Professional Documents
Culture Documents
Bai 2
Bai 2
Sơ đồ tương đương:
Đo Ad:
Cho sóng ngõ vào là tín hiệu bé, đảm bảo ngõ ra không bị méo dạng, có
giá trị khác nhau chênh lệch để được ngõ ra khác nhau, các giá trị v1
đỉnh-đỉnh được chọn: 80mV, 64mV, 120mV (đều có ngõ ra không bị
méo dạng).
Chỉnh tín hiệu nhỏ và tần số dãy giữa. Cho tín hiệu 𝑣1, 𝑣2 (cùng biên độ,
ngược pha) qua 𝑅𝐵 vào chân B của 2 BJT: hai đầu của máy phát sóng nối
với 2 nhánh của 2 điện trở bằng nhau, nổi tiếp nhau, điểm nối giữa 2 điện
trở nối đất, 2 đầu còn lại nổi với 𝑅𝐵, giá trị của hai điện trở rất nhỏ so với
𝑅𝐵, chọn giá trị hai điện trở là 33 << 1.2k.
Tín hiệu ngõ ra 𝑣𝑜 lấy ra ở chân C của BJT Q2, mắc tụ ghép có giá trị
100𝜇𝐹 để ở tần số dãy giữa, tụ xem như ngắn mạch, mắc với tải 12kΩ,
quan sát trên dao động ký trị đỉnh- đỉnh và ghi lại kết quả.
3.2.Mạch khuếch đại ghép vi sai dùng BJT với nguồn dòng ở cực phát:
3.2.1. Dữ kiện DC và đo phân cực DC:
BJT Q1, Q2 là 2SD468. RC1 = RC2 = 5.6 kΩ, RB1 = RB2 = 1.2 kΩ, chân E nối
chung của cả 2 BJT nối tiếp với nguồn dòng dùng BJT Q3, xem như nguồn
dòng lý tưởng, hai BJT như nhau về các thông số, thực hiện được mạch
khuếch đại vi sai và mạch luôn hoạt động ở chế độ tích cực.
Đo phân cực DC: ngắn mạch thành phần DC đo ICQ, IBQ bằng máy đo đa
năng (đo nối tiếp), thang đo 100mA do tính toán lý thuyết ICQ, IBQ tầm mA,
đo VCEQ, VBEQ bằng máy đo đa năng (đo song song).
3.2.2. Dữ kiện để đo Ac, Ad:
Đo Ac:
Cho sóng ngõ vào là tín hiệu bé, đảm bảo ngõ ra không bị méo dạng, có giá
trị khác nhau chênh lệch để được ngõ ra khác nhau, các giá trị v1 đỉnh-đỉnh
được chọn: 1.66V, 1.48V, 1.32V (đều có ngõ ra không bị méo dạng).
Cho tín hiệu 𝑣1 = 𝑣2 (cùng biên độ, cùng pha) qua 𝑅𝐵 vào chân B của 2 BJT.
Tín hiệu ngõ ra 𝑣𝑜 lấy ra ở chân C của BJT Q2, mắc tụ ghép có giá trị 100𝜇𝐹
để ở tần số dãy giữa, tụ xem như ngắn mạch, mắc với tải 12kΩ, quan sát trên
dao động ký trị đỉnh- đỉnh và ghi lại kết quả.
Đo Ad:
Cho sóng ngõ vào là tín hiệu bé, đảm bảo ngõ ra không bị méo dạng, có giá
trị khác nhau chênh lệch để được ngõ ra khác nhau, các giá trị 𝑣1 đỉnh đỉnh
được chọn: 72mV, 22mV, 100mV ( đều có ngõ ra không méo dạng).
Cho tín hiệu 𝑣1, 𝑣2 (cùng biên độ, ngược pha) qua 𝑅𝐵 vào chân B của 2 BJT:
hai đầu của máy phát sóng nối với 2 nhánh của 2 điện trở bằng nhau, nổi tiếp
nhau, điểm nối giữa 2 điện trở nối đất, 2 đầu còn lại nổi với 𝑅𝐵, giá trị của
hai điện trở rất nhỏ so với 𝑅𝐵, chọn giá trị hai điện trở là 33 << 1.2k.
Tín hiệu ngõ ra 𝑣𝑜 lấy ra ở chân C của BJT Q2, mắc tụ ghép có giá trị
100𝜇𝐹 để ở tần số dãy giữa, tụ xem như ngắn mạch, mắc với tải 12kΩ, quan
sát trên dao động ký trị đỉnh- đỉnh và ghi lại kết quả.
= 36.45 (V/V)
= 3.633
Ad= 36.45 ± 3.633 (V/V)
4.2. Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT với nguồn dòng ở cực phát
a) Phân cực DC
Kết quả đo phân cực DC của Q1, Q2:
ICQ = 0.9321 mA IBQ= 0.0033 mA VCEQ= 7.3319 V
Vi-pp(V) Vo-pp(mV) Ac
1.66 15 -0.0090
1.48 20 -0.0135
1.32 22 -0.0167
= -0.0131 (V/V)
= 0.0015
Ac= -0.0131 ± 0.0015 (V/V)
c) Độ lợi vi sai:
Vi-pp(mV) Vo-pp(V) Ad (V/V)
72 5.8 40.28
22 1.72 39.09
100 7.12 35.60
Áp dụng công thức trên ta tính được các Ad1, Ad2, Ad3
Ad 1+ Ad 2+ Ad 3
=¿
= 3 38.32 V/V
= 1.816
Ad= 38.32 ± 1.816 (V/V)
5. Phân tích so sánh và kết luận
5.1. Phân cực tĩnh DC:
• Lý thuyết:
12−Vbe 12−0.5752
Icq= β Rb+2 ( β+1 ) ℜ =282.4545 1.2+2 ( 282.4545+1 ) 5.6 =1.0161 mA
• Sai số so với thực tế:
282.4545∗12∗5.6
Ad= 2∗( 1.2+7.2 ) (12+5.6) =64.1942
[ ]
• Sai số so với thực tế:
64.1942−36.45
%= 64.1942
=43.22%
• Phân tích đánh giá:
+ Sai số của độ lợi vi sai là khá lớn nguyên nhân là do trong quá trình đo
sóng bị nhiễu, không ổn định đồng thời độ lợi vi sai còn phụ thuộc vào hfe
(một đại lượng thay đổi theo nhiệt độ môi trường). Bên cạnh đó, các sai số
dụng cụ cũng dẫn đến việc sai số khá lớn.
+ Đề xuất phương án thí nghiệm: xử dụng các loại dây nối tốt để tránh
tình trạng bị nhiễu đồng thời làm thí nghiệm trong một môi trường có nhiệt
độ ổn định, nên kéo dãn khoảng thời gian nghĩ giữa các lần đo vì trong quá
trình đo thì BJT sẽ bị nóng lên dẫn đến thay đổi hfe.
5.3. Mạch khuếch đại vi sai dùng BJT với nguồn dòng ở cực phát
a) Độ lợi cách chung:
• Lý thuyết: