Professional Documents
Culture Documents
Toàn B NLKT-slide - Cô Phương H NG
Toàn B NLKT-slide - Cô Phương H NG
HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Assets Resources a business owns. Tài sản Các nguồn lực mà một doanh nghiệp nắm
giữ.
Auditing The examination of financial statements Kiểm toán Kế toán độc lập kiểm tra báo cáo tài
by an independent accountant in order to express an chính để đưa ra ý kiến về tính trung thực của việc
opinion as to the fairness of presentation. trình bày thông tin trên báo cáo.
Basic accounting equation Assets = Liabilities + Phương trình kế toán cơ bản Tài sản = Nợ phải
Equity trả + Vốn chủ sở hữu
Bookkeeping A part of accounting that involves Sổ kế toán Một bộ phận của kế toán, để ghi chép
only the recording of economic events. các sự kiện kinh tế.
Comprehensive income statement A financial Báo cáo thu nhập toàn diện Một báo cáo tài chính
statement that presents items that are not included trình bày thêm các chỉ tiêu chưa được tính đến khi
in the determination of net income, referred to as xác định lợi nhuận thuần, các chỉ tiêu này gọi là thu
other comprehensive income. nhập toàn diện khác
Convergence Effort to reduce differences between Hoà hợp Là những nỗ lực để giảm đi những khác
U.S. GAAP and IFRS to enhance comparability. biệt giữa U.S. GAAP và IFRS nhằm tăng tính so
sánh được.
Corporation A business organized as a separate Công ty cổ phần Một doanh nghiệp được tổ chức
legal entity under corporation law, having thành một đơn vị pháp lý độc lập, hoạt động theo
ownership divided into transferable shares. luật công ty cổ phần, vốn chủ sở hữu được chia ra
thành các cổ phần có thể trao đổi.
Dividend A distribution of cash or other assets by Cổ tức Việc phân chia tiền hoặc các tài sản khác
a corporation to its shareholders. của một công ty cổ phần cho các cổ đông.
Economic entity assumption An assumption that Giả định đơn vị kinh tế Giả định này yêu cầu các
requires that the activities of the entity be kept hoạt động của một đơn vị được xem xét tách biệt
1
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
separate and distinct from the activities of its owner với các hoạt động của chủ sở hữu của nó và với tất
and all other economic entities. cả các đơn vị kinh tế khác.
Equity The ownership claim on a company’s total Vốn chủ sở hữu Phần của chủ sở hữu trên tổng tài
assets. sản của một công ty.
Ethics The standards of conduct by which one’s Đạo đức Các tiêu chuẩn chi phối hành vi của một
actions are judged as right or wrong, honest or cá nhân là đúng hay sai, liêm chính hay không liêm
dishonest, fair or not fair. chính, trung thực hay không trung thực.
Expanded accounting equation Assets = Phương trình kế toán mở rộng Tài sản = Nợ phải
Liabilities + Share Capital—Ordinary + Revenues trả + Vốn cổ phần phổ thông + Doanh thu - Chi phí
− Expenses – Dividend - Cổ tức
Expenses The cost of assets consumed or services Chi phí Giá vốn của tài sản hoặc dịch vụ được sử
used in the process of earning revenue. dụng vào quá trình tạo ra doanh thu.
Fair value principle An accounting principle Nguyên tắc giá trị hợp lý Là một nguyên tắc kế
stating that assets and liabilities should be reported toán, quy định tài sản và nợ phải trả phải được trình
at fair value (the price received to sell an asset or bày theo giá trị hợp lý (là giá nhận được khi bán
settle a liability) một tài sản hoặc xác định một khoản nợ phải trả).
Faithful representation Numbers and descriptions Trình bày trung thực Những số liệu và diễn giải
match what really existed or happened—they are phải phù hợp với những gì thực sự tồn tại hoặc đã
factual. xảy ra – số liệu thực tế.
Financial accounting The field of accounting that Kế toán tài chính Lĩnh vực kế toán cung cấp thông
provides economic and financial information for tin về kinh tế tài chính cho nhà đầu tư, chủ nợ và
investors, creditors, and other external users. những người sử dụng thông tin ở bên ngoài doanh
nghiệp.
Financial Accounting Standards Board (FASB) Uỷ ban chuẩn mực kế toán tài chính Là tổ chức
An organization that establishes generally accepted xây dựng các nguyên tắc kế toán chung của Mỹ
accounting principles in the United States (GAAP).
Forensic accounting An area of accounting that Kế toán điều tra Là lĩnh vực kế toán sử dụng các
uses accounting, auditing, and investigative skills kỹ năng kế toán, kiểm toán và điều tra để thực hiện
to conduct investigations into theft and fraud. các cuộc điều tra về những hành vi biển thủ và gian
lận.
2
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Generally accepted accounting principles Những nguyên tắc kế toán chung Các chuẩn mực
(GAAP) Accounting standards issued in the United kế toán do Uỷ ban chuẩn mực kế toán tài chính ban
States by the Financial Accounting Standards hành ở Mỹ.
Board.
Historical cost principle (cost principle) An Nguyên tắc giá gốc Là nguyên tắc kế toán, quy
accounting principle that states that companies định các công ty ghi chép tài sản theo giá thực tế
should record assets at their cost. ban đầu của chúng.
Income Statement A financial statement that Báo cáo kết quả hoạt động Một báo cáo tài chính
presents the revenues and expenses and resulting trình bày doanh thu và chi phí và kết quả là lợi
net income or net loss of a company for a specific nhuận thuần hoặc lỗ thuần của một công ty cho một
period of time. kỳ nhất định.
International Accounting Standards Board Uỷ ban chuẩn mực kế toán tài chính quốc tế Một
(IASB) An accounting standard-setting body that tổ chức xây dựng và ban hành các chuẩn mực kế
issues standards adopted by many countries outside toán được rất nhiều quốc gia (ngoài Mỹ) áp dụng.
of the United States.
International Financial Reporting Standards Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Chuẩn mực
(IFRS) International accounting standards set by kế toán quốc tế do Uỷ ban chuẩn mực kế toán tài
the International Accounting Standards Board chính quốc tế xây dựng.
(IASB).
Liabilities Creditor claims on total assets. Nợ phải trả Phần sở hữu của chủ nợ trên tổng tài
sản của một công ty.
Management consulting An area of public Tư vấn quản lý Một lĩnh vực kế toán công, từ phát
accounting ranging from development of triển hệ thống kế toán và máy tính đến các dịch vụ
accounting and computer systems to support hỗ trợ cho các dự án tiếp thị, các hoạt động mua bán
services for marketing projects and merger and và sáp nhập.
acquisition activities.
Managerial accounting The field of accounting Kế toán quản trị Lĩnh vực kế toán cung cấp các
that provides internal reports to help users make báo cáo nội bộ để giúp người sử dụng đưa ra quyết
decisions about their companies. định về công ty của họ.
Monetary unit assumption An assumption stating Giả định đơn vị tiền tệ Một giả định rằng các công
that companies include in the accounting records ty chỉ bao gồm trong ghi chép của kế toán những
only transaction data that can be expressed in terms dữ liệu giao dịch có thể được thể hiện dưới dạng
of money. tiền.
3
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Net income The amount by which revenues exceed Lợi nhuận thuần Số tiền mà doanh thu vượt quá
expenses. chi phí.
Net loss The amount by which expenses exceed Lỗ thuần Số tiền mà chi phí vượt quá doanh thu.
revenues.
Partnership A business owned by two or more Công ty hợp danh Một doanh nghiệp thuộc sở hữu
persons associated as partners. của hai hoặc nhiều người liên kết với nhau là các
thành viên hợp danh.
Private (or managerial) accounting An area of Kế toán tư nhân (hoặc kế toán quản trị) Một lĩnh
accounting within a company that involves such vực kế toán trong một công ty, bao gồm các hoạt
activities as cost accounting, budgeting, design and động như kế toán chi phí, ngân sách, thiết kế và hỗ
support of accounting information systems, and tax trợ hệ thống thông tin kế toán, lập kế hoạch và lập
planning and preparation. báo cáo thuế.
Proprietorship A business owned by one person. Công ty tư nhân Một doanh nghiệp thuộc sở hữu
của một người.
Public accounting An area of accounting in which Kế toán công Một lĩnh vực kế toán trong đó kế toán
the accountant offers expert service to the general cung cấp dịch vụ chuyên môn cho công chúng.
public.
Relevance Financial information that is capable of Thích hợp Thông tin tài chính có khả năng tạo ra
making a difference in a decision. sự khác biệt trong một quyết định.
Retained earnings statement A financial Báo cáo lợi nhuận giữ lại Báo cáo tài chính tóm
statement that summarizes the changes in retained tắt các thay đổi về lợi nhuận giữ lại trong một
earnings for a specific period of time. khoảng thời gian cụ thể.
Revenues The gross increase in equity resulting Doanh thu Sự gia tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động
from business activities entered into for the purpose kinh doanh nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.
of earning income.
Share capital - ordinary Amounts paid in by Vốn cổ phần - phổ thông Số tiền do những người
shareholders for the ordinary shares they purchase. nắm giữ cổ phần phổ thông trả cho các cổ phiếu phổ
thông mà họ mua.
Statement of cash flows A financial statement that Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Một báo cáo tài chính
summarizes information about the cash inflows tóm tắt thông tin về dòng tiền vào (tiền thu) và dòng
(receipts) and cash outflows (payments) for a tiền ra (tiền chi trả) trong một khoảng thời gian cụ
specific period of time. thể.
4
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Statement of financial position (balance sheet) A Báo cáo tình hình tài chính (bảng cân đối kế
financial statement that reports the assets, toán) Là một báo cáo tài chính, báo cáo tài sản, nợ
liabilities, and equity of a company at a specific phải trả và vốn chủ sở hữu của một công ty tại một
date. ngày cụ thể.
Taxation An area of public accounting involving Thuế Một lĩnh vực kế toán công liên quan đến tư
tax advice, tax planning, preparing tax returns, and vấn thuế, lập kế hoạch thuế, lập báo cáo thuế và đại
representing clients before governmental agencies. diện cho khách hàng trước các cơ quan thuộc chính
phủ.
Transactions The economic events of a business Giao dịch Các sự kiện kinh tế của một doanh
that are recorded by accountants. nghiệp được kế toán ghi chép.
CHAPTER 2
Account: A record of increases and decreases in Tài khoản Là ghi chép riêng về tình hình tăng và
specific asset, liability, or equity items. giảm cho một tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu nhất định.
Chart of accounts: A list of accounts and the Hệ thống tài khoản là danh sách các tài khoản và
account numbers that identify their location in the số hiệu tài khoản, dùng để xác định vị trí của nó
ledger. trong sổ tài khoản.
Dividend: A distribution by a company to its Cổ tức là sự phân phối lợi nhuận của công ty đến
shareholders on a pro rata (equal) basis các cổ đông theo tỷ lệ tương đương.
Double-entry system A system that records in Hệ thống kế toán kép Là hệ thống ghi chép vào
appropriate accounts the dual effect of each các tài khoản thích hợp ảnh hưởng kép của từng
transaction. giao dịch.
General journal: The most basic form of journal Nhật ký chung là mẫu sổ nhật ký cơ bản nhất.
General ledger: A ledger that contains all asset, Sổ cái tài khoản là một sổ bao gồm tất cả các tài
liability, and equity account. khoản tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Journal: An accounting record in which Sổ nhật ký là ghi chép của kế toán, trong đó các
transactions are initially recorded in chronological giao dịch kinh tế được ghi theo trình tự thời gian.
order.
5
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Journalizing: The entering of transaction data in Ghi nhật ký Là việc nhập dữ liệu của giao dịch
the journal. kinh tế vào sổ nhật ký.
Ledger The entire group of accounts maintained by Sổ tài khoản Là toàn bộ các tài khoản mà một
a company. công ty sử dụng.
Normal balance: An account balance on the side Số dư thông thường Là số dư nằm cùng bên với
where an increase in the account is recorded. bên phát sinh tăng của tài khoản.
Posting: The procedure of transferring journal Chuyển sổ Là quá trình chuyển số liệu từ sổ nhật
entries to the ledger accounts. ký sang sổ tài khoản.
Retained earnings Net income that is kept Lợi nhuận giữ lại Là lợi nhuận thuần được giữ lại
(retained) in the business . trong doanh nghiệp.
Simple entry A journal entry that involves only Bút toán giản đơn Là bút toán nhật ký chỉ liên
two accounts. quan đến hai tài khoản.
T-account The basic form of an account. Tài khoản chữ T Là hình thức cơ bản của tài
khoản.
Three-column form of account A form with Hình thức Tài khoản 3 cột Là hình thức tài khoản
columns for debit, credit, and balance amounts in có các cột ghi Nợ, cột ghi Có và cột ghi số dư.
an account.
Trial balance A list of accounts and their balances Bảng cân đối thử là bảng liệt kê các tài khoản và
at a given time. số dư các tài khoản tại một thời điểm nhất định.
CHAPTER 3
Accrual-basis accounting Accounting basis in Kế toán Cơ sở dồn tích: Là cơ sở kế toán mà các
which companies record transactions that change a công ty ghi chép giao dịch kinh tế có ảnh hưởng
company's financial statements in the periods in đến báo cáo tài chính của công ty ở kỳ mà các sự
which the events occur, (p. 102). kiện xảy ra.
Accruals Adjusting Entries for either accrued Điều chỉnh dồn tích Các bút toán điều chỉnh cho
revenues or accrued expenses. doanh thu dồn tích hoặc chi phí dồn tích.
Accrued expenses Expenses incurred but not yet Chi phí dồn tích: Các khoản chi phí đã phát sinh
paid in cash or recorded. nhưng vẫn chưa được thanh toán bằng tiền hoặc
chưa được ghi chép.
6
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Accrued revenues Revenues for services Doanh thu dồn tích: Các khoản doanh thu về dịch
performed but not yet received in cash or recorded. vụ đã thực hiện nhưng vẫn chưa nhận được tiền
hoặc chưa được ghi chép.
Adjusted trial balance A list of accounts and their Bảng cân đối thử đã điều chỉnh Bảng kê các tài
balances after the company has made all khoản và số dư của chúng sau khi công ty thực hiện
adjustments. các điều chỉnh.
Adjusting entries Entries made at the end of an Bút toán điều chỉnh: Các bút toán được thực hiện
accounting period to ensure that companies follow vào cuối kỳ kế toán để đảm bảo doanh nghiệp tuân
the revenue and expense recognition principles. thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu và nguyên tắc
ghi nhận chi phí.
Book value The difference between the cost of a Giá trị sổ sách Là khoản chênh lệch giữa giá gốc
depreciable asset and its related accumulated của một tài sản phải khấu hao với giá trị khấu hao
depreciation. luỹ kế của nó.
Calendar year An accounting period that extends Năm dương lịch Một kỳ kế toán bắt đầu từ ngày
from January 1 to December 31. 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 (trang 102).
Comparability Ability to compare the accounting Tính so sánh được Có thể so sánh thông tin kế
information of different companies because they toán của các doanh nghiệp khác nhau vì họ áp dụng
use the same accounting principles. cùng các nguyên tắc kế toán.
Consistency Use of the same accounting principles Tính nhất quán Sử dụng cùng nguyên tắc và
and methods from year to year within a company. phương pháp kế toán từ năm này sang năm khác
trong một công ty.
Contra asset account An account offset against an Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản Một khoản trừ
asset account on the statement of financial position. giảm tài sản trên báo cáo tình hình tài chính.
Cost constraint Constraint of determining whether Hạn chế về chi phí Hạn chế trong việc xác định
the cost that companies will incur to provide the chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để cung cấp
information will outweigh the benefit that financial thông tin có lớn hơn lợi ích mà người sử dụng báo
statement users will gain from having the informa- cáo tài chính có được khi có thông tin đó hay
không.
tion available.
7
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Deferrals Adjusting entries for either prepaid Điều chỉnh phân bổ Các bút toán điều chỉnh phân
expenses or unearned revenues. bổ chi phí trả trước hoặc doanh thu chưa thực hiện.
Depreciation The allocation of the cost of an asset Khấu hao: Việc phân bổ nguyên giá tài sản vào
to expense over its useful life in a rational and chi phí trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của nó
systematic manner. một cách hợp lý và có hệ thống.
Economic entity assumption An assumption that Giả định đơn vị kinh tế Giả định là mỗi đơn vị
every economic entity can be separately identified kinh tế được xác định và hạch toán riêng biệt.
and accounted for.
Expense recognition principle (matching Nguyên tắc ghi nhận chi phí (nguyên tắc phù
principle) The principle that companies match hợp) Theo nguyên tắc này, doanh nghiệp phải ghi
efforts (expenses) with accomplishments nhận nguồn lực bỏ ra (chi phí) phải phù hợp với
(revenues). thành quả đạt được (doanh thu).
Fair value principle Assets and liabilities should Nguyên tắc giá trị hợp lý Tài sản và nợ phải trả
be reported at fair value (the price received to sell phải được trình bày theo giá trị hợp lý (giá nhận
an asset or settle a liability). được khi bán một tài sản hoặc thanh toán một
khoản nợ phải trả).
Faithful representation Information that Trình bày trung thực: Thông tin phải phản ánh
accurately depicts what really happened. chính xác thực tế đã xảy ra.
Fiscal year An accounting period that is one year Năm tài chính: Một kỳ kế toán kéo dài trong một
in length. năm.
Full disclosure principle Accounting principle Nguyên tắc công bố đầy đủ Nguyên tắc kế toán
that dictates that companies disclose circumstances xác định là doanh nghiệp phải công bố các tình
and events that make a difference to financial hình và các sự kiện có ảnh hưởng đến người sử
statement users. dụng báo cáo tài chính.
Going concern assumption The assumption that Giả định hoạt động liên tục Giả định rằng doanh
the company will continue in operation for the nghiệp tiếp tục hoạt động trong tương lai có thể dự
foreseeable future. đoán được.
Historical cost principle An accounting principle Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc kế toán này yêu
that states that companies should record assets at cầu doanh nghiệp ghi chép tài sản theo giá thực tế
their cost. của nó.
8
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Interim periods Monthly or quarterly accounting Kỳ kế toán giữa niên độ Các kỳ kế toán hàng
time periods. tháng hoặc hàng quý.
Materiality A company-specific aspect of Tính trọng yếu Một khía cạnh cụ thể của tính
relevance. An item is material when its size makes thích hợp. Một khoản mục được coi là trọng yếu
it likely to influence the decision of an investor or khi nó có ảnh hưởng đáng kể tới quyết định của
creditor. nhà đầu tư hoặc chủ nợ.
Monetary unit assumption An assumption that re- Giả định đơn vị tiền tệ Giả định này yêu cầu việc
quires that only those things that can be expressed ghi chép kế toán chỉ phản ánh những gì biểu hiện
in money are included in the accounting records. được bằng tiền.
Prepaid expenses (prepayments) Expenses paid Chi phí trả trước Các khoản chi phí đã được
in cash before they are used or consumed. thanh toán trước khi chúng được sử dụng.
Relevance The quality of information that Tính thích hợp Chất lượng của thông tin yêu cầu
indicates the information makes a difference in a thông tin có ảnh hưởng đến việc ra quyết định.
decision.
Revenue recognition principle The principle that Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Là nguyên tắc
companies recognize revenue in the accounting doanh nghiệp ghi nhận doanh thu ở kỳ kế toán mà
period in which the performance obligation is satis- doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ (giao hàng hoặc
fied. cung cấp dịch vụ).
Timely Information that is available to decision- Tính kịp thời Thông tin phải sẵn sàng cho người
makers before it loses its capacity to influence ra quyết định trước khi nó hết tác dụng cho việc ra
decisions. quyết định.
Time period assumption An assumption that Giả định kỳ kế toán: Giả định thời gian kinh
accountants can divide the economic life of a doanh của một doanh nghiệp có thể chia thành
business into artificial time periods. nhiều kỳ.
Understandability Information presented in a Tính dễ hiểu Thông tin cần được trình bày rõ ràng,
clear and concise fashion so that users can interpret ngắn gọn để người sử dụng có thể giải thích và hiểu
it and comprehend its meaning. được thông tin.
Unearned revenue A liability recorded for cash Doanh thu chưa thực hiện: Một khoản nợ phải
received before services are performed. trả cho khoản tiền đã nhận được trước khi cung cấp
dịch vụ.
9
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Useful life The length of service of a long-lived Thời gian hữu dụng: Thời gian phục vụ của của
asset. một tài sản dài hạn.
Verifiable The quality of information that occurs Tính có thể kiểm chứng Chất lượng thông tin thể
when independent observers, using the same hiện qua việc khi những người quan sát độc lập với
methods, obtain similar results. nhau, sử dụng phương pháp như nhau, vẫn đạt
được các kết quả tương tự nhau.
CHAPTER 4
Classified statement of financial position A Báo cáo tình hình tài chính được phân loại Báo
statement of financial position that contains cáo tình hình tài chính mà trong đó gồm các loại
standard classifications or sections. hay nhóm theo tiêu chuẩn.
Closing entries Entries made at the end of an Bút toán khóa sổ Các bút toán được lập vào cuối
accounting period to transfer the balances of của kỳ kế toán để chuyển số dư của các tài khoản
temporary accounts to a permanent equity account, tạm thời sang một tài khoản thường xuyên thuộc
Retained Earnings. vốn chủ sở hữu, là tài khoản Lợi nhuận giữ lại
Correcting entries Entries to correct errors made Bút toán sửa sai Các bút toán để sửa các lỗi sai khi
in recording transactions. ghi chép các nghiệp vụ.
Current assets Assets that a company expects to Tài sản ngắn hạn Tài sản mà một công ty hy vọng
convert to cash or use up within one year or its sẽ chuyển đổi thành tiền hay sử dụng hết trong vòng
operating cycle, whichever is longer. 1 năm hay một chu kỳ kinh doanh của công ty, tùy
theo thời gian nào dài hơn.
Current liabilites Obligations that a company Nợ ngắn hạn Các nghĩa vụ mà công ty sẽ thanh
expects to pay within the coming year or its toán trong vòng năm tới hay trong chu kỳ kinh
operating cycle, whichever is longer. doanh của công ty, tùy theo thời gian nào dài hơn.
Equity The ownership claims of shareholders on
Vốn chủ sở hữu Quyền sở hữu của cổ đông trên
total assets.
tổng tài sản.
Income summary A temporary account used in Xác định kết quả kinh doanh Một tài khoản tạm
closing revenue and expense accounts and only thời được sử dụng trong khi khóa sổ các tài khoản
used in the closing process. doanh thu và chi phí, và chỉ được sử dụng trong quá
trình khóa sổ.
10
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Intangible assets Non-current assets that do not Tài sản vô hình Các tài sản dài hạn mà không có
have physical substance. hình thái vật chất cụ thể.
Liquidity The ability of a company to pay Thanh khoản Khả năng của một công ty có thể trả
obligations expected to be due within the next year. các khoản nợ sẽ đến hạn trong vòng năm tới.
Long-term investments Generally, (1) Đầu tư dài hạn Thường gồm (1) các khoản đầu tư
investments in shares and bonds of other compnaies vào cổ phiếu và trái phiếu của các công ty khác mà
that companies normally hold for many years, and công ty thường nắm giữ chúng trong nhiều năm, và
(2) non-current assets, such as land and buildings, (2) tài sản dài hạn, như là đất đai và nhà cửa mà
not currently being used in operations. hiện tại không sử dụng trong hoạt động kinh doanh.
Non-current liabilities Obligations that a Nợ dài hạn Các nghĩa vụ mà công ty sẽ thanh toán
company expects to pay after one year. sau một năm.
Operating cycle The average time that it takes to Chu kỳ kinh doanh Thời gian trung bình mà công
purchase inventory, sell it on account, and then ty cần để mua hàng tồn kho, bán chịu hàng hóa, và
collect cash form customers. sau đó thu tiền từ các khách hàng.
Permanent (real) accounts Accounts that realate Tài khoản thường xuyên (thực) Các tài khoản liên
to one or more accounting periods. Consist of all quan đến một hay nhiều kỳ kế toán. Bao gồm tất cả
statement of financial position accounts. Balances các tài khoản của báo cáo tình hình tài chính. Số dư
are carried forward into the next accounting period. được mang sang kỳ kế toán tiếp theo.
Post-closing trial balance A list of permanent Bảng cân đối thử sau khóa sổ Liệt kê các tài khoản
accounts and their balances after a company has thường xuyên và số dư của nó sau khi công ty đã
journalized and posted closing entries. ghi nhật ký các bút toán khóa sổ và chuyển vào sổ
tài khoản.
Property, plant, and equipment Assets with Bất động sản, nhà xưởng, và thiết bị Các tài sản
relatively long useful lives and currently being used với đời sống hữu dụng tương đối dài và đang được
in operations. sử dụng trong kinh doanh.
Reversing entry An entry, made at the beginning Bút toán đảo Một bút toán, được lập vào đầu của
of the next accounting period, that is the exact kỳ kế toán tiếp theo. Đây là bút toán ngược lại với
opposite of the adjusting entry made in the previous bút toán điều chỉnh đã được lập ở kỳ kế toán trước.
period.
Temporary (nominal) accounts Accounts that Tài khoản tạm thời (danh nghĩa) Các tài khoản
relate only to a given accounting period. Consist of chỉ liên quan đến một kỳ kế toán nhất định. Bao
all income statement acounts and the Dividends gồm tất cả các tài khoản của báo cáo kết quả hoạt
11
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
account. All temporary accounts are closed at the động và tài khoản Cổ tức. Tất cả các tài khoản tạm
end of the accounting period. thời được khóa sổ vào cuối của kỳ kế toán.
Worksheet A multiple-column form that may be Bảng tính nháp Một biểu mẫu gồm nhiều cột, có
used in making adjusting entries and in the thể được sử dụng cho việc lập các bút toán điều
preparing financial statements. chỉnh và lập các báo cáo tài chính.
CHAPTER 5
Comprehensive income An income measure that Thu nhập toàn diện Là việc xác định thu nhập,
includes gains and losses that are excluded from the gồm có cả các khoản lãi và lỗ chưa tính vào lợi
determination of net income. nhuận thuần.
Comprehensive income statement A statement Báo cáo thu nhập toàn diện Một báo cáo tài chính trình bày
that presents items that are not included in the thêm các chỉ tiêu chưa được tính đến khi xác định lợi nhuận
thuần, các chỉ tiêu này được xem là thu nhập toàn diện khác.
determination of net income, referred to as other
comprehensive income.
Contra revenue account An account that is offset Tài khoản điều chỉnh giảm Doanh thu Là một tài
against a revenue account on the income statement. khoản sẽ trừ vào khoản doanh thu trên báo cáo kết
quả hoạt động.
Cost of goods sold Cost of goods sold Giá vốn hàng bán Giá vốn của hàng đã bán được.
FOB destination Freight terms indicating that the FOB điểm đến Điều khoản vận chuyển chỉ ra rằng
seller places the goods free on board to the buyer’s người bán giao hàng đến địa điểm kinh doanh của
place of business, and the seller pays the freight người mua, và người bán thanh toán chi phí vận
chuyển.
FOB shipping point Freight terms indicating that FOB điểm đi Điều khoản vận chuyển chỉ ra rằng
the seller places goods free on board the carrier, and người bán giao hàng cho bên vận chuyển và người
the buyer pays the freight costs. mua thanh toán chi phí vận chuyển.
Gross profit The excess of net sales over the cost Lợi nhuận gộp Phần doanh thu thuần lớn hơn giá
of goods sold vốn hàng bán.
Gross profit rate Gross profit expressed as a Tỷ lệ lợi nhuận gộp Lợi nhuận gộp biểu thị dưới
percentage, by dividing the amount of gross profit dạng tỷ lệ % bằng cách chia lợi nhuận gộp cho
by net sales. doanh thu thuần.
12
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Net sales Sales revenue less sales returns and Doanh thu thuần Doanh thu bán hàng trừ (-) hàng
allowances and less sales discounts. bán bị trả lại và giảm giá (-) chiết khấu bán hàng.
Operating expenses Expenses incurred in the Chi phí hoạt động Chi phí phát sinh trong quá trình
process of earning sales revenue. tạo ra doanh thu bán hàng.
Periodic inventory system An inventory system Hệ thống kiểm kê định kỳ Hệ thống kế toán hàng
under which the company does not keep detailed tồn kho mà theo đó công ty không ghi chép chi tiết
inventory records throughout the accounting period hàng tồn kho trong kỳ kế toán mà chỉ xác định giá
but determines the cost of goods sold only at the vốn hàng bán vào cuối kỳ.
end of an accounting period.
Perpetual inventory system An inventory system Hệ thống kê khai thường xuyên Hệ thống kế toán
under which the company keeps detailed records of hàng tồn kho mà theo đó công ty ghi chi tiết hàng
the cost of each inventory purchase and sale, and mua, hàng bán một cách liên tục để thấy được hàng
the records continuously show the inventory that tồn kho hiện có.
should be on hand.
Purchase allowance A deduction made to the Hàng mua được giảm giá Khoản được người bán
selling price of merchandise, granted by the seller giảm giá cho hàng đã mua và người mua vẫn giữ lại
so that the buyer will keep the merchandise. hàng.
Purchase discount A cash discount claimed by a Chiết khấu mua hàng Khoản chiết khấu bằng tiền
buyer for prompt payment of a balance due. mà người mua được hưởng do thanh toán đúng hạn.
Purchase invoice A document that supports each Hóa đơn mua hàng Chứng từ xác nhận cho mỗi
credit purchase. giao dịch mua hàng.
Purchase return A return of goods from the buyer Hàng mua trả lại Người mua trả lại hàng cho
to the seller for a cash or credit refund. người bán và được nhận lại tiền hoặc trừ bớt nợ.
Chiết khấu bán hàng Người bán cho người mua
Sales discount A reduction given by a seller for
khoản giảm trừ khi họ trả tiền cho một khoản bán
prompt payment of a credit sale. chịu.
Hóa đơn bán hàng Chứng từ xác nhận cho mỗi
Sales invoice A document that supports each credit
giao dịch bán hàng.
sale.
Hàng bán bị trả lại và giảm giá Hàng mua trả lại
Sales returns and allowances Purchase returns
và giảm giá theo góc nhìn của người bán. Xem
and allowances from the seller’s perspective. thuật ngữ Hàng mua trả lại và Hàng mua giảm giá.
Doanh thu bán hàng Doanh thu chính của công
Sales revenue (Sales) The primary source of
ty thương mại.
revenue in a merchandising company.
13
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
CHAPTER 6
Phương pháp giá bình quân Phương pháp tính
Average-cost method Inventory costing method
giá hàng tồn kho, sử dụng đơn giá bình quân gia
that uses the weighted-average unit cost to allocate quyền để tính trị giá hàng tồn kho cuối kỳ, giá vốn
to ending inventory and cost of goods sold the cost của hàng bán và trị giá của hàng sẵn có để bán.
of goods available for sale.
Consigned good Goods held for sale by one partyHàng nhận ký gởi Hàng được một tổ chức giữ để
although ownership of the goods is retained by bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của một tổ chức
khác.
another party.
Consistency concept Dictates that a company use Khái niệm nhất quán Khái nhiệm nhất quán chỉ ra
the same accounting principles and methods from rằng một công ty sử dụng các nguyên tắc và phương
year to year. pháp kế toán giống nhau từ năm này sang năm khác.
Days in inventory Measure of the average number Số ngày tồn kho Số ngày bình quân hàng tồn kho
of days inventory is held; calculated as 365 divided được nắm giữ; được tính bằng 365 ngày chia cho số
by inventory turnover vòng quay hàng tồn kho.
Finished goods inventory Manufactured items Thành phẩm Các mặt hàng sản xuất đã hoàn thành
that are completed and ready for sale. và sẵn sàng để bán.
First-in, first-out (FIFO) method Inventory Phương pháp nhập trước xuất trước Phương
costing method that assumes that the costs of the pháp tính giá hàng tồn kho theo giả định rằng giá
earliest goods purchased are the first to be của hàng hóa mua trước nhất sẽ lấy để tính cho giá
recognized as cost of goods sold. vốn của hàng bán ra trước nhất.
FOB (free on board) destination Freight terms FOB điểm đến Điều khoản vận chuyển chỉ ra rằng
indicating that ownership of the goods remains with quyền sở hữu của hàng vẫn thuộc về người bán cho
the seller until the goods reach the buyer. đến khi hàng được giao đến cho người mua.
FOB (free on board) shipping point Freight terms FOB điểm đi Điều khoản vận chuyển chỉ ra rằng
indicating that ownership of the goods passes to the quyền sở hữu của hàng được chuyển giao cho người
buyer when the public carrier accepts the goods mua khi hãng vận tải công cộng nhận hàng hóa từ
from the seller. người bán.
Gross profit method A method for estimating the Phương pháp lãi gộp Phương pháp ước tính trị giá
cost of the ending inventory by applying a gross của hàng tồn kho cuối kỳ bằng cách áp dụng tỷ suất
profit rate to net sales and subtracting estimated lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần và trừ đi giá vốn
cost of goods sold from cost of goods available for của hàng bán được ước tính theo giá vốn của hàng
sale. sẵn có để bán.
14
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Inventory turnover A ratio that measures the Số vòng quay hàng tồn kho Một tỷ lệ đo lường số
number of times on average the inventory sold lần bình quân hàng tồn kho được bán trong một kỳ,
during the period; computed by dividing cost of được tính bằng cách chia giá vốn hàng bán cho hàng
goods sold by the average inventory during the tồn kho bình quân trong kỳ.
period.
Just-in-time (JIT) inventory Inventory system in Hệ thống hàng tồn kho vừa đúng lúc Hệ thống
which companies manufacture or purchase goods hàng tồn kho trong đó các công ty sản xuất hoặc
just in time for use. mua hàng hóa đúng lúc để sử dụng.
Last-in, first-out (LIFO) method Inventory Phương pháp nhập sau xuất trước Phương pháp
costing method that assumes the costs of the latest tính giá hàng tồn kho theo giả định rằng giá của
units purchased are the fi rst to be allocated to cost hàng hóa mua sau cùng sẽ lấy để tính giá vốn của
of goods sold. hàng bán ra trước.
Lower-of-cost-or-net realizable value (LCNRV) Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể
basis A basis whereby inventory is stated at the thực hiện Một cơ sở theo đó hàng tồn kho được
lower of either its cost or its net realizable value. tính theo giá thấp hơn giữa giá gốc với giá trị thuần
có thể thực hiện được của nó.
Net realizable value Net amount that a company Giá trị thuần có thể thực hiện Số tiền thuần mà
expects to realize (receive) from the sale of công ty kỳ vọng nhận được khi bán hàng tồn kho.
inventory. Specifically, it is the estimated selling Cụ thể, nó được tính bằng giá bán ước tính của hàng
price in the normal course of business, less tồn kho trong kỳ kinh doanh bình thường trừ chi phí
estimated costs to complete and sell. ước tính để hoàn thành và bán hàng tồn kho đó.
Prudence Concept that dictates that when in doubt, Thận trọng Khái niệm chỉ ra rằng, khi không chắc
choose the method that will be least likely to chắn, thì chọn phương pháp nào không đánh giá cao
overstate assets and net income. giá trị tài sản và lãi thuần.
Raw materials Basic goods that will be used in Nguyên vật liệu Nguyên liệu ban đầu dùng để sản
production but have not yet been placed into xuất nhưng chưa đưa vào sản xuất.
production.
Retail inventory method A method for estimating Phương pháp giá bán lẻ Phương pháp ước tính giá
the cost of the ending inventory by applying a cost- trị của hàng tồn kho cuối kỳ bằng cách áp dụng tỷ
to-retail ratio to the ending inventory at retail. lệ giá vốn trên giá bán lẻ cho hàng tồn kho cuối kỳ
theo giá bán lẻ.
Specific identification method An actual physical Phương pháp giá đích danh Một phương pháp
flow costing method in which items still in tính giá theo dòng vật chất thực tế, trong đó từng
inventory are specifically costed to arrive at the mặt hàng vẫn còn trong kho được tính theo giá đích
total cost of the ending inventory. danh của nó, từ đó tính ra tổng giá trị hàng tồn kho.
15
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
Weighted-average unit cost Average cost that is Đơn giá bình quân gia quyền Tổng giá bình quân
weighted by the number of units purchased at each được tính bằng số lượng nhân đơn giá của các lần
unit cost. mua.
Work in process That portion of manufactured Sản phẩm dở dang Là một phần trong hàng tồn
inventory that has been placed into the production kho của doanh nghiệp sản xuất, đang trong quá
process but is not yet complete. trình sản suất nhưng chưa hoàn thành.
16
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
1
PRINCIPLES OF ACCOUNTING INSTRUCTOR: NGUYEN THI PHUONG HONG
2
1
2
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn học này giúp cho người học (1) Có những hiểu biết cơ bản về hệ thống kế
toán nói chung (2) Giới thiệu hệ thống kế toán trong các doanh nghiệp Việt Nam
Chương 1
Kế Toán trong Doanh Nghiệp
Chương 4
Hoàn tất chu trình kế toán
Chương 7
Đặc điểm Kế Toán Doanh Nghiệp Việt Nam
2
2
CHƯƠNG 1.
KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
4
Giới Thiệu Chương
4
3
5
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1
6
MỤC TIÊU HỌC TẬP
XÁC ĐỊNH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ TOÁN VÀ NGƯỜI SỬ
DỤNG CÓ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN
6
4
8
NGƯỜI SỬ DỤNG BÊN TRONG VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
8
5
10
NGƯỜI SỬ DỤNG THÔNG TIN BÊN NGOÀI VÀ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Tuân thủ
Tổng hợp
Xây dựng
nhu cầu Nguyên tắc kế toán
Các cơ quan
chức năng Chuẩn mực kế toán
Thông tin
Triển khai
10
6
Cung cấp
Nhu cầu về thông tin
thông tin Kiểm toán: theo hướng
trung thực - …….... có lợi cho mình
hợp lý - BCTC àlàm sai lệch
thông tin
11
Cho biết mỗi câu dưới đây là đúng hay sai. Nếu sai thì chỉ ra cách
ĐáplạiÁn
sửa các câu đó.
1. Ba Đúng
1. bước trong quy trình kế toán là xác định, ghi chép và cung
cấp thông Sổ
2. Sai. tin.kế toán chỉ liên quan đến bước ghi chép.
3. Sai. Kế toán phân =ch và giải thích thông Cn trong các
2. Sổ kế toán phản ánh tất cả các bước trong quy trình kế toán.
báo cáo nhưlà một phần của bước cung cấp thông Cn.
3. Kế toánHai
4. Sai. lập,nhóm
nhưngngười
khôngsửgiải thích,
dụng báo cáo
thông tài chính.
Cn phổ biến nhất là
4. Hainhà
loại đầu
phổ tư vànhất
biến chủ của
nợ. người sử dụng bên ngoài là các nhà
đầu
5. tưĐúng.
và nhà quản lý của công ty.
5.Hoạt động của kế toán quản trị tập trung vào các báo cáo cho
người sử dụng bên trong.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
•Xem lại các khái niệm cơ bản đã được thảo luận.
•Phát triển và hiểu các thuật ngữ chính được sử dụng.
12
7
MỤ C 2
13
T IÊ U H Ọ C T Ậ P
13
14
ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP (MTHT2)
Đạo đức
14
8
ĐỂ Đ Ả M B Ả O B Á O C Á O T À I C H ÍN H C Ó C H Ấ T L Ư Ợ N G C A O
16
KHUNG KHÁI NIỆM IASB CHO BCTC
Mục tiêu của
Mức 1
Báo cáo tài chính
Các đặc tính chất lượng Các yếu tố của báo
Mức 2
của thông tin cáo tài chính
Ghi nhận và đo lường
Mức 3
các yếu tố của báo cáo tài chính
1. Mục tiêu BCTC: Cung cấp thông tin hữu ích cho những nhà cung cấp tài
chính như nhà đầu tư, chủ nợ và các đối tượng khác để ra các quyết định
cung cấp nguồn lực cho tổ chức.
2. Chất lượng thông tin: Yêu cầu thông tin tài chính hữu ích (phải thích hợp,
đáng tin cậy, và có thể so sánh được) cho các nhà đầu tư, người cho vay
và các chủ nợ hiện tại và tiềm năng để đưa ra quyết định về đơn vị kinh tế.
5 Yếu tố của BCTC: Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Thu nhập và
Chi phí
3. Thiết lập các nguyên tắc/khái niệm/giả định cơ bản để ghi nhận các yếu tố
và cách đo lường các yếu tố của báo cáo tài chính.
16
9
17
ĐẶ C T ÍN H C H Ấ T L Ư Ợ N G BCTC
Các đặc
tính cơ Thích hợp Trình bày trung thực
bản
Giá trị
dự
Giá trị Trung Không
xác định Đầy đủ thực sai sót
đoán
Các đặc
tính bổ Có thể so Có thể kiểm Kịp Dễ
sung sánh chứng thời hiểu
17
18
NGUYÊN TẮC & GIẢ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
Hạn chế Tính trọng yếu Lợi ích > Chi phí
Hạn chế chi phí-lợi ích: Chi phí cung cấp thông tin phải được cân
nhắc so với các lợi ích có thể bắt nguồn từ việc sử dụng nó.
18
10
GIẢ ĐỊNH CUNG CẤP MỘT NỀN TẢNG CHO QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN.
Giả định hoạt động liên tục: giả định rằng doanh nghiệp sẽ
tiếp tục hoạt động thay vì bị đóng cửa hoặc bị bán.
Giả định thời kỳ: Giả sử đời sống của một công ty có thể được
chia thành các khoảng thời gian, chẳng hạn như tháng và năm.
Giả định đơn vị tiền tệ: yêu cầu ghi chép kế toán của công ty
chỉ bao gồm dữ liệu của các giao dịch kinh tế có thể thể hiện
bằng tiền.
Giả định đơn vị kinh tế: yêu cầu các hoạt động của một đơn vị
được xem xét tách biệt với các hoạt động của chủ sở hữu của
nó và với tất cả các đơn vị kinh tế khác. Các đơn vị kinh tế tiêu
biểu như công ty tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần.
19
20
CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC (MTHT2)
Vì lợi nhuận
hoặc
Phi lợi nhuận
Loại hình hoạt động
Các tổ chức Dịch vụ
Thương mại
Sản xuất
20
11
Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
(Nguyên tắc ghi nhận chi phí) 1. Doanh thu được ghi nhận khi đạt đươc.
Một công ty ghi nhận chi phí khi 2. Không kể là đã thu tiền hay chưa.
chúng phát sinh để tạo ra doanh 3. Bao gồm doanh thu bằng tiền và các
thu tương ứng. khoản có giá trị như tiền
IFRS thường sử dụng một trong hai nguyên tắc đo lường là nguyên tắc giá
gốc (lịch sử) hoặc nguyên tắc giá trị hợp lý.
Nguyên tắc giá gốc: xác định rằng các công ty ghi chép tài sản bằng giá
phí của chúng. Không chỉ tại thời điểm tài sản được mua, mà còn trong thời
gian công ty nắm giữ tài sản.
Nguyên tắc giá trị hợp lý: xác định rằng tài sản và nợ phải trả được báo
cáo theo giá trị hợp lý (giá nhận được khi bán một tài sản hoặc thanh toán
một khoản nợ).
21
22
VÍ DỤ GHI NHẬN GIAO DỊCH LIÊN QUAN ĐẾN NHIỀU KỲ
Tháng 7: Ký hợp đồng trị giá 200 triệu, sẽ thực hiện dịch vụ cho khách
hàng trong tháng 9 và tháng 10
Tháng 8: Nhận tiền khách hàng trả đợt 1 cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 9: Thực hiện 60% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả đợt 2
cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 10: Thực hiện nốt 40% giá trị hợp đồng. Nhận tiền khách hàng trả
đợt 3 cho hợp đồng 50 triệu
Tháng 11: Nhận tiền khách hàng trả đợt 4 hợp đồng 50 triệu
22
12
23
NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP (MATCHING RULE)
Ghi nhận chi phí khi chúng phát sinh để tạo ra doanh thu tương ứng
23
24
24
13
25
MỤC TIÊU HỌC TẬP 3
Xác định phương trình kế toán và định nghĩa
các thành phần của nó.
25
26
CÁC YẾU TỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
26
14
27
TÀI SẢN
Tài sản là nguồn lực kinh tế mà công ty sở hữu hoặc kiểm soát.
Nguồn tài nguyên này dự kiến mang lại lợi ích trong tương lai.
Tiền
Thương
Phải thu
phiếu phải
khách hàng
Các tài nguyên thu
do công ty sở
hữu hoặc kiểm
Phương tiện soát được kỳ
vận chuyển vọng mang lại lợi Đất
ích trong tương
lai.
Đồ dùng Nhà cửa
văn phòng
Thiết bị
27
28
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ phải trả là phần sở hữu của chủ nợ trong tổng tài sản. Phần
sở hữu này phản ánh nghĩa vụ của công ty trong việc cung cấp
tài sản, sản phẩm hoặc dịch vụ cho các đối tượng khác.
Thương
Phải trả
phiếu phải
người bán
trả
28
15
29
VỐN CHỦ SỞ HỮU
30
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Vốn chủ
sở hữu
30
16
31
BÀI THỰC HÀNH! 3 |
ẢNH HƯ Ở NG ĐẾN VỐ N CH U ̉ SỞ HỮ U
32
MỤC TIÊU HỌC TẬP 4
Phân tích ảnh hưởng của giao dịch kinh tế
đến phương trình kế toán.
Hệ thống thông tin kế toán:
Hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu về các
nghiệp vụ kinh tế và cung cấp thông tin tài
chính cho những người ra quyết định
32
17
33
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ
33
34
PHÂN TÍCH GIAO DỊCH KINH TẾ
34
18
35
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CƠ BẢN /MỞ RỘNG
Đầu năm Cuối năm Tăng/giảm
trong năm
Tài Sản $130,000 $210,000 $80,000
- Nợ Phải Trả 45,000 120,000 75,000
= Vốn Chủ Sở Hữu $ 85,000 $ 90,000 $ 5,000
36
BÀI THỰC HÀNH
1 Chi phí điện thoại 660 Phân loại các mục và tính
2 Chi phí khác 680 toán các yếu tố sau:
3 Chi phí thuê 2,550
Doanh thu: 15,000
4 Chi phí Zền lương 6,000
Chi Phí: 9,890
5 Chủ sở hữu đầu tư 74,000
(660+680+2,550+6,000)
6 Chủ sở hữu rút vốn 3,360
7 Doanh thu tư vấn 15,000 Tàn
Tàn sản:
sản: 83,250
8 Máy móc 36,000 (2,000+13,000+4,250+
9 Phải thu khách hàng 13,000 36,000+28,000)
10 Phải trả người bán 7,500
Nợ
Nợ phải
phải trả:
trả: 7,500
11 Thiết bị văn phòng 28,000
12 Tiền 2,000 Vốn
Vốn chủ
chủ sở
sở hữu:
hữu: 75,750
13 Vật tư văn phòng 4,250 (74,000+5,110-3,360)
Hoặc (83,250-7,500)
36
19
37
TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH
Minh Họa 1.9 tổng hợp các giao dịch trong tháng 9 của So byte để cho thấy các ảnh hưởng của
chúng đến phương trình kế toán cơ bản.
37
38
TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH - NHỮNG ĐIỂM CHÍNH
1. Với mỗi nghiệp vụ, phải phân tích ảnh hưởng của nó đến:
a. Ba thành phần của phương trình kế toán cơ bản.
b. Từng khoản cụ thể trong mỗi thành phần đó.
38
20
39
BÀI THỰC HÀNH! 4 | PHÂN TÍCH DẠNG BẢNG
• Phân tích ảnh hưởng của từng giao dịch đến phương trình kế toán.
• Sử dụng tên mục phù hợp (không mô tả).
• Đảm bảo sự cân bằng của phương trình kế toán
39
40
MỤC TIÊU HỌC TẬP 5
Năm báo cáo tài chính và cách lập chúng.
1. Báo cáo kết quả hoạt động, trình bày các khoản doanh thu và chi
phí và tính lợi nhuận thuần hoặc lỗ thuần trong một khoảng thời gian cụ
thể.
2. Báo cáo lợi nhuận giữ lại, tóm tắt những thay đổi trong lợi nhuận
giữ lại trong một khoảng thời gian cụ thể.
3. Báo cáo tình hình tài chính (đôi khi được gọi là bảng cân đối kế
toán), báo cáo về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một công
ty tại một ngày cụ thể.
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tóm tắt thông tin về dòng tiền vào (tiền
thu) và dòng tiền ra (tiền chi trả) trong một khoảng thời gian cụ thể.
5. Báo cáo thu nhập toàn diện, trình bày các khoản thu nhập toàn
diện khác chưa bao gồm trong việc xác định lợi nhuận thuần.
40
21
41
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
41
42
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
• Báo cáo kết quả hoạt động, trước tiên trình bày doanh thu, rồi đến chi
phí, sau đó là lợi nhuận thuần (hoặc lỗ thuần).
• Khi doanh thu vượt quá chi phí, kết quả là lãi thuần.
• Khi chi phí vượt quá doanh thu, kết quả là lỗ thuần.
• Báo cáo kết quả hoạt động không bao gồm các giao dịch đầu tư và cổ
tức giữa các cổ đông và doanh nghiệp khi tính lãi thuần.
42
22
43
BÁO CÁO LỢI NHUẬN GIỮ LẠI
• Báo cáo này cung cấp thông tin về lý do tại sao lợi nhuận giữ lại tăng
hoặc giảm trong kỳ. Nếu có một khoản lỗ thuần, nó được trừ ra cùng với
cổ tức trong báo cáo lợi nhuận giữ lại.
• Dòng đầu tiên của báo cáo là số tiền lợi nhuận giữ lại đầu kỳ.
• Sau đó cộng lợi nhuận thuần (hoặc trừ lỗ thuần) và trừ cổ tức.
• Số tiền cuối cùng trên báo cáo là Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ.
43
44
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
• Báo cáo tình hình tài chính giống như một hình ảnh chụp nhanh về tình trạng tài
chính của công ty tại một thời điểm cụ thể (thường là cuối tháng hoặc cuối năm).
• Trước tiên, liệt
kê tài sản ở
đầu, rồi đến
vốn chủ sở
hữu và sau
cùng là nợ
phải trả.
• Tổng tài sản
phải bằng tổng
vốn chủ sở
hữu và nợ
phải trả.
• Khi có hai
hoặc nhiều
khoản nợ phải
trả liên quan,
thông thường
sẽ được trình
bày như sau:
44
23
45
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
• Trình bày thông tin về dòng tiền (thu vào) và dòng tiền (chi ra) trong một
khoảng thời gian cụ thể. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh:
• Dòng tiền qua
hoạt động kinh
doanh của một
công ty trong
suốt một kỳ,
• Qua hoạt động
đầu tư,
• Qua hoạt động
tài chính,
• Tiền tăng hoặc
giảm thuần
trong suốt một
kỳ, và số tiền
còn lại lúc cuối
kỳ.
45
46
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN
Trình bày các khoản thu nhập toàn diện khác chưa tính đến khi
xác định lợi nhuận thuần nhưng được coi là quan trọng để báo
cáo riêng chúng.
Báo cáo này được trình bày ngay sau Báo cáo kết quả hoạt động.
Theo IFRS:
IFRS cho phép gộp chung báo cáo kết quả hoạt động và thu nhập
toàn diện thành một báo cáo, báo cáo này được gọi là Báo cáo
thu nhập toàn diện.
46
24
47
BÀI THỰC HÀNH! 5 | CÁC MỤC TIÊU CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Dưới đây là mộ t so' thông tin củ a Li Fashions vào ngày 31/12/2020.
Li lậ p báo cáo tài chính hàng tháng.
Thiết bị HK$10,000 Chi phí tiệ n ích HK$4,000
Tiền 8,000 Phải thu khách hàng 9,000
Doanh thu dịch vụ 36,000 Chi phí lương và tie1 n công 7,000
Chi phí thuê 11,000 Thương phiếu phải trả 16,500
Phải trả người bán 2,000 Cổ tức 5,000
47
48
MỤC TIÊU HỌC TẬP *6
Các lĩnh vực nghề nghiệp kế toán
Kế toán công
Người lao động trong lĩnh vực kế toán công cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp
cho công chúng, giống như cách các bác sĩ phục vụ bệnh nhân và luật sư
phục vụ khách hàng.
Lựa chọn: Kiểm toán, thuế, tư vấn quản lý.
Kế toán trong đơn vị kinh tế
Người lao động trong lĩnh vực kế toán tư nhân làm việc cho các công ty vì
lợi nhuận và các tổ chức phi lợi nhuận.
Lựa chon: Kế toán chi phí, lập ngân sách, thiết kế và hỗ trợ hệ thống
thông tin kế toán, lập kế hoạch và báo cáo thuế, kiểm toán nội bộ.
Kế toán trong tổ chức chính phủ
Lựa chọn: Cơ quan thuế, chính quyền địa phương, cơ quan thực thi
pháp luật, cơ quan quản lý công ty, nhà giáo dục kế toán tại các trường
cao đẳng và đại học công lập
Kế toán điều tra
Lựa chọn: lĩnh vực kế toán sử dụng các kỹ năng kế toán, kiểm toán và
điều tra để thực hiện điều tra về những hành vi trộm cắp và gian lận.
48
1
CHƯƠNG 2.
QUÁ TRÌNH GHI CHÉP
2
2
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
4
MỤC TIÊU HỌC TẬP 1
MÔ TẢ TÀI KHOẢN, KHOẢN GHI NỢ, VÀ KHOẢN GHI CÓ ĐƯỢC
DÙNG ĐỂ GHI CHÉP CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ NHƯ THẾ NÀO?
Tài Khoản
• Tài khoản là một ghi chép riêng biệt của kế toán về các khoản tăng, giảm
của một tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu cụ thể.
• Theo hình thức đơn giản nhất, một tài khoản bao gồm ba phần: (1) Tên tài
khoản, (2) bên trái hoặc bên Nợ (Dr) và (3) bên phải hoặc bên Có (Cr.)
• Lưu ý: Bất cứ khi nào chúng ta đề cập đến một tài khoản cụ thể, chúng ta
phải viết hoa.
4
3
6
GHI NỢ, GHI CÓ ĐỐI VỚI TÀI SẢN VÀ NỢ PHẢI TRẢ
❖ Cả hai vế của phương trình cơ bản: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở
hữu phải luôn bằng nhau.
❖ Khoản tăng và giảm Nợ phải trả được ghi chép ngược lại với khoản tăng
và giảm Tài sản.
❖ Do đó, khoản tăng Nợ phải trả được ghi ở bên phải hoặc bên Có và giảm
Nợ phải trả được ghi ở bên trái hoặc bên Nợ.
MINH HỌA 2.4 Số dư bình thường tài khoản tài sản và nợ phải trả
❖ Tài khoản Tài sản thường có số dư Nợ. Nghĩa là, khoản ghi Nợ tài
khoản tài sản cụ thể sẽ lớn hơn khoản ghi Có của chính tài khoản đó.
❖ Tài khoản Nợ phải trả thường có số dư bên Có. Nghĩa là, khoản ghi Có
cho một tài khoản cu thể lớn hơn khoản ghi Nợ của chính tài khoản đó.
6
4
7
GHI NỢ, GHI CÓ ĐỐI VỚI VỐN CHỦ SỞ HỮU
❖ Các công ty phát hành Cổ phiếu – Phổ thông để đổi lấy khoản đầu tư của
chủ sở hữu vào công ty.
❖ Khoản bên có làm tăng tài khoản Vốn Cổ Phần – Phổ Thông và khoản
bên nợ làm giảm tài khoản này.
MINH HỌA 2.6 Số dư bình thường tài khoản vốn cổ phần – phổ thông
❖ Cần biết số dư bình thường trong tài khoản có thể giúp bạn tìm ra lỗi.
❖ Tuy vậy, đôi khi số dư khác thường có thể là đúng.
8
GHI NỢ, GHI CÓ ĐỐI VỚI VỐN CHỦ SỞ HỮU
MINH HỌA 2.7 Ảnh hưởng ghi nợ, ghi có và số dư bình thường tài khoản lợi nhuận giữ
lại
❖ Vốn cổ phần thường, Lợi nhuận giữ lại và Nợ phải trả: Nguyên tắc áp
dụng vào bên nợ, bên có và số dư giống nhau
8
5
9
GHI NỢ, GHI CÓ ĐỐI VỚI VỐN CHỦ SỞ HỮU
Cổ tức (Dividends)
❖ Cổ tức là khoản phân phối cho các cổ đông của công ty.
❖ Hình thức phân phối phổ biến nhất là cổ tức bằng tiền.
❖ Cổ tức làm giảm quyền của cổ đông trên lợi nhuận giữ lại. Khoản ghi nợ
làm tăng tài khoản Cổ Tức và khoản ghi có làm giảm nó.
MINH HỌA 2.8 Ảnh hưởng ghi nợ, ghi có và số dư bình thường tài khoản cổ tức
10
GHI NỢ, GHI CÓ ĐỐI VỚI VỐN CHỦ SỞ HỮU
MINH HỌA 2.10 Số dư bình thường - doanh thu và chi phí
10
6
11
MỐI QUAN HỆ VỚI VỐN CHỦ SỞ HỮU
12
TÓM TẮT QUY TẮC GHI NỢ/GHI CÓ
❖ Bản tóm tắt các quy tắc ghi nợ/ghi có và ảnh hưởng đối với từng
loại tài khoản sẽ giúp bạn hiểu các nguyên tắc cơ bản của hệ
thống kế toán kép.
12
7
Julie Loeng vừa thuê mặt bằng trong một trung tâm mua sắm.
Trong không gian này, cô ấy sẽ mở một tiệm làm tóc có tên là
“Hair It Is.” Một người bạn đã khuyên Julie thiết lập một bộ sổ
sách kế toán theo bút toán kép để ghi chép tất cả các giao dịch
kinh tế của cô ấy.
Hãy xác định các tài khoản phản ánh tình hình tài chính mà Julie
có thể sẽ cần để ghi chép các giao dịch cần thiết để mở doanh
nghiệp của mình. Cho biết số dư bình thường của mỗi tài khoản
là số dư nợ hay số dư có.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
•Xác định các loại tài khoản cần thiết. Ju- lie sẽ cần tài khoản tài
sản cho từng loại tài sản đầu tư vào doanh nghiệp và tài khoản nợ
phải trả cho bất kỳ khoản nợ nào phát sinh.
•Hiểu các loại tài khoản vốn chủ sở hữu. Chỉ có Vốn Cổ Phần - Phổ
ông sẽ cần đến khi Julie bắt đầu kinh doanh. Các tài khoản vốn
chủ sở hữu khác sẽ cần sau này.
13
14
MỤC TIÊU HỌC TẬP 2
CH O BIẾT NHẬT KÝ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHƯ THẾ NÀO TRONG Q U A ́ TRÌNH
GHI CHÉP
14
8
15
SỔ NHẬT KÝ
❖ Các công ty trước hết ghi chép giao dịch theo thứ tự thời gian
(thứ tự mà chúng xảy ra). Vì vậy, sổ nhật ký được gọi là sổ
của bút toán gốc.
❖ Đối với mỗi giao dịch, sổ nhật ký cho thấy ảnh hưởng ghi nợ,
ghi có trên các tài khoản cụ thể.
❖ Các công ty có thể sử dụng các loại sổ nhật ký khác nhau,
nhưng mọi công ty đều sử dụng sổ nhật ký cơ bản nhất, là sổ
nhật ký chung.
1. Nó là nơi thể hiện tất cả ảnh hưởng của một giao dịch.
2. Nó cung cấp các ghi chép theo thời gian của các giao
dịch.
3. Nó giúp giúp ngăn ngừa hoặc xác định vị trí sai sót vì số
tiền ghi nợ và ghi có cho mỗi bút toán có thể dễ dàng so
sánh.
15
16
GHI SỔ NHẬT KÝ
Giả sử: vào ngày 1/9, các cổ đông đã đầu tư €15,000 bằng tiền vào
công ty để đổi lấy cổ phiếu phổ thông và So byte đã mua thiết bị máy
tính với giá €7,000 bằng tiền.
1 Ngày của giao dịch. 5 Cột có 3êu đề “Tham Chiếu” được để trống
2 Tên tài khoản nợ. khi ghi bút toán nhật ký. Cột này được sử dụng
3 Tên tài khoản có. sau này khi các bút toán nhật ký được chuyển
đến các tài khoản riêng biệt.
4 Giải thích ngắn gọn về giao dịch.
16
9
17
BÚT TOÁN GIẢN ĐƠN VÀ BÚT TOÁN PHỨC TẠP
v Bút toán giản đơn: Là bút toán chỉ liên quan đến 2 tài khoản,
một tài khoản ghi Nợ và một tài khoản ghi Có.
v Bút toán phức tạp: Là bút toán có liên quan từ ba tài khoản
trở lên.
v Dạng chuẩn yêu cầu tất cả các khoản ghi Nợ được ghi trước
các khoản ghi Có.
Giả sử: vào ngày 1/7, Butler Shipping mua một chiếc xe tải giao hàng giá
£14,000, trả ngay £8,000 bằng tiền và chấp nhận trả chậm số còn lại £6,000.
17
18
BÀI THỰC HÀNH! 2 | Ghi Chép Hoạt Động Kinh Doanh
Là chủ tịch và cổ đông duy nhất, Julie Loeng tham gia vào các
hoạt động sau
đây trong việc thành lập thẩm mỹ viện của mình, Hair It Is.
1. Mở một tài khoản ngân hàng với tên Hair It Is và gửi €20,000
của chính cô ấy vào tài khoản này để đổi lấy cổ phiếu phổ thông.
2. Mua thiết bị trả chậm (trong 30 ngày) với tổng giá trị là €4,800.
3. Phỏng vấn 3 ứng viên cho vị trí chuyên viên làm đẹp.
Các sổ kế toán nào mà Hair It Is nên dùng để ghi chép 3 hoạt
động này? Lập các bút toán để ghi chép các nghiệp vụ.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
• Hiểu những hoạt động nào cần được ghi chép và hoạt động nào
không. Bất kỳ điều gì có ảnh hưởng kinh tế đều nên được ghi chép
trong nhật ký.
• Phân tích ảnh hưởng của các giao dịch đến tài khoản tài sản, nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu.
18
10
19
MỤC TIÊU HỌC TẬP 3
GIẢ I T H ÍC H S Ổ T À I K H O Ả N V À C H U Y Ể N S Ổ G IÚ P C H O Q U Á
TRÌNH GHI CHÉP NHƯ THẾ NÀO.
MINH HỌA 2.16 Số cái tài khoản, nơi bao gồm tất cả các tài khoản của công ty
19
20
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
20
11
21
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
MINH HỌA 2.19 Hệ thống tài khoản
21
22
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
v Sổ tài khoản là một nhóm các tài khoản mà một công ty sử
dụng. Sổ tài khoản cung cấp số dư của từng tài khoản cũng
như theo dõi những thay đổi trong các số dư này.
v Các công ty có thể sử dụng các loại sổ tài khoản khác nhau,
nhưng mọi công ty đều có một sổ cái tài khoản.
MINH HỌA 2.17 Số hình thức này được gọi là hình thức tài khoản ba cột
22
12
23
CHUYỂN SỔ (TỪ NHẬT KÝ VÀO TÀI KHOẢN)
23
24
MINH HỌA QUY TRÌNH GHI CHÉP
24
13
25
25
26
26
14
27
27
28
28
15
29
29
30
30
16
31
31
32
32
17
33
33
34
34
18
35
TÓM TẮT MINH HỌA GHI NHẬT KÝ
35
36
TÓM TẮT MINH HỌA GHI NHẬT KÝ (TT)
36
19
37
TÓM TẮT MINH HỌA GHI CHUYỂN SỔ
37
38
TÓM TẮT MINH HỌA GHI CHUYỂN SỔ (TT)
38
20
39
BÀI THỰC HÀNH
39
40
MỤC TIÊU HỌC TẬP 4
LẬP BẢNG CÂN ĐỐI THỬ
Bảng cân đối thử là bảng kê các tài khoản và số dư của chúng
tại một thời điểm nhất định.
• Lập vào cuối kỳ kế toán.
• Liệt kê các tài khoản theo thứ tự xuất hiện trong sổ cái.
• Chứng minh sự cân bằng toán học của các khoản ghi nợ và
ghi có sau khi chuyển sổ
• Không bao quát hết các lỗi trong việc ghi nhật ký và chuyển sổ.
• Hữu ích trong việc lập báo cáo tài chính.
40
21
41
42
HẠN CHẾ CỦA BẢNG CÂN ĐỐI THỬ
v Không đảm bảo phát hiện tất cả các lỗi ghi chép
v Bảng cân đối thử có thể cân bằng ngay cả khi:
1. Giao dịch không được ghi nhật ký.
2. Một bút toán nhật ký đúng không được chuyển sổ.
3. Một bút toán nhật ký được chuyển hai lần.
4. Tài khoản không đúng được sử dụng trong việc ghi nhật
ký hoặc chuyển sổ.
5. Lỗi bù trừ được thực hiện khi ghi chép số tiền của giao
dịch.
Bảng cân đối thử không chứng minh rằng công ty đã ghi
chép tất cả các giao dịch hoặc sổ cái là đúng hết.
42
22
43
TÌM SAI SÓT
v Thường là do lỗi toán học, chuyển sổ sai hoặc sao chép dữ
liệu không đúng.
v Đầu tiên, xác định mức chênh lệch giữa hai cột của bảng
cân đối thử.
1. Nếu lỗi là €1, €10, €100 hoặc €1,000 => cộng lại các cột
của bảng cân đối thử và tính toán lại số dư tài khoản.
2. Nếu sai số chia hết cho 2, xem có số ̛nào bằng một nửa số
sai đã được nhập sai cột hay không.
3. Nếu sai số chia hết cho 9, xem có số ̛nào bị sao chép sai
do đảo ngược thứ tự các số: gọi là lỗi chuyển vị.
4. Nếu khoản sai không chia hết cho 2 hoặc 9, hãy xem có bỏ
sót số dư trong bảng cân đối thử hay không, có quên
chuyển sổ một số tiền nào đó không.
43
44
KÝ HIỆU TIỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG KẺ CHÂN
Ký Hiệu Tiền Tệ
Không sử dụng ký hiệu đơn vị tiền tệ trong các sổ
nhật ký hoặc sổ tài khoản.
Thường chỉ được sử dụng trong Bảng cân đối thử và
Báo cáo tài chính.
Chỉ hiển thị ký hiệu tiền tệ cho số đầu tiên và số tổng
cộng trong cột.
Đường Kẻ Chân
Một đường kẻ đơn được đặt dưới cột của các con số
sẽ được cộng hoặc trừ.
Số tổng cộng được kẻ đường kẻ đôi.
44
1
CHƯƠNG 3.
ĐIỀU CHỈNH TÀI KHOẢN
2
2
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
GIẢ I T H ÍC H C Ơ S Ở D Ồ N T ÍC H T R O N G K Ế T O Á N V À L Ý D O
PHẢI THỰC HIỆN CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
4
3
5
NĂM TÀI CHÍNH VÀ NĂM DƯƠNG LỊCH
6
KẾ TOÁN CƠ SỞ DỒN TÍCH VÀ CƠ SỞ TIỀN
6
4
7
GHI NHẬN DOANH THU VÀ CHI PHÍ
8
IFRS T R O N G GHI NHẬN DOANH THU & CHI P H Í
8
5
9
SỰ CẦN THIẾT CỦA CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
10
CÁC LOẠI BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
10
6
11
Phân tích
từng tài
khoản để
xác định
tính đầy
đủ và cập
nhật cho
việc lập
báo cáo
tài chính
11
12
BÀI THỰC HÀNH
12
7
13
14
BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH C H I P H I ́ T R Ả T R Ư Ớ C
Chi phí trả trước là những giá trị sẽ hết hạn theo thời gian
(ví dụ: tiền thuê và bảo hiểm) hoặc thông qua sử dụng (ví dụ:
vật tư).
Trước khi điều chỉnh, tài sản bị ghi nhận cao hơn và chi phí bị
ghi nhận thấp hơn.
14
8
15
VẬT TƯ
Thay vì ghi nhận chi phí hằng ngày khi vật tư được sử dụng, các
công ty chỉ cần ghi nhận chi phí vật tư vào cuối kỳ kế toán.
15
16
ĐIỀU CHỈNH VẬT TƯ
16
9
17
BẢO HIỂM
17
18
ĐIỀU CHỈNH BẢO HIỂM
18
10
19
KHẤU HAO
19
20
ĐIỀU CHỈNH CHO KHẤU HAO
20
11
21
KHẤU HAO LUỸ KẾ & TRÌNH BÀY BÁO CÁO
Khấu Hao Lũy Kế được gọi là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
Tài khoản này sẽ được trừ với một tài khoản tài sản trên báo cáo
tình hình tài chính
Giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại: Khoản chênh lệch giữa
nguyên giá của tài sản khấu hao và số khấu hao luỹ kế đã trích.
21
22
TÓM TẮT KẾ TOÁN C H I P H I ́ T R Ả T R Ư Ớ C
22
12
23
DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
Khi doanh nghiệp nhận tiền trước khi hoàn thành việc cung cấp
dịch vụ, họ ghi nhận một khoản nợ bằng cách ghi tăng (ghi Có)
trên tài khoản Nợ phải trả, gọi là doanh thu chưa thực hiện.
Trước khi điều chỉnh, khoản nợ phải trả bị ghi cao hơn, và
ngược lại, doanh thu bị ghi thấp hơn.
23
24
DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
25
ĐIỀ U C H ỈN H DO A N H T H U C H Ư A T H Ự C H IỆ N
25
26
KẾ TOÁN CHO DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
26
14
27
27
LẬ P BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN DỒN TÍCH
28
15
29
DO A N H T H U D Ồ N T ÍC H
Doanh thu về dịch vụ được thực hiện nhưng chưa được ghi
nhận tại ngày lập báo cáo là doanh thu dồn tích.
Một bút toán điều chỉnh ghi nhận khoản phải thu tồn tại tại
ngày lập báo cáo tình hình tài chính và doanh thu cho dịch vụ
được thực hiện trong kỳ.
Trước khi điều chỉnh, cả tài sản và doanh thu bị ghi nhận
thấp hơn.
29
30
DOANH THU DỒN TÍCH
30
16
31
DO A N H
T H U D Ồ N T ÍC H
31
32
KẾ TOÁN DOANH THU DỒN TÍCH
32
17
33
CHI PHÍ DỒN TÍCH
Chi phí phát sinh nhưng chưa thanh toán hoặc chưa ghi nhận tại
ngày lập báo cáo được gọi là chi phí dồn tích. Lãi, thuế và lương
là ví dụ phổ biến của chi phí dồn tích.
Trước điều chỉnh, nợ phải trả và chi phí bị ghi nhận thấp hơn.
33
34
LÃI DỒN TÍCH
Giải thích:
(1) Xác định số lãi được ghi nhận như thế nào?
(2) Thiết lập điều chỉnh khoản lãi dồn bch như thế nào?
(1)
34
18
35
LÃI DỒN TÍCH
35
36
LƯƠNG VÀ TIỀN CÔNG DỒN TÍCH
Giả sử: Tại 31 tháng 10, khoản lương của 3 ngày làm việc thể hiện
khoản chi phí dồn Kch cùng với khoản nợ phải trả của Yazici. Nhân viên
nhận tổng cộng ₺2,000 cho mỗi tuần làm việc 5 ngày, hoặc ₺400 mỗi
ngày. Như vậy, lương dồn Kch tại 31/10 là ₺1,200 (₺400 × 3).
Giải thích: Cách lập bút toán điều chỉnh lương và cền công dồn Kch?
36
19
37
LƯƠNG VÀ TIỀN CÔNG DỒN TÍCH
37
38
KẾ TOÁN C H I P H I ́ DỒN TÍCH
38
20
39
TỔNG HỢP CÁC MỐI QUAN HỆ CƠ BẢN
1) Các bút toán điều chỉnh không liên quan tới ghi Nợ hay ghi Có tài khoản
tiền.
2) Mỗi bút toán điều chỉnh đều ảnh hưởng tới một tài khoản thuộc báo cáo
tình hình tài chính và một tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt động.
39
40
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
40
21
41
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH (TT)
41
42
43
44
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH
44
23
46
- BCTC
45
46
24
47
47
1
CHƯƠNG 4.
HOÀN TẤT CHU TRÌNH KẾ TOÁN
2
2
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
2
4
MỤC TIÊU HỌC TẬP
LẬP CÁC BÚT TOÁN KHÓA SỔ VÀ BẢNG CÂN ĐỐI THỬ SAU KHÓA SỔ
4
3
5
KHÓA SỔ
Cuối kỳ kế toán, công ty làm cho các tài khoản sẵn sàng cho
kỳ kế toán tiếp theo, đây được gọi là “Khóa sổ”
o Lợi nhuận thuần (lỗ thuần) sang Lợi nhuận giữ lại
o Cổ tức sang Lợi nhuận giữ lại
Ghi nhật ký và chuyển sổ các bút toán khóa sổ, thường vào cuối
của kỳ kế toán hàng năm.
6
TÀI KHOẢN THƯỜNG XUYÊN
6
4
7
TÀI KHOẢN TẠM THỜI
8
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH
CÁC TÀI KHOẢN “TẠM THỜI”
Yazici Advertising
Bảng Cân Đối Thử Đã Điều Chỉnh (Một phần)
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2020
Nợ Có
…………………..
Cổ Tức 500
Doanh Thu Dịch Vụ 10,600
Chi Phí Lương &Tiền Công 5,200
Chi Phí Vât Tư 1,500
Chi Phí Thuê 900
Chi Phí Bảo Hiểm 50
Chi Phí Lãi 50
Chi Phí Khấu Hao 40
₺30,190 ₺30,190
8
5
9
TÀI KHOẢN “XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”
oKhóa sổ các tài khoản doanh thu và chi phí sang một
tài khoản tạm thời khác, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
oTài khoản “Tạm” này, chỉ xuất hiện trong quá trình
Khóa sổ.
oTổng hợp doanh thu, chi phí cho kỳ kế toán.
oChênh lệch giữa hai bên Nợ, Có trên tài khoản này là
Lợi nhuận thuần (lỗ thuần), sẽ được chuyển sang tài
khoản vốn chủ sở hữu là Lợi nhuận giữ lại.
10
SƠ Đ Ồ Q U Á T R ÌN H K H O Á
SỔ
10
6
11
BÚT TOÁN KHÓA SỔ 1 , CÁC TK “DOANH THU”
YaziciAdvertising
Bảng Cân Đối Thử Đã Điều Chỉnh
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2020
Nợ Có
………………….. ….......
Doanh Thu Dịch Vụ 10,600
…………………. …........ ….........
11
12
BÚT TOÁN KHÓA SỔ 2, CÁC TK “CHI PHÍ”
YaziciAdvertising
Bảng Cân Đối Thử Đã Điều Chỉnh
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2020
………………….. ….......
Chi Phí Lương &Tiền Công 5,200
Chi Phí Vât Tư 1,500
Chi Phí Thuê 900
Chi Phí Bảo Hiểm 50
Chi Phí Lãi 50
Chi Phí Khấu Hao 40
Tổng cộng ₺30,190 ₺30,190
13
BT KHÓA SỔ 3 , TK “XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”
13
14
BÚT TOÁN KHÓA SỔ 4 , TK “CỔ TỨC”
YaziciAdvertising
Bảng Cân Đối Thử Đã Điều Chỉnh
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2020
Nợ Có
………………….. ….......
Cổ Tức 500
…………………. …........
14
8
15
16
9
17
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ SAU KHÓA SỔ
v Mục đích của bảng cân đối thử sau khóa sổ là để chứng
minh tính cân bằng của các số dư tài khoản thường
xuyên được chuyển sang kỳ kế toán tiếp theo.
17
18
BẢNG CÂN ĐỐI THỬ SAU KHÓA SỔ
Yazici Advetising
Bảng Cân Đối Thử Sau Khóa Sổ
31/10/2020
Nợ Có
Tiền ₺15,200
Phải Thu Khách Hàng 200
Vật Tư 1,000
Bảo Hiểm Trả Trước 550
Thiết Bị 5,000
Khấu Hao Lũy Kế - Thiết Bị ₺40
Thương Phiếu Phải Trả 5,000
Phải Trả Người Bán 2,500 Lợi nhuận giữ lại
Doanh Thu Dịch Vụ Chưa Thực 800 (1/10) 0
Hiện
(31/10) 500 (31/10) 2,860
Lương và Tiền Công Phải Trả 1,200
Vốn cổ phần – Phổ thông 10,000 Dư 2,360
Lợi nhuận giữ lại 2,360
₺21,950 ₺21,950
18
10
19
•Khóa sổ Xác Định Kết Quả Kinh Doanh sang Lợi Nhuận
Giữ Lại.
20
BÀI THỰC HÀNH 2 – CHUYỂN VÀO TÀI KHOẢN
Doanh thu dịch vụ Cổ tức
,,,, ,,,,
(1) 98,000SD 98,000 SD 15,00015,000 (4)
Cphí lương & t/c Chi phí thuê Chi phí vật tư
,,,, ,,,, ,,,,
SD 51,00051,000 (2) SD 22,00022,000 (2) SD 7,0007,000 (2)
Lợi nhuận giữ lại Xác định kết quả kinh doanh
(4) 15,000 18,000 (3) (2) 80,000 98,000 (1)
SD 3,000 (3) 18,000 SD 18,000
20
11
3
21
MỤC TIÊU HỌC TẬP
GIẢI THÍCH CÁC BƯỚC TRONG CHU TRÌNH KẾ TOÁN VÀ LẬP CÁC BÚT
TOÁN SỬA SAI
Thực hiện các bước theo thứ tự nối tiếp và lập lại chúng trong mỗi kỳ kế toán.
• Bước 1 – 3 : thực hiện hàng ngày;
• Bước 4 – 7 : thực hiện hàng kỳ (tháng, quý, năm);
• Bước 8 & 9: thường thực hiện vào cuối kỳ kế toán hàng năm.
21
22
BƯỚC 1
22
12
23
BƯỚC 2
23
24
BƯỚC 3
24
13
25
BƯỚC 4
25
26
BƯỚC 5
26
14
27
BƯỚC 6
27
28
BƯỚC 7
28
15
29
BƯỚC 8
29
30
BƯỚC 9
30
16
31
CÁC BÚT TOÁN SỬA SAI - MỘT BƯỚC CÓ THỂ TRÁNH
31
32
CÁC BÚT TOÁN SỬA SAI – TRƯỜNG HỢP 1
Vào ngày 10/5, Công ty Mercato đã ghi nhật ký và chuyển vào tài khoản
NT$500 tiền thu nợ từ khách hàng: ghi nợ cho Tiền NT$500 và ghi có Doanh
u Dịch Vụ NT$500. Công ty đã phát hiện ra lỗi sai vào ngày 20/5, khi khách
hàng thanh toán đủ phần nợ còn lại.
32
17
33
CÁC BÚT TOÁN SỬA SAI – TRƯỜNG HỢP 2
Vào ngày 18/5, Mercato đã mua chịu thiết bị có giá NT$4,500. Giao dịch đã
được ghi vào nhật ký và chuyển vào tài khoản là: ghi nợ iết Bị NT$450 và ghi
có Phải Trả Người Bán NT$450. Lỗi sai đã được phát hiện vào ngày 3/6, khi
Mercato nhận được báo cáo hàng tháng cho tháng 5 từ nhà cung cấp.
33
34
34
18
4
35
MỤC TIÊU HỌC TẬP
XÁC ĐỊNH CÁC MỤC CỦA BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ĐƯỢC
PHÂN LOẠI
35
36
TÀI SẢN: TÀI SẢN DÀI HẠN, TÀI SẢN NGẮN HẠN
36
19
37
VỐN CHỦ SỞ HỮU &
NỢ PHẢI TRẢ (NỢ DÀI HẠN, NỢ NGẮN HẠN)
37
38
TÀI SẢN VÔ HÌNH
38
20
39
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(BẤT ĐỘNG SẢN, NHÀ XƯỞNG, VÀ THIẾT BỊ)
Đất, nhà, máy móc và thiết bị, thiết bị giao nhận, và đồ nội thất,..
• Đời sống hữu dụng lâu dài. Hiện tại đang sử dụng cho kinh doanh
• Khấu hao – phân bổ giá gốc của tài sản cho một số năm
• Khấu hao lũy kế - tổng số khấu hao đã thành chi phí cho đến hiện tại
39
40
ĐẦU TƯ DÀI HẠN
• Đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của các công ty
khác, thường được giữ cho nhiều năm.
• Tài sản dài hạn : đất , nhà văn phòng , hiện tại không
được sử dụng trong kinh doanh
• Thương phiếu phải thu dài hạn
40
21
41
TÀI SẢN NGẮN HẠN
41
42
TÀI SẢN NGẮN HẠN
42
22
43
VỐN CHỦ SỞ HỮU
o Công ty tư nhân: một tài khoản vốn chủ sở hữu.
o Công ty hợp danh: một tài khoản vốn chủ sở hữu cho mỗi
thành viên.
o Công ty cổ phần: hai tài khoản, Vốn Cổ Phần–Phổ Thông
và Lợi Nhuận Giữ Lại.
43
44
NỢ DÀI HẠN
44
23
45
NỢ NGẮN HẠN
q Nghĩa vụ phải trả trong vòng năm tới hay trong một chu kỳ
kinh doanh, tùy thời gian nào dài hơn
Ví dụ: phải trả người bán, lương và tiền công phải trả, thương
phiếu phải trả, lãi phải trả và thuế thu nhập phải trả, nợ dài hạn
đến hạn trả
q Quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn: quan trọng
trong việc
đánh giá thanh khoản: khả năng của công ty để thanh toán các
nghĩa vụ sẽ đến hạn trong vòng năm tới.
Ø Khi tài sản ngắn hạn vượt quá nợ ngắn hạn, thì có khả năng
cho việc thanh toán nợ là thuận lợi.
Ø Ngược lại, các chủ nợ ngắn hạn có thể không được thanh
toán, và cuối cùng công ty có thể buộc phải phá sản.
45
46
NỢ NGẮN HẠN
46
24
47
47
1
CHƯƠNG 5.
KẾ TOÁN CÁC HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
2
2
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Wholesaler Consumer
q Nguồn doanh thu chính được gọi là doanh thu bán hàng .
4
3
5
ĐO LƯỜNG THU NHẬP
Không dùng
trong DN
Dịch vụ
6
CHU KỲ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6
4
7
DÒNG GIÁ T R I ̣
Các công ty sử dụng một trong hai hệ thống kế toán hàng tồn
kho: hệ thống hàng tồn kho kê khai thường xuyên hoặc hệ
thống hàng tồn kho kiểm kê định kỳ.
8
HỆ THỐNG HÀNG TỒN KHO
8
5
9
SO SÁNH KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN VÀ KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
10
THỰC HÀNH! HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI - HỆ THỐNG TỒN KHO
Cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai.
Nếu sai, hãy chỉ ra cách sửa phát biểu.
3. Doanh thu bán hàng trừ giá vốn hàng bán q Đúng
bằng lợi nhuận gộp.
4. Hàng tồn đầu kì cộng Giá trị hàng mua bằng q Đúng
hàng chờ bán. (Hàng tồn cuối
kì + Giá vốn)
10
6
2
11
MỤC TIÊU HỌC TẬP
11
12
GHI CHÉP MUA HÀNG
Hóa đơn mua hàng
sẽ xác nhận mỗi
giao dịch mua chịu.
12
7
13
MINH HỌA: GHI CHÉP MUA HÀNG
13
14
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
14
8
15
MINH HỌA: CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
q Giả sử khi giao hàng vào ngày 6 tháng 5, Sauk Stereo trả cho Công ty Vận
tải Public €150 phí vận chuyển, bút toán trên sổ sách của Sauk Stereo là:
q Giả sử các điều khoản vận chuyển trên hóa đơn yêu cầu PW Audio Supply phải trả
phí vận chuyển, bút toán lập bởi PW Audio Supply sẽ là:
15
16
HÀNG MUA TRẢ LẠI VÀ GIẢM GIÁ
Người mua có thể không hài lòng vì hàng hóa bị hư hỏng hoặc bị
lỗi, chất lượng kém hơn hoặc không đáp ứng các thông số kỹ
thuật.
q Trả lại hàng mua
Người mua có thể trả lại hàng hóa cho người bán và được
giảm khoản nợ nếu việc bán hàng được thực hiện bằng hình
thức trả chậm, hoặc được hoàn lại tiền nếu mua hàng bằng
tiền.
q Giảm giá hàng mua
Người mua có thể lựa chọn là giữ lại hàng hóa nếu người bán
đồng ý giảm trừ giá mua hàng
16
9
17
MINH HOẠ: HÀNG MUA TRẢ LẠI VÀ GIẢM GIÁ
Giả sử rằng Sauk Stereo trả lại hàng hóa có giá €300 cho PW
Audio Supply vào ngày 8/5.
17
18
CHIẾT KHẤU MUA HÀNG
Điều khoản cho nợ có thể chấp nhận người mua được hưởng
chiết khấu bằng tiền khi thanh toán.
Thuận lợi:
Người mua tiết kiện tiền. Người bán rút ngắn chu trình hoạt
động bằng cách chuyển đổi khoản phải thu thành tiền sớm hơn
Điều kiện trả chậm 2/10, n/30 (đọc là hai-mười, “net” 30).
Thuật ngữ thuần (net) trong “net 30”: số tiền còn lại sau khi trừ
đi hàng bán bị trả lại và giảm giá và phần đã thanh toán.
Chiết khấu 2% nếu trả trong vòng 10 ngày, mặt khác thanh toán
số tiền thuần đến hạn trong 30 ngày.
1/10 EOM: Chiết khấu 1% nếu trả trong vòng 10 ngày đầu của
tháng tiếp theo.
n/10 EOM: trả tiền trong 10 ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.
18
10
19
MINH HOẠ: CHIẾT KHẤU MUA HÀNG
Giả sử Sauk Stereo thanh toán số nợ còn lại €3,500 (giá hóa đơn
€3,800 trừ hàng mua trả lại và giảm giá €300) vào ngày 14/5, ngày cuối
cùng của kỳ hạn chiết khấu.
Vì các điều khoản là 2/10, n/30, chiết khấu bằng tiền là €70 (€3,500 ×
2%), và Sauk Stereo trả €3,430 (€3,500 - €70).
Nếu Sauk Stereo bỏ lỡ chiết khấu và thay vào đó đã thanh toán đầy đủ
€3,500 vào ngày 3/6.
19
20
CÓ NÊN THỰC HIỆN CHIẾT KHẤU KHI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ?
20
11
21
TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH MUA HÀNG
21
22
12
23
GHI CHÉP BÁN HÀNG
Hóa đơn bán hàng
sẽ xác nhận mỗi
giao dịch bán chịu.
23
24
MINH HỌA: GHI CHÉP BÁN HÀNG
24
13
25
HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI VÀ GIẢM GIÁ
25
26
MINH HỌA: HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI VÀ GIẢM GIÁ
Các bút toán của PW Audio Supply ghi chép đối với hàng bán
bị trả lại: giá bán €300 (giả sử giá vốn €140)
26
14
27
MIN H H O Ạ : HÀ NG BÁ N BI ̣ TR Ả LẠ I VÀ GIẢ M GIA ́
Nếu hàng trả lại bị lỗi và có giá trị hợp lý là €50, PW Audio
Supply sẽ ghi nợ tài khoản Hàng Tồn Kho với giá €50 và sẽ
ghi có tài khoản Giá Vốn Hàng Bán với giá €50.
27
28
CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG
• Đề nghị cho khách hàng để thúc đẩy thanh toán kịp thời số
dư nợ đến hạn
• Tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu (ghi nợ) cho TK Chiết
Khấu Bán Hàng
28
15
29
MINH HOẠ: CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG
PW Audio Supply lập bút toán ghi chép tiền thu được vào
ngày 14/5 từ Sauk Stereo trong kỳ hạn chiết khấu.
29
30
30
16
31
32
MINH HỌA: CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
Giả sử rằng PW Audio Supply có số dư chưa điều chỉnh của tài
khoản Hàng Tồn Kho là €40,500. ông qua kết quả kiểm kê, PW
Audio Supply xác định rằng hàng tồn kho thực tế của nó tại ngày
31/12 là €40,000. Công ty sẽ thực hiện một bút toán điều chỉnh
như sau.
32
17
33
CÁC BÚT TOÁN KHOÁ SỔ
33
34
CÁC BÚT TOÁN KHOÁ SỔ
34
18
35
35
36
TÓM TẮT CÁC BÚT TOÁN THƯƠNG MẠI
36
19
37
TÓM TẮT CÁC BÚT TOÁN THƯƠNG MẠI
37
38
TÓM TẮT CÁC BÚT TOÁN THƯƠNG MẠI
38
20
LẬ P B Á O C Á O T À I C H ÍN H C H O C Ô N G T Y T H Ư Ơ N G
MẠI
39
40
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Trình bày doanh thu
40
21
41
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Lợi nhuận gộp
Theo số liệu về doanh thu của PW Audio Supply (doanh thu thuần €460,000)
và giá vốn hàng bán theo hệ thống kê khai thường xuyên (giả định €316,000),
lợi nhuận gộp của PW Audio Supply là €144,000, được tính như sau.
Các nhà phân tích thường cho rằng chỉ tiều tỉ suất lợi nhuận gộp thì hữu ích
hơn chỉ tiêu lợi nhuận gộp.
41
42
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Các chi phí hoạt động
Phát sinh trong quá trình tạo ra doanh thu bán hàng. Chi phí hoạt động của PW
Audio Supply bao gồm các chi phí sau.
42
22
43
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Thu nhập và chi phí khác
Thu nhập và chi phí khác bao gồm các khoản thu khác nhau, thu nhập và chi
phí và tổn thất không liên quan đến hoạt động chính của công ty.
Thu nhập khác
• Thu nhập lãi vay từ thương phiếu phải thu và chứng khoán thị trường
• Thu nhập cổ tức từ việc đầu tư vào vốn cổ phần
• Thu nhập cho thuê từ việc cho thuê lại một phần cửa hàng
• Thu nhập từ việc bán tài sản, nhà máy và thiết bị
Chi phí khác
• Tổn thất từ những nguyên nhân phá hoại và tai nạn
• Tổn thất từ việc bán và thanh lý tài sản, nhà máy và thiết bị
• Tổn thất từ các cuộc đình công của nhân viên và nhà cung cấp
• Chi phí lãi vay, phải được công bố trên báo cáo kết quả kinh doanh
43
44
BÁ O CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
• Doanh thu
• Lợi nhuận
gộp
• Chi phí hoạt
động
• Thu nhập
và chi phí
khác
• Lợi nhuận
thuần
44
23
45
BÁO CÁO THU NHẬP TOÀN DIỆN
q Chưa bao gồm các mục trong xác định lợi nhuận thuần.
q Các khoản mục bao gồm trong thu nhập toàndiện được
báo cáo kết hợp với lợi nhuận thuần và thu nhập toàn bộ,
hoặc trong báo cáo thu nhập toàn diện riêng biệt.
45
46
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ĐƯỢC PHÂN LOẠI
46
24
47
47
1
CHƯƠNG 6.
HÀNG TỒN KHO
2
Giới Thiệu Chương
2
2
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1
4
MỤC TIÊU HỌC TẬP
PH Â N LO Ạ I VÀ XÁ C ĐỊNH HÀ NG TỒ N KHO
Giá vốn hàng bán
Hàng mua
đang đi đường Nhập kho Kho Hàng gởi đi bán
Để bán lại => Hàng Hoá Xu
Để sử dụng => Vật liệu, công cụ ất Sử dụng
Từ sản xuất => Thành phẩm kho => CPSXKD
4
3
5
PHÂN LOẠI VÀ XÁC ĐỊNH HÀNG TỒN KHO
q 1 loại : q 3 loại :
• Hàng hóa tồn kho • Nguyên vật liệu
• Sản phẩm dở dang
• Thành phẩm
6
XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG HÀNG TỒN KHO
6
4
7
KIỂM KÊ HÀNG TỒN KHO
8
XÁC ĐỊNH QUYỀN SỞ HỮU CỦA HÀNG HÓA
hàng
Hàng đang chuyển nên được đưa vào hàng tồn kho của
Quyền sở hữu được xác định bởi các điều khoản bán hàng.
8
5
9
XÁC ĐỊNH QUYỀN SỞ HỮU CỦA HÀNG HÓA
10
XÁC ĐỊNH QUYỀN SỞ HỮU CỦA HÀNG HÓA
qHàng Ký Gửi.
10
6
11
11
2
12
MỤC TIÊU HỌC TẬP
ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DÒNG GIÁ T R I ̣ HÀNG TỒN KHO VÀ THẢO
LUẬN NHỮNG ẢNH HƯỞNG TÀI CHÍNH CỦA CHÚNG.
13
GIÁ ĐÍCH DANH
qMinh họa
Crivitz Home Entertainment mua 3 cái TV 50-inch
giống hệt nhau vào các ngày khác nhau với giá
£720, £750 và £800. Trong năm, Crivitz đã bán 2
TV với giá £1,200/cái.
13
14
GIÁ ĐÍCH DANH
14
8
15
GIÁ ĐÍCH DANH
q Phương pháp giá đích danh yêu cầu các công ty ghi
nhận giá gốc của từng mặt hàng tồn kho riêng lẻ.
q Sử dụng khi công ty bán một số lượng hạn chế các
mặt hàng có đơn giá cao có thể được xác định rõ
ràng từ thời điểm mua cho đến khi bán. Ví dụ về các
sản phẩm như xe hơi, đàn piano hoặc đồ cổ đắt
tiền.
q Thực hành này tương đối hiếm trong thực tế.
Ø Thay vì theo dõi đơn giá của từng mặt hàng cụ thể
được bán, hầu hết các công ty đều đưa ra các giả định,
được gọi là giả định dòng giá trị, về đơn vị nào đã được
bán
15
16
GIẢ ĐỊNH DÒNG GIÁ TRỊ
q Giả định các dòng giá trị có thể không liên quan đến
dòng vật chất của hàng hóa. Có hai phương pháp
dòng giá trị được giả định:
Ø Nhập trước, xuất trước (FIFO)
Ø Giá bình quân
Không có yêu cầu kế toán giả định rằng dòng giá trị phải
nhất quán với sự chuyển động vật chất của hàng hóa.
16
9
17
MINH HOẠ: GIẢ ĐỊNH DÒNG GIÁ TRỊ
Dữ liệu của công ty Lin Electronics’ Astro condensers.
(HTK đầu kỳ + Mua trong kỳ) – HTK cuối kỳ = Giá vốn hàng bán
17
18
NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC (FIFO)
18
10
19
NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC (FIFO)
19
20
GIÁ BÌNH QUÂN
q Phân bổ giá vốn hàng sẵn để bán theo đơn giá bình quân
gia quyền phát sinh
q Áp dụng đơn giá bình quân gia quyền của số lượng hàng
tồn để tính trị giá của hàng tồn kho cuối kỳ
Phương pháp dòng giá trị nào thường tương đương với
dòng vật chất thực tế của hàng hóa:
a. Phương pháp FIFO
b. Phương pháp LIFO
c. Phương pháp giá bình quân
d. Phương pháp lợi nhuận gộp
20
11
21
GIÁ BÌNH QUÂN
21
22
ẢNH HƯỞNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ THUẾ CỦA CÁC
PHƯƠNG PHÁP DÒNG GIÁ TRỊ
Một trong hai giả định dòng giá trị được chấp nhận sử dụng.
§ Lenovo (CHN) sử dụng phương pháp giá bình quân
§ Yingli Solar (CHN) sử dụng giá bình quân đối với một số
nguyên vật liệu chính và FIFO đối với các HTK còn lại.
Sử dụng nhất quán phương pháp dòng giá trị hàng tồn kho
§ Phương pháp nên sử dụng nhất quán, tăng cường khả
năng có thể so sánh được
§ Mặc dù tính nhất quán được ưu tiên, công ty có thể thay
đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho
22
12
23
ẢNH HUỞNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
23
24
24
13
25
BÀI THỰC HÀNH 2: PHƯƠNG PHÁP FIFO
Xác định giá vốn hàng bán theo hệ thống HTK kiểm kê định kỳ.
25
26
BÀI THỰC HÀNH 2: GIÁ BÌNH QUÂN
Xác định giá vốn hàng bán theo hệ thống HTK kiểm kê định kỳ.
26
14
3
27
MỤC TIÊU HỌC TẬP
27
28
ẢNH HƯỞNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Sai sót hàng tồn kho ảnh hưởng đến việc tính giá
vốn hàng bán và lợi nhuận thuần trong hai kỳ
• Một sai sót HTK cuối kỳ của kỳ này sẽ có ảnh huởng ngược chiều đến
lợi nhuận thuần của kỳ kế toán sau
• Trong hai năm, tổng lợi nhuận thuần là chính xác vì các lỗi bù trừ cho
nhau
• Hàng tồn kho cuối kỳ phụ thuộc hoàn toàn vào mức độ chính xác của
việc lấy và tính giá hàng tồn kho
28
15
29
ẢNH HƯỞNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
29
30
ẢNH HƯỞNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Ảnh hưởng của các sai sót HTK đến báo cáo tình
hình tài chính được xác định thông qua phương
trình cơ bản của kế toán:
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
30
16
31
ẢNH HƯỞNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
31
Minh họa: Tính toán giá vốn hàng bán và HTK cuối kỳ theo FIFO và giá
bình quân.
32
17
33
NHẬP TRƯỚC, XUẤT TRƯỚC (FIFO)
33
34
GIÁ BÌNH QUÂN
34
7-1
CHƯƠNG 7.
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN VIỆT NAM
2
HỆ THỐNG KẾ TOÁN VIỆT NAM
Luật kế toán
chính Phủ
Nghị định chính phủ
Chuẩn mực
Chung
Hệ thống chuẩn mực kế
toán Chuẩn mực
cụ thể Bộ Tài chính
Hệ Thống Chế Độ Kế Toán
2
7-2
3
Báo cáo kết quả hoạt động
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU số minh nay trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ 02
3. Doanh thu thuần về bánhàng và cungcấp dịchvụ 10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bánhàng và cungcấp dịch vụ 20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợinhuận thuần từ hoạtđộng kinh doanh 30
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50
15. CP Thuế thu nhập doanh nghiệp 51
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60
4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Trích) Mã Thuyết Số cuối Số đầu
TÀI SẢN số minh năm (3) năm (3)
1 2 3 4 5
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1. Tiền 111 72.310 20.000
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 156.100 100.000
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 132
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137
8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 28.890 60.700
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 5.700 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221
- Nguyên giá 222 190.000 140.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (22.500) (20.000)
III. Bất động sản đầu tư 230
4
7-3
5
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Mã Thuyết Số cuối Số đầu
(Trích)
số minh năm (3) năm (3)
1 2 3 4 5
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
VI. Tài sản dài hạn khác 260
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 430.500 300.700
C – NỢ PHẢI TRẢ 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Phải trả người bán ngắn hạn 311 60.300 0
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 11.586 0
4. Phải trả người lao động 314 3.000 0
9. Phải trả ngắn hạn khác 319
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322
II. Nợ dài hạn 330
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 350.700 300.700
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 4.914 0
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 430.500 300.700
6
PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN
Tài 1 Chỉ
Sản tiêu
Vốn Kinh 2 thuộc
Doanh Báo
Nợ Phải Trả 3 cáo
Nguồn tình
Vốn hình
Vốn Chủ Sở Hữu 4
tài
+ chính
XĐ Kết Quả KD -
9 Chỉ tiêu
Doanh Thu Chi Phí
thuộc
BCKQHĐ
Doanh T.Nhập Chi Phí Chi Phí
thu Khác Sxkd Khác
5 7 6 6 8
6
7-4
7
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THỐNG NHẤT
Phân loại đối tượng kế toán và Tên Gọi, Phản ánh toàn diện, đầy đủ về
sự vận động của đối tượng kế tình hình tài chính và kết quả
toán trong kinh doanh/nền kinh Số Hiệu, hoạt động của đơn vị
tế
Kết Cấu,
Cơ chế/xu hướng nền kinh tế Đảm bảo hệ thống mở, linh
Nội Dung, hoạt, khoa học, tin học hóa
được
Các qui định, nguyên Quan Hệ Vận dụng chung cho các doanh
tắc, chuẩn mực kế toán nghiệp khác nhau; phù hợp vói
Đối ứng các tổ chức quốc tế
8
KẾ TOÁN TỔNG HỢP – KẾ TOÁN CHI TIẾT
Tài khoản tổng hợp
Kế toán tổng
Phản ánh đối tượng một cách tổng quát chung hợp: Việc ghi
Ghi bằng thước đo giá trị chép vào tài
Ví dụ: Phải thu khách hàng; Hàng hóa khoản tổng hợp
8
7-5
10
10
7-6
11
11
12
KẾ TOÁN TỔNG HỢP – KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Năm ……Tài khoản: 152
Năm ……Tài Tên,
khoản: qui cách
….Tên, quivật liệu,
cách vậtsản phẩm,
liệu, hàng hoá:
sản phẩm, hàngChoá:
(Kg, 1000đ)
Chứng từ Diễn Giải TK Đơn Nhập Xuất Tồn
Số Ngày ĐƯ giá Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
A B C D 1 2 3 4 5 6 7
SDĐK 5 500 2.500
2 Mua bằng TM 111 5 2.000 10.000
6 Xuất cho SX 621 5 1.500 7.500
Cộng SPS 2.000 10.000 1.500 7.500
SDCK 1.000 5.000
12
7-7
13
KẾ TOÁN TỔNG HỢP – KẾ TOÁN CHI TIẾT
TK 111 - TM TK 152 NL,VL TK 621 CPNVLTT
2) 10.000 SD 42.500 3) 15.000
1) 10.000 3) 15.000 5a) 5.000
TK 331 - PTNB 2) 10.000 5a) 5.000 6) 22.500
1) 10.000 4) 7.500 5b) 2.000 TK 642 CPQLDN
4) 7.500 6) 22.500 5b) 2.000
SPS 27.500 SPS 44.500
SDCK 25.500
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Tài
Tàikhoản:…152…………Tháng…....Năm……….
khoản:……………Tháng…....Năm……….
STT Tên, qui cách vật Số
Số tiền
tiền
liệu, dụng cụ, sản Nhập trong
trong kỳ
kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Tồn đầu kỳ Nhập
phẩm, hàng hóa
A B 1 22 3 4
1 VLA 10.000 10.000 7.000 13.000
2 VLB 30.000 7.500 30.000 7.500
3 VLC 2.500 10.000 7.500 5.000
TC 42.500 27.500 44.500 25.500
13
14
NHÓM TÀI KHOẢN ĐẶC BIỆT
14
7-8
15
TÀI KHOẢN HỖN HỢP (TÀI KHOẢN THANH TOÁN)
15
16
VÍ DỤ TÀI KHOẢN HỖN HỢP
Số dư đầu tháng của các tài khoản tổng hợp và chi tiết:
TK 331: 500.000đ Trong đó: Đơn vị A: 300.000đ. Đơn vị B: 200.000đ.
TK 131: 800.000đ. Trong đó: Đơn vị A 0Đ: Đơn vị C 500.000đ: Đơn vị D
300.000đ.
7. Chi tiền mặ t thanh toán toàn bọ ̂ số còn nợ đơn vị A
8. Nhậ p kho 500.000đ vậ t liệ u chưa thanh toán cho A.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệ p vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản,
số chi tiết có liên quan. Xác định số dư cuối tháng của TK 131, 331 và các sổ
chi tiết có liên quan.
16
7-9
17
TÀI KHOẢN THANH TOÁN
17
18
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT/BẢNG KÊ TÌNH HÌNH THANH TOÁN
Bảng kê tình hình thanh toán với người bán (Bảng tổng hợp chi tiết TK331)
Người bán SDĐK SPS SDCK
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A 300 300 500 500
B 200 500 0 300
TC 0 500 800 500 300 500
Bảng kê tình hình thanh toán với người mua (Bảng tổng hợp chi tiết TK131)
Khách hàng SDĐK SPS SDCK
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A 0 200 200 0
C 500 300 500 300
D 300 0 700 400
TC 800 0 500 1400 300 400
18
7-10
19
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
19
20
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Người
SP,HH tiêu dùng
Nguyên liệu
*Tính trên giá trị tăng thêm, từ khi là nguyên liệu đến khi đến tay người tiêu dùng
* Người tiêu dùng chịu thuế
* Nhà nước thu gián tiếp, thông qua các tổ chức kinh doanh
20
7-11
21
TÍNH GIÁ VẬT TƯ HÀNG HOÁ
Mua hàng
KHO
Giá nhập kho Hàng Giá xuất kho
Giá mua
Mua hàng hóa
Chi phí mua Theo dõi riêng, cuối kỳ 632
phân bổ cho hàng bán
Thuế giá trị gia tăng nộp khi mua, sau này sẽ được hoàn lại
(theo dõi như một khoản phải thu) nên không tính vào giá nhập kho
21
23
QUÁ TRÌNH MUA – BÁN - XĐKQKD
112 331 511
(2b) 77,000 3,300 (1b) 66,000 (1a) (5a) 70,000 70,000 (2b)
133 333 632
(1a) 6,000 7,000 (2b) (2a) 50,000 52,500 (5b)
(1b) 300 2,600 (5c (4) 2,500
334
1561 2,000 (3a) 641
(1a) 60,000 50,000 (2a) 421 3a) 800 1,800 (5b)
10,400 (5e) (3b) 1,000
1562 911 642
(1b) 3,000 2,500 (4) (5b) 57,000 70,000 (5a (3a) 1,200 2,700 (5b)
335 (5d) 2,600 (3b) 1,500
2,500 (3b) (5e) 10,400
156
821
Income before tax = 70,000-
(1a) 60,000 50,000 (2a) 57,000=13,000 5c) 2,600 2,600 (5d
(1b) 3,000 2,500 (4) Income tax = 13,000x20% = 2,600
Net Income = 13,000-2,600=10,400
23
24
TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán
phù họp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình nhưng phải
đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ
ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và ghi chép chứng từ kế toán theo hướng
dẫn của chế độ kế toán hiện hành.
24
7-13
25
NỘI DUNG CỦA CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
üĐầy đủ
Chữ üKý bằng bút mực
üKhông ký bằng mực đỏ
Ký üKhông dùng chữ ký khắc sẵn
üChữ ký điện tử trên chứng từ điện tử
25
26
CÁC LOẠI CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Theo nội dung kinh tế Theo vật mang tin Theo công dụng
26
26
7-14
27
LẬP VÀ XỬ LÝ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
27
28
SỔ SÁCH KẾ TOÁN
Sổ sách kế toán là nơi ghi chép, xử lý, lưu trữ số liệu các nghiêp
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị.
Là khâu trung gian: ghi chép số liệu từ chứng từ gốc (phát sinh
phân tán), phân loại, tổng hợp thành các thông tin trình bày trên
báo cáo.
28
7-15
29
QUÁ TRÌNH GHI CHÉP TRÊN SỔ KẾ TOÁN
Mở sổ Ghi sổ Khóa sổ
29
30
XỬ LÝ SỐ LIỆU TRÊN SỔ SÁCH KẾ TOÁN
30
7-16
31
CÁC HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
Hình thức kế toán là hệ thống các sổ kế toán, trong đó có những quy định cụ thể về số
lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ
kế toán.
Nhật ký chung Sổ cái tài khoản
Nhật ký chung Chứng từ gốc
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký - Sổ Cái
Chứng từ gốc Nhật ký – Sổ cái
Bảng phân bổ
Bảng kê
Trên máy vi tính Chứng từ gốc Máy tính và phần mềm kế toán
31
32
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
32
7-17
VÍ DỤ VỀ
33
CHU
TRÌNH KẾ
TOÁN
Chi tiết về hàng hoá tồn kho: Mặt hàng A: 2.000 cái x 20.000đ/cái Mặt hàng B: 400
cái x 50.000 đ/ cái.
Trong tháng 7/20X1 phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Được cấp một tài sản cố định hữu hình nguyên giá: 50.000.000đ
2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 20.000.000đ
3. Mua hàng A nhập kho 1.500cái, giá mua 20.000đ/ cái, thuế GTGT 10% trên giá
mua, trả bằng tiền mặt.
4. Mua hàng B nhập kho 1.000 cái, giá mua 50.000đ/ cái, thuế GTGT 10% trên giá
mua, trả bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
- Mở sổ và phản ánh tình hình trên vào sổ kế toán của hình thức nhật ký chung.
- Khoá sổ, lập các bảng kiểm tra.
- Lập Báo cáo tình hình tài chính cuối tháng 7/20X1
33
34
GHI ĐỊNH KHOẢN (GHI BÚT TOÁN NHẬT KÝ)
Sổ
Sổ nhật
nhật ký
ký chung
chung
Năm:…..
Năm:…..
Ngày
Ngày Chứng
Chứng từ
từ Đã ghi
Đã ghi STT
STT SốSố hiệu
hiệu Số
Số phát
phát sinh
sinh
ghi
ghi sổ
sổ Số
Số N
N Diễn
Diễn giải
giải sổ
sổ cái
cái dòng
dòng Tài
Tài khoản
khoản Nợ
Nợ Có
Có
A
A B
B C
C D
D E
E G
G H
H 1
1 2
2
Tháng
Tháng
1
1 Chủ
Chủ sở
sở hữu đầu tư
hữu đầu tư v 211 211 50.000
50,000
bằng TSCĐ
bằng TSCĐ 411 411 50.000
50,000
2
2 Rút
Rút TGNH
TGNH nhập
nhập quỹ
quỹ TM
TM 111 111 20,000
112 20,000
3
3 MuaHàng
Mua Hànghóahóatrả
A trả bằng
bằng tiền 156 30,000
tiền mặt,
mặt, thuế
thuế GTGT
GTGT 10%
10% 133 3,000
111 33,000
4
4 MuaHàng
Mua Hànghóa
hóatrả
B trả
bằngbằng
tiền 156 50,000
tiền
gởi gởi hàng,
ngân ngân hàng, thuế
thuế GTGT 133 5,000
GTGT10%10% 112 55,000
Cộng
Cộng số
số phát
phát sinh
sinh 158,000 158,000
34
34
7-18
35
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Theo Hình Thức Nhật Ký Chung)
Tên, Số hiệu tài khoản:…111 Tiền mặt……………. ……………
Năm:…………20x7…………
Ngày Chứng từ Số tiền
Diễn giải Nhật ký chung TKĐ
ghi sổ Số Ngày Trang STT dòng Ư Nợ Có
Trang STT dòng Nợ Có
A
A B
B C
C D
D E
E G
G H
H 1
1 2
2
Số
Số dư đầu tháng
dư đầu tháng 20,000
20,000
2 Rút
2 Rút tiền
tiền gởi
gởi NH
NH về
về nhập
nhập quỹ
quỹ 112
112 20,000
20,000
3 Mua hàng hóa 156 30,000
Thuế GTGT của hàng mua 133 3,000
Cộng Số phát sinh 20,000 33,000
Số dư cuối tháng 7,000
SỔ
SỔCÁI
SỔ CÁITÀI
CÁI TÀIKHOẢN
TÀI KHOẢN(Theo
KHOẢN (TheoHình
(Theo HìnhThức
Hình ThứcNhật
Thức NhậtKý
Nhật KýChung)
Ký Chung)
Chung)
Tên,
Tên,Số
Tên, Sốhiệu
Số hiệutài
hiệu tàikhoản:……112
tài khoản:……112Tiền
khoản:……112 Tiềngởi
Tiền gởingân
gởi ngânhàng………….
ngân hàng………….……………
hàng…………. ……………
……………
Năm:………20x7……………
Năm:………20x7……………
Năm:………20x7……………
Ngày
Ngày
Ngày Chứng
Chứngtừ
Chứng từ
từ Nhật
Nhậtký
Nhật kýchung
ký chung TKĐ
chung TKĐ
TKĐ Số
Sốtiền
Số tiền
tiền
Diễn
Diễngiải
Diễn giải
giải
ghi
ghisổ
ghi sổ
sổ Số
Số Ngày
Số Ngày
Ngày Trang
Trang STT
Trang STTdòng
STT dòng Ư
dòng ƯƯ Nợ
Nợ
Nợ Có
Có
Có
AA BB CC DDD EEE GG HH 11 22
Số
Sốdưdưđầu
đầutháng
tháng 100,000
100,000
22 RútRútvềvềnhập
nhậpquỹ
quỹtiền
tiềnmặt
mặt 111
111 20,000
20,000
44 MuaMuahàng
hànghóa
hóa 156
156 50,000
50,000
Thuế
ThuếGTGT
GTGTcủacủahàng
hàngmuamua 133
133 5,000
5,000
Cộng Số phát sinh 0 75,000
Số dư cuối tháng 25,00035
35
36
SỔ
SỔ CÁI
CÁI TÀI
TÀI KHOẢN
KHOẢN (Theo(Theo Hình
Hình Thức
Thức Nhật
Nhật Ký
Ký Chung)
Chung)
Tên,
Tên, Số
Số hiệu
hiệu tài
tài khoản:……133
khoản:……133 Thuế Thuế giá
giá trị
trị gia
gia tăng
tăng được
được khấu
khấu trừ
trừ
Năm:………20x7……………
Năm:………20x7……………
Ngày
Ngày Chứng
Ngày Chứng
Chứngtừ
từ
từ Diễn
Diễn giải
giải Nhật
Nhật kýký chung
chung TKĐ TKĐ Số
Số tiền
tiền
ghi
ghisổ
ghi sổ
sổ Số
Số
Số Ngày
Ngày Trang
Trang STT dòng Ư
STT dòng Ư Nợ
Nợ Có
Có
A
AA BBB CC D
D EE GG HH 11 22
Số
Số dưdư đầu
đầu tháng
tháng 00
33 Thuế
Thuế GTGT
GTGT của của hàng
hàng mua
mua 111
111 3,000
3,000
4 Thuế GTGT của hàng mua 112 5,000
Cộng Số phát sinh 8,000 0
Số dư cuối tháng 8,000
36
7-19
37
37
38
SOÅ CHI
SỔ CHI
TIEÁT
TIẾT
VAÄT
VẬTLIEÄU
LIỆU (SẢN
(SAÛN
PHAÅM,
PHAÅM,
HAØNG
HAØNG
HOÙA)
HOAÙ)
Năm…...
Naêm ………
Taøi khoaûn:…156………
Taøi Teân,
khoản:…156………
qui caùch vaät
Teân:
lieäu,
A, saûn
quy caùch:
phaåm,… haøng
(caùi, 1000đ)
hoaù: …A………(cai, 1000ñ)
Chöùng
Chứng từ
töø Đơn
Ñôn Nhaäp
Nhập Xuaát
Xuất Toàn
Tồn
Dieãn
Diễn Giaûi
giải TK ĐƯ
Số
Soá Ngaøy
Ngày giaù
giá Lương
Löôïng Tieàn
Tiền Lương Tieàn
Löôïng Tiền Lương
Löôïng Tieàn
Tiền
A B C D 1 2 3 4 5 6 7
SDÑT 7/20x7
SDĐT 20 2000 40000
3 Mua bằng tiền mặt 111 20 1500 30000
COÄNG SPS 1500 30000 0 0
SDCK 3500 70000
38
38
7-20
39
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ PHÁT SINH TÀI KHOẢN)
Tên (số hiệu) tài Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
STT
khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 2 Nợ
3 Có
4 Nợ
5 Có
6 Nợ
7 Có
8
1 111 20,000 20,000 33,000 7,000
2 112 100,000 0 75,000 25,000
3 133 0 8,000 0 8,000
4 156 60,000 80,000 0 140,000
5 211 120,000 50,000 0 170,000
6 411 300,000 0 50,000 350,000
Toång coäng 300,000 300,000 158,000 158,000 350,000 350,000
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ)
Tài khoản:……156 HH………Tháng…....Năm……….
STT Tên, qui cách vật liệu, Số tiền
dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
A B 1 2 3 4
1 A 40000 30000 0 70000
2 B 20000 50000 0 70000
Toång coäng 60000 80000 0 140000
39
39
40
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Ngày…31/7/xx……….
TÀITÀI
SẢNSẢN Đầu
Đầukỳ
kỳ Cuối
Cuốikỳ
kỳ NG.VỐN
NG.VỐN Đầu
Đầukỳ
kỳ Cuối
Cuốikỳ
kỳ
Tiền mặt 20000 7000 VDTCCSH 300000 350000
TGNH 100000 25000
TGTGTDKT 8000
Hàng Hóa 60000 140000
TSCDHH 120000 170000
TỔNG Tài Sản 300000 TỔNG NV
350000TỔNG 300000 350000
40
40