Professional Documents
Culture Documents
Khi giải các bài toán liên quan đến cạnh và đường cao trong tam giác
vuông, ngoài việc nắm vững các kiến thức về định lý Talet, về các trường
hợp đồng dạng của tam giác, cần phải nắm vững các kiến thức sau:
1) a 2 b2 c2 . A
b' b2
6) .
a a2
1
Chú ý: Diện tích tam giác vuông: S ab
2
THCS.TOANMATH.com
A
Giải:
2
7,2 x 15 x x2 15x 51, 84 0 x x 5, 4 9,6 x 5, 4 0
x 5, 4 x 9, 6 0 x 5, 4 hoặc x 9, 6 (loại)
Vậy BH 5, 4cm . Từ đó HC BC BH 9, 6 cm .
AB 2 92
AB 2 BH .BC suy ra BH 5, 4 cm .
BC 15
AK
b) Dựng BK AC . Tính tỷ số .
AC
THCS.TOANMATH.com
Giải:
AH 2 AC 2 HC 2 b2 a2 A
1 1
Suy ra SABC BC .AH a b2 a2
2 2
AH b2 a2 K
1 1
b). Ta có BC .AH BK .AC SABC H
2 2 B C
BC .AH 2a 2
Suy ra BK b a 2 . Áp dụng định lý Pitago trong tam
AC b
giác vuông AKB ta có:
2
4a 2 2 b2 2a 2
AK 2 AB 2 BK 2 b2 b a2 . Suy ra
b2 b2
b2 2a 2 AK b2 2a 2
AK do đó .
b AC b2
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC với các đỉnh A, B,C và các cạnh đối diện với
các đỉnh tương ứng là: a, b, c .
b) Chứng minh: a 2 b2 c2 4 3S
Giải:
A
a). Ta giả sử góc A là góc lớn nhất của tam giác
c2 b2 HB 2 HC 2 HB HC HB HC a. HB HC
c2 b2
HB HC ta cũng có:
a
a2 c2 b2
HB HC a BH . Áp dụng định lý Pitago cho tam
2a
giác vuông
2
2 2 a2 c2 b2 a2 c2 b2 a2 c2 b2
AHB AH c c c
2a 2a 2a
2 2
a c b2 b2 a c a b c a c b b a c b c a
.
2a 2a 4a 2
Đặt 2p a b c thì
16p p a p b p c p p a p b p c
AH 2 AH 2 .
4a 2 a
1
Từ đó tính được S BC .AH p p a p b p c
2
3 a2 b2 c2
S a2 b2 c2 4 3S
12 3
Dấu bằng xảy ra hki và chỉ khi tam giác ABC đều.
Ví dụ 4. Cho tam giác nhọn ABC đường cao CK ; H là trực tâm của tam
giác. Gọi M là một điểm trên CK sao cho AMB 900 . S, S1, S2 theo thứ
tự là diện tích các tam giác AMB, ABC và ABH . Chứng minh rằng
S S1.S 2 .
Giải: A
AHK CBK vì có
B C
K
AKH CKB 900 ; KAH KCB
AK HK
(cùng phụ với ABC ). Suy ra , do đó AK.KB CK.KH (2)
CK BK
1 1 1 1
SAMB .AB.MK AB. CK .HK AB.CK . AB.HK S1S 2 .
2 2 2 2
Vậy S S1.S 2 .
THCS.TOANMATH.com
thang.
Giải:
Ta có CAD ABC 600 (cùng phụ với CAB ), vì thế trong tam giác
vuông ACD ta có AC 2AD .
CH 2 10 3 300
HB 10 cm , do đó
HA 30 30
AB AH HB 30 10 40 cm .
1 1
SABCD CH AB CD .10 3. 40 30 350 3 cm 2 .
2 2
1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn (hình) được định nghĩa như sau:
AB AC AB AC
sin ;cos ; tan ;cot
BC BC AC AB
THCS.TOANMATH.com
B
+ Nếu là một góc nhọn thì
tan 0; cot 0
α
A C
Cạnh kề
0
2. Với hai góc , mà 90 ,
Nếu hai góc nhọn và có sin sin hoặc cos cos thì
.
5
Ví dụ 1. Biết sin . Tính cos , tan và cot .
13
Giải:
C
Cách 1. Xét ABC vuông tại A .
AC 5
Đặt B . Ta có: sin
BC 13
A α
AC BC B
suy ra k , do đó
5 13
THCS.TOANMATH.com
AC 5k, BC 13k . Tam giác ABC vuông tại A nên:
2 2
AB2 BC 2 AC 2 13k 5k 144k 2 , suy ra AB 12k .
AB 12k 12
Vậy cos ;
BC 13k 13
AC 5k 5 AB 12k 12
tan ; cot
AB 12k 12 AC 5k 5
5 25
Cách 2. Ta có sin suy ra sin2 , mà sin2 cos2 1,
13 169
25 144 12
do đó cos2 1 sin2 1 , suy ra cos .
169 169 13
sin 5 12 5 13 5
tan : . ;
cos 13 13 13 12 12
cos 12 5 12 13 12
cot : . .
sin 13 13 13 5 5
Ở cách giải thứ nhất ta biểu thị độ dài các cạnh của tam giác ABC theo đại
lượng k rồi sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn để tính
5
cos , tan , cot . Ở cách giải thứ hai, ta sử dụng giả thiết sin để
13
tính sin2 rồi tính cos từ sin2 cos2 1 . Sau đó ta tính tan và
cot qua sin và cos .
Ví dụ 2. Cho tam giác nhọn ABC hai đường cao AD và BE cắt nhau tại
H . Biết HD : HA 1 : 2 . Chứng minh rằng tgB.tgC 3 .
Giải: A
E
AD AD
Ta có: tgB ; tgC . H
BD CD
AD 2
Suy ra tan B. tanC (1) B
D
C
BDCD
.
THCS.TOANMATH.com
HBD CAD (cùng phụ với ACB ); HDB ADC 900 .
DH BD
Do đó BDH ADC (g.g), suy ra , do đó
DC AD
BD.DC DH .AD (2). Từ (1) và (2) suy ra
AD 2 AD HD 1
tan B.tanC (3). Theo giả thiết suy ra
DH .AD DH AH 2
HD 1 HD 1
hay , suy ra AD 3HD . Thay vào (3) ta
AH HD 2 1 AD 3
3HD
được: tan B.tanC 3.
DH
12
Ví dụ 3. Biết sin .cos . Tính sin , cos .
25
Giải:
12
Biết sin .cos . Để tính sin , cos ta cần tính sin cos rồi
25
giải phương trình với ẩn là sin hoặc cos .
Ta có:
2 12 49
sin cos sin2 cos2 2 sin .cos 1 2. . Suy
25 25
7 7
ra sin cos nên sin cos . Từ đó ta có:
5 5
7 12 7 12
cos cos cos cos2
5 25 5 25
25 cos2 35 cos 12 0 5 cos 5 cos 4 3 5 cos 4 0
4 3
5 cos 4 5 cos 3 0 . Suy ra cos hoặc cos .
5 5
4 12 4 3
+ Nếu cos thì sin : .
5 25 5 5
THCS.TOANMATH.com
3 12 3 4
+ Nếu cos thì sin : .
5 25 5 5
3 4 4 3
Vậy sin , cos hoặc sin , cos .
5 5 5 5
1. Trong một tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng:
a) Cạnh huyền nhân với sin góc đối hay nhân với cosin góc kề.
b) Cạnh góc vuông kia nhân với tan của góc đối hay nhân với cot của góc
kề.
b a.sin B a cosC ;c a.sinC a.cos B;b c.tgB c.cot gC ;
c b.tgC b.cot gC
2. Giải tam giác vuông là tìm tất cả các cạnh và các góc chưa biết của tam
giác vuông đó.
Giải: A
3
AH AB.sin B AB.sin 600 16. 8 3 . Áp dụng định lý
2
Pythagore vào tam giác vuông AHC ta có:
THCS.TOANMATH.com
2
HC 2 AC 2 AH 2 142 8 3 196 192 4 . Suy ra HC 2.
Vậy BC CH HB 2 8 10 .
1 1
b) Cách 1. SABC BC .AH .10.8 3 40 3 (đvdt)
2 2
1 1 3
Cách 2. SABC BC .BA.sin B .10.16. 40 3 (đvdt)
2 2 2
Ví dụ 2: Tính diện tích tam giác ABC biết ABC 450, ACB 600 bán kính
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R .
Giải:
A
Giả thiết có các góc có số đo đặc biệt , nhưng tam
D
thẳng trên. Khi đó tam giác ABD và ACD là các tam giác
vuông và 4 điểm A, B,C , D cùng nằm trên đường tròn đường kính
AD 2R .
3
Ta có: AB AD.sin 600 AD. R 3 . Kẻ đường cao AH suy ra
2
H BC .Tức là: BC BH CH . Tam giác AHB vuông góc tại H nên
AB 2 3 2 R 6
AH BH AB.sin 450 AD . . Mặt khác tam
2 2 2 2
THCS.TOANMATH.com
R
giác ACH vuông tại H nên AC 2 AH 2 CH 2 CH
2
R 1 2 R2 3 3
BC . Từ đó tính được diện tích S .
2 4
Ví dụ 3: Cho tam giác ABC với các đỉnh A, B,C và các cạnh đối diện với
các đỉnh tương ứng là: a, b, c . Chứng minh rằng:
a) a 2 b2 c2 2bc cos A
Giải:
B
a). Dựng đường cao BH của tam giác
c a
ABC ta có:
Áp dụng định lý
c2 a2 HA2 HC 2 HA HC HA HC b. HA HC
c2 a2
HA HC ta cũng có:
b
THCS.TOANMATH.com
b2 c2 a2
HA HC b AH . Xét tam giác vuông AHB ta có:
2b
AH b2 c2 a 2
cos A a2 b2 c2 2bc cos A .
AB 2bc
2
BC 2 BH 2 HC 2 BH 2 AC AH BH 2 AH 2 AC 2 2AC .AH
Ta có: AH CB.cos A suy ra
2 2
BC BH AH 2 AC 2 2AC .CB.cos A hay
BC 2 BA2 AC 2 2AC .CB.cos A a2 b2 c2 2bc cos A
1
+S ab sinC
2
*) Thật vậy xét tam giác vuông ABC , A 900 , gọi M là trung điểm của
AH h 2h
sin 2 sin AMH .
AM a a
2
Từ đó ta suy ra: sin2 2sin .cos .
E
THCS.TOANMATH.com
1 1
SABC BE.AC BE.b (1)
2 2
BE
ta có: sin A BE c.sin A
AB
1
Ta có: S ab sinC
2
B D C
Suy ra SABC SACD SABD
1 A 1
AD sin c b . Mặt khác SABC bc sin A
2 2 2
A
2bc cos
A bc sin A 2
AD sin c b bc sin A AD
2 A c b
b c sin
2
Thật vậy xét tam giác vuông ABC , A 900 , gọi M là trung điểm của
BC , dựng đường cao AH . Đặt ACB AMB 2 .
THCS.TOANMATH.com
AC b
Ta có : cos cosC A
BC a
AB c c b
sin sinC ,
BC a
AM 2 MB 2 AB 2 B 2α M α C
cos 2 cos AMH a
2AM .MB
2 2
a a
c2 2 2
4 4 a2 2c 2 c a2 b2 b
1 2 1 2. 2 1 . Từ
a a a2 a a2 a
2 .
2 2
đó suy ra cos 2 2 cos2 1 1 2 sin2
A
Áp dụng a 2 b2 c2 2bc cos A a2 b2 c2 2bc 2 cos2 1 .
2
2
A b2 c2 a 2
2 A 2
b c a2
2 cos 1 cos . Thay vào công
2 2bc 2 4bc
thức đường phân giác ta có:
2
A b c a2
2bc cos 2bc bc b c a b c a
AD 2 4bc .
c b b c b c
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
b c b c a b c a
bc AD p(p a ) với
2 2
2p a b c.
‘’Cho điểm D nằm trên cạnh BC của tam giác ABC khi đó ta có:
AB 2 .CD AC 2 .BD BC AB 2 BD.DC ’’
A
THCS.TOANMATH.com
+ Thật vậy :Ta giả kẻ AH BC
HC . Khi đó ta có:
Giải:
A
a 3 a 2 3
CH CI IH a .
2 2
THCS.TOANMATH.com
Tam giác AHC vuông tại H , theo định lý Pythagore, ta có:
2
a2 2 3 a2 a2 4 4 3 3 1
2 2 2
AC CH AH
4 4 4
4a 2 2 3
a2 2 3 , suy ra AC a 2 3.
4
AC a 2 3 2 3 4 2 3
sin 750 sin B
BC 2a 2 2 2
2
3 1 2 3 1
3 1 6 2
.
2 2 2 2 2 2. 2 4
6 2
Vậy sin 750 .
4
THCS.TOANMATH.com