Professional Documents
Culture Documents
Chương Trình Đào Tạo Trình Độ Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Chế Biến Món Ăn
Chương Trình Đào Tạo Trình Độ Cao Đẳng Nghề Kỹ Thuật Chế Biến Món Ăn
Huế, 2012
1
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ DU LỊCH HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề
Kỹ thuật chế biến món ăn
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này chương trình đào tạo như sau:
Tên nghề : Kỹ thuật chế biến món ăn
Mã nghề : 50810204
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Điều 2. Chương trình đào tạo được áp dụng từ năm học 2012 – 2013 tại
Trường Cao đẳng nghề Du lịch Huế. Tùy theo khóa học và tình hình thực tế
trong quá trình đào tạo có thể xem xét điều chỉnh bổ sung theo quy định hiện
hành của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Trưởng phòng Đào tạo, Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Trưởng
phòng Tổ chức, Trưởng phòng Công tác học sinh – sinh viên, Trưởng phòng
Hành chính - Quản trị, các giáo viên liên quan và các sinh viên đang theo học
chương trình đào tạo tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thi hành); HIỆU TRƯỞNG
- Tổng cục Dạy nghề (để báo cáo);
- Vụ Đào tạo - Bộ VHTTDL (để báo cáo);
- Lưu VT,ĐT.
2
+ Trình bày được các nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, giải thích
được lý do phải tuân thủ các quy định về an ninh, an toàn trong khu vực chế
biến món ăn để nhận diện được các nguy cơ và biện pháp phòng ngừa;
+ Trình bày được những vấn đề cơ bản về chính trị, pháp luật, quốc phòng
và các kiến thức về giáo dục thể chất, tin học, ngoại ngữ;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng đúng và an toàn các loại trang thiết bị tại bộ phận chế biến món
ăn;
+ Thực hiện được các kỹ năng nghề nghiệp trong việc chế biến các món ăn
tại các khách sạn, nhà hàng và các cơ sở kinh doanh ăn uống khác;
+ Thực hiện được việc trình bày sản phẩm, giới thiệu sản phẩm và giao tiếp
tốt với khách hàng trong quá trình phục vụ khách hàng và giải quyết phàn nàn của
khách hàng có hiệu quả;
+ Xây dựng được các kiểu thực đơn đảm bảo tính thực tiễn và khoa học;
+ Tổ chức được làm việc theo nhóm và biết ứng dụng kỹ thuật, công nghệ,
ngoại ngữ vào công việc ở mức độ cao; có sức khoẻ, đạo đức, ý thức kỷ luật cao;
+ Xây dựng được tính tự tin trong xử lý công việc;
+ Tuân thủ các quy trình chế biến trong việc chọn nguyên liệu phù hợp,
đảm bảo về giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm;
+ Tuân thủ các quy trình an toàn, phòng chống cháy, nổ trong quá trình làm
việc tại bộ phận chế biến.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng, về hiến pháp và
pháp luật của Nhà nước. Yêu nước, trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc Việt Nam XHCN; thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người
công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật;
+ Yêu nghề, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Có kỹ
năng lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh, phù hợp với phong tục tập quán,
truyền thống văn hoá dân tộc và địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
+ Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu công
việc;
- Thể chất, quốc phòng:
+ Trang bị cho sinh viên các kiến thức, kỹ năng cơ bản về thể dục thể
thao, biết cách áp dụng vào việc tăng cường và bảo vệ sức khoẻ;
+ Giáo dục cho sinh viên lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, những
hiểu biết cần thiết về quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, xây
dựng ý thức bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN;
+ Trang bị cho sinh viên một số kiến thức về kỹ năng quân sự cần thiết
làm cơ sở để sinh viên thực hiện nhiệm vụ quân sự trong nhà trường, vận dụng
nghề nghiệp chuyên môn phục vụ Quốc phòng và sẵn sàng tham gia lực lượng
vũ trang bảo vệ Tổ quốc;
4
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm;
- Thời gian học tập: 156 tuần;
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ;
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 240 giờ; Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ.
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ;
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 3300 giờ;
+ Thời gian học lý thuyết: 910 giờ;
+ Thời gian học thực hành: 2390 giờ.
3. Phân bổ thời gian đào tạo của khoá học:
a. Bảng phân bổ thời gian đào tạo của khóa học:
STT Nội dung các hoạt động Thời gian đào tạo (tuần)
1. Tổng thời gian học tập 131
1.1 Thực học 121
1.2 Ôn tập, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp 10
2. Tổng thời gian các hoạt động chung 25
2.1 Khai giảng, bế giảng, sơ tổng kết và nghỉ 22
hè, nghỉ tết
2.2 Lao động, dự phòng 3
Tổng cộng 156
b. Bảng phân bổ tiến độ đào tạo của khóa học:
Tiến độ đào tạo (tuần)
Stt Nội dung Tổng
HK1 HK2 HK3 HK4 HK5 HK6
1 Thời gian học 20 16 20 12 20 7 95
5
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN:
Thời gian đào tạo (giờ)
Mã
Phân bổ môn học theo từng
MH/ Tên môn học, tên mô đun Tổng học kỳ
MĐ số
I II III IV V VI
I Các môn học chung 450 285 75 90
MH01 Pháp luật 30 30
MH02 Chính trị 90 90
MH03 Giáo dục thể chất 60 60
Giáo dục quốc phòng - An
MH04 75 75
ninh
MH05 Tin học 75 75
MH06 Ngoại ngữ cơ bản 120 120
Các môn học, mô đun đào tạo
II 3300 300 550 570 665 480 735
nghề bắt buộc
Các môn học, mô đun kỹ
II.1 435 165 45 90 45 90 0
thuật cơ sở
Tổng quan du lịch và khách
MH07 45 45
san
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp
MĐ08 75 75
ứng xử với khách du lịch
MH09 Tin học ứng dụng 45 45
MH10 Quản lý chất lượng 45 45
MH11 Thống kê kinh doanh 45 45
6
+ Thi thực hành nghề được tổ chức theo hình thức thực hành bài tập kỹ
năng tổng hợp để hoàn thiện một sản phẩm. Thời gian thi thực hành cho một đề
thi không quá 4 giờ.
Số Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
TT
1 Chính trị Viết Không quá 120 phút
Vấn đáp Không quá 60 phút
(Chuẩn bị 40 phút, vấn
đáp 20 phút )
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề Viết, trắc nghiệm Không quá 180 phút
Vấn đáp Không quá 60 phút
2 ( Chuẩn bị 40 phút, vấn
đáp 20 phút cho 1sinh
- Thực hành nghề viên)
Bài thi thực hành Không quá 4 giờ
- Mô đun tốt nghiệp (tích Bài thi lý thuyết Không quá 24 giờ
hợp lý thuyết với thực và thực hành
hành)
2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại
khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục
toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có
thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù
hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT Nội dung Thời gian
5 giờ đến 6 giờ; trong tuần
1 Thể dục, thể thao
(cuối tuần)
Văn hoá, văn nghệ
- Tổ chức hoạt động giao lưu, tổ chức - Ngoài giờ học hàng ngày
2
cuộc thi.
- Sinh hoạt tập thể, sinh hoạt đoàn - 2 giờ/tuần
Hoạt động thư viện
3 Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư Vào tất cả các ngày làm việc
viện đọc sách và tham khảo tài liệu trong tuần
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn Đoàn thanh niên tổ chức các
thể buổi giao lưu, sinh hoạt câu
4
lạc bộ vào tối thứ 7 hàng tuần
(từ 19 giờ đến 21 giờ)
5 Tham quan điểm du lịch Mỗi học kỳ 1 lần
8
du lịch
II. Nhu cầu và động cơ du lịch 7 7
- Khái niệm, các học thuyết về nhu cầu
- Nhu cầu du lịch
- Động cơ du lịch
III. Ngành kinh doanh lưu trú 7 4 2 1
- Các loại hình lưu trú chủ yếu
- Các đặc trưng chủ yếu của lưu trú
Khách sạn
- Phân hạng khách sạn của Việt nam
- Quá trình phát triển của ngành kinh
doanh lưu trú khách sạn trên Thế giới và
Việt N.am
IV. Ngành kinh doanh Lữ hành 6 3 2 1
- Các loại hình kinh doanh Lữ hành
- Đặc trưng của dịch vụ, sản phẩm của
các đơn vi kinh doanh lữ hành
V. Phát triển nghề nghiệp trong ngành 5 4 1
du lịch
- Các lĩnh vực trong hoạt động du lịch
- Cơ hội phát triển nghề nghiệp
VI. Mối quan hệ giữa du lịch và một số 6 4 1 1
lĩnh vực khác - Các điều kiện để phát
triển du lịch
- Mối quan hệ giữa du lịch và một số
lĩnh vực khác
- Các điều kiện để phát triển du lịch -
các điều kiện đặc trưng
VII. Tác động của ngành du lịch 6 4 2
- Về kinh tế
- Về Văn hóa
- Về xã hội
- Về môi trường
Cộng 45 32 10 3
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra
thực hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về nhu cầu, động cơ du lịch, các học thuyết về nhu
cầu;
- Phân biệt được các loại nhu cầu du lịch;
- Tính toán được nhu cầu du lịch và phân tích được các yếu tố tác động tới nhu
cầu du lịch, động cơ du lịch;
- Liêt kê, phân biệt được các loại hình du lịch;
- Phân biệt được các loại động cơ du lịch và giải thích được mối quan hệ giữa
động cơ du lịch và loại hình du lịch.
Nội dung:
1. Khái niệm, các học thuyết về nhu cầu Thời gian: 2 giờ
1.1. Khái niệm nhu cầu
1.2. Các học thuyết về nhu cầu
2. Nhu cầu du lịch Thời gian: 3 giờ
2.1. Khái niệm, bản chất của nhu cầu du lịch
2.2. Các loại nhu cầu du lịch
2.3. Các yếu tố chủ yếu tác động tới nhu cầu du lịch
2.4. Xu hướng thay đổi nhu cầu du lịch
13
Mục tiêu:
- Nhận thức được vai trò vị trí của ngành lưu trú trong hoạt động kinh doanh du
lịch;
- Liệt kê và phân biệt đuợc các loại hình lưu trú;
- Trình bày đuợc các đặc trưng cơ bản của ngành kinh doanh lưu trú;
- Phân tích được sự khác nhau của các loại hình lưu trú trong du lịch;
- Mô tả được quá trình phát triển của ngành lưu trú nói chung, khách sạn nói
riêng trên Thế giới và Việt Nam.
- Nhận thức đúng về định hướng và xu hướng phát triển các loại hình lưu trú tại
Việt nam.
Nội dung:
1. Các loại hình lưu trú chủ yếu Thời gian: 3 giờ
1.1. Khách sạn (Hotel)
1.2. Khách sạn nghỉ dưỡng (Resort)
1.3. Motel
1.4. Làng du lịch
1.5. Bãi cắm trại (Camping)
1.6. Tàu Du lịch
1.7. Caraval
1.8. Bungalow
1.9. Nhà nghỉ (Homestays)
2. Các đặc trưng chủ yếu của khách sạn Thời gian: 1 giờ
2.1. Các loại hình khách sạn
2.2. Đặc trưng về thị trường
2.3. Đặc trưng về sản phẩm
2.2. Đặc trưng về tính thời vụ và thời gian hoạt động
3. Phân hạng khách sạn của Việt nam Thời gian: 2 giờ
3.1. Khách sạn đạt chuẩn
3.2. Khách sạn 1 sao
3.3. Khách sạn 2 sao
14
Mục tiêu:
- Liệt kê được các loại hình kinh doanh lữ hành, đại lý du lịch;
- Nhận thức được vai trò vị trí của ngành lữ hành trong hoạt động kinh doanh du
lịch;
- Phân biệt được lữ hành quốc tế và lữ hành nội địa;
- Mô tả được đặc trưng sản phẩm của các đơn vị lữ hành;
- Trình bày được quá trình phát triển của ngành kinh doanh lữ hành tại Việt nam.
Nội dung:
1. Các loại hình kinh doanh Lữ hành Thời gian: 4 giờ
1.1 Kinh doanh Lữ hành nội địa
1.2. Lữ hành quốc tế
1.3 Đại lý du lịch
2. Đặc trưng của dịch vụ, sản phẩm của các đơn vi kinh Thời gian: 2 giờ
doanh lữ hành
Mục tiêu:
- Nhận biết được các đặc điểm về điều kiện làm việc trong ngành du lịch;
- Liệt kê đuợc các nghề nghiệp và các vị trí công việc chủ yếu của từng nghề
trong ngành du lịch;
- Nhận biết được đặc điểm của nghề khách sạn và tiêu chuẩn nhân lực làm việc
trong lĩnh vực khách sạn;
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp và con đường thăng tiến nghề
nghiệp phù hợp.
Nội dung:
1. Các lĩnh vực trong hoạt động du lịch Thời gian: 4 giờ
1.1. Kinh doanh lưu trú
15
Mục tiêu:
- Phân tích được tác động cơ bản của du lịch đối với kinh tế, văn hoá - xã hội,
môi trường;
- Trình bày được các biện pháp cơ bản về bảo vệ môi trường trong hoạt động du
lịch;
- Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ và phát huy truyền
thống văn hoá tốt đẹp, đóng góp cho cộng đồng, xã hội trong quá trình hoạt
động du lịch.
Nội dung:
1. Tác động đối với kinh tế Thời gian: 01 giờ
1.1. Tích cực
1.2. Tiêu cực
2. Tác động đối với văn hóa Thời gian: 01 giờ
2.1. Tích cực
2.2. Tiêu cực
3. Tác động đối với xã hội Thời gian: 01 giờ
3.1. Tích cực
3.2. Tiêu cực
4. Tác động đối với môi trường Thời gian: 01 giờ
4.1. Tích cực
4.2. Tiêu cực
5. Phát triển du lịch bền vững Thời gian: 2 giờ
5.1. Quan điểm phát triển
5.2. Một số kinh nghiệm
tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Đây là
môn học lý thuyết kết hợp với thực hành vì vậy khi đánh giá cần lưu ý:
- Kiểm tra định kỳ
+ Phần lý thuyết: Hình thức kiểm tra tự luận, trắc nghiệm và bài tập nhóm;
- Kiểm tra kết thúc môn học: Sinh viên thiếu 1 bài lý thuyết trở lên không được
dự kiểm tra kết thúc môn học;
+ Kiểm tra viết (tự luận hay trắc nghiệm) tổng hợp các kiến thức của môn
học;
2. Nội dung đánh giá
- Lý thuyết: Cơ sở lý thuyết của Tổng quan Du lịch;
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔN HỌC:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình áp dụng cho sinh viên Cao đẳng nghề Kỹ thuật chế biến món
ăn.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:
Phương pháp giảng dạy môn học này gồm: lý thuyết kết hợp với hội thảo
(seminar), phân tích các nhu cầu, xu hướng du lịch, sử dụng băng đĩa giới thiệu
các điểm du lịch, tham quan một điểm du lịch và khách sạncác điểm du lịch;
khuyến khích sinh viên tham gia thảo luận và viết báo cáo.
- Đối với giáo viên:
+ Có kiến thức thực tế về ngành du lịch Việt Nam.
+ Hướng dẫn tham quan và viết báo cáo theo mẫu, chuẩn bị các tình huống để
thảo luận, khuyến khích sự tham gia tích cực của sinh viên
- Đối với sinh viên:
+ Sinh viên phải nghiên cứu tài liệu, tích cực tham gia xây dựng bài
giảng, giải quyết những tình huống trong bài tập do giáo viên đưa ra và tham gia
chuyến đi tham quan điểm du lịch/khách sạn.
+ Thực sự yêu thích nghề nghiệp, chăm chỉ, cầu thị, được học các kiến
thức bổ trợ của chương trình. Nghiên cứu các tài liệu tham khảo trên sách, báo,
tạp chí ...để bổ sung thêm kiến thức
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Chương 2, 3, 4 và chương 5.
4. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Trần Thị Mai (2006), Giáo trình Tổng quan du lịch, NXB Lao động
Xã hội.
[2]. GS. TS Nguyễn Văn Đính; TS Trần Thị Minh Hoà ( 2004) “Giáo
trình Kinh tế Du lịch” NXB Lao động – Xã Hội.
[3]. Đổng Ngọc Minh; Vương Đình Lôi (2000).” Kinh Tế Du lịch Và Du
lịch học”. Người dịch:Nguyễn Xuân Quí, hiệu đính Cao Tự Nguyên. NXB Trẻ.
[4]. TS Nguyễn Văn Mạnh (2005) “ Giáo trình Quản trị kinh doanh Lữ
hành”. NXB Khoa học Kỹ thuật;
[4]. John Ward (2000), In introduction to travel and tourism,
[5]. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2005), Luật Du lịch, Hà Nội
18
[6]- Lục Bội Minh, Quản lý khách sạn hiện đại, NXB Thông tin, 2000.
[7] Tổng cục Du lịch, Phân loại, xếp hạng khách sạn Việt Nam, 1985,
1994, 2001, 2009.
19
Cộng 75 42 27 6
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra
thực hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Một số vấn đề cơ bản của Tâm lý học Thời gian: 8giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng nhận biết, thông hiểu và vận
dụng được một số kiến thức cơ bản về: bản chất hiện tượng tâm lý người; khái
niệm và cấu trúc của nhân cách; khái niệm về tình cảm, các mức độ và các quy
luật của tình cảm; một số vấn đề cơ bản của Tâm lý học xã hội và tâm lý du lịch.
Nội dung:
1.1 Bản chất hiện tượng tâm lý
1.1.1 Đặc điểm hiện tượng tâm lý
1.1.2 Bản chất hiện tượng tâm lý
1.1.2.1 Quan niệm mác-xít về tâm lý
1.1.2.2 Chức năng của tâm lý
1.1.2.3 Phân loại các hiện tượng tâm lý
1.1.3 Một số phương pháp nghiên cứu tâm lý
1.1.3.1 Phương pháp quan sát
1.1.3.2 Phương pháp đàm thoại
1.1.3.3 Phương pháp thực nghiệm
1.1.3.4 Phương pháp dùng bảng hỏi
1.1.3.5 Phương pháp phân tích kết quả sản phẩm hoạt động
1.1.3.6 Phương pháp phân tích tiểu sử cá nhân
1.1.3.7 Phương pháp nhập tâm
1.2 Nhân cách
1.2.1 Khái niệm nhân cách
1.2.2 Cấu trúc của nhân cách
1.3 Tình cảm
1.3.1 Khái niệm
1.3.2 Các mức độ của tình cảm
1.3.3 Các qui luật tình cảm
1.3.3.1 Qui luật lây lan
1.3.3.2 Qui luật di chuyển
1.3.3.3 Qui luật thích ứng
1.3.3.4 Qui luật pha trộn
1.3.3.5 Qui luật tương phản
1.3.3.6 Qui luật hình thành tình cảm
1.4 Một số vấn đề cơ bản của Tâm lý học xã hội và tâm lý du lịch
1.4.1 Khái niệm Tâm lý học xã hội và Tâm lý du lịch và mối quan hệ giữa
chúng
1.4.2 Ảnh hưởng của một số hiện tâm lý xã hội phổ biến trong du lịch
1.4.2.1 Phong tục tập quán
22
Bài 2: Những đặc điểm tâm lý chung của khách du lịch Thời gian: 11giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng:
- Nhận biết, thông hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản về hành
vi của người tiêu dùng du lịch, động cơ và sở thích của khách du lịch, nhu cầu
du lịch, tâm trạng và cảm xúc của khách du lịch.
- Có kỹ năng tìm hiểu và phán đoán được tương đối chính xác nhu cầu,
tâm trạng, sở thích của khách du lịch.
Nội dung:
2.1 Hành vi của người tiêu dùng du lịch
2.1.1 Khái niệm hành vi tiêu dùng
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng
2.2 Động cơ và sở thích của khách du lịch
2.2.1 Động cơ đi du lịch của con người ngày nay
2.2.2 Những sở thích của khách du lịch
2.3 Nhu cầu du lịch
2.3.1 Khái niệm nhu cầu du lịch
2.3.2 Sự phát triển nhu cầu du lịch
2.3.3 Các loại nhu cầu du lịch
2.3.3.1 Nhu cầu vận chuyển
2.3.3.2 Nhu cầu lưu trú và ăn uống
2.3.3.3 Nhu cầu tham quan và giải trí
2.3.3.4 Những nhu cầu khác
2.4 Tâm trạng và cảm xúc của khách du lịch
2.4.1 Các loại tâm trạng của khách du lịch
2.4.2 Một số loại cảm xúc thường gặp của khách du lịch
2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới tâm trạng và cảm xúc của khách du lịch
Kiểm tra
Bài 3: Những đặc điểm tâm lý của khách du lịch theo dân tộc và nghề
nghiệp Thời gian: 11giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng:
- Nhận biết, thông hiểu và vận dụng được một số kiến thức cơ bản về tâm
lý khách du lịch theo châu lục, những đặc điểm tâm lý của khách du lịch theo
dân tộc, những đặc điểm tâm lý của khách du lịch theo nghề nghiệp.
- Sinh viên có thể đánh giá được những đặc điểm tâm lý cơ bản của khách
căn cứ vào dân tộc hoặc nghề nghiệp.
Nội dung:
23
Bài 4: Một số vấn đề khái quát về hoạt động giao tiếp Thời gian: 6giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng
được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, bản chất của giao tiếp, một
số đặc điểm cơ bản của tâm lý con người trong giao tiếp, những trở ngại trong
quá trình giao tiếp, phương pháp khắc phục những trở ngại trong quá trình giao
tiếp.
Nội dung:
4.1 Bản chất của giao tiếp
4.1.1 Giao tiếp là gì?
4.1.2 Các loại hình giao tiếp
4.1.3 Mục đích giao tiếp
4.1.4 Sơ đồ quá trình giao tiếp
24
Bài 5: Một số nghi thức giao tiếp cơ bản Thời gian: 11giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng:
25
- Nhận biết, thông hiểu và vận dụng được những kiến thức cơ bản về các
nghi thức giao tiếp cơ bản, nghi thức gặp gỡ làm quen, nghi thức xử sự trong
giao tiếp, nghi thức tổ chức tiếp xúc và chiêu đãi, trang phục khi giao tiếp.
- Có thể thực hiện được các nghi thức giao tiếp cơ bản
Nội dung:
5.1 Nghi thức gặp gỡ làm quen
5.1.1 Chào hỏi
5.1.2 Giới thiệu làm quen
5.1.3 Bắt tay
5.1.4 Danh thiếp
5.1.5 Ôm hôn
5.1.6 Tặng hoa
5.1.7 Khoác tay
5.1.8 Mời nhảy
5.2 Nghi thức xử sự trong giao tiếp
5.2.1 Ra vào cửa
5.2.2 Lên xuống cầu thang
5.2.3 Sử dụng thang máy
5.2.4 áo khoác ngoài
5.2.5 Châm thuốc xã giao
5.2.6 Ghế ngồi và cách ngồi
5.2.7 Quà tặng
5.2.8 Sử dụng xe hơi
5.2.9 Tiếp xúc nơi công cộng
5.3 Nghi thức tổ chức tiếp xúc và chiêu đãi
5.3.1 Tổ chức tiếp xúc và tham dự tiếp xúc
5.3.2 Tổ chức tiệc chiêu đãi và dự tiệc chiêu đãi
5.3.3 Cách dùng dao dĩa và một số món ăn đồ uống
5.4 Trang phục nam nữ
5.4.1 Trang phục phụ nữ
5.4.2 Trang phục nam giới
Kiểm tra
Bài 7: Kỹ năng giao tiếp ứng xử trong hoạt động kinh doanh du lịch
Thời gian: 13giờ
Mục tiêu:
- Học xong bài này, sinh viên có khả năng: nhận biết, thông hiểu và vận
dụng được một số kiến thức cơ bản về các kỹ năng giao tiếp ứng xử trong hoạt
động kinh doanh du lịch, về diện mạo của người phục vụ, cách ứng xử trong
quan hệ giao tiếp với khách hàng, quan hệ giao tiếp trong nội bộ doanh nghiệp.
Nội dung:
7.1 Diện mạo người phục vụ
7.1.1 Vệ sinh cá nhân
7.1.2 Đồng phục
7.2 Quan hệ giao tiếp với khách hàng
7.2.1 Nội dung giao tiếp với khách hàng qua các giai đoạn
7.2.1.1 Giai đoạn 1: Đón tiếp khách
7.2.1.2 Giai đoạn 2: Phục vụ khách
7.2.1.3 Giai đoạn 3: Tiễn khách
7.2.2 Xây dụng mối quan hệ tốt với khách hàng
7.2.2.1 Kỹ năng bán hàng
27
Bài 8: Tập quán giao tiếp tiêu biểu trên thế giới Thời gian: 7giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng: nhận biết, thông hiểu và vận
dụng được một số kiến thức cơ bản về tập quán giao tiếp tiêu biểu trên thế giới,
tập quán giao tiếp theo tôn giáo, tập quán giao tiếp theo vùng lãnh thổ.
Nội dung:
8.1 Tập quán giao tiếp theo tôn giáo
8.1.1 Phật giáo và lễ hội
8.1.2 Hồi giáo và lễ hội
8.1.3 Cơ đốc giáo và lễ hội
8.2 Tập quán giao tiếp theo vùng lãnh thổ
8.2.1 Tập quán giao tiếp người Châu Á
8.2.1.1 Đặc điểm chung về tập quán giao tiếp người Châu Á
8.2.1.2 Tập quán giao tiếp một số nước tiêu biểu
8.2.2 Tập quán giao tiếp người Châu Âu
8.2.2.1 Đặc điểm chung về tập quán giao tiếp người Châu  u
8.2.2.2 Tập quán giao tiếp một số nước tiêu biểu
8.2.3 Tập quán giao tiếp các nước Nam Mỹ và người Mỹ
8.2.3.1 Tập quán giao tiếp một số nước Nam Mỹ
8.2.3.2 Tập quán giao tiếp người Mỹ
Thiết bị phục vụ giảng dạy: tăng âm, loa, Bảng, phấn, VCD, Projector,
băng hình mẫu....
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra định kì: 3bài kiểm tra viết, thời gian từ 30 đến 45 phút, 1 bài
kiểm tra thực hành
- Kiểm tra kết thúc môn học (hình thức kiểm tra: viết; thời gian 60 phút)
- Thang điểm 10.
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình áp dụng cho sinh viên Cao đẳng nghề kỹ thuật chế biến
món ăn.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:
- Đối với giáo viên:
+ Có kỹ năng giao tiếp thực tế và hiểu biết về giao tiếp trong du lịch.
+ Có kiến thức thực tế về ngành du lịch nói chung và khách sạn của Việt
Nam.
+ Được học qua các lớp sư phạm tối thiểu, có khả năng truyền đạt cho
sinh viên.
+ Trên cơ sở chương trình môn học phải nghiên cứu tài liệu để viết bài
giảng. Chuẩn bị sưu tầm sơ đồ, tranh ảnh, hình hoạ để minh hoạ nội dung bài
giảng. Xây dựng những bài tập tình huống để sinh viên thực hành và rèn luyện
kỹ năng xử lý tình huống.
+ Có thể tìm kiếm hoặc xây dụng cuốn phim nhựa về một số hoạt động
giao tiếp tiêu biểu để thầy trò cùng thảo luận xung quanh phần nội dung bài giảng
(nếu có điều kiện).
+ Dùng máy camera quay tại chỗ khi sinh viên thực hành các nghi thức,
bài thuyết trình... sau đó xem lại và nhận xét, thảo luận.
- Đối với sinh viên:
+ Thực sự yêu thích nghề nghiệp, chăm chỉ, cầu thị, được học các kiến
thức bổ trợ của chương trình.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Từ bài 2 đến bài 7
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Tổng cục Du lịch Việt Nam. Kỹ năng giao tiếp cách tiếp cận thực tế.
- Đinh Văn Đáng, Kỹ năng giao tiếp, NXB Lao động xã hội, 2006.
- Trịnh Xuân Dũng, Nguyễn Vũ Hà - Giáo trình tâm lý du lịch - Trường
THNVDLHN, 2003.
- Nguyễn Văn Đính, Nguyễn Văn Mạnh - Giáo trình Tâm lý và nghệ thuật
giao tiếp ứng xử trong kinh doanh du lịch - NXB Thống kê Hà Nội, 1995.
- DALECARNEGIE - Nguyễn Hiến Lê (dịch). Đắc nhân tâm - Bí quyết
của thành công.
- Nguyễn Ngọc Nam - Nguyễn Hồng Ngọc - Nguyễn Công Thanh. Ấn
tượng trong phút đầu giao tiếp.
- Nghệ thuật ứng xử và sự thành công của mỗi người.
29
- Sondra J.Dahmer Kurt W.Dahl - Nhóm dịch giả: Huỳnh Văn Thanh,
Nguyễn Trung Anh, Phạm Văn Phương. Sổ tay hướng dẫn phục vụ nhà hàng.
- Trịnh Quang Dũng dịch. Nghệ thuật giao tiếp.
- Tài liệu giảng dạy của trường SHATEC . Singgapore. Kỹ năng giao tiếp
trong khách sạn.
- GS. Nguyễn Văn Lê. Tâm lý học du lịch.
- Nguyễn Đình Xuân. Tâm lý học về quản trị Doanh nghiệp.
- PGS.PTS Nguyễn Xuân Sơn. Một số vấn đề cơ bản về lễ tân ngoại giao.
- PTS. Đinh Văn Tiến. Nghệ thuật đàm phán kinh doanh.
- PGS. Đỗ Long - PTS Vũ Dũng. Tâm lý học xã hội với quản lý doanh
nghiệp.
- Học viện quan hệ quốc tế - Bộ Ngoại giao. Lễ tân ngoại giao.
- Học viện chính trị quốc gia HCM. Quan hệ quốc tế, lễ tân, ngoại giao.
- Vũ Lê Giao - Nguyễn Văn Hào - Lê Nhật Thức. Nghiệp vụ lễ tân trong
giao tiếp đối ngoại.
- Số 44/2005/QH11- Luật du lịch
- Dự án phát triển nguồn nhân lực Việt Nam do EU tài trợ, Tài liệu tiêu
chuẩn kỹ năng nghề, 2008
30
5258244
31
Nhằm cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về các hàm trong
Excel và cách vận dụng các hàm số cơ bản này vào trong tính toán.
Nội dung:
3.1. Các khái niệm dạng tổng quát của hàm Thời gian: 6giờ
3.1.1. Khái niệm về hàm
3.1.2. Dạng tổng quát của một hàm
3.1.3. Cách nhập hàm vào bng tính
3.2. Các hàm trong Excel Thời gian: 8giờ
3.2.1. Hàm số học
3.2.1.1Hàm Sum
3.2.1.2Hàm Abs
3.2.1.3Hàm Sqrt
3.2.1.4Hàm Sumif
3.2.2. Hàm thống kê
3.2.2.1Hàm Average
3.2.2.2Hàm Max
3.2.2.3Hàm Min
3.2.2.4Hàm Count
3.2.2.5Hàm Counta
3.2.2.6Hàm Rank
3.2.2.7Hàm Countif
3.2.3. Hàm Logic
3.2.3.1Hàm If
3.2.3.2Hàm And
3.2.3.3Hàm Or
3.2.3.4Hàm Not
3.2.4. Hàm thời gian
3.2.4.1Hàm Date
3.2.4.2Hàm Day
3.2.4.3Hàm Month
3.2.4.4Hàm Year
3.2.4.5Hàm Now
3.2.4.6Hàm Time
3.2.5. Hàm văn bản
3.2.5.1Hàm Concatenate
3.2.5.2Hàm Find
3.2.5.3Hàm Left
3.2.5.4Hàm Right
3.2.5.5Hàm Len
3.2.5.6Hàm Mid
3.2.5.7Hàm Trim
3.2.6. Hàm tra cứu và tham khảo
3.2.6.1Hàm Vlookup
3.2.6.2Hàm Hlookup
3.2.7. Hàm tài chính
35
3.2.7.1Hàm PV
3.2.7.2Hàm NPV
3.2.7.3Hàm FV
3.2.7.4Hàm PMT
3.2.7.5.Hàm NPER
Kiểm tra Thời gian: 1giờ
Chương 4: Cơ sở dữ liệu
Mục tiêu:
Nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, các
hàm cơ sở dữ liệu, cách sắp xếp cơ sở dữ liệu, cách lọc, phân tích, tổng hợp dữ
liệu.
Nội dung:
4.1. Giới thiệu chung về cơ sở dữ liệu Thời gian: 1giờ
4.1.1. Định nghĩa
4.1.1.1Cơ sở dữ liệu
4.1.1.2 Trường
4.1.1.3Bản ghi
4.1.2. Phân loại cơ sở dữ liệu
4.2. Các hàm về cơ sở dữ liệu Thời gian: 2giờ
4.2.1. Hàm Dsum
4.2.2. Hàm Dcount
4.2.3. Hàm Dmax
4.2.4. Hàm Dmin
4.3. Sắp xếp dữ liệu Thời gian: 1giờ
4.4. Lọc dữ liệu Thời gian: 2giờ
4.4.1. Lọc tự động
4.4.2. Lọc cao cấp
4.5. Làm việc với các vùng Thời gian: 1giờ
4.5.1. Quy ước đặt vùng
4.5.2. Đặt tên vùng
4.5.3. Sử dụng tên vùng
4.5.4. Xoá bỏ tên vùng
4.6. Phân tích, tổng hợp dữ liệu Thời gian: 1giờ
4.6.1. Goal Seek
4.6.2. Pivot Table
Chương 2, 3, 5, 6.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Dương Mạnh Hùng, Hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel 97 toàn tập, NXB
Giáo dục, 2002.
- Trần Văn Thắng, Hướng dẫn làm kế toán bằng Excel, NXB Tài chính, 2002.
- VN - Guide (tổng hợp và biên dịch), Kế toán doanh nghiệp với Excel, NXB
Thống kê, 2004.
38
Mục tiêu: Học xong chương này sinh viên có khả năng:
- Trình bày được các khái niệm về Dịch vụ, dịch vụ du lịch, các đặc trưng của
dịch vụ du lịch;
41
- Trình bày được khái niệm về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, dịch vụ du lịch;
các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch;
- Phân tích được các yếu tố cấu thành chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch;
- Thiết kế được bản tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ;
- Trình bày được một số phương pháp đo lường chất lượng dịch vụ.
Nội dung:
1. Dịch vụ và dịch vụ du lịch Thời gian: 2 giờ
1.1. Khái niệm
1.2. Các đặc trưng của Dịch vụ du lịch
2. Chất lượng Dịch vụ du lịch Thời gian: 8 giờ
2.1. Khái niệm chất lượng, chất lượng dịch vụ du lịch
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ du lịch
2.3. Thiết kế và đo lường chất lượng dịch vụ du lịch
- Thiết kế chất lượng
- Đo lường chất lượng
Mục tiêu:
- Hiểu được bản chất của quản trị chất lượng dịch vụ du lịch;
- Trình bày được chức năng, nguyên tắc quản trị chất lượng dịch vụ du lịch;
- Thiết lập được chu trình quản lý chất lượng;
- Thiết lập được hệ thống quản lý chất lượng cho một cơ sở cung ứng dịch vụ du
lịch cụ thể;
- Vận dụng được lý thuyết quản lý lỗ hổng chất lượng vào thực tiễn
quản trị chất lượng tại một cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch cụ thể.
1. Khái niệm và các đặc điểm cơ bản quản lý chất lượng Thời gian: 1 giờ
dịch vụ du lịch
1.1 Khái niệm
1.2 Đặc điểm của quản trị chất lượng
2. Chức năng, nguyên tắc Quản trị chất lượng dịch vụ du - Thời gian: 5 giờ
lịch
2.1. Chức năng cơ bản của quản trị chất lượng
- Hoạch định chất lượng;
- Kiểm soát chất lượng;
- Cải tiến và hoàn thiện chất lượng.
42
Mục tiêu:
- Phân tích được bản chất và nội dung của quá trình đảm bảo chất lượng;
- Trình bày được nội dung và phương pháp cải tiến chất lượng dịch vụ;
- Thiết lập được qui trình đảm bảo chất lượng;
- Xây dựng được chương trình cải tiến chất lượng dịch vụ cho một cơ sở cung
ứng dịch vụ du lịch.
Nội dung:
1. Đảm bảo chất lượng Thời gian: 2 giờ
1.1. Khái niệm đảm bảo chất lượng
1.2. Đảm bảo chất lượng bằng thống kê
1.3. Điều khiển chất lượng
1.4. Chương trình nhân sự đảm bảo chất lượng
1.5. Đảm bảo dịch vụ không điều kiện
43
Mục tiêu:
- Hiểu được các hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000, ISO 14000, TQM;
- Xác định được vai trò của các hệ thống quản lý chất lượng đối với từng lĩnh
vực;
- Đánh giá được các ưu thế và hạn chế của các hệ thống quản lý chất lượng ISO
9000, ISO 14000, TQM trong quá trình ứng dụng vào quản lý.
Nội dung:
1. Khái quát về hệ thống chất lượng Thời gian: 1 giờ
1.1. Khái niệm về hệ thống quản lý chất lượng
1.2 Chức năng của hệ thống quản lý chất lượng
1.3. Vai trò của hệ thống quản lý chất lượng
2. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 Thời gian: 2 giờ
2.1. Bản chất
2.2. Các nguyên tắc của ISO 9000
2.3. Vai trò của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
3. Hệ thống quản lý chất lượng TQM Thời gian: 2 giờ
3.1. Khái niệm
3.2. Mục tiêu của TQM
44
+ Thảo luận;
+ Tự nghiên cứu thực hiện chuyên đề.
- Đối với giáo viên:
+ Có trình độ chuyên môn về kinh tế (Cử nhân khoa học trở lên) và có kiến
thức thực tế về hoạt động kinh doanh du lịch- khách sạn tại Việt Nam hoặc nước
ngoài.
+ Có những hiểu biết sâu về chất lượng dịch vụ du lịch, quản lý chất lượng
sản phẩm và các vấn đề có liên quan.
+ Có kiến thức về một số môn kinh tế liên quan.
+ Có trình độ sư phạm nghề
+ Chuẩn bị đầy đủ bài giảng, bài tập mẫu, câu hỏi thảo luận v.v...
- Đối với sinh viên:
+ Tuân thủ chặt chẽ các nội qui kỷ luật học tập do Trường đề ra.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Chương 2, 3.
4. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Đặng Minh Trang (1999), Quản lý chất lượng trong các doanh
nghiệp, NXB Giáo dục.
[2]. Phạm Xuân Hậu (2001), Quản trị chất lượng dịch vụ khách sạn du
lịch, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
[3]. Geory R.Beilharz and Ross L. Chapman (1994), Quality
Management in Service organizations, Longman Business &Professional.
[4]. Wiliem F.G Mastenbroek (1991), Managing for Quality in the Service
sector, Blackwell.
[5]. Christine Williams and John Buswell (2003), Sercice Quality in Leisure
and Tourism, AMA DataSet Ltd, UK.
46
Mục tiêu:
- Trình bày được các phương pháp thống kê chủ yếu như số tương đối, số bình
quân, dãy số thời gian, chỉ số;
- Giải thích được vai trò của thông tin thống kê với hoạt động của doanh nghiệp.
Nội dung:
49
1. Đối tượng nghiên cứu và nhiệm vụ của thống kê học. Thời gian: 1 giờ
1.1. Khái niệm thống kê.
1.2. Đối tượng nghiên cứu của thống kê học.
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu của thống kê học.
2. Vai trò của thông tin thống kê đối với quản lý doanh Thời gian: 1 giờ
nghiệp.
2.1. Vai trò của thông tin đối với quá trình hình thành và
phát triển của doanh nghiệp.
2.2. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp.
3. Phương pháp luận của môn học. Thời gian: 1 giờ
3.1. Cơ sở phương pháp luận của môn học.
3.2. Cơ sở lý luận của môn học.
4. Một số phương pháp chủ yếu trong phân tích thống kê. Thời gian: 5 giờ
4.1. Số tương đối.
4.1. Khái niệm và đặc điểm.
4.2. Số bình quân.
4.3. Dãy số thời gian.
4.4. Chỉ số.
4.5. Hệ thống chỉ số.
Chương 2: Thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của khách sạn
Mục tiêu:
- Liệt kê và giải thích được các chỉ tiêu kế quả hoạt động kinh doanh;
- Mô tả và thực hiện được phương pháp phân tích thống kê khách hàng, doanh
thu, cơ cấu, dự báo thị trường.
Nội dung:
1. Khái niệm. Thời gian: 0,5 giờ
1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh khách sạn.
1.2. Nhiệm vụ của thống kê kết quả hoạt động kinh doanh
khách sạn.
2. Các chỉ tiêu kết quả hoạt động của khách sạn. Thời gian: 0,5 giờ
3. Nghiên cứu thống kê khách hàng. Thời gian: 1,5 giờ
3.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê khách hàng.
3.2. Các chỉ tiêu thống kê khách hàng.
50
Chương 3: Thống kê các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh
Mục tiêu:
- Mô tả, thiết lập và phân tích được sô thống kê cơ sở vật chất kỹ thuật của
khách sạn, thống kê lao động, tiền lương, thống kê vật tư của khách sạn;
- Thực hiện được công tác thống kê theo mục tiêu quản trị;
- Sử dụng được kết quả phân tích thống kê vào công tác quản trị.
Nội dung:
1. Thống kê cơ sở vật chất kĩ thuật của khách sạn. Thời gian: 2 giờ
1.1. Khái niệm cơ sở vật chất kĩ thuật của khách sạn và
nhiệm vụ nghiên cứu thống kê
- Khái niệm;
51
- Phân loại;
- Nhiệm vụ của công tác thống kê cơ sở vật chất kỹ thuât
của khách sạn.
1.2. Thống kê công cụ, dung cụ, trang thiết bị
1.3. Thống kê tài sản cố định của khách sạn
2. Thống kê lao động, năng suất lao động và tiền lương của Thời gian: 6 giờ
khách sạn
2.1. Thống kê lao động
2.2. Thống kê năng suất lao động trong khách sạn
2.3. Thống kê tiền lương và các khoản theo lương trong
khách sạn
3. Thống kê vật tư, nguyên liệu của khách sạn Thời gian: 6 giờ
3.1. Khái niệm và phân loại vật tư, nguyên liệu của khách
sạn
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu thống kê vật tư
3.3. Nghiên cứu thống kê nhập và dự trữ vật tư trong kinh
doanh khách sạn
4. Kiểm tra Thời gian: 1 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được các nhiệm vụ nghiên cứu thống kê tài chính trong kinh doanh
khách sạn;
- Thực hiện được việc phân tích giá thành, lợi nhuận, doanh thu, hiệu quả sử
dụng vốn;
- Sử đụng được phương pháp chỉ số để phân tích kinh doanh.
Nội dung:
1. Khái niệm hoạt động tài chính của Doanh nghiệp Du lịch. Thời gian: 1 giờ
2. Bản chất hoạt động tài chính của khách sạn và nhiệm vụ Thời gian: 1 giờ
nghiên cứu của thống kê
2.1. Hoạt động tài chính của khách sạn
2.2. Nhiệm vụ của nghiên cứu thống kê tài chính trong
kinh doanh khách sạn
3. Phân tích thống kê giá thành sản phẩm dịch vụ của khách Thời gian: 3 giờ
sạn
3.1. Phân tích sự biến động tổng giá thành sản phẩm
52
5258244
54
Thời gian
Thực
TT Tên chương mục Tổng Lý Kiểm
hành
số thuyết tra*
Bài tập
I. Tổng quan về marketing và marketing du
lịch
- Khái niệm marketing 4 2 2
- Nội dung của hoạt động marketing du
lịch
II. Thị trường kinh doanh du lịch 5 3 2
- Thị trường du lịch
- Các quy luật của thị trường
56
Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm cơ bản (cầu, nhu cầu, mong muốn, trao đổi,
thị trường), khái niệm Marketing, Marketing du lịch;
57
- Trình bày được nội dung của hoạt động của Marketing trong hoạt động kinh
doanh du lịch và các đặc điểm khác biệt của Marketing du lịch so với các ngành
khác.
Nội dung:
1. Khái niệm marketing Thời gian: 02 giờ
1.1. Một số khái niệm cơ bản (cầu, nhu cầu, mong muốn,
trao đổi, thị trường)
1.2. Khái niệm marketing
2. Nội dung của hoạt động marketing du lịch Thời gian: 02 giờ
2.1. Khái niệm marketing du lịch
2.2. Nội dung của hoạt động marketing trong kinh doanh
du lịch
Mục tiêu:
- Trình bày được các khái niệm về thị trường du lịch, cung- cầu du lịch; đặc
điểm, chức năng và phân loại thị trường du lịch;
- Phân tích được các yếu tố tác động lên cầu và cung du lịch;
- Nắm được quá trình nghiên cứu thị trường và các phương pháp nghiên
cứu thị trường du lịch;
- Vận dụng các phương pháp nghiên cứu để nghiên cứu thị trường du lịch
hiệu quả.
Nội dung:
1. Thị trường du lịch Thời gian: 1,5 giờ
1.1. Khái niệm thị trường, thị trường du lịch
1.2. Đặc điểm của thị trường du lịch
1.3. Chức năng của thị trường du lịch
1.4. Phân loại thị trường du lịch
2. Các quy luật của thị trường Thời gian: 1,5 giờ
2.1. Khái niệm cầu du lịch và những yếu tố ảnh hưởng đến
sự hình thành cầu trên thị trường
2.2. Khái niệm và đặc điểm của cung du lịch
2.3. Quy luật cung - cầu
2.4. Quy luật giá trị
3. Nghiên cứu thị trường du lịch Thời gian: 02 giờ
3.1. Mục tiêu của nghiên cứu thị trường du lịch
3.2. Các giai đoạn của nghiên cứu thị trường du lịch
3.3. Các phương pháp nghiên cứu thị trường du lịch
3.4. Các công việc tiến hành nghiên cứu thị trường du lịch
Mục tiêu:
58
- Trình bày được các khái niệm, đặc điểm của sản phẩm du lịch; vai trò của
nó trong marketing hỗn hợp;
- Định nghĩa chu kỳ sống sản phẩm du lịch;
- Giải thích được các giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm cũng như các
chính sách marketing áp dụng cho mỗi giai đoạn cụ thể, từ đó vận dụng vào
trong thực tiễn kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ cụ thể của doanh nghiệp du
lịch;
- Giải thích được xu hướng phát triển sản phẩm du lịch mới.
Nội dung:
1. Chính sách sản phẩm- dịch vụ du lịch Thời gian: 1,5
1.1. Khái niệm sản phẩm du lịch giờ
1.2. Đặc tính của sản phẩm du lịch
1.3. Chính sách sản phẩm du lịch và vai trò của nó trong
marketing hỗn hợp
2. Nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm Thời gian: 1,5
2.1. Khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm giờ
2.2. Đặc điểm các giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống
của sản phẩm
3. Những quyết định liên quan đến chính sách sản phẩm du Thời gian: 02 giờ
lịch
3.1. Thái độ của khách du lịch
3.2. Sự phát triển sản phẩm mới
3.3. Các giải pháp về sản phẩm du lịch
4. Kiểm tra Thời gian: 01 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được các mục tiêu về chính sách giá;
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá;
- Trình bày được các phương pháp xác lập chính sách giá và vận dụng được
các phương pháp đó để xây dựng được chính sách giá trong kinh doanh du lịch;
- Tuân thủ chính sách giá của khách sạn trong công tác marketing.
Nội dung:
1. Các mục tiêu của chính sách giá Thời gian: 01 giờ
2. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định giá Thời gian: 03 giờ
2.1. Các yếu tố bên trong
- Các mục tiêu marketing
- Marketing Mix
- Chi phí sản xuất
- Các yếu tố khác
2.2. Các yếu tố bên ngoài
- Cầu thị trường mục tiêu
59
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, chức năng và nội dung của chính sách phân
phối;
- Giải thích được một số kênh phân phối chủ yếu trong kinh doanh du lịch
và vận dụng để thiết kế các kênh phân phối hiệu quả trong du lịch;
- Vận dụng có hiệu quả trong việc tổ chức kênh phân phối của khách sạn.
Nội dung:
1. Nội dung của chính sách phân phối Thời gian: 02 giờ
1.1. Khái niệm phân phối
1.2. Chức năng của phân phối
1.3. Nội dung của chính sách phân phối
2. Kênh phân phối trong kinh doanh Lữ hành Thời gian: 02 giờ
2.1. Công ty du lịch trọn gói
2.2. Đại lý du lịch
2.3. Các công ty và văn phòng chuyên biệt khác
3. Phân phối trong kinh doanh khách sạn Thời gian: 02 giờ
3.1. Thông qua sản phẩm tour trọn gói
3.2. Thông qua đội ngũ bán trực tiếp
3.3. Thông qua hệ thống dặt phòng từ xa
3.4. Thông qua đại lý vé, khu vui chơi giải trí hoặc các bộ
phận chuyên trách về du lịch đi lại trong các công ty, cơ
quan
4. Kênh phân phối trong kinh doanh nhà hàng, khách sạn Thời gian: 01 giờ
Chương 6: Xúc tiến sản phẩm du lịch và một số chính sách marketing khác
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, các nội dung của xúc tiến sản phẩm du lịch;
- Trình bày được các chính sách khác của xúc tiến du lịch;
- Thực hiện được các kế hoạch xúc tiến quảng bá sản phẩm của khách sạn
60
Nội dung:
1. Xúc tiến sản phẩm du lịch Thời gian: 03 giờ
1.1. Khái niệm xúc tiến
1.2. Nội dung của xúc tiến sản phẩm du lịch
- Chào hàng
- Bán hàng trực tiếp
- Quảng cáo tuyên truyền
- Một số biện pháp xúc tiến bán sản phẩm khác
2. Các chính sách khác của xúc tiến du lịch Thời gian: 04 giờ
2.1. Chính sách con người
2.2. Tạo sản phẩm trọn gói và lập chương trình
2.3. Quan hệ đối tác
Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình mua hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi tiêu dùng du lịch;
- Giải thích được quá trình bán sản phẩm du lịch và vận dụng các phương
pháp chào bán sản phẩm hiệu quả;
- Thực hiện được một số công đoạn trong quá trình bán sản phẩm của
khách sạn.
Nội dung:
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng sản phẩm Thời gian: 1,5 giờ
du lịch
2. Tổ chức các hình thức bán hàng hoá - dịch vụ trong du Thời gian: 01 giờ
lịch
3. Quá trình bán hàng Thời gian: 01 giờ
4. Phương pháp chào bán cao hơn dự kiến Thời gian: 1,5 giờ
5. Kiểm tra Thời gian: 01 giờ
Chương 8: Tổ chức, thực hiện và kiểm tra các hoạt động marketing
Mục tiêu:
- Trình bày được các nội dung cơ bản của kế hoạch marketing và phương
pháp xây dựng kế hoạch marketing;
- Thực hiện được việc xây dựng một kế hoạch marketing du lịch;
- Tuân thủ các nguyên tắc và quy định trong kế hoạch marketing của
khách sạn;
Nội dung:
1. Kế hoạch marketing Thời gian: 01 giờ
2. Hệ thống tổ chức marketing Thời gian: 01 giờ
3. Thực hiện marketing Thời gian: 0,5 giờ
61
Chương 2, 3, 4, 5, 6 và 8.
4. Tài liệu cần tham khảo:
[1]. Robert C.Morrison (1995), Marketing trong du lịch, khách sạn, tập 1,
Tổng cục Du lịch
[2]. Nguyễn Văn Mạnh (2008), Marketing trong du lịch và khách sạn,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
[3]. Nguyễn Văn Lưu (2009), Thị trường du lịch. NXB ĐH QG Hà Nội.
63
trong du lịch
Xác định và báo cáo các vấn đề
về an ninh
Các biện pháp đảm bảo an ninh
trong du lịch
Cộng 45 15 27 3
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính vào giờ lý thuyết, kiểm tra
thực hành được tính vào giờ thực hành.
2. Nội dung chi tiết:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về môi trường
Mục tiêu:
Nhằm trang bị cho sinh viên một số kiến thức về môi trường và môi
trường du lịch, môi trường với phát triển du lịch bền vững, những vấn đề về môi
trường tác động đến phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam.
Cung cấp cho sinh viên những kỹ năng cơ bản trong bảo vệ và phát triển
môi trường bền vững.
Nội dung:
1.1. Môi trường và môi trường du lịch Thời gian: 3giờ
1.1.1. Môi trường
1.1.1.1.Khái niệm
1.1.1.2.Bảo vệ môi trường
1.1.2. Mô trường du lịch
1.1.2.1.Khái niệm
1.1.2.2.Nội dung các thành phần môi trường du lịch
1.2. Môi trường với phát triển du lịch bền vững Thời gian: 2giờ
1.2.1. Phát triển du lịch bền vững
1.2.1.1.Khái niệm về phát triển bền vững
1.2.1.2.Phát triển du lịch bền vững
1.2.2. Vai trò của môi trường với phát triển du lịch bền vững
1.3. Những vấn đề về môi trường tác động đến phát triển du lịch bền vững ở
Việt Nam
Thời gian: 3giờ
1.3.1. Một số ảnh hưởng chủ yếu của tình trạng môi trường đến phát triển du
lịch bền vững
1.3.2. Các tác động chủ yếu của hoạt động du lịch đến môi trường
2.1. Tổng quan về bảo vệ môi trường trong kinh doanh du lịch - khách sạn
Thời gian: 6giờ
2.1.1. Vai trò của công tác bảo vệ môi trường trong kinh doanh du lịch - khách sạn
2.1.1.1.Bảo vệ môi trương trong khách sạn và các cơ sở kinh doanh du lịch
đóng góp đáng kể vào việc bảo vệ môi trường du lịch nói chung
2.1.1.2.Bảo vệ môi trường là một trong những điều kiện kinh doanh đối với cơ
sở lưu trú du lịch
2.1.1.3.Bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu của khách du lịch
2.1.1.4.Bảo vệ môi trường tạo hình ảnh tốt để thu hút khách du lịch
2.1.1.5.Bảo vệ môi trường có tác động tích cực đến hành vi tiêu dùng của khách
du lịch
2.1.2. Những tác động về môi trường của khách sạn và cơ sở kinh doanh du lịch
2.1.2.1.Tiêu thụ năng lượng
2.1.2.2.Tiêu thụ nước
2.1.2.3.Rác thải
2.1.2.4.Khí thải
2.2. Một số nguyên tắc và các biện pháp quản lý tài nguyên bảo vệ môi
trường trong khách sạn và các cơ sở kinh doanh du lịch
Thời gian: 8giờ
2.2.1. Nguyên tắc cơ bản về quản lý tài nguyên bảo vệ môi trường trong các
khách sạn và cơ sở kinh doanh du lịch
2.2.1.1.Quản lý môi trường trên cơ sở pháp lý
2.2.1.2.Quản lý môi trường trên cơ sở tự nguyện
2.2.1.3.Quản lý môi trường từ cấp cơ sở
2.2.1.4.Quản lý môi trường theo nguyên tắc 3R (reuse-reduce-recycle)
2.2.2. Quản lý năng lượng
2.2.2.1.Mục tiêu
2.2.2.2.Phương hướng tiết kiệm năng lượng cơ bản
2.2.2.3.Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng cụ thể
2.2.3. Quản lý nước
2.2.3.1.Mục tiêu
2.2.3.2.Phương hướng tiết kiệm nước cơ bản
2.2.3.3.Một số biện pháp tiết kiệm nước cụ thể
2.2.4. Quản lý rác thải
2.2.4.1.Mục tiêu
2.2.4.2.Phương hướng quản lý rác thải theo cách có lợi cho môi trường
2.2.4.3.Một số biện pháp quản lý rác thải cụ thể
+ Tong quá trình giảng dạy, giao bài tập nhóm, thảo luận... giáo viên cần
lưu ý riêng cho từng đối tượng sinh viên cho các chuyên ngành.
- Đối với giáo viên:
+ Có chương trình môn học.
+ Có bài giảng chi tiết.
+ Chuẩn bị tốt các tài liệu minh hoạ và áp dụng linh hoạt các phương
pháp giảng dạy để phát huy tính chủ động, tích cực cho sinh viên.
+ Tốt nghiệp đại học chuyên ngành du lịch - khách sạn
+ Có kiến thức chuyên môn về môi trường và vệ sinh an toàn
+ Có kiến thức nghiệp vụ sư phạm
- Đối với sinh viên:
+ Được trang bị kiến thức về văn hoá, lịch sử, xã hội.
+ Hoàn thành các bài tập.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
Chương 2, 3,4.
4. Tài liệu cần tham khảo:
- Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật du lịch
- Tổng cục Du lịch, Bảo vệ môi trường du lịch, Hà Nội 2004.
- Trường THNV Du lịch và Khách sạn TP.Hồ Chí Minh, Giáo án Quản lý
và bảo vệ môi trường trong hoạt động khách sạn, TP.HCM 2004.
- Lê Thạc Cán, Cơ sở khoa học môi trường, NXB Đại học Mở Hà Nội, 1995.
- Đại học quốc gia Hà Nội, Con người và môi trường, Hà Nội 1997.
- Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam, 1994.
- Nghị định 175/CP của Chính phủ, ngày 18/10/1994 hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ Môi trường.
69
Mục tiêu:
- Trình bày được những vấn đề cơ bản về hệ thống tiền tệ thế giới, bản
chất của tiền tệ, quá trình phát triển của các hình thái tiền tệ, quy luật lưu thông
tiền tệ, lạm phát;
- Liệt kê được các loại hình tiền tệ phổ biến trên thế giới.
Nội dung:
1. Những vấn đề chung về tiền tệ Thời gian: 02 giờ
1.1 Bản chất của tiền tệ
1.2 Quá trình phát triển của các hình thái tiền tệ
1.3 Quy luật lưu thông tiền tệ
1.4 Lạm phát
2. Các loại hình tiền tệ phổ biến trên thế giới Thời gian: 01 giờ
2.1 Ngoại tệ và ngoại hối
2.2 Một số đồng tiền phổ biến trên thế giới
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về tỷ giá hối đoái, cơ sở hình thành tỷ giá hối
đoái, phương pháp yết tỷ giá;
72
- Liệt kê các phương pháp yết tỷ giá, các loại tỷ giá hối đoái, các nhân tố
ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái và phương pháp điều chỉnh tỷ
giá hối đoái.
Nội dung:
1. Khái niệm về tỷ giá Thời gian: 0,5 giờ
1.1. Khái niệm
1.2. Cơ sở hình thành tỷ giá
2. Phương pháp yết tỷ giá Thời gian: 02 giờ
2.1. Khái niệm phương pháp yết tỷ giá
2.2. Các phương pháp yết tỷ giá
2.2.1. Phương pháp yết tỷ giá trực tiếp
2.2.2. Phương pháp yết tỷ giá gián tiếp
2.3. Phương pháp xác định tỷ giá theo phương pháp tính
chéo
3. Các loại tỷ giá hối đoái Thời gian: 1,5 giờ
3.1. Căn cứ vào tính chất áp dụng của tỷ giá hối đoái
3.2. Căn cứ vào thời điểm mua bán
3.3. Căn cứ vào cách thức hình thành tỷ giá hối đoái
3.4. Căn cứ vào các phương thức chuyển ngoại hối
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá Thời gian: 01 giờ
hối đoái
4.1. Quan hệ cung cầu về ngoại hối trên thị trường
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Ảnh hưởng của quan hệ cung cầu đến tỷ giá
4.2. Mức chênh lệch về lạm phát giữa các nước
5. Phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái Thời gian: 02 giờ
5.1. Chính sách chiết khấu
5.2. Sự can thiệp trực tiếp vào thị trường hối đoái
5.3. Lập quỹ bình ổn tỷ giá
5.4. Phá giá tiền tệ
5.5. Nâng giá tiền tệ
6. Kiểm tra Thời gian: 1 giờ
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm, nội dung và ưu nhược điểm của thanh toán
tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt;
- Nhận biết được bản chất, nguyên tắc của việc thanh toán không dùng
bằng tiền mặt;
- Liệt kê được các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Nội dung:
1. Thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế thị trường Thời gian: 01 giờ
1.1. Khái niệm
1.2. Nội dung của thanh toán tiền mặt
1.3. Ưu và nhược điểm của thanh toán tiền mặt
2. Thanh toán không dùng tiền mặt Thời gian: 02 giờ
2.1. Khái niệm
2.2. Bản chất của thanh toán không dùng tiền mặt
2.3. Các nguyên tắc trong thanh toán không dùng tiền
mặt
2.4. Ý nghĩa của thanh toán không dùng tiền mặt
3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt Thời gian: 07 giờ
3.1. Hối phiếu
3.2. Thanh toán bằng séc
3.3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
3.4. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
3.5. Thanh toán bằng thư tín dụng
3.6. Thanh toán bằng thẻ
3.7. Voucher
Mục tiêu:
- Xác định được các nội dung cơ bản của một số chứng từ thành toán;
- Liệt kê và vận dụng được các phương pháp lập chứng từ và thủ tục thanh
toán cho khách;
- Tuân thủ các quy định sử dụng các chứng từ trong nghiệp vụ thanh toán
của khách sạn.
Nội dung:
1. Nội dung cơ bản một số chứng từ thanh toán Thời gian: 05 giờ
1.1. Phiếu thu tiền
74
Bài 2: Các hoạt động cơ bản giai đoạn xúc tiến sự kiện Thời gian: 6giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng
được một số kiến thức về các hoạt động cơ bản giai đoạn xúc tiến sự kiện, công
tác thu thập thông tin, tiếp xúc, đàm phán, ký kết hợp đồng.
Nội dung:
2.1. Công tác thu thập thông tin
2.1.1. Khái niệm thông tin
2.1.2. Vai trò của thông tin
2.1.3. Nguồn thu tin
2.1.4. Xử lý tin
2.2. Tiếp xúc
2.2.1. Trực tiếp
2.2.2. Gián tiếp
2.3. Đàm phán
2.3.1. Nghệ thuật mở đầu câu chuyện
2.3.2. Nghệ thuật dẫn dắt
2.3.3. Nghệ thuật Kết thúc
2.4. Ký kết hợp đồng
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Nội dung cơ bản của hợp đồng
Bài 3: Các hoạt động cơ bản giai đoạn chuẩn bị sự kiện Thời gian: 12giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng
được một số kiến thức về các hoạt động cơ bản giai đoạn chuẩn bị sự kiện, xây
79
dựng chương trình, chuẩn bị tài chính, chuẩn bị cơ sở vật chất, chuẩn bị nhân
sự.
Nội dung:
3.1. Xây dựng chương trình
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Vai trò
3.1.3. Các căn cứ xây dựng chương trình
3.1.4. Nội dung
3.2. Chuẩn bị tài chính
3.3. Chuẩn bị cơ sở vật chất
3.3.1. Địa điểm
3.3.2. Hội trường
3.3.3. Trang thiết bị
3.4. Chuẩn bị nhân sự
3.4.1. Về số lượng
3.4.2. Về chất lượng
Kiểm tra
Bài 4: Các hoạt động cơ bản giai đoạn diễn ra sự kiện Thời gian: 13giờ
Mục tiêu:
Học xong bài này, sinh viên có khả năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng
được một số kiến thức về các hoạt động cơ bản giai đoạn diễn ra sự kiện, đón
tiếp, phục vụ, đảm bảo an toàn - an ninh.
Nội dung:
4.1. Đón tiếp
4.1.1. Các hình thức đón
4.1.1.1.Đón tại sân bay , nhà ga
4.1.1.2.Đón tiếp tại cơ sở lưu trú
4.1.1.3.Đón tiếp tại phòng Hội nghị
4.1.1.4.Đón tiếp tại nơi diễn ra sự kiện
4.1.2. Các nghi thức đón
4.1.2.1.Đón theo nghi lễ
4.1.2.2.Đón thông thường
4.2. Phục vụ
4.2.1. Giải trí
4.2.2. ăn uống
4.2.3. Các hoạt động khác
4.3. Đảm bảo an toàn - an ninh
4.3.1. An toàn
4.3.2. An Ninh
4.3.3. Tổ chức xử lý các trường hợp khẩn cấp
Kiểm tra
Bài 5: Công tác tổ chức giai đoạn kết thúc sự kiện Thời gian: 9giờ
Mục tiêu:
80
Học xong bài này, sinh viên có khả năng nhận biết, thông hiểu và vận
dụng được một số kiến thức về công tác tổ chức giai đoạn kết thúc sự kiện,
chuẩn bị phương tiện đưa tiễn khách, chuẩn bị lễ bế mạc, tiễn khách, thu dọn hội
trường, rút kinh nghiệm.
Nội dung:
5.1. Chuẩn bị phương tiện đưa tiễn khách
5.1.1. Theo yêu cầu đặt trước
5.1.2. Theo yêu cầu bổ sung
5.2. Chuẩn bị lễ bế mạc
5.2.1. Hình thức trang trí
5.2.2. Tài liệu liên quan
5.2.3. Biểu diễn văn nghệ
5.2.4. Tham quan sau hội nghị
5.2.5. Tiệc chia tay
5.3. Tiễn khách
5.4. Thu dọn hội trường
5.5. Rút kinh nghiệm
5.5.1. Rút kinh nghiệm chung
5.5.1.1.Ưu điểm
5.5.1.2.Nhược điểm
5.5.2. Rút kinh nghiệm cụ thể
5.5.2.1.Từng khâu
5.5.2.2.Từng cá nhân
Kiểm tra
Mã số mô đun: MĐ16
Thời gian mô đun: 420 giờ (Lý thuyết: 120giờ; Thực hành: 300giờ)
1.3.4.2. Parler des aliments, de leurs caractères et des besoins des calories
pour le corps humain. Ce qu’on mange pour satisfairre ces besoins énergétiques
/ Giới thiệu nguồn nguyên liệu thực phẩm thường dùng, đặc tính của chúng và
nói được nhu cầu năng lượng cần thiết của con người mỗi ngày và biết nên sử
dụng (cho sử dụng) thực phẩm gì để đáp ứng nhu cầu năng lượng cần thiết đó.
1.3.4.3. Parler sommairement de la politique d’éliminer la famine et la pauvreté
du Vietnam à présent / Sơ qua về chính sách xoá đói giảm nghèo của Việt nam
hiện nay
1.3.4.4. Écrit / Viết:Faites un sondage sur la production et la consommation des
denrées alimentaires au Vietnam / Lập bảng điều tra về mức sản xuất và nhu
cầu tiêu thụ cần thiết về lương thực hiện nay ở Việt Nam ( hoặc một số nước
trên thế giới)
BÀI 2
SAVEURS ET PARFUMS / GIA VỊ (MÙI VÀ VỊ)
PHẦN HAI
LA GASTRONOMIE / VĂN HOÁ ẨM THỰC
BÀI 3
COMMENT MANGENT LES FRANỖAIS?/ NGƯỜI PHÁP ĂN NHƯ THẾ
NÀO?
3.1.1. Vocabulaire à propos des repas / des moments de les prendre / Cung cấp
vồn từ về bữa ăn, thời điểm ăn.
3.1.2. Habitudes alimentaires / Thói quen ăn uống(dùng đồ ăn, thức uống) trong
mỗi bữa.
3.2. Phonétique / Ngữ âm: Phụ âm [ ƒ - Z ]
3.3. Grammaire / Ngữ pháp
3.3.1. Obmission de l’article. / Không sử dụng quán từ.
3.3.2. Mot composé / Từ ghép.
3. 4. Compétences / Năng lực giao tiếp
3. 4.1.Oral /Nói
3.4.1.1. Parler des habitudes alimentaires des franỗais, des Vietnamiens / Nói
được thói quen ăn uống của người Pháp, người Việt nam và của 1 số nước trên
thế giới.
3.4.1.2. Quelques facteurs influencent sur ces habitudes alimentaires / Nói được
một số yếu tố ảnh hưởng tới các thói quen ăn uống đó.
3.4.2. Écrit/ Viết
3.4.2.1. un repas (un plat) préféré / Viết về một bữa ăn ( món ăn ) mà mình thích
3.4.2.2. Rédiger un menu d’un repas quotidien / Ra một thực đơn cho bữa ăn
thường
BÀI 4
REPAS D’AFFAIRES / BỮA ĂN KẾT HỢP TRAO ĐỔI, KÝ KẾT CÔNG
VIỆC
BÀI 5
LES SPÉCIALITÉS RÉGIONALES / ĐẶC SẢN VÙNG (MIỀN)
PHẦN BA
RECETTES / CÔNG THỨC CHẾ BIẾN MÓN ĂN
BÀI 6
DONNER LA RECETTE DES CRÊPES/
GIỚI THIỆU CÔNG THỨC LÀM MÓN BÁNH KẾP
5258244