Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Dai So Tuyen Tinh
Bai Giang Dai So Tuyen Tinh
avatar
avatar
avatar
avatar
1. Mệnh đề
Một phát biểu mà có thể đúng hoặc sai được gọi là một mệnh
đề.
Ví dụ
Những phát biểu nào sau đây là mệnh đề?
a) 2 là một số chẫn,
b) Trái đất quay quanh mặt trời,
c) Mặt trời mọc ở hướng tây, lặn ở hướng đông.
d) Bạn có khỏe không?
e) Tìm x thỏa mãn 5x + 7 = 2.
avatar
avatar
p p
1 0
0 1
p q p∧q
1 1 1
1 0 0
0 1 0
0 0 0
avatar
p q p∨q
1 1 1
1 0 1
0 1 1
0 0 0
Ví dụ
"1 + 1 = 3 và π là số hữu tỉ" là mệnh đề sai.
"1 + 1 = 2 hay π là số hữu tỉ" là mệnh đề đúng.
avatar
p q p⇒q
1 1 1
1 0 0
0 1 1
0 0 1
Ví dụ
"Nếu 1 + 1 = 2, thì π là số hữu tỷ" là mệnh đề sai.
"Nếu π là số hữu tỷ, thì 1 + 1 = 2" là mệnh đề đúng.
avatar
p q p⇔q
1 1 1
1 0 0
0 1 0
0 0 1
avatar
avatar
Ví dụ
Chứng minh p ∨ p là hằng đúng.
Giải.
Lập bảng chân trị
p p p∨p
1 0 1
0 1 1
avatar
Ví dụ
Chứng minh (p ∧ q) ∧ (p ∨ q) là hằng sai.
Ví dụ
Chứng minh p ∧ (q ∨ r) ≡ (p ∧ q) ∨ (p ∧ r).
avatar
Giải.
Lập bảng chân trị:
p q r q ∨ r p ∧ q p ∧ r p ∧ (q ∨ r) (p ∧ q) ∨ (p ∧ r)
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 0 1 1 0 1 1
1 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 1 1 1 0 0 0 0
0 0 1 1 0 0 0 0
1 0 1 1 0 1 1 1
0 1 0 1 0 0 0 0
p ∨ p ≡ p, p∧p≡p
p ∨ q ≡ q ∨ p, p ∧ q ≡ q ∧ p, p⇔q≡q⇔p
(p ∨ q) ∨ r ≡ p ∨ (q ∨ r)
(p ∧ q) ∧ r ≡ p ∧ (q ∧ r)
(p ⇔ q) ⇔ r ≡ p ⇔ (q ⇔ r)
p ∧ (p ∨ q) ≡ p, p ∨ (p ∧ q) ≡ p
avatar
p ∧ (q ∨ r) ≡ (p ∧ q) ∨ (p ∧ r)
p ∨ (q ∧ r) ≡ (p ∨ q) ∧ (p ∨ r)
p≡p
p ∧ q ≡ p ∨ q, p∨q ≡p∧q
p ∧ 1 ≡ p, p∨0≡p
p ∧ 0 ≡ 0, p∨1≡1
avatar
p ∨ p ≡ 1, p ∧ p ≡ 0
0 ≡ 1, 1≡0
p ⇔ q ≡ (p ⇒ q) ∧ (q ⇒ p)
p⇒q ≡p∨q
p⇒q≡q⇒p
avatar
Ví dụ
Chứng minh (p ∧ q) ∨ (p ∨ q) ≡ p.
Chứng minh.
overlinep ∧ q) ∨ (p ∨ q) ≡ (p ∧ q) ∨ (p ∧ q)
≡ p ∧ (q ∨ q)
≡p∧1
≡p
avatar
((p ⇒ q) ∧ q) ⇒ p
((p ∨ q) ∧ p) ⇒ q
avatar
Bài 2: LOGIC VỊ TỪ
avatar
1. Định nghĩa
Định nghĩa
Vị từ n ngôi là một khẳng định p(x1 , x2 , . . . , xn ) với
x1 , x2 , . . . , xn là các biến lấy giá trị trên các tập hợp
,A1 , A2 , . . . An tương ứng cho trước sao cho khi thay
x1 , x2 , . . . , xn bởi các giá trị cụ thể trên các tập hợp
A1 , A2 , . . . An thì trở thành một mệnh đề.
Đặc biệt: Mệnh đề là vị từ không ngôi.
avatar
Ví dụ
a) p(x) = "x là số nguyên tố" là vị từ một ngôi với biến
x ∈ N. Khi lấy x = 2, 3, 7 thì p(2), p(3), p(7) là mệnh đề
đúng; với x = 4, 6 thì p(4), p(6) là mệnh đề sai.
b) p(x, y, z) = "x + y = 3z, x − y = z" là vị từ 3 ngôi với biến
x, y, z ∈ R. Khi lấy x = 2, y = 1, z = 1 thì p(2, 1, 1) là mệnh
đề đúng; với x = 1, y = 1, z = 2 thì p(1, 1, 2) là mệnh đề sai.
avatar
Tập hợp tất cả các bộ giá trị của các biến x1 , x2 , . . . , xn sao cho
p(x1 , x2 , . . . , xn ) trở thành mệnh đề đúng được gọi là miền đúng
của vị từ p(x1 , x2 , . . . , xn ), ký hiệu: Ep(x1 ,x2 ,...,xn ) .
Vị từ p(x1 , x2 , . . . , xn ) được gọi là hằng đúng nếu nó luôn
nhận giá trị 1 trên mọi bộ giá trị của các biến
x1 , x2 , . . . , xn .
Vị từ p(x1 , x2 , . . . , xn ) được gọi là hằng sai nếu nó luôn
nhận giá trị 0 trên mọi bộ giá trị của các biến
x1 , x2 , . . . , xn .
avatar
avatar
3. Các lượng từ
Lượng từ tồn tại ∃ (có một). Lượng từ phổ biến ∀ (mọi, tất cả).
Ví dụ
∃x1 ∈ A1 p(x1 , x2 , . . . , xn ) lúc này x1 là biến ràng buộc, còn
x2 , . . . , xn là các biến tự do. ∃x1 ∈ A1 p(x1 , x2 , . . . , xn ) là vị từ
n − 1 ngôi.
Ví dụ
∃x1 ∈ A1 ∀x3 ∈ A3 p(x1 , x2 , . . . , xn ) lúc này x1 và x3 là các biến
ràng buộc, còn x2 , x4 , . . . , xn là các biến tự do.
∃x1 ∈ A1 ∀x3 ∈ A3 p(x1 , x2 , . . . , xn ) là vị từ n − 2 ngôi.
avatar
Ví dụ
∀x ∈ A∃y ∈ Bp(x, y) là một mệnh đề.
avatar
avatar
avatar
avatar
Ví dụ
a) Tập hợp các số tự nhiên N = {0, 1, 2, . . .}.
b) Tập hợp sinh viên lớp Toán 1.
c) Tập hợp các điểm trên mặt phẳng.
Tập hợp gồm cos các phần tử. Ký hiệu phần tử a thuộc tập hợp
X: a ∈ X, phần tử b không thuộc X: b ∈
/ X.
Ví dụ
1 ∈ N, −1 ∈
/ N.
avatar
Nêu tính chất đặc trưng của phần tử tạo tập hợp thành
tập hợp. Thường ký hiệu: X = {x | x có tính chất T }.
Ví dụ
L = {x | x ∈ N, 1 < x < 4} có thể ký hiệu
avatar
3. Tập hợp rỗng Tập hợp không có phần tử nào cả gọi là tập
hợp rỗng (trống), ký hiệu: ∅.
Ví dụ
Tập hợp nghiệm (thực) của phương trình: x2 + x + 1 = 0 là tập
hợp rỗng.
avatar
Ví dụ
A = {x ∈ N | 2 < x < 7}, B = {2, 3, 4, 5}, C = {2, 3, 4, 5, 6, 7}.
Khi đó A ⊂ C, B ⊂ C, A ̸⊂ B.
Chú ý
Qui ước ∅ ⊂ A với mọi tập hợp A.
A ⊂ A với mọi tập hợp A. A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.
avatar
b) Tập hợp bằng nhau: Hai tập hợp A và B được gọi là bằng
nhau nếu chúng có cùng các phần tử. Nghĩa là mọi phần tử
của tập hợp A đều thuộc tập hợp B và ngược lại. Như vậy:
A = B ⇔ (x ∈ A ⇔ x ∈ B)
⇔ (A ⊂ B và B ⊂ A)
Ví dụ
A = {x ∈ N | 2 < x < 7}, B = {3, 4, 5, 6} thì A = B.
avatar
5. Biểu đồ Venn
Ta thường dùng một vòng phẳng khép kín để biểu diễn (hình
học) tập hợp gọi là biểu đồ Ven.
Điểm nằm trong vòng là phần tử thuộc tập hợp, điểm nằm
ngoài vòng không phải phần tử của tập hợp.
A
x
avatar
A ∪ B = {x | x ∈ A hay x ∈ B}.
Chú ý
A ⊂ A ∪ B, A ⊂ B ⇔ A ∪ B = B.
avatar
Ví dụ
A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 5, 6} ta có
A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
A∪B
A B
avatar
b) Phép giao: Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm
các phần tử thuộc đồng thời cả hai tập hợp A và B, ký
hiệu A ∩ B.
A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}
Như vậy x ∈ A ∩ B ⇔ (x ∈ A và x ∈ B)
Chú ý
A ∩ B ⊂ A, A ⊂ B ⇔ A ∩ B = A.
avatar
Ví dụ
A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 5, 6} ta có
A ∩ B = {2, 4}
A∩B
A B
avatar
c) Phép hiệu: Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm
các phần tử thuộc A nhựng không thuộc B, ký hiệu A\B.
A\B = {x | x ∈ A và x ∈
/ B}
Chú ý
A\B ⊂ A, A ⊂ B ⇔ A\B = ∅
A ∩ B = ∅ ⇔ A\B = A.
avatar
Ví dụ
A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 5, 6} ta có A\B = {1, 3},
B\A = {5, 6}
A B
A−B
avatar
d) Hiệu đối xứng: Hiệu đối xứng của hai tập hợp A và B là tập
hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B, hoặc
thuộc B nhưng không thuộc A, ký hiệu A∆B. Như vậy
Chú ý
A ∩ B = ∅ ⇔ A∆B = A ∪ B.
avatar
Ví dụ
A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 5, 6} ta có
A∆B = {1, 3, 5, 6}
A∆B
A B
avatar
(A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C)
(A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C)
A∪B =B∪A
A∩B =B∩A
A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)
A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
A∪∅=A
A∩∅=∅
A∪X =X
A∩X =A
CX (CX (A)) = A
A ∪ CX (A) = X
A ∩ CX (A) = ∅
CX (X) = ∅
CX (∅) = X
avatar
avatar
P(X) = {A | A ⊂ X}
Ví dụ
a) X = {1, 2}
P(X) = {∅, {1}, {2}, X}
b) X = ∅
P(∅) = {∅}
c) X = {∅}
P(∅) = {∅, {∅}}
avatar
A × B = {(a, b) | a ∈ A, b ∈ B
Ví dụ
Xét A = {a, b}, B = {1, 2, 3}
A × B = {(a, 1), (a, 2), (a, 3), (b, 1), (b, 2), (b, 3)}.
A2 = {(a, a), (a, b), (b, b), (b, a)}
avatar
X1 × X2 × . . . × Xn =
(x1 , x2 , . . . , xn ) | x1 ∈ X1 , x2 ∈ X2 , . . . , xn ∈ Xn .
avatar
Định lý
Cho A và B là hai tập hữu hạn. Ta có:
|A ∪ B| = |A| + |B| − |A ∩ B|
avatar
Chứng minh.
Gợi ý: Giả sử |A| = m, |B| = n, xét 2 trường hợp
Trường hợp 1. A ∩ B = ∅
|A ∪ B| = m + n = |A| + |B|
A = {c1 c2 . . . , ck , ak+1 . . . , am }
B = {c1 c2 . . . , ck , bk+1 . . . , bn }
A ∪ B = {c1 c2 . . . , ck , ak+1 . . . , am , bk+1 . . . , bn } .
Vậy |A ∪ B| = m + n − k = |A| + |B| − |A ∩ B|.
avatar
Hệ quả
Cho A và B là hai tập hữu hạn. Ta có
a) |A\B| = |A| − |A ∩ B|;
b) |A∆B| = |A| + |B| − 2| A ∩ B|.
Chứng minh.
Gợi ý: a) A = (A\B) ∪ (A ∩ B).
avatar
Ví dụ
Lớp có 50 học sinh, trong đó có 25 học sinh giỏi văn, 30 học
sinh giỏi toán, 10 học sinh giỏi cả văn và toán. Hỏi lớp có bao
nhiêu học sinh
a) Giỏi ít nhất một môn văn hoặc toán?
b) Không giỏi môn nào trong hai môn văn và toán?
c) Chỉ giỏi văn hoặc toán?
avatar
B A
avatar
Giải.
a) |A ∪ B| = |A| + |B| − |A ∩ B| = 25 + 30 − 10 = 45.
|X\A ∪ B| = |X| − |X ∩ (A ∪ B)|
b)
= |X| − |A ∪ B| = 50 − 45 = 5.
c) |A∆B| = |A| + |B| − 2|A ∩ B| = 25 + 30 − 20 = 35.
avatar
Bài 4: ÁNH XẠ
avatar
f (x) : X → Y
hay f : X → Y, x 7→ f (x).
x 7→ f (x)
X được gọi là tập nguồn hay tập xác định, Y được gọi là tập
đích. Với mỗi x ∈ X, f (x) ∈ Y được gọi là ảnh của x bởi f hay
giá trị của f tại x. x được gọi là tạo ảnh của f (x).
avatar
Ví dụ
a) Cho X = {1, 2, 3, 4}, Y = {a, b, c, d, e}.
Tương ứng: 1 7→ a, 2 7→ a, 3 7→ c, 4 7→ d cho ta ánh xạ
f :X →Y.
Tương ứng: 1 7→ a, 2 7→ b, 3 7→ c không là ánh xạ vì 4 phần
tử không tương ứng.
Tương ứng: 1 7→ a, 2 7→ b, 3 7→ c, 3 7→ d, 4 7→ e không là ánh
xạ vì 3 phần tử không tương ứng với 2 phần tử c, d (không
duy nhất).
b) Tương ứng với mỗi x ∈ R mỗi phần tử x2 ∈ R cho ta ánh
xạ f : R → R.
avatar
Với tập hợp X tùy ý, tương ứng với mỗi phần tử x ∈ X với
chính phần tử x là ánh xạ gọi là ánh xạ đồng nhất, ký hiệu
1x : X → X (hay idx : X → X).
Hai ánh xạ f : X → Y và g : X → Y được gọi là bằng nhau, kí
hiệu f = g, nếu f (x) = g(x) với mọi x ∈ X.
avatar
Tập hợp các tạo ảnh của tất cả các phần tử y ∈ B được gọi là
ảnh ngược (nghịch ảnh) của B bởi f (qua f ), ký hiệu f −1 (B):
Đặc biệt, khi tập hợp B chỉ gồm một phần tử B = {b} ta viết
gọn f −1 ({b}) = f −1 (b) và gọi là ảnh ngược của b bởi f .
avatar
Ví dụ
Trong ví dụ a) ở trên X = {1, 2, 3, 4}, Y = {a, b, c, d, e}. Ánh xạ
f : X → Y , 1 7→ a, 2 7→ a, 3 7→ c, 4 7→ d.
Xét tập hợp A = {1, 2, 4} ⊂ X, B = {a, b, c, d} ⊂ Y , khi đó:
avatar
avatar
f (x) = f (x′ ) ⇒ x = x′
Ví dụ
Ánh xạ f : R → R, x 7→ x3 .
f là đơn ánh, thật vậy với mọi phần tử x, x′ ∈ R,
f (x) = f (x′ ) ⇒ x3 = x′3 ⇒ x = x′ .
f là toàn ánh, thật vậy với mọi phần tử y ∈ R, xét phương
√
trình f (x) = y ⇒ x3 = y ⇒ x = 3 y.
Do đó f là song ánh.
Ví dụ
Ánh xạ f : R → R, x 7→ x2 .
f không đơn ánh, vì: −2 ̸= 2, f (−2) = 4 = f (2).
f không toàn ánh, vì: không tồn tại x ∈ R, x2 = −1. avatar
Ví dụ
Cho hai ánh xạ:
f : R → R, x 7→ x3
g : R → R, y 7→ y + 1
Khi đó f ◦ g : R → R, x 7→ (x + 1)3
Chú ý
Nói chung f ◦ g ̸= g ◦ f .
avatar
Bài tập
Xét hai ánh xạ
f : R → R, x 7→ 2x + 1
g : R → R, y 7→ x2 − 1
Tìm g ◦ f , f ◦ g.
avatar
h ◦ (g ◦ f ) = (h ◦ g) ◦ f
(g ◦ f )(A) = g(f (A)), với mọi A ⊂ X
(g ◦ f )−1 (B) = f −1 (g −1 (B)) với mọi B ⊂ Z
Nếu f, g là đơn ánh (toàn ánh) thì g ◦ f là đơn ánh (toàn ánh).
avatar
Chú ý
A ⊂ X, ánh xạ IA : A → X, x 7→ IA (x) = x là một đơn ánh gọi
là đơn ánh chính tắc từ A vào X, ta có f ◦ IA = f|A .
avatar
6. Ánh xạ ngược
Cho ánh xạ f : X → Y , f được gọi là khả nghịch nếu có một
ánh xạ g : Y → X sao cho: g ◦ f = idX và f ◦ g = idY
Khi đó g được gọi là ánh xạ ngược của f , ký hiệu: g = f −1 .
avatar
Ví dụ
f : R → R, x 7→ x3 song ánh.
√
Ánh xạ ngược: f −1 : R → R, x 7→ 3 x.
Ví dụ
f : R → R, x 7→ 3x + 2 song ánh.
y−2
Tìm ánh xạ ngược: 3x + 2 = y ⇔ x = 3
Vậy ánh xạ ngược: f −1 : R → R, x 7→ x−2
3 .
Ví dụ
Tìm ánh xạ ngược: f : [0; +∞) → [1; +∞), x 7→ x2 + 1.
avatar
avatar
Ví dụ
Cho tập hợp số tự nhiên N.
Quan hệ "chia hết cho" là quan hệ hai ngôi trên N.
ℜ = {(x, y)| x chia hết cho y}
Các quan hệ "=", "<", "≤" cũng là quan hệ hai ngôi trên N.
avatar
avatar
Ví dụ
Cho tập hợp số tự nhiên N.
Quan hệ ” ≤ ” có tính chất phản xạ, phản đối xứng, bắc cầu
nhưng không đối xứng.
Quan hệ ” = ” có tính chất phản xạ, đối xứng, bắc cầu (và
phản đối xứng - tầm thường).
avatar
avatar
Ví dụ
a) Trên tập hợp số tự nhiên N, quan hệ "=" là quan hệ tương
đương.
b) Trên tập số nguyên Z, quan hệ đồng dư mod 5 (m và n
được gọi là đồng dư mod 5 nếu m và n có cùng số dư khi
chia cho 5) là quan hệ tương đương.
Định nghĩa 2
Cho quan hệ tương đương ∼ trên X và phần tử a ∈ X. Tập hợp
[a] = {x ∈ X | x ∼ a} = ā được gọi là lớp tương đương của a
theo quan hệ tương đương ∼. Dễ thấy a ∈ [a].
avatar
Chứng minh ý c)
Giả sử [a] ∩ [b] ̸= ∅, có phần tử z ∈ [a] ∩ [b]. Lấy x ∈ [a], khi đó
Định nghĩa 3
Mộtphân hoạch trên tập hợp X là S một họ các tập con của
X : Xi ⊂ X | i ∈ I sao cho: X = i∈I Xi , Xi ̸= ∅ với mọi
i ∈ I, Xi ∩ Xj = ∅ với mọi i ̸= j.
Định lý
Mỗi quan hệ tương đương trên X xác định một phân hoạch của
x bởi các lớp tương đương.
Chứng minh.
Thật vậy mọi x ∈ X, x ∈ [x], ngoài ra [x] ̸= ∅ và hai lớp tương
đương khác nhau thì rời nhau.
avatar
Định nghĩa 4
Cho tập hợp X với quan hệ tương đương ∼. Tập hợp gồm các
lớp tương đương theo quan hệ ∼ gọi là tập thương của X theo
quan hệ ∼.
Ký hiệu: X/ ∼= {[a] | a ∈ X}.
avatar
Tập hợp X được trang bị một quan hệ thứ tự gọi là tập được
sắp thứ tự.
avatar
Ví dụ
a) Trên tập hợp số tự nhiên N, quan hệ "≤" thông thường là
quan hệ thứ tự. Nhưng quan hệ "<" (nhỏ hơn hẳn) không
là quan hệ thứ tự.
b) Cho tập hợp X, ký hiệu P(X) là tập hợp gồm tất cả các
tập hợp con của X. Quan hệ bao hàm ⊂ là quan hệ thứ tự
trên P(X).
avatar
Định nghĩa 2
Cho X là tập hợp được sắp thứ tự. Một phần tử a ∈ X được
gọi là phần tử tối đại (cực đại) của X nếu quan hệ a ≤ x kéo
theo a = x. Phần tử b ∈ X được gọi là phần tử tối tiểu (cực
tiểu) của X nếu quan hệ x ≤ b kéo theo x = b.
Ví dụ
a) Trên tập hợp N1 các số tự nhiên lớn hơn 1 , với quan hệ
thứ tự | (chia hết): a | b ⇔ a là ước của b. Các số nguyên
tố là phần tử tối tiểu.
b) Trên tập hợp N1 các số tự nhiên lớn hơn 1 , với quan hệ
thứ tự : (chia hết cho). Các số nguyên tố là phần tử tối đại.
avatar
Định nghĩa 3
Cho X là tập hợp được sắp thứ tự. Một phần tử a ∈ X được
gọi là phần tử lớn nhất của X nếu x ≤ a với mọi x ∈ X. Phân
tử b ∈ X được gọi là phần tử nhỏ nhất của X nếu b ≤ x với mọi
x ∈ X.
Chú ý
Phần tử lớn nhất (nhỏ nhất) là phần tử cực đại (cực tiểu),
điều ngược lại không đúng.
Phần tử lớn nhất (nhỏ nhất) nếu có là duy nhất.
avatar
Định nghĩa 4
Cho X là tập hợp được sắp thứ tự và Y ⊂ X.
Phần tử a ∈ X được gọi là một chặn trên của Y nếu y ≤ a với
mọi y ∈ Y .
Y gọi là được sắp toàn phần nếu với mọi x, y ∈ Y ta có hoặc
x ≤ y hoặc y ≤ x.
X gọi là tập được sắp qui nạp nếu mọi tập con được sắp toàn
phần của của nó đều có chặn trên.
Bổ đề Zorn
Nếu tập hợp khác rỗng X được sắp qui nạp thì trong X tồn tại
ít nhất một phần tử tối đại.
avatar
avatar
avatar
Bài 1: MA TRẬN
avatar
1. Định nghĩa
Định nghĩa
Cho các số nguyên dương m, n. Ma trận a cỡ m × n là một
bảng hình chữ nhật gồm m.n số aij (i = 1, . . . , m; j = 1, . . . , n)
được sắp thành m dòng, n cột:
a11 a12 · · · a1n
a a22 · · · a2n
A = 21
= aij m×n = aij m×n
··· ··· ··· ···
am1 am2 . . . amn
avatar
avatar
Ví dụ
1
3 −2 4 0
−3
A= 1 3 0 −5 , B= ,
2
2 1 1 3
0
" #
h i 0 0 0
C= 2 0 0 −3 4 , D= .
0 0 0
avatar
2. Ma trận không
Là ma trận có tất cả các phần tử đều bằng 0.
Ký hiệu Om×n hay O.
Ví dụ
" # 0 0
0 0 0
O2×3 = , O3×2 = 0 0
0 0 0
0 0
Chú ý
Có nhiều ma trận không khác nhau.
avatar
Ví dụ
3 −2 4 0 3 −2 4 0
A= 1 3 0 −5 , E= 1 3 0 −5 ⇒ A = E.
2 1 1 3 2 1 1 3
O2×3 ̸= O3×2
avatar
4. Ma trận vuông
Khi số hàng bằng số cột (m = n), a = aij n gọi là ma trận
vuông cấp n.
a11 a12 · · · a1n
a a22 · · · a2n
A = 21
··· ··· ··· ···
an1 an2 . . . ann
avatar
Trong đó
(
1 khi i = j
δij = (ký hiệu Kronecker)
0 ̸ j
khi i =
avatar
Ví dụ
Viết các ma trận đơn vị cấp 2 và cấp 3?
" # 1 0 0
1 0
I2 = , I3 = 0 1 0
0 1
0 0 1
avatar
b) Ma trận đối xứng. Là ma trận vuông A = aij n thỏa
mãn: aij = aji với mọi i, j.
Ví dụ
2 3 −1
A= 3 4 5
−1 5 0
Chú ý
Các phần tử đối xứng nhau qua đường chéo chính bằng nhau.
avatar
c) Ma trận phản đối xứng. Là ma trận vuông A = aij n
thỏa mãn: aij = −aji với mọi i, j.
Ví dụ
Tìm aii =?
Chú ý
Các phần tử đối xứng nhau qua đường chéo chính đối nhau, các
phần tử trên đường chéo chính bằng 0.
avatar
Ví dụ
0 2 −3
A = −2 0 1
3 −1 0
avatar
avatar
1. Phép cộng
Cho các ma trận A = aij m×n và B = bij m×n cùng cỡ m × n
A ± B = aij ± bij m×n
Ví dụ
" # " #
1 0 3 −2 1 4
A= ,B =
−2 1 2 0 2 1
Suy ra
" # " #
−1 1 7 3 −1 −1
A+B = ,A − B = .
−2 3 3 −2 −1 1
avatar
Ví dụ
" # " #
1 0 3 −2 1 4
A= , B=
−2 1 2 0 2 1
" # " #
2 0 6 −6 3 12
Suy ra 2A = , 3B =
−4 2 4 0 6 3
Khi đó
" #
8 −3 −6
2A − 3B =
−4 −4 1
avatar
Ví dụ
Tìm ma trận X sao cho 4X + 3B = 2A
3 3
1 2 −4 −2
4X = 2 A − 3B ⇔ X = (2A − 3B) = 1
4 −1 −1
4
Chú ý
Ký hiệu (−1)A = −A gọi là ma trận đối của ma trận A.
avatar
3. Phép nhân
hai ma trận
Cho A = aij n×n
cỡ m × n và B = bij n×p cỡ n × p.
Số cột A = số hàng B = n
Tích của A với B là ma trận AB = C = cij m×p trong đó các
phần tử cij được xác định như sau:
avatar
Ta có sơ đồ phép nhân:
avatar
Ví dụ
Cho các ma trận
" # 2 0 " #
1 0 3 1 −1
A= B = −3 1 C=
−2 1 2 2 3
1 4
avatar
avatar
Ví dụ
" #
1 1
A=
1 1
Tính A2 , A3 , A4 . avatar
Giải.
" #" # " #
2 1 1 1 1 2 2
A = =
1 1 1 1 2 2
" #" # " #
2 2 1 1 4 4
A3 = A2 A = =
2 2 1 1 4 4
" #" # " #
4 4 1 1 8 8
A4 = A3 A = =
4 4 1 1 8 8
avatar
Ví dụ
" #
1 1
B=
−1 1
I.I = I
I.B = B
avatar
Khi đó
502
B 2009 = B 4.502+1 = B 4.502 B = B 4 B
" #
4502 4502
= (−4I)502 B = (−4)502 IB = 4502 B =
−4502 4502 avatar
Ví dụ
" # 1 −2
1 0 3
A= ⇒ At = 0 1
−2 1 2
3 2
Chú ý
A đối xứng ⇔ At = A
A phản đối xứng ⇔ At = −A
avatar
(A + B) + C = A + (B + C) (AP )R = A(P R)
A+O =O+A=A A(P + Q) = AP + AQ
A + (−A) = (−A) + A = O (A + B)P = AP + BP
A+B =B+A k(AP ) = (kA)P = A(kP )
k(A + B) = kA + kB AI = A = IA
(k + l)A = kA + lA (A + B)t = At + B t
(kl)A = k(lA) (kA)t = k At
t
1A = A At = A
(AP )t = P t At
avatar
Bài tập 1
Cho các ma trận:
1 0 2 −3 −1 2 0 3
A = 2 −1 1 0 , B = 0 4 1 2 ,
4 2 3 −1 −3 0 3 1
2 1 3 −1
C = 4 0 1 −2
3 2 0 2
a) Tính (A + B) + C, (A + 2 B) − 3C.
b) Tính At , B t , C t , At + B t + C t .
c) Tìm ma trận X cỡ 3 × 4 sao cho 2X − 3A = 2B.
avatar
Bài tập 2
Cho các ma trận:
1 0 2 −1 2 0 3
A = −2 3 1 , B = 0 4 1 2 ,
0 −1 2 −3 0 3 1
1 2 " #
0 −1 0 1 −2
C= , D=
3 1 −1 2 0
−2 0
avatar
Bài tập 3
" #
−1 2
Cho f (x) = 3x2 − 2x + 4 và A = .
3 1
Tìm
f (A) ? " #
Hướng dẫn: f (A) = 3A2 − 2A + 4I, I = 1 0
0 1
Bài tập 4
Giả sử A là ma trận vuông cấp 2 thoả mãn với mọi ma trận
vuông X cấp 2 ta có (XA)2 = O. Chứng minh A = O.
avatar
Bài tập 5
Cho ma trận: " #
cos α − sin α
Aα =
sin α cos α
Bài tập 6
Cho A ma trận vuông cấp n. Chứng minh tồn tại duy nhất ma
trận đối xứng B và ma trận phản đối xứng C sao cho
A = B + C.
avatar
Bài tập 7
" #
a b
Cho A =
c d
a) Chứng minh A là nghiệm đa thức:
Ak = O ⇒ A2 = O(k = 1, 2, . . .)
avatar
Bài tập 8
Tính:
" #n " #n " #n " #n
1 1 λ 1 1 1 2 1
a) b) c) d)
0 1 0 λ 1 1 1 2
n
" #n " #n 2 1 0
a b 1 1
e) f) g) 0 1 0
b a −1 3
0 0 2
avatar
Bài tập 9
Tổng của tất cả các số hạng trên đường chéo chính của một ma
trận vuông A cấp n được gọi là vết của ma trận
A : Tr(A) = a11 + a22 + . . . + ann . Chứng minh rằng với hai ma
trận vuông cùng cấp n tuỳ ý A và B ta có:
a) Tr(AB) = Tr(BA); Tr(A + B) = Tr(A) + Tr(B).
b) Không tồn tại các ma trận vuông A, B cấp n sao cho:
AB − BA = I.
avatar
Bài tập 10
Cho A và B là các ma trận vuông cấp n thỏa mãn: AB = BA.
Chứng minh:
An − B n = (A − B) An−1 + An−2 B + . . . + AB n−2 + B n−1
n
X
(A + B)n = Cnk Ak B n−k
k=0
Bài tập 11
Cho A là ma trận vuông cấp n. Chứng minh rằng A giao hoán
với mọi ma trận vuông B cấp n khi chỉ khi A = cI.
avatar
Bài tập 12
Cho A là ma trận vuông cấp n. Chứng minh rằng A giao hoán
với mọi ma trận chéo B cấp n khi chỉ khi A là ma trận chéo.
Bài tập 13
Tích AB của hai ma trận A và B sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a) Đổi vị trí hai dòng i và j của A cho nhau?
b) Cộng dòng j sau khi đã nhân với c vào dòng i của A?
c) Đổi vị trí hai dòng i và j của B cho nhau?
d) Cộng cột j sau khi đã nhân với c vào cột i của B?
avatar
Bài tập 14
Tính: 3
1 1 ··· 1
0 1 ··· 1
.. .. . . ..
. . . .
0 0 ··· 1
avatar
avatar
1. Định nghĩa
Định nghĩa
Cho số nguyên dương n. Một cách sắp xếp các phần tử của tập
hợp {1, 2, ..., n} được gọi là phép thế (hay là một hoán vị) bậc
n. Nói cách khác, đó là một là một song ánh từ tập {1, 2, ..., n}
lên chính nó.
Ký hiệu Sn là tập hợp các phép thế bậc n, tập hợp này có n!
phần tử. Giả sử α là một phép thế bậc n, ta viết:
!
1 2 ... n
α=
α(1) α(2) . . . α(n)
avatar
Ví dụ
Cho phép thế bậc 5
!
1 2 3 4 5
α=
3 5 4 1 2
avatar
Ví dụ
Cho phép thế bậc 5
!
1 2 3 4 5
α=
1 4 3 2 5
Định nghĩa 2
Giả sử x1 , x2 ,..., xk là k phần tử đôi một khác nhau của tập
hợp T = {1, 2, 3, ..., n}. Phép thế α thoả mãn α(x1 ) = x2 ,
α(x2 ) = x3 ,..., α(xk−1 ) = xk , α(xk ) = x1 và α(xj ) = xj với mọi
j = k + 1, ..., n được gọi là vòng xích độ dài k trên tập nền
{1, 2, 3, ..., n}, ta ký hiệu
α = (x1 , x2 , ..., xk )
Ví dụ
Cho phép thế bậc 6
!
1 2 3 4 5 6
α= = (1, 5, 2, 4) = (2, 4, 1, 5)
5 4 3 1 2 6
avatar
avatar
Ví dụ
Cho các phép thế bậc 5
! !
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
α= , β=
1 4 3 2 5 3 2 1 5 4
! !
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
βα = , αβ =
3 5 1 2 4 3 4 1 5 2
Chú ý
Nói chung βα ̸= αβ.
avatar
Định lý 1
Mọi phép thế bậc n đều là tích của những vòng xích độc lập (có
tập nền rời nhau).
Ví dụ
Phép thế bậc 5 !
1 2 3 4 5
α=
3 5 4 1 2
Chú ý
Tích của các vòng xích độc lập giao hoán được với nhau.
avatar
Định lý 2
Mọi vòng xích độ dài k ≥ 2 đều phân tích được thành tích của
các chuyển trí như sau:
Ví dụ
Phép thế bậc 5 α = (2, 4, 5) có thể viết α = (2, 5)(2, 4) (Tính từ
phải qua trái).
avatar
Hệ quả
Mọi phép thế bậc n ≥ 2 không đồng nhất đều là tích của các
chuyển trí.
Ví dụ
Phép thế bậc 5 !
1 2 3 4 5
α=
3 5 4 1 2
có thể phân tích thành α = (1, 3, 4)(2, 5) = (1, 4)(1, 3)(2, 5).
avatar
i−j
<0
α(i) − α(j)
α được gọi là phép thế chẵn nếu số các nghịch thế là chẵn và
gọi là phép thế lẻ nếu số các nghịch thế là lẻ. Dấu của α, ký
hiệu sgn (α) là +1 hay −1 tuỳ thuộc vào α là phép thế chẵn hay
phép thế lẻ.
avatar
Ví dụ
Phép thế bậc 5 ở trên
!
1 2 3 4 5
α=
3 5 4 1 2
Có các nghịch thế là {1, 4}, {1, 5}, {2, 3}, {2, 4}, {2, 5}, {3, 4},
{3, 5}. Như vậy α là phép thế lẻ.
avatar
Tính chất
1 Với mọi α, β ∈ Sn thì sgn (α · β) = sgn (α) · sgn (β).
2 Mọi chuyển trí α bậc n là một phép thế lẻ. Vì giả sử i < j,
tất cả các nghịch thế của α là {i, k} (i < k ≤ j) và {l, j}
(i < l < j) do vậy có tất cả là
(j − i) + (j − i − 1) = 2(j − i) − 1 nghịch thế.
3 Phép thế là chẵn (hay lẻ) khi và chỉ khi nó phân tích được
thành tích của một số chẵn (hay lẻ) các chuyển trí.
avatar
Ví dụ
Phép thế bậc 5 ở trên
!
1 2 3 4 5
α=
3 5 4 1 2
avatar
Bài tập 1
Biểu diễn các phép thế sau dưới dạng tích những xích rời rạc
!
1
1 2 3 4 5 6
4 3 6 1 2 5
!
2
1 2 3 4 5 6
5 4 2 3 1 6
!
3
1 2 3 4 5 6
6 5 3 2 4 1
Sau đó biểu diễn thành tích của các chuyển trí.
avatar
Bài tập 2
Biểu diễn các tích sau dưới dạng tích những xích rời rạc (phép
thế bậc 7)
1 (1, 3, 5, 4)(2, 4, 6)(1, 7, 6, 3)
2 (2, 3, 5, 4, 7)(1, 5, 2, 3)(1, 4, 6)
Sau đó biểu diễn thành tích của các chuyển trí.
Bài tập 3
Tìm dấu của phép thế sau
!
1 2 3 ... n − 1 n
n n − 1 n − 2 ... 2 1
avatar
avatar
avatar
c) n = 3
avatar
Ví dụ
Tính
1 2 3
0 −3 1 = 1 · (−3) · 4 + 2 · 1 · 2 + 3 · 1 · 0
2 1 4
− 3 · (−3) · 2 + 1 · 1 · 1 + 4 · 0 · 2
= 9.
avatar
d) n tuỳ ý
X
det A = sgn(σ)a1σ(1) a2σ(2) . . . anσ(n)
σ∈Sn
Như vậy tổng gồm n! số hạng, với các dấu + hay − phù
hợp.
avatar
Nhận xét
Khi các phần tử của một hàng (cột) có thừa số chung thì ta có
thể đưa thừa số chung đó ra ngoài.
avatar
Ví dụ
A là ma trận vuông cấp 3, thì:
avatar
Ví dụ
a b + b′ c a b c a b′ c
d e + e′ f = d e f + d e′ f
g h + h′ k g h k g h′ k
avatar
Ví dụ
−3d1 + d2
1 2 −1 3 2d1 + d3 1 2 −1 3
3 1 1 −2 −4d1 + d4 0 −5 4 −11
=
−2 2 1 1 0 6 −1 7
4 −1 2 1 0 −9 6 −11
Chú ý
Các phép biến đổi trong các tính chất: 2, 3, 8 gọi là các phép
biến đổi sơ cấp (trên ma trận) và có thể dùng để tính định thức.
avatar
avatar
Ví dụ
Xét
1 2 3
A = 2 5 3
1 0 8
5 3 2 3
A11 = (−1)1+1 = 40, A12 = (−1)1+2 = −13
0 8 1 8
2 5
A13 = (−1)1+3 = −5
1 0
avatar
2 3 1 3
A21 = (−1)2+1 = −16, A22 = (−1)2+2 =5
0 8 1 8
1 2
A23 = (−1)2+3 =2
1 0
2 3 1 3
A31 = (−1)3+1 = −9, A32 = (−1)3+2 =3
5 3 2 3
1 2
A33 = (−1)3+3 =1
2 5
avatar
Định lý 1
Cho ma trận vuông A = [aij ]n và Aij là phần bù đại số của
aij , i, j = 1, . . . , n. Ta có:
n
P
i) det(A) = ai1 Ai1 + ai2 Ai2 + · · · + ain Ain = aij Aij ,
j=1
(i = 1, 2, . . . , n)
n
P
ii) det(A) = a1j A1j + a2j A2j + · · · + anj Anj = aij Aij ,
i=1
(j = 1, 2, . . . , n)
avatar
Ví dụ
Tính
2 0 0 3
0 1 4 −1
(Khai triển theo dòng 1)
−1 −1 −2 2
0 5 0 1
1 4 −1 0 1 4
1+1 1+4
= 2(−1) −1 −2 2 + 0 + 0 + 3(−1) −1 −1 −2
5 0 1 0 5 0
= 2((−2 + 40 + 0) − (10 + 0 − 4)) − 3((0 + 0 − 20) − (0 + 0 + 0))
= 2(38 − 6) − 3(−20) = 64 + 60 = 124.
avatar
2 0 0 3
0 1 4 −1
−1 −1 −2 2
0 5 0 1
1 4 −1 0 0 3
= 2(−1)1+1 −1 −2 2 + 0 + (−1)(−1)3+1 1 4 −1 + 0
5 0 1 5 0 1
= 2((−2 + 40 + 0) − (10 + 0 − 4)) − 1((0 + 0 − 0) − (60 + 0 + 0))
= 2(38 − 6) − 1(−60) = 64 + 60 = 124.
avatar
2 0 0 3
0 1 4 −1
−1 −1 −2 2
0 5 0 1
2 0 3 2 0 0
= 0 + (−1)4+2 5 0 4 −1 + 0 + (−1)4+4 1 0 1 4
−1 −2 2 −1 −1 −2
= 5((16 + 0 + 0) − (−12 + 4 + 0)) − ((−4 + 0 + 0) − (0 − 8 + 0))
= 5.24 + 4 = 124.
avatar
2 0 0 3
0 1 4 −1
−1 −1 −2 2
0 5 0 1
2 0 3 2 0 3
= 0 + (−1)2+3 4 −1 −1 2 + (−1)3+3 (−2) 0 1 −1 + 0
0 5 1 0 5 1
= 4((−2 + 0 − 15) − (0 + 20 + 0)) − 2((2 + 0 + 0) − (0 − 10 + 0))
= −4.(−37) − 24 = 124.
avatar
Hệ quả 1
(
n
P det A, khi i = k
i) aij Akj = δik det(A) =
j=1 0, khi i ̸= k
(i, k = 1, 2, . . . , n)
(
n
P det A, khi j = k
ii) aij Aik = δjk det(A) =
i=1 0, khi j ̸= k
(j, k = 1, 2, . . . , n)
Trong đó δik , δjk là ký hiệu Kronecker.
Hệ quả 2
Định thức của ma trận tam giác bằng tích của các phần tử trên
đường chéo chính.
(Ma trận tam giác trên (dưới) là ma trận vuông có tất cả các
phần tử nằm phía dưới (trên) đường chéo chính bằng 0).
avatar
Ví dụ
Tính định thức:
x 1 1 1
1 x 1 1
1 1 x 1
1 1 1 x
avatar
avatar
x 1 ··· 1
1 x ··· 1
.. .. . . .
. . . ..
1 1 ··· x
avatar
Định nghĩa 3
Cho ma trận vuông A = [a]n có D = det(A). Lấy k dòng
i1 , ..., ik và k cột j1 , ..., jk của A ta thu được ma trận con
Si1 ...ik j1 ...jk cấp k của A và Di1 ...ik j1 ...jk = det(Si1 ...ik j1 ...jk ) được
gọi là định thức con cấp k của D (và của A). Ma trận
Mi1 ...ik j1 ...jk cấp n − k có được sau khi xóa đi k dòng i1 , .., ik và
k cột j1 , ..., jk của A được gọi là ma trận con bù của Si1 ...ik j1 ...jk
(trong A) và det(Mi1 ...ik j1 ...jk ) được gọi là định thức con bù của
định thức con Di1 ...ik j1 ...jk (trong D).
avatar
Định nghĩa 4
Cho ma trận A cấp n. Phần bù đại số của định thức con
Di1 ...ik j1 ...jk (trong A), ký hiệu Ai1 ...ik j1 ...jk được xác định bởi:
Ai1 ...ik j1 ...jk = (−1)i1 +...+ik +j1 +...+jk det(Mi1 ...ik j1 ...jk )
avatar
Ví dụ
0 0 2 1 4
0 0 3 −5 0
A= 0 0 1 0 0
0 1 2 1 −4
−2 8 6 3 9
2 1 4 2 1 4
S123 345 = 3 −5 0 ⇒ D123 345 = 3 −5 0 = 20
1 0 0 1 0 0
" #
0 1 0 1
M123 345 = ⇒ A123 345 = (−1)1+2+3+3+4+5 =2
−2 8 −2 8
avatar
Định lý 2 (Laplace)
Cho A là ma trận vuông cấp n và trong A ta chọn ra k dòng tùy
ý. Khi đó tổng tất cả các tích của định thức con cấp k lấy trong
k dòng trên và phần bù đại số tương ứng của nó bằng det(A).
Định lý 3
det(A.B) = det A. det B
avatar
Ví dụ
Tính det A với
0 0 2 1 4
0 0 3 −5 0
A= 0 0 1 0 0
0 1 2 1 −4
−2 8 6 3 9
2 1 4
0 1
det(A) = 3 −5 0 (−1)1+2+3+3+4+5
−2 8
1 0 0
= 20.2 = 40
avatar
Bài tập 1
Tính các định thức
1 0 2 2 1 0 1 1 1 0 1 1
a) −2 3 1 b) −1 1 2 c) −1 0 1 d) 1 0 1
0 −1 2 3 0 2 −1 −1 0 1 1 0
2 −1 1 1 0 1 1 1 2 −5 1 2
1 0 1 1 1 0 1 1 −3 7 −1 4
e) f) g)
0 1 0 −3 1 1 0 1 5 −9 2 7
1 0 1 0 1 1 1 0 4 −6 1 2
avatar
Bài tập 2
Tính các định thức
1 1 1 0 0
x 1 1 1 0 1 1 a
1 2 3 0 0
1 x 1 1 1 0 1 b
a) b) c) 0 1 1 1 1
0 0 x 1 1 1 0 c
0 x1 x2 x3 x4
0 0 1 x a b c d
0 x21 x22 x23 x24
avatar
Bài tập 3
Tính các định thức cấp n
1 2 3 ··· n
x 1 ··· 1 a x ··· x
−1 0 3 ··· n
1 x ··· 1 x a ··· x
a) . . . b) . . . c) −1 −2 0 ··· n
.. .. . . ... .. .. . . ... .. .. .. . . .
. . . . ..
0 0 ··· x x x ··· a
−1 −2 −3 · · · 0
1 2 2 ··· 2
2 2 2 ··· 2
d) 2 2 3 · · · 2
.. .. .. . . ..
. . . . .
2 2 2 ··· n
avatar
Bài tập 4
Giải phương trình (vế trái là định thức cấp n)
x x 2 x3 x4 x x2 · · · xn
2 4 8 16 a1 a21 · · · an1
a) = 0 b) .. .. .. .. = 0
3 9 27 81 . . . .
4 16 64 256 2 n
an−1 an−1 · · · an−1
avatar
Bài tập 5
Tính các định thức
1 + x 1 y1 1 + x1 y2 · · · 1 + x 1 yn
1 + x 2 y1 1 + x2 y2 · · · 1 + x 2 yn
a) .. .. .. ..
. . . .
1 + xn y1 1 + xn y2 · · · 1 + x n yn
1 a a2 · · · an
x11 1 a · · · an−1
x
b) 21 x22 1 · · · an−2
.. .. .. .. ..
. . . . .
xn1 xn2 xn3 ··· 1
avatar
Bài tập 5
0 1 1 1 ··· 1 1
x1 a1 0 0 ··· 0 0
x2 x2 a2 0 ··· 0 0
c) x x3 x3 a3 ··· 0 0
3
.. .. .. .. .. .. ..
. . . . . . .
xn xn xn xn · · · xn an
x + a1 a2 a3 ··· an
a1 x + a2 a3 ··· an
d) a1 a2 x + a3 ··· an
.. .. .. .. ..
. . . . .
a1 a2 a3 · · · x + an
avatar
Bài tập 5
a 0 0 ··· b
x1 a2 · · · an
0 a 0 ··· 0
a1 x2 · · · an
e) . .. . . . f) 0 0 a · · · 0 (cấp 2n)
.. . . .. .. .. .. . . ..
. . . . .
a! a2 · · · xn
b 0 0 ··· a
avatar
Bài tập 5
a1 x1 x21 · · · xn−1
1 1 x1 x21 · · · xn−2
1 xn1
a2 x2 x22 · · · xn−1
2 1 x2 x22 · · · xn−2
2 xn2
g) . .. .. . . .. h) . . . .
.. . . . . .. .. .. . . . ..
an xn x2n · · · xn−1
n 1 xn x2n · · · xn−2
n xnn
avatar
Bài tập 6
Định thức của 2 ma trận vuông cấp n sẽ thay đổi như thế nào
nếu:
a) Đổi dấu mọi phần tử?
b) Viết các dòng theo thứu tự ngược lại?
c) Quay định thức quanh tâm góc 90◦ ( theo chiều kim đồng
hồ).
d) Cộng cột j sau khi đã nhân với c vào cột i của B?
avatar
Bài tập 7
Định thức cấp n sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thực hiện các
phép biến đổi sau:
a) Đổi dấu mội phần tử của định thức?
b) Viết các dòng của định thức theo thứ tự ngược lại?
c) Quay định thức quanh tâm góc 90◦ ( ngược chiều kim đồng
hồ).
d) Nhân vị trí (i, j) với 2012i−j (∀i, j = 1, n).
e) Đổi dấu tất cả các vị trí lẻ của định thức (vị trí (i, j) là
chẵn hay lẻ phụ thuộc vào i + j là chẵn hay lẻ).
f) Đổi dấu tất cả các vị trí chẵn của định thức.
avatar
2 1 2 1 2 1
0 1 4 3 1 7
A= 0 0 −3 5 2 6
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
Ta có:
2 1 2
0 1 4 = −6 ̸= 0
0 0 −3
avatar
Chú ý
r(A) ≤ min{m, n}
r(A) = 0 nếu A = O
r(At ) = r(A).
avatar
avatar
Ví dụ
2 3 1 4 0
1 2 3 4
0 0 0 3 1
A = 0 −1 0 1 B=
0 0 1 2 3
0 0 0 8
0 0 0 0 0
0 3 1 4 0 0 3 −1 4 0
0 0 1 2 3 0 0 0 −2 3
C= D=
0 0 0 3 1 0 0 0 3 1
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Hạng của ma trận bậc thang bằng số dòng khác không của nó.
Suy ra r(A) = 3, r(C) = 3.
avatar
Chú ý
Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma
trận.
Mọi ma trận đều có thể đưa về ma trận bậc thang bằng các
phép biến đổi sơ cấp.
avatar
3 4 5 7 d ↔d 1 2 3 5
1 2
A = 1 2 3 5 −→ 3 4 5 7
2 3 4 6 2 3 4 6
−3d1 + d2
−2d1 + d3 1 2 3 5
−→ 0 −2 −4 −8
0 −1 −2 −4
− 21 d2 + d3 1 2 3 5
−→ 0 −2 −4 −8
0 0 0 0
Ví dụ
Tìm hạng ma trận sau:
3 2 2 3 4 1 3 5−1 1
2 −1 −3 4 3 −d2 + d1 2 −1 −3 4 3
A= −→
5 1 −1 7 2 5 1 −1 7 2
7 7 9 1 7 7 7 9 1 7
−2d1 + d2
−5d1 + d3 1 3 5 −1 1
−7d1 + d3
0 −7 −13 6 1
−→
0 −14 −26 12 −3
0 −14 −26 8 0
Vậy r(A) = 4.
avatar
Ví dụ
−2d2 + d3 1 3 5 −1 1
−2d2 + d4
0 −7 −13 6 1
−→
0 0 0 0 −5
0 0 0 −4 −2
1 3 5 −1 1
d3 ↔ d4 0 −7 −13 6
1
−→
0 0 0 −4 −2
0 0 0 0 −5
avatar
Bài tập 1
Tìm hạng của các ma trận:
4 3 −5 2 3
1 2 3 4 5
8 6 −7 4 2
2 4 6 8 11
A= B = 4 3 −8 2 7
3 6 9 12 14
4 3 1 2 −5
4 8 12 16 20
8 6 −1 4 −6
3 λ 1 2 −1 2 1 −1 1
1 4 7 2 λ −1 1 −1 −1
C= D =
1 10 17 4 1 λ 0 1 1
4 1 3 3 1 2 2 −1 1
avatar
Bài tập 1
2 1 3 4 2 8
1 0 1 1 0 0
E=
3 4 2 4 1 −1
5 5 5 8 3 λ
avatar
Bài tập 2
Với giá trị nào của λ thì hạng cảu ma trận sau bằng 3:
3 1 1 4
λ 4 10 1
A=
1 7 17 3
2 2 4 3
avatar
Bài tập 3
Tìm hạng của ma trận cấp n sau
1+a a a a
a 1+a a a
M =
a a 1+a a
a a a 1+a
avatar
−2 1
" #
1 2
A= , 3 1
3 4 −
2 2
Tính AB và BA.
Ta có
# "
1 0
AB = BA = = I2
0 1
avatar
avatar
1. Định nghĩa
Định nghĩa
Ma trận vuông A cấp n được gọi là khả nghịch nếu có ma trận
vuông B cấp n sao cho:
AB = BA = In
Ma trận không khả nghịch được gọi là ma trận suy biến, trong
khi đó ma trận khả nghịch được gọi là ma trận không suy biến.
Chú ý. AA−1 = A−1 A = I.
avatar
2. Tính chất
1 Ma trận nghịch đảo của A nếu có thì là duy nhất.
2 A khả nghịch ⇔ det A ̸= 0 (A không suy biến, r(A) = n
(cấp của A)).
3 Nếu A khả nghịch thì A−1 cũng khả nghịch và
(A−1 )−1 = A.
4 Nếu A khả nghịch thì Am cũng khả nghịch và
(Am )−1 = (A−1 )m (m nguyên dương).
5 Nếu A khả nghịch thì kA (k ̸= 0) cũng khả nghịch và
1
(kA)−1 = A−1
k
6 (AB)−1 = B −1 A−1 .
avatar
Định lý
Cho ma trận vuông A cấp n. Nếu det A ̸= 0 thì A có ma trận
nghịch đảo và
A11 A21 · · · An1
A12 A22 · · · An2
−1 1 1
A = .. .. . .. = adj(A).
det A .
. . . . det A
A1n A2n · · · Ann
Ma trận
A11 A21 · · · An1
A12 A22 · · · An2
adj(A) =
.. .. .. ..
. . . .
A1n A2n · · · Ann
avatar
Ví dụ
Tìm ma trận nghịch đảo của
1 2 3
A = 2 5 3
1 0 8
5 3 2 3
A11 = (−1)1+1 = 40 A12 = (−1)1+2 = −13
0 8 1 8
2 5
A13 = (−1)1+3 = −5
1 0
avatar
2 3 1 3
A21 = (−1)2+1 = −16 A22 = (−1)2+2 =5
0 8 1 8
1 2
A23 = (−1)2+3 =2
1 0
2 3 1 3
A31 = (−1)3+1 = −9 A32 = (−1)3+2 =3
5 3 2 3
1 2
A33 = (−1)3+3 =1
2 5
Suy ra
40 −16 −9 −40 16 9
1
A−1 = −13 5 3 = 13 −5 −3
−1
−5 2 1 5 −2 −1 avatar
Ví dụ
Tìm ma trận nghịch đảo của
" #
a b
A=
c d
Áp dụng
Cho các ma trận
" # "# " #
1 3 1 2 2 1
A= ; B= ; C=
2 4 0 3 −2 4
avatar
Giải
a) Tìm các ma trận nghịch đảo của A; B; C.
Ta có
" # " # 3
1 4 −3 1 4 −3 −2
A−1 = = = 2
1 ;
4 − 6 −2 1 −2 −2 1 1 −
2
" # 2
1 3 −2 1 − 3
B −1 = = 1 ;
3 0 1 0
3
" # 2 1
1 4 −1 − −
C −1 = = 13 6.
8−2 2 2 1
−
3 3
avatar
Giải
b) Tìm ma trận X sao cho AX + B = C.
Ta có:
AX + B = C ⇔ AX = C − B ⇔ X = A−1 (C − B)
3 " # " #
−2 2 1 1 2
⇒X=
2 −
1
1 − −2 4 0 3
2
3 " # 7
−2 2 1 −1 −5 2
= 1 = 3 .
−2 1
1 − 2 −
2 2
avatar
Giải
c) Tìm ma trận Y sao cho Y A + B = C.
Ta có
Y A + B = C ⇔ Y A = C − B ⇔ Y = (C − B) A−1
" # " # 3
2 1 1 2 −2
⇒Y = − 2
−2 4 0 3
1
1 −
2
3
−3
" #
1 −1 −2 2
= 2
1 = 5 −7 .
−2 1
1 − 2
2
avatar
Cách tìm
Lập ma trận ghép A | I (đặt ma trận cùng cấp ở bên phải A).
Dùng phép biến đổi sơ cấp trên các dòng, đưa ma trận A về đơn
vị I. Khi đó, ma trận I trở thành ma trận nghịch đảo của A.
avatar
−2d + d
1 2
1 2 3 1 0 0 1 2 3 1 0 0
−d1 + d3
[A | I] = 2 5 3 0 1 0 −→ 0 1 −3 −2 1 0
1 0 8 0 0 1 0 −2 5 −1 0 1
2d2 + d3 1 2 3 1 0 0 1 2 3 1 0 0
(−1)d3
−→ 0 1 −3 −2 1 0 −→ 0 1 −3 −2 1 0
0 0 −1 −5 2 1 0 0 1 5 −2 −1
avatar
−3d3 + d1
3d3 +2 1 2 0 −14 6 3
−→ 0 1 0 13 −5 −3
0 0 1 5 −2 −1
−2d2 + d1 1 0 0 −40 16 9
−→ 0 1 0 13 −5 −3
0 0 1 5 −2 −1
−40 16 9
Suy ra A−1 = 13 −5 −3 .
5 −2 −1
avatar
Bài tập 1
Tìm ma trận nghịch đảo (nếu có):
1 0 1 1 1 −1 −1 0 2
A = 0 0 2 ; B = 0 0 1 ; C = 1 1 −1 ;
−1 3 1 1 1 0 0 1 1
1 2 3 4
2 2 3
1 3 1 8
D = 1 −1 0 ; E = .
−3 −6 −7 −12
2 −1 0
2 4 6 11
avatar
Bài tập 2
Tìm a để ma trận sau khả nghịch:
−1 2 −3
A = a −2 3 .
−7 −2 5
avatar
Bài tập 3
Tìm X và Y thỏa AX + B = C và Y A + B = C, biết
1 2 1 2 5 −3 0 −1 5
A = 0 1 3 ; B= 0 0 2 ; C = 3 2 7 .
0 2 4 −3 1 6 6 −3 6
Bài tập 4
Cho A là ma trận vuông cấp n thỏa A2 = 0. Chứng minh rằng
I − A khả nghịch và tìm ma trận nghịch đảo của nó.
avatar
avatar
1. Định nghĩa
Định nghĩa
Hệ phương trình tuyến tính với m phương trình,n ẩn số có dạng
a11 x1 + a12 x2 + · · · + a1n xn = b1
a x + a x + · · · + a x = b
21 1 22 2 2n n 2
,
···
a x + a x + · · · + a x = b
m1 1 m2 2 mn n m
AX = B.
AX = O.
avatar
Định lý (Kronecker-Capelli)
Hệ phương trình tuyến tính có nghiệm ⇔ r(A) = r(A).
avatar
Nhận xét
Trong quá trình biến đổi nếu xuất hiện dòng 0 thì bỏ đi, nếu
xuất hiện hai dòng tỉ lệ thì bỏ bớt 1 dòng. avatar
Ví dụ 1
Giải hệ phương trình
2x − 3y − 4z + 5t = −13
4x − 6y + z − t = 14
6x − 9y + z + 2t = 13
2x − 3y − 2z − 4t = 9
−2d1 + d2
2 −3 −4 5 −13 −3d1 + d3 2 −3 −4 5 −13
−d1 + d4
4 −6 1 −1 14 0 0 9 −11 40
A= −→
6 −9 1 2 13 0 0 13 −13 52
2 −3 −2 −4 9 0 0 2 −9 22
avatar
1 2 −3 −4 5 −13
d3 ↔ d2
0 0 1 −1 4
13
−→
0 0 9 −11 40
0 0 2 −9 22
bỏ d4
−9d2 + d3 2−3 −4 5 −13 1
−2d2 + d4 − d3 2 −3 −4 5 −13
00 1 −1 4 2
−→ −→ 0 −0 1 −1 4
0 0 0 −2 4
0 0 0 1 −2
0 0 0 −7 14
avatar
avatar
Ví dụ 2
Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số m
x + 2y + 3t = 7
2x + 5y + z + 5t = 16
3x + 7y + z + 8t = 23
5x + 12y + 2z + 13t = m
avatar
−2d1 + d2
1 2 0 3 7 −3d1 + d3 1 2 0 3 7
2 5 1 5 16 −5d1 + d4 0 1 1 −1 2
A= −→
3 7 1 8 23 0 1 1 −1 2
5 12 2 13 m 0 2 2 −2 m − 35
−2d2 + d4
bỏ d3 1 2 0 3 7
−→ 0 1 1 −1 2
0 0 0 0 m − 39
Ta thấy:
r(A) = 2
(
2, m = 39
r(A) =
3, m ̸= 39
avatar
Kết luận:
Khi m = 39: Hệ vô nghiệm vì r(A) < r(A).
Khi m ̸= 39: r(A) = r(A) = 2 < 4. Hệ có vô số nghiệm
Hệ trở thành:
(
x = 3 + 2a − 5b
y = 2 − a + b
x + 2y + 3t = 7
⇔
y+z−t=2
z=a
t = b
avatar
5. Hệ Cramer
Hệ phương trình tuyến tính gồm n phương trình và n ẩn sốđược
gọi là hệ Cramer nếu định thức của ma trận hệ số khác 0.
Cách giải 1
Dùng ma trận nghịch đảo
AX = B ⇔ X = A−1 B
Chú ý
Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất AX = O ⇔ X = O.
Có thể tìm ma trận nghịch đảo bằng cách giải hệ Cramer.
avatar
Ví dụ
Giải hệ phương trình tuyến tính:
x1 − x2 + x3 = 1
x1 + x2 − x3 = 1
x1 + x2 + x3 = 3
1 −1 1 1 x1
A = 1 1 −1 B = 1 X = x2
1 1 1 3 x3
avatar
1 1
2 0
2
−1 1
Ta có det A = 4 ̸= 0 và A−1 = 0 .
2 2
−1 1
0
2 2
1 1
0
x1 = 1
2 2
x1 1 1
−1 1
X = x2 = A−1 B = 0 1 = 1 ⇔ x2 = 1
2 2 3
x3 1
−1 1 x3 = 1
0
2 2
avatar
Dj
xj = (j = 1, 2, ..., n)
D
Trong đó D = det(A), Dj nhận được từ D bằng cách thay cột
thứ j bởi cột hệ số tự do (j = 1, 2, ..., n).
avatar
Ví dụ
Giải hệ sau:
x1 − x2 + x3 = 1
x1 + x2 − x3 = 1
x1 + x2 + x3 = 3
avatar
Ta có
1 −1 1 1 −1 1
D = 1 1 −1 = 4, D1 = 1 1 −1 = 4
1 1 1 3 1 1
1 1 1 1 −1 1
D2 = 1 1 −1 = 4, D3 = 1 1 1 = 4
1 3 1 1 1 3
Suy ra x1 = x2 = x3 = 1.
avatar
Bài tập 1
Giải hệ phương trình tuyến tính
x − y + 2t = 1
2x − 3y − 4z + 5t = −13
x − z + 2t = 3
4x − 6y + z − t = 14
a) b)
x−y+z+t=4
−2x + 3y − 3t = 1
2x − y + 3t = 7
8x − 12y − z − 2t = 22
3x + 6y + 9z + 12t = 14
2y + z − t = 3
c) 4x + 8y + 12z + 16t = 20
x + 2y + 3z + 4t = 5
2x + 4y + 6z + 8t = 11
avatar
−2d + d
1 2
1 2 −2 0 1 2 −2 0
−3d1 + d3
A = 2 4 −5 1 −→ 0 0 −1 1
3 6 m 1 0 0 m+6 1
(m + 6)d2 + d3 1 2 −2 0
−→ 0 0 −1 1
0 0 0 m+7
avatar
(hệ có vô số nghiệm)
avatar
Bài tập 2
6x + 14y + 2z + 26t = 7 + m
2x + 5y + z + 5t = 16
b)
3x + 7y + z + 8t = 23
7x + 17y + 3z + 18t = m + 16
avatar
Bài tập 2
g4x1 + (m − 5)x2 − x3 + 8mx4 = 9
3x + (m − 4)x − x + 6mx = 7
1 2 3 4
c) 2 x = 2m
mx 1 − mx 2 + (m + 1)x 3 + 2m 4
(m + 2)x − (m + 2)x + (m + 1)x + (3m2 + 4m − 1)x = 3m +
1 2 3 4
avatar
4 m−5 −1 8m 9
3 m−4 −1 6m 7
m −m m+1 2m2 2m
m + 2 −m − 2 m + 1 3m2 + 4m − 1 3m + 5
1 −1 0 2m 2
−d2 + d1 3
m−4 −1 6m 7
−→
m −m m+1 2m2 2m
m + 2 −m − 2 m + 1 3m2 + 4m − 1 3m + 5
−3d1 + d2
−m.d1 + d3 1 −1 0 2m 2
−(m + 2)d1 + d4
0 m − 1 −1 0 1
−→
0 0 m+1 0 0
0 0 m + 1 m2 − 1 m + 1
avatar
1 −1 0 2m 2
−d3 + d4 0 m − 1
−1 0 1
−→
0 0 m+1 0 0
0 0 0 m2 − 1 m + 1
avatar
Bài tập 2
x+y+z =m
2x − y + z + t = 1
x + y + mz = 1
x + 2y − z + 4t = 2
d) e)
x + my + z = 1
x + 7y − 4z + 11t = m
mx + y + z = 1
4x + 8y − 4z + 16t = m + 1
avatar
avatar