Professional Documents
Culture Documents
CĐ. HÀNG ĐIỂM ĐIỀU HÒA-4t
CĐ. HÀNG ĐIỂM ĐIỀU HÒA-4t
+)
+)
+)
+) Nếu thì
+)
Nếu thì hàng điểm được gọi là hàng điểm điều hòa.
Nói cách khác nếu thì hàng điểm được gọi là hàng điểm điều hòa.
* Biểu thức tọa độ của Hàng điểm điều hòa:
2. Các tính chất:
+) Hệ thức Descartes:
. E B D C
P
thẳng theo thứ tự cắt các đường
O
Khi đó .
* Bổ đề: Qua điểm S không thuộc đường tròn (O), kẻ một đường thẳng cắt (O) tại M, N. Khi
đó: .
* Hệ quả 1: Nếu các đường thẳng AB,CD cắt nhau tại S khác A, B, C, D thì: A, B, C, D cùng
- Tập hợp các đường thẳng trong mặt phẳng cùng đi qua một điểm được gọi là chùm
*) Định lí 1: Cho là chùm đường thẳng tâm . Đường thẳng không đi qua
theo thứ tự cắt tại . Đường thẳng không đi qua theo thứ tự cắt
tại . Khi đó .
*) Định lí 2: Cho là chùm đường thẳng tâm . Đường thẳng không đi qua
theo thứ tự cắt tại . Đường thẳng không đi qua theo thứ tự cắt
tại . Khi đó .
Từ định lí 2, ta nhận thấy, tỉ số kép không phụ thuộc vào vị trí của đường
thẳng . Khi đó giá trị không đổi của tỉ số kép được gọi là tỉ số kép của chùm
Từ đó ta suy ra
3. Phép chiếu xuyên tâm:
a. Định nghĩa: Cho hai đường thẳng và điểm không thuộc . Gọi là điểm
thẳng hàng được gọi là phép chiếu xuyên tâm từ đến . được gọi là
tâm của phép chiếu.
4
b. Tính chất:
*) Tính chất 1: Phép chiếu xuyên tâm bào tồn tỉ số kép của hàng điểm.
*) Tính chất 2: Cho hai đường thẳng cắt nhau tại . Các điểm thuộc , các
điểm thuộc . Khi đó các đường thẳng hoặc đồng quy hoặc đôi
và chỉ khi
b. Tính chất: Với chùm điều hòa , các điều kiện sau là tương đương:
(i)
C. Một số ví dụ áp dụng:
I. Ứng dụng tỉ số kép để tính giá trị các biểu thức và chứng minh các đẳng thức hình học.
Bài 1: Cho tam giác . Gọi là các điểm tương ứng thuộc các cạnh
tiếp các tam giác cắt lần lượt tại . Đường thẳng qua
F K
I
J
T G B D H C
+) (2)
Gọi
Mặt khác,
(3)
Áp dụng định lý Menelaus trong hai tam giác với hai cát tuyến tương ứng là
ta có:
(4)
Cộng từng vế (3) và (4) ta được:
6
(5)
Cho lục giác lồi nội tiếp đường tròn đường kính ; . Gọi
lần lượt là giao điểm của với và ; lần lượt là giao điểm của
A
M
F
E B
P
Q
C O
N D
Chứng minh:
Ta có:
(1)
(3) vì
Bài 3: Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . theo thứ tự cắt các đường
K
A
O
M
D
L
F
C
Bài 4: Cho tam giác nội tiếp đường tròn . Đường tròn nội tiếp tam giác,
tiếp xúc với các cạnh lần lượt tại . Gọi là hình chiếu vuông góc
8
của trên ; cắt lại đường tròn tại điểm thứ hai . Tiếp tuyến với đường
tròn tại cắt tại . Chứng minh rằng tam giác cân.
H
O
F
S T B D C
Chứng minh:
Ta có (do (3))
Mà (5)
Từ (4) và (5) suy ra
đường tròn ngoại tiếp hay là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp
Bài 5: Cho tam giác nội tiếp đường tròn tâm . Các đường trung tuyến kẻ từ cắt
đường tròn lần lượt tại . Gọi là giao điểm của và . Giả
sử . Chứng minh rằng .
A
I
O
F
N1
G
D B H M1 C
Chứng minh:
Kẻ các tiếp tuyến với đường tròn . Gọi là trung điểm của
Mặt khác, ta có
Mà nên ta suy ra .
Bài 6. Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . Gọi là giao điểm của và ,
là giao điểm của và , là trung điểm của đoạn Đường thẳng cắt đường
tròn ngoại tiếp tam giác tại điểm sao cho thuộc hai nửa mặt phẳng khác nhau
B
O'
J
A O
E
K
D
I M
C
Chứng minh:
Gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác , đường thẳng cắt lần lượt tại
Khi đó ta có
Do đó
Bài 7. Đường tròn nội tiếp của tam giác tiếp xúc với các cạnh lần lượt
tại cắt lại đường tròn tại Giả sử . Chứng minh rằng
P
F
I Q
K
B D C
Chứng minh:
+) Nếu tam giác cân tại thì thẳng hàng là phân giác của
+) Nếu tam giác không cân tại , gọi là giao điểm của và .
Khi đó
Lại có tứ giác là tứ giác điều hòa và là giao điểm của và nên là tiếp
Ta có
Từ đó suy ra
Bài 8. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm
của đường tròn (O) với AB, BC, CD, DA. Gọi X là giao điểm của MN và PQ; E, F lần lượt là
giao điểm của AC với đường tròn (O). Gọi H là hình chiếu vuông góc của X trên BD. Chứng
minh rằng
Chứng minh:
*) Trước hết ta chứng minh kết quả sau: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O).
Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm của đường tròn (O) với AB, BC, CD, DA. Gọi X là
giao điểm của MN và PQ; E, F lần lượt là giao điểm của AC với đường tròn (O). Gọi J là
+) thẳng hàng và .
13
D
Q
A
R
E
K
O
P
J
F
M I
C
S N
B
X
Thật vậy
+ Kẻ hai tiếp tuyến XS, XR tới đường tròn (O). Khi đó tứ giác MSNR là tứ giác điều hòa, suy
ra tiếp tuyến của (O) tại M, N và SR đồng quy, hay B, S, R thẳng hàng. Tương tự D, S, R
thẳng hàng.
+ Gọi I, K lần lượt là giao điểm của BD với MN và PQ.
Ta có .
Suy ra IK, MP, NQ đồng quy hay BD, MP, NQ đồng quy.
+ Nếu AC qua O dễ chứng minh AC, MP, NQ đồng quy.
Nếu AC không qua O thì tiếp tuyến tại E và F cắt nhau tai một điểm.
Tương tự trường hợp trên ta có AC, MP, NQ đồng quy.
Suy ra MP, NQ, BD, AC đồng quy tại điểm J.
+ Ta có . Suy ra A, X, C thẳng
hàng.
Khi đó theo tính chất của hàng điểm điều hòa cơ bản ta suy ra
Từ đó
E O
H P
J
M F
C
N
B
X
rằng
I
O
D
J
A
E B C
Chứng minh:
Ta có
+) Từ đó (ĐPCM)
Bài 10. Cho tam giác Gọi lần lượt là tiếp điểm của đường tròn nội tiếp
tam giác với các cạnh là trung điểm của là giao điểm của và
; là đường tròn đường kính Gọi là giao điểm thứ hai của với
Y
F
N
E
I X
B
M D C T
Chứng minh:
Suy ra lần lượt là giao điểm của với đường tròn đường kính
Do đó thẳng hàng.
Mặt khác, do nên thuộc đường đối cực của đối với đường tròn
Do đó (1)
+) Gọi là đường thẳng qua và song song với , cắt đường thẳng tại
Từ (1) và (2) là đường đối cực của đối với đường tròn
(do )
(4)