
D

B C

d) Hình chóp đều: Ví dụ: Hình chóp đều S .ABCD có tâm đa giác S

Chiều cao của hình chóp là đáy là giao điểm của hai đường chéo
đoạn thẳng nối đỉnh và tâm của hình vuông ABCD thì có đường cao là
đáy. Đối với hình chóp đều đáy SO.
là tam giác thì tâm là trọng tâm
G của tam giác đều. A D

O
B C

Luyện tập Xác định Góc & Khoảng cách trong 1 số hình thường gặp
Hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình Hình chóp S .ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại
vuông, SA vuông góc đáy (hoặc đề cho hai mặt C , SA vuông góc đáy (hai mặt (SAB ), (SAC ) cùng
(SAB ), (SAD ) cùng vuông góc với mặt đáy). vuông với mặt đáy).

 (
SB,(ABCD ))  ................................................  (
SC ,(ABC ))  .............................................
 (
SC ,(ABCD ))  ................................................  (
SB,(ABC ))  ..............................................
 (
AC ,(SAB ))  ...................................................  (
SB,(SAC ))  ..............................................
 (
SB,(SAD ))  .................................................... 
 ((SBC ),(ABC ))  .......................................
 (
SC ,(SAB ))  ................................................... 
 ((SAB ),(SAC ))  .......................................

 ((SBC ),(ABCD ))  .........................................  d A,(SBC )  ...............................................
 
Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 6 -
GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164


 ((SBD ),(ABCD ))  ........................................  d B,(SAC )  ...............................................
 d A,(SBC )  ....................................................  d C ,(SAB )  ...............................................
   
   
 d A,(SBD )  ....................................................  d SA, BC   ..................................................
   
Hình chóp S .ABC có SAB nằm trong mặt Hình chóp S .ABCD có đáy là hình vuông, SAB đều
phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. (hoặc cân) và nằm trong mp vuông đáy.

 (
SC ,(ABC ))  ...................................................  (
SC ,(ABCD ))  ...........................................
 (
SC ,(SAB ))  ..................................................  (
SB,(ABCD ))  ...........................................

 ((SBC ),(ABC ))  ........................................... 
 ((SBC ),(ABCD ))  ....................................

 ((SAC ),(ABC ))  ........................................... 
 ((SBD ),(ABCD ))  ....................................
 d H ,(SBC )  ..................................................  d H ,(SBC )  ...............................................
   
 d A,(SBC )  ...................................................  d A,(SBC )  ...............................................
   
 d C ,(SAB )  ...................................................
  d H ,(SCD )  ...............................................

 d AB, SC   ......................................................  d SB, AC   ..................................................


   
 
 d BC , SA  ......................................................  d SD, AC   ..................................................

   
Hình chóp tam giác đều (tứ diện đều). Hình chóp tứ giác đều S .ABCD.

 (
SC ,(ABC ))  ............................................  (
SC ,(ABCD ))  ...........................................
 (
SB,(ABC ))  ............................................  (
SC ,(SBD ))  ...............................................

 ((SBC ),(ABC ))  ..................................... 
 ((SBC ),(ABCD ))  ....................................

 ((SAC ),(ABC ))  ..................................... 
 ((SCD ),(ABCD ))  ....................................
 d G,(SBC )  .............................................  d O,(SBC )  ...............................................
   

Ch ng I – Khối đa diện Page - 7 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164

 d A,(SBC )  .............................................  d A,(SBC )  ...............................................


   
 d M ,(SAB )  ............................................
  d C ,(SAB )  ...............................................

Lăng trụ đứng ABC .A B C  có đáy ABC là Lăng trụ đứng đáy tứ giác (hình hộp chữ nhật, hình lập
tam giác phương)

 (
AC 1,(A1B1C 1 ))  .........................................  (
AC 1,(A1B1C 1 ))  .........................................

 (
CB1,(SAB ))  .............................................  (
CB1,(SAB ))  .............................................

 ((AB1C 1 ),(A1B1C 1 ))  .................................. 
 ((AB1C 1 ),(A1B1C 1 ))  ..................................

 ((BAC ),(A1B1C 1 ))  ..................................  d A1,(BB1C 1C )  .........................................
1 1  
 d A1,(BB1C 1C )  ........................................  d A1,(BB1C 1C )  .........................................

 d B1,(AAC   ..............................................  d B1,(AAC 1 


  ..............................................
 1  
 d C ,(A1B1C 1 )  ............................................  d C ,(A1B1C 1 )  ............................................
Lăng trụ xiên EH vuông đáy Lăng trụ xiên AO vuông đáy

 (
EA,(ABC ))  ........................................  (
AA1,(ABCD ))  .........................................
 (
FB,(ABC ))  ........................................  (
A D,(ABCD ))  .........................................
1

 ((EAC ),(ABC ))  .................................. 
 ((A1ADD1 ),(ABCD ))  ..............................

 ((GBC ),(ABC ))  .................................. 
 ((A1BD ),(ABCD ))  ..................................
 d H ,(EAC )  .........................................
 d O,(A1ADD1 )  .........................................
 d B,(EAC )  .........................................
 d C ,(A1ADD1 )  .........................................
 d C ,(EAB )  .........................................
 d C 1,(ABCD )  ..........................................

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 8 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN

1
1/ Thể tích khối chóp: V  B.h
3
D
B : Diện tích mặt đáy. A
h : Chiều cao của khối chóp. O

B
C

A C A C
2/ Thể tích khối lăng trụ: V  B.h
B B
B : Diện tích mặt đáy.
h : Chiều cao của khối chóp.
Lưu ý: Lăng trụ đứng có chiều cao cũng là cạnh A’ C’ A’
bên. C’
B’ B’

c
a a
3/ Thể tích hình hộp chữ nhật: V  a.b.c a

 Thể tích khối lập phương: V  a 3 b a

VS .A ' B 'C ' SA ' SB ' SC '


4/ Tỉ số thể tích:  . .
VS .ABC SA SB SC A’ B’

C’
5/ Hình chóp cụt A’B’C’.ABC

 
A
h B
V  B  B ' BB '
3
Với B, B ', h là diện tích hai đáy và chiều cao. C

4 phương pháp thường dùng tính thể tích

 Tính diện tích bằng công thức.


+ Tính các yếu tố cần thiết: độ dài cạnh, diện tích đáy, chiều cao,….
+ Sử dụng công thức tính thể tích.
 Tính thể tích bằng cách chia nhỏ: Ta chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện nhỏ mà có thể dễ dàng tính thể
tích của chúng. Sau đó, ta cộng kết quả lại, ta sẽ có kết quả cần tìm.
 Tính thể tích bằng cách bổ sung: Ta có thể ghép thêm vào khối đa diện một khối đa diện khác, sao cho khối đa
diện thêm vào và khối đa diện mới có thể dễ dàng tính được thể tích.
 Tính thể tích bằng tỉ số thể tích.

Ch ng I – Khối đa diện Page - 9 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164

CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP VÀ MỘT VÀI THÍ DỤ

Dạng 1. Tính thể tích khối đa diện bằng cách sử dụng trực tiếp công thức

 Xác định chiều cao của khối đa diện cần tính thể tích.
Trong nhiều trường hợp, chiều cao này được xác định ngay từ đầu bài, nhưng cũng có trường hợp việc
xác định này phải dựa vào các định lí về quan hệ vuông góc đã học ở lớp 11 (hay dùng nhất là định lí 3
đường vuông góc, các định lí về điều kiện để một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng,…). Việc
tính chiều cao thông thường nhờ vào việc sử dụng định lí Pitago, hoặc nhờ phép biến tính lượng giác,…
 Tìm diện tích đáy bằng các công thức quen biết.
Nhìn chung, dạng toán loại này rất cơ bản, chỉ đòi hỏi tính toán cẩn thận và chính xác.


Thí dụ 1. Cho hình chóp S .ABC có đáy là tam giác vuông tại B, BAC  300, SA  AC  a và SA vuông
  
góc với mp ABC .Tính thể tích khối chóp S .ABC và khoảng cách từ A đến mp SBC . 

A a C
300

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 10 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

Thí dụ 2. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB  a, BC  2a . Hai mp SAB và  
mp SAD  cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, cạnh SC hợp với đáy một góc 600 . Tính thể tích khối chóp
S .ABCD theo a .

A D

600
B C

Thí dụ 3. Hình chóp S .ABC có BC  2a , đáy ABC là tam giác vuông tạiC , SAB là tam giác vuông cân tại S
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Gọi I là trung điểm cạnh AB .

a/ Chứng minh rằng, đường thẳng SI  mp ABC . 
   
b/ Biết mp SAC hợp với mp ABC một góc 600 . Tính thể tích khối chóp S .ABC .

A B
0
I
60
K 2a

Ch ng I – Khối đa diện Page - 11 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164

Thí dụ 4. Cho hình chóp đều S .ABCD có cạnh đáy 2a , góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600 . Tính thể tích của hình
chóp S .ABCD .

A D

600
O M

B 2a C

Thí dụ 5. Cho hình lăng trụ ABC .A ' B 'C ' có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a . Hình chiếu vuông góc của
A ' xuống mp ABC  là trung điểm của AB . Mặt bên AA 'C 'C  tạo với đáy một góc bằng 45 .
Tính thể tích của khối lăng trụ này.

A’ B’

C’

A H
B
I
M a

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 12 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

 
Thí dụ 6. Cho hình lăng trụ đứng ABC .A ' B 'C ' có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC  a , mp A ' BC tạo với

đáy một góc 300 và A ' BC có diện tích bằng a 2 3 . Tính thể tích khối lăng trụ.

A’ C’

B’

A C
30o
a
B


Thí dụ 7. Cho hình lăng trụ đứng ABC .A ' B 'C ' có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AC  a, ACB  600 .
   
Đường chéo BC ' của mặt bên BC 'C 'C tạo với mặt phẳng mp AA 'C ' C một góc 300 . Tính thể
tích của khối lăng trụ theo a .

A a C
600

B’

30o

A’ C’

B’

Ch ng I – Khối đa diện Page - 13 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164

Thí dụ 8. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A,B,D – 2011)
 
Cho hình chóp S .ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB  a, SA  ABC , góc giữa

mp SBC  và mp ABC  bằng 300 . Gọi M là trung điểm của cạnh SC . Tính thể tích khối chóp S .ABM
theo a .

M
N

A C

30o

Thí dụ 9. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối D – 2011)


  
Hình chóp S .ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA  3a, BC  4a , SBC  ABC . 


Biết SB  2a 3, SBC  300 . Tính thể tích khối chóp S .ABC và khoảng cách từ B đến mp SAC 

C A

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 14 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

Thí dụ 10. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A – 2009)
Cho hình chóp S .ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và D, AB  AD  2a, CD  a , góc giữa hai
mp SBC  và mp ABCD  bằng 600 . Gọi I là trung điểm của AD . Biết rằng mp SBI  và mp SCI 
 
cùng vuông góc với mp ABCD . Tính thể tích khối chóp S .ABCD

D C
600 H

I N

A M B

Thí dụ 11. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A – 2007)
Cho hình chóp S .ABCD đáy là hình vuông ABCD cạnh a , mặt bên SAD là tam giác đều và nằm trong mặt
phẳng vuông góc với đáy ABCD . Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của SB, BC ,CD . Tính thể tích khối
tứ diệnCMNP .
S

A B
K
H N

D P C

Ch ng I – Khối đa diện Page - 15 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164
Thí dụ 12. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B – 2006)
Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB  a, AD  a 2, SA  a và SA
vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AD, SC và I là giao điểm của
BM và AC . Tính thể tích khối tứ diện ANIB .

A B
M I
O

D C

Thí dụ 13. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B – 2009)

Cho lăng trụ tam giác ABC .A ' B 'C ' có BB '  a , góc giữa đường thẳng BB ' và mp ABC bằng 
  600 . Hình chiếu vuông góc của điểm B ' lên
600 , tam giác ABC vuông tạiC và góc BAC
mp ABC  trùng với trọng tâm của ABC . Tính thể tích của khối tứ diện A ' ABC theo a .

A’ C’

B’

N
A C

M G

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 16 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

Dạng 2. Tính thể tích khối đa diện bằng cách lắp ghép khối hoặc so sánh khối (tỉ số)

 Trong nhiều bài toán, việc tính trực tiếp thể tích khối đa diện như trong dạng 1 có thể gặp khó khăn vì hai lí do:
+ Hoặc là khó xác định và tính được chiều cao.
+ Hoặc tính được diện tích đáy nhưng cũng không dễ dàng.
 Khi đó, ta có thể làm theo các phương pháp sau:
+ Phân chia khối cần tính thể tích thành tổng hoặc hiệu các khối cơ bản (hình chóp hoặc hình lăng trụ) mà các khối này
dễ tính hơn.
+ Hoặc là so sánh thể tích khối cần tính với một đa diện khác đã biết trước hoặc dễ dàng tính thể tích.
 Trong dạng này, ta thường hay sử dụng kết quả của bài toán:
VS .A ' B 'C ' SA ' SB ' SC '
Cho hình chóp S.ABC. Lấy A’, B’, C’ tương ứng trên cạnh SA, SB, SC. Khi đó:  . . .
VS .ABC SA SB SC
Chứng minh:
S
Kẻ A’H’ và AH cùng vuông góc với mặt phẳng (SBC).
Khi đó: A’H // AH và S, H’, H thẳng hàng. H’

1 A’ B’
VS .A ' B 'C ' VA ' SB 'C ' S SB 'C ' .A ' H '
Ta có:   3 C’ H
VS .ABC VA.SBC 1
S .AH
3 SBC A B
1
SB '.SC '.sin .A ' H '
SB '.SC '.SA '
 2    pcm  . C
1 SB.SC .SA
SB.SC .sin .AH
2
 
Trong đó:   B ' SC '  BSC .

Lưu ý: Kết quả trên vẫn đúng nếu như trong các điểm A’, B’, C’ có thể có điểm A  A ', B  B ',C  C ' .
Thông thường, đối với loại này, đề thường cho điểm chia đoạn theo tỉ lệ, song song, hình chiếu,…

Ch ng I – Khối đa diện Page - 17 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164


Thí dụ 14. Cho hình chóp S .ABC có đáy là ABC vuông cân ở B, AC  a 2, SA  mp ABC , SA  a . 
a/ Tính thể tích khối chóp S .ABC .
 
b/ Gọi G là trọng tâm của SBC , mp  đi qua AG và song song với BC cắt SC , SB lần lượt tại
M , N . Tính thể tích khối chóp S .AMN .

N
G
M
A C

Thí dụ 15. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối D – 2006)
 
Cho hình chóp S .ABC có đáy là ABC đều cạnh a và SA  ABC , SA  2a . Gọi H , K lần lượt là
hình chiếu vuông góc của điểm A lần lượt lên cạnh SB, SC . Tính thể tích khối A.BCKH theo a .

K
2a

A C

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 18 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

 
Thí dụ 16. Cho khối chóp tứ giác đều S .ABCD . Một mặt phẳng  qua A, B và trung điểm M của SC . Tính tỉ số
thể tích của hai phần khối chóp bị phân chia bởi mặt phẳng đó.

M
D A

C B

Thí dụ 17. Cho hình chóp tứ giác đều S .ABCD , đáy là hình vuông cạnh a , cạnh bên tạo với đáy góc 600 . Gọi
M là trung điểm SC . Mặt phẳng đi qua AM và song song với BD , cắt SB tại E và cắt SD tại F .
Tính thể tích khối chóp S .AEMF .

Ch ng I – Khối đa diện Page - 19 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164
Thí dụ 18. (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A – 2008)
Cho hình chóp tứ giác đều S .ABCD có cạnh đáy AB  a , cạnh bên SA  a 2 . Gọi M , N , P lần
lượt là trung điểm của SA, SB,CD . Tính thể tích tứ diện AMNP .

M
B C

H O P

A D

Dạng toán 3. Sử dụng phương pháp thể tích để tìm khoảng cách

 Các bài toán tìm khoảng cách: Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng,
trong nhiều trường hợp có thể qui về bài toán thể tích khối đa diện. Việc tính khoảng cách này dựa vào công thức

hiển nhiên: , ở đây lần lượt là thể tích, diện tích đáy và chiều cao của một hình chóp nào đó (hoặc

đối với hình lăng trụ).


 Phương pháp này áp dụng được trong trường hợp sau: Giả sử có thể qui bài toán tìm khoảng cách về bài toán
tìm chiều cao của một hình chóp (hoặc một lăng trụ) nào đó. Dĩ nhiên, các chiều cao này thường là không tính được
trực tiếp bằng cách sử dụng các phương pháp thông thường như định lí Pitago, công thức lượng giác,… Tuy nhiên,
các khối đa diện này lại dễ dàng tính được thể tích và diện tích đáy. Như vậy, chiều cao của nó sẽ được xác định bởi
công thức đơn giản trên.
 Lược đồ thực hành:
 Sử dụng các định lí của hình học trong không gian sau đây:
o Nếu trong đó chứa thì .

o Nếu trong đó lần lượt chứa và thì:

.
o Từ đó, qui bài toán tìm khoảng cách theo yêu cầu bài toán về việc tìm chiều cao của khối chóp (hoặc một khối
lăng trụ) nào đó.
 Giả sử bài toán đã được qui về tìm chiều cao kẻ từ đỉnh của một hình chóp (hoặc một lăng trụ). Ta tìm thể tích
của hình chóp (lăng trụ) này theo một con đường khác mà không dựa vào đỉnh này, chẳng hạn như quan niệm
hình chóp ấy có đỉnh . Sau đó, tính diện tích đáy đối diện với đỉnh . Như thế, ta suy ra được chiều cao
kẻ từ cần tìm.

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 20 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

 
Thí dụ 19. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA  ABCD và mặt bên SCD  
 
hợp với mặt phẳng đáy ABCD một góc 600 . Tính khoảng cách từ điểm A đến mp SCD .

A 600
D

B C

Thí dụ 20. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối D – 2002)
   
Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mp ABC , AC  AD  4 cm , AB  3 cm ,  
BC  5 cm  . Tính khoảng cách từ A đến mp BCD  .

Ch ng I – Khối đa diện Page - 21 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164


Thí dụ 21. Cho hình chóp S .ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A . Hai mặt phẳng SAB và SAC  
 
cùng vuông góc với mặt phẳng đáy ABC , cho BC  a 2 , mặt bên SBC  tạo với đáy ABC  một
0

góc 60 . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC . 

Thí dụ 22. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A – 2004)
Cho hình chóp S .ABCD có đáy là hình thoi ABCD có SO vuông góc với đáy với O là giao điểm của AC
và BD . Giả sử SO  2 2, AC  4, AB  5 và M là trung điểm của SC . Tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng SA và BM .

D C

H
O

A B

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 22 -


GV : Khánh Nguyên – 091.44.55.164

Thí dụ 23. (Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A – 2006)
Cho hình lập phương ABCD.A ' B 'C ' D ' có cạnh bằng 1. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB và
CD . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng A 'C và MN .

A’ D’

B’ C’

A D
M
N
B C

Dạng toán 4. Bài toán thể tích kết hợp với việc tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

 Đây có thể xem là bài toán rất cơ bản mặc dù nó chưa một lần xuất hiện trong các đề thi TNPT cũng như Đại
học – Cao đẳng (cho dù bài tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất với hàm số hầu như năm nào cũng có mặt
trong các đề thi).
 Nội dung bài toán: Thể tích khối đa diện trong các dạng toán này phụ thuộc một tham số nào đó (tham số có
thể là góc, hoặc là độ dài cạnh). Bài toán đòi hỏi xác định giá trị của tham số để thể tích đạt giá trị lớn nhất hoặc
nhỏ nhất.
 Phương pháp giải:
 Bước 1: Chọn tham số, thực chất là chọn ẩn. Ẩn này có thể là góc α thích hợp trong khối đa diện,
hoặc là một yếu tố nào đó.
 Bước 2: Với ẩn số được chọn ở bước 1, ta xem đó như là các yếu tố đã cho để tính thể tích V của
khối đa diện theo các phương pháp đã biết.
 Bước 3: Đến đây, nhiệm vụ của bài toán hình học coi như đã “kết thúc”. Ta có một hàm số
mà cần tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của nó. Dùng bất đẳng thức cổ điển
(Cauchy hay Bunhiacopski) hoặc sử dụng tính đơn điệu của hàm để tìm giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất ấy.

Ch ng I – Khối đa diện Page - 23 -


GV – Khánh Nguyên – 091.44.55.164

 
Thí dụ 24. Cho hình chóp tứ giác đều S .ABCD mà khoảng cách từ điểm A đến mp SBC bằng 2a . Góc hợp bởi
mặt phẳn bên và mặt phẳng đáy của hình chóp là  . Với giá trị nào của góc  thì thể tích của hình chóp
đạt giá trị nhỏ nhất ? Tìm giá trị nhỏ nhất đó ?
S

H
D C

α
M O N

A B

 
Thí dụ 25. Cho hình chóp S .ABC có đáy là ABC vuông cân đỉnhC và SA  ABC . Giả sử SC  a . Hãy

   
tìm góc giữa mp SBC và mp ABC sao cho thể tích khối chóp S .ABC là lớn nhất.

A B

Ch ng I – Th tích Khối đa diện Page - 24 -

You might also like