You are on page 1of 16

1

CHUYÊN ĐỀ: HÀNG ĐIỂM ĐIỀU HÒA

A. Tỉ số kép của hàng điểm - Hàng điểm điều hòa


I. Tỉ số kép của hàng điểm
1. Định nghĩa:
- Bộ bốn điểm đôi một khác nhau, có kể đến thứ tự , cùng thuộc một đường thẳng
được gọi là hàng điểm.

- Tỉ số kép của hàng điểm là một số, kí hiệu là và được xác

định như sau:

* Đặc biệt: Nếu thì :.


2. Các tính chất của tỉ số kép:

+)

+)

+)

+) Nếu thì

+)

II. Hàng điểm điều hòa.


1. Định nghĩa:

Nếu thì hàng điểm được gọi là hàng điểm điều hòa.

Nói cách khác nếu thì hàng điểm được gọi là hàng điểm điều hòa.
* Biểu thức tọa độ của Hàng điểm điều hòa:
2. Các tính chất:

+) Hệ thức Descartes:

+) Hệ thức Newton: ( là trung điểm của đoạn )

+) Hệ thức Maclaurin: ( là trung điểm của đoạn )


2
3. Một số hàng điểm điều hòa cơ bản:
A
Bài toán 1: Cho tam giác . Gọi
tương ứng là đường phân giác trong, đường
phân giác ngoài của tam giác . Khi đó

. E B D C

Bài toán 2: Cho tam giác và điểm không A

thuộc các đường thẳng . Các đường N

P
thẳng theo thứ tự cắt các đường
O

tại . Hai đường thẳng


Q B M C
cắt nhau tại . Khi đó .
A
N
I
M
Bài toán 3: Từ điểm bên ngoài đường tròn
O
S
, kẻ tới các tiếp tuyến

. Một đường thẳng qua , B

cắt đường tròn tại và cắt tại .

Khi đó .
* Bổ đề: Qua điểm S không thuộc đường tròn (O), kẻ một đường thẳng cắt (O) tại M, N. Khi

đó: .
* Hệ quả 1: Nếu các đường thẳng AB,CD cắt nhau tại S khác A, B, C, D thì: A, B, C, D cùng

thuộc một đường tròn khi và chỉ khi


* Hệ quả 2: Nếu các đường thẳng AB, SC cắt nhau tại S khác A, B thì đường tròn ngoại tiếp

tam giác ABC tiếp xúc với SC khi và chỉ khi


3
B. Tỉ số kép của chùm đường thẳng - Chùm điều hòa
I. Chùm đường thẳng và tỉ số kép của nó:
1. Chùm đường thẳng:

- Tập hợp các đường thẳng trong mặt phẳng cùng đi qua một điểm được gọi là chùm

đầy đủ đường thẳng tâm .


- Bộ 4 đường thẳng đôi một khác nhau, có kể đến thứ tự, cùng thuộc một chùm đầy đủ
đường thẳng được gọi là chùm đường thẳng

2. Tỉ số kép của chùm đường thẳng:

*) Định lí 1: Cho là chùm đường thẳng tâm . Đường thẳng không đi qua

theo thứ tự cắt tại . Đường thẳng không đi qua theo thứ tự cắt

tại . Khi đó .

*) Định lí 2: Cho là chùm đường thẳng tâm . Đường thẳng không đi qua

theo thứ tự cắt tại . Đường thẳng không đi qua theo thứ tự cắt

tại . Khi đó .

Từ định lí 2, ta nhận thấy, tỉ số kép không phụ thuộc vào vị trí của đường

thẳng . Khi đó giá trị không đổi của tỉ số kép được gọi là tỉ số kép của chùm

đường thẳng kí hiệu là hoặc với là tâm của chùm.

Từ đó ta suy ra
3. Phép chiếu xuyên tâm:

a. Định nghĩa: Cho hai đường thẳng và điểm không thuộc . Gọi là điểm

thuộc sao cho // . Ánh xạ xác định bởi sao cho

thẳng hàng được gọi là phép chiếu xuyên tâm từ đến . được gọi là
tâm của phép chiếu.
4
b. Tính chất:

*) Tính chất 1: Phép chiếu xuyên tâm bào tồn tỉ số kép của hàng điểm.

*) Tính chất 2: Cho hai đường thẳng cắt nhau tại . Các điểm thuộc , các

điểm thuộc . Khi đó các đường thẳng hoặc đồng quy hoặc đôi

một song song khi và chỉ khi

*) Tính chất 3: Cho hai chùm . Khi đó thẳng hàng khi

và chỉ khi

4. Chùm điều hòa:

a. Định nghĩa: Chùm được gọi là chùm điều hòa nếu

b. Tính chất: Với chùm điều hòa , các điều kiện sau là tương đương:

(i)

(ii) là một phân giác của góc tạo bởi .

(iii) là một phân giác của góc tạo bởi .

C. Một số ví dụ áp dụng:

I. Ứng dụng tỉ số kép để tính giá trị các biểu thức và chứng minh các đẳng thức hình học.

Bài 1: Cho tam giác . Gọi là các điểm tương ứng thuộc các cạnh

sao cho đồng quy tại và . Các đường tròn ngoại

tiếp các tam giác cắt lần lượt tại . Đường thẳng qua

cắt các cạnh lần lượt tại .

Chứng minh rằng: .


5

F K
I
J

T G B D H C

Chứng minh: +) Ta có (1)

+) (2)

Gọi

Mà nên suy ra là phân giác và là phân giác

Mặt khác,

(3)

Áp dụng định lý Menelaus trong hai tam giác với hai cát tuyến tương ứng là

ta có:

(4)
Cộng từng vế (3) và (4) ta được:
6

(5)

Từ (1), (2), (5) ta suy ra .


Bài 2: (Đề thi chọn đội tuyển trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên năm 2011)

Cho lục giác lồi nội tiếp đường tròn đường kính ; . Gọi

lần lượt là giao điểm của với và ; lần lượt là giao điểm của

với và . Chứng minh rằng biểu thức có giá trị


không đổi.

A
M

F
E B
P
Q
C O

N D

Chứng minh:

Ta có:

(1)

Mặt khác, (2)


7

(3) vì

Từ giả thiết ta suy ra nằm giữa và nằm giữa (4)

Từ (2), (3), (4) suy ra (5)

Từ (1) và (5) suy ra .

Bài 3: Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . theo thứ tự cắt các đường

tại . Chứng minh rằng là trực tâm của tam giác .


E
B

K
A

O
M

D
L
F
C

Chưng minh: Kẻ các tiếp tuyến với đường tròn

Gọi là giao điểm của với

đồng quy (1)

Mặt khác ta có đồng quy (2)


Từ (1) và (2) suy ra mà nên
Chứng minh tương tự ta cũng có .
Do đó là trực tâm của tam giác .

Bài 4: Cho tam giác nội tiếp đường tròn . Đường tròn nội tiếp tam giác,

tiếp xúc với các cạnh lần lượt tại . Gọi là hình chiếu vuông góc
8

của trên ; cắt lại đường tròn tại điểm thứ hai . Tiếp tuyến với đường

tròn tại cắt tại . Chứng minh rằng tam giác cân.

H
O
F

S T B D C

Chứng minh:

Nếu // thì thẳng hàng nên // (vô lí)

Suy ra và cắt nhau tại . Ta có

Mà là phân giác của (1)

Mặt khác vì nên (2)

Từ (1) và (2) suy ra và đồng dạng (3)

Ta có (do (3))

là phân giác của (4)

Mà (5)
Từ (4) và (5) suy ra

Gọi là trung điểm của đoạn

Theo hệ thức Newton ta có là tiếp tuyến của

đường tròn ngoại tiếp hay là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp

Vậy hay cân tại


9

Bài 5: Cho tam giác nội tiếp đường tròn tâm . Các đường trung tuyến kẻ từ cắt

đường tròn lần lượt tại . Gọi là giao điểm của và . Giả
sử . Chứng minh rằng .

A
I
O
F
N1
G

D B H M1 C

Chứng minh:

Kẻ các tiếp tuyến với đường tròn . Gọi là trung điểm của

, là trung điểm của , là giao điểm của và , là trọng tâm ,


là giao điểm của và

Khi đó ta có đồng quy tại .


Mặt khác, ta có

Mà nên ta suy ra .

Bài 6. Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . Gọi là giao điểm của và ,
là giao điểm của và , là trung điểm của đoạn Đường thẳng cắt đường

tròn ngoại tiếp tam giác tại điểm sao cho thuộc hai nửa mặt phẳng khác nhau

bờ ). Chứng minh rằng


10

B
O'
J
A O
E
K
D
I M
C

Chứng minh:

Gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác , đường thẳng cắt lần lượt tại

; là giao điểm của và

Vì là tứ giác toàn phần nên ta có

(xét phép chiếu xuyên tâm )

Mà là trung điểm của nên theo hệ thức Maclaurin ta có (1)

Mặt khác, (2)

Từ (1) và (2) suy ra

Khi đó ta có

Nên suy ra tứ giác là tứ giác điều hòa


11

Do đó

Bài 7. Đường tròn nội tiếp của tam giác tiếp xúc với các cạnh lần lượt

tại cắt lại đường tròn tại Giả sử . Chứng minh rằng

P
F

I Q

K
B D C

Chứng minh:

Gọi là giao điểm thứ hai của và đường tròn

+) Nếu tam giác cân tại thì thẳng hàng là phân giác của

Mà nên tam giác vuông cân tại

+) Nếu tam giác không cân tại , gọi là giao điểm của và .

Khi đó

Mà nên là phân giác của (1)

Lại có tứ giác là tứ giác điều hòa và là giao điểm của và nên là tiếp

tuyến tại của (2)

Từ (1) và (2) suy ra

Do đó tam giác cân tại (3)


12

Mặt khác, tứ giác là tứ giác điều hòa nên

Áp dụng định lý Ptoleme với tứ giác ta có

Kết hợp với (2) suy ra

Ta có

Từ đó suy ra

Bài 8. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm

của đường tròn (O) với AB, BC, CD, DA. Gọi X là giao điểm của MN và PQ; E, F lần lượt là

giao điểm của AC với đường tròn (O). Gọi H là hình chiếu vuông góc của X trên BD. Chứng

minh rằng

Chứng minh:

*) Trước hết ta chứng minh kết quả sau: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O).

Gọi M, N, P, Q lần lượt là các tiếp điểm của đường tròn (O) với AB, BC, CD, DA. Gọi X là

giao điểm của MN và PQ; E, F lần lượt là giao điểm của AC với đường tròn (O). Gọi J là

giao điểm của AC và BD. Khi đó ta có:

+) MP, NQ, BD, AC đồng quy tại điểm J,

+) thẳng hàng và .
13

D
Q
A
R
E
K
O
P

J
F
M I
C
S N

B
X

Thật vậy
+ Kẻ hai tiếp tuyến XS, XR tới đường tròn (O). Khi đó tứ giác MSNR là tứ giác điều hòa, suy
ra tiếp tuyến của (O) tại M, N và SR đồng quy, hay B, S, R thẳng hàng. Tương tự D, S, R
thẳng hàng.
+ Gọi I, K lần lượt là giao điểm của BD với MN và PQ.

Ta có .
Suy ra IK, MP, NQ đồng quy hay BD, MP, NQ đồng quy.
+ Nếu AC qua O dễ chứng minh AC, MP, NQ đồng quy.
Nếu AC không qua O thì tiếp tuyến tại E và F cắt nhau tai một điểm.
Tương tự trường hợp trên ta có AC, MP, NQ đồng quy.
Suy ra MP, NQ, BD, AC đồng quy tại điểm J.

+ Ta có . Suy ra A, X, C thẳng
hàng.

Khi đó theo tính chất của hàng điểm điều hòa cơ bản ta suy ra

Từ đó

*) Trở lại bài toán:


14
D

E O
H P

J
M F
C
N
B
X

Theo kết quả trên ta có kéo theo .

Vì Theo định lí về chùm điều hòa ta có HJ là phân giác của góc

Dễ thấy suy ra HJ là phân giác của góc EHF

Từ đó dễ dàng thấy được điều cần chứng minh


Bài 9. (China TST 2002)
Cho tứ giác lồi . Gọi là giao điểm của và , là giao điểm của
và , là giao điểm của và , là hình chiếu của trên Chứng minh

rằng
I

O
D
J
A

E B C

Chứng minh:

Gọi là giao điểm của và , là giao điểm của và .


15

Ta có

Mà nên là phân giác của

+) Chứng minh tương tự ta có là phân giác của

+) Từ đó (ĐPCM)

Bài 10. Cho tam giác Gọi lần lượt là tiếp điểm của đường tròn nội tiếp

tam giác với các cạnh là trung điểm của là giao điểm của và

; là đường tròn đường kính Gọi là giao điểm thứ hai của với

đường tròn . Chứng minh rằng


A d
Z

Y
F
N
E
I X

B
M D C T

Chứng minh:

*) Nếu tam giác cân tại thì thẳng hàng và

Khi đó là trung điểm của nên


*) Nếu (trường hợp chứng minh tương tự)

Gọi lần lượt là giao điểm của với

+) Dễ dàng chứng minh được đồng quy nên

Mà là phân giác của nên suy ra


16
Chứng minh tương tự ta có

Suy ra lần lượt là giao điểm của với đường tròn đường kính

Do đó thẳng hàng.

Mặt khác, do nên thuộc đường đối cực của đối với đường tròn

Lại có và nên suy ra và

Do đó (1)

+) Gọi là đường thẳng qua và song song với , cắt đường thẳng tại

thuộc đường đối cực của đối với đường tròn

Mà thuộc là đường đối cực của đối với đường tròn

Nên là đường đối cực của đối với đường tròn

thẳng hàng (2)

Từ (1) và (2) là đường đối cực của đối với đường tròn

Mà là phân giác của

+) Ta có các tứ giác nội tiếp

(do )

(4)

Chứng minh tương tự ta cũng có (5)

Từ (3), (4), (5) suy ra

You might also like