Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 7 CÁNH DIỀU GIỮA HỌC KÌ 2
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 7 CÁNH DIỀU GIỮA HỌC KÌ 2
com
ĐỀ GIỮA KÌ 2 LỚP 7
CÁNH DIỀU
(Liệu hệ tài liệu word môn toán SĐT (zalo) : 039.373.2038)
Một số
yếu tố Một số yếu tố thống kê 4 2 2
1 thống kê 55%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 2
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
2 Tam giác 2 45%
góc và cạnh đối diện.
Bất đẳng thức tam giác
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
ĐỀ SỐ 01
Sản lượng khai thác thủy sản giai đoạn 2000 – 2016 cao nhất ở năm nào?
80
80
60
50
40
40 45
40
30
20
0
Chủ nhật Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy (ngày)
Tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng trong một cuộc thi là bao nhiêu?
Câu 5. Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp M = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8} . Biến cố
Câu 6. Trong một trò chơi hay thí nghiệm, nếu có a biến cố có khả năng xảy ra như
nhau và luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong a biến cố này thì xác suất của mỗi
biến cố đó đều bằng:
1 1 1
A. ; B. ; C. ; D. a .
a 2a a +1
Câu 8. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây tạo thành một tam giác?
A. 6 cm, 2 cm, 3 cm; B. 8 cm, 5 cm, 3 cm;
C. 7 cm, 9 cm, 5 cm; D. 2 cm; 5 cm; 3 cm.
A. ∆ABC =
∆DEF ; B. ∆ACB =
∆DFE ;
C. ∆ABC =
∆DFE ; D. ∆BAC =
∆EDF .
A. ;
ABC = MNP B. ;
ACB = MPN
C. AB = MP ; D. BC = NP .
A. 90°; B. 50°;
Số bạn nam 15 3 12
Số bạn nữ 1 8 5
Bài 2. (1,0 điểm) Danh sách đội dự thi trực tuyến về “An toàn giao thông” của học
sinh lớp 7 A được đánh số thứ tự từ 1 đến 25, trong đó bạn Ngọc có số thứ tự là 15.
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong đội đó. Xét các biến cố sau:
B: “Bạn được chọn có số thứ tự nhỏ hơn 2 lần số thứ tự của bạn Ngọc”.
C: “Bạn được chọn có số thứ tự lớn hơn số thứ tự của bạn Ngọc”.
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên, biến cố nào
là biến cố chắc chắn, biến cố nào là biến cố không thể.
b) Tính xác suất của biến cố ngẫu nhiên tìm được ở câu a.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho ∆ABC có AB = AC . Gọi AD là tia phân giác của BAC
( D ∈ BC ) . Kẻ DE ⊥ AB tại E , DF ⊥ AC tại F .
b) Chứng minh DE = DF .
c) Chứng minh EF // BC .
Bài 4. (1,0 điểm) Cho biểu đồ sau:
10%
20%
45%
25%
b) Tại cửa hàng A, tỉ lệ phần trăm loại kem nào được bán nhiều nhất? Từ đó rút ra
nhận xét.
−−−−−−−−− HẾT −−−−−−−−−−
1. D 2. B 3. D 4. D 5. A 6. A
Câu 1.
Dữ liệu về tỉ lệ phần trăm có cột tổng cộng là 105% > 100% nên dữ liệu về tỉ lệ phần
trăm chưa hợp lí.
Câu 2.
(nghìn tấn)
Vậy trong giai đoạn 2000 – 2016, sản lượng khai thác thủy sản cao nhất ở năm 2016.
Câu 3.
Câu 4.
Tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng trong một cuộc thi là:
Vậy tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng trong một cuộc thi là 15%.
Câu 5.
Câu 6.
Trong một trò chơi hay thí nghiệm, nếu có a biến cố có khả năng xảy ra như nhau
và luôn xảy ra duy nhất một biến cố trong a biến cố này thì xác suất của mỗi biến
1
cố đó đều bằng .
a
Câu 7.
Câu 8.
Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 7 cm, 9 cm, 5 cm tạo thành một tam giác.
Câu 9.
Do đó ∆ABC =
∆DEF (c.g.c)
Suy ra ∆ABC ≠ ∆DFE .
Vậy khẳng định C là sai.
Câu 10.
Vì ∆ABC =
∆MNP nên:
• =N
; B
A=M ; C
=P
(các góc tương ứng bằng nhau);
Câu 11.
AB = DE (giả thiết);
=E
B (giả thiết);
BC = EF (giả thiết).
Suy ra ∆ABC =
∆DEF (c.g.c)
Vậy hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
Câu 12.
Đáp án đúng là: B
Xét ∆ABC và ∆CDA có:
AB = CD (giả thiết);
AD = BC (giả thiết);
AC là cạnh chung.
Do đó ∆ABC =
∆CDA (c.c.c).
Biến cố B là biến cố chắc chắn, vì tất cả các bạn đều có số thứ tự nhỏ hơn 2 lần số
thứ tự của bạn Ngọc (nhỏ hơn 2 . 15 = 30 ).
1
b) Xác suất của biến cố A là: .
25
10 2
Vậy xác suất của biến cố C là: = .
25 5
Bài 3. (3,0 điểm)
= CAD
BAD (do AD là tia phân giác của BAC
);
AD là cạnh chung. E F
Do đó ∆ABD =
∆ACD (c.g.c)
B D C
b) Xét ∆ADE và ∆ADF , có:
AED=
AFD= 90° ;
AD là cạnh chung;
= FAD
EAD ).
(do AD là tia phân giác của BAC
Do đó ∆ADE =
∆ADF (cạnh huyền – góc nhọn)
c) Ta có AE = AF (do ∆ADE =
∆ADF )
+
Mà EAF AEF + 180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
AFE =
180° − BAC
180° − EAF
=
Suy ra
AEF = .
2 2
180° − BAC
Chứng minh tương tự đối với ∆ABC , ta được
ABC = .
2
Khi đó
AEF =
ABC .
a) Ở cửa hàng A có bán 4 loại kem gồm: Kem vani, kem cốm, kem sầu riêng, kem
socola.
Một số
yếu tố Một số yếu tố thống kê 4 2 2
1 thống kê 55%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 2
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
góc và cạnh đối diện.
2 Tam giác Bất đẳng thức tam giác 2 45%
Hai tam giác bằng
nhau. Ba trường hợp 3 1 2 1
bằng nhau của tam giác
Tổng: Số câu 10 2 4 3 2 21
Điểm (2,5đ) (0,5đ) (4,0đ) (2,0đ) (1,0đ) 10
Tỉ lệ 25% 45% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 4TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
2TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Vận dụng cao:
- Tính toán, so sánh, mối liên hệ thống
kê với kiến thức các môn học khác và
trong thực tiễn (môi trường, y học, tài
chính,...).
- Giải quyết được những vấn đề đơn 2TL
giản liên quan đến các số liệu thu được
ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn; biểu đồ
đoạn thẳng.
- Đưa ra một số nhận xét, biện pháp
giải quyết trong thực tế.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi 1TN
biến cố.
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu 2TL
nhiên trong một số bài toán thực tế.
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc. 2TN
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 3TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu:
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
theo ba trường hợp.
1TN
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
2TL
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 02
80
80
60
50
40
40 45
40
30
20
0
Chủ nhật Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy (ngày)
Dựa vào biểu đồ đã cho hãy cho biết thứ mấy thì bán được nhiều li trà sữa nhất?
Câu 4. Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt danh hiệu Trung Bình, Khá, Giỏi
trong một lớp học, ta dùng loại biểu đồ nào sau đây?
Câu 5. Một chiếc hộp đựng 3 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng. Lấy ngẫu nhiên đồng
thời hai quả cầu từ trong hộp. Biến cố nào sau đây là biến cố không thể?
A. “Lấy được một quả cầu màu đỏ và một quả cầu màu trắng”;
2 8 7 1
A. ; B. ; C. ; D. .
9 9 9 9
Câu 7. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC . Khi đó, khẳng định nào dưới đây là
đúng?
>C
A. B > A ; >B
B. C > A ;
C. >C
A> B ; > A > C
D. B .
A. ∆MNP =
∆GHK ; B. ∆MPN =
∆GKH ;
C. ∆MPN =
∆KHG ; D. ∆NPM =
∆HKG .
Câu 10. Cho ∆ABC vuông tại A . Gọi M là trung điểm của cạnh BC . Trên tia đối
của tia MA lấy điểm E sao cho MA = ME.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. ∆MAB =
∆MCE ;
B. ∆ABM =
∆EMC ;
C. ∆ABM =
∆MCE ;
D. ∆MAB =
∆MEC .
Câu 11. Cho hai tam giác ABC và DEF như hình vẽ sau.
A. AB = DE ; =E
B. B ; C. A = F
; D. AC = DF .
=E
Câu 12. Cho hai tam giác ABC và DEF có AB = DE ; B . Cần thêm điều kiện
A. ;
A= D B. AC = DF ; C. BC = EF ; =F
D. C .
Bài 1. (2,0 điểm) Thống kê về số tiền trong phong trào nuôi heo đất của các bạn
lớp 7A cho trong bảng dữ liệu sau:
Đợt Số tiền
1 350 000 đồng
M : “Tổng các số ghi trên hai quả bóng lớn hơn 2”.
P : “Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai quả bóng bằng 10”.
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là
biến cố không thể.
b) Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp A . Tính xác suất của biến cố Q : “Số ghi
trên quả bóng là số nguyên tố”.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có AB < AC . Tia Ax đi qua điểm M của BC.
Kẻ BE và CF vuông góc với Ax ( E , F ∈ Ax ) .
b) Nêu tên từng thành phần kinh tế và cơ cấu GDP theo từng thành phần kinh tế
đó. Thành phần kinh tế nào có cơ cấu GDP cao nhất?
1. C 2. C 3. D 4. B 5. A 6. D
Câu 1.
Số liệu không hợp lí là: −27 vì cân nặng không thể là số nguyên âm.
Câu 2.
Dữ liệu Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam): 3 000; 3 200; 2 800; 3 500;
4200: dữ liệu là số liệu.
Câu 3.
80
80
60
50
40
40 45
40
30
20
0
Chủ nhật Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy (ngày)
Thứ hai bán được 40 li; Thứ ba bán được 40 li; Thứ tư bán được 30 li;
Thứ năm bán được 50 li; Thứ sau bán được 45 li; Thứ bảy bán được 80 li;
Do đó, ngày chủ nhật bán được nhiều li trà sữa nhất.
Câu 4.
Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt danh hiệu Trung Bình, Khá, Giỏi trong
một lớp học, ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 5.
Câu 6.
Trong bình thủy tinh có tất cả 9 ngôi sao, có 2 ngôi sao màu xanh.
2
Vậy xác suất để lấy được một ngôi sao màu xanh là .
9
Câu 7.
Câu 8.
Trong một tam giác, tổng của hai cạnh bất kì luôn lớn hơn cạnh thứ ba.
Câu 9.
NP = HK .
Do đó ∆MPN =
∆GKH (c.g.c)
Suy ra ∆GKH ≠ ∆KHG .
Vậy khẳng định C là sai.
Câu 10.
AB = DE (giả thiết);
=E
B (giả thiết);
BC = EF (giả thiết).
Suy ra ∆ABC =
∆DEF (c.g.c)
Câu 12.
Đáp án đúng là: A
=E
Hai tam giác ABC và DEF có AB = DE ; B .
Ở đây còn thiếu điều kiện một cặp góc kề cạnh của hai tam giác bằng nhau, tức là
A = D
.
a) Dữ liệu về các đợt nuôi heo đất không phải là dữ liệu số;
Vậy tổng số tiền các học sinh thực hiện được trong ba đợt là 1 301 000 đồng.
Biến cố P là biến cố không thể, vì chênh lệch lớn nhất giữa hai số lấy được trên mỗi
quả bóng từ một hộp là 9, khi hộp A lấy được số 1 và hộp B lấy được số 10.
3
Xác suất của biến cố ngẫu nhiên Q là: .
5
Bài 3. (3,0 điểm)
a) Theo giả thiết: BE ⊥ Ax , CF ⊥ Ax
Suy ra BE ∥ CF .
1 = C
B 2 (hai góc so le trong);
1 = M
M 3 (hai góc đối đỉnh).
Do đó ∆MBE =
∆MCF (g.c.g)
2 = C
B 1 (hai góc so le trong);
2 = M
M 4 (hai góc đối đỉnh).
Do đó ∆MBF =
∆MCE (g.c.g)
Vậy BE = CF ; BF = CE .
BE = CE (giả thiết);
EM là cạnh chung
Do đó ∆BEM =
∆CEM (c.c.c).
c) Từ câu b: ∆BEM =
∆CEM
= CME
Suy ra BME (hai góc tương ứng).
+ CME
Mặt khác, BME =
180° (hai góc kề bù) nên BME
= CME
= 90° .
Suy ra EM ⊥ BC hay AM ⊥ BC .
= CAM
BAM = 90° ;
AM là cạnh chung
Do đó ∆BAM =
∆CAM (c.g.c).
Thành phần kinh tế có cơ cấu cao nhất là thành phần kinh tế ngoài nhà nước
( 47,9% ).
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
yếu tố Một số yếu tố thống kê 4 2 2
1 thống kê 55%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 2
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
2 45%
góc và cạnh đối diện.
2 Tam giác
Bất đẳng thức tam giác
Hai tam giác bằng
3 1 2 1
nhau. Ba trường hợp
bằng nhau của tam
giác
Tổng: Số câu 10 2 4 3 2 21
Điểm (2,5đ) (0,5đ) (4,0đ) (2,0đ) (1,0đ) 10
Tỉ lệ 25% 45% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có
duy nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu
diễn khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 4TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu
và xác chí cho trước.
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu 2TL
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Vận dụng cao:
- Tính toán, so sánh, mối liên hệ
thống kê với kiến thức các môn học
khác và trong thực tiễn (môi trường, y
học, tài chính,...).
- Giải quyết được những vấn đề đơn 2TL
giản liên quan đến các số liệu thu
được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn;
biểu đồ đoạn thẳng.
- Đưa ra một số nhận xét, biện pháp
giải quyết trong thực tế.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi
1TN
biến cố.
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Tính xác suất của một số biến cố
2TL
ngẫu nhiên trong một số bài toán thực
tế.
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác
giữa góc và vuông.
cạnh đối diện. - Nhận diện loại tam giác dựa vào các 2TN
Bất đẳng thức góc.
tam giác - Khái niệm khái niệm hai tam giác
bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh
trong một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 3TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu:
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
theo ba trường hợp.
1TN
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
2TL
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 03
C. Cả dữ liệu phương tiện đi lại và số học sinh đều chưa hợp lí;
A. Các loại xe máy được sản xuất: Vison, Lead, Air Blade,….;
B. Năm sinh của các thành viên trong gia đình: 1970; 1973; 1998; 2002; 2005;
C. Các loại huy chương các thí sinh Việt Nam đạt được trong kì thi Olympic Toán
Quốc tế: Vàng, Bạc, Đồng;
D. Các môn học sinh được học: Toán, Ngữ văn, Lịch sử,....
Câu 3. Tỉ lệ nhóm máu của các học sinh trong lớp được biểu diễn ở biểu đồ sau.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng?
Câu 5. Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Biến cố nào sau đây là biến cố
chắc chắn?
A. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 10”;
B. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 3”;
C. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nhỏ hơn 13”;
D. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 11”.
Câu 6. Một chiếc túi chứa 5 viên bi có cùng kích thước và khối lượng được đánh
số từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Xác suất để lấy được viên bi
đánh số 4 là
1 1 4 5
A. ; B. ; C. ; D. .
4 5 5 4
+C
Câu 7. Cho ∆ABC có B = 90° . Khi đó ∆ABC là
A. GH + HK < GK ; B. GH + HK =
GK ;
C. GH − HK > GK ; D. GH + HK > GK .
Câu 9. Cho ∆AMN = ∆DEK . Đâu là cách kí hiệu bằng nhau khác của hai tam giác
trên?
C. ∆MAN =
∆EKD ; D. ∆MAN =
∆DKE .
A. A = N
; =M
B. C ; C. BC = NP ; D. AC = MP .
=N
Câu 12. Cho hai tam giác KLH và MNP có KL = MN ; L . Cần thêm điều
=M
A. K ; B. LH = NP ; C. KH = MP ; =P
D. H .
3 Sách truyện 25
b) Tính tổng số sách mà các bạn lớp 7A đã đã ủng hộ cho thư viện.
Bài 2. (1,0 điểm) Bạn An tham gia trò chơi rút tiền lì xì. Có tất cả 5 bao lì xì bên
ngoài giống hệt nhau, bên trong mỗi bao có 1 tờ tiền mệnh giá là 20 000 đồng;
50 000 đồng; 100 000 đồng; 200 000 đồng; 500 000 đồng. Bạn An rút ngẫu
nhiên 1 lần và nhận được số tiền trong bao lì xì tương ứng. Xét các biến cố sau:
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào
là biến cố không thể.
b) Tính xác suất của mỗi biến cố ngẫu nhiên trong các biến cố đã cho.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC . Gọi I là trung điểm của AB . Trên tia đối
của tia IC , lấy điểm M sao cho IM = IC .
b) Gọi E là trung điểm của AC . Trên tia đối của tia EB lấy điểm N sao cho
EN = EB . Chứng minh AN // BC .
Bài 4. (1,0 điểm) Một khu vui chơi lập bảng thống kê lượt khách đến tham quan
trong một năm (đơn vị: nghìn người) theo từng tháng như dưới đây.
a) Hãy tính xem có bao nhiêu lượt khách đến khu vui chơi đấy trong một năm?
b) Để trong năm sau, khu vui chơi đấy có lượt khách đến thăm quan tăng 20% thì
phải đạt được số lượt khách (nghìn người) là bao nhiêu?
1. B 2. B 3. C 4. B 5. C 6. D
Câu 1.
Dữ liệu chưa hợp lí là dữ liệu về số học sinh vì số học sinh tham gia khảo sát chỉ là
30 học sinh nhưng trong bảng lại thể hiện tổng cộng là 35 học sinh.
Câu 2.
Dữ liệu ở các phương án A, C, D không là số nên các dữ liệu này không phải là dữ
liệu định lượng.
Câu 3.
Tổng số chấm lớn nhất của hai con xúc xắc là 12, nhỏ hơn 13.
Câu 6.
Khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một số nhận giá trị từ 0 đến 1.
Câu 7.
Suy ra =
A 180° − B(
+C
)
= 180° − 90=
° 90° .
Câu 8.
Xét ∆GHK , theo bất đẳng thức tam giác ta có: GH + HK > GK .
Câu 9.
= =
A D E
;M = K
;N
Vì ∆AMN = ∆DEK nên
= AM DE= =
; MN EK ; AN DK
Vậy một trong những cách kí hiệu bằng nhau khác của hai tam giác trên là:
∆ANM =
∆DKE .
Câu 10.
Câu 11.
Câu 12.
Đáp án đúng là: B
=N
Hai tam giác KLH và MNP có KL = MN ; L .
LH = NP.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Thống kê về các loại sách mà các bạn học sinh lớp 7A đã ủng hộ
cho thư viện được cho trong bảng dữ liệu sau:
3 Sách truyện 25
Biến cố B là biến cố chắc chắn, vì tất cả các bao lì xì đều có tờ tiền mệnh giá
không lớn hơn 500 000 đồng.
Trong 5 bao lì xì, có 1 bao lì xì có tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng” nên xác suất
1
của biến cố C là .
5
Trong 5 bao lì xì, có 2 bao lì xì có tờ tiền mệnh giá nhiều hơn 100 000 đồng là
2
200 000 đồng và 500 000 đồng. Vậy xác suất của biến cố D là .
5
Bài 3. (3,0 điểm)
a) Xét ∆AIM và ∆BIC có:
IM = IC (giả thiết).
EN = EB (giả thiết).
Do đó ∆ANE =
∆CBE (c.g.c)
= BCE
Suy ra NAE (hai góc tương ứng)
, BCE
Mà NAE là hai góc ở vị trí so le trong nên AN // BC .
= CBI
Suy ra MAI (hai góc tương ứng)
, CBI
Mà MAI là hai góc ở vị trí so le trong nên AM // BC .
Do đó qua điểm A có hai đường thẳng song song với BC nên theo tiên đề Euclid,
hai đường thẳng AM và AN trùng nhau hay ba điểm A, M , N thẳng hàng.
Do đó AM = AN (cùng bằng BC )
Bài 4. (1,0 điểm) a) Dựa vào biểu đồ ta lập được bảng thống kê lượt khách đến khu
vui chơi theo tháng như sau:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượt khách 7,0 11,0 18,0 21,3 23,7 28,0 26,0 23,3 20,0 18,5 17,0 16,4
(nghìn người)
Trong một năm có số lượt khách đến thăm quan khu vui chơi là:
Vậy lượt khách đến khu vui chơi đấy trong một năm là 230,2 nghìn người.
b) Trong năm sau, khu vui chơi đấy phải đạt được số lượt khách thăm quan là:
Vậy để trong năm sau, khu vui chơi đấy có lượt khách đến thăm quan tăng 20% thì
phải đạt được số lượt khách (nghìn người) là 276,24 nghìn người.
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
yếu tố Một số yếu tố thống kê 4 2 2
1 thống kê 55%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 2
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
2 Tam giác 2 45%
góc và cạnh đối diện.
Bất đẳng thức tam giác
Hai tam giác bằng
nhau. Ba trường hợp 3 1 2 1
bằng nhau của tam giác
Tổng: Số câu 10 2 4 3 2 21
Điểm (2,5đ) (0,5đ) (4,0đ) (2,0đ) (1,0đ) 10
Tỉ lệ 25% 45% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 4TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
2TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Vận dụng cao:
- Tính toán, so sánh, mối liên hệ thống
kê với kiến thức các môn học khác và
trong thực tiễn (môi trường, y học, tài
chính,...).
- Giải quyết được những vấn đề đơn 2TL
giản liên quan đến các số liệu thu được
ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn; biểu đồ
đoạn thẳng.
- Đưa ra một số nhận xét, biện pháp
giải quyết trong thực tế.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi 1TN
biến cố.
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu 2TL
nhiên trong một số bài toán thực tế.
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc. 2TN
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 3TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu:
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
theo ba trường hợp.
1TN
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
2TL
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 04
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 3. Biểu đồ hình quạt thể hiện môn thể thao yêu thích của các học sinh lớp 7B
như sau:
Dự vào biểu đồ hãy cho biết, tỉ lệ phần trăm số học sinh thích môn bơi của lớp 7B
là
Câu 5. Gieo hai con xúc xắc và thấy cả hai con xúc xắc đều xuất hiện mặt có số
chấm là số chẵn. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn?
A. A : “Tổng số chấm trên cả hai con xúc xắc là một số chia 3 dư 1”;
B. B : “Tổng số chấm trên cả hai con xúc xắc là một số chia hết cho 5”;
Câu 6. Tung một đồng xu cân đối. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt
ngửa” là
1 3
A. 0; B. 1; C. ; D. .
2 4
A. +C
A+ B = 180° ;
B. +C
A+ B = 90° ;
C. +C
A+ B = 360° ;
D. +C
A+ B = 108° .
Câu 8. Cho tam giác ABC có <C
A< B . Khi đó khẳng định nào dưới đây là đúng?
Câu 9. Cho ∆AKM = ∆BCQ . Đâu là cách kí hiệu bằng nhau khác của hai tam giác
trên?
= I ;
A. K B. T = M
; C. HT = MN ; D.
KT = IN .
=E
Câu 12. Cho hai tam giác ABC và DEF có AB = DE ; B . Cần thêm điều kiện
gì để ∆ABC =
∆DEF theo trường hợp cạnh – góc – cạnh?
=F
A. C ; B. A = D
; C. AC = DF ; D. BC = EF .
a) Lập bảng số liệu thống kê số lượng học sinh lớp 7A và lớp 7B có nhà nằm bốn
hướng hướng Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học.
b) Trong những buổi chiều nắng, số học sinh hai lớp 7A và 7B mỗi lần đi thẳng từ
trường về nhà hay bị chói mắt vì Mặt Trời chiếu thẳng vào mắt là bao nhiêu học
sinh?
Bài 2. (1,0 điểm) Một hộp có 30 viên bi đồng kích cỡ, mỗi viên bi được ghi một
trong các số 1; 2; 3; …; 29; 30. Hai viên bi khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy
ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Tính xác suất của:
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC , kẻ AH ⊥ BC ( H ∈ BC ) . Trên tia đối của tia
b) Chứng minh AC = CK .
Bài 4. (1,0 điểm) Tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh khối lớp 7
được biểu diễn trên biểu đồ sau:
a) Số học sinh yêu thích nước suối chiếm bao nhiêu phần trăm? Lập bảng thống kê
biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh khối lớp 7.
b) Dựa vào biểu đồ trên và bảng thống kê lập được ở câu a, hãy cho biết trong buổi
liên hoan cuối năm khối lớp 7 nên mua những loại nước uống nào và mua loại nào
nhiều nhất? Giải thích.
1. C 2. A 3. D 4. B 5. C 6. C
Câu 1.
Dữ liệu chưa hợp lí là dữ liệu về số học sinh vì số học sinh tham gia khảo sát chỉ là
35 học sinh nhưng trong bảng lại thể hiện tổng cộng là 34 học sinh.
Câu 2.
Đối tượng thống kê là: Các lớp: 6A, 6B, 6C, 6D, 6E.
Câu 3.
Từ biểu đồ hình quạt tròn ta thấy tỉ lệ học sinh thích môn bơi được thể hiện bởi màu
xanh nhạt do đó, tỉ lệ học sinh thích môn bơi là 49%.
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Biểu đồ đoạn thẳng là đường gấp khúc nối từng điểm liên tiếp bằng các đoạn thẳng.
Câu 5.
⦁ Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên. Chẳng hạn, nếu số chấm xuất hiện trên cả hai
con xúc xắc lần lượt là 4 và 6 (tổng bằng 10, chia hết cho 5) thì biến cố B xảy ra;
nếu số chấm xuất hiện lần lượt là 3 và 5 (tổng bằng 8, không chia hết cho 5) thì biến
cố B không xảy ra.
Câu 6.
1
Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là .
2
Câu 7.
Câu 8.
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn.
;
• Cạnh AB đối diện với C
;
• Cạnh AC đối diện với B
Vì <C
A< B nên BC < AC < AB .
Câu 9.
=
A B= C
;K = Q
;M
Vì ∆AKM = ∆BCQ nên
= =
AK BC =
; KM CQ ; AM BQ
Vậy một trong những cách kí hiệu bằng nhau khác của hai tam giác trên là:
∆KAM = ∆CBQ .
Câu 10.
=D
B (giả thiết);
BC = DH (giả thiết);
=H
C (giả thiết).
Suy ra ∆ABC =
∆FDH (g.c.g)
Vậy hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
Câu 11.
Do đó khẳng định T = M
là sai.
Câu 12.
Đáp án đúng là: B
=E
Hai tam giác ABC và DEF có AB = DE ; B .
Ở đây còn thiếu điều kiện một cặp cạnh bằng nhau của hai tam giác.
kề hai cạnh AB và BC , E
Mà B kề hai cạnh DE và EF , tức là BC = EF .
Lớp 7A 6 9 10 11
Lớp 7B 7 6 13 10
b) Buổi chiều Mặt Trời ở hướng Tây, nên các học sinh nhà ở hướng Tây khi đi từ
trường về nhà sẽ hay bị chói vì Mặt Trời chiếu thẳng vào mắt.
Vậy nên, số học sinh hai lớp 7A và 7B mỗi lần đi thẳng từ trường về nhà vào buổi
chiều hay bị chói mắt vì Mặt Trời chiếu thẳng vào mắt là:
9 + 6 = 15 (em).
Bài 2. (1,0 điểm)
a) Vì số ghi trên mỗi viên bi đều là số tự nhiên nhỏ hơn 35 nên biến cố “Số viên bi
lấy ra lớn là số lớn hơn 35” không xảy ra.
Do đó xác suất của biến cố A bằng 0.
b) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {1; 2; 3; … ; 29; 30}. Có 30 kết quả có thể
xảy ra.
Trong các số thuộc tập hợp trên, các số chia hết cho 5 là: 5; 10; 15; 20; 25; 30.
Do đó có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số xuất hiện trên viên bi được rút ra là số
chia hết cho 5”.
6 1
Vì vậy, xác suất của biến cố là: = .
30 5
AH = KH (giả thiết)
= 90°
AHB= KHB
BH là cạnh chung
AH = KH (giả thiết)
= 90°
AHB= KHB
CH là cạnh chung
BC là cạnh chung
a) Gọi tỉ lệ phần trăm số học sinh yêu thích nước suối là x% ( x > 0) .
Dựa vào tính chất cả hình tròn biểu diễn 100% , ta có:
Do đó x% = 32% , tức là số học sinh yêu thích nước suối chiếm 32% .
Ta có bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại thức uống yêu thích của học sinh
khối lớp 7 như sau:
Loại thức uống yêu Nước
Nước cam Nước suối Trà sữa
thích chanh
Tỉ lệ phần trăm 13% 15% 32% 40%
b) Dựa vào biểu đồ trên và bảng thống kê lập được ở câu a, ta thấy có 4 loại nước
uống mà các bạn học sinh yêu thích.
Do đó trong buổi liên hoan cuối năm khối lớp 7 nên mua nước chanh, nước cam,
nước suối và trà sữa. Trong đó trà sữa nên mua nhiều nhất vì tỉ lệ phần trăm số học
sinh yêu thích trà sữa chiếm 40%, là cao nhất trong 4 loại thức uống yêu thích.
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
yếu tố Một số yếu tố thống kê 4 2 2
1 thống kê 55%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 2
suất
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 4TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
2TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Vận dụng cao:
- Tính toán, so sánh, mối liên hệ thống
kê với kiến thức các môn học khác và
trong thực tiễn (môi trường, y học, tài
chính,...).
- Giải quyết được những vấn đề đơn 2TL
giản liên quan đến các số liệu thu được
ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn; biểu đồ
đoạn thẳng.
- Đưa ra một số nhận xét, biện pháp
giải quyết trong thực tế.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi 1TN
biến cố.
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu 2TL
nhiên trong một số bài toán thực tế.
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc. 2TN
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 3TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu:
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
theo ba trường hợp.
1TN
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
2TL
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 05
Câu 2. Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định tính?
A. Số huy chương vàng mà các vận động viên đã đạt được;
B. Danh sách các vận động viên tham dự Olympic Tokyo 2020: Nguyễn Huy Hoàng,
Nguyễn Thị Ánh Viên,...;
C. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A;
D. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
?
Bóng đá
40% Bóng bàn
20% Bơi lội
Cầu lông
25%
Số liệu còn thiếu trên biểu đồ là
A. 10% ; B. 15% ; C. 20% ; D. 25% .
Câu 5. Tung hai đồng xu và ghi lại kết quả. Biến cố nào sau đây là biến cố không
thể?
B. “Số đồng xu xuất hiện mặt sấp luôn lớn hơn 2”;
Câu 6. Rút ngẫu nhiên một thẻ từ hộp đựng 15 thẻ được đánh số từ 1 đến 15 . Xác
suất để số trên tấm thẻ được rút ra là số có hai chữ số là
1 1 1 2
A. ; B. ; C. ; D. .
2 4 5 5
= 35° , số đo góc C là
Câu 7. Cho tam giác ABC vuông tại A có B
A. 35° ; B. 55°; C. 65° ; D. 145° .
Câu 8. Cho tam giác ABC có AB = 2,5 cm , BC = 4,5 cm . Độ dài cạnh AC có thể
là
A. 6,2 cm ; B. 7 cm ; C. 7,4 cm ; D. 8 cm .
Câu 9. Trường hợp nào không phải là trường hợp bằng nhau của hai tam giác trong
các trường hợp sau?
A. ∆VJS =
∆VFJ ;
B. ∆VSJ =
∆JVF ;
C. ∆VJS =
∆JVF ;
D. ∆VSJ =
∆VFJ .
= 65° . Khi đó
∆MNP , biết E
Câu 11. Cho ∆DEF =
= 65° ;
A. D = 65° ;
B. F = 65° ;
C. N = 35° .
D. N
Câu 12. Cho tứ giác ABCD có AB = CD ; AD = BC (như hình vẽ). Biết
= 50°. Hỏi góc nào trong hình vẽ bên
BAC
có số đo bằng 50° ?
A.
ABC ; B.
ACD ;
;
C. DAC D.
ADC .
b) Kết quả tìm hiểu về khả năng bơi lội của các học sinh lớp 7C cho bởi bảng
thống kê bên dưới. Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên
tiêu chí định tính và định lượng.
Khả năng bơi Chưa biết bơi Biết bơi Bơi giỏi
Số bạn nam 5 8 4
Bài 2. (1,0 điểm) Lan và Ngọc mỗi người gieo một con xúc xắc.
a) Khi cả hai bạn cùng gieo hai con xúc xắc thì số kết quả thuận lợi là bao nhiêu?
b) Tính xác suất của biến cố “Hiệu số giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc
bằng 3 ”.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên cạnh Ox lấy hai điểm A và B ,
trên cạnh Oy lấy hai điểm C và D sao cho
= =
OA OC ; OB OD .
a) Chứng minh AD = BC .
= ODA
b) Chứng minh OBC .
Bài 4. (1,0 điểm) Dưới đây là biểu đồ thể hiện tỉ lệ phần trăm học lực của học sinh
khối 7 năm học 2021 – 2022.
Tỉ lệ phần trăm học lực của học sinh khối 7 năm học
2021 -2022
17%
25%
55%
Dựa vào biểu đồ, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Tính tỉ số phần trăm số học sinh đạt học lực yếu của khối 7 năm 2021 – 2022.
b) Tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt học lực nào lớn nhất và lớn hơn tỉ lệ phần trăm số
học sinh đạt học lực yếu là bao nhiêu?
1. C 2. B 3. C 4. D 5. B 6. D
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Do chỉ tung hai đồng xu và ghi lại kết quả nên số đồng xu xuất hiện mặt sấp luôn
nhỏ hơn hoặc bằng 2.
Câu 6.
Rút ngẫu nhiên 1 thẻ trong hộp thì khả năng chọn được 1 trong 15 thẻ là bằng nhau.
Khi đó xác suất chọn được một trong các số 1;2;3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15
1
bằng nhau và bằng .
15
Biến cố: “Số rút được trên thẻ là số có hai chữ số”.
Các kết quả có khả năng xảy ra là 10; 11; 12; 13; 14; 15 .
1 2
Vậy xác suất của biến cố “Số rút được trên thẻ là số có hai chữ số” là 6 . = .
15 5
Câu 7.
nhau).
= 90° − B
Suy ra C = 90° − 35°= 55° .
Câu 8.
Đáp án đúng là: A
BC − AB < AC < BC + AB
Xét từng phương án, ta thấy phương án A thỏa mãn: 2 cm < 6,2cm < 7 cm .
Câu 9.
Trường hợp cạnh – góc – góc không phải là trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Câu 10.
Cạnh VJ chung
Do đó ∆VSJ =
∆VFJ (c.g.c).
Câu 11.
Vì ∆DEF = =N
∆MNP (giả thiết) suy ra E (hai cạnh tương ứng)
= 65° .
Do đó N
Câu 12.
Vậy tính không hợp lí ở đây là tổng tỉ lệ phần trăm các loại sách trong tủ sách của
lớp 7C.
Các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên mặt mỗi con xúc sắc khi Ngọc
gieo là B = {1; 2; 3; 4; 5; 6} có 6 kết quả.
Khi cả hai bạn cùng gieo thì số kết quả có thể xảy ra là 36 kết quả.
b) Các lần gieo có hiệu số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 3 là
(1; 4 ) ; ( 4; 1) ; ( 2; 5) ; ( 5; 2 ) ; ( 3; 6 ) ; ( 6; 3) .
Do đó xác xuất của biến cố “Hiệu số giữa số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc
6 1
bằng 3” là: = .
36 6
a) Ta có OB =
OA + AB; OD =+
OC OD .
=
Mà =
OA OC ; OB OD nên AB = CD
(đpcm).
OA = OC (giả thiết)
AOC chung
OB = OD (giả thiết)
Do đó ∆OAD =
∆OCB (c.g.c)
= ODA
Suy ra OBC (hai góc tương ứng)
AB = CD (cmt)
= ODA
OBC (cmt)
AD = BC (vì ∆OAD =
∆OCB )
Do đó ∆ACD =
∆CAB (c.g.c)
17%
25%
55%
a) Tỉ số phần trăm số học sinh đạt học lực yếu của khối 7 năm 2021 – 2022 là:
Vậy tỉ số phần trăm số học sinh đạt học lực yếu của khối 7 năm 2021 – 2022 là 3%.
b) Tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt học lực khá lớn nhất là học sinh (3%).
Tỉ lệ phần trăm số học sinh đạt học lực khá và lớn hơn tỉ lệ phần trăm số học sinh
đạt học lực yếu là: 55% − 3% =
52% .
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
Một số yếu tố thống kê 2 4
yếu tố
1 thống kê 60%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 1 1
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
2 Tam giác 1 1 40%
góc và cạnh đối diện.
Bất đẳng thức tam giác
Hai tam giác bằng
nhau. Ba trường hợp 2 2 1
bằng nhau của tam giác
Tổng: Số câu 6 2 6 2 1 17
Điểm (1,5đ) (0,5đ) (5,0đ) (2,0đ) (1,0đ) 10
Tỉ lệ 15% 55% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 2TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
4TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi
biến cố. 1TN
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Xác định biến cố không thể, biến cố 1TL
ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn.
Vận dụng cao: 1TL
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu
nhiên trong một số bài toán thực tế
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc.
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác 1TN
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 2TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu: 1TN
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau 2TL
theo ba trường hợp.
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 06
35%
30%
Tỉ lệ phần trăm của số bạn yêu thích môn cầu lông là bao nhiêu?
A. 20%; B. 35%; C. 15%; D. 30%.
Câu 3. Biến cố nào sau đây không phải là biến cố ngẫu nhiên?
A. “Khi gieo một con xúc xắc thì số chấm xuất hiện trên con xúc xắc lớn hơn 7”;
C. “Rút một chiếc thẻ từ trong hộp có bốn tấm thẻ được ghi số 1; 2; 3; 4 thì được tấm
thẻ ghi số 1 ”;
D. “Lấy một viên bi trong một chiếc túi đựng các viên bi có các màu đen, trắng, đỏ
thì được viên bi màu đỏ”.
Câu 4. Một chiếc túi chứa 5 viên bi có cùng kích thước và khối lượng được đánh số
từ 1 đến 5. Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong túi. Xác suất để lấy được viên bi
đánh số 4 là
1 1 4 5
A. ; B. ; C. ; D. .
4 5 5 4
= x; N
Câu 5. Cho hai tam giác MNP có M = 2x ; P
= x + 20° . Khi đó, x bằng bao
nhiêu?
C. các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau;
=F
Câu 8. Cho hai tam giác ABC và KHF có AC = KF ; C ; BC = HF . Trong
A. ∆ABC =
∆KHF ; B. ∆BCA =
∆HFK ;
C. ∆BAC =
∆FKH ; D. ∆CAB =
∆FKH .
7A 42
7B 40
7C 39
7D 41
7E 40
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là
biến cố không thể.
cắt nhau ở I .
và C
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có các tia phân giác của B
Kẻ ID ⊥ AB; IE ⊥ AC ( D ∈ AB; E ∈ AC ) .
b) Chứng minh: ID = IE .
= IAE
c) Chứng minh: IAD .
Bài 4. (1,0 điểm) Biểu đồ đoạn thẳng thể hiện số lượng người mua điện thoại của
một cửa hàng điện thoại trong 12 tháng như sau:
Dựa vào biểu đồ hãy cho biết:
a) Tháng nào có nhiều người mua điện thoại nhất?
b) Sự chênh lệch về số lượng của người mua điện thoại của tháng cuối năm so với
tháng đầu năm là bao nhiêu người?
−−−−−−−−− HẾT −−−−−−−−−−
C. Đáp án và hướng dẫn giải đề kiểm tra giữa kì I
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 06
1. D 2. D 3. A 4. B 5. A 6. D 7. C 8. C
Câu 1.
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào biểu đồ, ta thấy tỉ lệ phần trăm số bạn yêu thích môn cầu lông là 30%.
Câu 3.
Các biến cố ở các phương án B, C, D đều là biến cố ngẫu nhiên vì ta không biết
trước được nó có xảy ra hay không.
Biến cố ở phương án A là biến cố không thể vì số chấm xuất hiện trên con xúc xắc
luôn nhỏ hơn 7.
Câu 4.
Trong túi có tất cả 5 viên bi có cùng kích thước và khối lượng, xác suất để lấy được
1
viên bi đánh số 4 là .
5
Câu 5.
Câu 6.
<D
Ta có E <F
.
Suy ra DF < EF < DE (quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác).
Câu 7.
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc
tương ứng bằng nhau.
Câu 8.
AC = KF (giả thiết)
=F
C (giả thiết)
BC = HF (giả thiết)
Do đó ∆BAC =
∆HKF (c.g.c)
Mà ∆HKF ≠ ∆FKH
a) Biến cố A là biến cố không thể vì các số tự nhiên nhỏ hơn 2022 thì không thể lớn
hơn 2022;
Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên vì trong các số tự nhiên nhỏ hơn 2022 thì có số tự
nhiên chia hết cho 7, có số tự nhiên không chia hết cho 7;
Biến cố C là biến cố chắc chắn vì các số tự nhiên nhỏ hơn 2022 thì chắc chắn là các
số tự nhiên.
Trong các số trên, số chia hết cho 7 là: 0; 7; 14; 21; … ; 2016 .
Do đó số kết quả thuận lợi của biến cố “Số tự nhiên được viết là số chia hết cho 7”
là:
2016 − 0
+ 1 =289 .
7
289
Vậy xác suất của biến cố B là: .
2022
a) Kẻ HI ⊥ BC tại điểm H .
= BHI
BDI = 90°
Cạnh IB chung
= IBH
IBD (vì IB lần lượt là tia phân giác của B
).
Do đó ∆BID =
∆BIH (cạnh huyền – góc nhọn).
Cạnh IC chung
= ICH
ICE (vì IC lần lượt là tia phân giác của C
).
Do đó ∆CIE =
∆CIH (cạnh huyền – góc nhọn).
= IEA
IDA = 90°
Cạnh IA chung
Do đó ∆IAD =
∆IAE (cạnh huyền – góc nhọn)
= IAE
Suy ra IAD (hai góc tương ứng).
Số lượng của người mua điện thoại của tháng đầu năm, tức là tháng 1 có 10 người
mua điện thoại.
Sự chênh lệch về số lượng của người mua điện thoại của tháng cuối năm so với tháng
67 (người)
đầu năm là: 77 − 10 =
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
Một số yếu tố thống kê 2 4
yếu tố
1 thống kê 60%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 1 1
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
2 Tam giác 1 1 40%
góc và cạnh đối diện.
Bất đẳng thức tam giác
Hai tam giác bằng
nhau. Ba trường hợp 2 2 1
bằng nhau của tam giác
Tổng: Số câu 6 2 6 2 1 17
Điểm (1,5đ) (0,5đ) (5,0đ) (2,0đ) (1,0đ) 10
Tỉ lệ 15% 55% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 2TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
4TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi
biến cố. 1TN
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Xác định biến cố không thể, biến cố 1TL
ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn.
Vận dụng cao: 1TL
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu
nhiên trong một số bài toán thực tế
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc.
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác 1TN
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 2TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu: 1TN
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau 2TL
theo ba trường hợp.
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 07
10
0
1 2 3 4 5 6 7
Ngày
(Nguồn: https://accuweather.com)
A. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 10”;
B. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 3”;
C. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nhỏ hơn 13”;
D. “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số lớn hơn 11”.
Câu 4. Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Gọi M là biến cố: “Gieo được mặt có
số chấm là ước của 4”. Xác suất của biến cố M là
1 1 1 1
A. P ( M ) = ; B. P ( M ) = ; C. P ( M ) = ; D. P ( M ) = .
3 2 5 6
=116°; L
Câu 5. Cho ∆KLM cân tại K có K là
= 32° . Số đo của M
Câu 6. Bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không tạo thành một tam giác?
A. 2 cm, 3 cm, 5 cm; B. 2 cm, 4 cm, 5 cm;
C. 3 cm, 4 cm, 6 cm; D. 3 cm; 4 cm; 5 cm.
Câu 7. Cho hai tam giác ABC và MNP = =
có AB MN =
; BC NP; AC MP . Hai
tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
=70°; JF =4 cm;
A. M B. J =70°; JF =4 cm;
=70°; JF =4 cm;
C. F =
D. M 70°; KJ =4 cm.
7A1 115
7A2 96
7A3 107
7A4 105
a) Hãy phân loại dữ liệu có trong bảng thống kê trên.
b) Tính tổng số lượng giấy vụn thu gom trong đợt “Kế hoạch nhỏ” của khối 7.
Bài 2. (2,0 điểm) Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng có kích thước và khối lượng
như nhau, và được ghi lần lượt các số 5;10;15;20;25 . Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng
từ hộp. Xét các biến cố sau:
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là
biến cố không thể.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB < AC ) . Vẽ AH ⊥ BC
( H ∈ BC ) . D là điểm trên cạnh AC sao cho AD = AB . Vẽ DE ⊥ BC ( E ∈ BC ) .
= EHD
b) Chứng minh KDH .
c) Chứng minh HA = HE .
Bài 4. (1,0 điểm) Cho biểu đồ (hình vẽ) biểu diễn các thành phần của chai nước ép
trái cây (tính theo tỉ số phần trăm).
Dưa hấu Dứa Ổi Táo
7x%
25%
4x%
14x%
b) Tính tỉ số phần trăm nước ép của dứa, ổi, táo và cho biết tỉ số phần trăm nước ép
nào chiếm tỉ lệ lớn nhất?
1. A 2. D 3. C 4. B 5. B 6. A 7. A 8. D
Câu 1.
Đối tượng thống kê là: Các cấp học: TH, THCS, THPT.
Câu 2.
Quan sát biểu đồ ta thấy ngày có nhiệt độ thấp nhất trong 7 ngày đầu năm 2021 là
ngày 7.
Do đó ngày 7 là ngày lạnh nhất.
Câu 3.
Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối thì có 6 kết quả có thể xảy ra đối với số chấm
trên mặt xuất hiện của con xúc xắc là: 1; 2; 3; 4; 5; 6 .
Trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 thì có 3 số là ước của 4 là 1; 2; 4 .
3 1
Do đó xác suất xảy ra của biến cố M là P ( M )= = .
6 2
Câu 5.
Hay 116° + 32° + M
= 180° .
Câu 6.
Do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 2 cm, 3 cm, 5 cm không tạo thành một tam giác.
Câu 7.
Do đó ∆ABC =
∆MNP (c.c.c)
Câu 8.
=
Do đó M 70°; KJ =4 cm.
Vậy số lượng giấy vụn thu gom trong đợt “Kế hoạch nhỏ” của khối 7 là 423 kg.
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Biến cố B là biến cố chắc chắn, vì tất cả các số được ghi trên các quả bóng đều
chia hết cho 5.
Biến cố C là biến cố không thể, vì tất cả các số được ghi trên các quả bóng đều
không chia hết cho 6.
b) Vì 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau nên mỗi quả bóng đều có
cùng khả năng được chọn.
• Trong 5 quả bóng ghi lần lượt các số 5; 10; 15; 20; 25 , chỉ có 1 quả bóng ghi số
1
nguyên tố là 5. Do đó xác xuất của biến cố A là P ( A ) = .
5
• Trong 5 quả bóng ghi lần lượt các số 5; 10; 15; 20; 25 , có 2 quả bóng ghi số tròn
2
chục là 10; 20. Do đó xác xuất của biến cố D là P ( D ) = .
5
Bài 3. (3,0 điểm)
a) Kẻ DK ⊥ AH ( K ∈ AH )
= 90°
AHB= DKA
AD = AB (giả thiết)
=
BAH )
ADK (cùng phụ với KAD
Do đó ∆HAB =
∆KDA (cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra KD ∥ EH .
= EHD
Do đó KDH (hai góc so le trong)
= HED
DKH = 90°
Cạnh DH chung
= EDH
KDH (chứng minh trên)
Do đó ∆KDH =
∆EDH (cạnh huyền – góc nhọn)
7x%
25%
4x%
14x%
a) Ta có 25% + 4 x + 14 x + 7 x =
100%
Suy ra=
25 x 100% − 25%
Hay 25 x = 75%
Do đó x = 3% .
b) Với x = 3%= =
thì 4 x 12%; =
14 x 42%; 7 x 28% .
Do đó tỉ số phần trăm nước ép của dứa, ổi, táo lần lượt là 12%; 42%; 28% .
Thành phần của chai nước ép trái cây có nước ép ổi chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất
(42%).
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
Một số yếu tố thống kê 2 4
yếu tố
1 thống kê 60%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 1 1
suất
1
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 2TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
4TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi
biến cố. 1TN
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Xác định biến cố không thể, biến cố 1TL
ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn.
Vận dụng cao: 1TL
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu
nhiên trong một số bài toán thực tế
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc.
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác 1TN
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 2TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu: 1TN
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau 2TL
theo ba trường hợp.
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 08
Biểu đồ trên thống kê ước tính dân số Việt Nam những năm nào?
Bảng nào sau đây là bảng số liệu thống kê số tiền (tính theo tỉ số phần trăm) công ty
chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè năm 2020?
A.
Loại chè Chè thảo dược Chè xanh Chè đen
Tỉ số phần trăm (%) 10 12 78
B.
Loại chè Chè thảo dược Chè xanh Chè đen
Tỉ số phần trăm (%) 12 10 78
C.
Loại chè Chè thảo dược Chè xanh Chè đen
Tỉ số phần trăm (%) 12 78 10
D.
Loại chè Chè thảo dược Chè xanh Chè đen
Tỉ số phần trăm (%) 10 78 12
Câu 4. Trong một phép thử, bạn An xác định được biến cố M , biến cố N có xác
1 1
suất lần lượt là và . Hỏi biến cố nào có khả năng xảy ra thấp hơn?
3 2
A. Biến cố M ;
B. Biến cố N ;
nhiêu?
A. AH = QR ; = T ;
B. M =R
C. H ; D. MH = RT .
Câu 8. Cho ∆NGH = =40°; YT =7 cm. Khẳng định nào sau đây là
∆PYT có N
đúng?
=
A. G 40°; NH =
7 cm; B. T =
70°; GH =
4 cm;
=
C. P 40°; GH =
7 cm; =
D. H 40°; NG =
7 cm.
Số học sinh 8 12 9 11
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là
biến cố không thể.
b) Tính xác suất của mỗi biến cố ngẫu nhiên có trong các biến cố đã cho.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có D là trung điểm của BC . Trên nửa mặt
phẳng bờ BC không chứa điểm A , vẽ tia Bx∥ AC , Bx cắt AD ở E .
a) Chứng minh AC = EB .
b) Trên tia đối của tia AC , lấy điểm F sao cho AF = AC . Gọi I là giao điểm của
= IBE
AB và EF . Chứng minh FAI .
Bài 4. (1,0 điểm) Cho biểu đồ hình quạt tròn (hình vẽ).
5%
Giỏi
20% 25%
Khá
Trung bình
50% Yếu
a) Học sinh học lực nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất?
b) Tính số học sinh của lớp 7A biết số học sinh yếu của lớp 7A là 2 em.
1. A 2. D 3. D 4. A 5. C 6. B 7. B 8. C
Câu 1.
Đối tượng thống kê là: Các năm: 1979; 1989; 1999; 2009; 2019.
Câu 2.
Dựa vào biểu đồ biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các loại chè
xuất khẩu trong năm 2020 của công ty Phú Minh ta có tỉ số phần trăm các loại là:
• Chè thảo dược: 10%;
• Chè xanh: 78%.
• Chè đen: 12%;
Khi đó, ta có bảng thống kê như sau:
Loại chè Chè thảo dược Chè xanh Chè đen
Tỉ số phần trăm (%) 10 78 12
Câu 3.
Xác suất của biến cố chắc chắn bằng 1. Do đó phương án D là không đúng.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
1 1
Vì < nên xác suất xảy ra biến cố M nhỏ hơn xác suất xảy ra biến cố N .
3 2
Câu 5.
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác cho ∆ABC ta được: +C
A+ B = 180°
180° −
=
Suy ra C (
A+ B )
= 180° − ( 40° + 95°=
) 45° .
Do đó <B
A<C nên BC < AB < AC.
Câu 7.
Câu 8.
∆PYT suy=
Ta có ∆NGH = P
ra N =
; GH YT .
=
Do đó P 40°; GH =
7 cm.
a) Biến cố B là biến cố không thể, vì trong bình không có quả bóng nào màu hồng.
Biến cố D là biến cố chắc chắn, vì trong bình không có quả bóng nào màu tím nên
không thể lấy được quả bóng màu tím.
b) Trong 5 quả bóng, chỉ có một quả bóng màu vàng nên xác suất của biến cố ngẫu
1
nhiên A là .
5
Trong 5 quả bóng, chỉ có 1 quả bóng màu đỏ, nên còn lại 4 quả bóng không phải
4
màu đỏ. Do đó xác suất của biến cố ngẫu nhiên C là .
5
Do đó ∆ADC =
∆EDB (g.c.g)
Suy ra AF = BE
= IBE
Do đó FAI (hai góc so le trong)
= IBE
FAI (chứng minh trên)
Do đó ∆AIF =
∆BIE (c.g.c)
5%
Giỏi
20% 25%
Khá
Trung bình
50% Yếu
a) Học sinh học lực khá chiếm tỉ lệ phần trăm lớn nhất (50%).
b) Tổng số học sinh lớp 7A là 100%.
Từ biểu đồ ta thấy tỉ lệ học sinh xếp loại học lực yếu là 5%.
2 . 100
Số học sinh lớp 7A là: = 40 (học sinh)
5
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
Một số yếu tố thống kê 2 4
yếu tố
1 thống kê 60%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 1 1
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
2 Tam giác 1 1 40%
góc và cạnh đối diện.
Bất đẳng thức tam giác
Hai tam giác bằng
nhau. Ba trường hợp 2 2 1
bằng nhau của tam giác
Tổng: Số câu 6 2 6 2 1 17
Điểm (1,5đ) (0,5đ) (5,0đ) (2,0đ) (1,0đ) 10
Tỉ lệ 15% 55% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 2TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
4TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi
biến cố. 1TN
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Xác định biến cố không thể, biến cố 1TL
ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn.
Vận dụng cao: 1TL
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu
nhiên trong một số bài toán thực tế
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc.
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác 1TN
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 2TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu: 1TN
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau 2TL
theo ba trường hợp.
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 09
A. 5; B. 2; C. 3; D. 4.
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
Tỉ lệ phần trăm của 10 quốc gia có số ca nhiễm
COVID-19 nhiều nhất tính đến ngày 15/12/2021
A. 70°; B. 82°;
C. 72°; D. 38°.
Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh nhỏ hơn;
B. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh nhỏ hơn là góc lớn hơn;
C. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh nhỏ nhất;
D. Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
∆DEF . Biết =
Câu 7. Cho ∆IHK = = 60° . Tính số đo D
I 40° , E và K
?
=80°; K
A. D = 40° ; = 40°; K
B. D = 60° ;
= 60°; K
C. D =80° ; = 40°; K
D. D =80° .
Câu 8. Cho tam giác ABC vuông tại C và tam giác MNO vuông tại O , có
BC = NO. Cần thêm điều kiện gì để ∆ABC =
∆MNO theo trường hợp cạnh huyền –
cạnh góc vuông?
A. AC = MO ; B. AB = MN ; C. AC = MN ; D. AB = MO .
M : “Tổng các số ghi trên hai quả bóng lớn hơn 2”.
P : “Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai quả bóng bằng 10”.
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là
biến cố không thể.
b) Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp A . Tính xác suất của biến cố Q : “Số ghi
trên quả bóng là số nguyên tố”.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có AB = AC . Trên nửa mặt phẳng bờ BC
chứa điểm A , vẽ tia Bx, Cy lần lượt cắt hai cạnh AC , AB tại D, E sao cho
ABD =
ACE
a) Chứng minh: AD = AE .
c) Chứng minh: AI ⊥ BC .
Bài 4. (1,0 điểm) Biểu đồ đoạn thẳng sau đây cho biết tốc độ tăng GDP 9 tháng của
Việt Nam so với cùng kì năm trước các năm 2013 – 2022.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn tốc độ tăng GDP 9 tháng của Việt Nam so với cùng
kì năm trước trong 5 năm từ 2018 đến 2022.
b) Hai năm nào có tốc độ tăng GDP 9 tháng của Việt Nam so với cùng kì năm trước
thấp nhất? Giải thích.
1. C 2. D 3. B 4. D 5. C 6. D 7. B 8. B
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Trong hộp không có viên bi nào màu xanh nên khả năng lấy được viên bi màu xanh
là bằng 0.
Vì bạn Dung có thể lựa chọn 1 kí tự là chữ cái in hoa trong bảng 26 chữ cái hoặc 1
kí tự là chữ thường trong bảng 26 chữ cái.
Vì mỗi kí tự trên có khả năng được chọn là như nhau nên xác suất để bạn Dung chọn
1
đúng kí tự ngay lần thử đầu tiên là .
52
Câu 5.
Câu 6.
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Do đó A sai.
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh nhỏ hơn là góc nhỏ hơn. Do đó B sai.
Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Do đó C sai.
Trong một tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Do đó D đúng.
Câu 7.
= 180° − I + H
⇒K ( )
= 180° − ( 40° + 60°=
) 80° .
=40°; K
Vậy D =80° .
Câu 8.
Vì tam giác ABC vuông tại C và tam giác MNO vuông tại O , có BC = NO (cạnh
góc vuông).
Nên để ∆ABC =
∆MNO theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì cần thêm
điều kiện AB = MN (do tam giác ABC vuông tại C nên AB là cạnh huyền, tam
giác MNO vuông tại O nên MN là cạnh huyền).
a) Dữ liệu về các đợt nuôi heo đất không phải là dữ liệu số;
Dữ liệu về số tiền nuôi heo đất trong các đợt là dữ liệu số.
b) Tổng số tiền các học sinh thực hiện được trong ba đợt là:
140 000 (đồng)
350 000 + 450 000 + 500 000 =
Vậy tổng số tiền các học sinh thực hiện được trong ba đợt là 140 000 đồng.
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Biến cố M là biến cố chắc chắn, vì hai số nhỏ nhất ghi trên mỗi quả bóng lấy từ
hộp A và hộp B lần lượt là 1 và 2 nên tổng các số ghi trên hai quả bóng nhỏ nhất là
3, chắc chắn lớn hơn 2.
Biến cố P là biến cố không thể, vì chênh lệch lớn nhất giữa hai số lấy được trên mỗi
quả bóng từ một hộp là 9, khi hộp A lấy được số 1 và hộp B lấy được số 10.
3
Xác suất của biến cố ngẫu nhiên Q là: .
5
là góc chung
BAC
AB = AC (giả thiết)
ABD =
ACE (giả thiết)
Do đó ∆ABD =
∆ACE (g.c.g)
Suy ra AD = AE (hai cạnh tương ứng)
Suy ra AB − AE = AC − AD hay BE = CD .
Từ câu a: ∆ABD = 1 = E
∆ACE suy ra D 1 (hai góc tương ứng)
1 + D
Mặt khác D 2 = 180°; E
1 + E
2 = 180° (hai góc kề bù). Do đó D
2 = E
2.
= DCI
EBI (vì ∆EBI =
∆DCI )
2 = E
D 2 (chứng minh trên)
Do đó ∆EBI =
∆DCI (g.c.g)
Cạnh AI chung
EI = DI (vì ∆EBI =
∆DCI )
Do đó ∆AEI =
∆ADI (c.c.c)
= DAI
Suy ra EAI (hai cạnh tương ứng) hay BAH = CAH .
Xét ∆ABH và ∆ACH có:
Cạnh AI chung
= CAH
BAH (chứng minh trên)
AB = AC (giả thiết)
Do đó ∆ABH =
∆ACH (c.g.c)
Suy ra
AHB =
AHC (hai góc tương ứng)
Mà
AHB +
AHC =
180° (hai góc kề bù)
180°
Suy ra
AHB=
AHC= = 90° .
2
Vậy AH ⊥ BC hay AI ⊥ BC .
a) Bảng thống kê biểu diễn tốc độ tăng GDP 9 tháng của Việt Nam so với cùng kì
năm trước trong 5 năm từ 2018 đến 2022 như sau:
b) Quan sát biểu đồ ta thấy tốc độ tăng GDP 9 tháng của Việt Nam so với cùng kì
năm trước thấp nhất vào hai năm 2020 (với 2,19%) và 2021 (với 1,57%).
Giải thích: Năm 2020 và năm 2021 bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
Bộ sách: Cánh diều – Toán 7
Đề kiểm tra giữa học kì II năm học 2022 – 2023
A. Ma trận đề kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán – Lớp 7 – Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Tổng
Nội dung
STT Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao %
kiến thức
TN TL TN TL TN TL TN TL điểm
Một số
Một số yếu tố thống kê 2 4
yếu tố
1 thống kê 60%
và xác Một số yếu tố xác suất 1 1 1 1
suất
Tổng các góc của một
tam giác. Quan hệ giữa
2 Tam giác 1 1 40%
góc và cạnh đối diện.
Bất đẳng thức tam giác
Hai tam giác bằng
nhau. Ba trường hợp 2 2 1
bằng nhau của tam giác
Tổng: Số câu 6 2 6 2 1 17
Điểm (1,5đ) (0,5đ) (5,0đ) (2,0đ) (1,0đ) 10
Tỉ lệ 15% 55% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy
nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn
chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TOÁN – LỚP 7
Nội Số câu hỏi theo mức độ
dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Vận
STT Thông Vận
kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận biết dụng
hiểu dụng
thức cao
Một số yếu tố Nhận biết:
thống kê - Nhận biết được những dạng biểu diễn
khác nhau cho một tập dữ liệu.
- Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí 2TN
của dữ liệu.
- Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu
1 Một số đồ.
yếu tố Thông hiểu:
thống kê - Phân loại dữ liệu dựa vào các tiêu chí
và xác cho trước.
4TL
suất - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu
theo các tiêu chí toán học đơn giản
(tính hợp lí, tính đại diện của một kết
luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của
các quảng cáo,...).
- Mô tả và phân tích được các dữ liệu
ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình
quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng.
Một số yếu tố Nhận biết:
xác suất - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi
biến cố. 1TN
- Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu
nhiên trong một số trò chơi đơn giản.
Thông hiểu:
- Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ
1TN
kiện đã cho.
1TL
- Tính xác suất của một số biến cố
trong một số trò chơi đơn giản.
Vận dụng:
Xác định biến cố không thể, biến cố 1TL
ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn.
Vận dụng cao: 1TL
Tính xác suất của một số biến cố ngẫu
nhiên trong một số bài toán thực tế
3 Tam Tổng các góc Nhận biết:
giác của một tam - Nhận biết định lí tổng các góc trong
giác. Quan hệ một tam giác và trong tam giác vuông.
giữa góc và - Nhận diện loại tam giác dựa vào các
cạnh đối diện. góc.
Bất đẳng thức - Khái niệm khái niệm hai tam giác 1TN
tam giác bằng nhau.
- Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong
một tam giác.
- Nhận biết điều kiện để hai tam giác
bằng nhau.
Hai tam giác Nhận biết:
bằng nhau. Ba - Nhận biết hai tam giác bằng nhau.
trường hợp - Nhận biết điều kiện để hai tam giác 2TN
bằng nhau của bằng nhau theo các trường hợp cho
tam giác trước.
Thông hiểu: 1TN
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau 2TL
theo ba trường hợp.
- Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh
trong tam giác.
- Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng
nhau.
Vận dụng:
Chứng minh hai đường thẳng song
1TL
song, hai đường thẳng vuông góc dựa
vào các điều kiện về cạnh và góc.
B. Đề kiểm tra giữa kì I
ĐỀ SỐ 10
Câu 2. Biểu đồ sau đây cho biết tỉ lệ các loại bút một cửa hàng bán được trong một
ngày:
Tỉ lệ các loại bút một cửa hàng
bán được trong một ngày
5%
Bút bi xanh
30% 40% Bút bi đỏ
Bút chì
Bút dạ quang
25%
( I ) Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn;
1
( II ) Xác suất xảy ra của mỗi kết quả là , trong đó n là số các kết quả có khả năng
n
xảy ra bằng nhau của một trò chơi.
Chọn kết luận đúng:
nhiêu?
A. ;C
A; B ; ;
B. B ;
A; C C. ; B
A; C ; ; B
D. C ;
A.
A. AH = QR ; = T ;
B. M =R
C. H ; D. MH = RT .
Câu 8. Cho ∆NGH = =40°; YT =7 cm. Khẳng định nào sau đây là
∆PYT có N
đúng?
=
A. G 40°; NH =
7 cm; B. T =
70°; GH =
4 cm;
=
C. P 40°; GH =
7 cm; =
D. H 40°; NG =
7 cm.
ii) Số trẻ được sinh ra trong 3 ngày đầu năm 2020 tại một bệnh viện địa phương:
14; 12; 11.
iii) Số bàn thắng của L.Messi ghi được từ năm 2016 đến 2018 lần lượt là 59; 54; 51
Hãy cho biết mỗi dãy dữ liệu trên thuộc loại nào?
b) Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với phim hoạt hình của các học sinh lớp 7A
được cho bởi thống kê sau:
Số bạn 3 2 9 8
nữ
Dữ liệu trên có đại diện cho sở thích đối với phim hoạt hình của tất cả học sinh
lớp 7A không?
Bài 2. (2,0 điểm) Một bình có 5 quả bóng có kích thước và khối lượng giống nhau,
trong đó có 1 quả màu xanh, 1 quả màu vàng, 1 quả màu đỏ, 1 quả màu trắng và 1
quả màu đen. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ bình. Xét các biến cố sau:
a) Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là
biến cố không thể.
b) Tính xác suất của mỗi biến cố ngẫu nhiên có trong các biến cố đã cho.
Bài 3. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC ba góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AM ⊥ AB ;
AM = AB sao cho M và C khác phía đối với đường thẳng AB . Vẽ đoạn thẳng
AN ⊥ AC và AN = AC sao cho N và B khác phía đối với đường thẳng AC . Gọi
I , K lần lượt là trung điểm của BN và CM . Chứng minh:
a) ∆AMC =
∆ABN .
b) MC = BN và MC ⊥ BN .
c) AI = AK và AI ⊥ AK .
Bài 4. (1,0 điểm) Quan sát biểu đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi.
b) Tháng nào có lượng mưa trung bình cao nhất? Tháng nào có lượng mưa trung
bình thấp nhất?
1. A 2. C 3. D 4. C 5. B 6. B 7. B 8. C
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Xác suất của biến cố chắc chắn bằng 1. Do đó phương án D là không đúng.
Câu 4.
⦁ Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn. Do đó phát biểu ( I )
đúng.
⦁ Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay phép thử nghiệm ngẫu nhiên đều có
1
khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều là , trong đó n
n
là số các kết quả. Do đó phát biểu ( II ) đúng.
Câu 5.
Ta có ;C
A; B lần lượt là các góc đối diện của các cạnh BC ; AC ; AB .
< A < B
Suy ra C (quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác).
; A; C
Vậy các góc của ∆ABC sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: B .
Câu 7.
Câu 8.
∆PYT suy=
Ta có ∆NGH = P
ra N =
; GH YT .
=
Do đó P 40°; GH =
7 cm.
a) Biến cố B là biến cố không thể, vì trong bình không có quả bóng nào màu hồng.
Biến cố D là biến cố chắc chắn, vì trong bình không có quả bóng nào màu tím nên
không thể lấy được quả bóng màu tím.
b) Trong 5 quả bóng, chỉ có một quả bóng màu vàng nên xác suất của biến cố ngẫu
1
nhiên A là .
5
Trong 5 quả bóng, chỉ có 1 quả bóng màu đỏ, nên còn lại 4 quả bóng không phải
4
màu đỏ. Do đó xác suất của biến cố ngẫu nhiên C là .
5
= BAM
Ta có MAC + A1= 90° + A1 ;
= CAN
BAN + A1= 90° + A1 .
= BAN
Do đó MAC .
AM = AB (giả thiết)
AC = AN (giả thiết)
= BAN
MAC (chứng minh trên)
Do đó ∆MAC =
∆BAN (c.g.c).
Ta có
AMC +
APM =
90° (vì ∆AMP vuông tại A )
Lại có ∆MAC =
∆BAN (chứng minh trên)
Suy ra
AMC =
ABN (hai góc tương ứng) hay
AMP = PBO
Do đó =°
ABN + BPO 90 hay BN ⊥ CM .
AMK =
ABN (chứng minh trên)
Do đó ∆AMK =
∆ABI (c.g.c)
= BAI
Suy ra AK = AI (hai cạnh tương ứng) và MAK (hai góc tương ứng)
+ KAB
Mà MAK =° + KAB
90 nên BAI =°90 hay AI ⊥ AK .
a) Biểu đồ biểu diễn lượng mưa trung bình (mm) ở Lai Châu trong các tháng.
b) Dựa vào biểu đồ ta thấy:
• Vào tháng VII, Lai Châu có lượng mưa trung bình cao nhất là 505 (mm).
• Vào tháng II, Lai Châu có lượng mưa trung bình thấp nhất là 41 (mm).