You are on page 1of 3

BÀI TẬP THÔNG TIN QUANG 1

CHƯƠNG 2 NGUYÊN LÝ TRUYỀN DẪN ÁNH SÁNG TRONG SỢI QUANG


2.1. Chiết suất lõi là 1.4513 và chiết suất lớp bọc là 1.4468.
(a) Góc giới hạn là bao nhiêu?
(b) Xác định giá trị góc nhận ánh sáng.
(c) Khẩu độ số của sợi quang là bao nhiêu?
2.2. Một sợi quang có NA = 0.275 và n1 = 1.490. Tìm góc lan truyền giới hạn.
2.3. Theo chuẩn G.651 (ITU-T), hãy cho biết:
(a) Đây là loại sợi quang gì? SỢI ĐA MODE
(b) Nêu đặc tính hình học của sợi quang này.
(c) Nêu đặc tính truyền dẫn của sợi quang theo chuẩn trên.
2.4. Theo chuẩn G.652 (ITU-T), hãy cho biết:
(a) Đây là loại sợi quang gì?
(b) Nêu đặc tính hình học của sợi quang này.
(c) Nêu đặc tính truyền dẫn của sợi quang theo chuẩn trên.
2.5. So sánh sợi theo chuẩn G.651 và G.651.1.
2.6. Có bao nhiêu mode sóng có thể lan truyền trong sợi SI có d = 8.3 mm, n1 = 1.4513, n2
= 1.4468, và bước sóng hoạt động là 1550 nm?
2.7. Một sợi đơn mode SI có chiết suất lõi 1.467. Tính chiết suất lớp bọc, giả sử độ chênh
lệch chiết tương đối là 0.3%.
2.8. Một sợi đơn mode có các thông số như sau: đường kính lõi d = 8.3 mm, chiết suất lõi
n1 = 1.4692, độ chênh lệch chiết suất 0.36%. Tính tần số chuẩn hoá ở bước sóng hoạt
động 1550 nm.
2.9. Một sợi đơn mode có các thông số như sau: khẩu độ số 0.125, độ chênh lệch chiết
suất 0.36%. Tính chiết suất lõi.
2.10. Một sợi đa mode SI có khẩu độ số 0.20 lan truyền khoảng 1000 mode ở bước sóng
850 nm.
(a) Đường kính lõi của sợi quang là bao nhiêu?
(b) Có bao nhiêu mode lan truyền ở bước sóng 1320 nm?
(c) Có bao nhiêu mode lan truyền ở bước sóng 1550 nm?
2.11. (a) Xác định tần số chuẩn hoá ở 820 nm của sợi SI có bán kính lõi 25 mm, n1 = 1.48,
n2 = 1.46.
(b) Có bao nhiêu mode lan truyền trong sợi này ở bước sóng 820 nm?
(c) Có bao nhiêu mode lan truyền trong sợi này ở bước sóng 1320 nm?
(d) Có bao nhiêu mode lan truyền trong sợi này ở bước sóng 1550 nm?
(e) Tính phần trăm công suất quang chảy trong lớp bọc trong mỗi trường hợp.
2.12. Xét một sợi quang có bán kính lõi 25 mm, chiết suất lõi 1.48, và độ chênh lệch chiết
suất 1%.
(a) Nếu bước sóng hoạt động là 1320 nm, tính tần số chuẩn hoá và có bao mode lan
truyền trong sợi quang?
(b) Phần trăm công suất chảy trong lớp bọc là bao nhiêu?
(c) Nếu độ chênh lệch chiết giảm còn 0.3% thì có bao nhiêu mode lan truyền trong
sợi quang và phần trăm công suất chảy trong lớp bọc là bao nhiêu?
2.13. Tìm bán kính lõi cần thiết để sợi SI hoạt động đơn mode ở 1320 nm với n 1 = 1.480, n2
= 1.478. Khẩu độ số và góc nhận ánh sáng lớn nhất của sợi quang này là bao nhiêu?
2.14. Một bộ thu quang 0.8 mm cần ít nhất 1000 photon để phát hiện chính xác bit 1. Chiều
dài max có thể có của tuyến quang của hệ thống thông tin quang 100 Mbit/s được
thiết kế để truyền công suất trung bình –10 dBm là bao nhiêu? Suy hao của sợi quang
là 2 dB/km ở bước sóng 0.8 mm. Giả sử mã đường truyền là NRZ và dạng tín hiệu là
xung vuông.
2.15. Một bộ phát quang 1.3 mm được sử dụng để tạo ra chuỗi số ở tốc độ 2 Gbit/s. Tính số
photon chứa trong mỗi bit 1 khi công suất trung bình được phát từ bộ phát là
4mW.Giả sử bit 0 không mang năng lượng.
2.16. Một sợi quang có suy hao 0.25 dB/km được sử dụng cho tuyến truyền dẫn 20 km.
Công suất ánh sáng được phóng vào sợi là 2 mW. Công suất ngõ ra là bao nhiêu?
2.17. Tìm khoảng cách lan truyền dẫn cực đại cho một tuyến quang có suy hao 0.3 dB/km
nếu công suất phóng vào là 3 mW và độ nhạy của bộ thu là 100 mW.
2.18. Giả sử bạn cần đo suy hao của một đoạn sợi quang nào đó. Phân tích bạn sẽ làm điều
đó như thế nào. Vẽ hình minh hoạ trình tự thực hiện của bạn và mô tả thủ tục đo.
2.19. Cho một sợi đa mode SI có NA = 0.200, n1 = 1.486:
a) Tính độ trải rộng xung trên 1km sợi;
b) Tính số bit cực đại trên một giây mà có thể truyền ngang qua 1km sợi.
Giả sử chỉ có tán sắc mode.
2.20. Giả sử bạn là một người quản lý thực hiện chọn sợi quang cho công ty bạn. Bạn có ba
loại mạng: mạng cự ly ngắn, cự ly trung bình, và cự ly dài. Loại sợi quang nào bạn sẽ
chọn cho mỗi loại mạng của bạn và tại sao?
2.21. Có cách nào làm giảm hoặc làm giới hạn tán sắc sắc thể trong sợi quang không? Nếu
có, hãy trình bày cách thực hiện.
2.22. “FWHM” là gì? Nó là chuẩn của cái gì?
2.23. Định nghĩa dải thông. Tại sao dải thông quang và dải thông điện khác nhau?
2.24. Quan hệ giữa tốc độ bit và dải thông.
2.25. Hai sợi đơn mode có MFD lần lượt là 10.5 và 9.3 mm được hàn nối với nhau. Tính
suy hao của mối hàn này.
2.26. (a) Bước sóng cắt của sợi quang đơn mode có đường kính lõi 8.3mm và khẩu độ số
0.125 là bao nhiêu?
2.27. (b) Nếu bước sóng hoạt động là 1310 nm thì sợi này có hoạt động đơn mode không?
2.28. Cho hai sợi quang đơn mode có đường kính trường mode lần lượt là 5.0 mm và 10.0
mm, sợi quang nào nhạy với uốn cong hơn. Tại sao?
2.29. Tính độ trải rộng xung do tán sắc sắc thể nếu sợi quang có bước sóng tán sắc zero ở
1312 nm, độ dốc tán sắc zero là 0.090 ps/nm2.km, chiều dài sợi quang 100 km, và
hoạt động ở bước sóng 1310 nm. Độ rộng phổ của LD (Laser Diode) là 1 nm.

2.30. Tính độ trải rộng xung do tán sắc phân cực mode nếu và L = 120
km.
2.31. Một quang có suy hao 0.6 dB/km ở bước sóng 1300 nm và 0.3 dB/km ở bước sóng
1550 nm. Giả sử có hai tín hiệu quang được phóng vào sợi quang cùng lúc: một tín
hiệu quang có công suất 150 mW ở 1300 nm và một có công suất 100 mW ở 1550 nm.
Hãy xác định các mức công suất theo mW của hai tín hiệu này ở (a) 8 km và (b) ở 20
km?
2.32. Một tín hiệu quang của một sợi quang nào đó duy trì 55% công suất sau khi truyền
qua 3.5 km sợi. Hãy cho biết suy hao bình theo dB/km của sợi quang này?
2.33. Một tuyến quang dài 12 km có suy hao 1.5 dB/km.
(a) Mức công suất quang tối thiểu phải phóng vào sợi quang này là bao nhiêu để duy
trì mức công suất quang ở bộ thu là 0.3 mW?
(b) Công suất ngõ vào cần thiết là bao nhiêu nếu sợi quang có suy hao 2.5 dB/km?

You might also like