Professional Documents
Culture Documents
HO10.CTST.B17.Tính Chất Vật Lí Và Hóa Học Các Nguyên Tố Nhóm Halogen
HO10.CTST.B17.Tính Chất Vật Lí Và Hóa Học Các Nguyên Tố Nhóm Halogen
TRƯỜNG THPT...
---------- ----------
GV thực hiện : ….
Năm học : ….
…, 2022
Chân trời sáng tạo
Người soạn:
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Chương 7: NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA - HALOGEN
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học. Lớp: 10.
Thời gian thực hiện: …tiết
+ Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo
khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H – X (điều kiện phản ứng, hiện
tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). (8)
+ Viết được phương trình hóa học của phản ứng tự oxi hóa – khử của chlorine
trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng
dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. (9)
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
+ Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm
dần tính oxi hóa của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong
dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước. (10)
+ Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của
khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine; nước bromine tương tác với dung dịch
sodium chlorine, sodium bromide, sodium iodide). (11)
2. Phẩm chất
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (12)
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân
công. (13)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch dạy học.
- Bài giảng powerpoint.
- Dụng cụ: Cốc 100 mL, 2 ngòi bút chì, 2 đoạn dây điện 20 cm, pin.
- Hóa chất: Muối ăn, nước lọc, nước màu (pha loãng).
- Giấy A0, bút lông, nam châm.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa.
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Chân trời sáng tạo
a. Mục tiêu
- Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
b. Nội dung
- Nêu vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm
- Ổn định lớp.
- Tiến hành thí nghiệm: Hòa tan một muỗng nhỏ - HS quan sát thí nghiệm và
muối ăn vào 50 mL nước lọc, nối 2 đoạn dây điện lắng nghe câu hỏi.
với 2 ngòi bút chì, đầu còn lại gắn vào 2 điện cực
của pin. Lưu ý: Không để dây điện tiếp xúc với
dung dịch muối, 2 ngòi bút chì không chạm nhau.
Có bọt khí thoát ra 2 điện cực của pin. Tiến hành
trong 2 phút. Rót vài giọt nước màu vào dung dịch
sau điện phân, nước màu sẽ nhạt hoặc mất màu.
- Yêu cầu HS xem thí nghiệm và trả lời các câu hỏi
sau:
Chân trời sáng tạo
Hoạt động 2.1. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
a. Mục tiêu
- Trình bày được vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
b. Nội dung
Chân trời sáng tạo
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về vị trí nhóm halogen trong
bảng tuần hoàn.
c. Sản phẩm
Nhóm halogene bao gồm các nguyên tố: fluorine (F), chlorine (Cl),
bromine (Br), iodine (I) và hai nguyên tố phóng xạ là astatine (At),
tennessine (Ts).
- GV: Mời HS nêu lại vị trí của nhóm halogen - HS trả lời câu hỏi.
trong bảng tuần hoàn. - Lắng nghe và ghi chép kiến
Nhóm halogene bao gồm các nguyên tố: thức.
fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br),
iodine (I) và hai nguyên tố phóng xạ là
astatine (At), tennessine (Ts).
Chân trời sáng tạo
a. Mục tiêu
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các nguyên tố halogen. (4)
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về trạng thái tự nhiên của các
halogen.
c. Sản phẩm
Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu
của halogen là muối halide.
- GV:
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu về một số dạng - HS trả lời câu hỏi
tồn tại trong tự nhiên của các nguyên tố nhóm
halogen.
Chlorin NaCl trong muối mỏ. - Lắng nghe và ghi bài vào vở.
e Các hợp chất chloride (chứa Cl -)
tan trong nước niển, nước sông,
trong máu động vật.
KCl.MgCl2.6H2O là thành phần
Chân trời sáng tạo
Hoạt động 2.3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố
halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen.
a. Mục tiêu
- Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung
electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hóa trị dựa theo cấu
hình electron. (6)
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về cấu hình electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. Đặc điểm cấu tạo phân tử halogen.
c. Sản phẩm
- Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X 2, liên kết trong phân tử là
liên kết cộng hóa trị không phân cực
- GV yêu cầu HS viết cấu hình electron lớp - Lắng nghe và trả lời câu hỏi.
Chân trời sáng tạo
- Mời HS trả lời và nhận xét. - Lắng nghe nhận xét và chỉnh
sửa.
- GV chốt kiến thức:
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử
X2, liên kết trong phân tử là liên kết cộng
hóa trị không phân cực
a. Mục tiêu
- Giải thích được sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
halogen dựa vào tương tác van der Waals. (7)
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, phương pháp trực quan, kĩ thuật khăn trải
bàn để tìm hiểu về tính chất vật lí của các nguyên tố nhóm halogen.
c. Sản phẩm
- Chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm có 4 - HS nhận nhiệm vụ và làm
thành viên). Sử dụng phương pháp khăn trải việc nhóm.
bàn để cho HS tìm hiểu kiến thức này.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, các
thành viên sẽ động não, suy nghĩ ra lời giải rồi
Chân trời sáng tạo
a. Mục tiêu
- Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo
khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H – X (điều kiện phản ứng,
hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). (8)
- Viết được phương trình hóa học của phản ứng tự oxi hóa – khử của chlorine trong
phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng
dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. (9)
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm
dần tính oxi hóa của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong
dung dịch muối bởi một halogen khác; Halogen tác dụng với hydrogen và với nước.
(10)
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa
mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu
của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine; nước bromine tương tác với dung
dịch sodium chlorine, sodium bromide, sodium iodide). (11)
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và phương pháp trực quan để tìm hiểu về
tính chất hóa học của các nguyên tố nhóm halogen.
c. Sản phẩm
1. Tác dụng với kim loại - Xem video và trả lời câu hỏi.
- GV cho HS xem video thí nghiệm
chlorine tác dụng với dây sắt (iron) ở nhiệt
Chân trời sáng tạo
độ cao.
- Yêu cầu quan sát, nêu hiện tương và viết
PTHH xảy ra.
- Xác định chất oxi hóa, chất khử trong
phản ứng vừa ghi.
- GV mời HS trả lời và nhận xét.
2. Tác dụng với hydrogen
- HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS trả lời các câu hỏi:
+ Từ Bảng 17.2, nhận xét mức độ phản ứng
với hydrogen từ fluorine đến iodine.
=> Mức độ phản ứng với hydrogen giảm từ
fluorine đến iodine, phù hợp với xu hướng
giảm tính oxi hoá của dãy halogen từ
fluorine đến iodine.
+ Giải thích tại sao độ biền nhiệt của các
phân tử giảm từ HF đến HI.
=> Giá trị năng lượng liên kết H-X giảm
dần làm cho độ bền nhiệt của các phân tử
giảm từ HF đến HI
+ Tại sao, phản ứng hydrogen và iodine
được trình bảy trong Bảng 21.3 là phản ứng
hai chiều hay phản ứng thuận nghịch?
=> Phân tử HI có độ bền nhiệt thấp, dễ bị
phân huỷ một phần để tái tạo lại iodine và
hydrogen theo phản ứng: 2HI(g) H2(g)
+I2(g) x
- Lắng nghe và chỉnh sửa bài.
- Mời HS trả lời, nhận xét và chỉnh sửa.
3. Tác dụng với nước, với dung dịch
sodium hydroxide.
- GV: Ngoại trừ fluorine, các halogen còn - HS lắng nghe.
lại khi phản ứng với nước hoặc dung dịch
sodium hydroxide (NaOH) đều thể hiện cả
Chân trời sáng tạo
- Mời HS trả lời và nhận xét chỉnh sửa. - HS xem video thí nghiệm.
4. Tác dụng với dung dịch halide
- GV cho HS xem video thí nghiệm, yêu
cầu HS quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng
và viết PTHH xảy ra.
Thí nghiệm 1: Dung dịch sodium bromide
tác dụng với nước chlorine.
=> Hiện tượng: Khi cho nước chlorine
màu vàng rất nhạt vào dung dịch sodium
bromide không màu thì tạo ra dung dịch
màu vàng nâu.
Cl2(aq) + 2NaBr(aq)→2NaCl(aq) +
Br2(aq)
Như vậy, nguyên tố chlorine đã thay thể
bromine trong muối sodium bromide.
Thí nghiệm 2: Dung dịch sodium iodine tác
dụng với nước bromide.
- HS trả lời câu hỏi.
=> Khi cho nước bromine màu vàng vào
dung dịch sodium iodine không màu thì tạo
ra dung dịch màu vàng:
Br2(aq) + 2NaI(aq) → 2NaBr(aq) + I2(aq)
+ Khi cho thêm 2 mL cyclohexane thấy
màu dung dịch nhạt dần do bromine tham
gia phản ứng với cyclohexane:
Br2 + C6H12 → HBr + C6H11Br
+ Khi thêm tiếp vài giọt hồ tinh bột thì
- HS lắng nghe và chỉnh sửa bài.
thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang
màu xanh tím do iodine tác dụng với hồ
tinh bột.
- Mời HS trả lời, nhận xét và chỉnh sửa.\
5. Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện thí
Chân trời sáng tạo
a. Mục tiêu
- Trình bày được ứng dụng của các halogen.
b. Nội dung
- Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và phương pháp trò chơi để tìm hiểu về
ứng dụng của các halogen.
- Chơi trò chơi “Ô chữ”
c. Sản phẩm
- GV: Em hãy nêu một số ứng dụng của các - HS trả lời câu hỏi
nguyên tố halogen trong cuộc sống mà em biết.
- HS trả lời.
Chân trời sáng tạo
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) phần nhóm halogen.
b. Nội dung
- GV củng cố lại kiến thức bài nhóm halogen.
- Tổ chức trò chơi: “Hỏi nhanh đáp nhanh”.
c. Sản phẩm
Các nguyên tố halogen tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, phổ
biến là muối của fluorine và chlorine.
Các đơn chất halogen từ fluorine đến iodine:
+ Nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi tăng dần.
+ Là phi kim điển hình, tính oxi hóa giảm dần.
a. Mục tiêu
- Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục.
Chân trời sáng tạo
- Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học.
b. Nội dung
- Đọc và tìn hiểu bài: “HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA
ION HALIDE”
c. Tổ chức hoạt động học
- GV nhận xét tiết học và giao BTVN. - HS lắng nghe nhiệm vụ về nhà.
- Đọc và tìn hiểu bài: “HYDROGEN HALIDE
VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA ION
HALIDE”.
1. Kể tên các nguyên tố halogene? Nguyên tố nào là tiêu biểu và quan trọng nhất?
(Fluorine, Chlorine, Bromine, Iodien) (Chlorine)
2. Trong những hợp chất nào các halogene đều có số oxi hóa là -1? (Fluorine)
3. Tính chất hóa học đặc trưng của các halogene là gì? Quy luật biến đổi tính chất đó?
(Oxi hóa. Giảm dần từ F đến I)
4. Khác với F, trong hợp chất các halogene Cl, Br, I ngoài số oxi hóa -1 còn có những số
oxi hóa nào? Vì sao có sự khác nhau đó? (+1, +3, +5, +7. F có độ âm điện lớn nhất)
5. Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là sự hủy diệt, chết chóc? (F)
6. Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là vàng lục? (Cl)
7. Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là nâu đỏ? (Br)
8. Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là màu tím? (I)
9. Khi bị ngộ độc chlorine (ở mức độ nhẹ) do uống phải các nước tẩy rửa hoặc do sự
thiếu cẩn thận trong các phòng thí nghiệm… Nạn nhân cảm thấy đau nhói ở cổ và ngực.
Lúc này nạn nhân cần phải làm gì? (đưa đến nơi thoáng khí, uống sữa hoặc nước)
10. Tại các nhà máy cấp nước sinh hoạt hoặc bể bơi người ta thường dùng hợp chất của
nguyên tố nào để diệt trùng nước sinh hoạt trước khi sử dụng ? (Cl)
11. Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các halogene? (ns2np5)
12. Số oxi hoá của chlorine trong các chất: NaCl, NaClO, KClO 3, Cl2, KClO4 lần lượt
là ...(-1, +1, +5, 0, +7)